You are on page 1of 37

HỌC VIÊN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


----
----

ðề tài: Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel


Core i5 thế hệ 2

Lớp D09CN3
Nhóm 7:
- Nguyễn Trí Linh
- Văn Tiến Long
- Nguyễn Duy Mạnh
- Nguyễn Tiến Mạnh
- Bùi Hoàng Nam
- Trần Doãn Nam
- Bùi Duy Nam

Hà Nội, 10/2011
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 2

Mục lục
I. Giới thiệu về vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2………………...3
1. Tổng quan về vi xử lý……………………………………………3
2. Tổng quan từng thông số chính dòng core i5………………..4
II. Tìm hiểu kiến trúc vi xử lý…………………………………5
1. Tìm hiểu sở ñồ khối, các thành phần chính của vi xử lý……5
2. Các tập lệnh mà vi xử lí core i5 thế hệ 2 hỗ trợ…………….10
III. Các ñặc tính công nghệ mới……………………………….14
1. Tìm hiểu vè Intel HD Graphics………………………………..15
2. Tìm hiểu về Intel® Turbo Boost Technology 2.0……………19
3. Tìm hiểu về Intel Hyper-Threading…………………………...21
4. Tìm hiểu về công nghệ 32nm…………………………………..26
5. Tìm hiểu các công nghệ khác………………………………….32
IV. Kết luận…………………………………………………….36
V. Phụ lục………………………………………………………37

2
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 3

I. Giới thiệu về vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2


1. Tổng quan về vi xử lý
Vi xử lý (viết tắt là µP hay uP), ñôi khi còn ñược gọi là bộ vi xử lý, là một linh
kiện ñiện tử máy tính ñược chế tạo từ các tranzito thu nhỏ tích hợp lên trên một vi
mạch tích hợp ñơn. Khối xử lý trung tâm (CPU) là một bộ vi xử lý ñược nhiều người
biết ñến nhưng ngoài ra nhiều thành phần khác trong máy tính cũng có bộ vi xử lý
riêng của nó, ví dụ trên cạc màn hình (video card) chúng ta cũng có một bộ vi xử lý.
-Bộ vi xử lý là bộ não của máy tính nó quyết ñịnh phần lớn tốc ñộ máy tính

Sơ ñồ khối chức năng vi xử lý

3
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 4

2. Giới thiệu khái quát vi xử lý intel core i5 thế hệ 2


Chúng ta sẽ ñi tim hiểu các phần của từng thông số chính dòng core i5.

1) Bộ vi xử lý: Hãng CPU, công nghệ CPU, loại CPU, tốc ñộ, bộ nhớ ñệm, tốc
ñộ tối ña, cores/thereads, intel HD Graphics, tần số ñồ họa cơ bản, tần số
ñồ họa tối ña.

2) Bo mạnh: Chipset, tốc ñộ Bus, hỗ trợ RAM tối ña.

3) Bộ nhớ: Dung lượng RAM, loại RAM, tốc ñộ Bus.

4) ðĩa cứng: Loại ổ ñĩa, kích thước(inch), tốc ñộ quay.

5) Màn hình: Cảm ứng, kích thước, công nghệ, tỉ lệ màn hình, ñộ phân
giải(WxH).

6) ðồ họa: Chipset ñồ họa, bộ nhớ ñồ họa, thiết kế Card.

7) Âm thanh: Kênh âm thanh, công nghệ, thông tin thêm.

8) Tính năng mở rộng: Cổng giao tiếp, tính năng mở rộng, Modem, Lan,
chuẩn WIFI, kết nối không dây khác.

9) Card reader: ðọc thẻ nhớ, khe ñọc thẻ nhớ.

10) Webcame: ðộ phân giải WC, thông tin thêm.

11) PIN/Battery: Thông tin pin, thời gian sử dụng thường, ñiện thế ra (V),
cường ñộ ra (A).

12) Hệ ñiều hành/ phần mềm có sẵn/OS: HðH kèm theo máy, hỗ trợ
HðH, phần mềm có sẵn.

4
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 5

II. Tìm hiểu kiến trúc vi xử lý


1. Kiến trúc Sandy Bridge
Trước ñây, bộ vi xử lý Clarkdale ñã sở hữu một GPU 45 nm và một lõi CPU 32 nm
ñược ñặt bên trong một con chip, còn giờ ñây, kiến trúc Sandy Bridge kiểu mới ñã
tiến hành ghép hai bộ phận này cố ñịnh luôn trong ñó, tất cả ñều là 32 nm. ðiều này
giúp 2 thành phần CPU và GPU ñược tích hợp lại với nhau thành một con chip duy
nhất chứ không nằm tách biệt như Clarkdale, ñiều này cũng giúp giảm ñộ trễ
trao ñổi dữ liệu giữa CPU và GPU, mang lại hiệu năng xử lý cao hơn.

Hai thành phần CPU và GPU trong Sandy


Bridge nằm chung một khối.

Sandy Bridge Core i5 là bộ vi xử lý với 4 lõi CPU vật lý, mỗi lõi lại ñược kết cấu
với khả năng của công nghệ siêu phân luồng (tạo nên 4 lõi vật lý và 4 lõi logic siêu
phân luồng), chúng ñã ñược trang bị với việc tích hợp ñồ họa và một bộ ñiều khiển
bộ nhớ. Giống như thế hệ ñầu tiên của dẫn xuất Nehalem, Sandy Bridge ñược ñi kèm
với tính năng Intel Turbo Boost và hứa hẹn sẽ còn ñược phát triển hơn nữa, hiện tại
thì ñây là phiên bản ñã qua sửa ñổi 2.0.

5
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 6

Bộ vi xử lý Core i5 SB ñặc trưng với 6MB trong Intel Smart Cache và một bộ
ñiều khiển Integrated Memory Controller (IMC) ñể hỗ trợ cho hai kênh của bộ nhớ
DDR3 với việc chính thức hỗ trợ cho tốc ñộ ñạt tới 1333 MHz.

Nếu như ñi sâu hơn vào trong lõi,bộ nhớ cache Sandy Bridge bao gồm một cache
32KB L1 Data cache 32KB Instruction ( = 64KB L1) và còn một cache 256KB L2 trên

6
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 7

mỗi lõi. Tiếp theo, ở ñây có một cache L3 ñược nằm cùng với các lõi CPU với 6MP bộ
nhớ trong toàn bộ bộ vi xử lý Core i5. Bộ nhớ cache L3 ở ñây xuất hiện ñi kèm với
một ñiều khá kì lạ, xung quanh bên trong của phân ñoạn, cache L3 ñược ñặt ở vị trí
trong phần kết cấu vật lý, chính vì vậy mà cache L3 có thể ñược sử dụng bởi các lõi
xử lý cũng như các lõi ñồ họa.

Cũng giống như chế ñộ Turbo ban ñầu ñược giới thiệu cho Core i7, bộ vi xử lý
ñời mới SB cũng sở hữu chế ñộ Turbo. Tuy nhiên, Turbo Mode ở ñây nhận ñược một
phiên bản nâng cấp lên ñến 2.0, cũng khá ñáng kế vả lại ñây là phiên bản ñã ñược
sửa ñổi lại ñể có thể hoạt ñông linh hoạt hơn trước. Hiện tại, nó có thể làm thay ñổi
ở các giai ñoạn và mức ñộ của mỗi lõi trong tần số xung ñồng hồ.

Tùy thuộc vào mức load CPU mà sẽ có một hoặc nhiều lõi trong CPU hoạt ñộng
chạy trên ñặc tính kĩ thuật mà ñã ñược nêu trong sách quảng cáo về sản phẩm ñó.
Nó ñã có sự thay ñổi ở một vài bước mà chế ñộ Turbo ñã thực hiện trước ñây.
Dynamic Turbo (Turbo 2.0) sẽ cho phép sức mạnh mà CPU ñạt ñược có lẽ sẽ vượt
mức giá trị của TDP trong khi toàn bộ phần còn lại của platform này vẫn ñược coi là
tương ñối ổn.

Việc ñạt ñược tần số theo như dự kiến sẽ có thể lên ñến 37% trong một khoảng
thời gian ngắn và trong các tình huống khác thì sẽ dao ñộng ở mức 20%. Còn ñối với
ép xung,mỗi lõi CPU ñều có thể ñược ép xung ñộc lập nhau, bởi vậy, nếu phát hiện
ra một lõi CPU nào ñó gặp trục trặc hoặc yếu hơn những lõi khác hay có vấn ñề gì
ñó thì vẫn có thể ép chúng ở mức thấp hơn còn những lõi còn lại sẽ cho ép cao hơn
mặc dù có thể sẽ cần gắng gượng thêm ñôi chút.

7
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 8

Core i5 chia làm 2 dòng :


 i5 desktop :
- Dòng thông thường, ví dụ: i5-2300/2310/2320/2400 xung từ 2.8-3.3Ghz,
sử dụng công suất 95W.
- Dòng tiết kiệm ñiện chữ S sử dụng công suất 65W là có xung thấp hơn. Ví
dụ: i5-2400s, i5-2500s, i5-2405s
- Dòng siêu tiết kiệm T sử dụng công suất 45W. Ví dụ: i5-2500T
 i5 laptop ( Socket G2 hoặc BGA-1023 ) :
Tất cả ñều chạy bộ xử lý ñồ họa hd3000 công suất 35w.
- Bộ xử lý cho dòng laptop thông thường. Ví dụ: 2410m, 2420m, 2520m,
2540m
- Bộ xử lý nhúng cho nền tảng di ñộng: i5-2510e, i5-2515e
- Bộ xử lý siêu tiết kiệm ñiện, xử dụng công suất 17W. Ví dụ: i5-2467m, i5-
2537m, i5-2557m.
Processor

TDP

Cores / Threads

Frequency GHz

Max Turbo GHz

L3 Cache

Intel HD Graphics

GPU Max freq

Hyper-Threading

Socket

Price
2300 95W 4/4 2.8 GHz 3.1 GHz 6 MB 2000 1.1 GHz No LGA1155 $177.00
2400 95W 4/4 3.1 GHz 3.4 GHz 6 MB 2000 1.1 GHz No LGA1155 $184.00
2400s 65 W 4/4 2.5 GHz 3.3 GHz 6 MB 2000 1.1 GHz No LGA1155 $184.00
2500T 45W 4/4 2.3 GHz 3.3 GHz 6 MB 2000 1.25 GHz No LGA1155 $205.00
2410m 35W 2/4 2.3 GHz 2.9 GHz 3 MB 3000 1.2 GHz Yes FCBGA1023, N/A
PPGA988
2540m 35W 2/4 2.6 GHz 3.3 GHz 3 MB 3000 1.3 GHz Yes FCBGA1023, $266.00
PPGA988
2510e 35W 2/4 2.5 GHz 3.1 GHz 3 MB 3000 1.1 GHz Yes FCPGA988 N/A
2467m 17 W 2/4 1.6 GHz 2.3 GHz 3 MB 3000 1.15 GHz Yes FCBGA1023 N/A
2557m 17W 2/4 1.7 GHz 2.7 GHz 3 MB 3000 1.2 GHz Yes FCBGA1023 $250.00

Thông số của một số bộ vi xử lý Core i5 thế hệ thứ 2

8
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 9

Một số các tính năng chính của vi xử lý Core i5:

• 4-Way Multi-Task Processing: Chạy 4 luồng xử lý ñộc lập trong bộ phận vật lý.
• Intel Turbo Boost Technology .
• Intel Smart Cache: 6MP trong bộ nhớ cache cho phép truy cập nhanh hơn ñến
các dữ liệu của bạn bằng cách kích hoạt phân bổ năng lượng và hiệu quả sử
dụng sao cho phù hợp với nhu cầu của mỗi lõi khi mà mỗi lõi ñã ñược giảm
ñáng kể về thời lượng thường xuyên sử dụng dữ liệu cũng như cải thiện ñược
hiệu suất chung.
• CPU Overclocking Enabled (với Chipset Intel P67 Express), hoàn toàn mở khóa
lõi ña nhân, năng lượng và các tỉ lệ bộ nhớ DDR3 cho phép ép xung một cách
linh hoạt cho ñến lúc cuối.
• Graphics Overclocking Enabled (với Chipset Intel H67 Express), mở khóa ña
nhân ñồ họa cho phép ép xung ñể nâng tốc ñộ xử lý ñồ họa.
• Integrated Memory Controller: Hỗ trợ 2 kênh của bộ nhớ DDR3-1333 với 2
DIMMs mỗi kênh. Hỗ trợ bộ nhớ này dựa trên ñặc tính kĩ thuật của Intel
Extreme Memory Profile (Intel XMP)
• Chipset/Motherboard Compatibility: Tương thích với tất cả Chipset Intel Series
6
• AES-NI: cung cấp 6 hướng dẫn cho bộ vi xử lý ñể giúp cho việc cải thiện suất
của việc mã hóa AES và giải mã các thuật toán.
• Built-in Visuals: Mới ñược xây dựng nâng cấp lên trông thấy với các tính năng
cung cấp cho người dùng những trải nghiệm thú vị với PC cùng tất cả mọi
thứ, từ việc sử dụng thư ñiện tử ñơn giản cho ñến việc thưởng thức công
nghệ 3D mới nhất và cả giải trí HD.

Chúng tôi sẽ có bài viết chi tiết về các tính năng này ở phần dưới.

9
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 10

2. Các tập lệnh mà vi xử lí core i5 thế hệ 2 hỗ trợ:


- MMX (MultiMedia eXtensions)
- SSE (Streaming SIMD Extensions)
- SSE2
- SSE3
- SSSE3
- SSE4.1
- SSE4.2
- AES-NIS (Chỉ với những model 32-nm)
- AVX Advanced Vector Extensions (Chỉ với model Bridge)

1. Nhóm lệnh MMX ( MultiMedia eXtensions):

Là tập lệnh dạng SIMD (Single Instruction, Multiple Data), thực hiện các thao
tác trên số nguyên, sử dụng trong các tác vụ xử lý video ña phương tiện dựa trên
các thanh ghi 64 bit thay thế cho các thanh ghi x87. Tập lệnh MMX gồm các lệnh số
học, logic, so sánh, chuyển ñổi và di chuyển dữ liệu theo cú pháp giống x86.

Là một tập hợp mở rộng gồm 57 lệnh hỗ trợ ñồ họa ñược xây dựng dành riêng
cho CPU Intel Pentium nhằm mục ñích giúp hệ thống xử lý các tác vụ ña phương tiện
(multimedia operation) như âm thanh, phim, hình ảnh và modem (truyền nhận dữ
liệu). MMX ñược thiết kế sẵn trong các dòng CPU Pentium MMX và Pentium II (các
CPU Intel Pentium và Pentium Pro không có hỗ trợ MMX). Tập lệnh MMX cho phép
các tác vụ ñược thực hiện ñồng thời trên nhiều ñơn vị dữ liệu khác nhau. Các ñối thủ
cạnh của Intel (như AMD, Cyrix, Centaur) cũng phát triển các bộ xử lý tương thích
MMX của họ (MMX-compliant chips) với các bộ lệnh riêng chuyên xử lý các tác vụ
tính tóan hình học và dấu chấm ñộng cần thiết khi di chuyển các hình ảnh 3D (3
Dimension - 3 chiều) trên màn hình.

2.Nhóm lệnh SSE (Streaming SIMD Extensions):

Kiến trúc Streaming SIMD Extensions hỗ trợ khả năng thực hiện tính toán dấu
chấm ñộng và hình học - các tính năng cần thiết ñể hiển thị và di chuyển hình ảnh 3
chiều trên màn hình. ðây là tập hợp các lệnh tăng cường thứ 2 của Intel nhằm cải

10
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 11

tiến khả năng ñồ họa của các bộ vi xử lý dựa trên các thanh ghi 128 bit, gồm 3
nhóm lệnh:

 Tập lệnh xử lý dấu phẩy ñộng:

- Di chuyển dữ liệu giữa Memory – Register, Register-Memory, Register-Register

- Số học

- So sánh

- Giải nén và ñảo dữ liệu

- Chuyển ñổi kiểu dữ liệu

- Logic

 Tập lệnh xử lý số nguyên

- Số học

- Di chuyển dữ liệu

- Các lệnh khác

 Tập lệnh khác

- Quản lý MXCSR

- Quản lý Cache và Memory

3.Nhóm lệnh SSE2 :

Là kiến trúc mở rộng của kiến trúc SSE, ra ñời nhằm thay thế hoàn toàn tập
lệnh MMX, tăng số lệnh từ 70 lên 144, hỗ trợ chính xác các mã lệnh 32, 64, và 80-bit
của mã x87. Gồm 2 nhóm:

 Lệnh xử lý dấu phẩy ñộng

 Lệnh xử lý số nguyên

4.Nhóm lệnh SSE3 :

Là kiến trúc mở rộng của SSE2. Thêm các lệnh cộng – trừ nhiều giá trị trong
một thanh ghi, lệnh chuyển ñổi dấu phẩy ñộng sang số nguyên. Gồm 3 nhóm lệnh:

 Số học

11
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 12

 Mảng cấu trúc – AoS (Array of Structures)

 Lệnh riêng của Intel (gồm 2 lệnh ứng dụng HyperThreading)

5.Nhóm lệnh SSSE3 :

Kiến trúc Supplemental SSE3 gồm 16 lệnh rời rạc, thực hiện các lệnh ñóng gói
& nhân dữ liệu trên các thanh ghi 64-bit MMX và 128-bit XMM (Tổng cộng 32 lệnh).

6. Nhóm lệnh SSE4.1 :

Chứa 47 lệnh ñầu tiên trong số 54 lệnh của kiến trúc SSE4, bao gồm các lệnh
so sánh, ñóng gói và chuyển ñổi dữ liệu trong các thanh ghi SSE.

7. Nhóm lệnh SSE4.2 :

Chứa 7 lệnh còn lại trong 54 lệnh của SSE4, gồm 2 nhóm lệnh:

 CRC32 (tính mã CRC32)

 So sánh (PCMPESTRI, PCMPESTRM, PCMPISTRI, PCMPISTRM, PCMPGTQ)

8. Nhóm lệnh AES-NI:

Kiến trúc hỗ trợ mã hóa của Intel, ra ñời với mục ñích tăng tốc ñộ xử lý của
phần mềm dựa trên thuật toán mã hóa và giải mã AES (Advanced Encryption
Standard). AES-NI gồm 6 tập lệnh dựa trên sự kết hợp các bước trong thuật toán
AES:

 AESENC: Thực hiện 1 vòng mã hóa ñơn. Gồm 4 bước: ShiftRows, SubBytes,
MixColumns, AddRoundKey

 AESENCLAST: Thực hiện vòng mã hóa cuối cùng. Gồm 3 bước: ShiftRows,
SubBytes, AddRoundKey

 AESDEC: Thực hiện 1 vòng giải mã ñơn. Gồm 4 bước: InvShiftRows,


InvSubBytes, InvMixColumns, AddRoundKey

 AESDECLAST: Thực hiện vòng giải mã cuối cùng. Gồm 3 bước InvShiftRows,
InvSubBytes, AddRoundKey

 AESKEYGENASSIST: Kiến tạo mã AES Round Key cho việc mã hóa.

 AESIMC: Chuyển AES Round Key thành dạng dành cho việc giải mã.

12
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 13

9. Nhóm lệnh AVX:

Advanced Vector Extensions (AVX) là một mở rộng kiến trúc x86 hướng dẫn
thiết lập cho bộ vi xử lý từ Intel và AMD ñề xuất của Intel tháng 3 năm 2008. AVX
cung cấp các tính năng mới, hướng dẫn mới và một chương trình mã hóa mới.

Chiều rộng của tập tin SIMD ñăng ký tăng từ 128 bit 256 bit, và ñổi tên từ
XMM0-XMM15 YMM0-YMM15. Trong bộ vi xử lý với AVX hỗ trợ, di sản SSE hướng
dẫn (mà trước ñây hoạt ñộng trên 128-bit XMM ñăng ký) hoạt ñộng trên dưới 128 bit
của sổ ñăng ký YMM.

AVX giới thiệu một ñịnh dạng ba toán hạng hướng dẫn SIMD, nơi ñăng ký ñịa
ñiểm là khác biệt từ hai toán hạng nguồn. Ví dụ, một chỉ lệnh SSE bằng cách sử
dụng hình thức thông thường hai toán hạng a = a + b có thể sử dụng một hình thức
ba toán hạng không phá hủy c = a + b, bảo quản, cả hai toán hạng nguồn.ðịnh
dạng ba-toán hạng AVX ñược giới hạn trong các hướng dẫn với toán hạng SIMD
(YMM), và không bao gồm hướng dẫn với mục ñích chung (ví dụ như EAX).Những hỗ
trợ ñầu tiên sẽ xuất hiện trong AVX2. Yêu cầu liên kết của các toán hạng bộ nhớ
SIMD ñược thư giãn.

13
Tìm hi
hiểu
ểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 14

III. ðặc
ặc tính công nghệ mới tích hợp trong
bộ
ộ vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2
ðiểm
ểm qua các công nghệ nổi bật:
 Công nghệ Intel Turbo Boost:
 ðồ họa tích hợpp Intel HD Graphic
 Công nghệ Intel Hyper-Threading
Hyper
 32nm process technology
Và công nghệ khác như :
 Integrated Memory Controller
 Energy-efficient
cient performance
 …..

Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 15

1. Intel® HD Graphics
 Đồ hồa tích hồp Intel HD Graphic
Chúng ta có thể xem qua 1 review của intel nói về các tính năng của công nghệ
ñồ họa tích hợp này trước khi ñi sâu vào nghiên cứu nó
[ Video ñã ñược lược bớt ]
Các dòng chip Core i là các CPU ñầu tiên của Intel tích hợp luôn bộ xử lí ñồ
họa vào CPU, với thiết kế này, 2 ñơn vị xử lý là CPU và GPU sẽ sử dụng chung bộ
nhớ ñệm có trên chip, nhờ ñó tăng tốc ñộ truyền dữ liệu và giảm năng lượng tiêu
thụ, cung cấp khả năng chơi video chất lượng cao HD một cách mượt mà sắc nét
ñồng thời hỗ trợ âm thanh ña kênh Dolby True HD và DTS Premium Suite.
Intel gọi nó là LLC (Last Level Cache), một loại băng thông ñược thiết kế với
tốc ñộ lên ñến 384GB/s. ðây có lẽ là cải tiến rất quan trọng vì GPU không cần phải
kết nối trực tiếp từ bộ nhớ RAM. Qua ñó, hệ thống sẽ giảm ñược ñộ trễ và tiết kiệm
năng lượng hơn.
Không dừng lại ở ñó, ñiều khá may mắn là ñồ họa tích hợp trong CPU Sandy
Bridge có sự cải thiện ñáng kể so với nhân ñồ họa tích hợp trong thế hệ Clarkdale
ñầu tiên. ðiều này ñược thể hiện qua lượng ñơn vị xử lý (execution unit - EU). Sandy
Bridge có 2 phiên bản IGp (Integrated Graphics) là 6 và 12 EU, qua ñó sẽ giúp người
sử dụngchơi ñược kha khá các game nhẹ và trung bình mà không cần phải mua Card
ñồ họa rời.
Công nghệ ñồ họa này cũng cho phép xử lý các ứng dụng 3D thông thường
và ñảm bảo tính tương thích hoàn toàn với hệ ñiều hành mới nhất của Microsoft –
Windows 7. Intel HD cũng bao gồm công nghệ Intel Dynamic Frequency cho
phép tăng tần số xử lý khi cần thiết. Tất cả các CPU Core i ñều ñã ñược tích hợp
công nghệ ñồ họa này.
ðể hiểu thêm, chúng ta cùng nghiên cứu sâu thêm về nó

15
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 16

• Intel Quick Sync Video: Tính năng cho phép loại chip xử lý mới tăng tốc
ñộ giải mã các ñịnh dạng video. Theo thông báo của hãng, tốc ñộ trên sản
phẩm mới nhanh gấp 17 lần so với các chip tích hợp thế hệ cũ.

Nếu hình ảnh trên chưa chứng minh ñược gì nhiều, chúng ta nên xem
1 clip ngắn nói về khả năng của Intel Quick Sync Video. Trong clip, tester thực
hiện 3 lần chuyển ñổi video. Với 2 lần trên chiếc laptop “vô danh” và lần còn
lại trên một model do Sony sản xuất. Chiếc laptop của Sony có sử dụng chip
ñồ hoạ theo tôi nghĩ là do AMD hay NVIDIA sản xuất, thể hiện qua tham số
GPU Encoder. Với chiếc laptop “vô danh”, mọi thứ chỉ ñơn giản là None và
Intel Quick Sync Video Technology
http://www.youtube.com/watch?v=o_9YiRduros
[ Video ñã ñược lược bớt ]
• Intel Stereoscopic 3D Blueray : Bạn muốn xem phim 3D thông qua cổng
HDMI? ðó không phải là vấn ñề với Intel Core 2011. ðiều này không có nghĩa
là Intel cung cấp công nghệ này cho laptop hay PC, mà là cho phép bạn

16
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 17

thưởng thức các nội dung 3D nổi và full HD 1080p bằng cách sử dụng cổng
HDMI 1.4

• Intel Clear Video HD Technology : là một bộ công nghệ phần cứng và


phần mềm giúp cân chỉnh, nhằm tang chất lượng hình ảnh. Công nghệ này
cho phép tăng cường chất lượng, ñộ phân giải full HD 1080p, ñộ nét cao,
mang lại hình ảnh cuộc sống với màu sắc sống ñộng, chính xác mà bạn mong
ñợi ñể xem khi nào bạn ñang duyệt Web, xem video của bạn,
và ñược hưởng các chương trình HD yêu thích của bạn

Ví dụ về khả năng của Intel Clear Video HD


Công nghệ Intel Clear Video HD hỗ trợ:
 Optimized high-definition playback : hỗ trợ phát video phân giải cao
như Blu-ray với giải mã kép phần cứng ñể xem nội dung ưa thích với chất
lượng HD

 Full hardware decode acceleration khả năng tang tốc phần cứng tối
ưu hỗ trợ chạy các ñịnh dạng AVC, VC1 và MPEG-2

 24-Hz refresh rate support Hỗ trợ tỉ lệ làm mới 24-Hz ñể phát video

 Stunning video quality Chất lượng video ấn tượng với các hiệu ứng làm
sắc nét, chi tiết, giảm ñộ nhiễu, Deep Color và xvYCC*

 High-quality DVD upscaling Cải thiện chất lượng phát DVD với Windows
Media Player*

 Advanced de-interlacing nâng cao chất lượng hình ảnh, tạo hình ảnh sắc
nét
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 18

 Seamless digital display support : hiển thị nội dung số lên các thiết bị
phát hình ảnh bằng kết nối HDMI

 DisplayPort* 1.1 with audio support hỗ trợ cổng kết nối DislayPort với
hỗ trợ âm thanh và ñộ phân giải lên tới 2560x1600

 Multi-channel premium audio : hệ thống âm thanh chất lượng cao


Dolby TrueHD* và DTS-HD Master Audio* tạo trải nghiệm âm thanh tuyệt
vơi

 Up to 8 full range channels hỗ trợ tới 8 kênh kết nôi

• Intel HD Graphics : ñây là 1 sự ñơn giản hơn trong thiết kế bằng cách loại
bỏ phần cứng ñồ họa gắn thêm trong khi vẫn thực hiện tốt hình ảnh tuyệt ñẹp
và các hiệu ứng, thệm chí ñạt hiệu năng cao khi chơi game. ðó là bởi các
công cụ ñồ họa thế hệ thứ 2 của Intel ® Core ™ i3, Core ™ i5, và Core ™ i7,
bộ vi xử lý ñồ họa (GPU) ñược tích hợp ngay trên vi xử lý. Intel ® HD
Graphics mang ñến hiệu suất 3X hơn thế hệ trước của Intel ® HD Graphics3,
4,5 - với khoảng không bổ sung cho các ứng dụng ñồ họa trong tương lai.
Thêm vào ñó, nó tích hợp tiên tiến xử lý 3D cho kinh nghiệm hình ảnh tuyệt
ñẹp.

• Intel Advanced Vector Extensions (AVX) : mang ñến khả năng tính toán
số thực (floating point) tốt hơn cho các ứng dụng multimedia, nhờ ñó có khả
năng xử lý hình ảnh, video cao hơn, tuyệt vời hơn

Chúng tôi không ñi sâu về vấn ñề này, bạn có thể tìm hiểu thêm tại ñịa chỉ
sau http://en.wikipedia.org/wiki/Advanced_Vector_Extensions.

18
Tìm hi
hiểu
ểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 19

2. Intel®
ntel® Turbo Boost Technology 2.0

ðây có thể xem như


ư công ngh
nghệ
ệ overclock tự ñộng của Intel, tăng tốc ñộ tính
toán hoặc
ặc xử lí ñồ họa khi cần thiết, ttùy thuộc vào yêu cầu
ầu của ứng dụng.
Về nguyên tắc,
ắc, công suất tối ña của CPU llà tổng
ổng của công suất xử lý ñồ họa
và tính toán, ñược
ợc quy ñịnh bởi nhà sản xuất, thông thường
ờng các ứng dụng không ñ
ñòi
hỏi yêu cầu ñồ họa và
à yêu ccầu tính toán cùng một lúc, nên với
ới công nghệ Turbo
Boost, CPU có thể
ể lấy phần công suất (tạm gọi llà như thế) của bên
ên ít ñược
ñư sử dụng
sang tập
ập trung tăng tốc cho bên
b kia. Ví dụ với những ứng dụng yêu
êu cầu tính toán
nhiều mà ít yêu cầu
ầu về ñồ họa th
thì CPU sẽ
ẽ tự ñộng tập trung công suất xử lý tính toán
bằng cách tăng tần số và
à tăng ñiện
ñi áp ñể tăng tốc ñộ, và ngược
ợc lại với các ứng dụng
ồ họa cao, Turbo Boost sẽ kết hợp với chức năng Dynamic
ñồ amic Frequency (tần số linh
ñộng)
ộng) dồn công suất sang giúp cho tần số xử lý ñồ họa ñược cải tiến.
ðể minh họa rõ hơn về
ề vấn ñề n
này, chúng ta cùng xem clip sau
http://www.intel.com/technology/product/demos/turboboost/demo.htm?iid=tech_tb+demo
ttp://www.intel.com/technology/product/demos/turboboost/demo.htm?iid=tech_tb+demo
[ Video ñ
ñã ñược lược bớt ]
Như vậy
ậy CPU sẽ có thể chạy nhanh h
hơn mức cơ bản của nhà sản
ản xuất ñặt ra ở
trên cả phương diện
ện tính toán và
v phương diện ñồ họa mà công suất
ất vẫn không thay
ñổi, mà CPU cũng
ũng không bị nóng.
Tìm hi
hiểu
ểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 20

Và ñặc biệt hơn nữa là


à nhân ñ
ñồ
ồ hoạ cũng có thể cũng có những cú boost như
thế
ế khi cần thiết ñể tăng tốc khung h
hình trong game. Thật tuyệt !. Nhưng
ưng công
c nghệ
này chỉ có trên
ên các dòng Core i5 và Core i7.

Vâng, theo như hình


ình trên ta cóc thể
th thấy rõ lợi ích mà công nghệ
ệ Turbo Boost 2.0
mang lại:
- Sự hiệu quả : Sự ự thay ñổi tần số xung nhịp 1 cách thông minh, phphù hợp với
hoàn cảnh sử dụng

- Hiệu suất cao: “Boost” 1 cách h


hợp lý giúp tang hiệu suất làm việc
ệc llên tối ña

- Thông minh: sự
ự ñiều chỉnh mức năng llượng
ợng một cách thong minh giúp tiết
kiệm
ệm ñiện năng ñồng thời năng cao hiệu suất sử dụng
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 21

3. Intel Hyper-Threading
Với Công Nghệ Intel® Hyper-Threading, bộ xử lý của bạn có thể giải quyết
ñược hai việc ñồng thời, cung cấp hiệu năng xử lý bạn cần ñể hoạt ñộng ña nhiệm
mượt mà, nhanh chóng
Nào, chúng ta bắt ñầu tìm hiểu. HyperThreading (HT) là khái niệm ñược
Intel giới thiệu trong thời kỳ giữa của Pentium 4. Công nghệ này ngay khi ñược giới
thiệu trên thị trường ñã ñạt ñược những thành công vang dội về khía cạnh…
marketing.
Chúng tôi không hề nói ñùa! Công nghệ Hyper Threading áp dụng trong
Pentium 4 ñã làm rất nhiều người dùng thỏa mãn với 2 biểu ñồ hoạt ñộng của CPU
hiện lên trong cửa sổ Task Manager. Trong khi với các thử nghiệm thực tế, ñôi khi
bật tính năng này lên còn làm cho CPU xử lý kém hiệu quả hơn trong một vài công
việc. Tất nhiên, HT cũng làm cho một vài ứng dụng nhanh hơn nếu ứng dụng ñó yêu
cầu CPU làm việc theo cái cách mà HT có thể phát huy khả năng của mình.
Thành thực mà nói là như vậy, nhưng nhìn chung, việc hy vọng vào HT ñể tăng
tốc ñộ xử lý của CPU phần nhiều là… hên xui. Và như vậy HyperThreading ñã nói lời
chia tay với người dùng khi Core ra ñời. Lý do gây ra hiệu quả nghèo nàn này của
HyperThreading không phải nằm ở bản chất của HyperThreading, mà là nằm ở kiến
trúc của Pentium 4, không phù hợp cho Hyper Threading trổ tài..

 Hyper Threading là gì?

Về bản chất, một nhân xử lý không thể xử lý hai luồng thông tin vào cùng một
thời ñiểm. Nếu chúng ta muốn cùng một lúc có ñược nhiều ứng dụng (hay thực chất
là rất nhiều các process con, hoặc rất nhiều thread) chạy song song, hệ ñiều hành
của chúng ta phải ra lệnh cho nhân xử lý liên tục và chuyển qua chuyển lại tác vụ xử
lý cho từng thread. Quá trình này diễn ra rất-rất nhanh và hoàn toàn không thể nhận
biết bằng mắt thường, tạo cảm giác như CPU của chúng ta xử lý tất cả các khối
lượng công việc ñó song song cùng một thời ñiểm.

21
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 22

Minh họa cho cách SMT (Hyper Threading) làm tăng hiệu quả xử lý của CPU

Hyper Threading là tên của Intel ñặt cho công nghệ SMT (Simultaneous Multi-
Threading). Công nghệ này cho phép một nhân xử lý có thể thực sự xử lý song song
các thread do các ứng dụng tạo ra, bằng cách trang bị thêm một số thành phần của
nhân xử lý, khiến hệ ñiều hành nghĩ rằng nó ñang làm việc với nhiều nhân xử lý.
Như vậy, với một hệ ñiều hành tương thích bộ xử lý nhiều nhân hay nhiều bộ xử lý,
nó sẽ sắp xếp ñể nhiều thread cùng ñược gửi ñến các bộ xử lý “ảo” ñó.
Về mặt lý thuyết, khi chúng ta chỉ có một nhân xử lý thì nó có xử lý song song
ñược bao nhiêu thread cũng không thể tăng tốc ñộ xử lý chúng lên ñược. Tuy nhiên
trong thực tế, không phải bất kỳ lúc nào mọi thành phần của nhân xử lý cũng ñược
sử dụng ñến, và những thành phần không ñược sử dụng ñến này có thể dùng ñể xử
lý thread thứ hai (hoặc thứ ba, thứ tư…).
Công nghệ SMT còn giúp bộ xử lý làm việc hiệu quả hơn bằng cách giảm bớt
số lần nhân xử lý phải chuyển qua chuyển lại giữa các thread ‘’song song”. Quá trình
chuyển này, như ñã nói ở trên, diễn ra rất nhanh và liên tục, nhưng không có nghĩa
là không mất thời gian, và bằng việc giảm bớt lượng công việc này, bộ xử lý có thể
ñược rảnh rang ñể tập trung vào chuyên môn hơn.

22
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 23

 Nehalem và HyperThreading

Quay trở lại một vài trang trước của bài viết này, chúng tôi có nhấn mạnh
rằng Intel ñã không chú trọng nhiều vào việc tăng tốc ñộ xử lý của nhóm các ñơn vị
thực thi mà chú trọng vào việc nâng cao hiệu suất của chúng. Và ñây chính là ñiểm
mấu chốt của việc họ ứng dụng công nghệ HyperThreading vào Nehalem. Kiến trúc
của Nehalem, giống như Core rất thân thiện với việc áp dụng HyperThreading (hay
SMT), với mục ñích nâng cao hiệu suất xử lý hơn là tốc ñộ xử lý, các thread xử lý
song song ñược ghép chung với nhau một cách tối ưu hơn, tận dụng tốt hơn những
thành phần rảnh rỗi của nhân xử lý.
Kết hợp ñiều này với băng thông cực lớn của bus giao tiếp với bộ nhớ (sẽ
ñược nói sâu hơn ở phần sau bài viết) và bộ nhớ cache lớn hơn nhiều lần so với
Pentium 4, nhân xử lý của Nehalem luôn luôn ñược nhồi ñủ dữ liệu ñể yên tâm làm
việc của mình.

Biểu ñồ cung cấp bởi Intel về sự gia tăng trong tốc ñộ xử lý các tác vụ khác nhau. Kết quả ñược kiểm
nghiệm bởi vozLabs vui lòng xem thêm phía dưới.

ðể hiểu thêm về cách Intel ñã ứng dụng SMT vào Nehalem, ngoài khả năng
diễn ñạt của chúng tôi bằng tiếng Việt về vấn ñề này thực sự gặp khó khăn thì
chúng tôi cũng e rằng kiến thức của mình không ñủ ñể diễn ñạt ñúng bản chất của
vấn ñề. Do vậy rất mong bạn ñọc thông cảm. Các bạn có thể tham khảo thêm một
số tài liệu rất hữu ích tại Tom’s Hardware, Be Hardware và Anandtech.

23
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 24

 Kết quả thử nghiệm của chúng tôi

Trong một khoảng thời gian ngắn ngủi có ñược, nhóm thử nghiệm sản phẩm
ñã thử kiểm nghiệm hiệu quả của việc ứng dụng SMT với Nehalem, và có lẽ tất cả
các bạn ñều ñang rất nóng lòng chờ ñợi những kết quả này. Sử dụng công cụ
Geekbench 2.0, chúng tôi tiến hành thử nghiệm và thu thập các kết quả test Multi-
threaded giữa hai chế ñộ bật và tắt HyperThreading.

Nhanh hơn trong hầu hết tất cả các thử nghiệm, duy chỉ có LU Decomposition là
việc bật HT mang lại hiệu năng thấp hơn, HT thực sự như cá gặp nước với
Nehalem.

Cần phải chú thích thêm một chút, trong thử nghiệm Crafty Chess, kết quả
multi-threaded còn kém hơn so với kết quả single-threaded, và tình hình còn tệ hại
hơn nữa khi HT ñược bật. Một dấu hiệu cho thấy thử nghiệm này ñặc biệt ”ghét’ mọi
hình thức chạy song song nhiều thread. Ngoài ra thì, nhìn vào biểu ñồ, có lẽ không
cần phải phân tích thêm gì nhiều, mọi thứ ñều tuyệt vời! ðây chỉ là so sánh giữa hai

24
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 25

chế ñộ HyperThreading bật và tắt, vậy HT có ảnh hưởng như thế nào giữa hai chế
ñộ single-threaded và multi-threaded?

Ngay cả khi HT không ñược bật, chênh lệch giữa single-threaded (chỉ sử
dụng 1 core) với multi-threaded (sử dụng cả 4 core) vẫn thực sự ấn
tượng, hầu hết các test ñều cho kết quả nhanh hơn xấp xỉ 4 lần.

Hãy nhìn vào biểu ñồ, ngoại trừ LU Decomposition có vấn ñề với HT như các
bạn có thể thấy ở biểu ñồ trước và Crafty Chess qua biểu ñồ thứ hai này, một lần
nữa xác nhận rằng test này rất kỵ chạy multi-threaded. Ngoài ra thì sao? Chúng tôi
chưa muốn nói tới khả năng tăng tốc giữa 1 nhân và 4 nhân của Nehalem tốt tới
mức nào, hầu hết là ở khoảng xấp xỉ gần 4 lần, một vài trường hợp còn hơn, thì
trong tất cả các test HT khi bật ñều nâng mức tăng tốc lên rất nhiều, một vài test
gần ñạt tới con số 7. Khá là tuyệt!

25
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 26

4. 32nm process technology

Theo như chúng ta thấy, ñây là lộ trình phát triển bọ vi xử lý của Intel, ñó là
những bước nhảy Tick – Tock :
2007 (Tick): Penryn - 45nm, 4-core, SSE4.
2008 (Tock): Nehalem - 45nm, 4-core, SSE4.2, HT, IMC và QPI.
2009 (Tick): Westmere - 32nm, 6 core, AES-NI, HT, IMC và QPI.
2010 (Tock): Sandy Bridge - 32nm, 4-8-core, AVX, HT, IMC và QPI.
2011 (Tick): Ivy Bridge - 22nm, chưa công bố.
2012 (Tock): Haswell - 22nm, chưa công bố.
Chú ý: ðằng sau tên kiến trúc là tiến trình sản xuất, số nhân trong một CPU và các công
nghệ hỗ trợ

26
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 27

Vậy, tick-tock là gì? Tại sao Intel gọi chiến lược nghiên cứu cũng như phát triển
các sản phẩm vi xử lý của mình là mô hình phát triển tick-tock. Trong ñó một kiến
trúc sẽ tồn tại cho 2 thế hệ sản phẩm.Tock: tiến trình sản xuất cũ, kiến trúc mới
còn Tick: tiến trình sản xuất mới, kiến trúc cũ. Bởi vậy, có thể thấy Sandy Bridge
nằm trong tiến trình Tock. ðiều ñó có nghĩa rằng ñây là một CPU ñược Intel sử dụng
tiến trình sản xuất cũ (cùng 32 nanomet như Westerme) nhưng sẽ có kiến trúc mới.
Tại bài viết này, chúng ta sẽ nghiên cứu về tiến trình 32nm của Intel, ñặc biệt
với bộ vi xử lý Sandy Bridge. Cùng với Westmere, Sandy Bridge là kiến trúc ñầu tiên
của Intel ñược sản xuất trên tiến trình 32nm cùng với thế hệ 2 của Hi-K+ Metal
Gate (Transistor cổng kim loại) mang lại hiệu suất cao và tiêu thụ ít ñiện năng hơn.

 Lồn đồu tiên trình diồn bồ vi xồ lý 32nm

Ngày 10-2-2009 (tức ngày 11-2-2009 tại Việt Nam), trong buổi trao ñổi dành
cho báo chí tại San Francisco (Mỹ), và ñược truyền trực tiếp qua tele-conference tới
các nhà báo công nghệ , Intel ñang trình diễn bộ vi xử lý 32nm hoạt ñộng ñầu tiên
trong cả các hệ thống máy tính ñể bàn và di ñộng. Tập ñoàn Intel ñã giới thiệu về
những cột mốc mới trong chu trình sản xuất 32nm và những tiến bộ của chu trình
này ñối với những sản phẩm mới trong tương lai.
Những kết quả khả quan về sản phẩm và chu trình xử lý 32nm ñang cho phép
Intel ñẩy nhanh tiến ñộ của các sản phẩm 32nm.

27
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 28

– Việc sản xuất bộ vi xử lý ñể bàn và di ñộng Westmere sẽ ñược bắt ñầu vào quý
4-2009
– Công nghệ 32nm cho phép nâng cao hiệu suất hoạt ñộng và tính linh hoạt về
khả năng tiêu thụ ñiện năng

Các bộ vi xử lý của Intel dựa trên Westmere sẽ ñược nhanh chóng ñưa vào các
mảng thị trường di ñộng, máy tính ñể bàn và máy chủ trong tương lai, khi chu trình
sản xuất 32nm ñược ñẩy nhanh tiến ñộ.

 Đồi vồi dòng sồn phồm máy khách, Westmere sồ đồa Nehalem
xuồng thành dòng sồn phồm bồ vi xồ lý phồ thông cồa Intel
- Nâng cao hiệu suất hoạt ñộng, kích thước nhân bộ vi xử lý nhỏ hơn
- Công nghệ ñóng gói ña chip mới với khả năng xử lý ñồ họa ñược tích hợp vào
trong bộ vi xử lý
- Kiến trúc hệ thống ñược tái phân vùng, các bảng mạch chủ ñược ñơn giản
hóa
- ðẩy nhanh số lượng xuất xưởng; dự kiến công nghệ 32nm sẽ phát triển mạng
trong thị trường máy chủ vào năm 2010

28
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 29

 Các tính năng chính của Westmere

- Công nghệ tăng tốc Intel Turbo Boost


- Công nghệ Siêu phân luồng Intel Hyper-Threading (2 nhân, 4 luồng xử lý)
- Hỗ trợ ñồ họa tích hợp và ñồ họa riêng biệt, có khả năng chuyển ñổi qua lại.
- Bộ nhớ ñệm 4MB, hệ thống kiểm soát bộ nhớ tích hợp (Integrated Memory
Controller - IMC) 2 kênh DDR3
- Các tập lệnh AES

 Kồ nguyên chu trình 32nm vồi công nghồ cồng kim loồi high-k
thồ hồ 2 bồt đồu

Thế mạnh của Intel như là một nhà sản xuất thiết bị tích hợp cho phép Intel
tiếp tục ñưa ra những thế hệ mới của công nghệ xử lý tiên tiến theo một chu trình 2
năm /lần. Intel ñã phát triển công nghệ logic 32nm với những tính năng hàng ñầu
trong ngành công nghiệp gồm:
- Các bóng bán dẫn cổng kim loại high-k thế hệ 2
- Công nghệ 32nm ñánh dấu việc lần ñầu tiên Intel sử dụng công nghệ in
quang khắc trong nước (immersion lithography) trên các lớp thiết yếu
- 9 lớp liên kết nối ñồng và low-k
- Kích thước giảm khoảng 70% so với thế hệ 45nm
- Công nghệ ñóng gói không có chì và halogen

29
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 30

 Vòng giồi mã Nehalem và Westmere

Mảng thị trường Nehalem (45nm) Westmere (32nm)


Máy Cao cấp Bloomfield (4 nhân / Gulftown (6 nhân / 12
ñể 8 luồng) luồng)
bàn Phổ thông Lynnfield (4 nhân / Clarkdale (2 nhân / 4
8 luồng) luồng + iGFX)
Di Clarksfield (4 nhân / Arrandale (2 nhân / 4
ñộng 8 luồng) luồng + iGFX)
Máy Khả năng mở rộng và Nehalem-EX (8 nhân Bộ vi xử lý dựa trên
chủ nâng cấp (chủ yếu là từ / 16 luồng) Westmere trong tương
4 socket trở lên) lai
Hiệu suất hoạt ñộng Nehalem-EP (4 nhân Bộ vi xử lý dựa trên
hiệu quả / 8 luồng) Westmere trong tương
(chủ yếu là từ 2 socket lai
trở lên)
Sơ cấp (chủ yếu là từ 1 Lynnfield (4 nhân / Clarkdale (2 nhân / 4
socket trở lên) 8 luồng) luồng + iGFX)*
(Nhân: số lượng nhân của bộ vi xử lý. Luồng: số lượng luồng dữ liệu phần mềm ñược hỗ trợ.)

30
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 31

 Công nghồ 32nm nhồ bé (và tuyồt diồu) đồn mồc nào?
Qua những phân tích bên trên, có lẽ chúng ta vẫn khó hình dung công nghệ 32nm
như thế nào, chúng tôi sẽ ñưa ra cho các bạn một số phép so sánh. Liệu bạn có thể
hình dung ra nó không ?
 Một nanômét nhỏ ñến mức phải nhân ñơn vị này lên một tỷ lần mới bằng một mét. Một tỷ là
một con số khổng lồ. Một chồng giấy dày một tỷ trang sẽ cao 100 km. Nếu như bạn có thể
bước ñược một tỷ bước, bạn sẽ ñi vòng quanh trái ñất 20 vòng.
 Chiếc transistor (bóng bán dẫn) ñầu tiên do Bell Labs sản xuất vào năm 1947 lớn tới mức có
thể tháo lắp bằng tay. Ngược lại, có thể ñặt vừa hơn 60 triệu transistor 32nm lên trên ñầu mũ
[1]
một chiếc ñinh ghim.
[2]
 Hơn 4 triệu transistor 32nm có thể nằm gọn trong dấu chấm ở cuối câu này.
 Bên trong mỗi transistor 32nm có chứa những cực cổng (gate height) nhỏ tới mức bạn có thể
[3]
xếp 3.000 chiếc như thế vừa theo chiều ngang của một sợi tóc người.
 Nếu một ngôi nhà ñiển hình cũng thu nhỏ lại giống như transistor, bạn sẽ phải dùng ñến kính
hiển vi mới nhìn thấy nó. ðể quan sát ñược các ñặc ñiểm của công nghệ 32nm bằng mắt
[4]
thường, bạn sẽ phải phóng to con chip lên hơn cái nhà.
 So sánh với bộ vi xử lý ñầu tiên của Intel là 4004, ñược giới thiệu vào năm 1971, một CPU
32nm chạy nhanh hơn gấp 4.000 lần và mỗi transistor cũng tiêu thụ năng lượng ít hơn
khoảng 4.000 lần. Giá bán trên mỗi transistor ñã giảm ñi khoảng 100.000 lần. Người ta ước
lượng rằng giá của một transistor hiện giờ chỉ ngang với giá một chữ cái in trên tờ báo.
 Mỗi transistor 32nm có thể bật tắt hơn 300 tỷ lần trong một giây. Bạn sẽ mất 4.000 năm nếu
[5]
cũng làm thế với một cái bóng ñèn.
 Intel ñã xuất xưởng hơn 200 triệu CPU với các transistor mang công nghệ High-K/Metal Gate
– công nghệ ñược ñưa vào sản xuất lần ñầu năm 2007 và ñược sử dụng trong các bộ vi xử lý
32nm. ðiều này cũng tương ñương với 50.000.000.000.000.000 (50 triệu tỷ) transistor, hay là
hơn 7 triệu transistor cho mỗi người trên trái ñất.
 “Người ñàn ông nhanh nhất thế giới” là Usain Bolt sẽ phải chạy 3.125.000.000 bước trong
cuộc thi 100 mét nếu như mỗi bước của anh chỉ dài 32nm.
 Nếu như tốc ñộ phát triển trong lĩnh vực du hành không gian cũng nhanh như tốc ñộ của
ðịnh luật Moore kể từ năm 1971, thì bây giờ bạn ñã có thể di chuyển với vận tốc ánh sáng:
671 triệu dặm/giờ.
 Công nghệ 32nm của Intel có cực cổng cao chỉ 0,9nm. ðộ dày trung bình của một tờ giấy là
0,1mm. Sẽ phải cần ñến 111.111 cực cổng xếp chồng lên nhau mới bằng ñược ñộ dày của
một tờ giấy.

____________________________________________________________________
[1] Mũ ñinh ghim có ñường kính khoảng 1,5 mm.
[2]Một dấu chấm câu có diện tích ước lượng khoảng 1/10 mm vuông.
[3] Sợi tóc người có ñường kính khoảng 90 micrômét; cực cổng của transistor 32nm dài khoảng
30nm.
[4] Chi tiết nhỏ nhất mà mắt thường nhìn thấy ñược là 40 micrômét.
[5] Giả sử rằng một người có thể bật tắt bóng ñèn 150 lần trong một phút.

31
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 32

5. Integrated Memory Controller


Ngay từ khi bắt ñầu những CPU của Intel sử dụng Bus ngoài có tên gọi FSB (
Front Side Bus ) ñể chia xẻ việc truyền thông tin giữa Bộ nhớ và những yêu cầu I/O .
Những bộ vi xử lí mới dựa trên lõi Nehalem sẽ tích hợp Bộ phận ñiều khiển bộ nhớ
bên trong và như vậy sẽ cung cấp hai Bus ngoài : Bus bộ nhớ ñể nối CPU tới bộ nhớ
và Bus I/O ñể nối CPU với thế giới bên ngoài .
Việc thay ñổi này sẽ nâng cao hiệu suất làm việc của hệ thống vì hai lí do
- Có hai ñường dữ liệu riêng biệt cho việc truy cập những thiết bị I/O và bộ nhớ
- Truy cập bộ nhớ nhanh hơn vì CPU không cần trao ñổi thông tin với bất kì
những linh kiện bên ngoài CPU .

Trong Hình 1 và Hình 2 so sánh cấu trúc truyền thống dùng với những CPU của
Intel và cấu trúc mới sẽ ñược dùng với những CPU mà có tích hợp Bộ phận ñiều
khiển bộ nhớ .

Hình 1 : Cấu trúc dùng với những CPU Intel hiện tại

32
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 33

Hình 2 : Cấu trúc ñược dùng với những CPU mà có tích hợp Bộ phận ñiều khiển bộ nhớ .

Bus ngoài mới dùng có tên gọi QPI ( QuickPath Interconnect ) và nó cung
cấp hai ñường dữ liệu riêng biệt ( một ñể Truyền dữ liệu và một ñể Nhận dữ liệu )
ñể CPU trao ñổi thông tin với Chipset hoặc với những CPU khác , trong trường hợp
máy chủ có nhiều CPU . Như thế cũng dễ dàng nhận thấy QPI có ý tưởng tương tự
như với Bus HyperTransport của hệ thống AMD . Thế hệ QPI ñầu tiên sẽ làm việc với
tốc ñộ 3.2GHz , truyền hai dữ liệu 16-bit tương ñương với tốc ñộ truyền dữ liệu lớn
nhất theo lí thuyết là 12.6 GB/s theo mỗi hướng . Chúng tôi ñã có bài viết về Bus
QPI các bạn nên xem ñể biết thêm chi tiết .

Những CPU dùng cho máy tính ñể bàn sẽ chỉ có 01 ñường QPI , trong khi ñó
những CPU sử dụng trong hệ thống Máy chủ sẽ có 02 Bus QPI ñộc lập cho phép
chúng ñược nối với nhau trong môi trường SMP ( Symmetric MultiProcessing ) .

33
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 34

6. Energy-efficient performance
Quồn lý điồn năng
Những Transistor bên trong CPU làm việc như một cái Công tắc ( Switch ) với hai
trạng thái
 Dẫn ñiện , khi ấy nó làm việc như là Công tắc ñược ñóng ñể cho phép dòng
ñiện ñi qua
 Không dẫn ñiện , Công tắc mở không cho phép dòng ñiện ñi qua .
Có một vấn ñề ñó là khi Switch làm việc ở trạng thái Không dẫn ñiện , theo lí
thuyết chúng sẽ không cho phép bất kì dòng ñiện nào ñi qua , nhưng thực tế vẫn
còn có dòng diện có cường ñộ nhỏ ñi qua . Dòng ñiện này gọi là hiện tượng dò ñiện
và nếu cộng tất cả những dòng ñiện dò này lại thì sẽ có một kết quả khá lớn và như
vậy sẽ gây lãng phí ñiện năng vào tạo ra những nhiệt lượng không cần thiết .
ðể quản tránh ñiều này toàn bộ cấu trúc quản lý ñiện ñược ñưa vào một bộ phận
riêng trong CPU gọi là PCU (Bộ phận Quản lý ðiện năng – Power Control
Unit). Nó có vai trò như một bộ xử lý thô sơ bên trong một bộ xử lý.

Hình minh họa PCU


Và bộ xử lý Mini này hỗ trợ một quy trình quản lý phức tạp hơn nhiều so với
các bộ xử lý khác của Intel: xung nhịp và ñiện áp của mỗi nhân ñược ñiều khiển
riêng biệt dựa trên thông tin về nhiệt ñộ và lượng ñiện tiêu thụ. Do ñó mỗi nhân có

34
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 35

thể chuyển riêng sang mức tiêu thụ ñiện thấp. Mạch ñiều khiển bộ nhớ và Bus QPI
sẽ chuyển sang chế ñộ ñiện năng thấp khi tất cả các nhân ñều nghỉ.
Thực ra AMD cũng làm ñiều tương tự với công nghệ Cool'n'Quiet 2.0
(Phenom), chỉ khác ở chỗ C'n'Q 2.0 cho phép một bộ vi xử lý tương tác với Bộ
chuyển ñổi năng lượng tích hợp trên Motherboard, trong khi bộ phận quản lý ñiện
của Nehalem thì ñược tích hợp hoàn toàn vào trong CPU và không ñòi hỏi (hoặc cho
phép) các thiết bị bổ sung khác.

35
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 36

IV. Kết luận:


- Vi xử lý là bộ não của máy tính ,nó quyết ñịnh phần lớn tốc ñộ của máy tính.
Thực chất của bộ vi xử lý là mạch tích hợp mạch IC với khả năng tích hợp cực lớn và
linh hoạt
- Bộ vi xử lý intel core i5:
Khả năng xử lý thông minh rõ ràng bằng một cú tăng vọt tốc ñộ.
Tự ñộng gia tăng tốc ñộ khi bạn cần bằng Công Nghệ Intel® Turbo Boost 2.0
Xử Lý ða Nhiệm Thông Minh nhờ Công Nghệ Intel® Hyper-Threading
Các tính năng ñồ họa tuyệt vời tích hợp sẵn
- Bộ VXL intel core i5 chia làm 2 dòng:
- i5 desktop
-i5 laptop
- Các tập lệnh mà vi xử lí core i5 thế hệ 2 hỗ trợ:
- MMX (MultiMedia eXtensions)
- SSE (Streaming SIMD Extensions)
- SSE2
- SSE3
- SSSE3
- SSE4.1
- SSE4.2
- AES-NIS (Chỉ với những model 32-nm)
- AVX Advanced Vector Extensions (Chỉ với model Bridge)
- Các công nghệ nổi bật trong VXL intel core i5 thế hệ 2:
- ðồ họa tích hợp Intel HD Graphic
- Công nghệ Intel Hyper-Threading
- 32nm process technology
- Integrated Memory Controller
- Energy-efficient performance
- ….

36
Tìm hiểu cấu trúc vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 2 37

V. Phụ lục
Nguồn tài liệu chủ yếu từ :
http://vi.wikipedia.org
http://www.intel.com
http://www.tomshardware.com/
http://ark.intel.com/#desktop
Ngoài ra chúng tôi còn tham khảo tại:
http://www.vatgia.com/hoidap/4124/268862/intel-core-the-he-thu-2-khac-gi-so-
voi-the-he-dau-tien.html
http://genk.vn/c188n20110103101211791/danh-gia-sandy-bridge-nguon-suc-
manh-moi-cho-laptop.chn
http://genk.vn/c185n2010110804004156/kien-truc-cpu-sandy-bridge-cua-intel-
co-gi-moi.chn
http://www.vatgia.com/review/7/3232/review-danh-gia-so-sanh-core-i5-2500k-
va-core-i7-2600k.html,4
ðóng gói ebook và upload: Smith Nguyen Studio - January 7, 2012

37

You might also like