You are on page 1of 131

PowerMILL 3.

SỔ TAY
SỬ DỤNG.

Phiên bản: 3.10 Cập nhập ngày : 06/03/01 13:32:53


Mục lục

Sổ tay sử dụng . 1
Giới thiệu chung ................................................................................ 1
Cảnh báo.. ........................................................................... …...1

Qúa trình gia công chi tiết Chainsaw 3


Tổng quan ................................................................................... . ….. 3
Chuẩn bị mô hình chi tiết ................................................................ 5
Định nghĩa phôi .............................................................. …………... 5
Định nghĩa dao....................................................................... .. 7
Xác định chiều cao dịch chuyển nhanh .................................... 9
Xác định điểm gốc của dao .............................................. ……11
Định nghĩa các tốc độ cần thiết ......................................................... 11
Định nghĩa chiến lược chạy dao ................................................................. 12
Lưu công việc của bạn lại ................................................................ 18
Định nghĩa chiến lược chạy dao Rest
Roughing ........................................................................................................
.. 19
Định nghĩa dao ...................................................................... 19
Tạo đường chạy dao kiểu Rest Rounghing ........................... 21
Lưu công việc của bạn lại ...................................................... 24
Mô phỏng các đường chạy dao thô ............................... ………………... 25
Định nghĩa các chiến lược chạy dao tinh ........................................28
Phân tích chi tiết được gia công tinh .................................... .29
Gia công các mặt phẳng dốc bằng kiểu chạy dao
ConstantZ .....................................
……………………………………………………….30
Định nghĩa dao .............................................................. …………..30
Xác định dung sai ................................................................. 31
Tạo các đường bao kiểu shallow......................................... ....32
Định nghĩa đường chạy dao kiểu Constant Z......................... 35
Lưu công việc của bạn lại ...................................................... 36
Gia công vùng phía trên của chi tiết bằng kiểu chạy dao Raster
Pattern ..........................................................................................................
37
Định nghĩa đường bao ................................................... …….37
Địnhnghĩadao .............................................................. …………40
Định nghĩa đường chạy dao tinh kiểu Raster Pattern ........... 40
Quan sát sự liên kết của các đường chạy dao
................................................................................................ 42
Lưu công việc của bạn lại .......................................................45
Gia công dạng hốc phía trên của chi tiết bằng kiểu chạy dao Raster
Pattern................................................................................................................. 46
PowerMILL 3.1 User Guide Contents  i
Định nghĩa đường bao .................................................. ........... 46
Định nghĩa dao ............................................................................. .48
Định nghĩa đường chạy dao tinh kiểu Raster Pattern ............. ..49
Lưu công việc của bạn lại ........................................................ 51
Gia công các vùng dạng hốc bằng kiểu chạy dao 3D Offset
............................................................................................................ 52
Định nghĩa đường bao .................................................................... . 52
Định nghĩa dao .............................................................. …………... 53
Định nghĩa đường chạy dao tinh kiểu 3D Offset.................... 53
Lưu công việc của bạn lại ....................................................... 55
Gia công các góc bằng kiểu chạy dao Projection............................. 56
Chuẩn bị mô hình chi tiết ...................................................... 56
Tạo ra các đường chạy dao kiểu Projection ........................... ..61
Chỉnh sửa các đường chạy dao kiểu Projection ..................... 66
Lưu công việc của bạn lại ....................................................... 69
Mô phỏng các đường chạy dao tinh .......................................... …...…70
Kết luận ............................................................................................ 72

Gia công sau gia công thô (Rest) và gia công tinh
các góc. 73
Tổng quan ................................................................................. ......... 73
Chuẩn bị mô hình chi tiết ................................................................. 75
Định nghĩa dao............................................................ …………75
Vùng gia công ......................................................................... ……….. 76
Định nghĩa dao ..................................... ……………………………76
Thiết lập điểm gốc của dao ....................................................... 77
Định nghĩa các chiến lược chạy dao .................................... . ..77
Lưu công việc của bạn lại ........................................................ 79
Gia công sau gia công Thô (Rest )..................................................... 80
Định nghĩa dao ...................................... ……………………………80
Định nghĩa đường chạy dao ............................. . …………………..80
Ẩn các đường chạy dao .............................................................. 83
Gia công bán tinh ............................................................................... 85
Chuẩn bị chi tiết để gia công bán tinh ........................ …………85
Định nghĩa dao .............................................................................. 85
Xác định dung sai và lượng dư cho gia công tinh ...................85
Định nghĩa đường chạy dao kiểu Raster ..........................................86
Đường chạy dao tinh .................................................................. …….. 88
Đường chạy dao kiểu Raster Patern ............................................................... 89
Định nghĩa dao .............................................................. ………….....89
Xác định dung sai và lượng dư cho gia công tinh ................... 89
Tạo các đường bao kiểu shallow............................................... 89
Chỉnh sửa đường bao .......................................................... ….91
Định nghĩa đường chạy dao kiểu Raster ......................................... 92

ii  Index PowerMILL 3.1 User Guide


Gia công Sau gia công tinh
....................................................................................................... 95
Tạo đường bao .............................................. ………………... 95
Chỉnh sửa đường bao ......................................................... 97
Gia công theo kiểu chạy dao 3D Offset............................... 99
Gia công tinh các góc.................................................................... 101
Xác lập lại đường bao ...................................................... ....101
Định nghĩa đường chạy dao tinh gia công góc ................... 102
Quan sát lại quá trình gia công....................................................... 105
Gia công theo kiểu 3DOffset.......................................................... 106
Phác thảo đường bao ............................................................. 106
Phác thảo kiểu chạy dao......................................................... 107
Định nghĩa đường chạy dao kiểu Offset................................ 109
Gia công vùng lõm lần thứ 2 ................................................. 110
Mô phỏng các kết quả............................................................ ……….112
Kết luận .......................................................................................... 116

PowerMILL 3.1 User Guide Contents  iii


Sổ tay sử dụng

Giới thiệu
Các dữ liệu được cung cấp trong cuốn sách này đưa ra
các ưu điểm nổi bật của phần mềm PowerMill. Các ví
dụ được đưa ra phức tạp hơn các ví dụ trong cuốn
Getting Started , nó cho phép bạn sử dụng các công
cụ đồ họa 1 cách linh hoạt trong việc tạo ra các
đường chạy dao thô và tinh đối với từng dạng bề
mặt cụ thể của chi tiết .

Cảnh báo
Phần mềm chỉ thực sự có hiệu quả khi bạn đã biết rõ
sự hoạt động của máy công cụ và lựa chọn chế độ cắt
phù hợp với công việc đang tiến hành .Nếu bạn chưa
biết gì về hoạt động của máy công cụ , bạn nên hỏi ý
kiến của những đồng nghiệp hiểu rõ về vaans đè này
hoặc tìm kiếm lời khuyên từ nơi cung cấp máy cho
bạn .
Thông số của máy sử dụng trong các ví dụ được
xác định bởi các nút lệnh và lựa chọn trong
PowerMill chỉ đẻ minh họa cho sự hoạt động của
máy . Trong trường hợp tổng quát các giá trị được
lựa chọn sẵn này không phù hợp với chế độ cắt của
các máy điều khiển số .Nếu bạn muốn máy phù hợp
với bất kì chi tiết nào đã được lựa chọn ,bạn nên
xem xét cẩn thận và hiệu chỉnh lại các thông số để
đảm bảo điều kiện cắt được an toàn. .

PowerMILL 3.1 User Guide User Guide  1


Qúa trình gia công chi tiết
Chainsaw

PowerMILL 3.1 User Guide Machining a Chainsaw  3


Tổn
g Ví dụ
quanày
phép
cho

n quan sát
quá trình
gia công
các hốc
trên
khuôn
của vỏ
máy
Chainsa Một cách tổng quát
w Các đường chạy dao
.Trong được tạo ra như sau :
cuốn 1. Gia công
“Getting thô .
Started “
trong  Gia công
các ví dụ thô với toàn
đều sử bộ các vùng
dụng các cần gia công .
giá trị  Gia
mặc công sau
định vì gia công
số lượng thô (Rest
các thao Roughing)
tác để giảm tới
tương mức tối
đối ít và
thiểu các
bậc tạo ra
quá trình
do gia
cài đặt
công thô
đơn giản
và cắt đi
.Các ví
các phần
dụ trong khi gia
cuốn công thô
sách này để lại do
phức tạp con dao
hơn ,đòi qua lớn
hoiư
phải
thiết lập
các
thông số
công
nghệ
cho từng
bề mặt
trên chi
tiết để
4
tạo ra
 Machining a Chainsaw PowerMILL 3.1 User Guide
các
đường
chạy dao
thô và
tinh phù
hợp.
2. Gia công tinh
 Gia công các bề mặt dốc bằng kiểu chạydao
ConstantZ .
 Gia công các bề mặt phía trên bằng kiểu chạy dao Raster Pattern ..
 G i a c ô n g c á c v ù n g h ố c b ằ n g k i ể u c h ạ y d a o Raster
Pattern.
 G i a c ô n g c á c v ù n g h ố c b ằ n g k i ể u c h ạ y d a o 3D Offset.
 Gia công các góc bằng kiểu chạy dao Projection

Qúa trình thao tác để tạo lập các đường chạy dao nên sử
dụng thanh công View toolbar kết hợp với sử dụng chuột
để xoay nhẹ quả cầu điều khiển hướng nhìn của chi
tiết .Cách sử dụng các công cụ này có thể tham khảo
trong cuốn "Getting Started" .

PowerMILL 3.1 User Guide Machining a Chainsaw  5


Chuẩn bị chi tiết
Đầu tiên hãy khởi động PowerMILL và nhập mô hình
chi tiết bằng cách lựa chọn Examples trên thực đơn
File và lựa chọn chainsaw.ige trên hộp thoại
Open Example.
Thay đổi góc nhìn bằng cách kích vào nút ISO
, Thay đổi sự hiển thị của chi tiết bằng cách sử dụng
nút Shaded hoặc nút Wireframe , Chi tiết
được lựa chọn sẽ hiển thị như sau.

Định nghĩa phôi


1. Kích vào nút Block để hiển thị hộp thoại:

6  Machining a Chainsaw PowerMILL 3.1 User Guide


2. Kiểm tra :
 Defined By Lựa chọn Min/Max Limits.
 Trên vùng Estimate Limits ở ô Expansion
Đặt lại là 0 và Type là Model.
Ấn vào nút Calculate để định nghĩa hình
khối bao quanh chi tiết ..
3. Thay đổi giới hạn của phôi theo phương Z: Min Z là
-80 và Max Z là 5. Dịch chuyển con tượt để thay đổi độ trong
suốt của phôi ..
4. Kích vào Accept để đóng hộp thoại lại
5. Từ thanh công cụ View lựa chọn Resize to Fit
nút . Để đưa chi tiết về chính giữa màn hình
đồ họa .

Để hình dung chi tiết dễ dàng hơn bạn có thể đưa nó về


dạng mô hình shaded. Khi đó bạn kiểm tra lại sự lựa
chọn Draw - Model - Options - Shade Inside

PowerMILL 3.1 User Guide Machining a Chainsaw  7


Định nghĩa dao
Bạn cần phải định nghĩa con dao .Con dao cần thiết để
gia công thô là loại dao EndMill có đừơng kính 20mm
l. Để tạo ra con dao , bạn có thể định nghĩa bằng cách sử
dụng thanh công cụTool Hoặc có thể định nghĩa từ
trên cửa sổ Explorer. Nhưng trước hết bạn phải tạo ra 1
con dao mới trên cửa sổ Explorer.
1. Kích vào nút Tool ở phía trên thanh công cụ
để hiển thị thanh công cụ Tool ở phía dưới của cửa
sổ đồ họa PowerMILL

2. Kích vào mũi tên trên nút Create Tool


của thanh công cụ Tool để hiển thị
danh sách các con dao mà ban cần tạo..

8  Machining a Chainsaw PowerMILL 3.1 User Guide


3. Lựa chọn End Mill ftừ danh sách các con dao vừa xuất
hiện.
Hộp thoại End Mill Tool sẽ được hiển
thị.

4. Nhập vào Name là EndMill20 và Diameter


là 20. Khi này nên sử dụng phím Tab. The
Length chiều dài con dao sẽ tự động tính toán và
cập nhập là 100 (Theo mặc định của
PowerMILL chiều dài của con dao sẽ được tính
bằng 5 lần đường kính của nó, nhưng bạn có thể
thay đổi giá trị này ). Trên Tool Status
Hiển thị Valid tức là con dao bạn vừa tạo ra được chấp nhận
,kích vào Accept.
5. Nếu bạn kích vào ở bên trái của
trên cửa sổExplorer , bạn sẽ thấy con dao
mà bạn vừa tạo ra.

PowerMILL 3.1 User Guide Machining a Chainsaw  9


Xác định chiều cao dịch chuyển nhanh
Chiều cao Safe Z and Start Z của con dao được định
nghĩa bằng cách sử dụng nút Rapid Move Heights
. Chiều cao tăng thêm theo phương Z được nhập vào
các ô ở vùng incremental và các giá trị này sẽ được hiệu
chỉnh theo hệ tọa độ tuyệt đối ở vùng absolute.
1. Kích vào nút Rapid Move Heights .
Hộp thoại Rapid Move Heights
Sẽ dược hiển thị như sau :

2. Kích vào Reset to Safe Heights. Lựa chọn


này sẽ tự động tính toán chiều cao của cán dao
theo kích thước lớn nhất của phôi và lượng
tăng thêm để đảm bảo an toàn .
3. Trong ví dụ này , kiểu dịch chuyển nhanh
Rapid Move Type được lựa chọn là Skim
với chiều cao Safe Z và startZ đều bằng
2

10  Machining a Chainsaw PowerMILL 3.1 User Guide


Kích vào nút Accept đê đóng hộp thoại lại .

Chiều cao dịch chuyển nhanh của


trục Z theo mặc định .

Khi thay đổi theo kiểu Skim ,


chiều cao dịch chuyển nhanh của
trục Z giảm đi đáng kể .

PowerMILL 3.1 User Guide Machining a Chainsaw  11


Xác dịnh điểm gốc của dao
Điểm bắt đầu và kết thúc của quá trình gia công được xác định nhờ
Tool Datum.
1. Kích vào nút Tool Datum .
2. Kích vào nút Reset to Block Centre để xác
định các tọa độ theo trục X và Y của dao trùng
với tọa độ tâm phôi .Tọa độ của dao theo trục Z
sẽ được xác định đúng bằng chiều cao an toàn
theo trục Z.( Safe Z.)

3. Kích vào Accept đẻ đóng hộp thoại lại .

Định nghĩa các tốc độ cần thiết .


1. Các tốc độ cần phải thiết lập sẽ được hiển thị sau
khi kích vào nút Feed Rates hộp thoại sẽ
được hiển thị như sau :

2. Nhập vào Rapid là 8000, Plunge là 250,


Cutting là 1500 và Spindle Speed là
8000. Sau đó kích vào Accept.

12  Machining a Chainsaw PowerMILL 3.1 User Guide


Định nghĩa chiến lược chạy dao .
Các chiến lược gia công thô được lựa chọn bằng nút Area Clearance
Toolpaths .
PowerMILL's định nghĩa các lớp phoi cắt đi theo chiều
cao của phôi .Lớp cắt là giao của mặt phẳng theo chiều
cao Z với mô hình chi tiết .Các đường chạy dao được tạo
ra dựa trên các lớp cắt này .
1. Kích vào nút Area Clearance
Toolpaths để hiển thị hộp thoại Area
Clearance Toolpaths .

2. Đầu tiên bạn phải định nghĩa chiều cao của từng lớp cắt theo
trục Z . Kích vào nút Z Heights (Vị trí của nó ở bên tay
trái ,

PowerMILL 3.1 User Guide Machining a Chainsaw  13


góc phía trên của hộp thoại Area Clearance ). Hộp thoại sẽ
hiển thị như sau :

3. Lựa chọn ở mục Defined By là Stepdown và


nhập giá trị của bước cắt ( stepdown)bằng 10,
Kích vào nút Calculate để tính toán tọa độ các
lớp cắt theo chiều cao Z .Sau đó kích vào nút
Close để đóng hộp thoại lại .
Các lớp cắt theo phương Z được vẽ ra có màu
xanh lá cây .Nó sẽ được hiển thị như sau :

4. Lớp cắt cuối cùng có tọa độ -80, nó không phụ


thuộc vào chi tiết và không nhận được bất cứ
thông báo nào về đường chạy dao .Vì vậy cần
phải xóa nó đi bằng cách lựa chọn Delete - Z
Heights - By Value.

14  Machining a Chainsaw PowerMILL 3.1 User Guide


5. Khi này hộp thoại Type Value of Z Height to
Delete sẽ được hiển thị . Nhập giá trị -80 và
kích vào để chấp nhạn giá trị vừa lựa chọn .

6. Khi này hộp thoại Area Clearance


Toolpath vẫn còn dược hiển thị.

PowerMILL 3.1 User Guide Machining a Chainsaw  15


7. Để dảm bảo lượng dư cho các bước gia công tiếp theo ,các
giá trị ban đầu được lựa chọn là :
Stepover - 10
Tolerance - 0.1
Thickness - 1.0
Pocket Machine - Checked
Profile Outside - Unchecked
Lead In Moves - Type - Ramp
Lead In Moves - Approach Outside -
Checked
Select the Lead In Moves - Options button
to display the Ramp Options dialog

8. Tiếp tục lựa chọn các giá trị ban đầu :


Max Zig Angle - 10
Follow - Profile
Ramp Length - Finite - Checked
Ramp Length - Length - 3
Zag Angle - Independent - Unchecked

16  Machining a Chainsaw PowerMILL 3.1 User Guide


Kích vào nút Accept đẻ chấp nhận các giá trị vừa lựa
chọn , đồng thời đóng hộp thoại lại .
9. Hộp thoại Area Clearance Toolpath vẫn
đang được hiển thị . Kích vào nút Apply.
PowerMILL Sẽ xử lý các đường chạy dao ,
thông báo sẽ xuất hiện trên status bar,
Thông báo này cho biết quá trình tính toán và
xử lý các đường chạy dao .
Kích vào Accept để đóng hộp thoại lại .

10.Để có thể nhìn thấy đầy đủ các thông tin của


đường chạy dao trên màn hình đồ họa , từ Draw
trên thực đơn ,lựa chọn Undraw All. Toàn bộ
các đường chạy dao sẽ hiển thi như sau :

Các màu sắc khác nhau biểu thị các kiểu dịch
chuyển dao khác nhau .

PowerMILL 3.1 User Guide Machining a Chainsaw  17


11.Kích vào nút ở bên trái của trên cửa sổ
Explorer, Bạn sẽ thấy đường chạy dao vừa tạo
ra.

12.Đường chạy dao vừa tạo ra sẽ tự đọng được đặt tê là


"1". Bạn có thể nhận thấy nó là đường chạy dao
gia công thô vì nó có biểu tượng .
13.Thay đổi tên để đường chạy dao mang đầy đủ ý
nghĩa của nó . Thay đỏi tên của đường chạy dao
bằng cách kích vào “1” trên cửa sổ Explorer
. Khi đó phía sau “1” sẽ xuất hiện nền
màu xanh .Kích vào “1”một lần nữa .
Phía sau “1” sẽ xuất hiện nền màu trắng dưới dạng
hộp thoại .Khi này nhập tên mới của đường chạy
dao là 1Roughing và ấn vào
enter để chấp nhận sự thay đỏi này .
14.Bạn có thể kích vào bong đèn để chuển đổi
giữa 2 chế độ và , điều này xác dịnh
đường chạy dao có được hiển thị trên màn hình
đồ họa hay không .

18  Machining a Chainsaw PowerMILL 3.1 User Guide


Lưu công việc của bạn lại .
Với một ý tưởng tốt về đường chạy dao bạn có thể lưu nó
lại để kết hợp với các dữ liệu khác , hoặc bạn có thể
không lưu để có dược nguyên mẫu mô hình chưa được
xử lý.
1. Từ thực đơn File lựa chọn Save Project As.
2. Từ hộp thoại Save Project As , lựa chọn thư
mục thích hợp để lưu file.Đặt tên của file là
ChainsawExample và kích vào OK.
3. Ở phía trên của cửa sổ PowerMILL sẽ hiển thị
tên của chi tiết và tê của project.

4. Thư mục mới được tạo ra có tên là


ChainsawExample, nó bao gồm các files.
Không được chỉnh sửa các file này nếu bạn
không muốn các dữ kiẹn bị hỏng.

PowerMILL 3.1 User Guide Machining a Chainsaw  19


Định nghĩa chiến lược chạy dao sau gia công
thô.
Để tiến hành gia công tinh chi tiết , trước hết bạn cần
phải loại bỏ những phần thừa trên phôi quá lớn do gia
công thô để lại với mục đích cụ thẻ như sau:
 Loại bỏ các bậc do dụng cụ cắt tạo ra .
 Loại bỏ các phần vật liệu không cắt hết khi gia
công thô do con dao quá lớn .
 Giảm bớt lượng dư trên chi tiết .
Để tiến hành gia công sau gia công thô ( rest roughing),
bạn cần phải định nghĩa 1 con dao mới và định nghĩa chiều
cao được cộng thêm vào theo trục Z , khi tính toán đường
chạy dao .

Dao
Ngay bây giờ bạn có thể tạo lập 1 con dao mới , con dao
mới là kiểu dao end mill có đường kính 20mm . Bạn có
thể định nghĩa con dao nhờ thanh công cụ Tool ở phía
dưới cửa sổ PowerMILL .

1. Kích vào Trên nút Create Tool của


thanh công cụ Tool để hiển thị danh sách các
con dao cần tạo .Lựa chọn End Mill từ
danh sách vừa xuất hiện . Hộp thoại End
Mill Tool sẽ được hiển thị .

20  Machining a Chainsaw PowerMILL 3.1 User Guide


2. Nhập vào ô Name là EndMill10 và Diameter
là 10. Để tiện lợi khi nhập số liệu có thể sử dụng
phím Tab . Chiều dài của con dao ( Length)
sẽ được tự động tính toán và cập nhập là 50.
Trên Tool Status hiển thị Valid. Kích vào
Accept.
3. Trên cửa sổ Explorer , Bạn sẽ thấy con dao vừa
được tạo ra .

PowerMILL 3.1 User Guide Machining a Chainsaw  21


Tạo đường chạy dao sau gia công thô (
Rest Roughing).
1. Kích vào nút Area Clearance
Toolpaths để hiển thị hộp thoại Area
Clearance Toolpaths .
2. Đầu tiên cần phải chỉnh sửa chiều cao lớp cắt
theo trục Z .Kích vào nút Z Heights (Vị
trí ở phía trên góc bên trái của hộp thoại Area
Clearance). Hộp thoại sẽ hiển thị như sau :

3. Thay đổi trên ô Defined By bằng Intermediate


Và nhập giá trị 1 vào hộp thoại , Sau đó kích vào nút
Calculate. PowerMill sẽ nhập thêm các giá trị trung bình
vào giữa các giá trị trước đó . Kích vào nút Close để đóng
hộp thoại lại .

22  Machining a Chainsaw PowerMILL 3.1 User Guide


4. Trên hộp thoại Area phải kivhs hoạt đường chạy dao bằng cách kích vào nút trên
Clearance đánh dấu vào cửa sổ Explorer. Để chuyển đổi sang
Reference ,và ấn vào nút ,
để lựa chọn
1Rounghing làm đường Khi đó phía sau “1Roughing" sẽ xuất hiện ">" và nó trở nên
dẫn . đậm hơn "1Roughing".
5. Nếu 1Roughing 6. Kích vào nút Apply để tính toán đường chạy dao .
không xuất hiện , thì cần 7. Kích vào nút Accept để đóng hộp thoại lại .

PowerMILL 3.1 User Guide Machining a Chainsaw  23


8. Bạn sẽ nhìn thấy rất rõ ràng các đường chạy dao lien kết với
nhau .Kích chuột phải vào to để hiển thị thực đơn
của đường chạy dao .Lựa chọn Draw Links để loại bỏ sự lựa
chọn . Quay trở lại lựa chọn Draw Leads .
9. Tên của đường chạy dao được đặt là 2RestRoughing.

Lưu công việc của bạn lại


Bạn vừa tạo ra 1 đường chạy dao khác và bạn cần phải
lưu nó lại ?
1. Kích vào nút Save the PowerMILL Project .
Mô phỏng chiến lược chạy dao .
Để mô phỏng chiến lược chạy dao thô và chiến
lược chạy dao sau thô ta sử dụng thanh công cụ
ViewMill.
1. Kích vào nút Raise ViewMill Toolbar
để hiển thị thanh công cụ ViewMill.

2. Kích vào nút Toggle ViewMill Window


để kích hoạt ViewMill. Khi này trên cửa sổ
đồ họa , phôi sẽ được hiển thị .

3. Để chắc chắn đường chạy dao khi gia công thô


là đường chạy dao được lựa chọn đầu tiên ,
kích vào biểu tượng của 1Roughing Trên
cửa sổ Explorer. Khi đó nó sẽ trở nên đậm hơn
và phía sau xuất hiện ">".
3. Để bắt đầu quá trình mô phỏng , kích vào nút
Start/Restart Simulation .

5. Bây giờ bạn có thể thấy được sự hoạt động của


đường chạy dao thô mà bạn vừa tạo ra, Để quan
sát sự hoạt đông của đường chạy dao sau gia công
thô (Rest Rounghing ), bạn cần phải kích đúp vào
biểu tượng phía trước của 2RestRoughing
trên cửa sổ explorer .
6. Để tiếp tục quá trình mô phỏng , kích vào nút
Start/Restart Simulation .

7. Kích vào nút Toggle ViewMill Simulation


để quay lại màn hình đồ họa của PowerMill
trước đó với các đường chạy dao đã được tạo
ra .
Định nghĩa chiến lược gia công tinh .
Trước khi tiến hành gia công tinh chi tiết , bạn cần
phải biết sự khác nhau giữa các chiến lược gia công
tinh để lựa chọn chiến lược gia công tinh phù hợp với
chi tiết .
Nguyên tắc chung khi gia công tinh là :
 Với các vùng gia công dạng phẳng - Sử dụng chiến
lược chạy dao Raster Pattern Finishing
.
 Với các vùng gia công dạng hốc đứng- sử dụng
chiến lược chạy dao e Constant Z Finishing
.
 Với vùng gia công dạng hốc - Sử dụng chiến lược chạy
dao Raster Pattern Finishing hoặc 3D Offset Finishing
.
 Khi gia công các góc – Sử dụng chiến lược chạy dao Corner
Finishing .
 Khi vùng gia công là 1 phần của hình trụ - Sử dụng
chiến lược chạy dao RotaryFinishing .
 Đối với các vùng khó gia công hoặc jcác vùng cần gia công bớt
đi - Sử dụng chiến lược chạy dao Projection Finishing .
Khi gia công có thể phải sử dụng rất nhiều chiến lược
chạy dao , tương ứng với từng bề mặt của chi tiết . Để
thực hiện được điều này phải sử dụng Boundaries
để xác định cụ thể từng bề mặt gia công ứng với từng
chiến lược chạy dao cụ thể .
Phân tích chi tiết khi gia công tinh .
Áp dụng các quy tắc trên với chi tiết Chainsaw .Bạn có thể thấy được
các vùng được gia công trên chi tiết ứng với từng chiến lược chạy dao
cụ thể .
Chiến lược Projection
với vùng góc khó gia
công ..

Chiến lược Raster Pattern với vùng mặt


phẳng.

Chiến lược Raster hoặc 3D Offset


Với vùng dạng hốc
.

Chiến lược Constant


Z Machine
với vùng có
dạng dốc đứng .
Sử dụng chiến lược chạy dao Constant Z để
gia công các mặt dốc .
Để gia công theo chiến lược chạy dao này , ta sử dụng
con dao có mũi hình cầu (ballnose )có đường kính
10mm .Đường chạy dao sẽ chia phần vật liệu bị cắt đi
trên phôi thành các lớp có chiều dày bằng nhau theo
phương Z (Phương thẳng đứng ), chiều dày các lớp cắt
này có thể quy định được . PowerMILL cho phép bạn
tạo ra các đường bao quanh các vùng gia công sử dụng
chiến lược chạy dao này, đòng thời để lại các vùng
khác cho các chiến lược gia công phù hợ
Định nghĩa dao
Bạn cần phải tạo ra 1 con dao mới để sử dụng cho chiến lược chạy dao này , con
dao mới là con dao có mũi hình cầu (ballnose) có đường kính 10mm . Bạn có thể
định nghĩa con dao này từ thanh công cụ Tool.

1. Kích vào mũi tên ở nút Create Tool


trên thanh công cụ Tool eeer hiển thị dang
sách các loại dao và lựa chọn Ball Nosed
từ danh sách vừa xuất hiện . Hộp thoại Ball
Nosed Tool sẽ được hiển thị :
2. Nhập vào Name là BallNosed10 và
Diameter là 10. đẻ tiện lợi trong qua trình thao
tác nên sử dụng phím Tab. Chiều dài của con
dao( Length) sẽ được tự động tính toán và cập
nhập là 50. Trên Tool Status hiển thị Valid.
Kích vào Accept.

Định nghĩa dung sai .


Sử dụng nút Finish Parameters để định nghĩa dung sai cho quá
trình gia công tinh .
1. Kích vào nút Finish Parameters để hiển
thị hộp thoại.
2. Thay đỏi ở ô Tolerance là 0.01 và nhạp vào ô
Thickness là 0. Sau đó kích vào Accept.

Định nghĩa các đường bao kiểu Shallow


Bạn có thể tạ ra các đường bao và sử dụng nó trng suốt quá trình gia
công tinh .Trong trường hợp này bạn cần phải giới hạn bởi các đường
dốc trên chi tiết .Đường bao này được gọi là Shallow Boundary. Khi
đó bạn cs thể tạo ra các đường chạy dao gia công các vùng dốc trên chi tiết
.
1. Kích và nút Boundary để hiển thị hộp
thoại :

Thay đỏi trên Defined by là Shallow , trên


danh sách vừa xuất hiện .Trên vùng Shallow
Options kiểm tra ở ô Upper là 30 và ở ô
Lower Angle là 0. Kích vào Apply.
2. Khi đường chạy dao được tính toán xong , kích và nút
Accept để đóng họp thoại lại . Đường bao vừa được tạ ra sẽ
hiển thị như sau :

3. Nếu bạn không nhìn thấy đường bao 1 cách rõ ràng ,


bạn có thể ẩn các đường chạy dao trên màn hình ,
bằng cách không lựa chọn các đường chạy dao trên
cửa sổ Explorer nữa .Nếu bạn không muốn thấy mô
hình của chi tiết nữa hãy kích vào nút Shaded
trên thanh công cụ View.

4. Lưu đường bao vừa tạo ra , bạn cs thể chỉnh sửa


đường bao này cho phù hợp với đường chạy dao
sắp thiết lập .Kích chuột phải vào Toolpath trên
cửa sổ explorer để hiển thị hộp thoại :
5. Kích vào Create Boundary Toolpath trên thực đơn
toolpath. Tên của đường chạy dao là (“1”)sẽ xuất hiện trên cửa
sổ explorer.
6. Thay đổi tên của đường chạy dao mới này là
ShallowBoundary trên cửa sổ Explorer.
Định nghĩa đường chạy dao tinh kiểu
stant Z .
1. Tạo đường chạy dao kiểu Constant Z bằng cách
kích vào nút Constant Z để hiển thị hộp
thoại .

2. Trên hộp thoại phải chắc chắn rằng :


Minimum Stepdown là 1;
Corner Correction Type - None;
Pocket Machine – đánh dấu;
Direction - Climb;
Boundary Trimming - Keep Outside.
Phần đường bao được lựa chọn là phần phía
ngoài ( Keep Outside) giúp cho bạn có thể
gia công các vùng dốc hay nói đúng hơn là các
vùng shallow areas. Kích vào Apply.
3. Kích vào Accept để đóng hộp thoại Constant Z
Lại .
4. Thay đổi tên của đường chạy dao cho
phù hợp với ý nghĩa của nó là :
3ConstantZ.

Lưu công việc của


bạn lại .
Trước hi tạo các đường chạy dao mới , bạn nên lưu
đường chạy dao vừa tạo lại .
1. Kích vào nút Save the PowerMILL Project
.
Gia công bề mặt phía trên bằng kiểu chạy
dao Pattern.
Vùng cần gia công tiếp theo là vùng ở phía trên , sử dụng
con dao end mill. Có đường ính 10mm. Đối với vùng gia
công này , tốt nhất nên sử dụng chiến lược chạy dao
Pattern Finishing. Chiến lược chạy dao này được tạo ra
theo các đường bao .

Định nghĩa đường bao .


Đường bao mới được tạo ra bằng cách chỉnh sửa đường
bao shallow . Ban đầu bạn cần phải xóa đường bao đã tạo
ra để phục vụ cho chiến lược chạy dao Constant Z.
1. Hộp thoại Boundary dialog sẽ xuất hiện khi kích vào
nút .

2. Kích vào nút Delete để xóa bỏ đường


bao hiện hành .
3. Kích đúp vào để chuyển tới
ShallowBoundary trong danh sách các
đường chạy dao trên cửa sổ Explorer. Bây giờ
nó trở thành đường bao hiện hành và tự động
cập nhập vào đường chạy dao .Không lựa chọn
đường bao này (Bằng cách kích đúp vào để
chuyển tới ShallowBoundary trong danh
sách các đường chạy dao trên cửa sổ Explorer
1 lần nữa ).
Các đoạn cần giữ lại .

Các đoạn cần xóa đi .

Đoạn cần giữ lại .

4. Trên hộp thoại Boundary kích vào nút Edit


và nhập Mode vào Delete Segment.
Các phân đoạn trên đường bao sẽ hiển thị với
các dấu chữ thập chỉ vị trí ..
Chú ý : Bạn có thể 5. Lựa chọn các đoạn cần phải xóa bỏ bằng cách kích chuột trái
sử dung phím Ctrl vào nó , các đoạn được lựa chon sẽ có màu vàng.
và chuột trái để 6. Kích vào Apply. Đường bao vừa dược chỉnh
loại bỏ các đoạn
sửa sẽ hiển thị như sau :
không cần thiết ..

7. Kích vào Accept để dóng hộp thoại


Boundary Editor lại . Sau đó kích vào
Accept để đóng hộp thoại Boundary.
Định nghĩa dao
Kích đúp chuột vào để chuyển tới con dao
EndMill10 trong danh sách các con dao trên cửa sổ
Explorer. Bây giờ nó dã trở thành con dao hoạt động
hiện thời .

Định nghĩa đường chạy dao theo chiến


lược Raster Pattern.
1. Tạo ra kiểu chạy dao Raster Pattern bằng cách
kích vào nút Pattern Finishing
để hiển thị hộp thoại .
2. Thay đổi Stepover bằng 2.5, Style là Two
Way, và sau đó kích vào Apply. Kết quả là
đường chạy dao được hiển thị như sau :

3. Kích vào Accept để đóng hộp thoại lại .


4. Thay đổi tên đường chạy dao là4RasterFlat
và không lựa chọn đường chạy dao này ,để nó
không hiển thị trên cửa sổ đồ họa .
Quan sát sự liên kết giữa các đường chạy dao
Các đường chạy dao tạo ra được liên kết với nhau 1 cách
mặc định .Tất nhiên các đường chạy dao theo kiểu
4RasterFlat được tách ra so với các kiểu đường chạy
dao khác và chúng dược lien kết với nhau .Các đường
chạy dao liên kết với nhau và được hiển thi như sau :

Hiển thị sự liên kết của các đường chạy dao 1 lần nữa .
1. Hình dáng của đường chạy dao 4RasterFlat
chắc chắn sẽ được hiển thị nếu nó được lựa chọn
là đường chạy dao hiện hành .
2. Đặt con trỏ của bạn vào đường chạy dao
raster trên cửa sổ đồ họa và kích chuột phải .
Thực đơn Toolpath: 4RasterFlat sẽ dược
hiển thị .
3. Lựa chọn Draw Links để hiển thị sự liên kết .
Bây giờ bạn có thể thấy sự liên kết từng phần của đường chạy
dao .
4. Lựa chọn nút Leads and Links và lựa
chọn Links để hiển thị hộp thoại :
5. Ở ô Short lựa chọn Safe Z và kích vào nút Apply . Khi này
sẽ xuất hiện sự liên kết của các phần của đường chạy dao hiện
hành .Bạn sẽ quan sát thấy như sau :
6. Nếu ở ô Short lựa chọn OnSurface và kích vào nút
Apply Links .Ban sẽ thấy sự liên kết được hiển thị như sau :

7. Để quan sát dễ dàng hơn , bạn nên ấn vào nút


Refresh (ở trên thanh công cụ View).

Lưu công việc của bạn lại .


Bạn vừa tạo ra 1 đường chạy dao mới và bạn cần phải
lưu nó lại .
1. Kích vào nút Save the PowerMILL Project .
Gia công các khoang , ổ trên chi tiết bằng
chiến lược chạy dao Raster Pattern.
Vùng gia công tiếp theo ở phía dưới có dạng các hốc thẳng
đứng , sử dụng con dao end mill có đường kính 10mm và 1
trong 2 chiến lược chạy dao Raster Pattern Finishing hoặc
3D Offset finishing bạn có thể gia công thêo các vùng
Shallow ở phía dưới của các khoang này .
Bạn có thể quan sát kiểu gia công Raster Pattern Finishing và
3D Offset Finishing.
Đường bao được tạo ra giống như đường bao sử dụng cho chiến lược chaỵ
dao Raster Pattern (cách tạo lập được trình bày ở trang 37).

Định nghĩa đường bao .


Vùng được gia công giới hạn bởi đường bao , cách tạo ra
đường bao đã được trình bày ở trang 37. Nhưng trước khi
tạo ra đường bao mới bạn cần phải xóa bỏ đường bao vừa
tạo ra để phục vụ cho chiến lược chay dao raster khi gia
công bề mặt phía trên .
1. Hiển thị hộp thoại Boundary dialog bằng cách kích vào nút
và sau đó kích vào nút delete trên hộp thoại , để xóa
bỏ đường bao hiện hành .
2. Đường bao ShallowBoundary sẽ là dường
bao được kích hoạt hiện hành .Đường chạy dao
sẽ tự động cập nhập đường bao này ,tuy nhiên
chúng ta không lựa chọn đường bao này.
Đoạn cần lựa
chọn .

Các đoạn cần bỏ đi.

Đoạn cần phải lựa chọn .


3. Trên hộp thoại Boundary kích vào nút Edit
và nhập vào ô Mode của hộp thoại là
Delete Segment. Các phân đoạn sẽ được
hiển thị với các dấu chữ thập đánh dấu .

4. Lựa chọn các phân đoạn cần phải xóa đi và kích


vào nút Apply. Kết quả là đường bao mới sẽ
được hiển thị :
5. Kích vào nút Accept để đóng hộp thoai Boundary
Editor lại . Tiếp tục ấn vào nút Accept để
đóng hộp thoại Boundary lại .

Định nghĩa dao


Để chắc chắn con dao EndMill10 là con dao hoạt động hiện hành .
Bạn hãy kích đúp vào biểu tượng để chuyển tới con dao
EndMill10 ở danh sách các con dao trên cửa sổ Explorer.
Định nghĩa đường chạy dao theo chiến
lược Raster Pattern.
1. Để tạo ra đường chạy dao theo chiến lược
Raster Pattern ,hãy kích vào nút Pattern
Finishing để hiển thị hộp thoại :

2. Thay đổi Stepover là 0.5, Style là Two


Way Joined, Arc Radius là 0.25 và sau đó
ấn vào Apply. Kết quả là đường chạy dao sẽ
được hiển thị như sau :
3. Kích vào nút Accept để dóng hộp thoại lại .
4. Phần đường chạy dao phía dưới có dạng.
5. Thay đổi tên của đường chạy dao thành 5RasterCavity
và không lựa chọn đường chạy dao này nữa , để ẩn nó trên
màn hình đồ họa .Khi đó việc tạo các đường chạy dao mới sẽ
dễ quan sát hơn .

Lưu công việc của bạn lại .


Bạn vừa tạo ra 1 đường chạy dao mới và bạn muốn lưu nó lại ?
1. Kích vào nút Save the PowerMILL Project
.
Sử dụng chiến lược chạy dao 3D Offset để gia
công các ổ , khoang , hốc trên chi tiết .
Có thể gia công tinh các vùng hốc phía dưới chi tiết bằng
chiến lược chạy dao 3D Offset Finishing.Ở chiến lược này
vẫn sử dụng con dao end mill có đường kính 10mm.
Kiểu chạy dao Raster đơn giản và dễ tính toán , nhưng đường dẫn của
nó gồm nhiều đường đơn và sau khi gia công hết mỗi đường này , con
dao lại phải nhấc lên , hoặc các đường chạy dao liên kết với nhau theo
kiểu zigzag .Nói chung kiểu dẫn dao này đạt hiệu quả không cao .
Chiến lược chạy dao 3D Offset khó tính toán hơn , nhưng
nó cắt theo những đường cong hở và con dao khi cắt sẽ
không bị nhấc lên nhiều lần .
Một cách tổng quát , với các vùng gia công dạng
shallow có thể sử dụng chiến lược chạy dao Raster
với những đường chạy dao kép , nhưng tốt nhất nên sử
dụng chiến lược chạy dao 3D Offset.
Định nghĩa đường bao .
Đường bao được định nghĩa giống như đường bao được tạo ra để phục vụ
cho chiến lược chạy dao Raster khi gia công các vùng hốc . Cách thiết lập
được trình bày cụ thể ở trang 37 . Cuối cùng bạn có được đường bao như
sau :
Định nghĩa dao
Để chắc chắn con dao EndMill10 là con dao hoạt động hiện thời
Bạn hãy Kích đúp chuột vào vào để chuyển tới con dao
EndMill10 ở danh sách các con dao trên cửa sổ
Explorer .
Định nghĩa đường chạy dao tinh theo
chiến lược 3D Offset.
1. Tạo ra đường chạy dao theo chiến lược 3D Offset bằng cách kích
vào nút 3D Offset Finishing để hiển thị họp thoại :

2. Kích vào nút Calculate Stepdown Using


Cusp Height để tự động tính toán bước cắt
( Stepover). Sau đó kích vào Apply để tính
toán đường chạy dao .
3. Kích vào Accept để đóng hộp thoại lại .
Kết quả là đường chạy dao vừa tạo lập sẽ
hiển thị như sau :
4. Phần đường chạy dao phía dưới có dạng :
5. Thay đỏi tên của đường chạy dao thành 6OffsetCavity
và không lựa chọn nó , để ẩn đường chạy dao trên màn hình đồ
họa .Tiếp tục thiết lập các đường chạy dao tiếp theo .

Lưu công việc của bạn lại .


Bạn vừa tạo ra 1 đường chạy dao mới và bạn nên lưu nó
lại .
1. Kích vào nút Save the PowerMILL Project
.
Sử dụng chiến lược chạy dao Projection để
gia công các góc .
Projection Finishing là chiến lược chạy dao rất hiệu quả khi gia công các
vùng khó trên chi tiết .Bạn cần phải chú ý đến các vùng gia công sử dụng
chiến lược chạy dao này , để nó dạt hiệu quả cao nhất .
Vùng cần phải quan tâm .

Chuẩn bị mô hình .
Vùng góc phía trên chi tiết cần được gia công .Bạn cần phải đo các kích thước , cài đặt
các projection và chọn cỡ của con dao rất kĩ , trước khi tiến hành lập trình gia công .
1. Phóng to vùng góc khó gia công của chi tiết bằng cách sử dụng nút
zoom trên thanh công cụ view kết hợp với việc xoay quả cầu ở
tâm chi tiết Để dễ dàng quan sát vùng cần gia công hơn có tẻer
để chi tiết ở dạng khung dây hoặc dạng Solid bằng cách kích
vào nút Wireframe hoặc nút Shaded trên thanh công cụ
View.
2. Con dao mà bạn lựa chọn đẻ gia công phải có đường kính nhỏ
hơn đường kính của góc cần gia công .Đo đường kính của góc
cần gia công bằng cách sử dụng công cụ Measure và kích vào
bảng Circle.
3. Để xác định đường kính của góc, hãy kích vào
3 điểm trên góc cần gia công .

Point 3
Point 2

Point 1

4. Kết quả là hộp thoại Measure sẽ hiẻn thị tọa độ của 3


điểm vừa được lựa chọn và các thông số của đường tròn được
tạo lập từ 3 điểm này .
5. Đường kính của đường tròn được tạo bởi 3 điểm vừa lựa chọn
là 3.669. Vì vậy dẻ đảm bảo an toàn , bạn nên chọn đường kính con
dao ball nosed dùng để gia công bằng 3mm.
6. Để tạo đường chạy dao bạn có thể sử dụng Line
Projection Finishing. Từ hộp thoại
Projection Finishing lựa chọn Line.
Trên hộp thoại , các thông số mà bạn aaanf phải
nhập vào sẽ ở các ô Location và Height .
7. Trên hộp thoại Measure .Ở ô Location X nhập -113,
Location Y nhập 183 và Location Z nhập -21.
8. Bạn cần phải xác dịnh chiều cao của vùng cần gia công
Height .Trên hộp thoại Measurement kích vào Line và sử
dụng chuột trái kích vào 2 điểm ở phía trên và phía dưới của góc
cần gia công .
Điểm bắt
đầu .

Điểm kết
thúc .
9. Trên hộp thoại Measure sẽ quan sát thấy Z
Anchor Point và Z End Point .Hiển thị hộp
thoại Line Projection Finishing . và nhập
các giá trị HeightStart là 0 và Height End là
-22.
Tạo các đường chạy dao theo chiến lược
Projection.
Thiết lập các thông số cua đường chạy dao trong Line
Projection Finishing .
1. Lựa chọn nút Projection Finishing
Và kích vào bảng Line.
2. Nhập các số liệu ban đầu :
Location: X = -113, Y = 183, Z = 0.
Direction = Outwards
Pattern - Style = Circular
Azimuth Angle: Start = 5, End = 180.
Height: Start = 0, End = 180, Stepover =
Kích vào nút .
Join Up =Lựa chọn ..
.
One Way = chọn .
Draw = Chọn .
Kích vào nút Preview để quan sát sự hiển thị
của các giá trị vừa được lựa chọn .
3. Khi Sử dụng nút Front . Bạn có thể thấy góc mà
bạn quan tâm khi sử dụng Preview Pattern.
Góc cần
quan tâm

Xem trước kiểu gia công .

4. Kích vào nút Apply đẻ tính toán các đường


chạy dao . Hình dáng của đường chạy dao sẽ phù
hợp với các tính toán này .Nếu bạn muốn thay
đổi tốc độ tính toán thì có thể thay đổi dung sai
(Sử dụng nút , thay đổi từ 0.01 thành
0.05).
5. Kích vào nút Accept để đóng hộp thoại
lại .Kết quả là đường chạy dao sẽ được
hiển thị như sau :
6. Quan sát sự liên kết của các đường chạy dao.Di chuyển con trỏ
đến đường chạy dao projection và kích chuột phải để hiển thị thực
đơn của đường chạy dao .Trên thực đơn lựa chọn Draw Links để
ẩn các đường liên kết .
7. Bạn sẽ nhìn thây đường chạy dao hiển thị như sau :
Chỉnh sửa đường chạy dao Projection
Bạn đã có đường chạy dao kiểu Line Projection
Finishing và bạn có thể thấy phần “đuôi “cần phải xóa đi .
Trong trường hợp này bạn dễ dàng phác thảo đa giác bao
quanhphần “đuôi” , nhưng lại gặp khó khăn khi giới hạn
nó .Bạn có thể giải quyết vấn dề này bằng cách tạo ra giới
hạn đường bao theo cách sau :

1. Kiểm tra lại để chắc chắn đường chạy dao Line Projection
Finishing là đường chạy dao được lựa chọn
.Kích chuột phải vào nó trên cửa sổ Explorer và
lựa chọn Limit trên hộp thoại vừa hiển thị ..
2. Hộp thoại sẽ được hiển thị như sau :

3. Lựa chọn ở ô Limit to là Polygon, Save là Outer


Và không lựa chọn Delete Original.
4. Vẽ phác đa giác bao quanh phần “ đuôi “.

5. Kích vào nút Apply .Sau đó kích vào nút


Cancel để đóng hộp thoại lại . Bạn sẽ thấy nó
hiển thị như sau :

6. Bạn có thể thấy phần “ đuôi “ có màu xanh lá


cây .Gốc của đường chạy dao vẫn được hiển thị
và giới hạn của đường chạy dao sẽ có màu vàng
.Bạn sẽ thấy nó hiển thị như sau :
7. Thay đổi tên của 2 đường chạy dao để chúng mang đầy đủ
ý nghĩa là 7LineProjection và LineProjectionNoTail.

Lưu công việc của bạn lại .


Bạn vừa tạo ra các đường chạy dao mới và bạn cần phải
lưu nó lại .
1. Kích vào nút Save the PowerMILL Project .
Mô phỏng các đường chạy dao tinh .
Đối với chi tiết được gia công tinh , bạn sẽ nhìn thấy quá
trình mô phỏng các đường chạy dao tinh nếu lựa chọn và
tạo lập các đường chạy dao này đúng .Nếu bạn chưa rõ
cách thức mô phỏng , hãy xem lại từng bước của “Mô
phỏng các đường chạy dao thô “ ở trang 25.
1. Kích vào nút Toggle ViewMill Window
để kích hoạt ViewMill. Cửa sổ ViewMill
dùng để mô phỏng các đường chạy dao và kết
quả mô phỏng các đường chạy dao thô sẽ
được hiển thị .

2. Đầu tiên bạn phải lựa chọn đường chạy dao


hiện hành bằng cách kích đúp vào biểu tượng
của đường chạy dao 3ConstantZ trên cửa
sổ explorer. Bạn sẽ thấy nó trở nên đậm hơn và
phía sau xuất hiện biểu tượng ">".
3. Để tiếp tục quá trình mô phỏng , kích vào nút
Start/Restart Simulation .
4. Lặp lại các bước 2-3 đối với các đường chạy dao
4RasterFlat ,6OffsetCavity và 8LineProjectionNoTail
để mô phỏng các đường chạy dao này .

5. Kích vào nút Exit Simulation để kết thúc quá trình


mô phỏng đòng thời quay trở lại với màn hình đồ họa của
PowerMILL.
Kết luận
Bạn vừa hoàn thành quá trình gia công chi tiết
chainsaw housing với các đường chạy dao thô và
chạy dao tinh .Đối với các chi tiêt có nhiều bề mặt
phức tạp hơn , bạn cần phải lựa chọn các chiến lược
chạy dao phức tạp hơn phù hợp với từng bề mặt của
chi tiết đó .
Gia công sau gia công thô
(Rest )và gia công tinh góc.

78  Rest and Corner Finishing PowerMILL 3.1 User Guide


thô toàn bộ
chi tiết
Tron (Roughing
g ví ).
dụ Gia công
này để hạ bớt
sẽ
các bậc tạo
cung
ra sau khi
cấp
gia công
cho
bạn
thô toàn bộ
các chi tiết
thôn đến mức
g tin nhỏ nhất
về (Rest
gia roughing)
công 2. Gia công
sau bán tinh .
gia
công
Gia công
thô toàn bộ chi
và tiết bằng
gia kiểu chạy
công dao Raster.
tinh 3. Gia công
các tinh .
góc ,
đồng
Sử
thời
dụng
đưa kiểu
ra chạy
cách dao
sử Raster
dụng với
chiế các
n vùng
lược cần
chạy gia
dao công
offse tinh
t.

Một cách 3.1


PowerMILL tổng quát
User ,
Guide Rest and Corner Finishing  79
khi gia công chi tiết
sẽ được tiến hành
theo các bước sau :
1. Gia công
thô .
Gia công
Gia công lại các phần khó của góc .
Sử dụng chiến lược chạy dao Offset để
gia công các vùng lõm.

80  Rest and Corner Finishing PowerMILL 3.1 User Guide


Chuẩn bị mô hình .
Đầu tiên hãy khởi động PowerMILL và nhập mô hình chi
tiết bằng cách : Lựa chọn Examples trên thực đơn File
để hiển thị hộp thoại Get Example , chọn chi tiết
Userg1.dgkx. trên hộp thoại vừa xuất hiện .Để quan sát
chi tiết dễ dàng hơn hãy kích vào nút ISO view và
chi tiết sẽ được hiển thị như sau :

Định nghĩa phôi


1. Kích vào nút Block để hiển thị hộp thoại Bock .
2. Nhập vào ô Expansion là 0 , sau đó ấn vào
nút Calculate .Khi này phôi sẽ được giới hạn
theo kích thước lớn nhất Max của chi tiết ,
nhưng vẫn đảm bảo kích thước của phôi là nhỏ
nhất Min .Kích vào nút Accept. Để chấp
nhận sự lựa chọn .

PowerMILL 3.1 User Guide Rest and Corner Finishing  81


Gia công thô.
Các đường chạy dao sẽ được xác định từ các lớp
phoi cắt đi .
Định nghĩa đừng chạy dao thô .
Để tiến hành gia công thô ,ta sử dụng con dao EndMill.có đường kính
20mm.

1. Kích vào mũi tên trên nút Create Tool


trên thanh công cụ Tool để hiển thị
danh sách các con dao mà bạn cần tạo lập .Lựa
chọn nút End Mill trên danh sách các con
dao vừa xuất hiện để hiển thị hộp thoại End
Mill Tool .

82  Rest and Corner Finishing PowerMILL 3.1 User Guide


2. Nhập vào Name là EndMill20 và Diameter
Là 20. Để tiện lợi cho quá trình nhập số liệu bạn có thể sử
dụng phím Tab. Chiều dài của con dao sẽ được tự động
tính toán và cập nhập bằng 100. Trên Tool
Status hiển thị Valid. Kích vào nút Accept.

Thiết lập diểm mốc của con dao .


1. Kích vào nút Tool Datum để hiển thị Tool Datum .
2. Kích vào nút Reset to Block Centre.
Theo mặc định chiều cao Z của điểm mốc đúng
bằng chiều cao của phôi .Kích vào nút Accept
để chấp nhận sự lựa chọn .

Định nghĩa chiến lược chạy dao .


1. Tạo ra đừơng chạy dao thô, bằng cách kích
vào nút Area Clearance Toolpaths để
hiển thị hộp thoại .

PowerMILL 3.1 User Guide Rest and Corner Finishing  83


2. Kích vào nút Z Heights.
3. Thay đổi trên Defined by là Stepdown và nhập giá trị của
Stepdown là 5. Sau đó kích vào nút Calculate để tính toán các
lớp cắt , Ấn vào nút Close để đóng hộp thoại lại . Kết quả là bạn
sẽ thấy như sau :

4. Kích vào nút Apply trên hộp thoại Area


Clearance Toolpaths. PowerMILL sẽ tiến
hành tính toán các đường chạy dao .

84  Rest and Corner Finishing PowerMILL 3.1 User Guide


5. Thay đổi tên của đường chạy dao thành 1Roughing trên
cửa sổ explorer .

Lưu công việc của bạn lại .


Bạn vừa tạo ra đường chạy dao thô từ một ý tưởng tốt
và bạn cần phải lưu các dữ liệu của mình lại .
1. Từ menu File lựa chọn Save Project As.
2. Từ hộp thoại Save Project As lựa chọn thư
mục thích hợp để lưu các dữ liệu .Nhập vào
File name là RestCorner và kích vào OK.

PowerMILL 3.1 User Guide Rest and Corner Finishing  85


Gia công sau gia công thô (Rest Roughing)
Để giảm tối đa chiều cao của các bậc tạo ra do gia công thô
để lại , bạn cần phải tiến hành gia công sau gia công thô
(Rest Rough) đối với các vùng được gia công trên chi tiết .
Sử dụng con dao tip radiused có đường kính nhỏ để tiến
hành công việc này , con dao sẽ có nhiệm vụ làm giảm
chiều cao của các bậc do gia công thô để lại và cắt bỏ các
phần vật liệu không cắt được khi gia công thô do con dao
quá lớn .Đường chạy dao Rest Rounging được tạo lập dựa
trrên đường chạy dao khi gia công thô .
Định nghĩa dao .
Con dao cần dùng để rest roughing là loại dao Tip Radiused và có
đường kính thân dao là 12mm đường kính mũi dao là 1mm. Trong thanh
công cụ Tool ở phía dưới của cửa sổ PowerMILL lựa chọn Tip
Radiused và nhập đường kính thân dao là 12mm, đường kính mũi
dao là 1.0mm trên hộp thoại vừa hiển thị .Đặt tên con dao vừa tạo là
Tip1Rad12.

Định nghĩa đường chạy dao Rest Roughing


Chú ý: Nếu
1. Từ hộp thoại Area Clearance Toolpaths,
1Roughing chưa đánh dấu Enabled trên vùng Reference
xuất hiện trên vùng
Toolpath. Sau đó kích vào nút Load
Name thì bạn cần
phải kích hoạt nó trên Selected Toolpath Name .để nhập đường
cửa sổ Explorer . chạy dao 1Roughing vào vùng Name.
2. Kích vào nút Z Heights.

86  Rest and Corner Finishing PowerMILL 3.1 User Guide


3. Thay đổi trên Defined by là Intermediate và nhập giá
trị của nó bằng 3. Sau đó kích vào nút Calculate. Khi này
giửa 2 lớp cắt cũ sẽ được chèn thêm 3 giá trị của các lớp cắt
mới .Hiển nhiên các lớp cắt mới được tạo ra có chiều dày bằng
nhau và bằng ¼ chiều dày các lớp cắt cũ .
4. Ấn vào nút Delete trên vùng Active Toolpath để xóa đi
lớp cắt cuối cùng và các lớp cắt không cần thiết theo phương
Z .Kích vào nút Close để đóng hộp thoại lại .

5. Trên hộp thoại Area Clearance Toolpaths


đánh dấu vào Approach Outside ,để con
dao cắt đi phần thừa phía trong các vùng lõm
của chi tiết do gia công thô để lại .Đồng thời
không đánh dấu vào Profile Outside để con
dao không cắt vào phần vật liệu ở gờ của các
vùng trũng .Các gờ này do gia công thô tạo
nên .Cuối cùng kích vào Apply.
6. Đường chạy dao Rest Roughing sẽ được tính toán .Kích vào
nút Accept để đóng hộp thoại lại .
7. Các đường chạy dao sẽ được hiển thị rất rõ ràng .Thay đổi tên
của đường chạy dao thành 2RestRough.
8. Kích vào nút Raise ViewMill Toolbar Sau đó kích vào
nút Toggle ViewMill Window để kích hoạt ViewMill.
9. Lựa chọn đường chạy dao 1Roughing
10.Để bắt đầu quá trình mô phỏng , kích vào
nút Start/Restart Simulation .
11.Lựa chọn 2RestRough trên cửa sổ explorer pane.
12.Để tiếp tục quá quá trình mô phỏng , Kích vào nút
Start/Restart Simulation .

13.Kích vào nút Toggle ViewMill


Window để quay trở lại cửa sổ đồ họa
ở chế độ bình thường của PowerMILL.

Hiển thị các đường chạy dao thô .


Để quan sát 1 cách cụ thể , rõ ràng các dường chạy dao bán tinh và
đường chạy dao tinh sắp được tạo ra tốt nhất bạn nên để ẩn các đường
chạy dao thô .để ẩn đường chạy dao thô (bằng cách chuyển từ
tới )Bạn có thể giữ nguyên cái nhìn về thực thể , thí dụ
như chiều cao Z và các lớp cắt .
Bạn có thể lựa chọn 1 trong 2 cách :
1. Từ thực đơn Draw trên hộp thoại Area
Clearance , loại bỏ sự lựa chọn Z
Heights và Slices . Sau đó đóng hộp thoại
lại .
2. Từ hộp thoại tạo lập ra thực thể (Với chiều cao Z
Được định nghĩa từ hộp thoại AreaClearance và kích vào
nút Z Heights ) , không lựa chọn Draw .Cuối cùng
kích vào nút Accept để đóng hộp thoại lại .Thực hiện tương tự
như vậy với các lớp cắt (ấn vào nút Slices trên hộp thoại
Area Clearance , không lựa chọn Draw , sau đó đóng
hộp thoại lại )
Gia công bán tinh .
Kiểu gia công bán tinh Raster sẽ được tạo lập với toàn
bộ chi tiết .

Chuẩn bị mô hình cho gia


công bán tinh .
Để tạo lập đường chạy dao bán tinh , bạn cần phải sử dụng con dao kiểu
tip radiused có đường kính 12mm và đường kính mũi là 1 mm
.Lượng dư để lại cho gia công tinh là 0.25mm.

Định nghĩa dao


Con dao sử dụng cho đường chạy dao bán tinh raster giống
như con dao sử dụng khi gia công rest roughing .

Định nghĩa về lượng dư và


dung sai khi gia công bán tinh .
Thay đổi lượng dư và dung sai như sau :
1. Kích vào nút Finish Parameters để hiển
thị hộp thoại :

2. Thay đổi Tolerance là 0.05 và nhập vào


Thicknesslà 0.25. Sau đó kích vào Accept.
Định nghĩa đường chạy dao theo kiểu
Raster .
1. Kích vào nút Pattern Finishing để hiển
thi hộp thoại :

2. Kích vào nút Calculate Stepover Using


Cusp Height để tự động tính toán bước cắt
( Stepover )phù hợp với dung sai .
Gía trị của bước cắt ( Stepover )được tính toán là
0.441588. Sau đó để chắc chắn cho sự lựa của
mình bạn không đánh dấu vào Perpendicular
Pass và chọn ở ô Style là Two Way Joined.
Kích vào Apply để kết thúc sự lựa chọn .
Các đường chạy dao vừa tạo lập sẽ hiển thị theo các dữ liệu được
lựa chọn .
3. Kích vào Accept để đóng hộp thoại Pattern
Finishing lại .
4. Với bất kì đường chạy dao nào xuất hiện thì tình
trạng của đường bao sẽ không còn đúng theo mặc
định nữa .Trong trường hợp này bạn hãy kích vào
nút Boundary và thay đổi trong vùng
Define By từ Sketch sang Block , khi này
kiểu đường chạy dao Raster sẽ được tái sinh .
5. Thay đổi tên của đường chạy dao là 3Raster.
6. Ấn vào nút Save Project để lưu công việc mà bạn vừa
tiến hành lại .
Các đường chạy dao tinh .
Bạn đã hoàn thành việc tạo lập các đường chạy dao
thô và ngay bây giờ bạn cần phải tạo lập các đường
chạy dao tinh .Khi tạo lập các đường chạy dao tinh
bạn cần phải tuân thủ các nguyên tắc chung sau :
1.Sử dụng kiểu chạy dao Raster với các vùng phẳng , rộng .
2. Sử dụng kiểu chạy dao Rest milling với các vùng nhỏ , khó gia
công .
3.Sử dụng kiểu chạy dao Corner finishing với các vùng nhỏ ,
phẳng .
4.Sử dụng kiểu chạy dao Offset Finishing với các vùng gia công
còn lại .
Gia công tinh theo kiểu chạy dao Raster .
Kiểu gia công Raster phù hợp để gia công các vùng của chi tiết .
Định nghĩa dao
Con dao sử dụng đẻ gia công tinh theo kiểu chạy dao raster cũng going
như con dao sử dụng cho gia công bán tinh , và gia công rest roughing,
Đó là con dao có kiểu tip radiused với đường kính là 12mm ,đường
kính mũi dao là 1mms và được kí hiệu là : Tip1Rad12

Định nghĩa dung sai và lượng


dư cho gia công tinh .
Thay đổi lượng dư như sau :
1. Kích vào nút Finish Parameters để hiển
thị hộp thoại :

2. Thay đổi Thickness là 0. Sau đó kích vào


Accept.

Tạo lập đường bao kiểu Shallow


Bạn cần phải tạo đường bao để xác định giới hạn của
vùng cần gia công :
1. Kích vào nút Boundary để hiển thị hộp
thoại :
Thay đổi ở ô Defined by là Shallow từ danh sách vừa xuất
hiện . Trên bảng Shallow Options kiểm tra lại giá trị ở ô
Upper là 30 và ở ô Lower Angle là 0 .Sau đó kích vào
Apply.

2. Đường bao sẽ được tính toán phù hợp với các


lựa chọn ở trên .Kích vào nút Accept để đóng
hộp thoại lại . Đường bao sẽ được hiển thị như
sau :
Chỉnh sửa đường bao .
Vùng phía ngoài của đường bao là vùng cần gia công tinh
theo kiểu chạy dao raster

Đoạn cần lựa chọn . These


Đoạn không lựa chọn .
Đoạn cần lựa chọn .

1. Kích vào nút Boundary để hiển thị hộp thoại


Boundary . Sau đó kích vào nút Edit .

2. Thay đổi ở ô Mode là Delete Segment.


3. Lựa chọn các phân đoạn quan tâm bằng cách sử
dụng chuột trái . Các phân đoạn khi được lựa
chọn sẽ chuyển sang màu vàng .
4. Kích vào Apply. Đường bao vừa được chỉnh
sửa sẽ hiển thị như sau :
5. Kích vào Accept để đóng hộp thoại Boundary
Lại . Đường bao mới sẽ hiển thị như sau :

Định nghĩa đường chạy dao kiểu Raster .


Vùng phẳng phía trên của chi tiết rất thích hợp với kiểu
chạy dao Raster . Tất nhiên , kiểu chạy dao này cũng sử
dụng rất hiệu quả với vùng dốc dài từ trên xuống dưới của
chi tiết , Với các vùng dốc trong mặt phẳng XZ và mặt
phẳng YZ khi sử dụng kiểu chạy dao này theo 2 hướng
vuông góc với nhau sẽ hạ thấp các bậc tạo ra do gia công
tới mức thấp nhất .
1. Kích vào nút Pattern Finishing để hiển
thị hộp thoại :
2. Đánh dấu vào Perpendicular Pass .Khi này gía trị của
bước cắt (Stepover) vẫn được lựa chọn là 0.441588 (Kích
hoạt bằng cách kích vào nút ). Kích vào Apply. Để áp dụng
các giá trị được lựa chọn .
Đường chạy dao sẽ được thiết lập theo các dữ kiện vừa được
lựa chọn .
3. Kích vào Accept để đóng hộp thoại Pattern
Finishing lại .
4. Thay đổi tên của đường chạy dao là : 4RunOffRaster.
5. Kích vào nút Save Project để cập nhập công việc bạn vừa
tiến hành vào project của bạn .
Gia công tinh bằng
kiểu chạy dao Rest
Milling.
Đường chạy dao raster có thể áp dụng với hầu hết các vùng
cần gia công trên chi tiết .Tuy nhiên , chiến lược chạy dao
này sử dụng con dao có đường kính tương đối lớn nên với
các vùng nhỏ , khó gia công thì chiến lược này không thể
thực hiện được.
Chiến lược chạy dao Rest Milling có thể gia công được
các vùng nhỏ này .Vùng diện tích gia công bằng chiến lược
chạy dao này được định nghĩa bởi đường bao kiểu Rest
Tạo đường bao kiểu Rest .
1. Kích vào nút Boundary để hieenr thị hộp
thoại :

2. Trước khi tạo lập đường bao kiểu Rest bạn


cần phải xóa bỏ đường bao hiện hành bằng
cách sử dụng nút Delete .
3. Trên ô Defined by lựa chọn Rest Material.
4. Định nghĩa điểm tham chiếu của dao cụ bằng
cách kích vào nút Reference Tool .Khi
này hộp thoại sẽ được hiển thị như sau :
5. Kích vào nút Load Current Tool để nhập con dao có đường
kính 12mm và đường kính mũi dao là 1mm .Sau đó kích vào nút
Accept để đóng hộp thoại Reference Tool lại .
6. Bây giờ , bạn cần phải định nghĩa 1 con dao mới
.Trên thanh công cụ Tool lựa chọn Tool và
Ball Nosed trong danh sách các con dao
vừa xuất hiện .Nhập đường kính của dao vào
Diameter là 8 và đặt tên con dao là Ball8.
7. Kích vào nút Apply trên hộp thoại Boundary
. PowerMILL sẽ tự động tính toán đường bao .
8. Sauk hi đường bao được tính toán xong , kích
vào nút Accept để đóng hộp thoại lại . Đường
bao vừa được tạo ra sẽ hiển thị như sau :
9. Kích chuột phải vào thực đơn Toolpath trên cửa sổ
Explorer và lựa chọn Create Boundary Toolpath.
10.Thay đỏi tên của đường bao là 5RestBoundary1.

Chỉnh sửa đường bao .


Vùng phía ngoài của đường bao là vùng cần phải gia công
theo chiến lược chạy dao 3D Offset . Không được lựa chọn
các phân đoạn là đường bao quanh các vùng lõm , bởi vì
nó giới hạn các vùng lõm đã được gia công theo kiểu
offset.

Các phân đoạn của đường


bao cần lựa chọn .

Các phân đoạn không


lựa chọn .

1. Kích vào nút Boundary để hiển thị hộp thoại


Boundary và sau đó kích vào nút Edit :
2. Thay đỏi ở ô Mode là Delete Segment. .Khi này các phân
đoạn của đường bao sẽ xuất hiện với các dấu chữ thập hiển thị vị
trí .
3. Lựa chọn các phân đoạn phía trong bằng cách sử
dụng chuột trái .Các phân đoạn được lựa chọn sẽ
chuyển sang màu vàng .

4. Kích vào nút Accept để đóng hộp thoại Boundary


Editor lại .
Gia công tinh bằng chiến lược chạy dao
3D Offset.
1. Tạo ra đường chạy dao kiểu Offset bằng cách
kích vào nút 3D Offset Finishing để hiển
thị hộp thoại :

2. Kích vào nút Calculate Stepover Using


Cusp Height để tự động tính toán bước
cắt ( Stepover) phù hợp với dung sai .Gía trị
bước cắt tính được là 0.891628 .Kích vào nút
Apply.
3. Kích vào Accept đẻ dóng hộp thoại lại . Kết
quả là đường chạy dao sẽ hiển thị như sau :
1 phần của đường chạy dao có dạng :

4. Thay đỏi tên của đường chạy dao là 6Offset.


5. Không lựa chọn đường chạy dao và sử dụng nút
Save Project . Để lưu đường chạy dao mà
bạn vừa tạo lập lại .
Gia công tinh theo kiểu chạy dao Corner
Đường bao kiểu Rest và đường chạy dao tương ứng với nó
cho phép sử dụng con dao có mũi hình cầu có dường kính
8mm .Để thực hiện đường chạy dao tinh kiểu corner phải
sử dụng con dao có đường kính nhỏ hơn (con dao có mũi
hình cầu , đường kính 4mm) .Tất nhiên trước hết bạn phải
biết cách tạo lập đường chạy dao này .Với chi tiết đang
gia công , kết quả gia công sẽ cao nhất khi bạn sử dụng
các chiến lược chạy dao phù hợp với từng bề mặt tương
ứng , trong các chiến lược chạy dao này có chiến lược
chạy dao corner .Bạn sẽ thấy được sự đa dạng và hiệu quả
khi sử dụng chiến lược chạy dao tinh corner.
Tạo lập lại đường bao .
Việc tạo lập đường bao được thực hiện trên hộp thoại
Boundary .Hiện thời ở Defined By đang hiển thị
Rest. Nếu bạn không thay đổi sự lựa chọn này PowerMILL
sẽ tự động thừa nhận và tính toán đường bao kiểu Rest theo
giá trị của con dao hiện hành .Tức là đường bao cuối cùng
được tạo ra là dường bao theo kiểu Rest .
Khi sử dụng kiểu chạy dao corner bạn không được chọn ở
Defined By là Rest. mà phải chọn là Block
PowerMILL sẽ tự động tính toán đường bao với tất cả
các góc tương ứng với con dao đang được lựa chọn hiện
hành .
1. Kích vào nút Boundary và lựa chọn nút Delete .
Sau đó nhập vào Defined by là Block. Cuối cùng kích vào
nút Accept để đóng hộp thoại Boundary lại .

110  Rest and Corner Finishing PowerMILL 3.1 User Guide


Định nghĩa đường chạy dao tinh kiểu corner
1. Kích vào nút Corner để hiển thị hộp thoại :

2. Trên ô Type là Along, Output là


Both, Threshold Angle là 30.
Bạn cũng có thể lựa chọn ở vùng Output là Shallow.
Sự khác nhau giữa 2 sự lựa chọn này như sau :

Khi lựa chọn Both – Các lớp cắt sẽ thực hiện ở các vùng
nông trên chi tiết trước .Tuy nhiên trong một số trường hợp
với các bề mặt phức tạp sẽ xuất hiện sự va chạm làm hỏng
phôi .

PowerMILL 3.1 User Guide Rest and Corner Finishing  111


Khi lựa chọn Shallow – Lựa chọn này sẽ giảm tới mức
thấp nhất sự va chạm làm hỏng phôi .Tất nhiên sự lựa chọn
này sẽ tiến hành các lớp cắt ở các vùng nông trên chi tiết sau
cùng .
3. Định nghĩa điểm tham chiếu của dao bằng cách kích vào
nút Reference Tool .
4. Kích vào nút Load Current Tool để nhập
con dao có mũi hình cầu , đường kính 8mm và
sau đó kích vào nút Accept để đóng hộp thoại
Reference Tool lại .
5. Bạn càn phải định nghĩa 1 con dao mới .Trên
thanh công cụ Tool lựa chọn Tool tiếp đến là
Ball Nosed trên danh sách vừa xuất hiện ,
nhập đường kính con dao (Diameter) là 4 và
tên của con dao là Ball4.
6. Sau đó kích vào Apply trên hộp thoại
Corner Finishing. PowerMILL sẽ tính toán
các đường chạy dao .
7. Khi đường chạy dao được tính toán xong
.Kích vào nút Accept để đóng hộp thoại lại .
Đường chạy dao sẽ hiển thị như sau :

112  Rest and Corner Finishing PowerMILL 3.1 User Guide


1phần của đường chạy dao có dạng :

8. Thay đổi tên của đường chạy dao là 7Corner.


9. Không lựa chọn đường chạy dao và sử dụng nút
Save Project .để lưu đường chạy dao vừa tạo
lập vào Project của bạn .

PowerMILL 3.1 User Guide Rest and Corner Finishing  113


Kiểm tra lại quá trình xử lý .
Phần lớn các bề mặt của chi tiết đã được gia công .Phần
chưa gia công tinh còn lại là 2 bề mặt tách rời nhau : rãnh
chữ U và rãnh dạng cung tròn .Để gia công 2 bề mặt này ,
tốt nhất bạn nên sử dụng chiến lược gia công 3D Offset.

1. Rãnh
chữ U.

2. Rãnh dạng cung tròn .

114  Rest and Corner Finishing PowerMILL 3.1 User Guide


Gia công tinh theo kiểu chạy dao 3D Offset
Bạn cần phải sử dụng chiến lược chạy dao 3D Offset để
gia công tinh các vùng lõm. Trong trường hợp này thay vì
tạo ra các đường bao phía trên của vùng lõm (Theo biên
dạng của vùng lõm ), chúng ta sẽ sử dụng các khoảng chừa
trống dọc theo vùng lõm .Tất nhiên khi gia công theo kiểu
offset bạn cần phải tạo ra các đường bao giới hạn phạm vi
vùng cần gia công . Công việc này sẽ tiến hành với rãnh
hình chữ U trước .
Phác thảo đường bao .
1. Từ thanh công cụ View lựa chọn nút XY View
.
2. Bạn nên chuyển mô hình sang dạng khung dây
để tiện lợi cho việc thao tác (Bằng cách kích
vào nút Wireframe trên thanh công cụ
View).
3. Kích vào nút Boundary và lựa chọn nút
Delete để xóa bỏ đường bao hiện hành .Sau
đó ở ô Defined by lựa chọn Sketch và kích
vào nút Sketch để hiển thị hộp thoại :

PowerMILL 3.1 User Guide Rest and Corner Finishing  115


4. Lựa chọn các điểm trong vùng trũng .

5. Kích vào nút Close Segment .

6. Kích chuột phải vào thực đơn Toolpath trên


cửa sổ Explorer , để tạo ra các đường chạy
dao tương ứng với các dường bao .
7. Thay đổi tên của đường chạy dao là 8TroughBoundary.

Vẽ phác mẫu .
Bạn cần phải tạo ra đường dẫn .Về cơ bản , đường dẫn là 1 phân
đoạn kéo dài từ đàu đến cuối của vùng trũng .Sau khi đường dẫn
được tạo ra dưới dạng mẫu , bạn có thểsử dụng nó cho chiến lược
chạy dao offset để tiến hành gia công tinh chi tiết .
1. Kích vào nút Pattern để hiển thị thanh công cụ
Pattern.

116  Rest and Corner Finishing PowerMILL 3.1 User Guide


2. Kích vào nút Create Pattern để tạo ra 1 mẫu
rỗng .Bạn có thể nhìn thấy mẫu này hiển thị trên cửa sổ explorer.

3. Kích vào nút Sketch Pattern


Trên thanh công cụ Pattern để hiển thị hộp
thoại :

4. Để tiến hành công việc 1 cách chính xác , bạn cần phải vẽ phác
đường dẫn nhờ sử dụng hộp thoại Boundary Sketcher.
5. Lựa chọn 2 điểm trên các mặt phẳng khác nhau của vùng
Chú ý : Bạn phải trũng và sau đó kích vào accept.
chắc chắn rằng
mình đang thao
tác trên mặt
phẳng XY .

6. Thay đỏi tên của mẫu là Trough.

PowerMILL 3.1 User Guide Rest and Corner Finishing  117


Định nghĩa đường chạy dao kiểu Offset
1. Kích vào nút 3D Offset để hiển thị hộp
thoại :

Đánh dấu vào Use Pattern và thay đổi giá trị


của bước cắt ( Stepover) bằng cách kích vào
nút Calculate Stepover using Cusp
Height . Sau đó kích vào Apply.

2. PowerMILL sẽ tính toán các đường chạy dao


theo kiểu offset .Công việc tính toán này có
thể mất vài phút .
3. Khi đường chạy dao đã được tính toán
xong .Ấn vào nút Accept để đóng hộp thoại
lại .Đường chạy dao vừa tạo lập sẽ hiển thị
như sau :

4. Thay đỏi tên của đường chạy dao là 9OffsetTrough.


5. Không lựa chọn đường chạy dao và sử dụng nút Save
Project . Để lưu đường chạy dao vừa tạo ra vào Project của
bạn .

Gia công vùng lõm tiếp theo .


Bạn cần phải tiến hành gia công với vùng lõm tiếp
theo ở phía trước , bên dưới .Đường vẽ phác của
đường bao được vẽ ra 1 cách rễ dàng trong mặt phẳng
XY .
Kích vào nút Boundary và lựa chọn nút Delete
để xóa bỏ đường bao hiện hành . Trong ô Defined by
lựa chọn ketch, Sau đó kích vào nút Sketch . Các thao tác tiếp theo
làm như hướng dẫn đã chỉ ra ở trang 106.

1. Kích chuột phải vào thực đơn Toolpath trên


cửa sổ Explorer để tạo ra các đường chạy dao
tương ứng với đường bao .
2. Thay đổi tên của đường chạy dao là:
10Trough2Boundary
3. Khi tiến hành theo các chỉ dẫn được chỉ ra ở
trang 107 , bạn sẽtạo được mẫu cần thiết .
4. Tạo ra kiểu gia công Offset bằmg cách sử dụng nút 3D
Offset . Các thông tin về công việc này được chỉ rõ ở trang
109.
5. Các đường chạy dao được tính toán .

6. Thay đổi tên của đường chạy dao thành


11OffsetTrough2.
7. Không lựa chọn đường chạy dao và sử dụng nút
Save Project để lưu đường chạy dao vào
Project của bạn .
Mô phỏng các kết quả .
1. Kích vào nút Raise ViewMill Toolbar
và sau đó là nút Toggle ViewMill Window
để kích hoạt ViewMill.

2. Nếu phôi đã được hiển thị , đúng hơn là mô hình


của phôi sau khi các đường chạy dao trước đó đã
hoạt động .
3. Kích hoạt đường chạy dao 3Raster trên cửa
sổ explorer.
4. Để bắt đầu quá trình mô phỏng , bạn hãy kích vào nút
Start/Restart Simulation .
5. Để quan sát kĩ hiệu ứng của đường chạy dao tiếp theo bạn có
thể phủ sơn lên mô hình vừa tạo bằng cách kích vào nút Paint
Block .

6. Lựa chọn 4RunOffRaster và kích hoạt đường chạy dao


này .
7. Lặp lại các bước từ 4-6 đối với các đường chạy dao
6Offset, 7Corner,9OffsetTrough và 11OffsetTrough2
để mô phỏng chúng .
8. Nếu bạn muốn dừng quá trình mô phỏng với mô hình chi tiết có
màu xanh , hãy kích vào nút Clean Block .
9. Kích vào nút Exit Simulation để kết
thúc quá trình mô phỏng và quay trở lại với
màn hình đồ họa PowerMILL bình thường .
Kết luận
Bạn vừa hoàn thành việc lập chương trình gia công cho 1
chi tiết , với việc sử dụng các biện pháp kĩ thuật khi gia
công thô và gia công tinh rất đa dạng .Chi tiết vừa gia
công ở mức độ khó trung bình và bạn đã sử dụng 1 vài
chiến lược chạy dao khác nhau để gia công các bề mặt
tương ứng , đó là rest milling, corners và bạn đã tiến
hành định nghĩa mẫu cho kiểu gia công offset.

You might also like