You are on page 1of 39

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.

HCM
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
ĐỒ ÁN MÔN HỌC

ĐỀ TÀI:

ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ


DC DÙNG CHỈNH LƯU CẦU 3
PHA ĐỐI XỨNG

CBHD: ThS. Trần Quang Thọ

SVTH: Nguyễn Văn Định(MSSV:17642122)


Hồ Ngọc Nam (MSSV: 17642140)
Nguyễn Văn Bình (MSSV:17642115)

Lớp: 17642BTH2

Thành phố Hồ Chí Minh - tháng 6 năm 2018


Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................... Trang 2

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN....................................... Trang 3

1.TỔNG QUAN VỀ BỘ CHỈNH LƯU CẦU 3 PHA .………….............. Trang 4

1.1.Tổng quan về bộ chỉnh lưu THYRISTOR hình cầu 3 pha........ Trang 4

1.2.Chỉnh lưu THYRISTOR cầu 3 pha……................................... Trang 5

2. PHƯƠNG TRÌNH ĐẶC TÍNH CƠ ĐỘNG CƠ DC KTĐL .................. Trang 5

2.1.Phương trình đặc tính cơ........................................................... Trang 5

2.2.Ảnh hưởng của các thông số điện đối với đặc tính cơ.............. Trang 8

2.2.1.Trường hợp thay đổi điện áp phần ứng ........................... Trang 8

2.2.2.Trường hợp thay đổi điện trở mạch phần ứng.................. Trang 9

2.2.3.Trường hợp thay đổi từ thông kích từ .............................. Trang 11

3.BÀI TẬP MINH HỌA............................................................................ Trang 12

SVTH: Nguyễn Văn Đinh –MSSV:17642122 Trang 1


Hồ Ngọc Nam - MSSV:17642140
Nguyễn Văn Bình - MSSV:17642115
Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

LỜI NÓI ĐẦU

Chúng em xin cảm ơn thầy Trần Quang Thọ là người trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo chúng em trong đồ án truyền động điện này. Thầy đã
giúp chúng em giải quyết những vấn đề nảy sinh trong quá trình làm chuyên
đề thực tế và hoàn thành đề tài đúng thời gian quy định ban đầu. Đặc biệt là
học hỏi những kinh nghiệm và phong cách làm việc chuyên nghiệp của thầy
để chúng em áp dụng sau này.

Chúng em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô khoa Điện – Điện tử của
trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP Hồ Chí Minh, đã tận tình giảng dạy
truyền đạt cho chúng em những kiến thức về chuyên ngành nói chung và bộ
môn truyền động điện nói riêng. Đó là những kiến thức vô cùng quý báu mà
chúng em đã học được trong thời gian qua.

Một lần nữa chúng em xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến quý thầy cô
đã giúp đỡ chúng em đã hoàn thành chuyên đề thực tế này.

Kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe.

SVTH: Nguyễn Văn Đinh –MSSV:17642122 Trang 2


Hồ Ngọc Nam - MSSV:17642140
Nguyễn Văn Bình - MSSV:17642115
Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
SVTH: Nguyễn Văn Đinh –MSSV:17642122 Trang 3
Hồ Ngọc Nam - MSSV:17642140
Nguyễn Văn Bình - MSSV:17642115
Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

I: GIỚI THIỆU.

Sự bùng nổ của tiến bộ khoa học kỹ thuật trong các lĩnh vực điện, điện tử, tin
học trong những năm gần đây đã ảnh hưởng sâu sắc cả về lý thuyết thực tiển và
ứng dụng rộng rải có hiểu quả cao trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau. Đặt biệt là
lĩnh vực điều khiển tự động và các dây truyền khép kín ra đời trong đó có lĩnh vực
điều khiển động cơ điện. Điền khiển động cơ điện một chiều là lĩnh vực không mới
và được ứng dụng rất nhiều trong thực tế như công nghiệp sản xuất, có khá nhiều
các phương pháp điều khiển. trong giới hạn đồ án môn học vận dụng các linh kiện
điện tử đơn giản và các phương pháp điều khiển được học. Chúng em tiến hành
nghiên cứu đề tài về ‘ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ DC DÙNG BỘ CHỈNH
LƯU CẦU 3 PHA’.

SVTH: Nguyễn Văn Đinh –MSSV:17642122 Trang 4


Hồ Ngọc Nam - MSSV:17642140
Nguyễn Văn Bình - MSSV:17642115
Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

II: TỔNG QUAN CÁC PHẦN TỬ TRONG HỆ THỐNG.


II.1: KHÁI QUÁT VỀ ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU VÀ CÁC PHƯƠNG
PHÁP ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ.
II.1.1: KHÁI QUÁT VỀ ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU.

2. TỔNG QUAN VỀ BỘ CHỈNH LƯU THYRISTOR HÌNH CẦU 3 PHA.


2.1. Giới thiệu THYRISTOR.
THYRISTOR là linh kiện 4 lớp bán dẫn P1 – N1 – P2 – N2 liên tiếp tạo
nên 3 cực: anot A, Catot K và cực điều khiển G (gaet) tại 3 vị trí tiếp xúc
nhau của các lớp P1 - N1 – P2 – N2 – P2 tạo nên các lớp tiếp giáp J1,J2,J3.
Về lý thuyết có hai loại thyristor:
- Thyristor kiểu N hay thyristor có cực điều khiển G nói với vùng N
gần anot.

HÌNH 1.1: THYRISTOR


- Thyristor kiểu P hay Thyristor có cực G nói với vùng P gần catot.
- Hoạt động của Thyristor :
- Thyristor làm với ba trạng thái : Đóng – mở - khóa
UBP: điện áp ngược đánh thủng.
UBO: điện áp tự mở của Thyristor.
UTO: điện áp rơi trên thyristor.
SVTH: Nguyễn Văn Đinh –MSSV:17642122 Trang 5
Hồ Ngọc Nam - MSSV:17642140
Nguyễn Văn Bình - MSSV:17642115
Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ
IL latching
IH dòng duy trì.

HÌNH 1.2. Sơ đồ dặt tính làm việc của Thyristor


 Thyristor khóa nếu UAK < 0 và sẻ vẩn tháo nếu ta cho UAK > 0.
 Thyristor chuyển qua trạng thái từ khóa sang dần nếu đồng thời đảo bảo
2 điều kiện: UAK > 0 và có dòng điều khiển IG đủ mạnh ( về cả công
suất và thời gian). Khi thyristor đã dẩn nếu ngắt dòng điều khiển đi ( IC =
0) nó sẻ vẩn dẩn chừng nào dòng điện qua nó lớn hơn một giá trị gọi là
dòng duy trì.

SVTH: Nguyễn Văn Đinh –MSSV:17642122 Trang 6


Hồ Ngọc Nam - MSSV:17642140
Nguyễn Văn Bình - MSSV:17642115
Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ
- Trong thật tế người ta sử dụng THYRISTOR kiểu N nhiều hơn.
2.2. Chỉnh lưu Thyristor cầu 3 pha.
2.2.1. Sơ đồ chỉnh lưu cầu Thyristor cầu 3 pha.

Hình 2.2 Sơ đồ chỉnh lưu cầu 3 pha.

SVTH: Nguyễn Văn Đinh –MSSV:17642122 Trang 7


Hồ Ngọc Nam - MSSV:17642140
Nguyễn Văn Bình - MSSV:17642115
Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

Hình 2.3 Dang sóng chỉnh lưu cầu 3 pha.

2.2.2 Các tham số chính của mạch chỉnh lưu cầu 3 pha.
- Giá trị trung bình điện áp chỉnh lưu.

Khi = 0 thì Ud0 = 2,34.U2


- Trỉ số trung bìnhdòng điện qua van:

- Điện áp ngược lớn nhất mà van phải chịu khi làm việc:

- Công suất tính toán mạch MBA nguồn: Sba = 1,05Pd


- Hệ số mạch cảu điện áp chỉnh lưu Kđm = 0,057 sơ đồ chỉnh lưu 3 pha( H
gồm 6 Thyristor chia thành hai nhóm)
+ Nhóm catot chung: T1,T3,T5
SVTH: Nguyễn Văn Đinh –MSSV:17642122 Trang 8
Hồ Ngọc Nam - MSSV:17642140
Nguyễn Văn Bình - MSSV:17642115
Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ
+ Nhóm anot chung: T2,T4,T6
- Điện áp pha:
= √2. Sin
=√2. Sin (--- -----)
=√2. Sin (---- ---)
Gó mở α được tính từ giao điểm của các nữa hình sin ( hay thời gian
chuyển mạch tự nhiên).
- Hoạt động của hồ sơ
Giả thiết T5 và T6 đang cho dòng chảy qua VF = U2C , VG = U2B khi = θ
= + - cho xung điều khiển mơ T1. Thyristor mở vì U2a >0. Sự mở của T1
lamfcho T5 bị khóa lại một cách tự nhiên và U2a > U2c, lúc này T6 và T1
cho dòng chạy qua. Điện áp trên tải Ud = Uab = U2a = U2b.
Khi = θ = - + cho xung điều khiển mở T2. Thyristor này mở là khi T6
này dẫn dòng, nó đặt U2b trên catot T2 mà U2b > U2c. sự mở đầu của T2
làm cho T6 bị khóa lại một cách tự nhiên U2b > U2c .
Các xung điều khiển lệch nhau được lần lược đưa đến cực điều khiển của
các thyristor theo thứ tự 1,2,,3,4,5,6,1,2,…….
Trong mỗi nhóm khi 1 thyristor mở nó sẻ khóa nay thyristor dẫn dòng
trước nó.
Tóm tắc bảng:

Giá trị trung bình điện áp:

SVTH: Nguyễn Văn Đinh –MSSV:17642122 Trang 9


Hồ Ngọc Nam - MSSV:17642140
Nguyễn Văn Bình - MSSV:17642115
Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

 Nhận xét: chỉnh lưu Thyristor cầu 3 pha là loại được sử dụng nhiều nhất
trong thật tế vì có nhiều ưu điểm hơn cả. Nó cho phép đấu thẳng vào lưới
điện 3 pha, độ đập mạnh rất nhỏ( 5%).
Nếu có dùng biến áp thì dây lưới điện ít hơn các lạo trên, đồng thời công
suất MBA cũng sắp sỉ bằng công suất tải. công suất mạch chỉnh lưu có
thể rất lớn lên tới hàng trăm kw.
Nhược điểm của nó là sụt áp trong mạch van gắp đôi sơ đồ hình tia nên
không phụ hợp với điện áp tải ra dưới 10v.
2.2.3 Hiện tượng trùng dẫn
Giả sử T1, T2 đang dẫn dòng. Khi θ = θ1 cho xung điều khiển mở T3, do Lc
≠ 0 nên iT3 không thể tăng đột ngột từ 0 Id và dòng iT1 cũng không thể
giảm đột ngột từ Id  0. Cả 3 Thyristor T1,T3,T5 đều dẫn dòng, hai nguồn ea
vad eb ngắn mạch.
Nếu chuyển góc tọa độ từ 0 đến θ1 ta có:
5𝜋
ea = √2.U2.sin( θ + +α) (2.2)
6
𝜋
eb= √2.U2.sin( θ + + α) (2.3)
6

Điện ngắn mạch Uc = Ub - Ua = √6.U2. Sin ( θ + α)


Dòng điện ngắn mạch ic được xác định bởi phương trình:
𝑑𝑖𝑐 𝑈𝑐 √6
Uc = √6. U2.sin( θ + α) = 2Xc. ; ic = .( cosα – cos( θ + α) ; (2.5)
𝑑𝜃 2.𝑋𝑐

Dòng điện chạy trong T1 là iT1 = Td - Ic


Dòng điện chạy trong T3 là iT3 = ic
Giả thiết quá trình trùng dẫn kết thúc khi θ = θ2 và kí hiệu µ = θ2 – θ1 là góc trùng
dẫn.

SVTH: Nguyễn Văn Đinh –MSSV:17642122 Trang


Hồ Ngọc Nam - MSSV:17642140 10
Nguyễn Văn Bình - MSSV:17642115
Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ
Khi θ = µ, iT1 =0, ta có biểu thức sau:
2𝑋𝑐𝐼𝑑
Cosα – cos(µ + α) = (2.6)
𝑈2√6

Hình dạng điện áp tải Ud trong giai doạn trùng dẫn và trong khoảng θ1  θ2. T2 dẫn
dòng, T1, T3 trùng dẫn dòng. Vậy có thể viết các phương trình như sau:
𝑑𝑖 𝑇1
ea – ec – 2Lc. = Ud (2.7)
𝑑𝑡
𝑑𝑖 𝑇3
cb – cc- 2Lc. = Ud (2.8)
𝑑𝑡

iT3 + iT1 = Id = const (2.9)


𝑒𝑎+𝑒𝑏
Từ 3 phương trình ta rút ra: Ud = - cc (2.10)
2

Do trùng dẫn ( Lc ≠ 0) nên trị trung bình của điện áp tải bị giảm đi một ∆Uµ, và
được xác định như sau:
6 µ 𝑒𝑎−𝑒𝑏 3 µ
∆Uµ = ∫ (𝑒𝑏 − )dθ = ∫0 √6. Sin (θ + α)dθ
2𝜋 0 2 𝜋
3√6
= [ cosα – cos( µ + α)] (2.11)
2𝜋
3.𝑋.𝐿𝑐
Từ đó ta có thể xác định được: ∆Uµ = ; (2.12)
𝜋

2.2.4. Nghịch lưu phụ thuộc.


Ta có ở chế độ chỉnh lưu dòng điện trung bình trên tải Id và điện áp trung bình Ud
luôn cùng chiều. Công suất tiêu thụ trên tải P = Ud. Id luôn dương và chiều của
công suất luôn từ phía nguồn xoay chieuf chuyển qua tải một chiều, ta nối bộ biến
đổi làm việc ở chế độ chỉnh lưu.

SVTH: Nguyễn Văn Đinh –MSSV:17642122 Trang


Hồ Ngọc Nam - MSSV:17642140 11
Nguyễn Văn Bình - MSSV:17642115
Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

SVTH: Nguyễn Văn Đinh –MSSV:17642122 Trang


Hồ Ngọc Nam - MSSV:17642140 12
Nguyễn Văn Bình - MSSV:17642115
Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

SVTH: Nguyễn Văn Đinh –MSSV:17642122 Trang


Hồ Ngọc Nam - MSSV:17642140 13
Nguyễn Văn Bình - MSSV:17642115
Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

SVTH: Nguyễn Văn Đinh –MSSV:17642122 Trang


Hồ Ngọc Nam - MSSV:17642140 14
Nguyễn Văn Bình - MSSV:17642115
Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

NỘI DUNG

1. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ


MỘT CHIỀU KTDL
Máy điện một chiều được sử dụng phổ biến nhờ vào việc sử dụng và điều khiển
đơn giản,mô men khởi động lớn. Ngoài ra còn do giá thành của các thiết bị điều
khiển ngày càng rẻ nhờ vào công nghệ chế tạo ngày càng phát triển.
1.1 Cấu tạo:
Gồm có stator và rotor. Stator là lõi thép ghép từ các lá thép kỹ thuật điện bên
trong có xẻ rảnh để đặt dây quấn kích từ. Rotor là lõi thép ghép từ các lá thép kỹ
thuật điện bên ngoài có xẻ rảnh để đặt dây quấn phần ứng. Nguồn điện một
chiều cấp cho phần ứng thông qua hệ thống chôi than và cổ góp

a) Chổi than b) Stator

SVTH: Nguyễn Văn Đinh –MSSV:17642122 Trang


Hồ Ngọc Nam - MSSV:17642140 15
Nguyễn Văn Bình - MSSV:17642115
Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

c) Rotor

Hình 1: Các bộ phận chính của động cơ một chiều

SVTH: Nguyễn Văn Đinh –MSSV:17642122 Trang


Hồ Ngọc Nam - MSSV:17642140 16
Nguyễn Văn Bình - MSSV:17642115
Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

1.2 Nguyên lý hoạt động:


Là một thiết bị điện từ quay, làm việc dựa trên nguyên lý cảm ứng điện từ để biến
đổi điện năng một chiều thành cơ năng trên trục động cơ điện.

2. PHƯƠNG TRÌNH ĐẶC TÍNH CƠ ĐỘNG CƠ MỘT CHIỀU KTDL:


Đặc tính cơ của động cơ điện là quan hệ giữa tốc độ quay và mô men của
động cơ được thể hiện dưới dạng: n=f(Mđc), có 2 loại đặc tính cơ:
 Đặc tính cơ tự nhiên: Nếu như động cơ vận hành ở chế độ định mức (điện
áp, tần số, từ thông định mức và không nối thêm các điện trở, điện kháng
vào động cơ). Trên đặc tính cơ tự nhiên ta có điểm làm việc định mức có
giá trị Mđm, Wđm.
 Đặc tính cơ nhân tạo: Là đặc tính khi ta thay đổi các tham số nguồn hoặc
nối thêm các điện trở, điện kháng vào động cơ.
2.1.Phương trình đặc tính cơ:
Động cơ điện một chiều kích từ độc lập cuộn kích từ được cấp điện từ nguồn một
chiều độc lập với nguồn điện cấp cho rotor.

SVTH: Nguyễn Văn Đinh –MSSV:17642122 Trang


Hồ Ngọc Nam - MSSV:17642140 17
Nguyễn Văn Bình - MSSV:17642115
Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

Hình 2: sơ đồ nguyên lý động cơ một chiều kích từ độc lập.

SVTH: Nguyễn Văn Đinh –MSSV:17642122 Trang


Hồ Ngọc Nam - MSSV:17642140 18
Nguyễn Văn Bình - MSSV:17642115
Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

Khi động cơ làm việc, rotor mang cuộn dây phần ứng quay trong từ trường của
cuộn cảm nên trong cuộn ứng xuất hiện một sức điện động cảm ứng có chiều
ngược với điện áp đặt vào phần ứng động cơ. Theo sơ đồ nguyên lý trên hình 2,
có thể viết phương trình cân bằng điện áp của mạch phần ứng (rotor) như sau:

(2.1)
Trong đó:
- Uư là điện áp phần ứng động cơ (V)
- Eư là sức điện động phần ứng động cơ (V)
- Rư là điện trở cuộn dây phần ứng (Ω)
- Rp là điện trở phụ mạch phần ứng (Ω)
- Iư là dòng điện phần ứng động cơ

(2.2)

Trong đó:
- rư là điện trở cuộn dây phần ứng
- rct là điện trở tiếp xúc giửa chổi than và phiến góp
- rcblà điện trở cuộn bù
- rcp là điện trở cuộn phụ
Sức điện động phần ứng tỷ lệ với tốc độ quay của rotor:

2 a
p.N
K là hệ số kết cấu của động cơ.

SVTH: Nguyễn Văn Đinh –MSSV:17642122 Trang


Hồ Ngọc Nam - MSSV:17642140 19
Nguyễn Văn Bình - MSSV:17642115
Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ
(2.3)

- Từ thông qua mỗi cực


từ. p - Số đôi cực từ chính.
N - Số thanh dẫn tác dụng của cuộn ứng.
a - Số mạch nhánh song song của cuộn ứng.

Hoặc ta có thể viết:

(2.4)

Nhờ lực từ trường tác dụng vào dây dẫn phần ứng khi có dòng điện, rotor quay
dưới tác dụng cùa momen quay:

SVTH: Nguyễn Văn Đinh –MSSV:17642122 Trang


Hồ Ngọc Nam - MSSV:17642140 20
Nguyễn Văn Bình - MSSV:17642115
Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

(2.5)
Từ hệ 2 phương trình (2.1) và (2.3)ta có thể rút ra được phương trình đặc tính cơ
điện (hay phương trình đặc tính tốc độ) biểu thị mối quan hệ ω =f(I) của động cơ
điện một chiều kích từ độc lập như sau:
Uu Ru Rp
 (2.6)
I
K
K

Từ phương trình (2.5) rút ra Iư thay vào phương trình (2.6) ta được phương trình
đặc tính cơ biểu thị mối quan hệ ω = f(M) của động cơ điện một chiều kích từ
độc lập như sau:
Uu Ru Rp
 (2.7)
M
K
(K

)2
Có thể biểu diễn đặc tính cơ dưới dạng
khác: (2.8)

Trong đó: gọi là tốc độ không tải lý tưởng


Uu
0
K

gọi là độ sụt tốc độ.

Phương trình đặc tính cơ (2.7) có dạng hàm bậc nhất y = B + Ax, nên đường biểu

SVTH: Nguyễn Văn Đinh –MSSV:17642122 Trang


Hồ Ngọc Nam - MSSV:17642140 21
Nguyễn Văn Bình - MSSV:17642115
Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ
diễn trên hệ tọa độ M0ω là một đường thẳng với độ dốc âm. Đường đặc tính cơ
cắt

trục tung 0ω tại điểm có tung độ: .Tốc độ 0 được gọi là tốc độ không tải
Uu
0
K

lý tưởng khi không có lực cản nào cả. Đó là tốc độ lớn nhất của động cơ mà không
thể đạt được ở chế độ động cơ vì không bao giờ xảy ra trường hợp = 0.
Mc

Hình 3 - Đặc tính cơ của động cơ điện một chiều kích từ độc lập

Khi phụ tải tăng dần từ MC=0 đến MC=Mđm thì tốc độ động cơ giảm dần từ ω0 đến
ωđm. Điểm A(Mđm, ωđm) gọi là điểm định mức.

SVTH: Nguyễn Văn Đinh –MSSV:17642122 Trang


Hồ Ngọc Nam - MSSV:17642140 22
Nguyễn Văn Bình - MSSV:17642115
Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

Rõ ràng đường đặc tính cơ có thể vẽ được từ 2 điểm ω0 và A. Điểm cắt của đặc
tính cơ với trục hoành 0M có tung độ ω = 0 và có hoành độ suy từ phương trình
(2.7):

Hình 4- Đặc tính cơ tự nhiên của động cơ điện một chiều kích từ độc lập

Mômen Mnm và Inm gọi là mômen ngắn mạch và dòng điện ngắn mạch. Đó là
giá trị mômen lớn nhất và dòng điện lớn nhất của động cơ khi được cấp điện
đầy đủ mà tốc độ bằng 0. Trường hợp này xảy ra khi bắt đầu mở máy và khi
động cơ đang chạy mà bị dừng lại vì bị kẹt hoặc tải lớn quá kéo không được.
Dòng điện I này
lớn và thường Inm (10 20)Idm
bằng:
2.2 Ảnh hưởng của các thông số điện đối với đặc tính cơ:
Phương trình đặc tính cơ (2.7) cho thấy, đường đặc tính cơ bậc nhất ω = f(M) phụ
thuộc vào các hệ số của phương trình, trong đó có chứa các thông số điện U, RP và
f. Ta lần lượt xét ảnh hưởng của từng thông số này.

2.2.1. Trường hợp thay đổi điện áp phần ứng :

Vì điện áp phần ứng không thể vượt quá giá trị định mức nên ta chỉ có thể thay
SVTH: Nguyễn Văn A - MSSV:08502023 Trang 10
Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ
đổi về phía giảm.
Uư biến đổi; RP = const; = const
Trong phương trình đặc tính cơ, ta thấy độ dốc (hay độ cứng) đặc tính cơ
không thay đổi:

Tốc độ không tải lý tưởng ω0 thay đổi tỷ lệ thuận với điện áp:

SVTH: Nguyễn Văn A - MSSV:08502023 Trang 11


Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

Như vậy khi thay đổi điện áp phần ứng ta được một họ các đường đặc tính cơ

song song với đường đặc tính cơ tự nhiên và thấp hơn đường đặc tính cơ tự nhiên.

Hình 5 - Họ đặc tính cơ nhân tạo của động cơ điện một chiều kích từ độc lập khi
giảm điện áp phần ứng

Khi thay đổi điện áp (giảm áp ) thì mô men ngắn mạch, dòng điện ngắn mạch
của động cơ giảm và tốc độ động cơ cũng giảm ứng với phụ tải nhất định. Dó đó
phương pháp này cũng được sử dụng để điều chỉnh tốc độ động cơ và hạn chế
dòng điện khi khởi động.

Điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều kích từ độc lập bằng biện pháp thay đổi
điện áp phần ứng có các đặc điểm sau:

- Điện áp phần ứng càng giảm, tốc độ động cơ càng nhỏ.

- Điều chỉnh trơn trong toàn bộ dải điều chỉnh.

- Độ cứng đặc tính cơ giữ không đổi trong toàn bộ dải điều chỉnh.

- Độ sụt tốc tuyệt đối trên toàn dải điều chỉnh ứng với một mômen là như nhau.
Độ sụt tốc tương đối sẽ lớn nhất tại đặc tính cơ thấp nhất của dải điều chỉnh. Do
vậy, sai số tốc độ tương đối (sai số tĩnh) của đặc tính cơ thấp nhất không vượt
quá sai số cho phép cho toàn dải điều chỉnh.

SVTH: Nguyễn Văn A - MSSV:08502023 Trang 12


Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ
- Dải điều chỉnh của phương pháp này có thể: D ~ 10:1.

- Chỉ có thể điều chỉnh tốc độ về phía giảm (vì chỉ có thể thay đổi với Uư ≤ Uđm ).

- Phương pháp điều chỉnh này cần một bộ nguồn để có thể thay đổi trơn điện áp
ra. 2.2.2. Trường hợp thay đổi điện trở mạch phần ứng
Vì điện trở tổng của mạch phần ứng: RưΣ = Rư + Rưf nên điện trở mạch phần ứng
chỉ có thể thay đổi về phía tăng Rưf.

Uư = const ; Rưf = var; = const

SVTH: Nguyễn Văn A - MSSV:08502023 Trang 13


Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

Trường hợp này tốc độ không tải giữ nguyên:

Còn độ dốc (hay độ cứng) của đặc tính cơ thay đổi tỷ lệ thuận theo RưΣ

Như vậy, khi tăng điện trở Rưf trong mạch phần ứng, ta được một họ các đường
đặc tính cơ nhân tạo cùng đi qua điểm (0, ω0).

Hình 6 - Họ đặc tính cơ nhân tạo của động cơ điện một chiều
kích từ độc lập khi tăng điện trở phụ trong mạch phần ứng.
Như vậy khi thay đổi điện trở phụ Rf ta được một họ đặc tính cơ biến trở. ứng
với một phụ tải MC nào đó, nếu MC càng lớn thì tốc độ động cơ càng giảm.
Người ta thường sử dụng phương pháp này để hạn chế dòng điện và điều chỉnh
tốc độ động cơ phía dưới tốc độ cơ bản.

Đặc điểm của phương pháp điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở ở
mạch phần ứng:

SVTH: Nguyễn Văn A - MSSV:08502023 Trang 14


Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ
- Điện trở mạch phần ứng càng tăng, độ dốc đặc tính cơ càng lớn, đặc tính cơ
càng mềm và độ ổn định tốc độ càng kém, sai số tốc độ càng lớn.
- Phương pháp chỉ cho phép điều chỉnh thay đổi tốc độ về phía giảm (do chỉ có
thể tăng thêm điện trở).
- Vì điều chỉnh tốc độ nhờ thêm điện trở vào mạch phần ứng cho nên tổn hao
công suất dưới dạng nhiệt trên điện trở càng lớn.

SVTH: Nguyễn Văn A - MSSV:08502023 Trang 15


Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

- Dải điều chỉnh phụ thuộc vào trị số mômen tải. Tải càng nhỏ (M1) thì dải
điều

D max chỉnh càng nhỏ. Nói chung, phương pháp này cho dải điều chỉnh:D ≈

5:1
1

min
- Về nguyên tắc, phương pháp này cho điều chỉnh trơn nhờ thay đổi điện trở
nhưng vì dòng rotor lớn nên việc chuyển đổi điện trở sẽ khó khăn. Thực tế
thường sử dụng chuyển đổi theo từng cấp điện trở.

2.2.3. Trường hợp thay đổi từ thông kích từ :

Uư = const ; Rưf = const; = var


Để thay đổi từ thông , ta phải thay đổi dòng điện kích từ nhờ biến trở Rkt mắc
ở mạch kích từ của động cơ. Vì chỉ có thể tăng điện trở mạch kích từ nhờ R kt
nên từ thông kích từ chỉ có thể thay đổi về phía giảm so với từ thông định mức.
Trường hợp này, cả tốc độ không tải lý tưởng và độ dốc đặc tính cơ đều thay đổi.
Uu
var
K
Ru var

Ruf

(K )2
Khi điều chỉnh giảm từ thông kích từ, tốc độ không tải lý tưởng ω0 tăng, còn độ
cứng đặc tính cơ thì giảm mạnh. Họ đặc tính cơ nhân tạo thu được như hình 7.

SVTH: Nguyễn Văn A - MSSV:08502023 Trang 16


Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

Hình 7 - Họ đặc tính cơ nhân tạo của động cơ điện một


chiều kích từ độc lập khi giảm từ thông kích từ.

SVTH: Nguyễn Văn A - MSSV:08502023 Trang 17


Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

Phương pháp điều chỉnh tốc độ bằng thay đổi từ thông có các đặc điểm sau:
- Từ thông càng giảm thì tốc độ không tải lý tưởng của đặc tính cơ càng tăng,
tốc
độ động cơ càng lớn.
- Độ cứng đặc tính cơ giảm khi giảm từ thông.
- Có thể điều chỉnh trơn trong dải điều chỉnh:D ~ 3:1.
- Chỉ có thể điều chỉnh thay đổi tốc độ về phía tăng.
- Do độ dốc đặc tính cơ tăng lên khi giảm từ thông nên các đặc tính sẽ cắt nhau
và do đó, với tải không lớn (M1) thì tốc độ tăng khi từ thông giảm. Còn ở vùng
tải lớn (M2) tốc độ có thể tăng hoặc giảm tùy theo tải. Thực tế, phương pháp
này chỉ sử dụng ở vùng tải không quá lớn so với định mức.
- Phương pháp này rất kinh tế vì việc điều chỉnh tốc độ thực hiện ở mạch kích từ
với dòng kích từ là (1÷10)% dòng định mức của phần ứng. Tổn hao điều chỉnh
thấp.
3. BÀI TẬP MINH HỌA:

SVTH: Nguyễn Văn A - MSSV:08502023 Trang 18


Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ
Cho động cơ điện dc kích từ độc lập kéo 1 tải là 75 Nm ,Rư=0,12 ,Rkt=220 ,
K = 1,34V/rad/s. Tốc độ của động cơ được điều chỉnh qua chỉnh lưu cầu 1 pha
không đối xứng với UAC= 220V , f = 50Hz bỏ qua tổn hao của ma sát.
Hãy xác định góc kích α của mạch phần ứng để động cơ làm việc ở tốc độ 900
vòng/phút ,800 vòng/phút, 700 vòng/phút với tải là 75Nm.
BÀI LÀM
 Để động cơ làm việc ở tốc độ 900 vòng/phút, thì cần góc kích α
là: Ta có:
Uu Ru (1)
I

K K
u

SVTH: Nguyễn Văn A - MSSV:08502023 Trang 19


Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

Với

2 n 2 900
94,
25(rad / s) 60 60

Từ 1:
Uu K (2)
Trong đó : Ru I

M K I
M 75
I 55, 97( A)
K 1,
34

(2) Uu 94, 25 1, 34 0,12 55, 97 133(V )


Mà :
2 U AC
Uu (1 (3)

cos )
Uu 133
(3) cos 1 1 0, 343
2 U AC
2 220

α = 69,940
 Để động cơ làm việc ở tốc độ 800 vòng/phút, thì cần góc kích α
là: Ta có :
Uu K Ru I
Với

2 n 2 800
83,
78(rad / s) 60 60
Uu 83, 78 1, 34 0,12 55, 97 118, 98(V )
SVTH: Nguyễn Văn A - MSSV:08502023 Trang 20
Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ
Uu 118, 98
(3) cos 1 1 0, 201
2 U AC
2 220

α = 78,40

 Để động cơ làm việc ở tốc độ 700 vòng/phút, thì cần góc kích α
là: Ta có :
Uu K Ru I
Với
2 n 2 700
73,
3(rad / s) 60 60
Uu 73, 3 1, 34 0,12 55, 97 104, 94(V )
Uu 104, 94
(3) cos 1 1 0, 06
2 U AC
2 220

α = 86,560

SVTH: Nguyễn Văn A - MSSV:08502023 Trang 21


Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

Mạch điều khiển tốc độ động cơ

SVTH: Nguyễn Văn A - MSSV:08502023 Trang 22


Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

SVTH: Nguyễn Văn A - MSSV:08502023 Trang 23


Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

SVTH: Nguyễn Văn A - MSSV:08502023 Trang 24


Truyền động điện GVHD: ThS. Trần Quang Thọ

KẾT LUẬN

SVTH: Nguyễn Văn A - MSSV:08502023 Trang 25

You might also like