You are on page 1of 63

LỜI CẢM ƠN


Em xin chân thành cảm ơn Trường Cao đẳng Kinh tế Đối Ngoại đã tạo điều kiện
cho em tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế bên ngoài thông qua môn Thực tập
tốt nghiệp.
Xin cảm ơn chân thành đến Cô ThS.Đỗ Nguyễn Khánh Linh người đã trực tiếp
hướng dẫn và cung cấp những kiến thức để em có thể hoàn thành bài báo cáo thực
tập một cách tốt nhất.

Em chân thành gửi lời cám ơn đến tất cả Quý Thầy, Cô trường Cao đẳng Kinh tế
Đối Ngoại là những người đã tận tình truyền đạt kiến thức trong thời gian em học
tập và rèn luyện tại trường. Với những kiến thức đã tiếp thu được trong suốt quá
trình học tập không chỉ là nền tảng giúp em viết bài báo cáo mà còn là hành trang
giúp em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.

Em xin chân thành cảm ơn chị Diệp Cẩm Linh– Trưởng Phòng Xuất Nhập Khẩu
của công ty TNHH Vận Tải Quốc Tế đã tiếp nhận, tạo cơ hội cho em được làm việc
đúng với chuyên ngành của mình và giúp cho em được tiếp xúc với môi trường làm
việc thực tế và hiểu được rõ hơn về công việc mà mình sẽ làm trong tương lai là
như thế nào.

Em xin chân thành gửi lời cám ơn đến tất cả các anh chị trong phòng Xuất Nhập
Khẩu của Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dạy cho em trong quá trình em thực tập
để giúp em có thể hoàn thành báo cáo sớm hơn và đạt được hiệu quả tốt nhất. Mặc
dù các anh chị rất bận rộn với công việc làm chứng từ và giao nhận nhưng các anh
chị vẫn luôn nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dạy và hướng dẫn giúp cho em hiểu rõ hơn về
công việc mà em sẽ làm trong tương lai là như thế nào, ra làm sao.

Em xin chân thành gửi lời cám ơn!


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------

TP.Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 6 năm 2018


Giáo viên hướng dẫn
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế nước ta ngày càng hoà nhập và phát triển cùng với xu hướng toàn cầu.
Trong đó hoạt động ngoại thương nói chung và kinh doanh xuất nhập khẩu nói
riêng ngày càng khẳng định vai trò của mình trong nền kinh tế. Hoạt động xuất khẩu
được xem như:
Một yếu tố quan trọng kích thích sự tăng trưởng kinh tế.

Tác động đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiệu quả nhất.
Khai thác lợi thế so sánh tuyệt đối và tương đối của đất nước.

Góp phần tăng cường quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và các nước trên thế giới.

Nâng cao vị thế của Việt Nam trên Quốc tế.

Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, nghiệp
vụ vận tải, giao nhận, bảo hiểm đã vươn lên phát triển nhanh cho1nh, khẳng định vị
trí của mình và đóng vai tròn quan trọng trong hoạt động kinh tế đối ngoại. Trong
đó vận tải hàng hoá bằng container đường biển ngày cảng tỏ ra là phương thức vận
tải hoàn thiện và mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong vận tải nội địa cũng như
vận tải quốc tế ngày nay.

Tính chuyên nghiệp không thể thiếu trong môi trường làm việc, nhất là môi trường
ngày nay luôn luôn biến động. Do đó, việc học lý thuyết suông vẫn chưa đủ mà cần
phải “học đi đôi với hành”. Vì thế, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Vận
tải Quốc Tế, em đã có cơ hội học hỏi nhiều kinh nghiệm về nghiệp vụ vận tải giao
nhận nói chung và đã phần nào tiếp xúc được với môi trường làm việc thực tế tại
một doanh nghiệp giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu. Với những kinh nghiệm thực
tiễn đó, em đã quyết định chọn đề tài “QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
GIAO NHẬN HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY
TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ”

Phạm vi đối tượng nghiên cứu


Bài báo cáo này nghiên cứu trong phạm vi những hoạt động thực tế về thủ tục và
quy trình giao nhận hàng hoá xuất khẩu bằng đường biển tại Công ty TNHH Vận
Tải Quốc Tế.

Kết cấu của đề tài


Trong đợt thực tập này, em đã đề ra 3 nội dung chính cho bài báo cáo thực tập của
mình như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH Vận Tải Quốc Tế

Chương 2: Quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường biển tại Công ty
TNHH Vận Tải Quốc Tế.
Chương 3: Một số giải pháp và đề xuất.
MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN
NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

NHẬT KÝ THỰC TẬP (PHẦN DÀNH CHO DOANH NGHIỆP)

NHẬT KÝ THỰC TẬP (PHẦN DÀNH CHO GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN)
LỜI MỞ ĐẦU

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ .......... 1

1.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ ............................. 1
1.1.1 Lịch sử hình thành .......................................................................................... 1

1.1.2 Quá trình phát triển ......................................................................................... 2

1.2 Chức năng và phạm vi hoạt động của công ty .................................................. 2


1.2.1Chức năng ........................................................................................................ 2

1.2.2 Nhiệm vụ......................................................................................................... 2

1.2.3 Sứ mệnh và phương châm hoạt động ............................................................. 3

1.2.4 Phạm vi hoạt động .......................................................................................... 3

1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy nhân sự của công ty ............................................... 4


1.3.1 Sơ đồ tổ chức .................................................................................................. 4
1.3.2 Nhiệm vụ của từng phòng ban ........................................................................ 5

1.3.2.1 Ban Giám đốc ........................................................................................... 5


1.3.2.2 Bộ phận chứng từ ..................................................................................... 5

1.3.2.3 Bộ phận giao nhận .................................................................................... 6

1.3.2.4 Bộ phận kế toán ........................................................................................ 6


1.3.2.5 Bộ phận kinh doanh .................................................................................. 6

1.4 Tình hình hoạt động của công ty ....................................................................... 6


1.4.1 Cơ cấu dịch vụ ................................................................................................ 6

1.4.2 Cơ cấu hàng hoá giao nhận của công ty ......................................................... 8


1.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2015-2017 ............... 10

CHƯƠNG II: QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG
XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI QUỐC
TẾ.............................................................................................................................. 13
2.1 Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty
TNNH Vận Tải Quốc Tế ......................................................................................... 13

Diễn giải sơ đồ.......................................................................................................... 14

2.2 Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty
TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ .................................................................................. 15
2.2.1 Đàm phán ký kết hợp đồng ........................................................................... 15
2.2.2 Kiểm tra giá và đặt chỗ (booking) ................................................................ 15

2.2.2.1 Kiểm tra giá ............................................................................................ 15

2.2.2.2 Đặt chỗ (booking) ................................................................................... 16


2.2.3 Chuẩn bị chứng từ ......................................................................................... 17

2.2.3.1 Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice) .......................................... 17

2.2.3.2 Bảng kê hàng hoá (Packing list) ............................................................. 18

2.2.3.3 Giấy giới thiệu ........................................................................................ 19


2.2.4 Khai báo hải quan ......................................................................................... 19

2.2.4.1 Chuẩn bị chứng từ khai báo thông quan điện tử .................................... 19


2.2.4.2 Thực hiện khai báo Hải quan ................................................................. 19
2.2.5 Đăng ký tờ khai Hải quan ............................................................................. 34

2.2.6 Kiểm tra bộ chứng từ .................................................................................... 35

2.2.7 Trả tờ khai ..................................................................................................... 36


2.2.8 Thanh lý hải quan bãi.................................................................................... 36
2.2.9 Vào sồ tàu hàng xuất ..................................................................................... 36

2.2.10 Lấy vận đơn đường biển (Bill of Lading) ................................................... 37

2.2.11 Xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O - CERTIFICATE OF
ORIGIN) ................................................................................................................ 38
2.2.12 Gửi chứng từ cho đại lý .............................................................................. 42
2.2.13 Lập chứng từ và kết toán ............................................................................ 43

CHƯƠNG III: ĐƯA RA CÁC KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP ........................... 44

3.1. Nhận xét chung về công ty TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ ............................. 44
3.1.1.Ưu điểm ........................................................................................................ 44

3.1.2. Nhược điểm.................................................................................................. 44


3.1.3. Cơ hội........................................................................................................... 45

3.1.4. Thách thức ................................................................................................... 45

3.2 Một số giải pháp với công ty............................................................................. 45


3.2.1 Cơ sở vật chất ............................................................................................... 45

3.2.2 Nhân viên ...................................................................................................... 46

3.2.3 Quan hệ với khách hàng ............................................................................... 46

3.2.4 Hoạt động giao nhận ..................................................................................... 46


3.2.5 Tình hình tài chính ........................................................................................ 46

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 47

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 48


PHẦN PHỤ LỤC..................................................................................................... 49
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT Viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt

1 C/O Certificate of original Giấy chứng nhận xuất xứ hàng


hoá

2 CIF Cost Insurance and Freight

3 CONT Container

4 D/O Delivery order Lệnh giao hàng

5 EIR Equipment Interchange Phiếu giao nhận container

6 ICD Island Clearance Depot Hải quan nội địa (cảng khô)

7 P/L Packing List Phiếu đóng gói

8 TNHH Trách nhiệm hữu hạn

9 VGM Verrifired gross mass Bảng xác nhận khối lượng toàn
bộ côngtơno

10 ETD Estimated time of departure Dự kiến tàu khởi hành

11 PKG Packing Số kiện

12 SI Shipping instruction Bảng chi tiết làm hàng

13 CBM Cubic meter Mét khối

14 USD United States dollar Đô la Mỹ

15 VND Việt Nam đồng

16 B/L Bill of lading Vận đơn đường biển


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng Tên bảng Trang

Bảng 1.1 Cơ cấu dịch vụ của công ty TNHH VẬN TẢI Trang 7
QUỐC TẾ trong năm 2015-2017

Bảng 1.2 Cơ cấu sản lượng hàng hóa của công ty TNHH VẬN Trang 9
TẢI QUỐC TẾ trong năm 2015-2017

Bảng 1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm Trang 10
2015-2017
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình Tên bảng Trang

Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ Trang 4

Hình 1.2 Biểu đồ thể hiện cơ cấu dịch vụ của công ty TNHH Trang 7
Vận Tải Quốc Tế

Hình 1.3 Biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh của công ty Trang 10

Hình 2.1 Sơ đồ quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường Trang 13
biển tại công ty

Hình 2.2 Đăng ký thông tin doanh nghiệp Trang 20

Hình 2.3 Thông tin doanh nghiệp Trang 21

Hình 2.4 Truy cập thiết lập thông số khai báo Trang 21

Hình 2.5 Thiết lập thông số khai báo VNACCS Trang 22

Hình 2.6 Thông tin khách hàng Trang 23

Hình 2.7 Chọn doanh nghiệp xuất nhập khẩu Trang 23

Hình 2.8 Chọn doanh nghiệp khai báo Trang 24

Hình 2.9 Giao diện phần mềm ECUS5VNACCS của công ty Trang 25
TNHH TUNTEX Sóc Trăng

Hình 2.10 Đăng ký mới tờ khai xuất khẩu (EDA) Trang 26

Hình 2.11 Tab thông tin chung Trang 26

Hình 2.12 Tab thông tin nhóm loại hình Trang 27

Hình 2.13 Tab thông tin đơn vị xuất nhập khẩu Trang 28

Hình 2.14 Tab thông tin vận đơn Trang 28

Hình 2.15 Tab thông tin hóa đơn Trang 29

Hình 2.16 Tab thông tin thuế và bảo lãnh Trang 30


Hình 2.17 Tab thông tin vận chuyển Trang 30

Hình 2.18 Tab thông tin container Trang 31

Hình 2.19 Tab thông tin danh sách hàng Trang 32

Hình 2.20 Khai chính thức tờ khai EDC Trang 33

Hình 2.21 Khai báo thành công Trang 34

Hình 2.22 Trang web VCCI Trang 39

Hình 2.23 Khai báo C/O Trang 40

Hình 2.24 Phần thêm danh mục hàng hóa Trang 40

Hình 2.25 Thông báo cập nhật thành công Trang 41

Hình 2.26 Lấy bảng định mức từ phần mềm VNACCS Trang 42
1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ


1.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ

1.1.1 Lịch sử hình thành


Trong xu thế toàn cầu hoá các nền kinh tế và hội nhập kinh tế khu vực và
quốc tế, mối liên hệ giữa các quốc gia ngày càng gắn bó với nhau, đặc biệt hoạt
động ngoại thương đóng vai trò hết sức quan trọng, chính scah1 ngoại thương nước
ta hướng vào các mục tiêu chủ yếu là đẩy mạnh xuất nhập khẩu đáp ứng nhu cầu
của sự công nghiệp hoá, kiềm chế lạm phát cho ngân sách Nhà nước và cải thiện
nâng cao đời sống nhân dân.
Trên thực tế cho thấy bản thân các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu không thể
thực hiện đầy đủ và hiệu quả nhất việc đem hàng hoá của mình ra nước ngoài và
ngược lại do sự hạn chế về chuyên môn và nghiệp vụ. Chính vì vậy việc ra đời của
các Công ty dịch vụ giao nhận vận tải đang là nhu cầu cần thiết. Công ty TNHH
Vận Tải Quốc Tế được sáng lập nhằm hỗ trợ tối ưu các hoạt động kinh doanh xuất
nhập khẩu của các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Công ty TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ là công ty con với 100% vốn đầu tư
thuộc Công ty TNHH DOLPHIN LOGISTICS được thành lập vào năm 2002 là một
trong những công ty đứng đầu về giao nhận và vận chuyển hàng hoá xuất nhập
khẩu. Công ty TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ là một doanh nghiệp được thành lập bởi
bà Ôn Bửu Kim vào ngày 18/10/2002, công ty hoạt động dựa trên hình thức TNHH.
Giấy phép đăng ký kinh doanh số 4602000471.

Trụ sở chính: Lô G1-G5, đường số 6, Khu Công Nghiệp Sóng Thần 2, Bình Dương
Mã số thuế: 3700420220

Điện thoại 0650.749809

Fax: 0650.749811
Website: ctyquocte@hcm.vnn.vn

Số tài khoản: 431101-200076


Ngân hàng: 1839/ngân hàng NN&PTNN quận 9
2

1.1.2 Quá trình phát triển


Công ty TNHH Vận Tải Quốc Tế là một công ty tư nhân, có tư cách pháp
nhân, có con dấu riêng, hạch toán độc lập. Công ty luôn hoạt động theo phương
châm “Uy tín, An toàn, Giá cả cạnh tranh, Phục vụ nhanh chóng”.

Công ty TNHH Vận Tải Quốc Tế được thành lập với mục tiêu trở thành một
trong những đại lý giao nhận cà vận chuyển chuyên nghiệp trên toàn lãnh thổ Việt
Nam.

Công ty không những mở rộng được mạng lưới kinh doanh mà còn đẩy mạnh
các loại hình kinh doanh như: đại lý vận tải quốc tế, vận tải nội địa, dịch vụ khai
thuế quan, liên tục cải tiến chất lượng, mở rộng các ngành nghề mới như vận tải,
kho vận, tạo ra những sự lựa chọn mới cho khách hàng.

Hơn 10 năm hoạt động công ty có những bước phát triển vượt bậc, tạo dựng
cho mình một vị thế khá vững chắc trong ngành dịch vụ giao nhận, hơn hết tạo được
sự uy tín với bạn hàng trong và ngoài nước. Điều này cho thấy chất lượng phục vụ
của công ty ngày càng cao.

1.2 Chức năng và phạm vi hoạt động của công ty

1.2.1Chức năng
Công ty TNHH Vận Tải Quốc Tế có chức năng chính là chuyên vận chuyển
hàng hoá trong và ngoài nước. Bên cạnh đó công ty còn cung cấp các dịch vụ đa
dạng như dịch vụ vận chuyển quốc tế và nội địa bằng đường biển cho hàng FCL và
LCL với lịch tàu đều đặn hàng tuần.
Dịch vụ phân phối hàng hoá XNK và nội địa: thực hiện các công việc giao
nhận vận chuyển tập trung về kho, bảo quản, phân loại và tổ chức vận chuyển, bốc
dỡ, giao nhận đến các địa điểm được yêu cầu.

1.2.2 Nhiệm vụ
Cung cấp các giải pháp Logistics tối ưu theo yêu cầu riêng biệt của khách
hàng và đối tác. Đảm bảo chất lượng dịch vụ quốc tế.
Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng vận chuyển hàng hoá, hợp đồng
liên doanh liên kết, hợp đồng mua bán…

Chấp hành đầy đủ chế độ, chính sách pháp luật hiện hành của Nhà nước và
các quy định của Bộ Công Thương.
3

Tạo uy tín và lòng tin với khách hàng.

1.2.3 Sứ mệnh và phương châm hoạt động


Trong bối cảnh thị trường giao nhận vận tải và logistics ngày càng phát triển,
chuyên nghiệp cạnh tranh và hội nhập với thị trường khu vực và thế giới, hoạt đông
của VẬN TẢI QUỐC TẾ được tổ chức và thực hiện trên cơ sở kết nối với các
khách hàng và đối tác để đạt mục đích là mang lại thành công cho tất cả. Sứ mệnh
của công ty VẬN TẢI QUỐC TẾ là “Cùng kết nối-cùng thành công”.

Tạo lập và bảo vệ các giá trị đầu tư bền vững cho chủ sở hữu và đối tác dựa
trên sự minh bạch về tài chính, chuyên nghiệp về tổ chức và quy trình hoạt động.
Hài hoà những lợi ích cơ bản của Chủ sở hữu, Người lao động, Đối tác và
cộng đồng dựa trên phương châm điều hành trung thực và công bằng.
Kiên trì xây dựng đội ngũ nhân viên đạo đức tốt, giỏi chuyên môn, tác phong
làm việc hiện đại trong môi trường làm việc chuyên nghiệp

1.2.4 Phạm vi hoạt động


Các lĩnh vực hoạt động chính của công ty bao gồm:

 Vận chuyển hàng hoá đường biển, đường hàng không


 Dịch vụ gửi hàng xuất khẩu và nhập khẩu bằng đường biển từ Việt Nam đi
mọi nơi trên thế giới và ngược lại.
 Vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu đường hàng không chính xác, nhanh
chóng.
 Đặc biệt các thị trường mạnh bao gồm: khu vực Đông Nam Á, Hàn Quốc,
Mỹ
 Dịch vụ thông quan hàng hoá XNK, vận tải nội địa
 Dịch vụ khai thuê Hải quan, thanh khoản hồ sơ Hải quan, xin giấy chứng
nhận C/O các loại. Khai thuê hải quan cho tất cả các loại hàng hoá xuất nhập
khẩu kinh doanh, đầu tư, gia công, sản xuất xuất khẩu, xuất nhập khẩu tại
chỗ.
 Tư vấn thuế cho các loại hàng xuất nhập khẩu
 Vận tải bằng đường hàng không
 Vận tải bằng đường biển.
 Vận tải nội địa
4

 Giao nhận trọn gói hàng dự án, hàng lẻ (LCL) và hàng nguyên container
(FCL) đến tận nơi.
 Dịch vụ trọn gói thuê ngoài Logistics
 Cung cấp giải pháp tổng thể cho dịch vụ logistics của khách hàng. Đảm
nhiệm một phần hay toàn bộ các công đoạn của chuỗi cung ứng.
 Tìm kiếm, theo dõi nguồn hàng, gom hàng
 Dịch vụ xếp dỡ và đóng gói
 Phân phối hàng không lưu kho
 Vận tải phân phối.

1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy nhân sự của công ty

1.3.1 Sơ đồ tổ chức
Công ty TNHH Vận Tải Quốc Tế gồm 25 nhân viên được chia thành 5 phòng
ban, mỗi phòng ban có các chức năng khác nhau.

(Nguồn: Phòng kế toán)


Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ
5

1.3.2 Nhiệm vụ của từng phòng ban


1.3.2.1 Ban Giám đốc
Điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động hàng
ngày khác của Công ty. Chịu trách nhiệm toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh và
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước như nộp thuế doanh nghiệp, ..Ngoài ra,
giám đốc còn là người trực tiếp quản lý các bộ phận trong công ty. Cụ thể, giám đốc
có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty

Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty
Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của
công ty

Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Hội đồng thành viên

Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.

1.3.2.2 Bộ phận chứng từ


Đảm bảo tính chính xác của chứng từ về hàng hoá xuất-nhập trên tàu trước
khi trình hải quan.
Theo dõi, quản lí, lưu giữ chứng từ và công văn.

Làm bộ hồ sơ hải quan, các công văn cần thiết chuyển giao cho bộ phận giao
nhận.
Theo dõi quá trình làm hàng, liên lạc, tiếp xúc với khách hàng để thông báo
những thông tin cần thiết cho lô hàng.

Đảm bảo việc bán hàng, giao hàng tuân thủ theo đúng quy trình và thủ tục
pháp lý.
Quản lý lưu trữ chứng từ và các công văn, soạn thảo bộ hồ sơ Hải quan, các
công văn cần thiết giúp cho bộ phận giao nhận hoàn thành tốt công việc được giao.
Thường xuyên theo dõi quá trình làm hàng, liên lạc tiếp xúc với khách hàng để
thông báo những thông tin cần thiệt cho lô hàng. Theo dõi booking hàng hoá, thông
báo tàu đến, tàu đi cho khách hàng, chịu trách nhiệm phát hành vận đơn, lệnh giao
hàng.
6

1.3.2.3 Bộ phận giao nhận


Bộ phận giao nhận là bộ phận chịu trách nhiệm về khâu cuối cùng trong việc
phục vụ khách hàng từ khi nhận hàng đến khi giao hàng. Cụ thể trách nhiệm của
phòng giao nhận là hoàn thành các công việc sau

Giải quyết mọi vướng mắc của khách hàng một cách nhanh gọn và dứt điểm
cho từng lô hàng.
Tới các hãng tàu đóng tiền cước, tiền phí để lấy vận đơn, lệnh giao hàng,..

Giám sát thực hiện việc đóng hàng, nhận hàng, rút ruột và đem hàng vào kho
để giao cho khách hàng.

1.3.2.4 Bộ phận kế toán


Chịu trách nhiệm trước về việc tổ chức thực hiện thu thập, ghi chép, tổng hợp
và hạch toán kế toán đối với toàn bộ hoạt động đầu tư kinh doanh của công ty theo
đúng quy định, chế độ tài chính kế toán.

Phân tích tài chính, nguồn vốn nhằm nâng cao hiệu quả và an toàn sử dụng
vốn trong hoạt động kinh doanh của Công ty.

Thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ kế toán, tính toán và phản ánh kịp thời, đầy
đủ toàn bộ các hoạt động kinh tế phát sinh, lập các báo cáo kế toán theo đúng chế
độ.

Tổ chức lưu trữ, bảo quản các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu kế toán
và số liệu kế toán thuộc bí mật của công ty.

1.3.2.5 Bộ phận kinh doanh


Đàm phán giá cả, ký kết hợp đồng với khách hàng. Tổ chức và điều hành các
hoạt động kinh doanh của công ty. Nghiên cứu, khảo sát thị trường tìm kiếm khách
hàng mới.

1.4 Tình hình hoạt động của công ty

1.4.1 Cơ cấu dịch vụ


7

ST Dịch vụ Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017


T
Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ Giá trị Tỷ
trọng trọng trọng
(%) (%) (%)

1 Vận tải đường 660.912.934 43,00 700.305.141 48,05 784.232.521 52,12


biển

2 Vận tải hàng 445.650.588 35,00 641.377.170 37,10 678.421.356 36,06


không

3 Dịch vụ khác 218.405.042 22,00 232.258.500 14,85 401.252.600 15,02

Tổng cộng 1.324.968.56 100 1.540.940.811 100 1.863.906.477 100


4

( Nguồn: Phòng Kinh doanh)

Bảng 1.1 Cơ cấu dịch vụ của công ty trong năm 2015-2017

60
52.12
48.05
50
43
37.1 36.06
40 35

30
22

20 14.85 15.02

10

0
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2016

Vận tải đường biển Vận tải hàng không Dịch vụ khác

(Nguồn: phòng kinh doanh)

Hình 1.2 Biểu đồ thể hiện cơ cấu dịch vụ của công ty trong năm 2015-2017
8

Nhận xét:

Qua bảng số liệu cho ta thấy doanh thu của công ty TNHH Vận Tải Quốc Tế không
ngừng tăng qua các năm. Do doanh thu từ dịch vụ khai thuê hải quan, giao nhận
hàng hóa, mua bán hàng hóa đều tăng.

Năm 2015:Doanh thu từ dịch vụ giao nhận hàng hóa đường biển đạt giá trị:
660.912.934(vnđ), chiếm tỷ trọng cao nhất: 43,00%. Doanh thu từ dịch vụ vận
chuyển hàng hóa hàng không có giá trị: 445.650.588 (vnđ), chiếm tỷ trọng:
335,00%. Sau cùng, doanh thu từ dịch vụ khác như khai thuê hải quan, bến bãi đạt
giá trị: 218.405.042 (vnđ), chiếm tỷ trọng: 22,00%.

Năm 2016:Doanh thu của dịch vụ giao nhận hàng hóa đường biển đạt:
700.305.141(vnđ) tăng so với năm 2015 là 39.392.207(vnđ) tương ứng 13,12%,
chiếm tỷ trọng 48,05%. Doanh thu của dịch vụ vận chuyển hàng hóa hàng không
đạt giá trị: 641.377.170 (vnđ) tăng so với năm 2015 là (vnđ) tương ứng195.726.582
43,92% và chiếm tỷ trọng: 37,10%. Sau cùng, doanh thu dịch vụ khác đạt giá trị:
232.258.500(vnđ) tăng so với năm 2015 là 13.853.458 (vnđ) tương ứng 50,3%,
chiếm tỷ trọng 14,85%.

Năm 2017:Doanh thu của dịch vụ giao nhận hàng hóa đạt đường biển: 784.232.521
(vnđ) tăng so với năm 2016 là 83.927.380 (vnđ) tương ứng 9,36% , chiếm tỷ trọng
52,12%. Doanh thu của dịch vụ vận chuyển hàng không đạt giá trị: 678.421.356
(vnđ) tăng so với năm 2016 là 37.044.186 (vnđ) tương ứng 16,69% và chiếm tỷ
trọng: 15,02%. Sau cùng, doanh thu dịch vụ khác đạt giá trị: 401.252.600 (vnđ)
tăng so với năm 2016 là 168.994.100 (vnđ) tương ứng 22,24%, chiếm tỷ trọng
15,02%.
Mặc dù, giá trị dịch vụ giao nhận tăng qua các năm nhưng tỷ trọng lại giảm
dần, điều này cho thấy tốc độ tăng của doanh thu dịch vụ giao nhận chậm hơn
doanh thu của các dịch vụ khác, đặc biệt là doanh thu dịch vụ mua bán hàng hóa
tăng mạnh năm 2016. Nhưng doanh thu của dịch vụ giao nhận vẫn chiếm tỷ trọng
cao qua các năm, từ đó ta thấy dịch vụ giao nhận là dịch vụ chính của công ty.

1.4.2 Cơ cấu hàng hoá giao nhận của công ty


Bảng cơ cấu sản lượng hàng hóa giao nhận của công ty từ năm 2015-2017
9
Năm/ chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

Khối Tỷ lệ Khối Tỷ lệ Khối Tỷ lệ (%)


lượng (%) lượng (%) lượng

Khối lượng giao 76.236 100 80.324 100 90.628 100


nhận

Giao nhận hàng 53.930 70,75 55.117 68,62 56.775 62,65


xuất

Giao nhận hàng 20.305 26,63 23.290 29 26.850 29,62


nhập

Giao nhận hàng nội 2.001 2,62 1.917 2,38 7.003 7,73
địa

(Nguồn: Phòng kế toán)

Bảng 1.2 Cơ cấu sản lượng hàng hóa của công ty TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ
trong năm 2015-2017

Nhận xét:
Năm 2015: Khối lượng giao nhận hàng xuất là cao nhất với 53.930 tấn với tỷ trọng
là 70,75% trong tổng sản lượng giao nhận của Công ty. Đứng thứ 2 là giao nhận
hàng nhập là 20.305 tấn với tỷ trọng là 26,63%, cuối cùng thấp nhất là giao nhận
nội địa 2.001 tấn chiếm 2,62%.
Năm 2016: Khối lượng giao nhận hàng xuất và hàng nhập đều tăng về giá trị,
nhưng về tỷ trọng có xu hướng ngược chiều nhau. Cụ thể là năm 2016 có sự tăng tỷ
trọng về giao nhận hàng nhập từ 26,63% lên 29% so với năm 2013. Trong khi đó,
giao nhận hàng xuất giảm tỷ trọng từ 70,75% xuống còn 68,62%. Điều này chứng tỏ
đã dần có sự cân bằng hóa giữa dịch vụ giao nhận hàng xuất và hàng nhập. Giao
nhận hàng nội địa giảm cả về khối lượng lẫn tỷ trọng 2.001 tấn xuống còn 1.917 tấn
(2,62%-2,38%).
Năm 2017: Khối lượng giao nhận hàng xuất và hàng nhập đều tăng về giá trị so với
năm 2016. Tuy nhiên đối với giao nhận hàng xuất giảm tỷ trọng, nhường chỗ cho sự
tăng lên của giao nhận hàng nhập và hàng nội địa cụ thể là tỷ trọng hàng xuất giảm
từ 68,62% (năm 2016) xuống 62,65% (năm 2017), tỷ trọng hàng nhập tăng từ 29%
(năm 2016) lên 29,62% (năm 2017), hàng nội địa tăng từ 2,38% (năm 2016) lên
7,73% (năm 2017). Giao nhận hàng nội địa tăng mạnh nhất trong các loại hình
chứng tỏ Công ty ngày càng khẳng định được uy tín đối với các đối tác nội địa.
10

1.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2015-2017

STT Tên chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

1 Doanh thu 1.314.968.537 1.705.939.822 1.954.903.476

2 Chi phí 821.654.200 1.006.520.075 1.125.200.257

3 Lợi nhuận trước thuế 829.703.219 206.105.410 130.283.472

4 Lợi nhuận sau thuế 123.328.584 174.854.937 207.425.805

(Nguồn: Phòng kế toán)


Bảng 1.3 Kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2015-2017

Chi phí
1,000,000,000 Lợi nhuận trướcthuế
500,000,000 Lợi nhuận sau thuế

(Nguồn: Phòng kế toán)


Hình 1.3 Biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2015-
2017

Nhận xét:
Năm 2015: Doanh thu năm 2017 tăng so với năm 2016 là 390.971.285 (vnđ) tương
ứng 29,73%. Nguyên nhân là do việc mở rộng giao thương của nước ta để chuẩn bị
gia nhập tổ chức thương mại thế giới, nền kinh tế tăng mạnh hơn so với năm 2014,
11

nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hoá trong nước cũng tăng hơn, các công ty trong nước
cũng như Vận tải quốc tế tìm được nhiều nguồn hànghơn.
Đồng thời, chi phí hoạt động kinh doanh cũng tăng, năm 2017 tăng so với năm 2016
là 184.865.875(vnđ) tương ứng 22,50%. Nguyên nhân tăng chi phí là do hoạt động
kinh doanh tăng kéo theo các chi phí hoạt động dịch vụ và chi phí quản lý doanh
nghiệp tăng. Ngoài ra các chi phí như Marketing, trích thường cho thi đua để
khuyến khích hoạt động của nhân viên hiệu quả hơn…
Doanh thu tăng kéo theo chi phí tăng nhưng tốc độ tăng chi phí không nhanh bằng
tốc độ tăng của doanh thu làm cho lợi nhuận của công ty cũng tăng đáng kể. Điều
này cho thấy đây là dấu hiệu tích cực công ty đã tiết kiệm chi phí góp phần tăng lợi
nhuận của công ty. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2015 so với năm 2014
tăng 206.105.410 (vnđ) tương ứng 41,78%.

Năm 2017: doanh thu năm 2016 so với năm 2015 tăng 248.963.654 (vnđ) tương
ứng 12,74%. Đồng thời, chi phí tăng 11,79% tương ứng 118.680.182 (vnđ). Tốc độ
tăng của doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí đã làm cho lợi nhuận của
cộng ty cũng tăng đáng kể: 130.283.472 (vnđ) tương đương 18,63%. Điều này cho
thấy Công ty đang làm ăn có hiệu quả với những kế hoạch phát triển kinh doanh có
tính khảthi.

Ta thấy lợi nhuận năm 2017/2016 có tăng nhưng không bằng năm 2015/2014.
Từ đó cho thấy thị trường kinh doanh ngày càng gay gắt, nhiều đối thủ cạnh tranh
đã tạo sức ép đối với công ty TNHH Vận Tải Quốc Tế. Tuy nhiên, với sựnổ lực
không đã đạt được những thành quả đáng khích lệ góp phần vào sự tăng trưởng .
Bên cạnh đó tổng doanh thu cả 3 năm đều tăng, trong đó doanh thu năm 2017
tăng đáng kể. Do công ty đã có nhiều khách hàng biết đến sau một năm thành lập,
lúc này công ty cũng đã dần kìm hãm được các đối thủ cạnh tranh, tình hình cũng
dần ổn định. Năm 2017 cạnh tranh thị trường ngày càng gay gắt theo đó với sự ra
đời của hàng loạt công ty dịch vụ làm cho phạm vi khách hàng bị thu hẹp, giá cả
cạnh tranh, nhưng công ty triển khai kịp thời các giải pháp thiết thực càng nhằm
tăng uy tín và giữ được khách hàng nên công ty vẫn giữ vững phong độ, doanh thu
từ các thị trường tăng nhưng cũng không đáng kể. Ngoài ra công ty còn phải đối
mặt với lực lượng cạnh tranh mạnh hơn là các công ty giao nhận quốc tế, đặc biệt là
việc nhiều đại lý giao nhận nước ngoài được phép mở văn phòng đại diện tại Việt
Nam, các hãng tàu nước ngoài cũng đã tổ chức vận chuyển và cung ứng những dịch
12

vụ phụ trợ cho hoạt động giao nhận tại Việt Nam do đó làm cho mức độ cạnh tranh
ngày càng gaygắt.
Mặc dù có những khó khăn thử thách nhưng công ty vẫn giữ được tốc độ tăng
trưởng tốt. Hàng năm công ty đều hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch đề ra,
doanh thu tăng, nộp Ngân sách Nhà nước đầyđủ.

Qua bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy Công ty đang đầu tư
đúng hướng và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn kinh doanh của mình, tuy còn gặp
một số khó khăn trong việc thu hút khách hàng và mở rộng thị trường. Công ty cần
tiếp tục phát huy trong thời gian tới, đồng thời hạn chế những chi phí không đem lại
hiệu quả kinh doanh.

Hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty tăng đều trong năm chứng tỏ công ty
kinh doanh có hiệu quả và ngày càng có uy tín với các khách hàng, bên cạnh đó nền
kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, hội nhập, giao lưu với tất cả các nước trên
thế giới làm tăng nguồn hàng xuất nhập khẩu tạo điều kiện cho công ty cơ hội phát
triển lớn hơn nữa trong tương lai.

Kết luận:
Chương 1 đã giới thiệu một cách khái quát về đơn vị đề tài được tiến hành, đó
là công ty TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ. Đồng thời đề cập đến các dịch vụ đang
được cung cấp tại đơn vị. Tìm hiểu các thông tin cơ bản về công ty giúp em thuận
lợi hơn trong việc phân tích nội dung ở chương2.
13

CHƯƠNG II: QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG
XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI QUỐC
TẾ
2.1 Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty
TNNH Vận Tải Quốc Tế

Đàm phán –Ký Kiểm tra giá và Chuẩn bị chứng Khai báo thủ tục
hợp đồng đặt chỗ từ khai hải quan hải quan

Thanh lý hãi quan Kiểm tra bộ Đăng ký tờ khai


Trả tờ khai
bãi chứng từ hải quan

Vào sổ tàu hàng Lấy vận đơn Gửi chứng từ cho


Xin C/O
xuất đường biển đại lý nước ngoài

Lập chứng từ và
kết toán
14

(Nguồn: Tác giả biên soạn)


Diễn giải sơ đồ
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển
tại công ty TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ
Bước 1: Đàm phán-ký hợp đồng

Bước 2: Kiểm tra giá và đặt chỗ


Bước 3: Chuẩn bị chứng từ

Bước 4: Khai báo hải quan

Bước 5: Đăng ký tờ khai hải quan


Bước 6: kiểm tra bộ chứng từ

Bước 7: Trả tờ khai


Bước 8: Thanh lý hải quan bãi

Bước 9: Vào sổ tàu hàng xuất

Bước 10: Lấy vận đơn đường biển (Bill of Lading)

Bước 11: Xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O- Certificate Of Origin)
Bước 12: Gửi chứng từ cho đại lý

Bước 13: Lập chứng từ và kết toán


15

2.2 Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty
TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ
2.2.1 Đàm phán ký kết hợp đồng
Sau khi nhận yêu cầu từ khách hàng, nhân viên kinh doanh có nhiệm vụ tư
vấn loại container nào phù hợp với hàng hoá và lịch tàu phù hợp với yêu cầu của
khách hàng.
Khi hai bên đã thoả thuận được mức giá chung thì tiến hành thực hiện ký hợp
đồng dịch vụ, uỷ thác cho công ty dịch vụ thực hiện các thủ tục có liên quan đến lô
hàng như vận chuyển hàng hoá, làm thủ tục hải quan, bến bãi,.. Hợp đồng là cơ sở
pháp lý của công ty với khách hàng khi hai bên hợp tác với nhau, cơ sở hai bên thỏa
thuận, xác định chi phí và trách nhiệm của mỗi bên, tránh xảy ra tranh chấp trong
quá trình thực hiện cung cấp dịch vụ. Hợp đồng do bên công ty dịch vụ soạn thảo và
gửi cho bên khách hàng xem xét và ký tên gửi lại cho bên soạn thảo ký tên.. Hợp
đồng được lưu thành 02 bản: 01 bản do công ty logistics giữ, 01 bản do công ty đối
tácgiữ. Hợp đồng có thể được gửi qua mail, fax hoặc gửi trực tiếp.
Trong giao dịch này, công ty dịch vụ là Công ty TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ
làm dịch vụ chứng từ, vận chuyển hàng hoá cho khách hàng là Công ty TNHH
TUNTEX SÓC TRĂNG VIỆT NAM có địa chỉ Lô H, Khu công nghiệp An Nghiệp,
xã An Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng.
Công ty TNHH TUNTEX SÓC TRĂNG VIỆT NAM có lô hàng áo thể thao
nữ tay ngắnmuốn xuất khẩu sang Taiwan. Công ty TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ sẽ
tiến hành xuất khẩu lô hàng này theo hợp đồng mà hai bên đã ký kết.

2.2.2 Kiểm tra giá và đặt chỗ (booking)

2.2.2.1 Kiểm tra giá


Nhân viên kinh doanh dựa vào số lượng hàng hóa và loại hàng hóa và chọn
kích thước container, mặt hàng trên sẽ được đóng trong container cao 40 feet, sau
đó căn cứ vào thời gian dự kiến xuất hàng, nhân viên kinh doanh liên hệ hãng tàu
COSCO để tìm lịch tàu phù hợp và nhận được báo giá từ hãng tàu, với giá cước
được hãng tàu COSCO cung cấp, sẽ báo giá cho công ty TUNTEX với giá cước
này. Giá cước bao gồm những phụ phí khác. Sau khi đã thoả thuận được giá viết
mail xác nhận giá đã chốt sau khi thoả thuận xong và gửi yêu cầu lấy booking.
16

2.2.2.2 Đặt chỗ (booking)


Nhân viên bộ phận chứng từ sẽ gửi Booking request đến hãng tàu để đặt chỗ
hãng tàu sẽ gửi Booking Confirmation để xác nhận đã chừa chỗ trên con tàu.
Booking Confirmation thể hiện những thông tin cần thiết sau: Số booking, tên tàu,
cảng xếp hàng (port of loading), cảng dỡ hàng (port of discharge), cảng chuyển tải
(transhipment), nơi cấp container rỗng, giờ cắt máng (closing time)…
Sau khi chuẩn bị đủ nguồn hàng, phòng xuất khẩu của Công ty TNHH VẬN
TẢI QUỐC TẾ sẽ lên kế hoạch xuất khẩu, mọi thủ tục lấy container rỗng kéo về
công ty TUNTEX SÓC TRĂNG đóng hàng thì bàn giao cho điều độ để sắp xếp xe
đến công ty TUNTEX SÓC TRĂNG đóng hàng đúng hạn. Số lượng hàng là
97.640KGS=1.010 khối (CBM) cần 01 container 40 feet.

Số và loại container: CSCU5364138/ 1×40’HC

Mặt hàng: Áo khoác thể thao trẻ em nam (có nón) Adidas (MEN’S SPORT
HOODED TRACKTOP ADIDAS).

Cảng đích: JEBEL ALI PORT-DUBAI


Cảng bốc hàng:CÁT LÁI

Thời gian tàu chạy:09/06/2018

Sau khi lấy được Booking note từ hãng tàu nhân viên bộ phận chứng từ của
công ty TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ sẽ kiểm tra Booking để lên kế hoạch xuất
hàng.
Thông tin trên booking

 Số book: CSC5364138
 Hãng tàu: COSCO
 Tên tàu: PACIFIC EXPRESS 717S
 Cảng đi: CÁT LÁI
 Cảng chuyển tải:DIRECTLY
 Cảng đích: JEBEL ALI PORT-DUBAI
 Thời gian dự kiến tàu chạy: 09/06/2018
 Thời gian cắt máng: trước 04:00 giờ ngày 08/06/2018
17

Đặt chỗ là một trong những bước không thể thiếu trong quá trình xuất khẩu.
Việc đặt chỗ phải phù hợp với tuyến đường vận chuyển, thời gian vận chuyển và
hàng hoá,..
Sau khi có lện cấp cont rỗng (Booking Confirmation) từ hãng tàu, nhân viên
bộ phận chứng từ sẽ giao cho nhân viên giao nhận và bộ phận có liên quan cùng
với thông tin chi tiết lô hàng xuất khẩu. Sau đó nhân viên điều xe sẽ duyệt
Booking bằng mail và sẽ nhận được mail duyệt lệnh cấp cont rỗng của COSCO là
lấy cont rỗng ở G-FORTUNE ĐỒNG AN. Nhân viên điều xe sẽ sắp xếp lịch đóng
hàng với khách hàng điều xe đến lấy cont và đưa đến kho tiếp theo đó sẽ đóng
hàng và hạ cont. Nhân viên điều xe sẽ đem lệnh cấp cont rỗng (Booking
Confirmation) đến phòng điều độ của hãng tàu (thường ở cảng do hãng tàu chỉ
định) để đổi lệnh lấy cont. Phòng điều độ ở cảng sẽ giao cho nhân viên điều xe
một bộ hồ sơ gồm: packing list số cont, số seal, vị trí cấp cont, lệnh cấp cont có ký
tên của điều độ cảng cho phép lấy cont rỗng (chạybãi). Khi đến G-FORTUNE lấy
cont rỗng tài xế cần xem xét lấy cont cẩn thận để tránh tình trạng cont bị hư hỏng
thì công ty TUNTEX sẽ không đóng hàng.
Sau khi hoàn tất việc lấy cont rỗng sẽ tiến hành việc đóng hàng và kí mã
hiệu (shipping mark) và chuyển hàng ra cảng.

Lô hàng này được đóng hàng đã được công ty TUNTEX chuẩn bị sẵn trong
kho thì tài xế chỉ cần đưa cont đến để đóng hàng. Nếu hàng nằm ở những kho bãi
khác nhau của cùng công ty thì phải tiến hành vận chuyển hàng về cùng một kho
để đóng hàng.

2.2.3 Chuẩn bị chứng từ

2.2.3.1 Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)


Là chứng từ hàng hoá do Công ty TUNTEX SÓC TRĂNG lập thể hiện giá cả
và trị giá lô hàng làm căn cứ đòi tiền Công ty ADIDAS EMERGING MARKETS
FZE JEBEL ALI FREEZONE theo trị giá đã ghi trên hoá đơn.

Hoá đơn số (No): STV18/2195 lập ngày (Date): JUN,06,2018


Tên và địa chỉ, các thông tin liên quan khác của các bên mua bán:

Bên bán (Seller): Công ty TNHH TUNTEX SÓC TRĂNG VIỆT NAM (TUNTEX
SOC TRANG VIETNAM CO., LTD)
18

Địa chỉ (Address):Lô H, Khu công nghiệp An Nghiệp, xã An Hiệp, huyện Châu
Thành, tỉnh Sóc Trăng (Lot H, An Nghiệp Industrial Zone, An Hiệp Ward, Chau
Thanh District, Soc Trang, Viet Nam.
Bên mua (Buyer): ADIDAS EMERGING MARKETS FZE JEBEL ALI
FREEZONE

Địa chỉ (Adsress): 13F số 22, Sec.3, Dubai United Arab Emirates, Katherine
Policarpio, Ahmed Nabhany.

Đồng tiền thanh toán: USD

Số container (Cont no): CSCU5364138


Số seal (Seal no): CSAB153299

Mô tả hàng hoá (Description of Goods):Áo khoác thể thao trẻ em nam (có nón)
Adidas (MEN’S SPORT HOODED TRACKTOP ADIDAS)

Chất lượng (Quality):

Số lượng (Quantity):174PCS =97.640KGS

Đơn giá:17.79USD/Unit
Tổng số tiền (Amount): 3,094.50 USD

Bằng chữ (Say):Ba ngàn không trăm chín mươi bốn lẻ năm mươi đô la Mỹ (US
Dollar Three thousand ninety four and fifty cent only ).

2.2.3.2 Bảng kê hàng hoá (Packing list)


Là chứng từ hàng hóa do Công ty TUNTEX SÓC TRĂNG lập, thể hiện việc
đóng gói hàng của lô hàng (bao nhiêu kiện, trọng lượng, hàng đóng đồng nhất hay
không).

Bảng kê số (No): STV18/2195 lập ngày (Date): JUN,09,2018

Tên và địa chỉ, các thông tin liên quan khác của các bên mua bán:
Bên bán (Seller): Công ty TNHH TUNTEX SÓC TRĂNG VIỆT NAM (TUNTEX
SOC TRANG VIETNAM CO., LTD).
Địa chỉ (Address): Lô H, Khu công nghiệp An Nghiệp, xã An Hiệp, huyện Châu
Thành, tỉnh Sóc Trăng (Lot H, An Nghiệp Industrial Zone, An Hiệp Ward, Chau
Thanh District, Soc Trang, Viet Nam.
19

Bên mua (Buyer):ADIDAS EMERGING MARKETS FZE JEBEL ALI


FREEZONE
Địa chỉ (Adsress): 13F số 22, Sec.3, Dubai United Arab Emirates, Katherine
Policarpio, Ahmed Nabhany.

Tàu (Vessel): PACIFIC EXPRESS + 717S


Thời gian dự kiến tàu đi ( ETD): 09/06/2018
Mô tả hàng hóa (Description of Goods):ÁO KHOÁC THỂ THAO TRẺ EM NAM
(CÓ NÓN) ADIDAS (MEN’S SPORT HOODED TRACKTOP ADIDAS)
Đơn vị tính: KGS

Tổng số lượng hàng hóa (Quantity): 174PCS

Số kiện (Packing): 97.640 KGS=1.010 khối (CBM)

Netweight: 83.840 KGS

Grossweight: 97.640 KGS

2.2.3.3 Giấy giới thiệu


Được công ty TNHH TUNTEX SÓC TRĂNG giới thiệu Công ty TNHH
VẬN TẢI QUỐC TẾ để thực hiện quá trình giao nhận lô hàng.

2.2.4 Khai báo hải quan


2.2.4.1 Chuẩn bị chứng từ khai báo thông quan điện tử
Nhân viên công ty chuẩn bị bộ hồ sơ sẵn sàng để có thể tiến hành khai báo
gồm: Commercial invoice, packing list, CKS(pass), thông tin TK VNACCS.
Sau khi đã có đủ bộ hồ sơ xuất khẩu, bộ phận chứng từ tiến hành khai báo
thông tin qua phần mềm khai báo hải quan điện tử (Phần mềm ECUS5VNACCS).
Để có thể khai báo qua điện tử doanh nghiệp cần lưu ý phải đăng ký chữ ký số với
Cơ quan Hải quan Việt Nam để được cấp chữ ký hợp pháp đại diện cho doanh
nghiệp.

2.2.4.2 Thực hiện khai báo Hải quan


Trước tiên, doanh nghiệp cần cài đặt phần mềm ECUS5VNACCS. Phần mềm
ECUS5VNACCS được thiết kế tích hợp để khai Hải quan cho tất cả các loại hình
trên một phiên bản, doanh nghiệp có thể nâng cấp tự động lên từ phiên bản ECUS4
20

hoặc tái bản cài đặt mới từ trang web www.customs.vn. Sau khi nâng cấp hoặc cài
đặt mới, chương trình sẽ tích hợp và chuyển đổi dữ liệu hiện nay doanh nghiệp đang
sử dụng trên phiên bản ECUS4 lên phiên bản mới ECUS5VNACCS.

Bước 1: Đăng ký thông tin doanh nghiệp

Hình 2.2 Đăng ký thông tin doanh nghiệp


Chọn mục hệ thống trên thanh công cụ. Sau đó, xuất hiện menu chọn mục số 3
để khai báo thông tin doanh nghiệp . Lần đầu chạy chương trình sẽ yêu cầu bạn
đăng ký thông tin doanh nghiệp, bạn hãy nhập đầy đủ, chính xác các thông tin, sau
đó nhấn nút “Ghi” để hoàn tất.
21

Hình 2.3 Thông tin doanh nghiệp

Bước 2: Thiết lập hệ thống trước khi khai báo


Trước khi tiến hành khai báo, cần tiến hành thiết lập các thông số cần thiết để
kết nối đến hệ thống Hải quan. Bạn cần truy cập chức năng từ menu “Hệ thống
chọn mục Thiết lập thông số khai báo VNACCS”

Hình 2.4 Truy cập thiết lập thông số khai báo VNACCS
22

Nhập đầy đủ các thông số về tài khoản khai báo (thông số này do cơ quan Hải
quan cấp hoặc doanh nghiệp đăng ký tham gia hệ thống VNACCS tại website tổng
cục Hải quan www.customs.gov.vn).

Hình 2.5 Thiết lập thông số khai báo VNACCS

Cần kiểm tra kết nối để chắc chắn rằng thông tin doanh nghiệp được nhập ở
phần mềm đúng với thông tin doanh nghiệp đạ đăng ký chữ ký số với Cơ quan Hải
quan. Nếu kết nối thành công, điều này cho thấy thông tin trùng khớp. Hệ thống sẽ
thông báo kết quả “Kết nối thành công”.

Bước 3: Đăng ký danh sách khách hàng với đại lý


Trên cùng một phần mềm được cài đặt có thể khai báo nhiều khách hàng khác
nhau. Muốn đăng ký thông tin của một doanh nghiệp mới chỉ cần chọn thêm mới
bằng cách thêm vào danh sách khách hàng như sau:
23

Hình 2.6 Thông tin khách hàng

Tại đây, thêm thông tin doanh nghiệp cần khai báo, có thể ghi kèm thông tin
tài khoản của doanh nghiệp để khi chọn chuyển đổi doanh nghiệp khai báo, các
thông tin này sẽ được thiết lập đi kèm. Để chọn chuyển đổi khai báo cho doanh
nghiệp khác, vào thanh công cụ chon “Hệ thống”→ “ chọn doanh nghiệp xuất nhập
khẩu.

Hình 2.7 Chọn doanh nghiệp xuất nhập khẩu


24

Tiếp theo, cần điền đầy đủ thông tin của doanh nghiệp vào bảng “Chọn doanh
nghiệp khai báo”. Các thông tin khai báo cần đầy đủ và chính xác. Như hình bên
dưới:

Hình 2.8 Chọn doanh nghiệp khai báo

Hình 2.8 Chọn doanh nghiệp khai báo

Sau khi khai báo, thông tin cơ bản của doanh nghiệp sẽ được xác nhận và
xuất hiện ở góc phải của giao diện phần mềm ECUSVNACCS.
25

Hình 2.9 Giao diện phần mềm ECUS5VNACCS của công ty TNHH
TUNTEX SÓC TRĂNG VIỆT NAM

Bước 4: Đăng ký tờ khai xuất khẩu mới (EDA)


Dựa trên những chứng từ mà khách hàng cung cấp cũng như những thông tin
về hàng hóa mà công ty thu thập được như: comercial invoice, contract, packing
list,…Nhân viên chứng từ dùng phần mềm khai báo hải quan điện tử để truyền số
liệu lên tờ khai qua mạng. Nếu truyền thành công hệ thống mạng của hải quan tự
động báo số tiếp nhận hồ sơ, số tờ khai và phân luồng hàng hóa. Nhờ bước cải tiến
này mà thời gian làm thủ tục nhanh hơn so với thủ công trước đây vì nhân viên hải
quan không phải nhập lại số liệu trên tờ khai vào máy.

Đây là bước vô cùng quan trọng, vì khi truyền chính thức tờ khai nếu bị sai sót
phải làm công văn xin hủy tờ khai. Vì thế bước này cần phải cẩn thận và dò lại
trước khi truyền.
Để đăng ký tờ khai xuất khẩu, truy cập vào “Tờ khai xuất nhập khẩu” chọn
“Đăng ký tờ khai xuất khẩu (EDA)”
26

Hình 2.10 Đăng ký mới tờ khai xuất khẩu (EDA)

Màn hình nhập dữ liệu cho tờ khai xuất khẩu hiện ra như sau:

Hình 2.11 Tab thông tin chung


27

Đối với các mục có dấu sao đỏ bắt buộc phải điền vào, điền đầy đủ những
thông tin tránh không được bỏ sót phần thông tin nào.
Tab thông tin chung: gồm có các nội dung sau:

Hình 2.12 Tab thông tin nhóm loại hình


Mã loại hình: lô hàng là xuất sản phẩm gia công cho thương nhân có mã số là
E52 nếu không nhớ được mã loại hình của lô hàng có thể chọn dấu mũi tên để chọn
mã loại hình phù hợp với lô hàng. Trên hệ thống VNACCS đã được thay đổi và rút
gọn còn 40 loại hình cơ bản.
Cơ quan hải quan: là chi cục Hải Quan Sóc Trăng có mã là 54PK.

Mã bộ phận xử lý: Nhằm chỉ rõ tờ khai được gởi đến bộ phận cấp độ thủ tục
nào của chi cục Hải quan đã chọn ở mục cơ quan Hải quan đối với trường hợp chi
cục có nhiều đội thủ tục khác nhau.

Mã hiệu phương thức vận chuyển: Chọn mã hiệu phù hợp với hình thức vận
chuyển hàng hoá như: đường sắt, đường biển, đường không,.. lô hàng này xuất bằng
đường biển nên chọn số 3.

Thông tin về đơn vị xuất nhập khẩu


28

Hình 2.13 Tab thông tin đơn vị xuất nhập khẩu


Người xuất khẩu: là thông tin đơn vị đang khai tờ khai nhập khẩu, thông tin
này sẽ được chương trình lấy tự động khi đang đăng ký thông tin doanh nghiệp
trong lần đầu chạy chương trình.
Người nhập khẩu: nhập vào thông tin người nhập khẩu, có thể chọn người
nhập khẩu thường xuyên của người xuất khẩu từ danh mục có sẵn bằng cách nhấn
dấu ba chấm khi nhập thông tin của nhà nhập khẩu, cần lưu ý nhập vào dạng chữ in
HOA không dấu.

Thông tin vận đơn


Ở phần này cần chú ý tới những điểm sau:

Hình 2.14 Tab thông tin vận đơn


Số vận đơn: vì lô hàng này là hàng xuất đường biển Bill sẽ lấy sau khi tàu
chạy nên sẽ không có số vận đơn để điền vào.
29

Số lượng kiện: 12 CT

Tổng trọng lượng hàng: 97.64 KGM

Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: 54PKC18 (Công ty
TUNTEX Sóc Trăng)
Địa điểm nhận hàng cuối cùng: TWKEL (KEELUNG)
Địa điểm xếp hàng; VNBDU (Cảng tổng hợp Bình Dương)
Phương tiện vận chuyển: hiện lên trước bốn số 9999 trước khi điền lí do ở mục
mã hiệu phương thức vận chuyển sau đó chọn số 2, nên hệ thống sẽ tự động điều
chỉnh ở mục này là 9999.

Ngày hàng đi dự kiến: 09/06/2018

Thông tin hoá đơn


Hoá đơn thương mại: nhập vào thông tin trên hoá đơn hàng hoá về Số hoá đơn,
ngày phát hành, phương thức thanh toán, trị giá hoá đơn, điều kiện giao hàng.

Hình 2.15 Tab thông tin hoá đơn

Phân loại hình thức hoá đơn: Loại B chứng từ thay thế hóa đơn thương mại
hoặc không có hóa đơn thương mại- Số hoá đơn: STV18/2195

Mã phân loại giá hóa đơn: D các trường hợp khác


Ngày phát hành hoá đơn: 07/06/2018
Điều kiện giá hoá đơn: FOB

Mã đồng tiền của hoá đơn: USD


30

Mã đồng tiền trị giá tính thuế: USD

Tổng trị giá hoá đơn: Nhập vào tổng giá trị trên hoá đơn là 3.094,50USD. Việc
nhập dữ liệu vào ô này phải chính xác vì dữ liệu ảnh hưởng trực tiếp đến tiền thuế
của tờ khai.

Tỷ giá tính thuế: Nhập vào tỷ giá tính thuế trên hoá đơn là 22.765USD. Nếu
khi chưa biết rõ tỷ giá tính thuế của đồng tiền thanh toán, người khai nhập vào là trị
giá hoá đơn với mã đồng tiền là đồng tiền của trị giá hoá đơn.

Thuế và bảo lãnh

Hình 2.16 Tab thông tin thuế và bảo lãnh

Thông tin về bảo lãnh và hình thức nộp thuế của người khai hải quan, tuỳ theo
từng trường hợp cụ thể mà người khai sẽ nhập vào thông tin cho mục này.

Trường hợp này doanh nghiệp không phải nộp thuế vì thế người khai hải quan
chỉ cần điền “tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế”

Thông tin vận chuyển

Hình 2.17 Tab thông tin vận chuyển


31

Ở mục này cần điền thông tin vận chuyển: ngày khởi hành vận chuyển, địa
điểm vận chuyển báo thuế và ngày đến.

Thông tin container


Nhập vào thông tin về địa điểm xếp hàng và danh sách container, một tờ khai
xuất có thể nhập tối đa được 50 số Conatainer khácnhau, điền thông tin địa điểm để
container và số container.

Hình 2.18 Tab thông tin container

Danh sách hàng:

Nhập thông tin danh sách hàng hoá. Khi chọn danh sách tab “Danh sách
hàng” bạn có thể nhập thông tin hàng hoá trực tiếp trên danh sách hàng. Danh sách
hàng được thiết kế theo các chỉ tiêu thông thường nhất mà người khai hay sử dụng.
Ở mục này cần điền đầy đủ và chính xác các thông tin của sản phẩm như Mã HS,
Xuất xứ của hàng hoá,…
32

Hình 2.19 Tab thông tin danh sách hàng

Bước 5: Khai báo tờ khai chính thức


Khai trước thông tin tờ khai (EDA)

Sau khi đã nhập xong thông tin cho tờ khai, ghi lại và chọn mã nghiệp vụ “2.
Khai trước thông tin tờ khai (EDA)” để gửi thông tin.
Chương trình sẽ yêu cầu xác nhận chữ ký số khi khai báo, chọn chữ ký số từ
danh sách và nhập vào mã PIN của Chữ ký số.
Thành công hệ thống sẽ trả về số tờ khai và bản copy tờ khai bao gồm các
thông tin về thuế được hệ thống tự động tính, các thông tin còn thuế khác như
“Tên, địa chỉ doanh nghiệp khai báo”

Sau khi kiểm tra các thông tin trả về, người khai có 2 phương án lựa chọn tiếp
theo
Thứ nhất: nếu các thông tin do hệ thống trả về doanh nghiệp thấy có thiếu sót
cần bổ sung sửa đổi thì sử dụng mã nghiệp vụ EDB để gọi lại thông tin khai báo của
tờ khai và sửa đổi sau đó tiếp EDA lại đến khi thông tin đã chính xác.
33

Thứ hai: nếu các thông tin do hệ thống trả về đã chính xác, doanh nghiệp
chọn mã nghiệp vụ “3.khai chính thức tờ khai EDC” để đăng ký chính thức tờ khai
này với cơ quan hải quan, khi thành công tờ khai này sẽ được đưa vào thực hiện các
thủ tục thông quan hàng hoá.
Lô hàng này không cần khai báo mục “Thông tin về thuế” vì đây là lô hàng
xuất khẩu, quá trình nhập liệu đến đây là hoàn tất, khi việc kiểm tra hoàn tất thì tiến
hành khai báo.

Hình 2.20 Khai chính thức tờ khai EDC

Sau khi đăng ký thành công bản khai trước thông tin tờ khai và kiểm tra đúng
thông tin hệ thống trả về, người khai tiến hành đăng ký chính thức tờ khai với cơ
quan Hải quan, chọn mã nghiệp vụ “3. Khai chính thức tờ khai(EDC).
34

Hình 2.21 Khai báo thành công

Khai báo thành công tờ khai này sẽ được đưa vào tiến hành các thủ tục thông
quan hàng hoá. Hệ thống sẽ trả lại: Số tiếp nhận, năm tiếp nhận, số tờ khai, ngày
đăng ký. Doanh nghiệp tiếp tục nhấn vào “4. Lấy kết quả phân luồng, thông quan”

Kết quả phân luồng sẽ có 3 trường hợp sau:


 Luồng xanh: sẽ được thông quan trực tiếp trên hệthống

 Luồng vàng: phải xuất trình bộ chứng từ để kiểmtra


 Luồng đỏ: xuất trình kiểm tra bộ chứng từ và kiểm tra hàng hóa thựctế.

Đối với lô hàng này, hệ thống sẽ trả về:


 Số tờ khai: 301935967230
 Kết quả phân luồng: (Mã phân loại kiểm tra- số 2- luồng vàng (đề nghị
doanh nghiệp mang hồ sơ, chứng từ lên cơ quan hải quan kiểm tra chứng từ)

Sau khi nhận phản hồi, tiến hành in tờ khai ra hai bản. Quy trình khai báo điện
tử đến đây đã hoàn tất.

2.2.5 Đăng ký tờ khai Hải quan


Hải quan sẽ tiếp nhận bộ hồ sơ của nhân viên công ty và tiến hành kiểm tra bộ
chứng từ, bộ chứng từ bao gồm;
35

 Giấy giới thiệu


 Hợp đồng thương mại (Sale contract)
 Hoá đơn thương mại (Commerical invoice)
 Bảng kê hàng hoá (Packing list)
 Chứng từ khác như: C/O, giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm

Tiếp theo sẽ nộp vào Hải quan đăng kí tờ khai, nhân viên Hải quan sẽ kiểm
tra bộ chứng từ. Ở đây do không có cơ sở xác định thuế suất của lô hàng nên
không có cơ sở để xác định thuế đó khai là đúng hay sai do đó Hải quan đăng kí
đề nghị kiểmhóa.
Có 03 mức độ kiểm tra:

 Mức (a): Kiểm tra toàn bộ lô hàng

 Mức (b): Kiểm tra 10% lô hàng, nếu không phát hiện thì kết thúc kiểm tra,
nếu phát hiện thì tiếp tục thì kiểm tra để kết luận mức độ vi phạm

 Mức (c): Kiểm tra 5% lô hàng, nếu không phát hiện thì kết thúc kiểm tra,
nếu phát hiện thì tiếp tục kiểm tra để kết luận mức độ vi phạm.

Xin giấy chứng nhận chất lượng của hàng hoá


Là chứng từ xác nhận chất lượng của hàng hoá thực giao. Qua đó người mua
có thể kiểm tra chất lượng của hàng hoá mà công ty TUNTEX đã thực giao cho
người mua thể hiện trên chứng từ. Khi xin giấy chứng nhận chất lượng của hàng
hoá cần những chứng từ sau:

 Bảng kê chi tiết hàng hoá (Packing list)

 Hợp đồng thương mại

 Tờ khai hải quan (bản chính).

2.2.6 Kiểm tra bộ chứng từ


Lô hàng này được phân luồng vàng nên kiểm tra Bộ chứng từ.
Nhân viên giao nhận in tờ khai Hải quan điện tử (in 2 bản), mang tờ khai đến
cho khách hàng ký tên và đóng dấu xác nhận.

Sau đó, Hải quan sẽ tiếp nhận bộ hồ sơ giấy và tiến hành kiểm tra xem có yêu
cầu sửa đổi, bổ sung thêm gì không. Đồng thời kiểm tra việc chấp hành pháp luật
Hải quan của doanh nghiệp trên hệ thống mạng Hải quan có vi phạm không. Tiếp
36

theo, xem việc kê khai trên tờ khai có phù hợp với chứng từ hay không và xem hàng
xuất khẩu có thuộc danh mục hàng cấm hay không rồi sẽ đóng dấu vào tờ khai và
chuyển sang bộ phận chuyển tờ khai.

2.2.7 Trả tờ khai


Nhân viên giao nhận mua tem (lệ phí hải quan) dán vào tờ khai.
Hải quan sau khi kiểm tra trả lại cho nhân viên giao nhận bộ chứng từ bao
gồm:

 Một tờ khai và giữ lại tờ khai dán tem


 Hợp đồng thương mại (bản sao)
 Invoice (bản chính)
 Packing list (bản chính)

2.2.8 Thanh lý hải quan bãi


Nhân viên mang tờ khai đã thông qua đến hải quan giám sát bãi ghi số
container/số seal và thanh lý với hải quan bãi để tiến hành thanh lý tờ khai.
Nhân viên giao nhận photo tờ khai hải quan điện tử. Sau đó nộp tờ khai (bản
sao và bản gốc để kiểm tra) tại phòng thanh lý.

Hải quan thanh lý kiểm tra đóng dấu xác nhận và trả lại tờ khai bản gốc.

2.2.9 Vào sồ tàu hàng xuất


Nhân viên bộ phận giao nhận vào sổ tàu xuất trình tờ khai hải quan, danh sách
container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan, phiếu bấm/ cắt seal (nếu có)
và nhân viên vô sổ tàu tiến hành nhập dữ liệu để xác nhận hàng hóa đã qua khu vực
giám sát của Hải quan. Nhân viên quản lí in ra “phiếu xác nhận đăng kí tàu xuất”,
nội dung trên phiếu thể hiện tên khách hảng, tên tàu, số chuyến, số tờ khai, số
container, số seal, nhân viên giao nhận kiểm tra kĩ thông tin trên phiếu và đồng ý thì
kí chấp nhận. Hoàn thành thủ tục vô sổ tàu nhân viên giao nhận sẽ gửi trả bản gốc
cho nhân viên vô sổ tàu, bản lưu thì mình sẽ giữ lại.
Hoàn tất thủ tục vô sổ tàu đồng nghĩa với việc nhân viên giao nhận đã hoàn
thành nghĩa vụ giao hàng và cảng chịu trách nhiệm về container hàng xuất khẩu của
công ty cho đến khi hàng được giao lêntàu.
37

2.2.10 Lấy vận đơn đường biển (Bill of Lading)


Vận đơn đường biển là vận đơn được hãng tàu cung cấp, là chứng từ chứng
nhận việc giao hàng hoàn thành, là cơ sở yêu cầu thanh toán. Cho nên B/L được coi
là chứng từ quan trọng nhất, vì thế việc lập nội dung phải chính xác và phù hợp với
chừng từ lô hàng.

Đầu tiên hoàn thành thủ tục Hải quan nhân viên chứng từ gửi SI và VGM cho
hãng tàu để làm Bill. Sau khi tàu chạy nhân viên hãng tàu gửi Bill Draft cho nhân
viên chứng từ của Công ty giao nhận đểkiểm tra thông tin Bill đúng hay chưacó cần
phải chỉnh sửa chi tiết nào hay không, thong thường thời hạn sửa Bill là 3 ngày quá
thời hạn trên nếu có sửa Bill phải tốn phí.

Doanh nghiệp phải kiểm tra B/L nháp thật cẩn thận sau khi nhận được B/L
Draft vì nếu có sai sót doanh nghiệp phải chịu mọi trách nhiệm. Nếu đã kiểm tra đầy
đủ các mục trên B/L nháp như: có thể hiện hàng được đóng trong container, số B/L,
tên tàu, cảng đi, cảng đến, ngày tàu chạy,… và thấy chính xác thì mang B/L nháp
,giấy giới thiệu của doanh nghiệp tới hãng tàu đóng tiền và xuất hóa đơn ngay sau
khi tàu chạy, hãng tàu phát B/L (3 bản gốc + 3bảncopy).

Nội dung vận đơn gồm những chi tiết sau:

 Số vận đơn. (B/L No):


 Người gửi hàng (Shipper): TUNTEX SÓC TRĂNG VIETNAM CO., LTD
 Người nhận hàng (Consignee): ADIDAS EMERGING MARKETS FZE
JEBEL ALI FREEZONE
 Tên tàu/số chuyến (vessel/voy): PACIFIC EXPRESS 717S
 Cảng xếp hàng (Port of loading): CÁT LÁI
 Cảng dỡ hàng (Port of discharge): JEBEL ALI PORT-DUBAI
 Nơi giao hàng (Place of delivery): JEBEL ALI PORT-DUBAI
 Điều kiện vận chuyển hàng: CY Door.
 Ngày xếp hàng lên tàu: Shipped on board date...(Những thông tin về tên tàu,
số chuyến, cảng đi, cảng đến phải trùng khớp với booking confirmation của
hãng tàu đã gửi trước đó).
 Số container/Số kẹp chì (No container/No seal): CSCU5364138/
CSAB53299
 Số lượng container (number of container): 1×40’HC
38

 Mô tả hàng hóa (Descreption of goods): MEN’S SPORT HOODED


TRACKTOP ADIDAS
 Số kiện (number of package): 174PCS
 Trọng lượng hàng cả bì ( Gross weight): 97.460KG
 Nơi phát hành vận đơn (place and date of issue): HO CHI MINH, VIET
NAM
 Tên, trụ sở người chuyên chở hoặc đại lý.
 Đại lý giao nhận ở cảng đến của INTERSKY (Delivery Agent)
 Điều khoản về cước phí (freight and charges).
 Số lượng bản vận đơn gốc (No. Of original B/L)
 Chữ ký của người chuyên chở hay đại lý của người chuyên chở.

Sau khi có B/L sẽ chuẩn bị các chứng từ cần thiết để xin C/O (Certificate of
Origin).

2.2.11 Xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O - CERTIFICATE OF
ORIGIN)
Để đăng kí giấy chứng nhận xuất xứ cần phải chuẩn bị các chứng từ:

 Phiếu ghi chép về hồ sơ


 Đơn đề nghị cấp CO
 Form B (in ra 3 bản copy)
 Công văn
 Invoice
 Forwader’s Certificate Of Receipt (FCR)
 Tờ khai (bản sao)
 Bảng thông báo định mức từng mã hàng
 Bảng kê khai nguyên phụ liệu sử dụng.

Lô hàng này được xuất khẩu sang United Arab Emirates (UAE) nên có thể làm
Form A nhưng vì Công ty Tuntex không đủ điều kiện để được hưởng uu đãi nên ở lô
hàng này sử dụng Form B. Muốn xin C/O Form B có thể làm ở 171 Võ Thị Sáu, Quận
3, thành phố Hồ Chí Minh. Trước tiên cần khai báo thông tin C/O lô hàng qua trang
web http://comis.covcci.com.vn/
39

Hình 2.22 Trang web xin đơn xin C/O

Sau đó đăng nhập vào mã số thuế và mật khẩu của Công ty TUNTEX để có thể thực
hiện các bước tiếp theo của việc thực hiện đơn xin phép C/O.

Sau khi đăng nhập thành công, chọn vào mục “Khai báo C/O” để điền vào những
thông tin chung về lô hàng.
40

Hình 2.23 Khai báo C/O


Khi đã đăng nhập hoàn tất các thông tin chung, thì điền vào “danh mục hàng
hoá” cần điền đầy đủ các thông tin.

Hình 2.24 Phần thêm danh mục hàng hóa


41

Ở đây hàng hoá được tính theo cái nên chọn PCS, số tiền và số lượng hàng hoá
dựa theo bản Invoice của lô hàng này. Khi đã hoàn tất đầy đủ các thông tin để xin C/O
thì kiểm tra kỹ các thông tin của lô hàng. Và bấm nút “Lưu” và duyệt đơn. Khi thông
báo “Cập nhật dữ liệu thành công” thì việc xin C/O mới thành công. Cần ghi nhớ lại số
của C/O để điền vào ô “Reference No” của form thì việc xin C/O mới được thông qua.

Hình 2.25 Thông báo cập nhật thành công

Sau khi hoàn tất việc kê khai thông tin về hàng hoá xin C/O thì chuẩn bị in bảng
định mức và bảng kê khai nguyên phụ liệu của lô hàng này.

Để tiến hành lấy bảng định mức và bảng kê khai nguyên phụ liệu ta dựa vào
“Working No” trong Invoice sau đó vào phần mềm khai báo hải quan lấy bảng định
mức đã được đăng ký và in ra, dựa vào bảng định mức để thực hiện bảng kê khai
nguyên phụ liệu sử dụng. Ở đây, lô hàng này có mã là “F1815KYB150” nên truy cập
vào phần mềm lấy bảng định mức như sau: Vào “Loại hình” chọn “Tìm kiếm hợp
đồng gia công” rồi chọn “Định mức” để tìm.
42

Hình 2.26 Lấy bảng định mức từ phần mềm VNACCS


Sau khi thực hiện các bước chuẩn bị chứng từ xin C/O. Tiếp theo sẽ đến phòng
quản lý XNK thuộc Bộ Công Thương nộp vào cho nhân viên đăng kí hồ sơ, trước khi
nộp vào đăng kí phải ghi lại thông tin cá nhân của công ty đã nộp hồ sơ gồm: Mã số
công ty, tên công ty, số bộ cấp C/O và mẫu C/O. Để nhân viên kiểm tra đóng mộc xác
nhận và chờ 1 đến 2 ngày để Bộ Công Thương kí xác nhận và cấp C/O gốc.

2.2.12 Gửi chứng từ cho đại lý


Sau khi hoàn tất bộ chứng từ hàng xuất gồm:

 Hợp đồng thương mại


 Hoá đơn thương mại (Invoice)
 Phiếu đóng gói hàng hoá (Packing list)
 Tờ khai hải quan (bản chính)
 Vận đơn đường biển
 Giấy chứng nhận nguồn gốc sản phẩm (C/O- Certificate of Origin)
 Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm (Certificate of Quality)
43

Nhân viên chứng từ sẽ gửi thông báo mô tả sơ lược về lô hàng vận chuyển như:
Shipper/Consignee; tên tàu/số chuyến; cảng đi/cảng đến; ETD/ETS (Ngày đi/Ngày sự
kiến đến); số vận đơn (B/L); loại vận đơn (Surrender; Original; Seaway bill,…) hợp
đồng, invoice, packing list cho đại lý liên quan để đại lý tiếp tục theo dõi lô hàng tại
cảng đến

2.2.13 Lập chứng từ và kết toán


Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan và vào sổ tàu, người giao nhận phải: kiểm
tra và sắp xếp lại các chứng từ thành 1 bô hoàn chỉnh, người giao nhận sẽ trả bộ
chứng từ lại cho khách hàng và công ty cũng lưu lại một bộ đồng thời kèm theo đó là
debit note (giấy báo nợ), (1 bản dành cho khách hàng, 1 bản dành cho công ty) trên
đó có bao gồm các khoản chi phí mà công ty đã nộp cho khách hàng có hòa đơn đỏ,
phí dịch vụ vận chuyển và các phí khác. Sau đó giám đốc kí tên đóng dấu vào giấy
báo nợ này. Nhân viên giao nhận mang toàn bộ chứng từ cùng debit note (giấy báo
nợ) để quyết toán với khách hàng.

Kết luận chương 2:


Quy trình giao nhân hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển có vai trò quan trọng
đối với công ty, bởi vì tất cả các lô hàng đều cần sự chính xác, nhanh, gấp, kịp tiến
độ giao hàng cho khách, đảm bảo uy tín công ty và vì hoạt động giao nhận xuất khẩu
là dịch vụ then chốt của công ty. Do vậy, đòi hỏi đội ngũ xuất nhập khẩu chuyên
nghiệp, vững nghiệp vụ, nhanh nhẹn trong các tình huống bất thường, hiểu biết
chuyên sâu về nghiệp vụ xuất nhập khẩu hơn nữa.
Đây là khâu thể hiện sự chuyên nghiệp am hiểu trong quá trình làm việc và
nghiệp vụ, trình độ chuyên nghiệp của bộ phận xuất nhập khẩu nói chung, cũng như
nhận viên giao nhận nói riêng, góp phần nâng cao vị thế công ty, uy tín, chất lượng
dịch vụ, thõa mãn
44

CHƯƠNG III: ĐƯA RA CÁC KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP


3.1. Nhận xét chung về công ty TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ
Với kết quả và những gì mả công ty TNHH Vận Tải Quốc Tế đạt được trong thời
gian qua đã cho thấy sự nỗ lực của tập thể quản lý và nhân viên trong công ty và những nỗ
lực và thành quả đạt được đó đáng được đánh giá cao.Tuy nhiên, em cho rằng phải ra sức
nhiều hơn nữa để đưa công ty ngày càng chuyên nghiệp, tiến những bước dài hơn nữa trên
những lĩnh vực hoạt động của công ty.

3.1.1.Ưu điểm
Công ty được phân chia thành từng bộ phận theo chức năng, mỗi phòng ban đều
có nhiệm vụ rõ ràng. Việc phân chia như vậy nhằm chuyên môn hóa công việc, sắp xếp
công việc đúng người, đúng việc tạo hiệu quả trong công việc cũng như hiệu quả cho việc
quản lý nhân viên của cấp trên.
Công ty đã tạo dựng mối quan hệ kinh doanh tốt đẹp, có uy tín và nhận được sự
tín nhiệm, tin cậy của khách hàng.

Phong cách làm việc nhiệt tình, tinh thần học hỏi không ngừng và có tổ chức,
nghiêm túc, có kỉ luật của nhân viên.

Trong công tác giao nhận, các nhân viên đều nhận được sự hỗ trợ từ công ty khi
gặp phải khó khăn, như khi có chi phí phát sinh ngoài dự kiến thì công ty sẵn sàng ứng
tiền trước để đảm bảo công việc luôn diễn ra thuận lợi, thể hiện tinh thần trách nhiệm cao
nhất của Công ty với nhân viên và khách hàng.
Đội ngũ nhân viên nhanh nhẹn nắm bắt được các thông tin, chì thị mới ban hành
của Bộ Tài Chính, Tổng Cục Hải quan nên công việc luôn hoàn thành nhanh chóng với
chi phí thấp

Môi trường làm việc chuyên nghiệp, nhân viên giải quyết các chứng từ nhanh
chóng giúp cho các nhân viên giao nhận hàng hóa đúng thời gian khi hàng về.

3.1.2. Nhược điểm


Ngày nay, các công ty logistics ra đời một cách rầm rộ đã tạo ra một sự cạnh
tranh gay gắt, một số đối thủ cạnh tranh sẵn sàng dùng những biện pháp gây bất lợi, khó
khăn thêm cho công ty. Để tồn tại và phát triển các công ty giao nhận không chỉ cạnh
tranh về giá cả mà còn cạnh tranh về chất lượng dịch vụ, thời gian hoàn tất.
45

Lĩnh vực hoạt động dịch vụ của Công ty tuy đa dạng nhưng chưa có trọng tâm và
còn nhỏ lẻ.
Phương tiện vận tải của Công ty vẫn còn thuê ở ngoài khá nhiều, việc này gây
hạn chế rất lớn cho Công ty mỗi khi có nhu cầu về vận chuyển hàng hoá cho khách hàng
và công ty thường bị động trước những nhu cầu đó.

3.1.3. Cơ hội
Việc thực hiện cơ chế mở cửa ASEAN giúp cho các doanh nghiệp logistics tại
Việt Nam nói chung và Công ty Vận Tải Quốc Tế nói riêng giảm được thời gian để thực
hiện các khâu về thủ tục hành chính. Điều này làm giảm chi phí và nâng cao hiệu quả
doanh nghiệp.

Chính phủ và nhà nước đang thực hiện một số biện pháp và hoạt động để tạo ra
nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp có thể phát triển trong những điều kiện tốt nhất, vươn
tầm quốc tế để sánh ngang cùng các doanh nghiệp logistics hàng đầu quốc tế.

3.1.4. Thách thức


Hiện nay trên thị trường có rất nhiều đối thủ cạnh tranh cung cấp dịch vụ
logistics với giá cả cạnh tranh, những công ty chuyên nghiệp hơn trong cùng lĩnh vực là
đối thủ cạnh tranh lớn của công ty TNHH Vận Tải Quốc Tế không chỉ có các đối thủ
trong nước mà còn những đối thủ cạnh tranh nước ngoài.

Vì vậy, đòi hỏi công ty phải không ngừng nâng cao kiến thức nghiệp vụ, trình độ
chuyên môn hơn nữa, nâng cao và phát triển dịch vụ của mình với giá cả phải chăng hợp
lý để tạo được vị trí đứng vững hơn nữa trên thị trường.

3.2 Một số giải pháp với công ty


3.2.1 Cơ sở vật chất
Công ty cần xây dựng thêm kho bãi, trang bị thêm đầu kéo xe cont thông qua
nguồn vốn dự trữ, thông qua hình thức liên doanh, liên kết với các đơn vị trong và ngoài
nước để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng trong bối cảnh hội nhập.
Mở rộng thêm nhiều loại hình dịch vụ gia tăng giá trị hàng hóa như đóng gói, dán
nhãn, đóng hàng tại kho…dựa trên những kho hàng được xây dựng thêm.
46

3.2.2 Nhân viên


Tạo môi trường điều kiện thuận lợi cho các nhân viên có điều kiện nâng cao trình
độ chuyên môn của mình thông qua các khoá học thực tập ngắn hạn ở các trung tâm đào
tạo uy tín, trau dồi ngoại ngữ.

Cần có những chính sách khen thưởng họp lý và khích lệ tinh thần bằng việc tổ
chức các buổi liên hoan, khen thưởng và đi du lịch.
Quản lý và tuyển dụng nhân viên có chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm để giảm
chi phí rủi ro trong công việc và tuyển dụng.

Thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở nhân viên thận trọng trong khâu chứng từ,
tránh sai sót gây hậu quả nghiêm trọng.

3.2.3 Quan hệ với khách hàng


Thường xuyên tổ chức các buổi tiệc, tri ân khách hàng thân thiết: theo dõi ngày
thành lập công ty khách hàng để gửi hoa, quà biếu chúc mừng.

Có chế ưu đãi đặc biệt với khách hàng mới.

Quản lý chế độ tiếp nhận phản ánh của khách hàng một cách hiệu quả nhất.

3.2.4 Hoạt động giao nhận


Tìm hiểu và học hỏi thêm về nghiệp vụ chuyên môn để linh hoạt giải quyết khó
khăn, kiểm tra kĩ các chứng từ cho đầy đủ trước khi đi mở tờ khai, tránh sai sót, rút ngắn
thời gian.
Cập nhật những quy định mới của Chi cục Hải quan về thủ tục làm hàng và nội
dung chứng từ cho bộ phận chứng từ để có linh hoạt thay đổi và áp dụng cho đúng, tránh
sai sót.

3.2.5 Tình hình tài chính


Theo dõi và xử lý tích cực các chi phí liên quan đến từng hoạt động kinh doanh
khác nhau của công ty để dễ dàng xử lý nếu cố sự cố, sử dụng vốn có hiệu quả và tiết
kiệm.
Tạo mối quan hệ tốt với Ngân hàng để có cơ hội được hưởng chế độ ưu đãi của
Ngân hàng, dễ dàng vay vốn trong tình hình kinh tế gặp khó khăn.
47

KẾT LUẬN
Trong những năm gần đây, Đảng và Nhà nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi cho
hoạt động giao nhận vận tải- logistics của nước ta ngày càng mở rộng và phát triển, điều
này có lợi cho hoạt động giao nhận vận tải của doanh nước ta. Những vấn đề liên quan
đến xuất nhập khẩu nói chung và lĩnh vực logistics nói riêng luôn có những thay đổi
trong đường lối chính sách cùng với những thủ tục. Do đó để làm tốt được công việc này
đòi hỏi các công ty logistics, công ty giao nhận, các đại lý hãng tàu phải có kiến thức,
nền tảng và kinh nghiệm vững trong lĩnh vực ngoại thương.

Công ty TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ là một trong những công ty hoạt động khá
hiệu quả trong lĩnh vực logistics. Để đứng vững trong môi trường cạnh tranh đầy khắt
nghiệt như hiện nay công ty đã vô cùng nhạy bén với sự biến đổi không ngừng của xã
hội và cố gắng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng một cách trọn vẹn. Trong thời gian
qua, công ty đã chứng tỏ mình đã thành công thông qua khối lượng khách hàng thường
xuyên và hàng hóa giao nhận ngày càng tăng.

Quá trình hoạt động của công ty được thực hiện tương đối chặt chẽ, logic giữa
các phòng ban của công ty, thống nhất trong cách quản lý và làm việc của nhân viên,
tuân thủ và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định được đề ra. Bên cạnh đó là sự phối
hợp nhịp nhàng giữa công ty với khách hàng, tạo ra những mối làm ăn than thiết và gắng
bó lâu dài với uy tín công ty luôn được đặt lên hàng đầu. Chính sự phối hợp này tạo nên
hiệu quả kinh doanh trong công ty. Thành tựu này là kết quả của nhiều nhân tố khách
quan và chủ quan nhưng phải khẳng định đó là thành quả của cả quá trình phấn đấu lâu
dài và liên tục của tập thể nhân viên trong công ty.

Với chiến lược linh hoạt kết hợp cùng hướng đi đúng đắng, công ty đã từng
ngày đào tạo và phát triển được đội ngũ nhân viên khá lành nghề từ việc tìm kiếm thị
trường, tìm kiếm khách hàng cho đến việc xử lý các quy trình giao nhận, thông quan
xuất nhập khẩu, xử lý chứng từ cho hàng hoá xuất nhập khẩu bằng container biển. Với
đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm nghiệp vụ mà đầy quyết tâm và luôn tràn đầy năng
lượng thì trong tương lai không xa công ty sẽ trở thành một trong những công ty hàng
đầu Việt Nam về lĩnh vực vận tải giao nhận.
48

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. ThS. Nguyễn Việt Tuấn và ThS. Lý Văn Diệu, Giáo Trình Nghiệp Vụ Kinh
Doanh Xuất Nhập Khẩu (Tái bản lần 6), NXB Kinh Tế TP.HCM, năm2013
2. ThS. Nguyễn Thanh Hùng, Giáo Trình Vận Tải Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập
Khẩu, NXB Kinh Tế TP.HCm, năm2013
3. ThS. Nguyễn Văn Kiên và ThS. Nguyễn Viết Bằng, Giáo Trình Thủ Tục Hải
Quan, NXB Kinh Tế TP.HCM, năm2013
ThS. Nguyễn Việt Tuấn, ThS. Lý Văn Diệu và ThS. Tăng Tú Ngọc, Thực Hành
Tổng Hợp Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu, NXB Kinh Tế TP.HCM, năm2012

4. PGS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân, Giáo Trình Kỹ Thuật Ngoại Thương, NXB Lao
Động-Xã Hội, năm2007

5. Website: http://www.tailieu.vn

6. Website: http://www.customs.gov.vn/List/TinHoatDong

7. Website: http://thaison.vn
8. Website: http://vi.wikipedia.org

9. Website:http://www.ngoaithuong.vn
49

PHẦN PHỤ LỤC


Vận đơn đường biển (Bill of Lading)

Hóa đơn thương mại (CommericalInvoice)


Bảng kê hàng hóa (PackingList)
Tờ khai hàng hóa xuấtkhẩu

Phiếu ghi chép về hồ sơ (xin C/O)

Form B
Công văn
Hoá đơn thương mại (Invoice)

Forwarder’s Cargo Receipt (FCR)

Tờ khai hàng hoá xuất khẩu

Bảng thông báo định mức từng mã hàng

Bảng kê khai nguyên phụ liệu

You might also like