Professional Documents
Culture Documents
huyền bài báo cáo 1
huyền bài báo cáo 1
Em xin chân thành cảm ơn Trường Cao đẳng Kinh tế Đối Ngoại đã tạo điều kiện
cho em tiếp xúc với môi trường làm việc thực tế bên ngoài thông qua môn Thực tập
tốt nghiệp.
Xin cảm ơn chân thành đến Cô ThS.Đỗ Nguyễn Khánh Linh người đã trực tiếp
hướng dẫn và cung cấp những kiến thức để em có thể hoàn thành bài báo cáo thực
tập một cách tốt nhất.
Em chân thành gửi lời cám ơn đến tất cả Quý Thầy, Cô trường Cao đẳng Kinh tế
Đối Ngoại là những người đã tận tình truyền đạt kiến thức trong thời gian em học
tập và rèn luyện tại trường. Với những kiến thức đã tiếp thu được trong suốt quá
trình học tập không chỉ là nền tảng giúp em viết bài báo cáo mà còn là hành trang
giúp em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em xin chân thành cảm ơn chị Diệp Cẩm Linh– Trưởng Phòng Xuất Nhập Khẩu
của công ty TNHH Vận Tải Quốc Tế đã tiếp nhận, tạo cơ hội cho em được làm việc
đúng với chuyên ngành của mình và giúp cho em được tiếp xúc với môi trường làm
việc thực tế và hiểu được rõ hơn về công việc mà mình sẽ làm trong tương lai là
như thế nào.
Em xin chân thành gửi lời cám ơn đến tất cả các anh chị trong phòng Xuất Nhập
Khẩu của Công ty đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dạy cho em trong quá trình em thực tập
để giúp em có thể hoàn thành báo cáo sớm hơn và đạt được hiệu quả tốt nhất. Mặc
dù các anh chị rất bận rộn với công việc làm chứng từ và giao nhận nhưng các anh
chị vẫn luôn nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dạy và hướng dẫn giúp cho em hiểu rõ hơn về
công việc mà em sẽ làm trong tương lai là như thế nào, ra làm sao.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tác động đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiệu quả nhất.
Khai thác lợi thế so sánh tuyệt đối và tương đối của đất nước.
Góp phần tăng cường quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và các nước trên thế giới.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, nghiệp
vụ vận tải, giao nhận, bảo hiểm đã vươn lên phát triển nhanh cho1nh, khẳng định vị
trí của mình và đóng vai tròn quan trọng trong hoạt động kinh tế đối ngoại. Trong
đó vận tải hàng hoá bằng container đường biển ngày cảng tỏ ra là phương thức vận
tải hoàn thiện và mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong vận tải nội địa cũng như
vận tải quốc tế ngày nay.
Tính chuyên nghiệp không thể thiếu trong môi trường làm việc, nhất là môi trường
ngày nay luôn luôn biến động. Do đó, việc học lý thuyết suông vẫn chưa đủ mà cần
phải “học đi đôi với hành”. Vì thế, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Vận
tải Quốc Tế, em đã có cơ hội học hỏi nhiều kinh nghiệm về nghiệp vụ vận tải giao
nhận nói chung và đã phần nào tiếp xúc được với môi trường làm việc thực tế tại
một doanh nghiệp giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu. Với những kinh nghiệm thực
tiễn đó, em đã quyết định chọn đề tài “QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
GIAO NHẬN HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY
TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ”
Chương 2: Quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường biển tại Công ty
TNHH Vận Tải Quốc Tế.
Chương 3: Một số giải pháp và đề xuất.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP
NHẬT KÝ THỰC TẬP (PHẦN DÀNH CHO GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN)
LỜI MỞ ĐẦU
1.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ ............................. 1
1.1.1 Lịch sử hình thành .......................................................................................... 1
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG
XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI QUỐC
TẾ.............................................................................................................................. 13
2.1 Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty
TNNH Vận Tải Quốc Tế ......................................................................................... 13
2.2 Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty
TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ .................................................................................. 15
2.2.1 Đàm phán ký kết hợp đồng ........................................................................... 15
2.2.2 Kiểm tra giá và đặt chỗ (booking) ................................................................ 15
2.2.11 Xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O - CERTIFICATE OF
ORIGIN) ................................................................................................................ 38
2.2.12 Gửi chứng từ cho đại lý .............................................................................. 42
2.2.13 Lập chứng từ và kết toán ............................................................................ 43
3.1. Nhận xét chung về công ty TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ ............................. 44
3.1.1.Ưu điểm ........................................................................................................ 44
3 CONT Container
6 ICD Island Clearance Depot Hải quan nội địa (cảng khô)
9 VGM Verrifired gross mass Bảng xác nhận khối lượng toàn
bộ côngtơno
Bảng 1.1 Cơ cấu dịch vụ của công ty TNHH VẬN TẢI Trang 7
QUỐC TẾ trong năm 2015-2017
Bảng 1.2 Cơ cấu sản lượng hàng hóa của công ty TNHH VẬN Trang 9
TẢI QUỐC TẾ trong năm 2015-2017
Bảng 1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm Trang 10
2015-2017
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ Trang 4
Hình 1.2 Biểu đồ thể hiện cơ cấu dịch vụ của công ty TNHH Trang 7
Vận Tải Quốc Tế
Hình 1.3 Biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh của công ty Trang 10
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường Trang 13
biển tại công ty
Hình 2.4 Truy cập thiết lập thông số khai báo Trang 21
Hình 2.9 Giao diện phần mềm ECUS5VNACCS của công ty Trang 25
TNHH TUNTEX Sóc Trăng
Hình 2.13 Tab thông tin đơn vị xuất nhập khẩu Trang 28
Hình 2.26 Lấy bảng định mức từ phần mềm VNACCS Trang 42
1
Công ty TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ là công ty con với 100% vốn đầu tư
thuộc Công ty TNHH DOLPHIN LOGISTICS được thành lập vào năm 2002 là một
trong những công ty đứng đầu về giao nhận và vận chuyển hàng hoá xuất nhập
khẩu. Công ty TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ là một doanh nghiệp được thành lập bởi
bà Ôn Bửu Kim vào ngày 18/10/2002, công ty hoạt động dựa trên hình thức TNHH.
Giấy phép đăng ký kinh doanh số 4602000471.
Trụ sở chính: Lô G1-G5, đường số 6, Khu Công Nghiệp Sóng Thần 2, Bình Dương
Mã số thuế: 3700420220
Fax: 0650.749811
Website: ctyquocte@hcm.vnn.vn
Công ty TNHH Vận Tải Quốc Tế được thành lập với mục tiêu trở thành một
trong những đại lý giao nhận cà vận chuyển chuyên nghiệp trên toàn lãnh thổ Việt
Nam.
Công ty không những mở rộng được mạng lưới kinh doanh mà còn đẩy mạnh
các loại hình kinh doanh như: đại lý vận tải quốc tế, vận tải nội địa, dịch vụ khai
thuế quan, liên tục cải tiến chất lượng, mở rộng các ngành nghề mới như vận tải,
kho vận, tạo ra những sự lựa chọn mới cho khách hàng.
Hơn 10 năm hoạt động công ty có những bước phát triển vượt bậc, tạo dựng
cho mình một vị thế khá vững chắc trong ngành dịch vụ giao nhận, hơn hết tạo được
sự uy tín với bạn hàng trong và ngoài nước. Điều này cho thấy chất lượng phục vụ
của công ty ngày càng cao.
1.2.1Chức năng
Công ty TNHH Vận Tải Quốc Tế có chức năng chính là chuyên vận chuyển
hàng hoá trong và ngoài nước. Bên cạnh đó công ty còn cung cấp các dịch vụ đa
dạng như dịch vụ vận chuyển quốc tế và nội địa bằng đường biển cho hàng FCL và
LCL với lịch tàu đều đặn hàng tuần.
Dịch vụ phân phối hàng hoá XNK và nội địa: thực hiện các công việc giao
nhận vận chuyển tập trung về kho, bảo quản, phân loại và tổ chức vận chuyển, bốc
dỡ, giao nhận đến các địa điểm được yêu cầu.
1.2.2 Nhiệm vụ
Cung cấp các giải pháp Logistics tối ưu theo yêu cầu riêng biệt của khách
hàng và đối tác. Đảm bảo chất lượng dịch vụ quốc tế.
Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng vận chuyển hàng hoá, hợp đồng
liên doanh liên kết, hợp đồng mua bán…
Chấp hành đầy đủ chế độ, chính sách pháp luật hiện hành của Nhà nước và
các quy định của Bộ Công Thương.
3
Tạo lập và bảo vệ các giá trị đầu tư bền vững cho chủ sở hữu và đối tác dựa
trên sự minh bạch về tài chính, chuyên nghiệp về tổ chức và quy trình hoạt động.
Hài hoà những lợi ích cơ bản của Chủ sở hữu, Người lao động, Đối tác và
cộng đồng dựa trên phương châm điều hành trung thực và công bằng.
Kiên trì xây dựng đội ngũ nhân viên đạo đức tốt, giỏi chuyên môn, tác phong
làm việc hiện đại trong môi trường làm việc chuyên nghiệp
Giao nhận trọn gói hàng dự án, hàng lẻ (LCL) và hàng nguyên container
(FCL) đến tận nơi.
Dịch vụ trọn gói thuê ngoài Logistics
Cung cấp giải pháp tổng thể cho dịch vụ logistics của khách hàng. Đảm
nhiệm một phần hay toàn bộ các công đoạn của chuỗi cung ứng.
Tìm kiếm, theo dõi nguồn hàng, gom hàng
Dịch vụ xếp dỡ và đóng gói
Phân phối hàng không lưu kho
Vận tải phân phối.
1.3.1 Sơ đồ tổ chức
Công ty TNHH Vận Tải Quốc Tế gồm 25 nhân viên được chia thành 5 phòng
ban, mỗi phòng ban có các chức năng khác nhau.
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty
Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của
công ty
Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Hội đồng thành viên
Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.
Làm bộ hồ sơ hải quan, các công văn cần thiết chuyển giao cho bộ phận giao
nhận.
Theo dõi quá trình làm hàng, liên lạc, tiếp xúc với khách hàng để thông báo
những thông tin cần thiết cho lô hàng.
Đảm bảo việc bán hàng, giao hàng tuân thủ theo đúng quy trình và thủ tục
pháp lý.
Quản lý lưu trữ chứng từ và các công văn, soạn thảo bộ hồ sơ Hải quan, các
công văn cần thiết giúp cho bộ phận giao nhận hoàn thành tốt công việc được giao.
Thường xuyên theo dõi quá trình làm hàng, liên lạc tiếp xúc với khách hàng để
thông báo những thông tin cần thiệt cho lô hàng. Theo dõi booking hàng hoá, thông
báo tàu đến, tàu đi cho khách hàng, chịu trách nhiệm phát hành vận đơn, lệnh giao
hàng.
6
Giải quyết mọi vướng mắc của khách hàng một cách nhanh gọn và dứt điểm
cho từng lô hàng.
Tới các hãng tàu đóng tiền cước, tiền phí để lấy vận đơn, lệnh giao hàng,..
Giám sát thực hiện việc đóng hàng, nhận hàng, rút ruột và đem hàng vào kho
để giao cho khách hàng.
Phân tích tài chính, nguồn vốn nhằm nâng cao hiệu quả và an toàn sử dụng
vốn trong hoạt động kinh doanh của Công ty.
Thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ kế toán, tính toán và phản ánh kịp thời, đầy
đủ toàn bộ các hoạt động kinh tế phát sinh, lập các báo cáo kế toán theo đúng chế
độ.
Tổ chức lưu trữ, bảo quản các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu kế toán
và số liệu kế toán thuộc bí mật của công ty.
60
52.12
48.05
50
43
37.1 36.06
40 35
30
22
20 14.85 15.02
10
0
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2016
Vận tải đường biển Vận tải hàng không Dịch vụ khác
Hình 1.2 Biểu đồ thể hiện cơ cấu dịch vụ của công ty trong năm 2015-2017
8
Nhận xét:
Qua bảng số liệu cho ta thấy doanh thu của công ty TNHH Vận Tải Quốc Tế không
ngừng tăng qua các năm. Do doanh thu từ dịch vụ khai thuê hải quan, giao nhận
hàng hóa, mua bán hàng hóa đều tăng.
Năm 2015:Doanh thu từ dịch vụ giao nhận hàng hóa đường biển đạt giá trị:
660.912.934(vnđ), chiếm tỷ trọng cao nhất: 43,00%. Doanh thu từ dịch vụ vận
chuyển hàng hóa hàng không có giá trị: 445.650.588 (vnđ), chiếm tỷ trọng:
335,00%. Sau cùng, doanh thu từ dịch vụ khác như khai thuê hải quan, bến bãi đạt
giá trị: 218.405.042 (vnđ), chiếm tỷ trọng: 22,00%.
Năm 2016:Doanh thu của dịch vụ giao nhận hàng hóa đường biển đạt:
700.305.141(vnđ) tăng so với năm 2015 là 39.392.207(vnđ) tương ứng 13,12%,
chiếm tỷ trọng 48,05%. Doanh thu của dịch vụ vận chuyển hàng hóa hàng không
đạt giá trị: 641.377.170 (vnđ) tăng so với năm 2015 là (vnđ) tương ứng195.726.582
43,92% và chiếm tỷ trọng: 37,10%. Sau cùng, doanh thu dịch vụ khác đạt giá trị:
232.258.500(vnđ) tăng so với năm 2015 là 13.853.458 (vnđ) tương ứng 50,3%,
chiếm tỷ trọng 14,85%.
Năm 2017:Doanh thu của dịch vụ giao nhận hàng hóa đạt đường biển: 784.232.521
(vnđ) tăng so với năm 2016 là 83.927.380 (vnđ) tương ứng 9,36% , chiếm tỷ trọng
52,12%. Doanh thu của dịch vụ vận chuyển hàng không đạt giá trị: 678.421.356
(vnđ) tăng so với năm 2016 là 37.044.186 (vnđ) tương ứng 16,69% và chiếm tỷ
trọng: 15,02%. Sau cùng, doanh thu dịch vụ khác đạt giá trị: 401.252.600 (vnđ)
tăng so với năm 2016 là 168.994.100 (vnđ) tương ứng 22,24%, chiếm tỷ trọng
15,02%.
Mặc dù, giá trị dịch vụ giao nhận tăng qua các năm nhưng tỷ trọng lại giảm
dần, điều này cho thấy tốc độ tăng của doanh thu dịch vụ giao nhận chậm hơn
doanh thu của các dịch vụ khác, đặc biệt là doanh thu dịch vụ mua bán hàng hóa
tăng mạnh năm 2016. Nhưng doanh thu của dịch vụ giao nhận vẫn chiếm tỷ trọng
cao qua các năm, từ đó ta thấy dịch vụ giao nhận là dịch vụ chính của công ty.
Giao nhận hàng nội 2.001 2,62 1.917 2,38 7.003 7,73
địa
Bảng 1.2 Cơ cấu sản lượng hàng hóa của công ty TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ
trong năm 2015-2017
Nhận xét:
Năm 2015: Khối lượng giao nhận hàng xuất là cao nhất với 53.930 tấn với tỷ trọng
là 70,75% trong tổng sản lượng giao nhận của Công ty. Đứng thứ 2 là giao nhận
hàng nhập là 20.305 tấn với tỷ trọng là 26,63%, cuối cùng thấp nhất là giao nhận
nội địa 2.001 tấn chiếm 2,62%.
Năm 2016: Khối lượng giao nhận hàng xuất và hàng nhập đều tăng về giá trị,
nhưng về tỷ trọng có xu hướng ngược chiều nhau. Cụ thể là năm 2016 có sự tăng tỷ
trọng về giao nhận hàng nhập từ 26,63% lên 29% so với năm 2013. Trong khi đó,
giao nhận hàng xuất giảm tỷ trọng từ 70,75% xuống còn 68,62%. Điều này chứng tỏ
đã dần có sự cân bằng hóa giữa dịch vụ giao nhận hàng xuất và hàng nhập. Giao
nhận hàng nội địa giảm cả về khối lượng lẫn tỷ trọng 2.001 tấn xuống còn 1.917 tấn
(2,62%-2,38%).
Năm 2017: Khối lượng giao nhận hàng xuất và hàng nhập đều tăng về giá trị so với
năm 2016. Tuy nhiên đối với giao nhận hàng xuất giảm tỷ trọng, nhường chỗ cho sự
tăng lên của giao nhận hàng nhập và hàng nội địa cụ thể là tỷ trọng hàng xuất giảm
từ 68,62% (năm 2016) xuống 62,65% (năm 2017), tỷ trọng hàng nhập tăng từ 29%
(năm 2016) lên 29,62% (năm 2017), hàng nội địa tăng từ 2,38% (năm 2016) lên
7,73% (năm 2017). Giao nhận hàng nội địa tăng mạnh nhất trong các loại hình
chứng tỏ Công ty ngày càng khẳng định được uy tín đối với các đối tác nội địa.
10
1.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2015-2017
STT Tên chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Chi phí
1,000,000,000 Lợi nhuận trướcthuế
500,000,000 Lợi nhuận sau thuế
Nhận xét:
Năm 2015: Doanh thu năm 2017 tăng so với năm 2016 là 390.971.285 (vnđ) tương
ứng 29,73%. Nguyên nhân là do việc mở rộng giao thương của nước ta để chuẩn bị
gia nhập tổ chức thương mại thế giới, nền kinh tế tăng mạnh hơn so với năm 2014,
11
nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hoá trong nước cũng tăng hơn, các công ty trong nước
cũng như Vận tải quốc tế tìm được nhiều nguồn hànghơn.
Đồng thời, chi phí hoạt động kinh doanh cũng tăng, năm 2017 tăng so với năm 2016
là 184.865.875(vnđ) tương ứng 22,50%. Nguyên nhân tăng chi phí là do hoạt động
kinh doanh tăng kéo theo các chi phí hoạt động dịch vụ và chi phí quản lý doanh
nghiệp tăng. Ngoài ra các chi phí như Marketing, trích thường cho thi đua để
khuyến khích hoạt động của nhân viên hiệu quả hơn…
Doanh thu tăng kéo theo chi phí tăng nhưng tốc độ tăng chi phí không nhanh bằng
tốc độ tăng của doanh thu làm cho lợi nhuận của công ty cũng tăng đáng kể. Điều
này cho thấy đây là dấu hiệu tích cực công ty đã tiết kiệm chi phí góp phần tăng lợi
nhuận của công ty. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2015 so với năm 2014
tăng 206.105.410 (vnđ) tương ứng 41,78%.
Năm 2017: doanh thu năm 2016 so với năm 2015 tăng 248.963.654 (vnđ) tương
ứng 12,74%. Đồng thời, chi phí tăng 11,79% tương ứng 118.680.182 (vnđ). Tốc độ
tăng của doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí đã làm cho lợi nhuận của
cộng ty cũng tăng đáng kể: 130.283.472 (vnđ) tương đương 18,63%. Điều này cho
thấy Công ty đang làm ăn có hiệu quả với những kế hoạch phát triển kinh doanh có
tính khảthi.
Ta thấy lợi nhuận năm 2017/2016 có tăng nhưng không bằng năm 2015/2014.
Từ đó cho thấy thị trường kinh doanh ngày càng gay gắt, nhiều đối thủ cạnh tranh
đã tạo sức ép đối với công ty TNHH Vận Tải Quốc Tế. Tuy nhiên, với sựnổ lực
không đã đạt được những thành quả đáng khích lệ góp phần vào sự tăng trưởng .
Bên cạnh đó tổng doanh thu cả 3 năm đều tăng, trong đó doanh thu năm 2017
tăng đáng kể. Do công ty đã có nhiều khách hàng biết đến sau một năm thành lập,
lúc này công ty cũng đã dần kìm hãm được các đối thủ cạnh tranh, tình hình cũng
dần ổn định. Năm 2017 cạnh tranh thị trường ngày càng gay gắt theo đó với sự ra
đời của hàng loạt công ty dịch vụ làm cho phạm vi khách hàng bị thu hẹp, giá cả
cạnh tranh, nhưng công ty triển khai kịp thời các giải pháp thiết thực càng nhằm
tăng uy tín và giữ được khách hàng nên công ty vẫn giữ vững phong độ, doanh thu
từ các thị trường tăng nhưng cũng không đáng kể. Ngoài ra công ty còn phải đối
mặt với lực lượng cạnh tranh mạnh hơn là các công ty giao nhận quốc tế, đặc biệt là
việc nhiều đại lý giao nhận nước ngoài được phép mở văn phòng đại diện tại Việt
Nam, các hãng tàu nước ngoài cũng đã tổ chức vận chuyển và cung ứng những dịch
12
vụ phụ trợ cho hoạt động giao nhận tại Việt Nam do đó làm cho mức độ cạnh tranh
ngày càng gaygắt.
Mặc dù có những khó khăn thử thách nhưng công ty vẫn giữ được tốc độ tăng
trưởng tốt. Hàng năm công ty đều hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch đề ra,
doanh thu tăng, nộp Ngân sách Nhà nước đầyđủ.
Qua bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy Công ty đang đầu tư
đúng hướng và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn kinh doanh của mình, tuy còn gặp
một số khó khăn trong việc thu hút khách hàng và mở rộng thị trường. Công ty cần
tiếp tục phát huy trong thời gian tới, đồng thời hạn chế những chi phí không đem lại
hiệu quả kinh doanh.
Hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty tăng đều trong năm chứng tỏ công ty
kinh doanh có hiệu quả và ngày càng có uy tín với các khách hàng, bên cạnh đó nền
kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, hội nhập, giao lưu với tất cả các nước trên
thế giới làm tăng nguồn hàng xuất nhập khẩu tạo điều kiện cho công ty cơ hội phát
triển lớn hơn nữa trong tương lai.
Kết luận:
Chương 1 đã giới thiệu một cách khái quát về đơn vị đề tài được tiến hành, đó
là công ty TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ. Đồng thời đề cập đến các dịch vụ đang
được cung cấp tại đơn vị. Tìm hiểu các thông tin cơ bản về công ty giúp em thuận
lợi hơn trong việc phân tích nội dung ở chương2.
13
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG
XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI QUỐC
TẾ
2.1 Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty
TNNH Vận Tải Quốc Tế
Đàm phán –Ký Kiểm tra giá và Chuẩn bị chứng Khai báo thủ tục
hợp đồng đặt chỗ từ khai hải quan hải quan
Lập chứng từ và
kết toán
14
Bước 11: Xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O- Certificate Of Origin)
Bước 12: Gửi chứng từ cho đại lý
2.2 Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty
TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ
2.2.1 Đàm phán ký kết hợp đồng
Sau khi nhận yêu cầu từ khách hàng, nhân viên kinh doanh có nhiệm vụ tư
vấn loại container nào phù hợp với hàng hoá và lịch tàu phù hợp với yêu cầu của
khách hàng.
Khi hai bên đã thoả thuận được mức giá chung thì tiến hành thực hiện ký hợp
đồng dịch vụ, uỷ thác cho công ty dịch vụ thực hiện các thủ tục có liên quan đến lô
hàng như vận chuyển hàng hoá, làm thủ tục hải quan, bến bãi,.. Hợp đồng là cơ sở
pháp lý của công ty với khách hàng khi hai bên hợp tác với nhau, cơ sở hai bên thỏa
thuận, xác định chi phí và trách nhiệm của mỗi bên, tránh xảy ra tranh chấp trong
quá trình thực hiện cung cấp dịch vụ. Hợp đồng do bên công ty dịch vụ soạn thảo và
gửi cho bên khách hàng xem xét và ký tên gửi lại cho bên soạn thảo ký tên.. Hợp
đồng được lưu thành 02 bản: 01 bản do công ty logistics giữ, 01 bản do công ty đối
tácgiữ. Hợp đồng có thể được gửi qua mail, fax hoặc gửi trực tiếp.
Trong giao dịch này, công ty dịch vụ là Công ty TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ
làm dịch vụ chứng từ, vận chuyển hàng hoá cho khách hàng là Công ty TNHH
TUNTEX SÓC TRĂNG VIỆT NAM có địa chỉ Lô H, Khu công nghiệp An Nghiệp,
xã An Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng.
Công ty TNHH TUNTEX SÓC TRĂNG VIỆT NAM có lô hàng áo thể thao
nữ tay ngắnmuốn xuất khẩu sang Taiwan. Công ty TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ sẽ
tiến hành xuất khẩu lô hàng này theo hợp đồng mà hai bên đã ký kết.
Mặt hàng: Áo khoác thể thao trẻ em nam (có nón) Adidas (MEN’S SPORT
HOODED TRACKTOP ADIDAS).
Sau khi lấy được Booking note từ hãng tàu nhân viên bộ phận chứng từ của
công ty TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ sẽ kiểm tra Booking để lên kế hoạch xuất
hàng.
Thông tin trên booking
Số book: CSC5364138
Hãng tàu: COSCO
Tên tàu: PACIFIC EXPRESS 717S
Cảng đi: CÁT LÁI
Cảng chuyển tải:DIRECTLY
Cảng đích: JEBEL ALI PORT-DUBAI
Thời gian dự kiến tàu chạy: 09/06/2018
Thời gian cắt máng: trước 04:00 giờ ngày 08/06/2018
17
Đặt chỗ là một trong những bước không thể thiếu trong quá trình xuất khẩu.
Việc đặt chỗ phải phù hợp với tuyến đường vận chuyển, thời gian vận chuyển và
hàng hoá,..
Sau khi có lện cấp cont rỗng (Booking Confirmation) từ hãng tàu, nhân viên
bộ phận chứng từ sẽ giao cho nhân viên giao nhận và bộ phận có liên quan cùng
với thông tin chi tiết lô hàng xuất khẩu. Sau đó nhân viên điều xe sẽ duyệt
Booking bằng mail và sẽ nhận được mail duyệt lệnh cấp cont rỗng của COSCO là
lấy cont rỗng ở G-FORTUNE ĐỒNG AN. Nhân viên điều xe sẽ sắp xếp lịch đóng
hàng với khách hàng điều xe đến lấy cont và đưa đến kho tiếp theo đó sẽ đóng
hàng và hạ cont. Nhân viên điều xe sẽ đem lệnh cấp cont rỗng (Booking
Confirmation) đến phòng điều độ của hãng tàu (thường ở cảng do hãng tàu chỉ
định) để đổi lệnh lấy cont. Phòng điều độ ở cảng sẽ giao cho nhân viên điều xe
một bộ hồ sơ gồm: packing list số cont, số seal, vị trí cấp cont, lệnh cấp cont có ký
tên của điều độ cảng cho phép lấy cont rỗng (chạybãi). Khi đến G-FORTUNE lấy
cont rỗng tài xế cần xem xét lấy cont cẩn thận để tránh tình trạng cont bị hư hỏng
thì công ty TUNTEX sẽ không đóng hàng.
Sau khi hoàn tất việc lấy cont rỗng sẽ tiến hành việc đóng hàng và kí mã
hiệu (shipping mark) và chuyển hàng ra cảng.
Lô hàng này được đóng hàng đã được công ty TUNTEX chuẩn bị sẵn trong
kho thì tài xế chỉ cần đưa cont đến để đóng hàng. Nếu hàng nằm ở những kho bãi
khác nhau của cùng công ty thì phải tiến hành vận chuyển hàng về cùng một kho
để đóng hàng.
Bên bán (Seller): Công ty TNHH TUNTEX SÓC TRĂNG VIỆT NAM (TUNTEX
SOC TRANG VIETNAM CO., LTD)
18
Địa chỉ (Address):Lô H, Khu công nghiệp An Nghiệp, xã An Hiệp, huyện Châu
Thành, tỉnh Sóc Trăng (Lot H, An Nghiệp Industrial Zone, An Hiệp Ward, Chau
Thanh District, Soc Trang, Viet Nam.
Bên mua (Buyer): ADIDAS EMERGING MARKETS FZE JEBEL ALI
FREEZONE
Địa chỉ (Adsress): 13F số 22, Sec.3, Dubai United Arab Emirates, Katherine
Policarpio, Ahmed Nabhany.
Mô tả hàng hoá (Description of Goods):Áo khoác thể thao trẻ em nam (có nón)
Adidas (MEN’S SPORT HOODED TRACKTOP ADIDAS)
Đơn giá:17.79USD/Unit
Tổng số tiền (Amount): 3,094.50 USD
Bằng chữ (Say):Ba ngàn không trăm chín mươi bốn lẻ năm mươi đô la Mỹ (US
Dollar Three thousand ninety four and fifty cent only ).
Tên và địa chỉ, các thông tin liên quan khác của các bên mua bán:
Bên bán (Seller): Công ty TNHH TUNTEX SÓC TRĂNG VIỆT NAM (TUNTEX
SOC TRANG VIETNAM CO., LTD).
Địa chỉ (Address): Lô H, Khu công nghiệp An Nghiệp, xã An Hiệp, huyện Châu
Thành, tỉnh Sóc Trăng (Lot H, An Nghiệp Industrial Zone, An Hiệp Ward, Chau
Thanh District, Soc Trang, Viet Nam.
19
hoặc tái bản cài đặt mới từ trang web www.customs.vn. Sau khi nâng cấp hoặc cài
đặt mới, chương trình sẽ tích hợp và chuyển đổi dữ liệu hiện nay doanh nghiệp đang
sử dụng trên phiên bản ECUS4 lên phiên bản mới ECUS5VNACCS.
Hình 2.4 Truy cập thiết lập thông số khai báo VNACCS
22
Nhập đầy đủ các thông số về tài khoản khai báo (thông số này do cơ quan Hải
quan cấp hoặc doanh nghiệp đăng ký tham gia hệ thống VNACCS tại website tổng
cục Hải quan www.customs.gov.vn).
Cần kiểm tra kết nối để chắc chắn rằng thông tin doanh nghiệp được nhập ở
phần mềm đúng với thông tin doanh nghiệp đạ đăng ký chữ ký số với Cơ quan Hải
quan. Nếu kết nối thành công, điều này cho thấy thông tin trùng khớp. Hệ thống sẽ
thông báo kết quả “Kết nối thành công”.
Tại đây, thêm thông tin doanh nghiệp cần khai báo, có thể ghi kèm thông tin
tài khoản của doanh nghiệp để khi chọn chuyển đổi doanh nghiệp khai báo, các
thông tin này sẽ được thiết lập đi kèm. Để chọn chuyển đổi khai báo cho doanh
nghiệp khác, vào thanh công cụ chon “Hệ thống”→ “ chọn doanh nghiệp xuất nhập
khẩu.
Tiếp theo, cần điền đầy đủ thông tin của doanh nghiệp vào bảng “Chọn doanh
nghiệp khai báo”. Các thông tin khai báo cần đầy đủ và chính xác. Như hình bên
dưới:
Sau khi khai báo, thông tin cơ bản của doanh nghiệp sẽ được xác nhận và
xuất hiện ở góc phải của giao diện phần mềm ECUSVNACCS.
25
Hình 2.9 Giao diện phần mềm ECUS5VNACCS của công ty TNHH
TUNTEX SÓC TRĂNG VIỆT NAM
Đây là bước vô cùng quan trọng, vì khi truyền chính thức tờ khai nếu bị sai sót
phải làm công văn xin hủy tờ khai. Vì thế bước này cần phải cẩn thận và dò lại
trước khi truyền.
Để đăng ký tờ khai xuất khẩu, truy cập vào “Tờ khai xuất nhập khẩu” chọn
“Đăng ký tờ khai xuất khẩu (EDA)”
26
Màn hình nhập dữ liệu cho tờ khai xuất khẩu hiện ra như sau:
Đối với các mục có dấu sao đỏ bắt buộc phải điền vào, điền đầy đủ những
thông tin tránh không được bỏ sót phần thông tin nào.
Tab thông tin chung: gồm có các nội dung sau:
Mã bộ phận xử lý: Nhằm chỉ rõ tờ khai được gởi đến bộ phận cấp độ thủ tục
nào của chi cục Hải quan đã chọn ở mục cơ quan Hải quan đối với trường hợp chi
cục có nhiều đội thủ tục khác nhau.
Mã hiệu phương thức vận chuyển: Chọn mã hiệu phù hợp với hình thức vận
chuyển hàng hoá như: đường sắt, đường biển, đường không,.. lô hàng này xuất bằng
đường biển nên chọn số 3.
Số lượng kiện: 12 CT
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: 54PKC18 (Công ty
TUNTEX Sóc Trăng)
Địa điểm nhận hàng cuối cùng: TWKEL (KEELUNG)
Địa điểm xếp hàng; VNBDU (Cảng tổng hợp Bình Dương)
Phương tiện vận chuyển: hiện lên trước bốn số 9999 trước khi điền lí do ở mục
mã hiệu phương thức vận chuyển sau đó chọn số 2, nên hệ thống sẽ tự động điều
chỉnh ở mục này là 9999.
Phân loại hình thức hoá đơn: Loại B chứng từ thay thế hóa đơn thương mại
hoặc không có hóa đơn thương mại- Số hoá đơn: STV18/2195
Tổng trị giá hoá đơn: Nhập vào tổng giá trị trên hoá đơn là 3.094,50USD. Việc
nhập dữ liệu vào ô này phải chính xác vì dữ liệu ảnh hưởng trực tiếp đến tiền thuế
của tờ khai.
Tỷ giá tính thuế: Nhập vào tỷ giá tính thuế trên hoá đơn là 22.765USD. Nếu
khi chưa biết rõ tỷ giá tính thuế của đồng tiền thanh toán, người khai nhập vào là trị
giá hoá đơn với mã đồng tiền là đồng tiền của trị giá hoá đơn.
Thông tin về bảo lãnh và hình thức nộp thuế của người khai hải quan, tuỳ theo
từng trường hợp cụ thể mà người khai sẽ nhập vào thông tin cho mục này.
Trường hợp này doanh nghiệp không phải nộp thuế vì thế người khai hải quan
chỉ cần điền “tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế”
Ở mục này cần điền thông tin vận chuyển: ngày khởi hành vận chuyển, địa
điểm vận chuyển báo thuế và ngày đến.
Nhập thông tin danh sách hàng hoá. Khi chọn danh sách tab “Danh sách
hàng” bạn có thể nhập thông tin hàng hoá trực tiếp trên danh sách hàng. Danh sách
hàng được thiết kế theo các chỉ tiêu thông thường nhất mà người khai hay sử dụng.
Ở mục này cần điền đầy đủ và chính xác các thông tin của sản phẩm như Mã HS,
Xuất xứ của hàng hoá,…
32
Sau khi đã nhập xong thông tin cho tờ khai, ghi lại và chọn mã nghiệp vụ “2.
Khai trước thông tin tờ khai (EDA)” để gửi thông tin.
Chương trình sẽ yêu cầu xác nhận chữ ký số khi khai báo, chọn chữ ký số từ
danh sách và nhập vào mã PIN của Chữ ký số.
Thành công hệ thống sẽ trả về số tờ khai và bản copy tờ khai bao gồm các
thông tin về thuế được hệ thống tự động tính, các thông tin còn thuế khác như
“Tên, địa chỉ doanh nghiệp khai báo”
Sau khi kiểm tra các thông tin trả về, người khai có 2 phương án lựa chọn tiếp
theo
Thứ nhất: nếu các thông tin do hệ thống trả về doanh nghiệp thấy có thiếu sót
cần bổ sung sửa đổi thì sử dụng mã nghiệp vụ EDB để gọi lại thông tin khai báo của
tờ khai và sửa đổi sau đó tiếp EDA lại đến khi thông tin đã chính xác.
33
Thứ hai: nếu các thông tin do hệ thống trả về đã chính xác, doanh nghiệp
chọn mã nghiệp vụ “3.khai chính thức tờ khai EDC” để đăng ký chính thức tờ khai
này với cơ quan hải quan, khi thành công tờ khai này sẽ được đưa vào thực hiện các
thủ tục thông quan hàng hoá.
Lô hàng này không cần khai báo mục “Thông tin về thuế” vì đây là lô hàng
xuất khẩu, quá trình nhập liệu đến đây là hoàn tất, khi việc kiểm tra hoàn tất thì tiến
hành khai báo.
Sau khi đăng ký thành công bản khai trước thông tin tờ khai và kiểm tra đúng
thông tin hệ thống trả về, người khai tiến hành đăng ký chính thức tờ khai với cơ
quan Hải quan, chọn mã nghiệp vụ “3. Khai chính thức tờ khai(EDC).
34
Khai báo thành công tờ khai này sẽ được đưa vào tiến hành các thủ tục thông
quan hàng hoá. Hệ thống sẽ trả lại: Số tiếp nhận, năm tiếp nhận, số tờ khai, ngày
đăng ký. Doanh nghiệp tiếp tục nhấn vào “4. Lấy kết quả phân luồng, thông quan”
Sau khi nhận phản hồi, tiến hành in tờ khai ra hai bản. Quy trình khai báo điện
tử đến đây đã hoàn tất.
Tiếp theo sẽ nộp vào Hải quan đăng kí tờ khai, nhân viên Hải quan sẽ kiểm
tra bộ chứng từ. Ở đây do không có cơ sở xác định thuế suất của lô hàng nên
không có cơ sở để xác định thuế đó khai là đúng hay sai do đó Hải quan đăng kí
đề nghị kiểmhóa.
Có 03 mức độ kiểm tra:
Mức (b): Kiểm tra 10% lô hàng, nếu không phát hiện thì kết thúc kiểm tra,
nếu phát hiện thì tiếp tục thì kiểm tra để kết luận mức độ vi phạm
Mức (c): Kiểm tra 5% lô hàng, nếu không phát hiện thì kết thúc kiểm tra,
nếu phát hiện thì tiếp tục kiểm tra để kết luận mức độ vi phạm.
Sau đó, Hải quan sẽ tiếp nhận bộ hồ sơ giấy và tiến hành kiểm tra xem có yêu
cầu sửa đổi, bổ sung thêm gì không. Đồng thời kiểm tra việc chấp hành pháp luật
Hải quan của doanh nghiệp trên hệ thống mạng Hải quan có vi phạm không. Tiếp
36
theo, xem việc kê khai trên tờ khai có phù hợp với chứng từ hay không và xem hàng
xuất khẩu có thuộc danh mục hàng cấm hay không rồi sẽ đóng dấu vào tờ khai và
chuyển sang bộ phận chuyển tờ khai.
Hải quan thanh lý kiểm tra đóng dấu xác nhận và trả lại tờ khai bản gốc.
Đầu tiên hoàn thành thủ tục Hải quan nhân viên chứng từ gửi SI và VGM cho
hãng tàu để làm Bill. Sau khi tàu chạy nhân viên hãng tàu gửi Bill Draft cho nhân
viên chứng từ của Công ty giao nhận đểkiểm tra thông tin Bill đúng hay chưacó cần
phải chỉnh sửa chi tiết nào hay không, thong thường thời hạn sửa Bill là 3 ngày quá
thời hạn trên nếu có sửa Bill phải tốn phí.
Doanh nghiệp phải kiểm tra B/L nháp thật cẩn thận sau khi nhận được B/L
Draft vì nếu có sai sót doanh nghiệp phải chịu mọi trách nhiệm. Nếu đã kiểm tra đầy
đủ các mục trên B/L nháp như: có thể hiện hàng được đóng trong container, số B/L,
tên tàu, cảng đi, cảng đến, ngày tàu chạy,… và thấy chính xác thì mang B/L nháp
,giấy giới thiệu của doanh nghiệp tới hãng tàu đóng tiền và xuất hóa đơn ngay sau
khi tàu chạy, hãng tàu phát B/L (3 bản gốc + 3bảncopy).
Sau khi có B/L sẽ chuẩn bị các chứng từ cần thiết để xin C/O (Certificate of
Origin).
2.2.11 Xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O - CERTIFICATE OF
ORIGIN)
Để đăng kí giấy chứng nhận xuất xứ cần phải chuẩn bị các chứng từ:
Lô hàng này được xuất khẩu sang United Arab Emirates (UAE) nên có thể làm
Form A nhưng vì Công ty Tuntex không đủ điều kiện để được hưởng uu đãi nên ở lô
hàng này sử dụng Form B. Muốn xin C/O Form B có thể làm ở 171 Võ Thị Sáu, Quận
3, thành phố Hồ Chí Minh. Trước tiên cần khai báo thông tin C/O lô hàng qua trang
web http://comis.covcci.com.vn/
39
Sau đó đăng nhập vào mã số thuế và mật khẩu của Công ty TUNTEX để có thể thực
hiện các bước tiếp theo của việc thực hiện đơn xin phép C/O.
Sau khi đăng nhập thành công, chọn vào mục “Khai báo C/O” để điền vào những
thông tin chung về lô hàng.
40
Ở đây hàng hoá được tính theo cái nên chọn PCS, số tiền và số lượng hàng hoá
dựa theo bản Invoice của lô hàng này. Khi đã hoàn tất đầy đủ các thông tin để xin C/O
thì kiểm tra kỹ các thông tin của lô hàng. Và bấm nút “Lưu” và duyệt đơn. Khi thông
báo “Cập nhật dữ liệu thành công” thì việc xin C/O mới thành công. Cần ghi nhớ lại số
của C/O để điền vào ô “Reference No” của form thì việc xin C/O mới được thông qua.
Sau khi hoàn tất việc kê khai thông tin về hàng hoá xin C/O thì chuẩn bị in bảng
định mức và bảng kê khai nguyên phụ liệu của lô hàng này.
Để tiến hành lấy bảng định mức và bảng kê khai nguyên phụ liệu ta dựa vào
“Working No” trong Invoice sau đó vào phần mềm khai báo hải quan lấy bảng định
mức đã được đăng ký và in ra, dựa vào bảng định mức để thực hiện bảng kê khai
nguyên phụ liệu sử dụng. Ở đây, lô hàng này có mã là “F1815KYB150” nên truy cập
vào phần mềm lấy bảng định mức như sau: Vào “Loại hình” chọn “Tìm kiếm hợp
đồng gia công” rồi chọn “Định mức” để tìm.
42
Nhân viên chứng từ sẽ gửi thông báo mô tả sơ lược về lô hàng vận chuyển như:
Shipper/Consignee; tên tàu/số chuyến; cảng đi/cảng đến; ETD/ETS (Ngày đi/Ngày sự
kiến đến); số vận đơn (B/L); loại vận đơn (Surrender; Original; Seaway bill,…) hợp
đồng, invoice, packing list cho đại lý liên quan để đại lý tiếp tục theo dõi lô hàng tại
cảng đến
3.1.1.Ưu điểm
Công ty được phân chia thành từng bộ phận theo chức năng, mỗi phòng ban đều
có nhiệm vụ rõ ràng. Việc phân chia như vậy nhằm chuyên môn hóa công việc, sắp xếp
công việc đúng người, đúng việc tạo hiệu quả trong công việc cũng như hiệu quả cho việc
quản lý nhân viên của cấp trên.
Công ty đã tạo dựng mối quan hệ kinh doanh tốt đẹp, có uy tín và nhận được sự
tín nhiệm, tin cậy của khách hàng.
Phong cách làm việc nhiệt tình, tinh thần học hỏi không ngừng và có tổ chức,
nghiêm túc, có kỉ luật của nhân viên.
Trong công tác giao nhận, các nhân viên đều nhận được sự hỗ trợ từ công ty khi
gặp phải khó khăn, như khi có chi phí phát sinh ngoài dự kiến thì công ty sẵn sàng ứng
tiền trước để đảm bảo công việc luôn diễn ra thuận lợi, thể hiện tinh thần trách nhiệm cao
nhất của Công ty với nhân viên và khách hàng.
Đội ngũ nhân viên nhanh nhẹn nắm bắt được các thông tin, chì thị mới ban hành
của Bộ Tài Chính, Tổng Cục Hải quan nên công việc luôn hoàn thành nhanh chóng với
chi phí thấp
Môi trường làm việc chuyên nghiệp, nhân viên giải quyết các chứng từ nhanh
chóng giúp cho các nhân viên giao nhận hàng hóa đúng thời gian khi hàng về.
Lĩnh vực hoạt động dịch vụ của Công ty tuy đa dạng nhưng chưa có trọng tâm và
còn nhỏ lẻ.
Phương tiện vận tải của Công ty vẫn còn thuê ở ngoài khá nhiều, việc này gây
hạn chế rất lớn cho Công ty mỗi khi có nhu cầu về vận chuyển hàng hoá cho khách hàng
và công ty thường bị động trước những nhu cầu đó.
3.1.3. Cơ hội
Việc thực hiện cơ chế mở cửa ASEAN giúp cho các doanh nghiệp logistics tại
Việt Nam nói chung và Công ty Vận Tải Quốc Tế nói riêng giảm được thời gian để thực
hiện các khâu về thủ tục hành chính. Điều này làm giảm chi phí và nâng cao hiệu quả
doanh nghiệp.
Chính phủ và nhà nước đang thực hiện một số biện pháp và hoạt động để tạo ra
nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp có thể phát triển trong những điều kiện tốt nhất, vươn
tầm quốc tế để sánh ngang cùng các doanh nghiệp logistics hàng đầu quốc tế.
Vì vậy, đòi hỏi công ty phải không ngừng nâng cao kiến thức nghiệp vụ, trình độ
chuyên môn hơn nữa, nâng cao và phát triển dịch vụ của mình với giá cả phải chăng hợp
lý để tạo được vị trí đứng vững hơn nữa trên thị trường.
Cần có những chính sách khen thưởng họp lý và khích lệ tinh thần bằng việc tổ
chức các buổi liên hoan, khen thưởng và đi du lịch.
Quản lý và tuyển dụng nhân viên có chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm để giảm
chi phí rủi ro trong công việc và tuyển dụng.
Thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở nhân viên thận trọng trong khâu chứng từ,
tránh sai sót gây hậu quả nghiêm trọng.
Quản lý chế độ tiếp nhận phản ánh của khách hàng một cách hiệu quả nhất.
KẾT LUẬN
Trong những năm gần đây, Đảng và Nhà nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi cho
hoạt động giao nhận vận tải- logistics của nước ta ngày càng mở rộng và phát triển, điều
này có lợi cho hoạt động giao nhận vận tải của doanh nước ta. Những vấn đề liên quan
đến xuất nhập khẩu nói chung và lĩnh vực logistics nói riêng luôn có những thay đổi
trong đường lối chính sách cùng với những thủ tục. Do đó để làm tốt được công việc này
đòi hỏi các công ty logistics, công ty giao nhận, các đại lý hãng tàu phải có kiến thức,
nền tảng và kinh nghiệm vững trong lĩnh vực ngoại thương.
Công ty TNHH VẬN TẢI QUỐC TẾ là một trong những công ty hoạt động khá
hiệu quả trong lĩnh vực logistics. Để đứng vững trong môi trường cạnh tranh đầy khắt
nghiệt như hiện nay công ty đã vô cùng nhạy bén với sự biến đổi không ngừng của xã
hội và cố gắng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng một cách trọn vẹn. Trong thời gian
qua, công ty đã chứng tỏ mình đã thành công thông qua khối lượng khách hàng thường
xuyên và hàng hóa giao nhận ngày càng tăng.
Quá trình hoạt động của công ty được thực hiện tương đối chặt chẽ, logic giữa
các phòng ban của công ty, thống nhất trong cách quản lý và làm việc của nhân viên,
tuân thủ và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định được đề ra. Bên cạnh đó là sự phối
hợp nhịp nhàng giữa công ty với khách hàng, tạo ra những mối làm ăn than thiết và gắng
bó lâu dài với uy tín công ty luôn được đặt lên hàng đầu. Chính sự phối hợp này tạo nên
hiệu quả kinh doanh trong công ty. Thành tựu này là kết quả của nhiều nhân tố khách
quan và chủ quan nhưng phải khẳng định đó là thành quả của cả quá trình phấn đấu lâu
dài và liên tục của tập thể nhân viên trong công ty.
Với chiến lược linh hoạt kết hợp cùng hướng đi đúng đắng, công ty đã từng
ngày đào tạo và phát triển được đội ngũ nhân viên khá lành nghề từ việc tìm kiếm thị
trường, tìm kiếm khách hàng cho đến việc xử lý các quy trình giao nhận, thông quan
xuất nhập khẩu, xử lý chứng từ cho hàng hoá xuất nhập khẩu bằng container biển. Với
đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm nghiệp vụ mà đầy quyết tâm và luôn tràn đầy năng
lượng thì trong tương lai không xa công ty sẽ trở thành một trong những công ty hàng
đầu Việt Nam về lĩnh vực vận tải giao nhận.
48
1. ThS. Nguyễn Việt Tuấn và ThS. Lý Văn Diệu, Giáo Trình Nghiệp Vụ Kinh
Doanh Xuất Nhập Khẩu (Tái bản lần 6), NXB Kinh Tế TP.HCM, năm2013
2. ThS. Nguyễn Thanh Hùng, Giáo Trình Vận Tải Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập
Khẩu, NXB Kinh Tế TP.HCm, năm2013
3. ThS. Nguyễn Văn Kiên và ThS. Nguyễn Viết Bằng, Giáo Trình Thủ Tục Hải
Quan, NXB Kinh Tế TP.HCM, năm2013
ThS. Nguyễn Việt Tuấn, ThS. Lý Văn Diệu và ThS. Tăng Tú Ngọc, Thực Hành
Tổng Hợp Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu, NXB Kinh Tế TP.HCM, năm2012
4. PGS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân, Giáo Trình Kỹ Thuật Ngoại Thương, NXB Lao
Động-Xã Hội, năm2007
5. Website: http://www.tailieu.vn
6. Website: http://www.customs.gov.vn/List/TinHoatDong
7. Website: http://thaison.vn
8. Website: http://vi.wikipedia.org
9. Website:http://www.ngoaithuong.vn
49
Form B
Công văn
Hoá đơn thương mại (Invoice)