Professional Documents
Culture Documents
S Nguyễn Vũ Bình ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP - ĐẠI HỌC QUỐC GIA NĂM 2016
Tel: 0986338189 MÔM: VẬT LÍ - ĐỀ SỐ 6
Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm)
HỌ VÀ TÊN:...................................................................... Lớp: Luyện thi số 1
Câu 1: Năng lượng dao động của một vật dao động điều hòa:
A. Giảm 4 lần khi biên độ giảm 2 lần và tần số tăng 2 lần.
B. Giảm 4/9 lần khi tần số tăng 3 lần và biên độ giảm 9 lần.
C. Giảm 25/9 lần khi tần số dao động tăng 3 lần và biên độ giảm 3 lần.
D. Tăng 16 lần khi biên độ tăng 2 lần và tần số tăng 2 lần.
2p
Câu 2: Một dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 4 cos(100p t - )( A) . Cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị là:
3
A. 2A. B. -2A. C. 2 2 A. D. 4A.
Câu 3: Một vật dao động điều hoà có chu kì T = 1s. Lúc t = 2,5s, vật nặng đi qua vị trí có li độ là x = - 5 2 cm với vận tốc
là v = - 10p 2 cm/s. Phương trình dao động của vật là
p p p
A. x = 10 cos(2pt )(cm). B. x = 10 cos(pt - )(cm). C. x = 20 cos(2pt - )(cm). D.
4 4 4
p
x = 10 cos(2pt - )(cm).
4
Câu 4: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 3cm và 7cm. Biên
độ dao động tổng hợp có thể nhận các giá trị bằng
A. 11cm. B. 3cm. C. 5cm. D. 2cm.
Câu 5: Hai vật nhỏ, có khối lượng bằng nhau, dao động điều hòa với biên độ A như nhau. Biết chu kì dao động của vật thứ
nhất bằng ba lần vật thứ hai. Tỉ số giữa năng lượng dao động của vật thứ hai và năng lượng dao động của vật thứ nhất bằng:
1 1
A. 3 B. C. D. 9
3 9
Câu 6: Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64.10-19J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước
sóng là l1 = 0,18 μm, l2 = 0,21 μm và l3 = 0,35 μm. Lấy h=6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Bức xạ nào gây được hiện tượng
quang điện đối với kim loại đó?
A. Hai bức xạ ( l1 và l2 ). B. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên.
C. Cả ba bức xạ ( l1 l2 và l3 ). D. Chỉ có bức xạ l1 .
Câu 7: Một sóng cơ phát ra từ một nguồn O, dao động với tần số 40Hz, lan truyền trên mặt nước. Người ta thấy hai điểm gần
nhau nhất trên mặt nước, nằm trên đường thẳng qua O, cùng phía đối với O và cách nhau 20cm luôn luôn dao động đồng pha.
Tốc độ lan truyền của sóng bằng:
A. 0,8m/s B. 1,6m/s C. 8m/s D. 16m/s
Câu 8: Khi nói về sự tương ứng giữa dao động điện từ và dao động cơ học của con lắc lò xo, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Năng lượng điện trường trong tụ điện tương ứng động năng của con lắc.
B. Năng lượng từ trường trong cuộn cảm tương ứng động năng của con lắc.
C. Năng lượng từ trường trong cuộn cảm tương ứng thế năng của con lắc.
D. Năng lượng dao động của mạch dao động tương ứng thế năng của con lắc.
Câu 9: Sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng
A. một bước sóng. B. nửa bước sóng. C. một phần tư bước sóng. D. hai lần bước sóng.
3
Câu 10: Chọn kết luận đúng khi nói về hạt nhân Triti ( 1T )
A. Hạt nhân Triti có 3 nơtrôn và 1 prôtôn. B. Hạt nhân Triti có 1 nơtrôn và 3 prôtôn.
C. Hạt nhân Triti có 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn. D. Hạt nhân Triti có 1 nơtrôn và 2 prôtôn.
Câu 11: Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
A. đều có sự hấp thụ nơtron chậm. B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
C. đều không phải là phản ứng hạt nhân. D. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phôtôn?
A. Chùm sáng là chùm hạt photon.
B. Năng lượng của phôtôn ứng với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau.
C. Tốc độ truyền ánh sáng luôn bằng tốc độ phôtôn
D. Phôtôn không mang điện tích.
tỏa năng lượng và hai hạt tạo thành có cùng động năng. Lấy khối lượng các hạt nhân theo đơn vị u gần đúng bằng khối
lượng của chúng. Góc giữa hướng chuyển động của các hạt bay ra có thể:
A. có giá trị bất kì B. bằng 600 C. bằng 1200 D. bằng 1600
Câu 49: X là hạt nhân đồng vị chất phóng xạ biến thành hạt nhân Y. Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ X tinh khiết. Tại thời
điểm t nào đó tỉ số hạt nhân X trên số hạt nhân Y trong mẫu là 1/3. Đến thời điểm sau đó 22 năm tỉ số đó là 1/7. Chu kì bán rã
của hạt nhân X là:
A. 110 năm B. 8,8 năm C. 66 năm D. 22 năm
Câu 50: Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng bằng 220V và cường độ hiệu dụng bằng
0,5A. Nếu công suất tỏa nhiệt trên dây quấn là 8W và hệ số công suất động cơ bằng 0,8 thì hiệu suất của động cơ (tức tỉ số
giữa công suất hữu ích và công suất tiêu thụ toàn phần) bằng bao nhiêu?
A. 91% B. 90% C. 86% D. 80%
HẾT!
----------