You are on page 1of 38

PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG WEB

TRÊN NỀN .NET


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

Kiến trúc .Net framework


Giới thiệu ASP.Net, Visual 2012
 Mô hình lập trình phía máy chủ
 Webform trong asp.net
 Cấu trúc trang asp.net
 Code behind
 Các html server control, web control
Tạo và thực thi ứng dụng asp.net

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

1. Kiến trúc .Net framework

.NET Framework là một nền tảngphát


triển phổ biến để xây dựng các ứng
dụng cho Windows, Windows Store,
Windows Phone, Windows Server…
 Các ngôn ngữ lập trình có hỗ trợ công
nghệ .NET như VB.NET, C#.NET,
ASP.NET...

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

1. Kiến trúc .Net framework

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

1. Kiến trúc .Net framework

a. Common Language Runtime (CLR)


Là thành phần chính của .net Framework, cung cấp
môi trường thực thi chung cho các ngôn ngữ trên
nền .NET, có các chức năng:
o Quản lý bộ nhớ
o Thực thi mã lệnh
o Xử lý lỗi xảy ra trong quá trình biên dịch và thi
hành chương trình
o Dọn “rác” sinh ra trong quá trình thực thi ứng
dụng… Phát triển ứng dụng web .net
http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

1. Kiến trúc .Net framework

b. NET Framework class library


 Là thư viện các lớp hướng đối tượng hỗ trợ cho
việc phát triển ứng dụng
Các ngôn ngữ chính thức: C# , VB.Net , C++ và
Jscript.Net

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

1. Kiến trúc .Net framework

Net Framework hỗ trợ:


• Tích hợp ngôn ngữ ( kế thừa các lớp , bắt các
biệt lệ , đa hình , kiểu giá trị , … )
• Đặc tả ngôn ngữ chung CLS – Common
Language Specification cung cấp những quy
tắc cơ bản mà ngôn ngữ muốn tích hợp phải
thoả mãn

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

1. Kiến trúc .Net framework

Hệ thống namespace trong .NET FRAMEWORK:

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

2. Giới thiệu ASP.Net, Visual 2012


 2. Giới thiệu ASP.Net, Visual 2012/2013
Microsoft Visual Studio là một môi trường phát
triển tích hợp (IDE) từ Microsoft sử dụng để phát
triển:
 Các chương trình máy tính cho Microsoft
Windows,
 các ứng dụng web và các dịch vụ web
…

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

2. Giới thiệu ASP.Net, Visual 2012


 2. Giới thiệu ASP.Net, Visual 2012/2013
Visual Studio bao gồm:
 Một trình soạn thảo mã hỗ trợ IntelliSense
 Các công cụ gỡ lỗi tích hợp
 Các công cụ tích hợp khác: thiết kế hình
thức để xây dựng ứng dụng GUI, thiết kế
web, thiết kế lớp và thiết kế giản đồ cơ sở
dữ liệu…

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

2. Giới thiệu ASP.Net, Visual 2012


 2. Giới thiệu ASP.Net, Visual 2012/2013
Visual Studio bao gồm:
 Visual Studio hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập
trình khác nhau: C++, VB.NET, C # và F #
 Hỗ trợ cho các ngôn ngữ khác: Python,
Ruby, XML / XSLT, HTML / XHTML,
JavaScript và CSS

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

2. Giới thiệu ASP.Net, Visual 2012


 2. Giới thiệu ASP.Net, Visual 2012/2013
ASP.NET:
 ASP.NET (Active Server Page.Net) là công
nghệ của MS cho phép xây dựng web
động.
 Dựa trên nền tảng của .Net FrameWork

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

2. Giới thiệu ASP.Net, Visual 2012


 2. Giới thiệu ASP.Net, Visual 2012/2013
 Phân loại ASP.NET:
WebPage: Sử dụng cú pháp razor
Webform: Thông dụng. Dùng Control để
tạo trang web
MVC (Model, View, control): Mô hình tách
biệt rõ ràng các thành phần trong ứng dụng
web

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

2.1. Mô hình lập trình phía máy ch

 2.1 Mô hình lập trình phía máy chủ


 Client side
• HTML, Javascript, CSS
• Khi Web Browser yêu cầu trang web: Web Server tìm trang
web -> trả về client -> client hiển thị kết quả
 Server side:
• Asp.net, php, Jsp…
• Mã lệnh đặt ở server
• Khi Web Browser yêu cầu trang web: Web server tìm trang web
-> biên dịch, thi hành -> chuyển sang html, js, css -> trả về cho
client

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

2.1. Mô hình lập trình phía máy ch

 2.1 Mô hình lập trình phía máy chủ


 ASP.NET

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

2.2. Webform trong asp.net

 2.2 Các dạng project


 Web Application
• ASP.NET web Form Application
• ASP.NET MVC Application
 Website
• ASP.NET Website

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

2.2. Webform trong asp.net

 2.2 Các dạng project


 Cấu trúc web app và website giống nhau
 Khác cách tạo
 Web App lưu các file quản lý project và file
web vào cùng thư mục
 Web site không có project file (.csproj or
.vbproj)

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

2.2. Webform trong asp.net

 2.3 Webform trong asp.net


 Bất kỳ 1 ngôn ngữ của ASP.Net nào cũng
có thể được dung để lập trình với web
forms.
 Thừa hưởng mọi ưu thế của .Net
framework

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

2.3. Cấu trúc trang asp.net

 2.3 Cấu trúc trang asp.net


 Cấu trúc ứng dụng asp.net
• Nội dung:

• Lập trình xử lý:

• Cấu hình:

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

2.3. Cấu trúc trang asp.net

 2.3 Cấu trúc trang asp.net


 Một trang ASP.Net gồm có
• Phần giao diện người dùng: hiển thị các thông
tin và tương tác với người dùng. Là 1 file
(trang) chứa ngôn ngữ HTML, XML, các server
control, file này có phần mở rộng là aspx
• Phần mã code được thực hiện bởi một ngôn
ngữ lập trình: Visual Basic.Net hoặc C#.Phần
code này được viết ở 1 file (Code file) có phần
mở rộng là .VB hoặc .CS (code behind)
• Phần giao diện và mã code có cùng tên, chỉ
khác phần mở rộng
Phát triển ứng dụng web .net
http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

2.3. Cấu trúc trang asp.net

 2.3 Cấu trúc trang asp.net

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

2.4. Code behind

 2.3 Code behind


 Các file chứa mã code (VB.NET hoặc C#)
được gọi là Code file (Code behind). Các
mã lệnh được dùng để xử lý các tác vụ để
tương tác với người dùng
 Code behind tác rời khỏi mã html và được
viết ở phía server

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

2.4. Code behind

 2.3 Code behind

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

2.4. Code behind

 2.3 Code behind


 Code inline: code và định dạng trang được
viết lẫn lộn (code inline) trong 1 file

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

2.4. Code behind

 2.3 Code behind Page Directive

\
 Page Language="C#“: trang này viết bằng
C#
 CodeFile="Index.aspx.cs“: code behind
chứa ở trang index.aspx.cs
 Inherits="Index“: thừa kế từ lớp index

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

2.4. Code behind

 2.3 Code behind

 <form id="form1" runat="server"> : Cho biết


là nội dung trong cặp thẻ form được xử lý
bên phía server

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

2.4. Code behind

 2.3 Code behind


 Phối hợp xử lý giữa 2 file giao diện và code
behind

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

2.4. Các html server control, web control


 2.4 Các html server control, web control
 Html Server controls là các controls của html có thuộc
tính runat= “server” và được xử lý ở server.

Được sử dụng khi muốn có đoạn javascript xử lý cho


control đó, đông thời code behind cũng nhìn thấy control
này.

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

2.4. Các html server control, web control


 2.4 Các html server control, web control
 Server controls là các controls được xử lý bên phía
server (có thuộc tính runat= “server”).
Có thể kéo thả các control này vào trang aspx ( trang
giao diện) hoặc viết tay.
Cú pháp :
<asp:loại_control Id =“Tên control“ runat =„Server“ />
Trong đó: <asp: và runat =“server“ là bắt buột
Loại_control: Button, TextBox....
Code behind sẽ nhìn thấy đối tượng này

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

2.4. Các html server control, web control


 2.4 Các html server control, web control
 Data controls: những control được sử dụng cho
việc kết nối dữ liệu (lấy và cập nhật dữ liệu hay
thi hành những lệnh trên SQL, OLE database,
XML data files: Gridview, Datalist, formview,
Repeater …).
 System components cung cấp truy cập đến các
sự kiện phát sinh ở cấp độ hệ thống diễn ra
trên máy chủ (Ví dụ: ErrorProvider,
BackgroundWorker, HelpProvider, EventLog,
MessageQueue and FileSystemWatcher).
Phát triển ứng dụng web .net
http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

3. Tạo và thực thi ứng dụng asp.net

 3. Tạo và thực thi ứng dụng asp.net


 Tạo web site

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

3. Tạo và thực thi ứng dụng asp.net

 3. Tạo và thực thi ứng dụng asp.net


 Tạo web site

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

3. Tạo và thực thi ứng dụng asp.net

 3. Tạo và thực thi ứng dụng asp.net


 Tạo web site

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

3. Tạo và thực thi ứng dụng asp.net

 3. Tạo và thực thi ứng dụng asp.net


 Tạo web app

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

3. Tạo và thực thi ứng dụng asp.net

 3. Tạo và thực thi ứng dụng asp.net


 Tạo web app

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

3. Tạo và thực thi ứng dụng asp.net

 3. Tạo và thực thi ứng dụng asp.net


 Tạo web app

Phát triển ứng dụng web .net


http://www.HIU.vn/

Chương 1: Tổng quan

3. Tạo và thực thi ứng dụng asp.net

 3. Tạo và thực thi ứng dụng asp.net


 Biên dịch và thực thi: Build -> Build
Solution
• Debug: Debug -> Start Debugging (F5)
• Release: Debug-> Start without debugging
 Trang mặc định là trang Default.aspx (
trang được thực thi trên browser)
 R-click vào trang cần thực thi -> Set As
Start Page để thay đổi trang mặc định

Phát triển ứng dụng web .net

You might also like