You are on page 1of 30

Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

Tổng quan thị trường HSX HNX NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Thay đổi (%) -1,42% -3,21%
Giá trị đóng cửa 947,15 102,76 Vnindex giảm mạnh với GTGD vẫn thấp hơn bình quân gần đây. Độ rộng
KLGD (cổ phiếu) 167.726.624 43.795.025
thị trường thu hẹp, có 17 mã tăng trần và 29 mã giảm sàn. Khối ngoại bán
ròng nhẹ. Hoạt động giao dịch thỏa thuận diễn ra kém sôi động hơn với giao
GTGD (triệu USD) 4.038 710,28
dịch thỏa thuận lớn diễn ra ở các mã VNM & NVL; giao dịch thỏa thuận nhỏ
Số cổ phiếu tăng giá 61 59 diễn ra ở mã VIS.
Số cổ phiếu giảm giá 235 110
Số cổ phiếu đứng giá 66 210 Khối ngoại tích cực mua VNM; HPG và DXG. Đồng thời tích cực bán VHM
và HPG.
Giao dịch của NĐTNN
Giao dịch mua của NĐTNN (triệu USD) 41,03 • Các mã ngân hàng giảm hôm nay, dẫn đầu là ACB, MBB và BID.
Giao dịch bán của NĐTNN (triệu USD) 30,45
• Các mã tài chính phi ngân hàng giảm, dẫn đầu là HCM và VCI giảm
GTGD ròng của NĐTNN (triệu USD) 10,58
sàn.
GTGD của NĐTNN/Tổng GTGD (%) 17,2%
Ngành (tổng hợp) Thay đổi Tỷ trọng • Cổ phiếu ngành hàng tiêu dùng và bán lẻ nhìn chung giảm, dẫn đầu
là MWG và MSN. PNJ giảm sàn hôm nay.
Nguyên vật liệu -1,11% 4,08%
Hàng tiêu dùng thiết yếu -0,09% 19,59% • Cổ phiếu dầu khí nhìn chung giảm, dẫn đầu là PVD và PVS.
Hàng tiêu dùng không
2,66%
thiết yếu • Cổ phiếu ngành sản xuất giảm, dẫn đầu là TCM và NKG. HSG giảm
Tài chính -2,94% 26,68% sàn hôm nay.
Y tế -1,37% 1,11%
• Cổ phiếu BĐS và xây dựng đồng loạt giảm, ngoại trừ NLG và NVL
Công nghiệp -2,55% 7,56% tăng nhẹ.
Năng lượng -0,34% 3,01%
Công nghệ thông tin -2,86% 0,88% Nhận định ĐHCĐTN – VGC đặt kế hoạch khiêm tốn cho năm 2018.
Triển vọng tích cực. Tiếp tục duy trì đánh giá Khả quan. VGC (Khả
Dịch vụ tiện ích -0,07% 7,22%
quan) đã tổ chức ĐHCĐTN vào ngày 29/6. Cổ đông đã tham dự đông
Bất động sản -0,71% 26,81% đủ và thông qua toàn bộ các tờ trình. Dưới đây là ghi nhận chính của
chúng tôi từ Đại hội:

Kết luận nhanh. Tiếp tục duy trì đánh giá Khả quan. Chúng tôi ước
tính giá trị hợp lý của cổ phiếu VGC là 25.900đ; tương đương P/E
dự phóng là 17,5 lần. Cho năm 2018, HSC dự báo LNTT tăng trưởng
9,5%. Hiện nhà nước đang muốn giảm tỷ lệ sở hữu từ 51% xuống
còn 36% trong năm 2018 với giá thoái vốn là 26.100đ. Bên cạnh đó
Fiachra Mac Cana VGC sẽ chuyển sàn sang Hose trong Q4. Và đây có thể là những
Giám đốc điều hành - Phụ trách Nghiên cứu động lực cho giá cổ phiếu. Triển vọng dài hạn vẫn tích cực trong
+8428 3823 3299 đó sản xuất thiết bị vệ sinh sẽ là điểm sáng trong mảng vật liệu xây
fiachra.maccana@hsc.com.vn
dựng. Nhà máy sản xuất thiết bị vệ sinh Mỹ Xuân đi vào hoạt động
Trụ sở chính
sẽ nâng tổng công suất của mảng này thêm 43%. VGC sẽ hợp tác
Tầng 5 & 6 Tòa nhà AB, với ROCA – Group, một thương hiệu quốc tế lớn nhằm cải thiện
Số 76 Lê Lai., Quận 1, TPHCM quy trình sản xuất và công tác định vị thương hiệu. Chúng tôi cũng
T: (+84 28) 3 823 3299 kỳ vọng đóng góp lớn hơn từ doanh thu cho thuê các dự án KCN
F: (+84 28) 3 823 3301 Đồng Văn IV và KCN Yên Phong mở rộng. VGC sẽ nỗ lực thoái vốn
khỏi các khoản đầu tư kém hiệu quả tại các công ty con và công ty
Chi nhánh Hà Nội liên kết, đồng thời nâng tỷ lệ sở hữu các khoản đầu tư tại các công
Tầng 2, Tòa nhà Cornerstone ty làm ăn hiệu quả nếu điều kiện cho phép.
Số 16 Phan Chu Trinh
Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
T: (+84 24) 3 9334693
Công ty đặt kế hoạch kinh doanh năm 2018 thận trọng với LNTT
F: (+84 24) 3 9334822 tăng trưởng 4% - Cho năm 2018, VGC đặt kế hoạch doanh thu là 9.100
tỷ đồng (giảm 1%), giảm một chút so với mức thực hiện trong năm 2017.
http://www.hsc.com.vn Trong khi đó công ty đặt kế hoạch LNTT là 950 tỷ đồng (tăng trưởng
HCMS <GO> 4%). Kế hoạch trên có vẻ là sự thận trọng thường thấy ở các DNNN
niêm yết gần đây (các doanh nghiệp này thường đặt kế hoạch kinh do-
Xin hãy đọc phần khuyến cáo cuối bản tin. anh thấp để có thể đạt được).
Trang 1 (Vui lòng xem tiếp trang sau)
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

NGÀNH Giá đóng % thay đổi NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG


NGÂN HÀNG cửa
VCB 58.100 0,2%
Quá trình thoái vốn giảm tỷ lệ sở hữu nhà nước từ 54% xuống còn 36%
CTG 23.100 -4,7% đang diễn ra thông qua phương thức khớp lệnh với giá thoái là 26.100đ
BID 24.750 -4,8% – Công ty gần đây đã thông báo kế hoạch thoái vốn nhà nước, giảm tỷ lệ
EIB 14.300 -1,4% sở hữu từ 54% về 36%, tương đương thoái 80,57 triệu cổ phiếu. Giá bán tối
ACB 33.300 -6,5% thiểu là 26.100đ và sẽ được thực hiện thông qua phương thức khớp lệnh.
STB 11.100 -3,9%
Thị trường đang tỏ ra lo ngại vì một số lượng lớn cổ phiếu được bán ra theo
MBB 24.850 -5,2%
phương thức khớp lệnh có thể mang theo rủi ro thanh khoản dẫn đến không
VPB 27.700 -3,5%
thoái hết. Tuy nhiên đại diện Bộ Xây dựng gần đây đã giải thích là nhờ cổ
HDB 36.200 0,1% phiếu VGC có thanh khoản cao nên Bộ đã lựa chọn phương thức khớp lệnh
NGÀNH TÀI Giá đóng % thay đổi
để thoái vốn với kỳ vọng tối đa hóa giá trị bán ra. Số cổ phiếu không bán hết
CHÍNH PHI cửa sẽ để lại cho lần thoái vốn kế tiếp, trong đó Bộ Xây dựng dự kiến giảm tỷ lệ
NGÂN HÀNG sở hữu xuốn còn 0% vào năm 2019. Vào ngày 28/6, công ty đã bắt đầu quá
BVH 77.000 -5,3% trình bán cổ phiếu qua phương thức khớp lệnh. Cho đến nay, do giá cổ phiếu
PVI 29.000 0,0% đã rơi khá sâu xuống dưới ngưỡng 26.100đ nên công tác thoái vốn chưa thực
hiện được.
SSI 27.500 -3,5%
HCM 53.100 -6,8%
Dự kiến chuyển sàn sang Hose vào Q4/2018. Công ty đang hoàn thiện thủ
VND 16.500 -4,9% tục chuyển từ HNX sang Hose, dự kiến thực hiện xong trong Q4/2018.
VCI 76.800 -6,9%

NGÀNH Giá đóng % thay đổi Cổ tức dự kiến cho năm 2018 là 9,5% - Cổ đông đã thông qua mức cổ tức
TIÊU DÙNG cửa tiền mặt năm 2017 là 9,5% mệnh giá và công ty dự kiến cũng sẽ trả mức cổ
VNM 171.000 0,6% tức tương tự cho năm 2018.
MCH 90.000 -1,0%
HSC dự báo LNTT năm 2018 tăng trưởng 9,5% - Chúng tôi dự báo doanh
MSN 76.000 -3,8%
thu năm 2018 đạt 9.321 tỷ đồng (tăng trưởng 1,4%) và LNTT đạt 1.000 nghìn
KDC 33.300 -0,3% tỷ đồng (tăng trưởng 9,5%). Dự báo của chúng tôi dựa trên giả định sau:
KDF 35.000 0,0%
SAB 230.000 2,0% • Chúng tôi kỳ vọng doanh thu BĐS đạt 523 tỷ đồng (giảm 39,4%) nhờ
BHN 91.500 0,0% đóng góp đáng kể từ các dự án BĐS sau:
QNS 36.000 -0,8%
- Dự án Hoàng Hoa Thám Giai đoạn 3 – 146 tỷ đồng. Dự án này
FPT 40.200 -3,1%
nằm tại vị trí đắc địa thuộc quận Ba Đình, Hà Nội với tổng diện tích
PNJ 81.000 -6,9%
2,8 ha. Sau khi hoàn thành 2 giai đoạn đầu của dự án; giai đoạn 3 đã
MWG 107.000 -6,1% được triển khai và mở bán gồm 33 căn biệt thự với diện tích từ 86-230
NGÀNH TÀI Giá đóng % thay đổi m2/căn. Chúng tôi ước tính VGC sẽ bán 9 căn biệt thự với giá trị 146
NGUYÊN cửa tỷ đồng.
GAS 88.400 -0,1% - Sản phẩm thấp tầng dự án khu đô thị Đặng Xá – 143 tỷ đồng. Sản
PVD 13.250 -2,9% phẩm biệt thự Hoa Viên thuộc dự án nhà Đặng Xá với tổng diện tích
69,6ha, chia làm 2 giai đoạn trong đó Đặng Xá I là 30,6ha và Đặng
PVS 16.700 -3,5%
Xá II là 39ha. Đặng Xá I đã hoàn thiện, giai đoạn 2 cũng đã được triển
PXS 5.010 -2,1%
khai gồm 230 căn biệt thự. Chúng tôi ước tính VGC có thể bán được
PLX 58.500 0,0% 33 căn biệt thự trong năm nay với tổng giá trị 143 tỷ đồng.
- Dự án Xuân Phương – 142 tỷ đồng. Dự án Xuân Phương nằm tại
quận Nam Từ Liêm, Hà Nội với diện tích 14,6ha. Dự án tập trung vào
phân khúc thấp tầng với diện tích mỗi căn từ 90-150m2. Chúng tôi
ước tính VGC sẽ bán được 20 căn biệt thự trong năm nay với tổng giá
trị là 142 tỷ đồng.

• Doanh thu cho thuê đất KCN dự kiến tăng trưởng 30,1% lên 1.297 tỷ
đồng. Chủ yếu hạch toán từ:

- KCN Yên Phong và KCN Yên Phong mở rộng – cho thuê 30,6 ha
- KCN Đồng Văn 4 – cho thuê 20,5 ha
- KCN Phú Hà – cho thuê 18 ha
- KCN Đông Mai – cho thuê 14,5 ha
Trang 2 (Vui lòng xem tiếp trang sau)
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

NGÀNH
SẢN XUẤT
Giá đóng
cửa
% thay đổi NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
AAA 18.250 -3,4%
- Yên Mỹ - cho thuê 10 ha.
BMP 57.500 -1,9%
DQC 31.800 1,0% Chúng tôi giả định 111 ha đất sẽ được cho thuê với giá trung bình vào
DRC 23.300 -1,3% khoảng 51 USD/m2. Những KCN này đang chủ yếu thu hút được sự quan
EVE 16.350 -0,9% tâm của các doanh nghiệp FDI trong lĩnh vực điện tử, chẳng hạn như
HHS 3.840 -3,3% Samsung, LG, Rinnai và một số doanh nghiệp vệ tinh.
HPG 38.400 0,0%
• Chúng tôi giả định doanh thu từ kính xây dựng tăng trưởng nhẹ 5,9%
HSG 11.300 -6,6%
lên 1.389 tỷ đồng trước khả năng cạnh tranh gay gắt hơn trên thị trường.
PAC 41.100 -1,4% Tại thời điểm cuối năm ngoái, nhà máy thứ 2 của INDEVCO Group tại
NKG 15.050 -3,5% Ninh Bình với công suất thiết kế 600 tấn/ngày đã đi vào hoạt động. Theo
RAL 101.800 -0,5% đó sẽ nâng đáng kể nguồn cung kính xây dựng trên thị trường nội địa.
STK 14.350 -1,4% Ngoài ra sản phẩm kính nhập khẩu từ Malaysia (thuế nhập khẩu 0%) đã
TCM 18.850 -4,8% tăng mạnh về sản lượng khiến cho giá giảm. Tuy nhiên, công ty dự kiến
chuyển sang sản xuất sản phẩm cao cấp với giá trị gia tăng cao hơn
TMT 6.860 -0,6%
chẳng hạn như kính siêu trắng và kính Low-E, từ đó phần nào giảm bớt
NGÀNH Giá đóng % thay đổi tác động cạnh tranh. Tuy nhiên, chúng tôi dự báo tỷ suất lợi nhuận gộp sẽ
BĐS & XD cửa giảm xuống còn khoảng 28,8% từ mức 31,5% trong năm 2017.
CII 25.600 -3,2%
CTD 148.000 -2,9% • Doanh thu thiết bị vệ sinh đạt 1.184 tỷ đồng (tăng trưởng 17,4%). Nhà
CTI 28.350 -2,6% máy Mỹ Xuân sẽ hoàn thiện và sẵn sàng hoạt động từ Q3/2018, tuy nhiên
DIG 16.600 -6,2% chúng tôi dự báo nhà máy này sẽ bắt đầu đóng góp doanh thu đáng kể từ
năm 2019 trở đi. Chúng tôi dự báo tỷ suất lợi nhuận gộp của mảng này
DXG 26.300 -3,1%
vẫn ở mức cao, là 31% - 32% trong thời gian tới.
HBC 23.200 -2,7%
KBC 11.600 -2,9% • Doanh thu từ gạch ốp lát Granite & Ceramic tăng trưởng 2,1% đạt
KDH 30.800 -0,6% 2.090 tỷ đồng trong năm nay. Mảng này cũng đang gặp phải cạnh tranh
NLG 28.100 0,4% gay gắt từ cả các nhà sản xuất trong nước cũng như hàng Trung Quốc
NVL 51.100 0,2% giá rẻ. Thị trường nội địa hiện đang dư cung và toàn ngành dự báo sẽ
SJS 20.000 -3,8%
tăng trưởng với tốc độ trung bình gộp năm trong giai đoạn 2017-2020 chỉ
là 2,3%. Chúng tôi cho rằng tăng trưởng của mảng này trong tương lai sẽ
VIC 107.200 -0,3%
phụ thuộc phần lớn vào tốc độ cải tiến sản phẩm. Tỷ suất lợi nhuận gộp
VRE 38.700 -0,3% dự báo giảm xuống 22% trong năm 2018 từ 23,6% trong năm 2017.
VHM 111.300 -1,0%
TDH 13.800 -1,1% • Chúng tôi dự báo doanh thu từ gạch xây dựng sẽ giảm 9,2% xuống
2.054 tỷ đồng do sản xuất gạch xây dựng thông thường giảm mạnh đến
từ việc công ty đang chuyển dần sang sản xuất gạch cotto và các sản
phẩm chất lượng cao khác với tỷ suất lợi nhuận cao hơn. Tuy nhiên, dù
doanh thu giảm, tỷ suất lợi nhuận vẫn tăng, đạt khoảng 22,8% so với
18,4% trong năm ngoái.

• Dự báo tỷ suất lợi nhuận gộp sẽ đạt 25,7% trong năm 2018 (năm 2017
là 23,3%) nhờ cơ cấu danh mục sản phẩm tốt hơn.

• Chi phí lãi vay dự báo tăng 44,9% và tỷ lệ chi phí bán hàng & quản lý/
doanh thu là 12,5%.

Theo đó chúng tôi dự báo LNST của cổ đông công ty mẹ đạt 662 tỷ đồng
(tăng trưởng 10,4%). EPS dự phóng 2018 là 1.478đ/cp (tăng 11%) và PE dự
phóng là 14,5 lần.

Mảng thiết bị vệ sinh dự báo sẽ tăng trưởng nhanh trong tương lai. Nhà
máy thiết bị vệ sinh Mỹ Xuân có công suất thiết kế là 750.000 đơn vị mỗi năm
(tăng 43%) và sẽ đi vào hoạt động từ Q3/2018.

(Vui lòng xem tiếp trang sau)


Trang 3
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG


Sản phẩm của nhà máy này, theo Ban giám đốc công ty cho biết, có chất
lượng khá cao so với sản phẩm của các nhà sản xuất trong nước khác và
do đó công ty tỏ ra khá tự tin về nhu cầu đối với sản phẩm của công ty. VGC
cũng có kế hoạch hợp tác với ROCA Group, một trong những nhà sản xuất
thiết bị vệ sinh và phòng tắm hàng đầu thế với hơn 10 năm kinh nghiệm và
hiện diện ở 170 quốc gia trên thế giới để cải thiện quy trình sản xuất và định
vị thương hiệu.

Chúng tôi cho rằng chiến lược tập trung vào sản phẩm chất lượng cao và hợp
tác với một thương hiệu nổi tiếng thế giới là hợp lý. Thiết bị vệ sinh sẽ là động
lực tăng trưởng quan trọng của VGC trong trung hạn. Trong tương lai, công
ty dự kiến sẽ xây dựng thêm một cơ sở sản xuất khác với công suất khoảng
1 triệu đơn vị tại KCN Phú Hà.

Tiếp tục tiến hành tái cấu trúc với nỗ lực thoái các khoản đầu tư không
cho lợi nhuận tốt – Công ty dự kiến sẽ thoái 100% vốn tại một số công ty
con và công ty liên kết, chủ yếu là ở mảng sản xuất gạch xây dựng đang hoạt
động kém hiệu quả. Cụ thể;

• Viglacera Ba Hien (52,64% - Sản xuất và phân phối gạch xây dựng)
• Viglacera Từ Liêm (55,92% - Sản xuất và phân phối gạch xây dựng)
• Vinafacade (53,3% - Hệ mặt dựng)
• Viglacera Từ Sơn (24,95% - Sản xuất và phân phối gạch xây dựng)
• Viglacera Hạ Long 1 (26% - Sản xuất và phân phối gạch xây dựng)
• Khác

Dự kiến đầu tư vào Cuba – Công ty hiện có kế hoạch đầu tư vào một số dự
án tại Cuba, gồm:

• Cải tiến cơ sở sản xuất thiết bị vệ sinh San Jose và nhà máy gạch ce-
ramic Santa Cruz. Dự án này có tổng vốn đầu tư là 20 triệu USD, và VGC
sẽ thành lập một liên doanh với Geicon Construction Group của Cube.
Công suất của hai cơ sở sản xuất này ước tính là 150.000 đơn vị thiết bị
vệ sinh và 3 m2 gạch ceramic.
• Dự án tại KCN ViMariel
• Xây dựng khách sạn, biệt thự và sân golf cho bán tại Cuba.

Tuy nhiên, chúng tôi lưu ý một số rủi ro liên quan đến các đầu tư này:

(1) Đặc trưng của nền kinh tế tập trung tại Cuba. Hiện tại, nhà nước Cuba
áp dụng giá bán toàn quốc do đó hạn chế khả năng đẩy mạnh tiêu thụ
thông qua giá bán và khuyến mại của các công ty tư nhân. Việc không thể
thực hiện các chương trình marketing hay định giá bán, khiến các công ty
càng có ít các sự lựa chọn hơn để tạo ra sự khác biệt cho nhãn hiệu của
mình.

(2) Đồng tiền thanh khoản kém cũng tăng lo ngại về cách thức thu hồi lợi
nhuận (nếu có) về Việt Nam.

VGC là thương hiệu phổ biến về thiết bị xây dựng có chất lượng và giá
bán trung bình ở thị trường Việt Nam – với những sản phẩm như kính xây
dựng và hệ mặt dựng, thiết bị vệ sinh, gạch xây dựng và gạch ốt lát. Và thị
phần của VGC ở từng mảng như sau;

• Kính xây dựng – 41%


• Thiết bị vệ sinh – 9%
Trang 4 (Vui lòng xem tiếp trang sau)
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

NGÀNH NN &
THỦY SẢN
Giá đóng
cửa
% thay đổi NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
BFC 25.800 -4,4%
• gạch ốp lát Granite & Ceramic – lần lượt là 11,2% và 3%.
DPM 16.800 -2,3% • Gạch xây dựng – 45%.
GTN 8.830 -3,0%
PAN 58.500 -2,3% Mô hình kinh doanh đang trong quá trình chuyển đổi do áp lực cạnh tranh đối
SBT 14.450 -6,8% với các sản phẩm truyền thống;
VHC 57.500 -2,0%
• VGC sẽ tập trung hơn vào kính xây dựng và thiết bị vệ sinh chất lượng
VFG 37.000 1,9%
cao cho tỷ suất lợi nhuận cao hơn.
HAG 5.200 -0,2%
• Tìm kiếm cơ hội ở những vật liệu xây dựng mới như tấm thạch cao, bê
HNG 10.450 2,5% tông khí chưng áp (AAC) do các vật liệu truyền thống như gạch ốp lát và
NGÀNH DƯỢC Giá đóng % thay đổi gạch xây dựng đều đang gặp phải cạnh tranh gay gắt và nhu cầu suy
cửa giảm. Do công nghệ xây dựng chuyển hướng sang các vật liệu ưu việt
DHG 100.000 -2,0% hơn như gạch granite và porcelain thay vì các loại gạch ốp lát truyền
DMC 90.500 0,0% thống, hay AAC thay vì gạch nung thông thường.
IMP 55.500 5,7% • Công ty có kế hoạch xây dựng một cơ sở sản xuất tấm thạch cao tại phía
Bắc với tổng công suất 25 triệu m2 mỗi năm và xem xét mở rộng mảng
TRA 77.800 -2,4%
bê tông khí chưng áp thông qua M&A.
Cổ phiếu Giá đóng % thay đổi
ngành dịch vụ cửa
VGC đã dành quỹ đất lớn cho mở rộng KCN và phát triển sản phẩm nhà ở
tiện ích, logis-
tics và vận tải bình dân. Đến cuối Q1/2018, Công ty sở hữu tổng cộng 3.133 ha đất cho
GMD 24.400 -2,6%
phát triển KCN, trong đó 48% đã có người thuê và khoảng 20 ha diện tích đất
cho phát triển nhà ở bình dân. Theo đó, chúng tôi ước tính trong giai đoạn
NT2 29.100 0,0%
2018 – 2020:
NCT 92.000 -1,1%
PPC 17.000 -3,4% • Tổng doanh thu sẽ tăng trưởng với tốc độ trung bình gộp năm là 10,6%,
VSH 17.300 0,0% trong đó,
VNS 14.350 -1,7%
VSC 33.600 -3,6% - Mảng vật liệu xây dựng sẽ tăng trưởng với tốc độ trung bình gộp năm
là 8,7%.
ACV 88.100 -3,8%
- Mảng BĐS (cho thuê đất KCN và phát triển nhà ở) sẽ tăng trưởng với
HVN 31.500 -5,1%
tốc độ trung bình gộp năm là 24,5%.
VJC 139.000 -2,0%
• LNST hợp nhất sẽ tăng trưởng với tốc độ trung bình gộp năm là 13,5%.

Quan điểm đầu tư – Tiếp tục đánh giá Khả quan. Chúng tôi ước tính giá
trị hợp lý của cổ phiếu là 25.900đ, tương đương P/E dự phóng là 17,5 lần. Kế
hoạch giảm tỷ lệ sở hữu nhà nước xuống 36% trong năm 2018 và thoái vốn
hoàn toàn trong năm 2019 đồng thời là chuyển niêm yết từ HNX sang HOSE
sẽ là những động lực hỗ trợ ngắn hạn cho cổ phiếu. Viglacera là một trong
những doanh nghiệp đầu ngành vật liệu xây dựng với sản phẩm có mặt ở
nhiều phân khúc trong ngành. Doanh thu từ mảng thiết bị vệ sinh dự báo sẽ
tăng trưởng mạnh từ năm 2019 trở đi sau khi nhà máy Mỹ Xuân đi vào hoạt
động. VGC đang mở rộng sang những vật liệu mới cho tỷ suất lợi nhuận cao
hơn khi mà nhu cầu đối với các vật liệu truyền thông tăng chậm lại. Một điểm
cộng khác là quỹ đất lớn cho phát triển nhà ở bình dân, nhà ở xã hội và KCN.
Bên cạnh đó là tiềm năng từ quá trình tái cơ cấu các công ty hoạt động kém
hiệu quả ở nhiều lĩnh vực khác nhau, đặc biệt là sau khi Nhà nước thoái vốn.

• Cổ phiếu ngành nông nghiệp và thủy sản nhìn chung giảm, dẫn đầu là
BFC và DPM. SBT giảm sàn hôm nay.

• Cổ phiếu ngành dược phẩm biến động trái chiều với IMP tăng trong khi
DHG và TRA giảm.

• Cổ phiếu ngành dịch vụ tiện ích, vận tải và logistic biến động trái chiều và
giảm, dẫn đầu là cổ phiếu ngành hàng không.
Trang 5 (Vui lòng xem tiếp trang sau)
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG


Thị trường chứng khoán Việt Nam giảm – Vnindex giảm hôm nay nhưng
vẫn lấy lại được một phần những gì đã mất trong đợt giảm mạnh buổi sáng. TCB
là mã đóng góp nhiều nhất vào sự giảm điểm của Vnindex. Các mã ngân hàng
khác như CTG; BID; MBB và VPB giảm đáng kể. Mã đại gia ngành hàng tiêu
dùng MSN giảm trong khi mã đại gia ngành bán lẻ cũng giảm. BVH bị bán mạnh
còn HCM giảm sàn. HSG cũng giảm mạnh.

Trái lại mã ngành bia SAB tăng. VNM cũng vậy. VCB tăng sau khi có thông tin
ước tính lợi nhuận 6 tháng tích cực. NVL tăng sau khi giảm mạnh gần đây. HNG
tiếp tục xu hướng tăng gần đây. IMP tăng, có lẽ là do NĐT tìm mua những cổ
phiếu có tính phòng thủ.

Phiên giảm mạnh hôm nay có thể được giải thích là do (1) tỷ giá USD/CNY đang
ở ngay ngưỡng kháng cự trung hạn, cho thấy khả năng phá vỡ ngưỡng này và (2)
lạm phát tháng 6 (của Việt Nam) được công bố hôm thứ 6 tăng mạnh (CPI tháng
6 tăng 4,67% so với cùng kỳ). Tuy nhiên sau khi chạm mức thấp trong phiên là
932,66; NĐT đã mua vào và Vnindex đã hồi phục đáng kể, đóng cửa ở khoảng
giữa tham chiếu và mức thấp trong phiên.

NĐT trong nước tiếp tục đóng vai trò là người bán chủ yếu trong phiên hôm nay
trong khi khối ngoại mua ròng một số mã bluechip ở mặt bằng giá thấp. Tâm lý đã
trở nên bi quan hơn trong vài phiên vừa qua và Vnindex rõ ràng vẫn mắc trong thị
trường gấu và ở bên dưới đường MA 200 ngày. Mặc dù đã hồi phục phần nào từ
mức thấp trong phiên nhưng có vẻ Vnindex vẫn chưa tìm được đáy thực sự. Do
vậy trước mắt xu hướng vẫn nghiêng về giảm.

Trên thực tế, kể từ giờ tình hình (khó khăn) hiện giờ có thể sẽ dịu bớt nhờ những
thông tin ban đầu về KQKD 6 tháng, có thể sẽ xuất hiện trong những tuần tới.
Trong đó những doanh nghiệp có KQKD tốt sẽ công bố thông tin sớm (chẳng hạn
như VCB). Trong khi có thể hỗ trợ giá một số cổ phiếu, thì chúng tôi không cho
rằng những thông tin như vậy có thể hỗ trợ đáng kể cho toàn bộ thị trường chung.
Hiện điều NĐT quan tâm chủ yếu là triển vọng lợi nhuận tương lai, mà không phải
là kết quả thực hiện hiện tại.

Thị trường chứng khoán châu Á & các đồng tiền chính - Thị trường
chứng khoán châu Á nhìn chung giảm hôm nay dù thị trường Phố Wall tăng vào
hôm thứ 6. Về các đồng tiền, đồng USD mạnh lên so với giỏ các đồng tiền tính
theo tỷ trọng thương mại (chỉ số đô la ICE ở vào 94,788). So với đồng USD, đồng
Euro yếu đi (tỷ giá EUR/USD ở vào 1,1645); đồng Bảng Anh yếu đi sau khi mạnh
lên gần đây (tỷ giá GBP/USD ở vào 1,3171); đồng Yên lình xình (tỷ giá USD/JPY
ở vào 110,80); trong khi đó đồng NDT yếu đi (tỷ giá USD/CNY ở vào 6,6562).

Giá dầu giảm - Giá dầu giảm hôm nay mặc dù bật tăng từ mức thấp trong phiên
với giá dầu WTI trên hợp đồng tương lai ở vào 73,85 USD/thùng vào cuối thời
gian giao dịch trên thị trường châu Á. Giá dầu giảm trở lại do những lo ngại về
nhu cầu suy yếu trong tương lai nếu chiến tranh thương mại trở nên căng thẳng
cùng với đó là những bằng chứng cho thấy sản lượng của Saudi Arabia tăng
mạnh trong tháng trước.

Theo khảo sát hàng tháng của Reuters, sản lượng dầu thô của Saudi Arabia tăng
thêm 700.000 thùng/ngày trong tháng 6 so với tháng 5, gần với mức kỷ lục, là
10,72 triệu thùng/ngày trong tháng 11/2016. Cuối tuần trước, Tổng thống Trump
đã gọi điện cho Quốc vương Saudi Arabia cho biết nước này có khoảng 2 triệu
thùng/ngày năng lực sản xuất dự phòng và yêu cầu tăng cường sản xuất để bù
đắp sự thiếu hụt ở những nước khác.
(Vui lòng xem tiếp trang sau)
Trang 6
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG


Tuy nhiên, bất chấp những dấu hiệu trái ngược trước đó, kết quả từ cuộc gọi này
rõ ràng là sự cam kết khá mơ hồ từ phía Saudi Arabia.

Những diễn biến trên không làm thay đổi câu chuyện chi phối thị trường. Saudi
Arabia đang không bù đắp hết sự thiếu hụt nguồn cung từ những nước khác và
thậm chí việc nước đẩy mạnh khai thác tối đa công suất cũng sẽ không đủ để bù
đắp một khi các biện pháp trừng phạt với Iran bắt đầu vào cuối năm nay với sản
lượng dầu thô/ngưng tụ của nước này có thể giảm tới 2,4 – 2,7 triệu thùng/ngày.
Do đó, giá dầu giảm đêm qua có vẻ chỉ đơn giản là do NĐT chốt lời (ngắn hạn).

Tin vĩ mô thế giới – PMI Caixin/Markit ngành sản xuất (khảo sát khu vực tư
nhân) của Trung Quốc được công bố giảm xuống còn 51 trong tháng 6 từ 51,1
trong tháng 5. Sản lượng tăng tốc nhưng đơn hàng mới giảm tốc trong khi đơn
hàng xuất khẩu mới trên thực tế còn suy giảm. Kết quả này cho thấy xu hướng
tương tự như ở PMI chính thức được công bố vào cuối tuần (giảm từ 51,9 trong
tháng 5 xuống còn 51,5 trong tháng 6). Có vẻ điều này đã xác nhận cho lo ngại là
(1) ngành sản xuất của Trung Quốc đang tăng trưởng chậm lại và (2) tranh chấp
thương mại ít nhiều là thủ phạm ở đây.

Khảo sát tankan hàng quý của NHTW Nhật Bản (BOJ) công bố hôm thứ 2 cho
thấy chỉ số đo lường niềm tin của những doanh nghiệp sản xuất lớn giảm còn 21
điểm trong quý này từ 24 điểm trong quý trước; là quý thứ 2 liên tiếp giảm. Niềm
tin các doanh nghiệp tại một quốc gia có nền sản xuất lớn của châu Á đang cho
thấy dấu hiệu kém đi. Niềm tin các doanh nghiệp trong ngành ô tô đặc biệt kém
do lo ngại khả năng bị đánh thuế trong tương lai.

Tại khu vực Eurozone, PMI IHS Markit ngành sản xuất trong tháng 6 giảm còn
54,9 từ 55,5 trong tháng 5. Là mức thấp nhất trong 18 tháng. Sản lượng giảm
xuống còn 54,2 từ 54,8 trong tháng 5. Là mức thấp nhất kể từ tháng 11/2016.

Các khu vực kinh tế khác nhau đang cho thấy một bức tranh nói chung giống
nhau. Đó là ngành sản xuất đang tăng trưởng chậm lại do đơn hàng mới kém. Và
nhiều người cho rằng điều này xuất phát từ lo ngại tranh chấp thương mại ngày
một gia tăng.

Trong khi đó tỷ giá USD/CNY tiếp tục tăng hôm nay và có vẻ sắp phá vỡ ngưỡng
kháng cự (tỷ giá USD/CNY hiện ở trên mốc 6,6). Trong khi đó thị trường chứng
khoán Trung Quốc và khu vực có thêm một phiên tồi tệ trong bối cảnh đã có bằng
chứng đầu tiên cho thấy căng thẳng thương mại đang ảnh hưởng đến các chỉ báo
kinh tế vĩ mô. Trong khi đó giá dầu tăng trong những tuần gần đây cho thấy chi
phí đầu vào của các doanh nghiệp sản xuất đang trên đà tăng.

Fiachra Mac Cana

Trang 7
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

SÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


HSX - Biến động trong ngày
HCM – Thị trường giảm hôm nay với GTGD tăng, đạt 4.037,6 tỷ đồng (tương
955
đương 176,31 triệu USD). VN index giảm 1,42% kết thúc phiên với 947,15 điểm.
950
61 mã tăng trong đó có 7 mã tăng trần và 235 mã giảm trong đó có 12 mã giảm
945
sàn. Khối ngoại chiếm 22,92% giá trị mua vào và 16,96% giá trị bán ra của toàn
940 thị trường.
935

930 Giá trị mua vào của NĐTNN giảm về khối lượng và tỷ trọng. Họ bán ra cũng
925 giảm thêm về khối lượng và tỷ trọng. Khối ngoại chuyển sang bán ròng với giá trị
920
240,423 tỷ đồng. Chúng tôi thấy có 30 giao dịch thỏa thuận được thực hiện thành
công trong hôm nay.
9:15
9:25
9:35
9:45
9:55
10:05
10:15
10:25
10:35
10:45
10:55
11:05
11:15
11:25
13:00
13:10
13:20
13:30
13:40
13:50
14:00
14:10
14:20
14:30
14:40
14:50

Nhìn chung, khối ngoại tích cực mua vào các mã VNM; HPG; DXG; VCB và VIC.
Họ cũng bán ra nhiều VNM; VIC; SSI; VHM và HPG.. Hoạt động giao dịch thỏa
thuận diễn ra kém sôi động hơn trong ngày hôm nay với 1 giao dịch khổng lồ; 4
giao dịch siêu lớn; 4 giao dịch rất lớn; 4 giao dịch lớn cùng các giao dịch trung
HSX - Tổng lượng mua và bán bình và nhỏ, chiếm 17,51% tổng GTGD toàn thị trường.

Chúng tôi thấy có giao dịch thỏa thuận của 875.700 cổ phiếu VNM; 1.692.760
cổ phiếu NVL; 2.500.005 cổ phiếu VIS; 5.000.000 cổ phiếu FTS và 1.400.000 cổ
phiếu ROS trong số các giao dịch thỏa thuận hôm nay, trong đó NĐTNN tham
gia vào giao dịch thỏa thuận cổ phiếu VNM & VRE và 6 giao dịch thỏa thuận nhỏ
khác.

CCQ E1VFVN30 giảm 3,52% hôm nay xuống 15.330đ.

HSX - Chênh lệch mua bán (%)

Trang 8
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

SÀN HÀ NỘI
HNX - Biến động trong ngày
Hà Nội – Sàn Hà Nội giảm hôm nay với GTGD đạt 710,28 tỷ đồng, tương đương
31,02 triệu USD. HNIndex giảm 3,218% xuống 102,76 điểm. 59 mã tăng giá trong
107

106

105
đó có 10 mã tăng trần và 110 mã giảm trong đó có 17 mã giảm sàn.
104

103
Khối ngoại chiếm 2% giá trị mua vào và 1,74% giá trị bán ra của toàn thị trường.
102
NĐTNN mua ròng với giá trị 1,807 tỷ đồng. Chúng tôi thấy có 12 giao dịch thỏa
101
thuận trung bình và nhỏ được thực hiện thành công hôm nay, chiếm 5% tổng
100 GTGD toàn thị trường. Hoạt động giao dịch thỏa thuận hôm nay diễn ra sôi động
99 hơn.
9:00
9:10
9:20
9:30
9:40
9:50
10:00
10:10
10:20
10:30
10:40
10:50
11:00
11:10
11:20
12:55
13:05
13:15
13:25
13:35
13:45
13:55
14:05
14:15
14:25
14:45

Chúng tôi thấy có giao dịch thỏa thuận của 970.000 cổ phiếu DNP; 68.000 cổ
phiếu VNF và 145.000 cổ phiếu BFC và một số giao dịch thỏa thuận rất nhỏ khác.

HNX - Tổng lượng mua và bán

HNX - Chênh lệch mua bán (%)

Trang 9
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

BẢNG THEO DÕI KHUYẾN NGHỊ MUA BÁN


Vị thế đã đóng
Cổ phiếu Ngày mua Giá mua Ngày Giá bán Lời/Lỗ (%)
bán
1 MBB 23/12/16 11 9/5/18 31,2 174%
2 VPB 6/12/17 40 16/5/18 48,3 20,8%
3 HDG 20/12/17 33 25/5/18 39,55 19,9%

Vị thế ngắn hạn (1 - 4 tháng)


Hiện tại không có vị thế nào được mở

Vị thế trung hạn (4 - 8 tháng)


Hiện tại không có vị thế nào được mở

Xu hướng thị trường


Xu hướng Xu hướng Trạng thái Resistance Support Nhận định ngắn
6 tháng 1 tháng động lượng
VN-index Điều chỉnh Điều chỉnh Trung Tính 980 *** 940 * Kháng cự 980 đã gia tăng độ mạnh. Áp
1050 *** 910-930 *** lực bán chưa có dấu hiệu thoái lui đáng
kể. Hỗ trợ gần nhất 940.
VN-30 Điều chỉnh Điều chỉnh Trung Tính 975 *** 915 * Kháng cự 980 đã gia tăng độ mạnh. Áp
1030-1035 *** 880-910 *** lực bán chưa có dấu hiệu thoái lui đáng
kể. Hỗ trợ gần nhất 915.
HNX-index Điều chỉnh Điều chỉnh Trung Tính 111-112 ** 102 *** Hỗ trợ 102. Kháng cự 111-112.
115 *** 100 ***

Lưu ý: Các mức hỗ trợ được phân loại đánh giá theo ký hiệu: * (yếu), ** (trung bình), *** (mạnh)

Trang 10
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG


HSX HNX

5 CP TĂNG giá nhiều nhất 5 CP GIẢM giá nhiều nhất 5 CP TĂNG giá nhiều nhất 5 CP GIẢM giá nhiều nhất

Mã CK Giá Thay đổi % Mã CK Giá Thay đổi % Mã CK Giá Thay đổi % Mã CK Giá Thay đổi %

BTT 36,8 2,4 7,0 PTB* 55,9 -0,1 -7,1 DS3 7,2 -0,7 -8,9 L14 35,6 -0,1 -0,3
DAT 20,75 1,4 7,0 TIX 41,9 -3,15 -7,0 AME 15,4 0 0,0 VTS 12,8 1,1 9,4
TVB 23,5 1,5 6,8 CVT 26,0 -1,95 -7,0 VNT 30,1 -1,4 -4,4 VC9 11,7 0 0,0
MCG 2,99 0,2 6,8 AGF 3,5 -0,26 -7,0 TV3 48,2 -4,6 -8,7 SCL 2,5 0 0,0
VPS 14,35 0,9 6,7 SVC 44,8 -3,35 -7,0 CTC 4,2 0 0,0 POT 18,2 0 0,0

* Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên * Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên

5 CP có KLGD nhiều nhất 5 CP có GTGD nhiều nhất 5 CP có KLGD nhiều nhất 5 CP có GTGD nhiều nhất

GTGD GTGD
Mã CK KLGD % Tỷ trọng Mã CK % Tỷ trọng Mã CK KLGD % Tỷ trọng Mã CK % Tỷ trọng
(tỷ đồng) (tỷ đồng)
FLC 12.570.580 8,8 HPG 235,1 7,1 ACB 6.858.520 16,3 ACB 230,9 34,2
SSI 7.545.540 5,3 SSI 204,3 6,1 SHB 6.516.665 15,5 VGC 95,9 14,2

DXG 7.095.120 5,0 DXG 183,3 5,5 PVS 4.933.905 11,7 PVS 81,6 12,1

HPG 6.223.040 4,4 VNM 165,9 5,0 VGC 4.671.702 11,1 SHB 51,9 7,7

MBB 5.980.920 4,2 VCB 161,9 4,9 HUT 2.027.260 4,8 VCS 30,3 4,5

* Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên * Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên

5 CP NĐTNN mua nhiều nhất 5 CP NĐTNN bán nhiều nhất 5 CP NĐTNN mua nhiều nhất 5 CP NĐTNN bán nhiều nhất

Mã CK GTGD % Mã CK GTGD % Mã CK GTGD % Mã CK GTGD %

VNM 235.597.558 74,8% VNM 279.727.910 88,8% PVS 10.197.370 12,3% VGC 11.024.570 11,3%
HPG 89.339.316 37,0% VIC 73.680.885 72,1% TV2 1.155.170 21,6% SHS 427.490 3,9%
DXG 83.581.843 45,6% SSI 62.932.853 30,8% TNG 507.000 29,7% SHB 172.600 0,3%
VCB 81.195.595 50,1% VHM 47.137.484 79,1% IVS 399.550 3,4% AAV 124.640 5,9%
VIC 67.423.105 66,0% HPG 42.541.628 17,6% DGC 185.850 34,6% VNC 100.000 90,9%

* Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên * Ngày giao dịch không hưởng quyền ** Giao dịch ngày đầu tiên

Giá trị giao dịch ròng của nhà đầu tư nước ngoài (tỷ đồng)
28,447 HoSE HNX
27000

22000

17000

12000

7000

3,138
1,158 -42 125 2,223
209 118 240
2000 670 208 254 15 3523 288 142 64
29279 84 184 120 82 64 143 2 5 146 24 52 46 12 44 14 3
10 10 84 2 21 10 6 39 32 26 14 11 16 16 2
2 8 57 24
-2-5 -8 -2 -1 -94
-196 -16 -147-379-57 -6 -15 -2 -2 -13 -9 -80 -115 -37 -14 -5 -2 -13 -12 -5
-114 -98 -216 -324 -98 -340 -118 -62
-290 -3 -315 -37 -358 -344 -248 -416 -25-613 -700 -7 -108 -12 -21 -31 -67 -191-6 -297 -7 -70 -42 -18 -170 -34 -181
-277 -52 -36 -617
-213 -7 -770-653 -147 -15 -663 -29 -11 -24 -595 -542 -456 -137 -1
-3000 -1,101 -134 -206 -519 -19
-164 -26 -40

-8000
03/04/18
03/05/18
03/06/18
03/07/18
03/08/18
03/09/18
03/10/18
03/11/18
03/12/18
03/13/18
03/14/18
03/15/18
03/16/18
03/17/18
03/18/18
03/19/18
03/20/18
03/21/18
03/22/18
03/23/18
03/24/18
03/25/18
03/26/18
03/27/18
03/28/18
03/29/18
03/30/18
03/31/18
04/01/18
04/02/18
04/03/18
04/04/18
04/05/18
04/06/18
04/07/18
04/08/18
04/09/18
04/10/18
04/11/18
04/12/18
04/13/18
04/14/18
04/15/18
04/16/18
04/17/18
04/18/18
04/19/18
04/20/18
04/21/18
04/22/18
04/23/18
04/24/18
04/25/18
04/26/18
04/27/18
04/28/18
04/29/18
04/30/18
05/01/18
05/02/18
05/03/18
05/04/18
05/05/18
05/06/18
05/07/18
05/08/18
05/09/18
05/10/18
05/11/18
05/12/18
05/13/18
05/14/18
05/15/18
05/16/18
05/17/18
05/18/18
05/19/18
05/20/18
05/21/18
05/22/18
05/23/18
05/24/18
05/25/18
05/26/18
05/27/18
05/28/18
05/29/18
05/30/18
05/31/18
06/01/18
06/02/18
06/03/18
06/04/18
06/05/18
06/06/18
06/07/18
06/08/18
06/09/18
06/10/18
06/11/18
06/12/18
06/13/18
06/14/18
06/15/18
06/16/18
06/17/18
06/18/18
06/19/18
06/20/18
06/21/18
06/22/18
06/23/18
06/24/18
06/25/18
06/26/18
06/27/18
06/28/18
06/29/18
06/30/18
07/01/18
07/02/18

Trang 11
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG

HSX HNX

Giao dịch thỏa thuận Giao dịch thỏa thuận

Mã CP KLGD (Cổ phiếu) GTGD (1.000đ) Mã CP KLGD (Cổ phiếu) GTGD (1.000đ)
VNM 875.700 149.083.984 DNP 970.000 23.280.000
NVL 1.692.760 86.593.520 VNF 68.000 3.400.000
VIS 2.500.005 78.250.157 BPC 145.000 2.755.000
FTS 5.000.000 74.750.000 VGC 110.000 2.046.000
ROS 1.400.000 64.400.000 ACB 47.090 1.598.589
CII 1.850.000 49.080.000 PVS 80.000 1.352.000
CSM 2.618.935 38.236.451 SHB 70.000 588.000
VRE 813.240 31.266.669 CEO 20.000 288.000
DRH 1.111.040 21.109.760 KLF 60.000 132.000
SBT 1.273.674 19.741.947 PVX 50.000 75.000
PNJ 190.000 16.630.000 HKB 15.000 28.500
NVT 3.500.000 16.450.000 NHA 4 33
KDH 345.000 10.695.000 Tổng 1.635.094 35.543.122
VHM 79.310 8.824.982 % GTTT so với thị trường 5,00%
HPG 162.000 5.994.000
SAM 740.000 5.180.000
KDC 143.000 4.833.400
PVT 300.000 4.290.000
FPT 95.180 4.225.992
BWE 181.000 3.145.500
VPB 100.000 3.070.000
HBC 112.000 2.676.000
PMG 100.000 2.525.000
CTG 100.000 2.260.000
E1VFVN30 100.000 1.511.500
GEX 30.000 937.500
VSC 26.040 937.440
FLC 20.000 108.200
HAI 25.000 96.500
AMD 20.000 76.800
Tổng 25.503.884 706.980.302
% GTTT so với thị trường 17,51%

Trang 12
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG


Các chỉ số chính
HSX HNX Dự báo của HSC về tình hình KD của top 70 cty trên thị trường

Số lượng CP niêm yết 340 378 2017A 2018F % y/y


GT vốn hóa TT (triệu USD) 132.682,66 8.346,42 Doanh thu 1.409.281.720 1.672.363.680 19%
P/E thị trường năm 2018 17,7 10,9 Lợi nhuận sau thuế 131.022.423 160.704.421 23%
P/B thị trường 2,6 1,1 EPS 2.564 3.145 23%

25 cổ phiếu có giá trị vốn hóa lớn nhất thị trường


Số lượng cp Vốn hóa TT Vốn hóa TT EPS P/E P/B EPS P/E P/B P/E P/B
Mã CK Giá EPS 2015
đang lưu hành (tỷ đồng) (triệu USD) 2016 2016 2016 2017 2017 2018(*) 2018(*) 2018(*)
VIC 107.200 25.522.767 2.736 119 12.367 8,7 10,5 1.729 62,0 9,1 2.782 38,5 7,4
VHM 111.300 2.637.707.954 293.577 12.820 8.243 13,5 10,3 7.048 15,8 3,3 6.257 17,8 5,7
VNM 171.000 67.859.192 11.604 507 17.435 9,8 11,1 6.355 26,9 10,4 6.765 25,3 9,4
VCB 58.100 26.579.135 1.544 67 16.888 3,4 4,4 2.527 23,0 4,0 3.032 19,2 2,9
GAS 88.400 1.913.950.000 169.193 7.388 22.633 3,9 4,1 5.060 17,5 4,1 6.315 14,0 4,1
SAB 230.000 641.281.186 147.495 6.441 19.044 12,1 11,9 7.686 29,9 10,0 8.246 27,9 8,3
TCB 87.900 1.165.530.720 102.450 4.474 3.547 24,8 4,0 7.719 11,4 3,2 7.436 11,8 1,9
CTG 23.100 3.723.404.556 86.011 3.756 15.004 1,5 1,4 1.597 14,5 1,4 1.787 12,9 1,2
BID 24.750 3.418.715.334 84.613 3.695 15.004 1,6 1,5 1.617 15,3 1,5 1.796 13,8 1,4
MSN 76.000 1.053.249.616 80.047 3.496 36.304 2,1 2,9 2.732 27,8 3,9 3.610 21,1 3,4
HPG 38.400 2.123.910.600 81.558 3.561 19.358 2,0 1,7 5.846 6,6 1,6 5.959 6,4 1,4
VJC 139.000 15.440.268 2.146 94 14.733 9,4 9,2 11.356 12,2 6,3 12.402 11,2 4,6
PLX 58.500 1.158.813.235 67.791 2.960 15.225 3,8 2,9 3.013 19,4 2,9 2.804 20,9 2,5
BVH 77.000 700.886.434 53.968 2.357 19.396 4,0 3,8 1.684 45,7 3,7 1.837 41,9 3,6
MBB 24.850 1.815.505.363 45.115 1.970 14.121 1,8 1,7 1.715 14,5 1,6 2.990 8,3 1,4
NVL 51.100 907.455.928 46.371 2.025 13.891 3,7 3,4 3.008 17,0 2,6 2.887 17,7 3,0
MWG 107.000 322.890.596 34.549 1.509 16.822 6,4 4,3 6.130 17,5 5,9 7.286 14,7 5,2
FPT 40.200 613.554.396 24.665 1.077 25.607 1,6 1,6 5.121 7,8 1,6 4.175 9,6 1,5
ROS 40.300 567.598.121 22.874 999 -
BHN 91.500 231.800.000 21.210 926 52.648 1,7 3.048 30,0 3,1 3.106 29,5 2,9
7.007,8
STB 11.100 1.803.653.429 20.021 874 12.242 0,9 0,9 627 17,7 0,9 889 12,5 0,8
EIB 14.300 1.229.432.904 17.581 768 238 60,2 1,3 633 22,6 1,2 997 14,3 1,1
PNJ 81.000 162.151.987 13.134 574 14.188 5,7 5,3 6.434 12,6 3,0 8.046 10,1 2,4
SSI 27.500 499.847.842 13.746 600 14.265 1,9 1,8 2.165 12,7 1,6 2.443 11,3 1,4
DHG 100.000 130.746.071 13.075 571 4.485 22,3 3,3 4.367 22,9 5,2 4.899 20,4 4,8
Chúng tôi sử dụng tỷ giá USD/VND là 22.900; (*): dự báo của HSC

HoSE - 3mo HNX - 3mo

USD 250 650 USD 35 120

600 USD 30 100


USD 200

550 USD 25
80
USD 150
500 USD 20
60
450 USD 15
USD 100
40
400 USD 10
USD 50
350 USD 5 20

USD - 300 USD - -


13-Jan

19-Jan

25-Jan

29-Jan

02-Jul
04-Feb

17-Feb

23-Feb

29-Feb

04-Mar

10-Mar

16-Mar

22-Mar

28-Mar

01-Apr

07-Apr

11-Jan
13-Jan
15-Jan
19-Jan
21-Jan
25-Jan
27-Jan
29-Jan

02-Jul
02-Feb
04-Feb
15-Feb
17-Feb
19-Feb
23-Feb
25-Feb
29-Feb
02-Mar
04-Mar
08-Mar
10-Mar
14-Mar
16-Mar
18-Mar
22-Mar
24-Mar
28-Mar
30-Mar
01-Apr
05-Apr
07-Apr
11-Apr

Trang 13
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

Danh sách các công ty niêm yết trên sàn HSX


Số thứ tự Mã CP Tên Công ty Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
1 AAA CTCP Nhựa & Môi Trường Xanh An Phát 83.599.988
2 AAM CTCP Thủy Sản Mê Kông 9.935.701
3 ABT CTCP Xuất nhập khẩu Thủy sản Bến Tre 11.497.257
4 ACC CTCP Bê tông Becamex 10.000.000
5 ACL CTCP Xuất nhập khẩu Thủy sản Cửu Long An Giang 22.799.675
6 ADS CTCP Dệt sợi DAMSAN 25.517.801
7 AGF CTCP Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang 28.109.743
8 AGM CTCP Xuất nhập khẩu An Giang 18.200.000
CTCP Chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
9 AGR 211.199.953
Việt Nam
10 AMD CTCP Đầu tư AMD GROUP 163.504.874
11 ANV CTCP Nam Việt 124.649.875
12 APC CTCP Chiếu xạ An Phú 11.804.030
13 APG CTCP Chứng Khoán An Phát 13.528.900
14 ASM CTCP Tập đoàn Sao Mai 241.933.853
15 ASP CTCP Tập đoàn Dầu khí An Pha 37.339.542
16 AST CTCP Dịch vụ Hàng không Taseco  36.000.000
17 ATG CTCP An Trường An 15.220.000
18 BBC CTCP Bibica 15.420.782
19 BCE CTCP Xây dựng và Giao thông Bình Dương 30.000.000
20 BCG CTCP Bamboo Capital 108.005.760
21 BFC CTCP Phân bón Bình Điền 57.167.993
22 BHN Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 231.800.000
23 BIC Tổng CTCP Bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 117.276.895
24 BID Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam 3.418.715.334
25 BMC CTCP Khoáng sản Bình Định 12.392.630
26 BMI Tổng CTCP Bảo Minh 91.354.037
27 BMP CTCP Nhựa Bình Minh 81.860.938
28 BRC CTCP Cao su Bến Thành 12.374.997
29 BSI CTCP Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 107.632.286
30 BTP CTCP Nhiệt điện Bà Rịa 60.485.600
31 BTT CTCP Thương mại – Dịch vụ Bến Thành 13.500.000
32 BVH Tập đoàn Bảo Việt 680.471.434
33 BWE CTCP Nước - Môi trường Bình Dương 150.000.000
34 C32 CTCP Đầu tư Xây dựng 3-2 13.663.992
35 C47 CTCP Xây dựng 47 17.020.130
36 CAV CTCP Dây cáp điện Việt Nam 57.600.000
37 CCI CTCP Đầu tư Phát triển Công nghiệp - Thương mại Củ Chi 17.541.105
38 CCL CTCP Đầu tư và Phát triển Đô thị Dầu khí Cửu Long 47.499.885
39 CDC CTCP Chương Dương 15.706.406
40 CDO CTCP Tư vấn Thiết kế và Phát triển Đô thị 31.504.975
41 CEE CTCP Xây dựng Hạ tầng CII 41.500.000
42 CHP Công ty Cổ phần Thủy điện miền Trung 125.999.511
43 CIG CTCP COMA 18 31.539.947
44 CII CTCP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM 246.244.905
45 CLC CTCP Cát Lợi 26.207.583
46 CLG CTCP Đầu tư và Phát triển Nhà đất Cotec 21.150.000
47 CLL CTCP Cảng Cát Lái 34.000.000
48 CLW CTCP Cấp nước Chợ Lớn 13.000.000
49 CMG CTCP Tập đoàn Công nghệ CMC 67.341.953

Trang 14
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

50 CMT CTCP Công nghệ mạng và Truyền thông 7.283.370


51 CMV CTCP Thương nghiệp Cà Mau 12.103.912
52 CMX CTCP Chế biến và Xuất nhập khẩu Thủy sản Cà Mau 13.221.234
53 CNG CTCP CNG Việt Nam 26.999.673
54 COM CTCP Vật tư Xăng dầu 14.120.628
55 CSM CTCP Công nghiệp Cao su Miền Nam 103.625.262
56 CSV CTCP Hóa chất Cơ bản miền Nam 44.200.000
57 CTD CTCP Xây dựng Coteccons 78.288.344
58 CTF CTCP City Auto 18.000.000
59 CTG Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 3.723.404.556
60 CTI CTCP Đầu tư Phát triển Cường Thuận IDICO 62.999.997
61 CTS CTCP CK Ngân Hàng Công Thương Việt Nam 97.616.203
62 CVT CTCP CMC 28.223.903
63 D2D CTCP Phát triển Đô thị Công nghiệp số 2 10.654.984
64 DAG CTCP Tập đoàn Nhựa Đông Á 49.327.885
65 DAH CTCP Tập đoàn Khách sạn Đông Á 34.200.000
66 DAT CTCP Đầu tư Du lịch và Phát triển Thủy sản 43.814.920
67 DCL CTCP Dược phẩm Cửu Long 56.832.824
68 DCM CTCP Phân bón Dầu Khí Cà Mau 529.400.000
69 DGW CTCP Thế Giới Số 40.600.278
70 DHA CTCP Hóa An 15.061.213
71 DHC CTCP Đông Hải Bến Tre 34.459.769
72 DHG CTCP Dược Hậu Giang 130.746.071
73 DHM CTCP Thương mại và Khai thác Khoáng sản Dương Hiếu 31.396.180
74 DIC CTCP Đầu tư và Thương mại DIC 26.084.560
75 DIG Tổng CTCP Đầu tư Phát triển Xây dựng 238.194.819
76 DLG CTCP Tập đoàn Đức Long Gia Lai 285.057.815
77 DMC CTCP Xuất nhập khẩu Y tế Domesco 34.727.465
78 DPM Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí 391.334.260
79 DPR CTCP Cao su Đồng Phú 40.124.790
80 DQC CTCP Bóng đèn Điện Quang 31.258.066
81 DRC CTCP Cao su Đà Nẵng 118.792.605
82 DRH CTCP Đầu tư Căn Nhà Mơ Ước 49.000.000
83 DRL CTCP Thủy điện – Điện lực 3 9.500.000
84 DSN CTCP Công viên nước Đầm Sen 12.083.009
85 DTA CTCP Đệ Tam 15.000.000
86 DTL CTCP Đại Thiên Lộc 60.630.984
87 DTT CTCP Kỹ nghệ Đô Thành 8.151.820
88 DVP CTCP Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ 40.000.000
89 DXG CTCP Dịch vụ và Xây dựng Địa ốc Đất Xanh 302.942.630
90 DXV CTCP VICEM Vật liệu Xây dựng Đà Nẵng 9.900.000
91 EIB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam 1.229.432.904
92 ELC CTCP Đầu tư Phát triển Công nghệ điện tử - Viễn thông 50.916.853
93 EMC CTCP Cơ điện Thủ Đức 11.473.000
94 EVE CTCP Everpia Việt Nam 39.547.973
95 EVG CTCP Đầu tư Everland 30.000.000
96 FCM CTCP Khoáng sản FECON 41.000.000
97 FCN CTCP FECON 89.852.916
98 FDC CTCP Ngoại thương và Phát triển Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh 38.629.988
99 FIT CTCP Đầu tư F.I.T 254.730.247

Trang 15
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

100 FLC CTCP Tập đoàn FLC 682.697.361


101 FMC CTCP Thực phẩm Sao Ta 39.000.000
102 FPT CTCP FPT 533.533.285
103 FRT CTCP Bán lẻ Kỹ thuật số 40.000.000
104 FTM CTCP Đầu tư và Phát triển Đức Quân 50.000.000
105 FTS CTCP Chứng Khoán FPT 99.376.468
106 GAS Tổng Công ty Khí Việt Nam - CTCP 1.913.950.000
107 GDT CTCP Chế biến Gỗ Đức Thành 14.855.850
108 GEX TCT CP Thiết bị Điện Việt Nam 266.800.000
109 GIL CTCP Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khẩu Bình Thạnh 13.885.908
110 GMC CTCP Sản xuất Thương mại May Sài Gòn 15.506.360
111 GMD CTCP Gemadept 288.276.957
112 GSP CTCP Vận tải Sản phẩm Khí Quốc tế 30.000.000
113 GTA CTCP Chế biến Gỗ Thuận An 9.830.000
114 GTN CTCP GTNFOODS 250.000.000
115 HAG CTCP Hoàng Anh Gia Lai 927.399.283
116 HAH CTCP Vận tải và Xếp dỡ Hải An 33.934.765
117 HAI CTCP Nông dược H.A.I 182.682.799
118 HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 55.471.151
119 HAR CTCP Đầu tư Thương mại Bất động sản An Dương Thảo Điền 101.350.100
120 HAS CTCP Hacisco 7.800.000
121 HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 35.013.399
122 HBC CTCP Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình 129.850.757
123 HCD CTCP Đầu tư Sản xuất và Thương mại HCD 27.000.000
124 HCM CTCP Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh 129.570.368
125 HDB Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 980.999.771
126 HDC CTCP Phát triển Nhà Bà Rịa Vũng Tàu 45.077.847
127 HDG CTCP Tập đoàn Hà Đô 75.951.224
128 HHS CTCP Đầu tư Dịch vụ Hoàng Huy 269.744.063
129 HID CTCP Đầu tư và Tư vấn Hà Long 32.548.657
130 HII CTCP Nhựa và Khoáng sản An Phát - Yên Bái 13.600.000
131 HLG CTCP Tập đoàn Hoàng Long 44.225.385
132 HMC CTCP Kim khí Thành phố Hồ Chí Minh 21.000.000
133 HNG CTCP Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai 886.843.895
134 HOT CTCP Du lịch - Dịch vụ Hội An 7.999.937
135 HPG CTCP Tập đoàn Hòa Phát 1.516.872.673
136 HQC CTCP Tư vấn - Thương mại - Dịch vụ Địa ốc Hoàng Quân 476.599.274
137 HRC CTCP Cao su Hòa Bình 30.206.622
138 HSG CTCP Tập đoàn Hoa Sen 349.957.383
139 HT1 CTCP Xi măng Hà Tiên 1 381.541.911
140 HTI CTCP Đầu tư Phát triển Hạ tầng IDICO 24.949.200
141 HTL CTCP Kỹ thuật và Ô tô Trường Long 12.000.000
142 HTT CTCP Thương mại Hà Tây 20.000.000
143 HTV CTCP Vận tải Hà Tiên 13.104.000
144 HU1 CTCP Đầu tư và Xây dựng HUD1 10.000.000
145 HU3 CTCP Đầu tư và Xây dựng HUD3 9.999.944
146 HVG CTCP Hùng Vương 222.038.291
147 HVX CTCP Xi măng Vicem Hải Vân 41.525.250
148 IBC CTCP Đầu tư Apax Holdings  68.880.000
149 ICF CTCP Đầu tư Thương mại Thủy sản 12.807.000

Trang 16
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

150 IDI CTCP Đầu tư và Phát triển Đa Quốc Gia I.D.I 181.609.671
151 IJC CTCP Phát triển Hạ tầng Kỹ thuật 137.097.323
152 IMP CTCP Dược phẩm IMEXPHARM 42.958.351
153 ITA CTCP Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo 938.321.575
154 ITC CTCP Đầu tư – Kinh doanh nhà 68.646.328
155 ITD CTCP Công nghệ Tiên Phong 19.018.010
156 JVC CTCP Thiết bị Y tế Việt Nhật 112.500.171
157 KAC CTCP Đầu tư Địa ốc Khang An 23.999.999
158 KBC Tổng Công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc 469.760.189
159 KDC CTCP Tập đoàn KIDO 205.661.141
160 KDH CTCP Đầu tư và Kinh doanh nhà Khang Điền 387.832.317
161 KHA CTCP Đầu tư và Dịch vụ Khánh Hội 13.958.779
162 KHP CTCP Điện lực Khánh Hòa 40.051.296
163 KMR CTCP Mirae 56.877.807
164 KPF CTCP Tư vấn dự án quốc tế KPF 17.160.000
165 KSA CTCP Công nghiệp Khoáng sản Bình Thuận 93.427.360
166 KSB CTCP Khoáng sản và Xây dựng Bình Dương 46.800.000
167 KSH CTCP Đầu tư và Phát triển KSH 57.509.675
168 L10 CTCP Lilama 10 9.790.000
169 LAF CTCP Chế biến Hàng Xuất khẩu Long An 14.728.019
170 LBM CTCP Khoáng sản và Vật liệu xây dựng Lâm Đồng 8.500.000
171 LCG CTCP LICOGI 16 99.999.662
172 LCM CTCP Khai thác và Chế biến Khoáng sản Lào Cai 24.632.809
173 LDG CTCP Đầu tư LDG 159.957.806
174 LEC CTCP BĐS Điện lực Miền Trung 26.100.000
175 LGC CTCP Đầu tư Cầu đường CII 192.854.765
176 LGL CTCP Đầu tư và Phát triển Đô thị Long Giang 34.593.784
177 LHG CTCP Long Hậu 50.012.010
178 LIX CTCP Bột giặt Lix 32.400.000
179 LM8 CTCP Lilama 18 9.388.682
180 LSS CTCP Mía đường Lam Sơn 66.994.950
181 MBB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội 1.815.505.363
182 MCG CTCP Cơ điện và Xây dựng Việt Nam 52.050.000
183 MCP CTCP In và Bao bì Mỹ Châu 15.052.615
184 MDG CTCP Miền Đông 10.324.781
185 MHC CTCP MHC 32.735.090
186 MSN CTCP Tập đoàn Masan 1.047.474.042
187 MWG CTCP Đầu tư Thế Giới Di Động 322.890.596
188 NAF CTCP Nafoods Group 30.000.000
189 NAV CTCP Nam Việt 7.999.980
190 NBB CTCP Đầu tư Năm Bảy Bảy 97.432.174
191 NCT CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 26.165.732
192 NKG CTCP Thép Nam Kim 130.000.000
193 NLG CTCP Đầu tư Nam Long 157.226.409
194 NNC CTCP Đá Núi Nhỏ 21.920.000
195 NSC CTCP Giống cây trồng Trung Ương 15.283.528
196 NT2 CTCP Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 287.876.029
197 NTL CTCP Phát triển Đô thị Từ Liêm 60.989.950
198 NVL CTCP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va 854.955.928
199 NVT CTCP Bất động sản Du lịch Ninh Vân Bay 90.500.000

Trang 17
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

200 OGC CTCP Tập đoàn Đại Dương 299.999.999


201 OPC CTCP Dược Phẩm OPC 25.311.696
202 PAC CTCP Pin Ắc quy Miền Nam 46.471.707
203 PAN CTCP Tập đoàn PAN 120.201.630
204 PC1 CTCP Xây Lắp Điện I 115.452.410
205 PDN CTCP Cảng Đồng Nai 12.347.987
206 PDR CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt 221.990.923
207 PET Tổng CTCP Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí 86.600.124
208 PGC Tổng Công ty Gas Petrolimex - CTCP 60.339.285
209 PGD CTCP Phân phối khí thấp áp dầu khí Việt Nam 89.998.070
210 PGI Tổng CTCP Bảo hiểm Petrolimex 88.717.773
211 PHR CTCP Cao su Phước Hòa 78.490.047
212 PIT CTCP Xuất nhập khẩu Petrolimex 14.210.225
213 PJT CTCP Vận tải Xăng dầu đường thủy Petrolimex 15.360.478
214 PLP CTCP SX và CN Nhựa Pha Lê 15.000.000
215 PLX Tập Đoàn Xăng Dầu Việt Nam 1.158.813.235
216 PME CTCP Pymepharco 65.227.500
217 PMG CTCP Đầu tư và sản xuất Petro Miền Trung 33.000.000
218 PNC CTCP Văn hóa Phương Nam 10.799.351
219 PNJ CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận 108.101.325
220 POM CTCP Thép Pomina 186.317.161
221 PPC CTCP Nhiệt điện Phả Lại 320.613.054
222 PPI CTCP Đầu tư và Phát triển dự án hạ tầng Thái Bình Dương 48.290.629
223 PTB CTCP Phú Tài 27.216.194
224 PTC CTCP Đầu tư và Xây dựng Bưu điện 16.209.999
225 PTL CTCP Đầu tư Hạ tầng và Đô thị Dầu khí 98.865.080
226 PVD Tổng CTCP Khoan và Dịch vụ khoan Dầu khí 382.850.160
227 PVT Tổng CTCP Vận tải Dầu khí 281.440.162
228 PXI CTCP Xây dựng Công nghiệp và Dân dụng Dầu khí 30.000.000
229 PXS CTCP Kết cấu Kim loại và Lắp máy Dầu khí 59.999.998
230 PXT CTCP Xây lắp Đường ống Bể chứa Dầu khí 20.000.000
231 QBS CTCP Xuất nhập khẩu Quảng Bình 69.329.928
232 QCG CTCP Quốc Cường Gia Lai 275.129.141
233 RAL CTCP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông 11.500.000
234 RDP CTCP Nhựa Rạng Đông 28.286.076
235 REE CTCP Cơ điện Lạnh 310.050.926
236 RIC CTCP Quốc Tế Hoàng Gia 70.368.754
237 ROS Công ty cổ phần xây dựng Faros 472.999.999
238 S4A CTCP Thủy điện Sê San 4A 42.200.000
239 SAB TCT Cổ Phần Bia - Rượu - Nước Giải Khát Sài Gòn 641.281.186
240 SAM CTCP Đầu tư và Phát triển SACOM 241.785.703
241 SAV CTCP Hợp tác Kinh tế và Xuất nhập khẩu Savimex 12.270.841
242 SBA CTCP Sông Ba 60.288.271
243 SBT CTCP Mía đường Thành Thành Công Tây Ninh 557.018.673
244 SBV CTCP Siam Brothers Việt Nam 27.306.476
245 SC5 CTCP Xây dựng số 5 14.983.499
246 SCD CTCP Nước giải khát Chương Dương 8.477.640
247 SCR CTCP Địa Ốc Sài Gòn Thương Tín 243.871.235
248 SFC CTCP Nhiên liệu Sài Gòn 11.234.819
249 SFG CTCP Phân bón Miền Nam 47.897.333

Trang 18
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

250 SFI CTCP Đại lý Vận tải Safi 11.800.142


251 SGR CTCP Địa ốc Sài Gòn 39.599.978
252 SGT CTCP Công nghệ Viễn thông Sài Gòn 74.001.604
253 SHA CTCP Sơn Hà Sài Gòn 27.579.200
254 SHI CTCP Quốc tế Sơn Hà 63.913.546
255 SHP CTCP Thủy điện Miền Nam 93.710.200
256 SII CTCP Hạ tầng Nước Sài Gòn 64.516.000
257 SJD CTCP Thủy điện Cần Đơn 68.998.620
258 SJF CTCP Đầu tư Sao Thái Dương 66.000.000
259 SJS CTCP Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà 113.897.480
260 SKG CTCP Tàu Cao tốc Superdong - Kiên Giang 47.979.437
261 SMA CTCP Thiết bị Phụ tùng Sài Gòn 16.120.000
262 SMC CTCP Đầu tư Thương mại SMC 41.999.243
263 SPM CTCP S.P.M 13.770.000
264 SRC CTCP Cao su Sao Vàng 28.063.368
265 SRF CTCP Kỹ nghệ lạnh 31.357.757
266 SSC CTCP Giống cây trồng Miền Nam 13.516.855
267 SSI CTCP Chứng khoán Sài Gòn 499.847.842
268 ST8 CTCP Siêu Thanh 25.720.902
269 STB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín 1.803.653.429
270 STG CTCP Kho Vận Miền Nam 85.437.879
271 STK CTCP Sợi Thế Kỷ 59.937.798
272 STT CTCP Vận chuyển Sài Gòn Tourist 8.000.000
273 SVC CTCP Dịch vụ tổng hợp Sài Gòn 24.975.507
274 SVI CTCP Bao bì Biên Hòa 12.832.437
275 SVT CTCP Công nghệ Sài Gòn Viễn Đông 10.526.937
276 SZL CTCP Sonadezi Long Thành 18.190.900
277 TAC CTCP Dầu Thực vật Tường An 33.879.648
278 TBC CTCP Thuỷ điện Thác Bà 63.500.000
279 TCD CTCP Đầu Tư Phát Triển Công Nghiệp & Vận Tải  34.434.034
280 TCH CTCP Đầu Tư Dịch Vụ Tài Chính Hoàng Huy 353.271.564
281 TCL CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 20.943.893
282 TCM CTCP Dệt may - Đầu tư - Thương mại Thành Công 51.553.379
283 TCO CTCP Vận tải Đa phương thức Duyên Hải 17.315.266
284 TCR CTCP Công nghiệp Gốm sứ TAICERA 45.425.142
285 TCT CTCP Cáp treo Núi Bà Tây Ninh 12.788.000
286 TDC CTCP Kinh doanh và Phát triển Bình Dương 100.000.000
287 TDG CTCP Dầu khí Thái Dương 12.900.000
288 TDH CTCP Phát triển Nhà Thủ Đức 81.634.927
289 TDW CTCP Cấp nước Thủ Đức 8.500.000
290 TEG CTCP TECGROUP 17.999.998
291 THG CTCP Đầu tư và Xây dựng Tiền Giang 11.999.907
292 THI CTCP Thiết bị điện 48.800.000
293 TIE CTCP TIE 9.569.900
294 TIP CTCP Phát Triển KCN Tín Nghĩa 26.003.143
295 TIX CTCP SX KD Xuất nhập khẩu DV&ĐT Tân Bình 26.400.000
296 TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 18.000.000
297 TLG CTCP Tập đoàn Thiên Long 50.556.256
298 TLH CTCP Tập đoàn Thép Tiến Lên 91.502.313
299 TMP CTCP Thủy điện Thác Mơ 70.000.000

Trang 19
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

300 TMS CTCP Transimex 34.552.723


301 TMT CTCP Ô tô TMT 36.877.980
302 TNA CTCP Thương mại Xuất nhập khẩu Thiên Nam 12.247.213
303 TNC CTCP Cao su Thống Nhất 19.250.000
304 TNI CTCP Tập Đoàn Thành Nam 52.500.000
305 TNT CTCP Tài Nguyên 25.500.000
306 TPB Ngân hàng TMCP Tiên Phong 548.983.944
307 TPC CTCP Nhựa Tân Đại Hưng 21.268.956
308 TRA CTCP Traphaco 41.450.540
309 TRC CTCP Cao su Tây Ninh 29.125.000
310 TS4 CTCP Thủy sản số 4 16.051.594
311 TSC CTCP Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Cần Thơ 147.648.084
312 TTF CTCP Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành 214.607.376
313 TV1 CTCP Tư vấn và Xây dựng Điện 1 26.691.319
314 TVS CTCP Chứng khoán Thiên Việt 55.045.041
315 TVT CTCP May Việt Thắng 21.000.000
316 TYA CTCP Dây và Cáp điện Taya Việt Nam 30.680.582
317 UDC CTCP Xây dựng và Phát triển đô thị Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 34.706.000
318 UIC CTCP Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị IDICO 8.000.000
319 VAF CTCP Phân lân nung chảy Văn Điển 37.665.348
320 VCB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam 3.597.768.575
321 VCF CTCP Vinacafé Biên Hòa 26.579.135
322 VCI CTCP Chứng khoán Bản Việt 119.984.500
323 VDP CTCP Dược phẩm VIDIPHA 12.762.504
324 VDS CTCP Chứng khoán Rồng Việt 91.000.000
325 VFG CTCP Khử trùng Việt Nam 23.768.189
326 VHC CTCP Vĩnh Hoàn 92.301.883
327 VHG CTCP Đầu tư Cao su Quảng Nam 150.000.000
328 VIC Tập đoàn Vingroup - CTCP 2.637.707.954
329 VID CTCP Đầu tư Phát triển Thương mại Viễn Đông 25.522.767
330 VIP CTCP Vận tải Xăng dầu VIPCO 65.470.941
331 VIS CTCP Thép Việt Ý 73.830.393
332 VJC CTCP Hàng Không VIETJET 451.343.284
333 VMD CTCP Y Dược phẩm Vimedimex 15.440.268
334 VND CTCP Chứng khoán VNDIRECT 150.997.785
335 VNE Tổng CTCP Xây dựng điện Việt Nam 81.934.033
336 VNG CTCP Du Lịch Thành Thành Công 75.205.000
337 VNL CTCP Logistics Vinalink 9.000.000
338 VNM CTCP Sữa Việt Nam 1.451.263.614
339 VNS CTCP Ánh Dương Việt Nam 67.859.192
340 VOS CTCP Vận tải Biển Việt Nam 140.000.000
341 VPB Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 1.497.403.415
342 VPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 102.493.098
343 VPG CTCP Đầu tư Thương mại Xuất nhập khẩu Việt Phát 20.000.000
344 VPH CTCP Vạn Phát Hưng 75.658.722
345 VPK CTCP Bao bì Dầu thực vật 14.998.185
346 VPS CTCP Thuốc sát trùng Việt Nam 24.460.792
347 VRC CTCP Xây lắp và Địa ốc Vũng Tàu 50.000.000
348 VRE CTCP Vincom Retail 1.901.078.733
349 VSC CTCP Tập đoàn Container Việt Nam 50.112.304

Trang 20
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

350 VSH CTCP Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh 206.241.246
351 VSI CTCP Đầu tư và Xây dựng Cấp thoát nước 13.199.997
352 VTB CTCP Viettronics Tân Bình 10.804.520
353 VTO CTCP Vận tải Xăng dầu VITACO 78.866.666

Trang 21
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

Danh sách các công ty niêm yết trên sàn HNX


Số thứ tự Mã CP Tên công ty Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
1 ACB Ngân hàng Thương mại CP Á Châu 1.084.491.417
2 ACM CTCP Tập đoàn Khoáng sản Á Cường 51.000.000
3 ADC CTCP Mĩ Thuật và Truyền Thông 3.060.000
4 ALT CTCP Văn hoá Tân Bình 5.736.709
5 ALV CTCP Khoáng sản Vinas A Lưới 5.657.936
6 AMC CTCP Khoáng sản Á Châu 2.850.000
7 AME CTCP Alphanam cơ điện 12.000.000
8 AMV CTCP Sản xuất kinh doanh dược và Thiết bị y tế Việt Mỹ 27.115.750
9 API CTCP Đầu tư Châu Á - Thái Bình Dương 35.400.000
10 APP CTCP Phát triển Phụ gia và Sản phẩm Dầu mỏ 4.411.655
11 APS CTCP Chứng khoán Châu Á Thái Bình Dương 39.000.000
12 ARM CTCP Xuất nhập khẩu Hàng không (AIRIMEX) 2.592.740
13 ASA Cổ phiếu CTCP Liên doanh SANA WMT 10.000.000
14 ATS CTCP Suất Ăn Công Nghiệp Atesco 3.500.000
15 B82 CTCP 482 5.000.000
16 BAX CTCP Thống Nhất 8.200.000
17 BBS CTCP Bao bì Xi măng Bút Sơn 6.000.000
18 BCC CTCP Xi măng Bỉm Sơn 110.010.054
19 BDB CTCP Sách và Thiết bị Bình Định 1.126.474
20 BED CTCP Sách và Thiết bị trường học Đà Nẵng 3.000.000
21 BHT CTCP Đầu tư Xây dựng Bạch Đằng TMC 4.600.000
22 BII CTCP Đầu tư và Phát triển Công nghiệp Bảo Thư 57.680.000
23 BKC CTCP Khoáng sản Bắc Kạn 11.737.728
24 BLF CTCP Thủy sản Bạc Liêu 10.500.000
25 BPC CTCP Bao bì Bỉm Sơn 3.800.000
26 BSC CTCP Dịch vụ Bến Thành 3.150.747
27 BST CTCP Sách thiết bị Bình Thuận 1.100.000
28 BTS CTCP Xi măng Bút Sơn 119.961.769
29 BTW CTCP Cấp nước Bến Thành 9.360.000
30 BVS CTCP Chứng khoán Bảo Việt 72.218.737
31 BXH CTCP Bao bì Xi măng Hải Phòng 3.012.040
32 C69 CTCP Xây dựng 1369 4.133.000
33 C92 CTCP Xây dựng và Đầu tư 492 5.312.920
34 CAG CTCP Cảng An Giang 13.800.000
35 CAN CTCP Đồ hộp Hạ Long 5.000.000
36 CAP CTCP Lâm Nông sản Thực phẩm Yên Bái 4.760.088
37 CCM CTCP Khoáng sản và Xi măng Cần thơ 6.199.896
38 CDN CTCP Cảng Đà Nẵng 99.000.000
39 CEO CTCP Đầu tư C.E.O 154.403.991
40 CET CTCP Tech – Vina  6.050.000
41 CIA CTCP Dịch vụ Sân bay Quốc tế Cam Ranh 8.000.000
42 CJC CTCP Cơ điện Miền Trung 4.000.000
43 CKV CTCP Thương mại Bưu chính viễn thông 4.012.000
44 CLH CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 10.000.000
45 CLM CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin  11.000.000
46 CMC CTCP Đầu tư CMC 4.561.050
47 CMI CTCP Cavico Khoáng sản và Công nghiệp 16.000.000
48 CMS CTCP Cavico Xây dựng nhân lực và Dịch vụ 17.200.000
49 CPC CTCP Thuốc sát trùng Cần thơ 4.081.450

Trang 22
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

50 CSC CTCP Đầu tư và Xây dựng Thành Nam 10.000.000


51 CT6 CTCP Công trình 6 6.105.759
52 CTA CTCP Vinavico 9.542.381
53 CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 8.600.000
54 CTC CTCP Văn hoá Du lịch Gia Lai 8.799.926
55 CTP CTCP Chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam 10.999.998
56 CTT CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 4.697.351
57 CTX Tổng CTCP Đầu tư xây dựng và Thương mại Việt Nam 26.353.800
58 CVN CTCP Vinam 8.250.000
59 CX8 CTCP Đầu tư và Xây lắp Constrexim Số 8 2.027.126
60 D11 CTCP Địa ốc 11 6.551.965
61 DAD CTCP Đầu tư và Phát triển Giáo dục Đà Nẵng 4.659.200
62 DAE CTCP Sách Giáo dục tại Tp.Đà Nẵng 1.498.680
63 DBC CTCP Dabaco Việt Nam 82.818.465
64 DBT CTCP Dược phẩm Bến Tre 12.314.494
65 DC2 CTCP Đầu tư Phát triển - Xây dựng (DIC) số 2 2.520.000
66 DC4 CTCP DIC số 4 5.512.061
67 DCS CTCP Tập đoàn Đại Châu 60.309.533
68 DGC CTCP Bột giặt và Hóa chất Đức Giang 50.008.002
69 DGL CTCP Hóa chất Đức Giang – Lào Cai 99.785.111
70 DHP CTCP Điện cơ Hải Phòng 9.492.200
71 DHT CTCP Dược phẩm Hà Tây 12.562.178
72 DID CTCP Dic Đồng Tiến 8.000.000
73 DIH CTCP Đầu tư phát triển Xây dựng - Hội An 2.915.242
CTCP Đầu tư phát triển dịch vụ công trình công cộng Đức Long Gia
74 DL1 101.177.353
Lai
75 DLR CTCP Địa ốc Đà Lạt 4.500.000
76 DNC CTCP Điện nước lắp máy Hải Phòng 3.161.892
77 DNM Tổng CTCP Y tế DANAMECO 4.377.605
78 DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 50.009.262
79 DNY CTCP Thép DANA - Ý 26.999.517
80 DP3 CTCP Dược phẩm Trung ương 3 6.800.000
81 DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 2.237.280
82 DPS CTCP Đầu tư Phát triển Sóc Sơn 31.085.257
83 DS3 CTCP Quản lý Đường sông Số 3 10.669.730
84 DST CTCP Sách và Thiết bị Giáo dục Nam Định 32.219.000
85 DTD CTCP Đầu tư Phát triển Thành Đạt 20.000.000
86 DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 25.987.027
87 DZM CTCP Chế tạo Máy Dzĩ An 5.395.985
88 EBS CTCP Sách Giáo dục tại Tp.Hà Nội 9.965.584
89 ECI CTCP Bản đồ và Tranh ảnh Giáo dục 1.760.000
90 EID CTCP Đầu tư và Phát triển Giáo dục Hà Nội 15.000.000
91 FDT CTCP Du Lịch Tân Định Fiditourist 3.054.500
92 FID CTCP Đầu tư và Phát triển Doanh nghiệp Việt Nam 23.539.958
93 GKM CTCP Gạch Khang Minh 13.500.000
94 GLT CTCP Kỹ thuật Điện Toàn Cầu 8.131.296
95 GMX CTCP Gạch Ngói Gốm Xây Dựng Mỹ Xuân 5.314.448
96 HAD CTCP Bia Hà Nội - Hải Dương 4.000.000
97 HAT CTCP Thương mại Bia Hà Nội 3.123.000
98 HBE CTCP Sách - Thiết bị Trường học Hà Tĩnh 2.231.058
99 HBS CTCP Chứng khoán Hòa Bình 32.999.980
Trang 23
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

100 HCC CTCP Bê tông Hoà Cầm - Intimex 6.518.547


101 HCT CTCP Thương mại - Dịch vụ - Vận tải Xi măng Hải Phòng 2.016.385
102 HDA CTCP Hãng sơn Đông Á 11.500.000
103 HEV CTCP Sách Đại học - Dạy nghề 1.000.000
104 HGM CTCP Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang 11.920.720
105 HHC CTCP Bánh kẹo Hải Hà 16.425.000
106 HHG CTCP Hoàng Hà 28.840.125
107 HJS CTCP Thuỷ điện Nậm Mu 20.999.900
108 HKB CTCP Nông nghiệp và Thực phẩm Hà Nội - Kinh Bắc 51.599.999
109 HKT CTCP Chè Hiệp Khánh 6.135.029
110 HLC CTCP Than Hà Lầm - TKV 25.415.199
111 HLD CTCP Đầu tư và phát triển Bất động sản HUDLAND 20.000.000
112 HLY CTCP Viglacera Hạ Long I 999.905
113 HMH CTCP Hải Minh 13.199.847
114 HNM CTCP Sữa Hà Nội 20.000.000
115 HOM CTCP Xi măng Hoàng Mai 69.228.600
116 HPM CTCP Xây Dựng Thương Mại và Khoáng Sản Hoàng Phúc 3.800.000
117 HST CTCP Phát hành sách và Thiết bị Hưng Yên 1.488.440
118 HTC CTCP Thương mại Hóc Môn 11.000.000
119 HTP CTCP In sách Giáo khoa Hoà Phát 1.645.580
120 HUT CTCP Tasco 251.058.913
121 HVA CTCPNông nghiệp xanh Hưng Việt 5.650.000
122 HVT CTCP Hóa Chất Việt Trì 10.988.059
123 ICG CTCP Xây dựng Sông Hồng 20.000.000
124 IDJ CTCP Đầu tư Tài chính Quốc tế và Phát triển Doanh nghiệp IDJ 32.600.000
125 IDV CTCP Phát triển hạ tầng Vĩnh Phúc 16.125.567
126 INC CTCP Tư vấn đầu tư IDICO 2.000.000
127 INN CTCP Bao bì và In Nông nghiệp 10.800.000
128 ITQ CTCP Tập đoàn Thiên Quang 23.843.305
129 IVS CTCP Chứng Khoán VNS 34.000.000
130 KDM CTCP Xây Dựng và Thương Mại Long Thành 7.100.000
131 KHB CTCP Khoáng sản Hòa Bình 29.075.499
132 KHL CTCP Khoáng sản và vật liệu xây dựng Hưng Long 12.000.000
133 KHS CTCP Kiên Hùng  10.700.000
134 KKC CTCP Sản xuất và Kinh doanh Kim khí 4.692.300
135 KLF CTCP Liên doanh Đầu tư Quốc tế FLC 165.352.561
136 KMT CTCP Kim Khí Miền Trung 9.846.562
137 KSD Tổng CTCP Xuất nhập khẩu Đông Nam Á HAMICO 12.000.000
138 KSK CTCP Khoáng sản Luyện kim Màu 23.888.000
139 KSQ CTCP Khoáng sản Quang Anh 30.000.000
140 KST CTCP Viễn thông – Tin học – Điện tử 2.996.010
141 KTS CTCP Đường Kon Tum 5.070.000
142 KTT CTCP Đầu tư Thiết bị và Xây lắp Điện Thiên Trường 2.955.000
143 KVC CTCP Sản xuất Xuất nhập khẩu Inox Kim Vĩ 49.500.000
144 L14 CTCP Licogi 14 7.499.490
145 L18 CTCP Đầu tư và Xây dựng số 18 8.099.979
146 L35 CTCP Cơ Khí Lắp Máy Lilama 3.265.155
147 L43 CTCP Lilama 45.3 3.500.000
148 L44 CTCP Lilama 45.4 3.980.000
149 L61 CTCP Lilama 69.1 7.576.200

Trang 24
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

150 L62 CTCP Lilama 69.2 8.298.243


151 LAS CTCP Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao 112.856.400
152 LBE CTCP Sách và Thiết bị Trường học Long An 1.095.900
153 LCD CTCP Lilama Thí nghiệm Cơ điện 1.499.945
154 LCS CTCP LICOGI 16.6 7.600.000
155 LDP CTCP Dược Lâm Đồng – Ladophar 7.829.926
156 LHC CTCP Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng 3.600.000
157 LIG CTCP LICOGI 13 42.734.124
158 LM7 CTCP Lilama 7 5.000.000
159 LO5 CTCP Lilama 5 5.149.791
160 LTC CTCP Điện nhẹ Viễn Thông 4.586.000
161 LUT CTCP Đầu tư Xây dựng Lương Tài 14.960.000
162 MAC CTCP Cung ứng và Dịch vụ kỹ thuật Hàng hải 14.419.289
163 MAS CTCP Dịch vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 4.267.683
164 MBG CTCP Đầu tư Phát triển Xây dựng và Thương mại Việt Nam 20.800.000
165 MBS CTCP Chứng Khoán MB  122.122.283
166 MCC CTCP gạch ngói cao cấp 4.986.124
167 MCF CTCP Xây lắp Cơ khí Lương thực Thực phẩm 8.000.000
168 MCO CTCP MCO Việt Nam 4.103.929
169 MDC CTCP Than Mông Dương - TKV 21.418.346
170 MEC CTCP Someco Sông Đà 8.353.620
171 MEL CTCP Thép Mê Lin 15.000.000
172 MHL CTCP Minh Hữu Liên 5.288.623
173 MIM CTCP Khoáng sản và Cơ khí 3.409.860
174 MKV CTCP Dược Thú y Cai Lậy 5.000.000
175 MLS CTCP Chăn nuôi - Mitraco 4.000.000
176 MNC CTCP Tập đoàn Mai Linh Bắc Trung Bộ 9.279.261
177 MPT CTCP May Phú Thành 15.552.000
178 MSC CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 22.500.000
179 MST CTCP Xây Dựng 1.1.6.8 18.000.000
180 NAG CTCP Nagakawa Việt Nam 14.849.576
181 NAP CTCP Cảng Nghệ Tĩnh 21.517.200
182 NBC CTCP Than Núi Béo 36.999.124
183 NBP CTCP Nhiệt điện Ninh Bình 12.865.500
184 NBW CTCP Cấp nước Nhà Bè 10.900.000
185 NDF CTCP Chế biến thực phẩm nông sản xuất khẩu Nam Định 7.853.800
186 NDN CTCP Đầu tư phát triển Nhà Đà Nẵng 39.636.994
187 NDX CTCP Xây lắp Phát triển Nhà Đà Nẵng 5.345.747
188 NET CTCP Bột giặt NET 22.398.374
189 NFC CTCP Phân lân Ninh Bình 15.731.260
190 NGC CTCP Chế biến Xuất khẩu Ngô Quyền 1.999.944
191 NHA Tổng CTĐầu tư Phát triển Nhà và Đô thị Nam Hà Nội 12.759.997
192 NHC CTCP Gạch ngói Nhị Hiệp 3.041.542
193 NHP CTCP Sản Xuất Xuất Nhập Khẩu NHP 27.576.490
194 NRC CTCP Bất động sản NETLAND 12.000.000
195 NSH CTCP Nhôm Sông Hồng 20.693.437
196 NST CTCP Ngân Sơn 11.202.003
197 NTP CTCP Nhựa Thiếu niên Tiền Phong 89.240.302
198 NVB Ngân hàng TMCP Nam Việt 297.669.552
199 OCH CTCP Khách sạn và Dịch vụ Đại Dương 200.000.000

Trang 25
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

200 ONE CTCP Truyền thông số 1 7.960.310


201 ORS CTCP Chứng khoán Phương Đông 24.000.000
202 PBP CTCP Bao bì Dầu khí Việt Nam 4.081.249
203 PCE CTCP Phân bón và Hóa chất Dầu khí Miền Trung 10.000.000
204 PCG CTCP Đầu tư Phát triển Gas Đô Thị 18.870.000
205 PCN CTCP Hóa Phẩm Dầu Khí DMC - Miền Bắc 3.924.550
206 PCT CTCP Vận tải Dầu khí Cửu Long 23.000.000
207 PDB CTCP Pacific Dinco 8.909.981
208 PDC CTCP Du lịch Dầu khí Phương Đông 15.000.000
209 PEN CTCP Xây lắp III Petrolimex 5.000.000
210 PGS CTCP Kinh doanh Khí hoá Lỏng miền Nam 49.998.794
211 PGT CTCP Taxi Gas Sài Gòn Petrolimex 8.857.605
212 PHC CTCP Xây dựng Phục Hưng Holdings 20.899.956
213 PHP CTCP Cảng Hải Phòng 326.960.000
214 PIC CTCP Đầu Tư Điện Lực 3 30.311.066
215 PIV CTCP PIV 17.324.942
216 PJC CTCP Thương mại và Vận tải Petrolimex Hà Nội 5.861.556
217 PLC CTCP Hoá dầu Petrolimex 80.797.566
218 PMB CTCP Phân bón và Hóa chất Dầu khí Miền Bắc 12.000.000
219 PMC CTCP Dược phẩm Dược liệu Pharmedic 9.332.573
220 PMP CTCP Bao bì Đạm Phú Mỹ 4.200.000
221 PMS CTCP Cơ khí Xăng Dầu 7.201.772
222 POT CTCP Thiết bị Bưu điện 19.430.006
223 PPE CTCP Tư vấn Điện lực Dầu khí Việt Nam 2.000.000
224 PPP CTCP Dược phẩm Phong Phú 6.000.000
225 PPS CTCP Điện lực Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam 15.000.000
226 PPY CTCP Xăng Dầu Dầu Khí Phú Yên 8.240.000
227 PRC CTCP Portserco 1.200.000
228 PSC CTCP Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Sài Gòn 7.200.000
229 PSD CTCP Dịch vụ Phân phối Tổng hợp Dầu khí 21.263.849
230 PSE CTCP Phân bón và Hóa chất Dầu khí Đông Nam Bộ 12.500.000
231 PSI CTCP Chứng khoán Dầu khí 59.841.300
232 PSW CTCP Phân bón và Hóa chất Dầu khí Tây Nam Bộ 17.000.000
233 PTD CTCP Thiết kế - Xây dựng - Thương mại Phúc Thịnh 3.200.000
234 PTI Tổng CTCP Bảo hiểm Bưu điện 80.395.709
235 PTS CTCP Vận tải và Dịch vụ Petrolimex Hải Phòng 5.568.000
236 PV2 CTCP Đầu tư và Phát triển PVI 36.868.800
237 PVB CTCP Bọc Ống Dầu khí Việt Nam 21.599.998
238 PVC Tổng CTDung dịch Khoan và Hoá phẩm Dầu khí - CTCP 50.000.000
239 PVE CTCP Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Dầu khí 25.000.000
240 PVG CTCP Kinh doanh Khí hoá lỏng Miền Bắc 27.719.850
241 PVI Tổng CTCP Bảo hiểm Dầu khí Việt Nam 229.108.967
242 PVL CTCP Bất Động Sản Điện Lực Dầu Khí Việt Nam 50.000.000
243 PVS Tổng CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam 446.700.421
244 PVV CTCP Đầu tư Xây dựng Vinaconex - PVC 30.000.000
245 PVX Tổng CTCP Xây lắp Dầu khí Việt Nam 399.997.029
246 PXA CTCP Đầu tư & Thương mại Dầu khí Nghệ An 15.000.000
247 QHD CTCP Que hàn Điện Việt Đức 5.524.716
248 QNC CTCP Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh 37.113.109
249 QST CTCP Sách và Thiết bị Trường học Quảng Ninh 1.620.000

Trang 26
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

250 QTC CTCP Công trình Giao thông Vận tải Quảng Nam 2.700.000
251 RCL CTCP Địa ốc Chợ Lớn 7.559.358
252 S55 CTCP Sông Đà 505 5.990.349
253 S74 CTCP Sông Đà 7.04 6.480.000
254 S99 CTCP Sông Đà 9.09 38.849.139
255 SAF CTCP Lương thực Thực phẩm SAFOCO 7.918.154
256 SCI CTCP Xây Dựng Và Đầu Tư Sông Đà 9 10.000.000
257 SCJ CTCP Xi măng Sài Sơn 19.516.000
258 SCL CTCP Sông Đà Cao Cường 13.889.973
259 SD2 CTCP Sông Đà 2 14.423.536
260 SD4 CTCP Sông Đà 4 10.300.000
261 SD5 CTCP Sông Đà 5 25.999.848
262 SD6 CTCP Sông Đà 6 34.771.611
263 SD7 CTCP Sông Đà 7 10.600.000
264 SD9 CTCP Sông Đà 9 34.234.000
265 SDA CTCP SIMCO Sông Đà 26.205.990
266 SDC CTCP Tư vấn Sông Đà 2.609.648
267 SDD CTCP Đầu tư và Xây lắp Sông Đà 16.007.334
268 SDE CTCP Kỹ thuật điện Sông Đà 1.751.092
269 SDG CTCP Sadico Cần Thơ 6.499.997
270 SDN CTCP Sơn Đồng Nai 1.518.218
271 SDP CTCP Đầu tư và Thương mại Dầu khí Sông Đà 11.114.472
272 SDT CTCP Sông Đà 10 42.732.311
273 SDU CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Sông Đà 20.000.000
274 SEB CTCP Đầu tư và Phát triển Điện miền Trung 20.000.000
275 SED CTCP Đầu tư và Phát triển Giáo dục Phương Nam 10.000.000
276 SFN CTCP Dệt lưới Sài Gòn 2.864.150
277 SGC CTCP Xuất nhập Khẩu Sa Giang 7.147.580
278 SGD CTCP Sách giáo Dục tại Tp.HCM 4.043.000
279 SGH CTCP Khách sạn Sài Gòn 12.364.100
280 SGO CTCP Dầu thực vật Sài Gòn 20.000.000
281 SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội 1.203.119.924
282 SHN CTCP Đầu tư Tổng hợp Hà Nội 123.436.019
283 SHS CTCP Chứng khoán Sài Gòn Hà Nội 100.000.000
284 SIC CTCP Đầu tư - Phát triển Sông Đà 15.999.709
285 SJ1 CTCP Thủy sản Số 1 18.779.587
286 SJC CTCP Sông Đà 1.01 6.934.782
287 SJE CTCP Sông Đà 11 11.553.105
288 SLS CTCP Mía đường Sơn La 9.791.945
289 SMN CTCP Sách và Thiết bị Giáo dục Miền Nam 4.405.000
290 SMT CTCP Vật liệu Điện và Viễn thông Sam Cường 5.467.432
291 SPI CTCP Đá Spilít 16.815.000
292 SPP CTCP Bao bì Nhựa Sài Gòn 16.952.511
293 SRA CTCP SARA Việt Nam 2.000.000
294 SSM CTCP Chế tạo Kết cấu Thép VNECO.SSM 4.947.477
295 STC CTCP Sách và Thiết bị Trường học Tp. Hồ Chí Minh 5.665.530
296 STP CTCP Công nghiệp Thương mại Sông Đà 8.022.063
297 SVN CTCP SOLAVINA 21.000.000
298 TA9 CTCP Xây lắp Thành An 96 11.049.810
299 TAG CTCP Thế giới số Trần Anh 24.812.377

Trang 27
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

300 TBX CTCP Xi măng Thái Bình 1.510.280


301 TC6 CTCP Than cọc Sáu – TKV 32.496.105
302 TCS CTCP Than Cao Sơn - TKV 26.846.773
303 TDN CTCP Than Đèo Nai - TKV 29.439.097
304 TET CTCP Vải sợi May mặc Miền Bắc 5.702.940
305 TFC CTCP Trang 16.829.994
306 THB CTCP Bia Thanh Hóa 11.424.570
307 THS CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 2.700.000
308 THT CTCP Than Hà Tu - TKV 24.569.052
309 TIG CTCP Tập Đoàn Đầu Tư Thăng Long 77.243.250
310 TJC CTCP Dịch vụ Vận tải và Thương mại 8.600.000
311 TKC CTCP Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Tân Kỷ (Takco) 10.732.232
312 TKU CTCP Công nghiệp Tung Kuang 30.035.573
313 TMB CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 10.000.000
314 TMC CTCP Thương mại Xuất nhập Khẩu Thủ Đức 12.400.000
315 TMX CTCP Thương mại xi măng 6.000.000
316 TNG CTCP Đầu tư và Thương mại TNG 41.117.291
317 TPH CTCP In Sách giáo Khoa tại Tp.Hà Nội 1.897.085
318 TPP CTCP Nhựa Tân Phú 9.997.889
319 TSB CTCP Ắc quy Tia Sáng 6.745.480
320 TST CTCP Dịch vụ Kỹ thuật Viễn thông 4.800.000
321 TTB CTCP Tập đoàn Tiến Bộ 42.569.985
322 TTC CTCP Gạch men Thanh Thanh 5.940.528
323 TTH CTCP Thương Mại và Dịch Vụ Tiến Thành 29.899.981
324 TTL TCT Thăng Long - CTCP 41.853.700
325 TTT CTCP Du lịch - Thương Mại Tây Ninh 4.570.210
326 TTZ CTCP Đầu tư Xây dưng và Công nghệ Tiến Trung 7.209.999
327 TV2 CTCP Tư vấn Xây dựng Điện 2 11.726.940
328 TV3 CTCP Tư vấn Xây dựng Điện 3 8.276.066
329 TV4 CTCP Tư vấn Xây dựng Điện 4 15.770.222
330 TVC CTCP Quản lý Đầu tư Trí Việt 40.021.607
331 TVD CTCP Than Vàng Danh - TKV 44.962.864
332 TXM CTCP Thạch cao Xi Măng 7.000.000
333 UNI CTCP Viễn Liên 15.316.032
334 V12 CTCP Xây dựng số 12 5.818.000
335 V21 CTCP Xây dựng số 21 11.999.789
336 VAT CTCP Viễn thông Vạn Xuân 4.544.953
337 VBC CTCP Nhựa - Bao bì Vinh 7.499.960
338 VC1 CTCP Xây dựng số 1 12.000.000
339 VC2 CTCP Xây dựng số 2 15.000.000
340 VC3 CTCP Xây dựng số 3 28.379.461
341 VC6 CTCP Vinaconex 6 8.000.000
342 VC7 CTCP Xây dựng Số 7 10.999.670
343 VC9 CTCP Xây dựng số 9 11.695.200
344 VCC CTCP Vinaconex 25 12.000.000
345 VCG Tổng CTCP Xuất nhập Khẩu và Xây dựng Việt Nam 441.710.673
346 VCM CTCP Nhân lực và Thương mại Vinaconex 3.000.000
347 VCR CTCP Đầu tư và Phát triển Du lịch Vinaconex 35.240.000
348 VCS CTCP Đá ốp Lát cao Cấp Vinaconex 160.000.000
349 VDL CTCP Thực phẩm Lâm Đồng 14.657.150

Trang 28
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

350 VE1 CTCP Xây dựng Điện Vneco 1 5.931.280


351 VE2 CTCP Xây dựng Điện Vneco2 2.098.080
352 VE3 CTCP Xây dựng điện VNECO 3 1.319.710
353 VE4 CTCP Xây dựng Điện Vneco 4 1.028.000
354 VE8 CTCP Xây dựng Điện Vneco 8 1.800.000
355 VE9 CTCP Xây dựng Điện Vneco 9 12.523.613
356 VGC Tổng Công ty Viglacera - CTCP 448.350.000
357 VGP CTCP Cảng rau Quả 7.825.922
358 VGS CTCP Ống thép Việt Đức VG PIPE 37.599.710
359 VHL CTCP Viglacera Hạ Long 25.000.000
360 VIE CTCP Công nghệ Viễn thông VITECO 1.561.244
361 VIG CTCP Chứng khoán Thương mại và Công nghiệp Việt Nam 34.133.300
362 VIT CTCP Viglacera Tiên Sơn 19.499.664
363 VIX CTCP Chứng khoán Vincom 73.604.580
364 VKC CTCP Cáp-Nhựa Vĩnh Khánh 20.000.000
365 VLA CTCP Đầu tư và Phát triển Công nghệ Văn Lang 1.080.000
366 VMC CTCP Vimeco 10.000.000
367 VMI CTCP Khoáng sản và Đầu tư VISACO 10.949.999
368 VMS CTCP Phát triển Hàng hải 9.000.000
369 VNC CTCP Giám định Vinacontrol 10.499.560
370 VNF CTCô phần Vận Tải Ngoại Thương 5.584.500
371 VNR Tổng CTCP Tái bảo Hiểm Quốc Gia Việt Nam 131.075.937
372 VNT CTCP Giao nhận Vận tải Ngoại thương 8.956.005
373 VPI CTCP Đầu tư Văn Phú - INVEST 160.000.000
374 VSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam  12.814.994
375 VSM CTCP Container Miền Trung 3.050.000
376 VTC CTCP Viễn thông VTC 4.529.143
377 VTH CTCP Dây cáp điện Việt Thái 5.000.000
378 VTJ CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 11.400.000
379 VTL CTCP Vang Thăng Long 4.050.000
380 VTS CTCP Viglacera Từ Sơn 2.000.000
381 VTV CTCP Vật tư Vận tải Xi măng 31.199.825
382 VXB CTCP Vật liệu Xây dựng Bến Tre 4.049.006
383 WCS CTCP Bến xe Miền Tây 2.500.000
384 WSS CTCP Chứng khoán Phố Wall 50.300.000
385 X20 CTCP X20 17.250.000

Trang 29
Thứ hai, ngày 2 tháng 7 năm 2018

Bản tin chứng khoán CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

Khuyến Cáo
Báo cáo này được viết và phát hành bởi HSC hoặc một trong các chi nhánh để phân phối tại Việt Nam và nước ngoài. Các ý kiến, dự báo
và ước tính chỉ thể hiện quan điểm của người viết tại thời điểm phát hành, không được xem là quan điểm của HSC và có thể thay đổi mà
không cần thông báo. HSC không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi báo cáo này dưới mọi hình thức cũng như thông báo với người đọc
trong trường hợp các quan điểm, dự báo và ước tính trong báo cáo này thay đổi hoặc trở nên không chính xác. Thông tin trong báo cáo
này được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau và chúng tôi không đảm bảo về sự hoàn chỉnh cũng như độ chính xác của thông tin.

Giá cả và các công cụ tài chính có thể thay đổi mà không báo trước. HSC có thể sử dụng các nghiên cứu trong báo cáo này cho hoạt
động mua bán chứng khoán tự doanh hoặc mua bán chứng khoán cho các quỹ mà HSC đang quản lý. HSC có thể giao dịch cho chính
công ty theo những gợi ý về giao dịch ngắn hạn của các chuyên gia phân tích trong báo cáo này và cũng có thể tham gia vào các giao
dịch chứng khoán trái ngược với ý kiến tư vấn và quan điểm thể hiện trong báo cáo này.

Các thông tin cũng như ý kiến trong báo cáo không mang tính chất mời chào mua hay bán bất cứ chứng khoán, quyền chọn, hợp đồng
tương lai hay công cụ phái sinh nào. Cán bộ của HSC có thể có các lợi ích tài chính đối với các chứng khoán và các công cụ tài chính có
liên quan được đề cập trong báo cáo. Báo cáo nghiên cứu này được viết với mục tiêu cung cấp những thông tin khái quát. Báo cáo này
không nhằm tới những mục tiêu đầu tư cụ thể, tình trạng tài chính cụ thể hay nhu cầu cụ thể của bất kỳ người nào nhận được hoặc đọc
báo cáo này. Nhà đầu tư phải lưu ý rằng giá chứng khoán luôn biến động, có thể lên hoặc xuống. Những diễn biến trong quá khứ, nếu
có, không hàm ý cho những kết quả tương lai.

Các công cụ tài chính được đề cập trong báo cáo có thể sẽ không phù hợp với tất cả nhà đầu tư. Nhà đầu tư phải có quyết định của
riêng mình bằng cách tham khảo các nhà tư vấn tài chính độc lập nếu cần thiết và dựa trên tình hình tài chính và mục tiêu đầu tư cụ thể
của mình.

Báo cáo này là tài sản của HSC và không được công bố rộng rãi ra công chúng, vì vậy không ai được phép sao chép, tái sản xuất, phát
hành cũng như tái phân phối bất kỳ nội dung nào của báo cáo vì bất kỳ mục đích nào nếu không có văn bản chấp thuận của HSC. Khi
sử dụng các nội dung đã được HSC chấp thuận, xin vui lòng ghi rõ nguồn khi trích dẫn. Mọi cá nhân, tổ chức sẽ chịu trách nhiệm đối với
HSC về bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại nào mà HSC hoặc khách hàng của HSC phải chịu do bất kỳ hành vi vi phạm theo Khuyến cáo này
và theo quy định của pháp luật.

TRỤ SỞ CHÍNH
Tầng 5 & 6, Tòa nhà AB
Số 76 Lê Lai, Quận 1, TPHCM
T : (+84 28) 3 823 3299
F : (+84 28) 3 823 3301

CHI NHÁNH HÀ NỘI


Tầng 2, Tòa nhà Cornerstone
Số 16 Phan Chu Trinh
Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
T : (+84 24) 3 933 4693
F : (+84 24) 3 933 4822

info@hsc.com.vn
www.hsc.com.vn
HCMS <GO>

Trang 30

You might also like