Professional Documents
Culture Documents
A. LÍ THUYẾT
1. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Xét phản ứng trong hệ đồng thể: nA + mB pC + qD
1 dC 1 dC 1 dC 1 dC
= A = B = C = D
n dt m dt p dt q dt
2. PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG HỌC VÀ BẬC PHẢN ỨNG
v = k[A][B]
k là hằng số tốc độ của phản ứng.
, là bậc riêng phần của A và của B.
Tổng + là bậc toàn phần của phản ứng.
Bậc của phản ứng được xác định bằng thực nghiệm, có thể là số nguyên, phân số, dương,
âm hoặc có thể bằng không.
Ví dụ 1: Phản ứng CH3CH=O CH4 + CO
3 3
Phương trình động học có dạng: = k[CH3CHO] 2 , bậc của phản ứng .
2
Ví dụ 2: Phản ứng CH3COCH3 + I2 CH3COCH2I + HI
Phương trình động học có dạng: v = k[CH3COCH3], bậc của phản ứng = 1.
Đây là phản ứng phức tạp xảy ra theo hai giai đoạn:
CH3–C(OH)=CH2
(1) enol hoá CH3COCH3
CH3–CO–CH2I + HI
(2) CH3–C(OH)=CH2 + I2
Giai đoạn (1) xảy ra chậm hơn nhiều so với giai đoạn (2) nên giai đoạn (1) sẽ quyết định
tốc độ của phản ứng.
3. PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG
Khi nghiên cứu động hoá học của phản ứng, để thuận tiện người ta chia phản ứng ra
thành hai loại:
a) Phản ứng đơn giản (hay còn gọi là phản ứng sơ cấp) là phản ứng một chiều chỉ xảy ra
trong một giai đoạn duy nhất, nghĩa là phản ứng đi trực tiếp từ tác chất tạo sản phẩm mà
không có tạo các chất trung gian.
b) Những phản ứng không thỏa mãn điều kiện trên được gọi là phản ứng phức tạp.
Ví dụ:
- Phản ứng NO + O3 NO2 + O2 là phản ứng đơn giản vì phản ứng chỉ xảy ra một giai đoạn
duy nhất.
- Phản ứng: 2N2O5 4NO2 + O2 là phản ứng phức tạp vì phản ứng này trải qua hai giai
đoạn nối tiếp: N2 O 5 N2 O3 + O 2
N2O3 + N2O5 4NO2
4. ĐỘNG HỌC CÁC PHẢN ỨNG ĐƠN GIẢN
Bậc Phương trình động Phương trình động học Thời gian Thứ nguyên
phản học (dạng vi phân) (dạng tích phân) nửa phản hằng số tốc
ứng ứng độ k
0 dx kt x mol.l-1.s-1
k
dt
1 dx a 0,693 s-1
k(a x) kt ln
dt ax k
2 dx 1 b(a x) l.mol-1.s-1
k(a x)(b x) kt ln
dt a b a(b x)
2 dx x 1 l.mol-1.s-1
k(a x) 2 kt
dt a(a x) ka
3 dx 1 1 1 3 mol-2.l2.s-1
k(a x)3 kt 2
dt 2 (a x) a
2
2a 2 k
n dx 1 1 1 2n 1 1 mol
1 a
k(a x) n kt n 1 .s
1
dt n 1 (a x) n 1
a (n 1)ka n 1 l
5. ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH BẬC 1
k1
A k2
B
Gọi a và b là nồng độ ở t 0 của A và B, (a x) và (b x) là nồng độ của chúng ở thời
điểm t, x là độ giảm nồng độ của A từ t 0 đến t.
dx
v1 1 k1 (a x)
dt
dx
v 2 2 k 2 (b x)
dt
Tốc độ của phản ứng thuận nghịch:
dx1 dx 2 dx
v v1 v2 v1 k1 (a x) k 2 (b x)
dt dt dt
Khi đạt cân bằng (t ) thì v1 v2 , khi đó v 0 và x x . Ta có:
k1 (a x ) k 2 (b x )
k1 b x
Từ đó suy ra hằng số cân bằng: K
k2 a x
x
(k1 k 2 )t ln
x x
6. NĂNG LƯỢNG HOẠT HÓA (Ea)
Ea
k T2 Ea 1 1
k = Ae RT
; ln
k T1 R T1 T2
B. BÀI TẬP
Bài 1: Dựa vào dữ kiện thực nghiệm sau, hãy xác định bậc và hằng số tốc độ của phản ứng ở
300K: 2NO + Cl2 2NOCl
Nồng độ đầu (mol/l)
Thí nghiệm Tốc độ đầu (mol/l.s)
CNO CCl 2
luật tốc độ của phản ứng có dạng: v = k.[X] (2), trong đó k là hằng số tốc độ của phản ứng.
1. Tìm biểu thức liên hệ lgv (logarit của tốc độ phản ứng) với thời gian phản ứng t và tính
các hệ số trong biểu thức này cho trường hợp của phản ứng (1).
2. Tính thời gian phản ứng một nửa trong các điều kiện nói trên.
Giải:
1. Phản ứng là bậc 1 nên: [X] = [X]o.e-kt v k[X]=k[X]oe kt
kt
ln v ln(k[X]o ) kt ln vo kt lg v lg vo
2,303
vo 4.104
vo k[X]o k 2
2.102 (phút-1)
[X]o 2.10
lg v 3,4 8,7.103 t
2. Đối với phản ứng bậc 1:
0,693 0,693
t1/ 2 34,7 (phút)
k 2.102
Bài 6: Phản ứng oxi hoá ion I- bằng ClO- trong môi trường kiềm diễn ra theo phương trình:
ClO- + I-
Cl- + IO- (a) và tuân theo định luật tốc độ thực nghiệm v = k[ClO-][I-][OH-]-1.
k1
Cho rằng phản ứng (a) xảy ra theo cơ chế: ClO- + H2O k 1
HClO + OH- nhanh;
I + HClO
- k2
HIO + Cl
-
chậm;
k3
OH- + HIO k 3
H2O + IO- nhanh.
1. Cơ chế trên có phù hợp với thực nghiệm động học hay không?
2. Khi [I-]o rất nhỏ so với [ClO-]o và [OH-]o thì thời gian để nồng độ I- còn lại 6,25% so với
lúc ban đầu sẽ gấp bao nhiêu lần thời gian cần thiết để 75% lượng I- ban đầu mất đi do phản
ứng (a)?
Giải:
Định luật tốc độ thực nghiệm: v k 2 [HClO][Cl- ][OH- ]-1
Trong cơ chế đã cho, giai đoạn (2) chậm, quyết định tốc độ phản ứng, nên:
v k 2 [HClO][I- ] (4)
k1
Từ (1) [HClO]= [ClO- ][H 2O][OH - ]-1 (5)
k -1
Thay (5) vào (4) ta có:
k1
v k2 [H 2O][ClO- ][I- ][OH - ]-1 (6)
k 1
k1
Đặt k 2 [H 2O]=k ([H2O] = const)
k 1
(6) trở thành v k[ClO- ][I- ][OH- ]-1
Từ cơ chế được đề nghị có thể rút ra biểu thức của định luật tốc độ thực nghiệm. Cơ chế
này là phù hợp với thực nghiệm.
2. Khi [I-]o [ClO-]o và [OH-]o, phản ứng (a) có thể xem là phản ứng bậc nhất.
Hướng dẫn: t2 = 2t1.
Bài 7: Thực nghiệm cho biết sự nhiệt phân ở pha khí N2O5 NO 2 + O2 (*)
0
t
là phản ứng một chiều bậc nhất. Cơ chế được thừa nhận rộng rãi của phản ứng này là
N2O5
k
NO 2 + NO3
1
(1)
NO 2 + NO3 N2O5 k 1
(2)
NO 2 + NO3
k
NO + NO 2 + O2
2
(3)
N2O5 + NO k
3NO2 3
(4)
Áp dụng sự gần đúng trạng thái dừng cho NO, NO3 ở cơ chế trên, hãy thiết lập biểu thức
tốc độ của (*). Kết quả đó có phù hợp với thực nghiệm không?
Giải:
N2O5
k
NO 2 + NO3
1
(1)
NO 2 + NO3 N2O5 k 1
(2)
NO 2 + NO3 NO + NO 2 + O2
k2
(3)
N2O5 + NO
k3
3NO 2 (4)
d[NO3 ]
k1[N 2O5 ]-k -1[NO2 ][NO3 ]-k 2 [NO2 ][NO3 ]=0
dt
k1[N 2O5 ]
[NO3 ]=
(k -1 k 2 )[NO2 ]
d[NO]
k 2 [NO2 ][NO3 ]-k 3[N 2O5 ][NO]=0
dt
k [NO2 ][NO3 ] k 2 [NO2 ]k1[N 2O5 ] k1k 2
[NO]= 2
k 3[N 2O5 ] (k -1 k 2 )[NO2 ]k 3[N 2O5 ] k 3 (k 1 k 2 )
d[N 2O5 ]
k1[N 2O5 ]+k -1[NO2 ][NO3 ] k 3[N 2O5 ][NO]
dt
d[N 2O5 ] k -1k1 k1k 2 2k1k 2
k1[N 2O5 ]+ [N 2O5 ] [N 2O5 ]= [N 2O5 ]=k[N 2O5 ]
dt (k 1 k 2 ) (k 1 k 2 ) k 1 k 2
Bài 8: Phản ứng 2NO (k) + 2H 2 (k) N 2 (k) + 2H 2 O (k) tuân theo quy luật động
2
học thực nghiệm: v = k[NO] [H 2 ]. Hai cơ chế được đề xuất cho phản ứng này:
Cơ chế 1: Cơ chế 2:
2NO (k) → N2O2(k) (nhanh)
2NO (k) N2O2 (k) (nhanh)
N2O2 (k) + H2 (k) → 2HON (k) (nhanh) N2O2 (k) + H2 (k) → N2O (k) + H2O (k) (chậm)
HON (k) + H2 (k) → H2O (k) + HN (k) (chậm) N2O (k) + H2 (k) → N2 (k) + H2O (k) (nhanh).
HN (k) + HON (k) → N2 (k) + H2O (k) (nhanh).
Cơ chế nào phù hợp với quy luật động học thực nghiệm? Tại sao?
Giải:
Phản ứng 2NO (k) + 2H2 (k)
N2 (k) + 2H2O (k) tuân theo qui luật động học thực
nghiệm: v k[NO] [H2 ]
2
Cơ chế 1:
2NO (k)
k
N2O2(k)
1
(nhanh) (1)
N2O2 (k) + H2 (k)
k
2HON (k)
2
(nhanh) (2)
HON (k) + H2 (k)
k
H2O (k) + HN (k)
3
(chậm) (3)
HN (k) + HON (k) k
N2 (k) + H2O (k)
4
(nhanh). (4)
Trong cơ chế đã cho, giai đoạn 3 chậm, quyết định tốc độ phản ứng, nên:
v k 3[HON][H2 ] (5)
Ở đây N2O2, HON và HN là các sản phẩm trung gian, nên ta có:
d[N 2O2 ] 1 k [NO]2
k1[NO]2 k 2 [N 2O2 ][H 2 ]=0 [N 2O2 ]= 1 (6)
dt 2 2k 2 [H 2 ]
d[HON]
2k 2 [N 2O2 ][H 2 ] k 3[HON][H 2 ] k 4[HON][HN]=0 (7)
dt
d[HN]
k 3[HON][H 2 ] k 4 [HON][HN]=0 (8)
dt
2k 2 [N2O2 ][H2 ] k 3[HON][H2 ] k 4[HON][HN]=k 3[HON][H2 ] k 4[HON][HN]
k 2 [N 2O5 ] k1[NO]2
[HON]= (9)
k3 2k 3[H 2 ]
k1 [NO]2
Thay (9) vào (5) thu được: v k[NO]2
2
Kết quả này không phù hợp với định luật tốc độ thực nghiệm. Cơ chế này không có khả
năng.
Cơ chế 2:
N2O2 (k) Kcb
2NO (k)
(nhanh) (1’)
Kết quả này phù hợp với định luật tốc độ thực nghiệm. Cơ chế này có khả năng.
Bài 9: Để phân hủy hiđro peoxit (H2O2) với chất xúc tác là ion iođua trong dung dịch có môi
trường trung tính, người ta trộn dung dịch H2O2 3% (chấp nhận tương đương với 30 gam
H2O2 trong 1lít dung dịch) và dung dịch KI 0,1 M với nước theo tỉ lệ khác nhau về thể tích
để tiến hành thí nghiệm xác định thể tích oxi (VO ) thoát ra.
2
nghiệm
ở 298 K và 1 atm
1 25 50 75 4,4
2 50 50 50 8,5
3 100 50 0 17,5
4 50 25 75 4,25
5 50 100 0 16,5
1. Xác định bậc phản ứng phân huỷ đối với H2O2 và đối với chất xúc tác I-.
2. Viết phương trình hoá học và biểu thức tính tốc độ phản ứng.
3. Tính nồng độ mol của H2O2 khi bắt đầu thí nghiệm 4 và sau 4 phút.
4. Cơ chế phản ứng được xem là một chuỗi hai phản ứng sau:
k
H2 O 2 + I -
1 H O + IO-
2 (1)
k
IO- + H2O2 2 O + I- + H O
2 2 (2)
Hãy cho biết hai phản ứng này xảy ra với tốc độ như nhau hay khác nhau? Phản ứng nào
quyết định tốc độ phản ứng giải phóng oxi? Giải thích.
Giải:
1. Từ phương trình phản ứng: 2H2O2 2H2O + O2
Ta có: thể tích oxi thoát ra trong 1 đơn vị thời gian tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng
Theo các thí nghiệm 1, 2, 3 khi tăng gấp đôi thể tích dung dịch H 2O2 và giữ nguyên thể tích
của dung dịch KI thì tốc độ phản ứng tăng gấp đôi, điều đó có nghĩa là tốc độ phản ứng tỉ lệ
thuận với nồng độ của H2O2 phản ứng là bậc 1 đối với H2O2.
Tương tự, từ các thí nghiệm 2, 4, 5 ta thấy tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ của I -
phản ứng là bậc 1 đối với I-.
2. Phương trình phản ứng: 2H2O2 2H2O + O2
Biểu thức của định luật tốc độ phản ứng: v = k. CH2O2 .CI-
3. Khi pha loãng 3 lần thì nồng độ của H2O2 (C0) ở thí nghiệm 4 giảm 3 lần:
10
C0 = 10 gam H2O2/1 lit. Hay C0 = = 0,294 M.
34
Vì phản ứng xảy ra chậm nên có thể coi như tốc độ phản ứng (thể tích oxi thoát ra) không
thay đổi trong khoảng thời gian ngắn (4 phút).
Sau 4 phút sẽ thoát ra: 4,25.4 = 17 (ml) oxi, khi đó:
P.V 1.17.10-3
n O2 = = = 0,695.10-3 (mol)
R.T 0,082 . 298
Lúc đầu có: n H O = 0,294.0,15 = 44,1.10-3 (mol).
2 2
Sau 4 phút, số mol H2O2 chỉ còn: 44,1.10-3 – 2.0,695.10-3 = 42,71.10-3 (mol).
0,04271
Vậy sau 4 phút: CH2O2 0, 285M.
0,15
4. Phản ứng:
2H2O2 2 H 2O + O2
-
I
(*)
1 d H 2O 2
v
2 dt
Cơ chế:
H2O2 + I-
k1
H2O + IO- (1)
IO- + H2O2
k2
H 2 O + I- + O2 (2)
Xét 3 trường hợp:
a) Nếu phản ứng (1) chậm và quyết định tốc độ thì tốc độ của phản ứng tổng hợp (*) bằng
1 d H 2O2
tốc độ của phản ứng (1): v k1[H 2O2 ][I- ]
2 dt
Cơ chế phù hợp với định luật tốc độ.
b) Nếu phản ứng (2) chậm thì:
1 d H 2O 2
v k 2 [H 2O2 ][IO- ] (a)
2 dt
Chấp nhận nồng độ của IO- là ổn định ta có:
d[IO- ] k
k1[H 2O2 ][I- ] k 2 [IO- ][H 2O2 ] 0 [IO- ] 1 [I- ] (b)
dt k2
Thay (b) vào (a) ta được:
1 d H 2O2
v k1[H 2O2 ][I- ]
2 dt
Cơ chế phù hợp với định luật tốc độ.
c) Nếu hai phản ứng có tốc độ xấp xỉ nhau thì:
k2
CH3-C-CH3 CH3-C=CH2 + H+ (2) chËm, quyÕt ®Þnh tèc ®é ph¶n øng
+OH
OH
k3
CH3-C=CH2 + I2 CH3-C-CH2I + HI (3) nhanh
OH O
Chứng minh cơ chế phù hợp với đinh luật tốc độ phản ứng:
Vph¶n øng=k2[CH3-C-CH3]
+OH
[CH3-C-CH3]
+OH
C©n b»ng (1): =Kcb
[CH3COCH3][H+]
[CH3-C-CH3] = Kcb[CH3COCH3][H+]
+OH