You are on page 1of 25

Tên các bài trong Thời gian

Số TT
mô đun Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra*
1 Mở đầu về dung dịch 0 0 0 0

2 Pha chế dung dịch 8 0 8 0


chất chỉ thị

3 Pha chế dung dịch 7 0 7 0


thuốc thử hữu cơ

4 Pha chế dung dịch 5 0 5 0


đệm

5 Pha chế dung dịch 15 0 15 0


chuẩn

6 Pha chế dung dịch 10 0 5 5


chất tẩy rửa

Cộng 45 45 40 5

ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC

Môn học sẽ không thi. Điểm tổng kết môn học sẽ được tính như sau:

 Điểm tổng kết môn học bằng trung bình cộng điểm các bài thực tập và điểm
thi thực hành.

 Điểm liệt: sinh viên bị điểm không (0) trong một bài thực tập (không nộp
báo cáo, nghỉ học không phép, bị giảng viên mời ra khỏi lớp …) sẽ
KHÔNG ĐẠT môn học này.
 Điểm tổng kết môn học lấy đến 1 số lẻ sau dấu phẩy.

 Sinh viên làm hư hỏng, nứt vỡ dụng cụ không bồi thường đúng hạn sẽ
không được công nhận kết quả môn học.

 Sinh viên gian lận trong học tập (không làm bài mà tự chế số liệu, sao chép
bài của bạn) sẽ bị hủy kết quả và nhận điểm không (0) cho môn học.
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ BÀI THỰC HÀNH

Mỗi bài thực hành sẽ được chấm điểm dựa theo các tiêu chí sau

Các tiêu chí Điểm tối đa Chấm điểm


Tổ chức 1 điểm Trật tự, nề nếp
Thao tác 3 điểm Làm sai thao tác sẽ bị trừ điểm
An toàn 1 điểm Xảy ra cháy nổ, đổ vỡ sẽ bị trừ điểm
Kết quả 1 điểm Độ chính xác của kết quả
Thời gian 1 điểm Làm thực nghiệm quá giờ bị trừ điểm
Báo cáo 3 điểm Chấm theo bài báo cáo thí nghiệm SV nộp
TỔNG 10 điểm
NỘI QUY - QUY ĐỊNH THỰC HÀNH
 Học sinh, sinh viên (SV) vào phòng thí nghiệm (PTN), phải tuân thủ thực hiện
mọi yêu cầu của giáo viên hướng dẫn thực hành (GVHD) và cán bộ phòng
thí nghiệm (CBPTN)

 Đi học đúng giờ, SV đi trễ quá 15 phút không được vào thực hành.

 Khi vào PTN, nếu SV không thuộc bài thực hành, thì GVHD yêu cầu sinh viên
ra khỏi PTN

 SV chịu trách nhiệm về các dụng cụ, thiết bị được giao khi vào phòng thí
nghiệm. Nếu làm hư hỏng, SV phải chịu đền bù cho CBPTN, và bị GVHD
trừ điểm bài thực hành đó

 Khi thực tập, phải tuyệt đối giữ im lặng, không được nói lớn tiếng, hút thuốc
lá, ồn ào, làm mất trật tự trong phòng thí nghiệm

 Khi xử lý mẫu, đun trên bếp điện có mùi, hay phải làm việc với acid đặc, kiềm
đặc, các dung môi bay hơi, thì nhất thiết phải làm trong tủ hút.

 Các máy móc thiết bị phải vận hành đúng theo sự chỉ dẫn của GVHD, SV
không được tự ý vận hành khi chưa được hướng dẫn.

 Các máy móc trước và sau khi đo phải kiểm tra nguồn điện, nguồn nước, vệ
sinh máy, không được di chuyển máy trong phòng hay ra ngoài phòng..

 Không được tự tiện lấy hoá chất, vật tư thiết bị, dụng cụ ra khỏi PTN.

 Phải nắm vững quy trình phân tích, tìm hiểu ý nghĩa của mỗi thao tác trước khi
làm, không được làm cẩu thả, vô ý thức, làm hao phí hóa chất.

 Phải có sổ tay ghi các thông số, lưu ý trong quá trình thực nghiệm.

 Khi ra về, phải rửa sạch sẽ các dụng cụ, dọn dẹp ngăn nắp, giao trả dụng cụ
cho CBPTN
 Mọi sự làm mất mát, hư hỏng do SV gây ra, SV phải chịu trách nhiệm với Nhà
Trường, từ kỷ luật đền bù, hạ hạnh kiểm đến buộc thôi học.
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC HÀNH

Khi kết thúc môn học, SV phải nộp cho giảng viên hướng dẫn sau buổi cuối cùng
của môn học này. Thời gian nộp bài cho giảng viên quy định. Bài báo cáo phải
được thực hiện đúng quy định sau:

 Bài báo cáo thực hành phải đánh máy và đóng thành cuốn.

 Ghi rõ: họ và tên sinh viên, lớp, tổ (nhóm) thực hành, mã số sinh viên.

 Trong mỗi bài báo cáo thực hành, gồm các phần báo cáo sau:

 Đầu bài ghi rõ tên của bài thực hành và ngày tháng năm thực hiện
bài thực hành đó.

 Phần 1: Trả lời câu hỏi – sinh viên viết câu trả lời các câu hỏi do
GVHD yêu cầu khi thực hành và các câu hỏi có trong giáo trình sau
mỗi bài thực hành

 Phần 2: Báo cáo kết quả - sinh viên viết các dữ liệu giá trị đo đuợc,
tính toán được. Rút kinh nghiệm sau mỗi bài thực hành.
Bài 1: KỸ THUẬT PHA CHẾ DUNG DỊCH CHỈ THỊ
1. Mục tiêu
Pha chế các dung dịch làm chất chỉ thị được sử dụng cho các bài chuẩn độ trong
phòng kiểm nghiệm
2. Kỹ năng
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ thủy tinh dùng trong pha chế
- Rèn tính cẩn thận khi dung các hóa chất độc, khả năng xử lý và đảm bảo an toàn
khi tiếp xúc với các hóa chất độc
- Rèn luyện tính lao động, khả năng làm việc theo nhóm, tính tương tác trong tập
thể
3. Dụng cụ và thiết bị

A. DỤNG CỤ (tính cho 01 nhóm lớn)

STT TÊN DỤNG CỤ QUY CÁCH SL/ĐVT GHI CHÚ

 Bình định mức 100 ml 10 cái

 Bình định mức 50 ml 10 cái

 Pipet 10 ml 10 cái

 Pipet 5 ml 10 cái

 Cốc thủy tinh 250 ml 10 cái

 Cốc thủy tinh 100 ml 10 cái

 Phểu thủy tinh 10 cái

 Bình tia 10 cái

 Đũa thủy tinh 10 cái

 Bóp cao su 10 cái

 Muỗng nhựa 10 cái

 Bình chứa hóa chất 500 ml 10 cái


 Ống nhỏ giọt 10 cái

 Ống đong 100ml 10 cái

 Bình hút ẩm 1 cái

 Mặt kính đồng hồ 20 cái

B. THIẾT BỊ (tính cho 01 nhóm lớn)

STT TÊN THIẾT BỊ QUY CÁCH SL/ĐVT GHI CHÚ

1 Cân phân tích 04 số lẻ 02 cái

2 Cân kỹ thuật 02 cái

4 Tủ sấy 02 cái

5 Bếp điện + lưới amiang 05 cái

7 Tủ hút 01 cái

4. Hóa chất
− Methyl Organge
− Hồ tinh bột
− K2CrO4
− Eriochrome Black T
− Murexit
− CH3COOH
− H2SO4 đặc
− Nước siêu sạch
− Methyl red
− Phenolphtalein
− Metylen xanh
− KCl
− NaCl
− Cồn 96%
− NaOH
− Na2HPO4
− Alizarin vàng
5. Cách tiến hành
5.1. TN1: Pha chế chỉ thị Methyl orange (MO) 0,1%
− Cân 0,1g Methyl orange (MO) trong cốc 250mL, thêm nước cất để được 100mL
dung dịch chỉ thị. Khuấy đều dung dịch.
− Bảo quản chỉ thị trong chai nhựa hoặc thủy tinh có nắp đậy kín.
5.2. TN2: Pha chế chỉ thị hồ tinh bột 1%
− Cân 1g hồ tinh bột trong cốc 250mL.
− Tẩm một ít nước cất, rồi khuấy thành hồ.
− Thêm nước nóng để được 100mL dung dịch.
− Đem đun sôi trong 10 phút. Để nguội, nhỏ thêm 5 giọt formaldehit
− Bảo quản chỉ thị trong chai thủy tinh có nắp đậy kín.
5.3. TN3: Pha chế chỉ thị K2CrO4 10%
− Cân 1g K2CrO4 trong cốc thủy tinh 50mL.
− Thêm nước cất để được 10mL dung dịch chỉ thị. Khuấy đều cho tan hết.
− Bảo quản chỉ thị trong chai thủy tinh có nắp đậy kín.
5.4. TN4: Pha chế chỉ thị Eriochrome Black T (ET.00) dạng rắn
− Cân 0,1g ET.00 dạng rắn, rồi đem nghiền mịn trong cối sạch.
− Cân 10g NaCl rắn trong chén nung sạch. Đem sấy ở nhiệt độ 105 0C trong 30
phút. Để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng
− Trộn trong cối sứ thành bột mịn, bảo quản trong chai nâu
5.5. TN5: Pha chế Chỉ thị Eriochrome Black T 0,3% (ET.00)
− Cân 0,3g Eriochrome Black T, dùng 20mL alcol hòa tan trong cốc 100mL, thêm
nước cất đến vạch 100mL và khuấy đều dung dịch.
− Bảo quản chỉ thị trong chai thủy tinh, đậy nắp kín.
5.6. TN6: Pha chế chỉ thị Murexit 1% (ở dạng hỗn hợp rắn)
− Nghiền 0,1g chỉ thị với 10g NaCl khan (loại tinh khiết) trong cối sứ thành bột
mịn. Hỗn hợp rắn có nồng độ chỉ thị là 0,1%.
− Bảo quản chỉ thị trong chai thủy tinh, đậy nắp kín và để trong bình hút ẩm.
5.7. TN7: Pha chế chỉ thị Methyl red (MR) 0,1%
− Cân 0,01g methyl red cho vào cốc 250mL, thêm 10mL alcol 95%, khuấy đều
cho tan.
− Bảo quản trong chai có nắp đậy kín.
5.8. TN8: Pha chế chỉ thị Phenolphtalein (PP) 1 %
− Cân 0,1 g Phenolphtalein (PP) pha trong 10mL alcol 95%, khuấy tan.
− Bảo quản trong chai nhựa hoặc thủy tinh màu tối, đậy kín nắp.
5.9. TN9: Pha chế chỉ thị Metylen xanh 1% (MB)
− Cân 1g MB cho vào bình định mức 100ml, định mức tới vạch bằng nước cất
− Bảo quản trong chai nhựa hoặc thủy tinh màu tối, đậy kín nắp.
5.10. TN10: Pha chế chỉ thị Alizarin vàng 0,1%
Hòa tan 0,1g chỉ thị trong 100mL nước cất.
Bài 2: KỸ THUẬT PHA CHẾ DUNG DỊCH THUỐC THỬ HỮU CƠ
1. Mục tiêu
Pha chế các dung dịch làm thuốc thử hữu cơ cho các bài thực hành trong phòng
kiểm nghiệm
2. Kỹ năng
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ thủy tinh dùng trong pha chế
- Rèn tính cẩn thận khi dung các hóa chất độc, khả năng xử lý và đảm bảo an toàn
khi tiếp xúc với các hóa chất độc.
- Rèn luyện tính lao động, khả năng làm việc theo nhóm, tính tương tác trong tập
thể
3. Dụng cụ và thiết bị

A. DỤNG CỤ (tính cho 01 nhóm lớn)

STT TÊN DỤNG CỤ QUY CÁCH SL/ĐVT GHI CHÚ

 Bình định mức 50 ml 10 cái

 Pipet 10 ml 10 cái

 Pipet 5 ml 10 cái

 Cốc thủy tinh 250 ml 10 cái

 Cốc thủy tinh 100 ml 10 cái

 Phểu thủy tinh 10 cái

 Bình tia 10 cái

 Đũa thủy tinh 10 cái

 Bóp cao su 10 cái

 Bình chứa hóa chất 500 ml 10 cái

 Ống đong 100ml 10 cái

 Bình hút ẩm 1 cái


 Mặt kính đồng hồ 20 cái

B. THIẾT BỊ (tính cho 01 nhóm lớn)

STT TÊN THIẾT BỊ QUY CÁCH SL/ĐVT GHI CHÚ

1 Cân phân tích 04 số lẻ 02 cái

2 Cân kỹ thuật 02 cái

5 Bếp điện + lưới amiang 05 cái

7 Tủ hút 01 cái

4. Hóa chất
− EDTA
− Hydroxylamin clohydric
− CuSO4.5H2O
− Muối kali natri tartrac
- NaOH rắn
− K4Fe(CN)6.3H2O
− HCl đậm đặc
− α- naphtylamin
− CH3COOH 6M
5. Cách tiến hành
5.1. 1-10 Phenaltrolein 0,5%
− Cho 0,1g (1-10 phenaltrolein) vào cốc chứa nước cất, đun nóng đến khoảng
80oC.
− Khuấy cho tan
− Từ từ thêm vào vài giọt HCl đặc, cho đến khi thấy dung dịch không vẫn đục,
trong suốt.
− Thêm nước đủ 20mL
5.2. Hydroxylamin 10%
− Hòa tan 1g trong 10mL nước cất
5.3. Thuốc thử α- naphtylamin 0,1%
− Hòa tan 0,1g α- naphtylamin trong 100mL nước đang sôi. Làm lạnh. Thêm 5ml
CH3COOH đậm đặc (băng). Lắc đều.
− Để trong chai nâu và mát.
5.4. Dung dịch Fehling
− Dung dịch Fehling A: Hòa tan 1,733g CuSO 4.5H2O trong nước, thêm nước đến
25mL.
− Dung dịch Fehling B: Hòa tan 8,66g Natri Kali tartrac (muối KNaC 6H4O6.4H2O)
và 2,5g NaOH trong nước cất rồi pha nước đến 25mL trong điều kiện lạnh.
− Khi dùng trộn 2 dung dịch theo tỷ lệ 1:1 về thể tích.
5.5. Dung dịch K4Fe(CN)6 15%
Cân 15g K4Fe(CN)6 vào cốc 100ml, thêm nước cất, khấy đều cho tan hết. Chuyển
vào bình định mức 100ml, thêm nước cất tới vạch, lắc đều
5.6. Dung dịch EDTA 0,1N
Cân 18,6g EDTA cho vào cốc 250ml, hòa tan bằng nước cất, chuyển vào bình định
mức 1000ml, định mức tới vạch.
Bài 3: KỸ THUẬT PHA CHẾ DUNG DỊCH ĐỆM
1. Mục tiêu
Pha chế các dung dịch làm chất đệm - đệm acid hoặc đệm base cho các quá trình
chuẩn độ thể tích, dung dịch đệm cho các phản ứng tạo phức…
2. Kỹ năng
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ thủy tinh dùng trong pha chế
- Rèn tính cẩn thận khi dung các hóa chất độc, khả năng xử lý và đảm bảo an toàn
khi tiếp xúc với các hóa chất độc
- Rèn luyện tính lao động, khả năng làm việc theo nhóm, tính tương tác trong tập
thể
3. Dụng cụ và thiết bị

A. DỤNG CỤ (tính cho 01 nhóm lớn)

STT TÊN DỤNG CỤ QUY CÁCH SL/ĐVT GHI CHÚ

 Bình định mức 100 ml 10 cái

 Bình định mức 50 ml 10 cái

 Pipet 10 ml 10 cái

 Pipet 5 ml 10 cái

 Cốc thủy tinh 250 ml 10 cái

 Cốc thủy tinh 100 ml 10 cái

 Phểu thủy tinh 10 cái

 Bình tia 10 cái

 Đũa thủy tinh 10 cái

 Bóp cao su 10 cái

 Muỗng nhựa 10 cái

 Bình chứa hóa chất 500 ml 10 cái


 Ống nhỏ giọt 10 cái

 Ống đong 100ml 10 cái

 Mặt kính đồng hồ 20 cái

B. THIẾT BỊ (tính cho 01 nhóm lớn)

STT TÊN THIẾT BỊ QUY CÁCH SL/ĐVT GHI CHÚ

1 Cân phân tích 04 số lẻ 02 cái

2 Cân kỹ thuật 02 cái

4 Tủ sấy 02 cái

5 Bếp điện + lưới amiang 05 cái

6 Tủ hút 01 cái

7 Máy đo pH 01 cái

4. Hóa chất
5. Pha chế dung dịch đệm
5.1. Dung dịch đệm pH = 4
- Dung dịch A: dung dịch 0,5N CH 3COOH (30ml CH3COOH trong 1000ml nước
cất)
- Dung dịch B: dung dịch 0,5N CH3COONa (68g CH3COOH trong 1000ml nước
cất)
Trộn 164ml dung dịch A và 36ml dung dịch B

рH 3,6 3,8 4,0 4,2 4,4 4,6 4,8 5,0 5,2 5,4 5,6

Dung dịch

А 185 176 164 147 126 102 80 59 42 29 19

B 15 24 36 53 74 98 120 141 158 171 181

5.2. Dung dịch đệm pH = 7


- Dung dịch A: dung dịch 0,2M KH2PO4 (13,6g muối trong 1000ml nước cất)
- Dung dịch B: dung dịch 0,2M Na 2HPO4 (31,2g Na2HPO4.2H2O trong 1000ml
nước cất)
Trộn 48,8ml dung dịch A và 51,2ml dung dịch B

pH 6,0 6,5 7,0 7,2 7,4 7,6 8,0

Dung dịch

А 87,9 68,7 48,8 27,4 18,2 11,5 3,1

B 12,1 31,3 51,2 72,6 81,8 88,5 96,9

5.3. Dung dịch đệm pH = 10


- Hòa tan 70g NH4Cl trong 570ml NH3 định mức tới 1000ml.
Bài 4: KỸ THUẬT PHA CHẾ DUNG DỊCH CHUẨN
1. Mục tiêu
Pha chế các dung dịch chuẩn được làm dung dịch chuẩn độ hay dung dịch làm dãy
chuẩn v.v... trong phòng kiểm nghiệm
2. Kỹ năng
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ thủy tinh dùng trong pha chế
- Rèn tính cẩn thận khi dung các hóa chất độc, khả năng xử lý và đảm bảo an toàn
khi tiếp xúc với các hóa chất độc
- Rèn luyện tính lao động, khả năng làm việc theo nhóm, tính tương tác trong tập
thể
3. Dụng cụ và thiết bị

A. DỤNG CỤ (tính cho 01 nhóm lớn)

STT TÊN DỤNG CỤ QUY CÁCH SL/ĐVT GHI CHÚ

 Bình định mức 1000 ml 2 cái

 Bình định mức 100 ml 10 cái

 Bình định mức 50 ml 10 cái

 Bình tam giác 250 ml 30 cái

 Buret nâu + giá đỡ 25 ml 5 cái

 Buret + giá đỡ 25 ml 5 cái

 Pipet bầu 10 ml 10 cái

 Pipet 10 ml 10 cái

 Pipet 5 ml 10 cái

 Cốc thủy tinh 250 ml 20 cái

 Cốc thủy tinh 100 ml 20 cái

 Phểu thủy tinh 10 cái


 Bình tia 10 cái

 Đũa thủy tinh 10 cái

 Bóp cao su 10 cái

 Muỗng nhựa 10 cái

 Bình chứa hóa chất 500 ml 10 cái

 Ống nhỏ giọt 10 cái

 Ống đong 100ml 10 cái

 Bình hút ẩm 1 cái

 Nồi nhôm 3 cái

 Mặt kính đồng hồ 20 cái

B. THIẾT BỊ (tính cho 01 nhóm lớn)

STT TÊN THIẾT BỊ QUY CÁCH SL/ĐVT GHI CHÚ

1 Cân phân tích 04 số lẻ 02 cái

2 Cân kỹ thuật 02 cái

4 Tủ sấy 02 cái

5 Bếp điện + lưới amiang 05 cái

7 Tủ hút 01 cái

4. Hóa chất

 KMnO4
 Na2Cr2O7
 H2SO4
 HCl
 CaCO3
 NaOH
 H2C2O4
 Na2S2O3.5H2O
 K2Cr2O7
 AgNO3
 I2
 KI
 (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O
 Giấy lọc
 Nước cất 2 lần

5. Cách tiến hành


5.1. Dung dịch chuẩn AgNO3 0,1N
5.1.1. Pha dung dịch AgNO3 0,1N
– Cân m(g) AgNO3, dùng nước cất hòa tan thành 10mL trong chai thủy tinh màu,
để yên dung dịch trong 1 ngày. Sau đó, lọc dung dịch trên giấy lọc dùng nước cất
định mức tới vạch 100ml trong bình định mức rồi lắc đều dung dịch trước khi xác
định chính xác nồng độ.
Dung dịch chuẩn NaCl 0,1N:
+ Nếu có Fixanal NaCl thì dùng để pha được dung dịch NaCl 0,1N
+ Nếu không có, thì có thể lấy NaCl rắn tinh khiết. Làm như sau: Cân khoảng 1-2g
muối sấy trong tủ sấy ở 105oC trong 1h. Sau đó cân 0,585g pha thành 100mL được
dung dịch NaCl 0,1N. Dung dịch này được bảo quản trong 1 tháng.
5.1.2. Xác định lại nồng độ dung dịch AgNO3
Pha dung dịch chuẩn NaCl 0,1N:
– Dùng ống Fixanal NaCl 0,1N pha thành 1L dung dịch NaCl 0,1N
Tiến hành chuẩn độ:
– Hút chính xác 10 mL dung dịch chuẩn NaCl 0,1N cho vào bình tam giác 250
mL, thêm vài giọt chỉ thị K2CrO4 10%.
– Dùng dung dịch AgNO3 pha ở trên (đang xác định lại chính xác nồng độ dung
dịch) cho vào buret (làm thao tác chính xác theo quy định sử dụng buret chuẩn độ)
– Định phân dung dịch trong bình tam giác trên cho đến khi dung dịch xuất hiện
tủa đỏ gạch. Ghi thể tích VmL dung dịch AgNO 3 tiêu tốn trong quá trình định
phân.
– Tiến hành chuẩn độ 3 lần và lấy kết quả trung bình.
Công thức tính:
Bảo quản:
– Dung dịch được bảo quản trong chai thủy tinh nâu, đậy kín.
5.2. Dung dịch chuẩn KMnO4 0,1N
5.2.1. Pha dung dịch chuẩn KMnO4 0,1N
− Cân m(g) KMnO4, dùng nước cất hòa tan trong cốc thủy tinh 100mL, thêm nước
cất đến vạch 50mL của cốc, khuấy đều dung dịch bằng đũa thủy tinh. Sau đó, đậy
nắp để 1 ngày.
− Gạn lấy phần dung dịch ở trên, bỏ phần cặn dưới định mức thành 100mL.
5.2.2. Xác định lại nồng độ dung dịch KMnO4
Pha dung dịch chuẩn H2C2O4 0,1N
− Dùng ống Fixanal H2C2O4 để pha dung dịch H2C2O4 0,1N.
− Hút chính xác 10 mL dung dịch H2C2O4 0,1N, cho vào bình tam giác 250mL,
thêm 10 mL dung dịch H2SO4 30% và đun nóng dung dịch đến nhiệt độ 70÷ 800C.
− Lấy dung dịch ra khỏi bếp, rồi tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch H2C2O4 0,1N
Tiến hành chuẩn độ:
− Dùng dung dịch KMnO4 pha ở trên cho vào buret màu nâu (đang xác định lại
chính xác nồng độ dung dịch) cho vào buret (làm thao tác chính xác theo quy định
sử dụng Buret chuẩn độ)
− Định phân với bình erlen đựng dung dịch H 2C2O4 pha sẵn trong bình, cho tới khi
xuất hiện màu hồng nhạt bền trong khoảng 30 giây.
− Tiến hành chuẩn độ 3 lần lấy kết quả trung bình.
Công thức tính:
Bảo quản:
– Bảo quản dung dịch trong chai thủy tinh nâu đậy nắp kín.
5.3. Dung dịch chuẩn Na2S2O3 0,1N
5.3.1. Pha dung dịch Na2S2O3 0,1N
− Cân chính xác khoảng m(g) Na2S2O3. 5H2O trong cốc thủy tinh.
− Dùng 10mL nước cất (đun sôi để nguội) hòa tan, lắc đều dung dịch, để dung
dịch trong 1 ngày sau đó đem lọc, pha loãng thành 100mL.
5.3.2. Xác định chính xác nồng độ Na2S2O3
Pha dung dịch chuẩn K2Cr2O7 0,1N
Hòa tan m(g) K2Cr2O7 trong 100ml nước cất.
Tiến hành chuẩn độ:
− Dùng pipet hút 10ml K2Cr2O7 0,1N cho vào bình tam giác 250ml, 10ml H 2SO4
1M, 10ml KI 5%, đậy nắp bình tam giác và để yên trong bóng tối 3-5 phút.
− Cho dung dịch Na2S2O3 cho đến khi xuất hiện màu vàng nhạt, thêm vài giọt chỉ
thị hồ tinh bột. Chuẩn độ cho đến khi mất màu chỉ thị hồ tinh bột. Ghi thể tích
Na2S2O3 tiêu tốn trong quá trình chuẩn độ.
− Tiến hành chuẩn độ 3 lần để lấy giá trị trung bình.
Công thức tính:

Bảo quản:
− Bảo quản dung dịch trong bình nhựa có nắp đậy kín.
5.4. Dung dịch NaOH chuẩn 0,1N
Pha dung dịch NaOH 0,1N
− Hòa tan m(g) NaOH rắn trong 50ml nước cất. Để nguội ở nhiệt độ phòng,
chuyển vào bình nhựa, để yên trong 10-12 ngày, chờ dung dịch lắng cặn thì lọc,
rồi định mức tới 100ml bằng nước cất.
Xác định lại nồng độ dung dịch NaOH
- Pha dung dịch H2C2O4 0,1N từ ống chuẩn.
- Hút 10ml NaOH đã pha ở trên cho vào bình tam giác 250ml, thêm vài giọt chỉ thị
PP 1%. Chuẩn độ bằng dung dịch H2C2O4 0,1N cho đến khi xuất hiện màu hồng
nhạt bền vững trong vòng 30 giây. Ghi thể tích H2C2O4 0,1N tiêu tốn.
- Chuẩn độ 3 lần. Ghi giá trị trung bình.
Công thức tính:
Bảo quản: Dung dịch được bảo quản trong bình nhựa có nắp đậy kín.
5.5. Dung dịch chuẩn I2 0,1N
Pha dung dịch I2 0,1N
− Hòa tan 12,7g iot vào 300ml dung dịch nước của 40g KI và thêm nước vào cho
đến 1l. Để lắng 2-3 ngày rồi xác định nồng độ của dung dịch chuẩn.
− Dung dịch I2 pha xong, được xác định lại nồng độ bằng dung dịch Na 2S2O3
chuẩn 0,1N.
− Pha dung dịch chuẩn bị:
+ Dung dịch H2SO4 1M: SV tính toán lượng H2SO4 1M cần lấy từ H2SO4 đậm đặc
Xác định lại nồng độ dung dịch I2
♦ Tiến hành chuẩn độ:
− Hút chính xác 10mL dung dịch vừa pha cho vào bình tam giác 250mL, thêm vào
5mL dung dịch H2SO4 1M
− Dùng dung dịch chuẩn Na 2S2O3 0,1N định phân đến khi dung dịch trong bình
tam giác còn màu vàng nhạt, cho vào 2÷3 giọt chỉ thị hồ tinh bột, định phân tiếp
bằng dung dịch chuẩn Na2S2O3 đến khi mất màu chỉ thị. Ghi thể tích VmL dung
dịch chuẩn Na2S2O3 tiêu tốn cho quá trình định phân.
– Tiến hành chuẩn độ 3 lần lấy kết quả trung bình.
♦ Công thức tính:
♦ Bảo quản: Bảo quản dung dịch trong chai thủy tinh màu nâu, đậy nắp kín.
5.7. Dung dịch chuẩn EDTA 0,1N
Pha dung dịch EDTA 0,1N
− Cân 18,6g EDTA cho vào cốc 250ml, hòa tan bằng nước cất, chuyển vào bình
định mức 1000ml, định mức tới vạch.
− Dung dịch chuẩn EDTA được hiệu chuẩn lại nồng độ bằng CaCO3.
Xác định lại nồng độ dung dịch EDTA
− Cân chính xác khoảng 5,0045g CaCO3 cho vào bình định mức 1000ml, thêm
30ml dung dịch HCl loãng (1:1). Sau khi tan, định mức tới vạch bằng nước cất.
♦ Tiến hành chuẩn độ
− Lấy 25ml dung dịch CaCO3 0,1N đã chuẩn bị vào bình tam giác 250ml, thêm
nước đến 100ml, thêm dung dịch NaOH (hoặc KOH) đến pH= 12÷12,5, thêm
0,1÷0,2g hỗn hợp murexit. Chuẩn độ cho đến khi dung dịch từ màu hồng sang
màu tím bằng dung dịch EDTA 0,1N.
− Tiến hành chuẩn độ 3 lần và lấy kết quả trung bình.
♦ Công thức tính:
♦ Bảo quản: Bảo quản dung dịch EDTA trong chai nhựa, đậy kín.
5.8. Dung dịch Fe2+ 1000ppm
− Hòa tan m(g) (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O trong 50mL nước cất
− Thêm 0,5mL H2SO4 đậm đặc, chờ nguội, chuyển vào bình định mức 100mL,
tráng, rửa cốc thật sạch và định mức tới vạch bằng nước cất.
Bài 5: KỸ THUẬT PHA CHẾ DUNG DỊCH TẨY RỬA
1. Mục tiêu
Pha chế các dung dịch làm chất tẩy rửa cho các dụng cụ thủy tinh trong phòng
kiểm nghiệm
2. Kỹ năng
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ thủy tinh dùng trong pha chế
- Rèn tính cẩn thận khi dung các hóa chất độc, khả năng xử lý và đảm bảo an toàn
khi tiếp xúc với các hóa chất độc
- Rèn luyện tính lao động, khả năng làm việc theo nhóm, tính tương tác trong tập
thể
3. Dụng cụ và thiết bị

A. DỤNG CỤ (tính cho 01 nhóm lớn)

STT TÊN DỤNG CỤ QUY CÁCH SL/ĐVT GHI CHÚ

 Bình định mức 100 ml 10 cái

 Bình định mức 50 ml 10 cái

 Pipet 10 ml 10 cái

 Pipet 5 ml 10 cái

 Cốc thủy tinh 250 ml 10 cái

 Cốc thủy tinh 100 ml 10 cái

 Phểu thủy tinh 10 cái

 Bình tia 10 cái

 Đũa thủy tinh 10 cái

 Bóp cao su 10 cái

 Muỗng nhựa 10 cái

 Bình chứa hóa chất 500 ml 10 cái


 Ống nhỏ giọt 10 cái

 Ống đong 100ml 10 cái

 Bình hút ẩm 1 cái

 Mặt kính đồng hồ 20 cái

B. THIẾT BỊ (tính cho 01 nhóm lớn)

STT TÊN THIẾT BỊ QUY CÁCH SL/ĐVT GHI CHÚ

1 Cân phân tích 04 số lẻ 02 cái

2 Cân kỹ thuật 02 cái

3 Tủ sấy 02 cái

4 Tủ hút 01 cái

4. Hóa chất
− Na2Cr2O7 Rắn
− H2SO4 đậm đặc
− Nuớc cất siêu sạch
− KMnO4 Rắn
5. Cách tiến hành
5.1. Hỗn hợp cromic 6%
- Hòa tan 6g Na2Cr2O7 đã được nghiền nhỏ trong 100ml nước. Thêm 100ml H 2SO4
đậm đặc, khuấy đều.
- Bảo quản dung dịch trong chai thủy tinh nâu, mát
5.2. Dung dịch KMnO4 4%
- Hòa tan 4g KMnO4 trong 100ml nước cất, thêm 3-5ml dung dịch H2SO4 đậm đặc
- Bảo quản trong chai thủy tinh nâu, mát.

You might also like