Ngo Thanh Duong - Quy Hoach Phat Trien Luoi Dien TP CD Giai Doan 2016-2025

You might also like

You are on page 1of 15

Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh

TIỂU LUẬN MÔN HỌC


QUY HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN
HỆ THỐNG ĐIỆN

Họ và tên học viên: NGÔ THÀNH DƯƠNG

MSHV:

TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 04 năm 2017


1. Giới thiệu:

- Châu Đốc là thành phố nằm ở phía Tây Nam Tổ quốc, diện tích tự nhiên 104,7 km2;
cách thành phố Long Xuyên 54km, cách cửa khẩu quốc tế Tịnh Biên 27km và cửa khẩu
quốc gia Khánh Bình 30km. Phía Đông Bắc giáp sông Hậu và huyện An Phú, Phía Tây
Bắc giáp Campuchia, phía Đông Nam giáp huyện Châu Phú, phía Tây Nam giáp huyện
Tịnh Biên.

- Với số dân hiện nay trên 119 ngàn người, dự kiến đến năm 2025 khoảng 190.000 người
(theo số liệu quy hoạch của tỉnh An Giang). Châu Đốc là thành phố trực thuộc tỉnh An
Giang, là đô thị loại II, gồm có 05 phường: Châu phú A, Châu phú B, Núi sam, Vĩnh
Mỹ, Vĩnh Ngươn và 02 xã: Vĩnh Tế, Vĩnh Châu.

- Với bề dày lịch sử trên 250 năm hình thành, phát triển, là thành phố vùng biên giới,
trung tâm kinh tế- văn hóa, thương mại dịch vụ- du lịch của tỉnh, Châu Đốc được biết
đến là nơi có nhiều di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng cấp Quốc gia và cấp tỉnh.
Đặc biệt, Miếu Bà Chúa Xứ núi Sam trở thành địa điểm du lịch hành hương nổi tiếng
trong cả nước, hàng năm thu hút trên 4 triệu lượt khách trong và ngoài nước đến tham
quan, du lịch.

- Để phục vụ cho công tác phát triển kinh tế-xã hội của thành phố Châu Đốc thì việc quy
hoạch phát triển lưới điện là việc hết sức cần thiết và phải “đi trước một bước” nhằm
tạo sự đồng bộ trong quy hoạch và đảm bảo an toàn cung cấp điện cho toàn thành phố
trong tương lai.

- Trong phạm vi tiểu luận này, tôi chỉ xem xét đến quy hoạch phát triển lưới điện trung
thế 22kV khu vực thành phố Châu Đốc giai đoạn 2016-2025.

Trang 1
Hình 1: Bản đồ hành chính Thành Phố Châu Đốc

Trang 2
2. Quy hoạch phát triển lưới điện trung thế 22kV khu vực thành phố Châu Đốc giai
đoạn 2016-2025.

2.1. Hiện trạng nguồn điện và lưới điện của khu vực:

Hình 2: Sơ đồ nhất thứ TBA 110/35-22kV Châu Đốc hiện tại

Trang 3
Hình 3: Bản vẽ sơ đồ địa dư lưới điện 22kV tại thành phố Châu Đốc hiện tại

- Thành phố Châu Đốc được cấp điện từ trạm 110/35-22kV Châu Đốc (công suất
1x40MVA + 1x25MVA) qua 04 phát tuyến 471, 473, 475, 477 Châu Đốc. Trong đó:

a. Tuyến 471CĐ:

- Hướng tuyến: từ trạm 110kV Châu Đốc, đường dây đi dọc Quốc lộ 91 (bên trái theo
hướng Long Xuyên-Châu Đốc) đến ngã tư Nguyễn Tri Phương-Lê Lợi, tiếp tục đi bên
phải đường Nguyễn tri Phương, tiếp tục đi phải đường Hoàng Diệu, tiếp tục đi bên phải
rồi bên trái đường Tân Lộ Kiều Lương đến cuối tuyến.

- Phạm vị cấp điện: một phần phường Vĩnh Mỹ (bên trái đường Tôn Đức Thắng đoạn từ
trạm 110/35-22kV Châu Đốc đến bến xe cũ); Phường Châu Phú B (đường Nguyễn Tri

Trang 4
Phương, Hoàng Diệu, Khóm Châu thới 1); phường Núi Sam (trừ đường Nguyễn Thị
Minh Khai); xã Vĩnh Tế và một phần xã Vĩnh Châu (đường kênh 4).

- Cỡ dây trục chính: (3xAC185+AC120); Imax=245A.

- Chiều dài trục chính: 16,5km.

- Chiều dài nhánh rẽ: 27,5km.

b. Tuyến 473CĐ:

- Hướng tuyến: từ trạm 110kV Châu Đốc, đường dây đi dọc Quốc lộ 91 bên phải về
hướng Châu Đốc (đi chung trụ với tuyến 475CĐ đến trụ 473-475CĐ/84) đến ngã tư
Nguyễn Tri Phương-Lê Lợi, tiếp tục đi bên phải đường Lê Lợi đến ngã ba Lê Lợi-Trưng
Nữ Vương, tiếp tục đi bên trái rồi bên phải đường Trưng Nữ Vương đến ngã tư Trưng
Nữ Vương-Thủ Khoa Huân, tiếp tục đi bên phải đường Thủ Khoa Huân về đường
Nguyễn Tri Phương.

- Phạm vi cấp điện: cấp điện thành ủy, HĐND-UBND thành phố Châu Đốc, Bệnh Viện
Đa Khoa Khu vực tỉnh, đường Lê Lợi, Trương Định, Châu Long, Nguyễn Trường Tộ,
Trưng Nữ Vương, Phan Đình Phùng, Thủ Khoa Huân (đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến
Nguyễn Văn Thoại), KDC Chợ Phường B-phường Châu Phú B; đường Nguyễn Văn
Thoại (đoạn từ Thủ Khoa Huân đến Trường Đua), Cử Trị, đường Louis Pasteur (đoạn
từ Cử Trị đến Trường Đua), Trường Đua, Tỉnh Lộ 955A-phường Châu Phú A; đường
Tôn Đức Thắng (đoạn từ Bệnh Viện Đa khoa khu vực tỉnh đến La Thành Thân), La
Thành Thân, Châu Long, KDC Chợ Châu Long 1-phường Vĩnh Mỹ và đường Nguyễn
Thị Minh Khai-phường Núi Sam thành phố Châu Đốc.

- Cỡ dây trục chính: (3xAC240+AC150); Imax=204A.

- Chiều dài trục chính: 5,3km.

- Chiều dài nhánh rẽ: 17km.

c. Tuyến 475CĐ:

- Hướng tuyến: từ trạm 110kV Châu Đốc, đường dây đi dọc Quốc lộ 91 bên phải về
hướng Châu Đốc (đi chung trụ với tuyến 473CĐ đến trụ 473-475CĐ/84) đến ngã tư
Nguyễn Tri Phương-Lê Lợi, tiếp tục đi bên phải đường Lê Lợi đến ngã ba Lê Lợi-Trưng
Nữ Vương, tiếp tục đi bên trái rồi bên phải đường Trưng Nữ Vương đến ngã tư Trưng
Nữ Vương-Thủ Khoa Huân, nhánh rẽ 475CĐ/79 xuất phát từ ngã 3 Trưng Nữ Vương-
Quang Trung, đi bên phải đường Quang Trung đến ngã 4 Quang Trung-Đống Đa, tiếp

Trang 5
tục đi bên phải rồi bên trái đường Đống Đa đến ngã 3 Đống Đa-Thủ Khoa Nghĩa (Quốc
lộ 91C), tiếp tục đi bên phải rồi bên trái đường Thủ Khoa Nghĩa đến ngã 3 Thủ Kha
Nghĩa-Nguyễn Đình Chiểu, tiếp tục đi bên trái đường Nguyễn Đình Chiểu, đến ngã 3
Nguyễn Đình Chiểu-Trần Hưng Đạo, tiếp tục đi bên phải rồi bên trái đường Trần Hưng
Đạo, đến điểm giao với đường Louis Pasteur, tiếp tục đi bên phải đường Louis Pasteur
đến cuối nhánh rẽ.

- Phạm vi cấp điện: trung tâm chợ Châu Đốc, đường Nguyễn Văn Thoại ( đoạn từ Lê Lợi
đến Thủ Khoa Huân); đường Thủ Khoa Huân (đoạn từ Nguyễn Văn Thoại đến Sương
Nguyệt Anh), Sương Nguyệt Anh, Thủ Khoa Nghĩa, Đống Đa, Lê Công Thành, Chi
Lăng, Nguyễn Hữu Cảnh, Bạch Đằng, Quang Trung, Phan Văn Vàng, Trần Hưng Đạo,
Louis Pasteur (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Cử Trị)-phường Châu Phú A và phường
Vĩnh Ngươn thành phố Châu Đốc.

- Cỡ dây trục chính: (3xAC240+AC150); Imax=112A.

- Chiều dài trục chính: 4,3km.

- Chiều dài nhánh rẽ: 11,5km.

d. Tuyến 477CĐ:

- Hướng tuyến: từ trạm 110kV Châu Đốc, đường dây đi dọc Quốc lộ 91 (bên trái theo
hướng Châu Đốc-Châu Phú).

- Phạm vi cấp điện: xã Khánh Hòa, xã Mỹ Đức, xã Mỹ Phú thuộc huyện Châu Phú;
phường Vĩnh Mỹ (trừ các khu vực: Bệnh Viện Đa Khoa khu vực tỉnh, KDC phường
Vĩnh Mỹ, bên phải đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ trạm biến áp 110/35-22kV Châu
Đốc đến bế xe cũ, đường La Thành Thân, Châu Long)-thành phố Châu Đốc.

- Cỡ dây trục chính: (3xAC240+AC150); Imax=237A.

- Chiều dài trục chính: 0,985km.

- Chiều dài nhánh rẽ: 31,5km.

2.2. Mục tiêu của quy hoạch:

- Để đảm bảo cấp điện an toàn, đáp ứng nhu cầu phát triển của phụ tải, đáp ứng tiêu chí
N-1 trong thời gian tới.

- Để khai thác hiệu quả khả năng cấp điện của trạm biến áp 110/35-22kV Châu Đốc, tăng
cường độ tin cậy cung cấp điện, giảm tổn thất điện năng, linh hoạt trong vận hành....

Trang 6
2.3. Định hướng phát triển lưới điện:

- Phát triển lưới điện thành phố Châu Đốc gắn với định hướng phát triển kinh tế-xã hội
của địa phương, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được
nâng cao.

- Từng bước hiện đại hóa lưới điện, cải tạo, nâng cấp các thiết bị đóng cắt, bảo vệ và tự
động hóa của lưới điện, nghiên cứu sử dụng các thiết bị FACTS, SVC để nâng cao khả
năng điều khiển hệ thống điện và tăng khả năng truyền tải công suất đường dây; từng
bước hiện đại hoá hệ thống điều khiển lưới điện.

2.4. Các tiêu chuẩn thiết kế lưới điện trung áp 22kV:

- Cấu trúc lưới điện:

+ Lưới trung áp được thiết kế mạch vòng, vận hành hở, mạch vòng được cấp điện
từ 02 trạm 110kV, từ 2 thánh cái phân đoạn của 1 trạm 110kV và có 2 máy biến
áp. Đối với lưới khu vực ngoại ô thành phố có thể được thiết kế hình tia.

+ Các đường trục trung áp ở chế độ làm việc bình thường mang tải từ (60-70)%
công suất so với công suất mang tải cực đại cho phép để đảm bảo an toàn cấp
điện khi sự cố.

+ Để đảm bảo độ tin cậy, cần tăng cường lắp đặt các thiết bị tự đóng lại (Recloser)
trên các tuyến trung áp quan trọng và các nhánh nhằm phân đoạn sự cố.

+ Tăng cường phân đoạn sự cố các đường trục, các nhánh rẽ lớn bằng các thiết bị
Recloser, LBS, DS, LBFCO, FCO, . . .; khu vực thành phố trang bị thiết bị hệ
thống bảo vệ, điều khiển hiện đại.

- Tiết diện dây dẫn:

+ Đường trục: sử dụng cáp ngầm XLPE tiết diện > 240mm2 hay đường dây nổi
AC hoặc ACX bọc cách điện tiêu chuẩn với tiết diện > 185mm2. Cáp ngầm được
xây dựng tại khu trung tâm thành phố, khu du lịch, nơi có yêu cầu cao về mỹ
quan đô thị và các khu đô thị mới; có tiết diện > 240mm2.

+ Đường nhánh: có thể dùng cáp ngầm XLPE tiết diện > 50mm2 hoặc dùng dây
nổi AC hoặc ACX có tiết diện > 50mm2.

- Gam máy biến áp phụ tải:

Trang 7
+ Đối với trạm biến áp công cộng, công suất trạm được tính toán theo nguyên tắc
đủ khả năng cung cấp điện cho các phụ tải dân sinh trong bán kính cho phép.

+ Công suất trạm: được lựa chọn phù hợp với hệ số mang tải từ 65% trở lên. Khu
vực thành phố, đô thị mới, thị trấn sử dụng máy biến áp 3 pha gam máy từ
(250÷630)kVA; khu vực nông thôn sử dụng máy biến áp 3 pha có gam công
suất từ (100÷250)kVA hoặc máy biến áp 01 pha có gam công suất từ
(25÷50)kVA. Các trạm chuyên dùng của khách hàng tùy theo quy mô và địa
điểm sẽ được thiết kế gam máy và loại máy thích hợp.

+ Đối với khách hàng là tổ chức, cá nhân có sử dụng trạm biến áp riêng, phải đăng
ký biểu đồ phụ tải và đặc tính kỹ thuật công nghệ của dây chuyền sản xuất phải
đảm bảo cos > 0,9. Trường hợp cos < 0,9, khách hàng phải lắp đặt thêm thiết
bị bù công suất phản kháng hoặc mua thêm công suất phản kháng trên hệ thống
điện của Điện lực để nâng hệ số công suất cos đạt từ 0,9 trở lên.

- Tiêu chuẩn về tổn thất điện áp khi thiết kế: các tuyến đường dây trung áp mạch vòng,
khi vận hành hở thiết kế sao cho tổn thất điện áp lớn nhất < 5% ở chế độ vận hành bình
thường và < 10% ở chế độ sau sự cố.

2.5. Quy hoạch chi tiết lưới điện trung thế:

- Đầu tư cải tạo, tăng công suất trạm biến áp 110/35-22kV Châu Đốc từ (40+25)MVA
lên (2x40)MVA đồng thời xóa cấp điện áp 35kV, dự kiến hoàn thành trong năm 2017.

- Đầu tư phát triển mới các phát tuyến 22kV, bố trí lại phạm vi cấp điện các phát tuyến,
đảm bảo phân bố hợp lý mức độ mang tải, bán kính cấp điện, liên kết lưới điện giữa các
phát tuyến 22kV và trạm biến áp 110/22kV lân cận.

- Máy biến áp T2-40MVA Châu Đốc dự kiến khai thác 06 phát tuyến 22kV tạm gọi
472CĐ, 474CĐ, 476CĐ, 478CĐ, 480CĐ, 482CĐ.

- Quy mô cải tạo khai thác 06 phát tuyến 22kV của MBA T2-40MVA:

+ Cải tạo 900 mét đường dây 35kV 01 mạch (3xAC95) thành đường dây 22kV 03
mạch (9xAC240+AC240).

+ Cải tạo 2.450 mét đường dây 35kV (3xAC95) thành [3x(2xAC95)] vận hành
22kV.

+ Cải tạo 450 mét đường dây 22kV [3x(2xAC70)+(2xAC50)] thành


(3xAC240+AC 150).

Trang 8
+ Cải tạo và xây dựng mới 04 vị trí trụ chuyển hướng/trụ đấu nối.

+ Lắp mới 06 DS liên động 03 pha tại các trụ xuất tuyến.

- Các phát tuyến được quy hoạch cụ thể như sau:

a. Giai đoạn đầu 2016-2020 (khai thác 04 tuyến):

 Tuyến 472CĐ:

- Hướng tuyến: từ trạm 110kV Châu Đốc, theo hướng tuyến đường dây 35kV Châu Đốc-
Châu Phú (tuyến 378CĐ) hiện hữu đến Kênh Đào, đi dọc kênh Đào theo hướng ra sông
Hậu, đấu nối vào đường dây hiện hữu thuộc tuyến 477CĐ.

- Phạm vi cấp điện: cấp điện các phụ tải dọc bờ sông Hậu thuộc phường Vĩnh Mỹ-Tp.
Châu Đốc, xã Khánh Hòa-huyện Châu Phú. Kết vòng tuyến 477CĐ, 473CĐ.

- Phương án:

+ Đoạn từ trạm 110kV Châu Đốc đến kênh Đào: cải tạo đường dây 35kV Châu
Đốc-Châu Phú lên 03 mạch (472CĐ, 474CĐ, 476CĐ đi chung trụ).

+ Đoạn từ đi dọc kênh Đào ra sông Hậu: cải tạo đường dây 22kV hiện hữu.

+ Đoạn dọc sông Hậu: cải tạo và XDM các đoạn tuyến đường dây 22kV tạo thành
đường trục cấp điện các phụ tải dọc sông Hậu thuộc phường Vĩnh Mỹ và xã
Khánh Hòa.

 Tuyến 474CĐ:

- Hướng tuyến: từ trạm 110kV Châu Đốc, theo hướng tuyến đường dây 35kV Châu Đốc-
Châu Phú (tuyến 378CĐ) hiện hữu đến Kênh Đào, đi dọc kênh Đào theo hướng về Vĩnh
Châu-Thới Sơn, đấu nối vào đường dây hiện hữu thuộc tuyến 477CĐ.

- Phạm vi cấp điện: cấp điện xã Mỹ Đức, một phần xã Ô Long Vĩ-huyện Châu Phú; Vĩnh
Châu-Tp. Châu Đốc; một phần xã Thới Sơn-huyện Tịnh Biên. Liên kết lưới điện 22kV
trạm 110kV Tịnh Biên.

- Phương án:

+ Đoạn từ trạm 110kV Châu Đốc đến kênh Đào: cải tạo đường dây 35kV Châu
Đốc-Châu Phú lên 03 mạch (472CĐ, 474CĐ, 476CĐ đi chung trụ).

+ Đoạn từ đi dọc kênh Đào về Thới Sơn: cải tạo đường dây 22kV hiện hữu.

Trang 9
 Tuyến 476CĐ:

- Hướng tuyến: từ trạm 110kV Châu Đốc, theo hướng tuyến đường dây 35kV Châu Đốc-
Châu Phú (tuyến 378CĐ) hiện hữu đến kênh cần Thảo, đi dọc kênh Cần Thảo theo
hướng về Vĩnh Trung, đấu nối vào đường dây hiện hữu.

- Phạm vi cấp điện: cấp điện một phần xã Mỹ Đức, Mỹ Phú, Ô Long Vĩ, Đào Hữu Cảnh-
huyện Châu Phú. Liên kết lưới điện 22kV trạm 110/22kV Cái Dầu, trạm 110/22kV Tịnh
Biên.

- Phương án:

+ Đoạn từ trạm 110kV Châu Đốc đến kênh Đào: cải tạo đường dây 35kV Châu
Đốc-Châu Phú lên 03 mạch (472CĐ, 474CĐ, 476CĐ đi chung trụ).

+ Đoạn từ kênh Đào đến kênh cần Thảo: cải tạo đường dây 35kV Châu Đốc-Châu
Phú hiện hữu.

+ Đoạn từ đi dọc kênh cần Thảo về Vĩnh Trung: cải tạo đường dây 22kV hiện hữu.

 Tuyến 478CĐ:

- Hướng tuyến: từ trạm 110kV Châu Đốc, theo hướng tuyến đường dây 35kV Châu Đốc-
An Phú (tuyến 372CĐ) hiện hữu đến Tân Lộ Kiều Lương, đi dọc Tân Lộ Kiều Lương
theo hướng về Núi Sam, đấu nối vào đường dây hiện hữu.

- Phạm vi cấp điện: cấp điện chủ yếu các phụ tải dọc Tân Lộ Kiêu Lương, Khu du lịch
văn hóa Núi Sam, một phần các xã Vĩnh Tế. Kết vòng tuyến 471CĐ. Liên kết lưới điện
22kV trạm 110/22kV Tịnh Biên.

- Phương án:

+ Đoạn từ trạm 110kV Châu Đốc đến Tân Lộ Kiều Lương: cải tạo đường dây 35kV
Châu Đốc - An Phú hiện hữu.

+ Đoạn dọc Tân Lộ Kiều Lương: sử dụng đường dây 22kV tuyến 471CĐ hiện hữu.

b. Giai đoạn sau 2020-2025 (khai thác 02 tuyến còn lại): Khi phụ tải phát triển sẽ
khai thác thêm 02 phát tuyến để san tải cho các phát tuyến còn lại và tăng cường
liên kết lưới điện.

 Tuyến 480CĐ:

Trang 10
- Hướng tuyến: từ trạm 110kV Châu Đốc, theo hướng tuyến đường dây 35kV Châu Đốc-
Tân Châu (tuyến 373CĐ) hiện hữu đến QL91 (đường Nl), đi dọc QL91 theo hướng về
Tịnh Biên (đoạn đầu).

- Phạm vi cấp điện: cấp điện các phụ tải phát triển mới dọc QL91, san tải tuyến 473CĐ.
Kết vòng tuyến 471CĐ, 478CĐ, 473CĐ.

- Phương án:

+ Đoạn từ trạm 110kV Châu Đốc đến QL91: cải tạo đoạn đường dây 35kV Châu
Đốc-Tân Châu hiện hữu.

+ Đoạn dọc QL91: xây dựng mới đường dây 22kV dọc QL91.

 Tuyến 482CĐ:

- Hướng tuyến: từ trạm 110kV Châu Đốc, theo hướng tuyến đường dây 35kV Châu Đốc-
Tịnh Biên (tuyến 374CĐ) hiện hữu đến QL91 (đường Nl), đi dọc QL91 theo hướng về
Tịnh Biên (đoạn sau).

- Phạm vi cấp điện: cấp điện các phụ tải phát triển mới dọc QL91 và san tải tuyến 478CĐ.
Liên kết lưới điện 22kV trạm 110kV Tịnh Biên, kết vòng tuyến 480CĐ.

- Phương án:

+ Đoạn từ trạm 110kV Châu Đốc đến QL91: cải tạo đoạn đường dây 35kV Châu
Đốc-Tịnh Biên hiện hữu.

+ Đoạn dọc QL91: xây dựng mới đường dây 22kV dọc QL91.

c. Các giải pháp kỹ thuật chính:

- Lựa chọn tiết diện dây dẫn:

+ Tuyến đường dây xây dựng mới là trục chính cấp điện cho khu vực Tp. Châu
Đốc, huvện Châu Phú và kết vòng với các tuyến 22kV trạm 110kV Tịnh Biên,
Cái Dầu. Để dự phòng phát triển phụ tải cho 10 năm tiếp theo, và đảm bảo hỗ
trợ cấp điện các phát tuyến lân cận theo tiêu chí N-l, chọn dây pha cỡ AC240
mm2.

+ Dây trung hòa được chọn theo nguyên tắt: thấp hơn dây pha 2 cấp đối với đường
dây 01 mạch, bằng dây pha lớn nhất đối với đường dây nhiều mạch. Chọn dây
AC240 cho đoạn nhiều mạch đi chung; AC150 cho đoạn 01 mạch.

Trang 11
- Giải pháp kín hóa lưới điện:

+ Đế giảm các sự cố phóng điện do động vật (rắn, chim, sóc...), tăng cường độ tin
cậy cung cấp điện, các đoạn tuyến đường dây xây dựng mới/cải tạo sử dụng các
miếng chụp sứ đứng Silicon để bọc kín đoạn dây dẫn quanh sứ đứng (về mỗi
bên 0,5m). Một số đoạn qua khu vực đông dân cư hành lang hẹp sử dụng cáp
bọc trung thế.

- Đặc tính chung của đường dây trên không:

+ Trụ: sử dụng trụ BTLT 14/16/18/20/22 mét.

+ Móng trụ: sử dụng chủ yếu móng đà cản, các vị trí góc được lắp các neo chằng
đối lực. Những vị trí không lắp được neo sử dụng móng bê tông cốt thép.

+ Xà: sử dụng lại xà A đường dây 35kV; lắp mới các bộ xà XIT, đa năng 2,4m,
một số vị trí sử dụng xà XIT2/XIG2.

+ Cách điện: sử dụng lại các bộ sứ treo 35kV, sứ đứng, 24kV cho cột đỡ thẳng và
góc nhỏ, sứ treo 24kV cho cột néo dừng và néo góc lớn.

+ Tiếp địa: lắp các tiếp địa lặp lại cho dây trung hòa cách nhau 250-350 mét.

Trang 12
Hình 4: Bản vẽ mặt bằng hướng tuyến các đường dây 22kV dự kiến

d. Ước tính vốn đầu tư:

- Tống mức đầu tư: 7.867,891 triệu đồng

+ Xây dựng: 6.509,514 triệu đồng.

+ Thiết bị: 101,804 triệu đồng.

+ KTCBK: 881,912 triệu đồng.

+ Chi phí dự phòng: 374,661 triệu đồng.

- Nguồn vốn: Tổng Công ty Điện lực Miền Nam.

Trang 13
3. Kết luận:

- Công tác quy hoạch và phát triển lưới điện đòi hỏi nhiều kiến thức và kỹ năng, cũng
như kinh nghiệm thực tiễn; Vì vậy, với khả năng của mình việc quy hoạch lưới điện sẽ
không tránh khỏi thiếu sót.

- Với kết cấu lưới điện hiện tại và nguồn vốn phân bổ của Tổng Công ty hàng năm, việc
quy hoạch lưới điện cần phải xét đến khả năng triển khai thực hiện và phải đảm bảo
phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế-xã hội của địa phương. Vì vậy, trong nội dung
tiểu luận này tôi chỉ thực hiện quy hoạch chi tiết nguồn điện tại TBA 110/35-22kV
Châu Đốc và các lộ ra 22kV.

- Để rút kinh nghiệm và có thể thực hiện tốt hơn trong công tác quy hoạch, rất mong
được sự hướng dẫn thêm của các thầy./.

Trang 14

You might also like