Professional Documents
Culture Documents
3 CẢNH BÁO
Thực hiện bảo dưỡng hay sửa chữa không đúng
có thể gây mất an toàn, thương tích hoặc nguy
hiểm cho khách hàng hoặc người khác.
Hãy thực hiện theo các quy trình, lưu ý trong hướng
dẫn bảo trì này
và các tài liệu khác một cách cẩn thận.
3 CẢNH BÁO
Không làm theo đúng hướng dẫn và lưu ý có thể
gây thương tích và nguy hiểm cho bạn.
Hãy thực hiện theo các quy trình, lưu ý trong hướng
dẫn bảo trì này
một cách cẩn thận.
0-1
dummyhead
Sự an toàn của bạn và những người xung quanh là rất quan trọng. Để giúp bạn có thể đưa ra những quyết định sáng suốt,
trong tài liệu này chúng tôi đã đưa ra những lưu ý về an toàn và những thông tin khác. Tuy nhiên, chúng tôi không thể cảnh
báo hết mọi
mối nguy hiểm có thể nảy sinh trong quá trình bảo dưỡng xe.
Bạn phải tự đưa ra những quyết định đúng đắn nhất.
Bạn sẽ tìm thấy những thông tin quan trọng về an toàn dưới các dạng sau:
• Nhãn an toàn – dán trên xe
• Thông điệp về An toàn – đứng sau biểu tượng cảnh báo và một trong ba từ: NGUY HIỂM, CẢNH BÁO, hoặc CHÚ Ý.
Những từ này có ý nghĩa như sau:
Bạn SẼ bị TỬ VONG hoặc THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu không làm theo hướng dẫn.
Bạn CÓ THỂ SẼ bị TỬ VONG hoặc THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu không làm theo hướng dẫn.
Bạn CÓ THỂ bị THƯƠNG TÍCH nếu không thực hiện theo hướng dẫn.
• Hướng dẫn – cách bảo dưỡng xe đúng cách và an toàn.
Khi đọc cuốn sách này, bạn sẽ tìm thấy những thông tin có biểu tượng LƯU Ý đứng trước nó. Những thông báo này nhằm giúp
tránh những hư
hỏng đến xe của bạn, các tài sản khác và ảnh hưởng đến môi trường.
TẤT CẢ NHỮNG THÔNG TIN, HÌNH ẢNH MINH HỌA, HƯỚNG DẪN VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRONG TÀI LIỆU NÀY DỰA
TRÊN THÔNG TIN SẢN PHẨM MỚI NHẤT CÓ ĐƯỢC TẠI THỜI ĐIỂM DUYỆT IN TÀI LIỆU. //
Công ty Honda Motor CÓ QUYỀN THAY ĐỔI BẤT CỨ LÚC NÀO MÀ KHÔNG CẦN THÔNG BÁO VÀ
KHÔNG CHỊU BẤT CỨ NGHĨA VỤ NÀO. KHÔNG ĐƯỢC TÁI BẢN BẤT CỨ PHẦN NÀO CỦA TÀI LIỆU NẾU KHÔNG CÓ SỰ
CHO PHÉP BẰNG VĂN BẢN CỦA Công ty Honda Motor. TÀI LIỆU NÀY DÀNH CHO NHỮNG NGƯỜI CÓ KIẾN THỨC CƠ
BẢN VỀ BẢO DƯỠNG XE MÁY, XE TAY GA, HOẶC XE ATVS CỦA Honda.
0-2
dummyhead
Thay mới các phụ tùng, chi tiết trước khi lắp ráp.
Sử dụng loại dầu động cơ được khuyến cáo trừ khi có quy định khác.
Sử dụng dầu là hỗn hợp giữa dầu động cơ và mỡ molybden theo tỉ lệ 1:1.
Sử dụng mỡ đa dụng (mỡ đa dụng NLGI #2 có gốc lithi hoặc loại tương đương).
Dùng mỡ molypden disunfua (chứa hơn 3% molypden disunfua, NLGI #2 hoặc loại tương đương).
Ví dụ:
• Molykote® BR-2 plus do Dow Corning Mỹ sản xuất
• Mỡ đa dụng M-2 do Mitsubishi Oil, Nhật Bản sản xuất
Dùng keo molypden disunfua (chứa hơn 40% molypden disunfua, NLGI #2 hoặc loại tương đương).
Ví dụ:
• Molykote® G-n Paste do Dow Corning Mỹ sản xuất
• Honda Moly 60 (chỉ có ở Mỹ)
• Rocol ASP do Rocol Limited, Anh sản xuất
• Rocol Paste do Sumico Lubricant, Nhật Bản sản xuất
Dùng mỡ silicone.
Bôi keo khóa. Chỉ dùng keo khóa chịu áp lực trung bình trừ khi có chỉ định khác.
Dùng dầu phanh loại DOT 4. Dùng dầu phanh được khuyên dùng trừ khi có chỉ định khác.
0-3
dummyhead
NỘI DUNG
THÔNG TIN CHUNG 1
KHUNG/ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ 2
BẢO DƯỠNG 3
HỆ THỐNG PGM-FI 4
GHI CHÚ
dummytext
QUY TẮC BẢO DƯỠNG ························· 1-2 ĐIỂM BÔI TRƠN & BỊT KÍN ··················· 1-15
THÔNG SỐ KỸ THUẬT ·························· 1-5 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ ············ 1-30
GIÁ TRỊ LỰC SIẾT ······························· 1-10 CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT ··················· 1-33
1-1
dummyhead
1. Chỉ sử dụng phụ tùng và dầu nhớt chính hăng của Honda, được Honda khuyên dùng hoặc loại tương đương. Các chi tiết, phụ
tùng không theo các thông số kỹ thuật Honda đã thiết lập sẽ có thể gây hư hỏng xe.
2. Sử dụng các thiết bị chuyên dụng được thiết kế riêng cho xe này để tránh hư hỏng và lắp ráp không đúng.
3. Khi tiến hành bảo dưỡng chỉ sử dụng các đo hệ mét. Các đai ốc, bu lông, vít được đo theo hệ mét sẽ không thể thay thế bằng
những ốc xiết đo theo inch được.
4. Ráp ron đệm, phớt O, chốt chẻ và tấm khóa mới khi lắp lại.
5. Khi siết chặt các bu lông; đai ốc bắt đầu siết những bu lông có đường kính lớn hơn hoặc những bu lông phía trong. Tiếp đó, siết
chặt chúng theo lực siết quy định theo các bước trừ khi có chỉ định khác.
6. Rửa sạch các chi tiết trong dung môi trước khi tháo rã. Bôi trơn các bề mặt trượt trước khi ráp lại.
7. Sau khi ráp, kiểm tra tất cả các chi tiết xem đă được ráp đúng và hoạt động tốt chưa.
8. Đường đi dây điện được mô tả ở phần phần Đi bó dây và cáp (trang 1-17).
9. Không được bẻ hoặc làm xoắn dây cáp. Cáp điều khiển bị hỏng sẽ không hoạt động trơn tru và có thể bị kẹt.
MÃ VÙNG
Dưới đây là mã vùng được sử dụng để nhận biết tên quốc gia.
MÃ VÙNG QUỐC GIA
E Anh
ED BÁN TRỰC TIẾP TẠI CHÂU ÂU
1-2
dummyhead
SỐ KHUNG, SỐ MÁY/NHÃN
Số nhận biết kiểu xe (V.I.N.) [1] (V.I.N.) được dập bên phải Số máy [1] được dập bên trên hộp giảm tốc cuối như hình vẽ.
khung xe gần giảm xóc sau.
[1]
[1]
Số nhận biết bộ họng ga [1] được dập phía dưới họng ga. Thẻ số đăng ký [1] được dập bên phải khung xe gần giảm
xóc sau.
[1]
[1]
1-3
dummyhead
1-4
dummyhead
1-5
dummyhead
1-6
dummyhead
1-7
dummyhead
1-8
dummyhead
1-9
dummyhead
1-10
dummyhead
1-11
dummyhead
VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
REN LỰC SIẾT
SỐ ĐƯỜNG
MỤC N·m (kgf·m, GHI CHÚ
LƯỢNG KÍNH
lbf·ft)
(mm)
Đai ốc bắt nắp ổ trục quay 2 8 33 (3,4, 24) Tra dầu động cơ vào ren và mặt
tựa của đai ốc.
Bu lông căng xích cam 1 6 12 (1,2, 9)
THÁO/LẮP ĐỘNG CƠ
REN LỰC SIẾT
SỐ ĐƯỜNG
MỤC N·m (kgf·m, GHI CHÚ
LƯỢNG KÍNH
lbf·ft)
(mm)
Ốc bắt khung 1 12 78 (8,0, 58) Ốc U
Ốc bắt động cơ 1 12 78 (8,0, 58) Ốc U
Ốc giá treo động cơ 1 12 64 (6,5, 47) Ốc U
Ốc thanh xoay (phía trên) 1 10 39 (4,0, 29) Ốc U
Ốc thanh xoay (phía dưới) 1 10 64 (6,5, 47) Ốc U
Bu lông bắt ngàm phanh sau 2 8 30 (3,1, 22) Thay mới bu lông ALOC
1-12
dummyhead
1-13
dummyhead
1-14
dummyhead
1-15
dummyhead
KHUNG XE
VẬT LIỆU VỊ TRÍ GHI CHÚ
Dầu động cơ Phớt O
Phớt O bơm xăng Tra tối đa 1,0 g (0,04
oz)
Mỡ đa dụng NLGI #2 có gốc lithi Khu vực trượt ngàm yên Tra tối thiểu 1,5 g
(0,05 oz)
Khu vực trượt trục chân chống nghiêng
Bên trong trục chân chống giữa Tra tối thiểu 3,0 g
(0,11 oz)
Bề mặt trượt trục chân chống nghiêng
Đầu dây và rãnh mép ống tay ga
Khu vực trượt vòng bi bánh trước
Miệng phớt chắn bụi bánh trước
Miệng phớt chắn bụi càng sau
Khu vực tiếp xúc lò xo giá để chân
Bề mặt trượt chốt thanh gác chân sau
Mỡ molypden disunfua (chứa hơn Khu vực con lăn vòng bi kim giá treo động cơ B Bôi 1,0 – 2,0 g
3% molypden disunfua, NLGI #2 (0,04 – 0,07 oz)
hoặc loại tương đương). Miệng phớt chắn bụi giá treo động cơ B
Bề mặt ngoài bạc cách trong giá treo động cơ B
Mỡ đa dụng áp lực cao NLGI #2 có Các vòng bi đầu cổ lái Tra 3,0 – 5,0 g
gốc lithi (0,11 – 0,18 oz) cho
(EXCELITE EP2 do Kyodo Yushi mỗi vòng
sản xuất, ALVANIA EP2 do Shell Miệng phớt chắn bụi đầu cổ lái
sản xuất hoặc loại tương đương)
Mỡ silicon Khu vực tiếp xúc tay phanh và piston Bôi 0,1 g
(0,004 oz)
Khu vực trượt chốt tay phanh Tra 0,1 g
(0,004 oz)
Phớt chắn bụi ngàm phanh
Khu vực trượt chốt ngàm phanh và chụp Tra tối thiểu 0,4 g
(0,01 oz)
Khu vực trượt chốt giá ngàm phanh và chụp Tra tối thiểu 0,4 g
(0,01 oz)
Dầu phanh DOT 4 Bề mặt ngoài piston xy lanh chính và nắp
Toàn bộ bề mặt piston ngàm phanh
Toàn bộ bề mặt phớt piston ngàm phanh
Dầu giảm xóc Honda Ultra 10W Miệng phớt dầu và phớt chắn bụi giảm xóc
Honda Bond A hoặc Loctite 495 Bên trong cao su tay lái Tra tối thiểu 80%
hoặc loại tương đương khu vực tiếp xúc
Honda Bond A hoặc loại tương Bề mặt tiếp xúc ống nối lọc gió
đương
1-16
dummyhead
DÂY KHÓA
ĐẦU NỐI 4P CÔNG YÊN
TẮC MÁY
ỐNG PHANH TRƯỚC (ĐIỀU
ÁP tới NGÀM PHANH)
ĐẦU NỐI ĐIỀU ÁP
ABS 18P (Đen)
1-17
dummyhead
DÂY KHÓA
YÊN
tối thiểu 5
mm (0,2 in)
ĐẦU NỐI 6P
TÙY CHỌN
BÓ DÂY
CHÍNH ĐẦU NỐI 3P (đen)
ĐÈN BÁO RẼ PHẢI
BÓ DÂY BÓ DÂY PHÍA TRƯỚC
CHÍNH CHÍNH
1-18
dummyhead
DÂY GA A
ĐẦU NỐI BÓ
DÂY PHỤ PHÍA
TRƯỚC:
- 2P
BÓ DÂY DÂY GA A - 2P
CHÍNH - 3P
tối đa 7 mm
(0,3 in) - 6P (Xanh lá)
BÓ DÂY PHỤ - 9P
DÂY BỘ ĐIỀU KHIỂN PHÍA TRƯỚC - 9P (Đỏ)
THÔNG MINH
ĐẦU NỐI 2P
TÙY CHỌN
ĐẦU NỐI DÂY CÔNG
DÂY GA A
TẮC ĐÈN PHANH
TRƯỚC
1-19
dummyhead
DÂY GA A
DÂY KHÓA
YÊN
DÂY GA B
DÂY KHÓA
YÊN DÂY GA A
1-20
dummyhead
ỐNG SI PHÔNG
ĐẦU NỐI 6P
TÙY CHỌN
ỐNG SI PHÔNG
tối đa 5 mm BÓ DÂY
(0,2 in) CHÍNH
DÂY KHÓA
YÊN
DÂY GA A
TRÁI
PHẢI
BÓ DÂY
CHÍNH
DÂY GA A MÔ TƠ QUẠT 2P
ĐẦU NỐI
DÂY GA B
ỐNG XẢ
XĂNG
1-21
dummyhead
ỐNG
THÔNG HƠI
BÌNH XĂNG
VAN ĐIỆN TỪ
KIỂM SOÁT LỌC ỐNG XẢ
KHÍ tới ỐNG HÚT TRÀN KHAY
XĂNG
ỐNG XẢ HỘP
LỌC KHÍ
BÌNH XĂNG
DÂY KHÓA
YÊN
DÂY MÔ TƠ
KHỞI ĐỘNG
ỐNG XẢ HỘP
DÂY MÔ TƠ LỌC KHÍ
KHỞI ĐỘNG BÌNH XĂNG
DÂY MÁT
ỐNG SI PHÔNG
1-22
dummyhead
ỐNG DẪN
BƠM XĂNG XĂNG
ĐẦU NỐI 5P
ĐẦU NỐI 2P
VAN ĐIỆN TỪ
KIỂM SOÁT
LỌC KHÍ
DÂY Ổ CẮM
PHỤ KIỆN
DÂY Ổ CẮM
PHỤ KIỆN
BÓ DÂY
CHÍNH
BÓ DÂY
CHÍNH
1-23
dummyhead
ỐNG
THÔNG HƠI
BÌNH XĂNG
ỐNG XẢ
TRÀN KHAY
XĂNG
BÓ DÂY
CHÍNH
BÓ DÂY
CHÍNH
ỐNG DẪN
XĂNG
ỐNG
THÔNG HƠI
BÌNH XĂNG ỐNG
ỐNG
THÔNG HƠI
THÔNG HƠI
BÌNH XĂNG
BÓ DÂY BÌNH XĂNG
CHÍNH
1-24
dummyhead
VAN ĐIỆN TỪ
KIỂM SOÁT LỌC
KHÍ tới ỐNG HÚT
DÂY BUGI
ĐẦU NỐI 5P BỘ
CẢM BIẾN
ĐẦU NỐI 3P
CÔNG TẮC EOP/
CẢM BIẾN TỐC
ĐỘ BÁNH SAU
ĐẦU NỐI 4P
CẢM BIẾN O2
DÂY GA B
ĐẦU NỐI 4P
(Đen) IACV
DÂY GA A DÂY GA B
DÂY GA A
DÂY GA A
DÂY KHÓA
YÊN
DÂY CỰC ÂM (-) BÌNH ĐIỆN
DÂY MÔ TƠ
KHỞI ĐỘNG
1-25
dummyhead
BÓ DÂY
CHÍNH
DÂY CÔNG
DÂY CẢM BIẾN O2 TẮC EOP
DÂY GA A
ỐNG XẢ NƯỚC (KÉT
TẢN NHIỆT tới ĐỘNG
CƠ)
1-26
dummyhead
Ổ KHÓA
ỐNG THÔNG HƠI ĐIỆN
VAN ĐIỆN TỪ DÂY CUỘN
VÁCH MÁY KIỂM SOÁT LỌC ĐÁNH LỬA
KHÍ tới ỐNG HÚT
Ổ KHÓA ĐIỆN
DÂY BUGI
DÂY CUỘN ĐÁNH LỬA
1-27
dummyhead
ĐẦU NỐI 4P
CẢM BIẾN O2
DÂY GA B
DÂY GA A
1-28
dummyhead
1-29
dummyhead
BỘ HỌNG GA
KHÍ SẠCH
DÒNG KHÍ GA
1-30
dummyhead
KHÍ SẠCH
KHÍ XẢ
1-31
dummyhead
KHÍ XĂNG
ỐNG NẠP
1-32
dummyhead
MIL
BỘ CẢM BIẾN
- CẢM BIẾN TP
- CẢM BIẾN MAP
ECM
- CẢM BIẾN IAT
IACV
KIM PHUN
XĂNG
CẢM BIẾN GÓC
NGHIÊNG
MẠCH SƠ CẤP
KHÓA ĐIỆN
DLC
CẢM BIẾN ECT
1-33
dummyhead
BỘ CẢM BIẾN
MẠCH SƠ CẤP
CẢM BIẾN KHÓA ĐIỆN
ECM
CẢM
BIẾN
MẠCH VAN LỌC KHÍ
CẢM EVAP
BIẾN IAT
1-34
dummyhead
16 P
DLC
4P
BÓ DÂY NỐI
OBD
GST
1-35
dummyhead
MOAY Ơ BÁNH XE
ĐƯỢC THÁO RỜI
1-36
dummyhead
ECM
Ổ KHÓA ĐIỆN/
KHÓA XỬ LÝ
THÔNG MINH
BỘ ĐIỀU KHIỂN
THÔNG MINH
Bộ khóa thông minh bao gồm các chi tiết động, trong khi đó bộ điều khiển thông minh thực hiện các chức năng xác nhận và kết nối
tín hiệu. Ngoài ra, việc xác nhận mã ID được thực hiện độc lập giữa thiết bị điều khiển FOB và bộ điều khiển thông minh (xác nhận
thông minh), và bộ điều khiển thông minh và ECM (xác nhận Immobilizer). Do những đặc tính trên, khi sửa chữa cần phải thay thế
từ những phụ tùng nhỏ nhất.
1-37
dummyhead
Thiết bị điều
khiển FOB
ECM
BỘ ĐIỀU KHIỂN
THÔNG MINH
1.
2.
xác nhận thông
minh
3.
xác nhận
Immobilizer
1-38
dummyhead
Nếu tín hiệu truyền phát giữa thiết bị điều khiển FOB và bộ điều khiển thông
minh không được tốt khi đang lái xe, đèn báo hệ thống khóa thông
minhHonda [1] bắt đầu nhấp nháy.
Nhờ đó, bạn có thể kiểm tra nguyên nhân dẫn đến tín hiệu truyền phát yếu
chẳng hạn như đánh rơi thiết bị điều khiển FOB khi đang lái xe, ắc quy
hếtđiện hoặc đang nằm trong vùng có sóng radio cường độ cao hoặc tiếng
ồn lớn.
• Dù đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH vẫn nhấp nháy, việc lái xe sẽ
không bị ảnh hưởng gì cho đến khi ổ khóa điện chuyển sang chế độ
OFF.
Nếu tín hiệu qua lại đó được phục hồi khi đang lái xe, đèn báo hệ thống
khóa THÔNG MINH sẽ ngừng nhấp nháy.
[1]
Chi tiết tính năng xác nhận mã ID khi ở trạng thái không tải
Vòng tròn ổ khóa điện và đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH phát sáng khi vặn núm khóa điện về vị trí OFF, thiết bị điều khiển
FOB và bộ điều khiển thông minh tạo tín hiệu qua lại tuần hoàn trong một khoảng thời gian nhất định. Sau khi dừng tạo tín hiệu qua
lại, vòng tròn ổ khóa điện và đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH không sáng báo hiệu đã khóa ổ khóa điện. Đèn báo nguy hiểm
nhấp nháy 1 lần chỉ ra rằng ổ khóa điện đã được khóa.
Nếu lỗi tín hiệu xuất hiện do bạn ấn núm khóa điện hoặc tắt nút ON/OFF trên thiết bị điều khiển FOB trước một khoảng thời gian
sau khi ổ khóa điện được để OFF, hoặc do bạn di chuyển thiết bị điều khiển FOB ra khỏi vùng nhận tín hiệu, việc tạo tín hiệu qua
lại sẽ bị dừng.
• Nếu khóa điện được để ON, khóa điện sẽ không tự động chuyển sang vị trí OFF kể cả khi thiết bị điều khiển FOB đã được đưa
ra khỏi vùng nhận tín hiệu.
• Núm khóa điện và tay cầm núm khóa sẽ không tự động khóa lại kể cả khi thiết bị điều khiển FOB đã được đưa ra khỏi vùng
nhận tín hiệu.
Nếu thiết bị điều khiển FOB và bộ điều khiển thông minh có lỗi tín hiệu và bạn đang không ở trên xe
Nếu cài đặt ổ khóa điện là OFF khi đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH của Honda đang nhấp nháy, đèn báo hệ thống khóa
THÔNG MINH sẽ không ngừng nhấp nháy, trong khi đó vòng ổ khóa điện và đèn báo nguy hiểm bắt đầu nhấp nháy để thông báo
có lỗi tín hiệu.
Trong trường hợp này, sau hơn 20 giây sau khi đặt OFF ổ khóa điện, vòng tròn ổ khóa điện và đèn báo hệ thống khóa THÔNG
MINH sẽ ngừng nhấp nháy, nhưng ổ khóa điện sẽ không bị khóa.
• Nếu cài đặt khóa điện là ON một lần nữa, vòng tròn ổ khóa điện và đèn báo nguy hiểm sẽ ngừng nhấp nháy.
1-39
dummyhead
GHI CHÚ
dummytext
NẮP BÌNH DỰ TRỮ································ 2-5 NẮP BẢO DƯỠNG BÓNG ĐÈN PHÍA SAU ·· 2-
17
HỘP ĐỰNG ĐỒ ····································· 2-5
ỐP TRƯỚC PHÍA DƯỚI ······················· 2-17
GIÁ CHỞ ĐỒ ········································ 2-7
ỐP CẠNH TRƯỚC ······························· 2-18
ỐP GIỮA THÂN····································· 2-7
ỐP SÀN ĐỂ CHÂN······························· 2-19
ỐP THÂN ············································· 2-8
ỐP TRƯỚC TAY LÁI ···························· 2-20
CHẮN BÙN SAU A································· 2-9
ỐP SAU TAY LÁI································· 2-22
CHẮN BÙN SAU B······························· 2-10
ỐNG XẢ ············································· 2-23
CHẮN BÙN SAU C······························· 2-10
CHÂN CHỐNG NGHIÊNG ····················· 2-25
CHẮN BÙN TRƯỚC····························· 2-11
CHÂN CHỐNG ĐỨNG ·························· 2-25
NẮP GIÁ ĐỂ CHÂN SAU······················· 2-12
2-1
dummyhead
TỔNG QUÁT
• Phần này đề cập đến quy trình tháo và lắp các tấm ốp xe và hệ thống xả.
• Khi lắp các tấm ốp thân, đảm bảo khu vực gia công phải ăn khớp với nhau trước khi siết các bu lông, ốc, vít.
• Luôn thay gioăng ống xả mới sau khi tháo hệ thống khí xả.
• Khi lắp hệ thống khí xả, lắp hờ tất cả các bu lông, ốc bắt ống xả. Luôn siết ốc nối ống xả trước, sau đó siết các bu lông, ốc bắt.
Nếu siết các bu lông, ốc bắt trước, ống xả có thể không được lắp chặt.
• Luôn kiểm tra hệ thống xả xem có rò rỉ hay không trước khi lắp.
[32]
[14] [6]
[13]
[1] Ốp trên đồng hồ (trang 2-20) [12] Ốp sàn (trang 2-19) [23] Giá chở đồ (trang 2-7)
[2] Ốp trước tay lái (trang 2-20) [13] Hộp đựng đồ (trang 2-5) [24] Ốp thân (trang 2-8)
[3] Ốp trên trước (trang 2-13) [14] Ốp cuộn đánh lửa (trang 5-7) [25] Chắn bùn sau B (trang 2-10)
[4] Ốp cạnh trước (trang 2-18) [15] Ốp thân giữa (trang 2-7) [26] Chắn bùn sau A (trang 2-9)
[5] Mặt nạ trước (trang 2-13) [16] Yên xe (trang 2-5) [27] Chắn bùn sau C (trang 2-10)
[6] Chắn bùn trước (trang 2-11) [17] Ổ cắm phụ kiện (trang 2-5) [28] Ốp thanh gác chân (trang 2-12)
[7] Tấm phản quang phía trước [18] Tấm trang trí ốp tay lái (trang 2-20) [29] Ốp dưới (trang 2-12)
(trang 2-11)
[8] Ốp dưới trước (trang 2-17) [19] Ốp sau tay lái (trang 2-22) [30] Nắp bình dự trữ (trang 2-5)
[9] Ốp dưới (trang 2-13) [20] Tấm bảo dưỡng bóng đèn bên phải [31] Ốp trong phía trước (trang 2-14)
(trang 2-14)
[10] Ốp giữa phía dưới (trang 2-4) [21] Nắp bảo dưỡng két tản nhiệt (trang 2- [32] Móc treo đồ (trang 2-14)
14)
[11] Ốp giữa phía trên (trang 2-4) [22] Tấm bảo dưỡng bóng đèn phía sau [33] Hộp đựng đồ phía trong bên trái
(trang 2-17) (trang 2-14)
2-2
dummyhead
[24] Ốp thân [26] Chắn bùn sau A [25] Chắn bùn sau B
[28] Ốp thanh gác chân [15] Ốp thân giữa [22] Tấm bảo dưỡng [23] Giá chở đồ
bóng đèn phía sau
[1] Ốp trên đồng hồ [2] Ốp trước tay lái [19] Ốp sau tay lái
[6] Chắn bùn trước [27] Chắn bùn sau C [14] Ốp cuộn đánh lửa [7] Tấm phản quang phía trước
2-3
dummyhead
LƯU Ý:
Cần chú ý không làm hỏng các móc khi tháo các vấu.
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
[6]
[5]
[1]
[4]
[3]
[2]
[1]
[2]
[3] [2]
2-4
dummyhead
[1]
HỘP ĐỰNG ĐỒ
YÊN XE
Tháo ốp giữa phía trên (trang 2-4).
Tháo chốt chẻ [1], vòng đệm [2], trục [3] và yên xe [4].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
[3]
[1] [4]
[2]
2-5
dummyhead
[2]
[3] [1]
HỘP ĐỰNG ĐỒ
Tháo các bộ phận sau:
– Ốp giữa phía trên (trang 2-4).
– Ổ cắm phụ kiện (trang 2-5).
Tháo các kẹp [1], bu lông/vòng đệm [2], vít [3] và hộp đựng đồ [4].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
[1] [2]
[3] [4]
2-6
dummyhead
[2] [1]
[3]
ỐP THÂN GIỮA
Tháo các bộ phận sau:
– Hộp đựng đồ (trang 2-5).
– Giá chở đồ (trang 2-7).
– Tấm bảo dưỡng bóng đèn phía sau (trang 2-17)
Tháo các kẹp [1] và ốp thân giữa [2].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
[1] [2]
2-7
dummyhead
[1]
[5] [4]
[2]
[3]
THÁO/LẮP
Tháo các vít [1] và bộ đèn kết hợp phía sau [2].
Tháo ốp thân.
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
[1]
[2]
2-8
dummyhead
[1]
[2]
[4]
[3]
THÁO/LẮP
Tháo ốc đèn soi biển số [1], ốc bắt tấm phản quan phía sau [2], đèn vị trí [3] và tấm phản quang [4].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
Lắp và vặn ốc đèn soi biển số và ốc bắt tấm phản quang phía sau theo mô men lực siết quy định.
LỰC SIẾT:
Ốc đèn soi biển số:
1,0 N·m (0,1 kgf·m, 0,7 lbf·ft)
Ốc bắt tấm phản quang phía sau:
1,5 N·m (0,2 kgf·m, 1,1 lbf·ft)
[1]
[3]
[4] [2]
2-9
dummyhead
[3]
[2]
[5]
[1]
[4] [6]
[1]
[5]
[4]
[3] [2]
2-10
dummyhead
[2]
[1]
Khớp
[1] [3]
2-11
dummyhead
[4]
[2]
[1] [3]
ỐP DƯỚI
Tháo ốp thanh gác chân (trang 2-12).
Tháo bu lông/vòng đệm (chỉ tháo bên trái) [1], kẹp [2] và ốp dưới [3].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
[3]
[1] [2]
2-12
dummyhead
Khớp
[1]
Khớp
[2]
ỐP TRƯỚC
ỐP TRƯỚC PHÍA TRÊN
Tháo các vít [1] và ốp trước phía trên [2].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
[2]
[1]
2-13
dummyhead
[2]
[1]
[1]
[2]
2-14
dummyhead
[2]
[1]
HỘP ĐỰNG ĐỒ PHÍA TRONG BÊN
TRÁI
Mở nắp hộp đựng đồ bên trái.
Tháo các kẹp [1], vít [2] và hộp đựng đồ phía trong bên
trái [3].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
[3] [2]
[1]
[1]
2-15
dummyhead
[1]
Tháo các vít [1], vòng đệm [2] và đệm sóng [3].
Tháo ốp trước phía trong bên trên [4], nắp hộp đựng đồ bên trái [5], đệm kín [6] và chốt cài [7] ra khỏi ốp trước
phía trong bên dưới [8].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
[4] [5]
[6] [2] [3]
[7]
[8]
[1]
2-16
dummyhead
[1]
[2]
[3]
[1]
[2]
2-17
dummyhead
[1] [3]
[2]
[4]
THÁO/LẮP
Tháo các vít bắt cụm đèn vị trí/đèn báo rẽ [1] và cụm đèn vị trí/đèn báo rẽ [2].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LỰC SIẾT:
Vít bắt cụm đèn vị trí/đèn báo rẽ:
1,2 N·m (0,1 kgf·m, 0,9 lbf·ft)
[2] [1]
2-18
dummyhead
[5] [6]
[4] [7]
[8]
[2]
[3]
[9]
[1]
2-19
dummyhead
[1]
ỐP TRÊN ĐỒNG HỒ
Tháo tấm trang trí ốp tay lái (trang 2-20).
Tháo ốp trên đồng hồ [1].
• Tháo lẫy phần trước của ốp trên đồng hồ trước.
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
[1]
2-20
dummyhead
[1] [3]
[2]
Tháo các vít bắt đèn pha [1] và cụm đèn pha [2] ra khỏi
ốp trước tay lái [3].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LỰC SIẾT:
Vít bắt đèn pha:
1,2 N·m (0,1 kgf·m, 0,9 lbf·ft)
[3]
[2]
[1]
2-21
dummyhead
[4] [1]
[10]
[5]
[3]
[9]
[6]
[8]
[7]
[2]
2-22
dummyhead
ỐNG XẢ
BU LÔNG BẮT
ỐNG XẢ
49 N·m (5,0 kgf·m, 36 lbf·ft)
TẤM BẢO VỆ
BU LÔNG KẸP ỐNG XẢ
22 N·m (2,2 kgf·m, 16 lbf·ft)
BU LÔNG GIOĂNG
GIOĂNG
ỐC NỐI ỐNG XẢ
ỐNG XẢ 29 N·m (3,0 kgf·m, 21 lbf·ft)
2
1
4, 5 6
2-23
dummyhead
TẤM BẢO VỆ B
TẤM BẢO VỆ A
VÒNG ĐỆM C
BẠC CẠNH D
TẤM BẢO VỆ
VÍT ĐỊNH VỊ
BẠC CẠNH C
ỐNG XẢ
19,5 – 20,5 mm
(0,77 – 0,81 in)
2-24
dummyhead
LƯU Ý:
• Khi lắp, hãy bôi mỡ vào khu vực trượt chốt.
LƯU Ý:
• Tra tối thiểu 3,0 g (0,11 oz) mỡ vào bề mặt trượt trụ
[4]
chân chống đứng và bên trong trục xoay (trang 1-
16).
• Luôn thay chốt chẻ mới.
2-25
dummyhead
MEMO
dummytext
3. BẢO DƯỠNG
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ······················ 3-2 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XĂNG ········ 3-13
ĐƯỜNG ỐNG XĂNG ······························ 3-3 HỘP LỌC GIÓ DÂY ĐAI························ 3-13
HOẠT ĐỘNG CỦA TAY GA ····················· 3-3 DẦU TRUYỀN ĐỘNG CUỐI ··················· 3-15
LỌC DẦU ĐỘNG CƠ···························· 3-10 CHÂN CHỐNG NGHIÊNG ····················· 3-18
DUNG DỊCH LÀM MÁT KÉT TẢN NHIỆT · 3-11 BU LÔNG, ỐC, CHỐT··························· 3-18
3-1
dummyhead
BẢO DƯỠNG
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
BẢO DƯỠNG
TỔNG QUÁT
• Để xe ở nơi bằng phẳng trước khi thực hiện bất kì công việc sửa chữa nào.
• Khí xả có chứa khí CO rất độc hại có thể làm bất tỉnh và dẫn đến tử vong. Nổ máy ở nơi thoáng mát hoặc phải có hệ thống dẫn
khí xả nếu ở nơi đóng kín.
* Nên giao cho Cửa hàng Honda ủy nhiệm thực hiện, trừ khi người sử dụng có đủ dụng cụ thích hợp, có kiến thức về sửa chữa và
tay nghề cơ khí.
**Để đảm bảo an toàn, chúng tôi khuyến cáo những mục này chỉ nên thực hiện bởi Cửa hàng Honda ủy nhiệm.
Honda khuyến cáo Cửa hàng Honda ủy nhiệm nên chạy thử xe cho bạn sau mỗi lần bảo dưỡng định kỳ.
LƯU Ý:
1. Nếu số km trên đồng hồ lớn hơn bảng ở trên, hãy lặp lại quy trình bảo dưỡng tương tự.
2. Phải bảo dưỡng thường xuyên hơn khi lái xe ở những khu vực ẩm ướt hoặc bụi bẩn.
3. Bảo dưỡng thường xuyên hơn khi lái xe dưới mưa hoặc kéo hết ga.
4. Việc thay mới đòi hỏi phải có kỹ năng về cơ khí.
3-2
dummyhead
BẢO DƯỠNG
ĐƯỜNG ỐNG DẪN XĂNG
Tháo ốp giữa thân (trang 2-7). [2] [1]
Kiểm tra ống dẫn xăng [1] giữa bơm xăng [2] và kim
phun [3] xem có bị hư hỏng, bị xuống cấp hoặc rò rỉ
không.
Thay thế ống dẫn xăng nếu cần thiết (trang 7-4).
Kiểm tra các đầu nối ống dẫn xăng xem có bị hư hỏng
hay bị lỏng không.
[3]
[2]
[1]
3-3
dummyhead
BẢO DƯỠNG
LỌC GIÓ
LƯU Ý:
• Không được vệ sinh tấm lọc gió loại giấy nhờn vì nó
[2]
có chứa chất dính bụi.
• Nếu lái xe ở khu vực ẩm ướt hay bụi bẩn bất thường
thì nên kiểm tra thường xuyên hơn.
Tháo hộp lọc gió dây đai (trang 3-13).
Tháo vít ốp hộp lọc gió [1] và ốp hộp lọc gió [2].
[1]
LƯU Ý:
• Kiểm tra tình trạng của gioăng, thay thế nếu cần
thiết.
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
Lắp và siết vít ốp hộp lọc gió theo đúng mô men lực siết
quy định.
LỰC SIẾT: [1]
Vít ốp hộp lọc gió:
1,1 N·m (0,1 kgf·m, 0,8 lbf·ft)
3-4
dummyhead
BẢO DƯỠNG
BUGI
THÁO/LẮP
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
Khớp [2]
LƯU Ý:
• Vệ sinh xung quanh bệ bugi bằng khí nén trước khi
tháo bugi và đảm bảo không có bụi bẩn lọt vào
buồng đốt.
Tháo nắp chụp bugi [1] và tháo bugi ra [2].
Kiểm tra hoặc thay thế bugi theo đúng lịch bảo dưỡng
(trang 3-2).
THÔNG SỐ KỸ THUẬT BUGI:
NGK: LMAR8A-9
Lắp bugi vào đầu quy lát và vặn bằng tay sau đó siết
[1]
bugi bằng dụng cụ chuyên dụng.
LỰC SIẾT: 16 N·m (1,6 kgf·m, 12 lbf·ft)
Nối nắp chụp bugi bằng cách khớp lỗ nắp chụp bugi với
lẫy của ốp đầu quy lát.
Lắp các phần đã tháo theo thứ tự ngược với lúc tháo.
KIỂM TRA
Kiểm tra như sau và thay thế nếu cần thiết.
– Đệm cách nhiệt có bị nứt hoặc hư hỏng không 0,8 – 0,9 mm (0,03 – 0,04 in)
– Điện cực giữa và điện cực bên có bị mòn không
– Cháy, đổi màu điện cực
Vệ sinh điện cực bugi bằng chổi dây hoặc máy chùi
bugi.
Đo khe hở bugi giữa điện cực giữa và điện cực bên
bằng thước lá.
KHE HỞ BUGI: 0,8 – 0,9 mm (0,03 – 0,04 in)
Điều chỉnh khe hở điện cực nếu cần, bằng cách bẻ điện
cực bên một cách cẩn thận.
3-5
dummyhead
BẢO DƯỠNG
KHE HỞ XU PÁP
KIỂM TRA
LƯU Ý:
• Kiểm tra và điều chỉnh khe hở xu páp khi động cơ
[1]
nguội (dưới 35°C/95°F).
Tháo như sau:
– Ốp đầu quy lát (trang 10-4)
– Hộp lọc gió dây đai (trang 3-13)
Tháo nắp lỗ thời điểm [1] ra khỏi ốp vách máy phải.
Quay puly chủ động (trục cơ) [1] ngược chiều kim đồng
[2]
hồ và khớp dấu "T" trên vô lăng điện với dấu tham khảo
[3] trên ốp vách máy.
[3]
[1]
Vạch tham khảo trên nhông cam phải thẳng hàng với
Khớp
bề mặt đầu quy lát như hình vẽ.
Nếu vạch tham khảo trên nhông cam không thẳng hàng
với bề mặt đầu quy lát, quay trục cơ hết cỡ (360°) và
khớp lại dấu "T" lần nữa.
KHE HỞ XU PÁP:
HÚ 0,16 ± 0,03 mm (0,006 ± 0,001 in)
T:
XẢ: 0,22 ± 0,03 mm (0,009 ± 0,001 in)
3-6
dummyhead
BẢO DƯỠNG
Trượt cò mổ [1] sang phía lò xo và tháo các miếng
[1] [2]
chêm [2].
LƯU Ý:
• Không được để các miếng chêm rơi vào trong vách
máy.
• Đánh dấu các miếng chêm để chắc chắn lắp chúng
đúng vị trí ban đầu.
• Các miếng chêm có thể dễ dàng tháo rời bằng nhíp
hoặc nam châm.
Dùng khí nén để vệ sinh khu vực tiếp xúc xu páp và
miếng chêm.
[1] [2]
Có tới 69 miếng Tính độ dày miếng chèm mới theo công thức sau.
chèm có độ dày A = (B – C) + D
khác nhau từ loại A: Độ dày miếng chèm mới
mỏng nhất là 1,200 B: Khe hở xu páp ghi lại
mm cho tới loại dầy V: Khe hở xu páp quy định
nhất 2,900 mm, các D: Độ dày miếng chèm cũ
miếng chèm hơn
kém nhau 0,025 LƯU Ý:
mm. • Sử dụng dụng cụ đo vi lượng để đo độ dày miếng
chèm chính xác.
• Xoay lại bệ xu páp nếu xuất hiện muội cacbon khi đo 1,80 mm 1,825 mm 1,85 mm 1,875 mm
kích thước trên 2,900 mm.
[1] [2]
3-7
dummyhead
BẢO DƯỠNG
Tra dầu động cơ vào phớt O mới [1].
[1]
Tra dầu động cơ vào ren nắp lỗ thời điểm [2] và mặt
tựa.
Lắp nắp lỗ thời điểm và siết theo lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 6,0 N·m (0,6 kgf·m, 4,4 lbf·ft)
Lắp theo trình tự sau:
– Hộp lọc gió dây đai (trang 3-13)
– Ốp đầu quy lát (trang 10-4)
[2]
DẦU ĐỘNG CƠ
KIỂM TRA MỰC DẦU
Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề mặt bằng
[1]
phẳng.
Khởi động động cơ và để nổ cầm chừng khoảng 3 – 5
phút.
Tắt máy và đợi 2 – 3 phút.
Tháo que/nắp thăm dầu [1] và lau sạch dầu bám trên
que thăm dầu bằng khăn sạch.
Đưa que/nắp thăm dầu vào mà không vặn, rồi rút ra và
kiểm tra mức dầu. [2]
Mực dầu nên ở trong khoảng giữa mức trên [2] và mức
dưới [3] trên que thăm dầu. [3]
Nếu mực dầu ở dưới hoặc gần đến mức dưới thì thêm
dầu khuyên dùng cho cho đến mức trên.
DẦU ĐỘNG CƠ KHUYÊN DÙNG:
Dầu máy Honda 4 kỳ hoặc loại dầu tương đương.
Phân loại theo nhãn API: SG hoặc cao hơn
Tiêu chuẩn JASO T 903: MB
Độ nhớt: SAE 10W-30
Đảm bảo phớt O [1] còn tốt và thay thế nếu cần.
[1]
Tra dầu động cơ vào phớt O và lắp que/nắp thăm dầu
[2] vào.
[2]
3-8
dummyhead
BẢO DƯỠNG
THAY DẦU
Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề mặt bằng
[1]
phẳng.
Tháo que/nắp thăm dầu [1].
3-9
dummyhead
BẢO DƯỠNG
LỌC DẦU ĐỘNG CƠ
THAY LỌC DẦU
Xả dầu động cơ (trang 3-9).
[1]
Tháo và thay mới lót lọc dầu [1] bằng dụng cụ chuyên
dụng.
DỤNG CỤ:
Cờ lê tháo lọc dầu [2] 07HAA-PJ70101
[2]
Kiểm tra vấu lọc dầu từ vách máy theo chiều dài quy
định như hình minh họa.
Lắp và siết vấu lọc dầu theo đúng mô men lực siết quy
định.
LỰC SIẾT: 18 N·m (1,8 kgf·m, 13 lbf·ft)
Sau khi lắp, kiểm tra chiều dài từ đầu vấu tới bề mặt
động cơ có nằm trong giá trị tiêu chuẩn không.
LƯU Ý:
• Nếu tháo vấu lọc dầu, vệ sinh và tra keo khóa lên
ren vấu lọc dầu (Bề rộng lớp keo khóa: 6,5 ± 1,0 mm
(0,26 ± 0,04 trong) tính từ đỉnh). 15,5 – 16,5 mm
(0,61 – 0,65 in)
Bôi dầu máy vào ren lót lọc dầu [1] và phớt O [2].
[2]
[1]
Lắp lót lọc dầu [1] và siết chặt theo lực siết quy định.
[1]
DỤNG CỤ:
Cờ lê tháo lọc dầu [2] 07HAA-PJ70101
[2]
3-10
dummyhead
BẢO DƯỠNG
TỐC ĐỘ CẦM CHỪNG ĐỘNG CƠ
LƯU Ý:
• Kiểm tra tốc độ cầm chừng sau khi đã hoàn thành
tất cả các hạng mục và chi tiết bảo dưỡng động cơ.
• Trước khi kiểm tra tốc độ cầm chừng thì kiểm tra
các hạng mục dưới đây.
– Đèn MIL không nhấp nháy
– Tình trạng bugi (trang 3-5)
– Tình trạng hệ thống cấp khí phụ (trang 3-12)
– Tình trạng hệ thống thông hơi vách máy (trang 3-
4)
– Tình trạng tấm lọc gió (trang 3-4)
• Làm nóng động cơ để kiểm tra chính xác tốc độ cầm
chừng động cơ.
• So với thiết kế trước, hệ thống này không cần điều
chỉnh tốc độ cầm chừng theo phương pháp thủ
công.
Khởi động động cơ và để nổ ở tốc độ cầm chừng.
Kiểm tra tốc độ cầm chừng động cơ.
TỐC ĐỘC CẦM CHỪNG: 1.500 ± 100-1 (vòng/phút)
Nếu tốc độ cầm chừng ngoài tiêu chuẩn thì kiểm tra
như sau:
– Rò rỉ khí nạp hoặc vấn đề về đầu quy lát (trang 10-
2).
– Vận hành tay ga và hành trình tự do (trang 3-3).
– Vận hành IACV (trang 7-20).
[2]
Nếu mực dung dịch làm mát thấp, đổ thêm dung dịch
[1]
làm mát theo hướng dẫn sau:
Tháo tấm chắn bình dự trữ (trang 2-5).
Tháo nắp bình dự trữ [1] và đổ đầy bình tới mực dấu
trên với hỗn hợp nước cất và chất chống đông theo tỷ
lệ 1:1.
CHẤT CHỐNG ĐÔNG KHUYẾN CÁO:
Một loại chất chống đông chất lượng cao có chứa
các tác nhân chống ăn mòn không có silic
Kiểm tra xem có rò rỉ khi mực dung dịch làm mát giảm
nhanh chóng.
Nếu bình dự trữ hết sạch dung dịch làm mát, có khả
năng đã bị lọt khí vào hệ thống làm mát.
Đảm bảo loại bỏ hết khí ra khỏi hệ thống làm mát (trang
9-4).
3-11
dummyhead
BẢO DƯỠNG
HỆ THỐNG LÀM MÁT
Kiểm tra các ống nước xem có bị nứt hay hư hỏng
không, thay thế chúng nếu cần.
Kiểm tra độ chắc chắn của các vít kẹp ống nước (trang
14-3).
Kiểm tra các đường khí két tản nhiệt xem có bị tắc hay
hư hỏng không.
Uốn thẳng các fin bị cong bằng tua vít lưỡi nhỏ, dẹt và
loại bỏ côn trùng, bùn đất hoặc bất cứ vật gì mắc vào
bằng khí nén hoặc nước áp suất thấp.
Thay thế két tản nhiệt nếu dòng khí bị tắc trên 20% bề
mặt két tản nhiệt.
[3]
3-12
dummyhead
BẢO DƯỠNG
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HƠI XĂNG
Tháo ốp giữa thân (trang 2-7).
[2] [1]
Kiểm tra các ống xem có hư hỏng, lỏng chỗ nối không.
– Ống thông hơi bình xăng [1].
– Hộp lọc khí EVAP tới ống van điện từ kiểm soát khí
lọc EVAP [3]
– Van điện từ kiểm soát khí lọc EVAP tới ống hút [3]
Kiểm tra hộp lọc khí EVAP [4] có bị nứt hay hư hỏng
không.
Tham khảo phần đi bó dây và cáp để biết cách nối ống
(trang 1-17).
Lắp ốp giữa thân (trang 2-7).
[3] [4]
[3]
3-13
dummyhead
BẢO DƯỠNG
[2] [3]
Tháo tấm lọc gió [1] ra khỏi lõi đai lọc gió [3].
[1]
Vệ sinh tấm lọc gió bằng dung môi khó cháy hoặc có
điểm cháy cao.
LƯU Ý:
• Không tra dầu vào tấm lọc gió.
Ép dung môi ra ngoài sau đó để cho khô hết rồi lắp tấm
lọc gió vào lõi đai.
Lắp hộp lọc gió dây đai theo thứ tự ngược với lúc tháo.
Lắp và siết bu lông giác chìm hộp lọc gió theo đúng mô
men lực siết quy định.
LỰC SIẾT:
Bu lông giác chìm hộp lọc gió dây đai:
10 N·m (1,0 kgf·m, 7 lbf·ft)
3-14
dummyhead
BẢO DƯỠNG
DẦU TRUYỀN ĐỘNG CUỐI
KIỂM TRA MỰC DẦU
Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề mặt bằng
[4] [3]
phẳng.
Tháo bu lông kiểm tra dầu truyền động cuối [1] và đệm
kín [2].
Kiểm tra xem dầu có chảy ra từ lỗ bu lông kiểm tra
không.
Nếu mực dầu thấp (dầu không chảy ra), thêm dầu
khuyên dùng như sau:
Tháo bu lông lọc dầu truyền động cuối [3] và đệm kín
[4].
Đổ dầu khuyên dùng qua lỗ lọc dầu cho đến khi dầu
tràn ra ngoài lỗ bu lông kiểm tra.
[2] [1]
DẦU ĐỘNG CƠ KHUYÊN DÙNG:
Dầu máy Honda 4 thì hoặc loại dầu tương đương.
Phân loại theo nhãn API: SG hoặc cao hơn
Tiêu chuẩn JASO T 903: MB
Độ nhớt: SAE 10W-30
Lắp bu lông kiểm tra dầu truyền động cuối (M8 x 25) với
vòng đệm kín mới rồi siết với mô men lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 13 N·m (1,3 kgf·m, 10 lbf·ft)
Lắp bu lông lọc dầu truyền động cuối (M8 x 12) với
vòng đệm kín mới rồi siết với mô men lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 13 N·m (1,3 kgf·m, 10 lbf·ft)
LƯU Ý:
• Cẩn thận không để nhầm vị trí bu lông kiểm tra và bu
lông lọc dầu.
THAY DẦU
Tháo bu lông kiểm tra dầu truyền động cuối [1], bu lông
xả dầu truyền động cuối [2] và các đệm kín [3], sau đó [3] [3]
từ từ quay bánh sau và xả dầu.
Sau khi xả hết dầu, lắp bu lông xả dầu truyền động cuối
(M8 x 12) với vòng đệm kín mới và siết theo lực siết
quy định.
LỰC SIẾT: 13 N·m (1,3 kgf·m, 10 lbf·ft)
LƯU Ý:
• Cẩn thận không để nhầm vị trí bu lông kiểm tra và
bu lông xả.
[1]
Đổ dầu khuyên dùng vào hộp giảm tốc cuối cho đến
vạch chuẩn (trang 3-15). [2]
DUNG TÍCH DẦU:
0,28 lít (0,30 US qt, 0,25 Imp qt) sau khi xả
0,30 lít (0,32 US qt, 0,26 Imp qt) sau khi rã máy
3-15
dummyhead
BẢO DƯỠNG
DẦU PHANH
LƯU Ý
Dầu phanh tràn ra có thể phá hủy các chi tiết sơn, nhựa
hoặc cao su. Phủ một tấm vải lên các chi tiết đó bất cứ
khi nào thực hiện bảo dưỡng.
• Không trộn lẫn các loại dầu phanh khác nhau vì
chúng không tương thích với nhau.
• Không để bụi bẩn bên ngoài lọt vào khi đang đổ dầu
vào hộp chứa dầu phanh.
• Khi mực dầu ở xy lanh chính xuống thấp, hãy kiểm
tra độ mòn má phanh (trang 3-16).
• Mực dầu có thể thấp do má phanh mòn. Nếu má
phanh mòn, piston ngàm phanh sẽ bị đẩy ra ngoài
khiến mực dầu xuống thấp. Nếu má phanh không
mòn mà mực dầu xuống thấp, thì kiểm tra rò rỉ hệ
thống (trang 3-17).
Xoay tay lái để bình dự trữ cân bằng và kiểm tra mực
dầu phanh ở bình dự trữ phanh qua mắt thủy tinh [1]. [1]
Nếu mực dầu phanh gần tới dấu "LOWER" [2], hãy đổ
thêm dầu phanh DOT 4 vào bình dự trữ (trang 19-5).
[2]
MÒN MÁ PHANH
Kiểm tra độ mòn của má phanh.
TRƯỚ SAU:
Thay một cặp má phanh mới nếu một má phanh mòn
tới cuối rãnh giới hạn [1].
LƯU Ý:
• Luôn thay má phanh mới theo cặp để đảm bảo lực
ép đều của má phanh lên đĩa phanh.
Tham khảo thay thế má phanh.
– Trước (trang 19-6)
– Sau (trang 19-7)
3-16
dummyhead
BẢO DƯỠNG
HỆ THỐNG PHANH
KIỂM TRA HỆ THỐNG PHANH THỦY
LỰC
Bóp chặt tay phanh và kiểm tra không có khí lọt vào hệ
thống.
Nếu bóp tay phanh mà cảm thấy mềm hoặc xốp, hãy xả
khí trong hệ thống phanh (trang 19-5).
Kiểm tra ống phanh và các đầu nối ống phanh xem có
bị xuống cấp, hư hỏng hoặc dấu hiệu rò rỉ.
Siết lại các khớp nối ống bị lỏng.
Thay thế khi cần thiết.
LƯU Ý:
• Điều chỉnh độ rọi đèn pha theo luật và quy định tại
địa phương.
[1]
3-17
dummyhead
BẢO DƯỠNG
CHÂN CHỐNG NGHIÊNG
Dựng xe bằng chân chống đứng.
[1]
Kiểm tra lò xo chân chống nghiêng [1] xem có bị lỏng
hoặc mất tính đàn hồi không.
Kiểm tra chân chống nghiêng [2] xem có dịch chuyển tự
do không và bôi trơn trục chân trống nghiêng nếu cần
thiết.
Kiểm tra hệ thống ngắt máy bằng chống nghiêng:
– Khởi động động cơ.
– Hạ chân chống nghiêng xuống hết mức khi vận
hành động cơ.
– Động cơ sẽ dừng khi chân chống nghiêng được hạ
thấp.
[2]
Nếu hệ thống có vấn đề gì, nên kiểm tra công tắc chống
nghiêng (trang 22-14).
GIẢM XÓC
TRƯỚC
Kiểm tra hoạt động của giảm xóc trước bằng cách bóp
phanh trước và nén giảm xóc vài lần.
Kiểm tra bu lông ốc vít của toàn bộ hệ thống xem có bị
hư hỏng hay lỏng không.
Thay thế các chi tiết hỏng không thể sửa chữa được.
Siết chặt tất cả các ốc.
Để bảo dưỡng giảm xóc (trang 17-6).
SAU
Kiểm tra hoạt động của giảm xóc bằng cách nén chúng
vài lần.
Kiểm tra toàn bộ bu lông, ốc vít của giảm xóc xem có bị
hư hỏng hay lỏng không.
Thay thế các chi tiết hỏng không thể sửa chữa được.
Siết chặt tất cả các ốc.
Để bảo dưỡng giảm xóc sau (trang 18-8).
Dựng xe chắc chắn và nâng bánh sau khỏi mặt đất.
Kiểm tra mòn của bạc bắt giá treo động cơ bằng cách
giữ động cơ và lắc bánh sau về hai phía.
3-18
dummyhead
BẢO DƯỠNG
BÁNH XE/LỐP XE
Dựng xe bằng chân chống đứng.
Dùng tời để nâng bánh trước lên khỏi mặt đất.
Giữ chân giảm xóc và lắc bánh trước sang 2 bên để
kiểm tra xem vòng bi bánh trước có bị mòn không.
Để bảo dưỡng bánh trước (trang 17-4).
Dựng xe bằng chống đứng và nâng bánh trước khỏi
mặt đất.
Giữ động cơ và lắc bánh sau sang 2 bên để kiểm tra
xem vòng bi cuối hoặc vòng bi càng sau có bị mòn
không.
Để bảo dưỡng bánh sau (trang 18-4).
Quay bánh xe và kiểm tra xem có quay êm và không có
tiếng ồn bất thường.
Nếu nghi ngờ có vấn đề gì bất thường, kiểm tra giảm
tốc cuối (trang 13-3).
Kiểm tra áp suất lốp bằng đồng hồ đo áp suất khi lốp
nguội.
– Lốp trước (trang 1-8)
– Lốp sau (trang 1-8)
Kiểm tra lốp xem có bị xước, cán đinh hay hư hỏng nào
khác không.
Kiểm tra bánh trước và sau xem có đúng chủng loại
không.
VÒNG BI CỔ LÁI
Dựng xe bằng chống đứng và nâng bánh trước khỏi
mặt đất.
Kiểm tra chắc chắn rằng tay lái có thể di chuyển tự do
về 2 phía. Đảm bảo dây điều khiển không cản trở vòng
quay của tay lái.
Kiểm tra vòng bi cổ lái bằng cách giữ chân giảm xóc và
lắc về phía trước và sau.
Nếu tay lái dơ, kẹt hoặc lắc ngang, hãy kiểm tra vòng bi
cổ lái (trang 17-19).
3-19
dummyhead
MEMO
dummytext
4. HỆ THỐNG PGM-FI
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ······················ 4-2 TÌM KIẾM HƯ HỎNG DTC ····················· 4-11
VỊ TRÍ HỆ THỐNG PGM-FI ······················ 4-2 KIỂM TRA MẠCH MIL ·························· 4-32
THÔNG TIN TÌM KIẾM HƯ HỎNG PGM-FI CẢM BIẾN GÓC NGHIÊNG CỦA XE ······· 4-34
4-4
CẢM BIẾN ECT ····································· -35
TRIỆU CHỨNG PGM-FI
TÌM KIẾM HƯ HỎNG ······························ 4-8 CẢM BIẾN O2 ····································· 4-36
4-1
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
HỆ THỐNG PGM-FI
CHUNG
• Hỏng hệ thống PGM-FI thường do đầu nối tiếp xúc kém hoặc mòn đầu nối. Kiểm tra các đầu nối trên trước khi kiểm tra khác.
• Sử dụng máy kiểm tra số để kiểm tra hệ thống PGM-FI.
• Tham khảo thông tin về các bộ phận sau
– Kiểm tra cảm biến mực xăng (trang 22-10).
– Quy trình cài đặt cảm biến TP (trang 7-15)
• Dưới đây là những mã màu được dùng trong phần này.
BỘ ĐIỀU KHIỂN
IACV THÔNG MINH
VAN ĐIỆN
KIM PHUN
TỪ KIỂM
SOÁT
PAIR CẦU CHÌ CHÍNH 30A
CẢM BIẾN O2
BÌNH ĐIỆN
HỘP CẦU CHÌ 1:
DLC HỘP CẦU CHÌ 2: - 20 A (KHÓA ĐIỆN, ABS,
- 10 A (KHÓA ĐIỆN) CÔNG TƠ MÉT)
- 5 A (CÔNG TƠ MÉT) - 10 A (BƠM XĂNG)
4-2
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PGM-FI
10A
(BƠM XĂNG)
Bl/W
5A
R/W (METER)
20A
(IGN, W/Bu
30A ABS, 10A(IGN)
(MAIN) METER) Bl/Bu Bl/Bu
Bl P/G Bl/P
Bl/Bu
Bl
CÔNG TẮC NGẮT
ĐỘNG CƠ
BÌNH ĐIỆN
KHÓA ĐIỆN
BƠM XĂNG
BỘ CẤP NHIỆT W BlBu
CẢM BIẾN O2 W W 17 O2HT IGP 1 R/G
Bl Bl/O 3 O2 FFP 8 Br/Bl
CẢM BIẾN O2 Gr G/O G/O 4 SG
ECM
CẢM BIẾN R/Y 26 BA
GÓC NGHIÊNG G/O
Y/R KIM PHUN
Bl/Bu
INJ 16 P/Bu P/Bu
Bl/Bu
IGPLS 11 Y/Bu Y/Bu
SENSOR UNIT
VAN ĐIỆN TỪ
Y/R Y/R 6 VCC KIỂM SOÁT
PAIR CUỘN ĐÁNH LỬA
CẢM BIẾN TP W/R 5 TH
G/O EX-AI 28 O/Bl Bl/Bu
W/Y 23 PCM
Y 12 PCP
IACV 1A 21 Lg
IACV 1B 32 Gr/R IACV
IACV 2B 31 Bl/R
Tới BỘ ĐIỀU KHIỂN O/Bu 29 IMOAU IACV 2A 20 Br
THÔNG MINH Bu/R 13 IMOID
CỤM ĐỒNG HỒ
CÔNG TẮC
CHÂN TRỐNG NGHIÊNG W/Bu
W/G 25 SSTAND MIL
FI IND 18 Bu/Y
G PG1 9 G/W
G/W 2 LG PG2 10 G/W
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Bl : Đen Br : Nâu
12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Y : Vàng O : Cam
23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 Bu : Xanh Lg : Xanh nhạt
G : Lục P : Hồng
ĐẦU NỐI (ĐEN) ECM 33P
R : Đỏ Gr : Xám
Phía ECM đầu cực lồi W : Trắng
4-3
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
THÔNG TIN TÌM KIẾM HƯ HỎNG PGM-FI
TÌM KIẾM HƯ HỎNG CHUNG
Lỗi không liên tục
Thuật ngữ "sự cố không liên tục" có nghĩa là hệ thống có thể bị trục trặc, nhưng nó vẫn kiểm tra là OK ở hiện tại. Nếu đèn MIL
không sáng, kiểm tra tiếp xúc hoặc lỏng tất cả các đầu nối có liên quan tới mạch tìm kiếm hư hỏng. Nếu MIL sáng nhưng sau đó tắt
thì nguyên nhân chính có thể là do không liên tục.
Hở mạch và đoản mạch
"Hở mạch" và "Đoản mạch” là hai thuật ngữ điện chuyên dùng. Hở dây hoặc tại mối nối. Còn đoản mạch tức là dây bị nối ra mát
hoặc chập vào dây khác. Trong điện tử giản đơn, điều này có nghĩa là bộ phận nào đó không hoạt động. Còn đối với ECM, đôi khi
nó có thể hiểu là một bộ phận nào đó hoạt động nhưng không đúng chức năng.
Nếu đèn MIL sáng
Tham khảo DỮ LIỆU DTC (trang 4-6).
Nếu đèn MIL không sáng
Nếu đèn MIL không sáng nhưng có vấn đề về vận hành, hãy tham khảo TÌM KIẾM TRIỆU CHỨNG HƯ HỎNG (trang 4-8).
MÔ TẢ HỆ THỐNG
HỆ THỐNG TỰ CHẨN ĐOÁN
Hê thống PGM-FI được trang bị hệ thống tự chẩn đoán. Khi có bất thường xảy ra với hệ thống, ECM bật đèn MIL và lưu giữ DTC
trong bộ nhớ có thể xóa được của nó.
CHỨC NĂNG DỰ PHÒNG AN TOÀN
Hệ thống PGM-FI được trang bị chức năng dự phòng an toàn để đảm bảo khả năng chạy tối thiểu ngay cả khi có sự cố trong hệ
thống. Khi có bất thường được phát hiện bởi chức năng tự chẩn đoán, thì khả năng chạy vẫn được duy trì theo giá trị được lập
trình sẵn trong biểu đồ chương trình mô phỏng. Khi phát hiện có vấn đề bất thường ở kim phun và/hoặc chập dây nguồn của bộ
cảm biến, chức năng dự phòng an toàn tắt động cơ để bảo vệ động cơ.
Kiểm tra đèn MIL
Khi khóa điện ở vị trí ON và công tắc ngắt động cơ " ", đèn MIL sẽ sáng một vài giây, sau đó tắt. Nếu đèn MIL không sáng, kiểm
tra mạch MIL (trang 4-32).
4-4
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
THÔNG TIN VỀ MÁY MCS
• Máy MCS có thể đọc được mã DTC, dữ liệu đóng băng, dữ liệu hiện tịa và tình trạng ECM.
Cách nối máy MCS
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1] [2]
Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
Ngắt đầu nối thử [1] ra khỏi DLC [2].
Nối máy MCS vào DLC.
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Kiểm tra DTC và dữ liệu đóng băng.
• Dữ liệu đóng băng xác nhận tình trạng của động cơ khi phát hiện ra hư
hỏng lần đầu tiên.
4-5
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
QUY TRÌNH ĐỌC DTC
Khởi động động cơ và kiểm tra đèn MIL
• Nếu động cơ không khởi động, hãy quay motor đề hơn 10 giây và kiểm tra đèn MIL.
Nếu đèn MIL sáng, nối máy MCS hoặc GST vào DLC, đọc mã DTC, dữ liệu đóng băng và thực hiện theo bảng chỉ dẫn tìm kiếm hư
hỏng DTC (trang 4-9).
Để đọc mã DTC theo số lần nhấp nháy của đèn MIL, tham khảo quy trình sau đây:
Đọc DTC bằng MIL
TẮT khóa điện.
[1] [2]
Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
Tháo đầu nối thử [1] và ngắn các cực DLC bằng dụng cụ đặc biệt.
DỤNG CỤ:
Đầu nối SCS [2] 070PZ-ZY30100
BẬT khóa điện, đọc và ghi lại số lần đèn MIL nhấp nháy và tham khảo bảng
chỉ dẫn tìm kiếm hư hỏng DTC (trang 4-9).
• Mã chính của mã Honda (số đứng trước gạch nối) chỉ số lần đèn MIL
nhấp nháy.
• Đèn MIL có 2 dạng nhấp nháy, nhấp nháy dài và nhấp nháy ngắn. Nhấp
nháy dài kéo dài 1,3 giây, nhấp nháy ngắn kéo dài 0,5 giây. Một nháy dài
tương đương với 10 nháy ngắn. Ví dụ, khi 5 nhấp nháy ngắn theo sau 2
nhấp nháy dài, đèn MIL sẽ có 25 lần nhấp nháy (2 nhấp nháy dài = 20
nhấp nháy ngắn, cộng với 5 nhấp nháy ngắn).
XÓA DTC
Nối máy MCS (trang 4-5) hoặc GST (trang 4-5) với DLC.
Xóa mã DTC bằng máy MCS hoặc GST trong khi động cơ ngừng hoạt động.
Để xóa mã DTC mà không cần dùng máy MCS hoặc GST, hãy tham khảo quy trình sau đây.
Cách xóa mã DTC bằng đầu nối SCS
1. TẮT khóa điện.
[1] [2]
2. Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
3. Tháo đầu nối thử [1] và ngắn các cực dây của DLC bằng dụng cụ đặc
biệt.
DỤNG CỤ:
Đầu nối SCS [2] 070PZ-ZY30100
4. BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
5. Tháo dụng cụ đặc biệt ra khỏi DLC.
6. Đèn MIL sẽ sáng khoảng 5 giây. Trong khi đèn MIL sáng, ngắn các cực
DLC một lần nữa bằng dụng cụ đặc biệt. Nếu đèn báo lỗi tắt và bắt đầu
nhấp nháy có nghĩa là bộ nhớ tự chẩn đoán lỗi đã được xóa.
• DLC phải gián đoạn khi đèn MIL sáng. Nếu không, đèn MIL sẽ không
nháy.
• Chú ý không thể xóa bộ nhớ tự chẩn đoán nếu công tắc máy tắt OFF trước khi đèn MIL bắt đầu nhấp nháy.
4-6
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
KIỂM TRA MẠCH
KIỂM TRA TẠI ĐẦU NỐI ECM
• Luôn làm sạch xung quanh và không để bụi bẩn lọt vào đầu nối trước khi
tháo nó ra.
• Hỏng hệ thống PGM-FI thường do đầu cực tiếp xúc kém hoặc mòn đầu
cực. Kiểm tra các đầu nối trước khi thực hiện các thao tác khác.
• Khi kiểm tra tại đầu nối ECM (bên bó dây) hãy luôn sử dụng đầu dò kiểm
tra. Cho đầu dò kiểm tra vào cực đầu nối, sau đó gắn đầu dò đồng hồ
với đầu dò kiểm tra.
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra [1] 07ZAJ-RDJA110
[1]
4-7
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
TÌM KIẾM TRIỆU CHỨNG HƯ HỎNG HỆ THỐNG PGM-FI
Khi xe có một trong các triệu chứng dưới đây, kiểm tra đèn MIL sáng, đọc được mã DTC (trang 4-6), tham khảo bảng chỉ dẫn DTC
(trang 4-9) và bắt đầu quy trình tìm kiếm hư hỏng. Nếu không có mã DTC lưu trong bộ nhớ ECM, thực hiện quy trình chẩn đoán
triệu chứng được liệt kê dưới đây cho đến khi tìm ra nguyên nhân.
Triệu chứng Quy trình chẩn đoán Kiểm tra
Khởi động nhưng động cơ 1. Hỏng mạch mát/nguồn ECM (trang 4-33). • Lỗi bộ cảm biến hoặc mạch liên
không nổ 2. Kiểm tra hệ thống cấp nhiên liệu (trang 7-4). quan
(Không có tiếng bơm xăng • Hỏng ECM
hoạt động khi BẬT khóa điện)
Khởi động nhưng động cơ 1. Kiểm tra IACV (trang 7-20). • Không có xăng vào kim phun
không nổ 2. Kiểm tra hệ thống đánh lửa (trang 5-5). – Tắc lọc xăng
(đèn MIL không sáng) 3. Kiểm tra tình trạng bugi (trang 3-5). – Kẹt hoặc tắc đường ống dẫn
4. Kiểm tra áp suất nén xy lanh (trang 10-4). xăng
– Tắc hoặc kẹt ống thông hơi bình
xăng
– Hỏng bơm xăng
– Hỏng mạch bơm xăng
• Rò rỉ khí nạp
• Xăng bị bẩn hoặc hỏng
• Hỏng kim phun
Chết máy, khó khởi động, tốc 1. Kiểm tra tốc độ cầm chừng động cơ (trang • Tắc ống dẫn xăng
độ cầm chừng không ổn định 3-11). • Xăng bị bẩn hoặc hỏng
2. Kiểm tra IACV (trang 7-20). • Rò rỉ khí nạp
3. Kiểm tra hệ thống cấp nhiên liệu (trang 7-4). • Hỏng cảm biến MAP
4. Kiểm tra hệ thống sạc của bình điện (trang • Ống thông hơi xăng bị hạn chế
21-5).
5. Kiểm tra hệ thống đánh lửa (trang 5-5).
Cháy muộn khi giảm tốc 1. Kiểm tra hệ thống PAIR (trang 7-22).
2. Kiểm tra hệ thống đánh lửa (trang 5-5).
Nổ sớm hoặc không nổ khi Kiểm tra hệ thống đánh lửa (trang 5-5).
tăng tốc
Vận hành kém và hao xăng 1. Kiểm tra hệ thống cấp nhiên liệu (trang 7-4). • Hỏng bộ điều chỉnh áp suất (bơm
2. Kiểm tra tấm lọc gió (trang 3-4). xăng)
3. Kiểm tra hệ thống đánh lửa (trang 5-5). • Hỏng kim phun
• Hỏng cảm biến MAP
Tốc độ cầm chừng động cơ 1. Kiểm tra tốc độ cầm chừng động cơ (trang
dưới mức tiêu chuẩn hoặc cầm 3-11).
chừng nhanh quá thấp (đèn 2. Kiểm tra IACV (trang 7-20).
MIL không sáng) 3. Kiểm tra hệ thống đánh lửa (trang 5-5).
Tốc độ cầm chừng động cơ 1. Kiểm tra tốc độ cầm chừng động cơ (trang • Rò rỉ khí nạp
trên mức tiêu chuẩn hoặc cầm 3-11). • Vấn đề về đầu quy lát
chừng nhanh quá cao (đèn 2. Kiểm tra hành trình tự do và vận hành tay ga • Tình trạng tấm lọc gió
MIL không sáng) (trang 3-3).
3. Kiểm tra IACV (trang 7-20).
4. Kiểm tra hệ thống đánh lửa (trang 5-5).
Đèn báo MIL không sáng Kiểm tra mạch MIL (trang 4-32).
Đèn báo MIL luôn sáng Kiểm tra mạch DLC (trang 4-32).
(Không cài đặt DTC)
4-8
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
BẢNG CHỈ DẪN DTC
• Mã chính của mã Honda (số đứng trước gạch nối) chỉ số lần đèn MIL nhấp nháy.
DTC
Chức năng dự phòng triệu chứng/ Tham
(Mã Sự cố
hư hỏng khảo
Honda)
P0107 Điện áp mạch cảm biến MAP thấp (dưới 0,215 V) • Động cơ hoạt động bình thường
4-11
(1-1) • Lỗi mạch cảm biến MAP
Điện áp mạch cảm biến MAP cao (hơn 3,848 V) • Động cơ hoạt động bình thường
P0108
• Đầu nối bộ cảm biến lỏng hoặc tiếp xúc kém 4-12
(1-2)
• Lỗi mạch cảm biến MAP
P0117 Điện áp mạch cảm biến ECT thấp (dưới 0,078 V) • Khó khởi động ở nhiệt độ thấp
4-13
(7-1) • Lỗi mạch hoặc cảm biến ECT
Điện áp mạch cảm biến ECT cao (trên 4,922 V) • Khó khởi động ở nhiệt độ thấp
P0118
• Đầu nối bộ cảm biến lỏng hoặc tiếp xúc kém 4-14
(7-2)
• Lỗi mạch cảm biến ECT
Điện áp mạch cảm biến TP thấp (dưới 0,215 V) • Động cơ vận hành kém khi tăng tốc
P0122
• Đầu nối bộ cảm biến lỏng hoặc tiếp xúc kém 4-14
(8-1)
• Lỗi mạch hoặc cảm biến TP
P0123 Điện áp mạch cảm biến TP cao (trên 4,922 V) • Động cơ vận hành kém khi tăng tốc
4-15
(8-2) • Lỗi mạch cảm biến TP
P0112 Điện áp mạch cảm biến IAT thấp (dưới 0,078 V) • Động cơ hoạt động bình thường
4-16
(9-1) • Lỗi mạch hoặc cảm biến IAT
Điện áp mạch cảm biến IAT cao (trên 4,922 V) • Động cơ hoạt động bình thường
P0113
• Đầu nối bộ cảm biến lỏng hoặc tiếp xúc kém 4-17
(9-2)
• Lỗi mạch hoặc cảm biến IAT
Lỗi kim phun • Động cơ không khởi động
P0201
• Đầu nối kim phun lỏng hoặc tiếp xúc kém • Tắt kim phun, bơm xăng và khóa 4-17
(12-1)
• Lỗi mạch kim phun điện
P0131 Điện áp mạch cảm biến O2 thấp • Động cơ vận hành bình thường
4-19
(21-1) • Lỗi cảm biến O2 hoặc mạch của nó hoặc khó khởi động
Điện áp mạch cảm biến O2 cao • Động cơ hoạt động bình thường
P0132
• Lỏng hoặc tiếp xúc kém đầu nối cảm biến O2 4-20
(21-2)
• Lỗi cảm biến O2 hoặc mạch của nó
Lỗi mạch nguồn nhiệt cảm biến O2 • Động cơ hoạt động bình thường
P0135 • Lỏng hoặc tiếp xúc kém đầu nối nguồn nhiệt cảm
4-21
(23-1) biến O2
• Lỗi cảm biến nguồn nhiệt O2 hoặc mạch của nó
Điện áp mạch IACV cao • Khó khởi động
P0511
• Đầu nối IACV lỏng hoặc tiếp xúc kém 4-22
(29-1)
• Lỗi IACV hoặc mạch của nó
P062F Lỗi EEPROM ở ECM • Khó khởi động
4-23
(33-2) • Hỏng ECM • Không lưu giữ dữ liệu tự chẩn đoán
Điện áp mạch cảm biến góc nghiêng thấp • Động cơ hoạt động bình thường
P1000
• Lỗi mạch hoặc cảm biến góc nghiêng • Chức năng ngắt động cơ không 4-24
(54-1)
hoạt động
Điện áp mạch cảm biến góc nghiêng cao • Động cơ hoạt động bình thường
P1001 • Đầu nối cảm biến góc nghiêng lỏng hoặc tiếp xúc • Chức năng ngắt động cơ không
4-24
(54-2) kém hoạt động
• Lỗi mạch hoặc cảm biến góc nghiêng
Lỗi van điện từ kiểm soát lọc khí bình xăng • Động cơ hoạt động bình thường
• Lỏng hoặc tiếp xúc kém đầu nối van điện từ kiểm
P0443
soát lọc khí bình xăng 4-26
(88-1)
• Lỗi van điện từ kiểm soát lọc khí bình xăng hoặc
mạch của nó
Lỗi van điện từ kiểm soát PAIR • Động cơ hoạt động bình thường
• Lỏng hoặc tiếp xúc kém đầu nối van điện từ kiểm
P0412
soát lọc PAIR 4-28
(89-1)
• Lỗi van điện từ kiểm soát lọc khí PAIR hoặc mạch
của nó
Lỗi mạch sơ cấp cuộn đánh lửa • Động cơ không khởi động
P0351
• Đầu nối cuộn đánh lửa lỏng hoặc tiếp xúc kém • Tắt kim phun, bơm xăng và khóa 4-30
(91-1)
• Lỗi mạch hoặc cuộn đánh lửa điện
4-9
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
KIỂM TRA DÂY NGUỒN BỘ CẢM BIẾN
TRƯỚC KHI TÌM KIẾM HƯ HỎNG DTC
• Nếu hiển thị nhiều mã DTCs, hãy kiểm tra tìm kiếm
hư hỏng như sau liên quan tới mạch bộ cảm biến.
• Trước khi bắt đầu kiểm tra dây nguồn bộ cảm biến,
kiểm tra đầu nối 5P (Đen) bộ cảm biến và đầu nối
33P ECM (Đen) có bị lỏng hay tiếp xúc kém không.
1. Kiểm tra điện áp vào nguồn bộ cảm biến
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Tháo đầu nối (Đen) 5P bộ cảm biến [1] (trang 4-37).
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Đo điện áp bên bó dây.
NỐI:
Vàng/đỏ (+) – Lục/cam (–) Y/R G/O
Giá trị điện áp có nằm trong khoảng 4,75 – 5,25
V không?
CÓ – Vặn khóa điện sang vị trí OFF. Nối đầu
nối (Đen) 5P bộ cảm biến và bắt đầu tìm
kiếm hư hỏng DTC (trang 4-11).
KHÔNG – SANG BƯỚC 2.
2. Kiểm tra hở mạch đường điện áp/mát vào bộ
cảm biến
TẮT khóa điện.
Tháo đầu nối (Đen) 33P ECM [1] (trang 4-34).
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối (Đen) 33P ECM
và đầu nối (Đen) 5P bộ cảm biến [2] của bên bó
Y/R
dây.
NỐI: Vàng/Đỏ - Vàng/Đỏ Y/R
Lục/Cam - Lục/Cam
G/O
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110 G/O
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Có thông mạch không? Y/R
CÓ – Ngắn mạch dây Vàng/Đỏ.
KHÔNG – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
4-10
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
TÌM KIẾM HƯ HỎNG DTC
P0107 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN MAP
THẤP)
1. Kiểm tra hệ thống cảm biến MAP
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Kiểm tra cảm biến MAP bằng MCS hoặc GST.
Điện áp có hiển thị 0 V không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – Sự cố không liên tục
2. Kiểm tra dây ra cảm biến MAP
TẮT khóa điện.
[1]
Nối đầu nối (Đen) 33P ECM.
Tháo đầu nối (Đen) 5P bộ cảm biến [1].
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Đo điện áp tại đầu nối 5P bộ cảm biến (Đen) của
bên bó dây.
G/O Y/O
NỐI:
Vàng/Cam (+) - Lục/Cam (-)
Điện áp có nằm trong khoảng 4,75 – 5,25V
không?
CÓ – SANG BƯỚC 4.
KHÔNG – SANG BƯỚC 3.
3. Kiểm tra ngắn mạch dây đầu ra cảm biến MAP
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Tháo đầu nối (Đen) 33P ECM.
Kiểm tra thông mạch giữa cực đầu nối 5P (Đen) bộ
cảm biến [1] của bên bó dây và mát.
NỐI: Vàng/cam - Mát
Y/O
Có thông mạch không?
CÓ – Đoản mạch dây Vàng/Cam
KHÔNG – SANG BƯỚC 4.
4-11
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
P0108 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN MAP CAO)
1. Kiểm tra hệ thống cảm biến MAP
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Kiểm tra cảm biến MAP bằng MCS hoặc GST.
Điện áp có hiển thị 5 V không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – Sự cố không liên tục
2. Kiểm tra cảm biến MAP
TẮT khóa điện.
[2]
Tháo đầu nối 5P (Đen) bộ cảm biến [1].
Nối các cực cảm biến MAP ở bên bó dây bằng một
đoạn cáp nối [2].
NỐI: Vàng/cam – Lục/cam
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ". G/O Y/O
Kiểm tra cảm biến MAP bằng MCS hoặc GST.
Điện áp có hiển thị 0V không?
CÓ – Thay bộ cảm biến mới loại tốt và kiểm tra
lại (cảm biến MAP hỏng).
KHÔNG – SANG BƯỚC 3. [1]
4-12
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
P0107 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN ECT THẤP)
1. Kiểm tra hệ thống cảm biến ECT
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Kiểm tra cảm biến ECT bằng MCS hoặc GST.
Điện áp có hiển thị 0 V không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – Sự cố không liên tục
2. Kiểm tra cảm biến ECT
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
Tháo đầu nối 3P (Xám) cảm biến ECT (trang 4-35).
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Kiểm tra cảm biến ECT bằng MCS hoặc GST.
Điện áp có hiển thị 0 V không?
CÓ – SANG BƯỚC 4.
KHÔNG – SANG BƯỚC 3.
3. Kiểm tra điện trở cảm biến ECT
TẮT khóa điện.
Đo điện trở tại bên cảm biến của các cực đầu nối
3P (Xám) [1] cảm biến ECT.
NỐI: Hồng/trắng - Lục /cam G/O P/W
TIÊU CHUẨN: 2,3 – 2,6 kΩ (20°C/68°F)
Điện trở có nằm trong khoảng 2,3 - 2,6 kΩ
không?
CÓ – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
KHÔNG – Hỏng cảm biến ECT.
[1]
4-13
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
P0108 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN ECT CAO)
LƯU Ý:
• Trước khi bắt đầu kiểm tra, kiểm tra xem đầu nối 3P
(Xám) cảm biến ECT và đầu nối 33P ECM (Đen) có
bị lỏng hoặc tiếp xúc kém không, sau đó kiểm tra lại
DTC.
1. Kiểm tra hệ thống cảm biến ECT
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Kiểm tra cảm biến ECT bằng MCS hoặc GST.
Điện áp có hiển thị 5 V không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – Sự cố không liên tục
2. Kiểm tra cảm biến ECT
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Tháo đầu nối 3P (Xám) cảm biến ECT [1] (trang 4-
35).
Nối mạch các cực đầu nối 3P (Xám) cảm biến ECT P/W G/O
với một đoạn cáp nối [2].
NỐI: Hồng/trắng - Lục /cam
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Kiểm tra cảm biến ECT bằng MCS hoặc GST.
Điện áp có hiển thị 0V không?
[2]
CÓ – Hỏng cảm biến ECT
KHÔNG – SANG BƯỚC 3.
4-14
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
2. Kiểm tra ngắn mạch dây đầu ra cảm biến TP
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Tháo đầu nối 5P (Đen) bộ cảm biến [1].
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 5P (Đen) bộ cảm
biến [1] của bên bó dây và mát bằng cách ngắt đầu
nối ECM 33P (Đen).
W/R
NỐI: Trắng/Đỏ – Mát
Có thông mạch không?
CÓ – Ngắn mạch dây Trắng/đỏ
KHÔNG – SANG BƯỚC 3.
4-15
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
2. Kiểm tra cảm biến TP
Kiểm tra điện áp cảm biến TP có tăng liên tục khi di
chuyển tay ga từ vị trí đóng hết đến mở hết bằng
cách lựa chọn danh mục dữ liệu của MCS hoặc
GST.
Điện áp có tăng liên tục không?
CÓ – Sự cố không liên tục
KHÔNG – Thay bộ cảm biến mới loại tốt và kiểm tra
lại (cảm biến TP hỏng)
3. Kiểm tra điện trở cảm biến TP
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Tháo đầu nối 5P (Đen) bộ cảm biến [1].
Đo điện trở bên bộ cảm biến.
NỐI: Trắng/Đỏ - Vàng/Đỏ
TIÊU CHUẨN: 0,5 – 0,7 kΩ (20°C/68°F)
Điện trở có nằm trong khoảng 0,5 - 0,7 kΩ W/R Y/R
không?
CÓ – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
KHÔNG – Thay bộ cảm biến mới loại tốt và kiểm tra
lại (cảm biến TP hỏng)
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110 W/Bu
4-16
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
P0113 ((ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN IAT CAO)
1. Kiểm tra hệ thống cảm biến IAT
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Kiểm tra cảm biến IAT bằng MCS hoặc GST.
Điện áp có hiển thị 5 V không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG–Sự cố không liên tục
2. Kiểm tra điện áp đầu ra cảm biến IAT
TẮT khóa điện.
[2]
Tháo đầu nối 5P (Đen) bộ cảm biến [1].
Nối các đầu cực bộ cảm biến ở bên bó dây bằng
một đoạn cáp nối [2].
NỐI: Trắng/xanh – Lục/cam
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ". W/Bu G/O
Kiểm tra cảm biến IAT bằng MCS hoặc GST.
Điện áp có hiển thị 0V không?
CÓ – Thay mới cảm biến EOT loại tốt và kiểm
tra lại. (Hỏng cảm biến IAT)
KHÔNG – SANG BƯỚC 3. [1]
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Có thông mạch không?
CÓ – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại. [2] [1]
KHÔNG – Hở mạch dây Trắng/xanh
4-17
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
2. Kiểm tra điện áp đầu vào kim phun
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Tháo đầu nối 2P (Đen) kim phun [1] (trang 7-17).
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Đo điện áp giữa đầu nối 2P (Đen) [1] của kim phun Bl/Bu
bên bó dây và mát.
NỐI: Đen/Xanh (+) – Mát (–)
Có điện áp bình điện không?
CÓ – SANG BƯỚC 3.
KHÔNG – Đứt mạch dây Đen/xanh
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110 P/Bu
Có thông mạch không? P/Bu
CÓ – SANG BƯỚC 5.
KHÔNG – Đứt mạch dây Hồng/xanh
4-18
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
P0131 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN O2 THẤP)
1. Kiểm tra ngắn mạch đường dây đầu ra cảm biến
O2
Tháo đầu nối 4P (Đen) cảm biến O2 4P.
[1]
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 4P (Đen) bên bó
dây [1] và mát. Bl/O
Nối: Đen/cam - Mát
Có thông mạch không?
CÓ – Ngắn mạch dây Đen/vàng và kiểm tra hệ
thống cấp nhiên liệu (SANG BƯỚC 2.)
KHÔNG –SANG BƯỚC 2.
4-19
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
5. Kiểm tra cảm biến O2
Thay thế cảm biến O2 loại tốt (trang 4-36).
Xóa DTC (trang 4-6).
Khởi động và làm nóng động cơ cho đến khi nhiệt
độ dung dịch làm mát là 80°C/176°F.
Kiểm tra cảm biến O2 bằng MCS hoặc GST.
DTC P0131 có hiển thị không?
CÓ – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
KHÔNG – Hỏng cảm biến gốc O2
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Bl/O
Có thông mạch không? Bl/O
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – • Hở mạch dây Đen/cam
• Hở mạch dây Lục/cam
2. Kiểm tra cảm biến O2
Nối đầu nối 33P ECM (Đen).
Thay thế cảm biến O2 loại tốt (trang 4-36).
Xóa DTC (trang 4-6).
Khởi động động cơ cho đến khi nhiệt độ dung dịch
làm mát đạt 80°C (176°F).
Kiểm tra cảm biến O2 bằng MCS hoặc GST.
DTC P0132 có hiển thị không?
CÓ – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
KHÔNG – Hỏng cảm biến gốc O2
4-20
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
P0135 (NGUỒN NHIỆT CẢM BIẾN O2 )
• Trước khi bắt đầu kiểm tra, kiểm tra có bị lỏng hoặc
tiếp xúc kém đầu nối 4P (Đen) cảm biến O2 và đầu
nối 33P ECM (Đen), sau đó kiểm tra lại DTC.
1. Kiểm tra hệ thống nguồn nhiệt cảm biến O2
Xóa DTC (trang 4-6).
Khởi động động cơ và kiểm tra nguồn nhiệt cảm
biến O2 bằng MCS hoặc GST.
DTC P0135 có hiển thị không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – Sự cố không liên tục
2. Kiểm tra điện áp đầu vào nguồn nhiệt cảm biến
O2
BẬT khóa điện.
Đo điện áp giữa đầu nối 4P (Đen) bên bó dây [1] và [1]
mát.
Nối: Đen/Xanh (+) – Mát (–)
Có điện áp bình điện không? Bl/Bu
CÓ – SANG BƯỚC 3.
KHÔNG – Hở mạch dây Đen/xanh
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
W
Có thông mạch không? W
CÓ – SANG BƯỚC 4.
KHÔNG – Hở mạch dây Trắng.
4-21
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
5. Kiểm tra điện trở nguồn nhiệt cảm biến O2
TẮT khóa điện.
[1]
Tháo đầu nối 4P (Đen) cảm biến O2 4P.
Đo điện trở các cực đầu nối 4P (Đen) bên cảm biến
[1].
Nối: Trắng – Trắng
Điện trở có nằm trong khoảng 13 - 18 kΩ (20°C/
68°F) không? W W
P0511 (IACV)
LƯU Ý:
• Trước khi bắt đầu kiểm tra, kiểm tra xem đầu nối 4P
IACV (Đen) và đầu nối 33P ECM (Đen) có bị lỏng
hoặc tiếp xúc kém không sau đó kiểm tra lại DTC.
1. Kiểm tra hệ thống IACV
Xóa DTC (trang 4-6).
Khởi động động cơ và kiểm tra IACV bằng MCS
hoặc GST.
DTC P0511 có hiển thị không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – Sự cố không liên tục
2. Kiểm tra đoản mạch IACV
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Tháo đầu nối 4P IACV [1] (trang 7-20).
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 4P IACV (Đen)
Lg Gr/R
của bên bó dây và mát.
NỐI: Lục nhạt - mát
Nâu - Mát
Đen/Đỏ – Mát
Xám/Đỏ – Mát
Br Bl R
Có thông mạch không?
CÓ – • Đoản mạch dây Lục sáng hoặc Nâu
• Ngắn mạch dây Xám/đỏ hoặc Đen/đỏ
KHÔNG – SANG BƯỚC 3.
4-22
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
3. Kiểm tra thông mạch IACV
Tháo đầu nối 33P ECM (Đen) [1] (trang 4-34).
[1]
Kiểm tra thông mạch giữa các cực đầu nối ECM
33P (Đen) và các cực đầu nối IACV 4P (Đen) của
bên bó dây.
NỐI: Lục sáng – Lục sáng Lg
Nâu – Nâu
Xám/Đỏ – Xám/Đỏ Gr/R
Đen/Đỏ – Đen/Đỏ
DỤNG CỤ: Bl R
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Br
Có thông mạch không?
CÓ – SANG BƯỚC 4. [2]
KHÔNG – • Hở mạch dây Lục sáng hoặc Nâu
• Hở mạch dây Xám/đỏ hoặc Đen/đỏ
4. Kiểm tra điện trở IACV
Kiểm tra điện trở các cực đầu nối 4P IACV (Đen) [1]
bên IACV.
TIÊU 110 – 150 Ω (20°C/68°F)
CHUẨN:
Điện trở có nằm trong khoảng 110 – 150 Ω [1]
không?
CÓ – SANG BƯỚC 5.
KHÔNG – Hỏng IACV. Thay mới IACV loại tốt và
kiểm tra lại.
P062F (EEPROM)
1. Kiểm tra lại DTC
Xóa DTC (trang 4-6).
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Kiểm tra lại ECM EEPROM bằng máy MCS hoặc
GST.
DTC P062F có hiển thị không?
CÓ – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
KHÔNG – Sự cố không liên tục
4-23
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
P1000 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN GÓC
NGHIÊNG THẤP)
LƯU Ý:
• Trước khi bắt đầu kiểm tra, kiểm tra xem đầu nối 3P
(Đen) cảm biến góc nghiêng và đầu nối 33P ECM
(Đen) có bị lỏng hoặc tiếp xúc kém không, sau đó
kiểm tra lại DTC.
1. Kiểm tra hệ thống cảm biến góc nghiêng
Xóa DTC (trang 4-6).
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ", kiểm
tra cảm biến góc nghiêng bằng MCS hoặc GST.
DTC P1000 có hiển thị không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – Sự cố không liên tục
2. Kiểm tra đoản mạch dây đầu ra cảm biến góc
TẮT khóa điện.
Kiểm tra thông mạch giữa các cực đầu nối 3P (Đen) [1]
cảm biến góc nghiêng [1] bên bó dây và mát.
NỐI: Đỏ/vàng – Mát
Có thông mạch không?
CÓ – Đoản mạch dây Đỏ/Vàng
KHÔNG – SANG BƯỚC 3. R/Y
4-24
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
2. Kiểm tra điện áp đầu vào nguồn cảm biến góc
nghiêng
TẮT khóa điện.
[1]
Tháo đầu nối 3P (Đen) cảm biến góc nghiêng [1]
(trang 4-34).
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Đo điện áp tại đầu nối cảm biến góc nghiêng bên bó
dây.
NỐI:
Vàng/đỏ (+) – Lục/cam (–)
Điện áp có nằm trong khoảng 4,75 – 5,25V
không?
CÓ – SANG BƯỚC 5. Y/R
G/O
KHÔNG – SANG BƯỚC 3.
4-25
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
5. Kiểm tra hở mạch dây đầu ra cảm biến góc
nghiêng
TẮT khóa điện.
[2]
Tháo đầu nối 33P ECM (Đen) [1] (trang 4-34).
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 3P (Đen) cảm [1]
biến góc nghiêng [2] và đầu nối ECM 33P (Đen) của
bên bó dây.
NỐI: Đỏ/vàng - Đỏ/vàng
R/Y
DỤNG CỤ: R/Y
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Có thông mạch không?
CÓ – SANG BƯỚC 6.
KHÔNG – Hở mạch dây Đỏ/Vàng
4-26
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
2. Kiểm tra điện áp đầu vào van điện từ kiểm soát
lọc khí bình xăng
TẮT khóa điện.
Tháo đầu nối 2P (Đen) van điện từ kiểm soát lọc khí [1]
bình xăng [1] (trang 7-24).
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Đo điện áp giữa đầu nối 2P (Đen) van điện từ kiểm Bl/Bu
soát lọc khí bình xăng của bên bó dây và mát.
NỐI: Đen/Xanh (+) – Mát (–)
Có điện áp bình điện không?
CÓ – SANG BƯỚC 3.
KHÔNG – Hở mạch dây Đen/xanh
3. Kiểm tra điện trở van điện từ kiểm soát lọc khí
bình xăng
TẮT khóa điện.
Kiểm tra điện trở bên van điện từ kiểm soát lọc khí [1]
bình xăng của các cực đầu nối 2P (Đen) [1] van
điện từ kiểm soát lọc khí bình xăng.
Điện trở có nằm trong khoảng 30 - 34 kΩ (20°C/
68°F) không?
CÓ – SANG BƯỚC 4.
KHÔNG – Hỏng van điện từ kiểm soát lọc khí bình
xăng
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Có thông mạch không?
Bu/W
CÓ – SANG BƯỚC 5. Bu/W
KHÔNG – Hở mạch dây Đen/trắng
4-27
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
5. Kiểm tra đoản mạch dây tín hiệu van điện từ
kiểm soát lọc khí bình xăng
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 2P (Đen) van
điện từ kiểm soát lọc khí bình xăng và mát bằng [1]
cách ngắt đầu nối ECM 33P (Đen).
NỐI: Xanh/trắng – Mát
Bu/W
Có thông mạch không?
CÓ – Đoản mạch dây Xanh/trắng
KHÔNG – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
4-28
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
3. Kiểm tra điện trở van điện từ kiểm soát PAIR
TẮT khóa điện.
Kiểm tra điện trở bên van điện từ kiểm soát PAIR [1]
của các cực đầu nối 2P (Đen) [1] van điện từ kiểm
soát lọc khí bình xăng.
Điện trở có nằm trong khoảng 20 - 24 kΩ (20°C/
68°F) không?
CÓ – SANG BƯỚC 4.
KHÔNG – Hỏng van điện từ kiểm soát PAIR
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
O/Bl
Có thông mạch không?
O/Bl
CÓ – SANG BƯỚC 5.
KHÔNG – Hở mạch dây Vàng/đen
4-29
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
P0351 (MẠCH SƠ CẤP CUỘN ĐÁNH
LỬA)
LƯU Ý:
• Trước khi bắt đầu kiểm tra, kiểm tra xem đầu nối
dây cuộn đánh lửa và đầu nối 33P ECM (Đen) có bị
lỏng hoặc tiếp xúc kém không sau đó kiểm tra lại
DTC.
1. Kiểm tra hệ thống mạch sơ cấp cuộn đánh lửa
Xóa DTC (trang 4-6).
Khởi động động cơ và kiểm tra mạch sơ cấp cuộn
đánh lửa bằng MCS hoặc GST.
DTC P0351 có hiển thị không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – Lỗi không liên tục
2. Kiểm tra điện áp đầu vào mạch sơ cấp cuộn
đánh lửa
TẮT khóa điện.
[1]
Tháo đầu nối dây cuộn đánh lửa [1] (trang 5-7).
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Đo điện áp giữa đầu nối dây cuộn đánh lửa bên bó
dây và mát.
NỐI: Đen/Xanh (+) – Mát (–) Bl/Bu
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Có thông mạch không? Y/Bu
CÓ – SANG BƯỚC 4.
KHÔNG – Hở mạch dây Vàng/xanh
4-30
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
4. Kiểm tra đoản mạch dây tín hiệu mạch sơ cấp
cuộn đánh lửa
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối dây cuộn đánh
lửa [1] và mát. [1]
NỐI: Vàng/Xanh – Mát
Có thông mạch không?
CÓ – Ngắn mạch dây Vàng/xanh
Y/Bu
KHÔNG – SANG BƯỚC 5.
4-31
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
KIỂM TRA MẠCH MIL
LƯU Ý:
• Trước khi bắt đầu kiểm tra, kiểm tra dây đầu vào
nguồn cụm đồng hồ (trang 22-7).
Khi khóa điện BẬT, đèn MIL không
sáng
Nếu có thể khởi động được động cơ mà đèn MIL không
sáng khi khóa điện BẬT và công tắt ngắt động cơ " "
thì kiểm tra như sau:
TẮT khóa điện.
[1]
Tháo đầu nối 33P (Đen) ECM (trang 4-34).
Nối mát cực đầu nối 33P ECM (Đen) của đầu nối bên
bó dây bằng một đoạn cáp nối [2].
NỐI: Xanh/Vàng – Mát
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110 Bu/Y
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Nếu thông mạch, kiểm tra ngắn mạch dây Đen/trắng Bl/W
giữa DLC và ECM.
Nếu không thông, thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
ECM
4-32
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
KIỂM TRA DÂY MÁT/NGUỒN VÀO
ECM
LƯU Ý:
• Trước khi bắt đầu kiểm tra, kiểm tra tiếp xúc lỏng/
kém ở đầu nối 33P ECM (Đen) và kiểm tra lại xem
đèn MIL có sáng không.
ĐỘNG CƠ KHÔNG KHỞI ĐỘNG (Đèn MIL không
sáng)
1. Kiểm tra điện áp đầu vào nguồn ECM
TẮT khóa điện.
[1]
Tháo đầu nối 33P (Đen) ECM (trang 4-34).
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Đo điện áp giữa đầu nối 33P (Đen) ECM của bên bó R/G
dây và mát.
NỐI: Đỏ/xanh (+) – Mát (–)
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Có điện áp bình điện không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – • Hở mạch ở dây giữa bình điện và ECM
(trang 4-3)
• Hỏng khóa điện
• Cháy cầu chì chính 30 A
• Cháy cầu chì phụ 20 A (KHÓA ĐIỆN,
ABS, ĐỒNG HỒ)
• Cháy cầu chì phụ 10 A (KHÓA ĐIỆN)
• Hỏng công tắc ngắt động cơ
2. Kiểm tra dây mát ECM
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối (Đen) 33P ECM
[1] của bên bó dây và mát. G/W
NỐI: Lục/trắng - Mát
DỤNG CỤ:
G/W G/W
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Có thông mạch không?
CÓ – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
KHÔNG – Hở mạch dây Lục/Trắng
4-33
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
THÁO/LẮP
TẮT khóa điện.
[3]
Tháo ốp thân xe (trang 2-8).
Tháo đầu nối 33P ECM (Đen) [1].
Tháo ECM [2] ra khỏi giá cao su [3].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
Đăng ký mã số xác nhận ID (page 23-34).
[1] [2]
[2]
LẮP
Lắp cảm biến góc nghiêng sao cho dấu “UP” [1] hướng
lên trên về phía trước.
[1]
[1]
4-34
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
KIỂM TRA HỆ THỐNG
Tháo cảm biến góc nghiêng (trang 4-34).
CẢM BIẾN GÓC NGHIÊNG 60 ± 5°
Tháo đầu nối 3P (Đen) cảm biến góc nghiêng.
Đặt cảm biến góc nghiêng theo phương ngang như
hình vẽ.
Khởi động động cơ.
Trượt cảm biến góc nghiêng 60 ± 5° sang trái hoặc (xấp xỉ) 60 ± 5°
phải.
Nếu động cơ ngừng hoạt động thì cảm biến góc
nghiêng không có vấn đề gì. CHIỀU NGANG
(xấp xỉ) 60 ± 5°
4-35
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
CẢM BIẾN O2
LƯU Ý
• Không bôi dầu, mỡ hoặc các vật liệu khác vào lỗ khí
của cảm biến O2 .
• Cảm biến O2 có thể bị hỏng nếu làm rơi.
Thay cảm biến mới nếu bị rơi.
THÁO/LẮP
TẮT khóa điện.
[1]
Tháo như sau:
– Hộp đựng đồ (trang 2-5)
– Ốp dưới bên phải (trang 2-12)
Tháo đầu nối 4P (Đen) cảm biến O2 [1].
Tháo kẹp giữ dây [2].
Tách dây khỏi kẹp [3].
DỤNG CỤ:
FRXM17 (Đế gắn) hoặc loại tương đương [2]
LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm hỏng dây cảm biến.
• Không sử dụng dụng cụ siết trong khi tháo cảm biến
O2 vì như vậy có thể làm hỏng cảm biến.
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
DỤNG CỤ:
FRXM17 (Đế gắn) hoặc loại tương đương
[1]
LỰC SIẾT: 25 N·m (2,5 kgf·m, 18 lbf·ft)
LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm hỏng dây cảm biến.
• Không sử dụng dụng cụ siết trong khi lắp cảm biến
O2 vì như vậy có thể làm hỏng cảm biến.
• Đi dây đúng (trang 1-17).
4-36
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
BỘ CẢM BIẾN
THÁO
TẮT khóa điện.
[1]
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
Tháo đầu nối 5P (Đen) bộ cảm biến [1].
[3] [2]
LẮP
Lắp phớt O mới [1] vào họng ga.
Khớp [1]
LƯU Ý:
• Ráp phớt O vào bướm ga chắc chắn. Nếu phớt O
không được ráp chắc chắn thì khí cầm chừng bị rò rỉ
và tốc độ cầm không ổn định.
Lắp bộ cảm biến [3] vào bướm ga sao cho kẹp của cảm
biến TP ngàm vào vấu của van ga.
LƯU Ý:
• Chỉ cần lực nhẹ là có thể ráp được bộ cảm biến và
bướm ga đúng vị trí. Nếu bạn không thể ráp bộ cảm
biến dễ dàng thì có thể kẹp bị mắc kẹt. Không nên
cố ráp mà kiểm tra lại xem kẹp đã đúng vị trí chưa.
• Thực hiện quy trình cài đặt lại cảm biến TP (trang 7- [3] [2]
15) sau khi lắp đặt bộ cảm biến.
Lắp và siết các vít [1] theo mô men siết quy định.
[1]
LỰC SIẾT: 3,4 N·m (0,3 kgf·m, 2,5 lbf·ft)
4-37
dummyhead
HỆ THỐNG PGM-FI
Nối đầu nối 5P (Đen) bộ cảm biến [1].
[1]
Lắp hộp đựng đồ (trang 2-5).
4-38
dummytext
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ······················ 5-2 KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA··········· 5-5
TÌM KIẾM HƯ HỎNG ······························ 5-3 CUỘN ĐÁNH LỬA ································· 5-7
5-1
dummyhead
CHUNG
LƯU Ý
• ECM có thể bị hỏng nếu làm rơi. Ngoài ra nếu tháo đầu nối khi đang có dòng điện, điện áp vượt quá giới hạn có thể làm hỏng
ECM. Luôn TẮT khóa điện trước khi bảo dưỡng.
• Sử dụng bugi ở dải nhiệt đúng. Dùng bugi sai dải nhiệt có thể làm hỏng động cơ.
• Một số chi tiết thuộc hệ thống điện có thể bị hư hỏng nếu các đầu nối hoặc các cực được nối hoặc tháo ra trong khi BẬT khóa
điện do đó có dòng điện.
• Khi bảo dưỡng hệ thống đánh lửa, luôn thực hiện theo các bước trong bảng tìm kiếm hư hỏng (trang 5-3).
• Mô đun điều khiển đánh lửa (ICM) ở đời xe này được tích hợp trong ECM.
• Thời điểm đánh lửa không thể điều chỉnh được vì ECM đã được cài đặt sẵn ở nhà máy.
• Hỏng hệ thống đánh lửa thường do mối nối kém. Kiểm tra các đầu nối trên trước khi thực hiện kiểm tra khác.
• Chắc chắn bình điện được sạc đầy. Khởi động mô tơ đề với bình điện yếu làm cho động cơ quay chậm hơn và bugi không có
tia lửa điện.
• Dưới đây là những mã màu được dùng trong phần này.
Bl = Đen Bu = Xanh G = Lục Y = Vàng R = Đỏ W = Trắng
P = Hồng
• Tham khảo thông tin về các bộ phận sau:
– Khóa điện (page 23-11)
– Công tắc ngắt động cơ (trang 22-13)
5-2
dummyhead
5-3
dummyhead
CẦU CHÌ
BUGI BÌNH ĐIỆN CHÍNH 30 A
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG
Ổ KHÓA ĐIỆN CÔNG TẮC NGẮT ĐỘNG CƠ
BÌNH ĐIỆN
W/G G
Y
Bl/Bu
Y/Bu
UP
G/W W/Y
CUỘN CÔNG TẮC CHÂN
ĐÁNH LỬA CHỐNG NGHIÊNG
CẢM
BIẾN
BUGI CKP
ECM
5-4
dummyhead
[1]
5-5
dummyhead
5-6
dummyhead
LƯU Ý:
• Nếu điện áp đỉnh đo được tại ECM không bình
thường và điện áp đo được tại cảm biến CKP bình
thường có nghĩa là bó dây bị hở, đoản mạch hoặc
lỏng mối nối. [1]
• Nếu cả hai điện áp đỉnh bất thường, kiểm tra theo
các mục ghi trong bảng tìm kiếm hư hỏng (trang 5-
3).
Để thay thế cảm biến CKP (trang 14-5).
Lắp các phần đã tháo theo thứ tự ngược với lúc tháo.
[1]
5-7
dummyhead
[2]
[2]
[1]
[2] [5]
5-8
dummytext
6-1
dummyhead
TỔNG QUÁT
LƯU Ý
• Nếu dòng điện trực tiếp tới mô tơ khởi động mà không khởi động được động cơ thì có thể mô tơ đã bị hỏng.
• Luôn vặn khóa điện về vị trí OFF trước khi bảo dưỡng mô tơ khởi động. Mô tơ có thể chạy bất ngờ gây nguy hiểm.
• Bình điện không đủ điện áp không thể làm mô tơ quay với tốc độ nhanh hoặc không cấp đủ dòng điện đánh lửa.
• Mô tơ đề có thể được bảo dưỡng với động cơ gắn trên khung.
• Khi kiểm tra hệ thống đề, luôn thực hiện theo các bước trong quy trình tìm kiếm hư hỏng (trang 6-2).
• Để bảo dưỡng ly hợp khởi động (trang 14-6).
• Dưới đây là những mã màu được dùng trong phần này.
Bl = Đen Bu = Xanh Gr = Xám O = Cam R = Đỏ W = Trắng
Br = Vàng G = Lục Lg = Lục nhạt P = Hồng V = Tím Y = Vàng
• Kiểm tra như sau:
– Công tắc an toàn (trang 22-13)
– Công tắc đề (trang 22-13)
– Công tắc chân chống nghiêng (trang 22-14)
– Khóa điện (trang 23-11)
– Công tắc ngắt động cơ (trang 22-13)
6-2
dummyhead
Ổ KHÓA ĐIỆN
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG
Bl Bl
Bl CÔNG
TẮC RƠ CÔNG TẮC
LE KHỞI Ổ KHÓA NGẮT ĐỘNG
ĐỘNG ĐIỆN CƠ
CẦU
CHÌ
CHÍNH
BÌNH ĐIỆN 30 A
KHÓA ĐIỆN,
Bl/P KHÓA
ABS, CÔNG
R/W ĐIỆN Bl/Bu
TƠ MÉT P/G
20 A 10 A
R/G
Y/Bl Y/G
W/G
G
MÔTƠ KHỞI
ĐỘNG
UP CÔNG TẮC ĐÈN CÔNG TẮC KHỞI
PHANH/AN TOÀN ĐỘNG
CÔNG TẮC CHÂN
CHỐNG NGHIÊNG
6-3
dummyhead
[4]/[5] [6]
LƯU Ý:
• Tra dầu động cơ vào phớt O mới.
• Tra dầu động cơ vào rãnh bánh răng mô tơ khởi
động.
• Đi dây hợp lý (trang 1-17).
6-4
dummyhead
LƯU Ý
• Cuộn dây có thể bị hỏng nếu nam châm hút lõi chạm
vào vỏ mô tơ đề.
ỐP TRƯỚC
PHỚT O
HỘP MÔ TƠ ĐỀ
LÕI
PHỚT O
CHỔI THAN
VÍT CHỔI THAN MÔ TƠ ĐỀ
3,7 N·m (0.4 kgf·m, 2,7 lbf·ft)
CÁCH NHIỆT
VÒNG ĐỆM
CHỔI THAN
LÒ XO ỐP SAU ỐC
LƯU Ý:
• Lắp hộp mô tơ khởi động [1] sao cho rãnh của nó
Khớ
khớp với lẫy cài trên cụm ốp sau [2].
[2] [1]
6-5
dummyhead
[1]
KIỂM TRA
Kiểm tra thông mạch giữa cực dây mô tơ đề [1] và chổi
[2]
than [2].
Chúng phải thông mạch.
[1]
[1] [3]
LƯU Ý:
• Không sử dụng bột mài hoặc giấy nhám để đánh lên
cổ góp.
Thay thế cụm mô tơ đề mới nếu cần thiết.
6-6
dummyhead
[1]
Kiểm tra phớt chắn bụi [1] và vòng bi cầu [2] xem có bị
[1] [2]
mòn hoặc hư hỏng không.
Kiểm tra vòng bi cầu quay đều không.
Kiểm tra bạc [1] của ốp sau [2] xem có bị mòn hay hư
[1]
hỏng không.
[2]
6-7
dummyhead
[1]
DÂY MÁT:
Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
[1]
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
Tháo đầu nối 4P (Đỏ) công tắc rơ le đề [1].
Kiểm tra thông mạch giữa cực đầu nối bên bó dây và
mát.
NỐI: Trắng/lục – Mát
Kiểm tra thông mạch khi gạt chân chống nghiêng lên.
[1]
6-8
dummyhead
[1]
THÁO/LẮP
Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
[1] [2]
Tháo bu lông và tháo dây âm (–) [1] ra khỏi bình điện.
Tháo đầu nối 4P (Đỏ) công tắc rơ le đề [2]. [3]/[4]
Tháo các bu lông giác chìm cực công tắc rơ le đề [3],
dây cáp [4] và công tắc rơ le đề [5].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LỰC SIẾT:
Bu lông giác chìm đầu nối công tắc rơ le đề:
5,3 N·m (0,5 kgf·m, 3,9 lbf·ft)
[5]
6-9
dummyhead
MEMO
dummytext
BÌNH XĂNG ········································ 7-11 VAN TỪ KIỂM SOÁT LỌC KHÍ EVAP/HỘP LỌC
KHÍ EVAP··········································· 7-24
HỘP LỌC GIÓ ····································· 7-12
7-1
dummyhead
CHUNG
• Làm việc ở nơi thoáng khí. Hút thuốc lá hoặc có lửa hoặc tia lửa điện ở nơi làm việc hoặc kho dự trữ xăng dầu có thể là nguyên
nhân gây cháy nổ.
• Trước khi tháo ống cấp xăng, giảm áp suất hệ thống nhiên liệu bằng cách khởi động động cơ và tháo đầu nối bơm xăng ra
(trang 7-4).
• Làm xoắn dây cáp điều khiển sẽ làm cản trở khả năng vận hành êm ái của xe và có thể làm kẹt dây cáp dẫn đến mất khả năng
kiểm soát.
• Không được sử dụng dầu vệ sinh sẵn có trên thị trường để vệ sinh bên trong họng ga.
• Sau khi tháo dây ga, không được đóng mở ga liên tục. Vì như vậy có thể làm sai tốc độ cầm chừng.
• Sau khi tháo bộ bướm ga, phải bịt kín cổ hút bằng băng dính hoặc vải sạch để ngăn bụi bẩn lọt vào bên trong động cơ.
• Không làm hư hỏng bộ bướm ga. Vì có thể làm van ga hoạt động không đúng.
• Sau khi tháo bộ họng ga, tránhkhông để bụi bẩn lọt vào bên trong bộ họng ga qua các đường khí. Vệ sinh chúng bằng khí nén
nếu cần.
• Bộ bướm ga được lắp đặt tại nhà máy. Vì thế không được tháo rã theo cách khác với hướng dẫn trong tài liệu này.
• Không nới lỏng hoặc vặn ốc sơn màu trắng của họng ga. Nới lỏng hoặc siết các ốc này có thể làm van ga hoạt động không
đúng cách.
• Luôn thay gioăng khi tháo bơm xăng.
• Hệ thống PGM-FI bị hỏng thường là do đầu nối bị mòn hoặc tiếp xúc kém. Kiểm tra các đầu nối trên trước khi kiểm tra khác.
• Khi tháo rã các chi tiết của hệ thống này, cần ghi nhớ vị trí của các phớt O. Thay phớt O mới khi tháo.
• Sử dụng thiết bị kỹ thuật số để kiểm tra hệ thống PGM-FI.
• Tham khảo phần Kiểm tra cảm biến mực xăng (trang 22-10).
7-2
dummyhead
7-3
dummyhead
[1]
[1]
[2]
7-4
dummyhead
[1]
• Nếu khó lắp, cho một ít dầu động cơ vào đầu ống.
2. Đảm bảo mối nối phải chắc chắn và vòng giữ phải
khóa vào chắc chắn, sau đó kiểm tra ngoại quan và
kéo khớp nối nhanh.
[1]
7-5
dummyhead
7-6
dummyhead
• Bơm xăng hoạt động trong 2 giây. Lặp lại 5 lần đảm
bảo đủ thời gian đo.
7-7
dummyhead
BỘ BƠM XĂNG
KIỂM TRA HỆ THỐNG
Trước khi bắt đầu, kiểm tra hoạt động của đèn MIL.
[1]
Xoay khóa điện tới vị trí ON và chắc chắn bơm xăng
hoạt động trong 2 giây.
Nếu bơm xăng không hoạt động thì kiểm tra như sau:
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
Tháo đầu nối 5P bơm xăng ra (trang 7-4).
Bl/W Br/Bl
Xoay khóa điện sang vị trí ON và đo điện áp ở các cực
của đầu nối 5P [1] bơm xăng bên bó dây.
NỐI: Đen/trắng (+) - Nâu/đen (-)
TIÊU CHUẨN: Điện áp bình điện
Phải có điện áp tiêu chuẩn trong vài giây.
Nếu có điện áp tiêu chuẩn thì thay thế bộ bơm xăng.
Nếu không có điện áp tiêu chuẩn thì kiểm tra như sau:
– Đứt mạch dây Đen/trắng hoặc Nâu/vàng
– ECM (trang 4-32)
THÁO
[2]
7-8
dummyhead
• Kiểm tra lọc xăng xem có bị kẹt hoặc hư hỏng không [2]
và thay thế nếu cần (trang 7-9).
1. Căng
các móc
2. Xoay lọc
xăng theo chiều
[2] [1]
Lắp lọc xăng mới [1] sao cho ký hiệu tam giác trên lọc
[2]
xăng và thân bơm xăng phải khớp với nhau.
Xoay lọc xăng ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi
các móc [2] cố định hoàn toàn vào bích hãm [3], cẩn
thận không làm hỏng các móc.
Ráp bơm xăng (trang 7-10).
7-9
dummyhead
• Đưa cảm biến mực xăng vào bình xăng đồng thời
uốn cong lọc xăng [2].
• Cẩn thận không làm hỏng cần phao xăng và lọc
xăng.
[2]
Ấn bộ bơm xăng [1] vào thùng xăng sao cho các lẫy
[1]
bơm [2] được đặt vào giữa các rãnh như hình vẽ.
[2]
Ráp tấm định vị [1] với dấu "UP" [2] hướng lên đồng
[2] [1]
thời nhấn bộ bơm xăng xuống.
Ráp và xiết ốc tấm định vị bộ bơm xăng [3] theo lực xiết
tiêu chuẩn như hình vẽ. 1
LỰC 12 N·m (1,2 kgf·m, 9 lbf·ft)
[3]
SIẾT:
4
Nối khớp nối nhanh bên bơm xăng và đưa áp suất 3
nhiên liệu về tiêu chuẩn (trang 7-5).
[1]
7-10
dummyhead
[1] [4]
[3] [4]
[2]
[5]
[6]
7-11
dummyhead
[2] [1]
Tháo bu lông/vòng đệm bắt hộp lọc gió [1] và ngắt hộp
[3] [2]
giảm tốc cuối [2] ra khỏi buồng lọc gió.
[1]
Nới lỏng vít kẹp đai ống nối [1] và tháo ống nối lọc gió. [1]
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LỰC SIẾT:
Bu lông/ vòng đệm bắt buồng lọc gió
11 N·m (1,1 kgf·m, 8 lbf·ft)
• Xiết vít kẹp ống nối cho đến khi kẹp vừa khít vào bạc
[2].
• Đi đường ống hợp lý(trang 1-17)
[2]
7-12
dummyhead
• Nếu tháo bộ cảm biến, thực hiện quy trình cài đặt lại
[3] [2]
cảm biến TP (trang 7-15).
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
Tháo đầu nối 5P bộ cảm biến [1] và đầu nối 4P IACV
[2].
Tách kẹp bó dây chính [3] ra khỏi bộ họng ga.
[1]
[1] [4]
Nới lỏng vít kẹp ống nối [1] và các vít vòng cách nhiệt
[2]. [1]
• Bịt ống hút bằng khăn sạch hoặc bịt nó bằng băng
dính để tránh bụi bẩn rơi vào trong động cơ.
[2] [3]
THÁO/LẮP
• Bộ bướm ga được lắp đặt tại nhà máy. Vì thế không
được tháo rã theo cách khác với hướng dẫn trong
tài liệu này.
• Không được vặn van ga từ mở hết đến đóng hết khi
dây ga đã được tháo. Vì như vậy có thể làm sai tốc
độ cầm chừng.
• Không làm hư hỏng bộ bướm ga. Vì có thể làm van
ga hoạt động không đúng.
• Không được nới lỏng hoặc siết ốc sơn màu trắng [1]
của trống ga. Nới lỏng hoặc siết các ốc vít này có
thể làm hỏng bộ họng ga.
[1]
7-13
dummyhead
VÍT TẤM KẸP DÂY HỌNG GA 3,4 N·m (0.3 kgf·m, TẤM GIỮ DÂY
2,5 lbf·ft)
TẤM ĐỊNH VỊ
BỘ CẢM BIẾN
VÍT TẤM CÀI ĐẶT IACV
IACV 2,1 N·m (0,2 kgf·m, 1,5 lbf·ft)
VỆ SINH
Tháo thân ga (trang 7-13).
Tháo bộ đèn pha (trang 4-37).
Tháo IACV (trang 7-20).
Thổi khí nén vào các đường khí trong thân bướm ga.
7-14
dummyhead
Nối dây ga [1] vào trống ga [2] và đặt dây ga vào giá giữ
dây [3], sau đó điều chỉnh hành trình tự do tay ga (trang [3]
3-3).
[1] [2]
[1]
7-15
dummyhead
DỤNG CỤ:
Đầu nối SCS [1] 070PZ-ZY30100
[2]
[2] [1]
7-16
dummyhead
Nếu đèn MIL nhấp nháy ngắn (0,3 giây), cảm biến TP đã được cài đặt lại thành
0,3 giây
trong vòng
0,3 giây
0,1 giây
MIL ON
1,2 giây
MIL OFF
KIM PHUN
THÁO
Giảm áp suất nhiên liệu và tháo khớp nối nhanh (trang
[1] [2] [5] [4]
7-4).
Tháo bu lông [1] và giá giữ [2].
Ngắt đầu nối (Đen) 2P kim phun [3].
Tháo bu lông bắt khớp nối kim phun [4], ngàm bó dây
chính [5] và kim phun/ống dẫn xăng [6].
Bịt ống hút bằng khăn sạch hoặc bịt nó bằng băng dính
để tránh bụi bẩn rơi vào trong động cơ.
[6]
[3]
7-17
dummyhead
[1] [3]
LẮP
Bôi dầu động cơ vào phớt O [1] mới và đệm kín [2].
[4]
Ráp phớt O và đệm kín vào kim phun [3].
[3] [1]
Lắp kim phun [1] vào ống dẫn xăng [2], cẩn thận không
[1]
làm hỏng phớt O bằng cách khớp vấu của ống dẫn
xăng với đầu nối của kim phun như hình minh họa.
Khớ Khớ
[2]
7-18
dummyhead
[4]
• Bịt ống hút bằng khăn sạch hoặc bịt nó bằng băng
dính để tránh bụi bẩn rơi vào trong động cơ.
[1]
Nới lỏng vít kẹp đai cách nhiệt [1] và tấm cách nhiệt B
[2].
[2]
[1]
LẮP
Ráp tấm cách nhiệt B [1] bằng cách khớp lẫy của ống
hút vào rãnh tấm cách nhiệt B.
Siết các bu lông kẹp cách nhiệt [2] theo lực siết quy
định. [1]
LỰC 5,0 N·m (0,5 kgf·m, 3,7 lbf·ft)
SIẾT:
Khớ [2]
7-19
dummyhead
[2]
Ráp ống hút [1]/tấm cách nhiệt B [2] sao cho khớp lẫy
[4] [3]
họng ga vào với rãnh tấm cách nhiệt B.
Siết các bu lông kẹp cách nhiệt [3] theo lực siết quy
định.
LỰC 5,0 N·m (0,5 kgf·m, 3,7 lbf·ft) Khớ
SIẾT:
Ráp và siết các bu lông [4].
Van điện từ kiểm soát khí lọc EVAP tới ống hút [5] [5]
[2]
Ráp kim phun (trang 7-18).
[1]
IACV
THÁO/KIỂM TRA
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
[2] [1]
IACV [1] được ráp trên bướm ga và được vận hành bởi
mô tơ bước. Khi ổ khóa điện ở vị trí ON và công tắc
ngắt động cơ " ", IACV hoạt động trong vài giây.
Kiểm tra xem động cơ bước có tiếng kêu (bíp) khi ổ
khóa điện ở vị trí "ON". và công tắc ngắt động cơ ở " ".
Tháo đầu nối 4P IACV [2].
Tháo các vít tấm cài đặt IACV [1], tấm định vị [2] và
[2] [3]
IACV [3] ra.
[1]
7-20
dummyhead
[1]
LẮP
Quay van trượt theo chiều kim đồng hồ cho đến khi vừa
khít với IACV.
Ráp IACV [1] sao cho chốt khớp vào rãnh van trượt.
Khớ
[1]
Lắp tấm cài đặt [1] trong khi khớp phần khuyết [2] với
lẫy [3] trên IACV [4]. [1] [2]
Lắp và siết các vít tấm cài đặt IAVC [5] theo mô men
siết quy định.
LỰC 2,1 N·m (0,2 kgf·m, 1,5 lbf·ft)
SIẾT:
Khớ
[3]
[5] [4]
7-21
dummyhead
[1]
[3]
7-22
dummyhead
[2]
[1]
Tháo các bu lông [1] và tấm cài đặt [2] ra khỏi đầu quy
lát
Kiểm tra van lưỡi gà có bị hỏng hoặc mòn không. Thay
mới nếu cần.
Thay van kiểm tra PAIR nếu đế cao su bị nứt, mòn
hoặc hư hỏng, hoặc xuất hiện khe hở giữa van và đế
cao su.
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
[1] [2]
7-23
dummyhead
[2] [3]
[2]
Tháo chắn bùn B [1] ở bên trái và phải vấu lối trên
Bên trái như [1]
khung [2]:
[2]
7-24
dummyhead
[1] [4]
KIỂM TRA
Tháo van điện từ kiểm soát lọc khí EVAP [1] (trang 7-
24). [1]
Kiểm tra chắc chắc có khí đi từ A sang B, chỉ khi bình
điện 12 V được nối với các cực của van điện từ kiểm
soát lọc khí EVAP.
(B) (A)
7-25
dummyhead
MEMO
dummytext
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ······················ 8-2 LƯỚI LỌC DẦU····································· 8-5
8
TÌM KIẾM HƯ HỎNG ······························ 8-2 VAN GIẢM ÁP SUẤT DẦU ······················ 8-5
KIỂM TRA ÁP SUẤT DẦU ······················· 8-4 BƠM DẦU ············································ 8-7
8-1
dummyhead
TỔNG QUÁT
3 CHÚ Ý
Dầu máy đã sử dụng có thể gây ung thư da nếu tiếp xúc trong một thời gian dài. Nếu hàng ngày tiếp xúc với dầu máy đã sử
dụng thì phải rửa tay kỹ bằng xà phòng và nước sạch ngay sau khi tiếp xúc với dầu.
• Có thể bảo dưỡng bơm dầu với động cơ treo trên khung.
• Khi tháo và lắp bơm dầu, cẩn thận không để bụi bẩn lọt vào động cơ.
• Nếu bất cứ bộ phận nào của bơm dầu mòn quá giới hạn sửa chữa, hãy thay thế cả bộ bơm dầu.
• Để kiểm tra mức dầu động cơ (trang 3-8).
• Để biết thông tin về dầu động cơ (trang 3-8).
• Để biết thông tin thay lọc dầu (trang 3-10).
• Để kiểm tra đèn báo áp suất dầu (trang 22-12).
• Sau khi lắp bơm dầu, kiểm tra xem có bị rò rỉ dầu ra ngoài không và áp suất dầu có đúng không.
8-2
dummyhead
TRỤC CAM
PISTON
TRỤC CƠ
LỌC DẦU
BƠM DẦU
VAN GIẢM ÁP
SUẤT DẦU
VAN HÃM LƯỚI LỌC DẦU
8-3
dummyhead
DỤNG CỤ:
Cụm đồng hồ đo áp suất dầu 07506-3000001
Dẫn hướng đồng hồ đo áp suất dầu 07406-0030000
hoặc loại tương đương
Kiểm tra mực dầu và đổ thêm dầu khuyên dùng nếu
cần (trang 3-8).
Khởi động động cơ và kiểm tra áp suất dầu ở 5.000 [1]
vòng/phút.
ÁP SUẤT DẦU:
530 kPa (5,4 kgf/cm2, 77 psi) tại
5.000 min-1 (vòng/phút)/(80°C/176°F)
Tắt máy.
Bôi keo khóa vào các ốc bắt công tắc EOP [1] như hình
vẽ và siết theo lực siết tiêu chuẩn. 3 – 4 mm (0.1 – 0.2 in)
LƯU Ý:
• Không bôi keo khóa vào phần đầu của đai ốc từ 3 –
4 mm (0.1 – 0.2 in).
Nối dây công tắc EOP và siết vít cực dây theo lực siết
quy định.
LỰC SIẾT: 1,9 N·m (0,2 kgf·m, 1,4 lbf·ft)
Lắp nắp cao su.
Khởi động động cơ. [1]
Kiểm tra đèn báo áp suất dầu có tắt sau 1 hoặc 2 giây
không. Nếu đèn báo áp suất dầu sáng liên tục, hãy tắt
máy ngay và xác định nguyên nhân (trang 22-12).
8-4
dummyhead
[1]
Lắp lọc dầu [1] và lưới lọc [2] vào vách máy phải như
[2]
hình vẽ.
Vách máy phải
Lắp ốp vách máy phải (trang 14-3).
Đổ thêm dầu động cơ khuyên dùng (trang 3-8).
[1]
[1]
8-5
dummyhead
Tháo phe cài [1], vòng đệm [2], lò xo [3] và piston [4] ra
[5] [4] [3]
khỏi thân van giảm áp suất dầu.
LƯU Ý:
• Phe cài bị nén bởi lò xo. Nên cần cẩn thận khi tháo
phe cài và đeo kính bảo vệ mắt và mặt.
[2]
Kiểm tra như sau:
– Piston bị mòn, bị kẹt hoặc hư hỏng
– Lò so bị rão hoặc hư hỏng.
– Van giảm áp bị tắc hoặc hư hỏng
[1]
VAN LƯỠI GÀ
THÁO/KIỂM TRA/LẮP
Tháo rã vách máy (trang 15-4).
[2]
Tháo van lưỡi gà [1] ra khỏi vách máy trái.
Kiểm tra van lưỡi gà xem có bị mòn hay hư hỏng
không.
Lắp van lưỡi gà vào vách máy trái sao cho tấm chắn
van [2] chạm vào phần đáy của vách máy.
Lắp vách máy (trang 15-14).
[1]
8-6
dummyhead
[1]
Nới lỏng
[1]
[2]
8-7
dummyhead
RÔ TO NGOÀI
RÔ TO TRONG
ỐP BƠM DẦU
ĐỆM CHẶN
KIỂM TRA
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị hỏng, mòn bất
thường, biến dạng hay có mùi cháy khét không.
– Nhông bị động bơm dầu
– Trục bơm dầu
– Chốt khóa
– Rotor trong
– Rotor ngoài
– Thân bơm dầu
– Vòng đệm chặn
– Ốp bơm dầu
Đo các khe hở bơm dầu theo THÔNG SỐ KỸ THUẬT
HỆ THỐNG BÔI TRƠN (trang 1-6).
Nếu bất kỳ chi tiết nào không đúng giới hạn sửa chữa,
hãy thay thế cả bộ bơm dầu.
8-8
dummyhead
[2] [1]
Bôi dầu động cơ vào bề mặt trượt của trục bơm dầu [1]
[3]
và chèn chốt khóa [2] vào lỗ trên trục bơm dầu.
Lắp trục bơm dầu qua rô to trong và thân rô to ngoài
bằng cách khớp chốt khóa vào rãnh rô to trong.
Lắp đệm chặn [3].
[2] [1]
Lắp và siết vít bắt ốp bơm dầu [4] theo lực siết quy
định.
LỰC SIẾT: 2,0 N·m (0,2 kgf·m, 1,5 lbf·ft)
Kiểm tra xem trục bơm dầu có quay êm không.
[2]
LẮP
Lắp cụm bơm dầu [1] vào vách máy phải bằng cách
[1] [2]
khớp các chốt định vị vào các lỗ bu lông và siết các bu
lông [2],
8-9
dummyhead
[3]
Bôi dầu động cơ vào các ren và bề mặt tựa của bu lông
bắt nhông bị động bơm dầu [1].
Lắp và siết bu lông bắt nhông bị động bơm dầu theo lực
siết quy định.
LỰC SIẾT: 12 N·m (1,2 kgf·m, 9 lbf·ft)
Siết
LƯU Ý:
• Bu lông bắt nhông bị động bơm dầu có ren ngược.
[1]
[2]
8-10
dummytext
TÌM KIẾM HƯ HỎNG ······························ 9-2 BƠM DUNG DỊCH LÀM MÁT ··················· 9-7
9
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ································ 9-3 KÉT TẢN NHIỆT ·································· 9-10
KIỂM TRA HỆ THỐNG ··························· 9-4 BÌNH DỰ TRỮ KÉT TẢN NHIỆT ············· 9-12
THAY THẾ DUNG DỊCH LÀM MÁT ··········· 9-4 RƠ LE ĐIỀU KHIỂN QUẠT LÀM MÁT ····· 9-12
9-1
dummyhead
TỔNG QUÁT
3 CẢNH BÁO
Tháo nắp tản nhiệt khi động cơ còn nóng có thể làm dung dịch làm mát bắn ra ngoài làm cho bạn bị bỏng.
Luôn để máy và két tản nhiệt nguội trước khi tháo nắp két tản nhiệt.
LƯU Ý
Sử dụng dung dịch làm mát có chứa chất chống rỉ có silic có thể làm mòn các phớt bơm dung dịch làm mát hoặc tắc các đường ống
dẫn két tản nhiệt. Sử dụng nước máy có thể làm hỏng động cơ.
• Đổ thêm dung dịch làm mát vào bình dự trữ. Không được tháo nắp tản nhiệt trừ khi cần đổ thêm hoặc xả hệ thống làm mát.
• Tất cả các công việc sửa chữa hệ thống làm mát phải được thực hiện với động cơ treo trên khung.
• Tránh làm rớt dung dịch làm mát lên bề mặt sơn.
• Sau khi bảo dưỡng hệ thống, kiểm tra rò rỉ dung dịch làm mát bằng máy kiểm tra.
• Để biết thông tin về đồng hồ báo nhiệt độ dung dịch làm mát (trang 22-11).
• Để biết thông tin về cảm biến ECT (trang 22-12).
9-2
dummyhead
BỘ ỔN NHIỆT
9-3
dummyhead
Làm ướt các bề mặt làm kín của nắp két tản nhiệt [1],
[1] [2]
sau đó lắp nó vào dụng cụ kiểm tra [2].
Tạo áp suất nắp tản nhiệt bằng dụng cụ kiểm tra.
Thay thế nắp tản nhiệt nếu không giữ được áp suất,
hoặc áp suất giảm quá cao hoặc quá thấp. Nắp phải
giữ được áp suất tiêu chuẩn trong ít nhất 6 giây.
GIẢM ÁP SUẤT NẮP KÉT TẢN NHIỆT TIÊU CHUẨN:
108 – 137 kPa (1.1 – 1.4 kgf/cm2, 16 – 20 psi)
Tạo áp suất thử két tản nhiệt, động cơ, các đường ống,
sau đó kiểm tra xem có rò rỉ không.
LƯU Ý
Áp suất quá lớn có thể làm hỏng các bộ phận của hệ
thống. Áp suất không được vượt quá 137 kPa (1,4 kgf/
cm 2, 20 psi).
Sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận của hệ thống nếu
chúng không giữ được áp suất tiêu chuẩn trong 6 giây.
Tháo thiết bị kiểm tra và lắp nắp tản nhiệt.
Lắp các phần đã tháo theo thứ tự ngược với lúc tháo.
9-4
dummyhead
Tháo ống dung dịch làm mát [1] và xả hết lượng dung
dịch làm mát còn lại ra. [1]
Gắn các ống dung dịch làm mát vào két tản nhiệt.
[1]/[2]
Đổ dung dịch làm mát vào bình cho tới vạch trên [1].
[1]
Lắp nắp bình dự trữ và tấm chắn bình dự trữ (trang 2-
5).
9-5
dummyhead
BỘ ỔN NHIỆT
THÁO/LẮP
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
[1]
Xả dung dịch làm mát ra khỏi hệ thống (trang 9-4).
Tháo các bu lông [1] và ốp bộ ổn nhiệt [2].
LƯU Ý:
• Đặt 1 tấm giẻ bên dưới ốp bộ ổn nhiệt.
[2]
9-6
dummyhead
[1]
LƯU Ý:
• Không để bộ ổn nhiệt hoặc nhiệt kế [2] chạm vào
cốc, nếu không giá trị đo được sẽ không chính xác.
[1]
Thay thế bộ ổn nhiệt nếu van mở ở nhiệt độ cao hơn
mức tiêu chuẩn.
[1]
9-7
dummyhead
Xoay cánh quạt bơm dung dịch làm mát [1] bằng tay.
[1] [2]
Trục bơm dung dịch làm mát phải quay êm và nhẹ
nhàng.
Thay thế các chi tiết hỏng nếu trục bơm không quay
nhẹ và êm.
Giữ chặt lẫy trục bơm [2] và tháo cánh quạt/vòng đệm
[3].
LƯU Ý:
• Cánh quạt bơm có ren ngược.
• Cẩn thận không làm hỏng mặt tiếp xúc của ốp vách
máy.
Tháo trục bơm [4] và vòng đệm chặn [5] ra khỏi ốp vách [3] [4] [5]
máy phải.
Kiểm tra trục bơm dung dịch làm mát xem có bị mòn
hay hư hỏng không, thay mới nếu cần.
[3] [2]
[1]
9-8
dummyhead
[1]
LẮP
Lau sạch dầu mỡ bám trên trục bơm [1] sau đó bôi hỗn
[2]
hợp dầu mô luýp đen vào cổ trục [2] và vòng đệm chặn
[3].
LƯU Ý:
• Không bôi hỗn hợp dầu mô luýp đen vào khu vực
trượt của phớt cơ khí.
[1] [3]
[1]
[1]
9-9
dummyhead
[2]
Lắp ốp bơm dung dịch làm mát [1] vào ốp vách máy
[1]
phải, sau đó siết các bu lông có đệm kín mới [2].
Lắp ốp vách máy phải (trang 14-4).
[2] [2]/[3]
9-10
dummyhead
[1]
Tháo các vấu lồi [1] của két tản nhiệt ra khỏi lỗ [2] trên
[1]
khung, sau đó tháo két tản nhiệt [3].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm hỏng các fin tản nhiệt.
• Đi đường ống nối một cách hợp lý (trang 1-17).
Đổ và xả khí hệ thống làm mát (trang 9-4).
[2] [3]
THÁO/LẮP
VÍT BẮT MÔ TƠ QUẠT 2.8 N·m (0.3
kgf·m, 2.1 lbf·ft)
ỐP
MÔ TƠ QUẠT
9-11
dummyhead
Bl/Bu Bl/Bu
[2]
9-12
dummyhead
9-13
dummyhead
THÁO/LẮP
Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
[1]
Tháo rơ le điều khiển quạt [1] ra khỏi đầu nối rơ le [2].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
[2]
9-14
dummytext
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 10-2 NHÔNG CAM ······································ 10-5
10-1
dummyhead
TỔNG QUÁT
• Phần này bao gồm bảo dưỡng cò mổ, trục cam, xu páp và đầu quy lát. Bảo dưỡng cò mổ yêu cầu phải tháo đầu quy lát, các chi
tiết khác có thể được bảo dưỡng với động cơ treo trên khung.
• Khi tháo, phải đánh dấu các phần đã tháo và xắp xếp theo thứ tự để khi lắp lại vào đúng vị trí ban đầu.
• Vệ sinh các chi tiết đã tháo bằng dung môi sạch và xì khô bằng khí nén trước khi kiểm tra.
• Dầu bôi trơn trục cam và cò mổ chảy qua đường dầu trong đầu quy lát . Lau sạch các đường dầu trước khi lắp.
• Cẩn thận không làm hỏng bề mặt ăn khớp khi tháo ốp đầu quy lát và đầu quy lát.
10-2
dummyhead
10-3
dummyhead
LƯU Ý: ý
• Để tránh phóng điện bình điện, không mở mô tơ đề
quá 7 giây.
Áp suất nén xy lanh thấp là do các nguyên nhân sau:
– Hở gioăng đầu quy lát
– Điều chỉnh xu páp không đúng
– Rò rỉ xu páp
– Mòn xéc măng hoặc xy lanh
Áp suất nén xy lanh cao là do các nguyên nhân sau:
– Muội các bon bám trong buồng đốt hoặc trên đầu
piston
[6]/[7] [1]
LẮP
Kiểm tra phớt cao su [1] có còn tốt không, thay mới nếu
cần.
Lắp phớt cao su.
Bôi keo làm kín (trang 1-15) vào khu vực bán nguyệt
phớt cao su đầu quy lát như hình vẽ.
[1]
10-4
dummyhead
LƯU Ý: ý
• Ký hiệu "UP" [4] trên vòng quay về phía đầu bu lông.
[4]
Siết các bu lông ốp đầu quy lát theo lực siết tiêu chuẩn.
LỰC 10 N·m (1,0 kgf·m, 7 lbf·ft)
SIẾT:
[5]/[6]
Lắp bu lông [5] và kẹp ống dung dịch làm mát [6].
Lắp bu lông [7] và kẹp dây bugi [8].
Nối nắp chụp bugi [9] (trang 3-5). [2]/[3] [9]
Lắp hộp đựng đồ (trang 2-5).
NHÔNG CAM
THÁO
Tháo như sau:
[1]/[2]/[3] [5]
– Ốp đầu quy lát (trang 10-4)
– Hộp lọc gió dây đai (trang 3-13)
Đảm bảo piston tại điểm chết trên TDC ở kỳ nén (trang
3-6).
Tháo bu lông làm kín [1], vòng đệm kín [2] và lò xo [3]
ra khỏi cần nâng xích cam [4].
Tháo các bu lông [5] và cần nâng xích cam.
Tháo gioăng [6].
[4] [6]
Đặt một tấm khăn lên miệng đầu quy lát để tránh ốc vít
[1]
rơi vào trong vách máy.
Tháo các bu lông nhông cam [1] đồng thời giữ puly chủ
động (trục cơ)
Tháo nhông cam [2] ra khỏi xích cam [3].
Buộc một đoạn dây vào xích cam để ngăn xích cam
không rơi xuống vách máy.
[2] [3]
10-5
dummyhead
LƯU Ý: ý
• Cẩn thận không làm kẹt xích cam và nhông thời
điểm trên trục cơ khi xoay trục cơ.
[3]
[1]
Đảm bảo vấu cam [1] quay về phía ốp đầu quy lát.
[1]
Bôi dầu động cơ lên xích cam [1] và răng nhông cam
[2] [3]
[2].
Lắp nhông cam vào xích cam sao cho các đường khía
[3] trên nhông cam phải ngang bằng với bề mặt đầu
quy lát [4].
Lắp nhông cam vào trục cam.
[1]
[4]
Vệ sinh và bôi keo khóa vào các ren bu lông nhông cam
[1] (độ dày lớp keo: 6,5 ± 1,0 mm (0.26 ± 0.04 in), trừ
phần cuối khoảng 2,0 – 3,0 mm (0.08 – 0.12 in)).
Khớp các lỗ bu lông trên nhông cam và trục cam.
Lắp các bu lông nhông cam và siết chúng trong khi giữ
trục cơ.
LỰC SIẾT: 16 N·m (1,6 kgf·m, 12 lbf·ft)
[1]
10-6
dummyhead
[1] [2]
Lắp gioăng mới [1] và cần nâng xích cam [2] vào đầu
[2] [3]
quy lát.
Lắp và siết các bu lông [3].
[1]
[3]
Đảm bảo các đường khía trên nhông cam phải ngang
[2]
bằng với bề mặt phía trên của đầu quy lát sao cho dấu
"T" trên bánh đà phải khớp với vạch khía trên ốp vách
máy phải.
Bôi dầu động cơ vào các ren và bề mặt tựa của nắp lỗ
thời điểm [1].
Bôi dầu động cơ vào phớt O mới [2] và lắp vào nắp lỗ
thời điểm.
Lắp nắp thời điểm và siết theo lực siết tiêu chuẩn.
LỰC SIẾT: 6,0 N·m (0,6 kgf·m, 4,4 lbf·ft)
Lắp theo trình tự sau:
– Hộp lọc gió dây đai (trang 3-13) [1]
– Ốp đầu quy lát (trang 10-4)
10-7
dummyhead
LƯU Ý: ý
• Không để miếng chèn xu páp rơi vào trong lốc máy. [1]
• Đánh dấu tất cả các miếng chèn để đảm bảo lắp lại
đúng vị trí ban đầu.
• Có thể dùng nhíp hoặc nam châm để tháo miếng
chèn xu páp ra dễ dàng
[2]
[1]
Tháo trục cam [1] đồng thời ấn vào phía bên van của
[1] [2]
các cò mổ [3].
LẮP
Vệ sinh khu vực ăn khớp của vòng bi trục cam.
[3] [1]
Bôi hỗn hợp dầu mô luýp đen vào vòng bi [2] của trục
cam [1] và các vấu cam [3].
Lắp trục cam vào sao cho vấu cam [4] quay về phía ốp
đầu quy lát đồng thời ấn vào phía bên van của cò mổ.
[4] [2]
10-8
dummyhead
LƯU Ý: ý
• Lắp tấm hãm đồng thời đẩy nó chạm vào các trục cò
mổ [3] như hình vẽ.
[1]
LƯU Ý: ý
• Cẩn thận không để miếng chèn xu páp rơi vào vách
máy.
Lắp theo trình tự sau: [1]
– Nhông cam (trang 10-5)
– Ốp đầu quy lát (trang 10-4)
[2]
CÒ MỔ
THÁO
Tháo đầu quy lát (trang 10-10).
[4] [5] [3] [5] [4]
Tháo bu lông [1] và tấm chặn [2].
Tháo các trục cò mổ [3], cò mổ [4] và lò xo [5].
LƯU Ý: ý
• Không được tráo đổi vị trí của trục cò mổ xu páp hút
và xu páp xả.
[1] [2]
LẮP
LƯU Ý: ý
• Phân biệt các cò mổ bằng các ký hiệu sau [1]:
[1]
– "I": Cò mổ xu páp hút [2]
– "E": Cò mổ xu páp xả [3]
[2] [3]
10-9
dummyhead
LƯU Ý: ý
• Không được tráo đổi vị trí của trục cò mổ xu páp hút
và xu páp xả.
• Lắp các trục cò mổ vào sao cho phần khuyết của nó [2]
hướng xuống dưới.
[3]
Vệ sinh và bôi keo khóa vào các ren bu lông bắt tấm
[2] [1]
chặn [1] (độ dày lớp keo: 6,5 ± 1,0 mm (0.26 ± 0.04 in),
trừ phần cuối khoảng 2,0 – 3,0 mm (0.08 – 0.12 in)).
Lắp tấm hãm [2] vào sao cho dấu "OUT" quay ra ngoài
và bu lông tấm chặn vào đầu quy lát như hình vẽ.
LƯU Ý: ý
• Lắp tấm chắn đồng thời đẩy nó về phía trục cò mổ
như hình vẽ.
Siết bu lông theo lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 12 N·m (1,2 kgf·m, 9 lbf·ft)
10-10
dummyhead
[1]
[4]
LƯU Ý: ý
• Không đóng đầu quy lát quá mạnh bằng tua vít và
tránh làm hỏng bề mặt ăn khớp.
[3]
[3]
10-11
dummyhead
LƯU Ý: ý
• Để tránh làm mất tính đàn hồi lò xo, không nên nén
lò xo xu páp quá mức cần thiết.
Tháo như sau:
[5] [3]
– Xu páp [1]
– Vòng giữ lò xo xu páp [2]
– Lò xo xu páp [3]
– Phớt thân xu páp [4]
– Đế lò xo [5]
LƯU Ý: ý
• Đánh dấu tất cả các phần đã tháo để khi lắp chúng
lại đúng vị trí ban đầu.
KIỂM TRA
Loại bỏ muội các bon ra khỏi buồng đốt [1].
[1]
LƯU Ý: ý
• Cẩn thận không làm hỏng đế xu páp và bề mặt
gioăng.
Kiểm tra lỗ bugi và khu vực xung quanh xu páp có bị
nứt vỡ không.
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị hỏng, mòn bất
thường, biến dạng, có mùi cháy khét hoặc bị tắc đường
dầu không.
– Đầu quy lát
– Xu páp
– Đế lò xo
– Phớt thân xu páp
– Lò xo xu páp
– Vòng giữ lò xo
– Móng chặn xu páp
– Dẫn hướng xích cam
– Thanh trượt tăng xích cam
Đo từng chi tiết và khe hở theo THÔNG SỐ KỸ THUẬT
XU PÁP/ĐẦU QUY LÁT (trang 1-7).
Thay mới nếu có chi tiết nằm ngoài giới hạn sửa chữa.
10-12
dummyhead
LƯU Ý: ý
• Để không bị bỏng, hãy đeo găng tay dầy khi cầm/
nắm đầu quy lát đã nung nóng.
• Dùng đuốc để nung đầu quy lát có thể làm cong
vênh đầu quy lát.
Đỡ đầu quy lát và đóng dẫn hướng xu páp ra từ phía
buồng đốt của đầu quy lát.
DỤNG CỤ:
Dụng cụ đóng dẫn hướng xu páp, 07HMD-ML00101
4,3 mm [1]
Đóng các dẫn hướng xu páp [1] từ đỉnh đầu quy lát
xuống đến độ sâu quy định.
DỤNG CỤ: [3]
Dụng cụ đóng dẫn hướng xu páp, 07HMD-ML00101
4,3 mm [2]
[1] [2]
LƯU Ý: ý
• Luôn xoay dụng cụ doa theo chiều kim đồng hồ
• Bôi dầu vào dụng cụ khi thực hiện doa.
• Không để nghiêng dụng cụ khi thực hiện doa.
Vệ sinh sạch sẽ đầu quy lát để loại bỏ hết các vụn kim
loại.
Kiểm tra đế xu páp (trang 10-13).
10-13
dummyhead
RÀ ĐẾ XU PÁP
Kiểm tra đế xu páp (trang 10-13).
Rà đế xu páp bằng dụng cụ sau:
DỤNG CỤ:
Cán cắt, 4,5 mm 07781-0010600
Dao cắt bệ, 27,5 mm (HÚT 45°) 07780-0010200
Dao cắt bệ, 24 mm (XẢ 45°) 07780-0010600
Dao cắt phẳng, 29 mm (HÚT 32°) 07780-0013400
Dao cắt phẳng, 25 mm (XẢ 32°) 07780-0012000
Dao cắt trong, 26 mm (HÚT 60°) 07780-0014500
Dao cắt trong, 22 mm (XẢ 60°) 07780-0014202
10-14
dummyhead
VÒNG HÃM LÒ XO
LÒ XO XU PÁP
PHỚT BỆ XU PÁP
ĐẾ LÒ XO
Vệ sinh cụm đầu quy lát bằng dung môi và thổi khí nén
[4]
qua tất cả các đường dầu.
Lắp các đế lò xo [1] và phớt thân xu páp mới [2].
Bôi trơn bề mặt trượt thân xu páp bằng hỗn hợp dầu
mô luýp đen.
Chèn xu páp [3] vào dẫn hướng đồng thời xoay xu páp Phía buồng
từ từ để tránh làm hỏng phớt thân xu páp. đốt
Lắp lò xo xu páp [4] vào sao cho phần lõi xoắn chặt
quay về phía buồng đốt.
Lắp vòng giữ lò xo xu páp [5].
DỤNG CỤ:
Dụng cụ nén lò xo xu páp [2] 07757-0010000
Ống dẫn hướng dụng cụ nén lò
xo xu páp [3] 07959-KM30101
LƯU Ý: ý
• Để tránh làm mất tính đàn hồi lò xo, không nên nén
lò xo xu páp quá mức cần thiết.
[3] [1]
10-15
dummyhead
LƯU Ý: ý
• Đỡ đầu quy lát sao cho đầu quy lát không chạm vào
các chi tiết khác gây hư hỏng.
Lắp đầu quy lát (trang 10-16).
LẮP
Vệ sinh các bề mặt ăn khớp của đầu quy lát và xy lanh
Khớ
sạch sẽ.
LƯU Ý: ý
• Cẩn thận không làm hỏng các bề mặt ăn khớp.
Thổi khí nén vào đường dầu trên đầu quy lát.
Lắp phần đỉnh dẫn hướng xích cam [1] vào rãnh vách
máy [2] bằng cách khớp các vấu với các rãnh trên xy
lanh.
[2] [1]
Luồn xích cam [1] qua đầu quy lát [2] và lắp đầu quy lát
[4]
Bôi dầu động cơ vào các ren và bề mặt tựa của vòng [3]
đệm/bu lông đầu quy lát [3].
Lắp các bu lông/vòng đệm và siết các bu lông theo
đường chéo từ 2 hoặc 3 bước theo lực siết tiêu chuẩn.
LỰC SIẾT: 38 N·m (3,9 kgf·m, 28 lbf·ft)
Lắp và siết các bu lông [4].
[1] [2]
10-16
dummyhead
10-17
dummyhead
MEMO
dummytext
11. XY LANH/PISTON
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 11-2 VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN ·························· 11-3
11
11-1
dummyhead
XY LANH/PISTON
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
XY LANH/PISTON
TỔNG QUÁT
• Phần này mô tả về công việc bảo dưỡng xy lanh và piston.
• Có thể thực hiện bảo dưỡng xy lanh và piston với động cơ treo trên khung.
• Khi tháo xy lanh, chú ý không làm hỏng bề ăn khớp.
• Cẩn thận không làm hỏng thành xy lanh và piston.
• Vệ sinh đường dầu trước khi lắp xy lanh.
11-2
dummyhead
XY LANH/PISTON
VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN
11-3
dummyhead
XY LANH/PISTON
XY LANH/PISTON
THÁO XY LANH
Tháo như sau:
[5] [3]
– Đầu quy lát (trang 10-10)
– Van kiểm tra PAIR (trang 7-23)
Tháo ống dung dịch làm mát [1] ra khỏi kẹp [2].
Tháo các bu lông [3] và kẹp ống dung dịch làm mát.
Tháo bu lông [4] và xy lanh [5].
[2]
[1]
[4]
[1]
THÁO PISTON
Tháo xy lanh (trang 11-4).
[3] [2]
Đặt một khăn sạch lên vách máy để tránh kẹp chốt
piston [1] rơi vào cách máy.
Dùng kìm để tháo phe cài chốt piston.
Đẩy chốt piston [2] ra khỏi piston [3] và thanh truyền, rồi
tháo piston.
[1]
Kéo xéc măng [1] ra và tháo bằng cách nâng lên ở vị trí
[1]
đối diện khe hở.
LƯU Ý:
• Không kéo quá căng miệng xéc măng vì sẽ làm
hỏng miệng xéc măng.
Lau sạch muội các bon bám ở các rãnh xéc măng đã
tháo ra.
LƯU Ý:
• Không dùng bàn sợi để vệ sinh, vì có thể làm xước
rãnh xéc măng.
11-4
dummyhead
XY LANH/PISTON
KIỂM TRA
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị nứt, hỏng, mòn bất
thường, biến dạng, có mùi cháy hoặc bị tắc đường dầu
không.
– Xy lanh
– Piston
– Xéc măng
– Chốt piston
– Đầu nhỏ thanh truyền
Đo từng chi tiết và tính toán khe hở theo THÔNG SỐ
KỸ THUẬT XY LANH/PISTON (trang 1-7).
Thay mới nếu có chi tiết nằm ngoài giới hạn sửa chữa.
LẮP PISTON
Tra dầu động cơ vào các rãnh xéc măng.
[1] [2]
Tra dầu động cơ vào toàn bộ bề mặt xéc măng.
Cẩn thận lắp xéc măng vào các rãnh xéc măng sao cho
các vạch dấu [1] hướng lên trên.
120°
• Cẩn thận không làm hỏng piston và các xéc măng. 120° 120° [2]
• Không nhầm lẫn giữa xéc măng đỉnh [2] và xéc-
măng thứ hai [3]. [1]
• Để lắp vòng dầu [4], lắp vòng cách [5] vào trước,
sau đó đến các vòng bên [6].
[3]
Xếp các xéc măng chéo nhau 120°.
Xếp các khe hở của vòng bên như sau.
Bôi dầu động cơ vào mặt trong lỗ chốt piston và bề mặt [3]
trượt pít tông.
[6]
[4]
20 mm (0.8 in)
TỐI THIỂU
Bôi hỗn hợp dầu mô luýp đen vào mặt trong của đầu [3]
[2] [1]
nhỏ thanh truyền và mặt ngoài của chốt pít tông [1].
Lắp piston sao cho ký hiệu “IN” [2] hướng về phía cổ
hút.
Lắp xéc măng và các kẹp chốt piston [3] vào. [4]
LƯU Ý:
• Đặt một chiếc khăn lên miệng vách máy để tránh
không để các kẹp chốt piston rơi vào vách máy.
• Đảm bảo các kẹp chốt piston được lắp vào chắc
chắn.
• Không để khe hở miệng kẹp chốt piston khớp với
phần khuyết của piston [4].
[3]
11-5
dummyhead
XY LANH/PISTON
LẮP XY LANH
Lau sạch các bề mặt ăn khớp của đầu quy lát và vách
[2]
máy.
LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm hỏng các bề mặt ăn khớp.
Thổi khí nén vào đường dầu trên xy lanh. [1]
Lắp các chốt định vị [1] và gioăng mới [2].
Tra dầu động cơ vào thành xy lanh [1], mặt ngoài của
[2]
piston [2] và các xéc măng [3].
Luồn xích cam [4] qua xy lanh và lắp xy lanh lên piston [1]
đồng thời ép xéc măng xuống bằng ngón tay.
LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm hỏng các xéc măng và thành xy
lanh.
Lắp các phần đã tháo theo thứ tự ngược với lúc tháo.
[3] [4]
11-6
dummytext
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 12-2 ỐP VÁCH MÁY TRÁI···························· 12-3
VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN ·························· 12-2 PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP ······················· 12-7
12
12-1
dummyhead
CHUNG
• Phần này mô tả việc bảo dưỡng puly chủ động, puly bị động và ly hợp.
• Có thể thực hiện bảo dưỡng với động cơ treo trên khung.
• Tránh để dầu, mỡ dính vào đai truyền động và má puly chủ động/puly bị động để tránh làm trượt xích tải.
• Không tra mỡ vào bi văng.
12-2
dummyhead
[4]
[1]
[2] [4]
[3]
Đóng vuông góc vòng bi mới vào ốp vách máy trái cho
[2]
tới khi vừa khít, sử dụng dụng cụ chuyên dụng sau:
DỤNG CỤ:
Dụng cụ đóng [2] 07749-0010000
Dẫn hướng, 42 x 47 mm [3] 07746-0010300
Định vị, 20 mm [4] 07746-0040500
12-3
dummyhead
[1]
Vệ sinh rãnh phớt cao sau trên ốp vách máy trái [1].
[3]
Lắp phớt cao su [2] vào ốp vách máy trái.
Lắp các chốt định vị [3] vào vách máy trái.
Lắp tạm thời ốp vách máy trái và tháo nó ra.
[3]
[2] [1]
Kiểm tra các phần có nét gạch trên bạc lót của vòng bi
Vệ sinh
trục truyền [1] và vòng bi [2[ như hình minh họa xem có
dính keo mô luýp đen đi sunfua không.
Nếu có keo dính ở khu vực này, phải lau sạch đi ngay.
LƯU Ý
• Lượng keo quá nhiều có thể bám vào dây đai, puly
Vệ
chủ động và bị động trong khi lái xe.
[2]
[1] PHỚT O
Lắp ốp vách máy trái [1] rên vách máy trái sao cho lỗ
[3]/[4] [2]
trên nắp máy phải khớp với chốt định vị.
LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm hỏng phớt cao su.
Lắp các bu lông vách máy [2] và vặn chặt theo đường
chéo từ 2-3 bước.
Lắp kẹp dây [3] và siết chặt bu lông [4].
Lắp hộp lọc gió dây đai (trang 3-13).
[1]
12-4
dummyhead
[3]
Tháo đai truyền [1] ra khỏi vấu lồi má puly chủ động [2].
[1]
LƯU Ý:
• Tháo đai truyền đòi hỏi phải tháo ly hợp/puly bị động
(trang 12-7).
[2]
Tháo cụm má động puly chủ động [1] đồng thời giữ tấm
[1]
phía sau của tấm trượt.
Tháo vấu lồi má puly chủ động [2] ra khỏi bộ má động
puly chủ động.
[2]
12-5
dummyhead
PHỚT DẦU
BI VĂNG
KIỂM TRA
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị hỏng, mòn bất
thường, biến dạng hay bị xước không.
Thay mới nếu cần.
– Má puly chủ động
– Má động puly chủ động
– Vấu lồi má puly chủ động
– Tấm trượt
– Miếng trượt
– Bi văng
Đo kích thước các chi tiết theo THÔNG SỐ KỸ THUẬT
LY HỢP/PULY CHỦ ĐỘNG/PULY BỊ ĐỘNG (trang 1-7).
Thay mới nếu có chi tiết nằm ngoài giới hạn sửa chữa.
LẮP
LƯU Ý
• Tránh để dầu, mỡ dính vào đai truyền động và má
[2] [1]
puly chủ động/puly bị động để tránh làm trượt đai
truyền.
• Không bôi mỡ vào má động puly chủ động và bi
văng
Lau sạch dầu, mỡ bám trên má động puly chủ động [1]
và đai truyền động [2].
Lắp vấu lồi má puly chủ động [3] vào bộ má động puly
chủ động.
Lắp bộ má động puly chủ động lên trục cơ đồng thời
giữ tấm trượt.
Lắp đai truyền động lên vấu lồi má puly chủ động.
[3]
12-6
dummyhead
[2] [3]
Giữ má puly chủ động [1] bằng dụng cụ đặc biệt và siết
[2] [1]
chặt bu lông má puly chủ động [2] theo lực siết quy
định.
DỤNG CỤ:
Vam giữ đa năng [3] 07725-0030000
[3]
LY HỢP/PULY BỊ ĐỘNG
THÁO
Tháo má puly chủ động (trang 12-5).
[3] [4]
Giữ nồi ly hợp [1] bằng dụng cụ đặc biệt và nới lỏng đai
ốc bắt nồi ly hợp.
DỤNG CỤ:
Vam giữ đa năng [3] 07725-0040001
Tháo ốc, bạc lót vòng bi trục truyền [4] và vỏ ly hợp.
Tháo phớt O ra khỏi bạc lót vòng bi trục truyền.
[2] [1]
[2]
[1]
12-7
dummyhead
LƯU Ý:
• Để tránh làm mất tính đàn hồi, không được nén lò xo
ly hợp quá mức khi tháo ốc bắt ly hợp/puly bị động.
[2]
LY HỢP
Tháo các phe cài E [1] và tấm bên [2].
[2]
[1]
[1]
12-8
dummyhead
PULY BỊ ĐỘNG
Tháo bạc làm kín [1].
[1]
Tháo các chốt con lăn dẫn hướng [1] và con lăn [2].
[3]
Tháo má động puly bị động [3].
[1]/[2]
[1]
12-9
dummyhead
DỤNG CỤ:
Cụm đầu tháo vòng bi, 25 mm [2] 07936-ZV10100
Quả tháo [3] 07741-0010201
[3]
[1]
[1]
[2]
[3]
[1]
Lắp phanh cài [1] vào rãnh má puly bị động chắc chắn.
Bôi 5,0 – 7,0 g (0.18 – 0.25 oz) mỡ vào mặt trong vấu
lồi má puly bị động.
[1]
12-10
dummyhead
[3] [4]
KIỂM TRA
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị hỏng, mòn bất
thường, biến dạng hay bị xước không.
Thay mới nếu cần.
– Đai truyền động
– Nồi ly hợp
– Tấm truyền động
– Cao su giảm chấn
– Guốc ly hợp
– Lò xo guốc ly hợp
– Đĩa bên
– Phe cài E
– Đế lò xo
– Bạc lò xo B
– Lò xo má puly bị động
– Bạc lò xo A
– Bạc làm kín
– Má động puly bị động
– Má tĩnh puly bị động
– Chốt con lăn dẫn hướng
– Con lăn dẫn hướng
Đo kích thước các chi tiết theo THÔNG SỐ KỸ THUẬT
LY HỢP/PULY CHỦ ĐỘNG (trang 1-7).
Thay mới nếu có chi tiết nằm ngoài giới hạn sửa chữa.
12-11
dummyhead
ỐC PULY BỊ ĐỘNG/LY
LÒ XO GUỐC HỢP
PHANH 79 N·m (8,1 kgf·m, 58 lbf·ft)
CAO SU GIẢM
CHẤN
PHỚT BẠC KÍN
DẦU
LÒ XO MÁ PULY BỊ ĐỘNG
MÁ ĐỘNG PULY
BỊ ĐỘNG
BẠC LÒ XO B
PHỚT DẦU
ĐẾ LÒ XO
PHỚT O
BẠC LÒ XO A
PULY BỊ ĐỘNG
Tra mỡ vào miệng phớt dầu [1] mới và bề mặt ngoài
[1]
sau đó lắp vào má động puly bị động.
Tra dầu vào các phớt O [2] mới và lắp chúng vào các
rãnh của má động puly bị động.
[2]
12-12
dummyhead
[2]/[3]
[1]
LY HỢP
Lắp cao su giảm chấn [1] vào tấm dẫn động [2].
[1]
[2]
[2]
12-13
dummyhead
[2]
DỤNG CỤ:
Dụng cụ nén lò xo ly hợp 07LME-GZ40201
Ép lò xo má puly bị động sao cho khớp các mặt phẳng
của ly hợp và puly bị động.
Lắp ốc bắt ly hợp/puly bị động [3].
LƯU Ý:
• Để tránh làm mất tính đàn hồi, không được nén lò xo
ly hợp quá mức khi tháo ốc bắt ly hợp/puly bị động.
[2] [3]
12-14
dummyhead
[1]
LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm rơi mỡ ở mặt trong má puly bị
động vào các trục và ren của trục truyền.
[1]
[2]
12-15
dummyhead
MEMO
dummytext
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 13-2 VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN ·························· 13-2
TÌM KIẾM HƯ HỎNG ···························· 13-2 GIẢM TỐC CUỐI ································· 13-3
13
13-1
dummyhead
CHUNG
• Việc bảo dưỡng giảm tốc cuối có thể được thực hiện với động cơ treo
trên khung.
• Kiểm tra mức dầu và thay dầu giảm tốc cuối (trang 3-15).
• Khi lắp trục truyền, phải sử dụng dụng cụ chuyên dụng, đặt dụng cụ
chuyên dụng vào ổ trong vòng bi và kéo trục truyền vào vòng bi cho đến
khi vừa khít.
13-2
dummyhead
[1]
[1]
[1]
[1]
13-3
dummyhead
[2]
Tháo trục truyền động [1] bằng vam tháo puly [2].
[3] [2]
Tháo phớt dầu [3] ra khỏi vách máy.
[1]
Nếu vòng bi trục truyền [3] ở bên trái trục truyền [2], hãy
dùng ép thủy lực để tháo.
[2]
[1]
13-4
dummyhead
PHỚT DẦU
VÒNG BI TRỤC
TRUYỀN (6205SPL)
13-5
dummyhead
LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm hỏng bề mặt ăn khớp hộp giảm
tốc cuối. [1]
[2] [3]
13-6
dummyhead
LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm hỏng bề mặt ăn khớp hộp giảm
tốc cuối. [5]
Tháo vòng bi trục trung gian và trục truyền động dùng
dụng cụ chuyên dụng.
DỤNG CỤ:
Vòng bi trục truyền [2], vòng bi trục trung gian [6]:
Đầu tháo vòng bi,
15 mm [3] 07936-KC10200
Trục tháo vòng bi [4] 07936-KC10100 [4] [3] [1]
Quả tháo [5] 07741-0010201
Bôi dầu động cơ vào các rãnh vòng bi [1] mới.
[2]
Dùng dụng cụ chuyên dụng đóng vòng bi vào hộp giảm
tốc cuối với mặt đánh dấu hướng lên cho tới khi vừa
khít.
[3]
DỤNG CỤ:
Vòng bi trục truyền, vòng bi trục trung gian:
Dụng cụ đóng [2] 07749-0010000 [4]
Dẫn hướng, 42 x 47 mm [3] 07746-0010300
Định vị, 15 mm [4] 07746-0040300
Vòng bi trục bánh răng cuối:
Dụng cụ đóng [2] 07749-0010000
Dẫn hướng, 52 x 55 mm [3] 07746-0010400
Định vị, 25 mm [4] 07746-0040600 [1]
Lắp phớt dầu trục bánh răng cuối mới [1] sao cho mặt
[1] 0,5 – 1,0 mm
phẳng của nó hướng xuống (phía vòng bi) và khoảng
cách tính từ bề mặt hộp giảm tốc cuối là 0,5 - 1,0 mm. (0,02 – 0,04 in)
Lắp phớt dầu trục bánh răng cuối mới [1] sao cho
[1] 3,0 – 3,5 mm
khoảng cách tính từ bề mặt hộp giảm tốc cuối là 3,0 -
3,5 mm. (0,12 – 0,14 in)
Bôi mỡ vào miệng phớt chắn bụi trục bánh răng cuối.
Lắp bạc cạnh [2] vào phớt chắn bụi.
[2]
13-7
dummyhead
[1] [2]
[4]
Lắp đệm chặn [1] và đệm tâm [1] vào trục bánh răng
trung gian [3]. [1]
[2] [3]
13-8
dummyhead
[3]
[1]
Bôi chất làm kín (trang 1-15) vào bề mặt ăn khớp hộp
giảm tốc cuối [1] như hình vẽ.
[1]
[2]
13-9
dummyhead
[1]
13-10
dummytext
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 14-2 ỐP VÁCH MÁY PHẢI···························· 14-3
VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN ·························· 14-2 LY HỢP KHỞI ĐỘNG/VÔ LĂNG ĐIỆN ···· 14-6
14
14-1
dummyhead
CHUNG
• Phần này liên quan đến việc tháo và lắp bánh đà, ly hợp khởi động và cảm biến CKP.
• Có thể thực hiện bảo dưỡng với động cơ treo trên khung.
• Kiểm tra máy phát (trang 21-6).
• Kiểm tra cảm biến CKP (trang 5-6).
103 N·m
(10,5 kgf·m, 76 lbf·ft)
14-2
dummyhead
[2]
[1]
Tháo ống dung dịch làm mát [1] ra khỏi ốp bơm dung
[1]
dịch làm mát.
14-3
dummyhead
LƯU Ý:
• Ốp vách máy phải (stato) bị hút về phía bánh đà do
từ tính, nên cẩn thận trong khi tháo.
[2]
Tháo như sau:
[2] [3]/[4]
– Chốt định vị [1]
– Gioăng [2]
– Bạc khớp nối ống dung dịch làm mát [3] và phớt O
[4].
– Bạc khớp nối ống dầu [5] và phớt O [6].
[1] [5]/[6]
LẮP
Vệ sinh bề mặt ăn khớp của ốp vách máy phải và vách
[1]/[2]
máy phải.
Bôi dầu máy vào phớt O mới [1] và lắp vào bạc khớp [6]
nối ống dầu [2].
Lắp phớt O [3] mới vào khớp nối ống dung dịch làm mát
[4].
Lắp bạc khớp nối ống dụng dịch làm mát vào bạc khớp
nối ống dầu.
Lắp các chốt định vị [5] và gioăng mới [6] vào vách
máy.
[5] [3]/[4]
Khớp các rãnh của nhông bị động bơm dầu [1] với dấu
Khớ [1] Khớ
đột trên ốp nhông bị động [2].
Khớp các lẫy trên ốp vách máy phải và trục bơm dung
dịch làm mát [3] như hình vẽ.
[2] [3]
14-4
dummyhead
LƯU Ý:
• Ốp máy phát (stato) bị hút về phía bánh đà do lực
từ, cần cẩn thận khi lắp. Khớ
[2]
Lắp các phần đã tháo theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LƯU Ý:
• Siết vít đai kẹp ống dung dịch làm mát như hình vẽ.
• Đi dây hợp lý (trang 1-17).
Lắp ống xả (trang 2-23)
Đổ dầu khuyên dùng vào động cơ (trang 3-8).
Đổ dung dịch làm mát khuyên dùng vào hệ thống và xả
khí hệ thống (trang 9-4)
[3] [2]
14-5
dummyhead
[2]
[3] [1]
Vặn bu lông vô lăng điện [1] cho đến khi không nhìn
[2]
thấy ren, sau đó lắp dụng cụ chuyên dụng.
DỤNG CỤ:
Vam kéo vô lăng điện [2] 07933-KM10001
LƯU Ý:
• Không siết bu lông vô lăng điện.
[1]
[2] [1]
14-6
dummyhead
[1]
[2]
THÁO RÃ
Kiểm tra hoạt động của ly hợp bằng cách xoay bánh
[1]
răng bị động [1].
Bánh răng bị động có thể quay cùng chiều kim đồng hồ
một cách nhẹ nhàng, tuy nhiên bánh răng sẽ không
quay ngược chiều kim đồng hồ.
Tháo bánh răng bị động ra khỏi ly hợp khởi động trên
vô lăng điện [2] đồng thời vặn nó cùng chiều kim đồng
hồ.
[2]
DỤNG CỤ:
Vam giữ đa năng [2] 07725-0040001
[1]
14-7
dummyhead
[3] [1]
KIỂM TRA
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị xước, hỏng, mòn bất
thường hoặc biến dạng không. Thay mới nếu cần.
– Vô lăng điện
– Bánh răng giảm tốc cuối
– Trục bánh răng giảm tốc
– Then bán nguyệt
– Bánh răng bị động khởi động
– Vỏ ly hợp
– Ly hợp
Đo kích thước các chi tiết theo THÔNG SỐ KỸ THUẬT
MÁY PHÁT/LY HỢP KHỞI ĐỘNG (trang 1-8).
Thay mới nếu có chi tiết nằm ngoài giới hạn sửa chữa.
LẮP
Tra dầu động cơ vào mặt ngoài của ly hợp [1].
[1]
Lắp ly hợp vào vỏ ly hợp khởi động [2] như hình vẽ.
[2]
[2]
14-8
dummyhead
Bôi hỗn hợp dầu molybden vào mặt trong bánh răng bị
[1]
động [1].
Bôi dầu động cơ vào mặt ngoài vấu lồi bánh răng bị
động và răng bánh răng.
Lắp bánh răng bị động vào ly hợp khởi động trên vô
lăng điện [2] đồng thời xoay nó theo chiều kim đồng hồ.
Đảm bảo chắc chắn bánh răng bị động khởi động xoay
theo chiều kim đồng hồ trơn và êm.
[2]
LẮP
Bôi hỗn hợp dầu molybden vào bề mặt trượt bánh răng
[1]
bị động khởi động của trục cơ.
Lau sạch dầu, mỡ bám trên phần côn của trục cơ (bề
mặt ăn khớp vô lăng điện).
Lắp then bán nguyệt [1] vào rãnh then trên trục cơ.
LƯU Ý:
• Khi lắp then bán nguyệt, cẩn thận không làm hỏng
rãnh then va trục cơ.
Bôi dầu lên răng bánh răng giảm tốc [1] và mặt ngoài
[1]
trục [2].
Lắp bánh răng giảm tốc đúng cách và chèn trục vào.
[2]
14-9
dummyhead
[1]
[3]
Khớp [2]
14-10
dummytext
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 15-2 TRỤC CƠ/THANH TRUYỀN ·················· 15-5
TÌM KIẾM HƯ HỎNG ···························· 15-2 VÒNG BI CHỐT KHUỶU ······················· 15-7
THÁO VÁCH MÁY ······························· 15-4 LẮP VÁCH MÁY ································· 15-14
15
15-1
dummyhead
VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
CHUNG
• Mục này bao gồm tháo vách máy để bảo dưỡng trục cơ.
• Những phụ tùng sau bắt buộc phải được tháo trước khi tháo vách máy.
– Động cơ (trang 16-3)
– Đầu quy lát (trang 10-10)
– Xy lanh và piston (trang 11-4)
– Cảm biến tốc độ bánh sau (trang 20-21).
– Chân chống đứng (trang 2-25)
– Mô tơ khởi động (trang 6-4)
– Vô lăng điện (trang 14-6)
– Bơm dầu (trang 8-7)
– Lọc dầu (trang 3-10)
– Công tắc EOP (trang 8-4)
– Puly chủ động (trang 12-5)
– Puly bị động/ly hợp (trang 12-7)
• Ngoài các phụ tùng được nêu trên, tháo các phụ tùng sau đây khi bắt buộc phải thay thế vách máy trái.
– Van giảm áp dầu (trang 8-5)
– Van lưỡi gà (trang 8-6)
– Giảm tốc cuối (trang 13-3)
• Cẩn thận không làm hỏng bề mặt khớp vách máy khi tháo và ráp hai nửa của vách máy.
• Lau sạch tất cả các bộ phận đã tháo bằng dung môi sạch và dùng khí nén lau khô trước khi kiểm tra.
• Trước khi ráp một nửa vách máy, bôi chất bịt kín lên bề mặt ăn khớp, lau sạch chất bịt kín còn thừa.
15-2
dummyhead
VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN
12 N·m (1,2 kgf·m, 9 lbf·ft)
15-3
dummyhead
VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
THÁO RÃ VÁCH MÁY
Tháo các chi tiết xung quanh trước khi tháo vách máy
[2]
(trang 15-2).
Tháo các bu lông [1] và giá giữ [2].
[1]
[4] [3]
Nới lỏng các bu lông vách máy [1] theo đường chéo từ
[1]
2-3 bước ren, rồi tháo chúng ra.
Đặt vách máy trái [1] úp xuống như hình vẽ, sau đó
[2]
tháo vách máy phải [2] ra khỏi vách máy trái.
[1]
15-4
dummyhead
VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
Tháo như sau:
[1]
– Chốt định vị [1]
– Bạc khớp nối ống dung dịch làm mát [2] và phớt O
[3].
– Bạc khớp nối ống dầu [4] và phớt O [5].
[4]/[5]
[5]
[4] [2]/[3]
[2]
15-5
dummyhead
VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
KIỂM TRA KHE HỞ BÊN
Tháo trục cơ/thanh truyền (trang 15-4).
[1]
Đo khe hở bên thanh truyền bằng thước lá [1].
GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 0,40 mm (0.016 in)
LƯU Ý:
• Gõ nhẹ một bên nắp chụp nếu thấy khó tháo nắp ra.
• Cẩn thận không làm hỏng trục chính hoặc vòng
chèn chốt khuỷu
Kiểm tra đầu nhỏ thanh truyền (trang 11-5).
[1]
25,5 mm 30,5 mm
(1,00 in) (1,20 in)
LƯU Ý:
• Quay jic lơ dầu [4] về phía cổng nạp của động cơ.
Khớp
[4] [2]
15-6
dummyhead
VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
Tra dầu động cơ vào ren các ốc nắp chụp vòng bi chốt
[1]
khuỷu [1] và bề mặt tựa.
Lắp các ốc và siết một vài vòng theo mô men siết quy
định.
LỰC SIẾT: 33 N·m (3,4 kgf·m, 24 lbf·ft)
Sau khi siết các ốc, kiểm tra xem thanh truyền có di
chuyển trơn tru không bị kẹt dính.
Lắp trục cơ/thanh truyền (trang 15-14).
15-7
dummyhead
VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
Tra dầu động cơ vào ren các ốc nắp chụp vòng bi chốt
[1]
khuỷu [1] và bề mặt tựa.
Lắp các ốc và siết một vài vòng theo mô men siết quy
định.
LỰC SIẾT: 33 N·m (3,4 kgf·m, 24 lbf·ft)
LƯU Ý:
• Không xoay thanh truyền trong khi kiểm tra.
LƯU Ý:
• Số 1, 2 hoặc 3 trên thanh truyền chính là mã đường
kính trong của thanh truyền.
[1]
15-8
dummyhead
VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
Tham khảo mã của thanh truyền và chốt khuỷu để chọn
mã màu cho vòng bi thay thế [1].
BẢNG LỰA CHỌN VÒNG BI CHỐT KHUỶU:
MÃ ĐƯỜNG KÍNH TRONG CỦA THANH TRUYỀN MÃ
1 2 3
39,000 – 39,006 mm 39,006 – 39,012 mm 39,012 – 39,018 mm
(1,5354 – 1,5357 in) (1,5357 – 1,5359 in) (1,5359 – 1,5361 in)
35,994 – 36,000 mm
A E (Vàng) D (Lục) C (Nâu)
(1,4171 – 1,4173 in)
ĐƯỜNG KÍNH
35,988 – 35,994 mm
NGOÀI CHỐT B D (Lục) C (Nâu) C (Đen
(1,4168 – 1,4171 in)
KHUỶU MÃ
35,982 – 35,988 mm
V C (Nâu) B (Đen) A (Xanh)
(1,4166 – 1,4168 in)
LƯU Ý
• Sau khi chọn vòng bi mới, kiểm tra lại khe hở bằng
thước đo khe hở. Khe hở không đúng tiêu chuẩn có
thể gây hư hỏng nặng động cơ.
Điểm đo
[2]
15-9
dummyhead
VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
Lau sạch dầu bám trên trục chính.
Đo và ghi lại đường kính ngoài trục chính.
GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 39,976 mm (1.5739 in)
Tính toán khe hở dầu trục chính
GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 0,07 mm (0.003 in)
Nếu khe hở vượt quá giới hạn sửa chữa, hãy chọn
vòng bi khác thay thế .
THÁO VÒNG BI
Đặt dụng cụ chuyên dụng và ép thủy lực lên vách máy
[1]
như hình vẽ.
DỤNG CỤ:
Dụng cụ đóng, 40 x 42.7 mm [1] 07965-VM00100
Bệ đóng, 48.4 x 56 mm [2] 07946-KM90600
Ép vòng bi trục chính [3] ra khỏi vách máy từ ngoài vào
trong.
[2] [3]
[1]
[2] [3]
Đo và ghi lại đường kính trong trục chính [1] giữa rãnh
[1] [2]
trục chính và đầu phía ngoài vách máy , tại góc 90 độ
đến các dấu đột [2].
BÊN TRONG
GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 45,060 mm (1.7740 in)
BÊN NGOÀI
90°
Điểm đo
[2]
15-10
dummyhead
VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
LỰA CHỌN VÒNG BI
Dựa vào các kết quả đo ở trên, có 4 trường hợp cần
[1]
chọn vòng bi chính như sau:
• Thay trục cơ và vách máy
• Chỉ thay vách máy
• Chỉ thay trục cơ
• Chỉ thay vòng bi trục chính
Chú ý cần tham khảo hướng dẫn và bảng lựa chọn
vòng bi sau đây để chọn vòng bi chính.
Ghi lại ký tự mã đường kính trong vòng bi[1].
LƯU Ý:
• Ký tự A hoặc B ở mỗi vách máy chính là mã số
đường kính trong của vách máy.
LƯU Ý:
• Ký tự số 1, 2 hoặc 3 trên đối trọng là mã số đường
kính ngoài trục.
Tham khảo mã số trục cơ và vách máy để chọn màu
vòng bi thay thế.
[1]
15-11
dummyhead
VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
Trong trường hợp chỉ thay trục cơ:
ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI TRỤC CHÍNH MÃ
1 2 3
39,994 – 40,000 mm 39,988 – 39,994 mm 39,982 – 39,988 mm
(1,5746 – 1,5748 in) (1,5743 – 1,5746 in) (1,5741 – 1,5743 in)
45,000 – 45,006 mm
D (Lục) C (Nâu) B (Đen)
(1,7717 – 1,7719 in)
45,006 – 45,012 mm
C (Nâu) B (Đen) A (Xanh)
(1,7719 – 1,7721 in)
45,012 – 45,024 mm
ĐƯỜNG KÍNH B (Đen) A (Xanh) A (Xanh)
(1,7721 – 1,7726 in)
TRONG VÒNG
45,024 – 45,036 mm O.S. H O.S. H
BI A (Xanh)
(1,7726 – 1,7731 in) (Xanh-Xanh) (Xanh-Xanh)
45,036 – 45,048 mm O.S. H O.S. G O.S. G
(1,7731 – 1,7735 in) (Xanh-Xanh) (Nâu-Nâu) (Nâu-Nâu)
45,048 – 45,060 mm O.S. G O.S. F O.S. F
(1,7735 – 1,7740 in) (Nâu-Nâu) (Đen-Đen) (Đen-Đen)
LƯU Ý
• Sau khi chọn vòng bi mới, kiểm tra lại khe hở. Khe
hở không đúng tiêu chuẩn có thể gây hư hỏng nặng
động cơ.
15-12
dummyhead
VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
LẮP VÒNG BI
Đặt vòng bi mới [1] lên dụng cụ chuyên dụng sao cho
[3]
khoảng cách giữa đầu dụng cụ và vòng bi là khoảng 1,0
mm tính từ phía chèn.
[1] [2]
[3] [1]
[3]
Ép các vòng bi [1] vào vách máy cho đến khi chạm mặt
[2]
bích của dụng cụ lắp [2]
[1]
15-13
dummyhead
VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
Đảm bảo các đường ăn khớp vòng bi [1] khớp với các
[2]
dấu đột [2] trên vách máy.
Kiểm tra khe hở dầu (trang 15-9).
Lắp trục cơ (trang 15-14). [1]
Khớp
Khớp
[2]
LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm hỏng bề mặt ăn khớp vách
máy.
Kiểm tra xem bề mặt có bị xước hay hư hỏng không.
Dùng đá dầu mài sạch những chỗ không bằng phẳng
trên bề mặt.
[1]
Bôi hỗn hợp dầu mô luýp đen vào trục chính [1] và bề
[2] [1]
mặt sau đó lắp trục cơ/thanh truyền [2] vào vách máy
trái [3].
[3]
15-14
dummyhead
VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
Bôi dầu động cơ vào phớt O mới [1] và lắp vào bạc
[3]/[4]
khớp nối ống dung dịch làm mát [2].
Bôi dầu động cơ vào phớt O mới [3] và lắp vào bạc
khớp nối ống dầu [4].
Lắp bạc khớp nối ống dụng dịch làm mát vào bạc khớp
nối ống dầu.
[3]
[4] [1]/[2]
[1]
Bôi keo bịt kín (trang 1-15) vào bề mặt ăn khớp vách
[1]
máy phải [1].
Lắp vách máy phải [1] vào vách máy trái [2].
[1]
[2]
15-15
dummyhead
VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
Lắp các bu lông vách máy [1] và vặn chặt theo đường
[1]
chéo từ 2-3 bước.
Lắp thanh trượt tăng xích cam [1] và siết bu lông bắt
[2] [1]
cần tăng xích cam [2] theo lực siết quy định.
LƯU Ý: [4]
• Đi các đường ống, dây cáp và bó dây đúng cách
(trang 1-17).
[5]
15-16
dummytext
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 16-2 THÁO ĐỘNG CƠ ································· 16-3
16
16-1
dummyhead
THÁO/LẮP ĐỘNG CƠ
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
THÁO/LẮP ĐỘNG CƠ
TỔNG QUÁT
• Khi tháo/lắp động cơ, dán xung quanh động cơ để bảo vệ khung.
• Dùng tời hoặc các thiết bị tương đương để nâng đỡ khung khi thực hiện tháo lắp động cơ. Đỡ động cơ bằng giá kích hoặc các
thiết bị nâng đỡ khác để dễ tháo bu lông bắt động cơ.
• Không dùng lọc dầu để đỡ động cơ, nếu không lọc dầu sẽ bị hỏng.
• Để bảo dưỡng vách máy và trục cơ đòi hỏi phải tháo động cơ. Những bộ phận sau có thể bảo dưỡng với động cơ treo trên
khung.
16-2
dummyhead
THÁO/LẮP ĐỘNG CƠ
THÁO ĐỘNG CƠ
Tháo như sau:
– Ốp giữa thân (trang 2-7)
– Ốp dưới (trang 2-13).
– Ống xả (trang 2-23)
– Hộp lọc gió (trang 7-12)
Giảm áp suất nhiên liệu (trang 7-4).
Xả dầu động cơ (trang 3-8).
Xả dung dịch làm mát (trang 9-4).
Tháo các bu lông [1] và ốp ống phanh [2].
[1] [4] [3]
Tháo bu lông [3] và ống phanh [4].
Tháo các bu lông bắt ngàm phanh [5] và ngàm phanh
sau [6].
LƯU Ý:
• Nâng đỡ ngàm phanh sao cho không bị treo trên
ống phanh.
• Không làm xoắn ống phanh.
Tháo đầu nối 2P (Đỏ) cảm biến CKP [1] và đầu nối
(Đen) 3P máy phát [2]. [1]
[2]
[1]
[2]
16-3
dummyhead
THÁO/LẮP ĐỘNG CƠ
Tháo như sau: [3] [2] [4]
– Đầu nối (Đen) 5P bộ cảm biến [1]
– Đầu nối 4P (Đen) IACV [2].
– Cảm biến tốc độ bánh sau/Đầu nối (Đen) 3P công
tắc EOP [3].
Tháo kẹp bó dây chính [4].
[1]
[5] [3]
Tháo khớp nối nhanh [1] ra khỏi khớp nối kim phun
(trang 7-4). [3]
[2]
[1]
LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm hỏng các đai ốc bắt dây ga.
Tháo dây ga ra khỏi trống ga [3].
[1] [3]
16-4
dummyhead
THÁO/LẮP ĐỘNG CƠ
Mở nắp chụp cao su [1] và tháo ốc cực [2].
[7] [3] [1]
Tháo dây mô tờ đề [3]
Tháo các bu lông [4] và dây nối mát [5]. [2]
Tháo bu lông [6] và kẹp [7]
[6] [4]/[5]
[2]
[2]
[1]
LƯU Ý:
• Chiều cao của giá đỡ phải được điều chỉnh để dễ
tháo bu lông.
[1]/[2]
16-5
dummyhead
THÁO/LẮP ĐỘNG CƠ
THÁO/LẮP GIÁ TREO ĐỘNG CƠ
Tháo và lắp giá treo động cơ như hình minh họa.
• Lắp giá treo động cơ A và B trước, sau đó siết ốc giá
treo động cơ theo lực siết quy định.
• Sau khi lắp động cơ, lắp tạm thời bu lông/ốc bắt
khung, bu lông/ốc bắt động cơ và bu lông/ốc bắt cần
xoay, sau đó siết chúng theo lực siết quy định.
BU LÔNG GIÁ
TREO ĐỘNG CƠ VÒNG BI KIM ỐC BẮT GIÁ TREO ĐỘNG CƠ
64 N·m (6,5 kgf·m, 47 lbf·ft)
ỐC BẮT ĐỘNG CƠ
78 N·m (8,0 kgf·m, 58 lbf·ft)
CẦN XOAY
16-6
dummyhead
THÁO/LẮP ĐỘNG CƠ
LƯU Ý:
• Bôi mỡ mô luýp đen đi sunfua vào các phớt O mới
[1] [2]
[1] và lắp chúng vào các rãnh của bạc bắt động cơ
[2].
• Bôi 0,5 – 0,7 g (0.018 – 0.025 oz) keo dính mô luýp
đen đi sunfua vào rãnh giữa của bạc bắt động cơ.
KIỂM TRA
Tháo các phớt chắn bụi [1] và bạc lót bên trong [2] ra
[1] [4] [3]
khỏi giá treo động cơ B [3].
Kiểm tra các vòng bi [4] trong giá treo động cơ B xem
có bị mòn hay hư hỏng không.
Đồng thời kiểm tra vòng ngoài ổ bi có nằm vừa khít bên
trong giá treo động cơ B không.
[2] [1]
Kiểm tra bạc lót trong giá treo động cơ A [1] và cần
[2] [1]
xoay [2] xem có bị mòn hay hư hỏng không.
[1] [2]
16-7
dummyhead
THÁO/LẮP ĐỘNG CƠ
Bôi 1,0 – 2,0 g (0.04 – 0.07 oz) mỡ mô luýp đen đi
[2]
sunfuavào vòng bi mới [1]
Dùng dụng cụ chuyên dụng đóng vòng bi vào giá treo
động cơ B với mặt đánh dấu hướng lên cho tới khi vừa
khít.
DỤNG CỤ:
Dụng cụ đóng [2] 07749-0010000
Dẫn hướng, 24 x 26 mm [3] 07746-0010700
Định vị, 20 mm [4] 07746-0040500 [1]
[3]/[4]
LẮP ĐỘNG CƠ
LƯU Ý:
• Đi các dây và đường ống đúng cách (trang 1-17).
Xoay giá treo động cơ để khớp lỗ bu lông bắt động cơ
với lỗ bu lông cần xoay.
Khớp lỗ trên bạc bắt động cơ với lỗ trên động cơ sử
dụng giá kích hoặc thiết bị nâng đỡ có thể điều chỉnh
khác.
Lắp bu lông bắt động cơ [1] và ốc [2].
LƯU Ý:
• Chiều cao của giá đỡ phải được điều chỉnh để dễ
lắp bu lông.
• Nếu không tháo giá treo động cơ, nới lỏng ốc bắt
khung [3].
Đỡ động cơ bằng giá kích hoặc loại giá nâng đỡ có thể
điều chỉnh được.
[1]/[2] [3]
Lắp giảm xóc sau [1] và các bu lông bắt đầu dưới giảm
xóc sau [2].
Gạt chân chống đứng lên và đặt bánh sau lên 2 trụ đỡ.
Siết ốc treo động cơ theo đúng lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 78 N·m (8,0 kgf·m, 58 lbf·ft)
Siết ốc treo khung theo đúng lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 78 N·m (8,0 kgf·m, 58 lbf·ft)
Lắp lại các chi tiết đã tháo ra theo thứ tự ngược với lúc [1]
tháo.
LỰC SIẾT:
[2]
Bu lông bắt ngàm phanh sau:
30 N·m (3,1 kgf·m, 22 lbf·ft)
LƯU Ý:
• Thay mới bu lông bắt ngàm phanh.
Đổ dầu động cơ và vách máy (trang 3-8).
Đổ và xả khí hệ thống làm mát (trang 9-4).
16-8
dummytext
17
17-1
dummyhead
CHUNG
• Khi thực hiện bảo dưỡng bánh trước, giảm xóc trước và cổ lái, đỡ khung chắc chắn để nâng bánh trước lên khỏi mặt đất. Dùng
tời hoặc thiết bị nâng đỡ tương đương để đỡ xe.
• Đĩa phanh hoặc má phanh bị hỏng làm giảm hiệu quả phanh. Loại bỏ bụi bẩn quanh má phanh và làm sạch đĩa phanh bằng hóa
chất tẩy nhờn phanh chất lượng cao.
• Sau khi lắp bánh trước, kiểm tra hoạt động của tay phanh bằng cách bóp tay phanh.
• Chỉ sử dụng lốp có ký hiệu “TUBELESS” (KHÔNG SĂM) và các van trên vành có ký hiệu là: "DÙNG CHO LỐP KHÔNG SĂM"
• Khi sử dụng dụng cụ tháo chốt, nên dùng loại cân lực dạng tia lệch có chiều dài 25 cm (10 in). Dụng cụ tháo chốt làm tăng lực
đòn bẩy của dụng cụ cân lực, do đó kết quả đo sẽ thấp hơn giá trị lực siết thực tế áp dụng đối với ốc điều chỉnh cổ lái. Các thông
số kỹ thuật ở phần này là giá trị lực siết thực tế áp dụng đối với ốc điều chỉnh cổ lái, không phải là kết quả trên dụng cụ cân lực
khi sử dụng dụng cụ tháo chốt. Các quy trình sau đây áp dụng giá trị lực siết thực tế.
• Bảo dưỡng hệ thống phanh (trang 19-2).
• Kiểm tra công tắc tay lái (trang 22-13).
• Bảo dưỡng phanh ABS (trang 20-2).
17-2
dummyhead
17-3
dummyhead
LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm hỏng cảm biến tốc độ bánh
trước và vòng xung.
• Không kích hoạt tay phanh sau khi tháo bánh xe.
Làm như vậy sẽ gây khó khăn cho việc lắp đĩa
phanh vào giữa hai má phanh.
Bôi một lớp mỡ mỏng lên mặt ngoài của trục. [2] [1] [3] [2]
Lắp bạc cạnh vào hai bên bánh xe.
Lắp bánh trước vào giữa hai chân giảm xóc đồng thời
chèn đĩa phanh vào giữa hai má phanh.
Lắp trục trước từ phía bên phải của xe.
Giữ trục và siết bu lông trục trước theo lực siết quy
định.
LỰC SIẾT: 79 N·m (8,1 kgf·m, 58 lbf·ft)
Siết bu lông kẹp trục trước bên trái theo lực siết quy
định.
LỰC SIẾT: 27 N·m (2,8 kgf·m, 21 lbf·ft)
Bóp phanh trước, bơm giảm xóc lên xuống một vài lần
và kiểm tra hoạt động của phanh.
Siết bu lông kẹp trục trước bên phải theo lực siết quy
định.
LỰC SIẾT: 27 N·m (2,8 kgf·m, 21 lbf·ft)
Kiểm tra khe hở khí giữa cảm biến tốc độ bánh trước và
vòng xung (trang 20-20).
KIỂM TRA
Dùng ngón tay quay vòng trong mỗi ổ bi.
Vòng bi phải quay trơn và êm. Kiểm tra vòng ngoài ổ bi
khớp chặt với moay ơ.
Thay các vòng bi nếu chúng không quay trơn, êm hoặc
nếu bị lỏng trong trục.
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị hỏng, mòn bất
thường, biến dạng, lỏng hoặc cong vênh không.
– Trục trước
– Bánh trước
Đo các chi tiết theo THÔNG SỐ KỸ THUẬT BÁNH
TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI (trang 1-8).
Thay mới nếu có chi tiết nằm ngoài giới hạn sửa chữa.
17-4
dummyhead
BẠC CÁCH
VÒNG PHÁT XUNG
ĐĨA PHANH
VÒNG BI (6204UU) VÒNG PHÁT XUNG BÁNH TRƯỚC
BU LÔNG
8,0 N·m (0,8 kgf·m, 5,9 lbf·ft)
LƯU Ý:
• Thay thế các vòng bi bánh xe theo cặp. Không sử
dụng lại vòng bi cũ.
Tháo bạc cách và đóng vòng bi còn lại ra.
[1] [2]
17-5
dummyhead
[1]
GIẢM XÓC
THÁO
Tháo như sau:
– Bánh trước (trang 17-4)
[1]
– Chắn bùn trước (trang 2-11)
Giảm xóc bên trái: Tháo các bu lông ngàm phanh trước [1] và ngàm phanh
trước [2].
LƯU Ý:
• Đỡ ngàm phanh sao cho không bị treo trên ống
phanh. Không làm xoắn ống phanh.
[2]
17-6
dummyhead
[2]
[3]
LẮP
Lắp giảm xóc [1] vào cổ lái và khớp rãnh ống giảm xóc
Khớ [2]
vào lỗ bu lông, sau đó lắp bu lông kẹp giảm xóc phía
trên [2].
Siết bu lông kẹp giảm xóc phía trên và bu lông kẹp
giảm xóc phía dưới [3] theo lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 49 N·m (5,0 kgf·m, 36 lbf·ft)
[3]
[1]
Giảm xóc bên trái: Lắp ngàm phanh [1] với bu lông mới [2] sau đó siết các
bu lông theo lực siết quy định.
[1]
THÁO RÃ
Giữ ống vỏ giảm xóc [1] vào trong ê tô lót bằng khăn
[1] [2]
mềm hoặc miếng đệm.
[3]
Tháo bu lông kẹp giảm xóc [2] và nới lỏng bu lông giác
chìm giảm xóc [3].
LƯU Ý:
• Tháo bu lông giác chìm sau khi xả dầu giảm xóc.
17-7
dummyhead
LƯU Ý:
• Không ép lò xo giảm xóc quá mức cần thiết.
• Cẩn thận không để đế lò xo trượt ra khi tháo chân
giảm xóc ra khỏi ép thủy lực.
Tháo đế lò xo. [2]
[3]
Tháo bu lông giác chìm giảm xóc [1] và vòng đệm kín
[1]
[2].
[2]
17-8
dummyhead
LƯU Ý:
• Không tháo phớt piston giảm xóc [3] nếu không cần
thay mới.
[3]
[1] [2]
LƯU Ý:
• Không làm xước bề mặt trượt ống giảm xóc.
[1]
Kéo ống giảm xóc [1] nhanh và dứt khoát ra khỏi ống vỏ
[1] [2]
giảm xóc [2].
17-9
dummyhead
LƯU Ý:
• Không tháo bạc ống giảm xóc nếu không cần thay
mới.
[2] [4]
KIỂM TRA
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị hư hỏng, bị mòn bất
thường, cong vênh, biến dạng, bị xước và bong lớp mạ
teflon không.
– Ống giảm xóc
– Ống vỏ giảm xóc
– Lò xo giảm xóc
– Bạc dẫn hướng
– Vòng chèn
– Bạc bắt ống giảm xóc
– Nắp khóa dầu
– Lò xo hồi vị
– Piston giảm xóc
– Xéc măng
Đo các chi tiết theo THÔNG SỐ KỸ THUẬT BÁNH
TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI (trang 1-8).
Thay mới nếu có chi tiết nằm ngoài giới hạn sửa chữa.
17-10
dummyhead
PISTON ĐẾ LÒ XO
GIẢM XÓC
PHỚT DẦU
VÒNG CHÈN
PHỚT O
BẠC DẪN HƯỚNG
ĐỆM KÍN
Lắp bạc giảm xóc mới [1], cẩn thận không làm hỏng lớp
[1]
mạ bên ngoài bạc.
LƯU Ý:
• Không mở khe hở bạc lót quá mức cần thiết.
• Loại bỏ phần ba via thừa trên bề mặt ăn khớp vòng
bi, cẩn thận không làm mất lớp mạ bên ngoài.
17-11
dummyhead
[3]
[2] [1]
Lắp nắp khóa dầu [1[ vào đầu piston giảm xóc [2].
[2] [4]
Lắp ống giảm xóc [3] vào ống vỏ giảm xóc [4].
[3] [1]
Giữ ống vỏ giảm xóc [1] vào trong ê tô lót bằng khăn
[1] [2]
mềm hoặc miếng đệm.
Vệ sinh và bôi keo khóa vào ren bu lông giác chìm giảm
xóc [2].
Lắp bu lông giác chìm với đệm kín mới [3] vào piston
giảm xóc.
[3]
Siết chặt bu lông giác chìm giảm xóc [1] theo mô men
[1]
lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 20 N·m (2,0 kgf·m, 15 lbf·ft)
LƯU Ý:
• Nếu piston giảm xóc quay cùng với bu lông giác
chìm, tạm thời lắp lò xo giảm xóc và đế lò xo.
17-12
dummyhead
Lắp bạc dẫn hướng [1] và vòng chèn [2] lên ống giảm
[5] [4]
xóc và lắp lên ống vỏ giảm xóc.
Bôi dầu giảm xóc lên phớt dầu mới [3] và lắp nó vào
ống giảm xóc sao cho phần đánh dấu hướng lên trê.
Dùng dụng cụ chuyên dụng lắp phớt dầu giảm xóc vào [3]
ống vỏ giảm xóc sao cho có thể nhìn thấy rãnh vòng
hãm [4]
DỤNG CỤ:
Quả đóng phớt giảm xóc [5] 07747-0010100
[2]
Dẫn hướng đóng phớt giảm xóc,
37,2 mm [6] 07747-0010600
[1]
[6] [1]/[2]/[3]
Lắp vòng hãm [1] vào rãnh ống trượt giảm xóc [2], cẩn
thận không làm xước bề mặt trượt ống giảm xóc.
Bôi dầu giảm xóc vào phớt dầu mới [3] và lắp nó.
[3]
[1] [2]
Đổ một lượng dầu giảm xóc khuyến cáo theo quy định
vào ống giảm xóc.
DẦU GIẢM XÓC KHUYÊN DÙNG:
Dầu giảm xóc Honda Ultra 10W hay loại tương
đương
[1]
DUNG TÍCH DẦU 149 ± 2,5 cm3
GIẢM XÓC: (5.0 ± 0.08 oz, 5.2 ± 0.09 Imp oz)
Nhẹ nhàng bơm ống giảm xóc một vài lần để loại bỏ khí
kẹt ở đầu dưới ống giảm xóc.
Nén ống giảm xóc xuống hết. Đo mực dầu giảm xóc [1]
tính từ đầu ống giảm xóc.
MỰC DẦU GIẢM XÓC: 90 mm (3.5 in)
17-13
dummyhead
Xuốn
[2]
[1]
LƯU Ý:
[3]
• Không ép lò xo giảm xóc quá mức cần thiết.
Lắp nắp chụp ống giảm xóc vào ống giảm xóc.
[2]
TAY LÁI
THÁO
Tháo ốp sau tay lái (trang 2-22).
[1]
Tháo đai giữ dây [1] và rơ le đèn báo rẽ [2].
[2]
LƯU Ý:
• Giữ xy lanh chính phía sau thẳng đứng, tránh không
để khí lọt vào bên trong hệ thống thủy lực.
• Không làm xoắn ống phanh.
[1]
[2]
17-14
dummyhead
[2] [3]
Tháo các đầu nối công tắc đèn phanh trước [1].
[3] [4]
Tháo các bu lông giá xy lanh chính [2], giá xy lanh
chính phanh trước [3] và xy lanh chính phanh trước [4].
LƯU Ý:
• Giữ xy lanh chính phía trước thẳng đứng, không để
khí lọt vào bên trong hệ thống thủy lực.
• Không làm xoắn ống phanh.
[1] [2]
Tháo vít [1] và đối trọng tay lái bên phải [2].
[2]
[1]
[1]
17-15
dummyhead
[4]
[1]
[2]
[1]
Tháo ốp dưới tay lái [1] và tay ga [2] ra khỏi tay lái [3].
[2] [4] [3]
Tháo dây ga [4] ra khỏi ống ga.
[1]
LẮP
Bôi keo dính Honda bond A, Loctite 495 hoặc loại
[2] [3]
tương đương vào mặt trong của tay nắm ga [1] và bề
mặt mịn của tay lái bên trái [2] và ống ga [3].
LƯU Ý:
• Bôi tối thiểu 80% tại khu vực tiếp xúc.
Chờ 3 – 5 phút sau đó lắp tay nắp ga.
Vặn tay nắm ga để lớp keo bám đều.
LƯU Ý:
• Để keo dính khô 1giờ trước khi sử dụng.
[1] [1]
17-16
dummyhead
[6]
[5] [4]
Lắp tay lái [1] bằng cách khớp chốt định vị với phần
khuyết trên cổ lái [2].
Khớp
[1]
[2]
[2]
Lắp các chi tiết sau vào dẫn hướng dây [1]:
[2] [3]
– Dây ga [2]
– Ống phanh trước [3]
– Ống phanh sau [4]
[4]
[1]
17-17
dummyhead
[2]
[2]
Lắp xy lanh chính phanh trước [1] bằng cách khớp đầu
[2] [1] [3]
xy lanh chính với dấu đột [2] trên tay lái.
Lắp giá giữ [3] với dấu "UP" [4] hướng lên và siết chặt
bu lông phía trên [5] trước sau đó siết chặt bu lông phía [5]
dưới [6] theo lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 12 N·m (1,2 kgf·m, 9 lbf·ft)
Nối các đầu nối công tắc đèn phanh trước [7].
[1]
17-18
dummyhead
[5]
[2]
CỔ LÁI
THÁO
Tháo như sau:
[1]
– Giảm xóc (trang 17-6)
– Tay lái (trang 17-14)
– Ốp trong phía trước (trang 2-14)
– Chắn bùn trước (trang 2-11)
Tháo các bu lông [1] và kẹp [2].
[2]
Dùng dụng cụ tháo chốt [2] giữ ốc điều chỉnh cổ lái [1]
sau đó dùng dụng cụ chuyên dụng nới lỏng ốc khóa cổ [4]
lái [3].
DỤNG CỤ:
Dụng cụ mở bu lông giác chìm [4]07916-KM10000
Cờ lê tháo chốt 07702-0020001
[3]
Tháo ốc khóa cổ lái.
[1]
[2]
17-19
dummyhead
DỤNG CỤ:
Dụng cụ tháo chốt [2] 07702-0020001
Tháo ốc điều chỉnh cổ lái đồng thời đỡ cổ lái.
[3]
DỤNG CỤ:
[5]
Đầu tháo vòng bi [3] 07YAC-0010102
Trục tháo vòng bi [4] 07JAC-PH80200
Quả tháo [5] 07741-0010201
[3]
[5]
[1] [4]
17-20
dummyhead
[1] [3]
[1]
Bôi mỡ chỉ định vào miệng phớt chắn bụi phía dưới [1]
mới (trang 1-15). Lắp vào thân cổ lái.
Dùng dụng cụ chuyên dụng và ép thủy lực nén vòng [1]
trong phía dưới mới [2].
DỤNG CỤ:
Dẫn hướng, 35 mm [3] 07746-0030400
[3] [2]
17-21
dummyhead
PHỚT CHẮN
BỤI PHÍA DƯỚI
CỔ LÁI
Bôi mỡ chỉ định vào vòng trong phía dưới [1] và vòng
[4] [2]
ngoài phía dưới [2] (trang 1-15).
Bôi 3,0 – 5,0 g (0.11 – 0.18 oz) mỡ chỉ định vào vòng bi [1]
dưới mới [3] (trang 1-15). Lắp vòng bi dưới vào cổ lái
[4].
Lắp cổ lái vào ống đầu cổ lái.
[3]
Bôi mỡ chỉ định vào miệng phớt dầu phía trên [1], vòng
[1]
trong phía trên [2] và vòng ngoài phía dưới [3] (trang 1-
15).
Bôi 3,0 – 5,0 g (0.11 – 0.18 oz) mỡ chỉ định vào vòng bi [2]
trên mới [4] (trang 1-15). Lắp vòng bi trên vào vòng
ngoài phía trên.
Lắp vòng trong phía trên và phớt chắn bụi phía trên.
[4]
[3]
17-22
dummyhead
DỤNG CỤ:
Dụng cụ tháo chốt [2] 07702-0020001
LỰC SIẾT:
Thực tế: 25 N·m (2,5 kgf·m, 18 lbf·ft)
Đo được: 18 N·m (1,8 kgf·m, 13 lbf·ft)
LƯU Ý:
• Tham khảo thông số dụng cụ cân lực ở phần Thông
tin Bảo dưỡng (trang 17-2).
[2]
Xoay cổ lái qua vị trí khóa vài lần để vừa khít với vòng
bi.
Nới lỏng tạm thời ốc điều chỉnh cổ lái [1] theo lực siết
[1]
tiêu chuẩn.
17-23
dummyhead
LƯU Ý:
• Đi các đường ống, dây cáp và bó dây đúng cách
(trang 1-17).
Dựng xe chắc chắn và nâng bánh trước lên.
Đảm bảo cổ lái vận hành êm, không bị rơ hoặc kẹt.
[1]
17-24
dummytext
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 18-2 BÁNH SAU/CÀNG SAU ························ 18-4
TÌM KIẾM HƯ HỎNG ···························· 18-2 GIẢM XÓC SAU ·································· 18-8
18
18-1
dummyhead
CHUNG
• Đĩa phanh hoặc má phanh bị bẩn làm giảm hiệu quả phanh. Loại bỏ má phanh bị bẩn và vệ sinh đĩa phanh bẩn bằng chất tẩy
rửa phanh chất lượng cao.
• Sau khi lắp bánh sau, kiểm tra hoạt động của phanh bằng cách bóp tay phanh.
• Khi bảo dưỡng bánh sau và giảm xóc sau, dựng xe chắc chắn bằng chân chống đứng.
• Chỉ sử dụng lốp xe có kí hiệu “TUBELESS" (KHÔNG SĂM) và thân van trên vành có kí hiệu “DÙNG CHO LỐP KHÔNG SĂM”.
• Sử dụng bu lông và ốc chính hiệu của Honda để thay thế cho các vị trí bắt và chốt giảm xóc.
• Bảo dưỡng hệ thống phanh (trang 19-2).
• Bảo dưỡng phanh ABS (trang 20-2).
18-2
dummyhead
49 N·m
(5,0 kgf·m, 36 lbf·ft)
18-3
dummyhead
[1]
[3]/[4]
[5] [6]
Tháo bu lông bắt đầu dưới giảm xóc sau bên phải [1] và
cố định giảm xóc bằng một đoạn dây
[1]
[1] [3]
18-4
dummyhead
[2]
[1]
KIỂM TRA
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị hỏng, mòn bất
thường, biến dạng, lỏng hoặc cong vênh không.
– Bánh sau
– Càng sau
Đo các chi tiết theo THÔNG SỐ KỸ THUẬT BÁNH
SAU/GIẢM XÓC SAU (trang 1-8).
Thay mới nếu có chi tiết nằm ngoài giới hạn sửa chữa.
VÒNG BI
Dùng ngón tay quay vòng trong mỗi ổ bi.
Vòng bi phải quay trơn và êm. Kiểm tra vòng ngoài của
ổ bi khớp chặt với bánh xe.
Thay các vòng bi nếu chúng không quay trơn, êm hoặc
nếu bị lỏng
18-5
dummyhead
[1]
[3]
DỤNG CỤ:
Dụng cụ đóng [1] 07749-0010000
Dẫn hướng, 42 x 47 mm [2] 07746-0010300
Định vị, 17 mm [3] 07746-0040400 [2]
Lắp phanh cài vào rãnh trên càng sau chắc chắn với
mặt vát hướng về phía vòng bi.
Lắp phớt chắn bụi vào cho đến khi ngang bằng với
càng sau.
Tra mỡ vào miệng phớt chắn bụi.
[3]
THÁO/LẮP
Tháo và lắp bánh sau giống như hình minh họa dưới
đây.
ỐC BẮT MOAY Ơ BÁNH SAU CÁC BU LÔNG GIÁC CHÌM ĐĨA PHANH SAU
64 N·m (6,5 kgf·m, 47 lbf·ft) 42 N·m (4,3 kgf·m, 31 lbf·ft)
18-6
dummyhead
[1]
Lắp bạc bên trong [1] và bạc bên ngoài [2] vào càng
[1]
sau.
[2]
Lắp càng sau [1] và siết bu lông/vòng đệm bắt càng sau
[2] theo lực siết quy định. [2]
[3] [1]
Lắp giảm xóc sau bên phải và siết bu lông bắt phía
dưới giảm xóc sau.
[1]
18-7
dummyhead
[3]/[4]
[2] [1]
Siết các ốc trục sau [1] theo lực siết quy định.
[1]
[2]
18-8
dummyhead
18-9
dummyhead
MEMO
dummytext
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 19-2 XY LANH CHÍNH PHANH TRƯỚC·········· 19-9
TÌM KIẾM HƯ HỎNG ···························· 19-2 XY LANH CHÍNH PHANH SAU·············· 19-11
VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN ·························· 19-3 NGÀM PHANH TRƯỚC ······················· 19-13
XẢ KHÍ/THAY DẦU PHANH ··················· 19-5 NGÀM PHANH SAU ···························· 19-15
19
19-1
dummyhead
CHUNG
3 CHÚ Ý
Thường xuyên hít phải bụi bẩn guốc phanh và má phanh, các thành phần vật liệu của guốc phanh có thể ảnh hưởng không tốt
tới sức khỏe.
• Do vậy, tránh hít phải các phần tử bụi này/
• Không dùng ống khí hay bàn chải để vệ sinh cụm phanh. Sử dụng máy hút chân không tiêu chuẩn OSHA.
LƯU Ý
Dầu phanh chảy ra ngoài sẽ làm hỏng nghiêm trọng bề mặt sơn mạ và các chi tiết nhựa. Dầu phanh cũng làm hư hỏng các phụ
tùng bằng cao su. Cẩn thận mỗi khi tháo nắp hộp dầu phanh, đảm bảo hộp dầu phải nằm cân bằng.
• Phần này đề cập đến việc bảo dưỡng các chi tiết hệ thống phanh thông thường. Để biết thông tin bảo dưỡng hệ thống chống bó
cứng phanh (ABS), tham khảo trang 20-2.
• Quy trình thay thế dầu phanh ABS được thực hiện tương tự như quy trình xả khí phanh thông thường. Lưu ý rằng xả khí và thay
thế dầu phanh của bộ điều biến ABS là không cần thiết vì dầu phanh đã được bọc kín bên trong bộ điều biến.
• Đĩa phanh/má phanh bị bẩn làm giảm hiệu quả phanh. Loại bỏ bụi bẩn quanh má phanh và làm sạch đĩa phanh bằng hóa chất
tẩy nhờn phanh chất lượng cao.
• Luôn luôn sử dụng dầu phanh mới DOT 4 đựng trong bình kín khi bảo dưỡng hệ thống phanh. Không hòa trộn các loại xăng với
nhau vì có thể chúng không tương thích với nhau.
• Không để cho bụi bẩn, nước,...rơi vào trong hộp dầu phanh đang mở.
• Khi hệ thống thủy lực bị hở hoặc nếu bóp phanh cảm thấy xốp, cần phải xả khí hệ thống ngay.
• Luôn kiểm tra hoạt động của phanh trước khi lái xe.
• Khi tháo cảm biến tốc độ, chắc chắn phải kiểm tra khe hở khí giữa cảm biến tốc độ và vòng phát xung sau khi lắp (trang 20-20).
19-2
dummyhead
19-3
dummyhead
19-4
dummyhead
[4]
[2]
19-5
dummyhead
19-6
dummyhead
SAU
Tháo các bu lông [1] và ốp ống phanh [2].
[1]
[2]
[1] [2]
[3]
19-7
dummyhead
Thiết lập
Lắp thân ngàm phanh [1] lên giá và tựa vào giá chắc
[3]
chắn.
[2]
Lắp bu lông cố định ngàm mới B [2] để nối chốt ngàm B
[3].
Giữ chốt ngàm B và siết bu lông cố định theo lực siết
quy định.
LỰC SIẾT: 22 N·m (2,2 kgf·m, 16 lbf·ft)
LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm hỏng chụp cao su chốt ngàm
phanh.
[1]
Lắp ngàm phanh sau [1] và siết các bu lông mới [2] [5]
theo lực siết quy định.
19-8
dummyhead
[1]
Tháo bu lông dầu [1], vòng đệm kín [2] và ống phanh
[2] [3]
[3].
LƯU Ý:
• Khi thay thế bu lông dầu, phải bịt đầu ống để tránh
bụi bẩn lọt vào.
[1]
LƯU Ý:
• Thay thế đệm kín mới.
• Lắp giá giữ xy lanh phanh chính sao cho dấu “UP”
[4] hướng lên.
• Khớp mép xy lanh chính với dấu đột trên tay lái và
siết bu lông phía trên trước sau đó siết bu lông phía
dưới.
• Chắc chắn chốt hãm phải tựa vào bích hãm khi siết
bu lông dầu.
Đổ thêm dầu và xả khí hệ thống thủy lực phanh trước
(trang 19-5).
19-9
dummyhead
ĐỆM
TAY PHANH
KIỂM TRA
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị khía, xước hoặc hư
hỏng không.
– xy lanh chính
– piston chính
– cúp ben piston
– lò xo
– chụp cau su
Đo các chi tiết theo THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỆ
THỐNG THỦY LỰC (trang 1-9) và thay thế nếu cần.
19-10
dummyhead
[1]
Tháo bu lông dầu [1], vòng đệm kín [2] và ống phanh
[1] [2]
[3].
LƯU Ý:
• Khi thay thế bu lông dầu, phải bịt đầu ống để tránh
bụi bẩn lọt vào.
[3]
Tháo các bu lông giá xy lanh chính [1], giá xy lanh [3]
[2] Khớ
chính phanh sau [2] và xy lanh chính phanh sau.
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LỰC SIẾT:
Bu lông chốt giữ xy lanh phanh chính phanh sau:
12 N·m (1,2 kgf·m, 9 lbf·ft)
Bu lông dầu:
34 N·m (3,5 kgf·m, 25 lbf·ft)
Ốc khóa gương chiếu hậu (ren ngược):
22 N·m (2,2 kgf·m, 16 lbf·ft)
Bu lông điều chỉnh gương chiếu hậu:
34 N·m (3,5 kgf·m, 25 lbf·ft)
[1] [4]
LƯU Ý:
• Thay thế đệm kín mới.
• Lắp giá giữ xy lanh phanh chính sao cho dấu “UP”
[4] hướng lên.
• Khớp mép xy lanh chính với dấu đột trên tay lái và
siết bu lông phía trên trước sau đó siết bu lông phía
dưới.
• Chắc chắn chốt hãm phải tựa vào bích hãm khi siết
bu lông dầu.
Đổ dầu phanh và xả khí hệ thống thủy lực (trang 19-5).
19-11
dummyhead
PHANH CÀI
LÒ XO
BU LÔNG
1,0 N·m (0,1 kgf·m, 0,7 lbf·ft)
TAY PHANH
0,1 g (0,004 oz)
ỐC XOAY
6,0 N·m (0,6 kgf·m, 4,4 lbf·ft)
KIỂM TRA
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị khía, xước hoặc hư
hỏng không.
– xy lanh chính
– piston chính
– cúp ben piston
– lò xo
– chụp cau su
Đo các chi tiết theo THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỆ
THỐNG THỦY LỰC (trang 1-9) và thay thế nếu cần.
19-12
dummyhead
[4] [3]
LƯU Ý:
• Thay mới bu lông bắt ngàm phanh và đệm kín mới.
• Chắc chắn khớp nối ống phải tựa vào thân ngàm
phanh khi siết bu lông dầu.
• Trước khi lắp cảm biến tốc độ bánh trước, lau sạch
đầu cảm biến và khu vực tiếp xúc để loại bỏ bụi bẩn
bên ngoài.
Đổ thêm dầu và xả khí hệ thống thủy lực phanh trước
(trang 19-5).
Kiểm tra khe hở khí giữa cảm biến tốc độ bánh trước và
vòng xung (trang 20-20).
19-13
dummyhead
MÁ PHANH
CHỐT MÁ PHANH
PISTON NGÀM PHANH 17 N·m (1,7 kgf·m, 13 lbf·ft)
PHỚT PISTON
LÒ XO MÁ PHANH
NẮP CHỐT MÁ PHANH
LÒ XO MÁ PHANH
19-14
dummyhead
LƯU Ý:
• Thay mới bu lông bắt ngàm phanh và đệm kín mới.
• Tựa chốt hãm lên thân ngàm phanh khi siết bu lông
dầu.
Đổ dầu phanh và xả khí hệ thống thủy lực (trang 19-5).
19-15
dummyhead
CHỐT NGÀM
BU LÔNG CỐ ĐỊNH CHỐT tối thiểu 0,4 g (0.01 oz)
22 N·m (2,2 kgf·m, 16 lbf·ft)
22 N·m (2,2 kgf·m, 16 lbf·ft)
PHỚT PISTON
MÁ PHANH
PHỚT CHẮN
BỤI
PISTON NGÀM
PHANH
KIỂM TRA
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị khía, xước hoặc hư
hỏng không.
– xy lanh ngàm phanh
– piston ngàm phanh
Đo các chi tiết theo THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỆ
THỐNG THỦY LỰC (trang 1-9) và thay thế nếu cần.
19-16
dummytext
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 20-2 BẢNG CHỈ DẪN DTC···························· 20-8
VỊ TRÍ HỆ THỐNG ABS ························ 20-3 TÌM KIẾM HƯ HỎNG MẠCH ĐÈN BÁO ·· 20-10
THÔNG TIN TÌM KIẾM HƯ HỎNG ABS CẢM BIẾN TỐC ĐỘ BÁNH XE ·············· 20-20
························································· 20-5
BỘ ĐIỀU ÁP ABS ······························· 20-23
20
20-1
dummyhead
CHUNG
LƯU Ý
• Bộ điều biến ABS có thể bị hỏng nếu làm rơi. Ngoài ra, nếu tháo đầu nối khi đang có dòng điện, điện áp vượt quá giới hạn có thể
làm hỏng bộ điều khiển. Luôn tắt khóa điện trước khi bảo dưỡng.
• Dầu phanh chảy ra ngoài sẽ làm hỏng nghiêm trọng bề mặt sơn mạ và các chi tiết nhựa. Dầu phanh cũng làm hư hỏng các phụ
tùng bằng cao su.
• Bộ điều khiển ABS được tích hợp bên trong bộ điều biến ABS. Không được tháo rã bộ điều biến ABS. Thay cả bộ điều biến
ABS nếu bị hỏng.
• Bộ điều khiển ABS thực hiện quá trình tự chẩn đoán ban đầu để kiểm tra chức năng hoạt động của ABS có bình thường không
cho đến khi tốc độ xe đạt 10 km/h. Sau quá trình tự chẩn đoán ban đầu, bộ điều khiển ABS liên tục giám sát hoạt động của ABS
và điều kiện vận hành của xe cho đến khi vặn khóa điện sang vị trí OFF (tự chẩn đoán bình thường).
• Khi bộ điều khiển ABS phát hiện có vấn đề trục trặc, nó sẽ dừng hoạt động của ABS, chuyển về chế độ hoạt động của hệ thống
phanh thông thường, bật đèn báo ABS hoặc nháy đèn báo ABS. Cần cẩn thận trong quá trình chạy thử xe.
• Hãy đọc "THÔNG TIN TÌM KIẾM HƯ HỎNG ABS" một cách cẩn thận, kiểm tra và tìm kiếm hư hỏng ABS theo quy trình chẩn
đoán hư hỏng. Chú ý thực thiện theo đúng cách bước trong quy trình. Ghi lại mã DTC và chi tiết có thể bị hư hỏng trước khi bắt
đầu chẩn đoán và tìm kiếm hư hỏng.
• Sử dụng bình điện đã được sạc đầy. Không thực hiện chẩn đoán với máy sạc nối với bình điện
• Sau khi thực hiện chẩn đoán hư hỏng, hãy xóa mã DTC và lái thử xe để kiểm tra xem đèn báo ABS có hoạt động bình thường
trong quá trình tự chẩn đoán ban đầu không (trang 20-5).
• Hệ thống chẩn đoán ABS thông thể phát hiện ra các trục trặc do ABS bị hỏng (như: đĩa phanh kêu, má phanh mòn không đều)
• Khi tháo cảm biến tốc độ bánh xe và/hoặc vòng phát xung, chắc chắn phải kiểm tra khe hở khí sau khi lắp lai. (trang 20-20).
• Cẩn thận không làm hỏng cảm biến tốc độ và vòng phát xung khi tháo và lắp bánh xe.
• Dưới đây là những mã màu được dùng trong phần này.
Bl = Đen Bu = Xanh G = Lục O = Cam R = Đỏ W = Trắng
P = Hồng Y = Vàng
20-2
dummyhead
20-3
dummyhead
Ổ KHÓA ĐIỆN G
MAIN B Bl/R G/Y
20 A CÔNG TẮC ĐÈN PHANH G/Y
ĐỒNG HỒ
Bl/W R/Y 5A BÊN TRÁI
ABS MAIN
5A CÔNG TẮC DỪNG 4 W/Bu G/Bl
Bl/P Bl/Y 7 IG
(6-1, 6-2)
R
CỤM
ĐỒNG HỒ
ABS MOTOR
30 A GND 9 G
Bl 18 MOTOR +
(6-1, 6-2)
CẦU CHÌ CHÍNH
R 30A POWER SUPPLY
RELAY K-LINE 5
Bl R/W O/W
(5-4) SCS 14 Bl/W
Bl G/Bl
MOTOR BƠM
(5-1) DLC ĐẦU NỐI
BÌNH ĐIỆN
SCS
VAN ĐIỆN TỪ
(3-1, 3-2, 3-3,
3-4)
KT LỐP
(7-1)
W Bu
G/R 15 RR VSP (-)
CẢM BIẾN (1-3, 1-4, 1-5)
TỐC ĐỘ BÁNH TRƯỚC P 6 RR VSP (+)
(1-2, 4-1, 4-2)
Bu W
20-4
dummyhead
Ổ KHÓA ON
ĐIỆN OFF
Hoạt
động
ĐỘNG Khởi động
Dừng
CƠ
hoạt động
MÔ TƠ ON
BƠM OFF
ĐÈN BÁO ON
ABS OFF
QUY TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN BAN ĐẦU (Kiểm tra hằng ngày)
1. Bật khóa điện sang vị trí ON và công tắc ngắt động cơ " ".
2. Chắc chắn đèn báo ABS phải sáng.
3. Khởi động động cơ.
4. Lái xe và tăng tốc độ xe tới xấp xỉ 10 km/h.
5. Hệ thống ABS bình thường nếu đèn báo ABS tắt.
20-5
dummyhead
Ổ KHÓA ON
1,3 giây
ĐIỆN OFF
1,3 giây 1,3 giây Dạng lặp lại
2 giây 0,3 giây
ĐÈN BÁO ON
ABS OFF
20-6
dummyhead
[3]
• Luôn vệ sinh xung quanh đầu nối và không để bụi bẩn lọt vào đầu nối
[1]
trước khi tháo.
• Hỏng hệ thống ABS thường do đầu nối bị mòn hoặc tiếp xúc kém. Kiểm
tra các kết nối trên trước khi thực hiện công đoạn khác.
• Khi kiểm tra các cực đầu nối (Đen) 18P bộ điều áp ABS (bên bó dây, trừ
cực số 9 và số 18), luôn sử dụng đầu dò kiểm tra [1]. Đưa đầu dò kiểm
tra vào cực đầu nối, sau đó nối đầu dò đồng hồ với đầu dò kiểm tra.
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
20-7
dummyhead
20-8
dummyhead
20-9
dummyhead
NỐI: 13 – Mát
Có thông mạch không? 13
20-10
dummyhead
NỐI: 13 – Mát
Bật khóa điện sang vị trí ON và công tắc ngắt động [2]
cơ " ". 13
Kiểm tra đèn báo ABS.
Đèn báo có tắt không?
CÓ – GO TO STEP 3.
KHÔNG – • Đứt mạch dây Đỏ/đen
• Hỏng cụm đồng hồ (nếu dây Đỏ/đen
bình thường)
3. Kiểm tra đứt mạch dây mát bộ điều biến
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Kiểm tra thông mạch giữa cực đầu nối (Đen) 18P
của bộ điều biến ABS bên bó dây [1] và mát.
NỐI: 9 – Mát
Có thông mạch không?
CÓ – GO TO STEP 4.
KHÔNG – Đứt mạch dây Lục. 9
20-11
dummyhead
NỐI: 7 – Mát
Có thông mạch không? 7
20-12
dummyhead
20-13
dummyhead
20-14
dummyhead
20-15
dummyhead
20-16
dummyhead
20-17
dummyhead
[1]
20-18
dummyhead
20-19
dummyhead
[6]
[6]
[3]
[5]
20-20
dummyhead
[1]/[2]
[2]
[1]
20-21
dummyhead
[1]
[2]
Tháo các bu lông [1] và cảm biến tốc độ bánh sau [2] ra
[3] [2]
khỏi càng sau.
Loại bỏ bụi bẩn ra khỏi đầu cảm biến [3] và khu vực tiếp
xúc
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LỰC SIẾT:
Bu lông giác chìm ốp bảo vệ cảm biến tốc độ bánh
sau:
10 N·m (1.0 kgf·m, 7 lbf·ft)
Sau khi lắp, kiểm tra khe hở khí (trang 20-20).
[1]
20-22
dummyhead
[4] [5]
[7]
[1]
[9]
[7]
[6]
[8]
[3] [2]
20-23
dummyhead
MEMO
dummytext
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 21-2 BÌNH ĐIỆN ········································· 21-5
TÌM KIẾM HƯ HỎNG ···························· 21-3 KIỂM TRA HỆ THỐNG SẠC ·················· 21-5
21
21-1
dummyhead
TỔNG QUÁT
3 CẢNH BÁO
• Bình điện rất dễ cháy nổ; tránh xa tia lửa, ngọn lửa và thuốc lá. Thông khí đầy đủ khi sạc bình điện.
• Bình điện chứa dung dịch axít sunfuric (nước bình). Nếu để dung dịch này bắn vào da hoặc mắt có thể gây bỏng. Nên mặc
quần áo và đeo kính bảo hộ.
– Nếu dung dịch điện phân rơi vào da hãy rửa sạch bằng nước.
– Nếu dung dịch này rơi vào mắt, rửa bằng nước ít nhất trong 15 phút và gọi ngay cho bác sĩ.
• Dung dịch điện phân rất độc hại.
– Nếu uống phải nước bình thì hãy uống thật nhiều nước hoặc sữa, sau đó đi cấp cứu ngay.
LƯU Ý
• Luôn tắt công tắc máy trước khi tháo các chi tiết điện.
• Một số chi tiết thuộc hệ thống đánh lửa có thể bị hư hỏng hoặc các đầu nối đã được nối hoặc tháo ra trong khi công tắc máy bật
ở vị trí “ON” do đó có dòng điện.
• Loại xe này sử dụng bình điện không cần bảo dưỡng. Cần lưu ý một số vấn đề sau về bình điện MF.
– Chỉ sử dụng dung dịch điện phân phù hợp với bình điện.
– Sử dụng hết dung dịch điện phân.
– Bịt bình điện chắc chắn.
– Không bao giờ được tháo chỗ bịt kín sau khi ráp bình điện.
• Khi bảo quản bình điện trong thời gian dài, tháo bình điện, sạc đầy, đặt ở nơi thoáng mát và khô ráo. Để tuổi thọ của bình lâu
nhất nên sạc bình điện định kỳ 2 tuần 1 lần.
• Nếu muốn bảo quản bình điện ở trên xe, tháo dây cực âm (–) bình điện ra khỏi cực bình điện.
• Không thể tháo nắp bít bình điện. Cố tháo nắp bít có thể làm hỏng bình điện.
• Bình điện khô (MF) không cần bảo dưỡng phải được thay khi hết tuổi thọ.
• Bình điện có thể bị hỏng nếu sạc quá lâu hoặc sạc không đủ hoặc bình điện phóng điện trong thời gian dài. Trong những điều
kiện tương tự như vậy càng rút ngắn tuổi thọ của bình điện. Thậm chí ở điều kiện sử dụng bình thường cũng có thể làm giảm
tuổi thọ của bình sau 2 – 3 năm.
• Điện áp của bình điện có thể phục hồi sau khi sạc, nhưng khi tải nặng điện áp bình điện có thể giảm nhanh chóng, thậm chí có
thể phóng hết điện hoàn toàn. Trong trường hợp này thông thường người ta nghi ngờ hệ thống sạc có vấn đề. Bình điện sạc
quá lâu có thể được xem là nguyên nhân gây hỏng bình điện. Nếu một trong các ngăn của bình điện bị ngắn mạch, điện áp bình
điện không tăng, thì tiết chế chỉnh lưu cung cấp điện áp quá mức tới bình điện. Dưới những điều kiện như vậy, nước bình điện
cạn nhanh chóng.
• Trước khi tìm kiếm hư hỏng của hệ thống sạc, kiểm tra xem cách sử dụng và bảo quản bình điện cho đúng không. Kiểm tra nếu
bình điện thường xuyên làm việc trong điều kiện tải nặng, như khi để đèn trước và đèn sau sáng ON trong thời gian dài không
sử dụng xe.
• Bình điện có thể tự phóng điện khi xe không sử dụng. Vì vậy nên sạc bình điện 2 tuần một lần để tránh sun phát hóa.
• Khi bảo dưỡng hệ thống sạc, luôn thực hiện theo các bước trong bảng tìm kiếm hư hỏng (trang 21-3).
• Dưới đây là những mã màu được dùng trong phần này.
Bl = Đen Bu = Xanh G = Lục Y = Vàng R = Đỏ
• Bảo dưỡng máy phát (trang 14-2).
SẠC BÌNH ĐIỆN.
• Bật công tắc ON/OFF trên bộ sạc, không phải trên cực bình điện.
• Khi sạc bình điện, không được vượt quá dòng sạc và thời gian sạc quy định. Dòng sạc và thời gian sạc quá mức là nguyên
nhân gây hỏng bình điện.
• Sạc nhanh chỉ nên dùng trong trường hợp khẩn cấp, bình thường nên dùng sạc chậm.
KIỂM TRA BÌNH ĐIỆN
Để kiểm tra bình điện, tham khảo các hướng dẫn trong sách hướng dẫn vận hành của máy kiểm tra bình điện.
Máy kiểm tra bình điện được khuyên dùng có thể cung cấp một phụ tải khi kiểm tra tương tự phụ tải trong điều kiện thực tế.
Máy kiểm tra bình điện: BM-210 hay BATTERY MATE hoặc loại tương đương.
21-2
dummyhead
21-3
dummyhead
MÁY PHÁT
BÌNH ĐIỆN
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG
R/Bu
BÌNH ĐIỆN G Y Y Y
MÁY PHÁT
21-4
dummyhead
[7] [6]
21-5
dummyhead
LƯU Ý:
• Để tránh bị ngắn mạch, phân biệt rõ ràng các cực
âm (–) với cực dương (+) hoặc dây âm (–) và dây
dương (+).
• Không được tháo dây bình điện hay bất kì dây nào
trong hệ thống sạc mà không bật khóa điện sang vị
trí "OFF". Không làm theo hướng dẫn này có thể
làm hỏng máy kiểm tra và các chi tiết điện. [1]
MÁY PHÁT
KIỂM TRA
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
Tháo đầu nối 3P (Đen) [1].
Đo điện trở giữa các cực dây vàng.
TIÊU CHUẨN: 0,1 – 0,5 Ω (20°C/68°F)
Kiểm tra sự liên tục của giữa các cực dây nối của đầu
nối bên máy phát/stato và mát.
Không thông mạch.
Thay stato (trang 14-5), nếu điện trở vượt quá thông số
hoặc nếu dây nối mát.
[1]
[1]
21-6
dummyhead
[2]
Tháo chắn bùn B [1] ở bên trái và phải vấu lối trên
Bên trái như hình vẽ: [1]
khung [2]:
[2]
[1] [2]
21-7
dummyhead
MEMO
dummytext
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 22-2 CỤM ĐỒNG HỒ··································· 22-5
VỊ TRÍ HỆ THỐNG································ 22-2 CÔNG TẮC TRÊN TAY LÁI ·················· 22-13
ĐÈN PHA ··········································· 22-3 CÔNG TẮC CHÂN CHỐNG NGHIÊNG ··· 22-14
22
22-1
dummyhead
TỔNG QUÁT
• Kiểm tra tình trạng của bình điện trước khi thực hiện bất kỳ kiểm tra nào đòi hỏi điện áp chính xác.
• Dùng lò bếp điện làm nóng nước/chất làm mát để kiểm tra cảm biến ECT. Tránh để các vật liệu dễ cháy gần bếp điện. Mặc
quần áo bảo hộ, găng tay cách điện và kính che mắt.
• Thực hiện kiểm tra thông mạch với các công tắc được ráp trên xe.
• Dưới đây là những mã màu được dùng trong phần này.
Bu: Xanh Bl: Đen Gr: Xám P: Hồng R: Đỏ Y: Vàng
G: Lục W: Trắng Lb: Xanh nhạt Lg: Lục nhạt
VỊ TRÍ HỆ THỐNG
RƠ LE ĐÈN BÁO RẼ CÔNG TẮC ĐÈN
PHANH/AN TOÀN
CÔNG TẮC ĐÈN PHANH
ĐI ỐT
CÒI
22-2
dummyhead
ĐÈN VỊ TRÍ
KIỂM TRA
Xoay ổ khóa điện sang vị trí ON và kiểm tra hoạt động
của đèn vị trí [1].
Nếu bất kỳ đèn LED nào không phát sáng, tiến hành
thay bộ đèn vi trí/đèn báo rẽ trước(trang 2-18)
[1] [1]
[1]
22-3
dummyhead
[1]
[1]
[4] [1]
22-4
dummyhead
[1]
THÁO/LẮP
Tháo cụm đồng hồ (trang 22-5).
Tháo và lắp cụm đồng hồ như hình minh họa.
NẮP DƯỚI
NẮP TRONG
VÍT
22-5
dummyhead
[3]
[1] [2]
Ấn nút "SEL" (1) cho đến khi số giờ mong muốn hiển
thị.
• Ấn và giữ để tăng số giờ nhanh.
[2]
[1]
[1] [2]
Ấn nút "SEL" (1) cho đến khi số giờ mong muốn [2] hiển
thị.
• Ấn và giữ để tăng số phút nhanh.
Ấn nút "SET", sau đó đồ hồ được cài đặt.
• Có thể cài đặt thời gian bằng cách vặn khóa điện
sang vị trí OFF.
[1] [2]
22-6
dummyhead
[1]
DÒNG DỰ PHÒNG
Đo điện áp giữa đầu nối 16P (Xám) [1] của cụm đồng
hồ và mát. [1]
NỐI: Lục nhạt/đen (+) – Mát (–)
Phải có điện áp bình điện.
Nếu không có điện áp, kiểm tra cầu chì phụ 10 A (DỰ
PHÒNG), hở mạch dây Trắng/xanh và lỏng kết nối.
Lg/Bl
22-7
dummyhead
22-8
dummyhead
22-9
dummyhead
Kim đồng hồ báo xăng hiển thị hoạt động ban đầu
nhưng đồng hồ báo xăng không di chuyển khi xăng đầy
bình, hãy tiến hành kiểm tra theo các bước sau:
Tháo ốp giữa thân (trang 2-7).
Tháo đầu nối 5P cảm biến mực xăng [1] ra (trang 7-4).
Làm ngắn các cực đầu nối bên bó dây bằng một đoạn Gr/Bl G/Bl
cáp nối [2].
NỐI: Xám/đen - Lục/đen
Vặn khóa điện sang vị trí ON, kiểm tra kim đồng hồ báo [1]
xăng xem có chạy tới dấu “F” không.
LƯU Ý:
• Không để các cực nối nhau bằng dây cáp trong thời
gian dài vì nó có thể làm hỏng đồng hồ báo xăng.
Nếu kim di chuyern, hệ thống hoạt động bình thường.
Trong trường hợp đó, kiểm tra cảm biến mực xăng
(trang 22-10)
– Nếu kim không chạy, kiểm tra như sau:
– Dây Xám/đen giữa cảm biến mực xăng và cụm
đồng hồ xem có bị hở mạch không.
– Mạch Lục/Đen giữa cảm biến mực xăng và dây
mát có bị hở mạch không.
– Nếu các dây bình thường, thay bảng mạch mới và
kiểm tra lại.
Thay cảm biến mực xăng nếu điện trở vượt quá thông
số kĩ thuật.
CẠN
22-10
dummyhead
Nếu kim đồng hồ đo nhiệt độ dung dịch làm mát hiển thị
hoạt động ban đầu nhưng đồng hồ đo nhiệt độ dung
dịch làm mát không di chuyển khi động cơ nóng, hãy
tiến hành kiểm tra theo các bước sau.
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
Tháo đầu nối 3P (Xám) [1] cảm biến ECT.
Tháo đầu nối 33P (Đen) ECM (trang 4-34).
LƯU Ý:
• Tháo đầu nối ECM hoặc mã lỗi sẽ được lưu trong
ECM.
[2]
Nối mát đầu nối cạnh bó dây bằng một đoạn cáp nối [2].
NỐI: Lục/xanh [2] – Mát
Xoay khóa điện sang vị trí ON và kiểm tra kim đèn báo
nhiệt độ làm mát xem có chạy tới “H” không.
LƯU Ý:
• Không để các cực nối nhau bằng dây cáp trong thời
gian dài vì nó có thể làm hỏng đồng hồ báo xăng.
Nếu kim di chuyển, hệ thống hoạt động bình thường.
Trong trường hợp đó, kiểm tra cảm biến ETC (trang 22-
12)
– Nếu kim không di chuyển, kiểm tra dây Lục/xanh
giữa cảm biến ECT và cụm đồng hồ xem có bị hở
mạch không?
– Nếu dây bình thường, thay bảng mạch mới sau đó
kiểm tra lại.
22-11
dummyhead
LƯU Ý:
• Nhúng cảm biến ECT vào cốc đựng dung dịch làm
mát sao cho khoảng cách tối thiểu từ điểm dưới của
cảm biến đến điểm đáy của cốc là 40 mm.
• Giữ nhiệt độ không đổi trong 3 phút trước khi kiểm
tra. Nhiệt độ thay đổi đột ngột sẽ cho kết quả không
chính xác. Không được để nhiệt kế [2] hoặc cảm
biến EOT chạm vào cốc.
Đo điện trở giữa cảm biến ECT và ren. [1]
NỐI: A – MÁT
22-12
dummyhead
[1]
22-13
dummyhead
Tháo các đầu nối công tắc đèn phanh sau [1].
SAU: [1]
Kiểm tra thông mạch giữa các cực đi ốt.
Sẽ thông mạch khi bóp tay phanh và không thông khi
nhả tay phanh ra.
[1]
THÁO/LẮP
Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
[2]
Dựng xe bằng chân chống đứng.
Tháo đầu nối 2P công tắc chân chống nghiêng [1].
Tháo bu lông [2] và công tắc chống nghiêng [3].
[3]
[1]
22-14
dummyhead
LƯU Ý:
• Đi dây hợp lý (trang 1-17).
Khớp
RƠ LE ĐÈN BÁO RẼ
KIỂM TRA
Tất cả đèn tín hiệu báo rẽ không nháy sáng
Thay thế rơ le đèn báo rẽ(trang 22-15).
[1]
Làm ngắn cực đầu nối [1] cạnh bó dây bằng một đoạn
cáp nối [2].
NỐI: Đen/đỏ - Xám/xanh
Xoay ổ khóa điện sang vị trí ON và kiểm tra các đèn tín
Bl R Gr/Bu
hiệu báo rẽ bằng cách bật công tắc đèn báo rẽ.
• Nếu đèn không sáng, kiểm tra hở mạch các dây
Xám/xanh và Đen/đỏ.
• Nếu đèn sáng, kiểm tra hở mạch dây Lục. Nếu bình
thường, hãy thay rơ le.
[2]
THÁO/LẮP
Tháo ốp sau tay lái (trang 2-22).
[1] [2]
Tháo rơ le tín hiệu báo rẽ [1] ra khỏi đồng hồ tốc độ [2]..
Tháo rơ le đèn báo rẽ ra khỏi bộ đồng hồ.
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
22-15
dummyhead
A B
A B
THÁO/LẮP
Tháo ốp sau tay lái (trang 2-22).
[1]
Tháo bình điện [1].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
CÒI
KIỂM TRA
Tháo các đầu nối còi ra khỏi còi [1].
[1]
Nối bình điện 12 V vào các cực của còi.
Còi bình thường nếu phát ra tiếng kêu khi bình điện 12
V được nối qua các cực còi.
22-16
dummyhead
LƯU Ý:
• Đảm bảo tựa còi lên lẫy [4].
22-17
dummyhead
MEMO
dummytext
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 23-2 BỘ ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH ············· 23-16
VỊ TRÍ HỆ THỐNG································ 23-2 ĐÈN BÁO hệ thống khóa THÔNG MINH 23-19
23
23-1
dummyhead
TỔNG QUÁT
• Khi kiểm tra hệ thống khóa THÔNG MINH của Honda, hãy tuân theo các bước trong bảng tìm kiếm hư hỏng (trang 23-4).
• Giữ các thiết bị điều khiển FOB cách xa nhau khi sử dụng. Nhiễu tín hiệu mã chìa khóa có thể xuất hiện và hệ thống có thể hoạt
động không chính xác.
• Thiết bị điều khiển FOB có tích hợp chi tiết điện. Không làm rơi hoặc va đập thiết bị điều khiển FOB vào các vật cứng, không
được để thiết bị điều khiển FOB trong xe vì nhiệt độ có thể tăng cao. Không ngâm thiết bị điều khiển FOB trong nước lâu như
khi giặt quần áo.
• Mang theo chìa khóa khẩn cấp và thẻ ID nhưng không để cùng với thiết bị điều khiển FOB. Nếu làm mất cả thiết bị điều khiển
FOB và chìa khóa khẩn cấp cùng một lúc sẽ không thể mở được khóa yên xe.
• Không để chìa khóa khẩn cấp bên trong hộp đựng đồ. Nếu không, bạn sẽ không thể sử dụng nó trong trường hợp khẩn cấp,
trong trường hợp xấu nhất, bạn sẽ không thể mở khóa yên xe.
• Một khi thiết bị điều khiển FOB đã được đăng ký sẽ không thể sử dụng cho bất kỳ xe nào khác.
• Để thay thế bộ điều khiển thông minh, hãy thay thế cả bộ điều khiển thông minh và thiết bị điều khiển FOB đã đăng ký.
• Bộ điều khiển thông minh có thể lưu trữ đến 4 bộ mã chìa khóa thông minh Honda. (Có thể đăng ký cả 4 thiết bị điều khiển
FOB.)
• Không điều chỉnh hệ thống chìa khóa thông minh Honda vì điều đó có thể gây lỗi hệ thống. (Không thể khởi động động cơ.)
• Để kiểm tra hệ thống điện (trang 23-12).
• Dưới đây là những mã màu được dùng trong phần này.
VỊ TRÍ HỆ THỐNG
ECM KHÓA XỬ LÝ
THÔNG MINH
Ổ KHÓA
ĐIỆN
BỘ ĐIỀU KHIỂN
THÔNG MINH
23-2
dummyhead
BÌNH ĐIỆN
IGN, ABS
METER
20 A
P/G
DỰ PHÒNG
Lg/Bl 10 A
Bl Bl
9 FACE LED
VÒNG TRÒN Ổ O G
KHÓA ĐIỆN HAZARD L 11
Bl Bl ĐÈN BÁO RẼ TRÁI
26 KNOB SW
G/Bl NÚM KHÓA
IGN Lb G
HAZARD R 22
Bl/P Bl/P 10 A Bl/Bu
7 MAIN SW G
ĐÈN BÁO RẼ PHẢI
TỪ HỘP CẦU CHÌ 1
Bl/W R/Y
KHÓA ĐIỆN
TỚI HỘP CẦU CHÌ 2
Bu/R
IMOID 6
METER CỤM ĐỒNG HỒ Tới ECM
5A O/Bu
Bl/P IMOAU
IMOAU 16
16
W/Bl
Bl/G
ENTRY MODE 18
ĐÈN BÁO HỆ P/Bl IBỘ TIẾP HỢP
THỐNG KHÓA 10 SMART IND KIỂM TRA
THÔNG MINH
ĐẦU NỐI
CHỆ ĐỘ CHỜ
G Bl/Br
25 GND EM MODE 15
ĐẦU NỐI EM
G/Bl
ĐẦU NỐI
CHỆ ĐỘ EM
Bl : ĐEN
Y : VÀNG
Bu : XANH
G : LỤC
R : ĐỎ
W : TRẮNG
ĐẦU NỐI 33P BỘ ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH O : CAM
Phía BỘ ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH của đầu cực lồi P : HỒNG
Lg : LỤC NHẠT
Br : NÂU
Lb : XANH NHẠT
23-3
dummyhead
23-4
dummyhead
Có thể ấn núm khóa điện nhưng vòng tròn ổ khóa điện không sáng
1. Kiểm tra hở mạch dây công tắc núm khóa
Kiểm tra như sau:
– Hở mạch dây nguồn đầu vào công tắc núm khóa điện (trang 23-15)
– Hở mạch dây mát công tắc núm khóa điện (trang 23-15)
Có thông mạch không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 2.
KHÔNG– • Hở mạch dây đen (dây nguồn đầu vào công tắc núm khóa điện)
• Hở mạch dây đen (dây mát công tắc núm khóa điện)
2. Kiểm tra đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH
Kiểm tra đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH.
Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH có sáng không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 3.
KHÔNG–CHUYỂN SANG BƯỚC 5.
3. Kiểm tra dây nguồn đèn LED khóa xử lý thông minh
Kiểm tra như sau:
– Hở mạch dây nguồn đầu vào đèn LED khóa xử lý thông minh (trang 23-13)
– Hở mạch dây nguồn đầu ra đèn LED khóa xử lý thông minh (trang 23-14)
Có thông mạch không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 4.
KHÔNG– • Hở mạch dây Đen (dây nguồn đầu vào đèn LED)
• Hở mạch dây Đen (dây nguồn đầu ra đèn LED)
4. Kiểm tra dây mát bộ điều khiển thông minh
Kiểm tra hở mạch dây mát bộ điểu khiển thông minh (trang 23-17).
Có thông mạch không?
CÓ – • Khóa xử lý thông minh bị hỏng
• Bộ điều khiển thông minh bị hỏng
KHÔNG–Hở mạch dây Lục
23-5
dummyhead
Có thể vặn khóa điện sang vị trí ON nhưng vòng tròn ổ khóa điện vẫn sáng
1. Kiểm tra đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH
Kiểm tra đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH.
Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH có luôn sáng không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 2.
KHÔNG–CHUYỂN SANG BƯỚC 3.
2. Kiểm tra dây nguồn đầu vào bộ điều khiển thông minh
Kiểm tra hở mạch dây nguồn đầu vào bộ điểu khiển thông minh (trang 23-16).
Có thông mạch không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 3.
KHÔNG–Hở mạch dây Đen/xanh hoặc Đen/hồng
3. Kiểm tra dây nguồn đèn LED khóa xử lý thông minh
Kiểm tra đoản mạch dây nguồn đầu ra đèn LED khóa xử lý thông minh (trang 23-14)
Có thông mạch không?
CÓ – Đoản mạch dây Đen
KHÔNG– • Khóa xử lý thông minh bị hỏng
• Bộ điều khiển thông minh bị hỏng
Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ khóa điện sáng nhưng không thể vặn khóa điện
sang vị trí ON (Trước khi bắt đầu tìm kiếm hư hỏng, hãy kiểm tra đầu nối chế độ EM hoặc đầu nối chờ
đã được kết nối chưa)
1. Kiểm tra dây điện từ khóa núm khóa xử lý thông minh
Kiểm tra hở mạch dây điện từ khóa núm khóa xử lý thông minh (trang 23-14)
Có thông mạch không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 2.
KHÔNG–Hở mạch dây Đen
2. Kiểm tra điện từ khóa núm khóa xử lý thông minh
Kiểm tra điện trở điện từ khóa núm khóa xử lý thông minh (trang 23-15).
Điện trở có nằm trong khoảng 9,9 - 12,1 kΩ (20°C/68°F) không?
CÓ – • Khóa xử lý thông minh bị hỏng
• Bộ điều khiển thông minh bị hỏng
KHÔNG–Khóa xử lý thông bị hỏng (điện từ khóa núm)
Có thể vặn khóa điện sang vị trí ON nhưng động cơ không khởi động
1. Kiểm tra chức năng ban đầu cụm đồng hồ
Kiểm tra chức năng ban đầu của cụm đồng hồ (trang 22-7).
Chức năng ban đầu của cụm đồng hồ có hoạt động bình thường?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 2.
KHÔNG–CHUYỂN SANG BƯỚC 4.
23-6
dummyhead
Ấn nút xác định vị trí nhưng đèn báo nguy hiểm không sáng
1. Kiểm tra dây đèn báo nguy hiểm
Kiểm tra hở mạch dây đèn báo nguy hiểm (trang 23-17).
Có thông mạch không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 2.
KHÔNG–Hở mạch dây Cam hoặc Xanh sáng
2. Kiểm tra dây mát/dây dự phòng bộ điều khiển thông minh
Kiểm tra như sau:
– Hở mạch dây dự phòng bộ điểu khiển thông minh (trang 23-16)
– Hở mạch dây mát bộ điểu khiển thông minh (trang 23-17).
Có thông mạch không?
CÓ – Bộ điều khiển thông minh bị hỏng
KHÔNG– • Hở mạch dây Đỏ/trắng hoặc Lục sáng/đen
• Hở mạch dây Lục
23-7
dummyhead
Khi động cơ bắt đầu quy trình hoạt động ở chế độ khẩn cấp, đầu nối chế độ EM được kết nối nhưng
đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ khóa điện không sáng
1. Kiểm tra dây đầu nối chế độ EM
Kiểm tra như sau:
– Hở mạch dây đầu nối chế độ EM (trang 23-18)
– Hở mạch dây mát đầu nối chế độ EM (trang 23-18)
Có thông mạch không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 2.
KHÔNG– • Hở mạch dây Đen/nâu
• Hở mạch dây Lục/đen
2. Kiểm tra dây mát/dây dự phòng bộ điều khiển thông minh
Kiểm tra như sau:
– Hở mạch dây dự phòng bộ điểu khiển thông minh (trang 23-16)
– Hở mạch dây mát bộ điểu khiển thông minh (trang 23-17)
Có thông mạch không?
CÓ – Bộ điều khiển thông minh bị hỏng
KHÔNG– • Hở mạch dây Đỏ/trắng hoặc Lục sáng/đen
• Hở mạch dây Lục
23-8
dummyhead
23-9
dummyhead
[1]
[2] [4]
[2]
23-10
dummyhead
[1]
[2]
[1]
Lắp cụm công tắc mở yên bằng cách khớp chốt [1] vào
[1]
lỗ [2].
[2]
23-11
dummyhead
[1]
23-12
dummyhead
NỐI:
Đỏ/vàng - Đỏ/vàng R/Y R/Y
Đỏ/vàng - Đỏ/vàng
Đỏ/vàng - Đỏ/vàng
Chúng phải thông mạch. R/Y
R/Y
Nếu không thông mạch, hãy kiểm tra hở mạch các dây
Đỏ/vàng giữa khóa điện và hộp cầu chì 2. R/Y
[2]
23-13
dummyhead
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Chúng phải thông mạch.
Nếu không thông mạch, hãy kiểm tra hở mạch các dây
Đen giữa khóa xử lý thông minh và bộ điều khiển thông
minh.
23-14
dummyhead
23-15
dummyhead
[2]
KIỂM TRA
HỞ MẠCH DÂY NGUỒN ĐẦU VÀO
Trước khi bắt đầu kiểm tra, hãy kiểm tra cầu chì phụ 20
A CHÍNH B.
Tháo các đầu nối sau:
Bl/P
– Khóa điện 4P (trang 23-11)
– Bộ điều khiển thông minh 33P (Xám) (trang 23-16)
[1]
[2]
Kiểm tra thông mạch giữa khóa điện 4P [1] và các cực
đầu nối 33P (Xám) bộ điều khiển thông minh [2] bên
dây. Bl/Bu
NỐI: Đen/hồng - Đen/xanh
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Chúng phải thông mạch.
Nếu không thông mạch, hãy kiểm tra hở mạch các dây
Đen/hồng và Đen/xanh giữa khóa điện và bộ điều khiển
thông minh.
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Chúng phải thông mạch.
Nếu không thông mạch, hãy kiểm tra hở mạch các dây
Lục sáng/đen giữa công tắc rơ le đề và bộ điều khiển
thông minh.
23-16
dummyhead
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 33P (Xám) bộ điều
khiển thông minh [1] bên bó dây và mát.
NỐI: Lục– Mát
G
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Chúng phải thông mạch.
Nếu không thông mạch, hãy kiểm tra hở mạch các dây
Lục giữa bộ điều khiển thông minh và cực mát.
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
O/Bu [2]
Chúng phải thông mạch.
Nếu không thông mạch, hãy kiểm tra hở mạch các dây
Xanh/đỏ và Vàng/xanh giữa ECM và bộ điều khiển
thông minh.
DỤNG CỤ: Lb
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Chúng phải thông mạch.
Nếu không thông mạch, hãy kiểm tra hở mạch các dây
vàng và xanh sáng giữa đầu nối 6P (Lục) bó dây phụ
phía trước và bộ điều khiển thông minh.
23-17
dummyhead
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Chúng phải thông mạch.
Bl/Br
Nếu không thông mạch, hãy kiểm tra hở mạch dây Đen/
nâu giữa bộ điều khiển thông minh và đầu nối chế độ [2]
EM.
[1]
23-18
dummyhead
23-19
dummyhead
• Đầu quy lát khẩn cấp không thể di chuyển tự động sang trạng thái này
trước khi mở. Sau khi mở yên xe, dùng chìa khóa khẩn cấp để vặn sang
trạng thái này trước khi mở.
[2]
[2]
Lưu ý:
Đèn báo thiết bị điều khiển FOB và Nếu đèn báo hệ thống khóa thông
vòng tròn khóa điện sáng. minh và vòng tròn ổ khóa điện
không sáng, kiểm tra điện áp bình
điện của xe.
Sạc bình điện nếu cần, sau đó bắt
đầu quy trình khởi động.
23-20
dummyhead
Ví dụ nhập mã ID
503084503
Vận hành khóa điện Đèn báo hệ thống khóa thông minh/ Vòng tròn ổ khóa điện
Để nhập số "0", không ấn khóa điện và chờ cho đến khi đèn
báo hệ thống khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ khóa điện
nháy.
23-21
dummyhead
23-22
dummyhead
Quy trình đăng ký thêm một thiết bị điều khiển FOB dự phòng:
– Chuẩn bị thiết bị điều khiển FOB và xác nhận nút ON/OFF của tất cả các thiết bị điều khiển FOB đã
cài về OFF.
– Xác nhận yên xe được khóa và khóa điện ở vị trí OFF (khóa điện không xoay được).
– Tháo ốp giữa phía dưới.
Đầu chờ
Nối bộ tiếp hợp kiểm tra EM
Cài đặt nút ON/OFF của thiết bị điều khiển FOB đã đăng ký cho xe là ON
Trong
Đèn LED màu lục
khoảng Lưu
2 phút Thực hiện xác thực thông minh
giữa thiết bị điều khiển FOB và bộ Mã số ID thiết bị điều khiển FOB
điều khiển thông minh. được dùng để chuyển từ chế độ
Vận hành nút ON/ OFF của thiết bị đăng ký được đăng ký trên bộ điều
điều khiển FOB trong dải giới hạn. khiển thông minh
Nút ON/OFF
23-23
dummyhead
Từ trang trước
Cài đặt nút ON/OFF của thiết bị điều khiển FOB là OFF
Đèn LED màu đỏ
Cài đặt nút ON/OFF của thiết bị
điều khiển FOB đã được sử dụng
trong quy trình để chuyển từ chế độ
đăng ký sang OFF và thực hiện quy
trình đăng ký thêm.
Nút ON/OFF
Quy trình đăng ký thêm:
Cài đặt nút ON/OFF của thiết bị điều khiển FOB để đăng ký thêm là ON
Trong
khoảng
Mã số ID của thiết bị điều khiển Đèn LED màu lục
2 phút
FOB để đăng ký thêm được đăng
ký.
Vận hành nút ON/ OFF của thiết bị
điều khiển FOB trong dải giới hạn.
Nút ON/OFF
23-24
dummyhead
Cài đặt nút ON/OFF của thiết bị điều khiển FOB là OFF
Đèn LED màu đỏ
Để kết thúc việc Để tiếp tục việc đăng
đăng ký thêm ký thêm
Tháo bộ tiếp hợp kiểm tra. Cài đặt thiết bị điều khiển FOB là
– Nếu đèn báo hệ thống khóa OFF sau đó cài đặt lại là ON trong
THÔNG MINH và vòng tròn ổ vòng 2 phút. Khởi động lại quy trình
khóa điện tắt và chế độ đăng ký đăng ký thêm.
chuyển về chế độ bình thường.
– Kiểm tra đảm bảo khóa điện có Lưu ý:
thể vặn sang ON bằng các thiết Nếu quá 2 phút, đèn báo hệ thống Nút ON/OFF
bị điều khiển FOB được đăng ký. khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ
khóa điện bắt đầu nháy.
Tháo bộ tiếp hợp kiểm tra và khởi
động lại quy trình để chuyển sang
chế độ đăng ký.
Cách đăng ký thiết bị điều khiển FOB khi tất cả thiết bị điều khiển FOB bị mất
• Khi tất cả thiết bị điều khiển FOB được đăng ký theo xe bị mất hoặc tính năng xác nhận thông minh bị vô hiệu hóa, hãy nhập tay
mã ID để tiến hành quy trình xác nhận thông minh, chuyển hệ thống khóa THÔNG MINH của Honda từ chế độ bình thường
sang chế độ đăng ký thiết bị điều khiển FOB và đăng ký mới thiết bị điều khiển FOB.
• Có thể đăng ký tới 3 thiết bị điều khiển FOB khi tất cả thiết bị điều khiển FOB bị mất.
23-25
dummyhead
Ấn khóa điện
Khóa điện
Quy trình đăng ký thêm:
Ví dụ nhập mã ID
503084503
Vận hành khóa điện Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH và vòng
Để nhập số "0", không ấn khóa điện và chờ cho đến khi đèn
báo hệ thống khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ khóa điện
nháy.
Lưu ý: Khi hoàn tất nhập số thứ 9 , đèn báo hệ thống khóa
Trong trường hợp không nhập được mã ID, đèn THÔNG MINH và vòng tròn ổ khóa điện tắt trong 5
báo hệ thống khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ giây, sau đó sáng.
khóa điện bắt đầu nhấp nháy. Chế độ nhập số ID chuyển sang chế độ đăng ký.
Tháo bộ tiếp hợp kiểm tra và khởi động lại quy
trình để chuyển sang chế độ nhập mã ID.
Nút ON/OFF
23-26
dummyhead
Cài đặt nút ON/OFF của thiết bị điều khiển FOB là OFF
23-27
dummyhead
23-28
dummyhead
• Mã số ID xác nhận immobilizer được cài thiết lập nhà máy ( + ID 9 chữ số) giống với mã số ID xác thực thông minh.
• Khi thay bộ điều khiển thông minh, hãy sử dụng mã số ID được thiết lập tại nhà máy đã được đăng ký tại ECM để lấy số ID xác
thực immobilizer.
• Cần phải lưu lại thẻ ID thiết bị điều khiển FOB đã được thiết lập tại nhà máy hoặc ghi lại mã số ID sau khi thay bộ điều khiển
thông minh.
• Nếu bạn không nhớ mã ID xác thực immobilizer, bạn cần phải thay bộ điều khiển động cơ.
Vặn nút ON/OFF thiết bị điều khiển FOB sang vị trí ON. Đèn LED màu lục
Nút ON/OFF
Ấn khóa điện
Khóa điện
23-29
dummyhead
Trong
Cài đặt nút ON/OFF của thiết bị điều khiển FOB là OFF
khoảng Đèn LED màu đỏ
1 phút
Nút ON/OFF
Ấn khóa điện
Khóa điện
Trong
khoảng Ấn Ấn
1 phút
Nút ON/OFF
Ấn khóa điện
23-30
dummyhead
Ấn Ấn
Trong
khoảng
1 phút
Nút ON/OFF
Ấn khóa điện
Ấn Ấn
Trong
khoảng
1 phút
Nút ON/OFF
Ấn khóa điện
23-31
dummyhead
Ấn khóa điện
Khóa điện
23-32
dummyhead
Sử dụng nút ON/OFF thiết bị điều khiển FOB và ổ khóa điện để nhập mã ID có 9 chữ số.
Ví dụ nhập mã ID
503084503
Trong vòng
Đèn báo hệ thống khóa thông minh và KÍCH HOẠT: 1,0 giây
vòng tròn ổ khóa điện nháy 2 lần.
TẮT: 1,0 giây
23-33
dummyhead
• Để sử dụng ECM đã đăng ký mã số xác thực immobilizer, xác thực mã số xác thực immobilizer, làm theo mục "Đăng ký khi thay
bộ điều khiển thông minh" và đăng ký mã số xác thực chống trộm với ECM trong thiết bị điều khiển.
Vặn nút ON/OFF thiết bị điều khiển FOB sang vị trí ON.
Đèn LED màu lục
Nút ON/OFF
23-34
dummyhead
• Để sử dụng ECM đã đăng ký mã số xác thực immobilizer, xác thực mã số xác thực immobilizer , làm theo mục "Đăng ký khi
thay bộ điều khiển thông minh" và đăng ký mã số xác thực chống trộm với ECM trong thiết bị điều khiển.
• Kiểm tra xem đã khởi động được động cơ chưa sau khi thay bộ điều khiển thông minh và ECM.
23-35
dummyhead
MEMO
dummytext
24
24-1
R
R
H
G
CH
NE
CH
Bu
3P
ON
HI
LO Bl/Bu
R/G
SWITCH
DIMMER
G/W
HL
SWITCH
SWITCH
STARTER
G/Y
INHIBITOR
Bl/R
G/Y
Bl/R
LEFT BRAKE
Bl
3P
W
LIGHT
LIGHT SWITCH
RIGHT
BRAKE
BAT
SWITCH
Bl/Br
2P
Lg
TURN SIGNAL
HORN
LIGHT SWITCH
HO Bl/Y
G
R
3P
3P
WL WR
L
OPTION
O
BANK
W Gr R/Y OUT
Lb Y/R VCC
TURN
R
SENSOR
G/O GND
Bl
3P
VO1 BAT1
G P/G
Bl/R Bl/P
Gr/Bu Bl/W
HI
TURN
R/Y
ANGLE SWITCH
SWITCH RELAY
IGNITION
BAT2
SWITCH
DIMMER
4P
G
O
O
2P
LO
Lg
Lb
Lb
P/G
G/Y
G/Y
R/G
P/Bl
Y/Bl
Bl/Y
R/Bl
Bl/R
Bl/R
G/Bl
G/W
Bl/Br
Bu/Y
Bu/R
Gr/Bl
G/Bu
Lg/Bl
Lb/W
Bl/Bu
W/Bu
Gr/Bu Bl KNOB SW+
Gr Bl LED+
HL
Bl SOL1
DIODE
Bl KNOB SW-
LOCK
9P
3P
2P
Bl FACE LED
9P R
6P G
2P Bl
SMART
ALARM LED-
HANDLE
Bl SOL2
7P
G
O
O
Lg
Lb
Lb
P/G
G/Y
G/Y
R/G
P/Bl
Y/Bl
Bl/Y
R/Bl
Bl/R
Bl/R
G/Bl
G/W
Bl/Br
Bu/Y
Bu/R
Gr/Bl
G/Bu
Lg/Bl
Lb/W
Bl/Bu
W/Bu
O
Lb
SWITCH
Lg/Bl
PASSING
G
OPTION
Bl/Y
HI BAT
2P
6P
Bl/R
Bu P/Bl Bl/R
1
Bl/R
+ -
W G/O
Bl/R
SPEED
FRONT
WHEEL
Bl/R
SENSOR
Bl/R
Bl/R
E
SWITCH
Lb
STARTER
NOT USE 1
NOT USE 2 Lb
2
Lb
ST
FPO(SP SENSOR) 3 P/G
STOP SW 4 G/Y Lb
K-LINE 5 O/W Lb
RR VSP(+) 6 P Lb
IG 7 Bl/Y
FR VSP(+) 8 P/Bl O
GND 9 G O
JOINT
NOT USE 10 O
NOT USE 11 O
SWITCH
NOT USE 12 O
R/Bl
TERMINAL
ABS IND 13 O
SCS 14 Bl/W G
15 G/R G
ABS MODULATOR
RR VSP(-)
ENGINE STOP
NOT USE 16 G
BAT IGN
FR VSP(-) 17 G/O G
4
MOTOR+ 18 Bl G
G
Bl
Bl
18P
Lg Lg/Bl
Lg/Bl
5
G Lg/Bl
HORN
Lg/Bl
SWITCH
NOT USE 1
NOT USE 2 Bl
FAN
SIDESTAND
ACT2 DRIVE 4 Bl/Bu
RELAY
Bu
CS GND
ALARM IND 5
IMOID 6 Bu/R
CONTROL
MAIN SW 7 Bl/Bu
ACT1 DRIVE 8
FACE LED 9 Bl
4P
LF ANTENNA1 14 R/W
MAIN
FUSE
EM MODE 15 Bl/Br
IMOAU 16 O/Bu
S-NET 17 Bl
ENTRY MODE 18 Bl/G
33P Gr
ACT1 SW 19 R
ACT2 SW 20
BUZZER1 21
HAZARD R 22 Lb
BATTERY
NOT USE 23 Bl
12V11(10)A
NOT USE 24
GND 25 G
BUZZER2 31
STARTER
SOL- 32 Bl
BACK UP 33 Lg/Bl
Bl/W
2P
Bu
Bl Bl
FAN
A B C
G G Bl
MOTOR
E:10A F/P
R
B:10A FAN
FUSE BOX 1
P/G
2P
A:20A MAIN B
G
F:10A BACK UP
Bl/W
SOCKET
Bl/Y
D E F
Lg/Bl
C:30A ABS MOTOR
ACCESSORY
R/W
3P
D:20A IGN,ABS,METER
DOWN
G G
W/G W/G Bl/Bu
UP
W/Bu
SWITCH
G H I
Bl/Y
SIDESTAND
Bl/P
G
Bl/Y
G:10A IGN
FUSE BOX 2
G Bl/R
L:10A HORN
K:10A LIGHT
H:5A METER
J:5A ACC,OP
G/Bl
J K L
I:5A ABS MAIN
Bl/Br
G R/Y
G
G O/W
G Bl/W
4P R
G/Bl
DLC
G/W Bl/Bu
Bu
2P
G/W
EM
Bl/Br
G G/Bl
G/W Bl/G
G/W
Bl
2P
R
G
MODE MODE
2P
ENTRY
R/Bu
Y
Y Bu/W
Y Bl/Bu
EVAP
VALVE
/RECTIFIER
Bl
2P
3P
Bl/Bu
PURGE
REGULATOR
Bl/Bu
Bl/Bu
CONTROL
SOLENOID
Bl/Bu
Bl/Bu
6
Y Bl/Bu
Bl/Bu
Bl/Bu
Bl/Bu
ALTERNATOR
Bl/Bu
W/Y W/Y
Bl
CKP
Y Y
G/Bl
7
R
JOINT
G/Bl
2P
G/Bl
SENSOR
Gr G/O G/Bl
O2
Bl Bl/O G/Bl
TERMINAL
W W
W Bl/Bu Y/R
8
Y/R
SENSOR
4P
Y/R
G/O
G/O
2P
9
G/O
P/Bu G/O
Bl/Bu G/O
INJECTOR
FUEL
Bl/Bu
LEVEL
COIL
5P
Y/Bu G/Bl
SENSOR
Gr/Bl
G/Bl
2P
Gr/Bl
O/Bl Bl/W Br
Bl/Bu Br/Bl G
FUEL
PAIR
PUMP
Gr
3P
VALVE
P/W
G/Bu R/G 1 IGP
CONTROL
G/W 2 LG
IGNITION SOLENOID
ECT
G/O
Bl/O 3 O2
G/O 4 SG
Bl
4P
W/R 5 THL
SENSOR
Br Y/R 6 VCC
Lg Lb/W 7 FLCNT
Bl/R Br/Bl 8 FFP
IACV
Y 12 PCP
PB Y/O Bu/R 13 IMOID
VCC Y/R W/Bu 14 TA
UNIT
TA W/Bu W 17 O2HT
33P
SENSOR
Bu/Y 18 FI-IND
Bl/Bu 19 FANC
Br 20 IACV2A
Lg 21 IACV1A
S
E
B
B
Y
MỤC LỤC
dummytext
MỤC LỤC
TÌM KIẾM HƯ HỎNG MẠCH ĐÈN BÁO ABS 20-10 LỌC DẦU ĐỘNG CƠ ··········································· 3-10
A
PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP ······································ 12-7 CÔNG TẮC TRÊN TAY LÁI································· 22-13
ĐỒNG HỒ KẾT HỢP ··········································· 22-5 ĐÈN PHA ·························································· 22-3
VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN ĐỘ RỌI ĐÈN PHA··············································· 3-17
LY HỢP KHỞI ĐỘNG/MÁY PHÁT ······················ 14-2 ĐÈN BÁO hệ thống khóa THÔNG MINH của Honda· 23-19
VÁCH MÁY/TRỤC CƠ ····································· 15-3 CÒI ································································ 22-16
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP ···································· 10-3 IACV································································· 7-20
I
LẮP ĐỘNG CƠ··················································· 16-8 DUNG DỊCH LÀM MÁT KÉT TẢN NHIỆT ················· 3-11
DẦU ĐỘNG CƠ ····················································3-8 BÌNH DỰ TRỮ KÉT TẢN NHIỆT9-12
25-1
dummytext
INDEX
NGÀM PHANH SAU···········································19-15 BỘ ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH···························· 23-16
NẮP BẢO DƯỠNG BÓNG ĐÈN PHÍA SAU ············· 2-17 BUGI·································································· 3-5
ĐÈN KẾT HỢP PHÍA SAU···································· 22-4 CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT ·································· 1-5
CHẮN BÙN SAU A················································ 2-9 MÔ TƠ KHỞI ĐỘNG············································· 6-4
CHẮN BÙN SAU B·············································· 2-10 CÔNG TẮC RƠ LE KHỞI ĐỘNG ····························· 6-8
CHẮN BÙN SAU C ············································· 2-10 CẢM BIẾN CKP/STATO········································14-5
ỐP SAU TAY LÁI················································ 2-22 VÒNG BI ĐẦU CỔ LÁI··········································3-19
XY LANH CHÍNH PHANH SAU·····························19-11 CỔ LÁI ···························································· 17-19
GIẢM XÓC SAU ················································· 18-8 GIẢM XÓC ·························································3-18
BÁNH SAU/CÀNG SAU ······································· 18-4 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG
VAN LƯỠI GÀ ····················································· 8-6 BÌNH ĐIỆN/HỆ THỐNG SẠC ·····························21-4
TIẾT CHẾ/CHỈNH LƯU ········································ 21-6 KHỞI ĐỘNG ĐIỆN ············································ 6-3
PHỤ TÙNG THAY THẾ KHI CÓ SỰ CỐ ĐỐIVỚI HỆ HỆ THỐNG khóa THÔNG MINH của Honda··········23-3
THÔNG KHÓA THÔNG MINH······························23-35 HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA ····································· 5-4
TẤM CHẮN BÌNH DỰ TRỮ ···································· 2-5 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG LÀM MÁT9-3
ỐP VÁCH MÁY PHẢI ·········································· 14-3 VỊ TRÍ HỆ THỐNG
CÒ MỔ ····························································· 10-9 BÌNH ĐIỆN/HỆ THỐNG SẠC ·····························21-4
HỆ THỐNG CẤP KHÍ PHỤ KHỞI ĐỘNG ĐIỆN ············································ 6-3
S
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ·································· 7-22 HỆ THỐNG khóa THÔNG MINH của Honda··········23-2
BẢO DƯỠNG ················································ 3-12 HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA ····································· 5-4
BỘ CẢM BIẾN ··················································· 4-37 ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC ······························22-2
KIỂM TRA DÂY NGUỒN BỘ CẢM BIẾN ················· 4-10 KIỂM TRA HỆ THỐNG ········································· 9-4
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT ··········································1-33
T
KHUNG/ỐP THÂN/HỆ THỐNG KHÍ XẢ ··············· 2-25 BƠM DUNG DỊCH LÀM MÁT ·································· 9-7
W
BẢO DƯỠNG ················································ 3-18 CẢM BIẾN TỐC ĐỘ BÁNH XE ····························· 20-20
CÔNG TẮC CHÂN CHỐNG NGHIÊNG ··················22-14 BÁNH XE/LỐP XE ···············································3-19
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ MÃ ID XÁCNHẬN THÔNG MINH · SƠ ĐỒ DÂY ĐIỆN ···············································24-2
23-22
25-2