You are on page 1of 422

dummyhead

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU


Đôi lời về vấn đề an toàn
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU

Thông tin bảo dưỡng


Những thông tin bảo dưỡng và sửa chữa trong tài liệu này dành cho kỹ thuật viên có tay nghề và trình độ kỹ thuật. Nếu cố ý thực
hiện công việc sửa chữa và bảo trì khi không có kiến thức, dụng cụ và thiết bị yêu cầu có thể gây tổn thương cho bạn hoặc cho
người khác. Thậm chí có thể làm hỏng xe, gây mất an toàn khi sử dụng.
Tài liệu này mô tả các quy trình và phương pháp sửa chữa, bảo dưỡng và bảo trì rất hữu ích. Trong đó, một số hạng mục yêu cầu
phải sử dụng các dụng cụ và thiết bị chuyên dụng. Cá nhân nào có ý định sử dụng phụ tùng thay thế, quy trình bảo dưỡng hay
dụng cụ không theo khuyến cáo của Honda phải tự xác định những rủi ro có thể xảy ra với an toàn của bản thân và việc vận hành
xe an toàn.
Nếu cần thay thế một phụ tùng nào đó, nên sử dụng phụ tùng chính hiệu của Honda với đúng mã số phụ tùng hoặc loại phụ tùng
tương đương. Chúng tôi đặc biệt khuyến cáo không sử dụng phụ tùng kém chất lượng để thay thế.
Vì sự an toàn của khách hàng
Việc bảo trì và bảo dưỡng đúng phương pháp là rất cần thiết cho sự an toàn của khách hàng và sự ổn định của xe. Bất cứ lỗi hay
sơ suất trong quá trình bảo dưỡng xe đều có thể làm hỏng máy, hỏng xe hay gây thương tích cho người khác.

3 CẢNH BÁO
Thực hiện bảo dưỡng hay sửa chữa không đúng
có thể gây mất an toàn, thương tích hoặc nguy
hiểm cho khách hàng hoặc người khác.
Hãy thực hiện theo các quy trình, lưu ý trong hướng
dẫn bảo trì này
và các tài liệu khác một cách cẩn thận.

Vì sự an toàn của bạn


Tài liệu hướng dẫn này chỉ dành cho các kỹ thuật viên, do đó chúng tôi không đề cập đến những cảnh báo về các nguyên tắc an
toàn cơ bản (ví dụ: mang găng tay khi làm việc với các chi tiết nóng). Nếu bạn chưa được đào tạo về bảo dưỡng hoặc nếu thấy
không tự tin về kiến thức; tay nghề của mình khi thực hiện công việc này; chúng tôi khuyên bạn không nên thực hiện các quy trình
được nêu trong cuốn sách này.
Sau đây là một số lưu ý quan trọng về an toàn sửa chữa chung. Tuy nhiên, chúng tôi không thể cảnh báo bạn mọi
mối nguy hiểm có thể phát sinh trong quá trình bảo dưỡng và sửa chữa. Chỉ bạn mới có thể quyết định được có nên tự thực hiện
công việc đó hay không.

3 CẢNH BÁO
Không làm theo đúng hướng dẫn và lưu ý có thể
gây thương tích và nguy hiểm cho bạn.
Hãy thực hiện theo các quy trình, lưu ý trong hướng
dẫn bảo trì này
một cách cẩn thận.

Những lưu ý quan trọng về an toàn


Phải nắm rõ các nguyên tắc sửa chữa an toàn tại cửa hàng, phải có đầy đủ trang phục bảo hộ và sử dụng các thiết bị an toàn. Khi
thực hiện bất cứ công việc bảo dưỡng nào, cần đặc biệt chú ý những vấn đề sau:
• Hãy đọc tất cả các hướng dẫn trước khi bắt đầu sửa chữa và chắc chắn phải có đầy đủ dụng cụ, phụ tùng sửa chữa hoặc thay
thế và có các kỹ năng cần thiết để thực hiện các công việc một cách an toàn và hoàn chỉnh.
• Bảo vệ mắt của bạn bằng kính an toàn, kính bảo hộ hoặc mặt nạ khi sử dụng búa, khoan, mài, hoặc khi làm việc ở khu vực có
khí/chất lỏng nén, và làm việc với lò xo hoặc các thiết bị tích năng lượng khác. Nếu cảm thấy không chắc chắn, hãy đeo kính
bảo vệ mắt.
• Sử dụng các trang bị bảo hộ khác khi cần như giày; găng tay. Làm việc với các chi tiết nóng hoặc sắc nhọn có thể gây bỏng
hoặc tổn thương đến bạn. Vì vậy, trước khi tiếp xúc với các chi tiết có khả năng gây thương tích cho bản thân, hãy trang bị găng
tay bảo hộ.
• Tự bảo vệ bản thân và người khác mỗi khi nâng xe. Khi nâng xe lên bằng thiết bị tời hoặc kích, hãy đảm bảo chắc chắn thiết bị
đó được chống đỡ chắc chắn. Hãy sử dụng giá kích.
Chắc chắn phải tắt máy trước khi thực hiện bất cứ công việc bảo dưỡng nào, trừ khi có hướng dẫn khác. Điều này sẽ giúp hạn chế
được những nguy cơ tiềm ẩn sau:
• Nhiễm độc khí CO2 từ khí xả của động cơ. Chắc chắn khu vực vận hành động cơ phải thông thoáng
• Bỏng do các chi tiết nóng hoặc do dung dịch làm mát. Hãy để động cơ và hệ thống xả nguội trước khi bảo dưỡng.
• Tổn thương do các chi tiết chuyển động. Nếu hướng dẫn yêu cầu phải vận hành động cơ, đảm bảo tay, các ngón tay và quần
áo không bị vướng, hay nằm trên đường chuyển động.

0-1
dummyhead

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU


Hơi xăng dầu và khí Hyđro từ bình điện là các chất có thể gây nổ. Để giảm thiểu khả năng cháy nổ, hãy cẩn thận khi làm việc ở khu
vực có xăng và bình điện.
• Chỉ sử dụng các dung môi không cháy, không sử dụng xăng để làm sạch các chi tiết.
• Không xả hoặc chứa xăng vào bình hở không có nắp.
• Tránh để thuốc lá, tia lửa điện hoặc các nguồn nhiệt gần bình điện và các chi tiết liên quan đến hệ thống nhiên liệu.

Hướng dẫn sử dụng tài liệu


Cuốn sách này mô tả các quy trình sửa chữa loại xe SH300A.
Phần 1 và phần 3 được áp dụng cho toàn bộ xe. Phần 2 mô tả quá trình tháo/ lắp các chi tiết, phụ tùng cần thiết phải thực hiện bảo
dưỡng như được mô tả ở các phần sau.
Từ phần 4 đến 23 mô tả các chi tiết, thành phần của xe, được nhóm lại theo vị trí của chúng ở trên xe.
Hãy tuân thủ theo những khuyến cáo ở phần Lịch Bảo Dưỡng để đảm bảo xe luôn hoạt động ở điều kiện tốt nhất.
Thực hiện lần bảo dưỡng đầu tiên là rất quan trọng. Vì nó khắc phục được những hao mòn ban đầu trong quá trình chạy rô-đa.
Hầu hết các phần sẽ được bắt đầu bằng hình mô tả toàn bộ hệ thống, hoặc cụm chi tiết, các thông tin về bảo dưỡng và cách xác
định nguyên nhân hư hỏng có thể của các chi tiết có trong phần đó. Các trang tiếp theo của chương đó sẽ mô tả chi tiết quy trình
thực hiện.
Tham khảo mục tìm kiếm hư hỏng ở mỗi phần dựa vào hư hỏng hoặc triệu chứng. Trong trường động cơ có vấn đề, tham khảo
mục tìm kiếm hư hỏng trong phần PGM-FI trước.

Sự an toàn của bạn và những người xung quanh là rất quan trọng. Để giúp bạn có thể đưa ra những quyết định sáng suốt,
trong tài liệu này chúng tôi đã đưa ra những lưu ý về an toàn và những thông tin khác. Tuy nhiên, chúng tôi không thể cảnh
báo hết mọi
mối nguy hiểm có thể nảy sinh trong quá trình bảo dưỡng xe.
Bạn phải tự đưa ra những quyết định đúng đắn nhất.
Bạn sẽ tìm thấy những thông tin quan trọng về an toàn dưới các dạng sau:
• Nhãn an toàn – dán trên xe
• Thông điệp về An toàn – đứng sau biểu tượng cảnh báo và một trong ba từ: NGUY HIỂM, CẢNH BÁO, hoặc CHÚ Ý.
Những từ này có ý nghĩa như sau:

Bạn SẼ bị TỬ VONG hoặc THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu không làm theo hướng dẫn.

Bạn CÓ THỂ SẼ bị TỬ VONG hoặc THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu không làm theo hướng dẫn.

Bạn CÓ THỂ bị THƯƠNG TÍCH nếu không thực hiện theo hướng dẫn.
• Hướng dẫn – cách bảo dưỡng xe đúng cách và an toàn.

Khi đọc cuốn sách này, bạn sẽ tìm thấy những thông tin có biểu tượng LƯU Ý đứng trước nó. Những thông báo này nhằm giúp
tránh những hư
hỏng đến xe của bạn, các tài sản khác và ảnh hưởng đến môi trường.
TẤT CẢ NHỮNG THÔNG TIN, HÌNH ẢNH MINH HỌA, HƯỚNG DẪN VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRONG TÀI LIỆU NÀY DỰA
TRÊN THÔNG TIN SẢN PHẨM MỚI NHẤT CÓ ĐƯỢC TẠI THỜI ĐIỂM DUYỆT IN TÀI LIỆU. //
Công ty Honda Motor CÓ QUYỀN THAY ĐỔI BẤT CỨ LÚC NÀO MÀ KHÔNG CẦN THÔNG BÁO VÀ
KHÔNG CHỊU BẤT CỨ NGHĨA VỤ NÀO. KHÔNG ĐƯỢC TÁI BẢN BẤT CỨ PHẦN NÀO CỦA TÀI LIỆU NẾU KHÔNG CÓ SỰ
CHO PHÉP BẰNG VĂN BẢN CỦA Công ty Honda Motor. TÀI LIỆU NÀY DÀNH CHO NHỮNG NGƯỜI CÓ KIẾN THỨC CƠ
BẢN VỀ BẢO DƯỠNG XE MÁY, XE TAY GA, HOẶC XE ATVS CỦA Honda.

© Công ty Honda Motor.


VĂN PHÒNG XUẤT BẢN TÀI LIỆU DỊCH VỤ
Ngày xuất bản: Tháng 6 năm 2015

0-2
dummyhead

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TÀI LIỆU


CÁC BIỂU TƯỢNG
Các biểu tượng sử dụng trong cuốn sách này thể hiện trình tự sửa chữa chi tiết. Nếu cần bổ sung thông tin, thông tin đó sẽ được
giải thích cụ thể dưới dạng văn bản mà không cần đến các biểu tượng.

Thay mới các phụ tùng, chi tiết trước khi lắp ráp.

Sử dụng loại dầu động cơ được khuyến cáo trừ khi có quy định khác.

Sử dụng dầu là hỗn hợp giữa dầu động cơ và mỡ molybden theo tỉ lệ 1:1.

Sử dụng mỡ đa dụng (mỡ đa dụng NLGI #2 có gốc lithi hoặc loại tương đương).

Dùng mỡ molypden disunfua (chứa hơn 3% molypden disunfua, NLGI #2 hoặc loại tương đương).
Ví dụ:
• Molykote® BR-2 plus do Dow Corning Mỹ sản xuất
• Mỡ đa dụng M-2 do Mitsubishi Oil, Nhật Bản sản xuất
Dùng keo molypden disunfua (chứa hơn 40% molypden disunfua, NLGI #2 hoặc loại tương đương).
Ví dụ:
• Molykote® G-n Paste do Dow Corning Mỹ sản xuất
• Honda Moly 60 (chỉ có ở Mỹ)
• Rocol ASP do Rocol Limited, Anh sản xuất
• Rocol Paste do Sumico Lubricant, Nhật Bản sản xuất

Dùng mỡ silicone.

Bôi keo khóa. Chỉ dùng keo khóa chịu áp lực trung bình trừ khi có chỉ định khác.

Bôi chất bịt kín.

Dùng dầu phanh loại DOT 4. Dùng dầu phanh được khuyên dùng trừ khi có chỉ định khác.

Dùng dầu giảm xóc.

0-3
dummyhead

NỘI DUNG
THÔNG TIN CHUNG 1
KHUNG/ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ 2
BẢO DƯỠNG 3
HỆ THỐNG PGM-FI 4

ĐỘNG CƠ/HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN


HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA 5
KHỞI ĐỘNG ĐIỆN 6
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU 7
HỆ THỐNG BÔI TRƠN 8
HỆ THỐNG LÀM MÁT 9
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP 10
XY LANH/PISTON 11
PULY CHỦ ĐỘNG/PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP 12
GIẢM TỐC CUỐI 13
MÁY PHÁT/LY HỢP KHỞI ĐỘNG 14
VÁCH MÁY/TRỤC CƠ 15
THÁO/LẮP ĐỘNG CƠ 16
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI 17
KHUNG

BÁNH SAU/GIẢM XÓC SAU 18


PHANH THỦY LỰC 19
HỆ THỐNG CHỐNG BÓ CỨNG PHANH 20
BÌNH ĐIỆN/HỆ THỐNG SẠC 21
HỆ THỐNG ĐIỆN
KHUNG XE

ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC 22


HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda 23
SƠ ĐỒ DÂY ĐIỆN 24
MỤC LỤC
dummyhead

GHI CHÚ
dummytext

1. THÔNG TIN CHUNG

QUY TẮC BẢO DƯỠNG ························· 1-2 ĐIỂM BÔI TRƠN & BỊT KÍN ··················· 1-15

NHẬN BIẾT ĐỜI XE ······························· 1-3 ĐI BÓ DÂY VÀ CÁP ····························· 1-17

THÔNG SỐ KỸ THUẬT ·························· 1-5 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ ············ 1-30

GIÁ TRỊ LỰC SIẾT ······························· 1-10 CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT ··················· 1-33

1-1
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG


QUY TẮC BẢO DƯỠNG
THÔNG TIN CHUNG

1. Chỉ sử dụng phụ tùng và dầu nhớt chính hăng của Honda, được Honda khuyên dùng hoặc loại tương đương. Các chi tiết, phụ
tùng không theo các thông số kỹ thuật Honda đã thiết lập sẽ có thể gây hư hỏng xe.
2. Sử dụng các thiết bị chuyên dụng được thiết kế riêng cho xe này để tránh hư hỏng và lắp ráp không đúng.
3. Khi tiến hành bảo dưỡng chỉ sử dụng các đo hệ mét. Các đai ốc, bu lông, vít được đo theo hệ mét sẽ không thể thay thế bằng
những ốc xiết đo theo inch được.
4. Ráp ron đệm, phớt O, chốt chẻ và tấm khóa mới khi lắp lại.
5. Khi siết chặt các bu lông; đai ốc bắt đầu siết những bu lông có đường kính lớn hơn hoặc những bu lông phía trong. Tiếp đó, siết
chặt chúng theo lực siết quy định theo các bước trừ khi có chỉ định khác.
6. Rửa sạch các chi tiết trong dung môi trước khi tháo rã. Bôi trơn các bề mặt trượt trước khi ráp lại.
7. Sau khi ráp, kiểm tra tất cả các chi tiết xem đă được ráp đúng và hoạt động tốt chưa.
8. Đường đi dây điện được mô tả ở phần phần Đi bó dây và cáp (trang 1-17).
9. Không được bẻ hoặc làm xoắn dây cáp. Cáp điều khiển bị hỏng sẽ không hoạt động trơn tru và có thể bị kẹt.

CỤM TỪ VIẾT TẮT


Dưới đây là các cụm từ viết tắt tên các chi tiết phụ tùng hoặc hệ thống được sử dụng trong cuốn sách này.
Cụm từ viết tắt Mô tả
ABS Hệ thống chống bó cứng phanh
Cảm biến CKP Cảm biến vị trí trục khuỷu
DLC Đầu kết nối dữ liệu
DTC Mã hư hỏng chẩn đoán
ECM Mô đun điều khiển động cơ
CẢM BIẾN ECT Cảm biến nhiệt độ làm mát động cơ
EEPROM Bộ nhớ chỉ đọc có thể lập trình xóa bỏ bằng điện
Đầu nối chế độ EM Đầu nối chế độ khẩn cấp
Công tắc EOP Công tắc áp suất dầu động cơ
EVAP Khí xả bay hơi
GST Dụng cụ
IACV Van điều khiển khí cầm chừng
Cảm biến IAT Cảm biến nhiệt độ khí nạp
Cảm biến MAP Cảm biến áp suất tuyệt đối cổ hút
MCS Hệ thống liên lạc xe máy
MIL Đèn báo lỗi hệ thống phun xăng điện tử
PAIR Kim phun khí phụ bị rung
PGM-FI Phun xăng điện tử
Đầu nối SCS Đầu nối kiểm tra
Cảm biến TP Cảm biến vị trí bướm ga

MÃ VÙNG
Dưới đây là mã vùng được sử dụng để nhận biết tên quốc gia.
MÃ VÙNG QUỐC GIA
E Anh
ED BÁN TRỰC TIẾP TẠI CHÂU ÂU

1-2
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG


NHẬN BIẾT ĐỜI XE

SỐ KHUNG, SỐ MÁY/NHÃN
Số nhận biết kiểu xe (V.I.N.) [1] (V.I.N.) được dập bên phải Số máy [1] được dập bên trên hộp giảm tốc cuối như hình vẽ.
khung xe gần giảm xóc sau.

[1]
[1]

Số nhận biết bộ họng ga [1] được dập phía dưới họng ga. Thẻ số đăng ký [1] được dập bên phải khung xe gần giảm
xóc sau.

[1]
[1]

1-3
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG


Nhãn màu [1] được dán trên hộp đựng đồ như hình vẽ. Khi
đặt mua các linh kiện có màu, hãy chỉ rõ mã màu chỉ định.
[1]

1-4
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG


THÔNG SỐ KỸ THUẬT
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG
MỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT
KÍCH THƯỚC Chiều dài 2.130 mm (83,9 in)
Chiều rộng 730 mm (28,7 in)
Chiều cao 1.195 mm (47,0 in)
Khoảng cách hai trục bánh xe 1.440 mm (56,7 in)
Chiều cao yên 805 mm (31,7 in)
Khoảng sáng gầm xe 130 mm (5,1 in)
Trọng lượng bản thân 169 kg
Khối lượng trọng tải tối đa 180 kg
KHUNG XE Kiểu khung xe Loại sống dưới
Giảm xóc trước Giảm xóc ống lồng
Hành trình bánh trước 102 mm (4,0 in)
Giảm xóc sau Càng sau
Hành trình bánh sau 114 mm (4,5 in)
Kích thước lốp trước 110/70-16M/C 52S
Kích thước lốp sau 130/70-16M/C 61S
Nhãn hiệu lốp trước BATTLAX BT45F G (BRIDGESTONE)
FEELFREE FRONT (METZELER)
Nhãn hiệu lốp sau BT012R RADIAL G (BRIDGESTONE)
FEELFREE (METZELER)
Phanh trước Đĩa đơn thủy lực
Phanh sau Đĩa đơn thủy lực
Góc nghiêng phuộc trước 27° 30’
Chiều dài vết quét 98 mm (3,9 in)
Dung tích bình xăng 9,1 lít (2,40 US gal, 2,00 Imp gal)
ĐỘNG CƠ Bố trí xy lanh Xy lanh đơn nghiêng 81° so với phương
thẳng đứng
Đường kính xy lanh và hành trình piston 72,0 x 68,6 mm (2,83 x 2,70 in)
Dung tích xy lanh 279 cm3
Tỷ số nén 10,5: 1
Truyền động xu páp Dẫn động xích đơn OHC với hai cò mổ
Xu páp hút mở khi nâng lên 1,0 mm - 6° trước điểm chết trên
đóng khi nâng lên 1,0 mm 36° sau điểm chết dưới
Xu páp xả mở khi nâng lên 1,0 mm 29° trước điểm chết dưới
đóng khi nâng lên 1,0 mm 1° sau điểm chết trên
Hệ thống bôi trơn Bơm ướt và áp suất cưỡng bức
Kiểu bơm dầu Trochoid
Hệ thống làm mát Dung dịch làm mát
Lọc gió Lọc giấy nhờn
Trọng lượng động cơ khô 41,2 kg
Hệ thống kiểm soát khí xả Hệ thống kiểm soát thông hơi vách máy
Hệ thống cấp khí phụ
Bộ chuyển đổi chất xúc tác ba nguyên tố
Hệ thống kiểm soát hơi xăng
HỆ THỐNG Loại PGM-FI (Phun xăng điện tử)
NHIÊN LIỆU Trụ ga 34 mm (1,3 in)
TRUYỀN ĐỘNG Hệ thống ly hợp Ly hợp ly tâm tự động, khô
Giảm tốc cuối 8,571 (40/14 x 36/12)
Tỷ số răng 2,350 – 0,800
HỆ THỐNG Hệ thống đánh lửa Bán dẫn hoàn toàn
ĐIỆN Hệ thống khởi động Mô tơ khởi động điện
Hệ thống sạc Máy phát điện xoay chiều đầu ra ba pha
Tiết chế/chỉnh lưu Chỉnh lưu toàn sóng ba pha/ngắn mạch
SCR
Hệ thống chiếu sáng Bình điện

1-5
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG


THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỆ THỐNG PGM-FI
MỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Điện trở kim phun xăng (20°C/68°F) 11 – 13 Ω
Điện trở van từ kiểm soát PAIR (20°C/68°F) 20 – 24 Ω
Điện trở van từ kiểm xoát lọc khí bình xăng (20°C/68°F) 30 – 34 Ω

THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA


MỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Bugi LMAR8A-9 (NGK)
Khe hở bugi 0,8 – 0,9 mm (0,03 – 0,04 in)
Điện áp đỉnh sơ cấp cuộn đánh lửa tối thiểu 100 V
Điện áp đỉnh cảm biến CKP tối thiểu 0,7 V
Thời điểm đánh lửa (dấu "F") 10° trước điểm chết trên ở tốc độ cầm chừng

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU


MỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Mã số nhận biết bộ họng ga GQBRA
Tốc độ cầm chừng 1.500 ± 100-1 (vòng/phút)
Hành trình tự do tay ga 2 – 6 mm
Áp suất nhiên liệu cầm chừng 267 – 326 kPa (2,7 – 3,3 kgf/cm2, 39 – 47 psi)
Lưu lượng bơm tối thiểu 103 cm3 (3,5 US oz, 3,6 Imp oz) /10 giây

THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỆ THỐNG BÔI TRƠN


GIỚI HẠN SỬA
MỤC TIÊU CHUẨN
CHỮA
Dung tích dầu động cơ Sau khi xả 1,2 lít (1,3 US qt, 1,1 Imp qt) –
Sau khi xả/ thay lọc dầu 1,4 lít (1,5 US qt, 1,2 Imp qt) –
Sau khi rã máy 1,7 lít (1,8 US qt, 1,5 Imp qt) –
Dầu khuyên dùng Dầu máy Honda 4 kỳ hoặc loại dầu tương
đương.
Phân loại theo nhãn API: SG hoặc cao

hơn
Tiêu chuẩn JASO T 903: MB
Độ nhớt: SAE 10W-30
Áp suất dầu tại công tắc áp suất dầu 450 kPa (4,6 kgf/cm2, 65 psi) tại

5.000 min-1 (vòng/phút)/(80°C/176°F)
Rô to bơm dầu Khe hở đỉnh 0,20 mm
0,15 mm (0,006 in)
(0,008 in)

THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỆ THỐNG LÀM MÁT


MỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Dung tích dung dịch làm mát Thay thế 1,13 lít (1,194 US qt, 0,994 Imp qt)
Sau khi rã máy 1,28 lít (1,353 US qt, 1,126 Imp qt)
Áp suất giảm nắp tản nhiệt 108 – 137 kPa (1,1 – 1,4 kgf/cm2, 16 – 20 psi)
Bộ ổn nhiệt Bắt đầu mở 80 – 84°C (176 – 183°F)
Mở hoàn toàn 95°C (203°F)
Nâng van tối thiểu 4,5 mm (0,18 in)
Chất chống đông khuyên dùng Một loại chất chống đông chất lượng cao có chứa các tác nhân
chống ăn mòn không có silic
Nồng độ dung dịch làm mát tiêu chuẩn Tỷ lệ 1:1 pha với nước cất

1-6
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG


ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
Đơn vị: mm (in)
GIỚI HẠN SỬA
MỤC TIÊU CHUẨN
CHỮA
Áp suất nén xy lanh 1.569 kPa (16,0 kgf/cm2, 228 psi)

tại tối thiểu 450-1 (vòng/ phút)
Khe hở xu páp HÚT 0,16 ± 0,03 (0,006 ± 0,001) –
XẢ 0,22 ± 0,03 (0,009 ± 0,001) –
Trục cam Chiều cao gối cam HÚT 39,285 – 39,525 (1,5467 – 1,5561) 39,255 (1,5455)
XẢ 36,994 – 37,234 (1,4565 – 1,4659) 36,964 (1,4553)
Cò mổ, trục cò Đường kính ngoài trục cò HÚT/XẢ 12,966 – 12,984 (0,5105 – 0,5112) –
mổ mổ
Đường kính trong cò mổ HÚT/XẢ 13,000 – 13,018 (0,5118 – 0,5125) 13,10 (0,516)
Xu páp, dẫn Đường kính ngoài thân xu HÚT 4,475 – 4,490 (0,1762 – 0,1768) 4,465 (0,1758)
hướng xu páp páp XẢ 4,465 – 4,480 (0,1758 – 0,1764) 4,455 (0,1754)
Đường kính trong dẫn HÚT/XẢ 4,500 – 4,512 (0,1772 – 0,1776) 4,54 (0,179)
hướng xu páp
Phần nhô ra dẫn hướng xu HÚT 11,20 – 11,50 (0,441 – 0,453) –
páp trên đầu quy lát XẢ 12,20 – 12,50 (0,480 – 0,492) –
Chiều rộng đế xu páp HÚT/XẢ 0,90 – 1,10 (0,035 – 0,043) 1,5 (0,06)
Chiều dài tự do lò xo xu páp HÚT/XẢ 37,09 (1,460) 35,6 (1,40)
Độ vênh đầu quy lát – 0,10 (0,004)
XY LANH/PISTON
Đơn vị: mm (in)
GIỚI HẠN SỬA
MỤC TIÊU CHUẨN
CHỮA
Xy lanh Đường kính trong 72,000 – 72,010 (2,8346 – 2,8350) 72,045 (2,8364)
Độ vênh – 0,10 (0,004)
Piston Đường kính ngoài piston 71,97 – 71,99 (2,833 – 2,834)
71,90 (2,831)
cách chân váy piston là 10 (0,4)
Đường kính trong lỗ chốt piston 17,002 – 17,008 (0,6694 – 0,6696) 17,03 (0,670)
Đường kính ngoài chốt piston 16,994 – 17,000 (0,6691 – 0,6693) 16,98 (0,669)
Khe hở miệng Vòng đỉnh 0,15 – 0,30 (0,006 – 0,012) 0,50 (0,020)
xéc-măng Số 2 0,30 – 0,45 (0,012 – 0,018) 0,65 (0,026)
Vòng dầu (vòng 0,20 – 0,70 (0,008 – 0,028) 1,00 (0,039)
bên)
Khe hở giữa Vòng đỉnh 0,030 – 0,065 (0,0012 – 0,0026) –
xéc-măng và
Số 2 0,015 – 0,050 (0,0006 – 0,0020) –
rãnh xéc-măng
Đường kính trong lỗ đầu nhỏ thanh truyền 17,010 – 17,028 (0,6697 – 0,6704) 17,06 (0,672)
THÔNG SỐ KỸ THUẬT PULY CHỦ ĐỘNG/PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP
Đơn vị: mm (in)
GIỚI HẠN SỬA
MỤC TIÊU CHUẨN
CHỮA
Ly hợp Đường kính trong vỏ ly hợp 135,0 – 135,2 (5,31 – 5,32) 135,5 (5,33)
Độ dày của lớp lót – 1,0 (0,04)
Chiều rộng đai truyền động 26,5 (1,04) 25,5 (1,00)
Má động puly Đường kính trong bạc 30,024 – 30,057 (1,1820 – 1,1833) –
chủ động Đường kính ngoài lõi trượt 29,995 – 30,031 (1,1809 – 1,1823) –
Đường kính ngoài bi văng 23,00 (0,906) 22,4 (0,88)
Puly bị động Chiều dài tự do lò xo má puly bị động 109,6 (4,31) 106,0 (4,17)
Đường kính ngoài má puly bị động 39,965 – 39,985 (1,5734 – 1,5742) –
Đường kính trong má động puly bị 40,000 – 40,025 (1,5748 – 1,5758)

động
THÔNG SỐ KỸ THUẬT GIẢM TỐC CUỐI CÙNG
MỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Dung tích dầu giảm tốc cuối Sau khi xả 0,28 lít (0,30 US qt, 0,25 Imp qt)
Sau khi rã máy 0,30 lít (0,32 US qt, 0,26 Imp qt)
Dầu giảm tốc cuối khuyến cáo Dầu máy Honda 4 kỳ hoặc loại dầu tương đương.
Phân loại theo nhãn API: SG hoặc cao hơn
Tiêu chuẩn JASO T 903: MB
Độ nhớt: SAE 10W-30

1-7
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG


THÔNG SỐ KỸ THUẬT MÁY PHÁT/LY HỢP KHỞI ĐỘNG
Đơn vị: mm (in)
GIỚI HẠN SỬA
MỤC TIÊU CHUẨN
CHỮA
Vấu bánh răng bị động khởi Đường kính ngoài 45,660 – 45,673 (1,7976 – 1,7981) –
động Đường kính trong 25,026 – 25,045 (0,9853 – 0,9860) –
Đường kính trong vỏ ly hợp khởi động 62,319 – 62,345 (2,4535 – 2,4545) 62,395 (2,4565)

THÔNG SỐ KỸ THUẬT VÁCH MÁY/TRỤC CƠ


Đơn vị: mm (in)
GIỚI HẠN SỬA
MỤC TIÊU CHUẨN
CHỮA
Vách máy Đường kính trong cổ 45,000 – 45,012 (1,7717 – 1,7721) 45,060 (1,7740)
trục chính
Thanh truyền Khe hở bên 0,15 – 0,30 (0,006 – 0,012) 0,40 (0,016)
Trục cơ Độ đảo – 0,05 (0,002)
Đường kính ngoài cổ 39,982 – 40,000 (1,5741 – 1,5748) 39,976 (1,5739)
trục chính
Khe hở dầu cổ trục
0,020 – 0,038 (0,0008 – 0,0015) 0,07 (0,003)
chính
Khe hở dầu ổ trục quay 0,030 – 0,052 (0,0012 – 0,0020) 0,07 (0,003)

THÔNG SỐ KỸ THUẬT BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI


Đơn vị: mm (in)
GIỚI HẠN SỬA
MỤC TIÊU CHUẨN
CHỮA
Áp suất lốp Chỉ có người điều khiển 200 kPa (2,0 kgf/cm2, 29 psi) –
nguội Cả người điều khiển và người ngồi 200 kPa (2,0 kgf/cm2, 29 psi)

sau
Độ đảo trục – 0,2 (0,01)
Độ đảo vành Hướng tâm – 2,0 (0,08)
xe Dọc trục – 2,0 (0,08)
Đối trọng bánh xe tối đa 70 g (2,5

oz)
Giảm xóc Chiều dài tự do của lò xo 261,0 (10,28) 255,5 (10,06)
Dầu giảm xóc khuyên dùng Dầu giảm xóc Honda Ultra 10 W –
Mức dầu giảm xóc 90 (3,5) –
Dung tích dầu giảm xóc 149 ± 2,5 cm3 (5,0 ± 0,08 US oz,

5,2 ± 0,09 Imp oz)

THÔNG SỐ KỸ THUẬT BÁNH SAU/GIẢM XÓC SAU


Đơn vị: mm (in)
GIỚI HẠN SỬA
MỤC TIÊU CHUẨN
CHỮA
Áp suất lốp Chỉ có người điều khiển 250 kPa (2,50 kgf/cm2, 36 psi) –
nguội Cả người điều khiển và người ngồi 250 kPa (2,50 kgf/cm2, 36 psi) –
sau
Độ đảo vành Hướng tâm – 2,0 (0,08)
xe Dọc trục – 2,0 (0,08)
Đối trọng bánh xe tối đa 70 g (2,5

oz)
Vị trí tiêu chuẩn điều chỉnh lò xo giảm xóc rãnh thứ 3 –

1-8
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG


THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH THỦY LỰC
Đơn vị: mm (in)
GIỚI HẠN SỬA
MỤC TIÊU CHUẨN
CHỮA
Trước Dầu phanh quy định Dầu phanh DOT 4 –
Độ dày đĩa phanh 4,3 – 4,7 (0,17 – 0,19) 3,5 (0,14)
Độ vênh đĩa phanh – 0,30 (0,012)
Đường kính trong xy lanh chính 11,000 – 11,043 (0,4331 – 0,4348) –
Đường kính ngoài piston chính 10,957 – 10,984 (0,4314 – 0,4324) –
Đường kính trong xy lanh ngàm 25,400 – 25,450 (1,0000 – 1,0020) –
phanh
Đường kính ngoài piston ngàm phanh 25,318 – 25,368 (0,9968 – 0,9987) –
Lốp sau Dầu phanh quy định Dầu phanh DOT 4 –
Độ dày đĩa phanh 4,8 – 5,2 (0,19 – 0,20) 4,0 (0,16)
Độ vênh đĩa phanh – 0,30 (0,012)
Đường kính trong xy lanh chính 11,000 – 11,043 (0,4331 – 0,4348) –
Đường kính ngoài piston chính 10,957 – 10,984 (0,4314 – 0,4324) –
Đường kính trong xy lanh ngàm 32,030 – 32,080 (1,2610 – 1,2630) –
phanh
Đường kính ngoài piston ngàm phanh 31,948 – 31,998 (1,2578 – 1,2598) –

BÌNH ĐIỆN/HỆ THỐNG SẠC


MỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Bình điện Loại YTZ12S hoặc FTZ12S
Công suất YTZ12S 12 V – 11 Ah
FTZ12S 12 V – 10 Ah
Dòng điện rò 0,92 mA
Điện áp Sạc đầy tối thiểu 12,8 V
(20°C/68°F) Cần sạc Dưới 12,3 V
Dòng điện sạc Bình thường 1,1 A/5 – 10 h
Nhanh 5,5 A/1,0 h
Máy phát Công suất 0,240 kW/5.000 min-1 (vòng/phút)
Điện trở cuộn sạc máy phát (20°C/68°F) 0,1 – 0,5 Ω

ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC


MỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Bóng đèn Đèn pha Cao LED (Đi ốt phát quang)
Thấp LED (Đi ốt phát quang)
Đèn vị trí LED (Đi ốt phát quang)
Đèn phanh/đèn sau LED (Đi ốt phát quang)
Đèn tín hiệu báo rẽ sau 12 V - 21 W x 2
Đèn tín hiệu báo rẽ trước 12 V - 21 W x 2
Đèn soi biển số 12 V - 5 W
Đèn đồng hồ LED (Đi ốt phát quang)
Đèn báo pha LED (Đi ốt phát quang)
Đèn báo rẽ LED (Đi ốt phát quang)
Đèn báo lỗi hệ thống PGM-FI LED (Đi ốt phát quang)
Đèn báo ABS LED (Đi ốt phát quang)
Đèn báo áp suất dầu động cơ LED (Đi ốt phát quang)
Đèn báo hệ thống khóa THÔNG LED (Đi ốt phát quang)
MINH của Honda
Cầu chì Cầu chì chính 30 A
Cầu chì phụ 30 A x 1, 20 A x 2, 10 A x 6, 5 A x 3
Điện trở cảm biến mực xăng Đầy 8 – 12 Ω
Cạn 265 – 275 Ω

1-9
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG


GIÁ TRỊ LỰC SIẾT
GIÁ TRỊ LỰC SIẾT TIÊU CHUẨN
LỰC SIẾT LỰC SIẾT
LOẠI BU LÔNG/ỐC/VÍT LOẠI BU LÔNG/ỐC/VÍT
N·m (kgf·m, lbf·ft) N·m (kgf·m, lbf·ft)
Bu lông và ốc 5 mm 5,2 (0,5, 3,8) Vít 5 mm 4,2 (0,4, 3,1)
Bu lông và ốc 6 mm 10 (1,0, 7) Vít 6 mm 9,0 (0,9, 6,6)
(bao gồm bu lông mặt bích SH)
Bu lông và ốc 8 mm 22 (2,2, 16) Bu lông mặt bích 6 mm (bao gồm NSHF) 12 (1,2, 9)
và ốc
Bu lông và ốc 10 mm 34 (3,5, 25) Bu lông và ốc mặt bích 8 mm 27 (2,8, 20)
Bu lông và ốc 12 mm 54 (5,5, 40) Bu lông và ốc mặt bích 10 mm 39 (4,0, 29)
GIÁ TRỊ LỰC SIẾT KHUNG VÀ ĐỘNG CƠ
• Thông số lực siết được liệt kê dưới đây dành cho bu lông/ốc/vít quan trọng.
• Các loại ốc, bu lông khác được siết theo giá trị lực siết tiêu chuẩn ở trên.
KHUNG/ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ
REN LỰC SIẾT
SỐ ĐƯỜNG
MỤC N·m (kgf·m, GHI CHÚ
LƯỢNG KÍNH
lbf·ft)
(mm)
Bu lông bắt chắn bùn trước 3 6 12 (1,2, 9)
Ốc nối ống xả 2 8 29 (3,0, 21)
Bu lông kẹp ống xả 1 8 22 (2,2, 16)
Bu lông bắt ống xả 3 10 49 (5,0, 36)
Bu lông giác chìm cách điện ống xả 7 5 5,2 (0,5, 3,8)
Gu dông bắt ống xả 2 8 9,0 (0,9, 6,6) Tham khảo trang 2-24
Bu lông bắt chân chống cạnh 1 10 10 (1,0, 7) Tham khảo trang 2-25
Ốc bắt chân chống nghiêng 1 10 30 (3,1, 22) Tham khảo trang 2-25
Ốc U
Ốc đèn soi biển số 2 5 1,0 (0,1, 0,7) Ốc U
Vít bắt đèn pha 3 5 1,2 (0,1, 0,9)
Vít bắt cụm đồng hồ 3 5 1,2 (0,1, 0,9)
Ốc bắt tấm phản quang phía trước 2 6 1,5 (0,2, 1,1) Ốc U
Ốc bắt tấm phản quang phía sau 1 5 1,5 (0,2, 1,1) Ốc U
Vít bắt bộ đèn vị trí/đèn tín hiệu báo rẽ trước 4 5 1,2 (0,1, 0,9)
Bu lông giác chìm chắn bùn sau C 1 6 10 (1,0, 7)
(Bên động cơ)
Bu lông giác chìm chắn bùn sau C 2 6 3,5 (0,4, 2,6)
(Bên hộp lọc gió)
BẢO DƯỠNG
REN LỰC SIẾT
SỐ ĐƯỜNG
MỤC N·m (kgf·m, GHI CHÚ
LƯỢNG KÍNH
lbf·ft)
(mm)
Ốc khóa điều chỉnh dây ga 1 7 3,8 (0,4, 2,8)
Ốc khóa dây ga (bên động cơ) 2 8 8,5 (0,9, 6,3)
Ốc khóa dây ga 1 10 1,5 (0,2, 1,1)
(bên ốp tay ga) 1 12 1,5 (0,2, 1,1)
Bugi 1 10 16 (1,6, 12)
Nắp lỗ thời điểm 1 14 6,0 (0,6, 4,4) Tra dầu động cơ vào ren.
Bu lông xả dầu động cơ 1 12 25 (2,5, 18) Tra dầu động cơ vào ren.
Lót bộ lọc dầu 1 20 26 (2,7, 19) Tra dầu động cơ vào ren.
Vấu lọc dầu 1 20 18 (1,8, 13) Tham khảo trang 3-10
Bôi keo khóa vào các ren
bên vách máy.
Bu lông giác chìm hộp lọc gió dây đai 3 6 10 (1,0, 7)
Bu lông kiểm tra dầu truyền động cuối 1 8 13 (1,3, 10)
Bu lông bộ lọc dầu truyền động cuối 1 8 13 (1,3, 10)
Bu lông xả dầu truyền động cuối 1 8 13 (1,3, 10)
Vít ốp hộp lọc gió 7 5 1,1 (0,1, 0,8)

1-10
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG


HỆ THỐNG PGM-FI
REN LỰC SIẾT
SỐ ĐƯỜNG
MỤC N·m (kgf·m, GHI CHÚ
LƯỢNG KÍNH
lbf·ft)
(mm)
Vít bộ cảm biến 3 5 3,4 (0,3, 2,5)
CẢM BIẾN ECT 1 12 25 (2,5, 18)
Cảm biến O2 1 12 24,5 (2,5, 18)

KHỞI ĐỘNG ĐIỆN


REN LỰC SIẾT
SỐ ĐƯỜNG
MỤC N·m (kgf·m, GHI CHÚ
LƯỢNG KÍNH
lbf·ft)
(mm)
Ốc cực dây mô tơ khởi động 1 6 11 (1,1, 8)
Bu lông nắp mô tơ khởi động 2 5 4,9 (0,5, 3,6)
Bu lông chổi than âm mô tơ khởi động 1 5 3,7 (0,4, 2,7)
Bu lông giác chìm đầu nối công tắc rơ 2 5 5,3 (0,5, 3,9)
le khởi động

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU


REN LỰC SIẾT
SỐ ĐƯỜNG
MỤC N·m (kgf·m, GHI CHÚ
LƯỢNG KÍNH
lbf·ft)
(mm)
Ốc tấm định vị bơm xăng 4 6 12 (1,2, 9) Theo quy tắc xiết (trang 7-10)

Bu lông bắt kim phun 2 6 12 (1,2, 9)


Bu lông/ vòng đệm bắt hộp lọc gió 3 6 11 (1,1, 8)
Vít đai kẹp cách điện bộ bướm ga 2 5 5,0 (0,5, 3,7)
Vít tấm cài đặt IACV 2 4 2,1 (0,2, 1,5)
Vít bộ cảm biến 3 5 3,4 (0,3, 2,5)
Vít giá giữ dây ga 1 5 3,4 (0,3, 2,5)
Vít tấm kẹp dây họng gió 1 5 3,4 (0,3, 2,5)

HỆ THỐNG BÔI TRƠN


REN LỰC SIẾT
SỐ ĐƯỜNG
MỤC N·m (kgf·m, GHI CHÚ
LƯỢNG KÍNH
lbf·ft)
(mm)
Công tắc EOP 1 PT 1/8 12 (1,2, 9) Tham khảo trang 8-4
Tra chất bịt kín vào ren.
Vít cực công tắc EOP 1 4 1,9 (0,2, 1,4)
Vít ốp bơm dầu 1 3 2,0 (0,2, 1,5)
Bu lông nhông bị động bơm dầu 1 6 12 (1,2, 9) Tra dầu động cơ vào ren và
mặt tựa.
Ren bên trái

HỆ THỐNG LÀM MÁT


REN LỰC SIẾT
SỐ ĐƯỜNG
MỤC N·m (kgf·m, GHI CHÚ
LƯỢNG KÍNH
lbf·ft)
(mm)
Cánh bơm 1 7 12 (1,2, 9) Ren bên trái
Bu lông/ vòng đệm bắt mô tơ quạt làm 2 6 8,5 (0,9, 6,3)
mát
Vít gắn mô tơ quạt 3 4 2,8 (0,3, 2,1)
Ốc quạt làm mát 1 3 1,1 (0,1, 0,8) Bôi keo khóa vào các ren bên
mô tơ quạt.

1-11
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG


ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
REN LỰC SIẾT
SỐ ĐƯỜNG
MỤC N·m (kgf·m, GHI CHÚ
LƯỢNG KÍNH
lbf·ft)
(mm)
Bu lông/ vòng đệm đầu quy lát 4 9 38 (3,9, 28) Tra dầu động cơ vào ren và mặt
tựa của đai ốc.
Bu lông tấm hãm cam 1 6 12 (1,2, 9) Tham khảo trang 10-8
Bôi keo khóa vào ren.
Bu lông nhông cam 2 6 16 (1,6, 12) Tham khảo trang 10-5
Bôi keo khóa vào ren.
Nắp lỗ thời điểm 1 14 6,0 (0,6, 4,4) Tra dầu động cơ vào ren và mặt
tựa của đai ốc.
Bu lông vòng đệm nâng tăng xích cam 1 11 22 (2,2, 16)
Bu lông đầu quy lát 2 6 10 (1,0, 7)

PULY CHỦ ĐỘNG/PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP


REN LỰC SIẾT
SỐ ĐƯỜNG
MỤC N·m (kgf·m, GHI CHÚ
LƯỢNG KÍNH
lbf·ft)
(mm)
Đai ốc bắt ly hợp/ puly bị động 1 30 79 (8,1, 58)
Đai ốc ngoài ly hợp 1 12 74 (7,5, 55)
Bu lông má puly chủ động 1 10 83 (8,5, 61) Tra dầu động cơ vào ren và mặt
tựa của đai ốc.
Bu lông UBS

GIẢM TỐC CUỐI


REN LỰC SIẾT
SỐ ĐƯỜNG
MỤC N·m (kgf·m, GHI CHÚ
LƯỢNG KÍNH
lbf·ft)
(mm)
Bu lông hộp giảm tốc cuối 7 8 24 (2,4, 18)

MÁY PHÁT/LY HỢP KHỞI ĐỘNG


REN LỰC SIẾT
SỐ ĐƯỜNG
MỤC N·m (kgf·m, GHI CHÚ
LƯỢNG KÍNH
lbf·ft)
(mm)
Bu lông giác chìm vỏ ly hợp khởi động 6 6 23 (2,3, 17) Tham khảo trang 14-8
Bôi keo khóa vào ren.
Bu lông vô lăng điện 1 10 103 (10,5, 76) Tra dầu động cơ vào ren và mặt
tựa của đai ốc.
Bu lông UBS

VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
REN LỰC SIẾT
SỐ ĐƯỜNG
MỤC N·m (kgf·m, GHI CHÚ
LƯỢNG KÍNH
lbf·ft)
(mm)
Đai ốc bắt nắp ổ trục quay 2 8 33 (3,4, 24) Tra dầu động cơ vào ren và mặt
tựa của đai ốc.
Bu lông căng xích cam 1 6 12 (1,2, 9)

THÁO/LẮP ĐỘNG CƠ
REN LỰC SIẾT
SỐ ĐƯỜNG
MỤC N·m (kgf·m, GHI CHÚ
LƯỢNG KÍNH
lbf·ft)
(mm)
Ốc bắt khung 1 12 78 (8,0, 58) Ốc U
Ốc bắt động cơ 1 12 78 (8,0, 58) Ốc U
Ốc giá treo động cơ 1 12 64 (6,5, 47) Ốc U
Ốc thanh xoay (phía trên) 1 10 39 (4,0, 29) Ốc U
Ốc thanh xoay (phía dưới) 1 10 64 (6,5, 47) Ốc U
Bu lông bắt ngàm phanh sau 2 8 30 (3,1, 22) Thay mới bu lông ALOC

1-12
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG


BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
REN LỰC SIẾT
SỐ ĐƯỜNG
MỤC N·m (kgf·m, GHI CHÚ
LƯỢNG KÍNH
lbf·ft)
(mm)
Ốc khóa thân cổ lái 1 26 68 (6,9, 50)
Ốc điều chỉnh thân cổ lái 1 26 – Tham khảo trang 17-22
Bu lông kẹp giảm xóc 4 10 49 (5,0, 36)
Bu lông giác chìm giảm xóc trước 2 8 20 (2,0, 15) Bôi keo khóa vào ren.
Bu lông bắt tay lái 2 12 128 (13,1, 94) Thay mới bu lông ALOC
Bu lông giác chìm đĩa phanh trước 6 8 42 (4,3, 31) Thay mới bu lông ALOC
Bu lông bắt vòng phát xung bánh 3 5 8,0 (0,8, 5,9) Thay mới bu lông ALOC
trước
Bu lông trục trước 1 14 79 (8,1, 58)
Bu lông bắt trục trước 2 8 27 (2,8, 21)
Bu lông bắt ngàm phanh trước 2 8 30 (3,1, 22) Thay mới bu lông ALOC
Bu lông giữ xy lanh chính 4 6 12 (1,2, 9)
BÁNH SAU/GIẢM XÓC SAU
REN LỰC SIẾT
SỐ ĐƯỜNG
MỤC N·m (kgf·m, GHI CHÚ
LƯỢNG KÍNH
lbf·ft)
(mm)
Bu lông/ vòng đệm bắt càng sau 2 10 49 (5,0, 36)
Ốc trục sau 1 16 118 (12,0, 87) Ốc U
Bu lông giác chìm đĩa phanh sau 4 8 42 (4,3, 31) Thay mới bu lông ALOC
Bu lông bắt vòng phát xung bánh sau 4 5 8,0 (0,8, 5,9) Thay mới bu lông ALOC
Bu lông bắt ngàm phanh sau 2 8 30 (3,1, 22) Thay mới bu lông ALOC
Đai ốc moay ơ bánh sau 4 10 64 (6,5, 47)
HỆ THỐNG PHANH THỦY LỰC
REN LỰC SIẾT
SỐ ĐƯỜNG
MỤC N·m (kgf·m, GHI CHÚ
LƯỢNG KÍNH
lbf·ft)
(mm)
Van xả khí ngàm phanh 2 8 5,4 (0,6, 4,0)
Chốt má ngàm phanh trước 1 10 17 (1,7, 13)
Vít nắp hộp chứa dầu xy lanh chính 4 4 1,5 (0,2, 1,1)
Bu lông dầu ống phanh 4 10 34 (3,5, 25)
Bu lông chốt tay phanh 2 6 1,0 (0,1, 0,7)
Ốc chốt tay phanh 2 6 6,0 (0,6, 4,4)
Vít công tắc đèn phanh 1 4 1,2 (0,1, 0,9)
Vít công tắc đèn phanh/công tắc an 2 4 1,2 (0,1, 0,9)
toàn
Bu lông giữ xy lanh chính 4 6 12 (1,2, 9)
Bu lông bắt ngàm phanh trước 2 8 30 (3,1, 22) Thay mới bu lông ALOC
Bu lông bắt ngàm phanh sau 2 8 30 (3,1, 22) Thay mới bu lông ALOC
Chốt ngàm phanh trước 1 8 22 (2,2, 16) Bôi keo khóa vào ren.
Chốt giá ngàm phanh trước 1 8 12 (1,2, 9) Bôi keo khóa vào ren.
Bu lông cố định chốt ngàm phanh sau 1 8 22 (2,2, 16) Thay mới bu lông ALOC
B
Chốt ngàm phanh sau A 1 8 22 (2,2, 16) Bôi keo khóa vào ren.
Ốc chỉnh gương chiếu hậu 2 8 22 (2,2, 16) Ren bên trái
Bu lông điều chỉnh gương chiếu hậu 2 10 34 (3,5, 25)

1-13
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG


HỆ THỐNG CHỐNG BÓ CỨNG PHANH
REN LỰC SIẾT
SỐ ĐƯỜNG
MỤC N·m (kgf·m, GHI CHÚ
LƯỢNG KÍNH
lbf·ft)
(mm)
Ốc nối ống phanh 10 10 14 (1,4, 10) Bôi dầu phanh vào các ren.
Bu lông giác chìm bảo vệ cảm biến tốc 4 6 10 (1,0, 7)
độ bánh sau

ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC


REN LỰC SIẾT
SỐ ĐƯỜNG
MỤC N·m (kgf·m, GHI CHÚ
LƯỢNG KÍNH
lbf·ft)
(mm)
Bu lông công tắc chân chống nghiêng 1 6 10 (1,0, 7) Thay mới bu lông ALOC
Vít cực công tắc EOP 1 4 1,9 (0,2, 1,4)
Vít kẹp dây đồng hồ 1 4 1,2 (0,1, 0,9)
HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda
REN LỰC SIẾT
SỐ ĐƯỜNG
MỤC N·m (kgf·m, GHI CHÚ
LƯỢNG KÍNH
lbf·ft)
(mm)
Vít khóa xử lý thông minh 2 6 9,0 (0,9, 6,6) Thay mới vít ALOC.
Vít ốp dây khóa yên 1 4 1,2 (0,1, 0,9)

1-14
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG


ĐIỂM BÔI TRƠN & BỊT KÍN
ĐỘNG CƠ
VẬT LIỆU VỊ TRÍ GHI CHÚ
Chất bịt kín Bề mặt gia công hộp giảm tốc cuối Tham khảo trang
(TB 1207B hoặc TB 1215 do 13-8
ThreeBond sản xuất hoặc loại Bề mặt gia công vách máy Tham khảo trang
tương đương) 15-14
Chất bịt kín Phần bán nguyệt phớt cao su đầu quy lát Tham khảo trang
(TB 1211 do ThreeBond sản xuất, 10-4
KE45T do Shin-Etsu Silicone sản
xuất hoặc loại tương đương)
Sử dụng hỗn hợp dầu mô luýp (hỗn Ổ trục bơm nước
hợp giữa dầu động cơ và keo mô Bề mặt trượt vòng đệm chặn trục bơm nước
luýp) Vòng bi và các vấu cam trục cam
Bề mặt trượt trục cò mổ
Khu vực trượt con lăn, mặt trượt và mặt trong cò mổ
Phớt xu páp (bề mặt trượt dẫn hướng xu páp)
Bề mặt ngoài chốt piston
Bề mặt trượt ổ trục quay
Trục cơ (khu vực trượt bánh răng bị động khởi động)
Bề mặt chặn trục cơ
Trụ chính trục cơ
Dầu động cơ Bề mặt trượt của trục và rô to bơm dầu
Xích truyền động bơm dầu
Răng nhông cam
Xích cam
Bề mặt trượt piston, mặt trong lỗ chốt piston và rãnh vòng
Toàn bộ bề mặt xéc măng
Thành xy lanh
Trục và răng bánh răng giảm tốc cuối cùng
Bề mặt ngoài ly hợp một chiều khởi động
Bề mặt ngoài vấu bánh răng bị động khởi động và răng bánh
răng
Bề mặt trượt và răng bánh răng giảm tốc cuối
Bề mặt ngoài trục bánh răng giảm tốc khởi động
Răng nhông thời điểm
Răng nhông bị động bơm dầu
Răng bánh răng mô tơ khởi động
Khu vực quay của mỗi vòng bi
Phớt O
Keo mô luýp đen đi-sun-fua Rãnh bạc bắt động cơ Tra 0,5 – 0,7 g
(MOLYPASTE 500 do SUMICO sản (0,018 – 0,025 oz)
xuất hoặc loại tương đương)
Keo mô luýp đen Rãnh bạc cách vòng bi trục truyền động Tra
(MOLYPASTE 300 hoặc 500 do
SUMICO sản xuất hoặc loại tương
đương)
Mỡ Bề mặt bên trong vấu lồi má bị động Tra 5,0 – 7,0 g
(ALVANIA R3 do Shell sản xuất, (0,18 – 0,25 oz)
POWERNOC WB3 do SHIN- Các rãnh dẫn hướng má động puly bị động (khu vực chốt Tra 4,0 – 5,0 g
NIHON sản xuất, AUTOREX B do dẫn hướng) (0,14 – 0,18 oz)
IDEMITSU sản xuất hoặc loại
tương đương)
Mỡ đa dụng NLGI #2 có gốc lithi Miệng mỗi phớt dầu
hoặc loại tương đương. Bề mặt bên ngoài trục bánh răng cuối cùng (khu vực khớp
vòng bi càng sau)
Rãnh trục bánh răng cuối Bôi 0,03 – 0,04 g
(0,0011 – 0,0014 oz)
Keo khóa chịu áp lực trung bình Ren bu lông dẫn hướng bánh răng bị động khởi động Tham khảo trang
(TB 2415 hoặc TB1322 do 14-9
ThreeBond sản xuất, LOCTITE DL- Ren bu lông moc lò xo chân chống đứng Tham khảo trang 2-
200 hoặc 648 do LOCTITE sản xuất 25
hoặc loại tương đương)

1-15
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG


VẬT LIỆU VỊ TRÍ GHI CHÚ
Chất tẩy rửa Trục cơ và khu vực hình nón của vô lăng điện
Trục bơm nước (khu vực vòng đệm cơ học)
Dây đai truyền động và má puly chủ động/bị động

KHUNG XE
VẬT LIỆU VỊ TRÍ GHI CHÚ
Dầu động cơ Phớt O
Phớt O bơm xăng Tra tối đa 1,0 g (0,04
oz)
Mỡ đa dụng NLGI #2 có gốc lithi Khu vực trượt ngàm yên Tra tối thiểu 1,5 g
(0,05 oz)
Khu vực trượt trục chân chống nghiêng
Bên trong trục chân chống giữa Tra tối thiểu 3,0 g
(0,11 oz)
Bề mặt trượt trục chân chống nghiêng
Đầu dây và rãnh mép ống tay ga
Khu vực trượt vòng bi bánh trước
Miệng phớt chắn bụi bánh trước
Miệng phớt chắn bụi càng sau
Khu vực tiếp xúc lò xo giá để chân
Bề mặt trượt chốt thanh gác chân sau
Mỡ molypden disunfua (chứa hơn Khu vực con lăn vòng bi kim giá treo động cơ B Bôi 1,0 – 2,0 g
3% molypden disunfua, NLGI #2 (0,04 – 0,07 oz)
hoặc loại tương đương). Miệng phớt chắn bụi giá treo động cơ B
Bề mặt ngoài bạc cách trong giá treo động cơ B
Mỡ đa dụng áp lực cao NLGI #2 có Các vòng bi đầu cổ lái Tra 3,0 – 5,0 g
gốc lithi (0,11 – 0,18 oz) cho
(EXCELITE EP2 do Kyodo Yushi mỗi vòng
sản xuất, ALVANIA EP2 do Shell Miệng phớt chắn bụi đầu cổ lái
sản xuất hoặc loại tương đương)
Mỡ silicon Khu vực tiếp xúc tay phanh và piston Bôi 0,1 g
(0,004 oz)
Khu vực trượt chốt tay phanh Tra 0,1 g
(0,004 oz)
Phớt chắn bụi ngàm phanh
Khu vực trượt chốt ngàm phanh và chụp Tra tối thiểu 0,4 g
(0,01 oz)
Khu vực trượt chốt giá ngàm phanh và chụp Tra tối thiểu 0,4 g
(0,01 oz)
Dầu phanh DOT 4 Bề mặt ngoài piston xy lanh chính và nắp
Toàn bộ bề mặt piston ngàm phanh
Toàn bộ bề mặt phớt piston ngàm phanh
Dầu giảm xóc Honda Ultra 10W Miệng phớt dầu và phớt chắn bụi giảm xóc
Honda Bond A hoặc Loctite 495 Bên trong cao su tay lái Tra tối thiểu 80%
hoặc loại tương đương khu vực tiếp xúc
Honda Bond A hoặc loại tương Bề mặt tiếp xúc ống nối lọc gió
đương

1-16
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG


ĐI BÓ DÂY & CÁP
DÂY GA B ỐNG PHANH TRƯỚC
DÂY GA A
ỐNG PHANH SAU

ĐẦU NỐI KHÓA


XỬ LÝ THÔNG ỐNG PHANH SAU (ĐIỀU ÁP
MINH 7P tới NGÀM PHANH)

DÂY KHÓA
ĐẦU NỐI 4P CÔNG YÊN
TẮC MÁY
ỐNG PHANH TRƯỚC (ĐIỀU
ÁP tới NGÀM PHANH)
ĐẦU NỐI ĐIỀU ÁP
ABS 18P (Đen)

ỐNG PHANH TRƯỚC (XY


LANH CHÍNH tới BỘ ĐIỀU ÁP)

ĐẦU NỐI 2P CẢM BIẾN TỐC ĐỘ


BÁNH TRƯỚC ỐNG PHANH SAU (XY LANH
CHÍNH tới BỘ ĐIỀU ÁP)

ĐẦU NỐI 3P (đen)


ĐẦU NỐI 3P ĐÈN
ĐÈN BÁO RẼ PHẢI ĐẦU NỐI 3P BÁO RẼ TRÁI
PHÍA TRƯỚC CẢM BIẾN GÓC PHÍA TRƯỚC
NGHIÊNG

1-17
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG

DÂY KHÓA
YÊN

tối thiểu 5
mm (0,2 in)

ỐNG PHANH TRƯỚC (ĐIỀU


ÁP tới NGÀM PHANH)

ĐẦU NỐI ĐIỀU ÁP DÂY KHÓA


ABS 18P (Đen) YÊN

ĐẦU NỐI 3P CẢM


BIẾN GÓC
NGHIÊNG
ĐẦU NỐI 2P CẢM BIẾN TỐC ĐỘ
BÁNH TRƯỚC

ĐẦU NỐI 3P ĐÈN


BÁO RẼ TRÁI
PHÍA TRƯỚC

ĐẦU NỐI 6P
TÙY CHỌN
BÓ DÂY
CHÍNH ĐẦU NỐI 3P (đen)
ĐÈN BÁO RẼ PHẢI
BÓ DÂY BÓ DÂY PHÍA TRƯỚC
CHÍNH CHÍNH

DÂY CẢM BIẾN TỐC DÂY CẢM BIẾN TỐC


ĐỘ BÁNH TRƯỚC ĐỘ BÁNH TRƯỚC

1-18
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG

CÁC ĐẦU NỐI DÂY CÔNG TẮC ĐẦU NỐI 3P (Đen)


AN TOÀN/ĐÈN PHANH SAU RƠ LE ĐÈN BÁO RẼ

ỐNG PHANH TRƯỚC (XY DÂY GA B


LANH CHÍNH tới BỘ ĐIỀU ÁP)

DÂY GA A

ỐNG PHANH SAU (XY LANH


DÂY GA B
CHÍNH tới BỘ ĐIỀU ÁP)

ĐẦU NỐI BÓ
DÂY PHỤ PHÍA
TRƯỚC:
- 2P
BÓ DÂY DÂY GA A - 2P
CHÍNH - 3P
tối đa 7 mm
(0,3 in) - 6P (Xanh lá)
BÓ DÂY PHỤ - 9P
DÂY BỘ ĐIỀU KHIỂN PHÍA TRƯỚC - 9P (Đỏ)
THÔNG MINH

DÂY CẢM BIẾN TỐC


ĐỘ BÁNH TRƯỚC
BÓ DÂY ỐNG PHANH SAU (ĐIỀU ÁP
CHÍNH tới NGÀM PHANH)

ĐI ỐT DÂY ĐÈN DÂY TÙY


ĐẦU NỐI 4P PHA CHỌN ĐẦU NỐI 16P
ĐÈN PHA BỘ ĐỒNG HỒ

CÁC ĐẦU NỐI DÂY CÔNG TẮC


AN TOÀN/ĐÈN PHANH SAU

ĐẦU NỐI 2P
TÙY CHỌN
ĐẦU NỐI DÂY CÔNG
DÂY GA A
TẮC ĐÈN PHANH
TRƯỚC

DÂY GA B ĐẦU NỐI 33P BỘ


ỐNG PHANH SAU (ĐIỀU ÁP ĐIỀU KHIỂN
tới NGÀM PHANH) THÔNG MINH

1-19
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG

DÂY GA A

DÂY CẢM BIẾN TỐC


ĐỘ BÁNH TRƯỚC
DÂY GA B

DÂY KHÓA
YÊN

DÂY GA B

DÂY KHÓA
YÊN DÂY GA A

ỐNG PHANH TRƯỚC (ĐIỀU


ÁP tới NGÀM PHANH)

DÂY CẢM BIẾN TỐC


ĐỘ BÁNH TRƯỚC

ỐNG PHANH TRƯỚC (ĐIỀU


CẢM BIẾN TỐC ĐỘ
ÁP tới NGÀM PHANH)
BÁNH TRƯỚC

1-20
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG

ỐNG PHANH SAU (ĐIỀU ÁP


tới NGÀM PHANH)

ỐNG SI PHÔNG
ĐẦU NỐI 6P
TÙY CHỌN

ỐNG SI PHÔNG

tối đa 5 mm BÓ DÂY
(0,2 in) CHÍNH

DÂY KHÓA
YÊN

DÂY GA A

DÂY GA B ỐNG PHANH SAU (ĐIỀU ÁP


tới NGÀM PHANH)

TRÁI

PHẢI
BÓ DÂY
CHÍNH

DÂY KHÓA DÂY MÔ TƠ QUẠT


YÊN

DÂY GA A MÔ TƠ QUẠT 2P
ĐẦU NỐI

DÂY GA B

ỐNG XẢ
XĂNG

ỐNG XẢ NƯỚC ỐNG PHANH SAU (ĐIỀU ÁP


(ĐỘNG CƠ tới ỐNG XẢ NƯỚC tới NGÀM PHANH)
KÉT TẢN NHIỆT) (KÉT TẢN NHIỆT
tới ĐỘNG CƠ)

1-21
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG

ỐNG
THÔNG HƠI
BÌNH XĂNG

HỘP LỌC KHÍ ỐNG DẪN


EVAP tới ỐNG XĂNG
VAN ĐIỆN TỪ
ĐẦU NỐI 2P KIỂM SOÁT LỌC
VAN ĐIỆN TỪ KHÍ BÌNH XĂNG DÂY KHÓA
KIỂM SOÁT YÊN
LỌC KHÍ

VAN ĐIỆN TỪ
KIỂM SOÁT LỌC ỐNG XẢ
KHÍ tới ỐNG HÚT TRÀN KHAY
XĂNG

ỐNG XẢ HỘP
LỌC KHÍ
BÌNH XĂNG

DÂY KHÓA
YÊN

DÂY CÔNG TẮC


CHÂN CHỐNG
NGHIÊNG
ỐNG XẢ
TRÀN KHAY
XĂNG

DÂY MÔ TƠ
KHỞI ĐỘNG
ỐNG XẢ HỘP
DÂY MÔ TƠ LỌC KHÍ
KHỞI ĐỘNG BÌNH XĂNG

DÂY MÁT

DÂY CỰC ÂM (-) BÌNH ĐIỆN

ỐNG SI PHÔNG

DÂY CỰC ÂM (-) DÂY MÁT


BÌNH ĐIỆN
ỐNG XẢ
XĂNG

1-22
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG

ỐNG DẪN
BƠM XĂNG XĂNG
ĐẦU NỐI 5P
ĐẦU NỐI 2P
VAN ĐIỆN TỪ
KIỂM SOÁT
LỌC KHÍ

DÂY Ổ CẮM
PHỤ KIỆN

NỐI MÁT KHUNG


ỐNG PHANH
SAU (ĐIỀU ÁP
tới NGÀM
PHANH)

DÂY Ổ CẮM
PHỤ KIỆN

BÓ DÂY
CHÍNH

2P CẢM BIẾN CKP (Đỏ) BÓ DÂY ỐNG PHANH


ĐẦU NỐI CHÍNH SAU (ĐIỀU ÁP
tới NGÀM
PHANH)
BÓ DÂY
CHÍNH

BÓ DÂY
CHÍNH

1-23
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG

ECM 33P (Đen)


DÂY KHÓA
ĐẦU NỐI
YÊN
DÂY BƠM XĂNG

ỐNG
THÔNG HƠI
BÌNH XĂNG
ỐNG XẢ
TRÀN KHAY
XĂNG

BÓ DÂY
CHÍNH

BÓ DÂY
CHÍNH

ỐNG DẪN
XĂNG
ỐNG
THÔNG HƠI
BÌNH XĂNG ỐNG
ỐNG
THÔNG HƠI
THÔNG HƠI
BÌNH XĂNG
BÓ DÂY BÌNH XĂNG
CHÍNH

HỘP LỌC KHÍ


EVAP tới ỐNG
VAN ĐIỆN TỪ
ỐNG HÚT KIỂM SOÁT LỌC
KHÍ EVAP KHÍ BÌNH XĂNG

ỐNG XẢ HỘP ỐNG


LỌC KHÍ DÂY Ổ CẮM THÔNG HƠI
BÌNH XĂNG PHỤ KIỆN BÌNH XĂNG

1-24
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG

VAN ĐIỆN TỪ
KIỂM SOÁT LỌC
KHÍ tới ỐNG HÚT
DÂY BUGI

ĐẦU NỐI 3P (Xám) CẢM ĐẦU NỐI 2P VAN ĐIỆN TỪ


BIẾN ECT KIỂM SOÁT PAIR
ĐẦU NỐI 2P
KIM PHUN

ĐẦU NỐI 5P BỘ
CẢM BIẾN

ĐẦU NỐI 3P
CÔNG TẮC EOP/
CẢM BIẾN TỐC
ĐỘ BÁNH SAU

ĐẦU NỐI 4P
CẢM BIẾN O2

DÂY GA B
ĐẦU NỐI 4P
(Đen) IACV

DÂY GA A DÂY GA B

DÂY GA B ỐNG DẪN XĂNG

DÂY GA A

DÂY GA A
DÂY KHÓA
YÊN
DÂY CỰC ÂM (-) BÌNH ĐIỆN

DÂY MÔ TƠ
KHỞI ĐỘNG

1-25
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG

TIẾT CHẾ/CHỈNH LƯU


VAN ĐIỆN TỪ ĐẦU NỐI 2P (Đen)
KIỂM SOÁT LỌC
KHÍ tới ỐNG HÚT Được nối đối đầu
MÁY PHÁT
ĐẦU NỐI 3P
MÁY PHÁT (Đen) DÂY MÔ TƠ KHỞI ĐỘNG
DÂY

DÂY CẢM BIẾN


TỐC ĐỘ BÁNH
SAU

BÓ DÂY
CHÍNH

DÂY BUGI Được nối

DÂY CÔNG
DÂY CẢM BIẾN O2 TẮC EOP

DÂY GA B DÂY CẢM BIẾN O2

DÂY GA A
ỐNG XẢ NƯỚC (KÉT
TẢN NHIỆT tới ĐỘNG
CƠ)

1-26
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG

GIẢM TỐC CUỐI


DÂY CẢM BIẾN TỐC
THÔNG HƠI HỘP
ĐỘ BÁNH SAU ĐẦU NỐI 5P BỘ
ỐNG
CẢM BIẾN
ỐNG PHANH SAU
(ĐIỀU ÁP tới NGÀM
ỐNG CẤP KHÍ PHANH)

ỐNG THÔNG HƠI


VÁCH MÁY

ỐNG CẤP KHÍ

ỐNG PHANH SAU


(ĐIỀU ÁP tới NGÀM
PHANH)

Ổ KHÓA
ỐNG THÔNG HƠI ĐIỆN
VAN ĐIỆN TỪ DÂY CUỘN
VÁCH MÁY KIỂM SOÁT LỌC ĐÁNH LỬA
KHÍ tới ỐNG HÚT
Ổ KHÓA ĐIỆN
DÂY BUGI
DÂY CUỘN ĐÁNH LỬA

DÂY MÁY DÂY BUGI DÂY CẢM BIẾN O2


PHÁT ỐNG DUNG DỊCH LÀM MÁT

ỐNG PHANH SAU (ĐIỀU ÁP


tới NGÀM PHANH)

1-27
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG

ĐẦU NỐI CHỜ ĐẦU NỐI CHẾ ĐỘ EM DLC


DÂY CỰC DƯƠNG
(+) BÌNH ĐIỆN ĐẦU NỐI 2P CÔNG TẮC
CHÂN CHỐNG NGHIÊNG
HỘP CẦU CHÌ 2:
- 10 A (KHÓA ĐIỆN) DÂY CỰC ÂM (–)
- 5 A (CÔNG TƠ MÉT) BÌNH ĐIỆN
- 5 A (ABS CHÍNH)
- 5 A (ACC, OP)
- 10 A (ĐÈN)
- 10 A (CÒI) CẦU CHÌ 30 A

HỘP CẦU CHÌ 1:


- 20 A (CHÍNH B)
- 10 A (QUẠT)
- 30 A (MÔ TƠ ABS)
- 20 A (KHÓA ĐIỆN, ABS, CÔNG TƠ MÉT) ĐẦU NỐI 4P
- 10 A (BƠM XĂNG) RƠ LE ĐIỀU CÔNG TẮC RƠ
- 10 A (DỰ PHÒNG) KHIỂN QUẠT LE KHỞI ĐỘNG

HỘP CẦU CHÌ 2 HỘP CẦU CHÌ 1


RƠ LE ĐIỀU
KHIỂN QUẠT

ĐẦU NỐI 4P
CẢM BIẾN O2

DÂY GA B

DÂY GA A

DÂY CÔNG TẮC


EOP
DÂY CẢM BIẾN O2

1-28
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG

DÂY MÁY PHÁT/CẢM


BIẾN CKP

DÂY ĐÈN KẾT DÂY ĐÈN KẾT


HỢP SAU BÊN HỢP SAU BÊN
PHẢI TRÁI

DÂY ĐÈN BÁO RẼ DÂY ĐÈN BÁO RẼ


SAU BÊN PHẢI SAU BÊN TRÁI

DÂY ĐÈN BÁO DÂY ĐÈN BÁO


RẼ TRƯỚC RẼ PHẢI PHÍA
BÊN TRÁI DÂY ĐÈN VỊ DÂY ĐÈN VỊ TRƯỚC
TRÍ TRƯỚC TRÍ TRƯỚC
BÊN TRÁI BÊN PHẢI

1-29
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG


HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ
NGUỒN KHÍ XẢ
Những sản phẩm của quá trình đốt cháy nhiên liệu và hơi xăng bao gồm cacbon ôxít, nitơ ôxít (NOX) và hydro cacbon (HC). Việc
kiểm soát khí hydro cacbon và nitơ ôxít là rất quan trọng bởi vì dưới điều kiện nhất định chúng sẽ phản ứng tạo thành khói sương
quang hóa dưới tác động của ánh sáng mặt trời. Cácbon monoxide (CO) không phản ứng giống như vậy nhưng lại rất độc hại. Hơi
xăng không được kiểm soát cũng thải khí hydro cacbon vào khí quyển.
Công ty Honda Motor sử dụng hệ thống tận dụng khí xả nhằm giảm bớt khí xả độc hại cacbon ôxít, nitơ ôxít và hydro cacbon.

HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÁCH MÁY


Động cơ có trang bị thêm một hệ thống nắp máy khép kín để ngăn chặn bớt khí xả thoát ra ngoài khí quyển.
Khí ga được quay trở lại buồng đốt thông qua lọc gió và bộ họng ga.

ỐNG THÔNG HƠI


VÁCH MÁY
BẦU LỌC GIÓ

BỘ HỌNG GA

NÚT XẢ THÔNG HƠI


VÁCH MÁY

KHÍ SẠCH

DÒNG KHÍ GA

1-30
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG


HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ
Hệ thống kiểm xoát khí xả bao gồm một hệ thống cấp khí phụ, một bộ chuyển đổi chất xúc tác 3 chiều và hệ thống PGM-FI.
HỆ THỐNG CẤP KHÍ PHỤ
Hệ thống cấp khí phụ dẫn khí đã được lọc vào khí xả qua cổng xả. Khí sạch được hút qua cổng xả nhờ chức năng của van điện từ
kiểm soát PAIR.
Việc cấp khí sạch này thúc đẩy quá trình đốt cháy lượng khí xả chưa cháy hết và làm biến đổi một lượng đáng kể khí hydro cacbon
và cacbon monoxit thành cacbon dioxit CO 2 vô hại và hơi nước.
Van lưỡi gà ngăn dòng khí chảy ngược vào hệ thống. Van điện từ điều khiển PAIR được vận hành nhờ van điện từ. Van điện từ
được điều khiển bởi bộ PGM-FI và đường dẫn khí sạch được mở/đóng dựa trên các điều kiện vận hành (Cảm biến ECT, TP và
vòng quay động cơ).
Không nên điều chỉnh hệ thống cấp khí phụ mặc dù đã được quy định trong các hạng mục kiểm tra định kỳ.

VAN ĐIỆN TỪ KIỂM


SOÁT PAIR BẦU LỌC GIÓ

KHÍ SẠCH

KHÍ XẢ

VAN KIỂM TRA PAIR


CỔNG XẢ

BỘ CHUYỂN ĐỔI CHẤT XÚC TÁC BA CHIỀU


Chiếc xe này được trang bị bộ chuyển đổi chất xúc tác ba chiều.
Bộ chuyển đổi chất xúc tác ba chiều nằm trong hệ thống khí xả. Thông qua phản ứng hóa học nó sẽ chuyển khí HC, CO và NOX
trong khí xả của động cơ thành cacbon dioxit (CO2), nitơ(N2) và hơi nước.
Không nên điều chỉnh các hệ thống này mặc dù đã được quy định trong các hạng mục kiểm tra định kỳ.

1-31
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG


HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HƠI XĂNG
Khí xăng từ bình xăng được dẫn tới hộp lọc khí EVAP, thiết bị này sẽ hút và giữ khí khi động cơ dừng hoạt động. Khi động cơ hoạt
động và van điện từ kiểm soát lọc khí mở ra, khí xăng trong hộp lọc khí EVAP sẽ được hút vào động cơ.

KHÍ SẠCH BÌNH XĂNG

KHÍ XĂNG

VAN ĐIỆN TỪ KIỂM SOÁT LỌC


KHÍ BÌNH XĂNG

HỘP LỌC KHÍ BÌNH XĂNG

ỐNG NẠP

HỆ THỐNG KIỂM SOÁT TIẾNG ỒN


CẤM CAN THIỆP VÀO HỆ THỐNG KIỂM SOÁT TIẾNG ỒN: Luật địa phương có thể cấm những hành động dưới đây đối với hệ
thống kiểm soát tiếng ồn: (1) Tháo hoặc sửa chữa không đúng như thiết kế, ngoài mục đích bảo dưỡng, sửa chữa hoặc thay thế
bất kỳ chi tiết hay phần tử nào trong hệ thống với mục đích kiểm soát tiếng ồn trước khi bán hoặc giao cho khách hàng hoặc trong
khi sử dụng xe; (2) sử dụng xe sau khi đã tháo hay sửa chữa không đúng như thiết kế các chi tiết hay phần tử của hệ thống.
NHỮNG HÀNH ĐỘNG SAU ĐƯỢC CHO LÀ CAN THIỆP VÀO HỆ THỐNG:
1. Tháo hoặc làm thủng ống xả, bộ giảm âm, ống phân phối, hoặc bất kỳ các bộ phận nào của hệ thống kiểm soát khí xả.
2. Tháo hoặc làm thủng bất kỳ chi tiết nào của hệ thống nạp.
3. Bảo dưỡng không đúng cách.
4. Thay thế bất kỳ chi tiết chuyển động nào của xe hoặc các chi tiết của hệ thống xả hoặc hệ thống nạp bằng các phụ tùng không
chính hiệu.

1-32
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG


CÁC ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
HỆ THỐNG OBD (Chuẩn đoán lỗi động cơ)
Chiếc xe này tuân theo giới hạn xả khí của Euro 4 và quy định 1 giai đoạn OBD.
Hệ thống PGM-FI đã được trang bị hệ thống tự chuẩn đoán giúp phát hiện lỗi hệ thống PGM-FI và MCS (hệ thống liên lạc trên xe
máy) đọc dữ liệu lỗi là DTCs hoặc dữ liệu đóng băng.
Dựa trên hệ thống chuẩn đoán PGM-FI sẵn có, ở giai đoạn 1 OBD, trang bị các mục sau cho xe.
– Chức năng tự chuẩn đoán phụ trợ cho điều khiển hơi xăng
– Mẫu nhận dạng lỗi MIL
– Kết nối GST (Dụng cụ kiểm tra thông dụng) với xe

MIL

BỘ CẢM BIẾN
- CẢM BIẾN TP
- CẢM BIẾN MAP
ECM
- CẢM BIẾN IAT

IACV
KIM PHUN
XĂNG
CẢM BIẾN GÓC
NGHIÊNG

VAN LỌC KHÍ


EVAP

VAN SỬA CHỮA

MẠCH SƠ CẤP
KHÓA ĐIỆN

DLC
CẢM BIẾN ECT

CẢM BIẾN O2/


NGUỒN NHIỆT CẢM BIẾN O2
GST
BÓ DÂY NỐI
OBD

1-33
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG


HỆ THỐNG TỰ CHUẨN ĐOÁN LỖI PGM-FI
Ngoài hệ thống tự chuẩn đoán lỗi có sẵn, chuẩn bị DTC (Mã tìm kiếm chuẩn đoán) và chức năng sau.
– Mạch van lọc khí EVAP
– Mạch van PAIR
– Mạch sơ cấp khóa điện

NGUỒN KIM PHUN


NHIỆT CẢM XĂNG
PHỤ TRỢ
CẢM BIẾN CHỨC NĂNG TỰ
CHUẨN ĐOÁN LỖI
CẢM BIẾN IACV
GÓC

BỘ CẢM BIẾN
MẠCH SƠ CẤP
CẢM BIẾN KHÓA ĐIỆN
ECM
CẢM
BIẾN
MẠCH VAN LỌC KHÍ
CẢM EVAP
BIẾN IAT

CẢM BIẾN MẠCH VAN PAIR

ĐÈN BÁO MIL


Nếu hệ thống PGM-FI phát hiện ra lỗi hiện thời, mã lỗi sẽ nháy trên đèn MIL với tốc độ động cơ cầm chừng hoặc công tắc chân
chống nghiêng BẬT.
Nhưng khi hệ thống PGM-FI ở giai đoạn OBD, thời điểm hệ thống phát hiện ra lỗi, đèn MIL sẽ SÁNG mà không nháy trừ khi đoản
mạch SCS (đang đọc DTC bằng đầu nối DLC).
Đèn báo MIL
PGM-FI ở giai đoạn OBD PGM-FI hiện thời
Ở tốc độ Đoản mạch Ở tốc độ Đoản mạch
Lái xe Lái xe
cầm chừng SCS cầm chừng SCS
Hư hỏng hiện tại BẬT BẬT Nhấp nháy Nhấp nháy BẬT Nhấp nháy
Hư hỏng trước đó *BẬT *BẬT *Nhấp nháy TẮT TẮT Nhấp nháy
* Hệ thống này sẽ xóa DTC trước đó nếu hệ thống không phát hiện hư hỏng tương tự lặp lại ở 3 chu kỳ lái (lặp lại 3 lần khóa điện-
BẬT, lái xe và khóa điện-TẮT).

1-34
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG


KẾT NỐI GST (Dụng cụ kiểm tra thông dụng)
Hệ thống PGM-FI của xe hỗ trợ kết nối GST, dụng cụ có bán trên thị trường để chuẩn đoán lỗi cho xe. Tương tự MCS (Hệ thống
liên lạc xe máy; dụng cụ chuẩn đoán lỗi thông minh của Honda), GST có thể được dùng để đọc DTC, dữ liệu đóng băng và dữ liệu
ECM.
DTCs đọc bằng GST được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO, hệ thống mã hóa này khác với hệ thống mã hóa có sẵn của Honda đọc
bằng MCS. Tham khảo MỤC LỤC DTC (trang 4-9) về DTC và chi tiết tìm kiếm hư hỏng.
Đầu nối 16P trên GST cũng được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO. Để kết nối GST cho xe máy, hãy nối bó dây nối OBD để chuyển
4P DLC (Đầu nối liên kết dữ liệu) sang đầu nối 16P.
Để sử dụng GST, tham khảo hướng dẫn sử dụng đi kèm với mỗi GST.

16 P

DLC
4P

BÓ DÂY NỐI
OBD

GST

Đầu nối mạch bó dây nối OBD


(Phân bổ chung trong ISO 15031-2)
DLC 4P 16P
K-line (Dây sê-ri) A 7
Nối đất tín hiệu B 5
Nhiệm ý (Dây SCS) V 16
Bình điện có cực dương cố định D 9

1-35
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG


SIẾT CẤU TRÚC BÁNH SAU CHO XE
Đây là chiếc xe đầu tiên có bánh sau tách biệt với moay ơ bánh sau.
Siết đai ốc hình cầu để bắt bánh sau vào moay ơ bánh sau.
Cần có lực siết lớn và trình độ công nghệ cao khi chế tạo bánh sau thông thường có moay ơ bằng sắt ở thời điểm đúc nhôm nhằm
tránh gây tiếng ồn do đúc lỗi.
Việc tách rời moay ơ bánh sau ra khỏi bánh sau đã giải quyết được vấn đề do đúc lỗi.
• Quy trình thực hiện tháo/ lắp bánh sau không có gì thay đổi do moay ơ bánh sau và bánh xe được lắp ráp.
• Chỉ tháo đai ốc hình cầu khi thay thế bất cứ bộ phận đơn lẻ nào của bánh sau.
• Khi tháo đao ốc hình cầu, đảm bảo siết chặt lại theo đường chéo.

Siết cấu trúc bánh sau


Bánh sau thông thường:
cho xe:

BU LÔNG MOAY Ơ MOAY Ơ SẮT


ĐAI ỐC HÌNH CẦU

MOAY Ơ BÁNH XE
ĐƯỢC THÁO RỜI

BÁNH SAU BÁNH SAU

1-36
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG


HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda
Hệ thống khóa THÔNG MINH Honda bao gồm thiết bị điều khiển FOB, bộ khóa thông minh và bộ điều khiển thông minh.
Nếu người sử dụng mang theo thiết bị điều khiển FOB trong phạm vi nhận tín hiệu, tính năng xác nhận mã ID (xác nhận thông
minh) sẽ được tạo ra giữa thiết bị điều khiển FOB và bộ điều khiển thông minh của xe thông qua sóng vô tuyến radio. Sau khi quá
trình xác nhận thông minh hoàn tất, bộ khóa thông minh sẽ được mở để kích hoạt hoạt động của ổ khóa điện.
Vặn ON ổ khóa điện và xác nhận mã ID (xác nhận Immobilizer) giữa bộ điều khiển thông minh và ECM. Sau khi xác nhận
immobilizer hoàn tất, động cơ có thể khởi động.
• Bộ điều khiển thông minh không chỉ xác nhận mã ID với khóa thông minh Honda mà còn với ECM và cung cấp chức năng
chống trộm.

ECM
Ổ KHÓA ĐIỆN/
KHÓA XỬ LÝ
THÔNG MINH

BỘ ĐIỀU KHIỂN
THÔNG MINH

Thiết bị điều khiển FOB

Đèn LED thiết bị điều khiển


FOB

ĐẦU NỐI CHẾ


NÚT XÁC ĐỊNH ĐỘ EM
VỊ TRÍ XE ĐẦU NỐI CHỜ

NÚT ON/OFF trên


thiết bị điều khiển
FOB

Bộ khóa thông minh bao gồm các chi tiết động, trong khi đó bộ điều khiển thông minh thực hiện các chức năng xác nhận và kết nối
tín hiệu. Ngoài ra, việc xác nhận mã ID được thực hiện độc lập giữa thiết bị điều khiển FOB và bộ điều khiển thông minh (xác nhận
thông minh), và bộ điều khiển thông minh và ECM (xác nhận Immobilizer). Do những đặc tính trên, khi sửa chữa cần phải thay thế
từ những phụ tùng nhỏ nhất.

1-37
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG


Chi tiết quá trình xác nhận mã ID khi khởi động động cơ
1. Ấn núm khóa điện để khởi động CPU trong bộ điều khiển thông minh. Ở bước này, các ăng ten truyền phát tín hiệu trong bộ
điều khiển thông minh truyền tín hiệu tới thiết bị điều khiển FOB để xác nhận mã ID đã được đăng ký trên thiết bị điều khiển
FOB theo thứ tự.
2. Khi thiết bị điều khiển FOB nằm trong phạm vi nhận tín hiệu (khi bật ON nút ON/OFF trên thiết bị điều khiển FOB và có tín hiệu
kết nối), trong trường hợp này nếu bộ điều khiển thông minh xác thực mã ID, thiết bị điều khiển FOB sẽ truyền mã ID để xác
nhận riêng với bộ điều khiển thông minh.
• Khi tắt nút ON/OFF trên thiết bị điều khiển FOB kết nối sẽ không được thực hiện kể cả khi thiết bị điều khiển FOB nằm trong
phạm vi nhận tín hiệu.
CPU trong bộ điều khiển thông minh sẽ hoàn tất việc xác nhận thông minh khi mã ID được xác nhận bằng thiết bị nhận tín hiệu
tích hợp bên trong bộ điều khiển thông minh.
Sau khi quá trình xác nhận thông minh hoàn tất, vòng tròn ổ khóa điện và đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH sáng để mở
khóa điện và kích hoạt chức năng của khóa điện.
3. Khi núm khóa điện ở vị trí ON, vòng tròn ổ khóa điện và đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH tắt và bộ điều khiển thông minh
truyền mã ID Immobilizer đến ECM.
Khi mã ID kết nối Immobilizer được xác nhận bởi CPU bên trong ECM, quá trình xác thực Immobilizer được hoàn tất và động cơ
có thể khởi động.

Thiết bị điều
khiển FOB

ECM

BỘ ĐIỀU KHIỂN
THÔNG MINH

1.

2.
xác nhận thông
minh

3.

xác nhận
Immobilizer

1-38
dummyhead

THÔNG TIN CHUNG


Chi tiết quá trình xác nhận mã ID khi lái xe
Sau khi hoàn tất xác nhận thông minh, thiết bị điều khiển FOB và bộ điều khiển thông minh tạo tín hiệu qua lại tuần hoàn để xác
nhận trạng thái truyền phát tín hiệu liên tục giữa chúng.

Thiết bị điều BỘ ĐIỀU KHIỂN


khiển FOB THÔNG MINH

Nếu tín hiệu truyền phát giữa thiết bị điều khiển FOB và bộ điều khiển thông
minh không được tốt khi đang lái xe, đèn báo hệ thống khóa thông
minhHonda [1] bắt đầu nhấp nháy.
Nhờ đó, bạn có thể kiểm tra nguyên nhân dẫn đến tín hiệu truyền phát yếu
chẳng hạn như đánh rơi thiết bị điều khiển FOB khi đang lái xe, ắc quy
hếtđiện hoặc đang nằm trong vùng có sóng radio cường độ cao hoặc tiếng
ồn lớn.
• Dù đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH vẫn nhấp nháy, việc lái xe sẽ
không bị ảnh hưởng gì cho đến khi ổ khóa điện chuyển sang chế độ
OFF.
Nếu tín hiệu qua lại đó được phục hồi khi đang lái xe, đèn báo hệ thống
khóa THÔNG MINH sẽ ngừng nhấp nháy.
[1]

Chi tiết tính năng xác nhận mã ID khi ở trạng thái không tải
Vòng tròn ổ khóa điện và đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH phát sáng khi vặn núm khóa điện về vị trí OFF, thiết bị điều khiển
FOB và bộ điều khiển thông minh tạo tín hiệu qua lại tuần hoàn trong một khoảng thời gian nhất định. Sau khi dừng tạo tín hiệu qua
lại, vòng tròn ổ khóa điện và đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH không sáng báo hiệu đã khóa ổ khóa điện. Đèn báo nguy hiểm
nhấp nháy 1 lần chỉ ra rằng ổ khóa điện đã được khóa.
Nếu lỗi tín hiệu xuất hiện do bạn ấn núm khóa điện hoặc tắt nút ON/OFF trên thiết bị điều khiển FOB trước một khoảng thời gian
sau khi ổ khóa điện được để OFF, hoặc do bạn di chuyển thiết bị điều khiển FOB ra khỏi vùng nhận tín hiệu, việc tạo tín hiệu qua
lại sẽ bị dừng.
• Nếu khóa điện được để ON, khóa điện sẽ không tự động chuyển sang vị trí OFF kể cả khi thiết bị điều khiển FOB đã được đưa
ra khỏi vùng nhận tín hiệu.
• Núm khóa điện và tay cầm núm khóa sẽ không tự động khóa lại kể cả khi thiết bị điều khiển FOB đã được đưa ra khỏi vùng
nhận tín hiệu.

Nếu thiết bị điều khiển FOB và bộ điều khiển thông minh có lỗi tín hiệu và bạn đang không ở trên xe
Nếu cài đặt ổ khóa điện là OFF khi đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH của Honda đang nhấp nháy, đèn báo hệ thống khóa
THÔNG MINH sẽ không ngừng nhấp nháy, trong khi đó vòng ổ khóa điện và đèn báo nguy hiểm bắt đầu nhấp nháy để thông báo
có lỗi tín hiệu.
Trong trường hợp này, sau hơn 20 giây sau khi đặt OFF ổ khóa điện, vòng tròn ổ khóa điện và đèn báo hệ thống khóa THÔNG
MINH sẽ ngừng nhấp nháy, nhưng ổ khóa điện sẽ không bị khóa.
• Nếu cài đặt khóa điện là ON một lần nữa, vòng tròn ổ khóa điện và đèn báo nguy hiểm sẽ ngừng nhấp nháy.

1-39
dummyhead

GHI CHÚ
dummytext

2. KHUNG/ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ

THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ······················ 2-2 ỐP DƯỚI············································ 2-12

TÌM KIẾM HƯ HỎNG ······························ 2-2 ỐP DƯỚI············································ 2-13

VỊ TRÍ THÂN VỎ ···································· 2-2 ỐP TRƯỚC ········································ 2-13

ỐP GIỮA ·············································· 2-4 ỐP TRƯỚC PHÍA TRONG····················· 2-14

NẮP BÌNH DỰ TRỮ································ 2-5 NẮP BẢO DƯỠNG BÓNG ĐÈN PHÍA SAU ·· 2-
17
HỘP ĐỰNG ĐỒ ····································· 2-5
ỐP TRƯỚC PHÍA DƯỚI ······················· 2-17
GIÁ CHỞ ĐỒ ········································ 2-7
ỐP CẠNH TRƯỚC ······························· 2-18
ỐP GIỮA THÂN····································· 2-7
ỐP SÀN ĐỂ CHÂN······························· 2-19
ỐP THÂN ············································· 2-8
ỐP TRƯỚC TAY LÁI ···························· 2-20
CHẮN BÙN SAU A································· 2-9
ỐP SAU TAY LÁI································· 2-22
CHẮN BÙN SAU B······························· 2-10
ỐNG XẢ ············································· 2-23
CHẮN BÙN SAU C······························· 2-10
CHÂN CHỐNG NGHIÊNG ····················· 2-25
CHẮN BÙN TRƯỚC····························· 2-11
CHÂN CHỐNG ĐỨNG ·························· 2-25
NẮP GIÁ ĐỂ CHÂN SAU······················· 2-12

2-1
dummyhead

KHUNG/TẤM ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ


THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
KHUNG/TẤM ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ

TỔNG QUÁT
• Phần này đề cập đến quy trình tháo và lắp các tấm ốp xe và hệ thống xả.
• Khi lắp các tấm ốp thân, đảm bảo khu vực gia công phải ăn khớp với nhau trước khi siết các bu lông, ốc, vít.
• Luôn thay gioăng ống xả mới sau khi tháo hệ thống khí xả.
• Khi lắp hệ thống khí xả, lắp hờ tất cả các bu lông, ốc bắt ống xả. Luôn siết ốc nối ống xả trước, sau đó siết các bu lông, ốc bắt.
Nếu siết các bu lông, ốc bắt trước, ống xả có thể không được lắp chặt.
• Luôn kiểm tra hệ thống xả xem có rò rỉ hay không trước khi lắp.

TÌM KIẾM HƯ HỎNG


Tiếng ồn khí xả quá mức
• Hệ thống xả bị hỏng
• Rò rỉ khí xả
Vận hành kém
• Hệ thống xả bị biến dạng
• Rò rỉ khí xả
• Ống xả bị tắc

VỊ TRÍ CÁC TẤM ỐP XE


[16] [17] [1] [19]
[18] [20]
[15] [2] [21]
[22]
[3]
[23]
[33]
[4]
[24]
[5]
[25]

[32]

[14] [6]

[13]

[31] [30] [26]


[8] [7]
[12] [27]
[11] [29] [28]
[10] [9]

[1] Ốp trên đồng hồ (trang 2-20) [12] Ốp sàn (trang 2-19) [23] Giá chở đồ (trang 2-7)
[2] Ốp trước tay lái (trang 2-20) [13] Hộp đựng đồ (trang 2-5) [24] Ốp thân (trang 2-8)
[3] Ốp trên trước (trang 2-13) [14] Ốp cuộn đánh lửa (trang 5-7) [25] Chắn bùn sau B (trang 2-10)
[4] Ốp cạnh trước (trang 2-18) [15] Ốp thân giữa (trang 2-7) [26] Chắn bùn sau A (trang 2-9)
[5] Mặt nạ trước (trang 2-13) [16] Yên xe (trang 2-5) [27] Chắn bùn sau C (trang 2-10)
[6] Chắn bùn trước (trang 2-11) [17] Ổ cắm phụ kiện (trang 2-5) [28] Ốp thanh gác chân (trang 2-12)
[7] Tấm phản quang phía trước [18] Tấm trang trí ốp tay lái (trang 2-20) [29] Ốp dưới (trang 2-12)
(trang 2-11)
[8] Ốp dưới trước (trang 2-17) [19] Ốp sau tay lái (trang 2-22) [30] Nắp bình dự trữ (trang 2-5)
[9] Ốp dưới (trang 2-13) [20] Tấm bảo dưỡng bóng đèn bên phải [31] Ốp trong phía trước (trang 2-14)
(trang 2-14)
[10] Ốp giữa phía dưới (trang 2-4) [21] Nắp bảo dưỡng két tản nhiệt (trang 2- [32] Móc treo đồ (trang 2-14)
14)
[11] Ốp giữa phía trên (trang 2-4) [22] Tấm bảo dưỡng bóng đèn phía sau [33] Hộp đựng đồ phía trong bên trái
(trang 2-17) (trang 2-14)

2-2
dummyhead

KHUNG/TẤM ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ


SƠ ĐỒ THÁO CÁC TẤM ỐP THÂN
• Sơ đồ này trình bày thứ tự tháo các tấm ốp khung xe theo dấu mũi tên.

[24] Ốp thân [26] Chắn bùn sau A [25] Chắn bùn sau B

[28] Ốp thanh gác chân [15] Ốp thân giữa [22] Tấm bảo dưỡng [23] Giá chở đồ
bóng đèn phía sau

[29] Ốp dưới [13] Hộp đựng đồ [17] Ổ cắm phụ kiện

[11] Ốp giữa phía trên [16] Yên xe

[10] Ốp giữa phía dưới

[30] Nắp bình


dự trữ

[21] Nắp bảo dưỡng


[12] Ốp sàn
két tản nhiệt

[31] Ốp trong [33] Hộp đựng đồ


[32] Móc treo đồ
phía trước phía trong bên trái

[8] Ốp trước [20] Tấm bảo dưỡng


[4] Ốp bên phía trước
phía dưới bóng đèn bên phải

[9] Ốp dưới [5] Mặt nạ trước

[18] Tấm trang trí ốp [3] Ốp trên trước


tay lái

[1] Ốp trên đồng hồ [2] Ốp trước tay lái [19] Ốp sau tay lái

[6] Chắn bùn trước [27] Chắn bùn sau C [14] Ốp cuộn đánh lửa [7] Tấm phản quang phía trước

2-3
dummyhead

KHUNG/TẤM ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ


ỐP GIỮA
ỐP GIỮA PHÍA TRÊN
Mở yên xe.
Tháo các kẹp [1].
Tách các vấu [2] ra khỏi các lẫy [3] về phía trước, sau
đó tháo ốp giữa phía trên [4] về phía sau bằng tháo các
móc [5] ra khỏi lỗ [6].

LƯU Ý:
Cần chú ý không làm hỏng các móc khi tháo các vấu.
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[6]
[5]
[1]

[4]

[3]
[2]

ỐP GIỮA PHÍA DƯỚI


Tháo ốp giữa phía trên (trang 2-4).
Tháo các vít [1], kẹp [2] và ốp giữa phía dưới [3].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[1]

[2]

[3] [2]

2-4
dummyhead

KHUNG/TẤM ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ


TẤM CHẮN BÌNH DỰ TRỮ
Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
Tháo nắp bình dự trữ [1].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[1]

HỘP ĐỰNG ĐỒ
YÊN XE
Tháo ốp giữa phía trên (trang 2-4).
Tháo chốt chẻ [1], vòng đệm [2], trục [3] và yên xe [4].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[3]

[1] [4]
[2]

2-5
dummyhead

KHUNG/TẤM ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ


Ổ CẮM PHỤ KIỆN
Mở yên xe.
Tháo các kẹp [1] và ổ cắm phụ kiện [2].
Tháo đầu nối 2P ổ cắm phụ kiện [3].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[2]

[3] [1]

HỘP ĐỰNG ĐỒ
Tháo các bộ phận sau:
– Ốp giữa phía trên (trang 2-4).
– Ổ cắm phụ kiện (trang 2-5).
Tháo các kẹp [1], bu lông/vòng đệm [2], vít [3] và hộp đựng đồ [4].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[1] [2]

[3] [4]

2-6
dummyhead

KHUNG/TẤM ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ


GIÁ CHỞ ĐỒ
Mở yên xe.
Tháo các bu lông [1], vòng đệm [2] và giá chở đồ [3].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[2] [1]

[3]

ỐP THÂN GIỮA
Tháo các bộ phận sau:
– Hộp đựng đồ (trang 2-5).
– Giá chở đồ (trang 2-7).
– Tấm bảo dưỡng bóng đèn phía sau (trang 2-17)
Tháo các kẹp [1] và ốp thân giữa [2].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[1] [2]

2-7
dummyhead

KHUNG/TẤM ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ


ỐP THÂN
THÁO/LẮP
Tháo các bộ phận sau:
– Ốp dưới (trang 2-12).
– Ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
– Ốp giữa thân (trang 2-7).
Tháo các bu lông [1], bạc cạnh [2], vít [3] và ốp thân [4].
Tháo đèn kết hợp phía sau 6P, đầu nối 2P (Đen) [5].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[1]
[5] [4]
[2]

[3]

THÁO/LẮP
Tháo các vít [1] và bộ đèn kết hợp phía sau [2].
Tháo ốp thân.
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[1]

[2]

2-8
dummyhead

KHUNG/TẤM ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ


CHẮN BÙN SAU A
THÁO/LẮP
Tháo ốp thân xe (trang 2-8).
Tháo đầu nối 2P đèn soi biển số [1].
Tháo các bu lông/vòng đệm [2], vít [3] và chắn bùn sau A [4].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[1]
[2]

[4]
[3]

THÁO/LẮP
Tháo ốc đèn soi biển số [1], ốc bắt tấm phản quan phía sau [2], đèn vị trí [3] và tấm phản quang [4].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
Lắp và vặn ốc đèn soi biển số và ốc bắt tấm phản quang phía sau theo mô men lực siết quy định.
LỰC SIẾT:
Ốc đèn soi biển số:
1,0 N·m (0,1 kgf·m, 0,7 lbf·ft)
Ốc bắt tấm phản quang phía sau:
1,5 N·m (0,2 kgf·m, 1,1 lbf·ft)

[1]

[3]

[4] [2]

2-9
dummyhead

KHUNG/TẤM ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ


CHẮN BÙN SAU B
Tháo các bộ phận sau:
– Chắn bùn sau A (trang 2-9)
– Giảm xóc sau bên trái (trang 18-8)
Tháo các bộ phận sau:
– Bu lông [1]
– Bu lông/ vòng đệm [2]
– ECM [3]
– Hộp lọc khí EVAP [4]
– Kẹp dây ổ cắm phụ kiện [5]
– Chắn bùn sau B [6]
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[3]
[2]

[5]

[1]

[4] [6]

CHẮC BÙN SAU C


Tháo các bu lông giác chìm chắn bùn sau C (bên hộp lọc gió) [1], bu lông giác chìm chắn bùn sau C (bên động
cơ) [2], vòng đệm [3], bạc cạnh [4] và chắn bùn sau C [5].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LỰC SIẾT:
Bu lông giác chìm chắn bùn sau C (Bên động cơ):
10 N·m (1,0 kgf·m, 7 lbf·ft)
Bu lông giác chìm chắn bùn sau C (Bên hộp lọc gió):
3,5 N·m (0,4 kgf·m, 2,6 lbf·ft)

[1]

[5]
[4]
[3] [2]

2-10
dummyhead

KHUNG/TẤM ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ


CHẮN BÙN TRƯỚC
CHẮN BÙN TRƯỚC
Tháo bu lông bắt chắn bùn trước [1] và chắn bùn trước
[2].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LỰC SIẾT:
Bu lông bắt chắn bùn trước:
12 N·m (1,2 kgf·m, 9 lbf·ft)

[2]

[1]

TẤM PHẢN QUANG PHÍA TRƯỚC


Tháo ốc bắt tấm phản quang phía trước [1] và tấm phản
quang phía trước [2].
Tháo ốc [3], vít [4] và ổ đỡ tấm phản quang phía trước
[5].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LỰC SIẾT:
Ốc bắt tấm phản quang phía trước:
1,5 N·m (0,2 kgf·m, 1,1 lbf·ft)

Khớp

[1] [3]

[4] [5] [2]

2-11
dummyhead

KHUNG/TẤM ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ


ỐP THANH GÁC CHÂN
Tháo kẹp [1], vít [2], bu lông [3] ốp thanh gác chân [4].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[4]
[2]

[1] [3]

ỐP DƯỚI
Tháo ốp thanh gác chân (trang 2-12).
Tháo bu lông/vòng đệm (chỉ tháo bên trái) [1], kẹp [2] và ốp dưới [3].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[3]

[1] [2]

2-12
dummyhead

KHUNG/TẤM ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ


ỐP DƯỚI
Tháo ốp dưới (trang 2-12).
Tháo bu lông/vòng đệm (chỉ tháo bên phải) [1] và ốp dưới [2].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

Khớp
[1]

Khớp

[2]

ỐP TRƯỚC
ỐP TRƯỚC PHÍA TRÊN
Tháo các vít [1] và ốp trước phía trên [2].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[2]
[1]

2-13
dummyhead

KHUNG/TẤM ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ


MẶT NẠ TRƯỚC
Tháo ốp trước phía trên ra (trang 2-13).
Tháo các vít [1] và mặt nạ trước [2].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[2]

[1]

ỐP TRƯỚC PHÍA TRONG


TẤM BẢO DƯỠNG KÉT TẢN NHIỆT
Tháo vít [1] và tấm bảo dưỡng két tản nhiệt [2].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[1]

[2]

2-14
dummyhead

KHUNG/TẤM ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ


MÓC TREO ĐỒ
Tháo các vít [1] và móc treo đồ [2].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[2]

[1]
HỘP ĐỰNG ĐỒ PHÍA TRONG BÊN
TRÁI
Mở nắp hộp đựng đồ bên trái.
Tháo các kẹp [1], vít [2] và hộp đựng đồ phía trong bên
trái [3].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[3] [2]

[1]

TẤM BẢO DƯỠNG BÓNG ĐÈN BÊN


PHẢI
Tháo tấm bảo dưỡng bóng đèn bên phải [1].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[1]

2-15
dummyhead

KHUNG/TẤM ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ


ỐP TRƯỚC PHÍA TRONG
Tháo các bộ phận sau:
– Ốp cạnh trước (trang 2-18)
– Hộp đựng đồ phía trong bên trái (trang 2-14).
– Tấm bảo dưỡng két tản nhiệt (trang 2-14).
– Móc treo đồ (trang 2-14).
Tháo ốp trước phía trong [1].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[1]

Tháo các vít [1], vòng đệm [2] và đệm sóng [3].
Tháo ốp trước phía trong bên trên [4], nắp hộp đựng đồ bên trái [5], đệm kín [6] và chốt cài [7] ra khỏi ốp trước
phía trong bên dưới [8].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[4] [5]
[6] [2] [3]

[7]

[8]
[1]

2-16
dummyhead

KHUNG/TẤM ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ


TẤM BẢO DƯỠNG BÓNG ĐÈN SAU
Mở yên xe.
Tháo kẹp [1] và tấm bảo dưỡng bóng đèn sau [2].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[1]
[2]

ỐP DƯỚI PHÍA TRƯỚC


Tháo các kẹp [1], vít [2] và ốp dưới trước [3].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[3]
[1]

[2]

2-17
dummyhead

KHUNG/TẤM ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ


ỐP CẠNH TRƯỚC
THÁO/LẮP
Tháo như sau:
– Ốp dưới (trang 2-12).
– Ốp dưới trước (trang 2-17)
– Tấm bảo dưỡng bóng đèn bên phải (trang 2-14).
– Mặt nạ trước (trang 2-13).
Mở nắp hộp đựng đồ bên trái.
Tháo các đầu nối 3P đèn vị trí/đèn báo rẽ [1].
Tháo bu lông/vòng đệm [2], các vít [3] và ốp cạnh trước [4].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[1] [3]
[2]

[4]

THÁO/LẮP
Tháo các vít bắt cụm đèn vị trí/đèn báo rẽ [1] và cụm đèn vị trí/đèn báo rẽ [2].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LỰC SIẾT:
Vít bắt cụm đèn vị trí/đèn báo rẽ:
1,2 N·m (0,1 kgf·m, 0,9 lbf·ft)

[2] [1]

2-18
dummyhead

KHUNG/TẤM ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ


ỐP SÀN
Tháo các bộ phận sau:
– Bình điện (trang 21-5)
– Công tắc rơ le khởi động (trang 6-9).
– Tấm chắn bình dự trữ (trang 2-5).
– Ốp dưới (trang 2-12).
– Ốp trước phía trong (trang 2-14)
Tháo đầu nối 3P công tắc chân chống nghiêng.
Tháo các bộ phận sau:
– Bu lông/ vòng đệm [2]
– Vít [3]
– Hộp cầu chì [4]
– Rơ le mô tơ quạt [5]
– Đầu nối chờ [6]
– Đầu nối chế độ EM [7]
– DLC [8]
Tháo tấm ốp sàn xe [9].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[5] [6]
[4] [7]
[8]

[2]

[3]

[9]

[1]

2-19
dummyhead

KHUNG/TẤM ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ


ỐP TRƯỚC TAY LÁI
TẤM TRANG TRÍ ỐP TAY LÁI
Tháo tấm trang trí ốp tay lái [1].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[1]

ỐP TRÊN ĐỒNG HỒ
Tháo tấm trang trí ốp tay lái (trang 2-20).
Tháo ốp trên đồng hồ [1].
• Tháo lẫy phần trước của ốp trên đồng hồ trước.
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[1]

2-20
dummyhead

KHUNG/TẤM ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ


ỐP TRƯỚC TAY LÁI
Tháo các bộ phận sau:
– Ốp trên đồng hồ (trang 2-20).
– Ốp trên trước (trang 2-13).
Tháo các vít [1] và ốp trước tay lái [2].
Tháo đầu nối 4P đèn pha [3].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[1] [3]

[2]

Tháo các vít bắt đèn pha [1] và cụm đèn pha [2] ra khỏi
ốp trước tay lái [3].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LỰC SIẾT:
Vít bắt đèn pha:
1,2 N·m (0,1 kgf·m, 0,9 lbf·ft)

[3]

[2]

[1]

2-21
dummyhead

KHUNG/TẤM ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ


ỐP SAU TAY LÁI
Tháo ốp trước tay lái (trang 2-20).
Tháo vít/vòng đệm [1], các vít [2] và ốp sau tay lái [3].
Tháo các bộ phận sau:
– Đầu nối 3P công tắc ngắt động cơ [4]
– Đầu nối 3P công tắc khởi động [5]
– Đầu nối (Đen) 4P công tắc pha/cốt [6]
– Đầu nối (Đỏ) 3P công tắc đèn báo rẽ [7]
– Đầu nối (Đen) 3P công tắc còi [8]
Tháo các vít bắt cụm đồng hồ [9] và cụm đồng hồ [10].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LỰC SIẾT:
Vít bắt cụm đồng hồ:
1,2 N·m (0,1 kgf·m, 0,9 lbf·ft)

[4] [1]
[10]
[5]

[3]
[9]

[6]

[8]

[7]

[2]

2-22
dummyhead

KHUNG/TẤM ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ


ỐNG XẢ
THÁO/LẮP
Tháo như sau:
– Hộp đựng đồ (trang 2-5).
– Ốp dưới (trang 2-12).
Tháo đầu nối 4P cảm biến O2 và tháo dây cảm biến O2 ra khỏi các kẹp.
Tháo và lắp ống xả theo hình minh họa.
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

ỐNG XẢ

DÂY CẢM BIẾN O2

BU LÔNG BẮT
ỐNG XẢ
49 N·m (5,0 kgf·m, 36 lbf·ft)

TẤM BẢO VỆ
BU LÔNG KẸP ỐNG XẢ
22 N·m (2,2 kgf·m, 16 lbf·ft)
BU LÔNG GIOĂNG

GIOĂNG
ỐC NỐI ỐNG XẢ
ỐNG XẢ 29 N·m (3,0 kgf·m, 21 lbf·ft)

Quy trình siết: 3

2
1

4, 5 6

2-23
dummyhead

KHUNG/TẤM ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ


THÁO/LẮP
Tháo ống xả (trang 2-23).
Tháo và lắp ống xả theo hình minh họa.

BU LÔNG GIÁC CHÌM TẤM BẢO VỆ ỐNG XẢ


TẤM BẢO VỆ B 5,2 N·m (0,5 kgf·m, 3,8 lbf·ft)
BẠC CẠNH A BẠC CẠNH A
BẠC CẠNH B
VÒNG ĐỆM A
TẤM BẢO VỆ A

TẤM BẢO VỆ B

VÒNG ĐỆM A BẠC CẠNH B


VÍT ĐỊNH VỊ NẮP ĐUÔI ỐNG

TẤM BẢO VỆ A
VÒNG ĐỆM C

BẠC CẠNH D
TẤM BẢO VỆ
VÍT ĐỊNH VỊ

BẠC CẠNH C

NẮP ĐUÔI ỐNG


VÒNG ĐỆM B
ỐNG XẢ
KẸP ỐNG

ỐNG XẢ

THAY THẾ GU DÔNG


Tháo ống xả (trang 2-23).
[1]
Vặn hai ốc vào gu dông ống xả [1] và siết chặt chúng lại
với nhau sau đó dùng cờ lê tháo gu dông ra.
Lắp và siết chặt gu dông ống xả mới theo đúng mô men
lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 9,0 N·m (0,9 kgf·m, 6,6 lbf·ft)
Sau khi lắp, kiểm tra chiều dài từ đầu bu lông tới bề mặt
đầu quy lát có nằm trong giá trị tiêu chuẩn không.

19,5 – 20,5 mm
(0,77 – 0,81 in)

2-24
dummyhead

KHUNG/TẤM ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ


CHÂN CHỐNG NGHIÊNG
Tháo các bộ phận sau:
[3]
– Ốp dưới bên trái (trang 2-12)
– Công tắc chân chống nghiêng (trang 22-14)
[2]
Dựng xe bằng chân chống đứng.
Tháo lò xo hồi vị [1].
Tháo ốc bắt chân chống nghiêng [2], bu lông bắt chân
chống nghiêng [3] và chân chống nghiêng [4].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LỰC SIẾT:
[1]
Bu lông bắt chân chống nghiêng:
10 N·m (1,0 kgf·m, 7 lbf·ft)
Ốc bắt chân chống nghiêng: [4]
30 N·m (3,1 kgf·m, 22 lbf·ft)

LƯU Ý:
• Khi lắp, hãy bôi mỡ vào khu vực trượt chốt.

CHÂN CHỐNG ĐỨNG


Gạt chân chống đứng lên và giữ xe chắc chắn.
[1]
Từ bên phải, tháo chốt chẻ [1].

Từ bên trái, tháo các chi tiết sau:


[1] [5]
– Lò xo [1] [2]/[3]
– Bu lông [2]
– Bạc cạnh [3]
– Trục chốt [4]
– Chân chống đứng [5]
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
Lau sạch ren bu lông và bôi keo khóa vào ren (Bề rộng
lớp keo khóa: 6,5 ± 1,0 mm (0,26 ± 0,04 in), không gồm
phần cuối 2,0 – 3,0 mm (0,08 – 0,12 in)).

LƯU Ý:
• Tra tối thiểu 3,0 g (0,11 oz) mỡ vào bề mặt trượt trụ
[4]
chân chống đứng và bên trong trục xoay (trang 1-
16).
• Luôn thay chốt chẻ mới.

2-25
dummyhead

MEMO
dummytext

3. BẢO DƯỠNG

THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ······················ 3-2 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XĂNG ········ 3-13

LỊCH BẢO DƯỠNG································ 3-2 ĐAI TRUYỀN ĐỘNG····························· 3-13

ĐƯỜNG ỐNG XĂNG ······························ 3-3 HỘP LỌC GIÓ DÂY ĐAI························ 3-13

HOẠT ĐỘNG CỦA TAY GA ····················· 3-3 DẦU TRUYỀN ĐỘNG CUỐI ··················· 3-15

LỌC GIÓ ·············································· 3-4 DẦU PHANH······································· 3-16

THÔNG HƠI VÁCH MÁY························· 3-4 MÒN MÁ PHANH································· 3-16

BUGI ··················································· 3-5 HỆ THỐNG PHANH ····························· 3-17

KHE HỞ XU PÁP ··································· 3-6 ĐỘ RỌI ĐÈN PHA································ 3-17

DẦU ĐỘNG CƠ ····································· 3-8 MÒN GUỐC LY HỢP···························· 3-17

LỌC DẦU ĐỘNG CƠ···························· 3-10 CHÂN CHỐNG NGHIÊNG ····················· 3-18

TỐC ĐỘ CẦM CHỪNG ĐỘNG CƠ ·········· 3-11 GIẢM XÓC·········································· 3-18

DUNG DỊCH LÀM MÁT KÉT TẢN NHIỆT · 3-11 BU LÔNG, ỐC, CHỐT··························· 3-18

HỆ THỐNG LÀM MÁT ·························· 3-12 BÁNH XE/LỐP XE ······························· 3-19

HỆ THỐNG CẤP KHÍ PHỤ····················· 3-12 VÒNG BI ĐẦU CỔ LÁI·························· 3-19

3-1
dummyhead

BẢO DƯỠNG
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
BẢO DƯỠNG

TỔNG QUÁT
• Để xe ở nơi bằng phẳng trước khi thực hiện bất kì công việc sửa chữa nào.
• Khí xả có chứa khí CO rất độc hại có thể làm bất tỉnh và dẫn đến tử vong. Nổ máy ở nơi thoáng mát hoặc phải có hệ thống dẫn
khí xả nếu ở nơi đóng kín.

LỊCH BẢO DƯỠNG


Thực hiện kiểm tra xe trước khi lái theo tài liệu Hướng dẫn sử dụng vào mỗi thời điểm bảo dưỡng định kỳ.
K: Kiểm tra và Vệ sinh, Điều chỉnh, Bôi trơn, hoặc Thay mới nếu cần. V: Vệ sinh. R: Thay thế. Đ: Điều chỉnh. B: Bôi trơn.
Những mục sau đây đòi hỏi phải có kiến thức về cơ khí. Một số mục (đặc biệt những mục được đánh dấu * và **) có thể cần thêm
dụng cụ và thông tin kỹ thuật. Hãy liên hệ với cửa hàng Honda ủy nhiệm.
THỜI HẠN (LƯU Ý 1) KIỂM TRA THAM
THAY THẾ
HẠNG MỤC LƯU Ý x 1.000 km 1 12 24 HÀNG KHẢO
ĐỊNH KỲ
x 1.000 mi 0,6 8 16 NĂM TRANG
* ĐƯỜNG ỐNG DẪN XĂNG K K K 3-3
* HOẠT ĐỘNG CỦA TAY GA K K K 3-3
* LỌC GIÓ LƯU Ý 2 R 3-4
THÔNG HƠI VÁCH MÁY LƯU Ý 3 V V 3-4
BUGI K R 3-5
* KHE HỞ XU PÁP K 3-6
DẦU ĐỘNG CƠ R R R R 3-8
LỌC DẦU ĐỘNG CƠ R R 3-10
* TỐC ĐỘ CẦM CHỪNG ĐỘNG CƠ K K K 3-11
DUNG DỊCH LÀM MÁT KÉT TẢN LƯU Ý 4
K K K 3 NĂM 3-11
NHIỆT
* HỆ THỐNG LÀM MÁT K K K 3-12
* HỆ THỐNG CẤP KHÍ PHỤ K 3-12
* HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HƠI XĂNG K 3-13
* ĐAI TRUYỀN ĐỘNG K R 3-13
* HỘP LỌC GIÓ DÂY ĐAI V V 3-13
* DẦU TRUYỀN ĐỘNG CUỐI 2 NĂM 3-15
DẦU PHANH LƯU Ý 4 K K K 2 NĂM 3-16
MÒN MÁ PHANH K K K 3-16
HỆ THỐNG PHANH K K K 3-17
ĐỘ RỌI ĐÈN PHA K K K 3-17
** MÒN GUỐC LY HỢP K K 3-17
CHÂN CHỐNG NGHIÊNG K K K 3-18
* GIẢM XÓC K K K 3-18
* ỐC, BU LÔNG, VÍT, K K K 3-18
** BÁNH XE/LỐP XE K K K 3-19
** VÒNG BI CỔ LÁI K K K 3-19

* Nên giao cho Cửa hàng Honda ủy nhiệm thực hiện, trừ khi người sử dụng có đủ dụng cụ thích hợp, có kiến thức về sửa chữa và
tay nghề cơ khí.
**Để đảm bảo an toàn, chúng tôi khuyến cáo những mục này chỉ nên thực hiện bởi Cửa hàng Honda ủy nhiệm.
Honda khuyến cáo Cửa hàng Honda ủy nhiệm nên chạy thử xe cho bạn sau mỗi lần bảo dưỡng định kỳ.
LƯU Ý:
1. Nếu số km trên đồng hồ lớn hơn bảng ở trên, hãy lặp lại quy trình bảo dưỡng tương tự.
2. Phải bảo dưỡng thường xuyên hơn khi lái xe ở những khu vực ẩm ướt hoặc bụi bẩn.
3. Bảo dưỡng thường xuyên hơn khi lái xe dưới mưa hoặc kéo hết ga.
4. Việc thay mới đòi hỏi phải có kỹ năng về cơ khí.

3-2
dummyhead

BẢO DƯỠNG
ĐƯỜNG ỐNG DẪN XĂNG
Tháo ốp giữa thân (trang 2-7). [2] [1]
Kiểm tra ống dẫn xăng [1] giữa bơm xăng [2] và kim
phun [3] xem có bị hư hỏng, bị xuống cấp hoặc rò rỉ
không.
Thay thế ống dẫn xăng nếu cần thiết (trang 7-4).
Kiểm tra các đầu nối ống dẫn xăng xem có bị hư hỏng
hay bị lỏng không.

[3]

HOẠT ĐỘNG CỦA TAY GA


Kiểm tra xem dây ga có bị hư hỏng hoặc xuống cấp
không. Kiểm tra tay ga hoạt động có trơn tru không.
Kiểm tra khi mở ga và tự đóng ga ở mọi vị trí cổ lái. 2 – 6 mm
Nếu tay ga xoay không êm thì kiểm tra và bôi trơn ống
dây ga.
Nếu tay ga không xoay tốt thì nên thay dây ga mới.
Để động cơ nổ cầm chừng, xoay tay lái hết sang trái
hoặc sang phải để đảm bảo chắc chắn tốc độ cầm
chừng không thay đổi. Nếu tốc độ cầm chừng tăng thì
kiểm tra hành trình tự do tay ga và chỗ nối dây ga.
Đo hành trình tự do của tay ga.
HÀNH TRÌNH TỰ DO: 2 – 6 mm

Để thực hiện những điều chỉnh nhỏ, sử dụng nút điều


[3] [1]
chỉnh ở phía trên.
Trượt chụp cao su [1] ra khỏi điều chỉnh [2].
Nới lỏng ốc khóa điều chỉnh dây ga [3], vặn điều chỉnh
theo lực yêu cầu và siết chặt ốc khóa điều chỉnh dây ga
theo đúng mô men lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 3,8 N·m (0,4 kgf·m, 2,8 lbf·ft)
Lắp nắp cao su chắc chắn.
Sau khi điều chỉnh, kiểm tra lại hoạt động của tay ga.

[2]

Để thực hiện những điều chỉnh lớn, sử dụng nút điều


chỉnh dưới trên bộ họng ga.
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
[2]
Nới lỏng ốc khóa điều chỉnh dây ga [1], vặn điều chỉnh
[2] theo lực yêu cầu và siết chặt ốc khóa dây ga theo
đúng mô men lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 8,5 N·m (0,9 kgf·m, 6,3 lbf·ft)
Sau khi điều chỉnh, kiểm tra lại hoạt động của tay ga.
Lắp hộp đựng đồ (trang 2-5).

[1]

3-3
dummyhead

BẢO DƯỠNG
LỌC GIÓ
LƯU Ý:
• Không được vệ sinh tấm lọc gió loại giấy nhờn vì nó
[2]
có chứa chất dính bụi.
• Nếu lái xe ở khu vực ẩm ướt hay bụi bẩn bất thường
thì nên kiểm tra thường xuyên hơn.
Tháo hộp lọc gió dây đai (trang 3-13).
Tháo vít ốp hộp lọc gió [1] và ốp hộp lọc gió [2].

[1]

Tháo các vít [1] và tấm lọc gió [2].


[2]
Thay tấm lọc gió theo đúng lịch bảo dưỡng định kỳ
(trang 3-2) hoặc khi bị bẩn quá mức hoặc hư hỏng.
Vệ sinh bên trong hộp lọc gió và ốp.

LƯU Ý:
• Kiểm tra tình trạng của gioăng, thay thế nếu cần
thiết.
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
Lắp và siết vít ốp hộp lọc gió theo đúng mô men lực siết
quy định.
LỰC SIẾT: [1]
Vít ốp hộp lọc gió:
1,1 N·m (0,1 kgf·m, 0,8 lbf·ft)

THÔNG HƠI VÁCH MÁY


LƯU Ý:
• Bảo dưỡng thường xuyên hơn khi lái xe dưới trời
[1]
mưa, hết ga hoặc sau khi rửa xe hoặc đổ xe. Bảo
dưỡng nếu nhìn thấy cặn bẩn trong ống xả cặn.
Tháo nút xả cặn thông hơi vách máy [1] và xả cặn bẩn
ra thùng chứa phù hợp, sau đó lắp nó lại.

3-4
dummyhead

BẢO DƯỠNG
BUGI
THÁO/LẮP
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
Khớp [2]
LƯU Ý:
• Vệ sinh xung quanh bệ bugi bằng khí nén trước khi
tháo bugi và đảm bảo không có bụi bẩn lọt vào
buồng đốt.
Tháo nắp chụp bugi [1] và tháo bugi ra [2].
Kiểm tra hoặc thay thế bugi theo đúng lịch bảo dưỡng
(trang 3-2).
THÔNG SỐ KỸ THUẬT BUGI:
NGK: LMAR8A-9
Lắp bugi vào đầu quy lát và vặn bằng tay sau đó siết
[1]
bugi bằng dụng cụ chuyên dụng.
LỰC SIẾT: 16 N·m (1,6 kgf·m, 12 lbf·ft)
Nối nắp chụp bugi bằng cách khớp lỗ nắp chụp bugi với
lẫy của ốp đầu quy lát.
Lắp các phần đã tháo theo thứ tự ngược với lúc tháo.

KIỂM TRA
Kiểm tra như sau và thay thế nếu cần thiết.
– Đệm cách nhiệt có bị nứt hoặc hư hỏng không 0,8 – 0,9 mm (0,03 – 0,04 in)
– Điện cực giữa và điện cực bên có bị mòn không
– Cháy, đổi màu điện cực
Vệ sinh điện cực bugi bằng chổi dây hoặc máy chùi
bugi.
Đo khe hở bugi giữa điện cực giữa và điện cực bên
bằng thước lá.
KHE HỞ BUGI: 0,8 – 0,9 mm (0,03 – 0,04 in)
Điều chỉnh khe hở điện cực nếu cần, bằng cách bẻ điện
cực bên một cách cẩn thận.

3-5
dummyhead

BẢO DƯỠNG
KHE HỞ XU PÁP
KIỂM TRA
LƯU Ý:
• Kiểm tra và điều chỉnh khe hở xu páp khi động cơ
[1]
nguội (dưới 35°C/95°F).
Tháo như sau:
– Ốp đầu quy lát (trang 10-4)
– Hộp lọc gió dây đai (trang 3-13)
Tháo nắp lỗ thời điểm [1] ra khỏi ốp vách máy phải.

Quay puly chủ động (trục cơ) [1] ngược chiều kim đồng
[2]
hồ và khớp dấu "T" trên vô lăng điện với dấu tham khảo
[3] trên ốp vách máy.

[3]

[1]

Vạch tham khảo trên nhông cam phải thẳng hàng với
Khớp
bề mặt đầu quy lát như hình vẽ.
Nếu vạch tham khảo trên nhông cam không thẳng hàng
với bề mặt đầu quy lát, quay trục cơ hết cỡ (360°) và
khớp lại dấu "T" lần nữa.

Kiểm tra khe hở xu páp bằng cách chèn thước lá [1]


[1]
vào giữa cò mổ và miếng chêm.

KHE HỞ XU PÁP:
HÚ 0,16 ± 0,03 mm (0,006 ± 0,001 in)
T:
XẢ: 0,22 ± 0,03 mm (0,009 ± 0,001 in)

3-6
dummyhead

BẢO DƯỠNG
Trượt cò mổ [1] sang phía lò xo và tháo các miếng
[1] [2]
chêm [2].

LƯU Ý:
• Không được để các miếng chêm rơi vào trong vách
máy.
• Đánh dấu các miếng chêm để chắc chắn lắp chúng
đúng vị trí ban đầu.
• Các miếng chêm có thể dễ dàng tháo rời bằng nhíp
hoặc nam châm.
Dùng khí nén để vệ sinh khu vực tiếp xúc xu páp và
miếng chêm.

[1] [2]

Đo độ dày miếng chêm [1] và ghi lại.


[1]

Có tới 69 miếng Tính độ dày miếng chèm mới theo công thức sau.
chèm có độ dày A = (B – C) + D
khác nhau từ loại A: Độ dày miếng chèm mới
mỏng nhất là 1,200 B: Khe hở xu páp ghi lại
mm cho tới loại dầy V: Khe hở xu páp quy định
nhất 2,900 mm, các D: Độ dày miếng chèm cũ
miếng chèm hơn
kém nhau 0,025 LƯU Ý:
mm. • Sử dụng dụng cụ đo vi lượng để đo độ dày miếng
chèm chính xác.
• Xoay lại bệ xu páp nếu xuất hiện muội cacbon khi đo 1,80 mm 1,825 mm 1,85 mm 1,875 mm
kích thước trên 2,900 mm.

Trượt cò mổ [1] sang bên lò xo và lắp miếng chèm mới


[1] [2]
[2] vào vòng hãm lò xo xu páp.
Xoay trục cam bằng cách quay puly chủ động (trục
cam) ngược chiều kim đồng hồ vài lần.
Kiểm tra lại khe hở xu páp.

[1] [2]

3-7
dummyhead

BẢO DƯỠNG
Tra dầu động cơ vào phớt O mới [1].
[1]
Tra dầu động cơ vào ren nắp lỗ thời điểm [2] và mặt
tựa.
Lắp nắp lỗ thời điểm và siết theo lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 6,0 N·m (0,6 kgf·m, 4,4 lbf·ft)
Lắp theo trình tự sau:
– Hộp lọc gió dây đai (trang 3-13)
– Ốp đầu quy lát (trang 10-4)

[2]

DẦU ĐỘNG CƠ
KIỂM TRA MỰC DẦU
Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề mặt bằng
[1]
phẳng.
Khởi động động cơ và để nổ cầm chừng khoảng 3 – 5
phút.
Tắt máy và đợi 2 – 3 phút.
Tháo que/nắp thăm dầu [1] và lau sạch dầu bám trên
que thăm dầu bằng khăn sạch.
Đưa que/nắp thăm dầu vào mà không vặn, rồi rút ra và
kiểm tra mức dầu. [2]
Mực dầu nên ở trong khoảng giữa mức trên [2] và mức
dưới [3] trên que thăm dầu. [3]
Nếu mực dầu ở dưới hoặc gần đến mức dưới thì thêm
dầu khuyên dùng cho cho đến mức trên.
DẦU ĐỘNG CƠ KHUYÊN DÙNG:
Dầu máy Honda 4 kỳ hoặc loại dầu tương đương.
Phân loại theo nhãn API: SG hoặc cao hơn
Tiêu chuẩn JASO T 903: MB
Độ nhớt: SAE 10W-30
Đảm bảo phớt O [1] còn tốt và thay thế nếu cần.
[1]
Tra dầu động cơ vào phớt O và lắp que/nắp thăm dầu
[2] vào.

[2]

3-8
dummyhead

BẢO DƯỠNG
THAY DẦU
Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề mặt bằng
[1]
phẳng.
Tháo que/nắp thăm dầu [1].

Tháo bu lông xả dầu động cơ [1] và đệm kín [2], sau đó


[2]
xả sạch bộ dầu động cơ.
Hãy thay thế đệm kín mới.
Tra dầu động cơ vào ren bu lông xả dầu và mặt tựa.
Lắp và siết bu lông xả dầu động cơ theo đúng mô men
lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 25 N·m (2,5 kgf·m, 18 lbf·ft)
Đổ dầu khuyên dùng vào vách máy (trang 3-8).
DUNG TÍCH DẦU:
1,2 lít (1,3 US qt, 1.1 Imp qt) sau khi xả
1,4 lít (1,5 US qt, 1.2 Imp qt) sau khi thay lọc dầu
1,7 lít (1,8 US qt, 1,5 Imp qt) sau khi rã máy [1]
Lắp que/nắp thăm dầu vào.
Kiểm tra mực dầu động cơ (trang 3-8).
Đảm bảo không có rò rỉ dầu.

ĐÈN BÁO THAY DẦU


LƯU Ý:
• Loại E: Đèn báo dầu động cơ sáng khi đi ở 960 km
đầu tiên và mỗi 12.800 km sau khi cài đặt lại đèn
báo.
• Loại ED: Đèn báo dầu động cơ sáng khi đi ở 1.000
km đầu tiên và mỗi 12.000 km sau khi cài đặt lại đèn
báo.
Cài đặt lại đèn báo thay dầu sau khi thay dầu.
Để cài đặt lại đèn báo thay dầu, hãy ấn và giữ nút
"SET" đồng thời vặn khóa điện sang vị trí ON và tiếp tục
giữ nút "SET" khoảng hơn 3 giây.
Đèn báo sẽ tắt.
Nếu thay dầu trước khi đèn báo thay dầu hiển thị, hãy
cài đặt lại đèn báo sau khi thay dầu.
Đèn báo sẽ hiển thị trong vòng 2 giây, rồi tắt.
Điều này có nghĩa là đèn báo đã được thiết lập lại.

3-9
dummyhead

BẢO DƯỠNG
LỌC DẦU ĐỘNG CƠ
THAY LỌC DẦU
Xả dầu động cơ (trang 3-9).
[1]
Tháo và thay mới lót lọc dầu [1] bằng dụng cụ chuyên
dụng.
DỤNG CỤ:
Cờ lê tháo lọc dầu [2] 07HAA-PJ70101

[2]

Kiểm tra vấu lọc dầu từ vách máy theo chiều dài quy
định như hình minh họa.
Lắp và siết vấu lọc dầu theo đúng mô men lực siết quy
định.
LỰC SIẾT: 18 N·m (1,8 kgf·m, 13 lbf·ft)
Sau khi lắp, kiểm tra chiều dài từ đầu vấu tới bề mặt
động cơ có nằm trong giá trị tiêu chuẩn không.

LƯU Ý:
• Nếu tháo vấu lọc dầu, vệ sinh và tra keo khóa lên
ren vấu lọc dầu (Bề rộng lớp keo khóa: 6,5 ± 1,0 mm
(0,26 ± 0,04 trong) tính từ đỉnh). 15,5 – 16,5 mm
(0,61 – 0,65 in)

Bôi dầu máy vào ren lót lọc dầu [1] và phớt O [2].
[2]

[1]

Lắp lót lọc dầu [1] và siết chặt theo lực siết quy định.
[1]
DỤNG CỤ:
Cờ lê tháo lọc dầu [2] 07HAA-PJ70101

LỰC SIẾT: 26 N·m (2,7 kgf·m, 19 lbf·ft)


Đổ dầu khuyên dùng vào vách máy (trang 3-8).

[2]

3-10
dummyhead

BẢO DƯỠNG
TỐC ĐỘ CẦM CHỪNG ĐỘNG CƠ
LƯU Ý:
• Kiểm tra tốc độ cầm chừng sau khi đã hoàn thành
tất cả các hạng mục và chi tiết bảo dưỡng động cơ.
• Trước khi kiểm tra tốc độ cầm chừng thì kiểm tra
các hạng mục dưới đây.
– Đèn MIL không nhấp nháy
– Tình trạng bugi (trang 3-5)
– Tình trạng hệ thống cấp khí phụ (trang 3-12)
– Tình trạng hệ thống thông hơi vách máy (trang 3-
4)
– Tình trạng tấm lọc gió (trang 3-4)
• Làm nóng động cơ để kiểm tra chính xác tốc độ cầm
chừng động cơ.
• So với thiết kế trước, hệ thống này không cần điều
chỉnh tốc độ cầm chừng theo phương pháp thủ
công.
Khởi động động cơ và để nổ ở tốc độ cầm chừng.
Kiểm tra tốc độ cầm chừng động cơ.
TỐC ĐỘC CẦM CHỪNG: 1.500 ± 100-1 (vòng/phút)
Nếu tốc độ cầm chừng ngoài tiêu chuẩn thì kiểm tra
như sau:
– Rò rỉ khí nạp hoặc vấn đề về đầu quy lát (trang 10-
2).
– Vận hành tay ga và hành trình tự do (trang 3-3).
– Vận hành IACV (trang 7-20).

DUNG DỊCH LÀM MÁT KÉT TẢN NHIỆT


Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề mặt bằng
phẳng. [1]
Để động cơ ở nhiệt độ hoạt động bình thường, kiểm tra
mực dung dịch làm mát trong bình.
Mực dung dịch làm mát nên ở trong khoảng giữa vạch
“UPPER” [1] và “LOWER” [2].

[2]

Nếu mực dung dịch làm mát thấp, đổ thêm dung dịch
[1]
làm mát theo hướng dẫn sau:
Tháo tấm chắn bình dự trữ (trang 2-5).
Tháo nắp bình dự trữ [1] và đổ đầy bình tới mực dấu
trên với hỗn hợp nước cất và chất chống đông theo tỷ
lệ 1:1.
CHẤT CHỐNG ĐÔNG KHUYẾN CÁO:
Một loại chất chống đông chất lượng cao có chứa
các tác nhân chống ăn mòn không có silic
Kiểm tra xem có rò rỉ khi mực dung dịch làm mát giảm
nhanh chóng.
Nếu bình dự trữ hết sạch dung dịch làm mát, có khả
năng đã bị lọt khí vào hệ thống làm mát.
Đảm bảo loại bỏ hết khí ra khỏi hệ thống làm mát (trang
9-4).

3-11
dummyhead

BẢO DƯỠNG
HỆ THỐNG LÀM MÁT
Kiểm tra các ống nước xem có bị nứt hay hư hỏng
không, thay thế chúng nếu cần.
Kiểm tra độ chắc chắn của các vít kẹp ống nước (trang
14-3).

Kiểm tra các đường khí két tản nhiệt xem có bị tắc hay
hư hỏng không.
Uốn thẳng các fin bị cong bằng tua vít lưỡi nhỏ, dẹt và
loại bỏ côn trùng, bùn đất hoặc bất cứ vật gì mắc vào
bằng khí nén hoặc nước áp suất thấp.
Thay thế két tản nhiệt nếu dòng khí bị tắc trên 20% bề
mặt két tản nhiệt.

HỆ THỐNG CẤP KHÍ PHỤ


Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
[1]
Kiểm tra các ống cấp khí [1] giữa hộp lọc gió [2] và xu [4] [2]
páp kiểm tra PAIR [3] qua van điện từ kiểm soát PAIR
[4] xem có bị nứt, hỏng hay lỏng mối nối không.
Nếu ống cấp khí có bất kỳ dấu hiệu hư hỏng do nhiệt,
kiểm tra van kiểm soát PAIR (trang 7-23).
Tham khảo phần kiểm tra hệ thống cấp khí phụ (trang
7-22).

[3]

3-12
dummyhead

BẢO DƯỠNG
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HƠI XĂNG
Tháo ốp giữa thân (trang 2-7).
[2] [1]
Kiểm tra các ống xem có hư hỏng, lỏng chỗ nối không.
– Ống thông hơi bình xăng [1].
– Hộp lọc khí EVAP tới ống van điện từ kiểm soát khí
lọc EVAP [3]
– Van điện từ kiểm soát khí lọc EVAP tới ống hút [3]
Kiểm tra hộp lọc khí EVAP [4] có bị nứt hay hư hỏng
không.
Tham khảo phần đi bó dây và cáp để biết cách nối ống
(trang 1-17).
Lắp ốp giữa thân (trang 2-7).
[3] [4]

ĐAI TRUYỀN ĐỘNG


Tháo đai truyền động (trang 12-7).
[1]
Kiểm tra đai truyền động [1] xem có bị nứt, mòn bất
thường hay mòn quá mức không.
Đo bề rộng dây đai.
GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 25,5 mm (1,00 in)
Thay thế đai truyền động nếu cần.
Lắp đai truyền động (trang 12-15).

HỘP LỌC GIÓ DÂY ĐAI


Tháo các bu lông giác chìm hộp lọc gió dây đai [1] và vít
[1] [2]
[2].
Tháo hộp lọc gió dây đai [3] từ phía ốp vách máy bên
trái ra.

[3]

3-13
dummyhead

BẢO DƯỠNG

Tháo các lẫy [1].


[4] [1]
Tháo ốp đai lọc gió [2] ra khỏi đai lọc gió [3].
Kiểm tra phớt O [4] của ốp đai lọc gió có còn tốt hay
không và thay thế nếu cần.

[2] [3]

Tháo tấm lọc gió [1] ra khỏi lõi đai lọc gió [3].
[1]
Vệ sinh tấm lọc gió bằng dung môi khó cháy hoặc có
điểm cháy cao.

LƯU Ý:
• Không tra dầu vào tấm lọc gió.
Ép dung môi ra ngoài sau đó để cho khô hết rồi lắp tấm
lọc gió vào lõi đai.
Lắp hộp lọc gió dây đai theo thứ tự ngược với lúc tháo.
Lắp và siết bu lông giác chìm hộp lọc gió theo đúng mô
men lực siết quy định.
LỰC SIẾT:
Bu lông giác chìm hộp lọc gió dây đai:
10 N·m (1,0 kgf·m, 7 lbf·ft)

3-14
dummyhead

BẢO DƯỠNG
DẦU TRUYỀN ĐỘNG CUỐI
KIỂM TRA MỰC DẦU
Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề mặt bằng
[4] [3]
phẳng.
Tháo bu lông kiểm tra dầu truyền động cuối [1] và đệm
kín [2].
Kiểm tra xem dầu có chảy ra từ lỗ bu lông kiểm tra
không.
Nếu mực dầu thấp (dầu không chảy ra), thêm dầu
khuyên dùng như sau:
Tháo bu lông lọc dầu truyền động cuối [3] và đệm kín
[4].
Đổ dầu khuyên dùng qua lỗ lọc dầu cho đến khi dầu
tràn ra ngoài lỗ bu lông kiểm tra.
[2] [1]
DẦU ĐỘNG CƠ KHUYÊN DÙNG:
Dầu máy Honda 4 thì hoặc loại dầu tương đương.
Phân loại theo nhãn API: SG hoặc cao hơn
Tiêu chuẩn JASO T 903: MB
Độ nhớt: SAE 10W-30
Lắp bu lông kiểm tra dầu truyền động cuối (M8 x 25) với
vòng đệm kín mới rồi siết với mô men lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 13 N·m (1,3 kgf·m, 10 lbf·ft)
Lắp bu lông lọc dầu truyền động cuối (M8 x 12) với
vòng đệm kín mới rồi siết với mô men lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 13 N·m (1,3 kgf·m, 10 lbf·ft)

LƯU Ý:
• Cẩn thận không để nhầm vị trí bu lông kiểm tra và bu
lông lọc dầu.

THAY DẦU
Tháo bu lông kiểm tra dầu truyền động cuối [1], bu lông
xả dầu truyền động cuối [2] và các đệm kín [3], sau đó [3] [3]
từ từ quay bánh sau và xả dầu.
Sau khi xả hết dầu, lắp bu lông xả dầu truyền động cuối
(M8 x 12) với vòng đệm kín mới và siết theo lực siết
quy định.
LỰC SIẾT: 13 N·m (1,3 kgf·m, 10 lbf·ft)

LƯU Ý:
• Cẩn thận không để nhầm vị trí bu lông kiểm tra và
bu lông xả.
[1]
Đổ dầu khuyên dùng vào hộp giảm tốc cuối cho đến
vạch chuẩn (trang 3-15). [2]
DUNG TÍCH DẦU:
0,28 lít (0,30 US qt, 0,25 Imp qt) sau khi xả
0,30 lít (0,32 US qt, 0,26 Imp qt) sau khi rã máy

3-15
dummyhead

BẢO DƯỠNG
DẦU PHANH
LƯU Ý
Dầu phanh tràn ra có thể phá hủy các chi tiết sơn, nhựa
hoặc cao su. Phủ một tấm vải lên các chi tiết đó bất cứ
khi nào thực hiện bảo dưỡng.
• Không trộn lẫn các loại dầu phanh khác nhau vì
chúng không tương thích với nhau.
• Không để bụi bẩn bên ngoài lọt vào khi đang đổ dầu
vào hộp chứa dầu phanh.
• Khi mực dầu ở xy lanh chính xuống thấp, hãy kiểm
tra độ mòn má phanh (trang 3-16).
• Mực dầu có thể thấp do má phanh mòn. Nếu má
phanh mòn, piston ngàm phanh sẽ bị đẩy ra ngoài
khiến mực dầu xuống thấp. Nếu má phanh không
mòn mà mực dầu xuống thấp, thì kiểm tra rò rỉ hệ
thống (trang 3-17).
Xoay tay lái để bình dự trữ cân bằng và kiểm tra mực
dầu phanh ở bình dự trữ phanh qua mắt thủy tinh [1]. [1]
Nếu mực dầu phanh gần tới dấu "LOWER" [2], hãy đổ
thêm dầu phanh DOT 4 vào bình dự trữ (trang 19-5).

[2]

MÒN MÁ PHANH
Kiểm tra độ mòn của má phanh.
TRƯỚ SAU:
Thay một cặp má phanh mới nếu một má phanh mòn
tới cuối rãnh giới hạn [1].

LƯU Ý:
• Luôn thay má phanh mới theo cặp để đảm bảo lực
ép đều của má phanh lên đĩa phanh.
Tham khảo thay thế má phanh.
– Trước (trang 19-6)
– Sau (trang 19-7)

[1] [1] [1] [1]

3-16
dummyhead

BẢO DƯỠNG
HỆ THỐNG PHANH
KIỂM TRA HỆ THỐNG PHANH THỦY
LỰC
Bóp chặt tay phanh và kiểm tra không có khí lọt vào hệ
thống.
Nếu bóp tay phanh mà cảm thấy mềm hoặc xốp, hãy xả
khí trong hệ thống phanh (trang 19-5).
Kiểm tra ống phanh và các đầu nối ống phanh xem có
bị xuống cấp, hư hỏng hoặc dấu hiệu rò rỉ.
Siết lại các khớp nối ống bị lỏng.
Thay thế khi cần thiết.

ĐỘ RỌI ĐÈN PHA


Dựng xe thẳng đứng trên bề mặt phẳng.
Điều chỉnh độ rọi đèn pha chiếu thẳng bằng cách vặn
vít điều chỉnh.

LƯU Ý:
• Điều chỉnh độ rọi đèn pha theo luật và quy định tại
địa phương.

MÒN GUỐC LY HỢP


Tháo bộ ly hợp (trang 12-7).
Kiểm tra lớp guốc ly hợp [1] xem có bị hỏng hay mòn
không.
Đo độ dày của mỗi guốc ly hợp.
GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 1,0 mm (0,04 in)
Thay thế các lớp guốc ly hợp nếu đo thấy guốc nhỏ hơn
giới hạn sửa chữa (trang 12-8).
Lắp bộ ly hợp (trang 12-7).

[1]

3-17
dummyhead

BẢO DƯỠNG
CHÂN CHỐNG NGHIÊNG
Dựng xe bằng chân chống đứng.
[1]
Kiểm tra lò xo chân chống nghiêng [1] xem có bị lỏng
hoặc mất tính đàn hồi không.
Kiểm tra chân chống nghiêng [2] xem có dịch chuyển tự
do không và bôi trơn trục chân trống nghiêng nếu cần
thiết.
Kiểm tra hệ thống ngắt máy bằng chống nghiêng:
– Khởi động động cơ.
– Hạ chân chống nghiêng xuống hết mức khi vận
hành động cơ.
– Động cơ sẽ dừng khi chân chống nghiêng được hạ
thấp.
[2]
Nếu hệ thống có vấn đề gì, nên kiểm tra công tắc chống
nghiêng (trang 22-14).

GIẢM XÓC
TRƯỚC
Kiểm tra hoạt động của giảm xóc trước bằng cách bóp
phanh trước và nén giảm xóc vài lần.
Kiểm tra bu lông ốc vít của toàn bộ hệ thống xem có bị
hư hỏng hay lỏng không.
Thay thế các chi tiết hỏng không thể sửa chữa được.
Siết chặt tất cả các ốc.
Để bảo dưỡng giảm xóc (trang 17-6).

SAU
Kiểm tra hoạt động của giảm xóc bằng cách nén chúng
vài lần.
Kiểm tra toàn bộ bu lông, ốc vít của giảm xóc xem có bị
hư hỏng hay lỏng không.
Thay thế các chi tiết hỏng không thể sửa chữa được.
Siết chặt tất cả các ốc.
Để bảo dưỡng giảm xóc sau (trang 18-8).
Dựng xe chắc chắn và nâng bánh sau khỏi mặt đất.
Kiểm tra mòn của bạc bắt giá treo động cơ bằng cách
giữ động cơ và lắc bánh sau về hai phía.

ỐC, BU LÔNG, VÍT


Kiểm tra chắc chắn rằng tất cả các bu lông đai ốc đã
được siết theo đúng lực siết quy định (trang 1-10).
Kiểm tra chắc chắn rằng tất cả chốt chẻ, đai an toàn,
kẹp ống và dây đã nằm đúng vị trí và lắp chặt.

3-18
dummyhead

BẢO DƯỠNG
BÁNH XE/LỐP XE
Dựng xe bằng chân chống đứng.
Dùng tời để nâng bánh trước lên khỏi mặt đất.
Giữ chân giảm xóc và lắc bánh trước sang 2 bên để
kiểm tra xem vòng bi bánh trước có bị mòn không.
Để bảo dưỡng bánh trước (trang 17-4).
Dựng xe bằng chống đứng và nâng bánh trước khỏi
mặt đất.
Giữ động cơ và lắc bánh sau sang 2 bên để kiểm tra
xem vòng bi cuối hoặc vòng bi càng sau có bị mòn
không.
Để bảo dưỡng bánh sau (trang 18-4).
Quay bánh xe và kiểm tra xem có quay êm và không có
tiếng ồn bất thường.
Nếu nghi ngờ có vấn đề gì bất thường, kiểm tra giảm
tốc cuối (trang 13-3).
Kiểm tra áp suất lốp bằng đồng hồ đo áp suất khi lốp
nguội.
– Lốp trước (trang 1-8)
– Lốp sau (trang 1-8)
Kiểm tra lốp xem có bị xước, cán đinh hay hư hỏng nào
khác không.
Kiểm tra bánh trước và sau xem có đúng chủng loại
không.

VÒNG BI CỔ LÁI
Dựng xe bằng chống đứng và nâng bánh trước khỏi
mặt đất.
Kiểm tra chắc chắn rằng tay lái có thể di chuyển tự do
về 2 phía. Đảm bảo dây điều khiển không cản trở vòng
quay của tay lái.
Kiểm tra vòng bi cổ lái bằng cách giữ chân giảm xóc và
lắc về phía trước và sau.
Nếu tay lái dơ, kẹt hoặc lắc ngang, hãy kiểm tra vòng bi
cổ lái (trang 17-19).

3-19
dummyhead

MEMO
dummytext

4. HỆ THỐNG PGM-FI

THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ······················ 4-2 TÌM KIẾM HƯ HỎNG DTC ····················· 4-11

VỊ TRÍ HỆ THỐNG PGM-FI ······················ 4-2 KIỂM TRA MẠCH MIL ·························· 4-32

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PGM-FI ····················· 4-3 ECM ·················································· 4-33

THÔNG TIN TÌM KIẾM HƯ HỎNG PGM-FI CẢM BIẾN GÓC NGHIÊNG CỦA XE ······· 4-34
4-4
CẢM BIẾN ECT ····································· -35
TRIỆU CHỨNG PGM-FI
TÌM KIẾM HƯ HỎNG ······························ 4-8 CẢM BIẾN O2 ····································· 4-36

BẢNG CHỈ DẪN DTC······························ 4-9 BỘ CẢM BIẾN····································· 4-37

KIỂM TRA DÂY NGUỒN BỘ CẢM BIẾN


························································· 4-10

4-1
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
HỆ THỐNG PGM-FI

CHUNG
• Hỏng hệ thống PGM-FI thường do đầu nối tiếp xúc kém hoặc mòn đầu nối. Kiểm tra các đầu nối trên trước khi kiểm tra khác.
• Sử dụng máy kiểm tra số để kiểm tra hệ thống PGM-FI.
• Tham khảo thông tin về các bộ phận sau
– Kiểm tra cảm biến mực xăng (trang 22-10).
– Quy trình cài đặt cảm biến TP (trang 7-15)
• Dưới đây là những mã màu được dùng trong phần này.

Bu = Xanh G = Lục O = Cam R = Đỏ Y = Vàng Bl = Đen


Gr = Xám Lg = Lục sáng P = Hồng W = Trắng Br = Nâu

VỊ TRÍ HỆ THỐNG PGM-FI


BỘ CẢM BIẾN:
- CẢM BIẾN MAP Ổ KHÓA ĐIỆN/
ECM - CẢM BIẾN TP KHÓA XỬ LÝ
- CẢM BIẾN IAT THÔNG MINH

BỘ ĐIỀU KHIỂN
IACV THÔNG MINH

CẢM BIẾN GÓC


NGHIÊNG

VAN ĐIỆN
KIM PHUN
TỪ KIỂM
SOÁT
PAIR CẦU CHÌ CHÍNH 30A

CÔNG TẮC CHÂN


CHỐNG NGHIÊNG

CUỘN ĐÁNH LỬA

CẢM BIẾN ECT

CẢM BIẾN CKP

CẢM BIẾN O2
BÌNH ĐIỆN
HỘP CẦU CHÌ 1:
DLC HỘP CẦU CHÌ 2: - 20 A (KHÓA ĐIỆN, ABS,
- 10 A (KHÓA ĐIỆN) CÔNG TƠ MÉT)
- 5 A (CÔNG TƠ MÉT) - 10 A (BƠM XĂNG)

4-2
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PGM-FI
10A
(BƠM XĂNG)
Bl/W

5A
R/W (METER)
20A
(IGN, W/Bu
30A ABS, 10A(IGN)
(MAIN) METER) Bl/Bu Bl/Bu
Bl P/G Bl/P
Bl/Bu
Bl
CÔNG TẮC NGẮT
ĐỘNG CƠ
BÌNH ĐIỆN

KHÓA ĐIỆN
BƠM XĂNG
BỘ CẤP NHIỆT W BlBu
CẢM BIẾN O2 W W 17 O2HT IGP 1 R/G
Bl Bl/O 3 O2 FFP 8 Br/Bl
CẢM BIẾN O2 Gr G/O G/O 4 SG

ECM
CẢM BIẾN R/Y 26 BA
GÓC NGHIÊNG G/O
Y/R KIM PHUN
Bl/Bu
INJ 16 P/Bu P/Bu
Bl/Bu
IGPLS 11 Y/Bu Y/Bu
SENSOR UNIT
VAN ĐIỆN TỪ
Y/R Y/R 6 VCC KIỂM SOÁT
PAIR CUỘN ĐÁNH LỬA
CẢM BIẾN TP W/R 5 TH
G/O EX-AI 28 O/Bl Bl/Bu

VAN ĐIỆN TỪ BUGI


CẢM BIẾN MAP Y/O 27 PB
KIỂM SOÁT
LỌC KHÍ EVAP

PCS 33 Bu/W Bl/Bu


CẢM BIẾN IAT
W/Bu 14 TA
Bl/Bu
K-LINE 30 O/W
G/O SCS 15 Bl/W
CẢM BIẾN ECT P/W 24 TW G/Bl
DLC

CẢM BIẾN CKP

W/Y 23 PCM
Y 12 PCP

IACV 1A 21 Lg
IACV 1B 32 Gr/R IACV
IACV 2B 31 Bl/R
Tới BỘ ĐIỀU KHIỂN O/Bu 29 IMOAU IACV 2A 20 Br
THÔNG MINH Bu/R 13 IMOID

CỤM ĐỒNG HỒ
CÔNG TẮC
CHÂN TRỐNG NGHIÊNG W/Bu
W/G 25 SSTAND MIL
FI IND 18 Bu/Y

G PG1 9 G/W
G/W 2 LG PG2 10 G/W

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Bl : Đen Br : Nâu
12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Y : Vàng O : Cam
23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 Bu : Xanh Lg : Xanh nhạt
G : Lục P : Hồng
ĐẦU NỐI (ĐEN) ECM 33P
R : Đỏ Gr : Xám
Phía ECM đầu cực lồi W : Trắng

4-3
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
THÔNG TIN TÌM KIẾM HƯ HỎNG PGM-FI
TÌM KIẾM HƯ HỎNG CHUNG
Lỗi không liên tục
Thuật ngữ "sự cố không liên tục" có nghĩa là hệ thống có thể bị trục trặc, nhưng nó vẫn kiểm tra là OK ở hiện tại. Nếu đèn MIL
không sáng, kiểm tra tiếp xúc hoặc lỏng tất cả các đầu nối có liên quan tới mạch tìm kiếm hư hỏng. Nếu MIL sáng nhưng sau đó tắt
thì nguyên nhân chính có thể là do không liên tục.
Hở mạch và đoản mạch
"Hở mạch" và "Đoản mạch” là hai thuật ngữ điện chuyên dùng. Hở dây hoặc tại mối nối. Còn đoản mạch tức là dây bị nối ra mát
hoặc chập vào dây khác. Trong điện tử giản đơn, điều này có nghĩa là bộ phận nào đó không hoạt động. Còn đối với ECM, đôi khi
nó có thể hiểu là một bộ phận nào đó hoạt động nhưng không đúng chức năng.
Nếu đèn MIL sáng
Tham khảo DỮ LIỆU DTC (trang 4-6).
Nếu đèn MIL không sáng
Nếu đèn MIL không sáng nhưng có vấn đề về vận hành, hãy tham khảo TÌM KIẾM TRIỆU CHỨNG HƯ HỎNG (trang 4-8).

MÔ TẢ HỆ THỐNG
HỆ THỐNG TỰ CHẨN ĐOÁN
Hê thống PGM-FI được trang bị hệ thống tự chẩn đoán. Khi có bất thường xảy ra với hệ thống, ECM bật đèn MIL và lưu giữ DTC
trong bộ nhớ có thể xóa được của nó.
CHỨC NĂNG DỰ PHÒNG AN TOÀN
Hệ thống PGM-FI được trang bị chức năng dự phòng an toàn để đảm bảo khả năng chạy tối thiểu ngay cả khi có sự cố trong hệ
thống. Khi có bất thường được phát hiện bởi chức năng tự chẩn đoán, thì khả năng chạy vẫn được duy trì theo giá trị được lập
trình sẵn trong biểu đồ chương trình mô phỏng. Khi phát hiện có vấn đề bất thường ở kim phun và/hoặc chập dây nguồn của bộ
cảm biến, chức năng dự phòng an toàn tắt động cơ để bảo vệ động cơ.
Kiểm tra đèn MIL
Khi khóa điện ở vị trí ON và công tắc ngắt động cơ " ", đèn MIL sẽ sáng một vài giây, sau đó tắt. Nếu đèn MIL không sáng, kiểm
tra mạch MIL (trang 4-32).

4-4
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
THÔNG TIN VỀ MÁY MCS
• Máy MCS có thể đọc được mã DTC, dữ liệu đóng băng, dữ liệu hiện tịa và tình trạng ECM.
Cách nối máy MCS
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1] [2]
Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
Ngắt đầu nối thử [1] ra khỏi DLC [2].
Nối máy MCS vào DLC.
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Kiểm tra DTC và dữ liệu đóng băng.
• Dữ liệu đóng băng xác nhận tình trạng của động cơ khi phát hiện ra hư
hỏng lần đầu tiên.

THÔNG TIN GST (Dụng cụ kiểm tra thông dụng)


• Máy GST có thể đọc được mã DTC, dữ liệu đóng băng, dữ liệu hiện tại và tình trạng ECM.
Cách nối máy GST
TẮT khóa điện.
Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4). [1]
Ngắt đầu nối thử ra khỏi DLC [1].
Nối dụng cụ đặc biệt vào DLC.
DỤNG CỤ:
BÓ DÂY NỐI OBD [2] 070MZ-K530100
Nối máy GST với đầu nối 16P của bó dây nối OBD.
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ". [2]
Kiểm tra DTC và dữ liệu đóng băng.
Đầu nối mạch bó dây nối OBD
(Phân bổ chung trong ISO 15031-2)
DLC 4P 16P
K-line (Dây sê-ri) A 7
Nối đất tín hiệu B 5
Nhiệm ý (Dây SCS) V 16
Bình điện có cực dương cố D 9
định

4-5
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
QUY TRÌNH ĐỌC DTC
Khởi động động cơ và kiểm tra đèn MIL
• Nếu động cơ không khởi động, hãy quay motor đề hơn 10 giây và kiểm tra đèn MIL.
Nếu đèn MIL sáng, nối máy MCS hoặc GST vào DLC, đọc mã DTC, dữ liệu đóng băng và thực hiện theo bảng chỉ dẫn tìm kiếm hư
hỏng DTC (trang 4-9).
Để đọc mã DTC theo số lần nhấp nháy của đèn MIL, tham khảo quy trình sau đây:
Đọc DTC bằng MIL
TẮT khóa điện.
[1] [2]
Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
Tháo đầu nối thử [1] và ngắn các cực DLC bằng dụng cụ đặc biệt.
DỤNG CỤ:
Đầu nối SCS [2] 070PZ-ZY30100
BẬT khóa điện, đọc và ghi lại số lần đèn MIL nhấp nháy và tham khảo bảng
chỉ dẫn tìm kiếm hư hỏng DTC (trang 4-9).
• Mã chính của mã Honda (số đứng trước gạch nối) chỉ số lần đèn MIL
nhấp nháy.
• Đèn MIL có 2 dạng nhấp nháy, nhấp nháy dài và nhấp nháy ngắn. Nhấp
nháy dài kéo dài 1,3 giây, nhấp nháy ngắn kéo dài 0,5 giây. Một nháy dài
tương đương với 10 nháy ngắn. Ví dụ, khi 5 nhấp nháy ngắn theo sau 2
nhấp nháy dài, đèn MIL sẽ có 25 lần nhấp nháy (2 nhấp nháy dài = 20
nhấp nháy ngắn, cộng với 5 nhấp nháy ngắn).
XÓA DTC
Nối máy MCS (trang 4-5) hoặc GST (trang 4-5) với DLC.
Xóa mã DTC bằng máy MCS hoặc GST trong khi động cơ ngừng hoạt động.
Để xóa mã DTC mà không cần dùng máy MCS hoặc GST, hãy tham khảo quy trình sau đây.
Cách xóa mã DTC bằng đầu nối SCS
1. TẮT khóa điện.
[1] [2]
2. Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
3. Tháo đầu nối thử [1] và ngắn các cực dây của DLC bằng dụng cụ đặc
biệt.
DỤNG CỤ:
Đầu nối SCS [2] 070PZ-ZY30100
4. BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
5. Tháo dụng cụ đặc biệt ra khỏi DLC.
6. Đèn MIL sẽ sáng khoảng 5 giây. Trong khi đèn MIL sáng, ngắn các cực
DLC một lần nữa bằng dụng cụ đặc biệt. Nếu đèn báo lỗi tắt và bắt đầu
nhấp nháy có nghĩa là bộ nhớ tự chẩn đoán lỗi đã được xóa.
• DLC phải gián đoạn khi đèn MIL sáng. Nếu không, đèn MIL sẽ không
nháy.
• Chú ý không thể xóa bộ nhớ tự chẩn đoán nếu công tắc máy tắt OFF trước khi đèn MIL bắt đầu nhấp nháy.

4-6
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
KIỂM TRA MẠCH
KIỂM TRA TẠI ĐẦU NỐI ECM
• Luôn làm sạch xung quanh và không để bụi bẩn lọt vào đầu nối trước khi
tháo nó ra.
• Hỏng hệ thống PGM-FI thường do đầu cực tiếp xúc kém hoặc mòn đầu
cực. Kiểm tra các đầu nối trước khi thực hiện các thao tác khác.
• Khi kiểm tra tại đầu nối ECM (bên bó dây) hãy luôn sử dụng đầu dò kiểm
tra. Cho đầu dò kiểm tra vào cực đầu nối, sau đó gắn đầu dò đồng hồ
với đầu dò kiểm tra.

DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra [1] 07ZAJ-RDJA110

[1]

4-7
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
TÌM KIẾM TRIỆU CHỨNG HƯ HỎNG HỆ THỐNG PGM-FI
Khi xe có một trong các triệu chứng dưới đây, kiểm tra đèn MIL sáng, đọc được mã DTC (trang 4-6), tham khảo bảng chỉ dẫn DTC
(trang 4-9) và bắt đầu quy trình tìm kiếm hư hỏng. Nếu không có mã DTC lưu trong bộ nhớ ECM, thực hiện quy trình chẩn đoán
triệu chứng được liệt kê dưới đây cho đến khi tìm ra nguyên nhân.
Triệu chứng Quy trình chẩn đoán Kiểm tra
Khởi động nhưng động cơ 1. Hỏng mạch mát/nguồn ECM (trang 4-33). • Lỗi bộ cảm biến hoặc mạch liên
không nổ 2. Kiểm tra hệ thống cấp nhiên liệu (trang 7-4). quan
(Không có tiếng bơm xăng • Hỏng ECM
hoạt động khi BẬT khóa điện)
Khởi động nhưng động cơ 1. Kiểm tra IACV (trang 7-20). • Không có xăng vào kim phun
không nổ 2. Kiểm tra hệ thống đánh lửa (trang 5-5). – Tắc lọc xăng
(đèn MIL không sáng) 3. Kiểm tra tình trạng bugi (trang 3-5). – Kẹt hoặc tắc đường ống dẫn
4. Kiểm tra áp suất nén xy lanh (trang 10-4). xăng
– Tắc hoặc kẹt ống thông hơi bình
xăng
– Hỏng bơm xăng
– Hỏng mạch bơm xăng
• Rò rỉ khí nạp
• Xăng bị bẩn hoặc hỏng
• Hỏng kim phun
Chết máy, khó khởi động, tốc 1. Kiểm tra tốc độ cầm chừng động cơ (trang • Tắc ống dẫn xăng
độ cầm chừng không ổn định 3-11). • Xăng bị bẩn hoặc hỏng
2. Kiểm tra IACV (trang 7-20). • Rò rỉ khí nạp
3. Kiểm tra hệ thống cấp nhiên liệu (trang 7-4). • Hỏng cảm biến MAP
4. Kiểm tra hệ thống sạc của bình điện (trang • Ống thông hơi xăng bị hạn chế
21-5).
5. Kiểm tra hệ thống đánh lửa (trang 5-5).
Cháy muộn khi giảm tốc 1. Kiểm tra hệ thống PAIR (trang 7-22).
2. Kiểm tra hệ thống đánh lửa (trang 5-5).
Nổ sớm hoặc không nổ khi Kiểm tra hệ thống đánh lửa (trang 5-5).
tăng tốc
Vận hành kém và hao xăng 1. Kiểm tra hệ thống cấp nhiên liệu (trang 7-4). • Hỏng bộ điều chỉnh áp suất (bơm
2. Kiểm tra tấm lọc gió (trang 3-4). xăng)
3. Kiểm tra hệ thống đánh lửa (trang 5-5). • Hỏng kim phun
• Hỏng cảm biến MAP
Tốc độ cầm chừng động cơ 1. Kiểm tra tốc độ cầm chừng động cơ (trang
dưới mức tiêu chuẩn hoặc cầm 3-11).
chừng nhanh quá thấp (đèn 2. Kiểm tra IACV (trang 7-20).
MIL không sáng) 3. Kiểm tra hệ thống đánh lửa (trang 5-5).
Tốc độ cầm chừng động cơ 1. Kiểm tra tốc độ cầm chừng động cơ (trang • Rò rỉ khí nạp
trên mức tiêu chuẩn hoặc cầm 3-11). • Vấn đề về đầu quy lát
chừng nhanh quá cao (đèn 2. Kiểm tra hành trình tự do và vận hành tay ga • Tình trạng tấm lọc gió
MIL không sáng) (trang 3-3).
3. Kiểm tra IACV (trang 7-20).
4. Kiểm tra hệ thống đánh lửa (trang 5-5).
Đèn báo MIL không sáng Kiểm tra mạch MIL (trang 4-32).
Đèn báo MIL luôn sáng Kiểm tra mạch DLC (trang 4-32).
(Không cài đặt DTC)

4-8
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
BẢNG CHỈ DẪN DTC
• Mã chính của mã Honda (số đứng trước gạch nối) chỉ số lần đèn MIL nhấp nháy.
DTC
Chức năng dự phòng triệu chứng/ Tham
(Mã Sự cố
hư hỏng khảo
Honda)
P0107 Điện áp mạch cảm biến MAP thấp (dưới 0,215 V) • Động cơ hoạt động bình thường
4-11
(1-1) • Lỗi mạch cảm biến MAP
Điện áp mạch cảm biến MAP cao (hơn 3,848 V) • Động cơ hoạt động bình thường
P0108
• Đầu nối bộ cảm biến lỏng hoặc tiếp xúc kém 4-12
(1-2)
• Lỗi mạch cảm biến MAP
P0117 Điện áp mạch cảm biến ECT thấp (dưới 0,078 V) • Khó khởi động ở nhiệt độ thấp
4-13
(7-1) • Lỗi mạch hoặc cảm biến ECT
Điện áp mạch cảm biến ECT cao (trên 4,922 V) • Khó khởi động ở nhiệt độ thấp
P0118
• Đầu nối bộ cảm biến lỏng hoặc tiếp xúc kém 4-14
(7-2)
• Lỗi mạch cảm biến ECT
Điện áp mạch cảm biến TP thấp (dưới 0,215 V) • Động cơ vận hành kém khi tăng tốc
P0122
• Đầu nối bộ cảm biến lỏng hoặc tiếp xúc kém 4-14
(8-1)
• Lỗi mạch hoặc cảm biến TP
P0123 Điện áp mạch cảm biến TP cao (trên 4,922 V) • Động cơ vận hành kém khi tăng tốc
4-15
(8-2) • Lỗi mạch cảm biến TP
P0112 Điện áp mạch cảm biến IAT thấp (dưới 0,078 V) • Động cơ hoạt động bình thường
4-16
(9-1) • Lỗi mạch hoặc cảm biến IAT
Điện áp mạch cảm biến IAT cao (trên 4,922 V) • Động cơ hoạt động bình thường
P0113
• Đầu nối bộ cảm biến lỏng hoặc tiếp xúc kém 4-17
(9-2)
• Lỗi mạch hoặc cảm biến IAT
Lỗi kim phun • Động cơ không khởi động
P0201
• Đầu nối kim phun lỏng hoặc tiếp xúc kém • Tắt kim phun, bơm xăng và khóa 4-17
(12-1)
• Lỗi mạch kim phun điện
P0131 Điện áp mạch cảm biến O2 thấp • Động cơ vận hành bình thường
4-19
(21-1) • Lỗi cảm biến O2 hoặc mạch của nó hoặc khó khởi động
Điện áp mạch cảm biến O2 cao • Động cơ hoạt động bình thường
P0132
• Lỏng hoặc tiếp xúc kém đầu nối cảm biến O2 4-20
(21-2)
• Lỗi cảm biến O2 hoặc mạch của nó
Lỗi mạch nguồn nhiệt cảm biến O2 • Động cơ hoạt động bình thường
P0135 • Lỏng hoặc tiếp xúc kém đầu nối nguồn nhiệt cảm
4-21
(23-1) biến O2
• Lỗi cảm biến nguồn nhiệt O2 hoặc mạch của nó
Điện áp mạch IACV cao • Khó khởi động
P0511
• Đầu nối IACV lỏng hoặc tiếp xúc kém 4-22
(29-1)
• Lỗi IACV hoặc mạch của nó
P062F Lỗi EEPROM ở ECM • Khó khởi động
4-23
(33-2) • Hỏng ECM • Không lưu giữ dữ liệu tự chẩn đoán
Điện áp mạch cảm biến góc nghiêng thấp • Động cơ hoạt động bình thường
P1000
• Lỗi mạch hoặc cảm biến góc nghiêng • Chức năng ngắt động cơ không 4-24
(54-1)
hoạt động
Điện áp mạch cảm biến góc nghiêng cao • Động cơ hoạt động bình thường
P1001 • Đầu nối cảm biến góc nghiêng lỏng hoặc tiếp xúc • Chức năng ngắt động cơ không
4-24
(54-2) kém hoạt động
• Lỗi mạch hoặc cảm biến góc nghiêng
Lỗi van điện từ kiểm soát lọc khí bình xăng • Động cơ hoạt động bình thường
• Lỏng hoặc tiếp xúc kém đầu nối van điện từ kiểm
P0443
soát lọc khí bình xăng 4-26
(88-1)
• Lỗi van điện từ kiểm soát lọc khí bình xăng hoặc
mạch của nó
Lỗi van điện từ kiểm soát PAIR • Động cơ hoạt động bình thường
• Lỏng hoặc tiếp xúc kém đầu nối van điện từ kiểm
P0412
soát lọc PAIR 4-28
(89-1)
• Lỗi van điện từ kiểm soát lọc khí PAIR hoặc mạch
của nó
Lỗi mạch sơ cấp cuộn đánh lửa • Động cơ không khởi động
P0351
• Đầu nối cuộn đánh lửa lỏng hoặc tiếp xúc kém • Tắt kim phun, bơm xăng và khóa 4-30
(91-1)
• Lỗi mạch hoặc cuộn đánh lửa điện

4-9
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
KIỂM TRA DÂY NGUỒN BỘ CẢM BIẾN
TRƯỚC KHI TÌM KIẾM HƯ HỎNG DTC
• Nếu hiển thị nhiều mã DTCs, hãy kiểm tra tìm kiếm
hư hỏng như sau liên quan tới mạch bộ cảm biến.
• Trước khi bắt đầu kiểm tra dây nguồn bộ cảm biến,
kiểm tra đầu nối 5P (Đen) bộ cảm biến và đầu nối
33P ECM (Đen) có bị lỏng hay tiếp xúc kém không.
1. Kiểm tra điện áp vào nguồn bộ cảm biến
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Tháo đầu nối (Đen) 5P bộ cảm biến [1] (trang 4-37).
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Đo điện áp bên bó dây.
NỐI:
Vàng/đỏ (+) – Lục/cam (–) Y/R G/O
Giá trị điện áp có nằm trong khoảng 4,75 – 5,25
V không?
CÓ – Vặn khóa điện sang vị trí OFF. Nối đầu
nối (Đen) 5P bộ cảm biến và bắt đầu tìm
kiếm hư hỏng DTC (trang 4-11).
KHÔNG – SANG BƯỚC 2.
2. Kiểm tra hở mạch đường điện áp/mát vào bộ
cảm biến
TẮT khóa điện.
Tháo đầu nối (Đen) 33P ECM [1] (trang 4-34).
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối (Đen) 33P ECM
và đầu nối (Đen) 5P bộ cảm biến [2] của bên bó
Y/R
dây.
NỐI: Vàng/Đỏ - Vàng/Đỏ Y/R
Lục/Cam - Lục/Cam
G/O
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110 G/O

Có thông mạch không?


CÓ – SANG BƯỚC 3.
[2] [1]
KHÔNG – • Hở mạch dây Vàng/Đỏ
• Hở mạch dây Lục/Cam
3. Kiểm tra ngắn mạch đường điện áp vào bộ cảm
biến
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối (Đen) 33P ECM
[1] của bên bó dây và mát. [1]
NỐI: Vàng/Đỏ – Mát

DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Có thông mạch không? Y/R
CÓ – Ngắn mạch dây Vàng/Đỏ.
KHÔNG – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.

4-10
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
TÌM KIẾM HƯ HỎNG DTC
P0107 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN MAP
THẤP)
1. Kiểm tra hệ thống cảm biến MAP
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Kiểm tra cảm biến MAP bằng MCS hoặc GST.
Điện áp có hiển thị 0 V không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – Sự cố không liên tục
2. Kiểm tra dây ra cảm biến MAP
TẮT khóa điện.
[1]
Nối đầu nối (Đen) 33P ECM.
Tháo đầu nối (Đen) 5P bộ cảm biến [1].
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Đo điện áp tại đầu nối 5P bộ cảm biến (Đen) của
bên bó dây.
G/O Y/O
NỐI:
Vàng/Cam (+) - Lục/Cam (-)
Điện áp có nằm trong khoảng 4,75 – 5,25V
không?
CÓ – SANG BƯỚC 4.
KHÔNG – SANG BƯỚC 3.
3. Kiểm tra ngắn mạch dây đầu ra cảm biến MAP
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Tháo đầu nối (Đen) 33P ECM.
Kiểm tra thông mạch giữa cực đầu nối 5P (Đen) bộ
cảm biến [1] của bên bó dây và mát.
NỐI: Vàng/cam - Mát
Y/O
Có thông mạch không?
CÓ – Đoản mạch dây Vàng/Cam
KHÔNG – SANG BƯỚC 4.

4. Kiểm tra cảm biến MAP


Thay thế bộ cảm biến mới loại tốt (trang 4-37).
Nối các đầu nối (Đen) 33P ECM và đầu nối (Đen)
5P bộ cảm biến.
Xóa DTC (trang 4-6).
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Kiểm tra cảm biến MAP bằng MCS hoặc GST.
DTC P0107 có hiển thị 1-1 không?
CÓ – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
KHÔNG – Bộ cảm biến gốc bị lỗi (cảm biến MAP)

4-11
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
P0108 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN MAP CAO)
1. Kiểm tra hệ thống cảm biến MAP
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Kiểm tra cảm biến MAP bằng MCS hoặc GST.
Điện áp có hiển thị 5 V không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – Sự cố không liên tục
2. Kiểm tra cảm biến MAP
TẮT khóa điện.
[2]
Tháo đầu nối 5P (Đen) bộ cảm biến [1].
Nối các cực cảm biến MAP ở bên bó dây bằng một
đoạn cáp nối [2].
NỐI: Vàng/cam – Lục/cam
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ". G/O Y/O
Kiểm tra cảm biến MAP bằng MCS hoặc GST.
Điện áp có hiển thị 0V không?
CÓ – Thay bộ cảm biến mới loại tốt và kiểm tra
lại (cảm biến MAP hỏng).
KHÔNG – SANG BƯỚC 3. [1]

3. Kiểm tra hở mạch dây đầu ra cảm biến MAP


Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
Tháo đầu nối 33P ECM (Đen) [1].
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối (Đen) 5P bộ cảm
biến [2] và đầu nối (Đen) 33P ECM [2] của bên bó
dây.
Y/O
NỐI: Vàng/Cam - Vàng/Cam
Y/O
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Có thông mạch không?
CÓ – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
KHÔNG – Hở mạch dây Vàng/Cam [2] [1]

4-12
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
P0107 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN ECT THẤP)
1. Kiểm tra hệ thống cảm biến ECT
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Kiểm tra cảm biến ECT bằng MCS hoặc GST.
Điện áp có hiển thị 0 V không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – Sự cố không liên tục
2. Kiểm tra cảm biến ECT
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
Tháo đầu nối 3P (Xám) cảm biến ECT (trang 4-35).
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Kiểm tra cảm biến ECT bằng MCS hoặc GST.
Điện áp có hiển thị 0 V không?
CÓ – SANG BƯỚC 4.
KHÔNG – SANG BƯỚC 3.
3. Kiểm tra điện trở cảm biến ECT
TẮT khóa điện.
Đo điện trở tại bên cảm biến của các cực đầu nối
3P (Xám) [1] cảm biến ECT.
NỐI: Hồng/trắng - Lục /cam G/O P/W
TIÊU CHUẨN: 2,3 – 2,6 kΩ (20°C/68°F)
Điện trở có nằm trong khoảng 2,3 - 2,6 kΩ
không?
CÓ – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
KHÔNG – Hỏng cảm biến ECT.

[1]

4. Kiểm tra ngắn mạch dây đầu ra cảm biến ECT


TẮT khóa điện.
[1]
Kiểm tra thông mạch giữa cực đầu nối 3P (Xám)
cảm biến ECT [1] của bên bó dây và mát bằng cách
ngắt đầu nối ECM 33P (Đen).
NỐI: Hồng/Trắng – Mát P/W
Có thông mạch không?
CÓ – Đoản mạch dây Hồng/Trắng.
KHÔNG –T hay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.

4-13
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
P0108 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN ECT CAO)
LƯU Ý:
• Trước khi bắt đầu kiểm tra, kiểm tra xem đầu nối 3P
(Xám) cảm biến ECT và đầu nối 33P ECM (Đen) có
bị lỏng hoặc tiếp xúc kém không, sau đó kiểm tra lại
DTC.
1. Kiểm tra hệ thống cảm biến ECT
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Kiểm tra cảm biến ECT bằng MCS hoặc GST.
Điện áp có hiển thị 5 V không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – Sự cố không liên tục
2. Kiểm tra cảm biến ECT
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Tháo đầu nối 3P (Xám) cảm biến ECT [1] (trang 4-
35).
Nối mạch các cực đầu nối 3P (Xám) cảm biến ECT P/W G/O
với một đoạn cáp nối [2].
NỐI: Hồng/trắng - Lục /cam
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Kiểm tra cảm biến ECT bằng MCS hoặc GST.
Điện áp có hiển thị 0V không?
[2]
CÓ – Hỏng cảm biến ECT
KHÔNG – SANG BƯỚC 3.

3. Kiểm tra dây mát/ đầu ra cảm biến ECT


TẮT khóa điện.
Tháo đoạn cáp nối.
[2] [1]
Tháo đầu nối 33P ECM (Đen) [1] (trang 4-34).
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối cảm biến 3P ECT
(Xám) [2] và đầu nối 33P ECM (Đen) [2] của bên bó
dây.
NỐI: Hồng/Trắng- Hồng/Trắng
Lục/Cam - Lục/Cam G/O G/O
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
P/W
Có thông mạch không? P/W
CÓ – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
KHÔNG – • Hở mạch dây Hồng/Trắng
• Hở mạch dây Lục/Cam

P0122 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN TP THẤP)


1. Kiểm tra hệ thống cảm biến TP
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Kiểm tra cảm biến TP bằng máy MCS hoặc GST khi
đóng ga hoàn toàn.
Điện áp có hiển thị 0V không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – Sự cố không liên tục

4-14
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
2. Kiểm tra ngắn mạch dây đầu ra cảm biến TP
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Tháo đầu nối 5P (Đen) bộ cảm biến [1].
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 5P (Đen) bộ cảm
biến [1] của bên bó dây và mát bằng cách ngắt đầu
nối ECM 33P (Đen).
W/R
NỐI: Trắng/Đỏ – Mát
Có thông mạch không?
CÓ – Ngắn mạch dây Trắng/đỏ
KHÔNG – SANG BƯỚC 3.

3. Kiểm tra hở mạch dây đầu ra cảm biến TP


Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 33P ECM (Đen)
[1] và đầu nối 5P (Đen) bộ cảm biến [2] cạnh bó
dây.
NỐI: Trắng/Đỏ - Trắng/Đỏ
W/R
DỤNG CỤ: W/R
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Có thông mạch không?
CÓ – SANG BƯỚC 4.
KHÔNG – Hở mạch dây Trắng/đỏ
[2] [1]

4. Kiểm tra cảm biến TP


Thay thế bộ cảm biến mới loại tốt (trang 4-37).
Nối các đầu nối 33P ECM (Đen) và đầu nối (Đen)
5P bộ cảm biến.
Xóa DTC (trang 4-6).
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Kiểm tra cảm biến TP bằng MCS hoặc GST.
DTC P0122 có hiển thị không?
CÓ – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
KHÔNG – Bộ cảm biến gốc bị lỗi (cảm biến TP)

P0123 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN TP CAO)


1. Kiểm tra hệ thống cảm biến TP
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Kiểm tra cảm biến TP bằng máy MCS hoặc GST khi
đóng ga hoàn toàn.
Điện áp có hiển thị 5 V không?
CÓ – SANG BƯỚC 3.
KHÔNG – SANG BƯỚC 2.

4-15
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
2. Kiểm tra cảm biến TP
Kiểm tra điện áp cảm biến TP có tăng liên tục khi di
chuyển tay ga từ vị trí đóng hết đến mở hết bằng
cách lựa chọn danh mục dữ liệu của MCS hoặc
GST.
Điện áp có tăng liên tục không?
CÓ – Sự cố không liên tục
KHÔNG – Thay bộ cảm biến mới loại tốt và kiểm tra
lại (cảm biến TP hỏng)
3. Kiểm tra điện trở cảm biến TP
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Tháo đầu nối 5P (Đen) bộ cảm biến [1].
Đo điện trở bên bộ cảm biến.
NỐI: Trắng/Đỏ - Vàng/Đỏ
TIÊU CHUẨN: 0,5 – 0,7 kΩ (20°C/68°F)
Điện trở có nằm trong khoảng 0,5 - 0,7 kΩ W/R Y/R
không?
CÓ – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
KHÔNG – Thay bộ cảm biến mới loại tốt và kiểm tra
lại (cảm biến TP hỏng)

P0122 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN IAT THẤP)


1. Kiểm tra hệ thống cảm biến IAT
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Kiểm tra cảm biến IAT bằng MCS hoặc GST.
Điện áp có hiển thị 0V không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – Sự cố không liên tục
2. Kiểm tra cảm biến IAT
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
Tháo đầu nối 5P (Đen) bộ cảm biến.
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Kiểm tra cảm biến IAT bằng MCS hoặc GST.
Điện áp có hiển thị 0V không?
CÓ – SANG BƯỚC 3.
KHÔNG – Bộ cảm biến bị lỗi (cảm biến IAT)
3. Kiểm tra ngắn mạch điện áp ra cảm biến IAT
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Tháo đầu nối 33P ECM (Đen) [1].
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối ECM 33P (Đen)
của bên bó dây và mát bằng cách ngắt đầu nối bộ
cảm biến.
NỐI: Trắng/Xanh – Mát

DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110 W/Bu

Có thông mạch không?


CÓ – Ngắn mạch dây Trắng/xanh
KHÔNG – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.

4-16
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
P0113 ((ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN IAT CAO)
1. Kiểm tra hệ thống cảm biến IAT
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Kiểm tra cảm biến IAT bằng MCS hoặc GST.
Điện áp có hiển thị 5 V không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG–Sự cố không liên tục
2. Kiểm tra điện áp đầu ra cảm biến IAT
TẮT khóa điện.
[2]
Tháo đầu nối 5P (Đen) bộ cảm biến [1].
Nối các đầu cực bộ cảm biến ở bên bó dây bằng
một đoạn cáp nối [2].
NỐI: Trắng/xanh – Lục/cam
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ". W/Bu G/O
Kiểm tra cảm biến IAT bằng MCS hoặc GST.
Điện áp có hiển thị 0V không?
CÓ – Thay mới cảm biến EOT loại tốt và kiểm
tra lại. (Hỏng cảm biến IAT)
KHÔNG – SANG BƯỚC 3. [1]

3. Kiểm tra hở mạch dây đầu ra cảm biến IAT


TẮT khóa điện.
Tháo đoạn cáp nối.
Tháo đầu nối 33P ECM (Đen) [1].
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 5P (Đen) bộ cảm
biến [2] và đầu nối 33P ECM (Đen) [2] của bên bó
dây. W/Bu
NỐI: Trắng/Xanh – Trắng/Xanh W/Bu

DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Có thông mạch không?
CÓ – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại. [2] [1]
KHÔNG – Hở mạch dây Trắng/xanh

P0201 (KIM PHUN)


LƯU Ý:
• Trước khi bắt đầu kiểm tra, kiểm tra xem đầu nối 2P
(Đen) kim phun và đầu nối 33P ECM (Đen) có bị
lỏng hoặc tiếp xúc kém không sau đó kiểm tra lại
DTC.
1. Kiểm tra hệ thống kim phun
Xóa DTC (trang 4-6).
Khởi động động cơ và kiểm tra kim phun bằng MCS
hoặc GST.
DTC P0201 có hiển thị không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – Sự cố không liên tục

4-17
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
2. Kiểm tra điện áp đầu vào kim phun
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Tháo đầu nối 2P (Đen) kim phun [1] (trang 7-17).
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Đo điện áp giữa đầu nối 2P (Đen) [1] của kim phun Bl/Bu
bên bó dây và mát.
NỐI: Đen/Xanh (+) – Mát (–)
Có điện áp bình điện không?
CÓ – SANG BƯỚC 3.
KHÔNG – Đứt mạch dây Đen/xanh

3. Kiểm tra điện trở kim phun


TẮT khóa điện.
Đo điện trở tại bên kim phun của các cực đầu nối [1]
2P (Đen) [1] kim phun.
Điện trở có nằm trong khoảng 11 - 13 kΩ (20°C/
68°F) không?
CÓ – SANG BƯỚC 4.
KHÔNG – Hỏng kim phun

4. Kiểm tra đứt mạch đường tín hiệu kim phun


Tháo đầu nối 33P ECM (Đen) [1] (trang 4-34).
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 2P (Đen) kim [1]
[2]
phun [2] ECM và đầu nối ECM 33P (Đen) của bên
bó dây.
NỐI: Hồng/Xanh- Hồng/Xanh

DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110 P/Bu
Có thông mạch không? P/Bu

CÓ – SANG BƯỚC 5.
KHÔNG – Đứt mạch dây Hồng/xanh

5. Kiểm tra ngắn mạch dây tín hiệu kim phun


Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 2P (Đen) kim
phun và mát bằng cách ngắt đầu nối ECM 33P [1]
(Đen).
NỐI: Hồng/Xanh – Mát
P/Bu
Có thông mạch không?
CÓ – Đoản mạch dây Hồng/Xanh.
KHÔNG – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.

4-18
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
P0131 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN O2 THẤP)
1. Kiểm tra ngắn mạch đường dây đầu ra cảm biến
O2
Tháo đầu nối 4P (Đen) cảm biến O2 4P.
[1]
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 4P (Đen) bên bó
dây [1] và mát. Bl/O
Nối: Đen/cam - Mát
Có thông mạch không?
CÓ – Ngắn mạch dây Đen/vàng và kiểm tra hệ
thống cấp nhiên liệu (SANG BƯỚC 2.)
KHÔNG –SANG BƯỚC 2.

2. Kiểm tra hệ thống cấp nhiên liệu (Kiểm tra áp


suất nhiên liệu 1.)
Nối đầu nối 4P (Đen) cảm biến O2 .
Thực hiện kiểm tra áp suất nhiên liệu (trang 7-6).
Tiêu 267 – 326 kPa
chuẩn: (2,7 – 3,3 kgf/cm2, 39 – 47 psi)
Áp suất nhiên liệu có nằm trong giới hạn tiêu
chuẩn không?
CÓ – SANG BƯỚC 4.
KHÔNG – SANG BƯỚC 3.
3. Kiểm tra hệ thống cấp nhiên liệu (Kiểm tra áp
suất nhiên liệu 2.)
Kiểm tra xem kim đồng hồ đo áp suất nhiên liệu có
quay bất thường hay bị rung trong khi đo không.
Kim đồng hồ có quay bất thường hay bị rung
không?
CÓ – Thay thế lọc xăng (trang 7-9)
KHÔNG – Thay thế bộ bơm xăng (trang 7-8)
4. Kiểm tra hệ thống cấp nhiên liệu (Kiểm tra lưu
lượng xăng)
Điều chỉnh lượng xăng trong bình sao cho đồng hồ
đo xăng khớp với dải giới hạn quy định [1].
Kiểm tra lưu lượng xăng (trang 7-7).
LƯU LƯỢNG XĂNG: [1]
Tối thiểu 103 cm3 (3,5 US oz, 3,6 Imp oz) /
10 giây
Lưu lượng xăng có vượt quá thông số giới hạn
không?
CÓ – SANG BƯỚC 5.
KHÔNG – Thay thế lọc xăng (trang 7-9).

4-19
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
5. Kiểm tra cảm biến O2
Thay thế cảm biến O2 loại tốt (trang 4-36).
Xóa DTC (trang 4-6).
Khởi động và làm nóng động cơ cho đến khi nhiệt
độ dung dịch làm mát là 80°C/176°F.
Kiểm tra cảm biến O2 bằng MCS hoặc GST.
DTC P0131 có hiển thị không?
CÓ – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
KHÔNG – Hỏng cảm biến gốc O2

P0132 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN O2 CAO)


• Trước khi bắt đầu kiểm tra, kiểm tra có bị lỏng hoặc
tiếp xúc kém đầu nối 4P (Đen) cảm biến O2 và đầu
nối 33P ECM (Đen) , sau đó kiểm tra lại DTC.
1. Kiểm tra hở mạch đường dây cảm biến O2
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
Ngắt kết nối đầu nối 4P (Đen) cảm biến O2 và đầu [1] [2]
nối 33P ECM (Đen) .
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 33P (Đen) bên bó
dây [1] và đầu nối 4P (Đen) [2].
Nối: Đen/Cam – Đen/Cam G/O
Lục/Cam - Lục/Cam G/O

DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Bl/O
Có thông mạch không? Bl/O
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – • Hở mạch dây Đen/cam
• Hở mạch dây Lục/cam
2. Kiểm tra cảm biến O2
Nối đầu nối 33P ECM (Đen).
Thay thế cảm biến O2 loại tốt (trang 4-36).
Xóa DTC (trang 4-6).
Khởi động động cơ cho đến khi nhiệt độ dung dịch
làm mát đạt 80°C (176°F).
Kiểm tra cảm biến O2 bằng MCS hoặc GST.
DTC P0132 có hiển thị không?
CÓ – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
KHÔNG – Hỏng cảm biến gốc O2

4-20
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
P0135 (NGUỒN NHIỆT CẢM BIẾN O2 )
• Trước khi bắt đầu kiểm tra, kiểm tra có bị lỏng hoặc
tiếp xúc kém đầu nối 4P (Đen) cảm biến O2 và đầu
nối 33P ECM (Đen), sau đó kiểm tra lại DTC.
1. Kiểm tra hệ thống nguồn nhiệt cảm biến O2
Xóa DTC (trang 4-6).
Khởi động động cơ và kiểm tra nguồn nhiệt cảm
biến O2 bằng MCS hoặc GST.
DTC P0135 có hiển thị không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – Sự cố không liên tục
2. Kiểm tra điện áp đầu vào nguồn nhiệt cảm biến
O2
BẬT khóa điện.
Đo điện áp giữa đầu nối 4P (Đen) bên bó dây [1] và [1]
mát.
Nối: Đen/Xanh (+) – Mát (–)
Có điện áp bình điện không? Bl/Bu
CÓ – SANG BƯỚC 3.
KHÔNG – Hở mạch dây Đen/xanh

3. Kiểm tra hở mạch dây tín hiệu nguồn nhiệt O2


Tháo đầu nối 33P ECM (Đen).
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối (Đen) 33P bên bó
dây [1] và đầu nối (Đen) 4P [2].
[2] [1]
Nối: Trắng – Trắng

DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
W
Có thông mạch không? W
CÓ – SANG BƯỚC 4.
KHÔNG – Hở mạch dây Trắng.

4. Kiểm tra đoản mạch dây tín hiệu nguồn nhiệt


cảm biến O2
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 4P (Đen) bên bó
dây [1] và mát. [1]
Nối: Trắng – Mát
W
Có thông mạch không?
CÓ – Đoản mạch dây Trắng.
KHÔNG – SANG BƯỚC 5.

4-21
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
5. Kiểm tra điện trở nguồn nhiệt cảm biến O2
TẮT khóa điện.
[1]
Tháo đầu nối 4P (Đen) cảm biến O2 4P.
Đo điện trở các cực đầu nối 4P (Đen) bên cảm biến
[1].
Nối: Trắng – Trắng
Điện trở có nằm trong khoảng 13 - 18 kΩ (20°C/
68°F) không? W W

CÓ – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.


KHÔNG – Hỏng cảm biến O2

P0511 (IACV)
LƯU Ý:
• Trước khi bắt đầu kiểm tra, kiểm tra xem đầu nối 4P
IACV (Đen) và đầu nối 33P ECM (Đen) có bị lỏng
hoặc tiếp xúc kém không sau đó kiểm tra lại DTC.
1. Kiểm tra hệ thống IACV
Xóa DTC (trang 4-6).
Khởi động động cơ và kiểm tra IACV bằng MCS
hoặc GST.
DTC P0511 có hiển thị không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – Sự cố không liên tục
2. Kiểm tra đoản mạch IACV
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Tháo đầu nối 4P IACV [1] (trang 7-20).
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 4P IACV (Đen)
Lg Gr/R
của bên bó dây và mát.
NỐI: Lục nhạt - mát
Nâu - Mát
Đen/Đỏ – Mát
Xám/Đỏ – Mát
Br Bl R
Có thông mạch không?
CÓ – • Đoản mạch dây Lục sáng hoặc Nâu
• Ngắn mạch dây Xám/đỏ hoặc Đen/đỏ
KHÔNG – SANG BƯỚC 3.

4-22
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
3. Kiểm tra thông mạch IACV
Tháo đầu nối 33P ECM (Đen) [1] (trang 4-34).
[1]
Kiểm tra thông mạch giữa các cực đầu nối ECM
33P (Đen) và các cực đầu nối IACV 4P (Đen) của
bên bó dây.
NỐI: Lục sáng – Lục sáng Lg
Nâu – Nâu
Xám/Đỏ – Xám/Đỏ Gr/R
Đen/Đỏ – Đen/Đỏ

DỤNG CỤ: Bl R
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Br
Có thông mạch không?
CÓ – SANG BƯỚC 4. [2]
KHÔNG – • Hở mạch dây Lục sáng hoặc Nâu
• Hở mạch dây Xám/đỏ hoặc Đen/đỏ
4. Kiểm tra điện trở IACV
Kiểm tra điện trở các cực đầu nối 4P IACV (Đen) [1]
bên IACV.
TIÊU 110 – 150 Ω (20°C/68°F)
CHUẨN:
Điện trở có nằm trong khoảng 110 – 150 Ω [1]
không?
CÓ – SANG BƯỚC 5.
KHÔNG – Hỏng IACV. Thay mới IACV loại tốt và
kiểm tra lại.

5. Kiểm tra đoản mạch IACV


Kiểm tra thông mạch các cực đầu nối 4P IACV
(Đen) [1] bên IACV. [1]

Có thông mạch không?


CÓ – Hỏng IACV. Thay mới IACV loại tốt và
kiểm tra lại.
KHÔNG – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.

P062F (EEPROM)
1. Kiểm tra lại DTC
Xóa DTC (trang 4-6).
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Kiểm tra lại ECM EEPROM bằng máy MCS hoặc
GST.
DTC P062F có hiển thị không?
CÓ – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
KHÔNG – Sự cố không liên tục

4-23
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
P1000 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN GÓC
NGHIÊNG THẤP)
LƯU Ý:
• Trước khi bắt đầu kiểm tra, kiểm tra xem đầu nối 3P
(Đen) cảm biến góc nghiêng và đầu nối 33P ECM
(Đen) có bị lỏng hoặc tiếp xúc kém không, sau đó
kiểm tra lại DTC.
1. Kiểm tra hệ thống cảm biến góc nghiêng
Xóa DTC (trang 4-6).
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ", kiểm
tra cảm biến góc nghiêng bằng MCS hoặc GST.
DTC P1000 có hiển thị không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – Sự cố không liên tục
2. Kiểm tra đoản mạch dây đầu ra cảm biến góc
TẮT khóa điện.
Kiểm tra thông mạch giữa các cực đầu nối 3P (Đen) [1]
cảm biến góc nghiêng [1] bên bó dây và mát.
NỐI: Đỏ/vàng – Mát
Có thông mạch không?
CÓ – Đoản mạch dây Đỏ/Vàng
KHÔNG – SANG BƯỚC 3. R/Y

3. Kiểm tra cảm biến góc nghiêng


Thay mới cảm biến góc nghiêng loại tốt (trang 4-
34).
Xóa DTC (trang 4-6).
Tháo đầu nối 3P (Đen) cảm biến góc nghiêng.
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ", kiểm
tra cảm biến góc nghiêng bằng MCS hoặc GST.
DTC P1000 có hiển thị không?
CÓ – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
KHÔNG – Hỏng cảm biến góc nghiêng

P1001 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN GÓC


NGHIÊNG CAO)
1. Kiểm tra hệ thống cảm biến góc nghiêng
Xóa DTC (trang 4-6).
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ", kiểm
tra cảm biến góc nghiêng bằng MCS hoặc GST.
DTC P1001 có hiển thị không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – Sự cố không liên tục

4-24
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
2. Kiểm tra điện áp đầu vào nguồn cảm biến góc
nghiêng
TẮT khóa điện.
[1]
Tháo đầu nối 3P (Đen) cảm biến góc nghiêng [1]
(trang 4-34).
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Đo điện áp tại đầu nối cảm biến góc nghiêng bên bó
dây.
NỐI:
Vàng/đỏ (+) – Lục/cam (–)
Điện áp có nằm trong khoảng 4,75 – 5,25V
không?
CÓ – SANG BƯỚC 5. Y/R
G/O
KHÔNG – SANG BƯỚC 3.

3. Kiểm tra hở mạch điện áp đầu vào cảm biến góc


nghiêng
TẮT khóa điện.
Tháo đầu nối 33P ECM (Đen) [1] (trang 4-34). [2]

Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 3P (Đen) cảm


biến góc nghiêng [2] và đầu nối ECM 33P (Đen) của [1]
bên bó dây. Y/R
Y/R
NỐI: Vàng/Đỏ - Vàng/Đỏ
Lục/Cam - Lục/Cam

DỤNG CỤ: G/O G/O


Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Có thông mạch không?
CÓ – SANG BƯỚC 4.
KHÔNG – • Hở mạch dây Vàng/Đỏ
• Hở mạch dây Lục/Cam
4. Kiểm tra đoản mạch điện áp đầu vào cảm biến
góc nghiêng
TẮT khóa điện.
[1]
Kiểm tra thông mạch giữa các cực đầu nối 3P (Đen)
cảm biến góc nghiêng [1] bên bó dây và mát.
NỐI: Vàng/Đỏ – Mát
Có thông mạch không?
CÓ – Ngắn mạch dây Vàng/Đỏ.
KHÔNG – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại. Y/R

4-25
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
5. Kiểm tra hở mạch dây đầu ra cảm biến góc
nghiêng
TẮT khóa điện.
[2]
Tháo đầu nối 33P ECM (Đen) [1] (trang 4-34).
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 3P (Đen) cảm [1]
biến góc nghiêng [2] và đầu nối ECM 33P (Đen) của
bên bó dây.
NỐI: Đỏ/vàng - Đỏ/vàng
R/Y
DỤNG CỤ: R/Y
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Có thông mạch không?
CÓ – SANG BƯỚC 6.
KHÔNG – Hở mạch dây Đỏ/Vàng

6. Kiểm tra cảm biến góc nghiêng


Thay mới cảm biến góc nghiêng loại tốt (trang 4-
34).
Xóa DTC (trang 4-6).
Tháo đầu nối 3P (Đen) cảm biến góc nghiêng.
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ", kiểm
tra cảm biến góc nghiêng bằng MCS hoặc GST.
DTC P1001 có hiển thị không?
CÓ – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
KHÔNG – Hỏng cảm biến góc nghiêng ban đầu

P0443 (VAN ĐIỆN TỪ KIỂM SOÁT LỌC


KHÍ BÌNH XĂNG)
LƯU Ý:
• Trước khi bắt đầu kiểm tra, kiểm tra xem đầu nối 2P
(Đen) van điện từ kiểm soát lọc khí bình xăng và
đầu nối 33P ECM (Đen) có bị lỏng hoặc tiếp xúc
kém không, sau đó kiểm tra lại DTC.
1. Kiểm tra van điện từ kiểm soát lọc khí bình xăng
Xóa DTC (trang 4-6).
Khởi động động cơ và kiểm tra van điện từ kiểm
soát lọc khí bình xăng bằng MCS hoặc GST.
DTC P0443 có hiển thị không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – Sự cố không liên tục

4-26
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
2. Kiểm tra điện áp đầu vào van điện từ kiểm soát
lọc khí bình xăng
TẮT khóa điện.
Tháo đầu nối 2P (Đen) van điện từ kiểm soát lọc khí [1]
bình xăng [1] (trang 7-24).
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Đo điện áp giữa đầu nối 2P (Đen) van điện từ kiểm Bl/Bu
soát lọc khí bình xăng của bên bó dây và mát.
NỐI: Đen/Xanh (+) – Mát (–)
Có điện áp bình điện không?
CÓ – SANG BƯỚC 3.
KHÔNG – Hở mạch dây Đen/xanh

3. Kiểm tra điện trở van điện từ kiểm soát lọc khí
bình xăng
TẮT khóa điện.
Kiểm tra điện trở bên van điện từ kiểm soát lọc khí [1]
bình xăng của các cực đầu nối 2P (Đen) [1] van
điện từ kiểm soát lọc khí bình xăng.
Điện trở có nằm trong khoảng 30 - 34 kΩ (20°C/
68°F) không?
CÓ – SANG BƯỚC 4.
KHÔNG – Hỏng van điện từ kiểm soát lọc khí bình
xăng

4. Kiểm tra hở mạch dây tín hiệu van điện từ kiểm


soát lọc khí bình xăng
Tháo đầu nối 33P ECM (Đen) [1] (trang 4-34).
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 2P (Đen) van
điện từ kiểm soát lọc khí bình xăng [2] và đầu nối [2] [1]
ECM 33P (Đen) của bên bó dây.
NỐI: Xanh/trắng – Xanh/trắng

DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Có thông mạch không?
Bu/W
CÓ – SANG BƯỚC 5. Bu/W
KHÔNG – Hở mạch dây Đen/trắng

4-27
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
5. Kiểm tra đoản mạch dây tín hiệu van điện từ
kiểm soát lọc khí bình xăng
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 2P (Đen) van
điện từ kiểm soát lọc khí bình xăng và mát bằng [1]
cách ngắt đầu nối ECM 33P (Đen).
NỐI: Xanh/trắng – Mát
Bu/W
Có thông mạch không?
CÓ – Đoản mạch dây Xanh/trắng
KHÔNG – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.

P0412 (VAN ĐIỆN TỪ KIỂM SOÁT


PAIR)
LƯU Ý:
• Trước khi bắt đầu kiểm tra, kiểm tra xem đầu nối 2P
(Đen) van điện từ kiểm soát PAIR và đầu nối 33P
ECM (Đen) có bị lỏng hoặc tiếp xúc kém không, sau
đó kiểm tra lại DTC.
1. Kiểm tra hệ thống van điện từ kiểm soát PAIR
Xóa DTC (trang 4-6).
Khởi động động cơ và kiểm tra van điện từ kiểm
soát PAIR bằng MCS hoặc GST.
DTC P0412 có hiển thị không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – Sự cố không liên tục
2. Kiểm tra điện áp đầu vào van điện từ kiểm soát
PAIR
TẮT khóa điện.
[1]
Tháo đầu nối 2P (Đen) van điện từ kiểm soát PAIR
[1] (trang 7-22).
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Bl/Bu
Đo điện áp giữa đầu nối 2P (Đen) van điện từ kiểm
soát PAIR của bên bó dây và mát.
NỐI: Đen/Xanh (+) – Mát (–)
Có điện áp bình điện không?
CÓ – SANG BƯỚC 3.
KHÔNG – Hở mạch dây Đen/xanh

4-28
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
3. Kiểm tra điện trở van điện từ kiểm soát PAIR
TẮT khóa điện.
Kiểm tra điện trở bên van điện từ kiểm soát PAIR [1]
của các cực đầu nối 2P (Đen) [1] van điện từ kiểm
soát lọc khí bình xăng.
Điện trở có nằm trong khoảng 20 - 24 kΩ (20°C/
68°F) không?
CÓ – SANG BƯỚC 4.
KHÔNG – Hỏng van điện từ kiểm soát PAIR

4. Kiểm tra hở mạch dây tín hiệu van điện từ kiểm


soát PAIR
Tháo đầu nối 33P ECM (Đen) [1] (trang 4-34).
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 2P (Đen) van
điện từ kiểm soát PAIR [2] và đầu nối ECM 33P [2] [1]
(Đen) của bên bó dây.
NỐI: Vàng/đen - Vàng/đen

DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
O/Bl
Có thông mạch không?
O/Bl
CÓ – SANG BƯỚC 5.
KHÔNG – Hở mạch dây Vàng/đen

5. Kiểm tra đoản mạch dây tín hiệu van điện từ


kiểm soát PAIR
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 2P (Đen) van
điện từ kiểm soát PAIR [1] và mát bằng cách ngắt [1]
đầu nối ECM 33P (Đen).
NỐI: Vàng/đen – Mát
Có thông mạch không? O/Bl

CÓ – Đoản mạch dây Vàng/đen


KHÔNG – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.

4-29
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
P0351 (MẠCH SƠ CẤP CUỘN ĐÁNH
LỬA)
LƯU Ý:
• Trước khi bắt đầu kiểm tra, kiểm tra xem đầu nối
dây cuộn đánh lửa và đầu nối 33P ECM (Đen) có bị
lỏng hoặc tiếp xúc kém không sau đó kiểm tra lại
DTC.
1. Kiểm tra hệ thống mạch sơ cấp cuộn đánh lửa
Xóa DTC (trang 4-6).
Khởi động động cơ và kiểm tra mạch sơ cấp cuộn
đánh lửa bằng MCS hoặc GST.
DTC P0351 có hiển thị không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – Lỗi không liên tục
2. Kiểm tra điện áp đầu vào mạch sơ cấp cuộn
đánh lửa
TẮT khóa điện.
[1]
Tháo đầu nối dây cuộn đánh lửa [1] (trang 5-7).
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Đo điện áp giữa đầu nối dây cuộn đánh lửa bên bó
dây và mát.
NỐI: Đen/Xanh (+) – Mát (–) Bl/Bu

Có điện áp bình điện không?


CÓ – SANG BƯỚC 3.
KHÔNG – Hở mạch dây Đen/xanh

3. Kiểm tra hở mạch dây tín hiệu mạch sơ cấp


cuộn đánh lửa
Tháo đầu nối 33P ECM (Đen) [1] (trang 4-34).
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối dây cuộn đánh
lửa và đầu nối ECM 33P (Đen)của bên bó dây. [2] [1]
NỐI: Vàng/xanh - Vàng/xanh Y/Bu

DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Có thông mạch không? Y/Bu
CÓ – SANG BƯỚC 4.
KHÔNG – Hở mạch dây Vàng/xanh

4-30
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
4. Kiểm tra đoản mạch dây tín hiệu mạch sơ cấp
cuộn đánh lửa
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối dây cuộn đánh
lửa [1] và mát. [1]
NỐI: Vàng/Xanh – Mát
Có thông mạch không?
CÓ – Ngắn mạch dây Vàng/xanh
Y/Bu
KHÔNG – SANG BƯỚC 5.

5. Kiểm tra điện áp đỉnh sơ cấp cuộn đánh lửa


Nối đầu nối 33P ECM (Đen).
Kiểm tra điện áp đỉnh sơ cấp cuộn đánh lửa (trang
5-5).
Điện áp đỉnh có bình thường không?
CÓ – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
KHÔNG–SANG BƯỚC 6.
6. Kiểm tra cuộn đánh lửa
Thay thế cuộn đánh lửa mới loại tốt (trang 5-7).
Xóa DTC (trang 4-6).
Kiểm tra cuộn đánh lửa bằng MCS hoặc GST.
DTC P0351 có hiển thị không?
CÓ – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
KHÔNG – Hỏng cuộn đánh lửa ban đầu

4-31
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
KIỂM TRA MẠCH MIL
LƯU Ý:
• Trước khi bắt đầu kiểm tra, kiểm tra dây đầu vào
nguồn cụm đồng hồ (trang 22-7).
Khi khóa điện BẬT, đèn MIL không
sáng
Nếu có thể khởi động được động cơ mà đèn MIL không
sáng khi khóa điện BẬT và công tắt ngắt động cơ " "
thì kiểm tra như sau:
TẮT khóa điện.
[1]
Tháo đầu nối 33P (Đen) ECM (trang 4-34).
Nối mát cực đầu nối 33P ECM (Đen) của đầu nối bên
bó dây bằng một đoạn cáp nối [2].
NỐI: Xanh/Vàng – Mát

DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110 Bu/Y

Vặn khóa điện ON, đèn MIL phải sáng.


[2]
– Nếu đèn MIL sáng, thay mới ECM và kiểm tra lại.
– Nếu đèn MIL không sáng, hãy kiểm tra hở mạch dây
Xanh/vàng giữa cụm đồng hồ và ECM.
– Nếu dây này không có vấn đề gì thì thay thế bảng
mạch in (trang 22-5).

Khi khóa điện BẬT, đèn MIL sáng


trong vài giây (Động cơ khởi động)
TẮT khóa điện.
Tháo đầu nối 33P (Đen) ECM (trang 4-34).
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
– Nếu đèn MIL sáng, hãy kiểm tra đoản mạch dây
Xanh/vàng giữa cụm đồng hồ và ECM.
– Nếu dây Xanh/vàng không có vấn đề gì thì thay
mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
– Nếu đèn MIL tắt, kiểm tra những mục sau.
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối (Đen) 33P ECM [1]
[1]
và mát.
NỐI: Đen/trắng – Mát

DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Nếu thông mạch, kiểm tra ngắn mạch dây Đen/trắng Bl/W
giữa DLC và ECM.
Nếu không thông, thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.

ECM

4-32
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
KIỂM TRA DÂY MÁT/NGUỒN VÀO
ECM
LƯU Ý:
• Trước khi bắt đầu kiểm tra, kiểm tra tiếp xúc lỏng/
kém ở đầu nối 33P ECM (Đen) và kiểm tra lại xem
đèn MIL có sáng không.
ĐỘNG CƠ KHÔNG KHỞI ĐỘNG (Đèn MIL không
sáng)
1. Kiểm tra điện áp đầu vào nguồn ECM
TẮT khóa điện.
[1]
Tháo đầu nối 33P (Đen) ECM (trang 4-34).
BẬT khóa điện và công tắc ngắt động cơ " ".
Đo điện áp giữa đầu nối 33P (Đen) ECM của bên bó R/G
dây và mát.
NỐI: Đỏ/xanh (+) – Mát (–)

DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Có điện áp bình điện không?
CÓ – SANG BƯỚC 2.
KHÔNG – • Hở mạch ở dây giữa bình điện và ECM
(trang 4-3)
• Hỏng khóa điện
• Cháy cầu chì chính 30 A
• Cháy cầu chì phụ 20 A (KHÓA ĐIỆN,
ABS, ĐỒNG HỒ)
• Cháy cầu chì phụ 10 A (KHÓA ĐIỆN)
• Hỏng công tắc ngắt động cơ
2. Kiểm tra dây mát ECM
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối (Đen) 33P ECM
[1] của bên bó dây và mát. G/W
NỐI: Lục/trắng - Mát

DỤNG CỤ:
G/W G/W
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Có thông mạch không?
CÓ – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
KHÔNG – Hở mạch dây Lục/Trắng

4-33
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
THÁO/LẮP
TẮT khóa điện.
[3]
Tháo ốp thân xe (trang 2-8).
Tháo đầu nối 33P ECM (Đen) [1].
Tháo ECM [2] ra khỏi giá cao su [3].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
Đăng ký mã số xác nhận ID (page 23-34).

[1] [2]

CẢM BIẾN GÓC NGHIÊNG


THÁO
TẮT khóa điện.
[3] [1]
Tháo ốp trước phía trên ra (trang 2-13).
Tháo đầu nối 3P (Đen) cảm biến góc nghiêng [1] .
Tháo bu lông [2] và cảm biến góc nghiêng [3].

[2]

LẮP
Lắp cảm biến góc nghiêng sao cho dấu “UP” [1] hướng
lên trên về phía trước.

[1]

Lắp và siết các bu lông [1].


[2]
Nối đầu nối 3P (Đen) cảm biến góc nghiêng [2] .
Lắp ốp trên phía trước (trang 2-13).

[1]

4-34
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
KIỂM TRA HỆ THỐNG
Tháo cảm biến góc nghiêng (trang 4-34).
CẢM BIẾN GÓC NGHIÊNG 60 ± 5°
Tháo đầu nối 3P (Đen) cảm biến góc nghiêng.
Đặt cảm biến góc nghiêng theo phương ngang như
hình vẽ.
Khởi động động cơ.
Trượt cảm biến góc nghiêng 60 ± 5° sang trái hoặc (xấp xỉ) 60 ± 5°
phải.
Nếu động cơ ngừng hoạt động thì cảm biến góc
nghiêng không có vấn đề gì. CHIỀU NGANG

(xấp xỉ) 60 ± 5°

CẢM BIẾN ECT


THÁO/LẮP
LƯU Ý:
• Thay cảm biến ECT khi động cơ đã nguội.
[1]
Vặn khóa điện sang vị trí OFF. [3]
Xả dung dịch làm mát (trang 9-4).
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
Tháo đầu nối 3P (Xám) [1] cảm biến ECT ra khỏi cảm
biến.
Tháo cảm biến ECT [2] và đệm kín [3].
Lắp đệm kín mới và cảm biến ECT mới.
Siết cảm biến ECT theo lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 25 N·m (2,5 kgf·m, 18 lbf·ft)
[2]
Nối đầu nối 3P (Xám) cảm biến ECT.
Đổ dung dịch làm mát khuyên dùng vào hệ thống làm
mát (trang 9-4).
Lắp hộp đựng đồ (trang 2-5).

4-35
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
CẢM BIẾN O2
LƯU Ý
• Không bôi dầu, mỡ hoặc các vật liệu khác vào lỗ khí
của cảm biến O2 .
• Cảm biến O2 có thể bị hỏng nếu làm rơi.
Thay cảm biến mới nếu bị rơi.
THÁO/LẮP
TẮT khóa điện.
[1]
Tháo như sau:
– Hộp đựng đồ (trang 2-5)
– Ốp dưới bên phải (trang 2-12)
Tháo đầu nối 4P (Đen) cảm biến O2 [1].
Tháo kẹp giữ dây [2].
Tách dây khỏi kẹp [3].

[3] [3] [2]

Tháo cảm biến O2 [1] ra khỏi ống xả sử dụng dụng cụ


đặc biệt. [2]

DỤNG CỤ:
FRXM17 (Đế gắn) hoặc loại tương đương [2]

LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm hỏng dây cảm biến.
• Không sử dụng dụng cụ siết trong khi tháo cảm biến
O2 vì như vậy có thể làm hỏng cảm biến.
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
DỤNG CỤ:
FRXM17 (Đế gắn) hoặc loại tương đương
[1]
LỰC SIẾT: 25 N·m (2,5 kgf·m, 18 lbf·ft)

LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm hỏng dây cảm biến.
• Không sử dụng dụng cụ siết trong khi lắp cảm biến
O2 vì như vậy có thể làm hỏng cảm biến.
• Đi dây đúng (trang 1-17).

4-36
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
BỘ CẢM BIẾN
THÁO
TẮT khóa điện.
[1]
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
Tháo đầu nối 5P (Đen) bộ cảm biến [1].

Tháo như sau:


[1]
– Vít [1]
– Bộ cảm biến [2]
– Phớt O [3]

[3] [2]

LẮP
Lắp phớt O mới [1] vào họng ga.
Khớp [1]
LƯU Ý:
• Ráp phớt O vào bướm ga chắc chắn. Nếu phớt O
không được ráp chắc chắn thì khí cầm chừng bị rò rỉ
và tốc độ cầm không ổn định.
Lắp bộ cảm biến [3] vào bướm ga sao cho kẹp của cảm
biến TP ngàm vào vấu của van ga.

LƯU Ý:
• Chỉ cần lực nhẹ là có thể ráp được bộ cảm biến và
bướm ga đúng vị trí. Nếu bạn không thể ráp bộ cảm
biến dễ dàng thì có thể kẹp bị mắc kẹt. Không nên
cố ráp mà kiểm tra lại xem kẹp đã đúng vị trí chưa.
• Thực hiện quy trình cài đặt lại cảm biến TP (trang 7- [3] [2]
15) sau khi lắp đặt bộ cảm biến.
Lắp và siết các vít [1] theo mô men siết quy định.
[1]
LỰC SIẾT: 3,4 N·m (0,3 kgf·m, 2,5 lbf·ft)

4-37
dummyhead

HỆ THỐNG PGM-FI
Nối đầu nối 5P (Đen) bộ cảm biến [1].
[1]
Lắp hộp đựng đồ (trang 2-5).

4-38
dummytext

5. HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA

THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ······················ 5-2 KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA··········· 5-5

TÌM KIẾM HƯ HỎNG ······························ 5-3 CUỘN ĐÁNH LỬA ································· 5-7

VỊ TRÍ HỆ THỐNG·································· 5-4 THỜI ĐIỂM ĐÁNH LỬA ·························· 5-8

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ································ 5-4

5-1
dummyhead

HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA


THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA

CHUNG
LƯU Ý
• ECM có thể bị hỏng nếu làm rơi. Ngoài ra nếu tháo đầu nối khi đang có dòng điện, điện áp vượt quá giới hạn có thể làm hỏng
ECM. Luôn TẮT khóa điện trước khi bảo dưỡng.
• Sử dụng bugi ở dải nhiệt đúng. Dùng bugi sai dải nhiệt có thể làm hỏng động cơ.
• Một số chi tiết thuộc hệ thống điện có thể bị hư hỏng nếu các đầu nối hoặc các cực được nối hoặc tháo ra trong khi BẬT khóa
điện do đó có dòng điện.
• Khi bảo dưỡng hệ thống đánh lửa, luôn thực hiện theo các bước trong bảng tìm kiếm hư hỏng (trang 5-3).
• Mô đun điều khiển đánh lửa (ICM) ở đời xe này được tích hợp trong ECM.
• Thời điểm đánh lửa không thể điều chỉnh được vì ECM đã được cài đặt sẵn ở nhà máy.
• Hỏng hệ thống đánh lửa thường do mối nối kém. Kiểm tra các đầu nối trên trước khi thực hiện kiểm tra khác.
• Chắc chắn bình điện được sạc đầy. Khởi động mô tơ đề với bình điện yếu làm cho động cơ quay chậm hơn và bugi không có
tia lửa điện.
• Dưới đây là những mã màu được dùng trong phần này.
Bl = Đen Bu = Xanh G = Lục Y = Vàng R = Đỏ W = Trắng
P = Hồng
• Tham khảo thông tin về các bộ phận sau:
– Khóa điện (page 23-11)
– Công tắc ngắt động cơ (trang 22-13)

5-2
dummyhead

HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA


TÌM KIẾM HƯ HỎNG
• Kiểm tra những yếu tố sau trước khi chuẩn đoán hệ thống:
– Bu gi hỏng
– Lỏng nắp chụp bugi hoặc mối nối dây bugi
– Nước lọt vào trong nắp chụp bugi (rò điện áp thứ cấp cuộn đánh lửa)
– DTC (Đèn báo MIL) của hệ thống PGM-FI
• "Điện áp ban đầu" của cuộn sơ cấp đánh lửa là điện áp bình điện khi BẬT khóa điện (Động cơ không khởi động được bằng mô
tơ đề).
KHÔNG CÓ TIA LỬA Ở BUGI
Tình trạng bất thường Nguyên nhân có thể (Kiểm tra theo số thứ tự)
Điện áp sơ cấp Không có điện áp ban đầu khi BẬT 1. Dây Đen/xanh bị hở mạch giữa cuộn đánh lửa và CẦU CHÌ
cuộn đánh lửa khóa điện (Các chi tiết điện khác bình 10 A (IGN).
thường). 2. Lỏng hoặc tiếp xúc kém đầu dây sơ cấp cuộn đánh lửa
hoặc hở mạch cuộn sơ cấp.
3. Hỏng ECM (trong trường hợp điện áp ban đầu bình thường
khi ngắt đầu nối ECM).
Điện áp ban đầu bình thường, nhưng 1. Nối dụng cụ điện áp đỉnh không đúng.
khi khởi động động cơ điện áp giảm 2. Tốc độ khởi động quá thấp. (Điện áp sạc chưa đủ.)
xuống 2 - 4 V. 3. Không có điện áp giữa dây Đỏ/lục (+) và mát thân (-) ở đầu
nối ECM hoặc lỏng đầu nối ECM.
4. Hở mạch hoặc lỏng đầu nối dây Lục/trắng của dây ECM.
5. Hở mạch hoặc lỏng đầu nối dây Vàng/xanh giữa cuộn
đánh lửa và ECM.
6. Ngắn mạch ở cuộn sơ cấp đánh lửa.
7. Hỏng công tắc chân chống nghiêng.
8. Lỏng hoặc tiếp xúc kém hoặc hở mạch của mạch liên quan
với công tắc chân chống nghiêng.
9. Hỏng cảm biến CKP (đo điện áp đỉnh).
10.Hỏng ECM (trong trường hợp các bước 1-9 bình thường).
Điện áp ban đầu bình thường nhưng 1. Nối dụng cụ điện áp đỉnh không đúng.
không có điện áp đỉnh khi khởi động 2. Hỏng dụng cụ đo điện áp đỉnh.
động cơ. 3. Hỏng ECM (trong trường hợp các bước 1-2 bình thường).
Điện áp ban đầu bình thường nhưng 1. Trở kháng đồng hồ đa năng quá thấp; dưới 10 MΩ/DCV.
điện áp đỉnh thấp hơn giá trị tiêu chuẩn. 2. Tốc độ khởi động quá thấp. (Điện áp sạc chưa đủ.)
3. Thời gian đo của máy kiểm tra và xung đo được là không
đồng nhất. (Hệ thống bình thường nếu điện áp đo được lớn
hơn điện áp tiêu chuẩn tại ít nhất một lần đo).
4. Hỏng cuộn đánh lửa.
5. Hỏng ECM (trong trường hợp các bước 1-4 bình thường).
Điện áp ban đầu và điện áp đỉnh bình 1. Hỏng bu gi hoặc rò dòng thứ cấp cuộn đánh lửa.
thường nhưng không có tia lửa điện ở 2. Hỏng cuộn đánh lửa.
bugi.
Cảm biến CKP Điện áp đỉnh thấp 1. Trở kháng đồng hồ đa năng quá thấp; dưới 10 MΩ/DCV.
2. Tốc độ khởi động quá thấp. (Điện áp sạc chưa đủ.)
3. Thời gian đo của máy kiểm tra và xung đo được là không
đồng nhất. (Hệ thống bình thường nếu điện áp đo được lớn
hơn điện áp tiêu chuẩn tại ít nhất một lần đo).
4. Hỏng cảm biến CKP (trong trường hợp các bước 1-3 bình
thường).
Không có điện áp đỉnh. 1. Hỏng dụng cụ đo điện áp đỉnh.
2. Hỏng cảm biến CKP.

5-3
dummyhead

HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA


VỊ TRÍ HỆ THỐNG
CÔNG TẮC NGẮT ĐỘNG CƠ Ổ KHÓA ĐIỆN
ECM

CÔNG TẮC CHÂN CHỐNG NGHIÊNG

HỘP CẦU CHÌ 1:


- 20 A (KHÓA ĐIỆN, ABS, CÔNG
TƠ MÉT)

CUỘN ĐÁNH LỬA


HỘP CẦU CHÌ 2:
- 10 A (KHÓA
ĐIỆN)
CẢM BIẾN CKP

CẦU CHÌ
BUGI BÌNH ĐIỆN CHÍNH 30 A

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG
Ổ KHÓA ĐIỆN CÔNG TẮC NGẮT ĐỘNG CƠ

CẦU CHÌ KHÓA ĐIỆN, ABS, KHÓA Bl/Bu


CHÍNH CÔNG TƠ MÉT ĐIỆN
30 A 20 A R/G
10 A
Bl Bl R/W P/G Bl/P Bl/Bu

BÌNH ĐIỆN

W/G G
Y
Bl/Bu

Y/Bu
UP
G/W W/Y
CUỘN CÔNG TẮC CHÂN
ĐÁNH LỬA CHỐNG NGHIÊNG

CẢM
BIẾN
BUGI CKP
ECM

5-4
dummyhead

HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA


KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
LƯU Ý:
• Nếu bugi không đánh lửa, kiểm tra tất cả các mối nối
[2]
xem có bị lỏng hoặc tiếp xúc kém trước khi đo điện
áp đỉnh không.
• Dùng đồng hồ đa năng có sẵn trên thị trường (với
trở kháng nhỏ nhất 10 MΩ/DCV).
• Giá trị hiển thị khác nhau phụ thuộc vào trở kháng
bên trong của đồng hồ.
• Nếu sử dụng dụng cụ chẩn đoán Imrie (LOẠI 625),
thì phải tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Nối dụng cụ đo điện áp đỉnh [1] vào đồng hồ đa năng
[2], hoặc dùng dụng cụ kiểm tra điện áp đỉnh.
DỤNG CỤ:
Dụng cụ chẩn đoán kết quả Imrie (loại 625) hoặc
[1]
Bộ nắn điện áp đỉnh 07HGJ-0020100
với đồng hồ đa năng có sẵn trên thị trường (với trở
kháng tối thiểu 10 MΩ/DCV)

ĐIỆN ÁP ĐỈNH SƠ CẤP CUỘN ĐÁNH


LỬA
LƯU Ý:
• Kiểm tra tất cả các mối nối hệ thống trước khi kiểm
tra. Lỏng các đầu nối có thể cho kết quả sai. [2]
• Kiểm tra áp suất nén xy lanh và kiểm tra bugi có
được lắp đúng không.
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
Tháo ốp cuộn đánh lửa (trang 5-7).
Tháo nắp chụp bugi (trang 3-5).
Nối một bugi chuẩn [1] vào nắp chụp bugi và nối mát
với xy lanh như khi kiểm tra bu gi.

[1]

5-5
dummyhead

HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA


Với dây sơ cấp cuộn đánh lửa được nối, nối dụng cụ
chẩn đoán Imrie hoặc dụng cụ đo điện áp đỉnh với đầu
sơ cấp cuộn đánh lửa [1] và mát.
DỤNG CỤ:
Dụng cụ chẩn đoán kết quả Imrie (loại 625) hoặc
Bộ nắn điện áp đỉnh 07HGJ-0020100
với đồng hồ đa năng có sẵn trên thị trường (với trở
kháng tối thiểu 10 MΩ/DCV)

NỐI: Vàng/Xanh (+) – Mát (–)


BẬT khóa điện với công tắc ngắt động cơ " ".
Đo điện áp ban đầu tại thời điểm này.
[1]
TIÊU CHUẨN: Điện áp bình điện
Nếu không đo được điện áp ban đầu, kiểm tra theo các
mục ghi trong bảng tìm kiếm hư hỏng (trang 5-3).
Kéo chân chống nghiêng lên.
BẬT khóa điện và bóp hoàn toàn tay phanh bên trái.
Khởi động động cơ bằng mô tơ đề và đo điện áp đỉnh
sơ cấp cuộn đánh lửa.
ĐIỆN ÁP ĐỈNH: tối thiểu 100 V
Nếu điện áp đỉnh bất thường, kiểm tra theo các mục ghi
trong bảng tìm kiếm hư hỏng (trang 5-3).

ĐIỆN ÁP ĐỈNH CẢM BIẾN CKP


LƯU Ý:
• Kiểm tra áp suất nén xy lanh và kiểm tra bugi có
được lắp đúng không.
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
Tháo ốp thân xe (trang 2-8). [1]
[2]
Tháo đầu nối 33P (Đen) ECM (trang 4-34).
Nối dụng cụ chẩn đoán Imrie hoặc đầu dò dụng cụ nắn
điện áp đỉnh với các cực đầu nối 33P ECM (Đen) bên
bó dây. Y
DỤNG CỤ:
Dụng cụ chẩn đoán kết quả Imrie (loại 625) hoặc
Bộ nắn điện áp đỉnh [2] 07HGJ-0020100
với đồng hồ đa năng có sẵn trên thị trường (với trở W/Y
kháng tối thiểu 10 MΩ/DCV)
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110

NỐI: Vàng (+) – Trắng/vàng (–)


Kéo chân chống nghiêng lên.
BẬT khóa điện với công tắc ngắt động cơ ở vị trí " " và
bóp hoàn toàn tay phanh bên trái.
Khởi động động cơ bằng công tắc đề và đo điện áp
đỉnh cảm biến CKP.
ĐIỆN ÁP ĐỈNH: tối thiểu 0,7 V
Nếu điện áp đỉnh đo tại đầu nối 33P ECM (Đen) không
bình thường, thì đo điện áp đỉnh tại đầu nối 2P (Đỏ)
cảm biến CKP.

5-6
dummyhead

HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA


Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
Tháo đầu nối 2P (Đỏ) cảm biến CKP [1].
Nối dụng cụ chẩn đoán kết quả Imrie hoặc đầu dò dụng
cụ đo điện áp đỉnh vào các cực đầu nối bên cảm biến
CKP.
Tương tự như tại đầu nối 33P (Đen) ECM đo điện áp
đỉnh và so sánh với điện áp đo được tại đầu nối 33P
ECM (Đen).

LƯU Ý:
• Nếu điện áp đỉnh đo được tại ECM không bình
thường và điện áp đo được tại cảm biến CKP bình
thường có nghĩa là bó dây bị hở, đoản mạch hoặc
lỏng mối nối. [1]
• Nếu cả hai điện áp đỉnh bất thường, kiểm tra theo
các mục ghi trong bảng tìm kiếm hư hỏng (trang 5-
3).
Để thay thế cảm biến CKP (trang 14-5).
Lắp các phần đã tháo theo thứ tự ngược với lúc tháo.

DÂY CÔNG TẮC CHÂN CHỐNG


NGHIÊNG
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
Tháo đầu nối 3P công tắc chân chống nghiêng [1]
(trang 22-14).
Vặn khóa điện sang vị trí ON và đo điện áp giữa đầu nối
3P công tắc chân chống nghiêng bên bó dây và mát. W/G
NỐI: Trắng/lục – Mát

TIÊU CHUẨN: 4,75 – 5,25 V


Nếu điện áp tiêu chuẩn không hiển thị, kiểm tra hở
mạch dây Trắng/xanh.

CUỘN ĐÁNH LỬA


THÁO/LẮP
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
[2]
Tháo nắp chụp bugi [1].
Tháo bu lông kẹp dây bugi ra [2].

[1]

5-7
dummyhead

HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA


Tháo hai bu lông [1].
[1]
Tháo kẹp dây bugi [2] ra khỏi vị trí.

[2]

Tháo các bu lông/vòng đệm [1], vòng cách [2] và nắp


cuộn đánh lửa [3]. [1] [3]

[2]

Tháo các kẹp dây bugi [1] ra khỏi vị trí.


[3]/[4]
Tháo các đầu nối dây cuộn đánh lửa [2].
Tháo các bu lông [3], tấm định vị [4] và cuộn đánh lửa
[5].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[1]

[2] [5]

THỜI ĐIỂM ĐÁNH LỬA


Khởi động máy, làm nóng động cơ tới nhiệt độ hoạt
[3]
động bình thường .
Tắt động cơ và tháo nắp lỗ thời điểm.
Nối đèn thời điểm [1] vào dây bugi.
Khởi động động cơ và để nổ ở tốc độ cầm chừng.
[2]
TỐC ĐỘC 1,500 ± 100-1 (vòng/phút)
CẦM CHỪNG:
Thời điểm đánh lửa đúng nếu dấu "F" [2] trên vô lăng
trùng với dấu tham khảo [3] trên ốp vách máy phải.
Tra dầu động cơ vào phớt O mới.
Tra dầu động cơ vào ren nắp lỗ thời điểm và mặt tựa. [1]
Lắp nắp lỗ thời điểm và siết theo lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 6,0 N·m (0,6 kgf·m, 4,4 lbf·ft)

5-8
dummytext

6. KHỞI ĐỘNG ĐIỆN

THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ······················ 6-2 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ································ 6-3

TÌM KIẾM HƯ HỎNG ······························ 6-2 MÔ TƠ KHỞI ĐỘNG ······························ 6-4

VỊ TRÍ HỆ THỐNG·································· 6-3 CÔNG TẮC RƠ LE ĐỀ···························· 6-8

6-1
dummyhead

KHỞI ĐỘNG ĐIỆN


THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
KHỞI ĐỘNG ĐIỆN

TỔNG QUÁT
LƯU Ý
• Nếu dòng điện trực tiếp tới mô tơ khởi động mà không khởi động được động cơ thì có thể mô tơ đã bị hỏng.
• Luôn vặn khóa điện về vị trí OFF trước khi bảo dưỡng mô tơ khởi động. Mô tơ có thể chạy bất ngờ gây nguy hiểm.
• Bình điện không đủ điện áp không thể làm mô tơ quay với tốc độ nhanh hoặc không cấp đủ dòng điện đánh lửa.
• Mô tơ đề có thể được bảo dưỡng với động cơ gắn trên khung.
• Khi kiểm tra hệ thống đề, luôn thực hiện theo các bước trong quy trình tìm kiếm hư hỏng (trang 6-2).
• Để bảo dưỡng ly hợp khởi động (trang 14-6).
• Dưới đây là những mã màu được dùng trong phần này.
Bl = Đen Bu = Xanh Gr = Xám O = Cam R = Đỏ W = Trắng
Br = Vàng G = Lục Lg = Lục nhạt P = Hồng V = Tím Y = Vàng
• Kiểm tra như sau:
– Công tắc an toàn (trang 22-13)
– Công tắc đề (trang 22-13)
– Công tắc chân chống nghiêng (trang 22-14)
– Khóa điện (trang 23-11)
– Công tắc ngắt động cơ (trang 22-13)

TÌM KIẾM HƯ HỎNG


Tình trạng bất thường Nguyên nhân có thể (Kiểm tra theo số thứ tự)
Mô tơ khởi Mô tơ khởi động không chạy 1. Lỏng hoặc tiếp xúc kém đầu nối hoặc các cực liên quan.
động 2. Cầu chì bị đứt
3. Bình điện yếu
4. Hỏng công tắc rơ le khởi động
5. Hỏng mô tơ đề.
6. Hỏng công tắc ngắt động cơ
7. Hỏng công tắc chân chống nghiêng
8. Hỏng công tắc đề
9. Hỏng công tắc an toàn
10.Lỏng đầu nối, hở hoặc đoản mạch dây mô tơ đề
11.Hở mạch mạch mát công tắc rơ le đề.
12.Hở mạch hoặc đoản mạch nguồn công tắc rơ le đề
13.Lỏng đầu tiếp xúc hoặc hở mạch các dây liên quan.
Mô tơ đề quay chậm 1. Điện áp bình điện thấp
2. Dây cực bình điện tiếp xúc kém
3. Dây mô tơ đề tiếp xúc kém
4. Hỏng mô tơ đề
5. Dây cực (–) bình điện tiếp xúc kém
Mô tơ đề quay nhưng động cơ không 1. Lỗi lắp ly hợp khởi động
chạy 2. Hỏng hoặc lỗi bánh răng truyền động khởi động
3. Hỏng hoặc lỗi bánh răng giảm tốc khởi động
4. Hỏng hoặc lỗi bánh răng mô tơ khởi động
Nghe tiếng "Clicks" của công tắc rơ le 1. Trục cơ không quay vì động cơ có vấn đề
đề, nhưng động cơ không chạy

6-2
dummyhead

KHỞI ĐỘNG ĐIỆN


VỊ TRÍ HỆ THỐNG
CÔNG TẮC NGẮT ĐỘNG CƠ CÔNG TẮC AN TOÀN
CÔNG TẮC KHỞI ĐỘNG
CẦU CHÌ
CHÍNH 30 A

Ổ KHÓA ĐIỆN

CÔNG TẮC CHÂN CHỐNG NGHIÊNG

HỘP CẦU CHÌ 1:


- 20 A (KHÓA ĐIỆN, ABS,
CÔNG TƠ MÉT)

MÔTƠ KHỞI ĐỘNG

CÔNG TẮC RƠ LE KHỞI ĐỘNG


HỘP CẦU CHÌ 2:
BÌNH ĐIỆN - 10 A (KHÓA
ĐIỆN)

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG
Bl Bl

Bl CÔNG
TẮC RƠ CÔNG TẮC
LE KHỞI Ổ KHÓA NGẮT ĐỘNG
ĐỘNG ĐIỆN CƠ

CẦU
CHÌ
CHÍNH
BÌNH ĐIỆN 30 A
KHÓA ĐIỆN,
Bl/P KHÓA
ABS, CÔNG
R/W ĐIỆN Bl/Bu
TƠ MÉT P/G
20 A 10 A

R/G
Y/Bl Y/G
W/G

G
MÔTƠ KHỞI
ĐỘNG
UP CÔNG TẮC ĐÈN CÔNG TẮC KHỞI
PHANH/AN TOÀN ĐỘNG
CÔNG TẮC CHÂN
CHỐNG NGHIÊNG

6-3
dummyhead

KHỞI ĐỘNG ĐIỆN


MÔ TƠ ĐỀ
THÁO/LẮP
Tháo dây cực âm bình điện (–) (trang 21-5).
[3] [1] [2]
Tháo hộp lọc gió (trang 7-12).
Mở nắp cap su [1] và tháo ốc cực [2].
Ngắt dây mô tơ đề [3].
Tháo các bu lông [4] và dây nối mát [5].
Tháo mô tơ đề [6] ra khỏi vách máy.

[4]/[5] [6]

Tháo phớt O [1] ra khỏi mô tơ đề.


[1]
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LỰC SIẾT:
Ốc cực đầu dây mô tơ đề
11 N·m (1,1 kgf·m, 8 lbf·ft)

LƯU Ý:
• Tra dầu động cơ vào phớt O mới.
• Tra dầu động cơ vào rãnh bánh răng mô tơ khởi
động.
• Đi dây hợp lý (trang 1-17).

6-4
dummyhead

KHỞI ĐỘNG ĐIỆN


THÁO/LẮP
Tháo rã và lắp mô tơ đề giống như hình minh họa.

LƯU Ý
• Cuộn dây có thể bị hỏng nếu nam châm hút lõi chạm
vào vỏ mô tơ đề.

BU LÔNG ỐP MÔ TƠ ĐỀ 4,9 N·m


(0,5 kgf·m, 3,6 lbf·ft)

ỐP TRƯỚC

PHỚT O

HỘP MÔ TƠ ĐỀ

LÕI
PHỚT O

CHỔI THAN
VÍT CHỔI THAN MÔ TƠ ĐỀ
3,7 N·m (0.4 kgf·m, 2,7 lbf·ft)
CÁCH NHIỆT

VÒNG ĐỆM
CHỔI THAN

LÒ XO ỐP SAU ỐC

GIÁ CHỔI THAN


PHỚT O
VÒNG HÃM

LƯU Ý:
• Lắp hộp mô tơ khởi động [1] sao cho rãnh của nó
Khớ
khớp với lẫy cài trên cụm ốp sau [2].

[2] [1]

6-5
dummyhead

KHỞI ĐỘNG ĐIỆN


LƯU Ý:
• Khớp các dấu tham khảo vào ốp trước [1], hộp mô
[3] Khớ [2]
tơ đề [2] và ốp sau [3].

[1]

KIỂM TRA
Kiểm tra thông mạch giữa cực dây mô tơ đề [1] và chổi
[2]
than [2].
Chúng phải thông mạch.

[1]

Kiểm tra sự thông mạch giữa chổi than [1] và ốp sau


[2]
[2].
Không thông mạch.
Kiểm tra thông mạch giữa hai chổi than [3].
Không thông mạch.

[1] [3]

Kiểm tra cổ góp xem có bị hư hỏng hay mòn bất thường


không.
Kiểm tra thanh cổ góp xem có bị đổi màu không.
Loại bỏ bụi kim loại ra khỏi khu vực giữa hai cổ góp.

LƯU Ý:
• Không sử dụng bột mài hoặc giấy nhám để đánh lên
cổ góp.
Thay thế cụm mô tơ đề mới nếu cần thiết.

6-6
dummyhead

KHỞI ĐỘNG ĐIỆN


Kiểm tra thông mạch giữa các cặp thanh cổ góp [1].
THÔNG:
Chúng phải thông mạch.
[1]

Kiểm tra sự thông mạch giữa mỗi thanh cổ góp [1] và


KHÔNG THÔNG:
trục lõi mô tơ [2].
Không thông mạch.
[2]

[1]

Kiểm tra phớt chắn bụi [1] và vòng bi cầu [2] xem có bị
[1] [2]
mòn hoặc hư hỏng không.
Kiểm tra vòng bi cầu quay đều không.

Kiểm tra bạc [1] của ốp sau [2] xem có bị mòn hay hư
[1]
hỏng không.

[2]

6-7
dummyhead

KHỞI ĐỘNG ĐIỆN


CÔNG TẮC RƠ LE ĐỀ
KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG
Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
Kéo chân chống nghiêng lên.
BẬT khóa điện với công tắc ngắt động cơ " ".
Bóp hết tay phanh bên trái và bấm công tắc đề.
Cuộn đánh lửa bình thường nếu công tắc rơ le đề kêu
“click” [1].
Nếu không nghe thấy tiếng "CLICK", kiểm tra công tắc
rơ le đề và mạch của nó theo quy trình sau.

[1]

DÂY MÁT:
Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
[1]
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
Tháo đầu nối 4P (Đỏ) công tắc rơ le đề [1].
Kiểm tra thông mạch giữa cực đầu nối bên bó dây và
mát.
NỐI: Trắng/lục – Mát
Kiểm tra thông mạch khi gạt chân chống nghiêng lên.

DÂY CẤP NGUỒN CUỘN RƠ LE


Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
Nối đầu nối 4P (Đỏ) công tắc rơ le đề [1].
Công tắc ngắt động cơ " ".
Đo điện áp giữa cực đầu nối 4P (Đỏ) rơ le đề và mát khi
khóa điện ở vị trí ON.
NỐI: Vàng/đen (+) – Mát (–)
Phải có điện áp bình điện khi bóp phanh trái, chân
chống nghiêng được gạt lên và công tắc đề được ấn.

[1]

6-8
dummyhead

KHỞI ĐỘNG ĐIỆN


KIỂM TRA THÔNG MẠCH
Tháo công tắc rơ le đề [1] (trang 6-9).
Nối bình điện 12 V vào rơ le đề như hình minh họa.
Phải thông mạch giữa các cực dây khi nối bình điện và
không thông mạch khi tháo bình điện.

[1]

THÁO/LẮP
Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
[1] [2]
Tháo bu lông và tháo dây âm (–) [1] ra khỏi bình điện.
Tháo đầu nối 4P (Đỏ) công tắc rơ le đề [2]. [3]/[4]
Tháo các bu lông giác chìm cực công tắc rơ le đề [3],
dây cáp [4] và công tắc rơ le đề [5].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LỰC SIẾT:
Bu lông giác chìm đầu nối công tắc rơ le đề:
5,3 N·m (0,5 kgf·m, 3,9 lbf·ft)

[5]

6-9
dummyhead

MEMO
dummytext

7. HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU

THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ······················ 7-2 BỘ HỌNG GA ····································· 7-13 7

VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN ···························· 7-3 KIM PHUN ·········································· 7-17

ĐƯỜNG ỐNG DẪN XĂNG······················· 7-4 ỐNG NẠP··········································· 7-19

KIỂM TRA NGUỒN CẤP XĂNG················ 7-7 IACV·················································· 7-20

BỘ BƠM XĂNG····································· 7-8 HỆ THỐNG CẤP KHÍ PHỤ····················· 7-22

BÌNH XĂNG ········································ 7-11 VAN TỪ KIỂM SOÁT LỌC KHÍ EVAP/HỘP LỌC
KHÍ EVAP··········································· 7-24
HỘP LỌC GIÓ ····································· 7-12

7-1
dummyhead

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU


THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU

CHUNG
• Làm việc ở nơi thoáng khí. Hút thuốc lá hoặc có lửa hoặc tia lửa điện ở nơi làm việc hoặc kho dự trữ xăng dầu có thể là nguyên
nhân gây cháy nổ.
• Trước khi tháo ống cấp xăng, giảm áp suất hệ thống nhiên liệu bằng cách khởi động động cơ và tháo đầu nối bơm xăng ra
(trang 7-4).
• Làm xoắn dây cáp điều khiển sẽ làm cản trở khả năng vận hành êm ái của xe và có thể làm kẹt dây cáp dẫn đến mất khả năng
kiểm soát.
• Không được sử dụng dầu vệ sinh sẵn có trên thị trường để vệ sinh bên trong họng ga.
• Sau khi tháo dây ga, không được đóng mở ga liên tục. Vì như vậy có thể làm sai tốc độ cầm chừng.
• Sau khi tháo bộ bướm ga, phải bịt kín cổ hút bằng băng dính hoặc vải sạch để ngăn bụi bẩn lọt vào bên trong động cơ.
• Không làm hư hỏng bộ bướm ga. Vì có thể làm van ga hoạt động không đúng.
• Sau khi tháo bộ họng ga, tránhkhông để bụi bẩn lọt vào bên trong bộ họng ga qua các đường khí. Vệ sinh chúng bằng khí nén
nếu cần.
• Bộ bướm ga được lắp đặt tại nhà máy. Vì thế không được tháo rã theo cách khác với hướng dẫn trong tài liệu này.
• Không nới lỏng hoặc vặn ốc sơn màu trắng của họng ga. Nới lỏng hoặc siết các ốc này có thể làm van ga hoạt động không
đúng cách.
• Luôn thay gioăng khi tháo bơm xăng.
• Hệ thống PGM-FI bị hỏng thường là do đầu nối bị mòn hoặc tiếp xúc kém. Kiểm tra các đầu nối trên trước khi kiểm tra khác.
• Khi tháo rã các chi tiết của hệ thống này, cần ghi nhớ vị trí của các phớt O. Thay phớt O mới khi tháo.
• Sử dụng thiết bị kỹ thuật số để kiểm tra hệ thống PGM-FI.
• Tham khảo phần Kiểm tra cảm biến mực xăng (trang 22-10).

7-2
dummyhead

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU


VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN

12 N·m (1,2 kgf·m, 9 lbf·ft)

5,0 N·m (0,5 kgf·m, 3,7 lbf·ft)

11 N·m (1,1 kgf·m, 8 lbf·ft)

7-3
dummyhead

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU


ĐƯỜNG ỐNG DẪN XĂNG
GIẢM ÁP SUẤT NHIÊN LIỆU/THÁO
KHỚP NỐI NHANH
• Trước khi tháo ống dẫn xăng, giảm áp hệ thống theo
quy trình dưới đây.
• Chiếc xe này sử dụng chất liệu nhựa cho các bộ
phận của ống dẫn xăng. Không làm cong hoặc xoắn
ống.
1. Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
2. Tháo ốp thân giữa (trang 2-7).
3. Tháo đầu nối 5P bơm xăng [1] ra.
4. Bật khóa điện ON và công tắc ngắt động cơ " ".
5. Khởi động động cơ, để nổ cầm chừng cho tới khi
máy dừng.
6. Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
7. Tháo dây cực âm bình điện (–) (trang 21-5).

[1]

8. Kiểm tra khớp nối nhanh [1] xem có bị bẩn không và


vệ sinh nếu cần. [2]
Đặt 1 khăn sạch lên trên khớp nối nhanh.
9. Đẩy lẫy cài [2] về phía trước.

[1]

10.Ấn vòng giữ [1] xuống và giữ nguyên.


[1]
Tháo khớp nối nhanh [2] ra khỏi chỗ nối ống.
Kiểm tra tình trạng của vòng giữ và thay ống xăng
nếu cần.

• Dùng khăn mềm để ngăn xăng chảy tràn ra ngoài


ống dẫn.
• Cẩn thận tránh làm hỏng ống hoặc các chi tiết khác.
• Không sử dụng dụng cụ tháo lắp ống.
• Nếu khớp nối nhanh không dịch chuyển, vừa kéo và
đẩy khớp nối liên tục để khớp nối tự long ra.

[2]

7-4
dummyhead

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU


11.Dùng túi nilon bịt đầu nối ống và khớp nối nhanh sau
khi tháo để tránh bụi bẩn lọt vào bên trong ống.

[1]

LẮP KHỚP NỐI NHANH


• Không làm cong hoặc xoắn ống.
• Không dùng lại ống dẫn nhiên liệu đã bị hỏng hoặc
bị gập.
• Không sử dụng găng tay hoặc giẻ để lắp khớp nối
nhanh.
1. Tì khớp nối nhanh [1] lên đầu nối ống cho đến khi
[2]
vòng giữ [2] khóa vào và kêu "CLICK".

• Nếu khó lắp, cho một ít dầu động cơ vào đầu ống.
2. Đảm bảo mối nối phải chắc chắn và vòng giữ phải
khóa vào chắc chắn, sau đó kiểm tra ngoại quan và
kéo khớp nối nhanh.

[1]

3. Nối đầu nối 5P bơm xăng [1].


Nối dây cực âm (-) vào bình điện.
4. Bật khóa điện ON và công tắc ngắt động cơ " ".

• Không khởi động động cơ.


• Bơm xăng sẽ chạy khoảng 2 giây thì áp suất sẽ tăng
lên.
5. Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
6. Lặp lại 2 hoặc 3 lần và kiểm tra không có rò rỉ ở hệ
thống cấp xăng.
7. Lắp ốp thân giữa (trang 2-7). [1]

7-5
dummyhead

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU


KIỂM TRA ÁP SUẤT NHIÊN LIỆU
Giảm áp suất nhiên liệu và tháo khớp nối nhanh (trang
[2]
7-4).
Nối đầu nối 5P bơm xăng [1].
Gắn bộ đồng hồ đo áp suất nhiên liệu và đồng hồ đo áp
suất vào.
DỤNG CỤ:
Đồng hồ đo áp suất nhiên liệu [2] 07406-0040004
Bộ dẫn hướng đồng hồ đo áp suất 070MJ-K260100
nhiên liệu [3]
Nối dây cực âm bình điện (–) .
Khởi động động cơ và để nổ ở tốc độ cầm chừng.
[1] [3]
Đọc áp suất nhiên liệu.
TIÊU CHUẨN: 267 – 326 kPa
(2,7 – 3,3 kgf/cm2, 39 – 47 psi)
Nếu áp suất nhiên liệu cao hơn mức quy định, thay thế
bộ bơm xăng.
Nếu áp suất thấp hơn tiêu chuẩn thì kiểm tra như sau:
– Rò rỉ đường ống xăng
– Bơm xăng (trang 7-8)
– Tắc lọc xăng (Bộ bơm xăng)
Sau khi kiểm tra, tháo đầu nối 5P bơm xăng, giảm áp
suất nhiên liệu bằng cách khởi động máy và để máy nổ
cầm chừng cho đến khi dừng hẳn.
Tháo đồng hồ đo áp suất và dẫn hướng ra khỏi bơm
xăng.

• Dùng khăn mềm quấn quanh dẫn hướng để thấm


xăng dầu tràn ra.
Lắp khớp nối nhanh (trang 7-5).

7-6
dummyhead

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU


KIỂM TRA LƯU LƯỢNG XĂNG
Giảm áp suất nhiên liệu và tháo khớp nối nhanh (trang
7-4).
Vặn khóa điện sang vị trí OFF. [1]
Nối đầu nối 5P bơm xăng.
Lắp ống dẫn hướng vào đầu nối bơm xăng.
DỤNG CỤ:
Dẫn hướng ống, 6 mm/9 mm [1] 07ZAJ-S5A0130
Đặt một đầu ống dẫn vào bình đựng xăng đạt tiêu
chuẩn.

• Lau sạch xăng tràn ra.


Nối dây cực âm bình điện (–) .
Xoay khóa điện tới vị trí ON và đo lưu lượng xăng.

• Bơm xăng hoạt động trong 2 giây. Lặp lại 5 lần đảm
bảo đủ thời gian đo.

Lưu lượng bơm xăng:


Tối thiểu 103 cm3 (3,5 US oz, 3,6 Imp oz) /
10 giây
Nếu lượng xăng thấp hơn tiêu chuẩn, hãy kiểm tra như
sau:
– Bơm xăng (trang 7-8)
– Tắc lọc xăng (trên bộ bơm xăng)
Lắp khớp nối nhanh (trang 7-5).

KIỂM TRA NGUỒN CẤP XĂNG


1. Kiểm tra áp suất nhiên liệu 1
Thực hiện kiểm tra áp suất nhiên liệu (trang 7-6).
Tiêu 267 – 326 kPa
chuẩn: (2,7 – 3,3 kgf/cm2, 39 – 47 psi)
Áp suất nhiên liệu có nằm trong giới hạn tiêu
chuẩn không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 3.
KHÔNG–CHUYỂN SANG BƯỚC 2.
2. Kiểm tra áp suất nhiên liệu 2
Kiểm tra xem kim đồng hồ đo áp suất nhiên liệu có
quay bất thường hay bị rung trong khi đo không.
Kim đồng hồ có quay bất thường hay bị rung
không?
CÓ – Thay thế lọc xăng (trang 7-9).
KHÔNG–Thay thế bộ lọc xăng (trang 7-8).

7-7
dummyhead

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU


3. Kiểm tra lưu lượng xăng
Điều chỉnh lượng xăng trong bình sao cho kim đồng
hồ báo xăng nằm trong dải đo quy định [1].
Kiểm tra lưu lượng xăng (trang 7-7).
LƯU LƯỢNG XĂNG: [1]
Tối thiểu 103 cm3 (3,5 US oz, 3,6 Imp oz) /
10 giây
Lưu lượng xăng có vượt quá thông số giới hạn
không?
CÓ – Kiểm tra các bộ phận hư hỏng khác.
KHÔNG–Thay thế lọc xăng (trang 7-9).

BỘ BƠM XĂNG
KIỂM TRA HỆ THỐNG
Trước khi bắt đầu, kiểm tra hoạt động của đèn MIL.
[1]
Xoay khóa điện tới vị trí ON và chắc chắn bơm xăng
hoạt động trong 2 giây.
Nếu bơm xăng không hoạt động thì kiểm tra như sau:
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
Tháo đầu nối 5P bơm xăng ra (trang 7-4).
Bl/W Br/Bl
Xoay khóa điện sang vị trí ON và đo điện áp ở các cực
của đầu nối 5P [1] bơm xăng bên bó dây.
NỐI: Đen/trắng (+) - Nâu/đen (-)
TIÊU CHUẨN: Điện áp bình điện
Phải có điện áp tiêu chuẩn trong vài giây.
Nếu có điện áp tiêu chuẩn thì thay thế bộ bơm xăng.
Nếu không có điện áp tiêu chuẩn thì kiểm tra như sau:
– Đứt mạch dây Đen/trắng hoặc Nâu/vàng
– ECM (trang 4-32)

THÁO

• Chiếc xe này sử dụng chất liệu nhựa cho các bộ


[1] [2]
phận của ống xăng. Không được làm cong hoặc
xoắn ống.
Giảm áp suất nhiên liệu và tháo khớp nối nhanh bên
bơm xăng (trang 7-4).
Vệ sinh xung quanh bơm xăng.
Nới lỏng các ốc [1] theo đường chéo một vài bước và
tháo ra.
Tháo các tấm định vị [2].

[2]

7-8
dummyhead

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU


Nhấc bộ bơm xăng [1] lên cho đến khi mép ngoài của
[3] [1]
lọc xăng [2] nhô ra khỏi lỗ bình xăng.
Xoay bộ bơm xăng sao cho lọc xăng nhô ra khỏi lỗ bình
xăng đồng thời gập lọc xăng vào để tránh làm gẫy lọc
xăng.

• Cẩn thận tháo bộ bơm xăng ra khỏi bình xăng để


tránh làm hỏng cảm biến mực xăng.
Tháo phớt chắn bụi [3] và phớt O [4] ra khỏi bộ bơm [4]
xăng.

• Kiểm tra lọc xăng xem có bị kẹt hoặc hư hỏng không [2]
và thay thế nếu cần (trang 7-9).

THAY THẾ LỌC XĂNG


Tháo bộ bơm xăng (trang 7-8).
[3] [1]
Tháo các móc [1] ở lọc xăng [2] ra khỏi bích hãm [3] [3]
bằng cách căng nhẹ các móc sau đó xoay lọc xăng
theo chiều kim đồng hồ.
Nhấc lọc xăng lên và tháo nó ra khỏi bơm xăng.

1. Căng
các móc
2. Xoay lọc
xăng theo chiều
[2] [1]

Tháo phớt O [1].


[1]
Bôi một lượng nhỏ dầu động cơ vào phớt O mới và lắp
vào.

Lắp lọc xăng mới [1] sao cho ký hiệu tam giác trên lọc
[2]
xăng và thân bơm xăng phải khớp với nhau.
Xoay lọc xăng ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi
các móc [2] cố định hoàn toàn vào bích hãm [3], cẩn
thận không làm hỏng các móc.
Ráp bơm xăng (trang 7-10).

Xoay lọc xăng


[1] Khớ ngược chiều kim [3]

7-9
dummyhead

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU


LẮP
Bôi tối đa 1 g dầu động cơ vào phớt O mới [1] sau đó
[2] [1]
ráp nó vào bộ bơm xăng [2].

• Luôn luôn thay thế phớt O mới.


• Cẩn thận không để lọt bụi bẩn vào khe hở giữa bộ
bơm xăng và phớt O.
Ráp phớt chắn bụi mới [3] theo hướng như hình vẽ.

• Luôn thay thế phớt chắn bụi mới.


• Cẩn thận không để kẹt bụi bẩn vào khe hở giữa bộ
bơm xăng và phớt chắn bụi.
[3]

Bôi một lượng nhỏ dầu động cơ vào phớt O và bề mặt


[1]
tựa của phớt chắn bụi ở thùng xăng.
Ráp bộ bơm xăng [1] vào lỗ bình xăng.

• Đưa cảm biến mực xăng vào bình xăng đồng thời
uốn cong lọc xăng [2].
• Cẩn thận không làm hỏng cần phao xăng và lọc
xăng.
[2]

Ấn bộ bơm xăng [1] vào thùng xăng sao cho các lẫy
[1]
bơm [2] được đặt vào giữa các rãnh như hình vẽ.

• Đảm bảo phớt chắn bụi được ráp đúng.

[2]

Ráp tấm định vị [1] với dấu "UP" [2] hướng lên đồng
[2] [1]
thời nhấn bộ bơm xăng xuống.
Ráp và xiết ốc tấm định vị bộ bơm xăng [3] theo lực xiết
tiêu chuẩn như hình vẽ. 1
LỰC 12 N·m (1,2 kgf·m, 9 lbf·ft)
[3]
SIẾT:
4
Nối khớp nối nhanh bên bơm xăng và đưa áp suất 3
nhiên liệu về tiêu chuẩn (trang 7-5).

[1]

7-10
dummyhead

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU


BÌNH XĂNG
THÁO/LẮP
Giảm áp suất nhiên liệu và tháo khớp nối nhanh (trang 7-4).
Tháo ốp thân xe (trang 2-8).
Tháo nắp bình xăng [1] và khay xăng/ống xả khay xăng [2].
Tháo ống thông hơi bình xăng [3].
Tháo kẹp ống ra [4].
Tháo các bu lông [5] và thùng xăng [6].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

• Đi dây và các ống đúng cách (trang 1-17).


• Lắp khớp nối nhanh (trang 7-5).

[1] [4]
[3] [4]
[2]

[5]

[6]

7-11
dummyhead

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU


BUỒNG LỌC GIÓ
THÁO/LẮP
Tháo như sau:
[3]
– Hộp đựng đồ (trang 2-5)
– Hộp lọc gió dây đai (trang 3-13)
– Chắn bùn sau C (trang 2-10)
– Ốp cuộn đánh lửa (trang 5-7)
Tháo các bu lông/vòng đệm buồng lọc gió [1].
Tháo ống sau ra khỏi buồng buồng lọc gió.
– Ống thông hơi vách máy [2]
– Ống cấp khí [3]

[2] [1]

Tháo bu lông/vòng đệm bắt hộp lọc gió [1] và ngắt hộp
[3] [2]
giảm tốc cuối [2] ra khỏi buồng lọc gió.

[1]

Nới lỏng vít kẹp đai ống nối [1] và tháo ống nối lọc gió. [1]
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LỰC SIẾT:
Bu lông/ vòng đệm bắt buồng lọc gió
11 N·m (1,1 kgf·m, 8 lbf·ft)

• Xiết vít kẹp ống nối cho đến khi kẹp vừa khít vào bạc
[2].
• Đi đường ống hợp lý(trang 1-17)

[2]

7-12
dummyhead

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU


BỘ HỌNG GA
THÁO

• Nếu tháo bộ cảm biến, thực hiện quy trình cài đặt lại
[3] [2]
cảm biến TP (trang 7-15).
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
Tháo đầu nối 5P bộ cảm biến [1] và đầu nối 4P IACV
[2].
Tách kẹp bó dây chính [3] ra khỏi bộ họng ga.

[1]

Nới lỏng ốc khóa dây ga [1].


[2] [1] [3]
Tháo dây ga [2] ra khỏi giá giữ dây ga [3].

• Cẩn thận không làm hỏng các ren dây ga.


Tháo dây ga ra khỏi trống ga [4].

[1] [4]

Nới lỏng vít kẹp ống nối [1] và các vít vòng cách nhiệt
[2]. [1]

Tháo bộ họng ga [3].

• Bịt ống hút bằng khăn sạch hoặc bịt nó bằng băng
dính để tránh bụi bẩn rơi vào trong động cơ.

[2] [3]

THÁO/LẮP
• Bộ bướm ga được lắp đặt tại nhà máy. Vì thế không
được tháo rã theo cách khác với hướng dẫn trong
tài liệu này.
• Không được vặn van ga từ mở hết đến đóng hết khi
dây ga đã được tháo. Vì như vậy có thể làm sai tốc
độ cầm chừng.
• Không làm hư hỏng bộ bướm ga. Vì có thể làm van
ga hoạt động không đúng.
• Không được nới lỏng hoặc siết ốc sơn màu trắng [1]
của trống ga. Nới lỏng hoặc siết các ốc vít này có
thể làm hỏng bộ họng ga.

[1]

7-13
dummyhead

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU


Tháo và lắp bộ họng ga như hình minh họa.
• Tháo/ráp bộ cảm biến (trang 4-37).
• Tháo/ráp IACV (trang 7-20).
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

VÍT TẤM KẸP DÂY HỌNG GA 3,4 N·m (0.3 kgf·m, TẤM GIỮ DÂY
2,5 lbf·ft)

GIÁ GIỮ DÂY GA


BỘ HỌNG GA
VÍT BỘ CẢM BIẾN
3,4 N·m (0,3 kgf·m, 2,5 lbf·ft)
PHỚT O

VÍT GIÁ GIỮ DÂY GA 3,4 N.m (0,35


kgf.m, 2,5 lbf.ft)

TẤM ĐỊNH VỊ

BỘ CẢM BIẾN
VÍT TẤM CÀI ĐẶT IACV
IACV 2,1 N·m (0,2 kgf·m, 1,5 lbf·ft)

VỆ SINH
Tháo thân ga (trang 7-13).
Tháo bộ đèn pha (trang 4-37).
Tháo IACV (trang 7-20).
Thổi khí nén vào các đường khí trong thân bướm ga.

• Không dùng khí có áp suất quá cao hoặc để kim


phun quá gần bộ bướm ga.
• Vệ sinh đường khí và lỗ cảm biến bằng một đoạn
dây sẽ làm hỏng bộ họng ga.

7-14
dummyhead

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU


LẮP
Khớp lẫy bộ họng ga [1] giữa ống nối [2] và tấm cách
[3] [6] [7]
nhiệt B [3] bằng cách khớp bộ họng ga vào rãnh B
cách nhiệt.
Khớp lẫy [4] của tấm cách nhiệt B và lỗ của đai kẹp
cách nhiệt [5], sau đó siết chặt vít đai kẹp cách nhiệt [6]
với lực siết chỉ định.
LỰC 5,0 N·m (0,5 kgf·m, 3,7 lbf·ft) Khớ
SIẾT:
Xiết vít kẹp ống nối [7] cho đến khi kẹp vừa khít vào bạc [4]
[8].

[5] [1] [8] [2]

Nối dây ga [1] vào trống ga [2] và đặt dây ga vào giá giữ
dây [3], sau đó điều chỉnh hành trình tự do tay ga (trang [3]
3-3).

• Cẩn thận không làm hỏng các ren dây ga.

[1] [2]

Nối đầu nối (Đen) 5P bộ cảm biến [1] và đầu nối 4P


[3] [2]
(Đen) IACV [2].
Tách kẹp bó dây chính [3] ra khỏi bộ họng ga.
Lắp hộp đựng đồ (trang 2-5).
Nếu tháo bộ cảm biến, thực hiện quy trình cài đặt lại
cảm biến TP (trang 7-15).

[1]

QUY TRÌNH CÀI ĐẶT CẢM BIẾN TP

• Đảm bảo DTC không lưu trữ trong ECM.


Nếu có mã DTC lưu trữ bên trong ECM, chế độ cài
đặt lại cảm biến TP sẽ không khởi động.
Cài đặt lại cảm biến TP như sau:
Tháo như sau:
– Ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
– Hộp đựng đồ (trang 2-4)
1. Xóa mã DTC (trang 4-6).
2. Vặn khóa điện sang vị trí OFF.

7-15
dummyhead

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU


3. Ngắt đầu nối [1] ra khỏi DLC [2].
[1] [2]

4. Nối dụng cụ chuyên dụng vào đầu nối liên kết dữ


liệu (DLC) để ngắn mạch đầu nối DLC. [1]

DỤNG CỤ:
Đầu nối SCS [1] 070PZ-ZY30100

5. Tháo đầu nối 3P (Xám) [1] cảm biến ECT.


[1]
Ngắn các cực đầu nối (Xám) 3P bên bó dây bằng
một đoạn cáp nối [2].
NỐI: Hồng/trắng - Lục /cam

[2]

6. Vặn khóa điện sang ON với công tắc ngắt động cơ ở


" ", sau đó đèn MIL bắt đầu nhấp nháy.
Ngắt đoạn cáp nối [1] ra khỏi đầu nối [2] (Xám) 3P
cảm biến ECT trong khi đèn MIL nhấp nháy (trong
10 giây).

[2] [1]

7-16
dummyhead

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU


7. Sau khi tháo đoạn cáp nối, đèn MIL sẽ bắt đầu nhấp
nháy ngắn.
Kiểm tra xem đèn MIL có nhấp nháy không.

Nếu đèn MIL nhấp nháy ngắn (0,3 giây), cảm biến TP đã được cài đặt lại thành

0,3 giây
trong vòng
0,3 giây
0,1 giây

MIL ON
1,2 giây

MIL OFF

DẠNG NHẬN ĐƯỢC THIẾT LẬP DẠNG THÀNH CÔNG


Nếu đèn MIL vẫn sáng, cảm biến TP vẫn chưa được cài đặt lại, lặp lại tiến trình từ bước

8. Vặn khóa điện sang vị trí OFF.


9. Nối đầu nối 3P (Xám) [1] cảm biến ECT.
[1]
10.Tháo đầu nối SCS ra khỏi DLC.
11.Ráp đầu nối thử vào DLC.
12.Dựng xe bằng chân chống đứng.
Làm nóng động cơ trong khoảng 10 phút.
Nối đồng hồ tốc độ và kiểm tra tốc độ cầm chừng.
TỐC ĐỘC 1,500 ± 100-1 (vòng/phút)
CẦM CHỪNG:
Nếu tốc độ cầm chừng ngoài tiêu chuẩn thì kiểm tra
như sau:
– Vận hành tay ga và hành trình tự do của tay ga
(trang 3-3)
– Rò rỉ khí nạp
– Vận hành IACV (trang 7-20).

KIM PHUN
THÁO
Giảm áp suất nhiên liệu và tháo khớp nối nhanh (trang
[1] [2] [5] [4]
7-4).
Tháo bu lông [1] và giá giữ [2].
Ngắt đầu nối (Đen) 2P kim phun [3].
Tháo bu lông bắt khớp nối kim phun [4], ngàm bó dây
chính [5] và kim phun/ống dẫn xăng [6].
Bịt ống hút bằng khăn sạch hoặc bịt nó bằng băng dính
để tránh bụi bẩn rơi vào trong động cơ.
[6]

[3]

7-17
dummyhead

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU


Tháo các bộ phận sau ra khỏi kim phun [1].
[2]
– Ống dẫn xăng [2]
– Phớt O [3]
– Phớt làm kín [4]
Để tránh làm hỏng và ngăn bụi bẩn bám vào, dùng túi [4]
nilon để bọc đầu ống và đầu nối đã tháo ra.

[1] [3]

LẮP
Bôi dầu động cơ vào phớt O [1] mới và đệm kín [2].
[4]
Ráp phớt O và đệm kín vào kim phun [3].

• Thay phớt O và đệm kín mới thành một bộ.


[2]
• Cẩn thận không làm hỏng phớt O và đệm kín.
Ráp kim phun vào ống dẫn xăng [4]..

[3] [1]

Lắp kim phun [1] vào ống dẫn xăng [2], cẩn thận không
[1]
làm hỏng phớt O bằng cách khớp vấu của ống dẫn
xăng với đầu nối của kim phun như hình minh họa.

Khớ Khớ

[2]

Ráp ống dẫn xăng/kim phun [1] vào ống hút.


[6] [5] [2] [3]

• Cẩn thận không để bụi bẩn lọt vào giữa cổ hút và


phớt kín.
Ráp ngàm bó dây chính [2], lắp và siết các bu lông [3]
theo lực siết quy định.
LỰC 12 N·m (1,2 kgf·m, 9 lbf·ft)
SIẾT:
[1]
Nối đầu nối (Đen) 2P kim phun [4].
Ráp ngàm [5] và siết bu lông [6].
[4]
Nối khớp nối nhanh vào khớp nối kim phun (trang 7-5).

7-18
dummyhead

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU


ỐNG NẠP
THÁO
Tháo kim phun (trang 7-17).
[3] [2]
Tháo ống nối van điện từ kiểm soát lọc khí EVAP tới
dây dẫn ống hút [1] ra khỏi cổ hút.
Nới lỏng các bu lông đai kẹp cách nhiệt [2].
Tháo như sau: [1]
– Bu lông bắt ống hút [3]
– Ống hút/tấm cách điện B [4]

[4]

Tháo đệm cách nhiệt A [1] và các phớt O [2].


[2]
Bịt cổng nạp đầu quy lát bằng khăn hoặc một đoạn
băng dính để tránh bụi bẩn bên ngoài lọt vào động cơ.

• Bịt ống hút bằng khăn sạch hoặc bịt nó bằng băng
dính để tránh bụi bẩn rơi vào trong động cơ.

[1]

Nới lỏng vít kẹp đai cách nhiệt [1] và tấm cách nhiệt B
[2].

[2]

[1]

LẮP
Ráp tấm cách nhiệt B [1] bằng cách khớp lẫy của ống
hút vào rãnh tấm cách nhiệt B.
Siết các bu lông kẹp cách nhiệt [2] theo lực siết quy
định. [1]
LỰC 5,0 N·m (0,5 kgf·m, 3,7 lbf·ft)
SIẾT:

Khớ [2]

7-19
dummyhead

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU


Bôi dầu động cơ vào các phớt O mới [1].
[1]
Ráp phớt O [1] mới vào rãnh tấm cách nhiệt A [2].
Đặt tấm cách nhiệt A như hình bên.

[2]

Ráp ống hút [1]/tấm cách nhiệt B [2] sao cho khớp lẫy
[4] [3]
họng ga vào với rãnh tấm cách nhiệt B.
Siết các bu lông kẹp cách nhiệt [3] theo lực siết quy
định.
LỰC 5,0 N·m (0,5 kgf·m, 3,7 lbf·ft) Khớ
SIẾT:
Ráp và siết các bu lông [4].
Van điện từ kiểm soát khí lọc EVAP tới ống hút [5] [5]
[2]
Ráp kim phun (trang 7-18).

[1]

IACV
THÁO/KIỂM TRA
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
[2] [1]
IACV [1] được ráp trên bướm ga và được vận hành bởi
mô tơ bước. Khi ổ khóa điện ở vị trí ON và công tắc
ngắt động cơ " ", IACV hoạt động trong vài giây.
Kiểm tra xem động cơ bước có tiếng kêu (bíp) khi ổ
khóa điện ở vị trí "ON". và công tắc ngắt động cơ ở " ".
Tháo đầu nối 4P IACV [2].

Tháo các vít tấm cài đặt IACV [1], tấm định vị [2] và
[2] [3]
IACV [3] ra.

[1]

7-20
dummyhead

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU


Kiểm tra IACV [1] xem có bị mòn hoặc hư hỏng không.
[2]
Có thể kiểm tra hoạt động của IACV bằng mắt thường
như sau:
1. Nối đầu nối (Đen) 4P IACV [2].
2. Bật khóa điện sang vị trí ON và công tắc ngắt động
cơ ở " ", kiểm tra hoạt động IACV.
Tháo đầu nối 4P IACV (Đen).

[1]

LẮP
Quay van trượt theo chiều kim đồng hồ cho đến khi vừa
khít với IACV.

Ráp IACV [1] sao cho chốt khớp vào rãnh van trượt.
Khớ

[1]

Lắp tấm cài đặt [1] trong khi khớp phần khuyết [2] với
lẫy [3] trên IACV [4]. [1] [2]

Lắp và siết các vít tấm cài đặt IAVC [5] theo mô men
siết quy định.
LỰC 2,1 N·m (0,2 kgf·m, 1,5 lbf·ft)
SIẾT:
Khớ

[3]

[5] [4]

7-21
dummyhead

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU


Nối đầu nối (Đen) 4P IACV [1]. [1]
Lắp hộp đựng đồ (trang 2-5).

HỆ THỐNG CẤP KHÍ PHỤ


KIỂM TRA HỆ THỐNG
Dựng xe bằng chân chống đứng.
[1]
Làm nóng động cơ trong khoảng 10 phút.
Tắt máy.
Kiểm tra tấm lọc gió (trang 3-4).
Kiểm tra đảm bảo cổng cấp gió của bộ lọc gió sạch và
không bị bám muội các bon.
Nếu cổng bị kẹt, kiểm tra van kiểm tra PAIR (trang 7-
23).

VAN ĐIỆN TỪ KIỂM SOÁT PAIR


THÁO/LẮP
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5). [4]/[5]
[2]
Tháo ống cấp khí [1] ra khỏi van điện từ [2].
Tháo đầu nối 2P (Đen) van điện từ kiểm soát PAIR [3] .
Tháo bu-lông [4], đai ốc [5] và van điện từ ra khỏi ngàm.
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[1]

[3]

7-22
dummyhead

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU


KIỂM TRA
Kiểm tra dòng khí từ A tới B. Phải có dòng khí chạy.
Nối bình điện 12 V với các cực đầu nối 2P van từ.
Khí không chạy từ A tới B khi nối bình điện.

VAN KIỂM TRA PAIR


KIỂM TRA
Tháo như sau:
[3]
– Hộp đựng đồ (trang 2-5).
– Ốp dưới bên trái (trang 2-12)
Tháo các bu lông[1], ngàm [2] và nắp van kiểm tra [3].

[2]

[1]

Tháo các bu lông [1] và tấm cài đặt [2] ra khỏi đầu quy
lát
Kiểm tra van lưỡi gà có bị hỏng hoặc mòn không. Thay
mới nếu cần.
Thay van kiểm tra PAIR nếu đế cao su bị nứt, mòn
hoặc hư hỏng, hoặc xuất hiện khe hở giữa van và đế
cao su.
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

• Ráp lò xo chống nghiêng như hình vẽ.

[1] [2]

7-23
dummyhead

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU


VAN ĐIỆN TỪ KIỂM SOÁT LỌC KHÍ
EVAP/HỘP LỌC KHÍ EVAP
THÁO/LẮP
VAN ĐIỆN TỪ KIỂM SOÁT LỌC KHÍ BÌNH XĂNG
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
[1] [5] [4]
Tháo như sau:
– Đầu nối 2P (Đen) [1] van điện từ kiểm soát lọc khí
EVAP
– Van điện từ kiểm soát khí lọc EVAP tới ống hút [2]
– Hộp lọc khí EVAP tới ống van điện từ kiểm soát khí
lọc EVAP [3]
Tháo vít [4] và van điện từ kiểm soát lọc khí EVAP [5].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[2] [3]

HỘP LỌC KHÍ BÌNH XĂNG


Tháo ốp thân xe (trang 2-8). [1]
Tháo như sau:
– Bu lông/đệm [1]
– bu lông [2]

[2]

Tháo chắn bùn B [1] ở bên trái và phải vấu lối trên
Bên trái như [1]
khung [2]:

[2]

7-24
dummyhead

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU


Tháo như sau:
[2] [5]
– Hộp lọc khí EVAP tới ống van điện từ kiểm soát khí
lọc EVAP [1]
– Ống thông hơi bình xăng [2].
– Ống hút khí EVAP [3] [3]
– Ống xả hộp lọc khí EVAP [4]
Tháo hộp lọc khí EVAP [5] ra khỏi chắn bùn sau B.
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

• Đi đường ống hợp lý(trang 1-17)

[1] [4]

KIỂM TRA
Tháo van điện từ kiểm soát lọc khí EVAP [1] (trang 7-
24). [1]
Kiểm tra chắc chắc có khí đi từ A sang B, chỉ khi bình
điện 12 V được nối với các cực của van điện từ kiểm
soát lọc khí EVAP.

(B) (A)

7-25
dummyhead

MEMO
dummytext

8. HỆ THỐNG BÔI TRƠN

THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ······················ 8-2 LƯỚI LỌC DẦU····································· 8-5
8
TÌM KIẾM HƯ HỎNG ······························ 8-2 VAN GIẢM ÁP SUẤT DẦU ······················ 8-5

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG BÔI TRƠN················· 8-3 VAN LƯỠI GÀ······································· 8-6

KIỂM TRA ÁP SUẤT DẦU ······················· 8-4 BƠM DẦU ············································ 8-7

8-1
dummyhead

HỆ THỐNG BÔI TRƠN


THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
HỆ THỐNG BÔI TRƠN

TỔNG QUÁT

3 CHÚ Ý
Dầu máy đã sử dụng có thể gây ung thư da nếu tiếp xúc trong một thời gian dài. Nếu hàng ngày tiếp xúc với dầu máy đã sử
dụng thì phải rửa tay kỹ bằng xà phòng và nước sạch ngay sau khi tiếp xúc với dầu.

• Có thể bảo dưỡng bơm dầu với động cơ treo trên khung.
• Khi tháo và lắp bơm dầu, cẩn thận không để bụi bẩn lọt vào động cơ.
• Nếu bất cứ bộ phận nào của bơm dầu mòn quá giới hạn sửa chữa, hãy thay thế cả bộ bơm dầu.
• Để kiểm tra mức dầu động cơ (trang 3-8).
• Để biết thông tin về dầu động cơ (trang 3-8).
• Để biết thông tin thay lọc dầu (trang 3-10).
• Để kiểm tra đèn báo áp suất dầu (trang 22-12).
• Sau khi lắp bơm dầu, kiểm tra xem có bị rò rỉ dầu ra ngoài không và áp suất dầu có đúng không.

TÌM KIẾM HƯ HỎNG


Mực dầu động cơ thấp, mức tiêu hao dầu cao
• Hao dầu
• Rò rỉ dầu ra ngoài
• Mòn xéc măng hoặc lắp xéc măng không đúng (trang 11-4)
• Mòn xy lanh (trang 11-4)
• Phớt thân xu páp hoặc dẫn hướng xu páp bị mòn (trang 10-10)
Áp suất dầu thấp
• Mức dầu thấp
• Tắc lọc dầu
• Hỏng bơm dầu
• Rò dầu bên trong
• Sử dụng dầu không đúng cách
Không có áp suất dầu
• Mức dầu quá thấp
• Van giảm áp suất dầu bị kẹt hở
• Hỏng xích dẫn động bơm dầu
• Hỏng nhông bị động và dẫn động bơm dầu
• Hỏng bơm dầu
• Rò dầu bên trong
Áp suất dầu cao
• Van giảm áp suất dầu bị kẹt đóng
• Tắc đường dầu hoặc lỗ dầu
• Sử dụng dầu không đúng cách
Dầu máy bẩn
• Dầu máy hoặc lọc dầu không được thay thường xuyên
• Hỏng gioăng đầu quy lát
• Mòn xéc măng hoặc lắp xéc măng không đúng (trang 11-4)
• Phớt thân xu páp hoặc dẫn hướng xu páp bị mòn (trang 10-10)
Dầu bị biến chất
• Hỏng gioăng đầu quy lát
• Mòn hoặc hỏng phớt cơ khí bơm dung dịch làm mát
• Nước vào dầu

8-2
dummyhead

HỆ THỐNG BÔI TRƠN


SƠ ĐỒ HỆ THỐNG BÔI TRƠN
CÒ MỔ

TRỤC CAM

PISTON
TRỤC CƠ

CÔNG TẮC EOP

LỌC DẦU
BƠM DẦU

VAN GIẢM ÁP
SUẤT DẦU
VAN HÃM LƯỚI LỌC DẦU

8-3
dummyhead

HỆ THỐNG BÔI TRƠN


KIỂM TRA ÁP SUẤT DẦU
Nếu dầu bị nguội, áp suất đo được sẽ cao bất thường.
Làm nóng động cơ tới nhiệt độ hoạt động bình thường
trước khi thực hiện kiểm tra.
Tắt máy.
Trượt nắp cao su [1] ra ngoài và tháo dây công tắc EOP
[2] bằng cách tháo vít cực [3].
Tháo công tắc EOP [4].

[2]/[3] [4] [1]

Gắn dẫn hướng đồng hồ đo áp suất dầu [1] và đồng hồ


[2] vào lỗ công tắc áp suất. [2]

DỤNG CỤ:
Cụm đồng hồ đo áp suất dầu 07506-3000001
Dẫn hướng đồng hồ đo áp suất dầu 07406-0030000
hoặc loại tương đương
Kiểm tra mực dầu và đổ thêm dầu khuyên dùng nếu
cần (trang 3-8).
Khởi động động cơ và kiểm tra áp suất dầu ở 5.000 [1]
vòng/phút.
ÁP SUẤT DẦU:
530 kPa (5,4 kgf/cm2, 77 psi) tại
5.000 min-1 (vòng/phút)/(80°C/176°F)
Tắt máy.
Bôi keo khóa vào các ốc bắt công tắc EOP [1] như hình
vẽ và siết theo lực siết tiêu chuẩn. 3 – 4 mm (0.1 – 0.2 in)

LỰC SIẾT: 12 N·m (1,2 kgf·m, 9 lbf·ft)

LƯU Ý:
• Không bôi keo khóa vào phần đầu của đai ốc từ 3 –
4 mm (0.1 – 0.2 in).
Nối dây công tắc EOP và siết vít cực dây theo lực siết
quy định.
LỰC SIẾT: 1,9 N·m (0,2 kgf·m, 1,4 lbf·ft)
Lắp nắp cao su.
Khởi động động cơ. [1]
Kiểm tra đèn báo áp suất dầu có tắt sau 1 hoặc 2 giây
không. Nếu đèn báo áp suất dầu sáng liên tục, hãy tắt
máy ngay và xác định nguyên nhân (trang 22-12).

8-4
dummyhead

HỆ THỐNG BÔI TRƠN


LỌC DẦU
THÁO/LẮP
Tháo ốp vách máy phải (trang 14-3).
[2]
Tháo lọc dầu [1] và lưới lọc [2] ra.
Vệ sinh lưới lọc bằng dung môi không bắt lửa hoặc khó
cháy, sau đó lau khô lưới lọc.
Kiểm tra lưới lọc dầu có bị hư hỏng hay bị tắc không.

[1]

Lắp lọc dầu [1] và lưới lọc [2] vào vách máy phải như
[2]
hình vẽ.
Vách máy phải
Lắp ốp vách máy phải (trang 14-3).
Đổ thêm dầu động cơ khuyên dùng (trang 3-8).

[1]

VAN GIẢM ÁP SUẤT DẦU


THÁO/LẮP
Tháo rã vách máy (trang 15-4).
[2]
Tháo van giảm áp suất dầu [1] và phớt O [2] ra khỏi
vách máy trái.
Bôi dầu vào phớt O mới và lắp phớt O vào van giảm áp
suất dầu.
Lắp van giảm áp suất dầu vào vách máy trái.
Lắp vách máy (trang 15-14).

[1]

8-5
dummyhead

HỆ THỐNG BÔI TRƠN


THÁO/KIỂM TRA/LẮP
Kiểm tra hoạt động của van giảm áp suất dầu [1] bằng
[1]
cách ấn lên piston [1].
[2]

Tháo phe cài [1], vòng đệm [2], lò xo [3] và piston [4] ra
[5] [4] [3]
khỏi thân van giảm áp suất dầu.
LƯU Ý:
• Phe cài bị nén bởi lò xo. Nên cần cẩn thận khi tháo
phe cài và đeo kính bảo vệ mắt và mặt.
[2]
Kiểm tra như sau:
– Piston bị mòn, bị kẹt hoặc hư hỏng
– Lò so bị rão hoặc hư hỏng.
– Van giảm áp bị tắc hoặc hư hỏng

[1]

Tháo chốt [1] và kẹp [2] khỏi van giảm áp [3].


[3] [1]
Kiểm tra chốt xem có bị cong hoặc mòn không.
Khi đã tháo kẹp ra khỏi van giảm áp, cần thay kẹp mới.
Vệ sinh tất cả các chi tiết và lắp van giảm áp vào theo
trình tự ngược với lúc tháo.
LƯU Ý:
• Lắp phanh cài sao cho mép cắt vát hướng về phía
có lực đẩy.
• Không sử dụng lại phanh cài đã mòn vì nó có thể dễ
dàng xoay trong rãnh.
• Kiểm tra phanh cài có vừa khít vào trong rãnh
không.
[2]

VAN LƯỠI GÀ
THÁO/KIỂM TRA/LẮP
Tháo rã vách máy (trang 15-4).
[2]
Tháo van lưỡi gà [1] ra khỏi vách máy trái.
Kiểm tra van lưỡi gà xem có bị mòn hay hư hỏng
không.
Lắp van lưỡi gà vào vách máy trái sao cho tấm chắn
van [2] chạm vào phần đáy của vách máy.
Lắp vách máy (trang 15-14).

[1]

8-6
dummyhead

HỆ THỐNG BÔI TRƠN


BƠM DẦU
THÁO
Tháo ốp vách máy phải (trang 14-3).
[2]
Tháo bu lông [1] và ốp nhông [2].

[1]

Tháo bu lông bị động bơm dầu [1].


[2] [3]
LƯU Ý:
• Bu lông bắt nhông bị động bơm dầu có ren ngược.
Tháo nhông bị động [2] và xích tải [3].

Nới lỏng

[1]

Tháo các bu lông [1] và bộ bơm dầu [2].


[1]

[2]

8-7
dummyhead

HỆ THỐNG BÔI TRƠN


THÁO RÃ
Sau khi tháo, vệ sinh tất cả các chi tiết bằng dung môi
khó cháy hoặc không bắt lửa.

RÔ TO NGOÀI

RÔ TO TRONG

TRỤC BƠM DẦU

ỐP BƠM DẦU

THÂN BƠM DẦU

CHỐT KHÓA VÍT ỐP BƠM DẦU 2.0 N·m


(0.2 kgf·m, 1.5 lbf·ft)

ĐỆM CHẶN

KIỂM TRA
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị hỏng, mòn bất
thường, biến dạng hay có mùi cháy khét không.
– Nhông bị động bơm dầu
– Trục bơm dầu
– Chốt khóa
– Rotor trong
– Rotor ngoài
– Thân bơm dầu
– Vòng đệm chặn
– Ốp bơm dầu
Đo các khe hở bơm dầu theo THÔNG SỐ KỸ THUẬT
HỆ THỐNG BÔI TRƠN (trang 1-6).
Nếu bất kỳ chi tiết nào không đúng giới hạn sửa chữa,
hãy thay thế cả bộ bơm dầu.

8-8
dummyhead

HỆ THỐNG BÔI TRƠN


LẮP
Bôi dầu động cơ vào bề mặt trượt của rô to trong [1] và
[4] [3]
rô to ngoài [2].
Lắp rô to ngoài vào thân bơm dầu [3].
Lắp rô to trong vào rô to ngoài sao cho rãnh chốt khóa
[4] chạm vào ốp bơm dầu.

[2] [1]

Bôi dầu động cơ vào bề mặt trượt của trục bơm dầu [1]
[3]
và chèn chốt khóa [2] vào lỗ trên trục bơm dầu.
Lắp trục bơm dầu qua rô to trong và thân rô to ngoài
bằng cách khớp chốt khóa vào rãnh rô to trong.
Lắp đệm chặn [3].

[2] [1]

Lắp các chốt định vị [1].


[1] [3]
Lắp ốp bơm dầu [2] vào thân bơm dầu [3] bằng cách
khớp các chốt định vị trên thân bơm vào lỗ của ốp bơm. [4]

Lắp và siết vít bắt ốp bơm dầu [4] theo lực siết quy
định.
LỰC SIẾT: 2,0 N·m (0,2 kgf·m, 1,5 lbf·ft)
Kiểm tra xem trục bơm dầu có quay êm không.

[2]

LẮP
Lắp cụm bơm dầu [1] vào vách máy phải bằng cách
[1] [2]
khớp các chốt định vị vào các lỗ bu lông và siết các bu
lông [2],

8-9
dummyhead

HỆ THỐNG BÔI TRƠN


Bôi dầu động cơ lên xích cam [1] và răng nhông bị động
[2] [1]
[2].
Lắp nhông bị Lắp xích tải lên nhông bị động sau đó lắp nhông và xích
động sao cho ký đồng thời khớp các bề mặt phẳng trên nhông và trục
hiệu "OUT" [3] bơm.
hướng ra ngoài.

[3]

Bôi dầu động cơ vào các ren và bề mặt tựa của bu lông
bắt nhông bị động bơm dầu [1].
Lắp và siết bu lông bắt nhông bị động bơm dầu theo lực
siết quy định.
LỰC SIẾT: 12 N·m (1,2 kgf·m, 9 lbf·ft)
Siết
LƯU Ý:
• Bu lông bắt nhông bị động bơm dầu có ren ngược.

[1]

Lắp ốp nhông [1] và siết bu lông [2].


[1]
Lắp ốp vách máy phải (trang 14-3).
Sau khi lắp, đổ thêm dầu khuyên dùng vào vách máy
(trang 3-8) và kiểm tra xem có rò rỉ dầu không.
Kiểm tra áp suất dầu động cơ (trang 8-4).

[2]

8-10
dummytext

9. HỆ THỐNG LÀM MÁT

THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ······················ 9-2 BỘ ỔN NHIỆT ······································· 9-6

TÌM KIẾM HƯ HỎNG ······························ 9-2 BƠM DUNG DỊCH LÀM MÁT ··················· 9-7
9
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ································ 9-3 KÉT TẢN NHIỆT ·································· 9-10

KIỂM TRA HỆ THỐNG ··························· 9-4 BÌNH DỰ TRỮ KÉT TẢN NHIỆT ············· 9-12

THAY THẾ DUNG DỊCH LÀM MÁT ··········· 9-4 RƠ LE ĐIỀU KHIỂN QUẠT LÀM MÁT ····· 9-12

9-1
dummyhead

HỆ THỐNG LÀM MÁT


THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
HỆ THỐNG LÀM MÁT

TỔNG QUÁT
3 CẢNH BÁO
Tháo nắp tản nhiệt khi động cơ còn nóng có thể làm dung dịch làm mát bắn ra ngoài làm cho bạn bị bỏng.
Luôn để máy và két tản nhiệt nguội trước khi tháo nắp két tản nhiệt.

LƯU Ý
Sử dụng dung dịch làm mát có chứa chất chống rỉ có silic có thể làm mòn các phớt bơm dung dịch làm mát hoặc tắc các đường ống
dẫn két tản nhiệt. Sử dụng nước máy có thể làm hỏng động cơ.
• Đổ thêm dung dịch làm mát vào bình dự trữ. Không được tháo nắp tản nhiệt trừ khi cần đổ thêm hoặc xả hệ thống làm mát.
• Tất cả các công việc sửa chữa hệ thống làm mát phải được thực hiện với động cơ treo trên khung.
• Tránh làm rớt dung dịch làm mát lên bề mặt sơn.
• Sau khi bảo dưỡng hệ thống, kiểm tra rò rỉ dung dịch làm mát bằng máy kiểm tra.
• Để biết thông tin về đồng hồ báo nhiệt độ dung dịch làm mát (trang 22-11).
• Để biết thông tin về cảm biến ECT (trang 22-12).

TÌM KIẾM HƯ HỎNG


Nhiệt độ động cơ quá cao
• Không đủ nước làm mát
• Có khí trong hệ thống
• Hỏng nắp tản nhiệt
• Bộ ổn nhiệt bị kẹt đóng
• Tắc đường dẫn nước làm mát trong két, ống tản nhiệt hoặc áo nước
• Hỏng bơm dung dịch làm mát
• Hỏng rơ le kiểm soát quát làm mát
• Hỏng mô tơ quạt làm mát và/hoặc mạch của nó
• Hỏng cảm biến ECT và/hoặc mạch của nó (trang 22-12)
Nhiệt độ động cơ quá thấp
• Bộ ổn nhiệt bị kẹt mở
• Hỏng mô tơ quạt làm mát và/hoặc mạch của nó
• Hỏng cảm biến ECT và/hoặc mạch của nó (trang 22-12)
• Hỏng rơ le kiểm soát quát làm mát
Rò rỉ dung dịch làm mát
• Hỏng phớt cơ khí bơm dung dịch làm mát
• Hỏng các phớt O
• Hỏng hoặc mòn các phớt và gioăng
• Hỏng nắp tản nhiệt
• Lỏng kẹp hoặc mối nối ống.
• Hỏng ống

9-2
dummyhead

HỆ THỐNG LÀM MÁT


SƠ ĐỒ HỆ THỐNG

BÌNH DỰ TRỮ ỐNG SI PHÔNG


ỐNG XẢ XĂNG

BỘ ỔN NHIỆT

NẮP TẢN NHIỆT

BƠM DUNG DỊCH LÀM MÁT

KÉT TẢN NHIỆT

9-3
dummyhead

HỆ THỐNG LÀM MÁT


KIỂM TRA HỆ THỐNG LÀM MÁT
KIỂM TRA ÁP SUẤT HỆ THỐNG/NẮP
TẢN NHIỆT
Tháo tấm bảo dưỡng két tản nhiệt (trang 2-14).
[1]
Tháo nắp két tản nhiệt [1].

Làm ướt các bề mặt làm kín của nắp két tản nhiệt [1],
[1] [2]
sau đó lắp nó vào dụng cụ kiểm tra [2].
Tạo áp suất nắp tản nhiệt bằng dụng cụ kiểm tra.
Thay thế nắp tản nhiệt nếu không giữ được áp suất,
hoặc áp suất giảm quá cao hoặc quá thấp. Nắp phải
giữ được áp suất tiêu chuẩn trong ít nhất 6 giây.
GIẢM ÁP SUẤT NẮP KÉT TẢN NHIỆT TIÊU CHUẨN:
108 – 137 kPa (1.1 – 1.4 kgf/cm2, 16 – 20 psi)
Tạo áp suất thử két tản nhiệt, động cơ, các đường ống,
sau đó kiểm tra xem có rò rỉ không.

LƯU Ý
Áp suất quá lớn có thể làm hỏng các bộ phận của hệ
thống. Áp suất không được vượt quá 137 kPa (1,4 kgf/
cm 2, 20 psi).
Sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận của hệ thống nếu
chúng không giữ được áp suất tiêu chuẩn trong 6 giây.
Tháo thiết bị kiểm tra và lắp nắp tản nhiệt.
Lắp các phần đã tháo theo thứ tự ngược với lúc tháo.

THAY THẾ DUNG DỊCH LÀM MÁT


THAY THẾ/XẢ KHÍ
LƯU Ý:
• Động cơ phải nguội trước khi bảo dưỡng hệ thống
làm mát.
Dựng xe trên chân chống đứng trên bề mặt bằng
phẳng.
Tháo như sau:
– Nắp két tản nhiệt (trang 9-4).
– Tấm chắn bình dự trữ (trang 2-5).
– Ốp dưới (trang 2-13).
– Hộp đựng đồ (trang 2-5).
Xả dung dịch làm mát ra khỏi hệ thống bằng cách tháo
bu lông xả [1], đệm kín [2].
[1]/[2]

9-4
dummyhead

HỆ THỐNG LÀM MÁT


Tháo nắp bình dự trữ [1].
[1] [2]
Bơm dung dịch làm mát ra ngoài bằng máy hút chất
lỏng để xả bình dự trữ [2].

Tháo ống dung dịch làm mát [1] và xả hết lượng dung
dịch làm mát còn lại ra. [1]

Gắn các ống dung dịch làm mát vào két tản nhiệt.

Lắp đệm kín mới [1] và bu lông xả [2].


Siết bu lông xả chắc chắn.

[1]/[2]

Đổ dung dịch làm mát vào bình cho tới vạch trên [1].
[1]
Lắp nắp bình dự trữ và tấm chắn bình dự trữ (trang 2-
5).

9-5
dummyhead

HỆ THỐNG LÀM MÁT


Tháo bu lông xả khí [1] và vòng đệm kín [2].
[3]
Đổ dung dịch làm mát qua cổ bình dự trữ [3] cho đến [2]
khi dung dịch làm mát nhỏ ra ngoài từ lỗ bu lông.
Dừng lại và lắp bu lông có đệm kín mới vào.
LƯU Ý:
• Đặt 1 tấm giẻ bên dưới ốp bộ ổn nhiệt.
Đổ dung dịch làm mát khuyên dùng qua miệng bình dự
trữ tới cổ bình.
CHẤT CHỐNG ĐÔNG KHUYÊN DÙNG:
Chất chống đông glycol etylen chất lượng cao có
chứa các tác nhân chống ăn mòn không có silic
[1]
HỖN HỢP CHẤT CHỐNG ĐÔNG KHUYÊN DÙNG:
Hỗn hợp pha theo tỷ lệ 1:1 pha với nước cất
Xả khí hệ thống.
Khởi động động cơ và để nổ cầm chừng khoảng 2 – 3
phút.
Đóng mở ga liên tục từ 3-4 lần để xả khí ra khỏi hệ
thống.
Tắt máy và kiểm tra mức dung dịch làm mát. Nếu mức
dung dịch làm mát nằm thấp dưới cổ bình, hãy đổ thêm
đến cổ bình.
Lắp các phần đã tháo theo thứ tự ngược với lúc tháo.

BỘ ỔN NHIỆT
THÁO/LẮP
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
[1]
Xả dung dịch làm mát ra khỏi hệ thống (trang 9-4).
Tháo các bu lông [1] và ốp bộ ổn nhiệt [2].
LƯU Ý:
• Đặt 1 tấm giẻ bên dưới ốp bộ ổn nhiệt.

[2]

Tháo bộ ổn nhiệt [1].


[1] Khớp
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LƯU Ý:
• Khi lắp bộ ổn nhiệt, khớp lẫy của phớt làm kín vào
rãnh ốp bộ ổn nhiệt.
Đổ và xả khí hệ thống làm mát (trang 9-4).

9-6
dummyhead

HỆ THỐNG LÀM MÁT


KIỂM TRA
Tháo bộ ổn nhiệt [1] (trang 9-6).
[2]
Kiểm tra ngoại quan bộ ổn nhiệt xem có hư hỏng
không.
Kiểm tra phớt làm kín [2] có bị hư hỏng không và thay
thế nếu cần.
Thay thế bộ ổn nhiệt nếu van vẫn mở ở nhiệt độ phòng.

[1]

Đun nóng 1 bình chứa nước bằng bếp điện khoảng 5


phút.
Treo bộ ổn nhiệt [1] vào bình chứa nước đã đun nóng
để kiểm tra hoạt động.
BỘ ỔN NHIỆT BẮT ĐẦU MỞ:
80 – 84 °C (176 – 183°F) [2]
NÂNG VAN:
Tối thiểu 4,5 mm (0.18 in) tại 95 °C (203°F)

LƯU Ý:
• Không để bộ ổn nhiệt hoặc nhiệt kế [2] chạm vào
cốc, nếu không giá trị đo được sẽ không chính xác.
[1]
Thay thế bộ ổn nhiệt nếu van mở ở nhiệt độ cao hơn
mức tiêu chuẩn.

BƠM DUNG DỊCH LÀM MÁT


KIỂM TRA PHỚT CƠ KHÍ
Kiểm tra lỗ xả khí [1] của bơm dung dịch làm mát xem
có dấu hiệu rò rỉ không.
Nếu dung dịch làm mát bị rò qua lỗ xả khí, cần thay
phớt cơ khí (trang 9-8).
Nếu dầu bị rò qua lỗ xả khí, cần thay phớt dầu (trang 9-
8).
Đảm bảo dung dịch làm mát không bị rò rỉ thường
xuyên qua lỗ xả khí trong khi động cơ hoạt động.
LƯU Ý:
• Một lượng nhỏ dung dịch làm mát tràn qua lỗ xả là
hiện tượng bình thường.

[1]

9-7
dummyhead

HỆ THỐNG LÀM MÁT


THÁO
Tháo ốp vách máy phải (trang 14-3).
[5] [4]
Tháo như sau:
– Các bu lông [1]
– Vòng đệm kín [2]
– Ốp bơm dung dịch làm mát [3]
– Phớt O [4]
– Chốt định vị [5]

[1] [3] [1]/[2]

Xoay cánh quạt bơm dung dịch làm mát [1] bằng tay.
[1] [2]
Trục bơm dung dịch làm mát phải quay êm và nhẹ
nhàng.
Thay thế các chi tiết hỏng nếu trục bơm không quay
nhẹ và êm.
Giữ chặt lẫy trục bơm [2] và tháo cánh quạt/vòng đệm
[3].
LƯU Ý:
• Cánh quạt bơm có ren ngược.
• Cẩn thận không làm hỏng mặt tiếp xúc của ốp vách
máy.

Tháo trục bơm [4] và vòng đệm chặn [5] ra khỏi ốp vách [3] [4] [5]
máy phải.
Kiểm tra trục bơm dung dịch làm mát xem có bị mòn
hay hư hỏng không, thay mới nếu cần.

THAY THẾ PHỚT CƠ KHÍ


Tháo phớt cơ khí [1] bằng dụng cụ chuyên dụng.
[4] [1]
DỤNG CỤ:
Đầu tháo vòng bi,
14 mm [2] 07WMC-KFG0100
Trục tháo vòng bi
15 mm [3] 07936-KC10100
Quả tháo [4] 07741-0010201

[3] [2]

Tháo phớt dầu [1].


[2]
Thổi khí khí nén vào lỗ kiểm tra [2] trên ốp vách máy để
vệ sinh.
Bôi mỡ vào miệng phớt dầu mới.
Lắp phớt dầu sao cho phần đánh dấu hướng lên cho
đến khi vừa khít.
DỤNG CỤ:
Dụng cụ đóng 07749-0010000
Dẫn hướng, 24 x 26 mm 07746-0010700

[1]

9-8
dummyhead

HỆ THỐNG LÀM MÁT


Đóng phớt cơ khí [1] cho đến khi vừa khít.
[2]
DỤNG CỤ:
Dụng cụ đóng phớt cơ khí [2] 07PMD-KBP0100

[1]

LẮP
Lau sạch dầu mỡ bám trên trục bơm [1] sau đó bôi hỗn
[2]
hợp dầu mô luýp đen vào cổ trục [2] và vòng đệm chặn
[3].
LƯU Ý:
• Không bôi hỗn hợp dầu mô luýp đen vào khu vực
trượt của phớt cơ khí.

[1] [3]

Lắp đệm chặn [1] vào trục bơm [2].


[2]
LƯU Ý:
• Lắp đệm chặn sao cho mép cắt vát chạm vào lẫy
trục bơm.
Lắp trục bơm vào ốp vách máy phải.

[1]

Lắp vòng đệm [1] và cách quạt [2].


[2] [3]
LƯU Ý:
• Cánh quạt bơm có ren ngược.
• Cẩn thận không làm hỏng mặt tiếp xúc của ốp vách
máy.
Giữ lẫy trục bơm [3] và siết cánh quạt bơm.
LỰC SIẾT: 12 N·m (1,2 kgf·m, 9 lbf·ft)
Kiểm tra trục bơm có quay êm không.

[1]

9-9
dummyhead

HỆ THỐNG LÀM MÁT


Lắp các chốt định vị [1] vào ốp vách máy trái.
[1] [3]
Lắp phót O mới [2] vào ốp bơm dung dịch làm mát [3].

[2]

Lắp ốp bơm dung dịch làm mát [1] vào ốp vách máy
[1]
phải, sau đó siết các bu lông có đệm kín mới [2].
Lắp ốp vách máy phải (trang 14-4).

[2] [2]/[3]

KÉT TẢN NHIỆT


THÁO/LẮP
Xả dung dịch làm mát ra khỏi hệ thống (trang 9-4).
[1]
Tháo như sau:
– Ốp trong phía trước (trang 2-14)
– Ốp dưới (trang 2-13).
Tháo đầu nối (Xám) 2P mô tơ quạt [1].

Tháo bu lông [1].


[1]

9-10
dummyhead

HỆ THỐNG LÀM MÁT


Tháo các ống dung dịch làm mát [1] ra khỏi két tản
[1]
nhiệt.

[1]

Tháo các vấu lồi [1] của két tản nhiệt ra khỏi lỗ [2] trên
[1]
khung, sau đó tháo két tản nhiệt [3].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm hỏng các fin tản nhiệt.
• Đi đường ống nối một cách hợp lý (trang 1-17).
Đổ và xả khí hệ thống làm mát (trang 9-4).

[2] [3]

THÁO/LẮP
VÍT BẮT MÔ TƠ QUẠT 2.8 N·m (0.3
kgf·m, 2.1 lbf·ft)

ỐP

VÒNG ĐỆM/BU LÔNG BẮT MÔ TƠ


QUẠT LÀM MÁT
8,5 N·m (0,9 kgf·m, 6,3 lbf·ft)

MÔ TƠ QUẠT

KÉT TẢN NHIỆT


QUẠT LÀM MÁT ỐC QUẠT LÀM MÁT
1,1 N·m (0,1 kgf·m, 0,8 lbf·ft)

9-11
dummyhead

HỆ THỐNG LÀM MÁT


BÌNH DỰ TRỮ KÉT TẢN NHIỆT
Xả dung dịch làm mát ra khỏi bình dự trữ két tản nhiệt
[5] [1]
(trang 9-4).
Tháo ốp dưới bên trái (trang 2-12).
Tháo bu lông [1] và bình dự trữ [2] bằng cách tách lẫy
[3] trên bình dự trữ ra khỏi lỗ [4] trên khung.
Tháo ống xả tràn [5] và ống xi phông [6] ra khỏi bình dự
trữ.
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LƯU Ý:
• Đổ dung dịch làm mát khuyên dùng vào bình dự trữ
cho đến vạch trên.
[6] [3]/[4] [2]

RƠ LE ĐIÊU KHIỂN QUẠT


KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG
Mô tơ quạt chạy liên tục
Tháo ốp thân xe (trang 2-8).
Tháo đầu nối (Đen) 33P ECM [1].
Vặn khóa điện sang vị trí ON và kiểm tra mô tơ quạt có
dừng hoạt động không.
• Nếu mô tơ quạt không dừng, hãy kiểm tra như sau:
– Ngắn mạch dây Đen/xanh giữa rơ le điều khiển
quạt và ECM.
– Kiểm tra thử chức năng của rơ le điều khiển quạt
làm mát (trang 9-14)
Nếu mô tơ quạt dừng hoạt động, thay mới ECM loại tốt
và kiểm tra lại.
[1]

KIỂM TRA DÂY CUỘN RƠ LE


Tháo ốp thân xe (trang 2-8).
[1]
Tháo rơ le điều khiển quạt (trang 9-14).
Ngắn các cực đầu nối rơ le [1] bên bó dây bằng một
đoạn dây đấu nối [2].
NỐI: Đen/xanh - Đen/xanh

Bl/Bu Bl/Bu

[2]

9-12
dummyhead

HỆ THỐNG LÀM MÁT


Tháo đầu nối (Đen) 33P ECM [1].
[1]
Bật khóa điện sang vị trí ON.
Đo điện áp giữa đầu nối ECM cạnh bó dây và mát.
NỐI: Đen/Xanh (+) – Mát (–)

DỤNG CỤ: Bl/Bu


Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Nếu có điện áp bình điện xuất hiện có nghĩa là dây
cuộn rơ le điều khiển quạt bình thường.
Nếu không có điện áp bình điện thì kiểm tra như sau:
– Đứt mạch dây Đen/xanh giữa hộp cầu chì 2 và rơ le [1]
điều khiển quạt làm mát
– Đứt mạch dây Đen/xanh giữa rơ le điều khiển quạt
và ECM.

KIỂM TRA DÂY CÔNG TẮC


Tháo rơ le điều khiển quạt (trang 9-14).
Bl
Ngắn các cực đầu nối rơ le [1] bên bó dây bằng một
đoạn dây đấu nối [2].
NỐI: Xanh – Đen
Quạt làm mát không quay.
• Nếu quạt làm mát quay có nghĩa là dây công tắc
[2]
cuộn rơ le điều khiển quạt bình thường. Kiểm tra thử
chức năng của rơ le điều khiển quạt làm mát (trang
9-14)
• Nếu quạt làm mát không quay, kiểm tra như sau: Bu
[1]

Tháo ốp trong phía trước (trang 2-14).


[1] [1]
Tháo đầu nối (Xám) 2P mô tơ quạt [1].
Đo điện áp giữa đầu nối 2P (Xám) mô tơ quạt cạnh bó
dây và mát. Bl

NỐI: Đen (+) – Mát (–)


Nếu có điện áp bình điện xuất hiện, kiểm tra dây mát.
Nếu dây mát bình thường, thay thế mô tơ quạt làm mát.
Nếu không có điện áp bình điện thì kiểm tra như sau:
– Cháy cầu chì phụ 10 A (FAN)
– Đứt mạch dây Xanh giữa hộp cầu chì [1] và rơ le
điều khiển quạt làm mát
– Đứt mạch dây Đen giữa rơ le điều khiển quạt và mô
tơ quạt.

9-13
dummyhead

HỆ THỐNG LÀM MÁT


KIỂM TRA
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Tháo rơ le điều khiển quạt [1] (trang 9-14).
Nối ôm kế vào các cực đầu nối rơ le điều khiển quạt.
Nối bình điện 12 V vào các cực rơ le điều khiển quạt
như sau:
Phải thông mạch khi nối bình điện 12V.
Nếu không thông mạch khi nối bình điện 12V, thay mới
rơ le điều khiển quạt.

THÁO/LẮP
Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
[1]
Tháo rơ le điều khiển quạt [1] ra khỏi đầu nối rơ le [2].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[2]

9-14
dummytext

10. ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP

THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 10-2 NHÔNG CAM ······································ 10-5

TÌM KIẾM HƯ HỎNG ···························· 10-2 TRỤC CAM········································· 10-8

VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN ·························· 10-3 CÒ MỔ··············································· 10-9


10
KIỂM TRA ÁP SUẤT NÉN XY LANH ······· 10-4 KIỂM TRA NHÔNG CAM/TRỤC CAM/CÒ MỔ··
10-10
ỐP ĐẦU QUY LÁT ······························· 10-4
ĐẦU QUY LÁT ··································· 10-10

10-1
dummyhead

ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP


THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP

TỔNG QUÁT
• Phần này bao gồm bảo dưỡng cò mổ, trục cam, xu páp và đầu quy lát. Bảo dưỡng cò mổ yêu cầu phải tháo đầu quy lát, các chi
tiết khác có thể được bảo dưỡng với động cơ treo trên khung.
• Khi tháo, phải đánh dấu các phần đã tháo và xắp xếp theo thứ tự để khi lắp lại vào đúng vị trí ban đầu.
• Vệ sinh các chi tiết đã tháo bằng dung môi sạch và xì khô bằng khí nén trước khi kiểm tra.
• Dầu bôi trơn trục cam và cò mổ chảy qua đường dầu trong đầu quy lát . Lau sạch các đường dầu trước khi lắp.
• Cẩn thận không làm hỏng bề mặt ăn khớp khi tháo ốp đầu quy lát và đầu quy lát.

TÌM KIẾM HƯ HỎNG


• Các vấn đề về đầu quy lát thường ảnh hưởng đến tính năng hoạt động của động cơ. Có thể tìm hiểu nguyên nhân của các vấn
đề trên nhờ cách kiểm tra áp suất nén xya lanh hoặc kiểm tra tiếng ồn bằng máy đo tiếng ồn.
• Nếu tính năng hoạt động của động cơ quá thấp khi đi ở tốc độ thấp, kiểm tra xem có khói trắng xuất hiện trong ống thông hơi
vách máy không. Nếu trong ống có khói thì kiểm tra xem xéc măng có bị kẹt không.
Áp suất nén quá thấp, khó khởi động hoặc vận hành kém ở tốc độ thấp
• Xu páp:
– Điều chỉnh xu páp không đúng
– Cháy hoặc cong vênh xu páp
– Thời điểm xu páp đóng mở không đúng
– Gãy lò xo xu páp
– Bệ xu páp không phẳng
– Kẹt xu páp mở
• Đầu quy lát:
– Gioăng đầu quy lát bị hỏng hoặc hở.
– Vênh hoặc nứt đầu quy lát.
– Bugi lỏng
• Vấn đề về xy lanh/piston (trang 11-2)
Áp suất nén quá cao, có hiện tượng quá nhiệt hoặc có tiếng gõ động cơ
• Do có quá nhiều muội than bám trên đầu piston hoặc buồng đốt.
Khói quá nhiều
• Mòn thân và dẫn hướng xu páp
• Hỏng phớt thân xu páp
• Vấn đề về xy lanh/piston (trang 11-2)
Tiếng ồn quá lớn
• Điều chỉnh xu páp không đúng
• Xu páp chạm đỉnh piston hoặc lò xo bị gãy
• Bệ xu páp mòn quá nhiều
• Mòn hoặc hỏng trục cam
• Mòn xích cam
• Mòn răng nhông cam
• Mòn cò mổ và/hoặc trục cam
• Mòn hoặc hỏng tăng xích cam
• Vấn đề về xy lanh/piston (trang 11-2)
Tốc độ cầm chừng không ổn định
• Áp suất nén xy lanh thấp

10-2
dummyhead

ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP


VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN
22 N·m (2.2 kgf·m, 16 lbf·ft)

16 N·m (1.6 kgf·m, 12 lbf·ft)

10 N·m (1.0 kgf·m, 7 lbf·ft)

38 N·m (3,9 kgf·m, 28 lbf·ft)

10-3
dummyhead

ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP


KIỂM TRA ÁP SUẤT NÉN XY LANH
Tháo ốp thân giữa (trang 2-7).
Làm nóng động cơ tới nhiệt độ hoạt động bình thường.
Tắt máy và tháo nắp chụp bugi và bugi (trang 3-5).
Tháo đầu nối 3P bơm xăng ra (trang 7-4).
Lắp đồng hồ đo áp suất nén [1] vào lỗ bugi.
Vặn hết ga và nổ máy bằng mô tơ đề cho đến khi kim [1]
đồng hồ xo không tăng nữa. Giá trị lớn nhất luôn đạt
được trong khoảng 4 – 7 giây.
ÁP SUẤT NÉN:
1.569 kPa (16.0 kgf/cm2, 228 psi) tại 450 min-1
(vòng/phút)

LƯU Ý: ý
• Để tránh phóng điện bình điện, không mở mô tơ đề
quá 7 giây.
Áp suất nén xy lanh thấp là do các nguyên nhân sau:
– Hở gioăng đầu quy lát
– Điều chỉnh xu páp không đúng
– Rò rỉ xu páp
– Mòn xéc măng hoặc xy lanh
Áp suất nén xy lanh cao là do các nguyên nhân sau:
– Muội các bon bám trong buồng đốt hoặc trên đầu
piston

ỐP ĐẦU QUY LÁT


THÁO
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
[8] [2]/[3] [9] [4]/[5]
Tháo nắp chụp bugi [1].
Tháo như sau:
– Bu lông [2] và kẹp dây bugi [3].
– Bu lông [4] và kẹp ống dung dịch làm mát [5].
– Các bu lông ốp [6] và vòng đệm đặc biệt [7]
– Ốp đầu quy lát [8]
– Phớt cao su [9]

[6]/[7] [1]

LẮP
Kiểm tra phớt cao su [1] có còn tốt không, thay mới nếu
cần.
Lắp phớt cao su.
Bôi keo làm kín (trang 1-15) vào khu vực bán nguyệt
phớt cao su đầu quy lát như hình vẽ.

[1]

10-4
dummyhead

ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP


Lắp ốp đầu quy lát [1] và bu lông ốp đầu quy lát có đệm [3]
[1] [7]/[8]
đặc biệt [2] bằng cách khớp đỉnh bu lông vào lỗ bu lông
trên đầu quy lát.

LƯU Ý: ý
• Ký hiệu "UP" [4] trên vòng quay về phía đầu bu lông.
[4]
Siết các bu lông ốp đầu quy lát theo lực siết tiêu chuẩn.
LỰC 10 N·m (1,0 kgf·m, 7 lbf·ft)
SIẾT:
[5]/[6]
Lắp bu lông [5] và kẹp ống dung dịch làm mát [6].
Lắp bu lông [7] và kẹp dây bugi [8].
Nối nắp chụp bugi [9] (trang 3-5). [2]/[3] [9]
Lắp hộp đựng đồ (trang 2-5).

NHÔNG CAM
THÁO
Tháo như sau:
[1]/[2]/[3] [5]
– Ốp đầu quy lát (trang 10-4)
– Hộp lọc gió dây đai (trang 3-13)
Đảm bảo piston tại điểm chết trên TDC ở kỳ nén (trang
3-6).
Tháo bu lông làm kín [1], vòng đệm kín [2] và lò xo [3]
ra khỏi cần nâng xích cam [4].
Tháo các bu lông [5] và cần nâng xích cam.
Tháo gioăng [6].

[4] [6]

Đặt một tấm khăn lên miệng đầu quy lát để tránh ốc vít
[1]
rơi vào trong vách máy.
Tháo các bu lông nhông cam [1] đồng thời giữ puly chủ
động (trục cơ)
Tháo nhông cam [2] ra khỏi xích cam [3].
Buộc một đoạn dây vào xích cam để ngăn xích cam
không rơi xuống vách máy.

[2] [3]

10-5
dummyhead

ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP


LẮP
Xoay puly chủ động (trục cơ) [1] ngược chiều kim đồng
[2]
hồ và khớp dấu "T" [2] trên bánh đà với dấu đột [3] trên
ốp vách máy phải.

LƯU Ý: ý
• Cẩn thận không làm kẹt xích cam và nhông thời
điểm trên trục cơ khi xoay trục cơ.
[3]

[1]

Đảm bảo vấu cam [1] quay về phía ốp đầu quy lát.
[1]

Bôi dầu động cơ lên xích cam [1] và răng nhông cam
[2] [3]
[2].
Lắp nhông cam vào xích cam sao cho các đường khía
[3] trên nhông cam phải ngang bằng với bề mặt đầu
quy lát [4].
Lắp nhông cam vào trục cam.
[1]

[4]

Vệ sinh và bôi keo khóa vào các ren bu lông nhông cam
[1] (độ dày lớp keo: 6,5 ± 1,0 mm (0.26 ± 0.04 in), trừ
phần cuối khoảng 2,0 – 3,0 mm (0.08 – 0.12 in)).
Khớp các lỗ bu lông trên nhông cam và trục cam.
Lắp các bu lông nhông cam và siết chúng trong khi giữ
trục cơ.
LỰC SIẾT: 16 N·m (1,6 kgf·m, 12 lbf·ft)

[1]

10-6
dummyhead

ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP


Vừa gạt cần đẩy [1] và đẩy lẫy [2] của cần nâng xích
[3]
cam [3] sau đó nhả lẫy ra để khóa.

[1] [2]

Lắp gioăng mới [1] và cần nâng xích cam [2] vào đầu
[2] [3]
quy lát.
Lắp và siết các bu lông [3].

[1]

Lắp lò xo [1], đệm kín mới [2] và bu lông kín [3].


[2] [1]
Siết bu lông làm kín cần nâng xích cam theo lực siết
tiêu chuẩn.
LỰC SIẾT: 22 N·m (2,2 kgf·m, 16 lbf·ft)

[3]

Đảm bảo các đường khía trên nhông cam phải ngang
[2]
bằng với bề mặt phía trên của đầu quy lát sao cho dấu
"T" trên bánh đà phải khớp với vạch khía trên ốp vách
máy phải.
Bôi dầu động cơ vào các ren và bề mặt tựa của nắp lỗ
thời điểm [1].
Bôi dầu động cơ vào phớt O mới [2] và lắp vào nắp lỗ
thời điểm.
Lắp nắp thời điểm và siết theo lực siết tiêu chuẩn.
LỰC SIẾT: 6,0 N·m (0,6 kgf·m, 4,4 lbf·ft)
Lắp theo trình tự sau:
– Hộp lọc gió dây đai (trang 3-13) [1]
– Ốp đầu quy lát (trang 10-4)

10-7
dummyhead

ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP


TRỤC CAM
THÁO
Tháo như sau:
[3]
– Ốp đầu quy lát (trang 10-4)
– Nhông cam (trang 10-5)
Trượt cò mổ [1] về phía lò xo [2] và tháo miếng chèn xu
páp [3].

LƯU Ý: ý
• Không để miếng chèn xu páp rơi vào trong lốc máy. [1]
• Đánh dấu tất cả các miếng chèn để đảm bảo lắp lại
đúng vị trí ban đầu.
• Có thể dùng nhíp hoặc nam châm để tháo miếng
chèn xu páp ra dễ dàng

[2]

Tháo bu lông [1] và tấm chặn [2].


[2]

[1]

Tháo trục cam [1] đồng thời ấn vào phía bên van của
[1] [2]
các cò mổ [3].

LẮP
Vệ sinh khu vực ăn khớp của vòng bi trục cam.
[3] [1]
Bôi hỗn hợp dầu mô luýp đen vào vòng bi [2] của trục
cam [1] và các vấu cam [3].
Lắp trục cam vào sao cho vấu cam [4] quay về phía ốp
đầu quy lát đồng thời ấn vào phía bên van của cò mổ.

[4] [2]

10-8
dummyhead

ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP


Vệ sinh và bôi keo khóa vào các ren bu lông bắt tấm
[3]
chặn [1] (độ dày lớp keo: 6,5 ± 1,0 mm (0.26 ± 0.04 in),
trừ phần cuối khoảng 2,0 – 3,0 mm (0.08 – 0.12 in)). [2]
Lắp tấm hãm [2] vào sao cho dấu "OUT" quay ra ngoài
và bu lông tấm chặn vào đầu quy lát như hình vẽ.
Siết bu lông theo lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 12 N·m (1,2 kgf·m, 9 lbf·ft) [3]

LƯU Ý: ý
• Lắp tấm hãm đồng thời đẩy nó chạm vào các trục cò
mổ [3] như hình vẽ.

[1]

Trượt các cò mổ [1] về phía lò xo [2] và lắp các miếng


[3]
chèn xu páp [3] vào đúng vị trí ban đầu trên vòng giữ xu
páp.

LƯU Ý: ý
• Cẩn thận không để miếng chèn xu páp rơi vào vách
máy.
Lắp theo trình tự sau: [1]
– Nhông cam (trang 10-5)
– Ốp đầu quy lát (trang 10-4)

[2]

CÒ MỔ
THÁO
Tháo đầu quy lát (trang 10-10).
[4] [5] [3] [5] [4]
Tháo bu lông [1] và tấm chặn [2].
Tháo các trục cò mổ [3], cò mổ [4] và lò xo [5].

LƯU Ý: ý
• Không được tráo đổi vị trí của trục cò mổ xu páp hút
và xu páp xả.

[1] [2]

LẮP
LƯU Ý: ý
• Phân biệt các cò mổ bằng các ký hiệu sau [1]:
[1]
– "I": Cò mổ xu páp hút [2]
– "E": Cò mổ xu páp xả [3]

[2] [3]

10-9
dummyhead

ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP


Bôi hỗn hợp dầu mô luýp đen vào mặt trong, mặt trượt
[3] [1]
và khu vực trượt con lăn cò mổ [1] và trục cò mổ [2].
Vệ sinh các lỗ trục cò mổ.
Lắp các trục cò mổ, cò mổ và lò xo [3].

LƯU Ý: ý
• Không được tráo đổi vị trí của trục cò mổ xu páp hút
và xu páp xả.
• Lắp các trục cò mổ vào sao cho phần khuyết của nó [2]
hướng xuống dưới.

[3]

Vệ sinh và bôi keo khóa vào các ren bu lông bắt tấm
[2] [1]
chặn [1] (độ dày lớp keo: 6,5 ± 1,0 mm (0.26 ± 0.04 in),
trừ phần cuối khoảng 2,0 – 3,0 mm (0.08 – 0.12 in)).
Lắp tấm hãm [2] vào sao cho dấu "OUT" quay ra ngoài
và bu lông tấm chặn vào đầu quy lát như hình vẽ.

LƯU Ý: ý
• Lắp tấm chắn đồng thời đẩy nó về phía trục cò mổ
như hình vẽ.
Siết bu lông theo lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 12 N·m (1,2 kgf·m, 9 lbf·ft)

KIỂM TRA NHÔNG CAM/TRỤC CAM/CÒ MỔ


Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị hỏng, mòn bất
thường, biến dạng, có mùi cháy khét hoặc bị tắc đường
dầu không.
– Nhông cam
– Trục cam
– Miếng chèn xu páp
– Cò mổ
– Trục cò mổ
– Lò xo
Đo các chi tiết theo phần THÔNG SỐ KỸ THUẬT XU
PÁP/ĐẦU QUY LÁT (trang 1-7).
Thay mới nếu có chi tiết nằm ngoài giới hạn sửa chữa.

ĐẦU QUY LÁT


THÁO
Xả dung dịch làm mát (trang 9-4).
[1] [2]
Xả dầu động cơ (trang 3-9).
Tháo như sau:
– Ống xả (trang 2-23)
– Miếng chèn xu páp (trang 10-8)
– Nhông cam (trang 10-5)
Tháo các bu lông [1] và giá giữ [2].

10-10
dummyhead

ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP


Tháo ống dung dịch làm mát [1].

[1]

Tháo đầu nối 3P (Xám) [1] cảm biến ECT.


[1] [2] [3]
Tháo các bu lông [2] và đệm cách nhiệt A [3].
Tháo ống dung dịch làm mát [4].

[4]

Tháo hai bu lông [1].


[1] [2]
Nới lỏng các bu lông/vòng đệm [2] theo đường chéo từ
2 hoặc 3 bước.
Tháo các bu lông/vòng đệm và đầu quy lát [3].

LƯU Ý: ý
• Không đóng đầu quy lát quá mạnh bằng tua vít và
tránh làm hỏng bề mặt ăn khớp.

[3]

Tháo gioăng [1] và chốt định vị [2].


[1] [2]
Tháo dẫn hướng xích cam [3].

[3]

10-11
dummyhead

ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP


THÁO RÃ
Tháo như sau:
[2]
– Đầu quy lát (trang 10-10)
– Trục cam (trang 10-8)
– Cò mổ (trang 10-9)
– Cảm biến ECT (trang 4-35)
– Cảm biến O2 (trang 4-36)
– Bugi (trang 3-5)
– Bộ ổn nhiệt (trang 9-6)
Tháo móng chặn xu páp [1] bằng dụng cụ nén lò xo.
DỤNG CỤ:
Dụng cụ nén lò xo xu páp [2] 07757-0010000
Ống dẫn hướng dụng cụ nén lò
xo xu páp [3] 07959-KM30101 [3] [1]

LƯU Ý: ý
• Để tránh làm mất tính đàn hồi lò xo, không nên nén
lò xo xu páp quá mức cần thiết.
Tháo như sau:
[5] [3]
– Xu páp [1]
– Vòng giữ lò xo xu páp [2]
– Lò xo xu páp [3]
– Phớt thân xu páp [4]
– Đế lò xo [5]

LƯU Ý: ý
• Đánh dấu tất cả các phần đã tháo để khi lắp chúng
lại đúng vị trí ban đầu.

[1] [4] [2]

KIỂM TRA
Loại bỏ muội các bon ra khỏi buồng đốt [1].
[1]
LƯU Ý: ý
• Cẩn thận không làm hỏng đế xu páp và bề mặt
gioăng.
Kiểm tra lỗ bugi và khu vực xung quanh xu páp có bị
nứt vỡ không.
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị hỏng, mòn bất
thường, biến dạng, có mùi cháy khét hoặc bị tắc đường
dầu không.
– Đầu quy lát
– Xu páp
– Đế lò xo
– Phớt thân xu páp
– Lò xo xu páp
– Vòng giữ lò xo
– Móng chặn xu páp
– Dẫn hướng xích cam
– Thanh trượt tăng xích cam
Đo từng chi tiết và khe hở theo THÔNG SỐ KỸ THUẬT
XU PÁP/ĐẦU QUY LÁT (trang 1-7).
Thay mới nếu có chi tiết nằm ngoài giới hạn sửa chữa.

10-12
dummyhead

ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP


THAY THẾ DẪN HƯỚNG XU PÁP
Tháo rã đầu quy lát (trang 10-12).
[1]
Để các dẫn hướng xu páp cần thay trong ngăn đông
lạnh của tủ lạnh trên 1 giờ.
Nung nóng đầu quy lát lên tới nhiệt độ 100 – 150°C
(212 – 302°F).

LƯU Ý: ý
• Để không bị bỏng, hãy đeo găng tay dầy khi cầm/
nắm đầu quy lát đã nung nóng.
• Dùng đuốc để nung đầu quy lát có thể làm cong
vênh đầu quy lát.
Đỡ đầu quy lát và đóng dẫn hướng xu páp ra từ phía
buồng đốt của đầu quy lát.
DỤNG CỤ:
Dụng cụ đóng dẫn hướng xu páp, 07HMD-ML00101
4,3 mm [1]
Đóng các dẫn hướng xu páp [1] từ đỉnh đầu quy lát
xuống đến độ sâu quy định.
DỤNG CỤ: [3]
Dụng cụ đóng dẫn hướng xu páp, 07HMD-ML00101
4,3 mm [2]

PHẦN NHÔ RA DẪN HƯỚNG XUPÁP:


HÚT: 11,20 – 11,50 mm (0,441 – 0,453 in)
XẢ: 12,20 – 12,50 mm (0,480 – 0,492 in)
Để đầu quy lát nguội đến nhiệt độ phòng.

[1] [2]

Đưa dụng cụ doa xu páp vào từ phía buồng đốt.


[1]
DỤNG CỤ:
Doa dẫn hướng xu páp, 4,5 mm [1] 07HMH-ML00101

LƯU Ý: ý
• Luôn xoay dụng cụ doa theo chiều kim đồng hồ
• Bôi dầu vào dụng cụ khi thực hiện doa.
• Không để nghiêng dụng cụ khi thực hiện doa.
Vệ sinh sạch sẽ đầu quy lát để loại bỏ hết các vụn kim
loại.
Kiểm tra đế xu páp (trang 10-13).

KIỂM TRA/RÀ ĐẾ XU PÁP


KIỂM TRA
Tháo rã đầu quy lát (trang 10-12).
[1]
Lau sạch muội các bon ở xu páp hút và xu páp xả.
Bôi một lớp mỏng bột màu Xanh Prussian vào đế xu
páp.
Dùng dụng cụ rà xu páp [1] gõ lên đế xu páp một vài
lần, không cần xoay van để tạo đường.
Tháo xu páp và đo bề mặt đế xu páp theo THÔNG SỐ
KỸ THUẬT ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP (trang 1-7).

10-13
dummyhead

ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP


Rà đế xu páp trong các trường hợp sau (trang 10-14):
• Khu vực tiếp xúc của đế xu páp quá thấp hoặc quá
cao
• Bề mặt tiếp xúc với đế xu páp không nằm chính giữa
• Bề mặt tiếp xúc đế xu páp bị hư hỏng
Nếu bề mặt tiếp xúc đế xu páp không bình thường, xu
páp bị lệch, hãy kiểm tra khe hở giữa thân xu páp và
dẫn hướng xu páp (trang 1-7).
Nếu khe hở giữa thân xu páp và dẫn hướng xu páp
bình thường, cần thay dẫn hướng xu páp (trang 10-13).

RÀ ĐẾ XU PÁP
Kiểm tra đế xu páp (trang 10-13).
Rà đế xu páp bằng dụng cụ sau:
DỤNG CỤ:
Cán cắt, 4,5 mm 07781-0010600
Dao cắt bệ, 27,5 mm (HÚT 45°) 07780-0010200
Dao cắt bệ, 24 mm (XẢ 45°) 07780-0010600
Dao cắt phẳng, 29 mm (HÚT 32°) 07780-0013400
Dao cắt phẳng, 25 mm (XẢ 32°) 07780-0012000
Dao cắt trong, 26 mm (HÚT 60°) 07780-0014500
Dao cắt trong, 22 mm (XẢ 60°) 07780-0014202

CHIỀU RỘNG ĐẾ XUPÁP:


TIÊU CHUẨN: 0,90 – 1,10 mm (0,035 – 0,043 in)
GIỚI HẠN SỬA 1,5 mm (0.06 in)
CHỮA: Chiều rộng đế cũ
LƯU Ý: ý
• Tuân theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất
dao cắt. 32°
• Bôi dầu vào các dụng cụ trong khi cắt.
• Cẩn thận không xoáy quá mức cần thiết.
1. Sử dụng dao cắt 45°để cắt các phần gồ ghề và Chiều rộng đế cũ
không đều trên bề mặt xu páp.
2. Sử dụng dao cắt phẳng 32° để cắt 1/4 phía trên của
bệ xu páp.
3. Sử dụng dao cắt trong 60° để cắt 1/4 phần dưới của
xupáp.
4. Sử dụng dao cắt 45° để hoàn thiện bệ xupáp. 60°
5. Sau khi cắt xong, bôi một lớp mỏng chất xoáy xupáp
lên bề mặt xupáp và xoáy với áp lực nhỏ.
[1]
LƯU Ý: ý
• Áp lực xoáy quá mạnh có thể làm biến dạng hoặc
làm hỏng bệ xu páp.
• Thường xuyên thay đổi góc xoay của dụng cụ rà [1]
để tránh mòn đế không đều.
• Không để rơi bột mài vào dẫn hướng.
Sau khi rà xu páp, rửa sạch hết cặn bẩn trên đầu quy
lát và xu páp, sau đó kiểm tra lại tiếp xúc bệ.

10-14
dummyhead

ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP


LẮP
MÓNG CHẶN XU PÁP

VÒNG HÃM LÒ XO

LÒ XO XU PÁP

PHỚT BỆ XU PÁP

ĐẾ LÒ XO

DẪN HƯỚNG XU PÁP

XU PÁP XẢ XU PÁP HÚT

Vệ sinh cụm đầu quy lát bằng dung môi và thổi khí nén
[4]
qua tất cả các đường dầu.
Lắp các đế lò xo [1] và phớt thân xu páp mới [2].
Bôi trơn bề mặt trượt thân xu páp bằng hỗn hợp dầu
mô luýp đen.
Chèn xu páp [3] vào dẫn hướng đồng thời xoay xu páp Phía buồng
từ từ để tránh làm hỏng phớt thân xu páp. đốt
Lắp lò xo xu páp [4] vào sao cho phần lõi xoắn chặt
quay về phía buồng đốt.
Lắp vòng giữ lò xo xu páp [5].

[3] [1] [2] [4] [5]

Lắp móng chặn xu páp [1] bằng dụng cụ nén lò xo xu


[2]
páp.

DỤNG CỤ:
Dụng cụ nén lò xo xu páp [2] 07757-0010000
Ống dẫn hướng dụng cụ nén lò
xo xu páp [3] 07959-KM30101

LƯU Ý: ý
• Để tránh làm mất tính đàn hồi lò xo, không nên nén
lò xo xu páp quá mức cần thiết.

[3] [1]

10-15
dummyhead

ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP


Dùng búa nhựa gõ nhẹ lên thân xu páp và trục như
hình vẽ để tựa vào móng chặn chắc chắn.

LƯU Ý: ý
• Đỡ đầu quy lát sao cho đầu quy lát không chạm vào
các chi tiết khác gây hư hỏng.
Lắp đầu quy lát (trang 10-16).

LẮP
Vệ sinh các bề mặt ăn khớp của đầu quy lát và xy lanh
Khớ
sạch sẽ.

LƯU Ý: ý
• Cẩn thận không làm hỏng các bề mặt ăn khớp.
Thổi khí nén vào đường dầu trên đầu quy lát.
Lắp phần đỉnh dẫn hướng xích cam [1] vào rãnh vách
máy [2] bằng cách khớp các vấu với các rãnh trên xy
lanh.

[2] [1]

Lắp các chốt định vị [1] và gioăng mới [2].


[1]
[2]

Luồn xích cam [1] qua đầu quy lát [2] và lắp đầu quy lát
[4]
Bôi dầu động cơ vào các ren và bề mặt tựa của vòng [3]
đệm/bu lông đầu quy lát [3].
Lắp các bu lông/vòng đệm và siết các bu lông theo
đường chéo từ 2 hoặc 3 bước theo lực siết tiêu chuẩn.
LỰC SIẾT: 38 N·m (3,9 kgf·m, 28 lbf·ft)
Lắp và siết các bu lông [4].

[1] [2]

10-16
dummyhead

ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP


Tra dầu vào các phớt O [1] mới và lắp chúng vào rãnh
của đệm cách nhiệt A [2].
Đặt đệm cách nhiệt A vào giữa đầu quy lát [3] và ống
nạp [4].
Lắp các phần đã tháo theo thứ tự ngược với lúc tháo.
Đổ thêm dầu động cơ (trang 3-8).
Đổ và xả khí hệ thống làm mát (trang 9-4).

[4] [3] [2] [1]

10-17
dummyhead

MEMO
dummytext

11. XY LANH/PISTON

THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 11-2 VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN ·························· 11-3

TÌM KIẾM HƯ HỎNG ···························· 11-2 XY LANH/PISTON································ 11-4

11

11-1
dummyhead

XY LANH/PISTON
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
XY LANH/PISTON

TỔNG QUÁT
• Phần này mô tả về công việc bảo dưỡng xy lanh và piston.
• Có thể thực hiện bảo dưỡng xy lanh và piston với động cơ treo trên khung.
• Khi tháo xy lanh, chú ý không làm hỏng bề ăn khớp.
• Cẩn thận không làm hỏng thành xy lanh và piston.
• Vệ sinh đường dầu trước khi lắp xy lanh.

TÌM KIẾM HƯ HỎNG


Áp suất nén quá thấp, khó khởi động hoặc vận hành kém ở tốc độ thấp
• Xéc măng bị mòn, bị tắc hoặc bị vỡ.
• Xy lanh và piston bị mòn hoặc hư hỏng.
• Vấn đề về xu páp/đầu quy lát (trang 10-2)
Áp suất nén quá cao, có hiện tượng quá nhiệt hoặc có tiếng gõ động cơ
• Do có quá nhiều muội các bon bám trên đầu piston hoặc buồng đốt.
Khói quá nhiều
• Mòn xy lanh, piston, xéc măng
• Lắp xéc măng không đúng
• Xước piston hay thành xy lanh
• Vấn đề về xu páp/đầu quy lát (trang 10-2)
Tiếng ồn bất thường
• Lỗ chốt piston hoặc chốt piston bị mòn
• Mòn đầu nhỏ thanh truyền
• Piston hoặc xy lanh hoặc xéc-măng bị mòn

11-2
dummyhead

XY LANH/PISTON
VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN

11-3
dummyhead

XY LANH/PISTON
XY LANH/PISTON
THÁO XY LANH
Tháo như sau:
[5] [3]
– Đầu quy lát (trang 10-10)
– Van kiểm tra PAIR (trang 7-23)
Tháo ống dung dịch làm mát [1] ra khỏi kẹp [2].
Tháo các bu lông [3] và kẹp ống dung dịch làm mát.
Tháo bu lông [4] và xy lanh [5].

[2]

[1]
[4]

Tháo các chốt định vị [1] và gioăng [2].


[2]
Lau sạch phần vật liệu của gioăng bám trên bề mặt ăn
khớp của xy lanh.

[1]

THÁO PISTON
Tháo xy lanh (trang 11-4).
[3] [2]
Đặt một khăn sạch lên vách máy để tránh kẹp chốt
piston [1] rơi vào cách máy.
Dùng kìm để tháo phe cài chốt piston.
Đẩy chốt piston [2] ra khỏi piston [3] và thanh truyền, rồi
tháo piston.

[1]

Kéo xéc măng [1] ra và tháo bằng cách nâng lên ở vị trí
[1]
đối diện khe hở.

LƯU Ý:
• Không kéo quá căng miệng xéc măng vì sẽ làm
hỏng miệng xéc măng.
Lau sạch muội các bon bám ở các rãnh xéc măng đã
tháo ra.

LƯU Ý:
• Không dùng bàn sợi để vệ sinh, vì có thể làm xước
rãnh xéc măng.

11-4
dummyhead

XY LANH/PISTON
KIỂM TRA
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị nứt, hỏng, mòn bất
thường, biến dạng, có mùi cháy hoặc bị tắc đường dầu
không.
– Xy lanh
– Piston
– Xéc măng
– Chốt piston
– Đầu nhỏ thanh truyền
Đo từng chi tiết và tính toán khe hở theo THÔNG SỐ
KỸ THUẬT XY LANH/PISTON (trang 1-7).
Thay mới nếu có chi tiết nằm ngoài giới hạn sửa chữa.

LẮP PISTON
Tra dầu động cơ vào các rãnh xéc măng.
[1] [2]
Tra dầu động cơ vào toàn bộ bề mặt xéc măng.
Cẩn thận lắp xéc măng vào các rãnh xéc măng sao cho
các vạch dấu [1] hướng lên trên.
120°
• Cẩn thận không làm hỏng piston và các xéc măng. 120° 120° [2]
• Không nhầm lẫn giữa xéc măng đỉnh [2] và xéc-
măng thứ hai [3]. [1]
• Để lắp vòng dầu [4], lắp vòng cách [5] vào trước,
sau đó đến các vòng bên [6].
[3]
Xếp các xéc măng chéo nhau 120°.
Xếp các khe hở của vòng bên như sau.
Bôi dầu động cơ vào mặt trong lỗ chốt piston và bề mặt [3]
trượt pít tông.

[6]
[4]

20 mm (0.8 in) [5]


TỐI THIỂU

20 mm (0.8 in)
TỐI THIỂU

Bôi hỗn hợp dầu mô luýp đen vào mặt trong của đầu [3]
[2] [1]
nhỏ thanh truyền và mặt ngoài của chốt pít tông [1].
Lắp piston sao cho ký hiệu “IN” [2] hướng về phía cổ
hút.
Lắp xéc măng và các kẹp chốt piston [3] vào. [4]

LƯU Ý:
• Đặt một chiếc khăn lên miệng vách máy để tránh
không để các kẹp chốt piston rơi vào vách máy.
• Đảm bảo các kẹp chốt piston được lắp vào chắc
chắn.
• Không để khe hở miệng kẹp chốt piston khớp với
phần khuyết của piston [4].
[3]

11-5
dummyhead

XY LANH/PISTON
LẮP XY LANH
Lau sạch các bề mặt ăn khớp của đầu quy lát và vách
[2]
máy.

LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm hỏng các bề mặt ăn khớp.
Thổi khí nén vào đường dầu trên xy lanh. [1]
Lắp các chốt định vị [1] và gioăng mới [2].

Tra dầu động cơ vào thành xy lanh [1], mặt ngoài của
[2]
piston [2] và các xéc măng [3].
Luồn xích cam [4] qua xy lanh và lắp xy lanh lên piston [1]
đồng thời ép xéc măng xuống bằng ngón tay.

LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm hỏng các xéc măng và thành xy
lanh.
Lắp các phần đã tháo theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[3] [4]

11-6
dummytext

12. PULY CHỦ ĐỘNG/PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP

THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 12-2 ỐP VÁCH MÁY TRÁI···························· 12-3

TÌM KIẾM HƯ HỎNG ···························· 12-2 PU LY CHỦ ĐỘNG······························· 12-5

VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN ·························· 12-2 PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP ······················· 12-7

12

12-1
dummyhead

PULY CHỦ ĐỘNG/PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP


THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
PULY CHỦ ĐỘNG/PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP

CHUNG
• Phần này mô tả việc bảo dưỡng puly chủ động, puly bị động và ly hợp.
• Có thể thực hiện bảo dưỡng với động cơ treo trên khung.
• Tránh để dầu, mỡ dính vào đai truyền động và má puly chủ động/puly bị động để tránh làm trượt xích tải.
• Không tra mỡ vào bi văng.

TÌM KIẾM HƯ HỎNG


Động cơ khởi động nhưng xe không chạy
• Mòn đai truyền động
• Hỏng tấm nghiêng puly
• Mòn hoặc hỏng guốc ly hợp
• Lò xo má tĩnh puly bị động bị gẫy
Động cơ bị chết máy hoặc xe chạy rất chậm
• Gãy lò xo guốc ly hợp
Tính năng hoạt động kém khi chạy ở tốc độ cao hoặc thiếu công suất
• Mòn đai truyền động
• Lò xo má tĩnh puly bị động yếu
• Mòn bi văng
• Má puly bị bẩn

VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN

83 N·m (8,5 kgf·m, 61 lbf·ft)

74 N·m (7,5 kgf·m, 55 lbf·ft)

12-2
dummyhead

PULY CHỦ ĐỘNG/PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP


ỐP VÁCH MÁY TRÁI
THÁO/KIỂM TRA
Tháo hộp lọc gió dây đai (trang 3-13).
[1]/[2] [3]
Tháo bu lông [1] và kẹp dây [2].
Tháo các bu lông [3] và ốp vách máy trái [4].

[4]

Tháo như sau:


[1] [3]
– Chốt định vị [1]
– Phớt cao su [2]
– Phớt O [3]
Kiểm tra vòng bị trục truyền [4] và thay thế nếu cần
(trang 12-3).
Kiểm tra phớt cao su và thay thế nếu cần.

[1]

[2] [4]

THAY THẾ VÒNG BI TRỤC TRUYỀN


Tháo vòng bi trục truyền [1] ra khỏi ốp vách máy trái
dùng dụng cụ chuyên dụng. [1]

DỤNG CỤ: [2]


Cụm đầu tháo vòng bi, 20 mm [2]07936-3710600
Cần tháo vòng bi [3] 07936-3710100
Quả tháo [4] 07741-0010201 [4]

[3]

Đóng vuông góc vòng bi mới vào ốp vách máy trái cho
[2]
tới khi vừa khít, sử dụng dụng cụ chuyên dụng sau:

DỤNG CỤ:
Dụng cụ đóng [2] 07749-0010000
Dẫn hướng, 42 x 47 mm [3] 07746-0010300
Định vị, 20 mm [4] 07746-0040500

[1] [4] [3]

12-3
dummyhead

PULY CHỦ ĐỘNG/PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP


LẮP
Tra dầu vào các phớt O [1] mới và lắp chúng vào các
[2]
rãnh của bạc lót.
Đổ keo kính mô luýp đen đi sunfua vào rãnh bạc lót
vòng bị trục truyền [2].

[1]

Vệ sinh rãnh phớt cao sau trên ốp vách máy trái [1].
[3]
Lắp phớt cao su [2] vào ốp vách máy trái.
Lắp các chốt định vị [3] vào vách máy trái.
Lắp tạm thời ốp vách máy trái và tháo nó ra.

[3]

[2] [1]

Kiểm tra các phần có nét gạch trên bạc lót của vòng bi
Vệ sinh
trục truyền [1] và vòng bi [2[ như hình minh họa xem có
dính keo mô luýp đen đi sunfua không.
Nếu có keo dính ở khu vực này, phải lau sạch đi ngay.

LƯU Ý
• Lượng keo quá nhiều có thể bám vào dây đai, puly
Vệ
chủ động và bị động trong khi lái xe.

[2]
[1] PHỚT O

Lắp ốp vách máy trái [1] rên vách máy trái sao cho lỗ
[3]/[4] [2]
trên nắp máy phải khớp với chốt định vị.

LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm hỏng phớt cao su.
Lắp các bu lông vách máy [2] và vặn chặt theo đường
chéo từ 2-3 bước.
Lắp kẹp dây [3] và siết chặt bu lông [4].
Lắp hộp lọc gió dây đai (trang 3-13).

[1]

12-4
dummyhead

PULY CHỦ ĐỘNG/PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP


PULY CHỦ ĐỘNG
THÁO
Tháo ốp vách máy trái (trang 12-3).
[2]/[4] [1]
Giữ má puly chủ động [1] bằng dụng cụ đặc biệt và nới
lỏng bu lông má puly chủ động [2].
DỤNG CỤ:
Vam giữ đa năng [3] 07725-0030000
Tháo bu lông, đệm [4] và má puly chủ động.

[3]

Tháo đai truyền [1] ra khỏi vấu lồi má puly chủ động [2].
[1]
LƯU Ý:
• Tháo đai truyền đòi hỏi phải tháo ly hợp/puly bị động
(trang 12-7).

[2]

Tháo cụm má động puly chủ động [1] đồng thời giữ tấm
[1]
phía sau của tấm trượt.
Tháo vấu lồi má puly chủ động [2] ra khỏi bộ má động
puly chủ động.

[2]

12-5
dummyhead

PULY CHỦ ĐỘNG/PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP


THÁO/LẮP MÁ ĐỘNG PULY CHỦ
ĐỘNG

MIẾNG TRƯỢT TẤM TRƯỢT

MÁ ĐỘNG PULY CHỦ ĐỘNG

PHỚT DẦU

BI VĂNG

KIỂM TRA
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị hỏng, mòn bất
thường, biến dạng hay bị xước không.
Thay mới nếu cần.
– Má puly chủ động
– Má động puly chủ động
– Vấu lồi má puly chủ động
– Tấm trượt
– Miếng trượt
– Bi văng
Đo kích thước các chi tiết theo THÔNG SỐ KỸ THUẬT
LY HỢP/PULY CHỦ ĐỘNG/PULY BỊ ĐỘNG (trang 1-7).
Thay mới nếu có chi tiết nằm ngoài giới hạn sửa chữa.

LẮP
LƯU Ý
• Tránh để dầu, mỡ dính vào đai truyền động và má
[2] [1]
puly chủ động/puly bị động để tránh làm trượt đai
truyền.
• Không bôi mỡ vào má động puly chủ động và bi
văng
Lau sạch dầu, mỡ bám trên má động puly chủ động [1]
và đai truyền động [2].
Lắp vấu lồi má puly chủ động [3] vào bộ má động puly
chủ động.
Lắp bộ má động puly chủ động lên trục cơ đồng thời
giữ tấm trượt.
Lắp đai truyền động lên vấu lồi má puly chủ động.
[3]

12-6
dummyhead

PULY CHỦ ĐỘNG/PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP


Lau sạch dầu, mỡ dính ở má puly chủ động [1].
[1]
Lắp má puly chủ động.
Bôi dầu động cơ vào các ren và bề mặt tựa của bu lông
má puly chủ động [2].
Tháo vòng đệm [3] và bu lông má puly chủ động.

[2] [3]

Giữ má puly chủ động [1] bằng dụng cụ đặc biệt và siết
[2] [1]
chặt bu lông má puly chủ động [2] theo lực siết quy
định.
DỤNG CỤ:
Vam giữ đa năng [3] 07725-0030000

LỰC SIẾT: 83 N·m (8,5 kgf·m, 61 lbf·ft)


Lắp ốp vách máy trái (trang 12-4).

[3]

LY HỢP/PULY BỊ ĐỘNG
THÁO
Tháo má puly chủ động (trang 12-5).
[3] [4]
Giữ nồi ly hợp [1] bằng dụng cụ đặc biệt và nới lỏng đai
ốc bắt nồi ly hợp.
DỤNG CỤ:
Vam giữ đa năng [3] 07725-0040001
Tháo ốc, bạc lót vòng bi trục truyền [4] và vỏ ly hợp.
Tháo phớt O ra khỏi bạc lót vòng bi trục truyền.

[2] [1]

Tháo bộ ly hợp/puly bị động [1] và đai truyền động [2] ra


khỏi trục truyền động.
Tháo đai truyền động ra khỏi puly bị động.

[2]

[1]

12-7
dummyhead

PULY CHỦ ĐỘNG/PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP


THÁO RÃ
PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP
Lắp dụng cụ nén lò xo ly hợp [1] vào puly bị động/ly hợp
[1]
[2] bằng cách khớp các vấu của dụng cụ nén với các lỗ
trên ly hợp. [3]
Giữ dụng cụ nén lò xo ly hợp trong ê tô và tháo ốc puly
bị động/ly hợp [3] sử dụng dung cụ mở đai ốc.
DỤNG CỤ:
Dụng cụ nén lò xo ly hợp 07LME-GZ40201
Dụng cụ mở đai ốc, 39 x 41 mm 07GMA-KS40100

LƯU Ý:
• Để tránh làm mất tính đàn hồi, không được nén lò xo
ly hợp quá mức khi tháo ốc bắt ly hợp/puly bị động.
[2]

Nới lỏng từ từ dụng cụ nén lò xo ly hợp và tháo như


[5] [3]
sau:
– Bộ ly hợp [1]
– Đế lò xo [2]
– Bạc lò xo B [3] [1]
– Lò xo má puly bị động [4]
– Bạc lò xo A [5]
– Bộ puly bị động [6]

[6] [4] [2]

LY HỢP
Tháo các phe cài E [1] và tấm bên [2].
[2]

[1]

Tháo lò xo [1] và guốc ly hợp [2].


[2]

[1]

12-8
dummyhead

PULY CHỦ ĐỘNG/PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP


Tháo cao su giảm chấn [1].
[1]

PULY BỊ ĐỘNG
Tháo bạc làm kín [1].

[1]

Tháo các chốt con lăn dẫn hướng [1] và con lăn [2].
[3]
Tháo má động puly bị động [3].

[1]/[2]

Tháo phớt O [1] và phớt dầu [2].


[2]

[1]

12-9
dummyhead

PULY CHỦ ĐỘNG/PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP


THAY THẾ VÒNG BI MÁ PULY BỊ
ĐỘNG
Tháo vòng bi kim của má tĩnh puly bị động [1] bằng
[2]
dụng cụ đặc biệt.

DỤNG CỤ:
Cụm đầu tháo vòng bi, 25 mm [2] 07936-ZV10100
Quả tháo [3] 07741-0010201
[3]

[1]

Tháo phe cài [1] và đóng vòng bi [2] ra.

[1]

[2]

Tra mỡ vào rãnh vòng bi [1] mới.


[2]
Đóng vòng bi vào má puly bị động với phía bịt kín quay
xuống dưới cho tới khi vừa khít, sử dụng dụng cụ
chuyên dụng.
DỤNG CỤ:
Dụng cụ đóng [2] 07749-0010000
Định vị, 28 mm [3] 07746-0041100

[3]

[1]

Lắp phanh cài [1] vào rãnh má puly bị động chắc chắn.
Bôi 5,0 – 7,0 g (0.18 – 0.25 oz) mỡ vào mặt trong vấu
lồi má puly bị động.

[1]

12-10
dummyhead

PULY CHỦ ĐỘNG/PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP


Tra mỡ vào con lăn của vòng bi mới [1].
[1]
Sử dụng dụng cụ chuyên dụng đóng vòng bi vuông góc
với má puly bị động với phía bịt kít hướng lên sao cho
chiều sâu tính từ bề mặt má puly bị động là 0,8 mm
DỤNG CỤ:
Dụng cụ đóng [2] 07749-0010000 [2]
Dẫn hướng, 32 x 35 mm [3] 07746-0010100
Định vị, 25 mm [4] 07746-0040600 0,8 mm
(0,03 in)

[3] [4]

KIỂM TRA
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị hỏng, mòn bất
thường, biến dạng hay bị xước không.
Thay mới nếu cần.
– Đai truyền động
– Nồi ly hợp
– Tấm truyền động
– Cao su giảm chấn
– Guốc ly hợp
– Lò xo guốc ly hợp
– Đĩa bên
– Phe cài E
– Đế lò xo
– Bạc lò xo B
– Lò xo má puly bị động
– Bạc lò xo A
– Bạc làm kín
– Má động puly bị động
– Má tĩnh puly bị động
– Chốt con lăn dẫn hướng
– Con lăn dẫn hướng
Đo kích thước các chi tiết theo THÔNG SỐ KỸ THUẬT
LY HỢP/PULY CHỦ ĐỘNG (trang 1-7).
Thay mới nếu có chi tiết nằm ngoài giới hạn sửa chữa.

12-11
dummyhead

PULY CHỦ ĐỘNG/PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP


LẮP
LƯU Ý
• Tra một lượng dầu chỉ định vào bên trong má puly bị
động và rãnh dẫn hướng ở má động puly bị động.
• Không làm rơi dầu mỡ lên lớp lót guốc ly hợp và má
puly bị động. Loại bỏ guốc ly hợp bị bẩn và vệ sinh
các má puly bị bẩn bằng dung dịch tẩy rửa chất
lượng cao.

PHE CÀI-E TẤM BÊN


GUỐC LY HỢP
MÁ PULY BỊ ĐỘNG CHỐT CON LĂN
DẪN HƯỚNG
TẤM TRUYỀN ĐỘNG
CON LĂN
DẪN HƯỚNG

ỐC PULY BỊ ĐỘNG/LY
LÒ XO GUỐC HỢP
PHANH 79 N·m (8,1 kgf·m, 58 lbf·ft)

CAO SU GIẢM
CHẤN
PHỚT BẠC KÍN
DẦU
LÒ XO MÁ PULY BỊ ĐỘNG
MÁ ĐỘNG PULY
BỊ ĐỘNG
BẠC LÒ XO B

PHỚT DẦU
ĐẾ LÒ XO

PHỚT O
BẠC LÒ XO A

PULY BỊ ĐỘNG
Tra mỡ vào miệng phớt dầu [1] mới và bề mặt ngoài
[1]
sau đó lắp vào má động puly bị động.
Tra dầu vào các phớt O [2] mới và lắp chúng vào các
rãnh của má động puly bị động.

[2]

12-12
dummyhead

PULY CHỦ ĐỘNG/PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP


Lau sạch dầu, mỡ dính ở mặt puly.
[1]
Lắp má động puly bị động [1] vào má puly bị động.
Lắp con lăn [2] và các chốt con lăn dẫn hướng [3] vào.
Tra 4,0 – 5,0 g (0.14 – 0.18 oz) mỡ vào các rãnh dẫn
hướng.

[2]/[3]

Lắp bạc kín [1] vào puly bị động.


Lau sạch dầu, mỡ dính ở mặt puly.

[1]

LY HỢP
Lắp cao su giảm chấn [1] vào tấm dẫn động [2].
[1]

[2]

Lắp guốc ly hợp [1] và lò xo [2] vào tấm truyền động.


[1]

[2]

12-13
dummyhead

PULY CHỦ ĐỘNG/PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP


Lắp tấm bên ly hợp [1] và cố định nó bằng
[1]
phe cài E [2].

[2]

PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP


Lắp như sau:
[2] [4]
– Bộ puly bị động [1]
– Bạc lò xo A [2]
– Lò xo má puly bị động [3]
– Bạc lò xo B [4] [6]
– Đế lò xo [5]
– Bộ ly hợp [6]

[1] [3] [5]

Lắp dụng cụ nén lò xo ly hợp [1] vào bộ puly bị động/ly


hợp [2] bằng cách khớp các vấu lồi vào lỗ trên ly hợp.

DỤNG CỤ:
Dụng cụ nén lò xo ly hợp 07LME-GZ40201
Ép lò xo má puly bị động sao cho khớp các mặt phẳng
của ly hợp và puly bị động.
Lắp ốc bắt ly hợp/puly bị động [3].

LƯU Ý:
• Để tránh làm mất tính đàn hồi, không được nén lò xo
ly hợp quá mức khi tháo ốc bắt ly hợp/puly bị động.

[1] [2] [3]

Giữ dụng cụ nén lò xo [1] vào ê tô và siết chặt ốc bắt ly


[4] [1]
hợp/puly bị động [2] dùng dụng cụ chuyên dụng theo
lực siết tiêu chuẩn.
DỤNG CỤ:
Dụng cụ mở đai ốc, 39 x 41 mm [3] 07GMA-KS40100

LỰC SIẾT: 79 N·m (8,1 kgf·m, 58 lbf·ft)


Tháo bộ ly hợp/puly bị động [4] ra khỏi dụng cụ nén lò
xo.

[2] [3]

12-14
dummyhead

PULY CHỦ ĐỘNG/PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP


LẮP
Lau sạch dầu, mỡ bám trên các má puly bị động và đai
[2]
truyền động.
Tăng độ rộng của puly bị động bằng cách ép lò xo má
puly bị động đồng thời xoay má động puly bị động [1]
theo chiều kim đồng hồ, sau đó ráp đai truyền động [2]
vào puly bị động.

[1]

Lắp bộ ly hợp/puly bị động [1] lên trục truyền động, lắp


đai truyền vào vấu lồi má puly chủ động.

LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm rơi mỡ ở mặt trong má puly bị
động vào các trục và ren của trục truyền.

[1]

Lau sạch dầu mỡ trên vỏ ly hợp.


[3] [1]
Lắp vỏ ly hợp [1] vào trục truyền bằng cách khớp các
trục.
Bôi dầu động cơ vào các phớt O mới [2].
Lắp phớt O vào các rãnh của bạc vòng bị trục truyền
[3].
Lắp bạc vòng bi trục truyền lên trục truyền.

[2]

Lắp ốc vỏ ly hợp [1] lên trục truyền.


[2] [1]
Dùng dụng cụ đặc biệt giữ vỏ ly hợp [1[ và siết chặt đai
ốc vỏ ly hợp theo lực siết quy định.
DỤNG CỤ:
Vam giữ đa năng [3] 07725-0040001

LỰC SIẾT: 74 N·m (7,5 kgf·m, 55 lbf·ft)


Lắp theo trình tự sau:
– Má puly chủ động (trang 12-6)
– Ốp vách máy trái (trang 12-4)
– Hộp lọc gió dây đai (trang 3-13)
[3]

12-15
dummyhead

MEMO
dummytext

13. GIẢM TỐC CUỐI

THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 13-2 VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN ·························· 13-2

TÌM KIẾM HƯ HỎNG ···························· 13-2 GIẢM TỐC CUỐI ································· 13-3

13

13-1
dummyhead

GIẢM TỐC CUỐI


THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
GIẢM TỐC CUỐI

CHUNG
• Việc bảo dưỡng giảm tốc cuối có thể được thực hiện với động cơ treo
trên khung.
• Kiểm tra mức dầu và thay dầu giảm tốc cuối (trang 3-15).
• Khi lắp trục truyền, phải sử dụng dụng cụ chuyên dụng, đặt dụng cụ
chuyên dụng vào ổ trong vòng bi và kéo trục truyền vào vòng bi cho đến
khi vừa khít.

TÌM KIẾM HƯ HỎNG


Động cơ khởi động nhưng xe không chạy
• Hỏng giảm tốc cuối cùng.
• Kẹt giảm tốc cuối
• Hỏng puly chủ động và puly bị động/ly hợp (trang 12-2)
Tiếng ồn bất thường
• Mòn, kẹt hoặc rơ các bánh răng
• Hỏng hoặc mòn vòng bi truyền động cuối cùng.
Rò rỉ dầu
• Mức dầu quá nhiều
• Mòn hoặc hư hỏng phớt dầu.
• Nứt vách máy và/ hoặc hộp truyền động cuối.

VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN


24 N·m (2,4 kgf·m, 18 lbf·ft)

13-2
dummyhead

GIẢM TỐC CUỐI


GIẢM TỐC CUỐI
THÁO RÃ
Tháo như sau:
– Puly bị động/ly hợp (trang 12-7)
– Cảm biến tốc độ bánh sau (trang 20-21).
Xả dầu truyền động cuối (trang 3-15).
Tháo các bu lông hộp giảm tốc cuối [1].

[1]

Tháo hộp giảm tốc cuối [1].


[2]
Tháo các chốt định vị [2].

[1]

Tháo bánh răng trung gian [1].

[1]

Tháo như sau:


[4] [2]/[3]
– Trục bánh răng trung gian [1]
– Các đệm chặn [2]
– Vòng đệm tâm [3]
– Trục bánh răng cuối [4]

[1]

13-3
dummyhead

GIẢM TỐC CUỐI


Lắp 3 đai ốc 10 mm [1] vào dụng cụ chuyên dụng.
[1]
DỤNG CỤ:
Vam tháo trục puly 07SMC-0010001

[2]

Tháo trục truyền động [1] bằng vam tháo puly [2].
[3] [2]
Tháo phớt dầu [3] ra khỏi vách máy.

[1]

Nếu vòng bi trục truyền [3] ở bên trái trục truyền [2], hãy
dùng ép thủy lực để tháo.

[2]

[1]

13-4
dummyhead

GIẢM TỐC CUỐI


KIỂM TRA
Kiểm tra các vòng bi, thay chúng nếu chúng không xoay
êm hoặc nhẹ nhàng.
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị xước, hỏng, mòn bất
thường hoặc biến dạng không. Thay mới nếu cần.
– Trục trung gian
– Bánh răng trung gian
– Trục bánh răng cuối
– Vòng đệm chặn
– Vòng đệm tâm

THAY THẾ VÒNG BI


LƯU Ý
• Cẩn thận không làm hỏng các bề mặt ăn khớp vách
máy và hộp giảm tốc cuối.
Tháo hộp giảm tốc cuối (trang 13-3).

VÒNG BI TRỤC BẠC CẠNH TRỤC BÁNH RĂNG CUỐI


TRUNG GIAN (6302)
VÒNG BI TRỤC PHỚT CHẮN BỤI
TRUYỀN (6302)
TRỤC TRUNG GIAN
VÒNG BI TRỤC BÁNH
RĂNG CUỐI (6205UU)

PHỚT DẦU

VÒNG BI TRỤC
TRUYỀN (6205SPL)

VÒNG BI TRỤC BÁNH RĂNG CUỐI (6204)


PHỚT DẦU
VÒNG BI TRỤC
TRỤC TRUYỀN ĐỘNG TRUNG GIAN

VÒNG ĐỆM TÂM/


VÒNG ĐỆM CHẶN

13-5
dummyhead

GIẢM TỐC CUỐI


VÁCH MÁY TRÁI
Tháo vòng bi trục truyền [1] nếu vẫn còn ở bên trong
[6] [2]
vách máy.

LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm hỏng bề mặt ăn khớp hộp giảm
tốc cuối. [1]

Tháo trục trung gian và vòng bi trục bánh răng cuối sử


dụng dụng cụ đặc biệt. [5]
DỤNG CỤ:
Vòng bi trục trung gian [2]:
Đầu tháo vòng bi,
14 mm [3] 07WMC-KFG0100 [3]
Trục tháo vòng bi [4] 07936-KC10100
[4]
Quả tháo [5] 07741-0010201
Vòng bi trục bánh răng cuối (6):
Đấu tháo vòng bi, 20 mm 07936-3710600
Cần tháo vòng bi 07936-3710100
Quả tháo 07741-0010201
Bôi dầu động cơ vào các rãnh vòng bi mới.
1,0 mm [1]
Đóng vòng bi trục trung gian [1] sao cho chiều sâu tính (0,04 in)
từ bề mặt vách máy trái là 1,0 mm.
[6]
DỤNG CỤ:
Vòng bi trục trung gian:
Dụng cụ đóng [2] 07749-0010000
[5]
Dẫn hướng, 22 x 24 mm [3] 07746-0010800
Định vị, 14 mm [4] 07746-0041200
[4]
Sử dụng dụng cụ chuyên dụng đóng vòng bi trục bánh
răng cuối [5] và vòng bi trục truyền [6] vào vách máy trái
sao cho mặt được đánh dấu hướng về phía dẫn hướng
cho đến khi vừa khít.
[2] [3]
DỤNG CỤ:
Vòng bi trục bánh răng cuối:
Dụng cụ đóng [2] 07749-0010000
Dẫn hướng, 42 x 47 mm [3] 07746-0010300
Định vị, 20 mm [4] 07746-0040500
Vòng bi trục truyền động:
Dụng cụ đóng [2] 07749-0010000
Dẫn hướng, 48,2 x 51,5 mm [3] 07946-3290000
Định vị, 25 mm [4] 07746-0040600

HỘP GIẢM TỐC CUỐI


Tháo bạc bên [1], phớt dầu trục bánh răng cuối [2] và
[1]
phớt dầu [3] ra khỏi hộp giảm tốc cuối.

[2] [3]

13-6
dummyhead

GIẢM TỐC CUỐI


Đóng vòng bi trục bánh răng cuối [1] ra khỏi hộp giảm
[2] [6]
tốc.

LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm hỏng bề mặt ăn khớp hộp giảm
tốc cuối. [5]
Tháo vòng bi trục trung gian và trục truyền động dùng
dụng cụ chuyên dụng.
DỤNG CỤ:
Vòng bi trục truyền [2], vòng bi trục trung gian [6]:
Đầu tháo vòng bi,
15 mm [3] 07936-KC10200
Trục tháo vòng bi [4] 07936-KC10100 [4] [3] [1]
Quả tháo [5] 07741-0010201
Bôi dầu động cơ vào các rãnh vòng bi [1] mới.
[2]
Dùng dụng cụ chuyên dụng đóng vòng bi vào hộp giảm
tốc cuối với mặt đánh dấu hướng lên cho tới khi vừa
khít.
[3]
DỤNG CỤ:
Vòng bi trục truyền, vòng bi trục trung gian:
Dụng cụ đóng [2] 07749-0010000 [4]
Dẫn hướng, 42 x 47 mm [3] 07746-0010300
Định vị, 15 mm [4] 07746-0040300
Vòng bi trục bánh răng cuối:
Dụng cụ đóng [2] 07749-0010000
Dẫn hướng, 52 x 55 mm [3] 07746-0010400
Định vị, 25 mm [4] 07746-0040600 [1]

Lắp phớt dầu trục bánh răng cuối mới [1] sao cho mặt
[1] 0,5 – 1,0 mm
phẳng của nó hướng xuống (phía vòng bi) và khoảng
cách tính từ bề mặt hộp giảm tốc cuối là 0,5 - 1,0 mm. (0,02 – 0,04 in)

Bôi mỡ vào miệng phớt dầu trục bánh răng cuối.

Lắp phớt dầu trục bánh răng cuối mới [1] sao cho
[1] 3,0 – 3,5 mm
khoảng cách tính từ bề mặt hộp giảm tốc cuối là 3,0 -
3,5 mm. (0,12 – 0,14 in)

Bôi mỡ vào miệng phớt chắn bụi trục bánh răng cuối.
Lắp bạc cạnh [2] vào phớt chắn bụi.

[2]

13-7
dummyhead

GIẢM TỐC CUỐI


LẮP
Vệ sinh các bề mặt ăn khớp của hộp giảm tốc cuối [1]
và vách máy trái [2].

[1] [2]

Lắp trục truyền [1] vào vòng bi trục truyền [2].


[2] [1] [3]
Đặt bạc lắp ráp [3] vào vòng trong ổ bi trục truyền và
kéo trục truyền về phía vòng bi cho đến khi vừa khít.
DỤNG CỤ:
Trục lắp ráp [4] 07965-VM00200
Bạc lắp ráp 07YMF-KPB0100

[4]

Bôi mỡ vào miệng phớt dầu trục truyền mới [1].


[1] 0,5 – 1,0 mm
Dùng dụng cụ đặc biệt lắp phớt dầu trục truyền ở vách (0,02 – 0,04 in)
máy trái lên trục truyền sao cho chiều sâu tính từ bề
mặt vách máy trái là 0,5 - 1,0 mm (0,02 - 0,04 in).
DỤNG CỤ:
Trục lắp ráp 07965-VM00200
Bạc lắp ráp 07YMF-KPB0100

Lắp đệm chặn [1] và đệm tâm [1] vào trục bánh răng
trung gian [3]. [1]

[2] [3]

13-8
dummyhead

GIẢM TỐC CUỐI


Bôi dầu động cơ vào trục bánh răng trung gian [1] và
răng bánh răng cuối [2] và ổ trục. [2]
Bôi dầu vào răng trục bánh răng truyền động [3].
Lắp theo trình tự sau:
– Trục bánh răng trung gian
– Trục bánh răng cuối

[3]

[1]

Bôi dầu vào răng bánh răng trung gian [1].


Lắp bánh răng trung gian . [1]

Bôi chất làm kín (trang 1-15) vào bề mặt ăn khớp hộp
giảm tốc cuối [1] như hình vẽ.
[1]

Lắp các chốt gô [1].


[1]
Lắp hộp giảm tốc cuối [2] vào vách máy trái.

[2]

13-9
dummyhead

GIẢM TỐC CUỐI


Lắp và siết các bu lông hộp giảm tốc cuối [1] theo
đường chéo 2 hoặc 3 bước theo lực siết quy định.

LỰC SIẾT: 24 N·m (2,4 kgf·m, 18 lbf·ft)


Đổ dầu khuyên dùng vào hộp giảm tốc cuối (trang 3-
15).
Lắp theo trình tự sau:
– Cảm biến tốc độ bánh sau (trang 20-21).
– Puly bị động/ly hợp (trang 12-15)

[1]

13-10
dummytext

14. MÁY PHÁT/LY HỢP KHỞI ĐỘNG

THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 14-2 ỐP VÁCH MÁY PHẢI···························· 14-3

TÌM KIẾM HƯ HỎNG ···························· 14-2 STATO/CẢM BIẾN CKP························ 14-5

VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN ·························· 14-2 LY HỢP KHỞI ĐỘNG/VÔ LĂNG ĐIỆN ···· 14-6

14

14-1
dummyhead

MÁY PHÁT/LY HỢP KHỞI ĐỘNG


THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
ALTERNATOR/STARTER CLUTCH

CHUNG
• Phần này liên quan đến việc tháo và lắp bánh đà, ly hợp khởi động và cảm biến CKP.
• Có thể thực hiện bảo dưỡng với động cơ treo trên khung.
• Kiểm tra máy phát (trang 21-6).
• Kiểm tra cảm biến CKP (trang 5-6).

TÌM KIẾM HƯ HỎNG


Động cơ không khởi động
• Hỏng ly hợp một chiều khởi động
• Hỏng bánh răng giảm tốc khởi động

VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN

103 N·m
(10,5 kgf·m, 76 lbf·ft)

14-2
dummyhead

MÁY PHÁT/LY HỢP KHỞI ĐỘNG


ỐP VÁCH MÁY PHẢI
THÁO
Xả dầu động cơ (trang 3-8).
Xả dung dịch làm mát (trang 9-4). [1]

Tháo ống xả (trang 2-23)


Tháo đầu nối 2P (Đỏ) cảm biến CKP [1].

Tháo đầu nối 3P (Đen) máy phát [1].


[1]
Tháo các kẹp dây [2].

[2]

Tháo các bu lông [1] và giá giữ [2].


[2]

[1]

Tháo ống dung dịch làm mát [1] ra khỏi ốp bơm dung
[1]
dịch làm mát.

14-3
dummyhead

MÁY PHÁT/LY HỢP KHỞI ĐỘNG


Nới lỏng các bu lông [1] theo đường chéo từ 2-3 bước
[1]
rồi tháo các bu lông và ốp vách máy phải [2].

LƯU Ý:
• Ốp vách máy phải (stato) bị hút về phía bánh đà do
từ tính, nên cẩn thận trong khi tháo.

[2]
Tháo như sau:
[2] [3]/[4]
– Chốt định vị [1]
– Gioăng [2]
– Bạc khớp nối ống dung dịch làm mát [3] và phớt O
[4].
– Bạc khớp nối ống dầu [5] và phớt O [6].

[1] [5]/[6]

LẮP
Vệ sinh bề mặt ăn khớp của ốp vách máy phải và vách
[1]/[2]
máy phải.
Bôi dầu máy vào phớt O mới [1] và lắp vào bạc khớp [6]
nối ống dầu [2].
Lắp phớt O [3] mới vào khớp nối ống dung dịch làm mát
[4].
Lắp bạc khớp nối ống dụng dịch làm mát vào bạc khớp
nối ống dầu.
Lắp các chốt định vị [5] và gioăng mới [6] vào vách
máy.

[5] [3]/[4]

Khớp các rãnh của nhông bị động bơm dầu [1] với dấu
Khớ [1] Khớ
đột trên ốp nhông bị động [2].
Khớp các lẫy trên ốp vách máy phải và trục bơm dung
dịch làm mát [3] như hình vẽ.

[2] [3]

14-4
dummyhead

MÁY PHÁT/LY HỢP KHỞI ĐỘNG


Lắp ốp vách máy trái [1] vào vách máy phải bằng cách
[3] [1]
khớp lẫy trục bơm dung dịch làm mát [2] vào rãnh bu
lông nhông bị động bơm dầu [3].

LƯU Ý:
• Ốp máy phát (stato) bị hút về phía bánh đà do lực
từ, cần cẩn thận khi lắp. Khớ

[2]

Lắp và siết các bu lông [1] theo đường chéo từ 2-3


[1]
bước.

Lắp các phần đã tháo theo thứ tự ngược với lúc tháo.

LƯU Ý:
• Siết vít đai kẹp ống dung dịch làm mát như hình vẽ.
• Đi dây hợp lý (trang 1-17).
Lắp ống xả (trang 2-23)
Đổ dầu khuyên dùng vào động cơ (trang 3-8).
Đổ dung dịch làm mát khuyên dùng vào hệ thống và xả
khí hệ thống (trang 9-4)

0 – 1,0 mm (0 – 0,04 in)

STATO/CẢM BIẾN CKP


THÁO/LẮP
Tháo ốp vách máy phải (trang 14-3).
[4] [1]
Tháo các chi tiết sau ra khỏi ốp vách máy phải:
– Bu lông [1] và stato [2]
– Bu lông [3] và cảm biến CKP [4]
– Đệm [5] [5]
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[3] [2]

14-5
dummyhead

MÁY PHÁT/LY HỢP KHỞI ĐỘNG


VÔ LĂNG ĐIỆN/LY HỢP KHỞI ĐỘNG
THÁO
Tháo ốp vách máy phải (trang 14-3).
[1]
Tháo bu lông [1] và dẫn hướng bánh răng bị động khởi
động [2].

[2]

Giữ vô lăng điện [1] bằng dụng cụ chuyên dụng và nới


[4] [2]
lỏng bu lông vô lăng điện [2].
DỤNG CỤ:
Vam giữ đa năng [3] 07725-0040001
Tháo bu lông và đệm vô lăng điện [4].

[3] [1]

Vặn bu lông vô lăng điện [1] cho đến khi không nhìn
[2]
thấy ren, sau đó lắp dụng cụ chuyên dụng.
DỤNG CỤ:
Vam kéo vô lăng điện [2] 07933-KM10001

LƯU Ý:
• Không siết bu lông vô lăng điện.

[1]

Tháo vô lăng điện [1] và bánh răng bị động khởi động


[3]
[2] ra khỏi vách máy sử dụng dụng cụ chuyên dụng.
DỤNG CỤ:
Vam kéo vô lăng điện [3] 07933-KM10001
Tháo dụng cụ kéo vô lăng điện, bu lông, vô lăng điện và
bánh răng bị động khởi động.

[2] [1]

14-6
dummyhead

MÁY PHÁT/LY HỢP KHỞI ĐỘNG


Tháo trục bánh răng giảm tốc khởi động [1] và bánh
[2]
răng giảm tốc [2].

[1]

Tháo then bán nguyệt [1] ra khỏi trục cơ [2].


[1]

[2]

THÁO RÃ
Kiểm tra hoạt động của ly hợp bằng cách xoay bánh
[1]
răng bị động [1].
Bánh răng bị động có thể quay cùng chiều kim đồng hồ
một cách nhẹ nhàng, tuy nhiên bánh răng sẽ không
quay ngược chiều kim đồng hồ.
Tháo bánh răng bị động ra khỏi ly hợp khởi động trên
vô lăng điện [2] đồng thời vặn nó cùng chiều kim đồng
hồ.

[2]

Giữ vô lăng bằng dụng cụ chuyên dụng và tháo bu lông


[2]
chìm vỏ ly hợp khởi động [1].

DỤNG CỤ:
Vam giữ đa năng [2] 07725-0040001

[1]

14-7
dummyhead

MÁY PHÁT/LY HỢP KHỞI ĐỘNG


Tháo vỏ ly hợp [1] và ly hợp [2] ra khỏi vô lăng điện [3].
[2]

[3] [1]

KIỂM TRA
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị xước, hỏng, mòn bất
thường hoặc biến dạng không. Thay mới nếu cần.
– Vô lăng điện
– Bánh răng giảm tốc cuối
– Trục bánh răng giảm tốc
– Then bán nguyệt
– Bánh răng bị động khởi động
– Vỏ ly hợp
– Ly hợp
Đo kích thước các chi tiết theo THÔNG SỐ KỸ THUẬT
MÁY PHÁT/LY HỢP KHỞI ĐỘNG (trang 1-8).
Thay mới nếu có chi tiết nằm ngoài giới hạn sửa chữa.

LẮP
Tra dầu động cơ vào mặt ngoài của ly hợp [1].
[1]
Lắp ly hợp vào vỏ ly hợp khởi động [2] như hình vẽ.

[2]

Lắp bộ ly hợp khởi động [1] vào vô lăng điện [2].


[1]

[2]

14-8
dummyhead

MÁY PHÁT/LY HỢP KHỞI ĐỘNG


Vệ sinh các ren bu lông vỏ ly hợp [1], sau đó bôi keo
[2]
khóa vào các ren (độ dày lớp keo: 4,5 ± 2,0 mm (0.18 ±
0.08 in), trừ phần cuối khoảng 2,0 – 4,0 mm (0.08 –
0.16 in)).
Khớp các lỗ bu lông trên vỏ ly hợp và vô lăng điện.
Lắp bu lông giác chìm.
Giữ vô lăng điện bằng dụng cụ chuyên dụng, sau đó
siết các bu lông giác chìm vỏ ly hợp theo lực siết quy
định.
DỤNG CỤ:
Vam giữ đa năng [2] 07725-0040001

LỰC SIẾT: 23 N·m (2,3 kgf·m, 17 lbf·ft)


[1]

Bôi hỗn hợp dầu molybden vào mặt trong bánh răng bị
[1]
động [1].
Bôi dầu động cơ vào mặt ngoài vấu lồi bánh răng bị
động và răng bánh răng.
Lắp bánh răng bị động vào ly hợp khởi động trên vô
lăng điện [2] đồng thời xoay nó theo chiều kim đồng hồ.
Đảm bảo chắc chắn bánh răng bị động khởi động xoay
theo chiều kim đồng hồ trơn và êm.

[2]

LẮP
Bôi hỗn hợp dầu molybden vào bề mặt trượt bánh răng
[1]
bị động khởi động của trục cơ.
Lau sạch dầu, mỡ bám trên phần côn của trục cơ (bề
mặt ăn khớp vô lăng điện).
Lắp then bán nguyệt [1] vào rãnh then trên trục cơ.

LƯU Ý:
• Khi lắp then bán nguyệt, cẩn thận không làm hỏng
rãnh then va trục cơ.

Bôi dầu lên răng bánh răng giảm tốc [1] và mặt ngoài
[1]
trục [2].
Lắp bánh răng giảm tốc đúng cách và chèn trục vào.

[2]

14-9
dummyhead

MÁY PHÁT/LY HỢP KHỞI ĐỘNG


Lau sạch dầu, mỡ dính trên khu vực côn của vô lăng
Khớ
điện [1].
Lắp vô lăng điện vào trục cơ, khớp rãnh trên vô lăng
điện với then bán nguyệt.

[1]

Bôi dầu động cơ vào ren bu lông vô lăng điện [1] và bề


[2]
mặt tựa. [1]
Lắp vòng đệm [2] và bu lông vô lăng điện.
Giữ vô lăng băng dụng cụ chuyên dụng và vặn ốc theo
đúng mô men lực siết.
DỤNG CỤ:
Vam giữ đa năng [3] 07725-0040001

LỰC SIẾT: 103 N·m (10,5 kgf·m, 76 lbf·ft)

[3]

Vệ sinh các ren bu lông dẫn hướng bánh răng bị động


[1]. [1]
Bôi keo khóa vào các ren bu lông (độ dày lớp keo 6,5 ±
1,0 mm (0.26 ± 0.04 in), cách phần đầu khoảng 2,0 –
3,0 mm (0.08 – 0.12 in)).
Lắp dẫn hướng bánh răng bị động [2] bằng cách khớp
rãnh của nó với lẫy vách máy phải.
Lắp và siết bu lông.
Lắp ốp vách máy phải (trang 14-4).

Khớp [2]

14-10
dummytext

15. VÁCH MÁY/TRỤC CƠ

THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 15-2 TRỤC CƠ/THANH TRUYỀN ·················· 15-5

TÌM KIẾM HƯ HỎNG ···························· 15-2 VÒNG BI CHỐT KHUỶU ······················· 15-7

VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN ·························· 15-3 VÒNG BI TRỤC CHÍNH························· 15-9

THÁO VÁCH MÁY ······························· 15-4 LẮP VÁCH MÁY ································· 15-14

15

15-1
dummyhead

VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
VÁCH MÁY/TRỤC CƠ

CHUNG
• Mục này bao gồm tháo vách máy để bảo dưỡng trục cơ.
• Những phụ tùng sau bắt buộc phải được tháo trước khi tháo vách máy.
– Động cơ (trang 16-3)
– Đầu quy lát (trang 10-10)
– Xy lanh và piston (trang 11-4)
– Cảm biến tốc độ bánh sau (trang 20-21).
– Chân chống đứng (trang 2-25)
– Mô tơ khởi động (trang 6-4)
– Vô lăng điện (trang 14-6)
– Bơm dầu (trang 8-7)
– Lọc dầu (trang 3-10)
– Công tắc EOP (trang 8-4)
– Puly chủ động (trang 12-5)
– Puly bị động/ly hợp (trang 12-7)
• Ngoài các phụ tùng được nêu trên, tháo các phụ tùng sau đây khi bắt buộc phải thay thế vách máy trái.
– Van giảm áp dầu (trang 8-5)
– Van lưỡi gà (trang 8-6)
– Giảm tốc cuối (trang 13-3)
• Cẩn thận không làm hỏng bề mặt khớp vách máy khi tháo và ráp hai nửa của vách máy.
• Lau sạch tất cả các bộ phận đã tháo bằng dung môi sạch và dùng khí nén lau khô trước khi kiểm tra.
• Trước khi ráp một nửa vách máy, bôi chất bịt kín lên bề mặt ăn khớp, lau sạch chất bịt kín còn thừa.

TÌM KIẾM HƯ HỎNG


Tiếng ồn bất thường
• Mòn vòng bi trục cơ.
• Mòn vòng bi chốt khuỷu
• Mòn đầu nhỏ thanh truyền

15-2
dummyhead

VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN
12 N·m (1,2 kgf·m, 9 lbf·ft)

33 N·m (3,4 kgf·m, 24 lbf·ft)

15-3
dummyhead

VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
THÁO RÃ VÁCH MÁY
Tháo các chi tiết xung quanh trước khi tháo vách máy
[2]
(trang 15-2).
Tháo các bu lông [1] và giá giữ [2].

[1]

Tháo bu lông thanh trượt tăng xích cam [1] và thanh


[1] [2]
trượt tăng xích cam [2].
Tháo xích cam [3] và xích truyền động bơm dầu [4].

[4] [3]

Nới lỏng các bu lông vách máy [1] theo đường chéo từ
[1]
2-3 bước ren, rồi tháo chúng ra.

Đặt vách máy trái [1] úp xuống như hình vẽ, sau đó
[2]
tháo vách máy phải [2] ra khỏi vách máy trái.

[1]

15-4
dummyhead

VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
Tháo như sau:
[1]
– Chốt định vị [1]
– Bạc khớp nối ống dung dịch làm mát [2] và phớt O
[3].
– Bạc khớp nối ống dầu [4] và phớt O [5].

[4]/[5]

[5]

[4] [2]/[3]

Tháo trục cơ/thanh truyền [1].


[1]

Tháo phanh cài [1] và phớt dầu [2].


[1]

[2]

TRỤC CƠ/THANH TRUYỀN


KIỂM TRA
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị xước, hỏng, mòn bất
thường hoặc biến dạng không. Thay mới nếu cần.
– Trục cơ
– Thanh truyền
Đo kích thước các chi tiết theo THÔNG SỐ KỸ THUẬT
VÁCH MÁY/TRỤC CƠ (trang 1-8).
Thay mới nếu có chi tiết nằm ngoài giới hạn sửa chữa.

15-5
dummyhead

VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
KIỂM TRA KHE HỞ BÊN
Tháo trục cơ/thanh truyền (trang 15-4).
[1]
Đo khe hở bên thanh truyền bằng thước lá [1].
GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 0,40 mm (0.016 in)

THÁO THANH TRUYỀN


Tháo các ốc bắt nắp chụp vòng bi trục cơ [1], nắp chụp
[2] [3]
vòng bi [2] và thanh truyền [3] ra khỏi trục cơ.

LƯU Ý:
• Gõ nhẹ một bên nắp chụp nếu thấy khó tháo nắp ra.
• Cẩn thận không làm hỏng trục chính hoặc vòng
chèn chốt khuỷu
Kiểm tra đầu nhỏ thanh truyền (trang 11-5).

[1]

KIỂM TRA ĐỘ ĐẢO TRỤC CƠ


Kiểm tra các bề mặt của trục cơ xem có bị hư hỏng, bị
đổi màu hoặc xước không. Điểm đo Điểm đo
Đặt trục cơ lên giá đỡ hoặc khối V và đo độ đảo tại các
điểm như hình vẽ bằng đồng hồ so.
GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 0,05 mm (0.002 in)

25,5 mm 30,5 mm
(1,00 in) (1,20 in)

LẮP THANH TRUYỀN


Lau sạch dầu bám trên thanh truyền [1], nắp chụp [2] và
[1] [3]
vòng chèn chốt khuỷu [3]. Khớp
Lắp vòng chèn chốt khuỷu vào thanh truyền và nắp
chụp bằng cách khớp lẫy vào rãnh.
Bôi hỗn hợp dầu mô luýp đen vào các bề mặt trượt của
vòng bi.
Lắp thanh truyền và nắp chụp lên trục cơ bằng cách
khớp mã I.D trên thanh truyền và trên nắp trục.

LƯU Ý:
• Quay jic lơ dầu [4] về phía cổng nạp của động cơ.

Khớp
[4] [2]

15-6
dummyhead

VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
Tra dầu động cơ vào ren các ốc nắp chụp vòng bi chốt
[1]
khuỷu [1] và bề mặt tựa.
Lắp các ốc và siết một vài vòng theo mô men siết quy
định.
LỰC SIẾT: 33 N·m (3,4 kgf·m, 24 lbf·ft)
Sau khi siết các ốc, kiểm tra xem thanh truyền có di
chuyển trơn tru không bị kẹt dính.
Lắp trục cơ/thanh truyền (trang 15-14).

VÒNG BI CHỐT KHUỶU


LƯU Ý
• Không được tráo đổi vị trí các vòng chèn. Phải lắp
đúng vị trí ban đầu của nó nếu không sẽ có khe hở
dầu xuất hiện dẫn đến hư hỏng động cơ.
KIỂM TRA VÒNG BI
Tháo thanh truyền (trang 15-6).
[1]
Kiểm tra vòng chèn chốt khuỷu [1] xem có bị mòn bất
thường, bị hỏng, bong tróc không và thay thế nếu cần.
Chọn vòng bi thay thế (trang 15-8).

KIỂM TRA KHE HỞ DẦU


Lau sạch dầu bám trên vòng chèn và chốt khuỷu.
[1]
Đặt một thước đo khe hở [1] lên chốt khuỷu nhưng
không để chạm vào lỗ dầu.
Lắp thanh truyền và nắp chụp vòng bị cẩn thận lên chốt
khuỷu.

15-7
dummyhead

VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
Tra dầu động cơ vào ren các ốc nắp chụp vòng bi chốt
[1]
khuỷu [1] và bề mặt tựa.
Lắp các ốc và siết một vài vòng theo mô men siết quy
định.
LỰC SIẾT: 33 N·m (3,4 kgf·m, 24 lbf·ft)

LƯU Ý:
• Không xoay thanh truyền trong khi kiểm tra.

Tháo nắp chụp vòng bi và sử dụng thang đo rộng nhất


[1]
trên thước đo khe hở [1] đặt lên chốt khuỷu để xác định
khe hở dầu.

GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 0,07 mm (0.003 in)


Nếu khe hở vượt quá giới hạn sửa chữa, hãy chọn
vòng bi khác thay thế (trang 15-8).

LỰA CHỌN VÒNG BI


Ghi lại mã code đường kính trong thanh truyền [1].

LƯU Ý:
• Số 1, 2 hoặc 3 trên thanh truyền chính là mã đường
kính trong của thanh truyền.

[1]

Ghi lại ký tự mã đường kính ngoài của chốt khuỷu [1].


[1]
LƯU Ý:
• Ký tự A, B hoặc C trên đối trọng là mã code cho
đường kính ngoài của chốt khuỷu.

15-8
dummyhead

VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
Tham khảo mã của thanh truyền và chốt khuỷu để chọn
mã màu cho vòng bi thay thế [1].
BẢNG LỰA CHỌN VÒNG BI CHỐT KHUỶU:
MÃ ĐƯỜNG KÍNH TRONG CỦA THANH TRUYỀN MÃ
1 2 3
39,000 – 39,006 mm 39,006 – 39,012 mm 39,012 – 39,018 mm
(1,5354 – 1,5357 in) (1,5357 – 1,5359 in) (1,5359 – 1,5361 in)
35,994 – 36,000 mm
A E (Vàng) D (Lục) C (Nâu)
(1,4171 – 1,4173 in)
ĐƯỜNG KÍNH
35,988 – 35,994 mm
NGOÀI CHỐT B D (Lục) C (Nâu) C (Đen
(1,4168 – 1,4171 in)
KHUỶU MÃ
35,982 – 35,988 mm
V C (Nâu) B (Đen) A (Xanh)
(1,4166 – 1,4168 in)

ĐỘ DÀY VÒNG BI: [1]


A (Xanh): Dày
B (Đen):
C (Nâu): Bình
thường
D (Lục):
E (Vàng): Mỏng

LƯU Ý
• Sau khi chọn vòng bi mới, kiểm tra lại khe hở bằng
thước đo khe hở. Khe hở không đúng tiêu chuẩn có
thể gây hư hỏng nặng động cơ.

VÒNG BI TRỤC CHÍNH


LƯU Ý
• Không được tráo đổi vị trí các vòng chèn. Phải lắp
đúng vị trí ban đầu của nó nếu không sẽ có khe hở
dầu xuất hiện dẫn đến hư hỏng động cơ.
KIỂM TRA VÒNG BI
Tháo trục cơ (trang 15-4).
[1] [2]
Lau sạch dầu bám vào vòng bi.
Kiểm tra vòng bi xem có bị mòn bất thường, bị hỏng,
bong tróc không và thay thế nếu cần. BÊN TRONG
Đo đường kính trong vòng bi trục chính [1] giữa rãnh
vòng bi và vòng bi phía ngoài vách máy , tại góc 90 độ
đến các dấu đột [2].

90° BÊN NGOÀI

Điểm đo

[2]

15-9
dummyhead

VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
Lau sạch dầu bám trên trục chính.
Đo và ghi lại đường kính ngoài trục chính.
GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 39,976 mm (1.5739 in)
Tính toán khe hở dầu trục chính
GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 0,07 mm (0.003 in)
Nếu khe hở vượt quá giới hạn sửa chữa, hãy chọn
vòng bi khác thay thế .

THÁO VÒNG BI
Đặt dụng cụ chuyên dụng và ép thủy lực lên vách máy
[1]
như hình vẽ.

DỤNG CỤ:
Dụng cụ đóng, 40 x 42.7 mm [1] 07965-VM00100
Bệ đóng, 48.4 x 56 mm [2] 07946-KM90600
Ép vòng bi trục chính [3] ra khỏi vách máy từ ngoài vào
trong.

[2] [3]

[1]

[2] [3]

Đo và ghi lại đường kính trong trục chính [1] giữa rãnh
[1] [2]
trục chính và đầu phía ngoài vách máy , tại góc 90 độ
đến các dấu đột [2].
BÊN TRONG
GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 45,060 mm (1.7740 in)

BÊN NGOÀI
90°
Điểm đo

[2]

15-10
dummyhead

VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
LỰA CHỌN VÒNG BI
Dựa vào các kết quả đo ở trên, có 4 trường hợp cần
[1]
chọn vòng bi chính như sau:
• Thay trục cơ và vách máy
• Chỉ thay vách máy
• Chỉ thay trục cơ
• Chỉ thay vòng bi trục chính
Chú ý cần tham khảo hướng dẫn và bảng lựa chọn
vòng bi sau đây để chọn vòng bi chính.
Ghi lại ký tự mã đường kính trong vòng bi[1].

LƯU Ý:
• Ký tự A hoặc B ở mỗi vách máy chính là mã số
đường kính trong của vách máy.

Ghi lại mã số đường kính ngoài trục chính [1].

LƯU Ý:
• Ký tự số 1, 2 hoặc 3 trên đối trọng là mã số đường
kính ngoài trục.
Tham khảo mã số trục cơ và vách máy để chọn màu
vòng bi thay thế.

[1]

Trong trường hợp thay cả trục cơ và vách máy:


ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI TRỤC CHÍNH MÃ
1 2 3
39,994 – 40,000 mm 39,988 – 39,994 mm 39,982 – 39,988 mm
(1,5746 – 1,5748 in) (1,5743 – 1,5746 in) (1,5741 – 1,5743 in)
ĐƯỜNG 45,000 – 45,006 mm
A D (Lục) C (Nâu) B (Đen)
KÍNH (1,7717 – 1,7719 in)
TRONG
45,006 – 45,012 mm
VÒNG BI B C (Nâu) B (Đen) A (Xanh)
(1,7719 – 1,7721 in)

Trong trường hợp chỉ thay vách máy:


ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI TRỤC CHÍNH
39,994 – 39,988 – 39,982 – 39,976 –
40,000 mm 39,994 mm 39,988 mm 39,982 mm
(1,5746 – (1,5743 – (1,5741 – (1,5739 –
1,5748 in) 1,5746 in) 1,5743 in) 1,5741 in)
ĐƯỜNG 45,000 – 45,006 mm
A D (Lục) C (Nâu) B (Đen) A (Xanh)
KÍNH (1,7717 – 1,7719 in)
TRONG
VÒNG BI 45,006 – 45,012 mm
B C (Nâu) B (Đen) A (Xanh) A (Xanh)
MÃ (1,7719 – 1,7721 in)

15-11
dummyhead

VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
Trong trường hợp chỉ thay trục cơ:
ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI TRỤC CHÍNH MÃ
1 2 3
39,994 – 40,000 mm 39,988 – 39,994 mm 39,982 – 39,988 mm
(1,5746 – 1,5748 in) (1,5743 – 1,5746 in) (1,5741 – 1,5743 in)
45,000 – 45,006 mm
D (Lục) C (Nâu) B (Đen)
(1,7717 – 1,7719 in)
45,006 – 45,012 mm
C (Nâu) B (Đen) A (Xanh)
(1,7719 – 1,7721 in)
45,012 – 45,024 mm
ĐƯỜNG KÍNH B (Đen) A (Xanh) A (Xanh)
(1,7721 – 1,7726 in)
TRONG VÒNG
45,024 – 45,036 mm O.S. H O.S. H
BI A (Xanh)
(1,7726 – 1,7731 in) (Xanh-Xanh) (Xanh-Xanh)
45,036 – 45,048 mm O.S. H O.S. G O.S. G
(1,7731 – 1,7735 in) (Xanh-Xanh) (Nâu-Nâu) (Nâu-Nâu)
45,048 – 45,060 mm O.S. G O.S. F O.S. F
(1,7735 – 1,7740 in) (Nâu-Nâu) (Đen-Đen) (Đen-Đen)

Trong trường hợp chỉ thay vòng bi trục chính:


ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI TRỤC CHÍNH
39,994 – 39,988 – 39,982 – 39,976 –
40,000 mm 39,994 mm 39,988 mm 39,982 mm
(1,5746 – (1,5743 – (1,5741 – (1,5739 –
1,5748 in) 1,5746 in) 1,5743 in) 1,5741 in)
45,000 – 45,006 mm
D (Lục) C (Nâu) B (Đen) A (Xanh)
(1,7717 – 1,7719 in)
45,006 – 45,012 mm
C (Nâu) B (Đen) A (Xanh) A (Xanh)
(1,7719 – 1,7721 in)
45,012 – 45,024 mm O.S. H
ĐƯỜNG KÍNH B (Đen) A (Xanh) A (Xanh)
(1,7721 – 1,7726 in) (Xanh-Xanh)
TRONG VÒNG
BI 45,024 – 45,036 mm O.S. H O.S. H O.S. G
A (Xanh)
(1,7726 – 1,7731 in) (Xanh-Xanh) (Xanh-Xanh) (Nâu-Nâu)
45,036 – 45,048 mm O.S. H O.S. G O.S. G O.S. F
(1,7731 – 1,7735 in) (Xanh-Xanh) (Nâu-Nâu) (Nâu-Nâu) (Đen-Đen)
45,048 – 45,060 mm O.S. G O.S. F O.S. F O.S. E
(1,7735 – 1,7740 in) (Nâu-Nâu) (Đen-Đen) (Đen-Đen) (Xanh-Xanh)

ĐỘ DÀY VÒNG BI:


MÀU SẮC NHẬN DẠNG
O.S. E (Xanh-Xanh): Dày
O.S. F (Đen-Đen):
O.S. G (Nâu-Nâu):
O.S. H (Lục-Lục):
Bình thường
A (Xanh):
B (Đen):
C (Nâu):
D (Lục): Mỏng

LƯU Ý
• Sau khi chọn vòng bi mới, kiểm tra lại khe hở. Khe
hở không đúng tiêu chuẩn có thể gây hư hỏng nặng
động cơ.

15-12
dummyhead

VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
LẮP VÒNG BI
Đặt vòng bi mới [1] lên dụng cụ chuyên dụng sao cho
[3]
khoảng cách giữa đầu dụng cụ và vòng bi là khoảng 1,0
mm tính từ phía chèn.

DỤNG CỤ: 1,0 mm


Bộ dụng cụ lắp vòng bi [2] 070MF-KTWR100 (0,04 in)
[2]
Siết các bu lông [3] theo đường chéo 2 hoặc 3 bước.

[1] [2]

Lắp vòng bi [1] và dụng cụ chuyên dụng vào bên trong


vách máy, khớp mép vòng bi vào trục chính vách máy.
Khớp các đường ăn khớp [2] trên các vòng bi vào sao
cho dấu đột [3] trên vách máy như hình vẽ.
[4]
DỤNG CỤ: [4]
Bộ dụng cụ lắp vòng bi [4] 070MF-KTWR100
[2]

[3] [1]

Lắp ép thủy lực [1] và dụng cụ chuyên dụng như hình


[1] [2]
vẽ.
DỤNG CỤ:
Bộ dụng cụ lắp vòng bi [2] 070MF-KTWR100
Bệ đóng, 48.4 x 56 mm [3] 07946-KM90600

[3]

Ép các vòng bi [1] vào vách máy cho đến khi chạm mặt
[2]
bích của dụng cụ lắp [2]

[1]

15-13
dummyhead

VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
Đảm bảo các đường ăn khớp vòng bi [1] khớp với các
[2]
dấu đột [2] trên vách máy.
Kiểm tra khe hở dầu (trang 15-9).
Lắp trục cơ (trang 15-14). [1]

Khớp

Khớp

[2]

LẮP VÁCH MÁY


Lau sạch bên trong và bề mặt tiếp xúc [1] của các vách
[1]
máy.

LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm hỏng bề mặt ăn khớp vách
máy.
Kiểm tra xem bề mặt có bị xước hay hư hỏng không.
Dùng đá dầu mài sạch những chỗ không bằng phẳng
trên bề mặt.

Bôi mỡ vào miệng phớt dầu mới [1].


[2]
Lắp phớt dầu vào vách máy trái cho tới khi vừa khít, sử
dụng dụng cụ chuyên dụng.
DỤNG CỤ:
Dụng cụ đóng 07749-0010000
Dẫn hướng, 62 x 68 mm 07746-0010500
Lắp phanh cài [2] khít vào rãnh trên vách máy trái.

[1]

Bôi hỗn hợp dầu mô luýp đen vào trục chính [1] và bề
[2] [1]
mặt sau đó lắp trục cơ/thanh truyền [2] vào vách máy
trái [3].

[3]

15-14
dummyhead

VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
Bôi dầu động cơ vào phớt O mới [1] và lắp vào bạc
[3]/[4]
khớp nối ống dung dịch làm mát [2].
Bôi dầu động cơ vào phớt O mới [3] và lắp vào bạc
khớp nối ống dầu [4].
Lắp bạc khớp nối ống dụng dịch làm mát vào bạc khớp
nối ống dầu.

[3]

[4] [1]/[2]

Lắp các chốt định vị [1].

[1]

Bôi keo bịt kín (trang 1-15) vào bề mặt ăn khớp vách
[1]
máy phải [1].

Lắp vách máy phải [1] vào vách máy trái [2].
[1]

[2]

15-15
dummyhead

VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
Lắp các bu lông vách máy [1] và vặn chặt theo đường
[1]
chéo từ 2-3 bước.

Lắp thanh trượt tăng xích cam [1] và siết bu lông bắt
[2] [1]
cần tăng xích cam [2] theo lực siết quy định.

LỰC SIẾT: 12 N·m (1,2 kgf·m, 9 lbf·ft)


Bôi dầu động cơ vào các răng nhông thời điểm [3], xích
cam [4[ và xích truyền động bơm dầu [5] sau đó lắp
xích cam và xích bơm dầu lên nhông thời điểm.
[3]
Lắp các phần đã tháo theo thứ tự ngược với lúc tháo.

LƯU Ý: [4]
• Đi các đường ống, dây cáp và bó dây đúng cách
(trang 1-17).

[5]

15-16
dummytext

16. THÁO/LẮP ĐỘNG CƠ

THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 16-2 THÁO ĐỘNG CƠ ································· 16-3

VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN ·························· 16-2 LẮP ĐỘNG CƠ ··································· 16-8

16

16-1
dummyhead

THÁO/LẮP ĐỘNG CƠ
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
THÁO/LẮP ĐỘNG CƠ

TỔNG QUÁT
• Khi tháo/lắp động cơ, dán xung quanh động cơ để bảo vệ khung.
• Dùng tời hoặc các thiết bị tương đương để nâng đỡ khung khi thực hiện tháo lắp động cơ. Đỡ động cơ bằng giá kích hoặc các
thiết bị nâng đỡ khác để dễ tháo bu lông bắt động cơ.
• Không dùng lọc dầu để đỡ động cơ, nếu không lọc dầu sẽ bị hỏng.
• Để bảo dưỡng vách máy và trục cơ đòi hỏi phải tháo động cơ. Những bộ phận sau có thể bảo dưỡng với động cơ treo trên
khung.

VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN


78 N·m (8,0 kgf·m, 58 lbf·ft)

30 N·m (3,1 kgf·m, 22 lbf·ft)

16-2
dummyhead

THÁO/LẮP ĐỘNG CƠ
THÁO ĐỘNG CƠ
Tháo như sau:
– Ốp giữa thân (trang 2-7)
– Ốp dưới (trang 2-13).
– Ống xả (trang 2-23)
– Hộp lọc gió (trang 7-12)
Giảm áp suất nhiên liệu (trang 7-4).
Xả dầu động cơ (trang 3-8).
Xả dung dịch làm mát (trang 9-4).
Tháo các bu lông [1] và ốp ống phanh [2].
[1] [4] [3]
Tháo bu lông [3] và ống phanh [4].
Tháo các bu lông bắt ngàm phanh [5] và ngàm phanh
sau [6].

LƯU Ý:
• Nâng đỡ ngàm phanh sao cho không bị treo trên
ống phanh.
• Không làm xoắn ống phanh.

[5] [6] [2]

Tháo đầu nối 2P (Đỏ) cảm biến CKP [1] và đầu nối
(Đen) 3P máy phát [2]. [1]

[2]

Tháo các đầu nối dây cuộn đánh lửa [1].


Tháo các kẹp dây cuộn đánh lửa [2].

[1]

[2]

16-3
dummyhead

THÁO/LẮP ĐỘNG CƠ
Tháo như sau: [3] [2] [4]
– Đầu nối (Đen) 5P bộ cảm biến [1]
– Đầu nối 4P (Đen) IACV [2].
– Cảm biến tốc độ bánh sau/Đầu nối (Đen) 3P công
tắc EOP [3].
Tháo kẹp bó dây chính [4].

[1]

Tháo như sau:


[2] [1] [4]
– Đầu nối (Xám) 3P cảm biến ECT [1].
– Đầu nối (Đen) 2P van từ kiểm soát PAIR [2]
– Đầu nối (Đen) 2P kim phun [3]
– Ống nối giữa van từ kiểm soát lọc khí EVAP và ống
nạp [4].
Tháo kẹp bó dây chính [5] ra.

[5] [3]

Tháo khớp nối nhanh [1] ra khỏi khớp nối kim phun
(trang 7-4). [3]

Tháo bu lông [2] và giá giữ [3].

[2]

[1]

Nới lỏng các ốc khóa dây ga [1] và tháo dây ga [2] ra


[2]
khỏi giá dây ga.

LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm hỏng các đai ốc bắt dây ga.
Tháo dây ga ra khỏi trống ga [3].

[1] [3]

16-4
dummyhead

THÁO/LẮP ĐỘNG CƠ
Mở nắp chụp cao su [1] và tháo ốc cực [2].
[7] [3] [1]
Tháo dây mô tờ đề [3]
Tháo các bu lông [4] và dây nối mát [5]. [2]
Tháo bu lông [6] và kẹp [7]

[6] [4]/[5]

Tháo ống dung dịch làm mát [1].


[1] [3]
Tháo bu lông [2] và kẹp ống [3].

[2]

Đỡ động cơ bằng giá kích hoặc loại giá nâng đỡ có thể


điều chỉnh được.
Đỡ khung chắc chắn bằng tời hoặc thiết bị đỡ tương
đương.
Tháo các bu lông bắt phía dưới giảm xóc sau [1] và các
đệm cao su bắt phía dưới giảm xóc [2].

[2]

[1]

Tháo ốc treo động cơ [1] và bu lông [2].


Đảm bảo dây và cáp không chạm vào các chi tiết của
động cơ và phải tháo động cơ ra khỏi khung.

LƯU Ý:
• Chiều cao của giá đỡ phải được điều chỉnh để dễ
tháo bu lông.

[1]/[2]

16-5
dummyhead

THÁO/LẮP ĐỘNG CƠ
THÁO/LẮP GIÁ TREO ĐỘNG CƠ
Tháo và lắp giá treo động cơ như hình minh họa.
• Lắp giá treo động cơ A và B trước, sau đó siết ốc giá
treo động cơ theo lực siết quy định.
• Sau khi lắp động cơ, lắp tạm thời bu lông/ốc bắt
khung, bu lông/ốc bắt động cơ và bu lông/ốc bắt cần
xoay, sau đó siết chúng theo lực siết quy định.

BU LÔNG CẦN XOAY (Phía trên)

ỐC CẦN XOAY (Phía trên)


39 N·m (4,0 kgf·m, 29 lbf·ft) ỐC BẮT KHUNG
78 N·m (8,0 kgf·m, 58 lbf·ft)

ỐC CẦN XOAY (Phía dưới)


64 N·m (6,5 kgf·m, 47 lbf·ft) BU LÔNG CẦN XOAY (Phía dưới)

BU LÔNG BẮT KHUNG GIÁ TREO ĐỘNG CƠ A

BU LÔNG GIÁ
TREO ĐỘNG CƠ VÒNG BI KIM ỐC BẮT GIÁ TREO ĐỘNG CƠ
64 N·m (6,5 kgf·m, 47 lbf·ft)

GIÁ TREO ĐỘNG CƠ B


BẠC LÓT PHÍA TRONG

ỐC BẮT ĐỘNG CƠ
78 N·m (8,0 kgf·m, 58 lbf·ft)

PHỚT CHẮN BỤI

BU LÔNG BẮT ĐỘNG CƠ

CẦN XOAY

BẠC LẮP PHỚT O


RÁP

16-6
dummyhead

THÁO/LẮP ĐỘNG CƠ
LƯU Ý:
• Bôi mỡ mô luýp đen đi sunfua vào các phớt O mới
[1] [2]
[1] và lắp chúng vào các rãnh của bạc bắt động cơ
[2].
• Bôi 0,5 – 0,7 g (0.018 – 0.025 oz) keo dính mô luýp
đen đi sunfua vào rãnh giữa của bạc bắt động cơ.

KIỂM TRA
Tháo các phớt chắn bụi [1] và bạc lót bên trong [2] ra
[1] [4] [3]
khỏi giá treo động cơ B [3].
Kiểm tra các vòng bi [4] trong giá treo động cơ B xem
có bị mòn hay hư hỏng không.
Đồng thời kiểm tra vòng ngoài ổ bi có nằm vừa khít bên
trong giá treo động cơ B không.

[2] [1]

Kiểm tra bạc lót trong giá treo động cơ A [1] và cần
[2] [1]
xoay [2] xem có bị mòn hay hư hỏng không.

THAY THẾ VÒNG BI


Tháo giá treo động cơ B (trang 16-6).
Tháo vòng bi giá treo động cơ [1] ra khỏi giá treo động
cơ B dùng dụng cụ chuyên dụng.
DỤNG CỤ:
Dụng cụ tháo vòng bi, 20 mm [2] 07931-MA70000

[1] [2]

16-7
dummyhead

THÁO/LẮP ĐỘNG CƠ
Bôi 1,0 – 2,0 g (0.04 – 0.07 oz) mỡ mô luýp đen đi
[2]
sunfuavào vòng bi mới [1]
Dùng dụng cụ chuyên dụng đóng vòng bi vào giá treo
động cơ B với mặt đánh dấu hướng lên cho tới khi vừa
khít.
DỤNG CỤ:
Dụng cụ đóng [2] 07749-0010000
Dẫn hướng, 24 x 26 mm [3] 07746-0010700
Định vị, 20 mm [4] 07746-0040500 [1]

[3]/[4]

LẮP ĐỘNG CƠ
LƯU Ý:
• Đi các dây và đường ống đúng cách (trang 1-17).
Xoay giá treo động cơ để khớp lỗ bu lông bắt động cơ
với lỗ bu lông cần xoay.
Khớp lỗ trên bạc bắt động cơ với lỗ trên động cơ sử
dụng giá kích hoặc thiết bị nâng đỡ có thể điều chỉnh
khác.
Lắp bu lông bắt động cơ [1] và ốc [2].

LƯU Ý:
• Chiều cao của giá đỡ phải được điều chỉnh để dễ
lắp bu lông.
• Nếu không tháo giá treo động cơ, nới lỏng ốc bắt
khung [3].
Đỡ động cơ bằng giá kích hoặc loại giá nâng đỡ có thể
điều chỉnh được.
[1]/[2] [3]

Lắp giảm xóc sau [1] và các bu lông bắt đầu dưới giảm
xóc sau [2].
Gạt chân chống đứng lên và đặt bánh sau lên 2 trụ đỡ.
Siết ốc treo động cơ theo đúng lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 78 N·m (8,0 kgf·m, 58 lbf·ft)
Siết ốc treo khung theo đúng lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 78 N·m (8,0 kgf·m, 58 lbf·ft)
Lắp lại các chi tiết đã tháo ra theo thứ tự ngược với lúc [1]
tháo.
LỰC SIẾT:
[2]
Bu lông bắt ngàm phanh sau:
30 N·m (3,1 kgf·m, 22 lbf·ft)

LƯU Ý:
• Thay mới bu lông bắt ngàm phanh.
Đổ dầu động cơ và vách máy (trang 3-8).
Đổ và xả khí hệ thống làm mát (trang 9-4).

16-8
dummytext

17. BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI

THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 17-2 GIẢM XÓC·········································· 17-6

TÌM KIẾM HƯ HỎNG ···························· 17-2 TAY LÁI ············································ 17-14

VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN ·························· 17-3 CỔ LÁI·············································· 17-19

BÁNH TRƯỚC ···································· 17-4

17

17-1
dummyhead

BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI


THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI

CHUNG
• Khi thực hiện bảo dưỡng bánh trước, giảm xóc trước và cổ lái, đỡ khung chắc chắn để nâng bánh trước lên khỏi mặt đất. Dùng
tời hoặc thiết bị nâng đỡ tương đương để đỡ xe.
• Đĩa phanh hoặc má phanh bị hỏng làm giảm hiệu quả phanh. Loại bỏ bụi bẩn quanh má phanh và làm sạch đĩa phanh bằng hóa
chất tẩy nhờn phanh chất lượng cao.
• Sau khi lắp bánh trước, kiểm tra hoạt động của tay phanh bằng cách bóp tay phanh.
• Chỉ sử dụng lốp có ký hiệu “TUBELESS” (KHÔNG SĂM) và các van trên vành có ký hiệu là: "DÙNG CHO LỐP KHÔNG SĂM"
• Khi sử dụng dụng cụ tháo chốt, nên dùng loại cân lực dạng tia lệch có chiều dài 25 cm (10 in). Dụng cụ tháo chốt làm tăng lực
đòn bẩy của dụng cụ cân lực, do đó kết quả đo sẽ thấp hơn giá trị lực siết thực tế áp dụng đối với ốc điều chỉnh cổ lái. Các thông
số kỹ thuật ở phần này là giá trị lực siết thực tế áp dụng đối với ốc điều chỉnh cổ lái, không phải là kết quả trên dụng cụ cân lực
khi sử dụng dụng cụ tháo chốt. Các quy trình sau đây áp dụng giá trị lực siết thực tế.
• Bảo dưỡng hệ thống phanh (trang 19-2).
• Kiểm tra công tắc tay lái (trang 22-13).
• Bảo dưỡng phanh ABS (trang 20-2).

TÌM KIẾM HƯ HỎNG


Cổ lái cứng
• Áp suất lốp thấp
• Hỏng lốp
• Ốc điều chỉnh cổ lái quá chặt
• Mòn hoặc hỏng vòng bi đầu cổ lái
• Mòn hoặc hỏng vòng bi đầu cổ lái
• Cong thân cổ lái
Cổ lái lệch sang một bên và không thẳng vết bánh xe
• Cong trục trước
• Hỏng lốp
• Lắp bánh trước không đúng
• Hỏng hoặc mòn vòng bi bánh trước
• Mực dầu giảm xóc không cân bằng
• Cong chân giảm xóc
• Hỏng hoặc lỏng vòng bi đầu cổ lái
• Hỏng khung
• Mòn hoặc hỏng các đệm lót động cơ
Bánh trước rung lắc
• Cong vành
• Hỏng hoặc mòn vòng bi bánh trước
• Ốc trục không được siết đúng cách
• Bánh xe và lốp xe không cân bằng
• Hỏng lốp
Khó quay bánh xe
• Hỏng vòng bi bánh trước
• Cong trục
• Phanh trước bị dính (trang 19-2)
Giảm xóc trước yếu
• Áp suất lốp thấp
• Lò xo giảm xóc yếu
• Thiếu dầu giảm xóc
• Độ nhớt dầu giảm xóc thấp
Giảm xóc cứng
• Áp suất lốp cao
• Ống giảm xóc bị cong
• Ống vỏ giảm xóc bị kẹt
• Thừa dầu giảm xóc
• Độ nhớt dầu giảm xóc cao
• Tắc đường dầu giảm xóc
Giảm xóc trước kêu
• Lỏng các ốc giảm xóc
• Độ nhớt dầu giảm xóc thấp
• Mòn bạc dẫn hướng hoặc bạc ống giảm xóc

17-2
dummyhead

BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI


VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN
12 N·m (1,2 kgf·m, 9 lbf·ft)

128 N·m (13,1 kgf·m, 94 lbf·ft)

49 N·m (5,0 kgf·m, 36 lbf·ft)

30 N·m (3,1 kgf·m, 22 lbf·ft)

27 N·m (2,8 kgf·m, 21 lbf·ft) 79 N·m (8,1 kgf·m, 58 lbf·ft)

17-3
dummyhead

BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI


BÁNH TRƯỚC
THÁO/LẮP
Nới lỏng bu lông kẹp trục trước bên trái [2].
[4]
Tháo bu lông trục trước [1].
Nới lỏng bu lông kẹp trục trước bên phải [2] và tháo trục
trước [3] ra.
Tháo bánh trước và bạc cạnh [4].

LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm hỏng cảm biến tốc độ bánh
trước và vòng xung.
• Không kích hoạt tay phanh sau khi tháo bánh xe.
Làm như vậy sẽ gây khó khăn cho việc lắp đĩa
phanh vào giữa hai má phanh.
Bôi một lớp mỡ mỏng lên mặt ngoài của trục. [2] [1] [3] [2]
Lắp bạc cạnh vào hai bên bánh xe.
Lắp bánh trước vào giữa hai chân giảm xóc đồng thời
chèn đĩa phanh vào giữa hai má phanh.
Lắp trục trước từ phía bên phải của xe.
Giữ trục và siết bu lông trục trước theo lực siết quy
định.
LỰC SIẾT: 79 N·m (8,1 kgf·m, 58 lbf·ft)
Siết bu lông kẹp trục trước bên trái theo lực siết quy
định.
LỰC SIẾT: 27 N·m (2,8 kgf·m, 21 lbf·ft)
Bóp phanh trước, bơm giảm xóc lên xuống một vài lần
và kiểm tra hoạt động của phanh.
Siết bu lông kẹp trục trước bên phải theo lực siết quy
định.
LỰC SIẾT: 27 N·m (2,8 kgf·m, 21 lbf·ft)
Kiểm tra khe hở khí giữa cảm biến tốc độ bánh trước và
vòng xung (trang 20-20).

KIỂM TRA
Dùng ngón tay quay vòng trong mỗi ổ bi.
Vòng bi phải quay trơn và êm. Kiểm tra vòng ngoài ổ bi
khớp chặt với moay ơ.
Thay các vòng bi nếu chúng không quay trơn, êm hoặc
nếu bị lỏng trong trục.
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị hỏng, mòn bất
thường, biến dạng, lỏng hoặc cong vênh không.
– Trục trước
– Bánh trước
Đo các chi tiết theo THÔNG SỐ KỸ THUẬT BÁNH
TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI (trang 1-8).
Thay mới nếu có chi tiết nằm ngoài giới hạn sửa chữa.

17-4
dummyhead

BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI


THÁO/LẮP
Tháo và lắp bánh trước như hình minh họa.

PHỚT CHẮN BỤI VÒNG BI (6204UU)

PHỚT CHẮN BỤI


BU LÔNG GIÁC CHÌM ĐĨA PHANH TRƯỚC
42 N·m (4,3 kgf·m, 31 lbf·ft)

BẠC CÁCH
VÒNG PHÁT XUNG

ĐĨA PHANH
VÒNG BI (6204UU) VÒNG PHÁT XUNG BÁNH TRƯỚC
BU LÔNG
8,0 N·m (0,8 kgf·m, 5,9 lbf·ft)

THAY THẾ VÒNG BI


Lắp đầu tháo vòng bi [1] vào vòng bi.
Từ phía đối diện bánh xe, lắp trục tháo vòng bi [2] và
đóng vòng bi ra khỏi moay ơ.
DỤNG CỤ:
Trục tháo vòng bi 07746-0050100
Đầu tháo vòng bi, 20 mm 07746-0050600

LƯU Ý:
• Thay thế các vòng bi bánh xe theo cặp. Không sử
dụng lại vòng bi cũ.
Tháo bạc cách và đóng vòng bi còn lại ra.

[1] [2]

17-5
dummyhead

BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI


Đóng vuông góc vòng bi bên trái mới [1] (bên đĩa
phanh) vào cho đến khi vừa khít.
Lắp bạc cách.
Đóng vuông góc vòng bi bên phải mới cho đến khi vừa [2]
khít vào bạc cách.
DỤNG CỤ:
Dụng cụ đóng [2] 07749-0010000
Dẫn hướng, 42 x 47 mm [3] 07746-0010300
Định vị, 20 mm [4] 07746-0040500

[1] [4] [3]

CÂN BẰNG BÁNH XE


Kiểm tra bánh xe • Lắp lốp xe sao cho mũi tên quay theo đúng hướng
[2]
cân bằng trước khi quay của bánh xe.
lắp. • Để bánh xe cân bằng tối ưu, vạch cân bằng trên
bánh xe [1] (chấm sơn trên thành lốp) phải nằm bên
cạnh thân van [2]. Tháo lốp xe nếu cần.
• Phải kiểm tra bánh xe cân bằng trước khi tháo lốp.

[1]

Lắp đĩa phanh, lốp xe và bánh xe theo cả cụm lên giá


kiểm tra [1].
Quay bánh xe cho đến khi dừng hẳn và dùng phấn
đánh dấu vị trí thấp nhất (nặng nhất) của bánh xe.
Tiếp tục quay bánh xe hai hoặc ba lần để đánh dấu vị trí
nặng nhất của bánh xe.
Nếu bánh xe cân bằng, nó sẽ không dừng liên tục ở
một vị trí.
Để cân bằng bánh xe, lắp thêm một đối trọng lên phần
nhẹ nhất của vành, đối diện với vạch phấn. Thêm trọng
lượng vừa đủ để bánh xe không dừng lại tại vị trí cũ
nữa.
Không được gắn đối trọng vượt quá 70 g (2,5 oz) vào
bánh xe. [1]

GIẢM XÓC
THÁO
Tháo như sau:
– Bánh trước (trang 17-4)
[1]
– Chắn bùn trước (trang 2-11)
Giảm xóc bên trái: Tháo các bu lông ngàm phanh trước [1] và ngàm phanh
trước [2].

LƯU Ý:
• Đỡ ngàm phanh sao cho không bị treo trên ống
phanh. Không làm xoắn ống phanh.

[2]

17-6
dummyhead

BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI


Tháo bu lông phía trên giảm xóc [1].
Nới lỏng bu lông kẹp giảm xóc trước phía dưới [2] và [1]
tháo giảm xóc [3].

[2]

[3]

LẮP
Lắp giảm xóc [1] vào cổ lái và khớp rãnh ống giảm xóc
Khớ [2]
vào lỗ bu lông, sau đó lắp bu lông kẹp giảm xóc phía
trên [2].
Siết bu lông kẹp giảm xóc phía trên và bu lông kẹp
giảm xóc phía dưới [3] theo lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 49 N·m (5,0 kgf·m, 36 lbf·ft)

[3]

[1]

Giảm xóc bên trái: Lắp ngàm phanh [1] với bu lông mới [2] sau đó siết các
bu lông theo lực siết quy định.

LỰC SIẾT: 30 N·m (3,1 kgf·m, 22 lbf·ft)


[2]
Lắp theo trình tự sau:
– Chắn bùn trước (trang 2-11)
– Bánh trước (trang 17-4)
Kiểm tra khe hở khí giữa cảm biến tốc độ bánh trước và
vòng xung (trang 20-20).

[1]

THÁO RÃ
Giữ ống vỏ giảm xóc [1] vào trong ê tô lót bằng khăn
[1] [2]
mềm hoặc miếng đệm.
[3]
Tháo bu lông kẹp giảm xóc [2] và nới lỏng bu lông giác
chìm giảm xóc [3].

LƯU Ý:
• Tháo bu lông giác chìm sau khi xả dầu giảm xóc.

17-7
dummyhead

BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI


Tháo nắp chụp ống giảm xóc [1].
[1]

Dùng ép thủy lực [2] ép đế lò xo [1] và tháo phớt hãm


[1]
[3].

LƯU Ý:
• Không ép lò xo giảm xóc quá mức cần thiết.
• Cẩn thận không để đế lò xo trượt ra khi tháo chân
giảm xóc ra khỏi ép thủy lực.
Tháo đế lò xo. [2]

[3]

Tháo lò xo giảm xóc [1].


[1]
Xả dầu giảm xóc bằng cách bơm ống giảm xóc [1] lên [2]
xuống vài lần.

Tháo bu lông giác chìm giảm xóc [1] và vòng đệm kín
[1]
[2].

[2]

17-8
dummyhead

BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI


Tháo piston giảm xóc [1] và lò xo hồi vị [2].

LƯU Ý:
• Không tháo phớt piston giảm xóc [3] nếu không cần
thay mới.
[3]

[1] [2]

Tháo phớt chắn bụi [1].


[2]
Tháo phớt hãm [2].

LƯU Ý:
• Không làm xước bề mặt trượt ống giảm xóc.

[1]

Kéo ống giảm xóc [1] nhanh và dứt khoát ra khỏi ống vỏ
[1] [2]
giảm xóc [2].

Tháo nắp khóa dầu [1].


[1]

17-9
dummyhead

BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI


Tháo như sau:
[1] [3]
– Phớt dầu [1]
– Vòng chèn [2]
– Bạc dẫn hướng [3]
– Bạc ống giảm xóc [4]

LƯU Ý:
• Không tháo bạc ống giảm xóc nếu không cần thay
mới.

[2] [4]

KIỂM TRA
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị hư hỏng, bị mòn bất
thường, cong vênh, biến dạng, bị xước và bong lớp mạ
teflon không.
– Ống giảm xóc
– Ống vỏ giảm xóc
– Lò xo giảm xóc
– Bạc dẫn hướng
– Vòng chèn
– Bạc bắt ống giảm xóc
– Nắp khóa dầu
– Lò xo hồi vị
– Piston giảm xóc
– Xéc măng
Đo các chi tiết theo THÔNG SỐ KỸ THUẬT BÁNH
TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI (trang 1-8).
Thay mới nếu có chi tiết nằm ngoài giới hạn sửa chữa.

17-10
dummyhead

BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI


LẮP
Trước khi lắp, rửa sạch các chi tiết bằng dung môi khó
cháy hay có điểm cháy cao và lau khô.

ỐNG GIẢM XÓC XÉC MĂNG


PHỚT CHẮN BỤI NẮP CHỤP ỐNG GIẢM XÓC

VÒNG HÃM VÒNG HÃM

PISTON ĐẾ LÒ XO
GIẢM XÓC
PHỚT DẦU
VÒNG CHÈN
PHỚT O
BẠC DẪN HƯỚNG

ỐNG VỎ GIẢM XÓC

ĐỆM KÍN

LÒ XO HỒI VỊ LÒ XO GIẢM XÓC

NẮP KHÓA DẦU


BẠC ỐNG GIẢM XÓC

BU LÔNG GIÁC CHÌM GIẢM XÓC


20 N·m (2,0 kgf·m, 15 lbf·ft)

Lắp bạc giảm xóc mới [1], cẩn thận không làm hỏng lớp
[1]
mạ bên ngoài bạc.

LƯU Ý:
• Không mở khe hở bạc lót quá mức cần thiết.
• Loại bỏ phần ba via thừa trên bề mặt ăn khớp vòng
bi, cẩn thận không làm mất lớp mạ bên ngoài.

17-11
dummyhead

BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI


Lắp lò xo hồi vị [1] vào piston giảm xóc [2] sau đó lắp
chúng vào ống giảm xóc [3].
Thay mới nếu tháo xéc măng [4]. [4]

[3]

[2] [1]

Lắp nắp khóa dầu [1[ vào đầu piston giảm xóc [2].
[2] [4]
Lắp ống giảm xóc [3] vào ống vỏ giảm xóc [4].

[3] [1]

Giữ ống vỏ giảm xóc [1] vào trong ê tô lót bằng khăn
[1] [2]
mềm hoặc miếng đệm.
Vệ sinh và bôi keo khóa vào ren bu lông giác chìm giảm
xóc [2].
Lắp bu lông giác chìm với đệm kín mới [3] vào piston
giảm xóc.

[3]

Siết chặt bu lông giác chìm giảm xóc [1] theo mô men
[1]
lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 20 N·m (2,0 kgf·m, 15 lbf·ft)

LƯU Ý:
• Nếu piston giảm xóc quay cùng với bu lông giác
chìm, tạm thời lắp lò xo giảm xóc và đế lò xo.

17-12
dummyhead

BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI


Lắp bu lông kẹp giảm xóc [1].
[1]

Lắp bạc dẫn hướng [1] và vòng chèn [2] lên ống giảm
[5] [4]
xóc và lắp lên ống vỏ giảm xóc.
Bôi dầu giảm xóc lên phớt dầu mới [3] và lắp nó vào
ống giảm xóc sao cho phần đánh dấu hướng lên trê.
Dùng dụng cụ chuyên dụng lắp phớt dầu giảm xóc vào [3]
ống vỏ giảm xóc sao cho có thể nhìn thấy rãnh vòng
hãm [4]
DỤNG CỤ:
Quả đóng phớt giảm xóc [5] 07747-0010100
[2]
Dẫn hướng đóng phớt giảm xóc,
37,2 mm [6] 07747-0010600
[1]
[6] [1]/[2]/[3]

Lắp vòng hãm [1] vào rãnh ống trượt giảm xóc [2], cẩn
thận không làm xước bề mặt trượt ống giảm xóc.
Bôi dầu giảm xóc vào phớt dầu mới [3] và lắp nó.

[3]

[1] [2]

Đổ một lượng dầu giảm xóc khuyến cáo theo quy định
vào ống giảm xóc.
DẦU GIẢM XÓC KHUYÊN DÙNG:
Dầu giảm xóc Honda Ultra 10W hay loại tương
đương
[1]
DUNG TÍCH DẦU 149 ± 2,5 cm3
GIẢM XÓC: (5.0 ± 0.08 oz, 5.2 ± 0.09 Imp oz)
Nhẹ nhàng bơm ống giảm xóc một vài lần để loại bỏ khí
kẹt ở đầu dưới ống giảm xóc.
Nén ống giảm xóc xuống hết. Đo mực dầu giảm xóc [1]
tính từ đầu ống giảm xóc.
MỰC DẦU GIẢM XÓC: 90 mm (3.5 in)

17-13
dummyhead

BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI


Kéo ống giảm xóc [1] lên và lắp lò xo giảm xóc [2] vào
sao cho phần xoắn ngắn hướng xuống dưới.
Bôi dầu giảm xóc vào phớt O mới [3] và lắp vào rãnh đế [3]
lò xo.

Xuốn
[2]

[1]

Lắp giảm xóc, đế lò xo [1] và vòng hãm [2] vào ép thủy


[1]
lực [3].
Ép đế lò xo vào ống giảm xóc cho đến khi có thể nhìn
thấy rãnh vòng hãm.
Lắp vòng hãm vào rãnh ống giảm xóc.

LƯU Ý:
[3]
• Không ép lò xo giảm xóc quá mức cần thiết.
Lắp nắp chụp ống giảm xóc vào ống giảm xóc.

[2]

TAY LÁI
THÁO
Tháo ốp sau tay lái (trang 2-22).
[1]
Tháo đai giữ dây [1] và rơ le đèn báo rẽ [2].

[2]

Tháo như sau:


[3] [4] [5]
– Các đầu nối công tắc an toàn [1]
– Các đầu nối công tắc đèn phanh sau [2]
Tháo các bu lông giá xy lanh chính [3], giá xy lanh
chính phanh sau [4] và xy lanh chính phanh sau.

LƯU Ý:
• Giữ xy lanh chính phía sau thẳng đứng, tránh không
để khí lọt vào bên trong hệ thống thủy lực.
• Không làm xoắn ống phanh.

[1]
[2]

17-14
dummyhead

BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI


Tháo vít [1] và đối trọng tay lái bên trái [2].
[1]
Tháo ống tay lái [3].

[2] [3]

Tháo các đầu nối công tắc đèn phanh trước [1].
[3] [4]
Tháo các bu lông giá xy lanh chính [2], giá xy lanh
chính phanh trước [3] và xy lanh chính phanh trước [4].

LƯU Ý:
• Giữ xy lanh chính phía trước thẳng đứng, không để
khí lọt vào bên trong hệ thống thủy lực.
• Không làm xoắn ống phanh.

[1] [2]

Tháo vít [1] và đối trọng tay lái bên phải [2].
[2]

[1]

Tháo các vít [1] và ốp phía trên tay ga [2].


[2]

[1]

17-15
dummyhead

BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI


Tháo các chi tiết sau ra khỏi dẫn hướng dây [1]:
[2] [3]
– Dây ga [2]
– Ống phanh trước [3]
– Ống phanh sau [4]

[4]

[1]

Tháo các bu lông bắt cổ lái [1] và tay lái [2].

[2]

[1]

Tháo ốp dưới tay lái [1] và tay ga [2] ra khỏi tay lái [3].
[2] [4] [3]
Tháo dây ga [4] ra khỏi ống ga.

[1]

LẮP
Bôi keo dính Honda bond A, Loctite 495 hoặc loại
[2] [3]
tương đương vào mặt trong của tay nắm ga [1] và bề
mặt mịn của tay lái bên trái [2] và ống ga [3].

LƯU Ý:
• Bôi tối thiểu 80% tại khu vực tiếp xúc.
Chờ 3 – 5 phút sau đó lắp tay nắp ga.
Vặn tay nắm ga để lớp keo bám đều.

LƯU Ý:
• Để keo dính khô 1giờ trước khi sử dụng.

[1] [1]

17-16
dummyhead

BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI


Vệ sinh bề mặt trược của ống ga [1] và tay lái [2].
[2] [3] [1]
Bôi 0,1 – 0,2 g (0.004 – 0.007 oz) mỡ vào rãnh mặt bích
của ống ga và đầu dây ga.
Nối dây ga [3] vào mặt bích ống ga.
Lắp ốp dưới tay ga [4] và tay nắm ga vào tay lái.
Khớp chốt định vị [5] trên ốp dưới tay lái vào lỗ [6] trên
tay lái.

[6]

[5] [4]

Lắp tay lái [1] bằng cách khớp chốt định vị với phần
khuyết trên cổ lái [2].

Khớp
[1]

[2]

Khớp rãnh cổ lái vào lỗ bu lông phía trên sau đó lắp bu


lông cổ lái phía trên mới. Khớp
[1]
Lắp bu lông cổ lái phía dưới mới.
Siết bu lông cổ lái phía trên/phía dưới theo lực siết quy
định.
LỰC SIẾT: 128 N·m (13,1 kgf·m, 94 lbf·ft)

[2]

Lắp các chi tiết sau vào dẫn hướng dây [1]:
[2] [3]
– Dây ga [2]
– Ống phanh trước [3]
– Ống phanh sau [4]

[4]

[1]

17-17
dummyhead

BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI


Lắp ốp trên tay lái [1] và siết các vít [2].
[1]

[2]

Lắp đối trọng tay lái bên phải [1].


[1]
Lắp vít mới [2] và siết.

[2]

Lắp xy lanh chính phanh trước [1] bằng cách khớp đầu
[2] [1] [3]
xy lanh chính với dấu đột [2] trên tay lái.
Lắp giá giữ [3] với dấu "UP" [4] hướng lên và siết chặt
bu lông phía trên [5] trước sau đó siết chặt bu lông phía [5]
dưới [6] theo lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 12 N·m (1,2 kgf·m, 9 lbf·ft)
Nối các đầu nối công tắc đèn phanh trước [7].

[7] [4] [6]

Lắp đối trọng tay lái bên trái [1].


Lắp vít mới [2] và siết. [2]

[1]

17-18
dummyhead

BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI


Lắp xy lanh chính phanh sau [1] mới bằng cách khớp
[1] [3] [2]
đầu xy lanh chính với dấu đột [2] trên tay lái.
Lắp giá giữ [3] với dấu "UP" [4] hướng lên và siết chặt
bu lông phía trên [5] trước sau đó siết chặt bu lông phía
dưới [6] theo lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 12 N·m (1,2 kgf·m, 9 lbf·ft) [4]
Nối các đầu nối công tắc an toàn [7] và các đầu nối
công tắc đèn phanh sau [8].

[5]

[6] [7] [8]

Lắp đai giữ dây [1] và rơ le đèn báo rẽ [2].


[1]
Lắp ốp sau tay lái (trang 2-22).

[2]

CỔ LÁI
THÁO
Tháo như sau:
[1]
– Giảm xóc (trang 17-6)
– Tay lái (trang 17-14)
– Ốp trong phía trước (trang 2-14)
– Chắn bùn trước (trang 2-11)
Tháo các bu lông [1] và kẹp [2].

[2]

Dùng dụng cụ tháo chốt [2] giữ ốc điều chỉnh cổ lái [1]
sau đó dùng dụng cụ chuyên dụng nới lỏng ốc khóa cổ [4]
lái [3].
DỤNG CỤ:
Dụng cụ mở bu lông giác chìm [4]07916-KM10000
Cờ lê tháo chốt 07702-0020001
[3]
Tháo ốc khóa cổ lái.
[1]

[2]

17-19
dummyhead

BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI


Giữ cổ lái, dùng dụng cụ chuyên dụng nới lỏng ốc điều
[2] [1]
chỉnh cố lái [1].

DỤNG CỤ:
Dụng cụ tháo chốt [2] 07702-0020001
Tháo ốc điều chỉnh cổ lái đồng thời đỡ cổ lái.

Tháo như sau:


[1] [2]
– Phớt chắn bụi [1]
– Vòng trong phía trên [2]
– Vòng bi phía trên cổ lái [3]

[3]

Tháo cổ lái [1] và vòng bi phía dưới cổ lái [2].


[1] [2]

THAY THẾ VÒNG BI CỔ LÁI


VÒNG NGOÀI PHÍA TRÊN/PHÍA DƯỚI
Tháo vòng ngoài phía trên [1]/phía dưới [2] bằng dụng
cụ chuyên dụng. [4] [2] [3]

DỤNG CỤ:
[5]
Đầu tháo vòng bi [3] 07YAC-0010102
Trục tháo vòng bi [4] 07JAC-PH80200
Quả tháo [5] 07741-0010201

[3]
[5]

[1] [4]

17-20
dummyhead

BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI


Đóng vòng ngoài phía trên [1]/phía dưới [2] mới vào
ống đầu cổ lái sử dụng dụng cụ chuyên dụng. [3]
[2]
Vòng ngoài phía trên:
Dụng cụ đóng [3] 07749-0010000
[4]
Dẫn hướng, 42 x 47 mm [4] 07746-0010300

Vòng ngoài phía dưới:


Dụng cụ đóng 07749-0010000
Dẫn hướng, 52 x 55 mm [5] 07746-0010400 [5]

[1] [3]

VÒNG TRONG PHÍA DƯỚI


Dùng dụng cụ đục hoặc loại tương đương để tháo vòng
[2]
trong phía dưới [1], cẩn thận không làm hỏng cổ lái.
Tháo phớt chắn bụi [2].

[1]

Bôi mỡ chỉ định vào miệng phớt chắn bụi phía dưới [1]
mới (trang 1-15). Lắp vào thân cổ lái.
Dùng dụng cụ chuyên dụng và ép thủy lực nén vòng [1]
trong phía dưới mới [2].
DỤNG CỤ:
Dẫn hướng, 35 mm [3] 07746-0030400

[3] [2]

17-21
dummyhead

BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI


LẮP

ỐC KHÓA THÂN PHỚT CHẮN BỤI


CỔ LÁI PHÍA TRÊN
VÒNG NGOÀI PHÍA DƯỚI 68 N·m (6,9 kgf·m,
50 lbf·ft)

ỐC ĐIỀU CHỈNH VÒNG TRONG


CỔ LÁI PHÍA TRÊN
VÒNG BI DƯỚI

VÒNG TRONG PHÍA DƯỚI


VÒNG BI PHÍA TRÊN

PHỚT CHẮN
BỤI PHÍA DƯỚI

VÒNG NGOÀI VÒNG BI PHÍA TRÊN

CỔ LÁI

Bôi mỡ chỉ định vào vòng trong phía dưới [1] và vòng
[4] [2]
ngoài phía dưới [2] (trang 1-15).
Bôi 3,0 – 5,0 g (0.11 – 0.18 oz) mỡ chỉ định vào vòng bi [1]
dưới mới [3] (trang 1-15). Lắp vòng bi dưới vào cổ lái
[4].
Lắp cổ lái vào ống đầu cổ lái.

[3]

Bôi mỡ chỉ định vào miệng phớt dầu phía trên [1], vòng
[1]
trong phía trên [2] và vòng ngoài phía dưới [3] (trang 1-
15).
Bôi 3,0 – 5,0 g (0.11 – 0.18 oz) mỡ chỉ định vào vòng bi [2]
trên mới [4] (trang 1-15). Lắp vòng bi trên vào vòng
ngoài phía trên.
Lắp vòng trong phía trên và phớt chắn bụi phía trên.

[4]

[3]

17-22
dummyhead

BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI


Lắp và siết ốc điều chỉnh cổ lái [1] theo lực siết tiêu
chuẩn. [1]

DỤNG CỤ:
Dụng cụ tháo chốt [2] 07702-0020001

LỰC SIẾT:
Thực tế: 25 N·m (2,5 kgf·m, 18 lbf·ft)
Đo được: 18 N·m (1,8 kgf·m, 13 lbf·ft)

LƯU Ý:
• Tham khảo thông số dụng cụ cân lực ở phần Thông
tin Bảo dưỡng (trang 17-2).
[2]

Xoay cổ lái qua vị trí khóa vài lần để vừa khít với vòng
bi.

Nới lỏng tạm thời ốc điều chỉnh cổ lái [1] theo lực siết
[1]
tiêu chuẩn.

LỰC SIẾT: 0 N·m (0,0 kgf·m, 0 lbf·ft)


Dùng tay vặn ốc điều chỉnh theo chiều kim đồng hồ sau
đó nới lỏng ốc ngược chiều kim dồng hồ 1 góc 45° (1/
8).

Lắp ốc khóa cổ lái [1].


[4]
Dùng dụng cụ tháo chốt [3] giữ ốc điều chỉnh cổ lái [2]
sau đó dùng dụng cụ chuyên dụng siết ốc khóa cổ lái
theo lực siết quy định.
DỤNG CỤ:
Dụng cụ mở bu lông giác chìm [4]07916-KM10000
Cờ lê tháo chốt 07702-0020001

LỰC SIẾT: 68 N·m (6,9 kgf·m, 50 lbf·ft)

[3] [2] [1]

17-23
dummyhead

BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI


Lắp kẹp [1] và bu lông [2] sau đó siết chặt.
[2]
Lắp lại các chi tiết đã tháo.

LƯU Ý:
• Đi các đường ống, dây cáp và bó dây đúng cách
(trang 1-17).
Dựng xe chắc chắn và nâng bánh trước lên.
Đảm bảo cổ lái vận hành êm, không bị rơ hoặc kẹt.

[1]

17-24
dummytext

18. BÁNH SAU/GIẢM XÓC SAU

THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 18-2 BÁNH SAU/CÀNG SAU ························ 18-4

TÌM KIẾM HƯ HỎNG ···························· 18-2 GIẢM XÓC SAU ·································· 18-8

VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN ·························· 18-3

18

18-1
dummyhead

BÁNH SAU/GIẢM XÓC SAU


THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
BÁNH SAU/GIẢM XÓC SAU

CHUNG
• Đĩa phanh hoặc má phanh bị bẩn làm giảm hiệu quả phanh. Loại bỏ má phanh bị bẩn và vệ sinh đĩa phanh bẩn bằng chất tẩy
rửa phanh chất lượng cao.
• Sau khi lắp bánh sau, kiểm tra hoạt động của phanh bằng cách bóp tay phanh.
• Khi bảo dưỡng bánh sau và giảm xóc sau, dựng xe chắc chắn bằng chân chống đứng.
• Chỉ sử dụng lốp xe có kí hiệu “TUBELESS" (KHÔNG SĂM) và thân van trên vành có kí hiệu “DÙNG CHO LỐP KHÔNG SĂM”.
• Sử dụng bu lông và ốc chính hiệu của Honda để thay thế cho các vị trí bắt và chốt giảm xóc.
• Bảo dưỡng hệ thống phanh (trang 19-2).
• Bảo dưỡng phanh ABS (trang 20-2).

TÌM KIẾM HƯ HỎNG


Bánh sau rung lắc
• Cong vành
• Hỏng lốp
• Ốc trục và/hoặc bu lông/ốc bắt động cơ vặn không chặt.
• Bánh xe và lốp xe không cân bằng
• Mòn hoặc lỏng vòng bi trục bánh răng cuối
• Áp suất lốp thấp
• Cong trục bánh răng cuối
Giảm xóc trước yếu
• Áp suất lốp thấp
• Chảy dầu bộ giảm chấn
• Lò xo giảm xóc sau yếu
Giảm xóc cứng
• Áp suất lốp cao
• Cong thanh giảm chấn
• Mòn hoặc hỏng các đệm lót giảm xóc
• Mòn hoặc hỏng các đệm lót bắt động cơ
Giảm xóc sau có tiếng kêu
• Lỏng ốc bắt
• Bạc lót giảm xóc sau yếu hoặc hư hỏng
• Hỏng giảm xóc

18-2
dummyhead

BÁNH SAU/GIẢM XÓC SAU


VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN

49 N·m
(5,0 kgf·m, 36 lbf·ft)

30 N·m (3,1 kgf·m, 22 lbf·ft)

118 N·m (12,0 kgf·m, 87 lbf·ft)

18-3
dummyhead

BÁNH SAU/GIẢM XÓC SAU


BÁNH SAU/CÀNG SAU
THÁO
Tháo ống xả (trang 2-23)
Dựng xe chắc chắn bằng chân chống đứng.
Hạ thấp bánh sau và để bánh sau chạm đất sau đó nới
lỏng ốc trục sau [1].

[1]

Tháo các bu lông [1] và ốp ống phanh [2]. [2]


[1]
Tháo bu lông [3] và kẹp ống phanh [4].
Tháo các bu lông ngàm phanh trước [5] và ngàm phanh
trước [6].
LƯU Ý:
• Đỡ ngàm phanh để tránh bị treo trên ống phanh.
• Không làm xoắn ống phanh.
• Không sử dụng cần phanh sau khi tháo bánh trước.

[3]/[4]

[5] [6]

Tháo bu lông bắt đầu dưới giảm xóc sau bên phải [1] và
cố định giảm xóc bằng một đoạn dây

[1]

Tháo ốc trục [1].


[2]
Tháo bu lông/vòng đệm [2] và càng sau [3].

[1] [3]

18-4
dummyhead

BÁNH SAU/GIẢM XÓC SAU


Tháo bạc phía trong [1]/phía ngoài [2].
[1]

[2]

Tháo bánh sau [1].

[1]

KIỂM TRA
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị hỏng, mòn bất
thường, biến dạng, lỏng hoặc cong vênh không.
– Bánh sau
– Càng sau
Đo các chi tiết theo THÔNG SỐ KỸ THUẬT BÁNH
SAU/GIẢM XÓC SAU (trang 1-8).
Thay mới nếu có chi tiết nằm ngoài giới hạn sửa chữa.

VÒNG BI
Dùng ngón tay quay vòng trong mỗi ổ bi.
Vòng bi phải quay trơn và êm. Kiểm tra vòng ngoài của
ổ bi khớp chặt với bánh xe.
Thay các vòng bi nếu chúng không quay trơn, êm hoặc
nếu bị lỏng

CÂN BẰNG BÁNH XE


Để cân bằng bánh xe (trang 17-6).
Không được gắn đối trọng quá 70 g (2,5 oz) vào bánh
sau.

18-5
dummyhead

BÁNH SAU/GIẢM XÓC SAU


THAY THẾ VÒNG BI CÀNG SAU
Tháo như sau:
[2]
– Phớt chắn bụi [1] [1]
– Phanh cài [2]
Đóng vòng bi [3] ra khỏi càng sau.

[1]
[3]

Sử dụng dụng cụ đặc biệt đóng vuông góc vòng bi mới


vào càng sau cho đến khi vừa khít. [1]

DỤNG CỤ:
Dụng cụ đóng [1] 07749-0010000
Dẫn hướng, 42 x 47 mm [2] 07746-0010300
Định vị, 17 mm [3] 07746-0040400 [2]
Lắp phanh cài vào rãnh trên càng sau chắc chắn với
mặt vát hướng về phía vòng bi.
Lắp phớt chắn bụi vào cho đến khi ngang bằng với
càng sau.
Tra mỡ vào miệng phớt chắn bụi.
[3]

THÁO/LẮP
Tháo và lắp bánh sau giống như hình minh họa dưới
đây.

CÁC BU LÔNG VÒNG MOAY Ơ BÁNH SAU


PHÁT XUNG PHÍA SAU
8,0 N·m
(0,8 kgf·m, 5,9 lbf·ft)
ĐĨA PHANH

VÒNG PHÁT XUNG

ỐC BẮT MOAY Ơ BÁNH SAU CÁC BU LÔNG GIÁC CHÌM ĐĨA PHANH SAU
64 N·m (6,5 kgf·m, 47 lbf·ft) 42 N·m (4,3 kgf·m, 31 lbf·ft)

18-6
dummyhead

BÁNH SAU/GIẢM XÓC SAU


LẮP
Lắp bánh sau lên trục bánh răng cuối, khớp trục bánh
sau. [2]
Bôi 0,03 – 0,04 g (0.0011 – 0.0014 oz) mỡ vào rãnh
trục bánh răng cuối [1].
Bôi mỡ vào khu vực ăn khớp vòng bi trục bánh răng
cuối [2].

[1]

Lắp bạc bên trong [1] và bạc bên ngoài [2] vào càng
[1]
sau.

[2]

Lắp càng sau [1] và siết bu lông/vòng đệm bắt càng sau
[2] theo lực siết quy định. [2]

LỰC SIẾT: 49 N·m (5,0 kgf·m, 36 lbf·ft)


Lắp ốc trục sau [3] và siết tạm thời.

[3] [1]

Lắp giảm xóc sau bên phải và siết bu lông bắt phía
dưới giảm xóc sau.

[1]

18-7
dummyhead

BÁNH SAU/GIẢM XÓC SAU


Lắp ngàm phanh sau [1] vào càng sau và siết các bu [5]
lông bắt ngàm phanh sau mới [2] theo lực siết quy định. [6]

LỰC SIẾT: 30 N·m (3,1 kgf·m, 22 lbf·ft)


Lắp kẹp ống phanh [3] vào càng sau và siết bu lông [4].
Lắp ốp ống phanh [5] vào càng sau và siết các bu lông
[6].

[3]/[4]

[2] [1]

Siết các ốc trục sau [1] theo lực siết quy định.

LỰC SIẾT: 118 N·m (12,0 kgf·m, 87 lbf·ft)


Lắp ống xả (trang 2-23)

[1]

Đo khe hở (khe hở khí) [1] giữa cảm biến và vòng phát


xung ở một vài điểm bằng cách quay bánh xe từ từ.
Khe hở phải nằm trong giới hạn tiêu chuẩn.
TIÊU CHUẨN: 0,5 – 1,4 mm (0,02 – 0,06 in)
[1]
Không thể điều chỉnh được khe hở khí ở cảm biến.
Nếu khe hở khí không nằm trong giới hạn tiêu chuẩn,
kiểm tra từng chi tiết đã lắp xem có bị biến dạng, bị lỏng
và hư hỏng không.

GIẢM XÓC SAU


THÁO/LẮP
Đỡ động cơ bằng giá đỡ hoặc thiết bị nâng đỡ có thể
[1]
điều chỉnh được để giảm áp lực lên giảm xóc [1].
Tháo các bu lông bắt phía dưới/phía trên giảm xóc sau
[2] và giảm xóc sau ra.
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[2]

18-8
dummyhead

BÁNH SAU/GIẢM XÓC SAU


KIỂM TRA
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị hỏng, mòn bất
thường, cong vênh, biến dạng, bị xước hoặc mòn
không.
– Bạc bắt khớp nối phía trên
– Ty con giảm xóc
– Bộ giảm xóc
– Bạc bắt khớp nối phía dưới
Đo từng chi tiết theo THÔNG SỐ KỸ THUẬT BÁNH
SAU/GIẢM XÓC SAU (trang 1-8).
Thay mới nếu có chi tiết nằm ngoài giới hạn sửa chữa.

18-9
dummyhead

MEMO
dummytext

19. PHANH THỦY LỰC

THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 19-2 XY LANH CHÍNH PHANH TRƯỚC·········· 19-9

TÌM KIẾM HƯ HỎNG ···························· 19-2 XY LANH CHÍNH PHANH SAU·············· 19-11

VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN ·························· 19-3 NGÀM PHANH TRƯỚC ······················· 19-13

XẢ KHÍ/THAY DẦU PHANH ··················· 19-5 NGÀM PHANH SAU ···························· 19-15

ĐĨA/MÁ PHANH··································· 19-6

19

19-1
dummyhead

PHANH THỦY LỰC


THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
PHANH THỦY LỰC

CHUNG

3 CHÚ Ý
Thường xuyên hít phải bụi bẩn guốc phanh và má phanh, các thành phần vật liệu của guốc phanh có thể ảnh hưởng không tốt
tới sức khỏe.
• Do vậy, tránh hít phải các phần tử bụi này/
• Không dùng ống khí hay bàn chải để vệ sinh cụm phanh. Sử dụng máy hút chân không tiêu chuẩn OSHA.

LƯU Ý
Dầu phanh chảy ra ngoài sẽ làm hỏng nghiêm trọng bề mặt sơn mạ và các chi tiết nhựa. Dầu phanh cũng làm hư hỏng các phụ
tùng bằng cao su. Cẩn thận mỗi khi tháo nắp hộp dầu phanh, đảm bảo hộp dầu phải nằm cân bằng.
• Phần này đề cập đến việc bảo dưỡng các chi tiết hệ thống phanh thông thường. Để biết thông tin bảo dưỡng hệ thống chống bó
cứng phanh (ABS), tham khảo trang 20-2.
• Quy trình thay thế dầu phanh ABS được thực hiện tương tự như quy trình xả khí phanh thông thường. Lưu ý rằng xả khí và thay
thế dầu phanh của bộ điều biến ABS là không cần thiết vì dầu phanh đã được bọc kín bên trong bộ điều biến.
• Đĩa phanh/má phanh bị bẩn làm giảm hiệu quả phanh. Loại bỏ bụi bẩn quanh má phanh và làm sạch đĩa phanh bằng hóa chất
tẩy nhờn phanh chất lượng cao.
• Luôn luôn sử dụng dầu phanh mới DOT 4 đựng trong bình kín khi bảo dưỡng hệ thống phanh. Không hòa trộn các loại xăng với
nhau vì có thể chúng không tương thích với nhau.
• Không để cho bụi bẩn, nước,...rơi vào trong hộp dầu phanh đang mở.
• Khi hệ thống thủy lực bị hở hoặc nếu bóp phanh cảm thấy xốp, cần phải xả khí hệ thống ngay.
• Luôn kiểm tra hoạt động của phanh trước khi lái xe.
• Khi tháo cảm biến tốc độ, chắc chắn phải kiểm tra khe hở khí giữa cảm biến tốc độ và vòng phát xung sau khi lắp (trang 20-20).

TÌM KIẾM HƯ HỎNG


Tay phanh mềm hoặc xốp
• Có khí trong hệ thống thủy lực
• Rò rỉ hệ thống thủy lực
• Bẩn má/đĩa phanh
• Mòn phớt piston ngàm phanh
• Mòn cúp pen piston chính
• Mòn bố/đĩa phanh
• Ngàm phanh bị bẩn
• Xy lanh phanh chính bẩn
• Ngàm phanh trượt không đúng
• Mực dầu phanh thấp
• Tắc đường dầu phanh
• Cong/biến dạng đĩa phanh
• Kẹt/mòn piston ngàm phanh
• Kẹt/mòn piston chính
• Cong tay phanh
Cứng tay phanh
• Kẹt/tắc đường dầu phanh
• Kẹt/mòn piston ngàm phanh
• Ngàm phanh trượt không đúng
• Mòn phớt piston ngàm phanh
• Kẹt/mòn piston chính
• Cong tay phanh
Kẹt phanh
• Bẩn má/đĩa phanh
• Bánh xe không thẳng hàng
• Mòn nghiêm trọng đĩa/má phanh
• Cong/biến dạng đĩa phanh
• Ngàm phanh trượt không đúng
• Kẹt/tắc đường dầu phanh
• Kẹt piston ngàm phanh

19-2
dummyhead

PHANH THỦY LỰC


VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN
TRƯỚC:

12 N·m (1,2 kgf·m, 9 lbf·ft)

34 N·m (3,5 kgf·m, 25 lbf·ft)

34 N·m (3,5 kgf·m, 25 lbf·ft)

30 N·m (3,1 kgf·m, 22 lbf·ft)

19-3
dummyhead

PHANH THỦY LỰC


SAU:

12 N·m (1,2 kgf·m, 9 lbf·ft)

34 N·m (3,5 kgf·m, 25 lbf·ft)

30 N·m (3,1 kgf·m, 22 lbf·ft)


34 N·m (3,5 kgf·m, 25 lbf·ft)

19-4
dummyhead

PHANH THỦY LỰC


XẢ KHÍ/THAY THẾ DẦU PHANH
XẢ DẦU PHANH
Tháo ốp trước tay lái (trang 2-20).
Phần trước: [3] [2]
Xoay tay lái sao cho hộp dầu nằm cân bằng trước khi
tháo nắp hộp dầu. [1]
Tháo các vít [1], nắp hộp dầu [2], tấm định vị [3] và
màng cao su [4].

[4]

Nối ống xả khí [1] vào van xả khí [2].


Phanh trước: [1] Phanh sau: [2]
Nới lỏng van xả khí và bơm tay phanh cho đến khi
không còn dầu phanh chảy ra ngoài van xả khí. [1]
Đóng van xả khí.

[2]

XẢ KHÍ/ĐỔ DẦU PHANH


Đổ dầu phanh DOT 4 từ một bình kín vào hộp dầu cho
Phần trước: [1] [2]
đến dấu mức trên (vạch khía) [1].
Lắp dụng cụ xả khí phanh có sẵn trên thị trường [1] vào
van xả khí [2].
Sử dụng dụng cụ xả khí phanh và nới lỏng van xả khí.
LƯU Ý:
• Trong khi xả khí ngàm phanh, kiểm tra mực dầu
phanh thường xuyên để ngăn khí lọt vào hệ thống.
Nếu không sử dụng chức năng tự động bơm dầu, hãy
đổ thêm dầu nếu thấy lượng dầu trong bình thấp.
Thực hiện xả khí cho đến khi hệ thống được xả khí
hoàn toàn.
Đóng van xả khí và bóp tay phanh. Nếu vẫn thấy tay
phanh xốp thì xả khí hệ thống một lần nữa.

19-5
dummyhead

PHANH THỦY LỰC


Nếu không có dụng cụ xả khí dầu phanh thì thực hiện
theo quy trình sau:
Nối ống xả khí vào van xả khí.
Bóp tay phanh để tạo áp suất hệ thống cho đến khi có
trở lực nhẹ.
1. Bóp hết tay phanh và nới lỏng van xả khí khoảng 1/4
Không được nhả tay vòng. Đợi vài giây rồi đóng lại.
phanh cho đến khi 2. Nhả tay phanh từ từ và đợi vài giây sau khi nó về hết
van xả khí đóng lại. hành trình.
3. Lặp lại bước 1 và 2 cho đến khi không còn bong
bóng khí xuất hiện trong ống xả khí.
Sau khi xả khí xong thì siết chặt van xả khí theo theo
mô men siết quy định.
LỰC SIẾT: 5,4 N·m (0,6 kgf·m, 4,0 lbf·ft)
Đổ dầu phanh loại DOT 4 vào hộp dầu cho đến dấu
mức trên (vạch khía).
Lắp màng cao su, tấm định vị và nắp hộp dầu, sau đó
siết các vít theo lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 1,5 N·m (0,2 kgf·m, 1,1 lbf·ft)

ĐĨA PHANH/MÁ PHANH


THÁO/LẮP MÁ PHANH
LƯU Ý:
• Kiểm tra mực dầu phanh trong bình dự trữ xy lanh
chínn có thể làm tăng lượng dầu phanh.
• Khi thay mới má phanh, đẩy thân ngàm phanh vào
trong và dẩy piston ngàm phanh để lắp má phanh
mới trước khi tháo má phanh.
• Luôn thay cả cặp má phanh để đảm bảo lực ép đều
lên đĩa phanh.
TRƯỚC
Tháo nắp chốt má phanh [1] và nới lỏng chốt má phanh
[2].
Kép chốt má phanh ra khỏi thân ngàm phanh đồng thời
đẩy má phanh vào lò xo má phanh.
Tháo hai má phanh [3].
LƯU Ý:
• Không kích hoạt tay phanh trước sau khi tháo má
phanh.

[1] [2] [3]

19-6
dummyhead

PHANH THỦY LỰC


Đảm bảo lò xo má phanh được lắp đúng vị trí (trang 19-
[2]
14).
Lắp các má phanh [1] sao cho hai đầu má phanh khớp
vừa với vòng giữ [2] trên giá ngàm phanh.
Lắp chốt má phanh [3] bằng cách đẩy má phanh vào lò
xo má phanh, khớp các lỗ chốt má phanh khớp với các
lỗ trên ngàm phanh.
Siết chốt má phanh theo lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 17 N·m (1,7 kgf·m, 13 lbf·ft)
Lắp nắp chốt má phanh [4].
Bóp phanh sao cho má phanh tựa vào piston ngàm [3] [1] [4]
phanh.

SAU
Tháo các bu lông [1] và ốp ống phanh [2].
[1]

[2]

Tháo các bu lông ngàm phanh trước [1] và ngàm phanh


trước [2].

[1] [2]

Tháo bu lông cố định chốt ngàm phanh B [1] trong khi


[2] [1]
giữ chốt ngàm phanh B [2] và nâng thân ngàm phanh
[3] ra khỏi giá giữ.
LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm hỏng chụp cao su chốt ngàm
phanh.
Đỡ thân ngàm phanh để tránh bị treo trên ống phanh.
LƯU Ý:
• Không bóp tay phanh sau sau khi đã tháo thân
ngàm phanh.

[3]

19-7
dummyhead

PHANH THỦY LỰC


Tháo hai má phanh [1].
[1]
Vệ sinh bên trong ngàm phanh đặc biệt khu vực xung
quanh piston ngàm phanh.
Lắp má phanh sao cho hai đầu khớp vào vòng giữ má
phanh trên giá ngàm phanh.

Thiết lập

Lắp thân ngàm phanh [1] lên giá và tựa vào giá chắc
[3]
chắn.
[2]
Lắp bu lông cố định ngàm mới B [2] để nối chốt ngàm B
[3].
Giữ chốt ngàm B và siết bu lông cố định theo lực siết
quy định.
LỰC SIẾT: 22 N·m (2,2 kgf·m, 16 lbf·ft)

LƯU Ý:
• Cẩn thận không làm hỏng chụp cao su chốt ngàm
phanh.

[1]

Lắp ngàm phanh sau [1] và siết các bu lông mới [2] [5]
theo lực siết quy định.

LỰC SIẾT: 30 N·m (3,1 kgf·m, 22 lbf·ft)


Lắp ốp ống phanh [3] vào với dấu "UP" (4) hướng lên
trên và siết các bu lông [5].
Bóp tay phanh sau sao cho má phanh tựa vào piston
ngàm phanh.

[2] [1] [3] [4]

KIỂM TRA ĐĨA PHANH


Kiểm tra đĩa phanh bằng mắt thường xem có bị hỏng
hay bị xước không.
Đo đĩa phanh theo THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỆ THỐNG
PHANH THỦY LỰC (trang 1-9) và thay thế nếu cần.

19-8
dummyhead

PHANH THỦY LỰC


XY LANH CHÍNH PHANH TRƯỚC
THÁO/LẮP
Tháo ốp sau tay lái (trang 2-22).
[2]
Xả hệ thống thủy lực phanh trước (trang 19-5).
Tháo các đầu nối công tắc đèn phanh [1].
Tháo gương chiếu hậu [2].

[1]

Tháo bu lông dầu [1], vòng đệm kín [2] và ống phanh
[2] [3]
[3].
LƯU Ý:
• Khi thay thế bu lông dầu, phải bịt đầu ống để tránh
bụi bẩn lọt vào.

[1]

Tháo các bu lông giá xy lanh chính [1], giá xy lanh


[3] Khớp [2]
chính phanh trước [2] và xy lanh chính phanh trước [3].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LỰC SIẾT:
Bu lông chốt giữ xy lanh phanh chính phanh
trước:
12 N·m (1,2 kgf·m, 9 lbf·ft)
Bu lông dầu:
34 N·m (3,5 kgf·m, 25 lbf·ft)
Ốc khóa gương chiếu hậu (ren ngược):
22 N·m (2,2 kgf·m, 16 lbf·ft)
Bu lông điều chỉnh gương chiếu hậu:
34 N·m (3,5 kgf·m, 25 lbf·ft) [1] [4]

LƯU Ý:
• Thay thế đệm kín mới.
• Lắp giá giữ xy lanh phanh chính sao cho dấu “UP”
[4] hướng lên.
• Khớp mép xy lanh chính với dấu đột trên tay lái và
siết bu lông phía trên trước sau đó siết bu lông phía
dưới.
• Chắc chắn chốt hãm phải tựa vào bích hãm khi siết
bu lông dầu.
Đổ thêm dầu và xả khí hệ thống thủy lực phanh trước
(trang 19-5).

19-9
dummyhead

PHANH THỦY LỰC


THÁO/LẮP
Tháo rã và lắp xy lanh chính phanh trước như hình
minh họa.
LƯU Ý:
• Không để miệng cúp ben piston xoay mặt trong ra
ngoài.
• Lắp phanh cài sao cho mép vát quay về phía có tải
trọng và chắc chắn nằm cố định vào rãnh. Không sử
dụng lại phanh cài vì nó có thể xoay bên trong rãnh.
• Khớp vấu công tắc với lỗ xy lanh chính đúng cách.
• Khi siết ốc trục, giữ chặt bu lông trục.

CHỤP CAO SU CÚP BEN PISTON


THỨ CẤP

CÚP BEN PISTON XY LANH CHÍNH


SƠ CẤP (Rãnh)
PHANH CÀI
LÒ XO

ĐỆM

PÍT TÔNG CHÍNH

0,1 g (0,004 oz)

BU LÔNG CÔNG TẮC


1,0 N·m (0,1 kgf·m, 0,7 lbf·ft) ĐÈN PHANH

TAY PHANH

0,1 g (0,004 oz)

ỐC XOAY VÍT CÔNG TẮC


6,0 N·m (0,6 kgf·m, 4,4 lbf·ft) ĐÈN PHANH
1,2 N·m (0,1 kgf·m, 0,9 lbf·ft)

KIỂM TRA
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị khía, xước hoặc hư
hỏng không.
– xy lanh chính
– piston chính
– cúp ben piston
– lò xo
– chụp cau su
Đo các chi tiết theo THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỆ
THỐNG THỦY LỰC (trang 1-9) và thay thế nếu cần.

19-10
dummyhead

PHANH THỦY LỰC


XY LANH CHÍNH PHANH SAU
THÁO/LẮP
Tháo ốp sau tay lái (trang 2-22).
[3] [2]
Xả hệ thống thủy lực (trang 19-5).
Tháo như sau:
– Các đầu nối công tắc đèn phanh (phía dưới) [1]
– Các đầu nối công tắc an toàn (phía trên) [2]
Tháo gương chiếu hậu [3].

[1]

Tháo bu lông dầu [1], vòng đệm kín [2] và ống phanh
[1] [2]
[3].
LƯU Ý:
• Khi thay thế bu lông dầu, phải bịt đầu ống để tránh
bụi bẩn lọt vào.

[3]

Tháo các bu lông giá xy lanh chính [1], giá xy lanh [3]
[2] Khớ
chính phanh sau [2] và xy lanh chính phanh sau.
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LỰC SIẾT:
Bu lông chốt giữ xy lanh phanh chính phanh sau:
12 N·m (1,2 kgf·m, 9 lbf·ft)
Bu lông dầu:
34 N·m (3,5 kgf·m, 25 lbf·ft)
Ốc khóa gương chiếu hậu (ren ngược):
22 N·m (2,2 kgf·m, 16 lbf·ft)
Bu lông điều chỉnh gương chiếu hậu:
34 N·m (3,5 kgf·m, 25 lbf·ft)
[1] [4]
LƯU Ý:
• Thay thế đệm kín mới.
• Lắp giá giữ xy lanh phanh chính sao cho dấu “UP”
[4] hướng lên.
• Khớp mép xy lanh chính với dấu đột trên tay lái và
siết bu lông phía trên trước sau đó siết bu lông phía
dưới.
• Chắc chắn chốt hãm phải tựa vào bích hãm khi siết
bu lông dầu.
Đổ dầu phanh và xả khí hệ thống thủy lực (trang 19-5).

19-11
dummyhead

PHANH THỦY LỰC


THÁO/LẮP
Tháo rã và lắp xy lanh chính phanh sau như hình minh
họa.
LƯU Ý:
• Không để miệng cúp ben piston xoay mặt trong ra
ngoài.
• Lắp phanh cài Không sử dụng lại phanh cài vì nó có
thể xoay bên trong rãnh.
• Khi siết ốc trục, giữ chặt bu lông trục.

PHANH CÀI

ĐỆM CHỤP CAO SU


PISTON
CHÍNH

XY LANH CHÍNH CÚP BEN PISTON


THỨ CẤP

CÚP BEN PISTON


SƠ CẤP (Rãnh)

LÒ XO

BU LÔNG
1,0 N·m (0,1 kgf·m, 0,7 lbf·ft)

TAY PHANH
0,1 g (0,004 oz)

0,1 g (0,004 oz)

ỐC XOAY
6,0 N·m (0,6 kgf·m, 4,4 lbf·ft)

CÔNG TẮC ĐÈN


PHANH

VÍT CÔNG TẮC ĐÈN PHANH/CÔNG


TẮC AN TOÀN
1,2 N·m (0,1 kgf·m, 0,9 lbf·ft)

KIỂM TRA
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị khía, xước hoặc hư
hỏng không.
– xy lanh chính
– piston chính
– cúp ben piston
– lò xo
– chụp cau su
Đo các chi tiết theo THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỆ
THỐNG THỦY LỰC (trang 1-9) và thay thế nếu cần.

19-12
dummyhead

PHANH THỦY LỰC


NGÀM PHANH TRƯỚC
THÁO/LẮP
Xả hệ thống thủy lực phanh trước (trang 19-5). [1]
[2]
Tháo bu lông [1] và kẹp dây [2].
Tháo bu lông [3] và cảm biến tốc độ bánh trước [4].

[4] [3]

Tháo hai má phanh [1] (trang 19-6).


[5] [4]
Tháo bu lông dầu [2], vòng đệm kín [3] và ống phanh
[4].
LƯU Ý:
• Khi thay thế bu lông dầu, phải bịt đầu ống để tránh [2]/[3]
bụi bẩn lọt vào.
Tháo các bu lông ngàm phanh trước [5] và ngàm phanh
trước [6].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LỰC SIẾT:
Bu lông bắt ngàm phanh:
30 N·m (3,1 kgf·m, 22 lbf·ft) [6] [1]
Bu lông dầu:
34 N·m (3,5 kgf·m, 25 lbf·ft)

LƯU Ý:
• Thay mới bu lông bắt ngàm phanh và đệm kín mới.
• Chắc chắn khớp nối ống phải tựa vào thân ngàm
phanh khi siết bu lông dầu.
• Trước khi lắp cảm biến tốc độ bánh trước, lau sạch
đầu cảm biến và khu vực tiếp xúc để loại bỏ bụi bẩn
bên ngoài.
Đổ thêm dầu và xả khí hệ thống thủy lực phanh trước
(trang 19-5).
Kiểm tra khe hở khí giữa cảm biến tốc độ bánh trước và
vòng xung (trang 20-20).

19-13
dummyhead

PHANH THỦY LỰC


THÁO/LẮP
Tháo rã và lắp ngàm phanh trước như hình minh họa.
Tháo/lắp má phanh (trang 19-6).
LƯU Ý:
• Đánh dấu các piston để đảm bảo khi lắp lại đúng vị
trí ban đầu của chúng.
• Khi vệ sinh piston ngàm phanh bằng cách thổi khí
nén, đặt một khăn mềm lên piston để tránh làm hỏng
pistoin và thân ngàm phanh. Không dùng khí áp suất
cao hoặc để lỗ thổi khí quá gần cổng nạp.
• Lắp piston sao cho phần hở hướng về phía má
phanh.

*: Dính keo (TB1521 do


VÒNG GIỮ*
ThreeBond sản xuất hoặc loại
CHỤP CAO SU CHỐT tương đương) vào bề mặt tựa
GIÁ NGÀM PHANH NGÀM PHANH của vòng giữ.

MÁ PHANH

tối thiểu 0,4 g (0.01 oz)

CHỐT NGÀM PHANH


22 N·m (2,2 kgf·m, 16 lbf·ft)

VAN XẢ KHÍ NGÀM PHANH


5,4 N·m (0,6 kgf·m, 4,0 lbf·ft)
CHỐT GIÁ NGÀM PHANH
12 N·m (1,2 kgf·m, 9 lbf·ft)

CHỐT MÁ PHANH
PISTON NGÀM PHANH 17 N·m (1,7 kgf·m, 13 lbf·ft)

PHỚT CHẮN BỤI

PHỚT PISTON

LÒ XO MÁ PHANH
NẮP CHỐT MÁ PHANH

CHỤP CHẮN BỤI CHỐT GIÁ NGÀM PHANH

LÒ XO MÁ PHANH

19-14
dummyhead

PHANH THỦY LỰC


KIỂM TRA
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị khía, xước hoặc hư
hỏng không.
– các xy lanh ngàm phanh
– các piston ngàm phanh
Đo các chi tiết theo THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỆ
THỐNG THỦY LỰC (trang 1-9) và thay thế nếu cần.

NGÀM PHANH SAU


THÁO/LẮP
Xả hệ thống thủy lực (trang 19-5).
[5]
Tháo bu lông dầu [1], vòng đệm kín [2] và ống phanh
[3].
LƯU Ý:
• Khi thay thế bu lông dầu, phải bịt đầu ống để tránh [3]
bụi bẩn lọt vào.
Tháo các bu lông ngàm phanh trước [4] và ngàm phanh
trước [5].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LỰC SIẾT:
Bu lông bắt ngàm phanh:
[4] [2] [1]
30 N·m (3,1 kgf·m, 22 lbf·ft)
Bu lông dầu:
34 N·m (3,5 kgf·m, 25 lbf·ft)

LƯU Ý:
• Thay mới bu lông bắt ngàm phanh và đệm kín mới.
• Tựa chốt hãm lên thân ngàm phanh khi siết bu lông
dầu.
Đổ dầu phanh và xả khí hệ thống thủy lực (trang 19-5).

19-15
dummyhead

PHANH THỦY LỰC


THÁO/LẮP
Tháo rã và lắp ngàm phanh sau như hình minh họa.
Tháo/lắp má phanh (trang 19-7).
LƯU Ý:
• Khi vệ sinh piston ngàm phanh bằng cách thổi khí
nén, đặt một khăn mềm lên piston để tránh làm hỏng
pistoin và thân ngàm phanh. Không dùng khí áp suất
cao hoặc để lỗ thổi khí quá gần cổng nạp.
• Lắp piston sao cho phần hở hướng về phía má
phanh.

CHỐT NGÀM
BU LÔNG CỐ ĐỊNH CHỐT tối thiểu 0,4 g (0.01 oz)
22 N·m (2,2 kgf·m, 16 lbf·ft)
22 N·m (2,2 kgf·m, 16 lbf·ft)

CHỤP CAO SU CHỐT NGÀM PHANH


VAN XẢ KHÍ NGÀM
PHANH
5,4 N·m (0,6 kgf·m, 4,0 lbf·ft) GIÁ NGÀM PHANH

PHỚT PISTON
MÁ PHANH
PHỚT CHẮN
BỤI

PISTON NGÀM
PHANH

CHỐT NGÀM PHANH B


CHỤP CAO SU
CHỐT NGÀM PHANH
tối thiểu 0,4 g (0.01 oz) VÒNG GIỮ

*: Dính keo (TB1521 do ThreeBond sản xuất hoặc loại


tương đương) vào bề mặt tựa của vòng giữ.

KIỂM TRA
Kiểm tra các chi tiết sau xem có bị khía, xước hoặc hư
hỏng không.
– xy lanh ngàm phanh
– piston ngàm phanh
Đo các chi tiết theo THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỆ
THỐNG THỦY LỰC (trang 1-9) và thay thế nếu cần.

19-16
dummytext

20. HỆ THỐNG CHỐNG BÓ CỨNG PHANH

THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 20-2 BẢNG CHỈ DẪN DTC···························· 20-8

VỊ TRÍ HỆ THỐNG ABS ························ 20-3 TÌM KIẾM HƯ HỎNG MẠCH ĐÈN BÁO ·· 20-10

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ABS ······················· 20-4 TÌM KIẾM HƯ HỎNG ABS···················· 20-12

THÔNG TIN TÌM KIẾM HƯ HỎNG ABS CẢM BIẾN TỐC ĐỘ BÁNH XE ·············· 20-20
························································· 20-5
BỘ ĐIỀU ÁP ABS ······························· 20-23

20

20-1
dummyhead

ANTI-LOCK BRAKE SYSTEM


THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
ANTI-LOCK BRAKE SYSTEM

CHUNG
LƯU Ý
• Bộ điều biến ABS có thể bị hỏng nếu làm rơi. Ngoài ra, nếu tháo đầu nối khi đang có dòng điện, điện áp vượt quá giới hạn có thể
làm hỏng bộ điều khiển. Luôn tắt khóa điện trước khi bảo dưỡng.
• Dầu phanh chảy ra ngoài sẽ làm hỏng nghiêm trọng bề mặt sơn mạ và các chi tiết nhựa. Dầu phanh cũng làm hư hỏng các phụ
tùng bằng cao su.
• Bộ điều khiển ABS được tích hợp bên trong bộ điều biến ABS. Không được tháo rã bộ điều biến ABS. Thay cả bộ điều biến
ABS nếu bị hỏng.
• Bộ điều khiển ABS thực hiện quá trình tự chẩn đoán ban đầu để kiểm tra chức năng hoạt động của ABS có bình thường không
cho đến khi tốc độ xe đạt 10 km/h. Sau quá trình tự chẩn đoán ban đầu, bộ điều khiển ABS liên tục giám sát hoạt động của ABS
và điều kiện vận hành của xe cho đến khi vặn khóa điện sang vị trí OFF (tự chẩn đoán bình thường).
• Khi bộ điều khiển ABS phát hiện có vấn đề trục trặc, nó sẽ dừng hoạt động của ABS, chuyển về chế độ hoạt động của hệ thống
phanh thông thường, bật đèn báo ABS hoặc nháy đèn báo ABS. Cần cẩn thận trong quá trình chạy thử xe.
• Hãy đọc "THÔNG TIN TÌM KIẾM HƯ HỎNG ABS" một cách cẩn thận, kiểm tra và tìm kiếm hư hỏng ABS theo quy trình chẩn
đoán hư hỏng. Chú ý thực thiện theo đúng cách bước trong quy trình. Ghi lại mã DTC và chi tiết có thể bị hư hỏng trước khi bắt
đầu chẩn đoán và tìm kiếm hư hỏng.
• Sử dụng bình điện đã được sạc đầy. Không thực hiện chẩn đoán với máy sạc nối với bình điện
• Sau khi thực hiện chẩn đoán hư hỏng, hãy xóa mã DTC và lái thử xe để kiểm tra xem đèn báo ABS có hoạt động bình thường
trong quá trình tự chẩn đoán ban đầu không (trang 20-5).
• Hệ thống chẩn đoán ABS thông thể phát hiện ra các trục trặc do ABS bị hỏng (như: đĩa phanh kêu, má phanh mòn không đều)
• Khi tháo cảm biến tốc độ bánh xe và/hoặc vòng phát xung, chắc chắn phải kiểm tra khe hở khí sau khi lắp lai. (trang 20-20).
• Cẩn thận không làm hỏng cảm biến tốc độ và vòng phát xung khi tháo và lắp bánh xe.
• Dưới đây là những mã màu được dùng trong phần này.
Bl = Đen Bu = Xanh G = Lục O = Cam R = Đỏ W = Trắng
P = Hồng Y = Vàng

• Bảo dưỡng vòng phát xung:


– Vòng phát xung bánh trước (trang 17-5)
– Vòng phát xung bánh sau (trang 18-6)

20-2
dummyhead

ANTI-LOCK BRAKE SYSTEM


VỊ TRÍ HỆ THỐNG ABS

BỘ ĐIỀU ÁP ABS HỘP CẦU CHÌ 2:


- 5 A (CÔNG TƠ MÉT)
- 5 A (ABS CHÍNH)
- 10 A (ĐÈN) DLC

CẢM BIẾN TỐC ĐỘ


BÁNH TRƯỚC

HỘP CẦU CHÌ 1:


- 20 A (CHÍNH B)
- 30 A (ABS MOTOR)
CẢM BIẾN TỐC
- 20 A (KHÓA ĐIỆN, ABS, CÔNG TƠ MÉT)
ĐỘ BÁNH SAU
BÌNH ĐIỆN
CẦU CHÌ CHÍNH 30 A

20-3
dummyhead

ANTI-LOCK BRAKE SYSTEM


SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ABS

CÔNG TẮC ĐÈN PHANH


BÊN PHẢI
ĐÈN PHANH/ĐÈN HẬU
Bl/R G/Y
ĐÈN
10A
Bl/R G/Y

Ổ KHÓA ĐIỆN G
MAIN B Bl/R G/Y
20 A CÔNG TẮC ĐÈN PHANH G/Y
ĐỒNG HỒ
Bl/W R/Y 5A BÊN TRÁI

ABS MAIN
5A CÔNG TẮC DỪNG 4 W/Bu G/Bl
Bl/P Bl/Y 7 IG

(6-1, 6-2)
R

IGN, ABS, ĐỒNG HỒ


20A ABS IND 13 R/Bl ĐÈN BÁO
P/G ABS

CỤM
ĐỒNG HỒ
ABS MOTOR
30 A GND 9 G
Bl 18 MOTOR +

(6-1, 6-2)
CẦU CHÌ CHÍNH
R 30A POWER SUPPLY
RELAY K-LINE 5
Bl R/W O/W
(5-4) SCS 14 Bl/W
Bl G/Bl
MOTOR BƠM
(5-1) DLC ĐẦU NỐI
BÌNH ĐIỆN
SCS

VAN ĐIỆN TỪ
(3-1, 3-2, 3-3,
3-4)

G/O 17 FR VSP (-)


(1-1, 1-2, 1-5)
P/Bl 8 FR VSP (+)

KT LỐP
(7-1)
W Bu
G/R 15 RR VSP (-)
CẢM BIẾN (1-3, 1-4, 1-5)
TỐC ĐỘ BÁNH TRƯỚC P 6 RR VSP (+)
(1-2, 4-1, 4-2)

Bu W

VÒNG PHÁT XUNG TRƯỚC CẢM BIẾN TỘC BỘ ĐIỀU ÁP ABS


(2-1) ĐỘ BÁNH SAU
(8-1)
(1-4, 4-3)

VÒNG PHÁT XUNG SAU Bl : Đen


(2-3) Y : Vàng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 Bu : Xanh
( ) = DTC G : Lục
R : Đỏ
= Short terminals for reading 10 11 12 13 14 15 16 17 18
W : Trắng
DTC O : Cam
ĐẦU NỐI (ĐEN) 18P BỘ ĐIỀU CHỈNH ABS (PHÍA BỘ ĐIỀU CHỈNH) P : Hồng

20-4
dummyhead

ANTI-LOCK BRAKE SYSTEM


THÔNG TIN TÌM KIẾM HƯ HỎNG ABS
MÔ TẢ HỆ THỐNG
TÓM LƯỢC HỆ THỐNG TỰ CHẨN ĐOÁN TỰ TRƯỚC KHI KHỞI ĐỘNG ABS
Hệ thống tự chẩn đoán trước khi khởi động của ABS chẩn đoán hệ thống điện cũng như trạng thái hoạt động của bộ điều áp. Khi
có bất kỳ vấn đề bất thường nào, có thể phát hiện được vấn đề đó và các chi tiết liên quan bằng cách đọc mã chẩn đoán hư hỏng
(mã DTC).
Khi xe chạy, các tín hiệu xung phát ra từ cảm biến tốc độ bánh trước/sau được gửi tới bộ điều khiển ABS. Khi tốc độ xe đạt xấp xỉ
6 km/h, bộ điều khiển ABS kích hoạt mô tơ bơm để kiểm tra. Khi tốc độ xe đạt 10 km/h, bộ điều khiển ABS tắt đèn báo ABS nếu hệ
thống bình thường và quá trình tự chẩn đoán ban đầu hoàn tất.
Nếu phát hiện có vấn đề trục trặc, đèn báo ABS nháy hoặc sáng để cảnh báo cho người lái.
Sau khi quá trình tự chẩn đoán ban đầu kết thúc, công việc tự chẩn đoán vẫn được thực hiện bình thường trong khi xe chạy. Khi
đèn báo ABS nhấp nháy hoặc sáng liên tục, có thể tìm ra nguyên nhân nhờ mã DTC. (trang 20-8).
Nếu đèn báo ABS không sáng khi khóa điện ở vị trí ON, hoặc đèn báo ABS sáng liên tục sau khi quá trình tự chẩn đoán ban đầu
kết thúc, mặc dù đèn báo vẫn hoạt động bình thường nhưng có thể đã bị hỏng mạch. Thực hiện quy trình tìm kiếm hư hỏng
(trang 20-12).

Quá trình tự chẩn đoán ban đầu khi hệ thống bình

Ổ KHÓA ON
ĐIỆN OFF

Hoạt
động
ĐỘNG Khởi động
Dừng

hoạt động

TỐC ĐỘ 6 km/h (4 mph) hoặc hơn


0
XE

MÔ TƠ ON
BƠM OFF

ĐÈN BÁO ON
ABS OFF

Quá trình tự chẩn đoán ban


đầu được hoàn tất ở 10 km/h.

QUY TRÌNH TỰ CHẨN ĐOÁN BAN ĐẦU (Kiểm tra hằng ngày)
1. Bật khóa điện sang vị trí ON và công tắc ngắt động cơ " ".
2. Chắc chắn đèn báo ABS phải sáng.
3. Khởi động động cơ.
4. Lái xe và tăng tốc độ xe tới xấp xỉ 10 km/h.
5. Hệ thống ABS bình thường nếu đèn báo ABS tắt.

THÔNG TIN VỀ MÁY MCS


Tham khảo hệ thống PGM-FI (trang 4-5).

20-5
dummyhead

ANTI-LOCK BRAKE SYSTEM


QUY TRÌNH ĐỌC DTC
LƯU Ý:
• Không thể xóa mã DTC bằng cách tắt khóa điện trong khi DTC đang xuất dữ liệu. Lưu ý khi bật lại khóa điện sang vị trí ON, DTC
sẽ không hiển thị được. Để hiển thị lại mã DTC, lặp lại quy trình đọc mã DTC từ bước đầu.
• Đảm bảo phải ghi lại mã DTC đã hiển thị.
• Sau khi thực hiện chẩn đoán hư hỏng, xóa mã DTC và thực hiện quy trình tự chẩn đoán ban đầu để chắc chắn không có vấn đề
trục trặc bên trong ABS. (trang 20-5).
• Không được bóp phanh trong quá trình đọc DTC.
Nối máy MCS vào DLC (trang 4-5).
Đọc mã DTC, dữ liệu đã lưu trữ và làm theo hướng dẫn đọc mã DTC (trang 20-8).
• Nếu không có sẵn máy MCS, hãy thực hiện các bước sau:
Đọc mã DTC bằng đèn báo ABS
1. Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
Nối đầu nối SCS vào DLC (trang 4-6).
2. Bật khóa điện sang vị trí ON và công tắc ngắt động cơ " ".
Đèn báo ABS sáng 2 giây (tín hiệu khởi động), sau đó tắt 3,6 giây và bắt đầu biểu thị mã DTC.
Mã DTC được hiển thị bằng số lần nháy của đèn báo ABS.
Nếu DTC không được lưu trữ, đèn báo ABS sáng.
3. Vặn khóa điện sang vị trí OFF và tháo đầu nối SCS.
Lắp các phần đã tháo theo thứ tự ngược với lúc tháo.
CÁC DẠNG CẢNH BÁO DTC
LƯU Ý:
• Đèn báo ABS phát hiện mã DTC bằng cách nháy theo số lần quy định.
Đèn báo có hai dạng nháy, 1 nháy dài và 1 nháy ngắn. Nháy dài kéo dài 1,3 giây trong khi nháy ngắn là 0,3 giây. Ví dụ: 1 nháy
dài theo sau 2 nháy ngắn thì DTC báo 1-2 (1 nháy dài được tính bằng 1 nháy, cộng thêm 2 nháy ngắn tính bằng 2 nháy).
• Khi bộ điều khiển của ABS lưu trữ một vài mã DTC, đèn báo ABS nháy theo mã DTC theo thứ tự từ số thấp nhất đến cao nhất.
Ví dụ, khi đèn báo ABS hiển thị mã 1-2 sau đó lại hiển thị mã 2-3, như vậy là có hai lỗi xảy ra.

Ổ KHÓA ON
1,3 giây
ĐIỆN OFF
1,3 giây 1,3 giây Dạng lặp lại
2 giây 0,3 giây

ĐÈN BÁO ON 3,6 giây


ABS OFF
Tín hiệu khởi
0,4 giây 3,6 giây 0,5 giây

Mã DTC thấp nhất Mã DTC cao nhất (Ví


(Ví dụ: Mã 1-2) dụ: Mã 2-3)

Khi DTC không lưu trữ:

2 giây 3,6 giây

ĐÈN BÁO ON
ABS OFF

XÓA MÃ DTC LƯU TRỮ


LƯU Ý:
• Không thể xóa mã DTC lưu trữ đơn giản bằng cách tháo dây cực âm (-) bình điện.
Nối máy MCS vào DLC (trang 4-5).
Xóa mã DTC bằng máy MCS trong khi động cơ ngừng hoạt động.
Để xóa mã DTC bằng máy MCS, hãy tham khảo quy trình sau đây:

20-6
dummyhead

ANTI-LOCK BRAKE SYSTEM


Cách xóa mã DTC bằng máy MCS
1. Nối đầu nối SCS vào DLC (trang 4-6).
2. Vặn khóa điện sang vị trí ON và công tắc ngắt động cơ " " đồng thời bóp tay phanh. Đèn báo ABS phải sáng 2 giây sau đó tắt.
3. Nhả tay phanh ngay sau khi đèn báo ABS tắt. Đèn báo ABS phải sáng.
4. Bóp tay phanh ngay sau khi đèn báo ABS sáng. Đèn báo ABS phải tắt.
5. Nhả tay phanh ngay sau khi đèn báo ABS tắt.
Khi mã DTC đã được xóa, đèn báo ABS nháy 2 lần và sáng.
Nếu đèn báo ABS không nháy 2 lần, bộ nhớ tự chẩn đoán đã bị xóa, vì vậy phải thử lại.
6. Vặn khóa điện sang vị trí OFF và tháo đầu nối SCS.
Lắp các phần đã tháo theo thứ tự ngược với lúc tháo.

KIỂM TRA MẠCH


KIỂM TRA ĐẦU NỐI BỘ ĐIỀU BIẾN ABS
Tháo ốp trước phía trên ra (trang 2-13).
Ngắt: Nối:
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1] [2]
Quy trình tháo:
Xoay cần khóa [1] sang một bên trong khi ấn lẫy khóa [2] để mở khóa.
Chắc chắn cần khóa được gạt hết sang một bên và tháo đầu nối (Đen) 18P
bộ điều biến ABS.
Quy trình nối:
Chắc chắn cần khóa phải tựa vào bên dây đầu nối hoàn toàn. Nối đầu nối
(Đen) 18P bộ điều biến ABS bằng cách ấn thẳng vào khu vực như hình vẽ
(mũi tên) cho đến khi lẫy khóa có tiếng kêu click.
Chắc chắn đầu nối được khóa chắc chắn.

[3]

• Luôn vệ sinh xung quanh đầu nối và không để bụi bẩn lọt vào đầu nối
[1]
trước khi tháo.
• Hỏng hệ thống ABS thường do đầu nối bị mòn hoặc tiếp xúc kém. Kiểm
tra các kết nối trên trước khi thực hiện công đoạn khác.
• Khi kiểm tra các cực đầu nối (Đen) 18P bộ điều áp ABS (bên bó dây, trừ
cực số 9 và số 18), luôn sử dụng đầu dò kiểm tra [1]. Đưa đầu dò kiểm
tra vào cực đầu nối, sau đó nối đầu dò đồng hồ với đầu dò kiểm tra.
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110

BỐ TRÍ CỰC DÂY:

(Bên cực bó dây)

20-7
dummyhead

ANTI-LOCK BRAKE SYSTEM


BẢNG HƯỚNG DẪN ĐỌC MÃ DTC
LƯU Ý:
• Đèn báo ABS có thể nháy trong các trường hợp sau đây: Sửa chữa chi tiết bị hỏng.
– Áp suất lốp không đúng.
– Lốp không phù hợp với xe (kích cỡ lốp không đúng).
– Bánh xe hoặc lốp xe bị biến dạng.
• Đèn báo ABS có thể nháy trong khi lái xe trong những điều kiện sau: Có hư hỏng tạm thời. Chắc chắn phải xóa mã DTC (trang
20-6).
Sau đó, lái thử xe với tốc độ trên 30 km/h và kiểm tra DTC (trang 20-6). Hỏi người lái về điều kiện sử dụng xe chi tiết khi xe
được mang đến kiểm tra.
Hỏi người lái về điều kiện sử dụng xe chi tiết khi xe được mang đến kiểm tra.
– Xe thường xuyên chạy trên đường xóc.
– Bánh trước không chạm đất một thời gian dài khi lái xe (bi bằng một bánh).
– Chỉ bánh trước hoặc bánh sau quay.
– ABS hoạt động liên tục.
– Bộ điều khiển ABS bị gián đoạn do bị ảnh hưởng bởi sóng vô tuyến quá lớn (nhiễu loạn điện từ)

Phát hiện Chức năng dự phòng triệu Tham


DTC Chức năng hư hỏng
A B chứng/hư hỏng khảo
Hỏng đèn báo ABS • Đèn báo ABS không sáng 20-10
• Đường điện áp vào bộ điều áp ABS • Đèn báo ABS sáng
• Các dây liên quan đến đèn báo

• Đồng hồ kết hợp 20-10
• Bộ điều áp ABS
• Cầu chì phụ ABS MAIN 5 A
Hỏng mạch cảm biến tốc độ bánh trước • Ngắt hoạt động của ABS
1-1 • Dây cảm biến tốc độ bánh xe hoặc các dây liên 20-12
quan
Hỏng cảm biến tốc độ bánh trước • Ngắt hoạt động của ABS
• Cảm biến tốc độ bánh xe, vòng xung hoặc các
1-2 20-12
dây liên quan
• Nhiễm từ
Hỏng mạch cảm biến tốc độ bánh sau • Ngắt hoạt động của ABS
1-3 • Dây cảm biến tốc độ bánh xe hoặc các dây liên 20-14
quan
Hỏng cảm biến tốc độ bánh sau • Ngắt hoạt động của ABS
• Cảm biến tốc độ bánh xe, vòng xung hoặc các
1-4 20-14
dây liên quan
• Nhiễm từ
Hỏng mạch cảm biến tốc độ bánh sau hoặc trước • Ngắt hoạt động của ABS
(ngắn mạch)
1-5 20-16
• Dây cảm biến tốc độ bánh xe hoặc các dây liên
quan
Vòng phát xung bánh trước • Ngắt hoạt động của ABS
2-1 20-12
• Vòng xung hoặc các dây liên quan
Vòng phát xung bánh sau • Ngắt hoạt động của ABS
2-3 20-14
• Vòng xung hoặc các dây liên quan
3-1 Hỏng van từ (bộ điều áp ABS) • Ngắt hoạt động của ABS
3-2
20-17
3-3
3-4
Khóa bánh trước • Ngắt hoạt động của ABS
4-1
• Điều kiện lái xe
20-12
Khóa bánh trước (đi bằng 1 bánh)
4-2
• Điều kiện lái xe
Khóa bánh sau • Ngắt hoạt động của ABS
4-3 20-14
• Điều kiện lái xe
Khóa mô tơ bơm • Ngắt hoạt động của ABS
• Mô tơ bơm (bộ điều áp ABS) hoặc các dây liên
5-1 20-18
quan
• Cầu chì phụ MÔ TƠ ABS 30 A
Hỏng rơ le cấp nguồn • Ngắt hoạt động của ABS
• Rơ le cấp điện (bộ điều áp ABS) hoặc các dây
5-4 20-18
liên quan
• Cầu chì phụ MÔ TƠ ABS 30 A

20-8
dummyhead

ANTI-LOCK BRAKE SYSTEM


Phát hiện Chức năng dự phòng triệu Tham
DTC Chức năng hư hỏng
A B chứng/hư hỏng khảo
Điện áp dưới mạch nguồn • Ngắt hoạt động của ABS
6-1 • Điện áp đầu vào (quá thấp)
• Cầu chì phụ ABS MAIN 5 A 20-19
Điện áp vượt quá mạch nguồn • Ngắt hoạt động của ABS
6-2
• Điện áp đầu vào (quá cao)
Hỏng lốp • Ngắt hoạt động của ABS
7-1 20-19
• Kích thước lốp xe
Bộ điều khiển ABS • Ngắt hoạt động của ABS
8-1 20-19
• Hỏng bộ điều khiển ABS (Bộ điều áp ABS)
(A) Tự chẩn đoán ban dầu (trang 20-5)
(B) Tự chẩn đoán thông thường: chẩn đoán khi xe đang chạy (sau quá trình tự chẩn đoán ban đầu)

20-9
dummyhead

ANTI-LOCK BRAKE SYSTEM


TÌM KIẾM HƯ HỎNG MẠCH ĐÈN BÁO
ABS
ĐÈN BÁO ABS KHÔNG SÁNG (Khóa
điện ở vị trí ON)
LƯU Ý:
• Trước khi bắt đầu kiểm tra, hãy kiểm tra chức năng
ban đầu của cụm đồng hồ (trang 22-7).
1. Kiểm tra hoạt động của đèn báo
Tháo đầu nối 18P (Đen) bộ điều áp ABS (trang 20-
7).
Bật khóa điện sang vị trí ON và công tắc ngắt động
cơ " ".
Kiểm tra đèn báo ABS.
Đèn báo ABS có sáng không?
CÓ – Hỏng bộ điều áp ABS
KHÔNG – GO TO STEP 2.
2. Kiểm tra ngắn mạch dây tín hiệu đèn báo
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Kiểm tra thông mạch giữa cực đầu nối (Đen) 18P
của bộ điều biến ABS bên bó dây [1] và mát.
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110

NỐI: 13 – Mát
Có thông mạch không? 13

CÓ – Ngắn mạch dây Đỏ/đen


KHÔNG – Cụm đồng hồ bị hỏng

ĐÈN BÁO ABS SÁNG (Đèn báo không


tắt khi xe đang chạy, nhưng không lưu
mã DTC)
1. Kiểm tra ngắn mạch dây kiểm tra
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Tháo đầu nối 18P (Đen) bộ điều áp ABS (trang 20-
7).
Kiểm tra thông mạch giữa cực đầu nối (Đen) 18P
của bộ điều biến ABS bên bó dây [1] và mát.
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
14
NỐI: 14 – Mát
Có thông mạch không?
CÓ – Ngắn mạch dây Đen/trắng
KHÔNG – GO TO STEP 2.

20-10
dummyhead

ANTI-LOCK BRAKE SYSTEM


2. Kiểm tra đứt mạch dây tín hiệu đèn báo
Ngắn cực đầu nối (Đen) 18P bộ điều biến ABS bên
[1]
bó dây [1] vào mát bằng một đoạn dây đấu nối.
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110

NỐI: 13 – Mát
Bật khóa điện sang vị trí ON và công tắc ngắt động [2]
cơ " ". 13
Kiểm tra đèn báo ABS.
Đèn báo có tắt không?
CÓ – GO TO STEP 3.
KHÔNG – • Đứt mạch dây Đỏ/đen
• Hỏng cụm đồng hồ (nếu dây Đỏ/đen
bình thường)
3. Kiểm tra đứt mạch dây mát bộ điều biến
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Kiểm tra thông mạch giữa cực đầu nối (Đen) 18P
của bộ điều biến ABS bên bó dây [1] và mát.
NỐI: 9 – Mát
Có thông mạch không?
CÓ – GO TO STEP 4.
KHÔNG – Đứt mạch dây Lục. 9

4. Kiểm tra cầu chì


Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
[1]
Tháo ốp hộp cầu chì và kiểm tra xem cầu chì phụ
ABS MAIN 5A [1] có bị đứt không.
Cầu chì có bị đứt không?
CÓ – GO TO STEP 5.
KHÔNG – GO TO STEP 6.

20-11
dummyhead

ANTI-LOCK BRAKE SYSTEM


5. Kiểm tra ngắn mạch dây nguồn đầu vào
Tháo cầu chì phụ ABS MAIN 5 A, kiểm tra thông
[1]
mạch giữa đầu nối (Đen) 18P bộ điều biến ABS bên
bó dây [1] và mát.
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110

NỐI: 7 – Mát
Có thông mạch không? 7

CÓ – Đứt mạch dây Đen/Vàng


KHÔNG – Sự cố không liên tục. Thay mới cầu chì
phụ ABS MAIN 5 A và kiểm tra lại.

6. Kiểm tra đứt mạch dây nguồn đầu vào


Lắp cầu chì phụ ABS MAIN 5 A
[1]
Bật khóa điện sang vị trí ON.
Đo điện áp giữa cực đầu nối (Đen) 18P bộ điều biến
ABS bên bó dây [1] và mát.
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110

NỐI: 7 (+) – Mát (–) 7


Có điện áp bình điện không?
CÓ – Hỏng bộ điều áp ABS
KHÔNG – Đứt mạch dây Đen/vàng

TÌM KIẾM HƯ HỎNG ABS


LƯU Ý:
• Thực hiện kiểm tra khi khóa điện ở vị trí OFF trừ khi
có chỉ định khác.
• Xem tất cả các sơ đồ đầu nối trong phần tìm kiếm
hư hỏng từ bên cạnh cực bình điện.
• Sử dụng bình điện đã được sạc đầy. Không thực
hiện chẩn đoán với máy sạc nối với bình điện
• Khi phát hiện bộ điều áp ABS bị hỏng, hãy kiểm tra
lại bó dây và kết nối ở các đầu nối có chặt không
trước khi thay thế.
• Sau khi thực hiện chẩn đoán hư hỏng, hãy xóa mã
DTC (trang 20-6) và lái thử xe để kiểm tra xem đèn
báo ABS có hoạt động bình thường trong quá trình
tự chẩn đoán ban đầu không (trang 20-5).

DTC 1-1, 1-2, 2-1, 4-1 hoặc 4-2 (Mạch


cảm biến tốc độ bánh trước/Cảm biến
tốc độ bánh trước/Vòng phát xung
bánh trước/Khóa bánh trước)
LƯU Ý:
• Đèn báo ABS có thể nháy trong những điều kiện
sau: (trang 20-8). Có hư hỏng tạm thời.
Xóa mã DTC (trang 20-6) và lái thử xe với tốc độ
trên 30 km/h (19 mph) để kiểm tra xem đèn báo ABS
có hoạt động bình thường không (trang 20-10).
• Nếu DTC 4-1 hiển thị, kiểm tra phanh trước có bị kẹt
không.

20-12
dummyhead

ANTI-LOCK BRAKE SYSTEM


1. Kiểm tra khe hở khí ở cảm biến tốc độ
Kiểm tra khe hở khí giữa cảm biến tốc độ bánh
trước và vòng phát xung (trang 20-20).
Khe hở khí có nằm trong giới hạn không?
CÓ – GO TO STEP 2.
KHÔNG – Kiểm tra từng chi tiết xem có bị biến
dạng, bị lỏng không và điều chỉnh lại. Kiểm
tra lại khe hở khí.
2. Kiểm tra tình trạng cảm biến tốc độ
Kiểm tra khu vực xung quanh cảm biến tốc độ bánh
trước:
Kiểm tra xem có cặn bẩn kim loại hay từ tính ở giữa
vòng phát xung và cảm biến tốc độ không, sau đó
kiểm tra các khe của vòng xung có bị tắc không.
Kiểm tra xem vòng xung hoặc cảm biến tốc độ bánh
xe có bị lắp lỏng lẻo không.
Kiểm tra vòng phát xung và đầu cảm biến có bị biến
dạng hay hư hỏng không.
Cảm biến và vòng phát xung có còn tốt không?
CÓ – GO TO STEP 3.
KHÔNG – Loại bỏ các cặn bẩn. Có được lắp đúng
cách không hoặc thay chi tiết bị hỏng.
3. Kiểm tra ngắn mạch dây cảm biến tốc độ bánh
trước (bên cảm biến)
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Tháo đầu nối 2P (Xanh) cảm biến tốc độ bánh trước
(trang 20-20).
Kiểm tra thông mạch giữa các cực bên đầu nối 2P
(Xanh) cảm biến tốc độ bánh trước [1] và mát.
NỐI: Trắng – Mát
Xanh – Mát
W Bu
Có thông mạch không?
CÓ – Hỏng cảm biến tốc độ bánh trước
KHÔNG – GO TO STEP 4.

4. Kiểm tra ngắn mạch dây cảm biến tốc độ bánh


trước
Tháo đầu nối 18P (Đen) bộ điều áp ABS (trang 20-
[1]
7).
Kiểm tra thông mạch giữa các cực bên bó dây đầu
nối 2P (Xanh) cảm biến tốc độ bánh trước [1] và
mát.
NỐI: Hồng/đen – Mát
Lục/cam - Mát
P/Bl G/O
Có thông mạch không?
CÓ – • Ngắn mạch dây Hồng/đen
• Ngắn mạch dây Lục/cam
KHÔNG – GO TO STEP 5.

20-13
dummyhead

ANTI-LOCK BRAKE SYSTEM


5. Kiểm tra đứt mạch dây cảm biến tốc độ
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[2] [1]
Tháo như sau:
– Đầu nối (Đen) 18P bộ điều biến ABS 8
(trang 20-7)
– Đầu nối 2P (Xanh) cảm biến tốc độ bánh trước
(trang 20-20)
Ngắn các cực đầu nối (Đen) 18P bộ điều biến ABS [3]
bên bó dây [1] bằng một đoạn dây đấu nối [2]. 17
NỐI: 8 – 17
P/Bl G/O
Kiểm tra thông mạch giữa các cực bên bó dây đầu
nối 2P (Xanh) cảm biến tốc độ bánh trước [3]
NỐI: Hồng/đen - Lục/cam
Có thông mạch không?
CÓ – GO TO STEP 6.
KHÔNG – Đứt mạch dây Hồng/đen hoặc Lục/Cam.
6. Tái hiện hư hỏng bằng cảm biến tốc độ mới
Thay cảm biến tốc độ bánh trước mới (trang 20-20).
Nối đầu nối 18P (Đen) bộ điều biến ABS với đầu nối
2P (Xanh) cảm biến tốc độ bánh xe.
Xóa mã DTC (trang 20-6).
Lái thử xe với tốc độ trên 30 km/h (19 mph).
Kiểm tra lại mã DTC (trang 20-6).
DTC 1-1, 1-2, 2-1, 4-1, 4-2 có hiển thị không?
CÓ – Hỏng bộ điều áp ABS
KHÔNG – Hỏng cảm biến tốc độ gốc

DTC 1-3, 1-4, 2-3 hoặc 4-3 (Mạch cảm


biến tốc độ bánh sau/Cảm biến tốc độ
bánh sau/Vòng phát xung bánh sau/
Khóa bánh sau)
LƯU Ý:
• Đèn báo ABS có thể nháy trong những điều kiện
sau: (trang 20-8). Có hư hỏng tạm thời.
Xóa mã DTC (trang 20-6) và lái thử xe với tốc độ
trên 30 km/h (19 mph) để kiểm tra xem đèn báo ABS
có hoạt động bình thường không (trang 20-10).
• Nếu DTC 4-3 hiển thị, kiểm tra phanh sau có bị kẹt
không.
1. Kiểm tra khe hở khí ở cảm biến tốc độ
Kiểm tra khe hở khí giữa cảm biến tốc độ bánh sau
và vòng phát xung (trang 20-20).
Khe hở khí có nằm trong giới hạn không?
CÓ – GO TO STEP 2.
KHÔNG – Kiểm tra từng chi tiết xem có bị biến
dạng, bị lỏng không và điều chỉnh lại. Kiểm
tra lại khe hở khí.
2. Kiểm tra tình trạng cảm biến tốc độ
Kiểm tra khu vực xung quanh cảm biến tốc độ bánh
sau:
Kiểm tra xem có cặn bẩn kim loại hay từ tính ở giữa
vòng phát xung và cảm biến tốc độ không, sau đó
kiểm tra các khe của vòng xung có bị tắc không.
Kiểm tra xem vòng xung hoặc cảm biến tốc độ bánh
xe có bị lắp lỏng lẻo không.
Kiểm tra vòng phát xung và đầu cảm biến có bị biến
dạng hay hư hỏng không.

20-14
dummyhead

ANTI-LOCK BRAKE SYSTEM


Cảm biến và vòng phát xung có còn tốt không?
CÓ – GO TO STEP 3.
KHÔNG – Loại bỏ các cặn bẩn. Có được lắp đúng
cách không hoặc thay chi tiết bị hỏng.
3. Kiểm tra ngắn mạch dây cảm biến tốc độ bánh
sau (bên cảm biến)
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Tháo đầu nối 3P (Đen) cảm biến tốc độ bánh sau
(trang 20-21).
Kiểm tra thông mạch giữa các cực đầu nối 3P (Đen)
cảm biến tốc độ bánh trước bên cảm biến [1] và
mát.
NỐI: Xanh – Mát
W Bu
Trắng – Mát
Có thông mạch không?
CÓ – Hỏng cảm biến tốc độ bánh sau
KHÔNG – GO TO STEP 4.

4. Kiểm tra ngắn mạch dây cảm biến tốc độ bánh


sau
Kiểm tra thông mạch giữa các cực đầu nối 3P (Đen)
[1]
cảm biến tốc độ bánh sau bên bó dây [1] và mát.
NỐI: Lục/Đỏ – Mát
Hồng – Mát
Có thông mạch không?
CÓ – • Ngắn mạch dây Lục/đỏ G/R P
• Ngắn mạch dây Hồng
KHÔNG – GO TO STEP 5.

20-15
dummyhead

ANTI-LOCK BRAKE SYSTEM


5. Kiểm tra đứt mạch dây cảm biến tốc độ
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[2] [1]
Tháo như sau:
– Đầu nối (Đen) 18P bộ điều biến ABS 6
(trang 20-7)
– Đầu nối 3P (Đen) cảm biến tốc độ bánh sau
(trang 20-21).
Ngắn các cực đầu nối (Đen) 18P bộ điều biến ABS [3]
bên bó dây [1] bằng một đoạn dây đấu nối [2]. 15
NỐI: 6 – 15
Kiểm tra thông mạch giữa các cực đầu nối 3P (Đen) G/R P
cảm biến tốc độ bánh sau [3] bên bó dây.
NỐI: Lục/Đỏ – Hồng
Có thông mạch không?
CÓ – GO TO STEP 6.
KHÔNG – Đứt mạch dây Lục/Đỏ hoặc Hồng
6. Tái hiện hư hỏng bằng cảm biến tốc độ mới
Thay cảm biến tốc độ bánh sau mới (trang 20-21).
Nối đầu nối 18P (Đen) bộ điều biến ABS với đầu nối
3P (Đen) cảm biến tốc độ bánh sau.
Xóa mã DTC (trang 20-6).
Lái thử xe với tốc độ trên 30 km/h (19 mph).
Kiểm tra lại mã DTC (trang 20-6).
DTC 1-3, 1-4, 2-3 hoặc 4-3 có hiển thị không?
CÓ – Hỏng bộ điều áp ABS
KHÔNG – Hỏng cảm biến tốc độ gốc

DTC 1-5 (Mạch cảm biến tốc độ bánh


trước hoặc sau: ngắn mạch)
1. Kiểm tra ngắn mạch dây cảm biến tốc độ bánh
trước (bên cảm biến)
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Tháo đầu nối 2P (Xanh) cảm biến tốc độ bánh trước
(trang 20-20).
Kiểm tra thông mạch giữa các cực bên đầu nối 2P
(Xanh) cảm biến tốc độ bánh trước [1] và mát.
NỐI: Trắng – Mát
Xanh – Mát
W Bu
Có thông mạch không?
CÓ – Hỏng cảm biến tốc độ bánh trước
KHÔNG – GO TO STEP 2.

20-16
dummyhead

ANTI-LOCK BRAKE SYSTEM


2. Kiểm tra ngắn mạch dây cảm biến tốc độ bánh
trước
Tháo đầu nối 18P (Đen) bộ điều áp ABS (trang 20-
[1]
7).
Kiểm tra thông mạch giữa các cực bên bó dây đầu
nối 2P (Xanh) cảm biến tốc độ bánh trước [1] và
mát.
NỐI: Hồng/đen – Mát
Lục/cam - Mát
P/Bl G/O
Có thông mạch không?
CÓ – • Ngắn mạch dây Hồng/đen
• Ngắn mạch dây Lục/cam
KHÔNG – GO TO STEP 3.

3. Kiểm tra ngắn mạch dây cảm biến tốc độ bánh


sau (bên cảm biến)
Vặn khóa điện sang vị trí OFF.
[1]
Tháo đầu nối 3P (Đen) cảm biến tốc độ bánh sau
(trang 20-21).
Kiểm tra thông mạch giữa các cực đầu nối 3P (Đen)
cảm biến tốc độ bánh trước bên cảm biến [1] và
mát.
NỐI: Xanh – Mát
W Bu
Trắng – Mát
Có thông mạch không?
CÓ – Hỏng cảm biến tốc độ bánh sau
KHÔNG – GO TO STEP 4.

4. Kiểm tra ngắn mạch dây cảm biến tốc độ bánh


sau
Kiểm tra thông mạch giữa các cực đầu nối 3P (Đen)
[1]
cảm biến tốc độ bánh sau bên bó dây [1] và mát.
NỐI: Lục/Đỏ – Mát
Hồng – Mát
Có thông mạch không?
CÓ –• Ngắn mạch dây Lục/đỏ G/R P
• Ngắn mạch dây Hồng
KHÔNG – Hỏng bộ điều áp ABS

DTC 3-1, 3-2, 3-3 hoặc 3-4 (Van từ)


1. Tái tạo lại lỗi
Xóa mã DTC (trang 20-6).
Lái thử xe với tốc độ trên 30 km/h (19 mph).
Kiểm tra lại mã DTC (trang 20-6).
DTC 3-1, 3-2, 3-3 hoặc 3-4 có hiển thị không?
CÓ – Hỏng bộ điều áp ABS
KHÔNG – Van từ bình thường (lỗi gián đoạn).

20-17
dummyhead

ANTI-LOCK BRAKE SYSTEM


DTC 5-1 hoặc 5-4 (Khóa mô tơ bơm/Rơ
le cấp nguồn)
1. Kiểm tra cầu chì
Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
Tháo ốp hộp cầu chì và kiểm tra xem cầu chì phụ
ABS MOTOR 30 A [1] có bị đứt không.
Cầu chì có bị đứt không?
CÓ – GO TO STEP 2.
KHÔNG – GO TO STEP 3.

[1]

2. Kiểm tra ngắn mạch dây nguồn đầu vào mô tơ


Tháo đầu nối 18P (Đen) bộ điều áp ABS (trang 20-
[1]
7).
Tháo cầu chì phụ ABS MAIN 30 A, kiểm tra thông
mạch giữa cực đầu nối (Đen) 18P bộ điều biến ABS
bên bó dây [1] và mát.
NỐI: 18 – Mát
Có thông mạch không?
18
CÓ – Ngắn cực dây Bl giữa hộp cầu chì và đầu
nối (Đen) 18P bộ điều biến ABS.
KHÔNG – Sự cố không liên tục. Thay mới cầu chì
phụ ABS MOTOR 30 A mới và kiểm tra
lại.

3. Kiểm tra đứt mạch dây nguồn đầu vào mô tơ


Lắp cầu chì phụ ABS MOTOR 30 A
[1]
Tháo đầu nối 18P (Đen) bộ điều biến ABS (trang
20-7).
Đo điện áp giữa cực đầu nối (Đen) 18P bộ điều biến
ABS bên bó dây [1] và mát.
NỐI: 18 (+) – Mát (–)
Có điện áp bình điện không?
18
CÓ – GO TO STEP 4.
KHÔNG – Đứt mạch dây Đen giữa bình điện và đầu
nối (Đen) 18P bộ điều biến ABS.

4. Tái tạo lại lỗi


Nối đầu nối 18P (Đen) bộ điều biến ABS .
Xóa mã DTC (trang 20-6).
Lái thử xe với tốc độ trên 30 km/h (19 mph).
Kiểm tra lại mã DTC (trang 20-6).
DTC 5-1 hoặc 5-4 có hiển thị không?
CÓ – Hỏng bộ điều biến ABS
KHÔNG – Mô tơ bơm bình thường (lỗi gián đoạn).

20-18
dummyhead

ANTI-LOCK BRAKE SYSTEM


DTC 6-1 hoặc 6-2 (Mạch nguồn)
1. Kiểm tra điện áp vào
Kiểm tra điện áp bình điện (trang 21-5).
Điện áp bình điện có bình thường không?
CÓ – GO TO STEP 2.
KHÔNG – Thay bình điện (trang 21-5).
2. Kiểm tra điện áp sạc
Kiểm tra điện áp sạc bình điện (trang 21-6).
Điện áp có vượt quá 15,5 V không?
CÓ – Hỏng tiết chế/chỉnh lưu.
KHÔNG – GO TO STEP 3.
3. Tái tạo lại lỗi
Xóa mã DTC (trang 20-6).
Lái thử xe với tốc độ trên 30 km/h (19 mph).
Kiểm tra lại mã DTC (trang 20-6).
DTC 6-1 hoặc 6-2 có hiển thị không?
CÓ – Hỏng bộ điều biến ABS
KHÔNG – Mạch nguồn bình thường (lỗi gián đoạn).

DTC 7-1 (Kích thước lốp)


LƯU Ý:
• Kiểm tra các mục sau và sửa lại các phần lỗi.
– Áp suất lốp không đúng.
– Lốp không phù hợp với xe (kích cỡ lốp không
đúng).
– Bánh xe hoặc lốp xe bị biến dạng.
1. Tái tạo lại lỗi
Nếu các mục trên bình thường, kiểm tra lại DTC:
Xóa mã DTC (trang 20-6).
Lái thử xe với tốc độ trên 30 km/h (19 mph).
Kiểm tra lại mã DTC (trang 20-6).
DTC 7-1 có hiển thị không?
CÓ – Hỏng bộ điều biến ABS
KHÔNG – Kích thước lốp bình thường (lỗi gián
đoạn).

DTC 8-1 (Bộ điều khiển ABS)


1. Tái tạo lại lỗi
Xóa mã DTC (trang 20-6).
Lái thử xe với tốc độ trên 30 km/h (19 mph).
Kiểm tra lại mã DTC (trang 20-6).
DTC 8-1 có hiển thị không?
CÓ – Hỏng bộ điều biến ABS
KHÔNG – Bộ điều khiển ABS bình thường (lỗi gián
đoạn)

20-19
dummyhead

ANTI-LOCK BRAKE SYSTEM


CẢM BIẾN TỐC ĐỘ BÁNH XE
KIỂM TRA KHE HỞ KHÍ
Đỡ xe chắc chắn bằng tời hay loại tương đương và
Phần trước:
nhấc bánh xe khỏi mặt đất.
Đo khe hở (khe hở khí) giữa cảm biến và vòng phát
xung tại một vài điểm bằng cách quay bánh xe từ từ.
Khe hở phải nằm trong giới hạn tiêu chuẩn.
TIÊU 0,5 – 1,4 mm (0,02 – 0,06 in)
CHUẨN:
Không thể điều chỉnh được khe hở khí.
Nếu khe hở khí không nằm trong giới hạn tiêu chuẩn,
kiểm tra từng chi tiết xem có bị biến dạng, bị lỏng và hư
hỏng không.
Kiểm tra cảm biến tốc độ bánh xe xem có hư hỏng hay
không và thay thế nếu cần.
Kiểm tra vòng phát xung xem có bị biến dạng hay hư
hỏng không và thay thế nếu cần.
– Vòng phát xung bánh trước (trang 17-5)
– Vòng phát xung bánh sau (trang 18-6)

THÁO/LẮP CẢM BIẾN TỐC ĐỘ BÁNH


TRƯỚC
Tháo đầu nối 2P (Xanh) cảm biến tốc độ bánh trước [1].
[1] [2]
Tháo kẹp giữ dây [2].
Tháo bu lông [3] và kẹp dây [4] ra khỏi cầu giảm xóc.
Tháo dây cảm biến [5] ra khỏi kẹp [6].
Tháo bu lông [7] và cảm biến tốc độ bánh trước [8].

[6]

[6]
[3]

[5]

[8] [7] [4]

20-20
dummyhead

ANTI-LOCK BRAKE SYSTEM


Loại bỏ bụi bẩn ra khỏi đầu cảm biến [1] và khu vực tiếp
xúc [1]

Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.


Sau khi lắp, kiểm tra khe hở khí (trang 20-20).

THÁO/LẮP CẢM BIẾN TỐC ĐỘ BÁNH


SAU
Tháo như sau:
– Hộp lọc gió dây đai (trang 3-13)
– Chắn bùn sau C (trang 2-10)
– Ốp cuộn đánh lửa (trang 5-7)
– Bánh sau (trang 18-4)
[3]
Tháo bu lông [1] và dây công tắc EOP [2].
Tháo đầu nối 3P (Đen) cảm biến tốc độ bánh sau/công
tắc EOP.

[1]/[2]

Tháo dây công tắc EOP [1] ra khỏi kẹp [2].


[3]
Tháo kẹp giữ dây [3].

[2]

[1]

20-21
dummyhead

ANTI-LOCK BRAKE SYSTEM


Tháo hai bu lông [1].
[1]

[1]

Nâng lọc gió [1].


[1]
Tháo các kẹp dây [2].

[2]

Tháo bu lông giác chìm [1] và ốp bảo vệ cảm biến tốc


[1] [2]
độ bánh sau [2].

Tháo các bu lông [1] và cảm biến tốc độ bánh sau [2] ra
[3] [2]
khỏi càng sau.
Loại bỏ bụi bẩn ra khỏi đầu cảm biến [3] và khu vực tiếp
xúc
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LỰC SIẾT:
Bu lông giác chìm ốp bảo vệ cảm biến tốc độ bánh
sau:
10 N·m (1.0 kgf·m, 7 lbf·ft)
Sau khi lắp, kiểm tra khe hở khí (trang 20-20).

[1]

20-22
dummyhead

ANTI-LOCK BRAKE SYSTEM


BỘ ĐIỀU BIẾN ABS
THÁO/LẮP
LƯU Ý:
• Khi nới lỏng các ốc bắt ống nối, phải bịt đầu ống để tránh bụi bẩn lọt vào.
• Cẩn thận không làm hỏng hoặc làm cong ống phanh.
Xả khí hệ thống thủy lực phanh trước và phanh sau (trang 19-5).
Tháo ốp cạnh trước (trang 2-18).
Tháo đầu nối 18P (Đen) bộ điều biến ABS [1] (trang 20-7).
Nới lỏng các ốc nối ống phanh trước (xy lanh chính tới bộ điều biến( [2], ống phanh sau (xy lanh chính tới bộ
điều biến) [3], ống phanh trước (bộ điều biến tới ngàm phanh) [4], sau đó tháo chúng ra.
Nới lỏng ốc nối ống phanh sau (bộ điều biến tới ngàm phanh) [5] và tháo nó ra khỏi bộ điều biến.
Tháo ốc [6] và các bu lông [7] ra.
Tháo hai bu lông [8] và bộ điều biến ABS [9].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
Bôi dầu phanh vào ren đai ốc đầu nối ống phanh.
LỰC SIẾT:
Ốc nối ống phanh:
14 N·m (1,4 kgf·m, 10 lbf·ft)
Đổ thêm dầu phanh và xả khí hệ thống thủy lực phanh trước và sau (trang 19-5).

[4] [5]
[7]
[1]

[9]

[7]

[6]

[8]
[3] [2]

20-23
dummyhead

MEMO
dummytext

21. BÌNH ĐIỆN/HỆ THỐNG SẠC

THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 21-2 BÌNH ĐIỆN ········································· 21-5

TÌM KIẾM HƯ HỎNG ···························· 21-3 KIỂM TRA HỆ THỐNG SẠC ·················· 21-5

VỊ TRÍ HỆ THỐNG································ 21-4 MÁY PHÁT ········································· 21-6

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ······························ 21-4 TIẾT CHẾ/CHỈNH LƯU ························· 21-6

21

21-1
dummyhead

BÌNH ĐIỆN/HỆ THỐNG SẠC


THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
BÌNH ĐIỆN/HỆ THỐNG SẠC

TỔNG QUÁT
3 CẢNH BÁO
• Bình điện rất dễ cháy nổ; tránh xa tia lửa, ngọn lửa và thuốc lá. Thông khí đầy đủ khi sạc bình điện.
• Bình điện chứa dung dịch axít sunfuric (nước bình). Nếu để dung dịch này bắn vào da hoặc mắt có thể gây bỏng. Nên mặc
quần áo và đeo kính bảo hộ.
– Nếu dung dịch điện phân rơi vào da hãy rửa sạch bằng nước.
– Nếu dung dịch này rơi vào mắt, rửa bằng nước ít nhất trong 15 phút và gọi ngay cho bác sĩ.
• Dung dịch điện phân rất độc hại.
– Nếu uống phải nước bình thì hãy uống thật nhiều nước hoặc sữa, sau đó đi cấp cứu ngay.

LƯU Ý
• Luôn tắt công tắc máy trước khi tháo các chi tiết điện.
• Một số chi tiết thuộc hệ thống đánh lửa có thể bị hư hỏng hoặc các đầu nối đã được nối hoặc tháo ra trong khi công tắc máy bật
ở vị trí “ON” do đó có dòng điện.
• Loại xe này sử dụng bình điện không cần bảo dưỡng. Cần lưu ý một số vấn đề sau về bình điện MF.
– Chỉ sử dụng dung dịch điện phân phù hợp với bình điện.
– Sử dụng hết dung dịch điện phân.
– Bịt bình điện chắc chắn.
– Không bao giờ được tháo chỗ bịt kín sau khi ráp bình điện.
• Khi bảo quản bình điện trong thời gian dài, tháo bình điện, sạc đầy, đặt ở nơi thoáng mát và khô ráo. Để tuổi thọ của bình lâu
nhất nên sạc bình điện định kỳ 2 tuần 1 lần.
• Nếu muốn bảo quản bình điện ở trên xe, tháo dây cực âm (–) bình điện ra khỏi cực bình điện.
• Không thể tháo nắp bít bình điện. Cố tháo nắp bít có thể làm hỏng bình điện.
• Bình điện khô (MF) không cần bảo dưỡng phải được thay khi hết tuổi thọ.
• Bình điện có thể bị hỏng nếu sạc quá lâu hoặc sạc không đủ hoặc bình điện phóng điện trong thời gian dài. Trong những điều
kiện tương tự như vậy càng rút ngắn tuổi thọ của bình điện. Thậm chí ở điều kiện sử dụng bình thường cũng có thể làm giảm
tuổi thọ của bình sau 2 – 3 năm.
• Điện áp của bình điện có thể phục hồi sau khi sạc, nhưng khi tải nặng điện áp bình điện có thể giảm nhanh chóng, thậm chí có
thể phóng hết điện hoàn toàn. Trong trường hợp này thông thường người ta nghi ngờ hệ thống sạc có vấn đề. Bình điện sạc
quá lâu có thể được xem là nguyên nhân gây hỏng bình điện. Nếu một trong các ngăn của bình điện bị ngắn mạch, điện áp bình
điện không tăng, thì tiết chế chỉnh lưu cung cấp điện áp quá mức tới bình điện. Dưới những điều kiện như vậy, nước bình điện
cạn nhanh chóng.
• Trước khi tìm kiếm hư hỏng của hệ thống sạc, kiểm tra xem cách sử dụng và bảo quản bình điện cho đúng không. Kiểm tra nếu
bình điện thường xuyên làm việc trong điều kiện tải nặng, như khi để đèn trước và đèn sau sáng ON trong thời gian dài không
sử dụng xe.
• Bình điện có thể tự phóng điện khi xe không sử dụng. Vì vậy nên sạc bình điện 2 tuần một lần để tránh sun phát hóa.
• Khi bảo dưỡng hệ thống sạc, luôn thực hiện theo các bước trong bảng tìm kiếm hư hỏng (trang 21-3).
• Dưới đây là những mã màu được dùng trong phần này.
Bl = Đen Bu = Xanh G = Lục Y = Vàng R = Đỏ
• Bảo dưỡng máy phát (trang 14-2).
SẠC BÌNH ĐIỆN.
• Bật công tắc ON/OFF trên bộ sạc, không phải trên cực bình điện.
• Khi sạc bình điện, không được vượt quá dòng sạc và thời gian sạc quy định. Dòng sạc và thời gian sạc quá mức là nguyên
nhân gây hỏng bình điện.
• Sạc nhanh chỉ nên dùng trong trường hợp khẩn cấp, bình thường nên dùng sạc chậm.
KIỂM TRA BÌNH ĐIỆN
Để kiểm tra bình điện, tham khảo các hướng dẫn trong sách hướng dẫn vận hành của máy kiểm tra bình điện.
Máy kiểm tra bình điện được khuyên dùng có thể cung cấp một phụ tải khi kiểm tra tương tự phụ tải trong điều kiện thực tế.
Máy kiểm tra bình điện: BM-210 hay BATTERY MATE hoặc loại tương đương.

21-2
dummyhead

BÌNH ĐIỆN/HỆ THỐNG SẠC


TÌM KIẾM HƯ HỎNG
Tình trạng bất thường Nguyên nhân có thể (Kiểm tra theo số thứ tự)
Bình điện BÌNH ĐIỆN BỊ HỎNG HOẶC YẾU 1. Hỏng bình điện
2. Nếu rò dòng điện vượt quá giá trị quy định
– Hỏng khóa điện
– Ngắn mạch bó dây.
3. Hỏng cuộn sạc
4. Hỏng tiết chế/chỉnh lưu.
5. Hở mạch hoặc lỏng tiếp xúc bó dây.

21-3
dummyhead

BÌNH ĐIỆN/HỆ THỐNG SẠC


VỊ TRÍ HỆ THỐNG
TIẾT CHẾ/
CHỈNH LƯU

CẦU CHÌ CHÍNH 30 A

MÁY PHÁT
BÌNH ĐIỆN

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG

CẦU CHÌ CHÍNH


30 A
Bl Bl

R/Bu

BÌNH ĐIỆN G Y Y Y

TIẾT CHẾ/CHỈNH LƯU

MÁY PHÁT

21-4
dummyhead

BÌNH ĐIỆN/HỆ THỐNG SẠC


BÌNH ĐIỆN
THÁO/LẮP
Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
[2]
Tháo các bu lông [1] và Thanh giữ bình điện [2] ra khỏi
động cơ. [1]

Tháo bu lông [3] và tháo dây âm (–) [4] ra khỏi bình


điện.
Tháo bu lông [5] và tháo dây âm (+) [6] ra khỏi bình [3]
điện.
Tháo bình điện [7].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
[5]
LƯU Ý:
• Nối dây dương (+) trước sau đó nối dây âm (–).
.
[4]

[7] [6]

KIỂM TRA ĐIỆN ÁP


Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
Đo điện áp bằng đồng hồ đa năng.
ĐIỆN ÁP (20°C/68°F):
Sạc đầy: tối thiểu 12,8 V
Cần sạc: Dưới 12,3 V

KIỂM TRA HỆ THỐNG SẠC


KIỂM TRA RÒ DÒNG ĐIỆN
Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
[3]
Vặn công tắc máy tới vị trí OFF và tháo dây âm (–) [1]
ra khỏi bình điện.
Nối đầu dò (+) ampe kế [2] vào dây cực âm (–) và đầu
dò (–) ampe kế [3] vào cực âm (–) bình điện [4].
Với công tắc máy ở vị trí OFF, kiểm tra dòng điện rò.
• Khi đo dòng điện sử dụng đồng đồ đo điện, chỉnh
đồng hồ ở thang đo cao nhất sau đó giảm dần thang
đo đến mức thích hợp. Dòng điện chạy qua lớn hơn
thang đo được chọn có thể làm đứt cầu chì trong
đồng hồ.
• Khi đo dòng điện, không mở công tắc máy. Dòng
điện tăng lên đột ngột có thể làm đứt cầu chì trong [2] [1] [4]
đồng hồ.
DÒNG ĐIỆN RÒ ĐỊNH MỨC: 0,92 mA
Nếu rò dòng điện vượt quá giá trị quy định, có khả năng
bị ngắn mạch.
Xác định vị trí ngắn mạch bằng cách tháo từng đầu nối
và đo dòng điện.

21-5
dummyhead

BÌNH ĐIỆN/HỆ THỐNG SẠC


KIỂM TRA ĐIỆN ÁP SẠC
LƯU Ý:
• Chắc chắn bình điện còn tốt trước khi kiểm tra.
[2]
Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
Làm nóng động cơ tới nhiệt độ hoạt động bình thường.
Nối đồng hồ đa năng giữa cực (+) bình điện [1] và cực
(–) bình điện [2].

LƯU Ý:
• Để tránh bị ngắn mạch, phân biệt rõ ràng các cực
âm (–) với cực dương (+) hoặc dây âm (–) và dây
dương (+).
• Không được tháo dây bình điện hay bất kì dây nào
trong hệ thống sạc mà không bật khóa điện sang vị
trí "OFF". Không làm theo hướng dẫn này có thể
làm hỏng máy kiểm tra và các chi tiết điện. [1]

Với vị trí đèn chiếu xa, đo điện áp với động cơ chay ở


tốc độ 5000 vòng/phút.
TIÊU CHUẨN:
Điện áp bình đo được < Điện áp sạc đo được <
15,5 V.
• BV = Điện áp bình điện
• CV = Điện áp sạc

MÁY PHÁT
KIỂM TRA
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
Tháo đầu nối 3P (Đen) [1].
Đo điện trở giữa các cực dây vàng.
TIÊU CHUẨN: 0,1 – 0,5 Ω (20°C/68°F)
Kiểm tra sự liên tục của giữa các cực dây nối của đầu
nối bên máy phát/stato và mát.
Không thông mạch.
Thay stato (trang 14-5), nếu điện trở vượt quá thông số
hoặc nếu dây nối mát.

[1]

TIẾT CHẾ/CHỈNH LƯU


KIỂM TRA BÓ DÂY
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
Tháo đầu nối (Đen) 2P tiết chế/chỉnh lưu [1] và kiểm tra
tiếp xúc có bị lỏng hay đầu cực bị mòn không.
Kiểm tra đầu nối (Đen) 2P tiết chế/chỉnh lưu (phía bó
dây) như sau:
• Đo điện áp giữa cực dây Đỏ/xanh (+) của đầu nối
(Đen) 2P và mát (–).
Phải có điện áp bình điện tại mọi thời điểm.
• Kiểm tra thông mạch giữa cực dây Lục của đầu nối
2P (đen) và mát.
Phải thông mạch ở mọi thời điểm.

[1]

21-6
dummyhead

BÌNH ĐIỆN/HỆ THỐNG SẠC


THÁO/LẮP
Tháo ốp thân xe (trang 2-8). [1]
Tháo các bộ phận sau:
– Bu lông/đệm [1]
– bu lông [2]

[2]

Tháo chắn bùn B [1] ở bên trái và phải vấu lối trên
Bên trái như hình vẽ: [1]
khung [2]:

[2]

Tháo như sau:


[4] [3]
– Đầu nối (Đen) 3P máy phát [1]
– Đầu nối (Đen) 2P tiết chế/chỉnh lưu [2]
Tháo các bu lông [3] và tiết chế/chỉnh lưu [4].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[1] [2]

21-7
dummyhead

MEMO
dummytext

22. ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC

THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 22-2 CỤM ĐỒNG HỒ··································· 22-5

VỊ TRÍ HỆ THỐNG································ 22-2 CÔNG TẮC TRÊN TAY LÁI ·················· 22-13

ĐÈN PHA ··········································· 22-3 CÔNG TẮC CHÂN CHỐNG NGHIÊNG ··· 22-14

ĐÈN VỊ TRÍ ········································· 22-3 RƠ LE ĐÈN BÁO RẼ··························· 22-15

ĐÈN BÁO RẼ PHÍA TRƯỚC ·················· 22-3 ĐI-ỐT················································ 22-16

CỤM ĐÈN HẬU ··································· 22-4 CÒI ·················································· 22-16

ĐÈN SOI BIỂN SỐ ······························· 22-4 Ổ CẮM PHỤ KIỆN······························· 22-17

22

22-1
dummyhead

ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC


THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC

TỔNG QUÁT
• Kiểm tra tình trạng của bình điện trước khi thực hiện bất kỳ kiểm tra nào đòi hỏi điện áp chính xác.
• Dùng lò bếp điện làm nóng nước/chất làm mát để kiểm tra cảm biến ECT. Tránh để các vật liệu dễ cháy gần bếp điện. Mặc
quần áo bảo hộ, găng tay cách điện và kính che mắt.
• Thực hiện kiểm tra thông mạch với các công tắc được ráp trên xe.
• Dưới đây là những mã màu được dùng trong phần này.
Bu: Xanh Bl: Đen Gr: Xám P: Hồng R: Đỏ Y: Vàng
G: Lục W: Trắng Lb: Xanh nhạt Lg: Lục nhạt

VỊ TRÍ HỆ THỐNG
RƠ LE ĐÈN BÁO RẼ CÔNG TẮC ĐÈN
PHANH/AN TOÀN
CÔNG TẮC ĐÈN PHANH

ĐI ỐT

CẢM BIẾN MỰC XĂNG


Ổ KHÓA ĐIỆN

CÒI

CÔNG TẮC CHÂN


CHỐNG NGHIÊNG

Ổ CẮM PHỤ KIỆN

CẢM BIẾN ECT

HỘP CẦU CHÌ 1:


CÔNG TẮC EOP HỘP CẦU CHÌ 2:
- 20 A (CHÍNH B)
- 10 A (KHÓA ĐIỆN)
- 10 A (QUẠT)
- 5 A (CÔNG TƠ MÉT)
- 30 A (MÔ TƠ ABS)
- 5 A (ABS CHÍNH)
- 20 A (KHÓA ĐIỆN, ABS,
- 5 A (ACC, OP)
CÔNG TƠ MÉT)
- 10 A (ĐÈN)
- 10 A (BƠM XĂNG)
- 10 A (CÒI)
- 10 A (DỰ PHÒNG)

22-2
dummyhead

ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC


ĐÈN PHA
KIỂM TRA
Xoay công tắc máy sang vị trí ON và kiểm tra hoạt động
[1]
của đèn pha [1].
Nếu bất kỳ đèn LED nào không phát sáng, tiến hành
thay bộ đèn pha(trang 2-20)

ĐÈN VỊ TRÍ
KIỂM TRA
Xoay ổ khóa điện sang vị trí ON và kiểm tra hoạt động
của đèn vị trí [1].
Nếu bất kỳ đèn LED nào không phát sáng, tiến hành
thay bộ đèn vi trí/đèn báo rẽ trước(trang 2-18)

[1] [1]

ĐÈN BÁO RẼ TRƯỚC


• Đối với việc tháo và ráp đèn vị trí/đèn báo rẽ trước
(trang 2-18).
THAY BÓNG ĐÈN
Tháo như sau:
– Tấm bảo dưỡng bóng đèn bên phải (trang 2-14).
– Hộp đựng đồ phía trong bên trái (trang 2-14).
[2]
Tháo đui đèn [1] bằng cách vặn ngược chiều kim đồng
hồ.
Ấn bóng đèn [2] vào trong, vặn nó ngược chiều kim
đồng hồ để tháo ra và thay thế bóng đèn mới.
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[1]

22-3
dummyhead

ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC


ĐÈN KẾT HỢP PHÍA SAU
• Tháo/ráp cụm đèn kết hợp phía sau.(trang 2-8).
THAY BÓNG ĐÈN BÁO RẼ SAU
Tháo tấm bảo dưỡng bóng đèn phía sau(trang 2-17).
[2]
Tháo đui đèn báo rẽ sau [1] ra bằng cách xoay chúng
ngược chiều kim đồng hồ.
Ấn bóng đèn báo rẽ sau [2] vào trong, vặn nó ngược
chiều kim đồng hồ để tháo ra và thay thế bóng đèn mới.
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[1]

KIỂM TRA ĐÈN PHANH/ĐÈN HẬU


Xoay khóa điện sang vị trí ON và kiểm tra hoạt động
của đèn hậu [1].
Kiểm tra đảm bảo tất cả đèn LED của bộ đèn phanh/
đèn hậu phát sáng khi bóp tay phanh trước và/hoặc
đạp bàn đạp phanh sau.
Nếu bất kỳ đèn LED nào không phát sáng, tiến hành
thay bộ đèn sau(trang 2-8)

[1]

ĐÈN SOI BIỂN SỐ


• Tháo/ráp đèn soi biển số (trang 2-9).
THAY BÓNG ĐÈN
Tháo các vít [1] và vỏ đèn [2].
Tháo bóng đèn [3] ra khỏi đế đèn và thay bóng đèn [3] [2]
mới.
Chắc chắn gioăng chụp đèn được ráp đúng vị trí và còn
tốt, sau đó thay thế gioăng mới nếu cần.
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[4] [1]

22-4
dummyhead

ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC


CỤM ĐỒNG HỒ
THÁO/LẮP
Tháo ốp sau tay lái (trang 2-22).
[4] [2]
Tháo đầu nối 16P (Xám) cụm đồng hồ [1].
Tháo bu lông [2] và kẹp dây [3] ra khỏi cụm đồng hồ.
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
[3]
LỰC SIẾT:
Vít kẹp dây cụm đồng hồ:
1,2 N·m (0,1 kgf·m, 0,9 lbf·ft)

[1]

THÁO/LẮP
Tháo cụm đồng hồ (trang 22-5).
Tháo và lắp cụm đồng hồ như hình minh họa.

ỐP ĐỒNG HỒ BẢNG MẠCH IN

NẮP DƯỚI

NẮP TRONG

VÍT

22-5
dummyhead

ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC


ĐIỀU CHỈNH ĐỒNG HỒ KỸ THUẬT SỐ
Bật khóa điện sang vị trí ON
Ấn và giữ nút "SEL" (1) và nút "SEL" (2) cho đến khi số
giờ bắt đầu nhấp nháy.

[3]
[1] [2]

Ấn nút "SEL" (1) cho đến khi số giờ mong muốn hiển
thị.
• Ấn và giữ để tăng số giờ nhanh.

[2]
[1]

Ấn nút "SEL" (1), sau đó số phút [2] bắt đầu nháy.

[1] [2]

Ấn nút "SEL" (1) cho đến khi số giờ mong muốn [2] hiển
thị.
• Ấn và giữ để tăng số phút nhanh.
Ấn nút "SET", sau đó đồ hồ được cài đặt.
• Có thể cài đặt thời gian bằng cách vặn khóa điện
sang vị trí OFF.

[1] [2]

22-6
dummyhead

ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC


KIỂM TRA ĐỒNG HỒ
CHỨC NĂNG BAN ĐẦU
Vặn khóa điện sang vị trí ON, sau đó kiểm tra đẩm bảo
kim đồng hồ tốc độ, đồng hồ báo xăng, đồng hồ nhiệt
độ dung dịch làm mát chuyển động đến vạch cao nhất
rồi trở về vị trí số 0.
Nếu kim không chạy, tiến hành kiểm tra dây nguồn và
dây mát của cụm đồng hồ.(trang 22-7).

KIỂM TRA DÂY MÁT/NGUỒN


Tháo ốp trước tay lái (trang 2-20).
Tiến hành kiểm tra các cực đầu nối 16P (Xám) [1] của
cụm đồng hồ.

[1]

DÂY NGUỒN VÀO:


Đo điện áp giữa đầu nối 16P (Xám) [1] của cụm đồng
hồ và mát. [1]
NỐI: Trắng/xanh (+) - Mát (-)
Sẽ có điện áp bình điện với ổ khóa điện ở vj trí ON.
Nếu không có điện áp, kiểm tra cầu chì phụ 5A (ĐỒNG
HỒ), hở mạch dây Trắng/xanh và lỏng kết nối.
W/Bu

DÒNG DỰ PHÒNG
Đo điện áp giữa đầu nối 16P (Xám) [1] của cụm đồng
hồ và mát. [1]
NỐI: Lục nhạt/đen (+) – Mát (–)
Phải có điện áp bình điện.
Nếu không có điện áp, kiểm tra cầu chì phụ 10 A (DỰ
PHÒNG), hở mạch dây Trắng/xanh và lỏng kết nối.
Lg/Bl

22-7
dummyhead

ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC


DÂY MÁT:
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối (xám)16P bộ đồng
hồ [1] và mát. [1]

NỐI: Lục/Đen – Mát


Chúng phải thông mạch.
Nếu không thông mạch, kiểm tra đứt mạch dây Lục/
đen. G/Bl

KIỂM TRA ĐỒNG HỒ TÍNH LƯỢNG


XĂNG
– Đồng hồ tính lượng xăng hiển thị lượng xăng hiện
tại, lượng xăng trung bình.
– Khi tốc độ xe đạt 5 ± 2 km/h hoặc thấp hơn, đồng hồ
tính lượng xăng hiện tại hiển thị [– –.–].
– Đồng hồ tính lượng xăng hiển thị lượng xăng trung
bình thông qua việc nhận tín hiệu xung của ECM từ
điểm bắt đầu cài đặt lại đồng hồ.
– Khi ổ khóa điện ở vị trí OFF, giá trị tính được của
quãng đường đi và lượng xăng tiêu thụ sau khi cài
đặt lại phải được lưu trữ ở EEPROM. Nếu giá trị
không được lưu trữ, [– –.–] hiển thị khi khóa điện ở
vị trí ON và việc tính toán sẽ bị vô hiệu hóa.

Đồng hồ tính lượng xăng hiển thị [– –.–]


1. Kiểm tra hở mạch đường tín hiệu bơm xăng
Tháo đầu nối 33P ECM (Đen) [1] (trang 4-34).
[1]
Tháo đầu nối 16P (Xám) cụm đồng hồ [2] (trang 22-
7).
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối (Đen) 33P ECM
và đầu nối (Xám) 16P cụm đồng hồ của bên bó dây.
DỤNG CỤ: Lb/W
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110

NỐI: Xanh nhạt/trắng – Xanh nhạt/


trắng
Có thông mạch không?
CÓ – GO TO STEP 2. Lb/W
[2]
KHÔNG – Hở mạch dây Xanh nhạt/trắng

22-8
dummyhead

ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC


2. Kiểm tra ngắn mạch đường tín hiệu bơm xăng
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối (Xám) 16P cụm
[1]
đồng hồ [1] bên bó dây và mát.
NỐI: Xanh/trắng – Mát
Có thông mạch không?
CÓ – Đoản mạch dây Xanh nhạt/trắng
KHÔNG – GO TO STEP 3. Lb/W

3. Kiểm tra bộ đồng hồ


Thay mới bảng mạch bộ đồng hồ loại tốt(trang 22-
5).
Nối đầu nối 16P (Xám) cụm đồng hồ (trang 22-7).
Nối đầu nối 33P ECM (Đen).(trang 4-34).
Lái thử xe và kiểm tra đồng hồ tính lượng xăng.
[– –.–] có hiển thị?
CÓ – Thay mới ECM loại tốt và kiểm tra lại.
KHÔNG – Bảng mạch cụm đồng hồ ban đầu bị lỗi.

KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐỒNG HỒ ĐO


TỐC ĐỘ
Kiểm tra đảm bảo đèn báo ABS không nhấp nháy.
[1]
Kiểm tra hoạt động ban đầu của cụm đồng hồ (trang
22-7).
Nếu kim đồng hồ đo tốc độ hiển thị hoạt động ban đầu
nhưng đồng hồ đo tốc độ hoạt động bất thường khi
chạy, hãy kiểm tra theo các bước sau:
P/G
Dựng xe bằng chống đứng và nâng bánh sau khỏi mặt
đất.
Bật khóa điện sang vị trí ON
Đảm bảo điện áp đầu ra (tín hiệu cảm biến) giữa đầu
nối 16P (Xám) cụm đồng hồ sau khi đã nối đầu nối và
dây mát, trong khi dùng tay quay chậm bánh xe trước.
NỐI: Hồng/lục (+) – Mát (–)
TIÊU CHUẨN: Lặp 0 đến 5V
– Điện áp xung xuất hiện, nhưng đồng hồ đo tốc đọ
hoạt động bất thường, thay thế bảng mạch in (trang
22-5).
– Điện áp xung không xuất hiện, kiểm tra hở mạch
hoặc ngắn mạch dây hông/lục.
Nếu dây này không có vấn đề gì thì thay thế bảng mạch
in (trang 22-5) và kiêm tra lại..
– Đồng hồ đo tốc độ hoạt động bình thường, bảng
mạch in ban đầu bị lỗi.
– Đồng hồ đo tốc độ hoạt động bất thường, thay thế
bộ điều khiển ABS (trang 20-23)

22-9
dummyhead

ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC


Kiểm tra mạch đồng hồ báo xăng
Đồng hồ báo xăng không di chuyển khi xăng đầy
bình,
Kiểm tra hoạt động ban đầu của cụm đồng hồ (trang
22-7). [2]

Kim đồng hồ báo xăng hiển thị hoạt động ban đầu
nhưng đồng hồ báo xăng không di chuyển khi xăng đầy
bình, hãy tiến hành kiểm tra theo các bước sau:
Tháo ốp giữa thân (trang 2-7).
Tháo đầu nối 5P cảm biến mực xăng [1] ra (trang 7-4).
Làm ngắn các cực đầu nối bên bó dây bằng một đoạn Gr/Bl G/Bl
cáp nối [2].
NỐI: Xám/đen - Lục/đen
Vặn khóa điện sang vị trí ON, kiểm tra kim đồng hồ báo [1]
xăng xem có chạy tới dấu “F” không.

LƯU Ý:
• Không để các cực nối nhau bằng dây cáp trong thời
gian dài vì nó có thể làm hỏng đồng hồ báo xăng.
Nếu kim di chuyern, hệ thống hoạt động bình thường.
Trong trường hợp đó, kiểm tra cảm biến mực xăng
(trang 22-10)
– Nếu kim không chạy, kiểm tra như sau:
– Dây Xám/đen giữa cảm biến mực xăng và cụm
đồng hồ xem có bị hở mạch không.
– Mạch Lục/Đen giữa cảm biến mực xăng và dây
mát có bị hở mạch không.
– Nếu các dây bình thường, thay bảng mạch mới và
kiểm tra lại.

KIỂM TRA CẢM BIẾN MỰC XĂNG


Tháo bộ bơm xăng (trang 7-8).
Đo điện trở giữa các cực đầu nối khi phao xăng ở các vị
trí upper (đầy) và lower (cạn). G/Bl Gr/Bl
NỐI: Xám/đen - Lục/đen ĐẦY

VỊ TRÍ ĐẦY CẠN


ĐIỆN TRỞ 8 – 12 Ω 265 – 275 Ω

Thay cảm biến mực xăng nếu điện trở vượt quá thông
số kĩ thuật.

CẠN

22-10
dummyhead

ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC


KIỂM TRA MẠCH ĐỒNG HỒ ĐO NHIỆT
ĐỘ DUNG DỊCH LÀM MÁT
KHI ĐỘNG CƠ NÓNG NHƯNG KIM KHÔNG CHẠY
Kiểm tra hoạt động ban đầu của cụm đồng hồ (trang
22-7). [1]

Nếu kim đồng hồ đo nhiệt độ dung dịch làm mát hiển thị
hoạt động ban đầu nhưng đồng hồ đo nhiệt độ dung
dịch làm mát không di chuyển khi động cơ nóng, hãy
tiến hành kiểm tra theo các bước sau.
Tháo hộp đựng đồ (trang 2-5).
Tháo đầu nối 3P (Xám) [1] cảm biến ECT.
Tháo đầu nối 33P (Đen) ECM (trang 4-34).

LƯU Ý:
• Tháo đầu nối ECM hoặc mã lỗi sẽ được lưu trong
ECM.
[2]
Nối mát đầu nối cạnh bó dây bằng một đoạn cáp nối [2].
NỐI: Lục/xanh [2] – Mát
Xoay khóa điện sang vị trí ON và kiểm tra kim đèn báo
nhiệt độ làm mát xem có chạy tới “H” không.

LƯU Ý:
• Không để các cực nối nhau bằng dây cáp trong thời
gian dài vì nó có thể làm hỏng đồng hồ báo xăng.
Nếu kim di chuyển, hệ thống hoạt động bình thường.
Trong trường hợp đó, kiểm tra cảm biến ETC (trang 22-
12)
– Nếu kim không di chuyển, kiểm tra dây Lục/xanh
giữa cảm biến ECT và cụm đồng hồ xem có bị hở
mạch không?
– Nếu dây bình thường, thay bảng mạch mới sau đó
kiểm tra lại.

22-11
dummyhead

ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC


KIỂM TRA CẢM BIẾN ECT
Tháo cảm biến ECT (trang 4-35).
Treo cảm biến ECT [1] vào một cốc đựng dung dịch làm
mát (hỗn hợp tỷ lệ 1:1) trên một bếp điện và đo điện trở [2]
cảm biến khi nhiệt độ dung dịch làm mát tăng dần.

LƯU Ý:
• Nhúng cảm biến ECT vào cốc đựng dung dịch làm
mát sao cho khoảng cách tối thiểu từ điểm dưới của
cảm biến đến điểm đáy của cốc là 40 mm.
• Giữ nhiệt độ không đổi trong 3 phút trước khi kiểm
tra. Nhiệt độ thay đổi đột ngột sẽ cho kết quả không
chính xác. Không được để nhiệt kế [2] hoặc cảm
biến EOT chạm vào cốc.
Đo điện trở giữa cảm biến ECT và ren. [1]
NỐI: A – MÁT

Nhiệt độ 50°C (122°F) 80°C (176°F)


Điện trở 6,8 – 7,4 kΩ 2,1 – 2,6 kΩ
Nếu điện trở nằm ngoài giới hạn trên 10% tại bất kì
trạng thái nào thì thay cảm biến ECT.

Kiểm tra đèn báo áp suất dầu .


ĐÈN BÁO ABS KHÔNG SÁNG (Khóa điện ở vị trí
ON)
Kiểm tra hoạt động ban đầu của cụm đồng hồ (trang
[2] [1]
22-7).
Cụm đồng hồ hiển thị hoạt động ban đầu nhưng đèn
báo áp suất dầu không sáng, hãy kiểm tra theo các
bước sau:.
Trượt nắp cao su [1] ra ngoài và tháo dây công tắc EOP
[2] bằng cách tháo vít cực [3].
Nối mát đầu cực.
Vặn ổ khóa điện sang vị trí ON và kiểm tra đèn báo áp
suất dầu.
– Nếu đèn báo sáng, thay công tắc EOP.
– Nếu đèn không sáng, kiểm tra hở mạch các dây
Xanh/đỏ. Nếu dây này không có vấn đề gì thì thay [3]
thế bảng mạch in (trang 22-5).
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LỰC SIẾT:
Vít cực công tắc EOP
1,9 N·m (0,2 kgf·m, 1,4 lbf·ft)

22-12
dummyhead

ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC


Đèn pha sáng khi động cơ đang hoạt động.
Trượt nắp cao su [1] ra ngoài và tháo dây công tắc EOP
[2] [1]
[2] bằng cách tháo vít cực [3].
Kiểm tra thông mạch giữa cực dây và mát.
– Nếu có thông mạch, hãy kiểm tra ngắn mạch dây
Xanh/đỏ
– Nếu thông thì kiểm tra áp suất dầu (trang 8-4).
Nếu áp suất dầu bình thường, thay công tắc EOP.
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
LỰC SIẾT:
Vít cực công tắc EOP
1,9 N·m (0,2 kgf·m, 1,4 lbf·ft)
[3]

CÔNG TẮC TAY LÁI


Tháo ốp cạnh trước (trang 2-18).
[2]
Ngắt đầu nối 3P [1], đầu nối (Lục) 6P [2], đầu nối 9P [3],
đầu nối (Đỏ) 9P [4].
Kiểm tra thông mạch giữa các cực đầu nối bên công tắc
tại mỗi vị trí công tắc theo biểu đồ (trang 24-2).

[3] [1] [4]

CÔNG TẮC AN TOÀN


Tháo ốp sau tay lái (trang 2-22).
Tháo các đầu nối công tắc an toàn ra.
Kiểm tra thông mạch giữa các cực đi ốt.
Phải thông mạch khi bóp tay phanh sau và không thông
mạch khi thả tay phanh sau.

[1]

22-13
dummyhead

ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC


CÔNG TẮC ĐÈN PHANH
Tháo ốp sau tay lái (trang 2-22).
TRƯỚC [1]
Tháo các đầu nối công tắc đèn phanh trước [1].
Kiểm tra thông mạch giữa các cực đi ốt.
Sẽ thông mạch khi bóp tay phanh và không thông khi
nhả tay phanh ra.

Tháo các đầu nối công tắc đèn phanh sau [1].
SAU: [1]
Kiểm tra thông mạch giữa các cực đi ốt.
Sẽ thông mạch khi bóp tay phanh và không thông khi
nhả tay phanh ra.

CÔNG TẮC CHÂN CHỐNG NGHIÊNG


KIỂM TRA
Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
Tháo đầu nối 2P công tắc chân chống nghiêng [1]..
Kiểm tra thông mạch giữa cực đầu nối bên công tắc.
Phải thông mạch khi chống nghiêng dựng lên, và không
thông mạch khi hạ chống nghiêng.

[1]

THÁO/LẮP
Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
[2]
Dựng xe bằng chân chống đứng.
Tháo đầu nối 2P công tắc chân chống nghiêng [1].
Tháo bu lông [2] và công tắc chống nghiêng [3].

[3]
[1]

22-14
dummyhead

ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC


Lắp công tắc chân chống nghiêng [1] bằng cách khớp
chốt với lỗ chân trống nghiêng và rãn với chốt lò xo hồi Khớp [1]
vị.
Ráp và siết chặt bu lông giác chìm mới theo đúng mô
men lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 10 N·m (1,0 kgf·m, 7 lbf·ft)
Lắp các phần đã tháo theo thứ tự ngược với lúc tháo.

LƯU Ý:
• Đi dây hợp lý (trang 1-17).

Khớp

RƠ LE ĐÈN BÁO RẼ
KIỂM TRA
Tất cả đèn tín hiệu báo rẽ không nháy sáng
Thay thế rơ le đèn báo rẽ(trang 22-15).
[1]
Làm ngắn cực đầu nối [1] cạnh bó dây bằng một đoạn
cáp nối [2].
NỐI: Đen/đỏ - Xám/xanh
Xoay ổ khóa điện sang vị trí ON và kiểm tra các đèn tín
Bl R Gr/Bu
hiệu báo rẽ bằng cách bật công tắc đèn báo rẽ.
• Nếu đèn không sáng, kiểm tra hở mạch các dây
Xám/xanh và Đen/đỏ.
• Nếu đèn sáng, kiểm tra hở mạch dây Lục. Nếu bình
thường, hãy thay rơ le.

[2]

THÁO/LẮP
Tháo ốp sau tay lái (trang 2-22).
[1] [2]
Tháo rơ le tín hiệu báo rẽ [1] ra khỏi đồng hồ tốc độ [2]..
Tháo rơ le đèn báo rẽ ra khỏi bộ đồng hồ.
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

22-15
dummyhead

ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC


ĐI ỐT
KIỂM TRA
Tháo trục cơ (trang 22-16).
Kiểm tra thông mạch giữa các cực đi ốt.
Khi có thông mạch, sẽ có một giá trị điện trở nhỏ.
Nếu không có thông mạch một chiều, có nghĩa là đi ốt
bình thường.

A B

A B

THÁO/LẮP
Tháo ốp sau tay lái (trang 2-22).
[1]
Tháo bình điện [1].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

CÒI
KIỂM TRA
Tháo các đầu nối còi ra khỏi còi [1].
[1]
Nối bình điện 12 V vào các cực của còi.
Còi bình thường nếu phát ra tiếng kêu khi bình điện 12
V được nối qua các cực còi.

22-16
dummyhead

ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC


THÁO/LẮP
Tháo các đầu nối dây còi [1].
Tháo bu lông/đệm [2] và còi [3] ra. [3]
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

LƯU Ý:
• Đảm bảo tựa còi lên lẫy [4].

[2] [4] [1]

Ổ CẮM PHỤ KIỆN


KIỂM TRA
Tháo ổ cắm phụ kiện (trang 2-5).
[2]
Xoay ổ khóa điện sang vị trí ON và đo điện áp ở các
cực đầu nối 2P ổ cắm phụ kiện bên bó dây.
NỐI: Đen/vàng (+) – Lục (–)
Nếu có điện áp thì mạch bình thường. G Bl/Y
Ổ cắm phụ kiện bị hỏng
Nếu không có điện áp bình điện thì kiểm tra như sau:
– Cầu chì 5 A (ACC, OP) bị đứt
– Hở mạch dây Đen/vàng giữa hộp cầu chì 2 và ổ cắm
phụ kiện.
– Hở mạch dây Lục.

22-17
dummyhead

MEMO
dummytext

23. HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda

THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ···················· 23-2 BỘ ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH ············· 23-16

VỊ TRÍ HỆ THỐNG································ 23-2 ĐÈN BÁO hệ thống khóa THÔNG MINH 23-19

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ······························ 23-3 CHẾ ĐỘ KHẨN CẤP ··························· 23-20

TÌM KIẾM HƯ HỎNG ···························· 23-4 QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ MÃ ID XÁCNHẬN


THÔNG MINH ···································· 23-22
KHÓA MỞ KHẨN CẤP/
KHÓA MỞ YÊN ··································23-10 QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ MÃ ID XÁCNHẬN
IMMOBILIZER ···································· 23-28
Ổ KHÓA ĐIỆN/
BỘ KHÓA THÔNG MINH ·····················23-11 PHỤ TÙNG THAY THẾ KHI CÓ SỰ CỐ ĐỐIVỚI
HỆ THÔNG KHÓA THÔNG MINH ·········· 23-35

23

23-1
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda


THÔNG TIN BẢO DƯỠNG
HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda

TỔNG QUÁT
• Khi kiểm tra hệ thống khóa THÔNG MINH của Honda, hãy tuân theo các bước trong bảng tìm kiếm hư hỏng (trang 23-4).
• Giữ các thiết bị điều khiển FOB cách xa nhau khi sử dụng. Nhiễu tín hiệu mã chìa khóa có thể xuất hiện và hệ thống có thể hoạt
động không chính xác.
• Thiết bị điều khiển FOB có tích hợp chi tiết điện. Không làm rơi hoặc va đập thiết bị điều khiển FOB vào các vật cứng, không
được để thiết bị điều khiển FOB trong xe vì nhiệt độ có thể tăng cao. Không ngâm thiết bị điều khiển FOB trong nước lâu như
khi giặt quần áo.
• Mang theo chìa khóa khẩn cấp và thẻ ID nhưng không để cùng với thiết bị điều khiển FOB. Nếu làm mất cả thiết bị điều khiển
FOB và chìa khóa khẩn cấp cùng một lúc sẽ không thể mở được khóa yên xe.
• Không để chìa khóa khẩn cấp bên trong hộp đựng đồ. Nếu không, bạn sẽ không thể sử dụng nó trong trường hợp khẩn cấp,
trong trường hợp xấu nhất, bạn sẽ không thể mở khóa yên xe.
• Một khi thiết bị điều khiển FOB đã được đăng ký sẽ không thể sử dụng cho bất kỳ xe nào khác.
• Để thay thế bộ điều khiển thông minh, hãy thay thế cả bộ điều khiển thông minh và thiết bị điều khiển FOB đã đăng ký.
• Bộ điều khiển thông minh có thể lưu trữ đến 4 bộ mã chìa khóa thông minh Honda. (Có thể đăng ký cả 4 thiết bị điều khiển
FOB.)
• Không điều chỉnh hệ thống chìa khóa thông minh Honda vì điều đó có thể gây lỗi hệ thống. (Không thể khởi động động cơ.)
• Để kiểm tra hệ thống điện (trang 23-12).
• Dưới đây là những mã màu được dùng trong phần này.

Bl = Đen Bu = Xanh Gr = Xám O = Cam R = Đỏ W = Trắng


Br = Nâu G = Lục Lg = Lục sáng Lb = Xanh sáng P = Hồng Y = Vàng

VỊ TRÍ HỆ THỐNG

ECM KHÓA XỬ LÝ
THÔNG MINH
Ổ KHÓA
ĐIỆN

BỘ ĐIỀU KHIỂN
THÔNG MINH

Thiết bị điều khiển


FOB

Đèn LED thiết bị điều


khiển FOB

ĐẦU NỐI CHẾ


ĐỘ EM
NÚT XÁC ĐỊNH
VỊ TRÍ XE ĐẦU NỐI CHỜ

NÚT ON/OFF trên thiết bị


điều khiển FOB

23-2
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda


SƠ ĐỒ HỆ THỐNG

CẦU CHÌ CHÍNH


Bl Bl 30 A R/W

BÌNH ĐIỆN

IGN, ABS
METER
20 A
P/G

DỰ PHÒNG
Lg/Bl 10 A

BỘ ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH


Lg/Bl
33 BACK UP

KHÓA XỬ LÝ THÔNG MINH


LF ANTENNA
Bl
29 SOL +

Bl Thiết bị điều khiển FOB


32 SOL -
RF UNIT
ĐIỆN TỪ

Bl Bl
9 FACE LED

VÒNG TRÒN Ổ O G
KHÓA ĐIỆN HAZARD L 11
Bl Bl ĐÈN BÁO RẼ TRÁI
26 KNOB SW
G/Bl NÚM KHÓA
IGN Lb G
HAZARD R 22
Bl/P Bl/P 10 A Bl/Bu
7 MAIN SW G
ĐÈN BÁO RẼ PHẢI
TỪ HỘP CẦU CHÌ 1
Bl/W R/Y

KHÓA ĐIỆN
TỚI HỘP CẦU CHÌ 2

Bu/R
IMOID 6
METER CỤM ĐỒNG HỒ Tới ECM
5A O/Bu
Bl/P IMOAU
IMOAU 16
16
W/Bl
Bl/G
ENTRY MODE 18
ĐÈN BÁO HỆ P/Bl IBỘ TIẾP HỢP
THỐNG KHÓA 10 SMART IND KIỂM TRA
THÔNG MINH
ĐẦU NỐI
CHỆ ĐỘ CHỜ
G Bl/Br
25 GND EM MODE 15
ĐẦU NỐI EM
G/Bl
ĐẦU NỐI
CHỆ ĐỘ EM

Bl : ĐEN
Y : VÀNG
Bu : XANH
G : LỤC
R : ĐỎ
W : TRẮNG
ĐẦU NỐI 33P BỘ ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH O : CAM
Phía BỘ ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH của đầu cực lồi P : HỒNG
Lg : LỤC NHẠT
Br : NÂU
Lb : XANH NHẠT

23-3
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda


TÌM KIẾM HƯ HỎNG
• Trước khi bắt đầu xử lý sự cố, hãy kiểm tra những điểm sau đây:
– Đèn báo MIL (trang 4-4)
– Điện áp bình điện (trang 21-5)
– Pin thiết bị điều khiển FOB
– Tình trạng các cầu chì
– Các đầu nối liên quan có bị lỏng lẻo hoặc kém tiếp xúc không
– Lỗi kết nối (trang 23-22)
Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH của Honda sáng khoảng 2 giây sau đó tắt, khi BẬT khóa điện bằng thiết
bị điều khiển FOB đã được đăng ký và hệ thống khóa thông minh Honda hoạt động bình thường.
Ấn núm khóa điện nhưng đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH không sáng
1. Kiểm tra vòng tròn ổ khóa điện
Kiểm tra vòng tròn ổ khóa điện có sáng khi ấn núm khóa điện không.
Vòng tròn ổ khóa điện có sáng không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 2.
KHÔNG–CHUYỂN SANG BƯỚC 5.
2. Kiểm tra dây dự phòng/ dây mát cụm đồng hồ
Kiểm tra như sau:
– Hở mạch dây dự phòng cụm đồng hồ (trang 22-7)
– Hở mạch dây mát cụm đồng hồ (trang 22-8)
Dòng điện có liên tục không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 3.
KHÔNG– • Hở mạch dây Lục/đen
• Hở mạch dây Lục sáng/đen
3. Kiểm tra dây đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH của Honda
Kiểm tra hở mạch dây đèn báo (trang 23-19).
Có thông mạch không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 4.
KHÔNG–Hở mạch dây Hồng/đen
4. Kiểm tra dây mát bộ điều khiển thông minh
Kiểm tra hở mạch dây mát bộ điểu khiển thông minh (trang 23-17).
Có thông mạch không?
CÓ – • Cụm đồng hồ bị hỏng
• Bộ điều khiển thông minh bị hỏng
KHÔNG–Hở mạch dây Lục
5. Kiểm tra dây mát/dây dự phòng bộ điều khiển thông minh
Kiểm tra như sau:
– Hở mạch dây dự phòng bộ điểu khiển thông minh (trang 23-16)
– Hở mạch dây mát bộ điểu khiển thông minh (trang 23-17)
Có thông mạch không?
CÓ – Bộ điều khiển thông minh bị hỏng
KHÔNG– • Hở mạch dây Đỏ/trắng hoặc Lục sáng/đen
• Hở mạch dây Lục

23-4
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda


Có thể vặn khóa điện sang vị trí ON nhưng đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH tiếp tục sáng
1. Kiểm tra vòng ổ khóa điện
Kiểm tra vòng ổ khóa điện có sáng khi ấn núm khóa điện không.
Vòng tròn ổ khóa điện tiếp tục sáng không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 2.
KHÔNG–CHUYỂN SANG BƯỚC 3.
2. Kiểm tra dây nguồn đầu vào bộ điều khiển thông minh
Kiểm tra hở mạch dây nguồn đầu vào bộ điểu khiển thông minh (trang 23-16).
Có thông mạch không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 3.
KHÔNG–Đứt mạch dây Đen/xanh hoặc Đen/hồng
3. Kiểm tra dây đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH của Honda
Kiểm tra đoản mạch dây đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH (trang 23-19).
Có thông mạch không?
CÓ – Đoản mạch dây Hồng/đen
KHÔNG– • Cụm đồng hồ bị hỏng
• Bộ điều khiển thông minh bị hỏng

Có thể ấn núm khóa điện nhưng vòng tròn ổ khóa điện không sáng
1. Kiểm tra hở mạch dây công tắc núm khóa
Kiểm tra như sau:
– Hở mạch dây nguồn đầu vào công tắc núm khóa điện (trang 23-15)
– Hở mạch dây mát công tắc núm khóa điện (trang 23-15)
Có thông mạch không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 2.
KHÔNG– • Hở mạch dây đen (dây nguồn đầu vào công tắc núm khóa điện)
• Hở mạch dây đen (dây mát công tắc núm khóa điện)
2. Kiểm tra đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH
Kiểm tra đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH.
Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH có sáng không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 3.
KHÔNG–CHUYỂN SANG BƯỚC 5.
3. Kiểm tra dây nguồn đèn LED khóa xử lý thông minh
Kiểm tra như sau:
– Hở mạch dây nguồn đầu vào đèn LED khóa xử lý thông minh (trang 23-13)
– Hở mạch dây nguồn đầu ra đèn LED khóa xử lý thông minh (trang 23-14)
Có thông mạch không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 4.
KHÔNG– • Hở mạch dây Đen (dây nguồn đầu vào đèn LED)
• Hở mạch dây Đen (dây nguồn đầu ra đèn LED)
4. Kiểm tra dây mát bộ điều khiển thông minh
Kiểm tra hở mạch dây mát bộ điểu khiển thông minh (trang 23-17).
Có thông mạch không?
CÓ – • Khóa xử lý thông minh bị hỏng
• Bộ điều khiển thông minh bị hỏng
KHÔNG–Hở mạch dây Lục

23-5
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda


5. Kiểm tra dây mát/dây dự phòng bộ điều khiển thông minh
Kiểm tra như sau:
– Hở mạch dây dự phòng bộ điểu khiển thông minh (trang 23-16)
– Hở mạch dây mát bộ điểu khiển thông minh (trang 23-17)
Có thông mạch không?
CÓ – Bộ điều khiển thông minh bị hỏng
KHÔNG– • Hở mạch dây Đỏ/trắng hoặc Lục sáng/đen
• Hở mạch dây Lục

Có thể vặn khóa điện sang vị trí ON nhưng vòng tròn ổ khóa điện vẫn sáng
1. Kiểm tra đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH
Kiểm tra đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH.
Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH có luôn sáng không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 2.
KHÔNG–CHUYỂN SANG BƯỚC 3.
2. Kiểm tra dây nguồn đầu vào bộ điều khiển thông minh
Kiểm tra hở mạch dây nguồn đầu vào bộ điểu khiển thông minh (trang 23-16).
Có thông mạch không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 3.
KHÔNG–Hở mạch dây Đen/xanh hoặc Đen/hồng
3. Kiểm tra dây nguồn đèn LED khóa xử lý thông minh
Kiểm tra đoản mạch dây nguồn đầu ra đèn LED khóa xử lý thông minh (trang 23-14)
Có thông mạch không?
CÓ – Đoản mạch dây Đen
KHÔNG– • Khóa xử lý thông minh bị hỏng
• Bộ điều khiển thông minh bị hỏng

Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ khóa điện sáng nhưng không thể vặn khóa điện
sang vị trí ON (Trước khi bắt đầu tìm kiếm hư hỏng, hãy kiểm tra đầu nối chế độ EM hoặc đầu nối chờ
đã được kết nối chưa)
1. Kiểm tra dây điện từ khóa núm khóa xử lý thông minh
Kiểm tra hở mạch dây điện từ khóa núm khóa xử lý thông minh (trang 23-14)
Có thông mạch không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 2.
KHÔNG–Hở mạch dây Đen
2. Kiểm tra điện từ khóa núm khóa xử lý thông minh
Kiểm tra điện trở điện từ khóa núm khóa xử lý thông minh (trang 23-15).
Điện trở có nằm trong khoảng 9,9 - 12,1 kΩ (20°C/68°F) không?
CÓ – • Khóa xử lý thông minh bị hỏng
• Bộ điều khiển thông minh bị hỏng
KHÔNG–Khóa xử lý thông bị hỏng (điện từ khóa núm)

Có thể vặn khóa điện sang vị trí ON nhưng động cơ không khởi động
1. Kiểm tra chức năng ban đầu cụm đồng hồ
Kiểm tra chức năng ban đầu của cụm đồng hồ (trang 22-7).
Chức năng ban đầu của cụm đồng hồ có hoạt động bình thường?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 2.
KHÔNG–CHUYỂN SANG BƯỚC 4.

23-6
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda


2. Kiểm tra dây mát/ nguồn ECM
Kiểm tra mát/nguồn ECM (trang 4-33).
Dây mát/ nguồn ECM có hoạt động bình thường?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 3.
KHÔNG– • Hở mạch dây Đỏ/lục
• Hở mạch dây Lục/Trắng
3. Kiểm tra dây tín hiệu Immobilizer
Kiểm tra hở mạch dây tín hiệu Immobilizer (trang 23-17).
Có thông mạch không?
CÓ – • Hỏng ECM
• Bộ điều khiển thông minh bị hỏng
KHÔNG– • Hở mạch dây Xanh/đỏ (đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH nháy)
4. Kiểm tra khóa điện
Kiểm tra khóa điện (trang 23-12).
Khóa điện có hoạt động bình thường?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 5.
KHÔNG–Khóa điện bị hỏng (khóa xử lý thông minh)
5. Kiểm tra dây nguồn ECM đầu vào/ra/ khóa điện
Kiểm tra như sau:
– Hở mạch dây nguồn đầu vào khóa điện 1 (trang 23-12)
– Hở mạch dây nguồn đầu vào khóa điện 2 (trang 23-12)
– Hở mạch dây nguồn đầu vào bộ điểu khiển thông minh (trang 23-16).
– Hở mạch dây nguồn đầu ra khóa điện 2 (trang 23-13)
– Hở mạch dây mát/nguồn ECM (trang 4-33)
Có thông mạch không?
CÓ – Khóa xử lý thông minh bị hỏng
KHÔNG– • Hở mạch dây Hồng/lục hoặc Đỏ/trắng
• Hở mạch dây Đen/hồng hoặc Đen/xanh
• Hở mạch dây Đỏ/lục hoặc Lục/trắng

Ấn nút xác định vị trí nhưng đèn báo nguy hiểm không sáng
1. Kiểm tra dây đèn báo nguy hiểm
Kiểm tra hở mạch dây đèn báo nguy hiểm (trang 23-17).
Có thông mạch không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 2.
KHÔNG–Hở mạch dây Cam hoặc Xanh sáng
2. Kiểm tra dây mát/dây dự phòng bộ điều khiển thông minh
Kiểm tra như sau:
– Hở mạch dây dự phòng bộ điểu khiển thông minh (trang 23-16)
– Hở mạch dây mát bộ điểu khiển thông minh (trang 23-17).
Có thông mạch không?
CÓ – Bộ điều khiển thông minh bị hỏng
KHÔNG– • Hở mạch dây Đỏ/trắng hoặc Lục sáng/đen
• Hở mạch dây Lục

23-7
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda


Ấn công tắc mở khóa yên nhưng không mở được khóa yên
1. Kiểm tra khóa điện
Vặn khóa điện sang vị trí "SEAT".
Có thể vặn được khóa điện không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 2.
KHÔNG–Tham khảo "Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ khóa điện sáng nhưng không
thể vặn khóa điện sang vị trí ON" (trang 23-6)
2. Kiểm tra chìa khóa khẩn cấp
Kiểm tra xem có thể mở yên bằng chìa khóa khẩn cấp không (trang 23-20).
Có thể mở yên xe không?
CÓ – Lỗi công tắc mở khóa yên
KHÔNG– • Dây khóa yên bị hỏng
• Ngàm yên bị hỏng

Khi động cơ bắt đầu quy trình hoạt động ở chế độ khẩn cấp, đầu nối chế độ EM được kết nối nhưng
đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ khóa điện không sáng
1. Kiểm tra dây đầu nối chế độ EM
Kiểm tra như sau:
– Hở mạch dây đầu nối chế độ EM (trang 23-18)
– Hở mạch dây mát đầu nối chế độ EM (trang 23-18)
Có thông mạch không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 2.
KHÔNG– • Hở mạch dây Đen/nâu
• Hở mạch dây Lục/đen
2. Kiểm tra dây mát/dây dự phòng bộ điều khiển thông minh
Kiểm tra như sau:
– Hở mạch dây dự phòng bộ điểu khiển thông minh (trang 23-16)
– Hở mạch dây mát bộ điểu khiển thông minh (trang 23-17)
Có thông mạch không?
CÓ – Bộ điều khiển thông minh bị hỏng
KHÔNG– • Hở mạch dây Đỏ/trắng hoặc Lục sáng/đen
• Hở mạch dây Lục

Không thể đăng ký thiết bị điều khiển FOB


1. Kiểm tra dây đầu nối chờ
Kiểm tra hở mạch dây đầu nối chờ (trang 23-18).
Có thông mạch không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 2.
KHÔNG–Hở mạch dây Đen/lục
2. Kiểm tra dây mát/dây dự phòng bộ điều khiển thông minh
Kiểm tra như sau:
– Hở mạch dây dự phòng bộ điểu khiển thông minh (trang 23-16)
– Hở mạch dây mát bộ điểu khiển thông minh (trang 23-17)
Có thông mạch không?
CÓ – Bộ điều khiển thông minh bị hỏng
KHÔNG– • Hở mạch dây Đỏ/trắng hoặc Lục sáng/đen
• Hở mạch dây Lục

23-8
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda


Không thể đăng ký bộ điều khiển thông minh
1. Kiểm tra dây đầu nối chế độ EM
Kiểm tra như sau:
– Hở mạch dây đầu nối chế độ EM (trang 23-18)
– Hở mạch dây mát đầu nối chế độ EM (trang 23-18)
Có thông mạch không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 2.
KHÔNG– • Hở mạch dây Đen/nâu
• Hở mạch dây Lục/đen
2. Kiểm tra dây đầu nối chờ
Kiểm tra hở mạch dây đầu nối chờ (trang 23-18).
Có thông mạch không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 3.
KHÔNG–Hở mạch dây Đen/lục
3. Kiểm tra dây mát/dây dự phòng bộ điều khiển thông minh
Kiểm tra như sau:
– Hở mạch dây dự phòng bộ điểu khiển thông minh (trang 23-16)
– Hở mạch dây mát bộ điểu khiển thông minh (trang 23-17)
Có thông mạch không?
CÓ – CHUYỂN SANG BƯỚC 4.
KHÔNG– • Hở mạch dây Đỏ/trắng hoặc Lục sáng/đen
• Hở mạch dây Lục
4. Kiểm tra dây tín hiệu Immobilizer
Kiểm tra hở mạch dây tín hiệu Immobilizer (trang 23-17).
Có thông mạch không?
CÓ – • Hỏng ECM
• Bộ điều khiển thông minh bị hỏng
KHÔNG– • Hở mạch dây Xanh/đỏ

23-9
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda


CÔNG TẮC MỞ YÊN/CÔNG TẮC MỞ
KHẨN CẤP
THÁO/LẮP
Tháo ốp trong phía trước (trang 2-14).
[2]
Tháo vít [1] và ốp dây cáp khóa yên [2].

[1]

Tháo dây khóa yên [1].


[3] [1]
Tháo các vít [2], công tắc mở khẩn cấp [3] và công tắc
mở yên [4].

[2] [4]

Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.


[1]
Lắp công tắc mở yên bằng cách khớp chốt [1] vào lỗ
[2].
Lắp và siết vít theo lực siết quy định.
LỰC SIẾT:
Vít ốp dây khóa yên:
1,2 N·m (0,1 kgf·m, 0,9 lbf·ft)

[2]

23-10
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda


Ổ KHÓA ĐIỆN/ KHÓA XỬ LÝ THÔNG
MINH
THÁO/LẮP
Tháo cổ lái (trang 17-19).
[2]
Tháo các vít [1] và cụm công tắc mở yên [2].

[1]

Tháo đầu nối 4P khóa điện (Xám) [1] và đầu nối 7P


[1]
khóa xử lý thông minh [2].

[2]

Tháo các vít khóa xử lý thông minh [1] và khóa xử lý


[3] [2]
thông minh/ khóa điện [2].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.
Lắp khóa điện/ khóa xử lý thông minh bằng cách khớp
chốt vào lỗ [3].
Lắp và siết chặt các vít khóa xử lý thông minh mới theo
đúng lực siết quy định.
LỰC SIẾT:
Vít khóa xử lý thông minh:
9,0 N·m (0,9 kgf·m, 6,6 lbf·ft)

[1]

Lắp cụm công tắc mở yên bằng cách khớp chốt [1] vào
[1]
lỗ [2].

[2]

23-11
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda


KIỂM TRA
Ổ KHÓA ĐIỆN
Tháo ốp trong phía trước (trang 2-14).
Tháo đầu nối 4P khóa điện [1].
Kiểm tra thông mạch giữa các cực đầu nối tại mỗi vị trí
công tắc theo biểu đồ (trang 24-2).

[1]

HỞ MẠCH DÂY NGUỒN ĐẦU VÀO KHÓA ĐIỆN 1


Trước khi bắt đầu kiểm tra, hãy kiểm tra cầu chì phụ 20
[1]
A IGN, ABS, METER.
Tháo các đầu nối sau:
– Khóa điện 4P (trang 23-11) P/G
– Công tắc rơ le đề 4P (trang 6-8).
Kiểm tra thông mạch giữa khóa điện 4P [1] và các cực
đầu nối công tắc rơ le đề 4P [2] bên dây.
NỐI: Hồng/lục- Đỏ/trắng
R/W
Chúng phải thông mạch.
Nếu không thông mạch, hãy kiểm tra hở mạch các dây
Hồng/lục và Đỏ/trắng giữa khóa điện và công tắc rơ le [2]
đề.

HỞ MẠCH DÂY NGUỒN ĐẦU VÀO KHÓA ĐIỆN 2


Trước khi bắt đầu kiểm tra, hãy kiểm tra cầu chì phụ 20
[1]
A CHÍNH B.
Tháo đầu nối 4P khóa điện (trang 23-11).
Đo điện áp giữa cực đầu nối 4P khóa điện [1] cạnh dây Bl/W
và mát.
NỐI: Đen/trắng (+) - mát (-)
Phải có điện áp bình điện.
Nếu không có điện áp, hãy kiểm tra hở mạch giữa các
dây Đen/trắng và Đỏ với khóa điện và công tắc rơ le đề.

23-12
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda


HỞ MẠCH DÂY NGUỒN ĐẦU RA KHÓA ĐIỆN 2
Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
Mở nắp hộp cầu chì.
Tháo các cầu chì sau ra khỏi hộp cầu chì [2]:
– Cầu chì phụ CÒI 10A [1]
– Cầu chì phụ ĐÈN 10A [2]
– Cầu chì phụ OP, ACC 5A [3]

[1] [2] [3]

Tháo đầu nối 4P khóa điện (trang 23-11).


R/Y
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối khóa điện 4P [1] và
các cực của hộp cầu chì 2 [2] bên dây. [1]

NỐI:
Đỏ/vàng - Đỏ/vàng R/Y R/Y
Đỏ/vàng - Đỏ/vàng
Đỏ/vàng - Đỏ/vàng
Chúng phải thông mạch. R/Y
R/Y
Nếu không thông mạch, hãy kiểm tra hở mạch các dây
Đỏ/vàng giữa khóa điện và hộp cầu chì 2. R/Y

[2]

HỞ MẠCH DÂY NGUỒN ĐẦU VÀO ĐÈN LED


Trước khi bắt đầu kiểm tra, hãy kiểm tra cầu chì phụ
10A DỰ PHÒNG
Tháo các đầu nối sau:
– Khóa xử lý thông minh 7P (trang 23-11)
– Công tắc rơ le đề 4P (trang 6-8). R/W
[1]
NỐI: Đỏ/trắng – Đen
Kiểm tra thông mạch giữa khóa xử lý thông minh 7P [1] [2]
Bl
và các cực đầu nối 4P công tắc rơ le đề [2] bên dây.
Chúng phải thông mạch.
Nếu không thông mạch, hãy kiểm tra hở mạch các dây
Đỏ/trắng, Lục sáng/đen và dây Đen giữa khóa xử lý
thông minh và công tắc rơ le đề.

23-13
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda


HỞ MẠCH DÂY NGUỒN ĐẦU RA ĐÈN LED
Tháo các đầu nối sau:
– Khóa xử lý thông minh 7P (trang 23-11)
– Bộ điều khiển thông minh 33P (Xám) (trang 23-16)
Kiểm tra thông mạch giữa khóa xử lý thông minh 7P [1]
và các cực đầu nối 33P (Xám) bộ điều khiển thông Bl [2]
minh [2] bên dây.
NỐI: Đen - Đen [1]
Bl
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Chúng phải thông mạch.
Nếu không thông mạch, hãy kiểm tra hở mạch dây Đen
giữa khóa xử lý thông minh và bộ điều khiển thông
minh.

ĐOẢN MẠCH DÂY NGUỒN ĐẦU RA ĐÈN LED


Tháo đầu nối 7P khóa xử lý thông minh (trang 23-11).
[1]
Kiểm tra thông mạch giữa cực đầu nối 7P khóa xử lý
thông minh [1] bên dây và mát.
NỐI: Đen – Mát
Không thông mạch. Bl
Nếu không thông mạch, hãy kiểm tra đoản mạch dây
Đen giữa khóa xử lý thông minh và bộ điều khiển thông
minh.

HỞ MẠCH DÂY ĐIỆN TỪ KHÓA NÚM


Tháo các đầu nối sau:
– Khóa xử lý thông minh 7P (trang 23-11)
– Bộ điều khiển thông minh 33P (Xám) (trang 23-11) Bl

Kiểm tra thông mạch giữa khóa xử lý thông minh 7P [1]


và các cực đầu nối 33P (Xám) bộ điều khiển thông
minh [2] bên dây.
Bl
NỐI: [2]
Đen - Đen Bl
Đen - Đen [1] Bl

DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Chúng phải thông mạch.
Nếu không thông mạch, hãy kiểm tra hở mạch các dây
Đen giữa khóa xử lý thông minh và bộ điều khiển thông
minh.

23-14
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda


ĐIỆN TRỞ ĐIỆN TỪ KHÓA NÚM
Tháo đầu nối 7P khóa xử lý thông minh (trang 23-11).
[1]
Đo điện trở giữa các cực đầu nối 7P khóa xử lý thông
minh [1] của bên khóa xử lý thông minh.
NỐI: Đen - Đen Bl

TIÊU CHUẨN: 9,9 – 12,1 Ω (20°C/68°F)


Nếu điện trở nằm ngoài tiêu chuẩn, hãy thay mới khóa
xử lý thông minh (trang 23-11).
Bl

HỞ MẠCH DÂY NGUỒN ĐẦU VÀO NÚM KHÓA ĐIỆN


Tháo các đầu nối sau:
– Khóa xử lý thông minh 7P (trang 23-11)
– Bộ điều khiển thông minh 33P (Xám) (trang 23-16)
Kiểm tra thông mạch giữa khóa xử lý thông minh 7P [1]
và các cực đầu nối 33P (Xám) bộ điều khiển thông
minh [2] bên dây. Bl

NỐI: Đen - Đen [2] [1]


DỤNG CỤ:
Bl
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Chúng phải thông mạch.
Nếu không thông mạch, hãy kiểm tra hở mạch dây Đen
giữa khóa xử lý thông minh và bộ điều khiển thông
minh.

HỞ MẠCH DÂY MÁT KHÓA NÚM


Tháo đầu nối 7P khóa xử lý thông minh (trang 23-11).
[1]
Kiểm tra thông mạch giữa cực đầu nối 7P khóa xử lý
thông minh [1] bên dây và mát.
NỐI: Đen – Mát
Chúng phải thông mạch. Bl
Nếu không thông mạch, hãy kiểm tra hở mạch các dây
Đen và dây Lục/đen giữa khóa xử lý thông minh và cực
mát.

23-15
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda


BỘ ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH
THÁO/LẮP
Tháo ốp trong phía trước (trang 2-14).
[1]
Tháo bộ điều khiển thông minh [1].
Tháo đầu nối 33P (Xám) bộ điều khiển thông minh [2].
Lắp theo thứ tự ngược với lúc tháo.

[2]

KIỂM TRA
HỞ MẠCH DÂY NGUỒN ĐẦU VÀO
Trước khi bắt đầu kiểm tra, hãy kiểm tra cầu chì phụ 20
A CHÍNH B.
Tháo các đầu nối sau:
Bl/P
– Khóa điện 4P (trang 23-11)
– Bộ điều khiển thông minh 33P (Xám) (trang 23-16)
[1]
[2]
Kiểm tra thông mạch giữa khóa điện 4P [1] và các cực
đầu nối 33P (Xám) bộ điều khiển thông minh [2] bên
dây. Bl/Bu
NỐI: Đen/hồng - Đen/xanh

DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Chúng phải thông mạch.
Nếu không thông mạch, hãy kiểm tra hở mạch các dây
Đen/hồng và Đen/xanh giữa khóa điện và bộ điều khiển
thông minh.

HỞ MẠCH DÂY DỰ PHÒNG


Trước khi bắt đầu kiểm tra, hãy kiểm tra cầu chì phụ
[1]
10A DỰ PHÒNG
Tháo các đầu nối sau:
– Công tắc rơ le đề 4P (trang 6-8).
– Bộ điều khiển thông minh 33P (Xám) (trang 23-16) R/W [2]
Kiểm tra thông mạch giữa công tắc rơ le đề 4P [1] và
Lg/Bl
các cực đầu nối 33P (Xám) bộ điều khiển thông minh
[2] bên dây.
NỐI: Đỏ/trắng– Lục sáng/đen

DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Chúng phải thông mạch.
Nếu không thông mạch, hãy kiểm tra hở mạch các dây
Lục sáng/đen giữa công tắc rơ le đề và bộ điều khiển
thông minh.

23-16
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda


HỞ MẠCH DÂY MÁT
Tháo đầu nối 33P (Xám) bộ điều khiển thông minh
(trang 23-16). [1]

Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 33P (Xám) bộ điều
khiển thông minh [1] bên bó dây và mát.
NỐI: Lục– Mát
G
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Chúng phải thông mạch.
Nếu không thông mạch, hãy kiểm tra hở mạch các dây
Lục giữa bộ điều khiển thông minh và cực mát.

HỞ MẠCH DÂY TÍN HIỆU IMMOBILIZER


Tháo các đầu nối sau:
[1]
– ECM 33P (Đen) (trang 4-34)
– Bộ điều khiển thông minh 33P (Xám) (trang 23-16)
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối ECM 33P (Đen) [1]
và các cực đầu nối 33P (Xám) bộ điều khiển thông O/Bu Bu/R
minh [2] bên dây.
NỐI: Bu/R
Xanh/đỏ– Xanh/đỏ
Vàng/xanh- Vàng/xanh

DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
O/Bu [2]
Chúng phải thông mạch.
Nếu không thông mạch, hãy kiểm tra hở mạch các dây
Xanh/đỏ và Vàng/xanh giữa ECM và bộ điều khiển
thông minh.

HỞ MẠCH DÂY ĐÈN BÁO NGUY HIỂM


Tháo các đầu nối sau:
O
– Bó dây phụ trước 6P (Lục) (trang 22-13)
– Bộ điều khiển thông minh 33P (Xám) (trang 23-16)
Lb
Kiểm tra thông mạch giữa bó dây phía trước 6P (Lục)
[1] và các cực đầu nối 33P (Xám) bộ điều khiển thông
minh [2] bên bó dây chính. [1]
NỐI: [2]
Cam - Cam
Xanh sáng – Xanh sáng O

DỤNG CỤ: Lb
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Chúng phải thông mạch.
Nếu không thông mạch, hãy kiểm tra hở mạch các dây
vàng và xanh sáng giữa đầu nối 6P (Lục) bó dây phụ
phía trước và bộ điều khiển thông minh.

23-17
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda


HỞ MẠCH DÂY ĐẦU NỐI EM
Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
[1] [2]
Tháo đầu nối thử [1] ra khỏi đầu nối chế độ EM [2].

Tháo đầu nối 33P (Xám) bộ điều khiển thông minh


[1]
(trang 23-16).
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 33P (Xám) bộ điều
khiển thông minh [1] và các cực đầu nối chế độ EM [2]
bên dây.
NỐI: Đen/nâu- Đen/nâu Bl/Br

DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Chúng phải thông mạch.
Bl/Br
Nếu không thông mạch, hãy kiểm tra hở mạch dây Đen/
nâu giữa bộ điều khiển thông minh và đầu nối chế độ [2]
EM.

HỞ MẠCH DÂY MÁT ĐẦU NỐI CHẾ ĐỘ EM


Tháo đầu nối thử ra khỏi đầu nối chế độ EM (trang 23-
[1]
18)
Kiểm tra thông mạch giữa cực đầu nối chế độ EM [1]
bên dây.
NỐI: Lục/Đen – mát G/Bl

Chúng phải thông mạch.


Nếu không thông mạch, hãy kiểm tra hở mạch dây Lục/
đen giữa đầu nối chế độ EM và cực mát.

HỞ MẠCH DÂY ĐẦU NỐI CHỜ


Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).
[2]
Tháo đầu nối thử [1] ra khỏi đầu nối chờ [2].

[1]

23-18
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda


Tháo đầu nối 33P (Xám) bộ điều khiển thông minh
[1]
(trang 23-16).
Kiểm tra thông mạch giữa đầu nối 33P (Xám) bộ điều
khiển thông minh [1] và các cực đầu nối chờ [2] bên
dây.
NỐI: Đen/lục - Đen/lục Bl/G
[2]
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Chúng phải thông mạch. Bl/G
Nếu không thông mạch, hãy kiểm tra hở mạch dây Đen/
lục giữa bộ điều khiển thông minh và đầu nối chờ.

Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH


KIỂM TRA
HỞ MẠCH DÂY ĐÈN BÁO
Tháo các đầu nối sau:
[1]
– Cụm đồng hồ 16P (Xám) (trang 22-7)
– Bộ điều khiển thông minh 33P (Xám) (trang 23-16)
Kiểm tra thông mạch giữa đồng hồ kết hợp 16P (Xám) P/Bl
[1] và các cực đầu nối 33P (Xám) bộ điều thông minh
[2] bên dây.
NỐI: Hồng/đen - Hồng/đen
P/Bl
DỤNG CỤ:
Đầu dò kiểm tra 07ZAJ-RDJA110
Chúng phải thông mạch.
Nếu không thông mạch, hãy kiểm tra hở mạch dây [2]
Hồng/đen giữa cụm đồng hồ và bộ điều khiển thông
minh.

ĐOẢN MẠCH DÂY ĐÈN BÁO


Tháo đầu nối 16P (Xám) cụm đồng hồ (trang 22-7).
[1]
Kiểm tra thông mạch giữa cực đầu nối 16P (Xám) cụm
đồng hồ [1] bên dây và mát.
NỐI: Hồng/đen – Mát
Không thông mạch. P/Bl
Nếu không thông mạch, hãy kiểm tra đoản mạch dây
Hồng/đen giữa cụm đồng hồ và bộ điều khiển thông
minh.

23-19
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda


CHẾ ĐỘ KHẨN CẤP
Cách mở yên xe bằng chìa khóa khẩn cấp
• Chìa khóa khẩn cấp được dùng để mở khóa yên mà không cần sử dụng khóa THÔNG MINH ở chế độ khẩn cấp chẳng hạn như
khi bình điện của xe yếu hoặc mất/hết pin thiết bị điều khiển FOB của xe.
Tháo tấm bảo dưỡng bóng đèn bên phải (trang 2-14).
[1]
Vặn đầu quy lát khẩn cấp [1] bằng chìa khóa khẩn cấp [2] để mở yên.

• Đầu quy lát khẩn cấp không thể di chuyển tự động sang trạng thái này
trước khi mở. Sau khi mở yên xe, dùng chìa khóa khẩn cấp để vặn sang
trạng thái này trước khi mở.

[2]

[2]

Quy trình khởi động động cơ ở chế độ khẩn cấp


• Bộ điều khiển thông minh được dùng để tạo chế độ khẩn cấp để khởi động động cơ trong trường hợp khẩn cấp chẳng hạn như
khi bình điện của xe yếu hoặc mất/hết pin thiết bị điều khiển FOB của xe.
• Kiểm tra mã ID trên thẻ ID của thiết bị điều khiển FOB đã được đăng ký.
• Sử dụng chìa khóa khẩn cấp để mở yên (trang 23-20).
• Tháo ốp giữa phía dưới (trang 2-4).

Tháo đầu nối EM Đầu nối EM

Tháo đầu nối thử từ đầu nối chế độ


EM trên xe và nối đầu nối EM.

Lưu ý:

Đèn báo thiết bị điều khiển FOB và Nếu đèn báo hệ thống khóa thông
vòng tròn khóa điện sáng. minh và vòng tròn ổ khóa điện
không sáng, kiểm tra điện áp bình
điện của xe.
Sạc bình điện nếu cần, sau đó bắt
đầu quy trình khởi động.

23-20
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda

Sử dụng khóa điện để nhập số ID 9 số

Ví dụ nhập mã ID

503084503

Vận hành khóa điện Đèn báo hệ thống khóa thông minh/ Vòng tròn ổ khóa điện

Ấn 5 lần Tắt trong 5 giây Sáng

Không ấn Tắt trong 5 giây Sáng

Để nhập số "0", không ấn khóa điện và chờ cho đến khi đèn
báo hệ thống khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ khóa điện
nháy.

Ấn 3 lần Tắt trong 5 giây Nhấp


Lưu ý:
Trong trường hợp, nhập mã ID không thành Sau khi nhập xong số thứ 9 , đèn báo hệ thống khóa THÔNG
MINH và vòng tròn ổ khóa điện bắt đầu nháy như minh họa
công, đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH và bên dưới.
vòng tròn ổ khóa điện bắt đầu nháy như minh
họa bên dưới. KÍCH HOẠT: 0,5 giây
Tháo đầu nối EM và khởi động quy trình ở chế
độ khẩn cấp. TẮT: 2,0 giây
KÍCH HOẠT: 1,0 giây

TẮT: 1,0 giây

Tháo đầu nối EM Đầu nối EM

Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ khóa


điện sáng, sau đó khóa điện được mở. Vặn khóa điện
sang vị trí ON để khởi động động cơ.
· Chế độ khẩn cấp được hủy trong điều kiện sau:
– Ấn núm khóa điện trong khoảng hơn 2 giây khi khóa
điện không ở vị trí ON
– Chờ khoảng hơn 6 phút khi khóa điện không ở vị trí ON

23-21
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda


QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ MÃ ID XÁC THỰC THÔNG MINH
• Mỗi một thiết bị điều khiển FOB đều có một mã ID nhất định mà không thể thay đổi hoặc xóa bỏ.
• Thiết bị điều khiển FOB được đăng ký khi bộ điều khiển thông minh không thể đăng ký trên một bộ điều khiển thông minh khác.
KIỂM TRA LỖI TÍN HIỆU
Để đăng ký mã ID xác thực thông minh, sử dụng tín hiệu vô tuyến. Trước khi đăng ký, kiểm tra các mục bên dưới có thể gây ra lỗi
tín hiệu.
• Không để gần tháp truyền hình, nhà máy điện, trạm phát sóng, sân bay hoặc các thiết bị khác phát ra sóng vô tuyến mạnh hoặc
nhiễu.
• Không mang thiết bị điều khiển FOB cùng với các thiết bị truyền thông không dây như ứng dụng không dây và điện thoại di
động/ máy tính xách tay.
• Không kết nối hoặc che phủ thiết bị điều khiển FOB bằng sản phẩm bằng kim loại.
• Điện áp bình điện của xe không được yếu
• Pin thiết bị điều khiển FOB không được yếu
• Thiết bị điều khiển FOB không có vấn đề gì
• Bộ điều khiển thông minh không có vấn đề gì
• Các mạch liên quan của bộ điều khiển thông minh không có vấn đề gì

MÃ CHUẨN ĐOÁN XÁC THỰC THÔNG MINH


Nếu mã ID xác thực thông minh chưa được đăng ký và không hoàn toàn bình thường, các mã lỗi sau sẽ xuất hiện.
Mã nháy của đèn báo hệ
Triệu chứng Nguyên nhân Các khắc phục
thống khóa THÔNG MINH
ON Lỗi kết nối Lỗi kết nối giữa thiết bị Kiểm tra lỗi kết nối.
điều khiển FOB và bộ điều
khiển thông minh.
OFF
ON Lỗi đăng ký Đăng ký thiết bị điều khiển Thực hiện lại quy trình đăng ký
FOB không thành công thiết bị điều khiển FOB
OFF
ON Đăng ký trùng lặp Thiết bị điều khiển FOB đã Kiểm tra phản ứng bằng thiết bị
được đăng ký. điều khiển FOB đã được đăng
ký trước đó.
OFF
ON Đăng ký không được Thiết bị điều khiển FOB đã Dùng thiết bị điều khiển FOB
duyệt được đăng ký cho một mới để thực hiện lại quy trình
chiếc xe khác. đăng ký.
OFF

23-22
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda


Quy trình đăng ký thêm một thiết bị điều khiển FOB dự phòng
• Đăng ký lại cho tất cả các thiết bị điều khiển FOB dự phòng đã đăng ký.
• Sử dụng thiết bị điều khiển FOB đã đăng ký cho xe và bộ tiếp hợp kiểm tra để chuyển hệ thống khóa THÔNG MINH từ chế độ
bình thường sang chế độ đăng ký thiết bị điều khiển FOB để đăng ký thêm.
• 4 mã số ID có thể được đăng ký trên một bộ điều khiển thông minh nên có thể đăng ký tối đa 4 thiết bị điều khiển FOB.

Quy trình đăng ký thêm một thiết bị điều khiển FOB dự phòng:
– Chuẩn bị thiết bị điều khiển FOB và xác nhận nút ON/OFF của tất cả các thiết bị điều khiển FOB đã
cài về OFF.
– Xác nhận yên xe được khóa và khóa điện ở vị trí OFF (khóa điện không xoay được).
– Tháo ốp giữa phía dưới.

Đầu chờ
Nối bộ tiếp hợp kiểm tra EM

Tháo đầu nối thử ra khỏi đầu nối


chờ, nối bộ tiếp hợp kiểm tra với
đầu nối chờ và cực dương (+) bình
điện.

Bộ tiếp hợp kiểm tra Cực dương (+)


(07XMZ-MBW0101) bình điện

Cài đặt nút ON/OFF của thiết bị điều khiển FOB đã đăng ký cho xe là ON
Trong
Đèn LED màu lục
khoảng Lưu
2 phút Thực hiện xác thực thông minh
giữa thiết bị điều khiển FOB và bộ Mã số ID thiết bị điều khiển FOB
điều khiển thông minh. được dùng để chuyển từ chế độ
Vận hành nút ON/ OFF của thiết bị đăng ký được đăng ký trên bộ điều
điều khiển FOB trong dải giới hạn. khiển thông minh

Nút ON/OFF

Ấn khóa điện Khóa điện

Ấn khóa điện trong khoảng 2 phút Lưu ý:


sau khi kết nối với bộ tiếp hợp kiểm Nếu quá 2 phút, đèn báo hệ thống
tra. khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ
khóa điện bắt đầu nháy.
Tháo bộ tiếp hợp kiểm tra và khởi
Khi thực hiện đúng xác thực thông
động lại quy trình để chuyển sang
minh, đèn báo hệ thống khóa thông
chế độ đăng ký.
minh và vòng tròn ổ khóa điện sáng
và chế độ bình thường chuyển
sang chế độ đăng ký.

Sang trang tiếp theo

23-23
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda

Từ trang trước

Cài đặt nút ON/OFF của thiết bị điều khiển FOB là OFF
Đèn LED màu đỏ
Cài đặt nút ON/OFF của thiết bị
điều khiển FOB đã được sử dụng
trong quy trình để chuyển từ chế độ
đăng ký sang OFF và thực hiện quy
trình đăng ký thêm.

Nút ON/OFF
Quy trình đăng ký thêm:

Cài đặt nút ON/OFF của thiết bị điều khiển FOB để đăng ký thêm là ON
Trong
khoảng
Mã số ID của thiết bị điều khiển Đèn LED màu lục
2 phút
FOB để đăng ký thêm được đăng
ký.
Vận hành nút ON/ OFF của thiết bị
điều khiển FOB trong dải giới hạn.

Nút ON/OFF

Vặn khóa điện sang vị trí ON Khóa điện

Đèn báo thiết bị điều khiển FOB và


vòng tròn khóa điện tắt.

Trong vòng 2 phút sau khi đèn báo Lưu ý:


hệ thống khóa THÔNG MINH và Nếu quá 2 phút, đèn báo hệ thống
vòng tròn ổ khóa điện sáng, cài đặt khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ
khóa điện về vị trí ON. khóa điện bắt đầu nháy.
Tháo bộ tiếp hợp kiểm tra và khởi
Khi hoàn tất việc động lại quy trình để chuyển sang
đăng ký chế độ đăng ký.
– Sau khi đèn báo hệ thống khóa
THÔNG MINH sáng khoảng 2 Khi không hoàn tất
giây, nháy 4 lần. việc đăng ký
Đèn LED thiết bị điều khiển FOB Đèn báo thiết bị điều khiển FOB
– nháy màu lục 5 lần/ hiển thị mã chuẩn đoán thông minh.

23-24
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda

Vặn khóa điện sang vị trí OFF Khóa điện

Đèn báo thiết bị điều khiển FOB và


vòng tròn khóa điện sáng.

Cài đặt nút ON/OFF của thiết bị điều khiển FOB là OFF
Đèn LED màu đỏ
Để kết thúc việc Để tiếp tục việc đăng
đăng ký thêm ký thêm
Tháo bộ tiếp hợp kiểm tra. Cài đặt thiết bị điều khiển FOB là
– Nếu đèn báo hệ thống khóa OFF sau đó cài đặt lại là ON trong
THÔNG MINH và vòng tròn ổ vòng 2 phút. Khởi động lại quy trình
khóa điện tắt và chế độ đăng ký đăng ký thêm.
chuyển về chế độ bình thường.
– Kiểm tra đảm bảo khóa điện có Lưu ý:
thể vặn sang ON bằng các thiết Nếu quá 2 phút, đèn báo hệ thống Nút ON/OFF
bị điều khiển FOB được đăng ký. khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ
khóa điện bắt đầu nháy.
Tháo bộ tiếp hợp kiểm tra và khởi
động lại quy trình để chuyển sang
chế độ đăng ký.

Cách đăng ký thiết bị điều khiển FOB khi tất cả thiết bị điều khiển FOB bị mất
• Khi tất cả thiết bị điều khiển FOB được đăng ký theo xe bị mất hoặc tính năng xác nhận thông minh bị vô hiệu hóa, hãy nhập tay
mã ID để tiến hành quy trình xác nhận thông minh, chuyển hệ thống khóa THÔNG MINH của Honda từ chế độ bình thường
sang chế độ đăng ký thiết bị điều khiển FOB và đăng ký mới thiết bị điều khiển FOB.
• Có thể đăng ký tới 3 thiết bị điều khiển FOB khi tất cả thiết bị điều khiển FOB bị mất.

Quy trình chuyển sang chế độ chờ nhập mã ID.


– Xác nhận mã ID trên thẻ ID của thiết bị điều khiển FOB.
– Sử dụng thiết bị điều khiển FOB mới.
– Xác nhận các nút ON/OFF của tất cả các thiết bị điều khiển FOB cài về OFF.
– Sử dụng chìa khóa khẩn cấp để mở yên và tháo ốp giữa phía dưới.

Nối bộ tiếp hợp kiểm tra Đầu chờ


EM
Tháo đầu nối thử ra khỏi đầu nối
chế độ chờ, nối bộ tiếp hợp kiểm tra
với đầu nối chế độ chờ 2P và cực
dương (+) bình điện của xe.

Bộ tiếp hợp kiểm tra Cực dương (+)


(07XMZ-MBW0101) bình điện

23-25
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda

Ấn khóa điện

Đèn báo hệ thống khóa THÔNG


MINH và vòng tròn ổ khóa điện
sáng, chế độ bình thường quay trở
về chế độ nhập mã ID .

Khóa điện
Quy trình đăng ký thêm:

Sử dụng khóa điện để nhập số ID 9 số

Ví dụ nhập mã ID

503084503

Vận hành khóa điện Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH và vòng

Ấn 5 lần Tắt trong 5 giây Sáng

Không ấn Tắt trong 5 giây Sáng

Để nhập số "0", không ấn khóa điện và chờ cho đến khi đèn
báo hệ thống khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ khóa điện
nháy.

Ấn 3 lần Tắt trong 5 giây Sáng

Lưu ý: Khi hoàn tất nhập số thứ 9 , đèn báo hệ thống khóa
Trong trường hợp không nhập được mã ID, đèn THÔNG MINH và vòng tròn ổ khóa điện tắt trong 5
báo hệ thống khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ giây, sau đó sáng.
khóa điện bắt đầu nhấp nháy. Chế độ nhập số ID chuyển sang chế độ đăng ký.
Tháo bộ tiếp hợp kiểm tra và khởi động lại quy
trình để chuyển sang chế độ nhập mã ID.

Trong Quy trình đăng ký:


khoảng
2 phút Cài đặt sao cho nút ON/OFF của thiết bị điều khiển FOB được đăng ký sang vị trí ON.
Đèn LED màu lục
Mã số ID của thiết bị điều khiển
FOB đăng ký đã được đăng ký.
Vận hành nút ON/ OFF của thiết
bị điều khiển FOB trong dải giới
hạn.

Nút ON/OFF

23-26
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda

Vặn khóa điện sang vị trí ON Khóa điện

Đèn báo thiết bị điều khiển FOB và


vòng tròn khóa điện tắt.
Lưu ý:
Chuyển ổ khóa điện sang vị trí ON Nếu quá 2 phút, đèn báo hệ thống
trong 2 phút sau khi đèn báo hệ khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ
thống khóa THÔNG MINH và vòng khóa điện bắt đầu nháy.
tròn ổ khóa điện sáng. Tháo bộ tiếp hợp kiểm tra và khởi
động lại quy trình để chuyển sang
Khi hoàn tất việc
chế độ đăng ký.
đăng ký
– Sau khi đèn báo hệ thống khóa Khi không hoàn tất
THÔNG MINH sáng khoảng 2 giây, việc đăng ký
nháy 4 lần. Đèn báo thiết bị điều khiển FOB
– Đèn LED thiết bị điều khiển FOB hiển thị mã chuẩn đoán thông minh.
nháy màu lục 5 lần.

Vặn khóa điện sang vị trí OFF Khóa điện

Đèn báo thiết bị điều khiển FOB và


vòng tròn ổ khóa điện sáng.

Đèn LED màu đỏ

Cài đặt nút ON/OFF của thiết bị điều khiển FOB là OFF

Để kết thúc việc Để tiếp tục việc đăng


đăng ký thêm ký thêm
Tháo bộ tiếp hợp kiểm tra. Cài đặt thiết bị điều khiển FOB là
– Nếu đèn báo hệ thống khóa OFF sau đó cài đặt lại là ON trong
THÔNG MINH và vòng tròn ổ vòng 2 phút. Khởi động lại quy trình
khóa điện tắt và chế độ đăng ký đăng ký thêm. Nút ON/OFF
chuyển về chế độ bình thường.
– Kiểm tra đảm bảo khóa điện có Lưu ý:
thể vặn sang ON bằng các thiết Nếu quá 2 phút, đèn báo hệ thống
bị điều khiển FOB được đăng ký. khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ
khóa điện bắt đầu nháy.
Trong Tháo bộ tiếp hợp kiểm tra và khởi
khoảng động lại quy trình để chuyển sang
2 phút chế độ nhập mã ID.

23-27
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda


QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ MÃ ID XÁC THỰC IMMOBILIZER
• Để thay đổi ID xác thực immobilizer trong bộ điều khiển thông minh, dùng ổ khóa điện để đăng ký mã số ID bằng phương pháp
thủ công.
• ECM mà ID xác nhận immobilizer được đăng ký không thể xóa hoặc thay đổi ID immobilizer .

MÃ CHẨN ĐOÁN XÁC THỰC IMMOBILIZER


ID xác thực immobilizer được đăng ký và không thể hoàn tất như bình thường, mã lỗi sau đây có thể xuất hiện.
Đèn báo hệ thống khóa THÔNG
Triệu
MINH của Honda Nguyên nhân Các khắc phục
chứng
kiểu nháy
Lỗi đăng ký Đăng ký Cách đăng ký Tiến hành đăng ký lại bộ điều
khi thay mã số ID xác khiển thông minh.
bộ điều thực
khiển immobilizer tại
ON thông bộ điều khiển
minh thông minh.
OFF Khi thay Không thể Tiến hành đăng ký lại ECM .
đầu nối đăng ký mã số
ECM ID xác thực
immobilizer tại
ECM.
Đăng ký Mã số ID xác thực Kiểm tra ID xác thực immobilizer
không được immobilizer đã được đăng được đăng ký tại ECM và tiến
duyệt ký trong ECM. hành đăng ký bộ điều khiển thông
minh.
ON • Khi không thể xác nhận mã số
ID xác thực immobilizer tại
OFF ECM, thay ECM mới và tiến
hành đăng ký ECM.

ON Đăng ký ECM có lỗi Sử dụng ECM mới để tiến hành


không được đăng ký lại ECM.
duyệt
OFF

23-28
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda


Quy trình đăng ký khi thay bộ điều khiển thông minh
• Để thay bộ điều khiển thông minh, hãy thay cả bộ điều khiển thông minh và thiết bị điều khiển FOB đã được xác nhận thông
minh, do thiết bị điều khiển FOB đã được dùng không thể đăng ký lại.
• Để thay bộ điều khiển thông minh, hãy nhập tay mã số ID xác nhận immobilizer để đăng ký.

• Mã số ID xác nhận immobilizer được cài thiết lập nhà máy ( + ID 9 chữ số) giống với mã số ID xác thực thông minh.
• Khi thay bộ điều khiển thông minh, hãy sử dụng mã số ID được thiết lập tại nhà máy đã được đăng ký tại ECM để lấy số ID xác
thực immobilizer.
• Cần phải lưu lại thẻ ID thiết bị điều khiển FOB đã được thiết lập tại nhà máy hoặc ghi lại mã số ID sau khi thay bộ điều khiển
thông minh.
• Nếu bạn không nhớ mã ID xác thực immobilizer, bạn cần phải thay bộ điều khiển động cơ.

Quy trình chuyển sang chế độ đăng ký mã ID:


– Xác thực mã ID được thiết lập sẵn trên thẻ ID của thiết bị điều khiển FOB.
Thay bộ điều khiển thông minh.
– Tháo ốp giữa phía dưới, sau đó tháo đầu nối thử ra khỏi đầu nối chế độ EM và
– đầu chờ.

Vặn nút ON/OFF thiết bị điều khiển FOB sang vị trí ON. Đèn LED màu lục

Nút ON/OFF

Ấn khóa điện
Khóa điện

Thực hiện xác thực thông minh


giữa thiết bị điều khiển FOB và bộ
điều khiển thông minh.
Vận hành nút ON/ OFF của thiết bị
điều khiển FOB trong dải giới hạn.

Sử dụng thiết bị điều khiển FOB đã


được thay cùng với bộ điều khiển
thông minh.

Đèn báo hệ thống khóa THÔNG


MINH và vòng tròn ổ khóa điện
sáng, sau đó tắt.

23-29
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda

Tháo đầu nối EM Đầu nối EM

Trong
Cài đặt nút ON/OFF của thiết bị điều khiển FOB là OFF
khoảng Đèn LED màu đỏ
1 phút

Nút ON/OFF

Ấn khóa điện

Đèn báo thiết bị điều khiển FOB và


vòng tròn khóa điện sáng.

Ấn khóa điện trong vòng 1 phút sau Lưu ý:


khi kết nối đầu nối EM. Sau 1 phút không thấy thay đổi, tiến
hành thực hiện lại từ bước kết nối
đầu nối EM.

Khóa điện

Ấn nút ON/OFF thiết bị điều khiển FOB 2 lần

Trong
khoảng Ấn Ấn
1 phút

Nút ON/OFF

Ấn khóa điện

Đèn báo hệ thống khóa THÔNG


MINH và vòng tròn khóa điện tắt,
sau đó sáng.

Ấn vòng tròn ổ khóa điện trong Lưu ý:


vòng 1 phút sau khi ấn nút ON/OFF Sau 1 phút không thấy thay đổi, tiến
thiết bị điều khiển FOB 2 lần. hành thực hiện lại từ bước kết nối
đầu nối EM.
Khóa điện

23-30
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda

Ấn nút ON/OFF thiết bị điều khiển FOB 2 lần

Ấn Ấn

Trong
khoảng
1 phút

Nút ON/OFF

Ấn khóa điện

Đèn báo hệ thống khóa THÔNG


MINH và vòng tròn khóa điện tắt,
sau đó sáng.

Ấn vòng tròn ổ khóa điện trong Lưu ý:


vòng 1 phút sau khi ấn nút ON/OFF Sau 1 phút không thấy thay đổi, tiến
thiết bị điều khiển FOB 2 lần. hành thực hiện lại từ bước kết nối
đầu nối EM.
Khóa điện

Ấn nút ON/OFF thiết bị điều khiển FOB 2 lần

Ấn Ấn

Trong
khoảng
1 phút

Nút ON/OFF

Ấn khóa điện

Đèn báo hệ thống khóa THÔNG


MINH và vòng tròn khóa điện tắt,
sau đó sáng.

Ấn vòng tròn ổ khóa điện trong Lưu ý:


vòng 1 phút sau khi ấn nút ON/OFF Sau 1 phút không thấy thay đổi, tiến
thiết bị điều khiển FOB 2 lần. hành thực hiện lại từ bước kết nối
đầu nối EM.
Khóa điện

23-31
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda

Nối bộ tiếp hợp kiểm tra Đầu chờ


EM
Nối bộ tiếp hợp kiểm tra với đầu nối
chế độ chờ và cực dương (+) bình
điện của xe.

Trong Đèn báo thiết bị điều khiển FOB và


khoảng vòng tròn khóa điện tắt.
1 phút

Bộ tiếp hợp kiểm tra Cực dương (+)


(07XMZ-MBW0101) bình điện

Ấn khóa điện

Chế độ bình thường chuyển sang


chế độ nhập mã ID.

Ấn khóa điện trong vòng 1 phút sau Lưu ý:


khi kết nối bộ tiếp hợp kiểm tra. Sau 1 phút không thấy thay đổi, tiến
hành thực hiện lại từ bước kết nối
đầu nối EM.

Khóa điện

23-32
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda


Quy trình chuyển sang chế độ đăng ký mã ID:

Sử dụng nút ON/OFF thiết bị điều khiển FOB và ổ khóa điện để nhập mã ID có 9 chữ số.

Ví dụ nhập mã ID

503084503

Đèn LED thiết bị điều khiển Đèn LED thiết bị điều


Vận hành nút ON/OFF trên Vận hành
FOB/ Vòng tròn ổ khóa điện khiển FOB/ Vòng tròn ổ
thiết bị điều khiển FOB khóa điện
khóa điện
Trong vòng 1 phút

Ấn 5 lần Đèn LED và vòng


(Đèn LED và vòng tròn ổ khóa điện tròn ổ khóa điện
Ấn khóa điện 1 lần.
sẽ nhấp nháy khi bạn ấn nút 1 lần.) nháy 1 lần.

Trong vòng

Đèn LED và vòng


Ấn khóa điện 1 tròn ổ khóa điện
Không ấn lần. nháy 1 lần.

Trong vòng 1 phút

Ấn 3 lần Đèn LED và


(Đèn LED và vòng tròn ổ khóa vòng tròn ổ khóa
Ấn khóa điện 1
điện sẽ nhấp nháy khi bạn ấn nút điện nháy 1 lần.
lần.

Sau khi vận hành nút ON/OFF trên thiết bị Lưu ý:


điều khiển FOB, ấn khóa điện trong vòng 1 Nếu sau 1 phút không thấy thay đổi gì,
phút sau khi đèn báo hệ thống khóa tháo đầu nối EM, tiến hành lại quy trình
THÔNG MINH và vòng tròn ổ khóa điện chuyển sang chế độ đăng ký mã ID.

Đèn báo hệ thống khóa thông minh và KÍCH HOẠT: 1,0 giây
vòng tròn ổ khóa điện nháy 2 lần.
TẮT: 1,0 giây

Tháo đầu nối EM và bộ tiếp hợp Lưu ý:


kiểm tra.
Nếu phát hiện sự cố trong khi xác
Chế độ đăng ký mã ID chuyển sang
thực immobilizer, đèn báo hệ thống
chế độ bình thường.
khóa THÔNG MINH hiển thị mã
Kiểm tra xem đã khởi động được chẩn đoán immobilizer.
động cơ chưa sau khi thay bộ điều
khiển thông minh.

23-33
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda


Đăng ký khi thay đầu nối ECM
• Ðể thay mới ECM, cần đăng ký mã số xác thực chống trộm với bộ điều khiển thông minh, với ECM. Mã số ID được đăng ký tự
động.
• Chỉ có thể đăng ký số xác thực chống trộm một lần với ECM. Không thể xóa hoặc thay đổi.

• Để sử dụng ECM đã đăng ký mã số xác thực immobilizer, xác thực mã số xác thực immobilizer, làm theo mục "Đăng ký khi thay
bộ điều khiển thông minh" và đăng ký mã số xác thực chống trộm với ECM trong thiết bị điều khiển.

Cách đăng ký mã số ID xác thực immobilizer tại ECM mới.


– Thay mới ECM.
– Xác nhận các nút ON/OFF của tất cả các thiết bị điều khiển FOB cài về OFF.
– Xác nhận yên xe được khóa và khóa điện ở vị trí OFF (khóa điện không xoay được).

Vặn nút ON/OFF thiết bị điều khiển FOB sang vị trí ON.
Đèn LED màu lục

Nút ON/OFF

Ấn khóa điện Khóa điện

Thực hiện xác thực thông minh


giữa thiết bị điều khiển FOB và bộ
điều khiển thông minh.
Vận hành nút ON/ OFF của thiết bị
điều khiển FOB trong dải giới hạn.

Đèn báo thiết bị điều khiển FOB và


vòng tròn khóa điện sáng.

Vặn khóa điện sang vị trí ON Khóa điện

Mã ID xác nhận immobilizer được


đăng ký tại bộ điều khiển thông
minh được tự động đăng ký vào
ECM mới.

Đèn báo thiết bị điều khiển FOB và


vòng tròn khóa điện tắt.
Khi không hoàn tất
Khi hoàn tất việc việc đăng ký
đăng ký Đèn báo hệ thống khóa THÔNG
Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH hiển thị mã số chẩn đoán
MINH nhấp nháy nhiều lần. immobilizer.

Vặn khóa điện sang vị trí OFF Khóa điện

Kiểm tra xem đã khởi động được


động cơ chưa sau khi dùng ECM
được đăng ký.

23-34
dummyhead

HỆ THỐNG KHÓA THÔNG MINH của Honda


Đăng ký khi thay đồng thời ECM và bộ điều khiển thông minh
• Thay một cặp ECM và thiết bị điều khiển FOB.
• Thay mới ECM.

Cách đăng ký mã số ID xác thực immobilizer tại ECM.

Để đăng ký mã số ID xác thực immobilizer đã được đăng ký ở bộ điều khiển thông


minh được thay thế tại ECM, hãy làm theo mục "Đăng ký khi thay đầu nối ECM"

• Để sử dụng ECM đã đăng ký mã số xác thực immobilizer, xác thực mã số xác thực immobilizer , làm theo mục "Đăng ký khi
thay bộ điều khiển thông minh" và đăng ký mã số xác thực chống trộm với ECM trong thiết bị điều khiển.
• Kiểm tra xem đã khởi động được động cơ chưa sau khi thay bộ điều khiển thông minh và ECM.

PHỤ TÙNG THAY THẾ KHI CÓ SỰ CỐ ĐỐI VỚI HỆ THÔNG KHÓA


THÔNG MINH HONDA
Phụ tùng thay thế
Thiết bị Bộ điều Khóa
Sự cố điều khiển xử lý Mở yên Mở khi
ECM
khiển thông thông xe khẩn cấp
FOB minh minh
Đăng ký bổ sung thiết bị điều khiển FOB dự phòng
Tất cả thiết bị điều khiển FOB đều mất.
(Có thể xác nhận mã ID xác nhận thông minh đã được đăng ký)
Tất cả thiết bị điều khiển FOB đều mất.
(Không thể xác nhận mã ID xác thực thông minh đã được đăng ký và
mã ID xác thực immobilizer)
Bộ điều khiển thông minh bị lỗi.
(Có thể xác nhận mã ID xác thực immobilizer đã được đăng ký)
Bộ điều khiển thông minh bị lỗi.
(Không thể xác nhận mã ID xác thực immobilizer đã được đăng ký)
ECM bị lỗi.
Khóa xử lý thông minh bị lỗi.
Công tắc mở khóa yên bị lỗi.
Công tắc mở khẩn cấp bị lỗi hoặc các chìa khóa khẩn cấp đều bị mất.

23-35
dummyhead

MEMO
dummytext

24. SƠ ĐỒ DÂY ĐIỆN

SƠ ĐỒ DÂY ĐIỆN································ 24-2

24

24-1
R
R

H
G

CH
NE
CH
Bu

3P

ON
HI
LO Bl/Bu
R/G

SWITCH
DIMMER
G/W
HL

VO1 BAT2 VO2


Bl
3P
Y/Bl R/G
Y/G Y/G

SWITCH

SWITCH
STARTER
G/Y

INHIBITOR
Bl/R
G/Y
Bl/R

LEFT BRAKE
Bl
3P

W
LIGHT

LIGHT SWITCH
RIGHT
BRAKE
BAT

SWITCH
Bl/Br

2P
Lg

TURN SIGNAL
HORN

LIGHT SWITCH
HO Bl/Y
G

R
3P
3P

WL WR
L

OPTION
O
BANK

W Gr R/Y OUT
Lb Y/R VCC

TURN
R
SENSOR

G/O GND

Bl
3P
VO1 BAT1
G P/G
Bl/R Bl/P
Gr/Bu Bl/W

HI
TURN
R/Y
ANGLE SWITCH

SWITCH RELAY
IGNITION

BAT2

SWITCH SIGNAL SIGNAL


VO2

SWITCH
DIMMER
4P

G
O
O

2P

LO
Lg
Lb
Lb

P/G
G/Y
G/Y

R/G
P/Bl
Y/Bl

Bl/Y

R/Bl
Bl/R
Bl/R

G/Bl
G/W
Bl/Br
Bu/Y

Bu/R
Gr/Bl
G/Bu
Lg/Bl

Lb/W
Bl/Bu
W/Bu
Gr/Bu Bl KNOB SW+
Gr Bl LED+

HL
Bl SOL1

DIODE
Bl KNOB SW-
LOCK

9P
3P
2P
Bl FACE LED

9P R
6P G

2P Bl
SMART

ALARM LED-
HANDLE

Bl SOL2
7P

G
O
O
Lg
Lb
Lb

P/G
G/Y
G/Y

R/G
P/Bl
Y/Bl

Bl/Y

R/Bl
Bl/R
Bl/R

G/Bl
G/W
Bl/Br
Bu/Y

Bu/R
Gr/Bl
G/Bu
Lg/Bl

Lb/W
Bl/Bu
W/Bu
O
Lb

SWITCH
Lg/Bl

PASSING
G
OPTION

Bl/Y

HI BAT
2P
6P

Bl/R
Bu P/Bl Bl/R
1

Bl/R

+ -
W G/O
Bl/R

SPEED
FRONT
WHEEL
Bl/R

SENSOR
Bl/R
Bl/R

E
SWITCH
Lb

STARTER
NOT USE 1
NOT USE 2 Lb
2

Lb

ST
FPO(SP SENSOR) 3 P/G
STOP SW 4 G/Y Lb
K-LINE 5 O/W Lb
RR VSP(+) 6 P Lb
IG 7 Bl/Y
FR VSP(+) 8 P/Bl O
GND 9 G O
JOINT

NOT USE 10 O
NOT USE 11 O

SWITCH
NOT USE 12 O
R/Bl
TERMINAL

ABS IND 13 O
SCS 14 Bl/W G
15 G/R G

ABS MODULATOR
RR VSP(-)

ENGINE STOP
NOT USE 16 G

BAT IGN
FR VSP(-) 17 G/O G
4

MOTOR+ 18 Bl G
G

Bl
Bl

18P
Lg Lg/Bl
Lg/Bl
5

G Lg/Bl

HORN
Lg/Bl

SWITCH
NOT USE 1
NOT USE 2 Bl
FAN

NOT USE 3 Bl/Bu

SIDESTAND
ACT2 DRIVE 4 Bl/Bu
RELAY

Bu

CS GND
ALARM IND 5
IMOID 6 Bu/R
CONTROL

MAIN SW 7 Bl/Bu
ACT1 DRIVE 8
FACE LED 9 Bl
4P

SMART IND 10 P/Bl Bl


HAZARD L 11 O W/G
RELAY

NOT USE 12 Y/Bl


SWITCH

NOT USE 13 R/Bu


30A
STARTER

LF ANTENNA1 14 R/W
MAIN
FUSE

EM MODE 15 Bl/Br
IMOAU 16 O/Bu
S-NET 17 Bl
ENTRY MODE 18 Bl/G

33P Gr
ACT1 SW 19 R
ACT2 SW 20
BUZZER1 21
HAZARD R 22 Lb
BATTERY

NOT USE 23 Bl
12V11(10)A

NOT USE 24
GND 25 G

SMART CONTROL UNIT


KNOB SW 26 Bl
LF ANTENNA2 27
ACT3 SW 28 Bl
SOL+ 29 Bl
ACT3 DRIVE 30
MOTOR

BUZZER2 31
STARTER

SOL- 32 Bl
BACK UP 33 Lg/Bl

Bl/W

2P
Bu
Bl Bl

FAN
A B C

G G Bl

MOTOR
E:10A F/P

R
B:10A FAN
FUSE BOX 1

P/G

2P
A:20A MAIN B

G
F:10A BACK UP

Bl/W

SOCKET
Bl/Y
D E F

Lg/Bl
C:30A ABS MOTOR

ACCESSORY
R/W

3P
D:20A IGN,ABS,METER

DOWN
G G
W/G W/G Bl/Bu

UP
W/Bu

SWITCH
G H I

Bl/Y

SIDESTAND
Bl/P
G
Bl/Y
G:10A IGN
FUSE BOX 2

G Bl/R
L:10A HORN
K:10A LIGHT
H:5A METER

J:5A ACC,OP

G/Bl
J K L
I:5A ABS MAIN

Bl/Br
G R/Y
G
G O/W
G Bl/W
4P R

G/Bl
DLC

G/W Bl/Bu
Bu
2P

G/W
EM

Bl/Br
G G/Bl

G/W Bl/G
G/W
Bl
2P
R

G
MODE MODE

2P
ENTRY

R/Bu
Y
Y Bu/W
Y Bl/Bu
EVAP

VALVE

/RECTIFIER
Bl
2P

3P

Bl/Bu
PURGE

REGULATOR
Bl/Bu
Bl/Bu
CONTROL
SOLENOID

Bl/Bu
Bl/Bu
6

Y Bl/Bu
Bl/Bu
Bl/Bu
Bl/Bu
ALTERNATOR

Bl/Bu
W/Y W/Y
Bl
CKP

Y Y
G/Bl
7

R
JOINT

G/Bl
2P

G/Bl
SENSOR

Gr G/O G/Bl
O2

Bl Bl/O G/Bl
TERMINAL

W W
W Bl/Bu Y/R
8

Y/R
SENSOR
4P

Y/R
G/O
G/O
2P
9

G/O
P/Bu G/O
Bl/Bu G/O
INJECTOR
FUEL

Bl/Bu
LEVEL

COIL
5P

Y/Bu G/Bl
SENSOR

Gr/Bl
G/Bl
2P

Gr/Bl
O/Bl Bl/W Br
Bl/Bu Br/Bl G
FUEL

PAIR
PUMP

Gr
3P

VALVE

P/W
G/Bu R/G 1 IGP
CONTROL

G/W 2 LG
IGNITION SOLENOID
ECT

G/O
Bl/O 3 O2
G/O 4 SG
Bl
4P

W/R 5 THL
SENSOR

Br Y/R 6 VCC
Lg Lb/W 7 FLCNT
Bl/R Br/Bl 8 FFP
IACV

Gr/R G/W 9 PG1


G/W 10 PG2
Y/Bu 11 IGPLS
5P

Y 12 PCP
PB Y/O Bu/R 13 IMOID
VCC Y/R W/Bu 14 TA
UNIT

THL W/R Bl/W 15 SCS


TPS Vout G/O P/Bu 16 INJ
ECM

TA W/Bu W 17 O2HT
33P

SENSOR

Bu/Y 18 FI-IND
Bl/Bu 19 FANC
Br 20 IACV2A
Lg 21 IACV1A
S
E

B
B
Y
MỤC LỤC
dummytext

MỤC LỤC
TÌM KIẾM HƯ HỎNG MẠCH ĐÈN BÁO ABS 20-10 LỌC DẦU ĐỘNG CƠ ··········································· 3-10
A

BỘ ĐIỀU ÁP ABS·············································· 20-23 THÁO ĐỘNG CƠ ················································ 16-3


SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ABS ······································ 20-4 VAN ĐIỆN TỪ KIỂM SOÁT LỌC KHÍ BÌNH XĂNG
VỊ TRÍ HỆ THỐNG ABS········································ 20-3 HỘP LỌC KHÍ EVAP ··········································· 7-24
TÌM KIẾM HƯ HỎNG ABS ·································· 20-12 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HƠI XĂNG ······················· 3-13
THÔNG TIN TÌM KIẾM HƯ HỎNG ABS··················· 20-5 ỐNG XẢ ···························································· 2-23
Ổ CẮM PHỤ KIỆN ············································· 22-17 RƠ LE ĐIỀU KHIỂN QUẠT LÀM MÁT ····················· 9-12
F

LỌC GIÓ ·····························································3-4 DẦU TRUYỀN ĐỘNG CUỐI ·································· 3-15


HỘP LỌC GIÓ ···················································· 7-12 GIẢM TỐC CUỐI ················································ 13-3
MÁY PHÁT ························································ 21-6 ỐP SÀN ĐỂ CHÂN ·············································· 2-19
CẢM BIẾN GÓC NGHIÊNG··································· 4-34 LY HỢP KHỞI ĐỘNG/VÔ LĂNG ĐIỆN ···················· 14-6
B

BÌNH ĐIỆN························································· 21-5 GIẢM XÓC························································· 17-6


HỘP LỌC GIÓ DÂY ĐAI ······································· 3-13 NGÀM PHANH TRƯỚC ····································· 19-13
ỐP THÂN ····························································2-8 ỐP TRƯỚC ······················································· 2-13
VỊ TRÍ THÂN VỎ ···················································2-2 CHẮN BÙN TRƯỚC············································ 2-11
DẦU PHANH ······················································ 3-16 ỐP TRƯỚC TAY LÁI ··········································· 2-20
XẢ KHÍ/THAY DẦU PHANH ·································· 19-5 ỐP TRƯỚC PHÍA TRONG···································· 2-14
ĐĨA/MÁ PHANH ·················································· 19-6 ỐP TRƯỚC PHÍA DƯỚI ······································ 2-17
MÒN MÁ PHANH ················································ 3-16 XY LANH CHÍNH PHANH TRƯỚC ························· 19-9
HỆ THỐNG PHANH ············································ 3-17 ỐP CẠNH TRƯỚC·············································· 2-18
ĐI BÓ DÂY VÀ CÁP1-17 ĐÈN BÁO RẼ PHÍA TRƯỚC ································· 22-3
C

NHÔNG CAM ····················································· 10-5 BÁNH TRƯỚC ··················································· 17-4


KIỂM TRA NHÔNG CAM/ TRỤC CAM/ CÒ MỔ······· 10-10 ĐƯỜNG ỐNG DẪN XĂNG
TRỤC CAM ························································ 10-8 HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ····································7-4
ỐP GIỮA THÂN····················································2-7 BẢO DƯỠNG ···················································3-3
ỐP GIỮA·····························································2-4 BỘ BƠM XĂNG ····················································7-8
CHÂN CHỐNG ĐỨNG ········································· 2-25 KIỂM TRA NGUỒN CẤP XĂNG ·······························7-7
KIỂM TRA HỆ THỐNG SẠC ·································· 21-5 BÌNH XĂNG ······················································· 7-11
MÒN GUỐC LY HỢP··········································· 3-17 TAY LÁI ·························································· 17-14
H

PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP ······································ 12-7 CÔNG TẮC TRÊN TAY LÁI································· 22-13
ĐỒNG HỒ KẾT HỢP ··········································· 22-5 ĐÈN PHA ·························································· 22-3
VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN ĐỘ RỌI ĐÈN PHA··············································· 3-17
LY HỢP KHỞI ĐỘNG/MÁY PHÁT ······················ 14-2 ĐÈN BÁO hệ thống khóa THÔNG MINH của Honda· 23-19
VÁCH MÁY/TRỤC CƠ ····································· 15-3 CÒI ································································ 22-16
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP ···································· 10-3 IACV································································· 7-20
I

XY LANH/PISTON ··········································· 11-3 CUỘN ĐÁNH LỬA ················································5-7


PULY CHỦ ĐỘNG/PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP········· 12-2 KHÓA ĐIỆN/ KHÓA TAY CẦM THÔNG MINH········ 23-11
THÁO/LẮP ĐỘNG CƠ······································ 16-2 KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA ··························5-5
GIẢM TỐC CUỐI············································· 13-2 THỜI ĐIỂM ĐÁNH LỬA ·········································5-8
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI········· 17-3 QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ MÃ ID XÁC
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ····································7-3 NHẬN IMMOBILIZER········································· 23-28
PHANH THỦY LỰC ········································· 19-3 KIM PHUN ························································· 7-17
BÁNH SAU/GIẢM XÓC SAU······························ 18-3 ỐNG NẠP·························································· 7-19
THAY THẾ DUNG DỊCH LÀM MÁT ···························9-4 NẮP MÁY TRÁI ·················································· 12-3
L

HỆ THỐNG LÀM MÁT·········································· 3-12 ĐÈN SOI BIỂN SỐ ·············································· 22-4


LẮP VÁCH MÁY ··············································· 15-14 ỐP DƯỚI ·························································· 2-12
THÔNG HƠI VÁCH MÁY ········································3-4 ĐIỂM BÔI TRƠN & BỊT KÍN ·································· 1-15
THÁO VÁCH MÁY ··············································· 15-4 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG BÔI TRƠN ·······························8-3
VÒNG BI XOAY ·················································· 15-7 HỘP ĐỰNG ĐỒ····················································2-5
TRỤC CƠ/ THANH TRUYỀN································· 15-5 GIÁ CHỞ ĐỒ ·······················································2-7
KIỂM TRA ÁP SUẤT NÉN XY LANH ······················· 10-4 VÒNG BI CỔ TRỤC CHÍNH ·································· 15-9
M

ĐẦU QUY LÁT·················································· 10-10 LỊCH BẢO DƯỠNG ···············································3-2


ỐP ĐẦU QUY LÁT ·············································· 10-4 KIỂM TRA MẠCH MIL ·········································· 4-32
XY LANH/PISTON ··············································· 11-4 NHẬN BIẾT ĐỜI XE ··············································1-3
ĐI-ỐT······························································ 22-16 ỐC, BU LÔNG, CHỐT·········································· 3-18
D N

ĐAI TRUYỀN ĐỘNG············································ 3-13 CẢM BIẾN O2 ···················································· 4-36


O

PU LY CHỦ ĐỘNG ·············································· 12-5 KIỂM TRA ÁP SUẤT DẦU·······································8-4


BẢNG CHỈ DẪN DTC VAN GIẢM ÁP SUẤT DẦU ······································8-5
HỆ THỐNG CHỐNG BÓ CỨNG PHANH ············· 20-8 BƠM DẦU ···························································8-7
25
HỆ THỐNG PGM-FI···········································4-9 LƯỚI LỌC DẦU····················································8-5
TÌM KIẾM HƯ HỎNG DTC ···································· 4-11 TÌM KIẾM HƯ HỎNG PGM-FI·································4-8
P

ECM ································································· 4-33 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PGM-FI····································4-3


E

CẢM BIẾN ECT ·················································· 4-35 VỊ TRÍ HỆ THỐNG PGM-FI ·····································4-2


CHẾ ĐỘ KHẨN CẤP ·········································· 23-20 THÔNG TIN TÌM KIẾM HƯ HỎNG PGM-FI ················4-4
KHÓA MỞ KHẨN CẤP/ KHÓA MỞ YÊN23-10 ỐP GIÁ ĐỂ CHÂN SAU2-12
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ ···························· 1-30 ĐÈN VỊ TRÍ ························································ 22-3
TỐC ĐỘ CẦM CHỪNG ĐỘNG CƠ ························· 3-11 KÉT TẢN NHIỆT9-10
R

LẮP ĐỘNG CƠ··················································· 16-8 DUNG DỊCH LÀM MÁT KÉT TẢN NHIỆT ················· 3-11
DẦU ĐỘNG CƠ ····················································3-8 BÌNH DỰ TRỮ KÉT TẢN NHIỆT9-12

25-1
dummytext

INDEX
NGÀM PHANH SAU···········································19-15 BỘ ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH···························· 23-16
NẮP BẢO DƯỠNG BÓNG ĐÈN PHÍA SAU ············· 2-17 BUGI·································································· 3-5
ĐÈN KẾT HỢP PHÍA SAU···································· 22-4 CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT ·································· 1-5
CHẮN BÙN SAU A················································ 2-9 MÔ TƠ KHỞI ĐỘNG············································· 6-4
CHẮN BÙN SAU B·············································· 2-10 CÔNG TẮC RƠ LE KHỞI ĐỘNG ····························· 6-8
CHẮN BÙN SAU C ············································· 2-10 CẢM BIẾN CKP/STATO········································14-5
ỐP SAU TAY LÁI················································ 2-22 VÒNG BI ĐẦU CỔ LÁI··········································3-19
XY LANH CHÍNH PHANH SAU·····························19-11 CỔ LÁI ···························································· 17-19
GIẢM XÓC SAU ················································· 18-8 GIẢM XÓC ·························································3-18
BÁNH SAU/CÀNG SAU ······································· 18-4 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG
VAN LƯỠI GÀ ····················································· 8-6 BÌNH ĐIỆN/HỆ THỐNG SẠC ·····························21-4
TIẾT CHẾ/CHỈNH LƯU ········································ 21-6 KHỞI ĐỘNG ĐIỆN ············································ 6-3
PHỤ TÙNG THAY THẾ KHI CÓ SỰ CỐ ĐỐIVỚI HỆ HỆ THỐNG khóa THÔNG MINH của Honda··········23-3
THÔNG KHÓA THÔNG MINH······························23-35 HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA ····································· 5-4
TẤM CHẮN BÌNH DỰ TRỮ ···································· 2-5 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG LÀM MÁT9-3
ỐP VÁCH MÁY PHẢI ·········································· 14-3 VỊ TRÍ HỆ THỐNG
CÒ MỔ ····························································· 10-9 BÌNH ĐIỆN/HỆ THỐNG SẠC ·····························21-4
HỆ THỐNG CẤP KHÍ PHỤ KHỞI ĐỘNG ĐIỆN ············································ 6-3
S

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ·································· 7-22 HỆ THỐNG khóa THÔNG MINH của Honda··········23-2
BẢO DƯỠNG ················································ 3-12 HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA ····································· 5-4
BỘ CẢM BIẾN ··················································· 4-37 ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC ······························22-2
KIỂM TRA DÂY NGUỒN BỘ CẢM BIẾN ················· 4-10 KIỂM TRA HỆ THỐNG ········································· 9-4
THÔNG TIN BẢO DƯỠNG ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT ··········································1-33
T

LY HỢP KHỞI ĐỘNG/MÁY PHÁT······················ 14-2 BỘ ỔN NHIỆT······················································ 9-6


HỆ THỐNG CHỐNG BÓ CỨNG PHANH ············· 20-2 BỘ HỌNG GA·····················································7-13
BÌNH ĐIỆN/HỆ THỐNG SẠC ···························· 21-2 HOẠT ĐỘNG TAY GA 3-3
HỆ THỐNG LÀM MÁT9-2 GIÁ TRỊ LỰC SIẾT ··············································1-10
VÁCH MÁY/TRỤC CƠ15-2 TÌM KIẾM HƯ HỎNG
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP ··································· 10-2 LY HỢP KHỞI ĐỘNG/MÁY PHÁT·······················14-2
XY LANH/PISTON ·········································· 11-2 BÌNH ĐIỆN/HỆ THỐNG SẠC ·····························21-3
PULY CHỦ ĐỘNG/PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP ········ 12-2 HỆ THỐNG LÀM MÁT9-2
KHỞI ĐỘNG ĐIỆN ············································ 6-2 VÁCH MÁY/TRỤC CƠ15-2
THÁO/LẮP ĐỘNG CƠ ····································· 16-2 ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP ····································10-2
GIẢM TỐC CUỐI ············································ 13-2 XY LANH/PISTON ···········································11-2
KHUNG/ỐP THÂN/HỆ THỐNG KHÍ XẢ ················· 2-2 PULY CHỦ ĐỘNG/PULY BỊ ĐỘNG/LY HỢP ·········12-2
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI ········ 17-2 KHỞI ĐỘNG ĐIỆN ············································ 6-2
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ···································· 7-2 GIẢM TỐC CUỐI ·············································13-2
HỆ THỐNG khóa THÔNG MINH của Honda········· 23-2 KHUNG/ỐP THÂN/HỆ THỐNG KHÍ XẢ ················· 2-2
PHANH THỦY LỰC········································· 19-2 BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI ·········17-2
HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA ····································· 5-2 HỆ THỐNG khóa THÔNG MINH của Honda··········23-4
ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC ····························· 22-2 PHANH THỦY LỰC··········································19-2
HỆ THỐNG BÔI TRƠN ······································ 8-2 HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA ····································· 5-3
BẢO DƯỠNG ·················································· 3-2 HỆ THỐNG BÔI TRƠN ······································ 8-2
HỆ THỐNG PGM-FI ·········································· 4-2 BÁNH SAU/GIẢM XÓC SAU ······························18-2
BÁNH SAU/GIẢM XÓC SAU ····························· 18-2 RƠ LE BÁO RẼ················································· 22-15
QUY TẮC BẢO DƯỠNG ········································ 1-2 ỐP DƯỚI···························································2-13
U

CHÂN CHỐNG NGHIÊNG KHE HỞ XU PÁP ················································· 3-6


V

KHUNG/ỐP THÂN/HỆ THỐNG KHÍ XẢ ··············· 2-25 BƠM DUNG DỊCH LÀM MÁT ·································· 9-7
W

BẢO DƯỠNG ················································ 3-18 CẢM BIẾN TỐC ĐỘ BÁNH XE ····························· 20-20
CÔNG TẮC CHÂN CHỐNG NGHIÊNG ··················22-14 BÁNH XE/LỐP XE ···············································3-19
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ MÃ ID XÁCNHẬN THÔNG MINH · SƠ ĐỒ DÂY ĐIỆN ···············································24-2
23-22

25-2

You might also like