Professional Documents
Culture Documents
Hội Chứng
Động Mạch Vành Cấp
Endothelial Dysfunction
NMCT kh«ng
ST chªnh lªn
NMCT cã Q
NMCT
ĐTNK¤Đ
kh«ng Q
Đau ngực kiểu ĐMV
HCMV cấp
Khai thác Tr/Ch
XN chẩn đoán
Không ST ST chênh
Điều trị theo nguyên Theo khuyến cáo của
chênh
nhân HTMVN 08
Kế hoạch theo dõi bệnh nhân Algorithm for evaluation and management of patients suspected of having ACS.
Anderson JL, et al. J Am Coll Cardiol 2007;50:e1–e157, Figure 2.
Tiếp cận NMCT cấp
Định nghĩa NMCT cấp
(Universal 2012)
• NMCT là tình
trạng hoại tử tế
bào cơ tim do
tình trạng thiếu
máu nuôi dưỡng
kéo dài
Tiêu chuẩn chẩn đoán NMCT
cấp
• Có sự tăng và/hoặc giảm marker sinh học
cơ tim (Troponin) trên ít nhất 99% bách
phân vị, kèm theo ít nhất 1 yếu tố sau:
– Triệu chứng đau ngực kiểu ĐMV
– Thay đổi ĐTĐ (ST; bloc nhánh trái mới; sóng
Q bệnh lý)
– Thăm dò hình ảnh học có bằng chứng thiếu
máu cơ tim (RLVĐ vùng)
– Hình ảnh huyết khối trong ĐMV (chụp ĐMV;
mổ tử thi…)
Những nguyên lý chung tiếp
cận điều trị NMCT cấp
• “Thời gian là cơ tim – Cơ tim là sự sống”
• Khẩn trương đánh giá tình trạng bệnh
nhân/ phát hiện và khống chế biến
chứng
• Ổn định tại chỗ: các biện pháp chung
• Chiến lược tái tưới máu sớm
Biện pháp ban đầu
• Khống chế các biến chứng
• Bất động
• Thở o xy
• Giảm đau: morphin
• Aspirin 300 mg
• Clopidogrel 300 – 600 (hoặc P2Y12 khác)
• Heparin hoặc chống đông khác
(bivariludin)
Biện pháp ban đầu (tiếp)
• Chẹn beta giao cảm uống (nếu không có
chống chỉ định; huyết áp không thấp,
không có dấu hiệu suy tim)
• ƯCMC: ưu tiên EF giảm; cho sớm 24 giờ
nếu huyết áp không thấp,
• Statin trong 24 giờ: liều cao
• Khống chế tốt đường huyết (insuline)
Chiến lược tái tưới máu ĐMV
• Cơ sở có TMCT: Lựa chọn thuốc tiêu
huyết khối hay can thiệp thì đầu
• Cơ sở không có TMCT:
– Vận chuyển đến cơ sở can thiệp hay giữ lại
cho tiêu huyết khối?
– Cho thuốc tiêu huyết khối rồi vận chuyển can
thiệp?
• Khi bệnh nhân đến muộn?
Chiến lược tái tưới máu với STEMI
*Patients with cardiogenic shock or severe heart failure initially seen at a non–PCI-capable hospital should be transferred for cardiac
catheterization and revascularization as soon as possible, irrespective of time delay from MI onset (Class I, LOE: B). †Angiography and
revascularization should not be performed within the first 2 to 3 hours after administration of fibrinolytic therapy.
Khi nào có can thiệp?
Thuốc chống ngưng tập tiểu cầu phối hợp với
chiến lược can thiệp thì đầu Primary PCI
‡The recommended ACT with planned GP IIb/IIIa receptor antagonist treatment is 200 to 250 s.
§The recommended ACT with no planned GP IIb/IIIa receptor antagonist treatment is 250 to 300 s (HemoTec device) or 300
to 350 s (Hemochron device).
Các chỉ định tiêu huyết khối khi khả năng triển khai PCI
thì đầu >120 phút kể từ lúc tiếp xúc nhân viên y tế
Thuốc chống ngưng kết tiểu cầu
phối hợp với tiêu huyết khối
Thuốc chống ngưng kết tiểu cầu
phối hợp với tiêu huyết khối (tiếp)
Vận chuyển tới trung tâm can thiệp ĐMV
sau khi cho thuốc tiêu huyết khối
THA
ĐTĐ
Hút thuốc lá
↑ Cholesterol
T/S gia đình
TIền sử bệnh ĐMV
Đau ngực nhiều Nhịp tim
Biểu hiện bệnh
Reprinted with permission from Antman EM, et al. JAMA 2000;284:835–42. Copyright © 2000, American Medical Association. All Rights reserved.
The TIMI risk calculator is available at www.timi.org.
Anderson JL, et al. J Am Coll Cardiol 2007;50:e1–e157, Table 8. 35
TIMI = Thrombolysis in Myocardial Infarction.
Thang điểm GRACE
Global Registry of Acute Coronary Events (GRACE) risk score
Thông số Điểm