Professional Documents
Culture Documents
Câu 10 Ví dụ hoocmon
kích thích sinh
trưởng
Câu 11 Ưu điểm của
chiết cành
Câu 12 mục đích quan
trọng nhất của
việc buộc chặt
cành ghép với
gốc ghép
Câu 13 ưu điểm của
phương pháp
nuôi cấy mô
Câu 14 Tác dụng Axit
abxixic
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
A
B
C
D
Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A
B
C
D
C. Ghép chồi, ghép cành, chiết cành, giâm cành và nuôi cấy mô tế bào thực vật
Câu 8. Ở thực vật, hoocmon có vai trò thúc quả chóng chín:
A. Axit abxixic B. Xitokinin
C. Êtilen D. Auxin
Câu 9. Hai chất nào ức chế sinh trưởng thực vật?
A. Axit abxixic, etylen B. Xitokinin, auxin
C. Êtilen, giberelin D. Auxin, etylen
Câu 10. Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là:
A. Auxin, gibêrelin, xitôkinin. B. Auxin, êtylen, axit abxixic.
C. Auxin, gibêrelin, axit abxixic. D. Auxin, gibêrelin, êtylen.
Câu 11. Ưu điểm của phương pháp chiết cành so với cây trồng từ hạt là:
A. Dễ trồng và ít công chăm sóc.
B. Dễ nhân giống nhanh và nhiều.
C. Để tránh sâu bệnh gây hại.
D. Rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả.
Câu 12. Trong phương pháp nhân giống sinh dưỡng bằng ghép cành, mục đích quan trọng
nhất của việc buộc chặt cành ghép với gốc ghép là để
A. Cành ghép không bị rơi
B. Giảm thoát hơi nước cành ghép
C. Giúp cành ghép giảm thoát hơi nước, vững chắc;
D. Giúp cành ghép vững chắc, giảm thoát hơi nước; dòng mạch gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép
lên cành ghép.
Câu 13. Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?
A. Phục chế những cây quý, hạ giá thành cây con.
B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.
C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.
D. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
Câu 14. Tác dụng Axit abxixic
A. Làm khí khổng đóng điều kiện khô hạn
B. Thúc quả chín, rụng lá, quả
C. Kích thích sự phân chiaTB, phát triển chồi bên D. Các lóng vươn dài ra
Câu 15. Dựa vào biến thái phân chia phát triển của động vật thành các kiểu
A. Phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái
B. Phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn
C. Phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái hoàn toàn.
D. Phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
Câu 16. Các phương pháp nhân giống vô tính
A. Ghép chồi; ghép cành.
B. Giâm cành; chiết cành; nuôi cấy tế bào mô và tế bào thực vật.
C. Giâm cành; nuôi cấy tế bào mô và tế bào thực vật.
D. Ghép chồi; ghép cành; giâm cành; chiết cành; nuôi cấy mô và tế bào thực vật.
Câu 17. Loài vật nào sau đây có sự phát triển qua biến thái không hoàn toàn?
A. Châu chấu, gián, cua
B. Tôm, ếch, ve sầu
C. Mèo, chim cánh cụt, muỗi
D. Ong, muỗi, bọ ngựa
Câu 18. Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:
A.Cá chép, gà, thỏ, khỉ
B.Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua
C.Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi
D.Châu chấu, ếch, muỗi
Câu 19. Vừa đánh chuông vừa cho chó ăn, sau nhiều lần chỉ cần nghe tiếng chuông chó đã
tiết nước bọt ra. Đây là ví dụ điển hình về hình thức học tập.
A. Quen nhờn. B. Điều kiện hóa hành động.
C. Điều kiện hóa đáp ứng. D. Học khôn.
Câu 20. Thầy yêu cầu bạn giải một bài tập di truyền mới, bạn giải được. Đây là một ví dụ về
hình thức học tập:
A. Điều kiện hoá hành động. B. Điều kiện hoá đáp ứng.
C. Học ngầm. D. Học khôn
Câu 21. Hoocmon có tác dụng tạo quả không hạt là:
A. Auxin, gibêrelin. B. Auxin, xitôkinin.
C. Xitôkinin, gibêrelin. D. Êtylen, auxin.
Câu 22. Vì sao không dùng Auxin nhân tạo đối với nông phẩm trực tiếp làm thức ăn?
A. Làm giảm năng suất của cây.
B. Không có enzim phân giải nên tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc hại đối với người và gia
súc.
C. Không tốt cho cây.
D. Ảnh hưởng đến khả năng tổng hợp các chất trong cây.
Câu 23. Hậu quả của việc thiếu iôt ở động vật non:
A. Trí tuệ kém phát triển, chậm lớn, chịu lạnh kém
Câu 24. Vì sao ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển có tập tính học được lại được
hình thành rất nhiều?
A. Vì sống trong môi trường phức tạp.
B. Vì số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao.
C. Vì có nhiều thời gian để học tập.
D. Vì hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.
II. TỰ LUẬN (2 ĐIỂM)
Câu 1. Thế nào là tập tính? (1 điểm)
Tập tính là chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài
cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.
Câu 2. Phân biệt phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn
toàn? (1 điểm)
Phát triển qua biến thái hoàn toàn: là kiểu phát triển mà ấu trùng (sâu bướm ở côn trùng) có
hình dạng và cấu tạo rất khác với con trưởng thành. Ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác và qua giai
đoạn trung gian (nhộng ở côn trùng) biến đổi thành con trưởng thành.
Phát triển qua biến thái không hoàn toàn: là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo
và sinh lí gần giống con trưởng thành (ví dụ: châu chấu không có cánh hoặc cánh chưa phát triển
đầy đủ). Trải qua nhiều lần lột xác, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.