Professional Documents
Culture Documents
Bài 3 - Phép Tính Tích Phân
Bài 3 - Phép Tính Tích Phân
Mục tiêu
Bạn nên đọc kỹ lý thuyết để nắm được các khái niệm tích phân bất định, tích phân xác định
và các loại tích phân suy rộng.
Bạn nên làm càng nhiều bài tập càng tốt để thành thạo phuơng pháp tính các loại tích phân đó.
MAT101_Bài 3_v2.3013101225 43
Bài 3: Phép tính tích phân
{{Ơ
1 1 2x
Vì: arctg x 2
' , x 1
1 x 1 x 2
(1 x 2 ) 2
1 1 2x
nên: arctg x là một nguyên hàm của hàm số trên \ 1 .
1 x 2
1 x (1 x 2 ) 2
2
Định lý sau đây nói rằng nguyên hàm của một hàm số cho trước không phải là
duy nhất, nếu biết một nguyên hàm thì ta có thể miêu tả được tất cả các nguyên hàm
khác của hàm số đó.
Định lý:
Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f (x) trên khoảng D thì:
Hàm số F(x) C cũng là một nguyên hàm của hàm số f (x) , với C là một hằng số
bất kỳ.
Ngược lại, mọi nguyên hàm của hàm số f (x) đều viết được dưới dạng F(x) C ,
trong đó C là một hằng số.
Chứng minh:
Giả sử C là một hằng số bất kỳ, ta có:
F(x) C ' F '(x) f (x) với mọi x D .
Theo định nghĩa F(x) C cũng là một nguyên hàm của hàm số f (x) trên khoảng D.
Ngược lại, giả sử (x) là một nguyên hàm bất kỳ của hàm số f (x) trên khoảng D.
Ta có:
F(x) (x) ' F'(x) '(x) f (x) f (x) 0, x D .
Suy ra F(x) (x) nhận giá trị hằng số trên khoảng D:
F(x) (x) C (x) F(x) C, x D .
Như vậy biểu thức F(x) C biểu diễn tất cả các nguyên hàm của hàm số f (x) , mỗi
hằng số C tương ứng cho ta một nguyên hàm.
44 MAT101_Bài 3_v2.3013101225
Bài 3: Phép tính tích phân
Ví dụ 2:
3.1.1.3. Các tính chất cơ bản của tích phân xác định
f (x)dx ' f (x) hay d f (x)dx f (x)dx
F '(x)dx F(x) C hay dF(x) F(x) C
af (x)dx a f (x)dx , ( a là hằng số khác 0)
f (x) g(x) dx f (x)dx g(x)dx .
Hai tính chất cuối cùng là tính chất tuyến tính của tích phân bất định, ta có thể
viết chung:
x 1 dx
x dx
1
C, ( 1) x
ln x C
e dx e C
x x
ax
C, (a 0, a 1)
x
a dx
ln a dx 1 x
dx 1 ax x 2
a 2
arctg C
a a
a 2
x 2
ln
2a a x
C
dx x
dx a x2 2
arcsin
a
C
x 2
ln x x 2 C
MAT101_Bài 3_v1.0013101225 45
Bài 3: Phép tính tích phân
{{Ơ
1 dx x4
x ln x C
3 3
2sin x x dx 2 sin xdx x dx 2cos x
x 4
dx 1 1 1
x 2
(1 x )
2
2 2
x 1 x
dx arctg x C .
x
46 MAT101_Bài 3_v2.3013101225
Bài 3: Phép tính tích phân
dx tg 3 x
cos4 x (1 tg x)d(tg x) 3 tg x C
2
1 1
C
3
x 1 3x dx 1 3x 2 d(1 3x 2 ) 1 3x 2
2
6 9
arccos x arcsin x
I dx arcsin x arcsin xd(arcsin x)
1 x2 2
1
I arcsin 2 x arcsin 3 x C .
4 3
Xét tích phân I f (x)dx ; trong đó f (x) là một hàm số liên tục. Để tính tích phân
này, ta tìm cách chuyển sang tính tích phân khác của một hàm số khác bằng một phép
đổi biến sao cho biểu thức dưới dấu tích phân đối với biến t có thể tìm được nguyên
hàm một cách đơn giản hơn. Ta chia phương pháp đổi biến làm hai trường hợp là đổi
biến xuôi x (t) và đổi biến ngược t (x) .
Phép đổi biến thứ nhất:
Đặt x (t) ; trong đó (t) là một hàm số đơn điệu, và có đạo hàm liên tục. Khi
đó ta có:
Giả sử hàm số g(t) f (t) '(t) có nguyên hàm là hàm G(t) , và t h(x) là
hàm số ngược của hàm số x (t) , ta có:
Ví dụ 5:
x
a) Tính tích phân: I1 dx
2x
Đặt x 2sin 2 t, t 0, , ta tính được:
2
dx 4sin t cos tdt ;
MAT101_Bài 3_v1.0013101225 47
Bài 3: Phép tính tích phân
{{Ơ
x 2sin 2 t
tg t .
2x 2(1 sin 2 t)
x
Suy ra: I1 dx 4 sin 2 tdt 2t sin 2t C .
2x
x
Đổi lại biến x, với t arcsin , ta thu được:
2
x x
I1 dx 2 arcsin 2x x 2 C .
2x 2
e2x
b) Tính tích phân I 2 dx .
ex 1
Đặt e x t e x dx dt , ta có:
t 1
I2 dt 1 dt t ln t 1 C .
t 1 t 1
Đổi lại biến x, ta được: I 2 e x ln(e x 1) C .
dx
c) Tính tích phân I3 .
1 4x
Đặt t 2 x dt 2 x ln 2dx , tích phân trở thành:
dt 1 dt 1
I3 ln(t t 2 1) C .
t ln 2 1 t 2 ln 2 t 1
2 ln 2
1
Đổi lại biến x, ta có: I3 ln(2 x 4 x 1) C .
ln 2
và áp dụng công thức tích phân từng phần với các hàm số u g(x); v h(x)dx .
Ta thường sử dụng phương pháp này khi biểu thức dưới dấu tích phân chứa một trong
các hàm số sau đây: ln x;a x ; hàm số lượng giác, hàm số lượng giác ngược. Cụ thể:
48 MAT101_Bài 3_v2.3013101225
Bài 3: Phép tính tích phân
Ví dụ 6:
Tính các tích phân bất định:
a) I1 ln xdx x ln x dx x ln x x C .
b) I 2 x 2 sin xdx .
I2 x 2 cos x 2 x sin x sin xdx x 2 cos x 2xsin x 2cos x C.
xe x dx
c) I3 .
(x 1) 2
dx 1
Đặt u xe x ;dv v ;du (x 1)e x dx , ta được:
(x 1) 2
x 1
xe x xe x ex
x 1
I3 e dx
x
e C
x
C.
x 1 x 1
xe x dx
d) I 4 .
1 ex
e x dx
Đặt 1 e x t 2dt ; ta có:
1 ex
xe x dx
1 e x
2(x 2) 1 e x 4 ln 1 1 e x 2x C .
x arcsin x
e) I5 dx .
1 x2
MAT101_Bài 3_v1.0013101225 49
Bài 3: Phép tính tích phân
{{Ơ
xdx dx
Đặt u arcsin x;dv du ; v 1 x 2 , ta được:
1 x 2
1 x 2
I5 1 x 2 arcsin x dx 1 x 2 arcsin x x C .
f) I6 e x cos 2xdx .
I6 ex cos2x 2 ex sin2x 2 ex cos2xdx ex cos2x 2ex sin2x 4I6 5C .
ex
Vậy: I6 cos 2x 2sin 2x C .
5
Trong các mục sau đây chúng ta sẽ xét tích phân bất định của một số dạng hàm cơ
bản: Hàm phân thức hữu tỷ, hàm lượng giác, hàm chứa căn thức và trình bày một số
phương pháp giải chung đối với tích phân các hàm này.
r(x)
Ta sẽ xét việc tìm nguyên hàm của phân thức hữu tỷ còn lại trong hai trường hợp
Q(x)
đặc biệt: Mẫu số của phân thức là đa thức bậc nhất hoặc đa thức bậc hai. Trong những
trường hợp mẫu số phức tạp hơn, chúng ta sử dụng phương pháp hệ số bất định để đưa
về hai trường hợp trên.
50 MAT101_Bài 3_v2.3013101225
Bài 3: Phép tính tích phân
3.1.3.1. Tích phân của phân thức hữu tỷ với mẫu số bậc nhất
Xét tích phân:
P(x)
ax b dx .
Trong đó P(x) là một đa thức. Ta biểu diễn hàm dưới dấu tích phân ở dạng sau:
P(x) C
Q(x) .
ax b ax b
Chúng ta sử dụng hai công thức sau để tính tích phân nói trên
x n 1 dx 1
x dx C, n 0 và ax b a ln ax b C .
n
n 1
Ví dụ 7:
4x 3 2x 1 2 1 1 2x 3 x 2 x ln 2x 1
2x 1 dx 2x x
2 2(2x 1)
dx
3
2 2 4
C.
3.1.3.2. Tích phân của phân thức hữu tỷ với mẫu số bậc hai
P(x)
Xét tích phân: x 2
px q
dx .
Trong đó P(x) là một đa thức. Ta biểu diễn hàm dưới dấu tích phân ở dạng sau:
P(x) Mx N
Q(x) 2 .
x px q
2
x px q
M Mp
Ta viết lại: Mx N (2x p) N
2 2
Mx N M d(x 2 px q) Mp dx
suy ra: x 2 px q dx
2 x px q
2
N
2
2 x px q
M Mp dx
ln x 2 px q N 2 .
2 2 x px q
dx
Tích phân còn lại ở vế phải J được tìm như sau :
x px q
2
dx 1 1 1 1 x x1
J dx ln C.
(x x1 )(x x 2 ) x1 x 2 x x1 x x 2 x1 x 2 x x 2
MAT101_Bài 3_v1.0013101225 51
Bài 3: Phép tính tích phân
{{Ơ
2 4
1 2x p
suy ra: J arctg C.
a 2a
Ví dụ 8:
2x 2 3x 2 5x 5 2x 1 1
Tính tích phân: x 2 x 1 dx 2 x 2 x 1 dx 2 dx 2 x 2 x 1 dx
5 d(x 2 x 1) 5 dx
2x
2 x x 1
2
2 (x 1/ 2) 2 3 / 4
5 5 2x 1
2x ln(x 2 x 1) arctg C
2 3 3
Nếu trong phân tích của Q(x) xuất hiện đơn thức (x )a , a là số nguyên dương thì
P(x) Ai
trong phân tích của phân thức xuất hiện các hạng tử dạng , trong đó
Q(x) (x )i
Ai là hằng số và 1 i a .
Nếu trong phân tích của Q(x) xuất hiện biểu thức (x 2 px q) b , b là số nguyên
P(x)
dương thì trong phân tích của phân thức xuất hiện các hạng tử dạng
Q(x)
B jx C j
, trong đó B j , C j là các hằng số và 1 j b .
(x 2 px q) j
P(x)
Sau khi viết được phân tích của , ta tìm các hằng số Ai , B j , C j bằng cách quy
Q(x)
đồng mẫu số ở hai vế, rồi đồng nhất hệ số của x n , n ở hai vế.
Ví dụ 9:
Tính các tích phân bất định
x 4 x 3 2x 2 2x 1
a) I1 dx .
(x 2 2)(x 1)
52 MAT101_Bài 3_v2.3013101225
Bài 3: Phép tính tích phân
Chia tử số cho mẫu số ta được đa thức x và phần dư. Do mẫu số của phân thức có
các nhân tử là x 2 2 và x 1 nên ta viết lại phân thức ở dạng:
x 4 x 3 2x 2 2x 1 1 A Bx C
x 2 x 2 .
(x 2)(x 1)
2
(x 2)(x 1) x 1 x 2
A B 0 A 1
C B 2 0 B 1
C 1 C 1
x 4 x 3 2x 2 2x 3 1 1 2x 1
Suy ra: x 2 .
(x 2)(x 1)
2
x 1 2 x 2 x 2
2
x2 ln(x 2 2) 1 x
Vậy tích phân bằng: I ln x 1 arctg C.
2 2 2 2
1 x 1
Suy ra: I 2x 2 ln x 1 2 2 arctg C.
x 1 2
Xét tích phân R(sin x, cos x)dx , trong đó hàm dưới dấu tích phân là hàm số của
x
sin x, cos x . Ta có thể sử dụng phép đổi biến tổng quát t tg , khi đó:
2
2t 1 t2 2t 2dt
sin x ;cos x ; tg x ;dx
1 t 2
1 t 2
1 t 2
1 t2
Tích phân đang xét được đưa về tích phân của hàm số của biến t .
Ví dụ 10:
sin x cos x 2
Tính tích phân: 1 sin x cos x dx .
sin x cos x 2 d(1 sin x cos x) dx
Ta viết: 1 sin x cos x dx 1 sin x cos x
2
1 sin x cos x
.
MAT101_Bài 3_v1.0013101225 53
Bài 3: Phép tính tích phân
{{Ơ
x
Đặt t tg , suy ra:
2
dx dt
1 sin x cos x 1 t ln 1 t C .
Thay lại biến cũ, ta được:
sin x cos x 2 x
1 sin x cos x dx ln 1 sin x cos x 2 ln 1 tg 2 C .
sin
m
3.1.4.2. Tích phân dạng x cos n xdx , trong đó m, n là các số nguyên
Nếu m là số nguyên dương lẻ, ta đặt t cos x .
Nếu n là số nguyên dương lẻ, ta đặt t sin x .
Nếu m, n là các số nguyên dương chẵn, ta sử dụng công thức hạ bậc:
1 cos 2x 1 cos 2x
sin 2 x ;cos 2 x
2 2
5 3 5 3
1 sin 2x 1 cos 4x 1
I2 x dx (1 sin 2 2x)d(sin 2x)
8 2 2 2
Đối với tích phân I 2 sau khi sử dụng công thức hạ bậc lần thứ nhất ta cũng có thể
tiếp tục hạ bậc của biểu thức lượng giác dưới dấu tích phân bởi công thức:
54 MAT101_Bài 3_v2.3013101225
Bài 3: Phép tính tích phân
1
cos ax cos bxdx 2 cos(a b)x cos(a b)x dx
dx
Tính tích phân: sin x cos 4
x
Đặt t cos x dt sin xdx , ta có:
dx dt 1 1 1 1 1 1 1 t 1
sin x cos 4
x
(1 t )t
2 4
4 2
t t
2(t 1) 2(t 1)
dt 3 ln
3t t 2 t 1
C
dx 1 1 1 1 cos x
ln C
4
sin x cos x 3cos x cos x 2 1 cos x
3
MAT101_Bài 3_v1.0013101225 55
Bài 3: Phép tính tích phân
{{Ơ
Xét tích phân có dạng R(x, 2 x 2 )dx , R(x, x 2 2 )dx , trong đó R(u, v) là
các hàm số hữu tỷ.
Đặt x tg t đối với tích phân R(x, 2 x 2 )dx .
Đặt x sin t hoặc x a cos t đối với tích phân R(x, 2 x 2 )dx .
Đặt x hoặc x đối với tích phân R(x, x 2 2 )dx .
cos t sin t
Ví dụ 13:
Tính các tích phân sau:
3
(1 x ) 2 dx .
2
a)
Đặt x sin t, t , dx cos tdt, 1 x 2 cos t , và
2 2
3
dt
(1 x ) dx tg t C tg(arcsin x) C .
2 2
cos 2 t
dx
b) x 2
1 x2
.
dt
Đặt x tg t t , dx , ta có:
2 2 cos 2 t
dx cos tdt 1 1
x 2
1 x 2
2
sin t
sin t
C
sin(arctg x)
C.
3.2.1. Khái niệm tích phân xác định. Điều kiện khả tích
3.2.1.1. Bài toán diện tích hình thang cong
Cho hàm số y f (x) xác định và liên tục trên đoạn a, b và giả sử f (x) không âm
trên đoạn đó. Xét hình thang cong AabB là hình giới hạn bởi đồ thị của hàm số
y f (x) ( x a, b ); các đường thẳng x a, x b và trục Ox. Tính diện tích S của hình
thang cong AabB.
Ta chia đoạn a, b thành n đoạn nhỏ bởi các điểm chia:
x 0 a x1 ... x i ... x n b
Cách phân chia nói trên được gọi là một phân hoạch của đoạn a, b .
Tại mỗi điểm có hoành độ x i trên trục hoành ta kẻ các đường thẳng song song với
trục Oy. Các đường thẳng này giao với đồ thị của hàm số f (x) tại các điểm A i và sẽ
56 MAT101_Bài 3_v2.3013101225
Bài 3: Phép tính tích phân
chia hình thang cong AabB thành n hình thang cong nhỏ A i x i x i 1A i 1 . Ta có thể xấp xỉ
diện tích của mỗi hình thang cong nhỏ đó bởi diện tích của hình chữ nhật có cùng đáy
dưới và chiều cao f (i ) , trong đó i là một điểm bất kỳ nằm giữa x i và x i 1 . Gọi Si
là diện tích của hình thang cong nhỏ thứ i, ta có:
Si f (i )(x i 1 x i ) f (i )x i .
Vậy diện tích S của hình thang cong AabB có thể xấp xỉ bởi công thức:
n 1
S f (i )x i .
i0
Tổng ở vế phải được gọi là tổng tích phân ứng với phân hoạch và cách chọn điểm
i x i , x i 1 .
Khi số điểm chia n lớn lên vô hạn và độ dài các đoạn chia x i nhỏ dần thì cạnh trên
của hình chữ nhật thứ i càng sát với hình dáng của đồ thị của f (x) trên đoạn
x i , x i1 , phép xấp xỉ diện tích S bởi tổng diện tích các hình chữ nhật nói trên càng
chính xác. Khi n tiến ra vô cùng, giới hạn của tổng ở vế phải chính là diện tích S của
hình thang cong AabB:
S lim (3.1)
n
Trong toán học, giới hạn ở vế phải trong những ràng buộc nhất định được gọi là tích
phân xác định của hàm số f (x) trên đoạn a, b
x 0 a x1 ... x i ... x n b
n 1
Trên mỗi đoạn x i , x i 1 lấy một điểm i bất kỳ và lập tổng tích phân f (i )x i .
i0
n 1
Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn I lim lim
max x i 0 max x i 0
f ( )x
i 0
i i , ( giới hạn này không
phụ thuộc vào cách chia đoạn a, b và cách chọn các điểm i ) thì hàm số f (x) được
gọi là khả tích trên đoạn a, b và I được gọi là tích phân xác định của hàm số f (x)
trên đoạn a, b , và ký hiệu:
b
I f (x)dx
a
a, b tương ứng được gọi là cận dưới và cận trên của tích phân.
Ví dụ 14:
Xét hàm hằng f (x) C, x 0,1 .
MAT101_Bài 3_v1.0013101225 57
Bài 3: Phép tính tích phân
{{Ơ
Với một phân hoạch bất kỳ của đoạn 0,1 và cách chọn điểm i x i , x i 1 , ta lập
tổng tích phân:
n 1 n 1
f (i )x i C x i C .
i0 i0
Cdx
0
lim C .
max x i 0
CHÚ Ý :
Tích phân xác định của một hàm số khả tích f (x) trên đoạn a, b là một số xác định, do
đó tích phân không phụ thuộc vào ký hiệu của biến số dưới dấu tích phân
b b b
CHÚ Ý :
Từ định lý 2 khi đã biết hàm số f (x) khả tích trên đoạn a, b thì giới hạn của tổng tích
phân không phụ thuộc vào cách phân hoạch đoạn a, b và cách chọn điểm i . Do đó khi
tính tích phân xác định của một hàm khả tích bằng định nghĩa, ta thực hiện việc chia đều
đoạn a, b , và chọn điểm i trùng với một trong hai đầu mút của đoạn x i , x i 1 , (với
0 i n 1 ). Khi đó ta có
i(b a) ba
xi a ; x i ; i x i hoặc i x i 1
n n
58 MAT101_Bài 3_v2.3013101225
Bài 3: Phép tính tích phân
Ví dụ 15:
1
Tính tích phân x 2 dx .
0
Dễ thấy hàm số f (x) x 2 liên tục và do đó khả tích trên đoạn 0,1 . Phân hoạch đoạn
0,1 bởi các điểm chia
i
0 x 0 x1 ... x i ... x n 1 .
n
i 1
Chọn điểm i x i 1 , ta có tổng tích phân ứng với phân hoạch nói trên và cách
n
2
1 n 1 i 1 1 n 2 n(n 1)(2n 1)
chọn điểm i là: i .
n i 0 n n 3 i 1 6n 3
1
n(n 1)(2n 1) 1
x dx lim .
2
Vậy:
0
n 6n 3 3
Từ ví dụ trên ta thấy cũng có thể ứng dụng tích phân xác định trong việc tìm giới hạn
của dãy số Sn , bằng cách biểu diễn Sn như tổng tích phân của một hàm số nào đó ứng
với một phân hoạch và cách chọn điểm i đặc biệt.
Như vậy nếu y f (x) là hàm số liên tục và f (x) 0 trên đoạn a, b thì tích phân xác
định của hàm số f (x) trên đoạn a, b là số đo diện tích của hình thang cong AabB
giới hạn bởi đồ thị của hàm số f (x) trên đoạn đó và các đường thẳng
x a, x b, y 0 .
3.2.1.5. Các tính chất cơ bản của tích phân xác định
Trong phần này ta luôn giả sử a b .
Nếu hàm số f (x) khả tích trên đoạn a, b thì:
b a
f (x)dx f (x)dx .
a b
Nếu f (x) khả tích trên đoạn a, b và c là một điểm bất kỳ nằm giữa a và b, thì hàm
số f (x) cũng khả tích trên mỗi đoạn a, c ; c, b và
MAT101_Bài 3_v1.0013101225 59
Bài 3: Phép tính tích phân
{{Ơ
b c b
trong đó , là các hằng số và f (x);g(x) là các hàm số khả tích trên đoạn a, b .
Giả sử f (x), g(x) là hai hàm số khả tích trên đoạn a, b và f (x) g(x), x a, b , ta
có :
b b
f (x)dx g(x)dx .
a a
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi f (x) g(x) với mọi x a, b
Nếu f (x) khả tích trên đoạn a, b thì hàm số f (x) cũng khả tích trên đoạn đó và
b b
f (x)dx f (x) dx .
a a
Giả sử hàm số f (x) liên tục trên đoạn a, b thì tồn tại ít nhất một điểm c a, b sao
cho :
b
f (x)dx f (c)(b a) .
a
Giả sử f (x) là một hàm số liên tục trên đoạn a, b . Khi đó f (x) cũng khả tích trên
đoạn a, x với x là một điểm bất kỳ thuộc đoạn a, b .
x
Xét hàm số: (x) f (t)dt, x a, b .
a
x
'(x) f (t)dt ' f (x) .
a
Nhận xét:
Công thức nói trên cho ta thấy hàm cận trên (x) là một nguyên hàm của hàm số
dưới dấu tích phân f (x) trên đoạn a, b . Và như vậy mọi hàm số liên tục đều có
nguyên hàm.
60 MAT101_Bài 3_v2.3013101225
Bài 3: Phép tính tích phân
f (x)dx F(x)
b
a
F(b) F(a)
a
trong đó F(x) là một nguyên hàm bất kỳ của hàm số liên tục f (x) .
Công thức Newton – Leibnitz cho phép ta tính tích phân xác định thông qua nguyên
hàm của hàm số đó.
Chứng minh:
Do hàm cận trên (x) là một nguyên hàm của hàm số f (x) trên đoạn a, b nên ta có
F(x) (x) C .
Thay x a ta có: F(a) (a) C C .
x
Suy ra: f (t)dt (x) F(x) C F(x) F(a) .
a
b
Thay x b ta được: f (t)dt F(b) F(a) .
a
Ví dụ 16:
Tính các tích phân xác định:
2
a) I1 x 1 dx .
0
Ta thấy rằng tích phân của hàm số f (x) x 1 không suy ra trực tiếp được từ
bảng các tích phân cơ bản, do đó ta cần khử được dấu giá trị tuyệt đối của hàm
dưới dấu tích phân. Do đó ta chia đoạn lấy tích phân thành hai đoạn: Trên đoạn
0,1 hàm số f (x) 1 x , trên đoạn 1, 2 hàm số f (x) x 1 . Sau đó dùng công
thức Newton – Leibnitz ta tính được tích phân:
1 2
1 2
x2 x2
I1 (1 x)dx (x 1)dx x x 1 .
0 1 2 0 2 1
0
b) I 2 x arctg(x 1)dx .
1
Ta tìm một nguyên hàm của hàm dưới dấu tích phân
x2 x2 1 x 2 dx
F(x) x arctg xdx arctg xd arctg x .
2 2 2 1 x2
x2 1
Suy ra F(x) arctg x (x arctgx) và theo công thức Newton – Leibnitz:
2 2
0
2
x arctg(x 1)dx F(0) F(1)
1
4
.
MAT101_Bài 3_v1.0013101225 61
Bài 3: Phép tính tích phân
{{Ơ
udv uv a vdu
b
a a
du dx
u x
Đặt: e3x
dv e dx v
3x
3
1 1
xe3x 1 e3 1 1 2e3 1
suy ra: I e3x dx e3x .
3 0 30 3 9 0 9
() a, () b .
Khi t biến thiên trong đoạn , hàm số x (t) nhận giá trị tương ứng trong
đoạn a, b .
b
62 MAT101_Bài 3_v2.3013101225
Bài 3: Phép tính tích phân
(x) là hàm số đơn điệu thực sự và có đạo hàm liên tục trên a, b
f (x)dx trở thành g(t)dt , trong đó g(t) là một hàm số liên tục trên đoạn (a), (b)
b (b)
Ví dụ 18:
a) Giả sử hàm số f (x) liên tục trên đoạn a, a .
a a
Nếu f (x) là hàm chẵn thì f (x)dx 2 f (x)dx .
a 0
a
Nếu f (x) là hàm lẻ thì f (x)dx 0 .
a
a 0 a
Thật vậy ta có I
a
f (x)dx f (x)dx f (x)dx I
a 0
1 I2 .
a
Do đó nếu f (x) là hàm lẻ thì: f (t) f ( t) 0 , và f (x)dx 0 .
a
a a
Nếu f (x) là hàm chẵn thì: f (t) f ( t) 2f (t) , và f (x)dx 2 f (x)dx .
a 0
2
x 1
b) Tính tích phân: J dx .
1
x 2ex
Đặt xe x t (x 1)e x dx dt .
2e2 2e 2
dt 1 2e 1
Suy ra: J e
t 2
te
2e 2
.
2
c) Tính tích phân: K x 2 4 x 2 dx .
0
Đặt x 2sin t, (0 t ) , ta có:
2
dx 2 cos tdt, 4 x 2 2 cos t .
/2 /2 / 2
sin 4t
Vậy: K 16 sin t cos tdt 2
2 2
(1 cos 4t)dt 2 t .
0 0 4 0
Xét một biến số x nhận các giá trị bằng số khác nhau một cách ngẫu nhiên, được gọi là
biến ngẫu nhiên. Xác suất để biến ngẫu nhiên x nhận một giá trị x 0 nào đó được cho
MAT101_Bài 3_v1.0013101225 63
Bài 3: Phép tính tích phân
{{Ơ
bởi hàm mật độ xác suất. Hàm mật độ xác suất của một biến ngẫu nhiên liên tục x là
một hàm số liên tục f (x) thoả mãn các điều kiện sau:
f (x) 0 .
B
Nếu miền biến thiên của biến x là đoạn A, B thì f (x)dx 1 .
A
Xác suất để x nhận giá trị trong khoảng a, b được tính bởi công thức:
b
P a x b f (x)dx, (A a b B) .
a
Ví dụ 19:
Gọi t là thời gian xếp hàng để mua hàng trong một cửa hàng lớn. Qua số liệu thực
nghiệm người ta ước lượng được hàm mật độ xác suất:
3 2
f (t) t , 0 t 5 .
125
Xác suất để một khách hàng phải xếp hàng trong thời gian từ 2 đến 3 phút là:
3 3
3t 2 t3
P dt 0,152.
2
125 125 2
Định nghĩa:
A
Giới hạn của tích phân xác định f (x)dx khi A được gọi là tích phân suy rộng
a
Nếu giới hạn này tồn tại hữu hạn ta nói tích phân suy rộng f (x)dx
a
hội tụ. Ngược
lại, nếu không tồn tại giới hạn này hoặc giới hạn bằng vô cùng ta nói tích phân đó
phân kỳ.
64 MAT101_Bài 3_v2.3013101225
Bài 3: Phép tính tích phân
Tương tự ta định nghĩa tích phân của một hàm số f (x) trên các khoảng , a và
, bởi các công thức sau:
a a A
f (x)dx lim f (x)dx và
A
A
f (x)dx
lim
A f (x)dx .
A ' A '
a
Ta có thể viết: f (x)dx
f (x)dx
a
f (x)dx
khi hai trong ba tích phân nói trên hội tụ.
Từ định nghĩa ta suy ra phương pháp tính tích phân suy rộng với cận vô hạn.
Ví dụ 20:
dx
a) Tính tích phân x ln x(ln ln x) 2
e2
A A
dx 1 1 1
Ta có: 2
e2
x ln x(ln ln x) ln ln x e2 ln 2 ln ln A
A
dx 1
lim
A x ln x(ln ln x) 2
ln 2
.
e2
dx 1
Vậy: x ln x(ln ln x) 2
ln 2
.
e2
dx
b) Tính tích phân: (x
2
1) 2
.
A
dx dx dt
Trước hết ta tính (x
A'
2
1) 2
, đặt x tg t
(1 x ) 1 tg 2 t
2 2
cos 2 tdt .
A arctg A arctg A
dx 1 cos 2t t sin 2t
A ' (x 2 1)2 arctg A ' 2 dt 2 4 arctg A '
Khi A , A ' thì arctg A ;arctg A '
2 2
dx t sin 2t 2
suy ra: 2 .
(x 1) 2
2
4 2
2
0 0
x sin xdx lim x sin xdx lim x cos x sin x A lim A cos A sin A
0
c)
A
A
A A
giới hạn này không tồn tại, do đó tích phân phân kỳ.
dx
d) Xét sự hội tụ của tích phân: I x
1
.
MAT101_Bài 3_v1.0013101225 65
Bài 3: Phép tính tích phân
{{Ơ
(A1 1)
A
dx khi 1
Với mọi A 1 , ta có: 1
x
1
ln A khi 1
A1 1 1
Với 1 : I lim .
A 1 1
A1 1
Với 1 : I lim .
A 1
Với 1 : I lim ln A .
A
Do đó tích phân suy rộng I hội tụ khi và chỉ khi 1 , và phân kỳ khi và chỉ khi
1.
Nếu giới hạn ở vế phải tồn tại, ta nói tích phân suy rộng hội tụ. Ngược lại nếu không
tồn tại giới hạn này hoặc giới hạn bằng vô cùng, ta nói tích phân phân kỳ.
Tương tự ta định nghĩa tích phân suy rộng của hàm số f (x) không bị chặn trên
khoảng a, b và a, b lần lượt nhận x a và x a, x b làm điểm bất thường.
b b b t'
Đối với tích phân có hai điểm bất thường x a, x b , ta có thể viết:
b c b
0 0 0
dx dx
lim lim arcsin x lim arcsin t .
a) 1 x 2 t 1
1 x 2 t 1 t 1 2
1 t t
66 MAT101_Bài 3_v2.3013101225
Bài 3: Phép tính tích phân
1 t t
dx dx
0 1 x 2
lim
t 1
0 1 x 2
lim arcsin x lim arcsin t
t 1 t 1 2
.
0
1 0 1
dx dx dx
1 1 x 2
1 1 x 2
0 1 x2
.
1
dx
b) Xét sự hội tụ của tích phân I .
0
x
1 t1
1
khi 1
Với mọi t 0,1 , ta có: I(t) x dx 1
t ln t khi 1
1 t1 1
Với 1 I lim .
t 0 1 1
1
1 t
Với 1 : I lim .
t 0 1
Với 1 : I lim(
ln t) .
t 0
Vậy tích phân suy rộng I hội tụ khi và chỉ khi 1 , phân kỳ khi và chỉ khi 1.
MAT101_Bài 3_v1.0013101225 67
Bài 3: Phép tính tích phân
68 MAT101_Bài 3_v2.3013101225
Bài 3: Phép tính tích phân
MAT101_Bài 3_v1.0013101225 69
Bài 3: Phép tính tích phân
BÀI TẬP
1. Sử dụng phương pháp khai triển và biến đổi vi phân, tính các tích phân sau
x2 3
x 2 1 dx tg
2
a) b) xdx
2 x 1 5x 1 x 2 dx
c) dx d) 3
10 x (x 2)5 / 2
dx sin xdx
e) e x
e x
f) cos3 x
.
2. Sử dụng phương pháp đổi biến và tích phân từng phần, tính các tích phân sau
c) 1 x 2 dx d) x ln(1 x)dx
e) e x sin 2xdx f) x arctg
2
xdx .
/ 2 / 2
sin
4 5
c) x cos xdx d) sin x sin 2x sin 3xdx .
0 / 2
0 2
dx dx
c) 3 d) (3 x) .
x x 0 2x
70 MAT101_Bài 3_v2.3013101225