Professional Documents
Culture Documents
RM2004
RM2004
com
NGHIÊN CỨU PHẦN MỀM RM2004 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CẦU DẦM LIÊN
TỤC THI CÔNG PHÂN ĐOẠN - ỨNG DỤNG THIẾT KẾ CẦU AN HẢI TỈNH
PHÚ YÊN VÀ CẦU QUA HỒ TRUNG TÂM TỈNH ĐĂKNÔNG
SEARCHINH THE RM2004 SOFTWARE TO DESIGN CONTINUOUS
BRIDGE (FREE CANTILEVER METHOD), APLYING TO DESIGN AN HAI BRIDGE
IN PHU YEN PROVINCE AND THE BRIDGE OVER THE POOL OF DAKNONG
PROVINCE.
TÓM TẮT
Phần mềm RM của hãng TDV ( Áo) là một phần mềm rất nổi tiếng trong lĩnh vực tính toán
thiết kế kết cấu cầu nhịp lớn. Một số công ty tư vấn thiết kế giao thông ở nước ta đã đầu tư hàng
tỷ đồng để mua bộ phần mềm này phục vụ tính toán thiết kế cầu nhịp lớn. Đề tài này tập trung
nghiên cứu các tính năng phân tích cầu của phần mềm RM2004, ứng dụng kết quả nghiên cứu
tính toán kết cấu cầu An Hải tỉnh Phú Yên và cầu qua Hồ trung tâm tỉnh Đăk Nông.
ABSTRACT
RM software of Austria is a well-known software in the field of calculating and designing
lagre span bridge.Some consulting designing transportation of our country invested millions of
dong in buying this software in the aim at calculating and designing lagre span bridge. This
study concentrates on researching and analising bridge of the RM 2004 software, applying the
study result of An Hai bridge in Phu Yen province and the bridge over the pool of DakNong
province.
Hội nghị SV NCKH 2006 Khoa Xây dựng Cầu Đường - trường ĐHBKĐN 1
Thư viện tài liệu CauduongBKDN - www.cauduongbkdn.com
Dạng thành hộp xiên(Hộp đơn) Dạng thành hộp đ ứng(Hộp đơn)
Hình 3: các dạng mặt cắt ngang cầu dầm liên tục
Hội nghị SV NCKH 2006 Khoa Xây dựng Cầu Đường - trường ĐHBKĐN 2
Thư viện tài liệu CauduongBKDN - www.cauduongbkdn.com
2.4. Nghiên cứu ứng dụng phần mềm RM2004 thiết kế cầu đúc hẩng.2I.4.1-Các bước tổng
quát mô hình hoá và phân tích cầu đúc hẩng trên RM2004.
− Mô hình phần tử kết cấu.
− Khai báo mặt cắt ngang và gán mặt cắt tới từng phần tử.
− Khai báo các liên kết giữa các phần tử với nhau.
− Kiểm tra sự làm việc và tên của các phần tử, nút.
− Khai báo các thông số đầu vào như :Vật liệu,thông số từ biến co ngót,các loại tải
trọng,lực xung kích,hãm xe,….
− Khai báo các thông số khác như: độ tụt neo, độ chùng cốt thép, độ lún mố trụ, các trị số
giới hạn ứng suất…
2.4.2- Khả năng phân tích xử lý tính toán của chương trình:
− Chương trình có tất cả các chức năng để phân tích đánh giá ngay kết quả do người dùng
đưa vào.Trong quá trình tính toán nếu gặp vấn đề không tương thích chương trình sẽ báo
lổi và buộc người dùng phải làm lại.
− Kết quả cuối cùng của chương trình tin cậy khi công tác mô phỏng và nhập các số liệu
chính xác.
− Có thể phân tích tính toán cho hầu hết các loại cầu hiện nay như:Cầu giản đơn,cầu liên
tục,cầu dây văng,dây võng.
− Chương trình có thể đưa ra tất cả các kết quả dưới dạng biểu đồ giúp người thiết kế dễ
dàng kiểm tra.Ví dụ : Các biểu đồ kiểm tra ứng suất thớ dưới và thớ trên của dầm, các
biểu đồ sức kháng mômen (Utimate moment capacity) hoặc các bảng tính khả năng chịu
cắt dầm(Shear capacity),…
2.4.3- Ứng dụng tính cầu An Hải tỉnh Phú Yên bằng RM2004 .
*Sơ đồ cầu (42m + 62m + 42m)
Hội nghị SV NCKH 2006 Khoa Xây dựng Cầu Đường - trường ĐHBKĐN 3
Thư viện tài liệu CauduongBKDN - www.cauduongbkdn.com
− Ảnh hưởng của co ngót từ biến trong quá trình thi công khai thác(CREEP)
− Gió tác dụng lên các đốt dầm .( WS,WL)
− Trong quá trình khai thác còn chịu thêm các tải trọng sau.
− Ảnh hưởng của co ngót từ biến trong quá trình khai thác(CREEP).
− Trọng lượng tỉnh tải phần 2(DW)
− Ảnh hưởng của thay đổI nhiệt độ.
− ảnh hưởng của gối lún không đều(SETTLE).
− Hoạt tải xe và người đi bộ(LIVE).
− Gió tác dụng lên kết cấu và hoạt tải (WS,WL).
− Hiệu ứng gây ra do nhiệt độ (TEMP)
6011 6011 110 1088 1077 1066 1055 1044 1033 1022 1011 1011 1022 1033 1044 1055 1066 1077 1088 110 210 2088 2077 2066 2055 2044 2033 2022 2011 2011 2022 2033 2044 2055 2066 2077 2088 210 6022 6022
40023044 3033 3044 2007 4066 4044 4044 4066 3007 5044 5033 50444006
3033 3066 3011 3011 3066 4033 4011 4011 4033 5066 5011 5011 5066
3055 3022 3055 4055 4022 4022 4055 5055 5022 5033
3022 4077 4077 5022
5055
502
305 407 407 505
302 302 305 405 402 402 405 505 502
306 301 301 306 403 401 401 403 506 501 501 506 504
4001330043 303 304 2006 406 404 404 406 3006 504 503 5034005
109 108 107 106 105 104 103 102 101 101 102 103 104 105 106 107 108 109 209 208 207 206 205 204 203 202 201 201 202 203 204 205 206 207 208 209
601 601 602 602
* Kết quả tính toán :(Ví dụ một số kết quả cuối cùng)
Kiểm toán ứng suất thớ trên và dưới của tổ hợp 4,5 trong giai đoạn sử dụng.Utimate
capacity CĐ1,CĐ2,CĐ3.
Đây là biểu đồ kiểm tra ứng suất thớ trên của dầm, đường đen bên trên là đường giới hạn ứng
suất nén của bêtông, đường bên dưới là đường giới hạn ứng suẩt kéo của bê tông. Nếu biểu đồ
ứng suất do tải trọng ngoài và dự ứng lực nằm ở giữa hai đường ứng suất giới hạn là thoả
mãn.Các đường chấm trên là thể hiện giá trị MIN đường đen dưói thể hiện giá trị MAX.
Hội nghị SV NCKH 2006 Khoa Xây dựng Cầu Đường - trường ĐHBKĐN 4
Thư viện tài liệu CauduongBKDN - www.cauduongbkdn.com
Hình 6: Biểu đồ kiểm tra ứng suất thớ trên và thớ dưới của dầm ở TTGH sử dụng, giai đoạn khai
thác
Hình 7: Biểu đồ kiểm tra sức kháng mômen TTGH cường độ 1,2
So sánh kết quả thực hiện với kết quả của một số bản thiết kế trước thì hoàn toàn hợp lý riêng
cáp dự ứng lực ở nhịp gi ữa có tăng lên và cáp ở trên trụ có giảm xuống do các hiệu ứng từ
biến,co ngót và nhiệt.
2.4.4- Ứng dụng tính cầu qua Hồ Trung Tâm tỉnh ĐăkNông :
- Sơ đồ kết cấu nhịp: 2*33+55+90+55 +2*33 (m)
- Tiêu chuẩn thiết kế : 22TCN 272-05.
Hội nghị SV NCKH 2006 Khoa Xây dựng Cầu Đường - trường ĐHBKĐN 5
Thư viện tài liệu CauduongBKDN - www.cauduongbkdn.com
Hình 9: Kết quả kiểm tra ứng suất giai đoạn khai thác
Hình 10: Kết quả kiểm tra sức kháng uốn giai đoạn khai thác
Hội nghị SV NCKH 2006 Khoa Xây dựng Cầu Đường - trường ĐHBKĐN 6
Thư viện tài liệu CauduongBKDN - www.cauduongbkdn.com
Hội nghị SV NCKH 2006 Khoa Xây dựng Cầu Đường - trường ĐHBKĐN 7