You are on page 1of 6

CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG

362 Phố Huế, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội


M: 1900 6457 | W: www.vpbs.com.vn

Số tài khoản giao dịch 0 2 6 C

HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN


(Kiêm Giấy yêu cầu mở tài khoản giao dịch chứng khoán)

Hôm nay, ngày…..… tháng…..… năm 20..…, tại ......................., chúng tôi gồm có:

I. KHÁCH HÀNG (gọi tắt là “KH”)


Tên Khách hàng:........................................................................................................................................................................
Số CMND/Thẻ CCCD/GCNĐKKD/Hộ chiếu:..............................................................................................................................
Ngày cấp: ................................. Nơi cấp: ................................... Loại hình: Cá nhân Tổ chức
Ngày sinh: ................................ Nơi sinh: ………………………. Giới tính: Nam Nữ Quốc tịch: ............................
Địa chỉ thường trú/Trụ sở chính:................................................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................................................................................
Điện thoại cố định: ………………...... Fax: ……………............. Mã số thuế:...........................................................................
Di động:……………………………….. Email……………............................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:.................................................... Chức vụ:...............................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:...................................... Ngày cấp:............................. Nơi cấp:.....................................................
II. CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
(gọi tắt là “VPBS”)
Trụ sở chính : Tầng 3&4 Tòa nhà 362 Phố Huế, Phường Phố Huế, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại : 1900 6457 Fax: +84 24.3974 3656 Website: www.vpbs.com.vn
Giấy phép TL&HĐ : 120/GP-UBCK Do: UBCKNN cấp ngày 08/12/2015
Người đại diện : Ông Nguyễn Lâm Dũng Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Người được Ủy Quyền : …………………………… Chức vụ: ……………………………………………………………
Theo văn bản ủy quyền số: …………………………………………….. ngày …………………………..do Tổng Giám Đốc ban hành.
Khách hàng xác nhận đã đọc, hiểu và đồng ý toàn bộ các nội dung và các điều khoản gồm 17 (mười bảy) Điều từ trang
04/06 đến trang 06/06 đính kèm Hợp đồng này.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành hai (02) bản bằng Tiếng Việt có giá trị ngang nhau, mỗi bên
giữ một (01) bản.

KHÁCH HÀNG
(Ký và ghi rõ họ tên) CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN NHTMCP
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG

Chữ ký mẫu của Khách hàng Nhân viên tiếp nhận Nhân viên mở TK Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Chữ ký 1 Chữ ký 2 Tôi xác nhận đã đối chiếu thông tin của KH.
KH trực tiếp ký Hợp đồng và các giấy tờ có
liên quan trước sự chứng kiến của tôi.

1
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
362 Phố Huế, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
M: 1900 6457 | W: www.vpbs.com.vn

I. THÔNG TIN CHỨNG KHOÁN VÀ KIẾN THỨC ĐẦU TƯ CỦA KHÁCH HÀNG
1. Mục tiêu đầu tư: Ngắn hạn Trung hạn Dài hạn
2. Mức độ chấp nhận rủi ro: Thường Trung bình Cao
3. Hiểu biết về chứng khoán: Chưa có Hạn chế Tốt
4. Kinh nghiệm đầu tư: Chưa có Cổ phiếu Trái phiếu

5. Tài khoản giao dịch chứng khoán tại công ty khác


Số tài khoản : …………………….............. Tại Công ty Chứng khoán : …………………………………………….............
Số tài khoản : …………………….............. Tại Công ty Chứng khoán : ……………………………………………………
6. Tên Công ty đại chúng mà Khách hàng nắm chức danh quản lý (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
7. Tên Công ty đại chúng mà Khách hàng là cổ đông lớn, người có liên quan (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
8. Tên Công ty đại chúng mà Khách hàng sở hữu từ 5% vốn điều lệ trở lên (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…….

II. THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
1. Loại chứng khoán giao dịch Chứng khoán chưa niêm yết (OTC) Chứng khoán niêm yết

2. Phương thức thông báo kết quả giao dịch hàng ngày: Tại quầy Qua tin nhắn SMS

3. Phương thức nhận sao kê hàng tháng Tại quầy Email

4. Phương thức nộp thuế thu nhập cá nhân: Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán nộp thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển
nhượng chứng khoán từng lần

5. Đăng ký thực hiện quyền mua Tại quầy Qua điện thoại Qua internet

III. THÔNG TIN NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN GIAO DỊCH (NẾU CÓ)

Họ và tên:……………………………………………………………………………………………………………………………………………

Ngày sinh:………………………………………Nơi sinh:…………………………….Giới tính: Nam/Nữ

Số CMND: .. ……………………………………. Ngày cấp:…………………...... …. ..Nơi cấp:………………………………………………

Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:……………………………………Di động: .............................. ……….. …… Email:……………………………………………...

Phạm vi ủy quyền: theo nội dung trên Giấy ủy quyền Khách hàng gửi cho VPBS.

IV. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO MỤC ĐÍCH TUÂN THỦ FATCA
(a) Khách hàng là công dân Hoa Kỳ hoặc đối tượng cư trú tại Hoa Kỳ (1) hoặc là đối tượng kê khai thuế tại Hoa Kỳ
(b) Khách hàng không phải là công dân Hoa Kỳ hoặc đối tượng cư trú tại Hoa Kỳ nhưng có dấu hiệu nhận biết Hoa Kỳ (2)
(c) Khách hàng không phải là công dân Hoa Kỳ hoặc đối tượng cư trú tại Hoa Kỳ, và không có dấu hiệu nhận biết Hoa Kỳ.
Bằng cách tích chọn các ô trên, Khách hàng xác nhận những thông tin kê khai là đúng sự thật, đầy đủ và chính xác. KH cam kết sẽ thông
báo tới VPBS ngay khi có sự thay đổi về các thông tin này. Khách hàng xác nhận sẽ tự tìm hiểu và chịu trách nhiệm về các quy định có
liên quan đến FATCA; VPBS được miễn trừ toàn bộ trách nhiệm liên quan và/hoặc xảy ra đối với việc kể khai thông tin của KH theo tờ
khai này.
Trường hợp Khách hàng tích chọn là (a) hoặc (b): Khách hàng cam kết cung cấp bộ tài liệu FATCA bao gồm mẫu đơn W9 hoặc W8-Ben
và/hoặc các tài liệu khác chứng minh theo yêu cầu của VPBS trong vòng 90 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng này. Nếu Khách hàng không
cung cấp bộ tài liệu FATCA trong vòng 90 ngày, VPBS có thể phân loại Khách hàng như là chủ tài khoản bất hợp tác và có thể phong toả
hay thanh lý (các) tài khoản của Khách hàng tại VPBS.
Khách hàng đồng ý rằng VPBS có thể khấu trừ từ (các) tài khoản của Khách hàng các khoản tiền phù hợp với yêu cầu của FATCA mà có
thể được cụ thể hoá bởi các Luật áp dụng, quy định, thoả thuận, hướng dẫn hoặc chỉ thị mang tính pháp lý.
Ghi chú:
(1) Là công dân Hoa Kỳ hoặc đối tượng cư trú tại Hoa Kỳ: Đối tượng cư trú tại Hoa kỳ bao gồm đối tượng có thẻ xanh hoặc cá nhân lưu trú tại Hoa Kỳ ít
nhất 31 ngày trong năm hiện tại và 183 ngày trong giai đoạn 03 năm, bao gồm năm hiện tại và 02 năm liền trước.
(2) Có dấu hiệu nhận biết Hoa Kỳ: Khách hàng có một trong các dấu hiệu sau: nơi sinh Hoa Kỳ, địa chỉ nhận thư hoặc địa chỉ thường trú tại Hoa Kỳ, số
điện thoại liên lạc tại Hoa Kỳ, có chỉ định chuyển khoản định kỳ vào một/các tài khoản tại Hoa Kỳ hay định kỳ nhận tiền từ một/các tài khoản mở tại Hoa
Kỳ, có ủy quyền còn hiệu lực cho một đối tượng có địa chỉ tại Hoa Kỳ, có địa chỉ nhận thư hộ hoặc giữ thư tại Hoa Kỳ.

2
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
362 Phố Huế, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
M: 1900 6457 | W: www.vpbs.com.vn

ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG DỊCH VỤ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ

I. GIAO DỊCH QUA INTERNET

Email đăng ký: là email đăng ký trên Hợp đồng mở tài khoản Số điện thoại nhận OTP(1):………….………..............

TT Nội dung Lựa chọn Ký xác nhận

1. Giao dịch chứng khoán trực tuyến qua hệ thống website chuyên dụng của VPBS
(bao gồm các giao dịch chứng khoán, chuyển tiền giữa các tiểu khoản của KH, ứng
trước tiền bán chứng khoán, chuyển tiền cùng tên chủ tài khoản, thực hiện quyền
mua chứng khoán).

2. Đăng ký chuyển khoản tiền khác tên chủ tài khoản (bao gồm nhưng không giới hạn:
chuyển tiền sang tài khoản đối ứng khác tại VPBS, chuyển tiền về tài khoản ngân
hàng không đứng tên chủ tài khoản).
(KH có nhu cầu sử dụng dịch vụ này cần ký xác nhận trực tiếp tại các điểm giao dịch
của VPBS hoặc phải có xác nhận chữ ký của cơ quan có thẩm quyền).

II. GIAO DỊCH QUA ĐIỆN THOẠI

Số điện thoại đăng ký: là số điện thoại di động trên Hợp đồng mở tài khoản Mật khẩu giao dịch (4-8 ký tự):…………………………

TT Nội dung Lựa chọn Ký xác nhận

1. Giao dịch qua điện thoại cố định (bao gồm giao dịch chứng khoán và các giao dịch
chuyển tiền giữa các tiểu khoản của KH tại VPBS, ứng trước tiền bán chứng khoán,
thực hiện quyền mua chứng khoán.)

2. Chuyển tiền sang TK ngân hàng chỉ định trước như đăng ký dưới đây
(KH có nhu cầu sử dụng dịch vụ này cần ký xác nhận trực tiếp tại các điểm giao dịch
của VPBS hoặc phải có xác nhận chữ ký của cơ quan có thẩm quyền.)

2.1 Chuyển tiền về tài khoản ngân hàng cùng tên chủ tài khoản:

Tên chủ tài khoản:…………………………………………………….. Tên chủ tài khoản:………………………………………………….

Số tài khoản 1:…………………………………………………………. Số tài khoản 2:…………………………………………………..……

Tại Ngân hàng:………………………………………………............... Tại Ngân hàng:…………………………………………..……..…….

2.2 Chuyển tiền về tài khoản ngân hàng khác tên chủ tài khoản

Tên chủ tài khoản:……………………………………………...……... Tên chủ tài khoản:……………………………………………...……

Số tài khoản 1:…………………………………………………………. Số tài khoản 2:…………………………………………………...…..

Tại Ngân hàng:……………………………………………………....... Tại Ngân hàng:……………………………………………………....

Ghi chú:
(1) Số điện thoại đăng ký nhận mã OTP có thể là số điện thoại khác với số điện thoại KH đăng ký trên hồ sơ mở tài khoản. Email đăng ký
giao dịch qua internet và số điện thoại đăng ký giao dịch qua điện thoại là email và số điện thoại KH đã đăng ký trên hồ sơ mở tài khoản.
(2) Trường hợp KH thay đổi email và số điện thoại liên hệ trên giấy đề nghị thay đổi thông tin sẽ đồng nghĩa với việc thay đổi email đăng ký
giao dịch qua internet và số điện thoại giao dịch qua điện thoại.
(3) VPBS sẽ không cung cấp dịch vụ giao dịch điện thoại và giao dịch trực tuyến nếu KH không đánh dấu lựa chọn và không cung cấp Email/
số điện thoại GD qua điện thoại, thông tin mật khẩu và số điện thoại nhận OTP.
(4) Trường hợp KH không đăng ký/thay đổi dịch vụ trực tuyến nào, KH phải gạch chéo mục ký xác nhận.

3
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
362 Phố Huế, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
M: 1900 6457 | W: www.vpbs.com.vn

ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG

I. Các Điều khoản và điều kiện giao dịch chứng khoán


Điều 1: Nội dung của Hợp đồng
1.1 KH đề nghị và VPBS đồng ý mở Tài khoản giao dịch đứng tên KH tại VPBS (sau đây được gọi là “Tài khoản” hoặc “TKGDCK”) để thực hiện việc quản lý tiền, chứng khoán, các tài sản có
liên quan và thực hiện giao dịch chứng khoán cho KH.
1.2 VPBS cung cấp cho KH các dịch vụ gồm:
 Thực hiện giao dịch mua/bán chứng khoán theo yêu cầu của KH với các hình thức: giao dịch trực tiếp tại quầy, giao dịch qua điện thoại, giao dịch qua internet hoặc các hình thức giao
dịch khác theo chính sách của VPBS;
 Thực hiện lưu ký, thanh toán bù trừ và đăng ký chứng khoán theo ủy quyền của KH;
 Các dịch vụ khác phù hợp với quy định của pháp luật được VPBS cung cấp theo từng thời kỳ và được công bố trên website chính thức của VPBS.
1.3 Khi tiến hành giao dịch chứng khoán, KH phải đảm bảo số dư tiền, số dư chứng khoán trên tài khoản đáp ứng yêu cầu giao dịch.
1.4 KH cam kết khi đã đặt lệnh KH chỉ được phép thực hiện sửa đổi hoặc hủy bỏ lệnh khi có sự chấp thuận của VPBS và phù hợp với quy định hiện hành của các Sở Giao dịch Chứng khoán;
1.5 KH mặc nhiên công nhận và chấp thuận kết quả giao dịch do VPBS thực hiện theo lệnh mua/bán chứng khoán của KH hoặc của người được KH ủy quyền theo cách thức đặt lệnh mua/bán
chứng khoán được các bên thoả thuận tại Hợp đồng này hoặc các phương thức giao dịch khác (giao dịch qua internet, điện thoại…).
1.6 Khi đồng ý mở TKGDCK, sử dụng bất kỳ dịch vụ nào trên TKGDCK tại VPBS, KH tại đây xác nhận đã hiểu và chấp nhận cho VPBS được tự động thu phí sử dụng các dịch vụ này trên
TKGDCK của KH mà không cần ký bất kỳ giấy tờ có liên quan nào.
Điều 2: Cách thức thực hiện giao dịch
2.1 Giao dịch trực tiếp tại quầy: KH ghi đầy đủ thông tin trên Phiếu lệnh (theo mẫu), và nộp tại quầy giao dịch của VPBS. VPBS sẽ kiểm tra và ký xác nhận về tính hợp lệ của Phiếu lệnh mà KH
đã đặt. Phiếu lệnh có chữ ký của hai bên được hiểu là tài liệu xác nhận lệnh mua/bán hợp lệ của KH;
2.2 Giao dịch qua các phương thức giao dịch điện tử theo nội dung thỏa thuận về giao dịch điện tử;
2.3 KH ủy quyền cho người khác giao dịch bằng các hình thức ủy quyền theo quy định của pháp luật thì các giao dịch được thực hiện bởi người được KH ủy quyền được coi là giao dịch của
chính KH.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của KH
3.1 Được hưởng các khoản lãi phát sinh từ số tiền và chứng khoán trên tài khoản được VPBS lưu giữ bao gồm: lãi trên số dư có của tài khoản tiền, cổ tức, trái tức theo quy định của Pháp luật;
3.2 Thực hiện các quyền hợp pháp của người sở hữu chứng khoán theo quy định của pháp luật và các quy định khác được áp dụng;
3.3 Được VPBS thông báo đầy đủ về kết quả thực hiện các giao dịch chứng khoán mà KH đặt mua/bán theo quy định;
3.4 Được rút/chuyển một phần hoặc toàn bộ tiền, chứng khoán ra khỏi tài khoản khi không có nhu cầu giao dịch hoặc khi chấm dứt Hợp đồng với điều kiện tiền và chứng khoán đó không bị ràng
buộc, hạn chế bởi các nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào với VPBS/hoặc với bất kỳ bên thứ ba nào có liên quan hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
3.5 Được nhận hóa đơn tài chính cho việc trả phí dịch vụ. KH cần liên hệ với VPBS trong giờ hành chính vào các ngày giao dịch tương ứng để thực hiện các thủ tục cần thiết. Trong trường hợp
KH không có yêu cầu cụ thể, VPBS sẽ gộp phần Phí dịch vụ của KH vào tổng mức phí dịch vụ của VPBS (của tất cả KH phát sinh trong tháng) và xuất hóa đơn tài chính chung cho từng
tháng giao dịch vào ngày làm việc cuối cùng của tháng tương ứng.
3.6 Cung cấp đầy đủ và trung thực các thông tin về KH theo yêu cầu tại Hợp đồng này. Cam kết những thông tin đã cung cấp là đúng sự thật và phải thông báo cho VPBS khi phát sinh những
thay đổi có liên quan. KH phải chịu mọi trách nhiệm, rủi ro hoặc thiệt hại liên quan đến việc thay đổi thông tin mà không thông báo cho VPBS;
3.7 Thanh toán các khoản phí môi giới và các khoản phí khác theo quy định của VPBS. KH mặc nhiên chấp thuận việc VPBS tự động khấu trừ vào tài khoản giao dịch chứng khoán của KH các
khoản phí dịch vụ trước hoặc ngay khi VPBS cung cấp dịch vụ theo biểu phí của VPBS;
3.8 KH có trách nhiệm nộp các loại thuế liên quan theo quy định của Pháp luật;
3.9 Trong trường hợp KH không thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ phát sinh với VPBS theo Hợp đồng này và các thỏa thuận khác có liên quan, KH đương nhiên và tự nguyện chấp thuận để
VPBS được toàn quyền và tự động phong tỏa, xử lý các tài sản trên tài khoản giao dịch chứng khoán của KH và các tài sản khác (nếu có) để khấu trừ/ thực hiện các nghĩa vụ còn lại của KH
mà không có bất kỳ khiếu kiện, yêu cầu và/hoặc phản đối nào đối với VPBS;
3.10 Tuân thủ và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của VPBS, pháp luật hiện hành, quy định của các cơ quan quản lý liên quan đến việc sử dụng tài khoản và giao dịch mua/bán chứng
khoán.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của VPBS
4.1 Hưởng phí cho các dịch vụ cung cấp cho KH theo biểu phí, chính sách của VPBS quy định. VPBS có quyền thay đổi biểu phí, biểu phí thay đổi sẽ được thông báo tại sàn giao dịch và/hoặc
tai trang web http://www.vpbs.com.vn;
4.2 VPBS được phép yêu cầu ngân hàng nơi KH mở tài khoản tiền giao dịch chứng khoán trích số dư tiền trên tài khoản tiền để thực hiện thanh toán các lệnh mua, thanh toán các khoản phí,
thuế cho các lệnh mua/bán chứng khoán đã được thực hiện của KH;
4.3 Được ghi tăng/ghi giảm chứng khoán trên tài khoản của KH để thực hiện thanh toán theo lệnh mua/bán của KH đã được thực hiện;
4.4 Chỉ có trách nhiệm thực hiện các giao dịch chứng khoán theo yêu cầu của KH. Không chịu trách nhiệm về các quyết định giao dịch chứng khoán của KH;
4.5 VPBS có quyền tạm ngừng/chấm dứt/từ chối việc mở TKGDCK, đăng ký sử dụng dịch vụ trên TKGDCK của KH, đóng/đình chỉ hoạt động của TKGDCK hoặc hủy bỏ dịch vụ KH đã đăng ký
phù hợp với quy định của Bộ T&C này, quy định của VPBS và của pháp luật, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
4.6 VPBS có quyền khấu trừ bất kỳ khoản tiền nào trên TKGDCK của KH để thanh toán cho phần nghĩa vụ mà KH phải thực hiện với VPBS, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, với Bên thứ ba
phối hợp cùng VPBS để cung cấp dịch vụ cho KH.
4.7 VPBS có nghĩa vụ lưu giữ tiền của KH tại tài khoản tiền gửi của người đầu tư về giao dịch chứng khoán tại Ngân hàng thanh toán theo quy định;
4.8 Không được sử dụng tiền và chứng khoán của KH nếu không được phép của KH, trừ trường hợp pháp luật quy định hoặc các bên có thỏa thuận khác;
4.9 Giữ bí mật các thông tin về KH trừ trường hợp phải cung cấp theo quy định của pháp luật;
4.10 Thông báo các thông tin về thực hiện quyền phát sinh từ chứng khoán, các thông báo theo quy định của cơ quan quản lý thông qua trang web http://www.vpbs.com.vn và/hoặc các phương
thức khác do VPBS lựa chọn;
4.11 Thông báo kết quả khớp lệnh cho KH theo cách thức thỏa thuận. VPBS không chịu trách nhiệm về việc KH không nhận được thông báo kết quả khớp lệnh và sao kê tài khoản do lỗi của bên
thứ ba hoặc của chính KH.
Điều 5: Cam kết mặc định
5.1 KH tự quyết định đầu tư và tự chịu trách nhiệm về các quyết định đó của mình (Ý kiến của nhân viên môi giới, nhân viên tư vấn đầu tư chỉ có ý nghĩa tham khảo);
5.2 Khi KH hoặc người được KH ủy quyền ký tên vào phiếu đăng ký, phiếu lệnh mua/bán chứng khoán hoặc đặt lệnh mua/bán chứng khoán theo phương thức khác đã được các bên thoả
thuận, KH mặc nhiên thừa nhận đã cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đề nghị VPBS thực hiện giao dịch mua/bán chứng khoán cho mình. Phiếu lệnh, các thỏa thuận giao dịch chứng khoán theo
các phương thức khác (nếu có) và các chứng từ, tài liệu khác có liên quan là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này và sẽ được lưu giữ trong hồ sơ KH tại VPBS theo đúng quy định
của VPBS và của pháp luật;
5.3 KH thừa nhận rằng việc đặt lệnh mua/bán chứng khoán qua Internet và/hoặc qua điện thoại luôn tồn tại những rủi ro tiềm tàng do lỗi của hệ thống hoặc của bất kỳ bên thứ ba nào khác. KH
cam kết chấp nhận mọi rủi ro, mất mát hoặc thiệt hại nào khác phát sinh từ việc giao dịch qua Internet và/hoặc qua điện thoại;
5.4 Các Bên đã thực hiện mọi hành động cần thiết bao gồm nhưng không giới hạn việc thông qua các phê chuẩn nội bộ và tuân thủ theo các quy định của Bên đó trong việc ký kết Hợp đồng này
nhằm mục đích ký kết và thực hiện Hợp đồng này;
5.5 Trong mọi trường hợp, KH cam đoan đã và sẽ tìm hiểu, nắm bắt và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật và của VPBS liên quan đến việc giao dịch chứng khoán và sử dụng
tài khoản của KH.
Điều 6: Luật điều chỉnh và Giải quyết tranh chấp
6.1 Hợp đồng này được điều chỉnh bởi pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trong quá trình sử dụng dịch vụ và giao dịch chứng khoán tại VPBS, nếu có tranh chấp phát
sinh liên quan tới Hợp đồng này sẽ được các Bên bàn bạc xử lý trên tinh thần hợp tác, bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau. Trường hợp các bên không không giải quyết được bằng thương lượng,
một trong các bên có quyền khởi kiện ra Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật. Trong quá trình tố tụng, vì bất cứ lý do gì mà KH vắng mặt thì KH
chấp nhận việc Tòa án xét xử vắng mặt KH, kể cả trường hợp không lấy được lời khai của KH.
6.2 KH được quyền khiếu nại về các kết quả giao dịch và những thông tin chi tiết liên quan đến tài khoản và hoạt động giao dịch của KH trong vòng 24h kể từ ngày thực hiện giao dịch hoặc kể
từ ngày thực hiện giao dịch hoặc kể từ ngày diễn ra sự thay đổi trên tài khoản của KH. Quá thời hạn trên, VPBS sẽ không chịu trách hiệm giải quyết bất kỳ khiến nại nào từ KH trừ trường
hợp bất khả kháng.
Điều 7: Hiệu lực của Hợp đồng

4
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
362 Phố Huế, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
M: 1900 6457 | W: www.vpbs.com.vn

7.1 Hiệu lực của Hợp đồng


 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Hợp đồng bị chấm dứt theo quy định tại Điểm 7.2 của Điều này.
 Các văn bản, tài liệu liên quan đến Hợp đồng này là bộ phận kèm theo và có giá trị theo Hợp đồng này.
7.2 Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau:
 Hai bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng;
 KH yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này bằng một văn bản gửi cho VPBS sau khi đã hoàn thành mọi nghĩa vụ liên quan và được VPBS đồng ý;
 KH không đủ năng lực hành vi dân sự, bị kết án phạm tội, KH bị chết hoặc mất tích vô thời hạn; KH là tổ chức bị giải thể, phá sản, đình chỉ hoạt động, bị thu hồi giấy phép kinh doanh;
các trường hợp khác do quy định của pháp luật hiện hành hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
 KH vi pham nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này mà không khắc phục khi có yêu cầu bằng văn bản của VPBS hoặc thực hiện hành vi bị cấm theo quy định của Pháp luật về chứng
khoán và thị trường chứng khoán;
 Một trong hai bên lâm vào tình trạng mà theo đánh giá của VPBS là không có khả năng thực hiện Hợp đồng này.
7.3 Khi Hợp đồng này chấm dứt, tất cả các nghĩa vụ còn lại của KH đối với VPBS, với Nhà nước hoặc Bên thứ ba phối hợp với VPBS để cung cấp dịch vụ sẽ được bảo lưu và chỉ được xem như
hoàn thành khi KH hoặc người thừa kế thực hiện tất cả các nghĩa vụ đó với VPBS.
II. Thỏa thuận về giao dịch điện tử
Điều 8: Giải thích thuật ngữ:
8.1 Giao dịch điện tử (GDĐT): là việc KH thực hiện các lệnh giao dịch chứng khoán, giao dịch tiền và các giao dịch khác có liên quan trên tài khoản giao dịch chứng khoán của KH (và VPBS
chấp thuận các lệnh giao dịch của KH) thông qua mạng Internet tại địa chỉ http://webtrade.vpbs.com.vn (hoặc các địa chỉ website khác do VPBS thông báo) và/hoặc qua điện thoại.
8.2 Dịch vụ GDĐT: là các dịch vụ được VPBS cung cấp (tùy theo từng thời điểm) và KH đăng ký sử dụng (theo chỉ dẫn của VPBS), bao gồm nhưng không giới hạn: Dịch vụ truy vấn số dư tài
khoản tiền/tài khoản chứng khoán, sao kê lịch sử giao dịch chứng khoán/giao dịch tiền, đặt lệnh/hủy lệnh giao dịch chứng khoán, ứng trước tiền bán chứng khoán, chuyển khoản chứng
khoán giữa tài khoản thường và tài khoản ký quỹ, chuyển, rút tiền, thực hiện quyền liên quan đến chứng khoán, mua bán chứng khoán lô lẻ, các công cụ hỗ trợ phân tích đầu tư, các công cụ
hỗ trợ theo dõi và quản lý tài khoản,…thông qua GDĐT.
8.3 Hệ thống: là hệ thống do VPBS thiết lập để thực hiện các lệnh GDĐT và cung cấp các Dịch vụ GDĐT khác cho KH bao gồm các chương trình phần mềm, tiện ích, ứng dụng được cài đặt tại
địa chỉ website: http://webtrade.vpbs.com.vn hoặc các địa chỉ khác được VPBS sử dụng vào mục đích tương tự và hệ thống điện thoại có ghi âm của VPBS.
8.4 OTP: One Time Password là mật khẩu sử dụng một lần và được coi là lớp bảo vệ thứ hai cho các tài khoản điện tử, thanh toán điện tử hay e-mail, mạng xã hội.
8.5 Tên đăng nhập: là họ và tên đầy đủ hoặc số tài khoản giao dịch chứng khoán của KH (giao dịch qua điện thoại); hoặc là dãy ký tự xác định tài khoản của KH do VPBS cung cấp cho KH
(giao dịch qua internet).
8.6 Mật khẩu: trong trường hợp giao dịch qua điện thoại, KH có thể đăng ký mật khẩu giao dịch với VPBS làm cơ sở để VPBS nhận biết KH trong quá trình giao dịch; trong trường hợp giao dịch
qua internet, mật khẩu là mã ký tự do VPBS cung cấp lần đầu để KH đăng nhập vào Hệ thống. VPBS khuyến cáo KH thay đổi mật khẩu trong lần đăng nhập đầu tiên và sau mỗi 01 tuần sử
dụng. VPBS sẽ không chịu trách nhiệm về mọi rò rỉ thông tin và các rủi ro vật chất, rủi ro pháp lý phát sinh do KH không thực hiện hoặc thực hiện không đúng khuyến cáo này.
8.7 Mã PIN (chỉ áp dụng riêng cho giao dịch qua internet): là mã số do VPBS cung cấp để KH đặt lệnh giao dịch trên hệ thống. Đối với trường hợp mật khẩu do VPBS cung cấp, VPBS khuyến
cáo KH thay đổi mã PIN trong lần đăng nhập đầu tiên và sau mỗi 01 tuần sử dụng. VPBS sẽ không chịu trách nhiệm về mọi rò rỉ thông tin và các rủi ro vật chất, rủi ro pháp lý phát sinh do
KH không thực hiện hoặc thực hiện không đúng khuyến cáo.
Điều 9: Đối tượng và phạm vi thỏa thuận
9.1 VPBS đồng ý cung cấp và KH đồng ý sử dụng Dịch vụ giao dịch điện tử theo quy định của Thỏa thuận này và của VPBS;
9.2 Các thông báo và/hoặc các quy định liên quan đến việc cung cấp, sử dụng dịch vụ GDĐT sẽ được VPBS điều chỉnh phù hợp với từng thời điểm. Việc thông báo, quy định này được cập nhật
trên website chính thức của VPBS, cụ thể: http://www.vpbs.com.vn hoặc các địa chỉ website khác do VPBS thông báo;
9.3 Việc cung cấp Dịch vụ GDĐT của VPBS và việc sử dụng Dịch vụ GDĐT/thực hiện GDĐT của KH được ràng buộc bởi các điều kiện, điều khoản của Hợp đồng mở tài khoản, các cam kết liên
quan mà KH đã ký kết với VPBS và/hoặc các điều kiện, cách thức, quy định giao dịch cụ thể được VPBS hướng dẫn, thông báo trực tiếp cho KH hoặc được công bố trên website của VPBS;
9.4 Các thông tin liên quan đến việc thực hiện các yêu cầu giao dịch tiền và chứng khoán của KH được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ qua/trên mạng Internet/ điện thoại ghi âm khi sử dụng Dịch
vụ GDĐT/thực hiện GDĐT là các chứng từ điện tử mang giá trị pháp lý của các chứng từ gốc có chữ ký hợp lệ của KH. Tại Thỏa thuận này, VPBS và KH thống nhất chấp thuận và công
nhận Mã PIN/ Mật khẩu chính là chữ ký điện tử của KH.
9.5 Thời điểm nhận yêu cầu giao dịch điện tử được VPBS và KH thống nhất chấp thuận và công nhận là thời điểm Hệ thống của VPBS nhận được chứng từ điện tử đầy đủ và hợp lệ của KH.
9.6 Để sử dụng Dịch vụ GDĐT, KH có nghĩa vụ cung cấp và cập nhật số điện thoại di động và địa chỉ hộp thư điện tử thuộc quyền sở hữu hoặc quyền quản lý hợp pháp của KH. VPBS sẽ xác
nhận thông tin về các GDĐT, về tài khoản và các vấn đề có liên quan đến tài khoản và các giao dịch của KH thông qua số điện thoại và hộp thư điện tử do KH cung cấp. VPBS mặc nhiên coi
thời điểm KH nhận được thông tin là thời điểm Hệ thống xác nhận đã gửi thông tin. KH chịu hoàn toàn trách nhiệm trong trường hợp điện thoại hoặc thư điện tử của KH không hoạt động
hoặc không thể nhận tin do lỗi của chính KH hoặc của bên thứ ba.
Điều 10: Các rủi ro tiềm tàng có thể phát sinh.
KH tại đây hiểu và thừa nhận rằng việc sử dụng Dịch vụ GDĐT/thực hiện GDĐT luôn tồn tại những rủi ro tiềm tàng do lỗi của Hệ thống hay của bất kỳ bên thứ ba nào khác hoặc do chính sự bất
cẩn của KH gây ra. KH cam kết đã tìm hiểu và chấp nhận mọi rủi ro, mất mát hoặc thiệt hại phát sinh khi sử dụng Dịch vụ GDĐT và/hoặc thực hiện GDĐT do lỗi hệ thống, lỗi của bất kỳ bên thứ ba
hoặc do chính các hành vi của KH gây ra. KH cam kết đã đọc, ý thức rõ ràng và cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm về những rủi ro có thể phát sinh từ việc sử dụng Dịch vụ GDĐT, bao gồm
nhưng không giới hạn các rủi ro:
10.1 Lỗi hệ thống phần cứng, phần mềm có thể xảy ra khiến cho giao dịch gặp sự cố, không thể thực hiện được và/hoặc thực hiện không chính xác, đầy đủ;
10.2 Những rủi ro đường truyền điện thoại hoặc internet của nhà cung cấp dịch vụ gặp sự cố kỹ thuật như đứt đường truyền, nghẽn đường truyền hoặc những sự cố tương tự có thể ảnh hưởng
đến việc thực hiện các GDĐT của KH như không thể truy cập được vào hệ thống và/hoặc việc nhận dạng các thông tin của KH bị nhầm lẫn, sai lệch và/hoặc việc truyền lệnh/giao dịch bị
lỗi/bị chậm trễ, không thực hiện được;
10.3 Hệ thống thông tin hiện tại giữa VPBS và các Sở giao dịch Chứng khoán bị lỗi trong phiên giao dịch; Bảng giá chứng khoán và các thông tin chứng khoán khác có thể bị lỗi, sai lệch xảy ra
trong quá trình KH GDĐT;
10.4 Hệ thống của VPBS bị tấn công, bị virus hoặc bị những ảnh hưởng sự cố ngoài ý muốn dẫn đến việc không thể xử lý hoặc thực hiện các GDĐT của KH;
10.5 Hệ thống máy tính của KH bị hỏng, bị virus, bị tấn công dẫn đến việc đánh cắp các thông tin giao dịch của KH (tên đăng nhập, mật khẩu, số điện thoại di động và/hoặc các yếu tố xác thực
GDĐT khác) hoặc tài khoản của KH bị sử dụng trái phép bởi một bên thứ ba;
10.6 Bất kỳ những rủi ro nào khác theo quy định của pháp luật có thể phát sinh mà KH gặp phải trong quá trình GDĐT.
Điều 11: Phí dịch vụ
11.1 Khi sử dụng Dịch vụ GDĐT/thực hiện GDĐT cũng như sử dụng các dịch vụ/thực hiện các giao dịch khác tại VPBS, KH hiểu và đồng ý rằng, tùy từng thời điểm, VPBS có thể ấn định một
hoặc nhiều khoản phí sử dụng Dịch vụ (“Phí Dịch vụ”).
11.2 VPBS sẽ thông báo về việc thu Phí Dịch vụ cho KH khi đăng ký sử dụng Dịch vụ GDĐT/thực hiện GDĐT. Việc thay đổi nội dung, hình thức thu và mức thu Phí Dịch vụ sẽ được VPBS thông
báo tới KH trước thời điểm chính thức áp dụng.
11.3 Nếu muốn nhận hóa đơn tài chính khi trả Phí dịch vụ, KH cần liên hệ với VPBS trong giờ hành chính vào các ngày giao dịch tương ứng (trong trường hợp KH muốn cấp hóa đơn tài chính
theo ngày) hoặc vào ngày giao dịch cuối cùng của tháng (trong trường hợp KH muốn cấp hóa đơn tài chính theo tháng). Trong trường hợp KH không yêu cầu cụ thể, VPBS sẽ gộp phần Phí
dịch vụ của KH vào tổng mức phí dịch vụ của VPBS (của tất cả KH phát sinh trong tháng) và xuất hóa đơn tài chính chung cho từng tháng giao dịch vào ngày làm việc cuối cùng của tháng
tương ứng.
Điều 12: Bảo mật
12.1 VPBS và KH cam kết bảo mật các thông tin dưới đây:
 Mật khẩu, mã PIN đặt lệnh, mật khẩu OTP
 Lệnh giao dịch của KH.
 Và các thông tin khác theo thỏa thuận có liên quan đến tài khoản giao dịch chứng khoán của KH.
12.2 KH có nghĩa vụ thực hiện các khuyến cáo của VPBS và phải tự chịu trách nhiệm về mọi vấn đề phát sinh do việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng khuyến cáo của VPBS.
12.3 KH tại đây chấp thuận và xác nhận VPBS được phép công bố các thông tin bảo mật cho người được KH ủy quyền và các trường hợp VPBS bắt buộc phải công bố theo quy định pháp luật.
Điều 13: Cam kết của KH
13.1 KH đã đọc, hiểu và đồng ý hoàn toàn nội dung của thỏa thuận này và hoàn toàn hiểu, ý thức được các rủi ro có thể phát sinh từ việc sử dụng Dịch vụ GDĐT/thực hiện GDĐT;
13.2 KH tự nguyện đăng ký sử dụng Dịch vụ GDĐT và công nhận rằng VPBS đã thực hiện cảnh báo, khuyến cáo đầy đủ về các rủi ro có thể phát sinh trong việc sử dụng Dịch vụ GDĐT/thực hiện
GDĐT cũng như các điều kiện và phương thức sử dụng Dịch vụ này;

5
CÔNG TY CP CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
362 Phố Huế, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
M: 1900 6457 | W: www.vpbs.com.vn

13.3 KH chấp thuận và công nhận rằng bất cứ hành động truy cập/giao dịch nào vào/trên tài khoản giao dịch chứng khoán của KH bằng tên truy cập với đúng Mật khẩu đăng nhập và Mã PIN
và/hoặc các yếu tố định danh khác do VPBS cung cấp cho Khánh hàng và/hoặc do KH tự động thay đổi trên Hệ thống đều được coi là hành động của KH;
13.4 KH có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ/đăng ký các thông tin liên quan đến KH và kịp thời thông báo cho VPBS khi có sự thay đổi các thông tin đó, chịu trách nhiệm với thông tin cung cấp. Các
thông tin thay đổi chỉ có hiệu lực sau khi được sự xác nhận của VPBS;
13.5 Khi ký tên hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện GDĐT trên tài khoản giao dịch chứng khoán của mình, KH mặc nhiên thừa nhận đã cân nhắc kỹ lưỡng về quyết định ủy quyền này và
chịu trách nhiệm hoàn toàn về các GDĐT do người được ủy quyền thực hiện;
13.6 Thường xuyên kiểm tra thông tin và biến động trên tài khoản giao dịch chứng khoán để kịp thời phản ánh cho VPBS các sai sót phát sinh (nếu có) trong quá trình sử dụng Dịch vụ giao dịch
trực tuyến;
13.7 Thanh toán đầy đủ Phí dich vụ và lệ phí khác theo quy định của VPBS đã được thông báo công khai tùy từng thời điểm. Bằng việc đăng ký dịch vụ GDĐT và chấp nhận thỏa thuận này, KH
đương nhiên chấp thuận và công nhận việc uỷ quyền cho VPBS được tự động trích nợ tài khoản giao dịch chứng khoán của KH để thanh toán Phí dịch vụ và/hoặc chi phí khác theo quy định
của VPBS liên quan đến việc việc sử dụng Dịch vụ Giao dich điện tử/thực hiện GDĐT của KH;
13.8 KH được quyền khiếu nại về các kết quả giao dịch và những thông tin chi tiết liên quan đến tài khoản và hoạt động giao dịch của KH trong vòng 24h kể từ ngày thực hiện giao dịch hoặc kể
từ ngày diễn ra sự thay đổi trên tài khoản của KH. Quá thời hạn trên, VPBS sẽ không chịu trách nhiệm giải quyết bất kì khiếu nại nào của KH, trừ trường hợp bất khả kháng;
13.9 KH ủy quyền cho VPBS (bao gồm nhưng không giới hạn đại diện theo pháp luật, cán bộ, nhân viên của VPBS hoặc người được VPBS ủy quyền) toàn quyền lập, ký thay các Hợp đồng,
Thỏa thuận, phiếu lệnh hoặc các hóa đơn, chứng từ và các giấy tờ khác có liên quan đến giao dịch chứng khoán trên tài khoản của KH mở tại VPBS mà KH (tự mình hoặc thông qua người
được KH ủy quyền) đã yêu cầu qua điện thoại, internet, SMS (hoặc các hình thức khác trong đó KH/Người được KH ủy quyền không trực tiếp có mặt tại địa điểm giao dịch của VPBS);
13.10 Việc hoàn thành hồ sơ, chứng từ liên quan đến tài khoản giao dịch chứng khoán đối với yêu cầu của KH khi KH/Người được KH ủy quyền không trực tiếp có mặt tại VPBS phải được hoàn
thiện trong vòng tối đa ba (03) ngày làm việc kể từ ngày KH có yêu cầu, trừ trường hợp trước đó VPBS đã nhận được các văn bản, tài liệu có đầy đủ chữ ký hợp pháp của KH/Người được
KH ủy quyền;
13.11 Nếu sau 24 giờ kể từ thời điểm đưa ra yêu cầu (bao gồm nhưng không giới hạn đặt lệnh mua-bán chứng khoán, yêu cầu VPBS thực hiện thủ tục ứng trước tiền bán chứng khoán, yêu cầu
VPBS cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng …), KH không có thắc mắc gì về kết quả giao dịch đã được thực hiện thì coi như KH đã chấp thuận toàn bộ các giao dịch này và các văn bản, tài
liệu do VPBS lập và ký phát sinh từ hoặc có liên quan đến các giao dịch đó sẽ được coi là những văn bản gốc hợp lệ;
13.12 KH cam kết thực hiện đúng các quy định, hướng dẫn của VPBS và Pháp luật hiện hành.
Điều 14: Cam kết của VPBS
14.1 Cung cấp, hướng dẫn và hỗ trợ KH trong quá trình sử dụng Dịch vụ GDĐT/thực hiện GDĐT;
14.2 Thông báo biểu phí dịch vụ (nếu có) trước thời điểm chính thức áp dụng;
14.3 Đối với các GDĐT mà VPBS, trong khả năng kiểm soát của mình, nhận thấy có dấu hiệu khả nghi, bất thường hoặc không hợp lệ, VPBS có quyền từ chối thực hiện hoặc phải xác minh,
kiểm tra lại trước khi thực hiện;
14.4 Thông báo trước cho KH các sự kiện ngưng, tạm ngưng, thay đổi/chỉnh sửa/thay thế cung cấp một phần hoặc toàn bộ Dịch vụ GDĐT trước thời điểm chính thức diễn ra sự kiện (trên website
hoặc thông qua các hình thức khác);
14.5 Lưu trữ các Chứng từ điện tử liên quan đến việc thực hiện GDĐT của KH theo đúng các quy định của pháp luật;
Điều 15: Giải quyết tranh chấp
15.1 Các tranh chấp phát sinh từ và/hoặc có liên quan đến Thỏa thuận này sẽ được giải quyết trước tiên bằng con đường thương lượng, hòa giải trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích của các
bên.
15.2 Trong trường hợp không giải quyết được bằng con đường thương lượng hòa giải, một trong các bên có thể đưa tranh chấp ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền nơi VPBS đặt trụ sở (hoặc
Chi nhánh) theo quy định của Pháp luật.
Điều 16: Các trường hợp chấm dứt thỏa thuận
16.1 Hợp đồng mở tài khoản chấm dứt;
16.2 Hai bên thống nhất chấm dứt thỏa thuận;
16.3 KH yêu cầu hủy đăng ký dịch vụ GDĐT và chấm dứt các thỏa thuận này. KH phải gửi đề nghị hủy đăng ký dịch vụ GDĐT bằng văn bản cho VPBS chậm nhất hai (02) ngày làm việc trước
ngày chính thức chấm dứt;
16.4 KH vi phạm các nội dung của thỏa thuận này, vi phạm các nghĩa vụ với VPBS và/hoặc thực hiện hành vi bị cấm theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thi trường chứng khoán;
16.5 KH là cá nhân bị chết, bị mất năng lực hành vi, bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc KH là tổ chức bị giải thể, phá sản, sát nhập, chia, tách, hợp nhất;
16.6 VPBS thông báo trước cho KH về việc ngừng hoặc chấm dứt các nội dung của thỏa thuận này vào bất cứ thời điểm nào mà không cần có sự đồng ý của KH.
Điều 17: Hiệu lực của thỏa thuận
17.1 Thỏa thuận này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt theo quy định tại Điều 16 của thỏa thuận này. Việc ký kết Thỏa thuận này không loại trừ quyền của KH được thực hiện giao dịch
chứng khoán qua các hình thức dịch vụ khác mà KH đã đăng ký với VPBS và được VPBS chấp thuận cung cấp.
17.2 Các văn bản, tài liệu liên quan kèm theo là một phần không tách rời của thỏa thuận này.
---END---

You might also like