You are on page 1of 9

30/09/2015

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI


VIỆN CƠ KHÍ Ổ trục (Bearings)
BỘ MÔN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY & ROBOT
thietkemay.edu.vn

Ổ lăn

Bánh lăn
(quay)
TS. Phạm Minh Hải ổ trục
hai.phamminh1@hust.edu.vn
hai.phamminh.hust@gmail.com

1 2

ổ trục Các loại ổ trục: theo dạng ma sát


Công dụng: Ổ trượt (sliding/plain bearing):Ma sát trượt
 Đỡ các trục quay,
 Giữ trục ở vị trí xác định trong máy
 Cho phép trục quay quanh một đường tâm đã định

Vì vậy, ổ tiếp nhận các tải trọng tác dụng thông


qua trục từ các nguồn:
 Tiết máy quay (BR, TV-BV, KN)
 Tải trọng do rung động của trục
 Mô-men con quay trên trục
 Trọng lượng của trục và các tiết máy quay Ổ lăn (rolling-element bearings): Ma sát lăn
 Biến dạng đàn hồi của trục
3 4

Các loại ổ trục: theo khả năng chịu tải


So sánh Ổ lăn / Ổ trượt
Ổ lăn > ổ trượt Ổ trượt > ổ lăn
- Hệ số ma sát nhỏ - KT hướng kính nhỏ gọn
(0.001-0.006) + cản - Trục quay tốc độ rất cao
(mỏi) hoặc rất thấp (tĩnh)
khi mở máy thấp
- Yêu cầu phương của trục
- Dễ bôi trơn chính xác
- Chiều rộng nhỏ - Đường kính trục quá lớn
- TCH + lắp lẫn ( 1m)
- Ổ ghép (dễ tháo lắp)
- Môi trường đặc biệt
(nước, ăn mòn,…)
- Giảm chấn tốt
Ổ đỡ Ổ chặn Ổ đỡ chặn - Dễ thiết kế theo đặt hàng
Ổ chặn đỡ

1
30/09/2015

NỘI DUNG
1. Ổ LĂN
 Khái niệm chung
 Một số loại ổ lăn thông dụng
 Cơ sở tính toán ổ lăn
 Tính toán lựa chọn ổ lăn

7 8

1.1 Khái niệm chung 1.1 Khái niệm chung


a. Cấu tạo
b. Phân loại
1 Theo khả năng tiếp nhận tải trọng

2  Ổ đỡ : Fr + Fa (không/rất ít)

1. Vòng ngoài (lắp lên gối trục)  Ổ đỡ chặn: Fr + Fa


2. Vòng trong (lắp lên ngõng trục)  Ổ chặn: Fa
3. Con lăn
4. Vòng cách  Ổ chặn đỡ: Fa + Fr (ít)
4

9 10

1.1 Khái niệm chung 1.1 Khái niệm chung


b. Phân loại b. Phân loại
Theo dạng con lăn
Theo số dãy con lăn

Bi Đũa trụ Đũa kim

Ổ một dãy Ổ hai dãy Ổ bốn dãy

Đũa côn Tang trống đ/x Tang trống lệch


11 12

2
30/09/2015

1.1 Khái niệm chung 1.1 Khái niệm chung


b. Phân loại b. Phân loại
Theo cỡ đường kính ngoài Ổ tự lựa

a) Đặc biệt nhẹ (vận tốc làm 1) Khối lượng


việc cao) 2) Khả năng tải động
b) Nhẹ 3) Tốc độ tới hạn
c) Nhẹ rộng
d) Trung (bình)
đ) Trung (bình) rộng
e) Nặng (vận tốc l/v thấp)
13 14

1.1 Khái niệm chung 1.2 Một số ổ lăn thông dụng


Ký hiệu ổ lăn ổ đỡ
 Tiêu chuẩn Việt Nam 3776-83

Loại ổ Đường kính trong


10 12 15 17 20 25
00 01 02 03 04 05

7204

ổ chặn
Cỡ ổ
 Tiểu chuẩn của Liên Xô cũ: GOST (OCT)
 Tiêu chuẩn của Đức: DIN
 Tiêu chuẩn quốc
15 16

1.2 Một số ổ lăn thông dụng 1.2 Một số ổ lăn thông dụng
Ổ bi đỡ một dãy (Deep groove Ổ bi đỡ lòng cầu 2 dãy
ball bearings) (Self--aligning ball bearings)
(Self

 Có khả năng tự lựa


 Kết cấu đơn giản, giá thành rẻ  Thích hợp với trục truyền chung có nhiều ổ
 Khả năng chịu va đập kém trục hoặc khó đảm bảo lắp đồng tâm
 Thích hợp với tốc độ cao và rất cao
17 18

3
30/09/2015

1.2 Một số ổ lăn thông dụng 1.2 Một số ổ lăn thông dụng

Barrel roller bearings Ổ đũa trụ ngắn


đỡ một dãy
(Cylindrical roller
bearings, single row)

 Chịu tải hướng tâm lớn


 Có khả năng tự lựa  Chịu va đập tốt
Chịu lực hướng tâm lớn

 Không chịu lực dọc trục (tùy động)
 Thích hợp với tốc độ thấp và trung bình
 Đắt hơn ổ bi đỡ một dãy

19 20

1.2 Một số ổ lăn thông dụng 1.2 Một số ổ lăn thông dụng

Ổ đũa côn
Ổ kim (Needle (Tapered roller bearings)
roller bearings)

 Chịu lực hướng tâm rất lớn


 Chịu lực dọc trục lớn (1 chiều)
 Dùng ở chỗ có yêu cầu kích thước hướng kính  Tốc độ trung bình và cao
hạn chế  Dễ tháo lắp
 Dễ điều chỉnh khe hở để bù lượng mòn

21 22

1.3 Cơ sở tính toán ổ lăn 1.3.1 Sự phân bố tải trên các con lăn
1. Sự phân bố tải trọng trên các con lăn Xét Ổ bi đỡ chỉ chịu lực hướng tâm

2. Ứng suất và chu kỳ chịu tải

F
r

23 24

4
30/09/2015

3.1 Sự phân bố tải trên các con lăn 1.3.1 Sự phân bố tải trên các con lăn

Fr


F2 F2

F1
F1
F0

25 26

1.3.1 Sự phân bố tải trên các con lăn 1.3.1 Sự phân bố tải trên các con lăn
Phương trình cân bằng lực Phương trình về quan hệ biến dạng
1/ 3
Fr  F0  2 F1 cos   ...  2 Fn cos n   1 2
1   1 1 
  0.775 F 2    
  
  1 2   2 
Fr E E R 1 R
Fr

 i  CFij
F2 F2 F2
F2
C : hằng số phụ thuộc vật liệu và dạng tiếp xúc
F1 F1
F1 j : số mũ, phụ thuộc dạng tiếp xúc
F0 F1
F0 tiếp xúc điểm (con lăn là bi) j = 2/3
tiếp xúc đường (con lăn côn) j = 1

27 28

1.3.1 Sự phân bố tải trên các con lăn 1.3.1 Sự phân bố tải trên các con lăn
Trường hợp tiếp xúc điểm (ổ bi)
kFr z
1
 F0  với k  n
o
1  2 cos5 / 2 i
z
i 1

z = 10; 15; 20 tính được k = 4.38; 4.37;4.36
1 1  0 cos 
0 Trong thực tế các giả thiết không được thỏa mãn, do đó
 2  0 cos 2
5Fr
F0 
Giả thiết:  i   0 cos i
z

- Ổ không có khe hở hướng tâm Trường hợp tiếp xúc đường (ổ đũa)
4.5Fr
- Các vòng ổ giữ nguyên dạng tròn F0 
z
29 30

5
30/09/2015

1.3.1 Sự phân bố tải trên các con lăn 1.3.2 Ứng suất và chu kỳ chịu tải
Nhận xét
Công thức Hertz
 Sự phân bố tải trọng phụ thuộc vào độ chính
F0 E 2
 H max  0.383
xác chế tạo 2
Fo

 Càng nhiều con lăn thì có khả năng chịu tải Tại điểm A
1

1

1 A
 A 1A  2 A
hướng tâm lớn
1 1 1 B
Tại điểm B  
 B 1A 1B

Do đó ta có  A <  B
 HA >  HB dẫn đến vòng trong nhanh hỏng hơn vòng ngoài

31 32

1.3.2 Ứng suất và chu kỳ chịu tải 1.4 Tính toán lựa chọn ổ lăn
Thông thường bố trí vòng trong quay Các dạng hỏng
 Biến dạng dư bề mặt làm việc: va đập / tải lớn quay
 chậm
Hmax  Tróc vì mỏi bề mặt làm việc: ứng suất thay đổi
 Mòn vòng và con lăn: không sạch

t  Vỡ vòng cách: quay nhanh
Hmax  Vỡ vòng ổ và con lăn: quá tải, lắp ghép sai, va đập

t
Chỉ tiêu tính toán
 Khả năng tải tĩnh
Vòng quay có số chu kỳ chịu tải nhỏ hơn vòng đứng yên
Khả năng tải động


 Vòng trong chịu ứng suất lớn hơn vòng ngoài => nên để vòng
trong quay, vòng ngoài đứng yên
33 34

1.4.2 Khả năng tải động của ổ lăn


 Dưới tác động của ứng suất thay đổi theo chu
kỳ nên dạng hỏng chủ yếu là hỏng vì mỏi.
 Phương trình đường cong mỏi

 mH H N  const

+ H ứng suất tiếp xúc của con lăn, tỷ lệ với tải trọng Q

+N số chu kỳ chịu tải, tỷ lệ với tuổi thọ của con lăn L


(triệu vòng quay)

35 36

6
30/09/2015

1.4.2 Khả năng tải động của ổ lăn 1.4.2 Khả năng tải động của ổ lăn
  mH
H N  const => QmL = const • Khả năng tải động là tải trọng tĩnh do ổ tiếp
+m = 3 đối với ổ bi nhận mà không ít hơn 90% số ổ cùng loại,
cùng kích thước lấy làm thí nghiệm chưa xuất
+m =10/3 đối với ổ đũa
hiện các dấu hiệu tróc mỏi sau tối thiểu 1
• Thực nghiệm có thể xác định tải trọng không triệu chu kỳ.
đổi ứng với tuổi thọ L = 1 triệu vòng quay
QmL = const = Cm
C : khả năng tải động của ổ lăn

37 38

1.4.2 Khả năng tải động của ổ lăn 1.4.2 Khả năng tải động của ổ lăn

QmL = const Tải trọng tương đương


–Ổ đỡ và đỡ chặn
Q: tải trọng tương đương
Q = (XVFr + YFa)KđKt
• Tải trọng tương đương đối với ổ lăn đỡ và
đỡ chặn là tải trọng hướng tâm không đổi Q, –Ổ chặn đỡ
dưới tác dụng của tải trọng này ổ lăn có tuổi Q = (XFr + YFa)KđKt
thọ bằng với tuổi thọ của ổ làm việc trong
–Ổ chặn
điều kiện chịu tải thực.
Q = FaKđKt
• Với ổ lăn chặn và chặn đỡ, là tải trọng dọc
trục không đổi –Ổ trụ ngắn đỡ

39
Q = VFrKđKt 40

1.4.2 Khả năng tải động của ổ lăn


 Ý nghĩa của các hệ số
– V hệ số kể đến ảnh hưởng của vòng nào quay, khi
vòng trong quay V = 1, vòng ngoài quay V = 1.2
– Kđ hệ số kể đến ảnh hưởng của đặc tính tải trọng
– Kt hệ số kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ. Kt = 1 khi
t  100oC
– X, Y yếu tố xét đến ảnh hưởng của tải trọng hướng
tâm và dọc trục đến tuổi thọ. Tra bảng 17.1
– i : số dãy con lăn
– Fr, Fa lực hướng tâm và lực dọc trục tác dụng lên ổ

41

7
30/09/2015

1.4.3 Khả năng tải tĩnh của ổ lăn 1.4.4 Chọn ổ lăn theo khả năng tải động

 Khả năng tải tĩnh (C0) là tải trọng tĩnh gây Cđ = Q L1/m
nên tại vùng tiếp xúc chịu tải lớn nhất của con  Q : tải trọng tương đương.
lăn và rãnh lăn biến dạng dư tổng cộng bằng
 L : tuổi thọ cần thiết (triệu vòng)
0.0001 giá trị đường kính con lăn.
Trường hợp tuổi thọ tính bằng giờ (Lh) thì
 C0 được cho trong các bảng ổ lăn, phụ thuộc
lại ổ và kích thước ổ. L = 60.10-6nLh
 Điều kiện kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh +n < 10 v/ph -> n = 10
Q0  C0
+n < 1 v/ph -> chọn theo khả năng tải tĩnh
Q0 là tải trọng tĩnh tương đương (KN)
C0 tra trong bảng
43 44

1.4.4 Chọn ổ lăn theo khả năng tải động 1.4.4 Chọn ổ lăn theo khả năng tải động

Xác định tải trọng dọc trục tác động lên ổ  Ổ bi đỡ chặn và ổ đũa côn

• Tải trọng dọc trục tác động lên ổ phụ thuộc


vào loại ổ, sơ đồ lắp.
• Ổ bi đỡ và ổ bi lòng cầu hai dẫy
Fa = Fat
Fat: ngoại lực tác động dọc trục 0 1
0 1 Fs0 Fr1
Fs0 Fs1
Fr0 Fr1
Fr0 Fr1

45 46

1.4.4 Chọn ổ lăn theo khả năng tải động 1.4.4 Chọn ổ lăn theo khả năng tải động

 Fs :nội lực dọc trục do lực hướng tâm Fr gây ra  Xác định kích thước ổ lăn
+Ổ bi : Fsi = e.Fri  Tính Cđ = Q L1/m
+Ổ đũa Fsi = 0.85e.Fri  Sau khi xác định được Cđ, dựa vào loại ổ,
đường kính ngõng trục, tra bảng chọn loại ổ
+ Chiều của Fs : tác dụng lên ổ đối diện
thoả mãn điều kiện Cđ ≤ Cbảng
 Giá trị của e: tra bảng 17.1
 Tổng lực dọc trục tác động lên ổ
Fai = Fsj  Fat
+ Nếu Fai > Fsi  Fai = Fai
+ Nếu Fai < Fsi  Fai = Fsi
47 48

8
30/09/2015

1.4.5 Các bước chọn ổ lăn 1.4.5 Các bước chọn ổ lăn
1. Chọn loại ổ và sơ đồ bố trí ổ
 Yêu cầu về kết cấu
Trục dài, có nhiều gối tựa  dùng ổ tự lựa
Trục cần dịch chuyển dọc trục  ổ tùy động
 Vận tốc làm việc của ổ
Vận tốc cao nên chọn ổ bi thay ổ đũa
Đối với trục vít với chiều dài trục > 150 mm

49 50

1.4.5 Các bước chọn ổ lăn


2. Tính tải trọng tương đương Qi
3. Tính tải trọng động C
4. Chọn kích thước ổ lăn sao cho
+ dổ = dtrục
+C ≤ [Cbảng]
Nếu không thỏa mãn :
Tăng góc 
Ổ bi ko đủ bền -> ổ côn
Giảm thời gian làm việc 51

You might also like