Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap Thi Trac Nghiem CTM 2014
Bai Tap Thi Trac Nghiem CTM 2014
Ổ lăn
Bánh lăn
(quay)
TS. Phạm Minh Hải ổ trục
hai.phamminh1@hust.edu.vn
hai.phamminh.hust@gmail.com
1 2
1
30/09/2015
NỘI DUNG
1. Ổ LĂN
Khái niệm chung
Một số loại ổ lăn thông dụng
Cơ sở tính toán ổ lăn
Tính toán lựa chọn ổ lăn
7 8
2 Ổ đỡ : Fr + Fa (không/rất ít)
9 10
2
30/09/2015
7204
ổ chặn
Cỡ ổ
Tiểu chuẩn của Liên Xô cũ: GOST (OCT)
Tiêu chuẩn của Đức: DIN
Tiêu chuẩn quốc
15 16
1.2 Một số ổ lăn thông dụng 1.2 Một số ổ lăn thông dụng
Ổ bi đỡ một dãy (Deep groove Ổ bi đỡ lòng cầu 2 dãy
ball bearings) (Self--aligning ball bearings)
(Self
3
30/09/2015
1.2 Một số ổ lăn thông dụng 1.2 Một số ổ lăn thông dụng
19 20
1.2 Một số ổ lăn thông dụng 1.2 Một số ổ lăn thông dụng
Ổ đũa côn
Ổ kim (Needle (Tapered roller bearings)
roller bearings)
21 22
1.3 Cơ sở tính toán ổ lăn 1.3.1 Sự phân bố tải trên các con lăn
1. Sự phân bố tải trọng trên các con lăn Xét Ổ bi đỡ chỉ chịu lực hướng tâm
F
r
23 24
4
30/09/2015
3.1 Sự phân bố tải trên các con lăn 1.3.1 Sự phân bố tải trên các con lăn
Fr
F2 F2
F1
F1
F0
25 26
1.3.1 Sự phân bố tải trên các con lăn 1.3.1 Sự phân bố tải trên các con lăn
Phương trình cân bằng lực Phương trình về quan hệ biến dạng
1/ 3
Fr F0 2 F1 cos ... 2 Fn cos n 1 2
1 1 1
0.775 F 2
1 2 2
Fr E E R 1 R
Fr
i CFij
F2 F2 F2
F2
C : hằng số phụ thuộc vật liệu và dạng tiếp xúc
F1 F1
F1 j : số mũ, phụ thuộc dạng tiếp xúc
F0 F1
F0 tiếp xúc điểm (con lăn là bi) j = 2/3
tiếp xúc đường (con lăn côn) j = 1
27 28
1.3.1 Sự phân bố tải trên các con lăn 1.3.1 Sự phân bố tải trên các con lăn
Trường hợp tiếp xúc điểm (ổ bi)
kFr z
1
F0 với k n
o
1 2 cos5 / 2 i
z
i 1
z = 10; 15; 20 tính được k = 4.38; 4.37;4.36
1 1 0 cos
0 Trong thực tế các giả thiết không được thỏa mãn, do đó
2 0 cos 2
5Fr
F0
Giả thiết: i 0 cos i
z
- Ổ không có khe hở hướng tâm Trường hợp tiếp xúc đường (ổ đũa)
4.5Fr
- Các vòng ổ giữ nguyên dạng tròn F0
z
29 30
5
30/09/2015
1.3.1 Sự phân bố tải trên các con lăn 1.3.2 Ứng suất và chu kỳ chịu tải
Nhận xét
Công thức Hertz
Sự phân bố tải trọng phụ thuộc vào độ chính
F0 E 2
H max 0.383
xác chế tạo 2
Fo
Càng nhiều con lăn thì có khả năng chịu tải Tại điểm A
1
1
1 A
A 1A 2 A
hướng tâm lớn
1 1 1 B
Tại điểm B
B 1A 1B
Do đó ta có A < B
HA > HB dẫn đến vòng trong nhanh hỏng hơn vòng ngoài
31 32
1.3.2 Ứng suất và chu kỳ chịu tải 1.4 Tính toán lựa chọn ổ lăn
Thông thường bố trí vòng trong quay Các dạng hỏng
Biến dạng dư bề mặt làm việc: va đập / tải lớn quay
chậm
Hmax Tróc vì mỏi bề mặt làm việc: ứng suất thay đổi
Mòn vòng và con lăn: không sạch
t Vỡ vòng cách: quay nhanh
Hmax Vỡ vòng ổ và con lăn: quá tải, lắp ghép sai, va đập
t
Chỉ tiêu tính toán
Khả năng tải tĩnh
Vòng quay có số chu kỳ chịu tải nhỏ hơn vòng đứng yên
Khả năng tải động
Vòng trong chịu ứng suất lớn hơn vòng ngoài => nên để vòng
trong quay, vòng ngoài đứng yên
33 34
mH H N const
+ H ứng suất tiếp xúc của con lăn, tỷ lệ với tải trọng Q
35 36
6
30/09/2015
1.4.2 Khả năng tải động của ổ lăn 1.4.2 Khả năng tải động của ổ lăn
mH
H N const => QmL = const • Khả năng tải động là tải trọng tĩnh do ổ tiếp
+m = 3 đối với ổ bi nhận mà không ít hơn 90% số ổ cùng loại,
cùng kích thước lấy làm thí nghiệm chưa xuất
+m =10/3 đối với ổ đũa
hiện các dấu hiệu tróc mỏi sau tối thiểu 1
• Thực nghiệm có thể xác định tải trọng không triệu chu kỳ.
đổi ứng với tuổi thọ L = 1 triệu vòng quay
QmL = const = Cm
C : khả năng tải động của ổ lăn
37 38
1.4.2 Khả năng tải động của ổ lăn 1.4.2 Khả năng tải động của ổ lăn
39
Q = VFrKđKt 40
41
7
30/09/2015
1.4.3 Khả năng tải tĩnh của ổ lăn 1.4.4 Chọn ổ lăn theo khả năng tải động
Khả năng tải tĩnh (C0) là tải trọng tĩnh gây Cđ = Q L1/m
nên tại vùng tiếp xúc chịu tải lớn nhất của con Q : tải trọng tương đương.
lăn và rãnh lăn biến dạng dư tổng cộng bằng
L : tuổi thọ cần thiết (triệu vòng)
0.0001 giá trị đường kính con lăn.
Trường hợp tuổi thọ tính bằng giờ (Lh) thì
C0 được cho trong các bảng ổ lăn, phụ thuộc
lại ổ và kích thước ổ. L = 60.10-6nLh
Điều kiện kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh +n < 10 v/ph -> n = 10
Q0 C0
+n < 1 v/ph -> chọn theo khả năng tải tĩnh
Q0 là tải trọng tĩnh tương đương (KN)
C0 tra trong bảng
43 44
1.4.4 Chọn ổ lăn theo khả năng tải động 1.4.4 Chọn ổ lăn theo khả năng tải động
Xác định tải trọng dọc trục tác động lên ổ Ổ bi đỡ chặn và ổ đũa côn
45 46
1.4.4 Chọn ổ lăn theo khả năng tải động 1.4.4 Chọn ổ lăn theo khả năng tải động
Fs :nội lực dọc trục do lực hướng tâm Fr gây ra Xác định kích thước ổ lăn
+Ổ bi : Fsi = e.Fri Tính Cđ = Q L1/m
+Ổ đũa Fsi = 0.85e.Fri Sau khi xác định được Cđ, dựa vào loại ổ,
đường kính ngõng trục, tra bảng chọn loại ổ
+ Chiều của Fs : tác dụng lên ổ đối diện
thoả mãn điều kiện Cđ ≤ Cbảng
Giá trị của e: tra bảng 17.1
Tổng lực dọc trục tác động lên ổ
Fai = Fsj Fat
+ Nếu Fai > Fsi Fai = Fai
+ Nếu Fai < Fsi Fai = Fsi
47 48
8
30/09/2015
1.4.5 Các bước chọn ổ lăn 1.4.5 Các bước chọn ổ lăn
1. Chọn loại ổ và sơ đồ bố trí ổ
Yêu cầu về kết cấu
Trục dài, có nhiều gối tựa dùng ổ tự lựa
Trục cần dịch chuyển dọc trục ổ tùy động
Vận tốc làm việc của ổ
Vận tốc cao nên chọn ổ bi thay ổ đũa
Đối với trục vít với chiều dài trục > 150 mm
49 50