You are on page 1of 1

MỘT SỐ QUI ĐỊNH KHI GÕ KÍ HIỆU

0. Các công thức, số đưa vào môi trường toán. Ví dụ: Với $m$ là tham số, tam giác có cạnh bằng $3$.

1. Gõ hệ: dùng \heva{&x=aaa\\ &y=bbb\\ &z=ccc.} (có dấu & ở trước để căn thẳng hàng)

2. Gõ dấu hoặc: dùng \hoac{&x=aaa\\ &y=bbb\\ &z=ccc.} (tương tự như hệ)

(Hai lệnh trên đã được định nghĩa lại theo mẫu chung, các thầy cô xem ở File_Mau.tex tôi gửi)

3. Gõ dx, e, i: dùng $\mathrm{\, d}x$; $\mathrm{e}$; $i$

4. Gõ đơn vị: in đứng, không cho vào ngoặc, ví dụ như $3$ cm; $4$ cm$^2$; $5$ m/s; ...
Cũng có thể gõ $3 \textrm{\, cm}$ hoặc $4 \textrm{\, cm}^2$,...

5. Nguyên hàm, tích phân: dùng \displaystyle\int\limits_a^b ...

6. Song song, vuông góc: dùng \parallel và \perp (không dùng // hay \bot)

7. Kí hiệu độ: dùng \circ (không dùng 0 hay o)

8. Đưa hình vào: dùng \immini{Câu dẫn hoặc Đáp án hoặc Cả hai}{Code hình}

9. Gõ các chữ phiên âm: gõ đủ dấu, có gạch ngang ở giữa, ví dụ như mô-đun, véc-tơ, vi-rút,...

10. Mũi tên trong hình vẽ và bảng biến thiên dùng loại stealth, với hình từ Geogebra thì sửa

“>=triangle 45” thành “>=stealth”

11. Trừ trường hợp đăc biệt, còn lại các hình để màu đen, độ dày nét từ 1pt trở lên. Với các code từ
Geogebra thì phải xoá hết code màu

12. Code hình từ Geogebra phải làm tròn 3 chữ số sau dẩu phẩy. Ví dụ lệnh

\clip(-4.006855342676548,-3.4759250794713785) rectangle
(4.200016147747597,3.6067174396618147);

phải sửa thành \clip(-4,-3.5) rectangle (4.2,3.6)

13. Với các kiểu dấu ngoặc, dùng \left \right, không dùng \big, \Big,… Ví dụ: \left(x^2+3x\right)^5
Một số trường hợp chỉ cần dùng ngoặc thường như (x+2)^2 hay y=f(x) (những trường hợp này dùng
\left \right sẽ rất rối)

14. Sau 1 lệnh của TeX phải có dấu cách, không viết liền với kí tự sau, ví dụ: gõ là \True $x=4$ thay vì
\True$x=4$ hoặc $a\neq 0$ thay vì $a\neq0$

Thành viên nào gõ khác đi đều phải tự sửa, nếu không sẽ xem như không hoàn thành nhiệm vụ.

You might also like