You are on page 1of 87

Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

TEST 1 EST 2016

ENGLISH- VIETNAM EXP


11. When are you planning to go on Trước hết xác định từ khóa của câu: When – go
vacation? on vacation
Khi nào bạn có kế hoạch đi nghỉ mát? Câu hỏi When nên chỉ cần chú tâm đến thời
A) It’s near a lake gian chính xác.
=> Nó gần một cái hồ A. Câu này trả lời cho Where nên loại.
* B) In December B. Nêu thời gian cụ thể nên là đáp án phù hợp.
=> Tháng 12 C. For + time đây là câu hỏi dạng How long?
C) For two weeks khoảng thời gian nên sai
=> Khoảng hai tuần
VOCA: Near gần, a lake cái hồ, for + time
khoảng thời gian.
- plan kế hoạch, vacation kỳ nghỉ.
12. What’s the name of the medical clinic Dạng What + danh từ….? yêu cầu cho biết
that you go to? thông tin cụ thể.
Tên của phòng khám mà bạn đi khám là gì? A. Câu hỏi To + V thường dùng trong câu hỏi
A) To see Dr. Paulson. Why nên loại.
=> Để gặp bác sĩ Paulson. B. Không liên quan tới câu hỏi.
B) It’s a great job C. Câu hỏi hỏi về tên gọi, đáp án nêu tên là
=> Đó là một công việc tuyệt vời phù hợp.
* C) Norrell Health Center
=> Trung tâm y tế Norrell
Voca: Center trung tâm, the medical clinic
phòng khám, go đi.
13. I just met the new board members. Dạng câu hỏi tường thuật đưa ra ý kiến (đáp án
Tôi vừa gặp các thành viên hội đồng quản trị diễn đạt có thể đưa ra sự ngạc nhiên or trả lời
mới thêm thông tin nhằm giúp đỡ người nói).
A) No, it was quite interesting A. Sai chủ ngữ (câu trên đang đề cập đến
=> Không, nó khá thú vị người, chủ ngữ trả lời it nên sai).
B) It’s on the first floor. B. Câu này dùng giải đáp về nơi chốn cho câu
=> Không, nó khá thú vị hỏi Where.
*C) I met them, too C. Phù hợp về nghĩa.
=> Tôi cũng đã gặp họ
14. Who’s that man speaking to Mr. Dạng câu trả lời Who nghề nghiệp.
Douglas? Xác định từ khóa Who – speak to Mr Doulas.
Người đàn ông mà đang nói chuyện với ông A. Không liên quan tới câu hỏi.
Douglas là ai? B. Có mốc time, dạng này dành cho câu hỏi về
A) They haven’t been waiting too long tần suất How often?

Giáo trình Part 2 TOEIC 4


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

=> Họ đã không chờ quá lâu C. Diễn đạt thông tin về người trong 01 bộ
B) Usually at least twice a week phận nên là đáp án chính xác.
=> Thông thường ít nhất hai lần một tuần
* C) He’s a reporter for the local newspaper
=> Ông ấy là một phóng viên cho tờ báo địa
phương
VOCA :
- wait đợi, too long quá lâu, a twice 2 lần,
reporter phóng viên.
- local newspaper tờ báo địa phương.
15. Excuse me, where is conference room Câu hỏi về Where chú ý đến giới từ chỉ nơi
11B? chốn (trả lời câu hỏi có thể đưa ra lời hướng
Xin lỗi, phòng hội nghị 11B ở đâu ạ? dẫn).
A) Thanks, I’ll be there soon A. Không liên quan đến câu hỏi.
=> Cảm ơn, tôi sẽ có mặt sớm B. Đưa ra lời chỉ dẫn về nơi chốn, chú ý diễn
* B) It’s at the end of the hall đạt vị trí có giới từ at.
=> Nó nằm cuối hội trường C. Không liên quan đến câu hỏi.
C) That bookshelf has one
=> Kệ sách có một
VOCA:
- excuse me xin lỗi, conference room phòng
hội nghị.
- at the end cuối, the hall hội trường,
bookshelf kệ sách.
16. Would you look over my research Would + S + ….? Đây thuộc câu hỏi Yes/No
proposal before I submit it? đáp án có thể Yes/No
Anh có muốn xem qua đề nghị nghiên cứu A. Thể hiện sự đồng ý nên là đáp án đúng.
của tôi trước khi tôi nộp nó? B. Lặp từ look và đáp án không liên quan câu
*A) I’d be happy to. hỏi, câu này thường hướng đến câu hỏi Where.
=> Tôi rất vui để xem. C. Lỗi lặp từ nên sai.
B) Try looking in the drawer
=> Hãy thử tìm trong ngăn kéo
C) You’re welcome
=> Không có gì
VOCA:
- look over xem qua, research proposal đề
nghị nghiên cứu, submit nộp. happy to rất
vui, the drawer ngăn kéo.
17. Isn’t it supposed to rain this afternoon? Câu hỏi Yes/No trợ động từ + S + V +….câu
Không phải là chiều nay có mưa sao? trả lời thường yes/no, thêm thông tin.

Giáo trình Part 2 TOEIC 5


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

A) Roger was supposed to Xác định từ khóa “isn’t supposed, “rain”


=> Roger được cho là như vậy A. Trong câu hỏi yes/no loại các đáp án lặp từ,
B) It’s a new umbrella trong câu lặp từ suppose.
=> Đó là một chiếc ô mới B. Mặc dù có umbrella – cây dù, nhưng nó
*C) That’s what I heard không liên quan câu hỏi.
=> Tôi nghe như vậy C. Thêm thông tin với ý nghĩa đồng tình như
Voca: yes + thêm thông tin.
- suppose giả sử/giả định, rain mưa, heard
nghe.
18. What time should I meet you in the What time (mấy giờ) = When hỏi về thời gian
lobby? đáp án thường là một thời điểm chính xác hoặc
Tôi nên gặp Anh tại sảnh lúc mấy giờ? thời điểm nào đó (buổi trưa, tối, sau cuộc
*A) How about at noon? phỏng vấn,…). Xác định từ khóa sau What, lặp
=> Buổi trưa nhé? từ và phát âm giống, trả lời yes/no là đáp án sai.
B) The side door A. Câu trả lời về thời gian mốc thời gian at
=> Cánh cửa bên cạnh noon – buổi trưa. Nên là đáp án đúng.
C) That’s plenty of time B. Câu hỏi liên quan về When.
=> Rất nhiều thời gian C. Lặp từ time như câu hỏi là đáp án sai.
Voca:
- meet gặp, the lobbly sảnh, at noon buổi
trưa.
- the side door cánh cửa bên cạnh, plently of
nhiều, time thời gian.
19. Have you been the Italian restaurant on Câu hỏi YES/NO bắt đầu bằng trợ động từ
Kinney Road ? have (hiện tại hoàn thành thể hiện hành động đã
Bạn đã từng đến nhà hàng Ý trên đường xảy ra ở quá khứ). Câu trả lời YES/NO, hoặc
Kinney chưa? câu trả lời yes/no nhưng thêm thông tin, có thể
*A) Yes, I go there often không có yes/no nhưng là đáp án đúng.
Rồi, tôi đến đó rất thường A. Câu trả lời Yes nhưng thêm thông tin đây là
B) I can’t get there before six đáp án đúng.
=> Tôi không thể đến đó trước sáu giờ B. Không liên quan đến câu hỏi.
C) A very large menu C. Có menu nhưng có liên quan đến nhà hàng
nhưng đó là bẩy không phải đáp án đúng.
20. Why are you travelling to Denver? Câu hỏi về Why loại bỏ nhưng phương án bắt
Tại sao Cô định đi du lịch đến Denver? đầu bằng Yes/No. Phương án đúng bắt đầu to +
A) Only for a few days V, so that, in order to, in order that, …. Hay là I
=> Chỉ trong vài ngày don’t know, I have no idea. Đồng âm và lặp từ
*B) To spend time with my relatives là phương án sai.
=> Để dành thời gian với người thân của tôi Xác định từ khóa:
C) I’m planning to drive there Why, traveling to Denver?

Giáo trình Part 2 TOEIC 6


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

=> Tôi đang lên kế hoạch để lái xe đến đó A. Câu hỏi về time kéo dài nên dành cho câu
VOCA: hỏi về How long.
- travel du lịch, spend time dành thời quan, B. To + V, thêm thông tin về lý do nên đây đáp
relatives người thân. án đúng.
- plan kế hoạch, drive lái xe. C. Không liên quan đến câu hỏi.
21. The quaterly report is going to be Câu tường thuật dạng đưa thêm thông tin (đáp
released Tomorrow án có thể người trả lời nói thêm về thông tin or
Báo cáo hàng quý sẽ được phát hành vào có thể hỏi thêm thông tin or thể hiện muốn biết
ngày mai. thêm thông tin)
A) To sign a lease A. Đồng âm lease nên đáp án sai, câu này dành
=> Để ký hợp đồng thuê nhà cho câu hỏi về Why ( To V chỉ mục đích).
B) Not since last month B. Câu hỏi chỉ về time không liên quan.
=> Không kể từ tháng trước C. Đáp án mô tả sự quan tâm có liên quan về
* C) I’ll be interested to see it báo cáo nên là đáp án đúng.
=> Tôi đang nóng lòng để xem nó
VOCA:
- the quarterly report báo cáo quý, release
phát hành, a lease hợp đồng thuê nhà, interest
quan tâm, see thấy.
22. Did Lena deposit the checks at the bank? Câu hỏi liên quan YES/NO.
Lena đã gửi tiền vào ngân hàng chưa? A. Không liên quan đến câu hỏi.
A) Remember to get a receipt. B. Câu hỏi liên quan về Where (nơi chốn) nên
=> Hãy nhớ lấy biên lai loại.
B) There’s one near the post office C. Trả lời Yes và thêm thông tin đây là đáp án
=> Có một ngân hàng gần bưu điện phù hợp.
* C) Yes, she did it on her way home
=> Có, cô ấy đã gửi tiền trên đường về nhà
VOCA:
Deposit gửi tiền, checks vào, the post office
bưu điện.
- way home đường về nhà, receipt hóa đơn.
23. How much paper should I buy? Câu hỏi how much (bao nhiêu) thường dùng để
Tôi nên mua bao nhiêu giấy? hỏi về số lượng, giá.
*A) Two boxes should be enough A. Trả lời về số lượng hộp cần mua. Nên đáp
=> Hai hộp là đủ án trả lời phù hợp.
B) Your total comes to 15 dollars B. Không hỏi về comes (hóa đơn)- chú ý từ
=> Tổng số tiền của bạn đến 15 đô la. khóa sau how much để xác định câu trả lời
C) The comments were helpful (mặc dù nó có tiền tệ nhưng sai về đối tượng đề
=> Các nhận xét đều hữu ích cập).
Voca: C. Không liên quan đến câu hỏi nên loại.

Giáo trình Part 2 TOEIC 7


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

- How much bao nhiêu, paper giấy, should


nên, buy mua, box hộp, enough đủ, total tổng
cộng, comes tiền, the comment bình
luận/nhận xét, helpful bổ ích.
24. Who’ll be our sales director now that Ms. Câu hỏi Who chú ý đến đáp án trả lời liên quan
Wu’s been promoted? về người, đáp án sai thường là đồng âm hoặc
Bây giờ ai sẽ là giám đốc bán hàng của chúng lặp lại từ.
ta khi mà bà Wu được thăng chức? A. Câu hỏi Who hỏi về người nên đáp án tên
*A) Mr. Hudson will. người Hudson là câu đúng.
=> Ông Hudson sẽ làm B. Lặp từ sale với câu hỏi nên là đáp án sai và
B) It’s currently on sale không liên quan tới câu hỏi.
=> Nó hiện đang được bán C. Không liên quan câu hỏi.
C) Congratulations – that’s great news
=> Xin chúc mừng - đó là tin tuyệt vời
Voca:
- who ai, sales director giám đốc bán hàng,
now bây giờ, promote thăng chức.
- currently hiện tại, sale bán, congratulations
chúc mừng, great news tin tuyệt vời.
25. Can you play tennis this weekend, or are Đây là dạng câu hỏi thuộc câu hỏi Yes/No đáp
you too busy? án có thể Yes/No + thêm thông tin or trả lời
Anh có thể chơi quần vợt vào cuối tuần này trực tiếp tương đương với đồng ý or từ chối.
không, hay anh quá bận? A. Thể hiện sự từ chối, phù hợp với câu hỏi.
*A) I’d love to, but I don’t have time B. Không liên quan câu hỏi.
=> Tôi rất muốn, nhưng tôi không có thời C. Có từ courts sân – liên quan tới tenis nhưng
gian câu không có ý nghĩa.
B) I’m pleased to be here
=> Tôi vui mừng được ở đây
C) The park has courts, though
=> Mặc dù vậy, công viên có sân
Voca:
- play, weekend cuối tuần, busy bận.
- pleased to vui vừng, courts sân, though mặc
dù.
26. How often do employees at your How often? Bao lâu thường câu hỏi về tần suất
company have performance reviews? nên chú ý đến các con số để chọn đáp án đúng
Các nhân viên tại công ty của Chị có thường – lưu ý nghe kỹ từ khóa sau nó.
đánh giá hiệu suất công việc không? A. Lặp từ performance nên là đáp án sai.
A) Did you enjoy the performance B. Có số lần đây đáp án đúng theo câu hỏi đề
=> Chị có thích buổi biểu diễn không? ra.

Giáo trình Part 2 TOEIC 8


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

*B) We have them twice a year C. Nêu tên người dùng cho câu hỏi về Who,
=> Chúng tôi có đánh giá hai lần một năm
C) My manager’s Ms. Aweel
=> Giám đốc của tôi là bà Aweel
Voca:
How often bao lâu, do thực hiện, employee
nhân viên, performance reviews đánh giá
hiệu suất.
Enjoy thích/hưởng thụ, manager quản lý,
twice 2 lần.
27. Could you distribute these brochures to Trợ động từ/động từ khiếm khuyết/to be + S
all the staff? +V~? đây là dạng câu hỏi Yes/No. Câu trả lời
Anh có thể phân phối các tài liệu quảng cáo thường bắt đầu Yes/No or cách trả lời trực tiếp
này cho tất cả các nhân viên? nhưng ý nghĩa tương đương Yes/No + thêm
A) I’m sure it’s in here somewhere thông tin. Các đáp án lặp từ và đồng âm là đáp
=> Tôi chắc chắn rằng nó đang ở đâu đây án sai.
B) The head of the publicity department A. Phía sau không liên quan đến câu hỏi.
=> Người đứng đầu bộ phận công chúng B. Câu trả lời về bộ phận thường trả lời cho câu
* C) Sure, I’ll put them in their mailboxes hỏi Who.
=> Được chứ. Tôi sẽ đặt chúng trong hộp thư C. Đáp án xác nhận tương ứng với Yes và thêm
của họ thông tin.
Voca:
- the head of puplicity department bộ phận
công chúng, put đặt/để, distribute phân
phối/phát, brochures tài liệu quảng cáo, staff
nhân viên.
28. There’s only one key that unlocks this Phải nghe hiểu cả câu để chọn đáp án đúng.
supply cabinet. A. Đáp án hướng đến người có chìa khóa mở tủ
Chỉ có một chìa khóa mở được tủ cung cấp cung cấp. Đây là đáp án đúng tuy nhiên phải
này. nghe hiểu.
*A) I know – Janet has it B. Không liên quan câu hỏi.
=> Tôi biết chứ - Cô Janet có nó. C. Lặp từ supply nên là đáp án sai.
B) Make sure to turn it off before you leave Voca: key chìa khóa, unlock mở, supply
=> Hãy chắc chắn rằng bạn đã tắt nó trước cabinet tủ cung cấp, know biết, leave rời khỏi,
khi bạn rời khỏi supplier nhà cung cấp.
C) One of our new suppliers
=> Một trong những nhà cung cấp mới của
chúng tôi.
29. When are we interviewing the next job Câu hỏi về When: đáp án về 01 điểm thời gian
candidate? xác định.

Giáo trình Part 2 TOEIC 9


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

Khi nào chúng ta sẽ phỏng vấn các ứng viên Từ khóa: When, interview, next job.
tiếp theo? A, B. Không liên quan đến time nên loại.
A) As part of the hiring process C. about + mốc time có time xác định 45 phút
=> Là một phần của quá trình tuyển dụng nên là đáp án phù hợp.
B) Our top three choices Voca:interview phỏng vấn, next to kế tiếp,
=> Ba lựa chọn hàng đầu của chúng tôi candidate ứng cử viên, as part of một phần của,
* C) In about fifteen minutes the hiring process quy trình tuyển dụng.
=> Trong khoảng mười lăm phút - top hàng đầu, choice lựa chọn. about khoảng.
30. You don’t work on Fridays, do you? Dạng trả lời điển hình câu hỏi đuôi Yes/No
Bạn không làm việc ngày thứ Sáu, phải hoặc câu trả lời trực tiếp/gián tiếp.
không? Câu hỏi đuôi do “you” nên đáp án sẽ có chủ
A) Do you have one, too? ngữ “I” hoặc “We”.
=> Bạn cũng có một chiếc đúng không? A. Sai chủ ngữ và không liên quan câu trả lời.
B) That’d work for me B. Lặp từ work là đáp án sai.
=> Đó là công việc của tôi C. Đúng chủ ngữ và thể hiện ý câu trả lời và
*C) Not unless I have a meeting thêm thông tin.
=> Không, trừ khi tôi có một cuộc họp
31. How will the new equipment be delivered How hỏi về cách thức (về phương tiện vận
to the factory? chuyển đi lại) chú ý từ sau nó be delivery, get
Các thiết bị mới được giao đến nhà máy bằng to, get here. Đáp án thường chỉ tên gọi phương
cách nào? tiện take a bus, my car, on foot.
A) I don’t know how to operate it yet. A. Phía sau có operate it – hoạt động nó không
=> Tôi không biết làm thế nào để vận hành liên quan đến câu hỏi.
nó B. Có phương tiện by truck – xe tải nên là đáp
*B) I think it’ll come by truck án đúng.
=> Tôi nghĩ rằng nó sẽ đến bằng xe tải C. Lặp từ delivery nên là đáp án sai.
C) On this delivery form
=> Trên tờ đơn giao hàng này
Voca:
- equipment thiết bị, delivery vận chuyển, the
factory nhà máy, operate vận hành/hoạt động.
- by truck bằng xe tải, delivery form mẫu đơn
giao hàng.
32. Why don’t I give you a ride to the airport Why câu hỏi chỉ lý do đáp án thường là to + V,
on Monday morning? because, due to,… nhưng vài trường hợp phải
Tại sao bạn không quá giang tôi đến sân bay hiểu nghĩa khi diễn đạt khác. Loại các đáp án
vào sáng thứ 2? lặp từ và đồng âm, đáp án Yes/No.
* A) Thanks, but I’ve already arranged for a A. Câu hỏi mặc dù không bằng because, due to
taxi nhưng diễn đạt lý do nên đây đáp án phù hợp.
=> Cảm ơn, nhưng tôi đã sắp xếp một chiếc B. Mặc dù To + V chỉ mục đích nhưng phía sau

Giáo trình Part 2 TOEIC 10


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

taxi không liên quan nghĩa câu hỏi, có từ client


B) To attend a training session for our đồng âm với từ ride.
international clients C. có từ flight có liên quan đến airsport nhưng
=> Để tham dự một buổi tập huấn cho các đáp án không liên quan câu hỏi.
khách hàng quốc tế của chúng tôi
C) I called to confirm my flight
=> Tôi gọi để xác nhận chuyến bay của tôi
Voca:
a ride quá giang, the airport sân bay, arrange
sắp xếp.
- attend tham dự, a training session buổi tập
huấn, international clients các khách hàng
quốc tế, confirm xác nhận, flight chuyến bay.
33. Do you think this advertisement would Câu hỏi về sự lựa chọn: Trợ động từ + S + V+
look better with blue writing, or with orange? A or B?
Anh có nghĩ rằng quảng cáo này sẽ nhìn tốt Đáp án có thể lặp lại A hoặc B, hoặc lời đáp mô
hơn so với bản màu xanh, hoặc màu cam? tả từ khác nhưng cùng nghĩa.
A) Yes, it’s the best I’ve seen so far. A. Không liên quan câu hỏi.
=> Anh có nghĩ rằng quảng cáo này sẽ nhìn B. Lựa chọn trả lời đưa ra phương án khác đây
tốt hơn so với bản màu xanh, hoặc màu cam? là đáp án phù hợp.
*B) Why don’t you try green instead C. Không liên quan câu hỏi.
=> Tại sao bạn không thử thay bảng màu
xanh
C) Aren’t you going to?
=> Bạn không định đi ?
Voca:
Advertisement quảng cáo, instead thay thế.
34. These clients files are ordered Câu hỏi đuôi đáp án thường Yes/No, chú ý sai
alphabetically, aren’t they? chủ ngữ. Những đáp án sử dụng lại từ or đồng
Hồ sơ khách hàng được sắp xếp theo bảng âm là đáp án sai.
chữ cái, đúng không? A. Lặp từ order nên sai.
A) I haven’t placed the order yet. C. Sai chủ ngữ và không liên quan câu hỏi.
=> Tôi vẫn chưa đặt đơn hàng B. Đáp án trả lời Yes + thông tin thêm đúng
*B) Yes, by last name theo câu hỏi.
=> Đúng vậy, sắp xếp theo họ
C) The first one you come across
=> Người đầu tiên bạn đi qua
Voca:
-ordered sắp xếp, placed đặt, the order đơn
hàng, across xuyên qua.

Giáo trình Part 2 TOEIC 11


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

35. Mr. Tan, would you mind printing the Would + S +V~? đây thuộc dạng câu hỏi
results of the survey? Yes/No. Đáp án thể hiện sự từ chối hoặc đồng ý
Anh Tân, phiền anh in kết quả của buổi khảo hoặc trả lời bằng câu hỏi.
sát giúp tôi? A. Không liên quan câu hỏi.
A) I’ll lend you a catalog B. Thể hiện sự đồng ý nên là đáp án đúng.
=> Tôi sẽ cho ông một danh mục C. Câu trả lời chỉ về nơi chốn Where.
*B) Is it alright if I do it after lunch
=> Nếu tôi làm điều đó sau giờ ăn trưa ổn
không ạ?
C) Across from the copy room
=> Đi qua phòng copy
Voca:
Would you mind bạn có phiền, print in, the
result kết quả, survey khảo sát.
- catalog danh mục, across xuyên qua/băng
qua, room phòng.
36. Where should I put this scarf that I found Câu hỏi Where nơi chốn, loại các bắt đầu bằng
in the hallway? Yes/No.
Tôi nên đặt chiếc khăn mà tôi tìm thấy trong A. Có Yes/No loại
hành lang ở đâu? B. Sai chủ ngữ.
A) No, I’m afraid that isn’t mine C. Mô tả nơi chốn phù hợp theo câu hỏi.
=> Không, tôi sợ rằng không phải là của tôi
B) I set them on your desk last night
=> Tôi đặt chúng trên bàn của bạn đêm qua
* C) You can leave it with the receptionist
=> Bạn có thể gửi nó cho nhân viên tiếp tân
Voca:
- scarf khăn, the hallway hành lang, afraid lo
sợ.
- desk bàn, leave để, the receptionist nhân
viên tiếp tân.
37. What type of chair would you like for Câu hỏi What – cái gì ? Chú ý từ sau What +
your new office? N~ ? đây là câu hỏi thông tin chú ý danh từ sau
Loại ghế bạn muốn mua cho văn phòng mới nó.
là gì? Từ khóa: type of chair.
A) That’s a good choice A. Không liên quan câu hỏi.
=> Đó là một lựa chọn tốt B. Nói đến giữ mẫu cũ nên phù hợp.
*B) I’ll just keep the one I’m using now C. Không liên quan câu hỏi.
=> Tôi muốn loại ghế tôi hiện đang dùng
C) It won’t arrive for another month

Giáo trình Part 2 TOEIC 12


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

=> Nó sẽ không đến nơi trong một tháng


Voca :
-type loại, chair ghế, office văn phòng,
choice lựa chọn, keep giữ, use sử dụng.
- arrive đến, now hiện tại.
38. Why do you go to this grocery store when Câu hỏi Why chú ý đáp án diễn đạt theo lý do.
there’s one closer to your house? A. Nói đến cửa hàng có nhiều lựa chọn hơn gần
Tại sao bạn đi đến cửa hàng tạp hóa này khi nhà. Nên đây đáp án diễn tả lý do trực tiếp phù
có một cái gần nhà của em hơn? hợp câu hỏi.
*A) This one has a wider selection B,C. Không hợp nghĩa.
=> Cửa hàng này có nhiều hàng hóa để chọn
B) We live near each other
=> Chúng ta sống gần nhau
C) Did you get everything you needed?
=> Bạn có nhận được mọi thứ bạn cần
không?
Voca:
- grocery store cửa hàng tạp hóa, closer gần,
house nhá.
- a wider selection nhiều sự lựa chọn, near
gần, need cần.
39. Shouldn’t the budget proposal have been Câu hỏi Yes/No trợ động từ đứng đầu, đáp án
approved by now? yes/No hoặc ý nghĩa tương đương.
Đề xuất ngân quỹ vẫn chưa được phê duyệt A. Dùng cho câu hỏi Why nên loại.
bây giờ? B. Đáp án thể hiện theo chiều hướng No nhưng
A) To save any excess funds diễn đạt ý gần giống.
=> Để giữ các khoản tiền dư thừa C. không liên quan câu hỏi.
* B) It’s taking longer than we anticipated.
=> Nó cần nhiều thời gian hơn so với dự
đoán của chúng ta.
C) I certainly appreciate the offer
=> Tôi chắc chắn đánh giá cao đề nghị này
Voca:
- the budget ngân sách, proposal đề xuất,
approve chấp thuận.
- save tiết kiệm, excess funds quỷ dư thừa,
anticipate đánh giá, certain chắc chắn, offer
đáp ứng.
40. Is the employee appreciation dinner going Câu hỏi lựa chọn có or cần nghe kỹ đáp án có
to be formal or informal? thể diễn đạt theo hướng chọn 1 trong 2 or

Giáo trình Part 2 TOEIC 13


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

Buổi tối đánh giá cao nhân viên cần ăn mặc không chọn, or đề xuất cái khác or cái nào cũng
long trọng hay bình thường? được.
* A) I was told that we could dress casually. A. casually = formal thông thường nên là đáp
=> Tôi được bảo chúng ta có thể ăn bình án đúng.
thường B, C. Không liên quan câu hỏi
B) I’m looking forward to it, too.
=> Tôi cũng đang rất trông chờ đến ngày đó
C) You’re welcome to sit by me.
=> Bạn được chào đón để ngồi cạnh tôi.
Voca:
Employee appreciation đánh giá nhân viên
Formal trang trọng, informal thông thường,
dress casually ăn mặc bình thường.
- look tìm, welcome chào đón, sit ngồi.

Giáo trình Part 2 TOEIC 14


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

TEST 2 EST 2016

ENGLISH-VIETNAM EXP
11. Where has Ms. Garcia gone? Đối với câu hỏi where-nơi chốn cần chú ý đến
Bà Garcia đả đi đâu? các câu trả lời có giơi từ in, on, at. Loại các đáp
A) At three o’clock án Yes/No, lặp từ và đồng âm. Cần chú ý nghe
=> Lúc 3 giờ từ đằng sau giới từ để xác định đó là thời gian
* B) To see Mr. Jones hay nơi chốn.
=> Đi gặp ông Jones A) Loại vì không phù hợp với câu hỏi câu trả
C) No, not yet lời này thường trả lời cho câu hỏi WHEN
=> Không, chưa B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi( ý nói bà
Carcia đi gặp ông Jones).
C) Loại vì có NO
12. When will the building plans be finished. When: khi nào. Cần chú ý đến các câu trả lời có
Công trình xây dựng sẽ được hoàn thành khi giời từ In, on, at. Cần nghe rõ các từ đi theo sau
nào? các giới từ để xem là chỉ nơi chốn hay thời
A) From the architect gian. Loại bỏ các câu hỏi Yes/no, đồng âm và
=> Từ kiến trúc sư lặp từ.
B) Yes, I plan to A) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Có, tôi có kế hoạch B) Loại ngay vì có Yes
*C) By Thursday, I hope C) Chọn By + thời gian chính xác
=> Vào thứ 5, tôi hy vọng thế
13. How soon can I have the records I How soon: lúc nào. Cần chú ý đến các câu trả
requested? lời nói về thời gian. Loại những đáp án có
Tôi có thể có các hồ sơ tôi yêu cầu sớm lúc Yes/No, lặp từ , đồng âm.
nào? A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*A) This afternoon B) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Chiều nay C) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
B) Sounds good
=> Nghe hay đấy
C). By messenger
=> Bằng tin nhắn
Từ vựng: record : hồ sơ
14. Would you like to go to the beach today? Câu hỏi bằng động từ khiếm khuyết (can you,
Bạn có muốn đi biển ngày hôm nay? would you, will you) chỉ mời mọc, khuyên bảo,
*A) No, it’s much too cold đề nghị, yêu cầu. Trong câu này thể hiện sự
=> Không, trời lạnh quá mời mọc . Cần chú ý đến các câu trả lời
B) Better than the last ones Yes/No. Loại các đáp án có lặp từ và đồng âm.
=> Tốt hơn so với những người cuối cùng A. Chọn vì phù hợp với câu hỏi ( ý nói là trời
C)Yes, she did lạnh nên không đi )

Giáo trình Part 2 TOEIC 15


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

=> Có , cô ấy đã làm. B. Loại vì không phù hợp với câu hỏi


Từ vựng:- beach : biển, cold: lạnh C. Loại vì không phù hợp với câu hỏi
15. Can you help me get to the expressway? Câu hỏi bằng động từ khiếm khuyết (can you,
Bạn có thể giúp tôi đến đường cao tốc? would you, will you) chỉ mời mọc, khuyên bảo,
A. It’s a generous offer đề nghị, yêu cầu. Trong câu này thể hiện sự đề
=> Đó là một đề nghị hào phóng nghị . Cần chú ý đến các câu trả lời Yes/No.
B. Cream and sugar Loại các đáp án có lặp từ và đồng âm.
=> Kem và đường A. Loại vì không phù hợp với câu hỏi
*C) Follow the signs B. Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Đi theo các biển báo C. Chọn vì phù hợp với câu hỏi ( ý nói là đi
Từ vựng: expressway: đường cao tốc, sign:; theo biển báo sẽ tìm thấy đường cao tốc).
biển báo
16. Are you meeting with the district Câu hỏi Yes/No thường đáp án đúng I don’t
supervisor today? know, I m not sure,… cần chú ý những lỗi sai
Bạn có cuộc họp với các giám sát viên của thì. Loại đòng âm và lặp từ.
quận ngày hôm nay? A. Loại vì không phù hợp với câu hỏi
A. Three days B. Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Ba ngày C. Loại vì không phù hợp với câu hỏi
*B) No, tomorrow
=> Không, ngày mai
C) Thanks, I already ate
=> Cảm ơn, tôi đã ăn
Từ vựng:- supervisor: giám sát.
17. Haven’t they confirmed the reservation Câu hỏi thuộc dạng Yes/No đáp án thường
yet? Yes/No . loại lặp từ và đồng âm
Họ đã xác nhận đặt phòng chưa? A. Chọn ( yes + thêm thông tin thường là đáp án
*A. Yes, by phone )
=> Có, bằng điện thoại B. Loại vì không phù hợp với câu hỏi
B. I’d like two more C. Loại vì nói về địa điểm không phù hợp với
=> Tôi muối hơn hai câu hỏi
C. No, it’s in the lobby
=> Không, nó ở sảnh
Từ vựng: confirm xác nhận, reservation đặt
phòng
18. How did the presentation go? Cần chú ý đến các từ khóa: howdid, the
Buổi thuyết trình diễn ra như thế nào? presentation.
A. I can’t find it Loại các câu trả lời có đồng âm, lặp từ.
=> Tôi không thể tìm thấy nó A. Loại vì không phù hợp với câu hỏi
* B. Better than I expected B. Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Tốt hơn so với mong đợi của tôi C. Loại vì không phù hợp với câu hỏi

Giáo trình Part 2 TOEIC 16


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

C. About a week ago


=> Khoảng một tuần trước
Từ vựng:- presentation: thuyết trình
19. It sounds like you’ll be in Tokyo for quite Đây là câu tường thuật nên cần nghe hết đê trả
a while. lời
Có vẻ như bạn sẽ ở Tokyo rất lâu. A. loại vì không phù hợp với câu hỏi
A. Sorry, we’ll be quieter B. chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Xin lỗi, chúng tôi sẽ yên lặng hơn C. Loại vì sai thì không phù hợp với câu hỏi
*B. For a few months
=> Khỏang một vài tháng
C. Why doesn’t he?
=> Tại sao ông ây không?
20. Who will meet me at the airport? Who: ai cần chú ý đến các câu trả lời có tên
Ai sẽ đón tôi ở sân bay? riêng người, phòng ban. Loại các đáp án có
* A. Mr. Chang, our sales manager Yes/No, đồng âm và lặp từ.
=> Ông Chang, giám đốc bán hàng A. Chọn vì phù hợp với câu hỏi ( ý nói là ông
B. Yes, between eleven and twelve Chang sẽ đón )
=> Có, từ mười một đến mười hai B. Loại vì không phù hợp có Yes
C. There’s a good one nearby C. Loại vì không phù hợp với đáp án
=> Có một cái tốt kế bên
Từ vựng: airport: sân bay, sales manager:
giám đóc bán hàng
21. Where are you going on vacation? Đối với câu hỏi where-nơi chốn cần chú ý đến
Bạn sẽ đi đâu vào kỳ nghỉ? các câu trả lời có giơi từ in, on, at. Loại các đáp
A. For three months án Yes/No, lặp từ và đồng âm. Cần chú ý nghe
=> Khoảng ba tháng từ đằng sau giới từ để xác định đó là thời gian
B. I’m going by train hay nơi chốn.
=> Tôi định đi bằng tàu hỏa A. Loại vì nói về thời gian không phù hợp với
*C. I’m just staying here câu hỏi
=> Tôi sẽ chỉ ở đây B. Loại vì nói về phương tiên không phù hợp
Từ vựng: vacation kỳ nghĩ, train tàu hỏa.
với câu hỏi
C. Chọn vì phù hợp với câu hỏi
22. Were you surprised when you heard Câu hỏi thuộc dạng Yes/No đáp án thường
about Joseph’s promotion? Yes/No . loại lặp từ và đồng âm. Chú ý đến thì.
Bạn có ngạc nhiên khi bạn nghe nói về A. Loại vì không phù hợp với câu hỏi
chương trình khuyến mãi của Joseph? B. Phù hợp với câu hỏi
A. In my new office C. Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Trong văn phòng mới của tôi
* B. No, I expected it
=> Không, tôi đã biết trước

Giáo trình Part 2 TOEIC 17


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

C) Just last week


=> Chỉ mới tuần trước.
Từ vựng: promotion: khuyến khích/thăng
chức.
23. Don’t you need a ticket for the show? Đối với câu hỏi này cần nghe rõ thì, và chủ
Anh không cần một vé cho chương trình? ngữ/tân ngữ trong câu hỏi và đáp án.
*A. I already have one’ A. Chọn vì phù hợp với đáp án
=> Tôi đã có một vé rồi B. Loại vfi không phù hợp với câu hỏi
B. Yes, I think it might snow C. Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Có, tôi nghĩ rằng trời có thể có tuyết
C. I took the train
=> Tôi đón xe lửa
24. Why don’t we take a taxi to the hotel? Why: lý do. Câu trả lời có thể là trực tiếp hoặc
Tại sao chúng ta không đi taxi đến khách sạn gián tiếp. loại các đáp án đồng âm và lặp từ và
không? Yes/No
*A) I’ll call for one on my phone A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Tôi sẽ gọi cho một trên điện thoại của tôi B) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
B) Thanks, I’m taking some C) Loại ngay vì có NO
=> Cảm ơn, tôi đang tham gia một số
C) No, they don’t
=> Không, họ không
25. I’ll be sharing this office, won’t I? Câu hỏi Yes/No đáp án thường là Yes/No hoặc
Tôi sẽ chia sẻ văn phòng này, đúng không? tương đương.
A)Their main office is in Hong Kong A) Loại vì không phù hợp với câu hỏi đáp án
=> Văn phòng chính của họ là ở Hồng Kông này thường trả lời cho câu hỏi Where
B) I think Sue’s the committee chair B) Loại vì không phù hợp đap sán này thường
=> Tôi nghĩ Sue là chủ tịch hội đồng trả lời cho câu hỏi WHO
* C) Yes, your desk is by the window C) Chọn YES+ thêm thông tin thường là đáp án
=> Đúng vậy, bàn làm việc của bạn sẽ đặt
cạnh cửa sổ
Từ vựng: main office: văn phòng chính,
committee chair: chủ tịch hội đồng
27. What’s the price of this book? What chú ý từ khóa sau nó “ idea – increasing
Giá của cuốn sách này là bao nhiêu? our sales”. Loại đáp án Yes/No lặp âm.
*A) Fifteen hundred yen A) Chọn vì phù hợp
=>) Mười lăm yên B) Loại vì không phù hợp
B) Yes, with steamed rice, please C) Loại vì không phù hợp
=> Có, vui lòng cho tôi với cơm trắng
C) From Northern Mexico
=> Từ Bắc Mexico

Giáo trình Part 2 TOEIC 18


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

Từ vựng: - steamed rice: cơm trắng.


28. Should I return his call, or will he contact Đối với câu hỏi lựa chọn cần chú ý lắng nghe
me? hai vế của từ OR. Đáp án thường là một trong
Tôi có nên gọi lại cho anh ta, hay anh ta sẽ những lựa chọn.
liên lạc với tôi? A) Loại vì không phù hợp
A) A round-trip ticket, please B) Loại vì không phù hợp
=> Vui lòng cho một vé thứ hồi C) Chọc vì phù hợp với câu hỏi
B) It’s down the hall
=> Nó xuống sảnh
*C) He said he’ll call back
=> Anh ta nói anh ấy sẽ gọi lại
Từ vựng: round-trip ticket: vé thứ hồi.
29. Do you know who will be taking over Đối với các câu hỏi bắt đầu bằng trợ động từ
after Claudia retires? như Do, Does, Did cần nghe kĩ thì ở trong câu
Các bạn có biết ai sẽ đảm nhận vị trí này sau hỏi và câu trả lời. loại bỏ các đáp án lặp từ, sai
khi Claudia nghỉ hưu? chủ ngữ/ tân ngữ, đồng âm, sai thì.
A) I’m not tired A) Loại ngay vì đồng âm retires-tired
=> Tôi không mệt B) Chọn vì phù hợp
*B) We don’t know yet C) Loại vì không phù hợp đáp án này thường
=> Chúng tôi vẫn chưa biết trả lời cho câu hỏi WHEN
C) In her office
=> Trong văn phòng của cô ấy
30. Could you tell me how often the bus Câu hỏi bằng động từ khiếm khuyết (can you,
leaves for Madrid? would you, will you, could you) chỉ mời mọc,
Bạn có thể cho tôi biết thường có tuyết xe khuyên bảo, đề nghị, yêu cầu. Trong câu này
buýt đến Madrid? thể hiện sự xin ý kiến . Cần chú ý đến các câu
*A) There’s one every hour trả lời Yes/No. Loại các đáp án có lặp từ và
=> Mỗi giờ có 1 chuyến đồng âm.
B) Only two pieces, please A) Chọn vì phù hợp với đáp án
=> Chỉ có hai miếng B) Loại vì không phù hợp
C) No, she’s the trainer C) Loại vì không phù hợp
=> Không, cô ấy là huấn luyện viên
31. What do you like to do in your spare What chú ý từ khóa sau nó “like … in your
time? spare time”. Loại đáp án Yes/No lặp âm, đồng
Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh rỗi? âm.
*A) It depends on the weather A) Chọn vì phù hợp
=> Nó phụ thuộc vào thời tiết B) Loại vì không phù hợp
B) I suggested it C) Loại vì không phù hợp thường là câu trả lời
=> Tôi đề nghị nó cho câu hỏi WHEN
C) At about half past four

Giáo trình Part 2 TOEIC 19


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

=> Vào khoảng 04:30


32. Tomorrow is the deadline for this project, Đối với câu hỏi Yes/No cần chú ý đến các đáp
isn’t it? án có Yes/No hoặc các đáp án tương đương.
Ngày mai là hạn chót cho dự án này, phải Loại các đáp án có đồng âm và lặp từ.
không? A) Chọn YES + thêm thông tin.
*A) Yes, Mr. Doyle wants it done by noon B)Loại vì không phù hợp
=> Phải, ông Doyle muốn dự án hoàn thành C) Loại vì không phù hợp.
xong vào buổi trưa.
B) The line’s over there
=> Các dòng ở trên đó.
C) I’m sorry. I’m not wearing a watch
=> Tôi xin lỗi. Tôi không đeo đồng hồ.
33. Has anyone seen the signed purchase Đối với các câu hỏi bắt đầu bằng trợ động từ
orders? cần chú ý nghe thì, tân ngữ /chủ ngữ của câu
Có ai nhìn thấy các đơn đặt hàng đã ký? hỏi và câu trả lời.
A) It says “ no parking” Loại bỏ các đáp án đồng âm và lặp từ.
=> Nó nói "không được đậu xe" A)Loại vì không phù hợp
B) I’ll have the salad, please B) Loại vì không phù hợp
=> Vui lòng cho tôi salad C) Chọn vì phù hợp
* C) I haven’t seen them
=> Tôi không thấy chúng
34. Why did you order more office supplies? Why: lý do. Câu trả lời có thể là trực tiếp hoặc
Tại sao bạn đặt thêm văn phòng phẩm? gián tiếp. loại các đáp án đồng âm và lặp từ và
*A) We’d run out Yes/No
=> Chúng ta hết rồi A) Chọn vì phù hợp
B) How old is he B) Loại vì không phù hợp
=> Ông ấy bao nhiêu tuổi C) Loại vì câu hỏi Why không bao giờ trả
C) No, I’m not surprised lời bằng Yes/No
=> Không, tôi không ngạc nhiên
Từ vựng: Office supplies : văn phòng phẩm
35. Should I work on the report at home Câu hỏi should+S+V….or…. đây là câu hỏi xin
tonight, or can I finish it tomorrow? ý kiến về sự lựa chọn cần nghe rõ hai vế của từ
Tôi có nên làm báo cáo ở nhà tối nay, hay tôi OR. Loại các đáp án đồng âm , lặp từ.
có thể làm xong nó vào ngày mai? A) Loại vì không phù hợp
A) We left at three B) Chọn vì phù hợp ( ý kiến của người được
=> Chúng tôi đi lúc 3 giờ hỏi )
*B) Whichever you prefer C) loại vì không phù hợp
=> Bất cứ lúc nào bạn thích
C) Yes, she can
=> Có, cô ấy có thể

Giáo trình Part 2 TOEIC 20


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

Từ vựng: - report: báo cáo.


36. Who will be presenting our idea to the Who: ai. Cần chú ý đến từ đi sau nó. Để ý các
board of directors? đám án có tên riêng con người tên các ban,
Ai sẽ là người trình bày ý tưởng với ban giám phòng và bộ phận. loại ngay đáp án Yes/No,
đốc? đồng âm và lặp từ.
A) The sale ends on Friday. A) Loại vì không phù hợp
=> Việc bán hàng kết thúc vào thứ Sáu B) Loại vì không phù hợp
B) The present is for Miguel C) Chọn nhắc đến tên người là Jennifer.
=> Quà này cho Miguel
*C) I believe it will be Jennifer
=> Tôi tin rằng chính là Jennifer
Từ vựng: board of directors: ban giám đốc,
Present: trình bày
37. This rom seems really warm. Câu tường thuật nên cần nghe hết để trả lời
Phòng này có vẻ ấm. Loại các đáp án đồng âm , lặp từ.
A) No, it was seamless A)loại vìkhông phù hợp
=> Không, nó liền mạch B)loại vì không phù hợp
B) It does look real C) chọn vì phù hợp ( vì phòng ấm nên sẽ mở
=> Nó nhìn thực tế quạt)
*C) I’ll turn on a fan
=> Tôi sẽ mở quạt
38. What are you bringing to the company What-cái gì. Cần chú ý đến từ khóa sau từ
picnic? What. Loại bỏ các đáp án đồng âm, lặp từ.
Bạn sẽ mang gì cho chuyến dã ngoại của Từ khóa trong câu: bringing, company picnic
công ty? A) Loại vì không phù hợp câu trả lời này
A) In the administrative building thường trả lời cho WHERE
=> Trong các tòa nhà hành chính B) Chọn vì phù hợp
*B) I haven’t thought about it yet C) Loại vì không phù hợp thường trả lời cho từ
=> Tôi vẫn chưa nghĩ về nó khóa WHEN
C) As soon as I finish
=> Ngay sau khi tôi hoàn thành
39. The receptionist usually takes a break Câu hỏi Yes/no cần nghe rõ thì của câu hỏi và
now, doesn’t she? câu trả lời. loại các đáp án đồng âm, lặp từ.
Bây giờ nhân viên lễ tân thường đang nghĩ A) Loại vì không phù hợp
trưa, phải không? B) Loại vì không phù hợp
A) Yes, but she’s not here today C) Chọn yesA)+ thêm thông tin
=> Đúng vậy, nhưng hôm nay cô ấy không ở
đây.
B) No, she broke it yesterday
=> Không, cô ấy đã đập bể nó ngày hôm qua

Giáo trình Part 2 TOEIC 21


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

*C) Yes, the reception will start in five


minutes
=> Đúng, việc tiếp nhận sẽ bắt đầu trong năm
phút
Từ vựng: - receptionist: tiếp tân
40. When can I expect your final decision? When: khi nào. Cần chú ý đến các câu trả lời có
Khi nào tôi có thể nhận quyết định cuối cùng giời từ In, on, at. Cần nghe rõ các từ đi theo sau
của bạn? các giới từ để xem là chỉ nơi chốn hay thời
A) No, it’s leather, not vinyl gian. Loại bỏ các câu hỏi Yes/no, đồng âm và
=> Không, nó bằng da, không phải vinyl lặp từ.
B) An increased project budget A)Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Một ngân sách dự án tăng B)Loại vì không phù hợp với câu hỏi
* C) After I speak to regional headquaters C)Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Sau khi tôi nói chuyện với trưởng khu vực
Từ vựng: final decision: quyết định cuối
cùng, Project budhet: ngân sách dự án,
Regional headquaters: trưởng khu vực

Giáo trình Part 2 TOEIC 22


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

TEST 3 EST 2016

ENGLISH-VIETNAM EXP
11. Where have you been? Where- nơi chốn. câu trả lời thường là có các
Bạn định đi đâu? giới từ in,on,at + địa điểm. loại bỏ các đpá án
A) No, not yet Yes/No, lặp từ, đồng âm.
=> Không, chưa A) Loại vì không phù hợp
B) It’s from Paris B) Loại vì không phù hợp
=> Nó từ Paris C) Chọn địa điểm là bưu điện
*C) The post office
=> Bưu điện
12. Did you go to the sales convention? Câu hỏi với trợ động từ như Do, Did, Does.
Bạn đã đi đến hội nghị bán hàng phải không? Cần chú ý lắng nghe thì của câu hỏi và câu trả
A) The department store is having a sale lời. đáp án thường là Yes/No. loại bỏ các
=> Cửa hàng đang có chương trình giảm giá đápp án có đồng âm, lặp từ.
B) I’ll connect it tomorrow A) Loại vì không phù hợp
=> Tôi sẽ kết nối nó vào ngày mai B) Loại vì không phù hợp
*C) No, I had to work C) Chọn NO+ thêm thông tin
=> Không, tôi phải làm việc
Từ vựng: sales convention: hội nghị bán hàng
13. Why don’t we meet for lunch tomorrow? Why: lý do. Câu trả lời có thể là trực tiếp
Tại sao chúng ta không gặp ăn trưa vào ngày hoặc gián tiếp. loại các đáp án đồng âm và lặp
mai? từ và Yes/No.
A) It’s in the coffee shop A) Loại vì không phù hợp
=> Nó ở trong quán cà phê B) Loại vì không phù hợp
B) They’re working late today C) Chọn hợp nghĩa.
=> Họ đang làm việc trễ hôm nay
*C) Thanks, I’d love to
=> Cảm ơn, tôi rất muốn
14. What time did the reception end? What time: thời gian. Đáp án có liên quan đến
Việc tiếp nhận kết thúc mấy giờ? thời gian hoặc tương đương. Loại bỏ các đáp
*A) Not too late án cso Yes/No, đồng âm, lặp từ.
=> Không quá muộn A) Chọn vì liên quan đến thời gian
B) At the end of the line B) Loại vì lặp lại từ “end”
=> Vào cuối của dòng C) Loại vì không phù hợp
C)Nine or ten people
=> Chín hay mười người
Từ vựng: reception tiếp nhận.
15. I didn’t see your car parked outside this Đối với các câu hỏi có trợ động từ như Do,
morning? Did, Does cần chú ý nghe đúng thì của câu

Giáo trình Part 2 TOEIC 23


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

Tôi đã không nhìn thấy xe của bạn đậu bên hỏi và câu trả lời. loại bỏ các đáp án sai thì,
ngoài sáng nay? lặp từ , đồng âm.
*A) John gave me a ride today A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Sáng nay John đã cho tôi đi nhờ xe B) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
B) The park is beautiful right now C) Loại vì không phù hợp đáp án này thường
=> Công viên này rầt đẹp trả lời cho câu hỏi WHEN
C) It’s supposed to start at 8.30
=> Nó được cho là sẽ bắt đầu lúc 8.30
16. How much did you get done today? How much: bao nhiêu. chú ý đến các đơn vị
Hôm nay Anh đã thực hiện được bao nhiêu tiền ở cuối câu trả lời. loại bỏ các câu trả lời
công việc? bằng Yes/No, lặp từ, đồng âm.
A) It’s expensive A) Loại vì câu hỏi hỏi về số lượng chứ không
=> Nó quá mắt phải hỏi về giá cả
*B) Not too much B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Không nhiều lắm C) Loại vì không phù hợp
C) What’s the number?
=> Số gì
17. When did you get back from the meeting? When: khi nào. Cần chú ý đến các câu trả lời
Khi nào bà đi họp về? có giời từ In, on, at. Cần nghe rõ các từ đi
A) Yes, I met him theo sau các giới từ để xem là chỉ nơi chốn
=> Có, tôi đã gặp ông ấy hay thời gian. Loại bỏ các câu hỏi Yes/no,
B) It’s at the back đồng âm và lặp từ.
=> Nó ở phía sau A) Loại ngay khi nghe đáp án có Yes/No
*C) Late this morning B) Loại ngay vì lặp lại từ “ back”
=> Cuối buổi sáng nay C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
18. Why do you want to buy this printer and Why: lý do. Câu trả lời có thể là trực tiếp
not that one? hoặc gián tiếp. loại các đáp án đồng âm và lặp
Tại sao bạn muốn mua máy in này mà không từ và Yes/No.
phải là cái kia? A) Loại vì không phù hợp
A) I think you’re right B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Tôi nghĩ Anh nói đúng C) Loại vì đồng âm printer-printed.
*B) This one is less expensive
=> Cái này ít mắc tiền hơn
C) It hasn’t been printed out yet
=> Nó vẩn chưa in được
19. Where will you be staying while you're in Where- nơi chốn. câu trả lời thường là có các
London? giới từ in,on,at + địa điểm. loại bỏ các đpá án
Bạn sẽ ở đâu trong khi bạn đang ở London? Yes/No, lặp từ, đồng âm.
*A) With an old friend Từ khóa : Where will, staying, you're in
=> Với một người bạn cũ London.

Giáo trình Part 2 TOEIC 24


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

B) Not at this time of year A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Không được vào thời điểm này của năm B) Loại vì không phù hợp
C) It was a dinner invitation C) Loại vì không phù hợp
=> Đó là một lời mời ăn tối
20. Does anybody have a comment on the Đối với các câu hỏi có trợ động từ như Do,
presentation? Did, Does cần chú ý nghe đúng thì của câu
Có ai nhận xét về bài thuyết trình không? hỏi và câu trả lời. loại bỏ các đáp án sai thì,
*A) I thought it was well planned lặp từ, đồng âm.
=> Tôi nghĩ nó đã được chuẩn bị tốt A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
B) Would you like to have it gift wrapped? B) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Bạn có muốn quà tặng được gói lại không? C) Loại vì không phù hợp
C) No, in the last conference room
=> Không, trong phòng hội nghị
Từ vựng: Conference room phòng hội nghị,
Presentation: bài thuyết trình.
19. Do you know who’s in charge of training Câu hỏi với trợ động từ như Do, Did, Does.
the new recruits? Cần chú ý lắng nghe thì của câu hỏi và câu trả
Bạn có biết ai là người phụ trách huấn luyện lời. đáp án thường là Yes/No. loại bỏ các đáp
cho các nhân viên mới không? án có đồng âm, lặp từ.
A) Yes, it is right on time A) Loại vì không phù hợp
=> Có, bây giờ là đúng lúc B) Loại vì không phù hợp
B) Next week C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Vào tuần tới
*C) I’m afraid I don’t know
=> Tôi e rằng tôi không biết
22. I’m returning Ron Stover’s call
Tôi đang trả lời cho cuộc gọi của Ron Stover. Đây là dạng câu tường thuật nên cần phải
A) We’ll see you again soon then. nghe hết câu hỏi để trả lời.
=> Chúng tôi sẽ sớm gặp lại bạn A) Loại vì không phù hợp với đáp án
B) I’ll be back on Wednesday B) Loại vì không phù hợp
=> Tôi sẽ quay lại vào thứ Tư C) Chọn vì phù hợp với đáp án
*C) He’s not in, but may I take a message
=> Anh ấy không có ở đây, nhưng tôi có thể
có thể để lại lời nhắn
22. What color do you think we should paint Từ khóa What color, paint the walls. Đối với
the walls? các câu hỏi What thfi đáp án đúng không bao
Bạn nghĩ chúng ta nên sơn tường màu gì? giờ có Yes/No. loại các đáp án đồng âm, lặp
A) It’s that one over there từ.
=> Nó là cái màu ở đằng kia A) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
*B) I prefer green B) Chọn nói lên ý kiến của người được hỏi

Giáo trình Part 2 TOEIC 25


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

=> Tôi thích màu xanh lá cây C) Loại ngay vì đáp án của câu hỏi what
C) No, I don’t care for it không có Yes/No trừ What about.
=> Không, tôi không quan tâm đến nó
24. Do you want to stop now or should we try Câu hỏi lựa chọn cần chú ý nghe hai vế của từ
to finish the work? OR đáp án có thể liên quan đến một trong hai
Bạn muốn ngưng làm việc bây giờ hay chúng vế đó hoặc tương đương.
ta sẽ cố gắng hoàn thành xong công việc? A) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
A) On the top shelf B) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Trên đầu kệ C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
B) They should be
=> Họ nên
* C) Let’s get it done now
=> Chúng ta hãy làm cho xong bây giờ đi
25. Didn’t you just have a cup of coffee? Đối với câu hỏi có trợ động từ như Do, Did,
Bạn không phải là đã có một tách cà phê rồiDoes cần nghe kĩ thì của câu hỏi va câu trả
sao? lời, đáp án thường trả lời dưới dạng Yes/No.
A) That’d be nice, thank you Loại bỏ các đáp án sai thì , chủ ngữ/tân ngữ,
=> Tốt wá, cảm ơn bạn lặp tư , đồng âm.
B) Maybe a couple of days A) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Có lẽ một vài ngày B) Loại vì không phù hợp câu trả lời về thời
*C) Yes, but I need another one gian thường trả lời cho câu hỏi WHEN
=> Đúng, nhưng tôi muốn thêm 1 tách khác C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
26. Would you mind moving over? Câu hỏi bằng động từ khiếm khuyết (can
Phiền bạn di chuyển lên trên? you, would you, will you, could you) chỉ mời
A) Yes, a week from today mọc, khuyên bảo, đề nghị, yêu cầu. Trong
=> Có, một tuần kể từ hôm nay câu này thể hiện sự yêu cầu . Cần chú ý đến
*B) Sorry. Someone’s sitting there các câu trả lời Yes/No. Loại các đáp án có
=> Xin lỗi. Có người ngồi đó rồi lặp từ và đồng âm.
C) I’d like one more A) Loại (khi mà nghe có Yes/No là loại ngay)
=> Tôi muốn thêm một cái B) Chọn vì phù hợp với đáp án
C) Loại vì không phù hợp
27. You’re going to accept the supervisory Câu hỏi Yes/No đáp án thường là Yes/No +
position, aren’t you? thêm thông tin hoặc tương đương. Loại các
Bạn sẽ chấp nhận vị trí giám sát chứ? đáp án đồng âm và lặp từ.
*A) I’m seriously considering it A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi( ý nói là bà
=> Tôi đang xem xét nó đang xem xét để chấp nhận vị trí giám sát)
B) The department head B) Loại thường câu trả lời này là đáp án cho
=> Trưởng bộ phận câu hỏi WHO
C) No, I left it there C) Loại vì không phù hợp
=> Không, tôi để nó ở đó

Giáo trình Part 2 TOEIC 26


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

Từ vựng: supervisory position vị trí giám sát,


department head trưởng bộ phận.
28. How does this week’s schedule look? Lịch Đối với câu hỏi How cần chú ý đến từ khóa ở
làm việc của tuần này thế nào? phía sau. Đối với câu này cần nghe rõ thì để
*A) I’m pretty busy trả lời. Loại đáp án sai thì, đồng âm, lặp từ.
=> Tôi khá bận rộn Từ khóa: How does, week’s schedule.
B) It will only take a week A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Nó sẽ chỉ mất một tuần B) Loại vì lặp lại từ “week”
C) I don’t know what he looks like C) Loại vì lặp từ “look”
=> Tôi không biết ông ấy trông như thế nào
29. Has the mail been delivered yet? Câu hỏi Yes/No loại các đáp án đồng âm, lặp
Thư đã được giao chưa? từ.câu trả lời thường là Yes/No hoặc tương
*A) Yes, a few minutes ago đương.
=> Rồi ạ, một vài phút trước đây A) Chọn vì phù hợp
B) I sent three packages B) Loại vì không phù hợp
=> Tôi đã gửi ba gói hàng C) Loại vì không phù hợp
C)They’ll go first - class
=> Họ sẽ đi đầu tiên
30. Why is everyone working so late tonight? Why: lý do. Câu trả lời có thể là trực tiếp
Tại sao tối nay tất cả mọi người đều làm việc hoặc gián tiếp. loại các đáp án đồng âm và lặp
muộn? từ và Yes/No.
A) Sorry, I was stuck in traffic A) Loại vì không phù hợp
=> Xin lỗi, tôi bị kẹt xe B) Chọn vì phù hợp ( vì phải làm đúng hạn
*B) We have a deadline to meet nên làm việc muộn)
=> Chúng tôi phải làm xong công việc đúng C) Loại vì đồng âm Work-working.
hạn
C) I came late to work, too
=> Tôi cũng đến làm việc trễ
31. It’s hard to get a taxi at this time of the day Câu hỏi tường thuật vì vậy vần nghe rõ câu
. hỏi mới trả lời được.
Thật khó để đón taxi vào thời điểm này trong A) Chọn vì phù hợp với đáp án.
ngày. B) Loại vì không phù hợp
*A) Yes, it always is C) Loại vì không phù hợp
=> Đúng vậy, luôn luôn là như vậy
B) No, thank you. Maybe next week
=> Không, cảm ơn bạn. Có thể là tuần sau
C) About ten dollars
=> Khoảng mười đô la
32. Are we going to need our umbrellas today? Câu hỏi dạng Yes/No cần chú ý đến các câu
Chúng ta có cần mang dù theo ngày hôm nay? trả lời Yes/No hoặc tương đương. Loại đáp án

Giáo trình Part 2 TOEIC 27


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

A) We’ll close early today đồng âm , lặp từ.


=> Hôm nay chúng tôi sẽ đóng cửa sớm A) Loại vì lặp từ “ today”
*B)Yes, it’s supposed to rain B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Có chứ, trời sắp mưa rồi C) Loại vì đồng âm umbrellas- umbrella.
C) To find my umbrella
=> Để tìm chiếc ô của tôi
32. Are we supposed to dress casually or Câu hỏi lựa chọn cần chú ý nghe hai vế của từ
formally for that dinner? OR đáp án có thể liên quan đến một trong hai
Chúng tôi nên ăn mặc bình thường hay mặc vế đó hoặc tương đương.
long trọng cho bữa ăn tối? A) Loại vì không phù hợp
A) Pay in cash B) Chọn vì nói lên ý kiến của người được hỏi
=> Thanh toán bằng tiền mặt C) Loại vì không phù hợp
*B) You should wear a suit
=> Các ông nên mặc bộ com-lê
C) Address and phone number
=> Địa chỉ và số điện thoại
34. Who can run the management workshop Who: ai. Cần chú ý đến từ đi sau nó. Để ý
this summer? các đám án có tên riêng con người tên các
Ai có thể điều hành hội thảo quản lý vào mùa ban, phòng và bộ phận. loại ngay đáp án
hè này? Yes/No, đồng âm và lặp từ.
*A) I’ll probably be free then A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Có lẽ tôi sẽ rảnh lúc đó B) Loại vì không phù hợp
B) I’m afraid not C) Loại vì không phù hợp
=> Tôi sợ là không
C) It stopped running a few days ago
=> Nó ngừng hoạt động một vài ngày trước
35. Do you have any suggestions for this Đối với câu hỏi có trợ động từ như Do, Did,
evening? Does cần nghe kĩ thì của câu hỏi va câu trả
Bạn có bất cứ lời đề nghị cho buổi tối nay lời, đáp án thường trả lời dưới dạng Yes/No.
không? Loại bỏ các đáp án sai thì , chủ ngữ/tân ngữ,
A) He moved it lặp tư , đồng âm.
=> Ông ấy di chuyển nó A) Loại vì không phù hợp
*B) We could go to the movies B) Chọn vì phù hợp
=> Chúng ta có thể đi xem phim C) Loại vì không phù hợp
C) No, it’s right here
=> Không, nó ở ngay đây
Từ vựng: suggestion sự đề nghị.
36. Wasn’t Ms. Wagner’s presentation Đối với các câu hỏi Yes/No câu trả lời thường
inspiring? là Yes/No hoặc tương đương. Loại các đáp án
Bài thuyếy trình của Cô Wagner không phải là đồng âm và lặp từ.

Giáo trình Part 2 TOEIC 28


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

đang rất thu hút sao? A) Loại vì đồng âm


A) Please present it later B) Chọn vì present lặp từ với presentation
=> Hãy trình bày nó sau. C) Loại vì không phù hợp
*B) Yes, she’s a good speaker
=> vâng, cô ấy là một người thuyết trình giỏi
C) I haven’t chosen a gift
=> Tôi đã không chọn được một món quà
Từ vựng: presentation bài thuyết trình.
37. I’m so excited about the meeting the new Đây là câu tường thuật nên cần nghe hết câu
boss. mới trả lời được.
Tôi rất hào hứng về cuộc họp với sếp mới A) Loại vì không phù hợp thông thường câu
A) For an hour này trả lời cho câu hỏi WHEN
=> Khoảng một giờ B) Loại vì không phù hợp thông thường câu
B) In the conference room này trả lời cho câu hỏi WHERE
=> Trong phòng hội nghị C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*C) So am I
=> Tôi cũng vậy
38. You read the final report, didn’t you? Câu hỏi Yes/No thường đáp án có Yes?No
Anh đã đọ bảng báo cáo cuối cùng, phải hoặc tương đương. Loại bỏ các đpá án đồng
không? âm, lặp từ, sai thì.
*A) I just glanced at it A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Tôi chỉ mới nhìn sơ B) Loại ngay vì sai thì
B) I have to report to work on Monday C) Loại vì không phù hợp với câu hỏi.
=> Tôi cần phải đi làm vào thứ Hai
C) He’s a fine example
=> Anh ấy là một ví dụ tốt
Từ vựng: report báo cáo
39. Why have all my papers been piled over Why: lý do. Câu trả lời có thể là trực tiếp
there? hoặc gián tiếp. loại các đáp án đồng âm và lặp
Tại sao tất cả các giấy tờ của tôi được chất từ và Yes/No, sai thì.
đống trên đó? A) Loại vì không phù hợp
A) He finished the paper yesterday B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi ( ý nói là các
=> Ông ấy đã hoàn thành bài báo ngày hôm nhân viên làm vệ sinh đã chất giấy tờ của ông
qua ấy)
*B) The cleaning crew put them there C) Loại vì không phù hợp.
=> Các nhân viên vệ sinh đã đặt chúng ở đó
C) You should go ahead and do that
=> Bạn nên đi trước và làm điều đó

Giáo trình Part 2 TOEIC 29


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

40. Isn’t Sally working as an assistant to Kathy Câu hỏi Yes/No thường đáp án có Yes?No
in the accounting department? hoặc tương đương. Loại bỏ các đpá án đồng
Không phải là Sally đang làm việc như một trợ âm, lặp từ.
lý của Kathy trong phòng kế toán sao? A) Loại vì không phù hợp
A)But I insist B) Loại vì không phù hợp
=> Nhưng tôi nhấn mạnh C) Chọn vì phù hợp
B) Count me in
=> Để tôi đếm
*C) I think so
=> Tôi nghĩ vậy

Giáo trình Part 2 TOEIC 30


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

TEST 4 EST 2016

ENGLISH-VIETNAM EXP
11. How much is a taxi to the airport? How much: bao nhiêu. chú ý đến các đơn vị
Một chiếc taxi đến sân bay là bao nhiêu tiền? tiền ở cuối câu trả lời. loại bỏ các câu trả lời
A) Three miles from here bằng Yes/No, lặp từ, đồng âm.
=> Ba dặm từ đây A)loại vì không phù hợp thường đpá án này trả
*B) Ten dollars one way lời cho câu hỏi HOW FAR
=> Mười đô la một lượt đi B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
C) It leaves in an hour C) Loại vì không phù hợp thường đáp án này
=> Nó rời khỏi trong một giờ trả lời cho câu hỏi WHEN
12. Where did you get your haircut? Where- nơi chốn. Câu trả lời thường là có các
Em đã cắt tóc ở đâu? giới từ in,on,at + địa điểm. loại bỏ các đáp án
A) It was getting too long Yes/No, lặp từ, đồng âm.
=> Nó quá dài A) Loại vì không phù hợp thường đáp án này
B) About every two months trả lời cho câu hỏi HOW LONG
=> Khoảng hai tháng một lần B) Loại vì không phù hợp thường đáp án này
*C) At the new shop downtown trả lời cho câu hỏi HOW OFTEN
=> Tại tiệm mới ở ngay trung tâm C) Chọn At + địa điểm.
13. When will you be returning to work? When: khi nào. Cần chú ý đến các câu trả lời có
Khi nào Anh sẽ trở lại làm việc? giời từ In, on, at. Cần nghe rõ các từ đi theo sau
*A) Sometime next week các giới từ để xem là chỉ nơi chốn hay thời
=> Có thể tuần sau gian. Loại bỏ các câu hỏi Yes/no, đồng âm và
B) I went to visit my family lặp từ.
=> Tôi đã về thăm gia đình tôi A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
C) Please return it by two o’clock B) Loại vì không phù hợp
=> Xin gửi lại nó trước 2 giờ C) Loại vì đồng âm returning- return.
14. Which country did Emi say she’s from? Loại các đáp án có Yes/No, lặp từ ,đồng âm.
Emi nói cô ấy đến từ nước nào? Cần nghe kĩ chủ ngữ/ tân ngữ.
A) She’ll be here next week Từ khóa: Which country, she’s from?
=> Cô sẽ ở đây vào tuần tới A) Loại vì không phù hợp
B) No, she lives in the city B) Loại ngay khi nghe từ No
=> Không, cô ấy sống ở thành phố C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*C) She’s from Japan
=> Cô ấy đến từ Nhật Bản
15. Who’ll be joining at dinner? Who: ai. Cần chú ý đến từ đi sau nó. Để ý các
Ai sẽ ăn cùng bữa tối với chúng ta? đáp án có tên riêng con người tên các ban,
A) Tonight at seven o’clock phòng và bộ phận. loại ngay đáp án Yes/No,
=> Tối nay lúc 7 giờ đồng âm và lặp từ.
*B) Jim and Mary are coming A) Loại vì không phù hợp câu trả lời này

Giáo trình Part 2 TOEIC 31


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

=> Jim và Mary sẽ đến thường câu trả lời này trả lời cho câu hỏi
C) We’ll be having chicken WHEN
=> Chúng ta sẽ có món gà B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
C) Loại vì không phù hợp
16. When can you submit the report to When: khi nào. Cần chú ý đến các câu trả lời có
Mr.Chang? giời từ In, on, at. Cần nghe rõ các từ đi theo sau
Khi nào Cô có thể gửi báo cáo cho Ông các giới từ để xem là chỉ nơi chốn hay thời
Chang? gian. Loại bỏ các câu hỏi Yes/no, đồng âm và
A) Today’s weather report lặp từ.
=> Báo cáo thời tiết hôm nay A) Loại vì lặp từ “ report”
*B) By Tuesday afternoon at the earliest B) Chọn BY + mốc thời gian
=> Sớm nhất trước chiều thứ Ba C) Loại vì không phù hợp
C) Mr. Chang hasn’t called all day
=> Suốt ngày nay Ông Chang không gọi điện
17. Do you prefer to work the morning shift Đây là câu hỏi lựa chọn cần nghe rõ hai vế của
or are you available later? từ OR. Đáp án có thể là một trong hai vế hoặc
Anh thích làm việc ca sáng hay là ca tối cũng tương đương.
được? A) Loại vì không phù hợp
A) I’ll be happy to refer you B) Chọn vì phù hợp
=> Tôi sẽ rất vui khi đề cập đến bạn C) Loại vì không phù hợp
*B) Later is better for me
=> Ca tối thì tốt hơn cho tôi
C) Yes, it works very well
=> Có, nó hoạt động rất tốt
18. Who left this memo on my desk? Who: ai. Cần chú ý đến các từ đi sau nó. Để ý
Ai đã để bản ghi nhớ này trên bàn làm việc các đám án có tên riêng con người tên các ban,
của tôi? phòng và bộ phận. loại ngay đáp án Yes/No,
A) I’ll find it for you đồng âm và lặp từ.
=> Tôi sẽ tìm nó cho bạn A) Loại vì không phù hợp
B) They have to be finished by tonight B) Loại vì không phù hợp
=> chúng tôi đã hoàn thành tối nay C) Chọn vì phù hợp
*C) Ms.Kim did, while you were at lunch
=> Ms.Kim đã làm, trong khi bạn đang ăn
trưa
19. Excuse me, do you think you could turn Đối với câu hỏi có trợ động từ như Do, Did,
the music down a little? Xin lỗi, Anh có nghĩ Does cần nghe kĩ thì của câu hỏi va câu trả lời,
ang nên vặn nhạc nhỏ xuống một chút? đáp án thường trả lời dưới dạng Yes/No. Loại
*A) Sorry, I didn’t know anyone was here bỏ các đáp án sai thì, chủ ngữ/tân ngữ, lặp tư ,
=> Xin lỗi, tôi không biết có người ở đây đồng âm.
B) Turn right, and then left A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi

Giáo trình Part 2 TOEIC 32


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

=> Rẽ phải, và sau đó rẽ trái B) Loại ngay vì lặp từ “ turn”


C) I think I left that CD in my car C) Loại ngay vì lặp từ “ think”
=> Tôi nghĩ rằng tôi đã để quên cái đĩa nhạc
trong xe của tôi
20. Have you seen my scissors? Câu hỏi Yes/No thường đáp án có Yes?No hoặc
Anh đã thấy kéo của tôi? tương đương. Loại bỏ các đáp án đồng âm, lặp
A) Those scissors are sharp từ.
=> Những cây kéo đó rất bén A) Loại ngay vì lặp từ “scissors”
B) I’ve never been there B) Loại vì không phù hợp
=> Tôi chưa bao giờ ở đó C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*C) Look next to the printer
=> Hãy nhìn kế máy in kìa
21. What did you think of Ms. Iwata’s What( cái gì) Loại bỏ đáp án đồng âm, lặp từ và
presentation? Yes/No( trừ câu hỏi What about).
Bạn nghĩ như thế nào về bài thuyết trình của A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
Iwata? B) Loại ngay khi nghe có từ Yes
*A) I wasn’t able to attend C) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Tôi đã không thể tham dự
B) Yes, I plan to be there
=> Có , tôi có kế hoạch để có mặt ở đó
C) It’s a beautiful gift
=> Đó là một món quà đẹp.
Từ vựng: presentation: bài thuyết trình,
attend tham dự.
22. How did your lecture go yesterday?
Bài thuyết trình của bạn ngày hôm qua như How: như thế nào,, cần chú ý đến các từ khóa
thế nào? phía sau nó. Loại các đáp án Yes/No, lặp từ,
A) He was out yesterday đồng âm.
=> Anh ấy đã ra ngoài ngày hôm qua Từ khóa: How did, your lecture.
*B) It couldn’t have been better A) Loại ngay vì lặp từ “yesterday”
=> Nó không thể tốt hơn B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
C) Yes, I’m ready C) Loại ngay khi nghe có Yes.
=> Vâng, tôi đã sẵn sàng
Từ vựng: lecture bài thuyết trình.
23. I found the documents that were missing Đây là câu tường thuật nên cần nghe hết câu để
from the folder. trả lời. Loại các câu lặp từ, đồng âm, sai thì.
Tôi thấy các tài liệu trong tập hồ sơ đã bị A) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
mất. B) Loại vì đồng âm folder- folders
A) I will hold a space for Ms. Smith C) Chọn vì phù hợp với đáp án
=> Tôi sẽ giữ chỗ cho bà Smith

Giáo trình Part 2 TOEIC 33


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

B) Yes, the folders are missing


=> Tôi sẽ giữ chỗ cho bà Smith
*C) Please bring them with you to the
meeting
=> Xin vui lòng mang chúng đến cuộc họp
với bạn
Từ vựng: folder hồ sơ, document tài liệu
24. When will the concert start? When: khi nào. Cần chú ý đến các câu trả lời có
Khi nào buổi biểu diễn sẽ bắt đầu? giời từ In, on, at. Cần nghe rõ các từ đi theo sau
A) The symphony is nearly an hour long các giới từ để xem là chỉ nơi chốn hay thời
=> Bản giao hưởng kéo dài gần một giờ gian. Loại bỏ các câu hỏi Yes/no, đồng âm và
*B) As soon as everyone is seated lặp từ.
=> Ngay khi tất cả mọi người ổn định chỗ A) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
ngồi B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
C) It was first performed ten years ago. C) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Nó được biểu diễn lần đầu mười năm
trước
Từ vựng: concert buổi biểu diễn, symphony
bản giao hưởng.
25. Weren’t you surprised that Mr. Lee Câu hỏi Yes/No câu trả lời thường là Yes?No.
missed the meeting. loại các đáp án lặp từ, đồng âm.
Có phải Anh đang ngạc nhiên rằng ông Lee A) Loại vì không phù hợp
đã bỏ lỡ cuộc họp. B) Loại vì không phù hợp
A) Very good C) Chọn vì phù hợp
=> Rất tốt
B) The top prize
=> Giải thưởng cao nhất
*C) yes, I was
=> Đúng vậy
26. Would you recommend the new novel by Câu hỏi bằng động từ khiếm khuyết (can you,
Paul Miller? would you, will you, could you) chỉ mời mọc,
Anh sẽ giới thiệu cuốn tiểu thuyết mới của khuyên bảo, đề nghị, yêu cầu. Trong câu này
Paul Miller chứ? thể hiện sự yêu cầu . Cần chú ý đến các câu
*A) Well, maybe not to everyone trả lời Yes/No. Loại các đáp án có lặp từ và
=> Vâng, có lẽ không đến với tất cả mọi đồng âm.
người A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
B) On the bookshelf B) Loại vì không phù hợp
=> Trên kệ sách C) Loại vì không phù hợp
C) I got some good comments from him
=> Tôi đã nhận một số phản hồi tốt từ anh

Giáo trình Part 2 TOEIC 34


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

ấy.
27. Where should I send the revised version When: khi nào. Cần chú ý đến các câu trả lời có
of the contract? . giời từ In, on, at. Cần nghe rõ các từ đi theo sau
Khi nào tôi nên gửi bản chỉnh sửa của hợp các giới từ để xem là chỉ nơi chốn hay thời
đồng? gian. Loại bỏ các câu hỏi Yes/no, đồng âm và
A) He’s probably from the United States lặp từ.
=> Có thể anh ấy đến từ Mỹ A) Loại vì không phù hợp thường đáp á này trả
*B) I think my home address would be great lời cho câu hỏi WHERE
=> Tôi nghĩ địa chỉ nhà của tôi sẽ tuyệt B) Chọn vì phù hợp
C) Yes, the last page has five mistakes C) Loại khi nghe có Yes/No
=> Có, trang cuối cùng có năm lỗi
28. How do you like the new filing system? How: như thế nào,, cần chú ý đến các từ khóa
Bạn thấy như thế nào về hệ thống lưu trữ phía sau nó. Loại các đáp án Yes/No, lặp từ,
mới? đồng âm.
*A) It’s quite efficient, actually A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Nó thực sự khá hiệu quả, B) Loại vì không phù hợp
B) I’d like to make some copies C) Loại vì không phù hợp
=> Tôi muốn làm một số bản sao
C) I borrowed them from my sister
=> Tôi mượn chúng từ chị gái của tôi
29. What time does the post office open on What time: mấy giờ. Cần chú ý đến các câu trả
Saturdays? lời là thời gian. Loại các đáp án đồng âm, lặp
Thứ Bảy bưu điện mở cửa lúc mấy giờ? từ.
A)In an office building down the street. A) Loại ngay vì lặp từ “office”
=> Trong một cao ốc văn phòng dưới đường B) Loại ngay vì có Yes
B)Yes, you always have to wait a long time C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
there
=> Đúng vậy, bạn luôn luôn phải chờ đợi rất
lâu
*C) There’s a schedule on the door
=> Có một lịch làm việc ở trên cửa ra vào
Từ vựng: post office bưu điện.
30. Where’s the supervisor who’s in charge Where- nơi chốn. câu trả lời thường là có các
of this project? giới từ in,on,at + địa điểm. loại bỏ các đáp án
Người giám sát phụ trách dự án này đâu rồi. Yes/No, lặp từ, đồng âm.
*A) He went to the main office for the A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
afternoon B) Loại vì không phù hợp
=> Chiều nay ông ta đã đi đến trụ sở chính C) Loại vì không phù hợp
B) In another week or two, at the most
=> Trong một hoặc hai tuần, hầu hết các dự

Giáo trình Part 2 TOEIC 35


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

án
C) We charge 30 dollars for this projector
=> Chúng tôi tính phí 30 đô cho máy chiếu
này
Từ vựng: supervisor giám sát, project: dự án.
31.I’d prefer to stay at the Capital Hotel Câu hỏi Yes/No câu trả lời thường là Yes/No
during the conference, wouldn’t you? hoặc tương đương.
Tôi muốn ở lại khách sạn Capital trong suốt A) Loại ngay vì lặp từ “ conference”
thời gian hội nghị, được không? B) Chọn vì phù hợp với đáp án
A) Yes, it was a very interesting conference C) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Đúng vậy, nó là một hội nghị rất thú vị
*B) Yes, I prefer that hotel, too
=> Được chứ, tôi cũng thích khách sạn đó
C) No, it’s on the third floor of the hotel
=> Không, nó ở trên tầng ba của khách sạn
32. Were you going to get in touch with Câu hỏi lựa chọn cần nghe rõ hai vế của từ OR
Mario or was he going to call you? thường đáp án là một trong hai lựa chọn đó
Bạn sẽ liên lạc với Mario hay anh ấy sẽ gọi hoặc tương đương.
cho bạn? A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*A) I’m supposed to contact him B) Loại vì không phù hợp
=> tôi phải liên lạc với anh ta C) Loại vì không phù hợp
B) It was Mario
=> Đó là Mario
C)We’re going there now
=> Chúng ta sẽ đến đó ngay bây giờ
33. Don’t you want to get some coffee before Đối với câu hỏi có trợ động từ như Do, Did,
we go back to the office? Does cần nghe kĩ thì của câu hỏi va câu trả lời,
Bạn không muốn uống cà phê trước khi đáp án thường trả lời dưới dạng Yes/No. Loại
chúng ta trở lại văn phòng làm việc sao? bỏ các đáp án sai thì, chủ ngữ/tân ngữ, lặp tư ,
A) No, thanks. I don’t need any copies đồng âm.
=> Không, cảm ơn. Tôi không cần bản copy A) Loại vì không phù hợp
nào B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*B) Yes, that’s a great idea C) Loại vì lặp từ “ office”
=> Được chứ, đó là một ý kiến hay
C) Oh, the office is over there
=> Ồ, văn phòng ở đằng kia
34. Please feel free to ask me if you need any Cần chú ý đến Tân ngữ/ chủ ngữ để khỏi phải
help? nhầm lẫn.loại bỏ đáp án Yes/No, lặp từ, đồng
Xin vui lòng hỏi tôi nếu bạn cần bất kỳ sự âm.
giúp đỡ nào? A) Loại vì không phù hợp

Giáo trình Part 2 TOEIC 36


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

A) Yes, I feel fine B) Chọn vì phù hợp


=> Có, tôi cảm thấy tốt C) Loại vì không phù hợp
*B) That’s very kind of you
=> Bạn thật là tử tế
C) Yes, anything you want
=> Có, bất cứ điều gì bạn muốn
35. Should I schedule the meeting for earlier Câu hỏi bắt đầu bằng động từ khiếm khuyết.
in the day or later? Cần chú ý đến tân ngữ/chủ ngữ. Loại các đáp
Tôi nên lên lịch họp vào đầu ngày hay cuối án đồng âm, lặp từ.
ngày ? A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*A) Any time in the morning is Ok with me B) Loại vì lặp từ “ with”
=> Bất kỳ thời gian nào vào buổi sáng đều C) Loại vì lặp từ “ meeting”
được với tôi
B) Yes, I’ve met with the day-shift workers
=> Có, tôi đã gặp những công nhân làm ca
sáng
C) No, I wasn’t late for the meeting
=> Không, tôi không đến họp muộn
36. How about giving me a hand with this How about: thể hiện sự đề nghị. Loại bỏ các
projector? đáp án đồng âm và lặp từ.
Bạn có thể giúp tôi một tay với chiếc máy A) Loại vì không phù hợp
chiếu này? B) Chọn vì phù hợp
A) We project steady growth C) Loại vì không phù hợp
=> Chúng tôi dự đoán tăng trưởng ổn định
*B) Sure. Let me hold it for you
=> Được. Để tôi giữ nó cho Cô
C) It’s a good idea to hand them out
=> Đó là một ý tưởng tốt để xử lý chúng
37. Do you think Ms. Dumont will receive an Đối với câu hỏi có trợ động từ như Do, Did,
award this year? Does cần nghe kĩ thì của câu hỏi va câu trả lời,
Bạn có nghĩ rằng năm nay bà Dumont sẽ đáp án thường trả lời dưới dạng Yes/No. Loại
nhận được giải thưởng? bỏ các đáp án sai thì, chủ ngữ/tân ngữ, lặp từ,
A) She sent the invitation to Ms. Dumont đồng âm.
=> Cô ấy đã gửi lời mời đến bà Dumont A) Loại vì không phù hợp
B) I don’t think I recognize her B) Loại vì không phù hợp
=> Tôi không nghĩ rằng tôi nhận ra cô ấy C) Chọn vì phù hợp
*C) Yes, she’s been working so hard
=> Có chứ, bà ấy đã làm việc rất năng nổ
Từ vựng: award nhận giải thưởng,
invitation: lời mời.

Giáo trình Part 2 TOEIC 37


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

38. How about going out for lunch today How about: thể hiện sự đề nghị. Loại bỏ các
instead of eating in the cafeteria? đáp án đồng âm và lặp từ.
Hôm nay chúng ta ra ngoài ăn trưa nhé thay A) Loại vì lặp từ “ lunch”
vì ăn ở các quán ăn tự phục vụ như mọi hôm? B) Loại vì lặp từ : cafeteria”
A) I agree they serve good food for lunch. C) Chọn vì phù hợp
=> Tôi đồng ý họ phục vụ các món ăn ngon
cho bữa ăn trưa
B) Yes, the cafeteria is open from eleven to
two- thirty
=> Có, các quán cà phê mở cửa từ 11 giờ đến
2 giờ 30
*C) I have a one o’clock meeting, so that
won’t work today .
=> Tôi có một cuộc họp lúc 1 giờ, do đó sẽ
không làm việc hôm nay
Từ vựng: - cafeteria: quán ăn tự phục vụ
39. Don’t you need to leave soon? Đối với câu hỏi có trợ động từ như Do, Did,
Bạn không cần phải đi sớm chứ? Does cần nghe kĩ thì của câu hỏi va câu trả lời,
*A) Not for another hour đáp án thường trả lời dưới dạng Yes/No. Loại
=> Không một tiếng nữa cũng được bỏ các đáp án sai thì, chủ ngữ/tân ngữ, lặp tư ,
B) It’ll get there soon đồng âm.
=> Nó sẽ đến đó sớm A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
C) I don’t need it yet B) Loại vì lặp từ “ soon”
=> Tôi chưa cần nó C) Loại vì lặp từ : need”
40. This office is so hot today. Đây là câu hỏi tường thuật nên cần nghe hết
Hôm nay văn phòng nóng quá câu để trả lời.
A) No, not for me, thanks A) Loại vì không phù hợp
=> Không, không phải cho tôi, cảm ơn B) Loại vì không phù hợp
B) Yes, she’s in the office today C) Chọn vì phù hợp
=> Đúng, hôm nay cô ấy đang ở trong văn
phòng
*C) Maybe we can open a window
=> Có lẽ chúng ta nên mở cửa sổ

Giáo trình Part 2 TOEIC 38


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

TEST 5 EST 2016

ENGLISH-VIETNAM EXP
11. Aren’t you going to work outside today? Câu hỏi Yes/No câu trả lời thường là
Hôm nay anh không làm việc bên ngoài phải Yes/No hoặc tương đương. Loại các đáp
không? án có đồng âm, lặp từ.
A) No, I usually walk to the office A) Loại vì không phù hợp
=> Không, tôi thường đi bộ đến văn phòng B) Chọn ( ý nói là trời lạnh quá nên không
*B) No, it’s much too cold for that làm việc bên ngoài)
=> Không, trời hôm nay lạnh quá C) Loại vì không phù hợp.
C) Yes, I went camping last week
=> Có, tôi đã đi cắm trại cuối tuần trước
Từ vựng: work outside làm việc bên ngoài,
camping cắm trại.
12. Why did they book the large conference room? Why: lý do. Câu trả lời có thể là trực tiếp
Tại sao họ đặt một phòng hội nghị lớn? hoặc gián tiếp. loại các đáp án đồng âm và
*A) They weren’t sure how many people were lặp từ và Yes/No, sai thì.
coming A) Chọn vì phù hợp ( vì không biết số
=> Họ không chắc có bao nhiêu người sẽ đến lượng người sẽ đến nên cần đặt phodng
B)The books have already been ordered lớn)
=> Những cuốn sách đã được đặt hàng B) Loại ngay vì lặp từ “ book”
C) Sure, I’ll rescheduled it right away C) Loại vì không phù hợp
=> Chắc chắn, tôi sẽ dời ngày lại ngay lập tức
Từ vựng: conference room: phòng hội nghị.
13. When does the meeting start? When: khi nào. Cần chú ý đến các câu trả
Khi nào thì cuộc họp bắt đầu? lời có giời từ In, on, at. Cần nghe rõ các từ
A) The room next door đi theo sau các giới từ để xem là chỉ nơi
=> Phòng bên cạnh chốn hay thời gian. Loại bỏ các câu hỏi
B) It’ll start with a presentation Yes/no, đồng âm và lặp từ.
=> Nó sẽ bắt đầu với một bài thuyết trình A) Loại vì không phù hợp câu trả lời này
*C) Right after lunch thường trả lơi fcho câu hỏi WHERE
=> Ngaysau khi ăn trưa xong B) Loại ngay vì lặp từ “start”
Từ vựng: presentation sự trình bày. C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
14. The new marketing director is arriving from Đây là câu hỏi tường thuật nên cần chsu ý
Singaporean tomorrow. nghe hết câu để xác định từ khóa trong
Giám đốc tiếp thị mới sẽ từ Singapore đến đây vào câu.
ngày mai. Từ khóa: new marketing director, arriving,
A) Yes, it’s south of the airport tomorrow.
=> Đúng, đó là phía nam của sân bay A) Loại vì không phù hợp
B) The markets in Singapore are doing well B) Loại vì đồng âm marketing- markets

Giáo trình Part 2 TOEIC 39


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

=> Các thị trường ở Singapore đang rất tiến triển C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*C) I’m looking forward to meeting him
=> Tôi rất mong được gặp anh ấy
Từ vựng: - marketing director: giám đốc tiếp thị,
airport: sân bay, market: thị trường, Looking
forward to + Ving: mong chờ điều gì đó.
15. You just got back from vacation, didn’t you? Câu hỏi Yes/No câu trả lời thường là
Bạn vừa đi nghỉ mát về phải không? Yes/No hoặc tương đương. Loại các đáp
A) No, it’s in the front án có đồng âm, lặp từ.
=> Không, nó ở phía trước A) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
*B) Yes, just last night B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Đúng vậy, tôi vừa về đêm qua C) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
C) It sounds like a lot of fun
=> Có vẻ như rất vui
Từ vựng: - vacation: kì nghĩ
16. Who ordered a new computer for the office? Who: ai. Cần chú ý đến từ đi sau nó. Để ý
Ai đã đặt một cái máy tính mới cho văn phòng? các đám án có tên riêng con người tên các
*A) Mr. Shanchez did ban, phòng và bộ phận. loại ngay đáp án
=> Ông Shanchez đã đặt Yes/No, đồng âm, lặp từ.
B) Tomorrow A) Chọn vì phù hợp
=> Ngày mai B) Loại vì câu hỏi không hỏi về thời gian
C)Yes, a new computer C) Loại vì câu hỏi WHO không bao giờ
=> Đúng vậy, một máy tính mới trả lời Yes/No
17. When did they fill the assistant manager When: khi nào. Cần chú ý đến các câu trả
position? lời có giời từ In, on, at. Cần nghe rõ các từ
Họ đã tìm được vị trí trợ lý giám đốc lúc nào vậy? đi theo sau các giới từ để xem là chỉ nơi
A) At the new branch office chốn hay thời gian. Loại bỏ các câu hỏi
=> Tại chi nhánh văn phòng mới Yes/no, đồng âm và lặp từ.
B) Because he retired A) Loại vì không phù hợp
=> Bởi vì ông ta nghỉ hưu B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*C) Last Monday C) Loại vì không phù hợp
=> Hôm thứ hai tuần trước
Từ vựng: retire: nghĩ hưu.
18. Where is the art exhibition being held? Câu where hỏi nơi chốn, tập trung vào câu
Triển lãm nghệ thuật được tổ chức ở đâu? có giới từ + địa danh/nơi chốn.
A) To raise money for charity A. To V câu chỉ mục đích trả lời cho câu
=> Để gây quỹ cho tổ chức từ thiện hỏi Why.
*B) It’ll be at the city gallery B. Chỉ vị trí đây là đáp án đúng.
=> Nó sẽ có mặt tại các phòng trưng bày trong C. Không liên quan.
thành phố

Giáo trình Part 2 TOEIC 40


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

C) Watercolor paintings
=> Bức tranh màu nước
Từ vựng: art exhibition: triển lãm nghệ thuật,
charity tổ chức từ thiện, gallery phòng trưng bày,
watercolor: màu nước
19. Do you know when the next bus is scheduled
to leave? Đối với câu hỏi có trợ động từ như Do,
Bạn có biết xe buýt tiếp theo dự kiến sẽ khởi hành Did, Does cần nghe kĩ thì của câu hỏi va
khi nào không? câu trả lời, đáp án thường trả lời dưới
A) It stops at the corner dạng Yes/No. Loại bỏ các đáp án sai thì ,
=> Nó dừng ở góc đường chủ ngữ/tân ngữ, lặp từ, đồng âm.
*B) It should leave at 3.15 A) Loại vì không phù hợp
=> Nó sẽ rời trạm lúc 3.15 B) Chọn vì phù hợp
C) Yes, to the department store C) Loại vì không phù hợp
=>Đúng, đến bộ phận bán hàng
20. You’ve seen the new company letterhead, Câu hỏi Yes/No câu trả lời thường là
aven’t you? Yes/No hoặc tương đương. Loại các đáp
Bạn đã nhìn thấy giấy mời của công ty phải án có đồng âm, lặp từ.
không? A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*A) Yes, it’s very impressive B) Loại vì lặp từ “ new”
=> Đúng vậy, nó rất ấn tượng C) Loại vì lặp từ “company”
B) Because it’s still too new
=> Bởi vì nó vẫn còn quá mới
C)No, I work for a company
=> Không, tôi làm việc cho một công ty
21. What took you so long to get here? What( cái gì) Loại bỏ đáp án đồng âm, lặp
Bạn mất thời gian quá lâu để đến được đây? từ và Yes/No( trừ câu hỏi What about).
A) No, it’s much shorter. A) Loại ngay vì có NO
=> Không, nó ngắn hơn nhiều. B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*B) I was stuck in traffic C) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Tôi bị kẹt xe
C) About three hours
=> Khoảng ba giờ
Từ vựng: stuck kẹt.
22. When do you expect Ms. Kim to finish the When: khi nào. Cần chú ý đến các câu trả
assignment? lời có giời từ In, on, at.+ thời gian chính
Bạn mong Cô Kim sẽ làm xong nhiệm vụ khi nào? xác. Cần nghe rõ các từ đi theo sau các
A) At the corner giới từ để xem là chỉ nơi chốn hay thời
=> Tại góc đường gian. Loại bỏ các câu hỏi Yes/no, đồng âm
B) For two days và lặp từ.

Giáo trình Part 2 TOEIC 41


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

=> Trong hai ngày A) Loại vì không phù hợp thường đáp án
*C) In half an hour này trả lời cho câu hỏi WHERE
=> Trong nửa giờ B) Loại vì ở đây cần một thời gian chính
Từ vựng: assignment nhiệm vụ,sự giao việc, sự xác
phân công, corner: góc( đường). C) Chọn vì phù hợp
23. Does your hotel have any rooms available? . Đối với câu hỏi có trợ động từ như Do,
Khách sạn của bạn có còn phòng trống không? Did, Does cần nghe kĩ thì của câu hỏi va
*A) I’m afraid we’ve booked through next week câu trả lời, đáp án thường trả lời dưới
=> Tôi e là chúng tôi đã được đặt hết phòng vào dạng Yes/No. Loại bỏ các đáp án sai thì ,
tuần tới chủ ngữ/tân ngữ, lặp từ, đồng âm.
B) Yes, I can come tomorrow A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Có, tôi có thể đến vào ngày mai B) Loại vì không phù hợp
C) No, there’s not enough room for both cars C) Loại vì lặp từ “ room”
=> Không, không có đủ chỗ cho cả hai xe
24. How did Jim manage to pay for the trip? How: như thế nào. Cần chú ý đến các từ
Làm thế nào Jim có thể trả tiền cho chuyến đi? khóa trong câu để trả lời. loại các đáp án
A) I think he enjoyed it a lot. Yes/No, lặp từ, đồng âm.
=> Tôi nghĩ rằng anh ấy rất thích nó A) Loại vì không phù hợp
B) He likes his new job as a manager B) Loại vì đồng âm manager-manage
=> Anh ấy thích công việc mới của mình là một C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
người quản lý
*C) It was a birthday present from his parents
=> Đó là một món quà sinh nhật từ bố mẹ anh ta
Từ vựng: manager người quản lý.
25. Ms. Arendt has extended the due date for our Đây là câu tường thuật nên cần phải nghe
budget proposal. rõ hết câu mới trả lời được.
Cô Arendt đã gia hạn ngày cho đề xuất ngân sách Từ khóa: Ms. Arendt has extended, our
của chúng ta. budget proposal.
*A) Then I can work on it over the weekend A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Theo đó, tôi có thể bàn bạc thêm nó vào cuối B) Loại đáp án này thường trả lời cho câu
tuần qua hỏi HOW MUCH
B) Within a few dollars C) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Trong một vài đô la
C) She has a good attendance record
=> Cô ấy có bảng chấm công tốt
Từ vựng: budget proposal: đề xuất ngân sách,
attendance record: bảng chấm công.
26. Who’s working on revising the report? Who: ai. Cần chú ý đến từ đi sau nó. Để ý
Ai đang chỉnh sửa lại bảng báo cáo? các đám án có tên riêng con người tên các
A) Not before the holidays for sure ban, phòng và bộ phận. loại ngay đáp án

Giáo trình Part 2 TOEIC 42


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

=> Không phải trước ngày nghỉ cho chắc chắn Yes/No, đồng âm và lặp từ.
*B) I don’t know if it’s been assigned A) Loại vì không phù hợp
=> Tôi không biết rằng nó đã được bàn giao B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
C) Yes, he’s a good reporter C) Loại ngay vì có Yes
=> Đúng vậy, anh ấy là một phóng viên giỏi
Từ vựng: report báo cáo, reporter: phóng viên.
27. Where did Ms. Sato go to the university? Where- nơi chốn. câu trả lời thường là có
Cô Sato đã học trường đại học nào? các giới từ in,on,at + địa điểm. loại bỏ các
A) That’s my next class đáp án Yes/No, lặp từ, đồng âm
=> Đó là lớp kế lớp tôi Từ khóa: Where, go to, university.
B) Her colleagues went there, too A, B. Loại vì không phù hợp
=> Đồng nghiệp của cô cũng đã đến đó C) Phù hợp nghĩa.
*C) Somewhere in the north, I think
=> Tôi nghĩ là một trường nào đó ở phía bắc
Từ vựng: colleague đồng nghiệp.
28. Why is Mr. Dean in such a good mood? Why: lý do. Câu trả lời có thể là trực tiếp
Tại sao là anh Dean lại có tâm trạng tốt như vậy? hoặc gián tiếp. loại các đáp án đồng âm và
A) In order to finish early lặp từ và Yes/No, sai thì.
=> Để làm xong sớm A) Loại vì không phù hợp
*B) He just won a sales competition. => Anh ta B) Chọn ( ý nói là anh ta vừa giành được
vừa giành được hơp đồng bán hàng hợp đồng nên có tâm trạng tốt)
C) It’s the most acceptable decision C) Loại vì không phù hợp
=> Đó là quyết định có thể chấp nhận được
Từ vựng: mood tâm trạng, sales competition hợp
đồng bán hàng, acceptable chấp nhận, decision:
quyết định.
29. Has Dr. Robinson’s office called you with the Câu hỏi Yes/No câu trả lời thường là
estimate for your dental work? Yes/No hoặc tương đương. Loại các đáp
Văn phòng của bác sĩ Robinson đã gọi bạn cho án có đồng âm, lặp từ. Chú ý đến các tân
công việc nha khoa chưa? ngữ/ chủ ngữ.
A) Our estimated arrival is 4 PM A) Loại vì sai chủ ngữ
=> Chúng tôi tính đến lúc 4g chiều B) Loại vì đồng âm working- work
B) Yes, I’m working hard this week C) Chọn vì phù hợp
=> Đúng vậy, tuần này tôi đang làm việc vất vả
*C) No, they’re out on vacation
=> Chưa, họ đi nghĩ mát rồi
Từ vựng: dental nha khoa, estimated được ước
lượng.
30. Sản phẩm này vửa chỉ được phát triển vào năm Đây là câu tường thuật nên cần nghe rõ cả
ngoái. câu mới trả lời được.

Giáo trình Part 2 TOEIC 43


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

*A) Given the short timeframe, its success is A) Chọn vì phù hợp với đáp án( sản phẩm
surprising phát triển đáng kinh ngạc trong vòng nửa
=> Chỉ trong khoảng thời gian ngắn, sự thành năm)
công của sản phẩm này thật đáng ngạc nhiên B) Loại vì không phù hợp
B) There are plans to start the development soon C) Loại vì không phù hợp
=> Có kế hoạch để bắt đầu phát triển sớ
C) Yes, a couple of biochemical engineers in
Canada
=> Đúng, một vài kỹ sư sinh hóa ở Canada
Từ vựng: produc sản phẩm, success: thành công,
sevelopmen sự phát triển.
31. Who’s in charge of making the director’s Who: ai. Cần chú ý đến từ đi sau nó. Để ý
travel arrangements? các đám án có tên riêng con người tên các
Ai chịu trách nhiệm cho việc sắp xếp chuyến đi ban, phòng và bộ phận. loại ngay đáp án
công tác của giám đốc? Yes/No, đồng âm và lặp từ.
*A) That’s handled by his secretary. A) Chọn vì phù hợp ( thư kí giám đốc sẽ
=> Đó là công việc của thư ký ông ấy chiu trách nhiệm sắp xếp lịch công tác)
B) Use the corporate credit card to pay B) Loại vì không phù hợp
=> Dùng thẻ tín dụng của công ty để thanh toán C) Loại vì lặp từ “ travel”
C) The travel department called about the charges
=> Bộ phận du lịch được gọi yêu cầu trả phí
Từ vựng: arrangement sự xắp sếp, director: giám
đốc, secretary thư kí, corporate công ty, travel
department: bộ phận du lịch.
32. Will you be needing anything else, sir? Câu hỏi bằng động từ khiếm khuyết (can
Ông có cần cái gì khác không, thưa ông? you, would you, will you) chỉ mời mọc,
A) Sorry, I didn’t khuyên bảo, đề nghị, yêu cầu. Trong câu
=> Không , tôi không cần này thể hiện sự đề nghị . Cần chú ý đến
B) Yes, you’ll need this các câu trả lời Yes/No. Loại các đáp án có
=> Có, bạn sẽ cần nó lặp từ và đồng âm.
*C. I’d like a glass of water, please A) Loại vì không phù hợp
=> Vui lòng cho tôi một ly nước B) Loại vì không phù hợp
C) Chọn vì phù hợp
33. Do you remember where we met before? Đối với câu hỏi có trợ động từ như Do,
Cô có nhớ nơi mà chúng ta đã gặp nhau không? Did, Does cần nghe kĩ thì của câu hỏi va
A) Not until next week câu trả lời, đáp án thường trả lời dưới
=> Không đến tuần sau dạng Yes/No. Loại bỏ các đáp án sai thì ,
*B) Last year, at a conference chủ ngữ/tân ngữ, lặp từ, đồng âm.
=> Năm ngoái, tại một hội nghị A) Loại vì không phù hợp
C) Yes, put it on the shelf B) Chọn vì phù hợp( nơi hai người gặp

Giáo trình Part 2 TOEIC 44


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

=> Có, hãy đặt nó trên kệ nhau là phòng hội nghị)


Từ vựng: conference phòng hội nghị. C) Loại vì không phù hợp
34. This is the room design Mr. Yem chose, isn’t Câu hỏi Yes/No câu trả lời thường là
it? Yes/No hoặc tương đương. Loại các đáp
Đây là thiết kế phòng mà ông Yêm đã chọn, phải án có đồng âm, lặp từ.
không? A) Chọn No + thêm thông tin hợp lý (
*A) No, he liked the other one thường gặp trong bài thi)
=> Không, ông ấy thích phòng khác B) Loại vì không phù hợp
B) Sorry, I didn’t see the sign C) Loại vì sai thì
=> Xin lỗi, tôi không thấy bảng hiệu
C) The last show was at four o’clock
=> Buổi biểu diễn cuối cùng là lúc 4 giờ
Từ vựng: sign bảng hiệu.
35. Can you assist Mr. Jackson with this project, Câu hỏi yêu cần sự lựa chọn cần nghe rõ
or do you have to go to the meeting? hai vế của từ OR vì đáp án có thể là một
Bạn có thể hỗ trợ anh Jackson với dự án này trong hai lựa chọn đó.
không, hay bạn phải đi họp? A) Loại vì không phù hợp
A) Yes, it was very helpful B) Loại vì không phù hợp
=> Đúng, nó rất hữu ích C) Chọn vì phù hợp ( ý nói là rảnh vào
B) I met him at the party buổi chiều nên có thể hỗ trợ)
=> Tôi đã gặp anh ấy tại bữa tiệc
*C) I’m free all afternoon
=> Tôi rảnh vào buổi chiều
Từ vựng: - project: từ vựng
36. Why don’t I give you my mobile phone Why: lý do. Câu trả lời có thể là trực tiếp
number? hoặc gián tiếp. loại các đáp án đồng âm và
Tại sao tôi lại không cho Chị số điện thoại di động lặp từ và Yes/No, sai thì.
của tôi nhỉ? A) Loại vì không phù hợp
A) I didn’t take it B) Loại vì không phù hợp
=> Tôi đã không lấy nó C) Chọn vì phù hợp
B) There are too many already
=> đã có quá nhiều
*C) That’d be great
=> Tuyệt lắm
37. Would you rather stay late tonight or come in Câu hỏi bằng động từ khiếm khuyết (can
early tomorrow to finish the job? you, would you, will you) chỉ mời mọc,
Anh muốn đêm nay ở lại khuya làm việc hay ngày khuyên bảo, đề nghị, yêu cầu. Trong câu
mai anh sẽ đến sớm để hoàn thành công việc? này thể hiện sự hỏi ý kiến lựa chọn . Cần
A) Yes, the job is finished chú ý đến hai vế của từ OR.
=> Đúng, công việc đã làm xong A) Loại vì không phù hợp

Giáo trình Part 2 TOEIC 45


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

*B) I’ll be in early tomorrow morning B) Chọn vì phù hợp


=> Tôi sẽ đến vào sáng sớm ngày mai C) Loại vì không phù hợp
C) I don’t want to be late
=> Tôi không muốn bị trễ
38. Would you some help with the box? Câu hỏi bằng động từ khiếm khuyết (can
Chị có muốn tôi giúp chị với cái thùng này không?you, would you, will you) chỉ mời mọc,
*A) I can manage, thanks khuyên bảo, đề nghị, yêu cầu. Trong câu
=> tôi có thể làm được, cám ơn này thể hiện sự đề nghị . Cần chú ý đến
B) Not the top, the bottom các câu trả lời Yes/No. Loại các đáp án có
=> Không phải trên cùng, ở phía dưới lặp từ và đồng âm.
C) Sure, I’ll help you A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi( có thể tự
=> Không phải trên cùng, ở phía dưới làm được)
B) Loại vì không phù hợp
C) Loại ngay khi nghe lặp từ “ help”
39. Why didn’t you tell us you studied Why: lý do. Câu trả lời có thể là trực tiếp
accounting? hoặc gián tiếp. loại các đáp án đồng âm và
Tại sao Cô không cho chúng tôi biết Cô đã học kế lặp từ và Yes/No, sai thì.
toán? A) Chọn vì phù hợp ( chưa có bằng nên
*A) I never actually finished my degree không cho biết đã học kế toán)
=> Thực sự là tôi chưa lấy bằng B) Loại vì không phù hợp
B) The accountant is behind schedule C) Loại ngay khi nghe đồng âm studying-
=> Kế toán bị trễ tiến độ studied
C) No, studying in the library
=> Không, học trong thư viện
Từ vựng: accounting: kế toán, Degree: bằng cấp,
library: thư viện
40. It’s uncomfortably warm in here today. Đây là câu tường thuật dạng đưa ra ý kiến.
Hôm nay thời tiết ở đây không dễ chịu chút nào. Từ khóa: uncomfortably warm, today.
A) Yes, I can come here on Tuesday A) Loại vì không phù hợp
=> Đúng, tôi có thể đến đây vào thứ ba B) Loại vì không phù hợp
B) You can warm it in the oven C) Chọn vì phù hợp
=> Bạn có thể hâm nóng nó trong lò sửa
*C) It’s been hot all week
=> Trời nóng suốt tuần

Giáo trình Part 2 TOEIC 46


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

TEST 6 EST 2016

ANH – VIỆT EXP


11. What do you usually do on the Câu hỏi What (cái gì) chú ý từ khóa sau nó “do –
weekend? làm”. Câu trả lời loại câu đồng âm và lặp từ.
Bạn thường làm gì vào cuối tuần? A. Trả lời cho câu hỏi what do – làm gì nên là
*A. I often work at home đáp án đúng.
=> Tôi thường làm việc ở nhà B. Lặp từ weekend – câu không liên quan.
B. I do like weekends C. Câu không liên quan.
=> Tôi thích các ngày cuối tuần
C. Very well, thank you
=> Rất tốt, cảm ơn bạn
12. Is this the newest type of battery? Câu hỏi bắt đầu trợ động từ “be” (is), đáp án có
Đây có phải là loại pin mới nhất không? thể Yes/NO or câu diễn đạt ý đúng với câu hỏi
A) That’s too bad dạng này phải nghe hiểu (chú ý lỗi sai tân ngữ.
=> Tệ thật A. Không liên quan câu hỏi,
B) No, I’m not B. Dùng dạng Yes/No + nhưng sai tân ngữ (is
=> Không, tôi không this chỉ vật không phải you nên dùng I là sai).
* C) I think it is C. Đúng chủ ngữ diễn đạt ý trong câu (này nghe
=> Tôi nghĩ đúng vậy hiểu).
Voca:
The newest type loại mới nhất, battery pin.
13. Why was Mr. Johnson out of the office Why câu hỏi chỉ lý do/nguyên nhân câu trả lời
this week? đôi lúc bắt đầu lời nói trực tiếp. Bẩy đồng
Tại sao anh Johnson vắng mặt ở văn phòng âm/lặp từ, chú ý thì câu hỏi và đáp án.
A) It will be postponed until next week A. Lặp từ week, sai thì (thì trên quá khứ) lời đáp
=> Nó sẽ được hoãn lại cho đến tuần tới tương lai.
B) I think it makes my office look bigger B. Lặp từ office, sai thì dùng hiện tại.
=> Tôi nghĩ rằng nó làm cho văn phòng của C. Thể hiện lý do trả lời cho câu hỏi = cách nói
tôi trông lớn hơn trực tiếp.
* C) I was told he called in sick
=> Tôi nghe nói anh ta bị bệnh
Voca:
Out of vắng mặt/rời khỏi, the office văn
phòng, postpone trì hoãn, sick bệnh.
14. Where are you going on your business Where – nơi nào, chú ý tới đáp án có liên quan
trip? tới nơi chốn. Từ khóa Where – business trip.
Cô sẽ đi công tác ở đâu? A. Chỉ nơi chốn là nhật nên là đáp án đúng.
*A) To Japan B. Chỉ về thời gian dành cho câu hỏi When.
=> Ở Nhật Bản C. Chỉ về cách thức (phương tiện) dành cho câu

Giáo trình Part 2 TOEIC 47


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

B) On the second hỏi How.


=> Vào ngày thứ hai
C) By plane
=> Bằng máy bay
Từ vựng: business trip chuyến công tác.
15. Can you email that information to me Câu hỏi bằng động từ khiếm khuyết (can you,
now? would you, will you) chỉ mời mọc, khuyên bảo,
Anh có thể gửi email thông tin đó giúp tôi đề nghị, yêu cầu. Trong câu này thể hiện sự đề
bây giờ? nghị. Câu trả lời Yes/No or tương tự vậy. Lặp từ
A) At the post office và đồng âm là đáp án sai.
=> Tại bưu điện A. At + nơi chốn câu trả lời dành cho câu hỏi
*B) I’ll send it right away When.
=> Tôi sẽ gửi nó ngay lập tức B. Trả lời thể hiện tương đồng với sự đồng ý.
C) That’s amazing C. Không liên quan câu hỏi.
=> Thật tuyệt vời
Từ vựng: information thông tin, right away
ngay lập tức.
16. How may I direct your call? Câu hỏi How chỉ cách thức, trong loại này loại
Làm thế nào tôi có thể nhận trực tiếp cuộc đáp án lặp từ or trả lời Yes/No.
gọi của bạn? A. Lặp từ call.
A) Thanks for calling B. Chỉ cách thức để liên hệ phù hợp với câu hỏi
=> Cảm ơn vì đã gọi nên là đáp án đúng.
*B) To room service, please C. Bắt đầu Yes/No nên là đáp án sai.
=> Vui lòng đến phòng phục vụ
C) No, it’s in June
=> Không, nó trong tháng Sáu
Từ vựng: direct trực tiếp, room service
phòng dịch vụ.
17. When did you move into this house? When chỉ quan tâm đến thời gian chính xác. Loại
Anh đã chuyển đến sống ở ngôi nhà này lúc các đáp án lặp từ và đồng âm.
nào? A. Sai chủ ngữ (câu hỏi trên về you trả lời phải
A) It’s not moving at all là I không dùng it được).
=> Nó không di chuyển gì cả B. Có time nhưng đây chỉ tần suất dùng How
B) About three times often nên loại và đồng âm moving.
=> Khoảng 03 lần. C. Có time cụ thể a year ago nên là đáp án phù
* C) Almost a year ago hợp.
=> Cách đây gần một năm
Từ vựng: move di chuyển, intro, almost
gần.
18. Mike wasn’t in his office so I gave the Câu hỏi trần thuật dùng để truyền đạt thông tin

Giáo trình Part 2 TOEIC 48


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

lab report to Carla or tuyên bố gì đó hướng làm phải nghe hiểu trọn
Mike không ở văn phòng vì vậy tôi đã báo vẹn. Loại đáp án lặp từ và phát âm giống nhau.
cáo kết quả thí nghiệm cho Carla A. Không hợp nghĩa.
A) I didn’t either B. Trả lời phù hợp theo câu hỏi.
=> Tôi cũng không. C. Lặp từ lab.
*B) Ok, I’ll tell Mike
=> Ok, tôi sẽ nói với Mike
C) We have a brand- new lab
=> Chúng tôi có một phòng thí nghiệm
thương hiệu mới
19. Who’s ready for another slice of pizza? Câu hỏi Who chỉ về người, Câu này có đáp án B
Ai sẵn sàng để ăn thêm miếng bánh pizza và C, tuy nhiên trong khung cảnh hỏi “ai sẵn
khác? sang để ăn thêm Pizza” thì người có nhu cầu
A) Yes, I’ve read it phải người trực tiếp nói. Nên loại C.
=> Có, tôi đã đọc nó
*B) I couldn’t eat another bite
=> Tôi không thể ăn thêm nữa
C) That’s Mr. Thompson
=> Đó là ông Thompson
-Từ vựng: slice miếng, bite ăn.
20. Would you mind helping me look for Câu hỏi yêu cầu, khi yêu cầu ai đó làm gì hoặc
my camera? hỏi bạn có thể làm đều đó thường gặp cấu trúc:
Phiền anh giúp tôi tìm kiếm máy ảnh của Would you mind/do you mind. Đáp án có thể trả
tôi? lời câu hỏi/thể hiện sự đồng ý/từ chối.
*A) What kind is it? A. Hỏi lại đó loại gì? Đây là đáp án phù hợp.
=> Nó loại nào? B. Có từ photo liên quan camera nhưng đáp án
B) I don’t have any photos không liên quan câu hỏi.
=> Nó loại nào? C. Đáp án lặp từ help và không liên quan câu
C) Thanks for your help hỏi.
=> Cám ơn sự giúp đỡ của bạn
21. Does this book belong to Chelsea or Câu hỏi lựa chọn cấu trúc: Trợ động từ + S + V
Martha? +….+ or + ….? Đáp án có thể lựa chọn 1 trong 2
Cuốn sách này là của Chelsea hay Martha? hoặc đưa ra phương án khác.
*A) Actually, I think it’s Tammy’s A. Câu trả lời đưa ra phương án khác đó là
=> Thực sự, tôi nghĩ nó là của Tammy Tammy nên là đáp án đúng.
B) Don’t forget to take your belongings B. Không liên quan tới câu hỏi và lặp từ belong.
=> Đừng quên mang đồ đạc của bạn C. Không liên quan đến câu hỏi.
C) We don’t have any more of those bags
=> Chúng tôi không có bất kỳ cái túi nào
nữa

Giáo trình Part 2 TOEIC 49


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

Từ vựng: belong to thuộc về, belongings đồ


đạc, bag túi.
22. Why is all the office furniture coverer? Câu hỏi về Why lý do chú ý từ khóa sau nó, the
Tại sao phải che chắn các đồ đạc trong văn office furniture cover. Loại các đáp án Yes/No
phòng? và lặp từ.
A) No, there’s some left over there A. Loại Yes/No.
=> Không, còn một số đồ đạc ở kia B. Lặp từ cover.
B) I’m not sure what it will cover C. Nói lên lý do tại sao của câu hỏi nên là đáp án
=> Tôi không chắc chắn sẽ bao gồm gì đúng.
*C) They’re painting over the weekend
=> Họ sẽ sơn tường vào cuối tuần này
Từ vựng: the office furniture đồ nội thất
văn phòng, cover bao phủ, left over there để
ở đó, paint sơn.
23. What was Mr. Yuan’s idea for What chú ý từ khóa sau nó “ idea – increasing
increasing our sales? our sales”. Loại đáp án Yes/No lặp âm.
Ý tưởng của anh Yuan để tăng doanh số A. Trả lời Yes/No và lặp từ sale nên loại.
bán hàng là gì? B. Phù hợp chủ ngữ và đúng câu trả lời nhằm
A) No, it’s not on sale giải thích.
=> Không, nó không phải đang bán C. Không liên quan câu hỏi.
*B) He wants to advertise more widely
=> Ông muốn quảng cáo rộng rãi hơn
C) That’s a good price
=> Đó là một giá tốt.
24. Do you sell road maps? Câu hỏi Yes/No bắt đầu theo cấu trúc: Trợ động
Anh có bán bản đồ đi đường? từ + S+ V + N? Có thể trả lời Yes/No hoặc
A) I don’t know that street không. Chú ý sai tân ngữ/chủ ngữ, đồng âm và
=> Tôi không biết đường đó lặp từ.
B) It’s not on this map A. Không liên quan đến câu hỏi.
=> Nó không nằm trên bản đồ này B. Sai chủ ngữ (you nên trả lời phải I) và lặp từ
*C) No, try the bookstore across the street map.
=> Không có, hãy thử đến các hiệu sách C. Trả lời No và thêm thông tin.
ngang đường xem
Từ vựng: road máp bản đồ đi đường, street
đường, across ngang qua.
25. You haven’t seen Ms. Li anywhere, Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn ở cuối câu trần
have you? thuật nhằm xác minh thông tin đúng hay không
Cô không nhìn thấy cô Li ở đâu à? hoặc khi khuyến thích hồi đáp từ phía người
*A) Not since yesterday nghe. Đáp án Yes/No, trả lời trực tiếp/gián tiếp.
=> Không, tôi không thấy từ hôm qua Lặp từ/phát âm giống là phương án sai.

Giáo trình Part 2 TOEIC 50


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

B) Because she’s new A. Câu trả lời tương tự với No và thêm thông tin,
=> Bởi vì cô ấy mới đây là đáp án đúng.
C) Anywhere is OK with me B. Trả lời câu hỏi Why.
=> Bất cứ đâu cũng được C. Trả lời câu hỏi lựa chọn (or).
26. I can’t remember which of your sister is Câu trần thuật nhằm hướng đến thêm thông tin.
coming into town next week. Loại đáp án lặp từ hoặc dùng từ cùng nghĩa.
Tôi không thể nhớ người nào trong số các A. Câu hỏi về thời gian cho câu hỏi What time
chị em của bạn sẽ đến thị trấn vào tuần tới. nên loại.
A) Next week is fine B. Trả lời phù hợp câu hỏi thêm thông tin.
=> Tuần tới thì tốt C. Không liên quan, có từ go = come loại.
*B) It’s Lina, the oldest one
=> Chính là Lina, chị cả của tôi
C) Don’t forget to go
=> Đừng quên đi
Từ vựng: town thị trấn, forget quên.
27. Hasn’t anyone taken your order yet? Câu hỏi Yes/No. Đáp án trả lời Yes/No or
Vẫn chưa ai lấy hàng à? không.
A) That’s enough A. không liên quan, trả lời liên quan số lượng.
=> Đó là đủ rồi B. Trả lời No phù hợp với nội dung câu hỏi.
*B) No, I’m still waiting C. Sai câu trên đang hiện tại mà trả lời tương lai,
=> Chưa, tôi vẫn đang chờ nội dung không phù hợp.
C) We’ll take two
=> Chúng tôi sẽ lấy hai
28, Why don’t you make some cuts to the Câu hỏi Why chú ý đến lời giải đáp và phần sai
travel budget? chủ ngữ.
Tại sao Anh không cắt giảm ngân sách du A. Trả lời trực tiếp dựa vào câu hỏi Why, đáp án
lịch? đúng.
*A)I’ll try, but it’s not going to be easy B. Đúng chủ ngữ nhưng nội dung sau sai.
=> Tôi sẽ cố, nhưng nó không dễ như vậy C. Sai chủ ngữ (You thì phải trả lời I) và câu này
B) I don’t know him well dành cho câu hỏi Where.
=> Tôi không biết rõ anh ta
C) It’s at our first-aid station
=> Nó ở trạm cấp cứu của chúng tôi
Từ vựng: travel budget ngân sách du lịch,
first-aid station trạm cấp cứu.
29. Where can I find a locksmith near Câu hỏi Where chú ý tới đáp án chỉ nơi chốn
here? loại đáp án Yes/No.
Tôi có thể tìm một thợ khóa ở đâu? A. Không liên quan câu hỏi.
A) We won’t be back till tomorrow B. Trả lời Yes/No sai/
=> Chúng tôi sẽ không trở lại cho đến ngày C. Chỉ vị trí đường về nơi chốn nên đây là đáp

Giáo trình Part 2 TOEIC 51


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

mai án đúng.
B) Yes, I’ll lock it when I leave
=> Có, tôi sẽ khóa cửa khi tôi rời khỏi
*C) There’s one on Third Street
=> Có một thợ trên đường thứ ba
Từ vựng: a locksmith thợ sửa khóa, lock
đóng.
30. Would you like to work in here, or shall Cấu trúc câu hỏi lựa chọn: Would you like câu
we go somewhere else? mời mộc loại các đáp án bắt đầu Yes/No or
Anh muốn làm việc ở đây, hay chúng ta sẽ tương đương.
đi nơi khác? A, B. Câu trả lời Yes/No nên loại.
A) Yes, I really like my new job C. Đáp án đưa ra other room (phòng khác) nó
=> Được, tôi thực sự thích công việc mới tương đồng với somewhere else nơi nào khác.
này
B) No, I don’t think we would
=> Không, tôi không nghĩ rằng chúng ta sẽ
* C) Let’s work in the other room
=> Chúng ta hãy làm việc ở phòng khác
31. Why would they end the contract talks? Why câu hỏi về lý do, chú ý từ khóa “they end
Tại sao họ ngưng bàn bạc về hợp đồng? the contract talk”, loại đáp án sai chủ ngữ.
* A) They didn’t like the offer A. Giải thích về việc ngừng nói chuyện về hợp
=> Họ không thích đề nghị đó đồng nên đáp án đúng.
B) It’s just through the door B. Sai chủ ngữ (chỉ người nhưng trả lời it) đáp
=> Nó chỉ là đi qua cánh cửa án không liên quan.
C) The director gave me one C. Không liên quan câu hỏi.
=> Giám đốc đã đưa hợp đồng cho tôi
Từ vựng: the contract talks nói chuyện về
hợp, offer đề nghị, through xuyên qua/bang
qua, the director giám đốc.
32. Who has been appointed to chair the Câu hỏi Who, hỏi về người, loại đáp án Yes/No
hiring committee? đôi lúc đáp án ko liên quan đến người/bộ phận
Ai được bổ nhiệm làm chủ tịch ủy ban mà đáp án có thể như I don’t know, … Xác định
tuyển dụng? từ khóa: Who, appointed, the hiring committee,
A) There are none available today A. Không liên quan câu hỏi.
=> Không có gì có sẵn hôm nay B. Chưa được thông báo tương đồng với người
*B) It hasn’t been announced yet đó cũng không biết là ai nên là đáp án phù hợp.
=> Nó vẫn chưa được thông báo C. Loại đáp án Yes/No.
C) No, I don’t think he has
=> Không, tôi không nghĩ rằng anh có
Từ vựng: appoint bổ nhiệm, chair chủ tịch,

Giáo trình Part 2 TOEIC 52


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

hiring committee ủy ban tuyển dụng,


available có sẵn.
33. Is the bank relocating? Trợ động từ + S + V? Câu hỏi Yes/No đáp án
Ngân hàng sẽ chuyển trụ sở à? thường Yes/No hoặc đáp án tương đồng yes/No.
A) There were only two local branches Loại các đáp án đồng âm/lặp từ.
=> Chỉ có hai chi nhánh trong vùng A. Đồng âm branches với bank, đáp án không
B) I use the bank once a week liên quan.
=> Tôi sử dụng ngân hàng này một lần một B. Sử dụng lại từ bank và đáp án trả lời cho câu
tuần hỏi How often vì nó có số lần.
*C) It’s not going to move after all C. Nó nêu lên tính khẳng định tương đương với
=> Nó sẽ không phải chuyển trụ sở nữa No. Nên đây là đáp án phù hợp.
Từ vựng: relocate di chuyển, branch chi
nhánh, the bank ngân hàng.
34. When does Ms. Hudson send orders for Câu hỏi When chú ý đến mốc thời gian, loại bỏ
new supplies? đồng âm và lặp từ. Từ khóa When – send
Khi nào Cô Hudson gửi đơn hàng cho các supplies.
nguồn cung cấp mới? A. Lặp từ order nên loại
A) That’s not what I ordered B. Có time rõ rang vào ngày đầu của tháng nên
=> Đó không phải là những món hàng tôi trả lời phù hợp cho câu hỏi.
đã đặt C. Sử dụng từ đồng âm giữa surprised với
* B) On the first day of every month supplies và sai thì câu hỏi hiện tại đáp án quá
=> Vào ngày đầu tiên của mỗi tháng khứ.
C) I was very surprised to hear that
=> Tôi đã rất ngạc nhiên khi nghe tin đó
Từ vựng: orders đơn hàng, supply nguồn
cung cấp, surprise ngạc nhiên.
35. I hope these statistics are correct. Câu tường thuật bắt buộc phải nghe toàn bộ câu
Tôi hy vọng những số liệu thống kê này là để chọn đáp án đúng. Đối dạng này loại lặp từ và
chính xác. đồng âm.
*A) I checked them carefully A. Trả lời đã kiểm tra cẩn thận phù hợp với câu
=> Tôi đã kiểm tra chúng rất cẩn thận đưa ra.
B) No, the ones in the corner B. Trong câu trường thuật có thể dùng
=> Không, những cái này nằm trong góc No,…nhưng phía sau nó sai.
C) We’ll help you collect papers C. Đồng âm collect với correct nên loại
=> Chúng tôi sẽ giúp bạn nhặt giấy tờ
Từ vựng: statistic số liệu phân tích, correct
đúng, check kiểm tra, careful cẩn thận
36. What does a round-trip flight to Hawaii Từ khóa What, a round – trip, cost (chú ý từ
cost? khóa sau what để trả lời đúng). Bỏ đáp án đồng
Chuyến bay khứ hồi đến Hawaii có giá bao âm/lặp từ.

Giáo trình Part 2 TOEIC 53


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

nhiều tiền? A. Lặp từ flight.


A) The flight is delayed B. Mô tả xem thông tin phù hợp với câu hỏi liên
=> Chuyến bay sẽ bị trì hoãn quan về cost-giá.
*B) I’ll have to look that up C. Không liên quan câu hỏi.
=> Tôi cần phải tra thông tin
C) How much is it?
=> Nó là bao nhiêu?
Từ vựng : a round trip bay khứ hồi, delay
trể,
37. How long has it been since I saw you Câu hỏi How long – bao lâu chỉ về quảng time
last? nên chỉ cần tập trung vào câu có time.
Bao lâu rồi kể từ lần cuối cùng tôi gặp bạn A, B không liên quan.
A) I think this dress is too long. C. có thời gian nên đáp án phù hợp.
=> Tôi nghĩ rằng chiếc váy này quá
B) I used to sew quite a bit
=> Tôi đã từng may giỏi một chút
* C) Quite a few years
=> Khoảng một vài năm
Từ vựng: dress váy, sew may.
38. You should probably take the train to 38. Có lẽ Cô đi xe lửa để tránh giao thông?
avoid traffic?
Có lẽ Cô đi xe lửa để tránh giao thông? A) Tôi đã không bất cứ cái gì lên tàu
A) I didn’t bring anything on the train
=> Tôi đã không bất cứ cái gì lên tàu *B) Đó là những gì tôi đang định làm
*B) That’s what I’m planning to do
=> Đó là những gì tôi đang định làm C) Giao dịch bị hủy bỏ
C) The transaction was voided
=> Giao dịch bị hủy bỏ
39. Aren’t you pretty busy working on your Câu hỏi Yes/No, loại các đáp án đồng âm hoặc
research? lặp từ.
Không phải là bạn khá bận rộn với công A. Thường đáp án Yes/NO là đáp án đúng, chú ý
việc nghiên cứu sao? mô tả thêm thông tin phù hợp với câu hỏi.
*A) No, I have a little time B. Không liên quan.
=> Không hẳn vậy, tôi còn một ít thời gian C. Lặp từ search đồng âm với research.
B) Very attractive
=> Rất hấp dẫn
C) I searched everywhere
=> Tôi đã tìm kiếm khắp nơi
Từ vựng: pretty khá, research nghiên cứu,
attractive hấp dẫn, search tìm kiếm.

Giáo trình Part 2 TOEIC 54


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

40. You’ve applied for a grant, haven’t Câu hỏi đuôi, chú ý tới thì của câu và chú ý lời
you? trả lời. Đáp án thường Yes/No.
Bạn đã nộp đơn xin câp bằng rồi đúng A. Đáp án trả lời Yes, câu dùng thì phù hợp với
không? thì câu hỏi (thêm thông tin).
*A) Yes, I’ve submitted my proposal B. Câu hỏi chủ ngữ you thì đáp án I or we nên
=> Đúng vậy, tôi đã nộp đề xuất của mình sai chủ ngữ và sai thì.
B) Nothing is on the ground C. Sai chủ ngữ và lặp từ appliance với appli
=> Không có gì ở trên đất
C) It’s an appliance store
=> Đây là một cửa hàng ứng dụng
Từ vựng:
- applied for nộp đơn, a grant bằng cấp,
submit trình, proposal đề xuất, appliance
ứng dụng.

Giáo trình Part 2 TOEIC 55


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

TEST 7 EST 2016

ANH VIỆT EXP


11. What did you think of the office party? Câu hỏi What chú ý từ khóa sau nó “ did yout
Chị nghĩ gì về bữa tiệc của công ty? think”, party.
A) In the park A. Chỉ trong công viên, đây là câu trả lời dành
=> Trong công viên cho câu hỏi Where.
* B) I really enjoyed it B. Phù hợp chủ ngữ (you thì trả lời I), phù hợp
=> Tôi thực sự rất thích nó thì quá khứ và nghĩa nên đây là đáp án đúng.
C) Next Thursday C. Có mốc time chính xác đây là câu trả lời cho
=> Thứ năm tuần tới câu hỏi When.
12. How do you usually go to the shopping How do – câu hỏi về cách thức, chú ý từ khóa
mall? “go – đi” nên đáp án chỉ phương tiện đi lại.
Bạn thường đi đến trung tâm mua sắm bằng Trong câu hỏi How loại đồng âm/lặp từ.
cách nào? A. Chỉ phương tiện phù hợp với câu hỏi cách
*A) By bus thức.
=> Bằng xe buýt B. Không liên quan câu hỏi.
B) Not often C. Có time chính xác đây trả lời câu hỏi When.
=> Không thường lắm
C) On Saturday
=> Vào ngày thứ bảy
Từ vựng: the shopping mall trung tâm mua
sắm, often thường xuyên.
13. Where can I buy a cup of coffee? Where: Nơi nào, chú ý địa điểm loại đáp án
Tôi có thể mua một ly cà phê ở đâu? No/Yes, sai thì. Đáp án thường có thể chủ ngữ
A) No thanks, I’ll have a cup of tea there.
=> Không, cảm ơn, tôi sẽ có một tách trà A. Trả lời No và lặp từ a cup.
B) I didn’t go anywhere B. Lặp từ anywhere với where và dùng thì quá
=> Tôi đã không đi bất cứ nơi nào khứ (câu hỏi dùng hiện tại).
*C) There’s a café downstairs C. Chỉ nơi chốn ở quán cà phê tầng dưới.
=> Có một quán cà phê ở tầng dưới
Từ vựng: a cup of coffe 1 ly cà phê, tea trà,
downstair tầng dưới.
14. Who’s in charge of ordering office Who: Hỏi về người chú ý đáp án người và từ
supplies? khóa “in charge of- chịu trách nhiện”, order
Ai là người phụ trách đặt văn phòng phẩm? office supplies đặt văn phòng phẩm.
A) With a credit card A, B không liên quan đến người.
=> Bằng một thẻ tín dụng C. Chỉ tên người, đây đáp án phù hợp.
B) Staples and paper clips
=> Bấm kim và kẹp giấy

Giáo trình Part 2 TOEIC 56


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

*C) Ms. Johnson is


=> Bà Johnson sẽ chịu trách nhiệm
Từ vựng: charge of chịu trách nhiệm, office
supplies văn phòng phẩm, credit card thẻ tín
dụng, staple bấm kim, paper clips kẹp giấy.
15. When did you start working at the When: Khi nào, chú ý tới thời gian, còn mấy
embassy? cái khác không quan tâm. Từ khóa “did you
Bạn bắt đầu làm việc tại Đại sứ quán khi start working”.
nào? A. Có mốc time ở quá khứ 2 năm về trước, phù
* A) Almost two years ago hợp với câu hỏi ở thì quá khứ (when did) nên là
=> Khoảng hai năm trước đáp án đúng.
B) Near city hall B. Near + vị trí đây là câu trả lời cho câu hỏi
=> Gần hội trường thành phố Where – nơi nào.
C) Do you have any extra? C. Sai thì câu đang dùng thì hiện tại đơn và
=> Bạn có bất cứ thêm? không liên quan đến câu hỏi.
Từ vựng: embassy đại sứ quán, work làm
việc, city hall hội trường thành phố, extra
thêm.
16. What can I do to help? Câu hỏi What chú ý từ khóa sau nó “can I do
Tôi có giúp gì cho bạn? to help” để biết nói hỏi về cái gì. Loại câu trả
A) Yes, you can lời bằng Yes/No và lặp từ, đồng âm. Đáp án có
=> Có, bạn có thể thể là câu hỏi hỏi ngược lại.
*B) Could you set the table? A. Trả lời Yes là đáp án sai và lặp từ can.
=> Bạn có thể sắp xếp bàn này lại? B. Bạn có thể sắp xếp bàn lại, phù hợp với câu
C) I do, too hỏi đưa ra.
=> Tôi cũng làm C. lặp từ do và đồng âm to với too nên loại.
Từ vựng: help giúp, set thiết lập, the table cái
bàn.

17. Has the new shipment arrived? Câu hỏi Yes/No bắt đầu bằng trợ động từ chú ý
Lô hàng mới đến chưa? từ khóa “ arrive đến”, the shipment lô hàng.
A) No problem, I’ll do it Câu trả lời thường Yes/No nhưng chú ý thông
Không thành vấn đề. Tôi sẽ làm điều đó tin sau nó.
B) He took five new ones A. Đáp án No nhưng phía sau không liên quan,
=> Ông ấy đã lấy năm lô hàng mới sai thì câu hỏi hiện tại hoàn thành trả lời tương
* C) yes, it came this morning lai.
=> Rồi, nó vừa đến sáng nay B. Không liên quan câu hỏi, lặp từ new nên là
Từ vựng: shipment lô hàng, arrive đến. đáp án sai.
C. Đáp án Yes và thêm thông tin đây là phương
án đúng.
Giáo trình Part 2 TOEIC 57
Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

18. Why aren’t you working on the report? Why câu hỏi tại sao nên chú ý từ khóa sau nó
Tại sao Cô không làm báo cáo? “aren’t you working”, “report”. Loại đáp án
A) Sure, I’d like that Yes/No, đồng âm/lặp từ, sai thì.
=> Chắc chắn, tôi muốn làm điều đó A. Sure = yes, đồng thời đáp án không liên
*B) It’s finished quan.
=> Tôi đã làm xong B. it (report) đề cập đã hoàn thành, trả lời trực
C) In my office tiếp cho câu hỏi Why.
=> Trong văn phòng của tôi C. In + nơi chốn đây là câu trả lời cho đáp án
Từ vựng: the report báo cáo, finish hoàn Where..
thành.
19. Are you ready to order, or do you need Trợ động từ + S+ V +…..or………? Câu hỏi
more time? lựa chọn đáp án có thể là cái được chọn, or diễn
Cô đã sẵn sàng để đặt hàng chưa, hay Cô cần đạt gần giống ý. Đáp án sai thường sai tân
thêm thời gian? ngữ/chủ ngữ.
*A) Just a few more minutes, please A. a few more minutes tương đương need more
=> Xin chờ tôi vài phút time nên đây cách diễn đạt gần giống nghĩa nên
B) No, I never read it là đáp án đúng.
=> Không, tôi chưa bao giờ đọc nó B. Phía sau sai nghĩa nên loại.
C) They’re usually on time C. Sai chủ ngữ (câu hỏi you trả lời phải I).
=> Chúng thường đến đúng giờ
Từ vựng: order đặt hàng, need cần, read đọc.
20. You want to speak first, don’t you? Câu hỏi đuôi nhằm khẳng định lại nội dung,
Bạn muốn phát biểu trước tiên không? đáp án có thể Yes/No or tương ứng. Loại bỏ
A) A little faster đáp án đồng âm/lặp từ.
=> Hơi nhanh một chút A. Không liên quan câu hỏi.
*B) No, I’d rather wait until the end B. No + thêm thông tin phù hợp theo câu hỏi.
=> Không, tôi không muốn chờ đến cuối C. Yes, thông tin không phù hợp đồng âm
cùng speech với speak.
C) Yes, it was an excellent speech
=> Đúng, nó là một bài phát biểu tuyệt vời
Từ vựng: speak phát biểu, rather không, the
end cuối cùng, speech phát biểu.
21. Can I get you anything from the store? Câu đề nghị cần nghe hết câu và chọn đáp án
Tôi có thể lấy gì từ cửa hàng cho bạn? đúng.
A) It’s on Main Street A, C chỉ nơi chốn dành cho câu hỏi Where.
=> Đó nằm trên đường Main Street B. Thể hiện sự đồng ý và thêm thông tin nên là
*B) Actually, I need some onions đáp án phù hợp.
=> Thực sự, tôi cần một vài củ hành
C) We store them over here
=> Cửa hàng chúng tôi chúng ở đằng kia

Giáo trình Part 2 TOEIC 58


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

Từ vựng: onions củ hành.


22. When’s your next appointment? When + từ khóa next appointment cần tập
Cuộc hẹn tiếp theo của bạn là khi nào? trung đáp án có thời gian.
*A) Not until next month A. Có time tháng sau nên là đáp án đúng.
=> Không đến tháng sau B. Không liên quan câu hỏi.
B) Ms. Jacobs will be promoted C. Because đây câu trả lời cho câu hỏi Why.
=> Cô Jacobs sẽ được thăng chức
C) Because I’m still not feeling well
=> Bởi vì tôi vẫn cảm thấy không khỏe
Từ vựng: appointment cuộc hẹn, promoted
thăng chức, felling well cảm thấy khỏe.
23. Where will the conference be held next Where cần xác định nơi chốn, từ khóa the
year? conference – held.
Hội nghị sẽ được tổ chức ở đâu vào năm tới? A. Có mốc time đây là câu trả lời cho câu hỏi
A) In July, I believe When.
=> Tôi cho rằng trong tháng bảy B. Có nơi chốn France là đáp án đúng.
*B) Possibly in France C. Này chỉ tần suất (thời gian) dành cho câu hỏi
=> Thông thường vào mỗi thứ Ba how often.
C) Usually on Tuesdays
=> Thông thường vào mỗi thứ Ba
Từ vựng: the conference hội nghị, believe tin
tưởng, possibly thông thường.
24. Is Ms. Romano coming to the reception Câu hỏi Yes/No thường đáp án đúng I don’t
tonight? know, I m not sure,… chú ý lỗi sai thì.
Bà Romano sẽ đến buổi tiệc tối nay chứ? A. Đáp án đưa ra không chắc là phương án phù
*A) I’m notsure hợp với câu hỏi.
Tôi không chắc B. Sai thì ở câu hỏi thì hiện tại đáp án thì quá
B) I was free yesterday khứ.
=> Tôi rảnh ngày hôm qua C. Chỉ vị trí dành cho câu hỏi where.
C) It’s near the bank
=> Nó gần ngân hàng
25. Don’t you have to catch a train soon? Câu hỏi Yes/No ngoài đáp án trả lời Yes/No có
Bạn không phải đón chuyến tàu đi sớm à? thể trả lời trực tiếp. Loại câu hỏi đồng âm/lặp
* A) I cancelled my trip từ.
=> Tôi đã hủy chuyến đi rồi A. Người đáp nói hủy chuyến đi, đây loại trả
B) Sorry, I don’t have any lời trực tiếp phù hợp với câu hỏi đưa ra.
=> Xin lỗi, tôi không có cái nào B. Lặp từ have, câu không ý nghĩa với câu hỏi.
C) In the training workshop C. in + nơi chốn đây là đáp án cho câu hỏi về
=> Ở hội thảo huấn luyện Where và lặp từ a train.
Từ vựng: Catch đón/bắt, a train xe

Giáo trình Part 2 TOEIC 59


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

lửa/chuyến tàu, trip chuyến đi, cancel hủy bỏ.


26. Ms. Anderson will be in today, won’t Câu hỏi đuôi “Won’t she” chú ý “she” để chọn
she? đáp án đúng. Đáp án trả lời dạng này thường
Bà Anderson sẽ đến đây hôm nay, phải yes/No.
không? A. No, có No phù hợp nhưng sai chủ ngữ (câu
A) No, they couldn’t hỏi đuôi là she mà trả lời they không phù hợp).
=> Không, họ không thể B. Yes, phần sau thêm thông tin trả lời phù
*B) Yes, we’re expecting her hợp.
=> Đúng, chúng tôi đang mong gặp bà ấy C. Sai chủ ngữ (đáp án nếu người nói phải là I,
C) You’re welcome We nhận định về cô ấy có đến hay không chứ
=> Không có gì không phải you).
27. We need three new people Câu tường thuật phải hiểu rõ cả câu và trả lời
Chúng ta cần tuyển ba người mới để chọn đáp án phù hợp.
A) No, the old ones was better A, C không liên quan.
=> Không, những cái cũ thì tốt hơn B. Trả lời phù hợp với câu hỏi.
*B) Yes, we’re really short-staffed
=> Đúng, chúng ta đang thực sự thiếu nhân
sự
C) I wasn’t free
=> Tôi không rảnh
Từ vựng: short-staff thiếu nhân lực, free
rảnh, miễn phí.
28. Would you prefer to take a short lunch Would you refer ……or …..? cấu trúc lựa chọn
or stay past five tonight? quen thuộc. Đáp án thường dùng đồng nghĩa
Anh có muốn ăn trưa một chút hay ở lại qua với câu hỏi.
năm giờ tối nay? A. Chỉ thời gian không liên quan dùng với câu
A) Twelve o’clock hỏi When.
=> Mười hai giờ B. Phía sau nghĩa không liên quan.
B) No, he’s very tall C. Người dùng rather và early = a short nên đây
=> Không, anh ấy rất cao đáp án phù hợp.
* C) I’d rather leave early
=> Tôi muốn về sớm
29. Why are we moving to a new building? Câu hỏi Why đáp án có thể trả lời trực tiếp, chú
Tại sao chúng ta phải chuyển đến một tòa nhà ý đồng âm và lặp từ, Yes/No là câu trả lời sai.
mới? A. Trả lời Yes/No là đáp án sai.
A) Yes, the billing department B. Nói công ty mở rộng phù hợp với việc di
=> Có, bộ phận thanh toán chuyển nhà mới.
*B) The company’s expanding C. Đồng âm movie và moving nên loại.
=> Công ty đang mở rộng
C) It’s a good movie

Giáo trình Part 2 TOEIC 60


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

=> Đó là một bộ phim hay


Từ vựng: the bill thanh toán, expand mở rộng.
30. Who will be the lead engineer for the Who chú ý đến câu hỏi trả lời người/bộ phận,
project? từ khóa Who, lead engineer. Các câu sai thường
Ai sẽ là kỹ sư trưởng cho dự án? lặp từ và đồng âm.
A) The engine needs repairs A. Lặp từ engine với engineer loại.
=> Động cơ cần sửa chữa B. Hướng đến là Angela đây tên người phù hợp
* B) I believe it’s Angela câu hỏi.
=> Tôi cho rằng chính là Angela C. Lặp từ projector so với project.
C) The overhead projector
=> Máy chiếu ở đằng trước
Từ vựng: the lead engineer kỹ sư trưởng,
repair sửa chữa, overhead đằng trước.
31. Can we make hotel reservations a week in Can/could/will/would/could + S + V + N ? là
advance? câu hỏi yêu cầu thường gặp chú ý từ khóa
Chúng tôi có thể đặt phòng khách sạn một “make hotel reservations” và “advand”. Chú ý
tuần trước được không? đáp án đồng ý tán thành/từ chối or tương
A) No, it’s for beginners đương.
=> Không, đó dành cho người mới bắt đầu A. Đáp án tuy No, nhưng trả lời đoạn sau
*B) yes, of course không liên quan đến việc Yes/No.
=> Được chứ, tất nhiên rồi B. Yes, nêu ý tương đồng với đồng ý theo lời
C) It’s strong enough đề nghị câu hỏi.
=> Nó đủ mạnh C. Không liên quan câu hỏi.
Từ vựng: make reservation đặt phòng khách
sạn, advance trước, of course tất nhiên,
strong mạnh.
32. How often does the general manager visit Câu hỏi dạng How về often chỉ tần suất thời
the branch offices? gian nên chú ý các câu có time.
Tổng giám đốc có thường tham quan các văn A. Có tần suất thời gian nên là đáp án đúng.
phòng chi nhánh? B. Câu này trả lời How far bao xa.
* A) Two or three times a month C. Không liên quan đến câu hỏi.
=> Hai hoặc ba lần một tháng
B) About fifteen kilometers from here
=> Khoảng mười lăm cây số từ đây
C) Mostly to check on their progress
=> Chủ yếu là để kiểm tra tiến độ
Từ vựng: the general manager tổng giám đốc,
visit tham quan, the branch office văn phòng
chi nhánh, progress tiến độ.
33. Do you know your party’s telephone Từ khóa: “Know” – “telephone extension”

Giáo trình Part 2 TOEIC 61


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

extension? trong dạng câu hỏi Yes/No/


Bạn có biết số nội bộ điện thoại của bên bạn? A. Đáp án có No nhưng thông tin thêm không
A) No, his birthday’s next month sai (beginner chỉ về Who).
=> Không, sinh nhật của anh ấy vào tháng tới B. Không liên quan câu hỏi, không thể hiện
B) We have another week tương đồng với Yes/No.
=> Chúng tôi có thêm một tuần nữa C. Đáp án Yes + thêm thông tin là đáp án
*C) Yes, it’s 5-1-8 thường gặp.
=> Biết chứ, đó là 5-1-8
Từ vựng : telephone extension số điện thoại
mở rộng.
34. I think we should hire Mr. Sato. Câu trần thuật thường bắt đầu bằng: it seem
Tôi nghĩ chúng ta nên thuê anh Sato like/ it looks like, I though, I think, I heard, I
A) Is this high enough? was just told that. Đáp án có thể thể hiện sự
=> Cái này đủ cao ko đồng ý/phản đối, giải thích/thêm thông tin/đưa
B) Maybe it is ra giải pháp, đáp lại bằng câu hỏi. Lặp từ và
=> Có lẽ nó là đồng âm là đáp án sai.
*C) He is very qualified A, B. Trả lời không liên quan.
=> Anh ấy rất có năng lực C. Dạng trả lời thêm thông tin (tương đồng với
Từ vựng: hire thuê, enough đủ, qualified đủ đồng ý với câu hỏi).
tiêu chuẩn/năng lực.
35. Did the client approve the project plans or Câu hỏi về sự lựa chọn ……..or…….. chú ý
did you have to revise them? câu trả lời tương đồng với đáp án or đôi lúc nói
Khách hàng đã duyệt bảng kế hoạch của dự trực tiếp lặp lại đáp án như câu hỏi.
án chưa hay bạn cần phải sửa lại chúng? A. Họ đã chấp thuận ( approve ) tương đồng
* A) They were approved với approve the project nên là đáp án đúng.
=> Chúng đã được duyệt rồi B. Dành cho câu hỏi vị trí Where.
B) It’s on the roof C. Không thể hiện sự lựa chọn và nghĩa không
=> Nó ở trên mái nhà liên quan đến câu hỏi.
C) That’s not surprising
=> Đó không đáng ngạc nhiên
Từ vựng: approve chấp thuận, the project
plans kế hoạch dự án, revise chỉnh sửa,
surprising ngạc nhiên.
36. I’d like to reschedule the flight I missed I would like đây cũng là dạng câu hỏi trần thuật
to Mumbai. nên phải nghe hiểu được câu hỏi và câu trả lời.
Tôi muốn sắp xếp lại các chuyến bay tới A. Thêm thông tin về chuyến bay nên phù hợp
Mumbai mà tôi đã bỏ lỡ. với câu trên.
* A) There’s one departing at ten B. Lặp từ would, like nên loại đây là trả lời cho
=> Có một chuyến bay khởi hành lúc mười câu hỏi lựa chọn.
giờ C. Phía sau Yes không liên quan câu hỏi.

Giáo trình Part 2 TOEIC 62


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

B) Would you like cream or sugar


=> Bạn muốn kem hay đường?
C) Yes, I miss him too
=> Vâng, tôi cũng nhớ anh ấy quá
Từ vựng: reschedule sắp xếp lại, miss bỏ lỡ.
37. Why did you sell your laptop computer? Câu hỏi về Why hỏi về lý do chú ý từ khóa
Tại sao bạn bán máy tính xách tay của bạn? “Why, sell your laptop”.
A) Only four hundred dollars at the computer A. Có giá cả nên là trả lời cho câu hỏi How
store. cost …?
=> Chỉ có bốn trăm đô la tại cửa hàng máy B. Tôi không cần nó nữa, đây nêu lên lý do trực
tính. tiếp tại sao bán máy tính nên là đáp án phù hợp.
* B) I didn’t need it anymore C. Không liên quan đến câu hỏi.
=> Tôi không cần nó nữa
C) I put an advertisement in the paper
=> Tôi đặt một quảng cáo trên báo
38. Didn’t Wen leave instructions for how to Câu hỏi Yes/No chú ý từ khóa “leave
use the fax machine? instructions”, “use the fax machine”.
Wen không để lại hướng dẫn cách sử dụng A. Không liên quan câu hỏi.
máy fax sao? B. Đáp án Yes phù hợp với loại câu hỏi và
A) He used to teach mathematics thêm thông tin phù hợp với ý câu hỏi đưa ra để
=> Anh ấy đã từng dạy toán hướng dẫn ở đâu.
*B) Yes, they’re on his desk C. Đồng âm fact với fax nên loại.
=> Có, chúng ở trên bàn
C) I am, in fact
=> Thực tế, tôi là
39. Thank you for coming all this way to see Đây cũng thuộc dạng câu hỏi phải nghe để
us, Ms. Perez hiểu mới chọn được đáp án.
Nhân tiện, Cảm ơn Bà đã đến đây để gặp A. Câu này chỉ về nơi chốn Where.
chúng tôi, bà Perez B. Trả lời phù hợp với nội dung trên.
A) It’s over that way C. Không liên quan.
=> Nó ở trên đường này
*B) It was no trouble at all
=> Không có vấn đề gì đâu
C) I’ll hot it steady
=> Tôi sẽ làm nóng nó 1 chút
40. There’s going to be a new employee Câu hỏi đuôi, chú ý đến “isn’t there” và từ khóa
“going to be a new employee Orientation”
orientation next week, isn’t there? A. Đáp án trả lời cho câu Who.
Sẽ có một buổi định hướng nhân viên mới B. Trả lời câu hỏi về What và nội dung sau
vào tuần tới, phải không? không liên quan.

Giáo trình Part 2 TOEIC 63


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

A) She’s the head of the business department C. Phù hợp với câu hỏi.
=> Cô ấy là trưởng bộ phận kinh doanh
B) I’ve been working here for five years
=> Tôi đã làm việc ở đây khoảng năm năm
* C) I haven’t heard anything about it
=> Tôi đã không nghe gì về nó

TEST 8 EST 2016

Giáo trình Part 2 TOEIC 64


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

ENGLISH-VIETNAM EXP
11. What pages is the information on? Câu hỏi What – cái gì: chỉ cầng chú tâm nghe
Thông tin nằm ở trang nào? thông tin sau nó để xác dịnh từ khóa: “What
A) At noon page”, “information”.
=> Vào buổi trưa A. Dành câu hỏi When.
*B) Page six B. Số trang là 6, trả lời phù hợp với câu hỏi
=> Trang sáu What page.
C) The help desk C. Đáp án liên quan vị trí nên trả lời câu hỏi
=> Tại bàn giúp đỡ Where.
Từ vựng: page trang, information thông tin.
12. Would you like more iced tea? Câu hỏi bắt đầu bằng những động từ khiếm
Bạn có muốn uống thêm trà đá? khuyết như : Can you, could you, would you,
*A) Yes, I would will … được dùng để mời mọc, đề nghị,
=> Vâng, vui lòng chon tôi 1 ly khuyên bảo, yêu cầu. Câu trả lời thường bắt đầu
B) They’re very nice Yes/No or không Yes/No nhưng ý nghĩa tương
=> Chúng rất đẹp đương. Các đáp án lặp từ và đồng âm là đáp án
C) I see it, too sai.
=> Tôi cũng nhìn thấy nó A. Yes, đáp án đồng ý với lời đề nghị nên là
đáp án đúng.
B. Sai chủ ngữ, câu hỏi về you chủ ngữ phải I
or We.
C. Đáp án không liên quan câu hỏi.
13) When does Stan start his new job? Câu hỏi When chú ý tới đáp án có thời gian,
Khi nào Stan bắt đầu công việc mới? chú ý loại đáp án thời gian không rõ rang.
A) At the beginning A. Time không xác định loại.
=> Lúc đầu B. Không liên quan câu hỏi và không có time.
B) The old one C. Mốc thời gian nên đây là đáp án phù hợp.
=> Cái cũ
*C) Next week
=> Tuần tới
Từ vựng: job công việc, start bắt đầu.
14) Should we empty the recycling bin Câu hỏi về lời đề nghị chú ý động từ khiếm
today? khuyết sẽ đứng đầu câu.
Hôm nay chúng ta có nên đổ rác không? A. Dành cho câu hỏi về When.
A) Almost two years B. Về câu hỏi cách thức How do.
=> Gần hai năm rồi C. Yes, thêm thông tin thể hiện ý đồng ý với
B) That’s my bicycle câu hỏi.
=> Đó là xe đạp của tôi
*C) Yes, it’s getting full
=> Có chứ, nó đầy quá rồi

Giáo trình Part 2 TOEIC 65


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

Từ vựng: empty đổ/dọn sạch, full đầy.


15) What size shoes do you wear? Câu hỏi What (cái gì) chú ý từ khóa sau nó:
Bạn mang giày cỡ nào? “What – size – you wear”. Trong câu hỏi What
A) No, she doesn’t loại đáp án Yes/No.
=> Không, cô ấy không A. Trả lời No sai và chủ ngữ sai câu hỏi you trả
*B) Size eleven lời I chứ không trả lời she.
=> Cỡ số 11 B. Trả lời kích cỡ phù hợp với câu hỏi What
C) It’s not far size.
=> Nó không xa C. Sai chủ ngữ chủ ngữ kia là you phải trả lời I
Từ vựng: Size kích cở, wear mang/mặc, not or we không dùng it.
far không xa.
16) Why was the meeting time changed? Câu hỏi Why trọng tâm chú ý đến câu trả lời về
Tại sao lại thay đổi giờ họp? lý do. Chú ý từ khóa “the meeting time
A) How many are there? changed”, đôi lúc chú ý về thì để chọn đáp án
=> Có bao nhiêu? đúng.
* B) Because Kay couldn’t be there A. Câu hỏi về số lượng không liên quan.
=> Vì Kay không thể đến đó B. Because dùng chỉ lý do và diễn đạt ý Kay
C) In the seminar room. không đến nên ngưng họp nên là đáp án phù
=> Trong phòng hội thảo. hợp.
Từ vựng: the meeting time thời gian họp, C. In + vị trí đây là trả lời thường gặp cho câu
change thay đổi. hỏi Where.
17. Can I help you carry those packages? Can, câu hỏi về lời đề nghị, đáp án thể hiện sự
Tôi có thể giúp bạn khiêng những gói hàng đồng ý/không thường trả lời Yes/No.
đó chứ? A. Yes câu trả lời thể hiện đồng ý với lời đề
*A) Yes, thanks so much nghị.
=> Vâng, cảm ơn rất nhiều B. on + vị trí chỉ vị trí cho câu hỏi Where.
B) On the application C. Mặc dù trả lời có I đúng chủ ngữ nhưng
=> Trên tờ đơn không liên quan câu hỏi.
C) Airmail, I think
=> Bằng đường hàng không, tôi nghĩ vậy
Từ vựng: carry mang, package gói hàng, the
application tờ đơn.
18. When’s the rain supposed to stop? Câu hỏi When (khi nào) chỉ thời gian nên chú ý
Khi nào trời hết mưa? đến thời gian. Từ khóa “the rain”, “supposed to
A) I’m going to buy one stop”.
=> Tôi sẽ mua một cái A, B không có đề cập đến thời gian nên là đáp
B) I think it was án sai.
=> Tôi nghĩ rằng đó là C. Có buổi “afternoon chiều” nên là đáp án phù
*C) Sometime this afternoon hợp.
=> Có lẽ chiều nay

Giáo trình Part 2 TOEIC 66


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

Từ vựng: rain mưa, suppose dự định.


19. Who’ll be distributing our products in Câu hỏi về Who, câu đúng chỉ người/bộ phận.
New York? Từ khóa “Who”, “distributing” “product”.
Ai sẽ giao sản phẩm của chúng ta ở New A. In + time trả lời cho câu hỏi về When.
York? B. Chỉ tên người, đây câu hỏi phù hợp.
A) In December C. Chỉ cách thức, dùng cho câu hỏi về How
=> Tháng 12 do….
*B) Mr. Gonzales
=> Ông Gonzales
C) By hand
=> Bằng tay
Từ vựng: distribute phân phát/giao, product
sản phẩm, hand bàn tay.
20. How do you get to corporate How do là câu hỏi dạng cách thức thực hiện gì
headquaters? đó nên chú ý từ khóa sau nó “get to corporate
Cô đến trụ sở của công ty bằng phương tiên headquater – đến trụ sở”. Đáp án thường là có
gì? by.
* A) I usually go by train A. Tôi thường đi bằng tàu hỏa phù hợp với câu
=> Tôi thường đi bằng tàu hỏa hỏi (có by + phương tiện).
B) About once a month B. Có time dành cho câu hỏi When.
=> Khoảng một tháng một lần C. Trong câu hỏi How loại đáp án Yes/No và
C) Yes, I do lặp từ, đồng âm.
=> Vâng, tôi làm
21. Why did Monica bring refreshments Câu hỏi Why: Lý do, đáp án thường là because,
today? due to, to +V. Chú ý từ khóa: “Why”, “bring
Tại sao hôm nay Monica lại mang nhiều refreshment”.
nước uống? A. at + nơi chốn: Trả lời cho câu hỏi Where.
A) At the snack bar B. Không liên quan câu hỏi.
=> Tại quán ăn nhanh C. To + V chỉ mục đích, trả lời cho câu hỏi
B) That’s too cold Why nên là đáp án đúng.
=> Nó quá lạnh
*C) To thank us for our hard work
=> Để cảm ơn chúng ta vì đã làm việc vất vả
Từ vựng: bring mang, refreshments nước
uống, the snack bar quán ăn nhanh, cold
lạnh, hard word làm việc vất vã.
22. Would you prefer to drive there, or shall Would you prefer ….or …. ?là câu hỏi lựa chọn
I? thường gặp. Phải nghe kĩ câu trả lời để chọn
Anh muốn lái xe đến đó, hay tôi lái? câu tương ứng với 1 trong 2 phương án đưa ra.
A. Không liên quan câu hỏi.

Giáo trình Part 2 TOEIC 67


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

A) I’ll enter those figures B. Sai chủ ngữ, câu hỏi là you nên chủ ngữ phải
=> Tôi sẽ nhập những số liệu này là I trả lời it không phù hợp.
B) Here it is C. don’t mink driving = drive (lái xe) nên đây
=> Đây này cách diễn đạt gần nghĩa.
* C) I don’t mind driving
=> Tôi không ngại lái xe đâu
23. Why isn’t Ms. Marsul in her office? Câu hỏi Why đưa ra lý do chỉ cần nghe từ khóa
Tại sao Cô Marsul không có trong phòng? “isn’t”, “in her office”. Đáp án thường ra dạng
A) On the left trả lời trực tiếp nên phải nghe kĩ câu hỏi.
=> Ở bên trái A. On the left ở bên trái dành cho câu hỏi
* B) she’s out sick Where.
=> Cô ấy bị bệnh B. Trong câu hỏi về her nên đáp án she phù hợp
C) Every Friday kèm lý do out sick bị bệnh là lời đáp cho câu
=> Mỗi thứ Sáu hỏi.
C. every + time đây chỉ tần suất nên trả lời cho
đáp án How often? Nên loại.
24. You have a degree in chemistry, don’t Dạng câu hỏi đuôi, chú ý từ khóa “ have a
you? degree bằng đại học”. Đáp án dạng này thường
Anh có bằng hóa học rồi đúng không? Yes/No thêm thông tin. Loại các đáp án lặp từ
*A) Yes, from the state university và đồng âm.
=> Đúng vậy, từ trường đại học quốc gia A. Yes, thêm thông tin về tên trường nên là đáp
B) Yes, I agree án phù hợp.
=> Vâng, tôi đồng ý B. Yes, nhưng phía sau đồng âm degree với
C) I already sent them agree nên sai.
=> Tôi đã gửi cho họ C. Nghĩa không liên quan đến câu hỏi.
Từ vựng: degree bằng đại học, sent gửi.
25. Would you like me to close the Would you like/would you mind…..là những
window? câu đề nghị thường gặp đáp án thường tán
Bạn có muốn tôi đóng cửa sổ lại không? thành/không tán thành (Yes/No) or tương
A) Okay, I’ll try a new one đương. Loại các đáp án lặp từ và đồng âm.
=> Được rồi, tôi sẽ thử một cái mới A. Loại không hợp nghĩa.
B. No + thêm thông tin thể hiện sự không tán
* B) No, I like the fresh air thành.
=> Không, tôi thích không khí trong lành C. lặp từ close so với câu hỏi.
C) It closes at eight
=> Nó đóng cửa lúc tám giờ
Từ vựng: close đóng, try thử, the fresh air
không khí trong lành.
26. How many resumes have you received so Câu hỏi về How many chỉ về số lượng thường
far? thì có số lượng cụ thể or số lượng thể hiện

Giáo trình Part 2 TOEIC 68


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

Đến nay Cô đã nhận được bao nhiêu hồ sơ chung.


rổi? A. Nghĩa không liên quan, lặp từ far.
A) It’s not far B. Chỉ về nơi chốn dành cho câu hỏi Where.
=> Nó không xa C. Trong câu có số lượng several – nhiều, chỉ
B) In the newspaper về số lượng trả lời cho câu hỏi How many.
=> Trong tờ báo
*C) There have been several
=> Đã có nhiều rồi
Từ vựng: resume hồ sơ, recive nhận, so far
cho đến nay, several nhiều.
27. Haven’t you read that book already? Câu hỏi thuộc dạng Yes/No đáp án thường
Bạn chưa đọc cuốn sách đó à? Yes/No or tương đương, loại lặp từ và đồng âm.
*A) No, it was just published A. No (đáp án No + thêm thông tin là đáp án
=> Chưa, nó vừa mới xuất bản. thường gặp trong đề thi) phù hợp với câu hỏi.
B) I thought it was green B. Không liên quan câu hỏi.
=> Tôi nghĩ rằng nó màu xanh lá C. Mặc dù trả lời Yes nhưng phần sau sai không
C) Yes, by tomorrow night liên quan tới câu hỏi.
=> Có, vào tối mai
28. I’m here to pick up some theater tickets Câu đưa ra thuộc dạng câu tường thuật phải
Tôi đến đây để mua vé vào nhà hát nghe kĩ câu và đáp án hiểu chọn nội dung.
* A) Your name, please A. Đáp án trả lời phù hợp với câu hỏi.
=> Vui lòng nói tên của Cô B, C. Không liên quan đến câu hỏi.
B) Are they heavy?
=> Có phải họ nặng?
C) The third one
=> Người thứ ba
Từ vựng: Pick up mua/lấy, ticket vé, heavy
nặng.
29. Where did you put the kitchen Câu hỏi về Where chỉ nơi chốn, đáp án giới từ +
equipment catalogs? vị trí.
Bạn đã để quyển danh mục các thiết bị nhà A. Giới từ in + nơi chốn nên là đáp án phù hợp.
bếp ở đâu? B. Mặc dù có vị trí nhưng không có giới từ (câu
* A) In the filing cabinet hỏi tính chất bỏ ở đâu, người đáp cửa hàng mới
=> Trong tủ hồ sơ không rõ được cửa hàng nào).
B) A new store C. Trong câu hỏi Where loại đáp án Yes/No.
=> Một cửa hàng mới
C) No, you keep it
=> Không, bạn giữ nó
Từ vựng: put đặt/để, equipment thiết bị,
catalog quyển danh mục.

Giáo trình Part 2 TOEIC 69


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

30. Is safety training required for new Câu hỏi Yes/No đáp án thường đồng ý or
assembly- line supervisors? không, loại bỏ câu lặp từ và đồng nghĩa.
Có phải các giám sát dây chuyền lắp ráp mới A. Lặp từ safe với safety nên loại.
được yêu cầu tham gia buổi huấn luyện an B. Yes, thêm thông tin phù hợp với câu hỏi.
toàn? C. Không liên quan tới câu hỏi.
A) Very safe
=> Rất an toàn
*B) Yes, during their first week
=> Đúng vậy, suốt tuần làm việc đầu tiên
C) A small one, please
=> Một cái nhỏ
31. I wish we could hire another accountant, Câu hỏi đuôi “don’t you” chú ý từ khóa để hiểu
don’t you? ý câu. Đáp án thường đồng ý hoặc không.
Tôi muốn chúng ta thuê kế toán khác được A, B. Không liên quan câu hỏi.
chứ? C. Nói về việc đồng ý với câu hỏi thuê kế toán
A) I didn’t count it khác.
=> Tôi không đếm nó
B) The other was lower
=> Cái kia thấp hơn
*C) That would be helpful
=> Sẽ rất hữu ích
Từ vựng: wish mong/ước, hire thuê,
accountant kế toán, count đếm, helpful hữu
ích.
32. I can’t find the stapler. Câu tường thuật phải hiểu rõ câu và đáp án để
Tôi không thể tìm thấy kim bấm. chọn đáp án phù hợp.
* A) Karen might have it A. Karen có nó (kẹp giấy) hướng đến chỉ người
=> Karen có thể sẽ có nó có phù hợp theo câu hỏi.
B) Why can’t she stay? B. Câu đưa ra I nhưng đáp án she không phù
=> Tại sao cô ấy không thể ở lại? hợp chủ ngữ và không phù hợp nghĩa.
C) I’m sorry you can’t come C. Không hợp nghĩa.
=> Tôi tiếc là bạn không thể đến
Từ vựng: the stapler kim bấm, stay ở lại,
come đến.
33. How can we reach you if the copy How can – làm thế nào. Chỉ về cách thức thực
machine breaks down again? hiện.
Làm thế nào chúng tôi có thể liên lạc với bạn A. Nêu về số lượng, dành cho câu hỏi How
nếu máy photo bị hư lần nữa? many nên loại.
A) Five hundred copies B. Cách nói trực tiếp đưa ra số điện thoại theo
=> Năm trăm bản copy câu hỏi về cách thức liên hệ.

Giáo trình Part 2 TOEIC 70


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

*B) Here’s my mobile phone number C. Trong câu hỏi How bỏ câu trả lời Yes/No.
=> Đây là số điện thoại di động của tôi
C) No doubt about it
=> Không có nghi ngờ gì về điều đó
34. Isn’t this a charming village? Đây cũng là loại câu hỏi Yes/No đáp án thường
Đây không phải là một ngôi làng rất đẹp sao? yes/no thêm thông tin.
*A) Yes, I’d like to live here. A. Yes, thêm thông tin phù hợp câu hỏi.
=> Đúng vậy, tôi rất muốn sống B, C. Không liên quan.
B) She said she can
=> Cô ấy nói cô ấy có thể
C) It hasn’t been filled yet
=> Nó vẫn chưa được điền xong
35. Would you like to join us on the social Would you like/would you mind…..là những
events committee? câu đề nghị thường gặp đáp án thường tán
Bạn có muốn tham gia vào ban các sự kiện thành/không tán thành (Yes/No) or tương
xã hội với chúng tôi không? đương. Loại các đáp án lặp từ và đồng âm.
A) About six kilometers from here A. Câu trả lời dành cho câu hỏi How far – bao
=> Khoảng 6 km từ đây. xa?
B) They decided to join last year B. Sai chủ ngữ trong câu hỏi dùng you phải trả
=> Khoảng 6 km từ đây lời I và lỗi lặp từ join.
* C) I wish I could, but I’m very busy C. Thể hiện sự từ chối là đáp án phù hợp.
=> Ước gì tôi có thể, nhưng tôi bận quá
36. Mr. Chin from the central office paid us a Cần phải nghe câu hỏi và trả lời để chọn đáp án
visit last week? phù hợp.
Ông Chin từ văn phòng trung ương đã đến
thăm chúng ta vào tuần trước? A. Phù hợp với câu hỏi, đôi lúc câu trả lời là
* A) What did you talk about? câu hỏi ngược lại.
=> Ông ấy đã nói gì vậy? B. Có giá liên quan với câu How Cost.
B) Around 43 euros C. Không liên quan câu.
=> Khoảng 43 €
C) I’ve been there, too
=> Tôi cũng đã ở đó
Từ vựng: the central office văn phòng trung
ương.
37. Who knows the easiest way to get to the Câu hỏi Who, đôi lúc không chỉ về tên người,
highway? bộ phận mà trực tiếp người nói thể hiện đó
Ai biết cách nhanh nhất để đến đường cao chính họ.
tốc? A. Đáp án nêu lên chính tôi sẽ chỉ cho bạn, vậy
*A) I’ll show you on a map đây là đáp án phù hợp.
=> Tôi sẽ chỉ cho bạn trên bản đồ B. Không liên quan câu hỏi.

Giáo trình Part 2 TOEIC 71


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

B) Higher than that C. Chỉ về nơi chốn Where (hướng dẫn).


=> Cao hơn so với cái đó
C) Straight down the hallway
=> Đi thẳng xuống hành lang
Từ vựng: the highway đường cao tốc, a map
bản đồ, straight đi thẳng, hallway hành lang.
38. Will you be coming to lunch or do you Câu hỏi có or là câu hỏi lựa chọn chú ý cách
have too much work to do? dùng từ đồng nghĩa với lựa chọn đã nêu.
Anh sẽ đến ăn trưa hay anh có quá nhiều việc A. Sai chủ ngữ, câu trên đề cập you trả lời phải
phải làm? I.
A) There were two of them. B. Trong câu hỏi lựa chọn loại Yes/No.
=> Có hai trong số chúng. C. can come = coming to lunch dùng từ phù
B) Yes, it’s still working hợp với sự lựa chọn trong đáp án nên là câu
=> Có, nó vẫn đang làm việc đúng.
* C) I think I can come
=> Anh nghĩ rằng anh có thể đến ăn trưa.
39. Where should we hold the press Where chú ý đến nơi chốn, tuy nhiên 1 số
conference? trường hợp không đưa ra địa điểm chính xác chỉ
Chúng ta nên tổ chức buổi họp báo ở đâu? đưa ra gợi ý.
A) Newspapers and magazines A. Không liên quan.
=> Báo và tạp chí B. Đưa ra gọi ý về vị trí nên là đáp án đúng.
*B) We’ll need a large space C. Có đề cập đến giờ là câu trả lời cho câu hỏi
=> Chúng ta sẽ cần một không gian lớn What time.
C) Ten-thirty
=> Mười giờ ba mươi
40. This is the most challenging job I’ve ever Câu tường thuật đòi hỏi phải nghe toàn bộ để
had. chọn đáp án đúng.
Đây là công việc khó khăn nhất mà tôi từng C. Đáp án phù hợp.
làm.
A) It’s the most likely solution
=> Nó là giải pháp khả thi nhất
B) Whenever you’re ready
=> Bất cứ khi nào bạn sẵn sàng
*C) Where did you work before this?
=> Bạn đã làm việc ở đâu trước đây?
Từ vựng: solution giải pháp, challenge thách
thức.

Giáo trình Part 2 TOEIC 72


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

TEST 9 EST 2016

ENGLISH-VIETNAM EXP
11. When do the new museum exhibits Câu hỏi When chú ý câu có thời gian và chọn.
open? A. Có mốc time nên đây là câu đúng.
Buổi triển lãm mới ở viện bảo tàng sẽ khai B. At + địa điểm câu thường gặp trả lời cho câu
mạc lúc nào? hỏi Where.
* A) In a few weeks C. Không liên quan tới câu hỏi.
=> Trong một vài tuần
B) At a new location
=> Tại một vị trí mới
C) For an art show
=> Đối với một chương trình nghệ thuật
Từ vựng: museum exhibit bảo tang triễn lãm,
location vị trí, art show chương trình nghệ
thuật.
12. Where’s the nearest parking garage? Câu hỏi Where chú ý đến nơi chốn từ khóa
Nhà để xe gần nhất ở đâu? parking garage.
A) It has five levels A,B. Không liên quan câu hỏi.
=> Nó có năm cấp độ C. Có vị trí the corner – góc đường nên đây là
B) We’ll take my car đáp án đúng.
=> Nó có năm cấp độ
*C) Just around the corner
=> Chỉ quanh góc đường này
Từ vựng: parking garage nhà để xe, the corner
góc đường.
13. How do I get to the accounting office? How do là câu hỏi về cách thức, chú ý từ khóa
Làm thế nào tôi có thể đến được phòng kế sau nó “get to the accounting office”.
toán? A. Sai chủ ngữ, câu hỏi về I thì đáp án hướng
A) They have a new manager dẫn bằng you và nghĩa không hợp loại.
=> Họ có người quản lý mới B. Đưa ra hướng dẫn đến phòng kế toán đây là
*B) Take the stairs to the third floor đáp án phù hợp.
=> Đi lên cầu thang đến tầng thứ ba C. Có đồng âm count và account nên loại.
C) Can you help me count these?
=> Bạn có thể đếm giúp tôi những cái này?
Từ vựng: the accounting office phòng kế
toán, the stair cầu thang, count đếm.
14) Ms. Garcia used to live in Toronto, didn’t Câu hỏi đuôi “Didn’t she” chú ý từ khóa “used
she? to live toronto”. Chú ý câu hỏi đuôi về She nên
Bà Garcia đã từng sống ở Toronto, phải chủ ngữ phải phù hợp đáp án thường Yes/No để

Giáo trình Part 2 TOEIC 73


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

không? trả lời cho việc được đề cập trong câu hỏi là
A) Maybe tomorrow đúng or không.
=> Có thể ngày mai A. Chỉ về time liên quan đến câu hỏi When.
B) It’s cold in here B. Sai chủ ngữ, trên kia hỏi She đáp án lại nêu
=> Nó lạnh ở đây it không phù hợp.
*C) Yes, until last year C. Yes + thêm thông tin phù hợp với câu hỏi.
=> Đúng, bà ấy sống ở đó đến năm ngoái
15) What did you think of the movie last Câu hỏi What (cái gì) cần chú ý từ khóa sau nó
night? “ did you think the movie”, chú ý sai thì và sai
Anh nghĩ gì về bộ phim tối qua? chủ ngữ.
A) He went to the concert A. Câu hỏi về you đáp án không thể trả lời
=> Anh ta đã đi đến buổi hòa nhạc bằng He mà phải I or it (it chỉ vật cách trả lời
B) I’ll see you at the meeting later trực tiếp của câu hỏi thay thế cho the movie)
=> Tôi sẽ gặp bạn tại cuộc họp sau nên loại sai chủ ngữ.
*C) It was really exciting B. Sai thì câu trên dùng quá khứ, câu này diễn
=> Nó thật sự rất thú vị đạt tương lai nên loại.
C. Phù hợp với câu hỏi dùng quá khứ và nghĩa
đúng đối với việc cho suy nghĩ về bộ phim.
16) Why did Jason call the hotel? Câu hỏi Why (hỏi về lý do – tại sao) – chú ý
Tại sao Jason lại gọi cho khách sạn? đến từ khóa “Jason call the hotel”, đáp án trả
A) It’s in the lobby lời thường nêu lý do cho từ khóa.
=> Nó ở tại sảnh A. in + vị trí đây là câu trả lời cho câu hỏi
* B) To cancel our reservation Where chỉ vị trí.
=> Để hủy đặt phòng B. To + V đáp án chỉ mục đích, đây là đáp án
C) I’ll call everyone else trả lời cho câu hỏi trên.
=> Tôi sẽ gọi cho người khác C. Có từ call lặp từ so với câu hỏi là đáp án sai,
ngoài ra sai thì câu hỏi quá khứ (did) câu trả lời
tương lai.
17. I’ve never been to Berlin. Câu thuộc loại câu tường thuật phải nghe hết,
Tôi chưa bao giờ đến Berlin. chú ý loại câu lặp từ và đồng âm.
A) I always carry a pen A, C. Không hợp nghĩa.
=> Tôi luôn mang theo cây bút máy B. Nói đến đưa ra nhận định trả lời cho người
*B) Oh, I’m sure you’ll enjoy it nói nhận định về nơi đến Berlin nên là đáp án
=> Oh, tôi chắc chắn bạn sẽ thích nó đúng.
C) I found it, thanks
=> Tôi đã tìm thấy nó, cảm ơn
Từ vựng: carry mang, enjoy thích thú, found
tìm.
18. When do you expect to receive the next When câu hỏi liên quan về thời gian chú ý từ
shipment? khóa sau nó để chọn đáp án “ the next

Giáo trình Part 2 TOEIC 74


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

Bà mong nhận được các lô hàng tiếp theo khi shipment” ,”receive”.
nào? A. Mốc time nên đây là đáp án đúng.
* A) In January B. Mang tính chất chỉ dẫn về nơi chốn cho câu
=> Trong tháng giêng trả lời Where.
B) To the warehouse C. Trong câu hỏi When loại bỏ trả lời Yes/No.
=> Đến nhà kho
C) Yes, we do
=> Vâng, chúng tôi làm
Từ vựng: Shipment lô hàng, the warehouse
nhà kho.
19. Could you lend me your dictionary? Could + S+ V+ N ? Đây câu bắt đầu bằng động
Bạn có thể cho tôi mượn từ điển của bạn? từ khiếm khuyết thường chỉ lời đề nghị, yêu
*A) It’s over there on the shelf. cầu. Đáp án đồng ý or không với câu hỏi đưa
=> Nó ở đằng kia, trên kệ. ra. Loại đồng âm và lặp từ.
B) No, I couldn’t send the letter A. Mang tính chất chỉ dẫn nhưng nó tương
=> Không, tôi không thể gửi thư đồng với ý cho mượn như câu hỏi.
C) He’s leaning on the desk B. Mặc dù với đáp án No, nhưng phần sau sai
=> Anh ấy đang tựa vào bàn làm việc không liên quan.
Từ vựng: dictionary từ điển, the shelf kệ, the C. Câu hỏi you nhưng trả lời He sai chủ ngữ.
letter lá thư, leaning dựa vào/tựa.
20. Which orders still need to be processed? Câu hỏi Which (nó liên quan về vật) nên chỉ
Đơn đặt hàng nào cần phải được xử lý? cần chú ý từ khóa sau nó “ order”, “ to be
A) Order a new one processed”.
=> Đặt một cái mới A. Lặp từ order nên loại.
B) He wasn’t B. Sai chủ ngữ (chủ ngữ chỉ vật order) nhưng
=> Anh ấy không phải câu trả lời He.
*C) Those over there C. Đáp án phù hợp chỉ những cái cần được xử
=> Những cái đằng kia lý.
Từ vựng: process xử lý.
21. Why are you here so late? Câu hỏi Why (hỏi về lý do) chú ý từ khóa “ you
Tại sao Cô đến đây quá trễ? here so late”.
A) That’s the wrong date A. Đưa ra cũng mang tính giải thích nhưng
=> Nó sai ngày không phù hợp.
*B) I have to finish the budget B. have to (phải), đưa ra lời giải thích về lý do
=> Tôi phải làm xong báo cáo ngân sách trễ phù hợp với câu hỏi, đây là cách trả lời trực
C) No, we haven’t lately tiếp cho câu hỏi thường gặp ở câu hỏi Why.
=> Không, chúng ta không có gần đây C. Trong câu hỏi Why loại đáp án trả lời
Từ vựng: late trễ, finish hoàn thành, the Yes/No.
budget ngân sách.
22. How much travelling is required for your How much (hỏi về số lượng của danh từ không

Giáo trình Part 2 TOEIC 75


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

new job? đếm được) chú ý cách diễn đạt câu hỏi liên
Công việc mới này cần đi công tác nhiều quan số lượng.
không? A. Có mô tả khá nhiều nên đây là đáp án phù
*A) Quite a lot, actually hợp.
=> Thực sự khá nhiều B. Trong câu hỏi How loại câu trả lời bằng
B) Yes, after the interview Yes/No.
=> Tôi đã nghe nói về điều đó C. Không liên quan câu hỏi.
C) I heard about that
=> Tôi đã nghe nói về điều đó
Từ vựng: travelling công tác, require yêu cầu.
23. Who monitors the factory’s safety Câu hỏi Who trọng tâm tìm tên người/bộ phận
standards? chú ý từ khóa “monitors” “the factory safety”.
Ai là người giám sát các tiêu chuẩn an toàn A. Chỉ người kiểm soát viên đây là đáp án phù
*A) A certified inspector hợp.
=> Một kiểm soát viên đã được chứng nhận B, C. Không liên quan đến câu hỏi Who.
B) They were delivered today
=> Chúng được giao hôm nay
C) It manufactures audio equipment
=> Nó sản xuất thiết bị âm thanh
24. Can you repair the ceiling light, or should Câu hỏi lựa chọn ……or …….. chọn đáp án
we call the electrician? diễn đạt tương ứng với 1 trong 2 lựa chọn.
Anh có thể sửa đèn trần không hay chúng ta Trong câu lựa chọn loại đáp án trả lời Yes/No,
sẽ gọi thợ điện? sai chủ ngữ, lặp từ và đồng âm.
A) No, the other pair A. Trả lời Yes và đồng âm pair với repair.
=> Không, cặp khác B. Câu hỏi You đáp án phải I nhưng câu trả lời
B) She was elected She sai chủ ngữ và đồng âm elected và
=> Bà ấy đã được bầu electrician.
* C) I can probably do it D. Diễn đạt có thể tự làm nó phù hợp với câu
=> Tôi có thể làm nó lựa chọn thứ 1 tự sữa.
Từ vựng: repair sửa chữa, pair cái cặp, the
ceiling light đèn trần.
25. Isn’t your assistant back from his Câu hỏi Yes/No đáp án thường khẳng định/phủ
vacation yet? định vấn đề đưa ra.
Trợ lý của ông vẫn chưa trở về từ kỳ nghĩ A. Đưa ra thông tin thêm đến tuần sau, nghĩa là
sao? trợ lý chưa về (tương đồng No), đây là đáp án
*A) Not until next week đúng.
=> Đến tuần sau B, C. Không liên quan câu hỏi.
B) A direct flight
=> Một chuyến bay thẳng
C) I already returned it

Giáo trình Part 2 TOEIC 76


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

=> Tôi đã trả lại nó


Từ vựng: assistant trợ lý, vacation kỳ nghĩ.
26. Who volunteered to arrange the fund- Câu hỏi Who – chú ý đến tên người/bộ phận để
raising dinner? chọn đáp án đúng.
Ai là người tình nguyện sắp xếp bữa ăn tối A. Có giá cả này dành trả lời cho câu hỏi How
gây quỹ này? cost.
A) Two thousand dollars B. Chỉ người 01 trong số nhân viên đây là đáp
=> Hai ngàn đô la án đúng.
* B) Someone from personnel C. Có thời gian chỉ câu hỏi When.
=> Một người nào đó trong số các nhân viên
C) At the end of the month
=> Vào cuối tháng
Từ vựng: the fund-raising dinner bữa ăn tối
gây quỹ.
27. Have you seen Mr.Kim this afternoon? Câu hỏi Yes/No loại bỏ câu sai chủ ngữ, lặp từ
Chiều nay Cô có thấy Anh Kim? và đồng âm.
A) It’s been postponed A. Sai chủ ngữ, trong câu hỏi hỏi về đề cập về
=> Nó bị hoãn lại You và Mrkim đáp án phải là I (I là người được
*B) He’s visiting a construction site hỏi) /He (he chỉ Mrkim) mà câu it nên loại.
=> Anh ta đến thăm công trường xây dựng B. Đúng chủ ngữ và ý câu đồng nghĩa với Yes
C) I’ll be back soon thấy Mr và thêm thông tin.
=> Tôi sẽ quay lại sớm C. Không hợp nghĩa.
28. The mail just came Câu tường thuật dạng đưa ra thông tin
Thư vừa đến đấy A. Đồng âm game và came nên loại.
A) I like that game B. Sai chủ ngữ, câu trên về vật đáp án về She
=> Tôi thích trò chơi đó không phù hợp.
B) Will she be there? C. Đáp lại câu và thông tin liên quan đến câu
=> Cô ấy sẽ có mặt ở đó? trên nên là đáp án đúng.
* C) Is there anything for me?
=> Có thư cho tôi không?
29. Why didn’t you ride your bicycle to Câu hỏi Why chú ý đáp án chỉ lý do và từ khóa
work? “ didn’t you ride your bicycle”. Loại đáp án
Tại sao anh không chạy xe đạp đi làm? đồng âm/lặp từ.
* A) It’s supposed to rain A. Mô tả trời mưa trả lời lý do không đi xe đạp
=> Trời sắp mưa nên là đáp án đúng.
B) From a bike shop downtown B. Mô tả vị trí nên là câu trả lời đáp án Where.
=> Từ một cửa hàng xe đạp ở trung tâm C. Sai chủ ngữ câu trên hỏi you (trả lời phải I),
C) He didn’t write to me đồng âm write với ride.
=> Anh ta không viết thư cho tôi
30. Could I get your advice on how to present Câu hỏi có có Can nói về lời đề nghị, đáp án

Giáo trình Part 2 TOEIC 77


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

this information? đồng ý hoặc không.


Bạn có thể cho tôi lời khuyên về cách trình A. Đáp án đồng nghĩa với đồng ý.
bày thông tin này không? B. Câu hỏ về số lượng.
*A) Sure, I have some free time now C. Sai chủ ngữ.
=> Được chứ, tôi cũng đang rảnh
B) How many do you need?
=> Bạn cần bao nhiêu?
C) The invitations will arrive soon
=> Những thiệp mời sẽ đến sớm
31. Our colleagues in Auckland changed Câu hỏi đuôi chú ý “didn’t they” để chọn đáp
offices, didn’t they? án chủ ngữ phù hợp. Đáp án thường Yes/No or
Các đồng nghiệp của chúng ta ở Auckland sẽ tương đương.
đổi văn phòng, phải không? A. Trả lời No, tuy nhiên sai chủ ngữ she câu
A) No, she moved yesterday hỏi đuôi là they.
=> Không, cô ấy đã chuyển đi ngày hôm qua B. Sai chủ ngữ the official.
B) The official score was ten to two C. Yes và đúng chủ ngữ thêm thông tin.
=> Điểm số chính thức là 1-10
*C) Yes, they’re on Queen Street now
=> Đúng vậy, bây giờ họ làm trên đường
Queen
Từ vựng: change thay đổi, office văn phòng,
move di chuyển.
32. Do you need a ride to the airport, or are Do you need …..? đây cũng là câu hỏi Yes/No.
you driving yourself? Đáp án thể hiện Yes/No hoặc tương tự.
Bà có cần quá giang đến sân bay, hay bà sẽ tự A. Không liên quan câu hỏi.
lái xe đi? B. Câu này chỉ vị trí phù hợp với đáp án
A) I have no luggage Where.
=> Tôi không có hành lý C. Trả lời đã gọi taxi đồng nghĩa với lời từ chối
B) Over there on the right (No).
=> Ở kia, bên phải
*C) I called a taxi earlier
=> Tôi đã gọi một chiếc taxi rồi
Từ vựng: a ride quá giang, drive lái xe,
luggage hành lý.
33. Where can we recycle juice and milk Câu hỏi Where loại đáp án Yes/No, đồng âm và
cartons? lặp từ.
Chúng ta có thể tái chế các thùng carton nước A. Đưa ra chỉ dẫn nhằm hướng đến câu trả lời
trái cây và sữa ở đâu? cho Where nên là đáp án đúng.
*A) You should ask Christa C. Đồng âm carton và cartoon nên loại.
=> Bạn nên hỏi Christa C. Yes/No loại.

Giáo trình Part 2 TOEIC 78


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

B) The cartoons are on page seven


=> Phim hoạt hình trên trang bảy
C) No, I usually walk
=> Không, tôi thường đi bộ
34. Would you like to help setting up the Would you like câu đưa ra đề nghị, đáp án
advertising display? thường đồng ý với nghề đề nghị or không.
Bạn có muốn tôi giúp bày trí các biển quảng A. Câu hỏi đưa ra về vị trí của vật đây câu hỏi
cáo? trả lời cho Where.
A) Knives and forks are on the table B. Nói về tự làm 01 mình tương đồng từ chối
=> Dao và dĩa trên bàn lời đề nghị, đây là đáp án đúng.
*B) I can manage it alone, thanks C. Câu trả lời về Where.
=> tôi có thể tự làm một mình, cám ơn
C) In the daily newspaper.
=> Trong tờ báo hàng ngày.
35. There aren’t enough seats for everyone. Câu tường thuật dạng đưa ra thông tin
Không có đủ chỗ cho tất cả mọi người. Để chọn đáp án phù hợp.
A) I see them every weekend A, B. Đáp án không phù hợp về nghĩa.
=> Tôi gặp họ mỗi cuối tuần C. Trả lời cho câu đưa ra thêm ghế phụ để giải
B) It was very comfortable quyết vấn đề thiếu chỗ.
=> Nó rất thoải mái
*C) I’ll get some extra chairs
=> Tôi sẽ lấy thêm một số ghế phụ
Từ vựng: enough seat đủ chỗ ngồi,
comfortable thoải mái, extra thêm.
36. Did you have a chance to see the Câu hỏi Yes/No nên đáp án thường Yes/No và
productivity report? thường thêm thông tin. Loại đáp án lặp từ và
Bạn đã xem báo cáo năng suất chưa? đồng âm.
A) No, I haven’t heard the weather report A. Trả lời No phù hợp, nhưng lặp từ have và
=> Không, tôi đã không nghe dự báo thời tiết report (nghĩa phần sau không phù hợp).
B) I guess it could be B. Không liên quan đến câu hỏi.
=> Tôi đoán nó có thể là C. Yes và thêm thông tin trả lời cho phần câu
*C) Yes, and it doesn’t look good hỏi báo cáo. Nên là đáp án đúng.
=> Rồi, tôi thấy nó vẫn chưa tốt lắm
Từ vựng: chance cơ hội, the productitity
report báo cáo sản phẩm, heard nghe, guess
đoán.
37. Haven’t we received the architect’s plan Thuộc loại câu hỏi Yes/No nhằm khẳng định lại
yet? 1 vấn đề, đáp án đúng thường Yes/No or có
Chúng ta đã nhận được bảng kế hoạch của tính tương tự.
kiến trúc sư chưa? A. Không liên quan đến câu hỏi.

Giáo trình Part 2 TOEIC 79


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

A) Ship it today B. Chưa đưa ra tương đương với Yes or No.


=> Chuyển nó đi hôm nay C. Đáp án đưa ra hỏi lại người đưa ra thông tin
B) We definitely are hướng đến người biết là đáp án phù hợp.
=> Chúng tôi chắc chắn là
*C) I’ll check with Mary
=> Tôi sẽ kiểm tra lại với Mary
Từ vựng: recived nhận, plan kế hoạch, ship
chuyển, definite chắc chắn, check kiểm tra.
38. Let’s call the stockroom and ask for more Câu tường thuật phải nghe hết câu để chọn câu
supplies phù hợp.
Hãy gọi cho nhà kho và yêu cầu họ cung cấp A. Đưa ra chỉ dẫn theo yêu cầu cung cấp thêm.
thêm B. Lặp từ room với stockroom nên là đáp án
*A) That’s the administrative assistant’s sai.
Job C. Không liên quan câu hỏi.
=> Đó là công việc của trợ lý hành chính mà
B) Yes, several rooms are available.
=> Có, một số phòng đang có sẵn.
C) The cashier doesn’t have it
=> Quầy thu ngân không có nó
Từ vựng: the administrative assistant trợ lý
hành chính, the cashier người thu ngân.
39. The new consultant speaks five
languages, doesn’t he? Câu hỏi đuôi, câu hỏi thường gặp phải chú ý nó
Nhân viên tư vấn mới có thể nói năm thứ đề cập đến ai “He” để chọn đáp án chủ ngữ phù
tiếng, phải không? hợp. Đáp án thường Yes/No or tương đồng.
A) I’ll speak to him myself A. Sai chủ ngữ (khi nào câu hỏi đuôi doesn’t
=> Chính tôi sẽ nói chuyện với anh ấy you thì mới trả lời I).
*B) Only four, according to his resume B. Có đề cập his resume – chính là phù hợp với
=> Theo lý lịch của anh ấy, anh ấy chỉ nói chủ ngữ câu hỏi đưa ra (câu này ý tương đồng
bốn thứ tiếng thôi với câu hỏi Yes và nêu rõ thông tin).
C) Just the introduction C. Không liên quan câu hỏi.
=> Chỉ cần lời giới thiệu
40. The awards committee had a really hard Câu hỏi tường thuật dạng đưa ra thông tin.
time choosing this year’s recipients Loại các câu lặp từ và đồng âm.
Ban giải thưởng đã có một thời gian vất vả để A. Lặp từ time, ý câu không liên quan.
lựa chọn ra người nhận giải năm nay B. Không liên quan câu hỏi.
A) No, I’ll take too much time C. Đưa ra lại câu hỏi để hỏi lại câu đưa ra, về
=> Không, tôi sẽ mất nhiều thời gian ngữ nghĩa phù hợp. Đây là đáp án đúng.
B) Could you pick up the shoes?
=> Bạn có thể lấy đôi giày?

Giáo trình Part 2 TOEIC 80


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

* C) Have they announced the winners yet?


=> Họ đã công bố người thắng cuộc chưa?
Từ vựng: the awards committee ban giải
thưởng, choose chọn, recipient người nhận,
the shoes đôi giày.

Giáo trình Part 2 TOEIC 81


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

TEST 10 EST 2016

ENGLISH-VIETNAM EXP
11. When does the bus leave? Câu hỏi When chú ý câu thời gian và từ khóa
Khi nào xe buýt rời khỏi? When – bus leave.
A) I live nearby. A. Đồng âm live với leave của câu hỏi nên
=> Tôi sống gần đó. loại
* B) In fifteen minutes B. In + thời gian đây là đáp án trả lời cho câu
=> Trong mười lăm phút nữa hỏi When.
C) At the corner C. At + nơi chốn đây là câu trả lời cho câu
=> Tại góc đường hỏi Where.

12. I really enjoyed the movie Câu tường thuật đưa ra thông tin.
Tôi thật sự rất thích bộ phim này A. Tôi cũng vậy thể hiện ý đồng tình với
*A) So did I thông tin người nói đưa ra
=> Tôi cũng vậy B, C. Mẹo sử dụng các từ có liên quan như
B) An evening show ticket, show với câu hỏi nhằm để chọn sai.
=> Một buổi diễn buổi tối
C) Ten tickets, please
=> Vui lòng cho tôi mười vé
13. Where are the cleaning supplies kept? Where chỉ nơi chốn, từ khóa “the cleaning
Các dụng cụ làm sạch được giữ ở đâu? supplies kept”.
* A) In the bottom cabinet A. In + nơi chốn đây là câu trả lời phù hợp.
=> Trong tủ dưới B. Không liên quan câu hỏi.
B) I’ll hold it for you C. Không liên quan câu hỏi
=> Tôi sẽ giữ nó cho bạn Từ vựng: the cleaning supplies hept nơi giữ
C) Usually from the catalog dụng cụ làm sạch, the bottom cabinet trong
=> Thường từ danh mục sản phẩm tủ dưới, the catalog danh mục sản phẩm.
14. What’s the best way to get to the Câu hỏi What (cái gì) chú ý từ khóa sau nó
Riverside Café? để hiểu câu hỏi, “What’s the best way –
Đường nào đến được Riverside Café nhanh đường nào tốt nhất” “get to – đến”.
nhất? A, B. Không liên quan câu hỏi.
A) For a quick lunch C. Có tên đường đúng theo ý câu hỏi nên là
=> Cho một bữa ăn trưa nhanh đáp án phù hợp.
B) It wasn’t my favorite
=> Nó không phải là yêu thích của tôi
*C) Route 17 is fastest
=> Tuyến đường 17 là nhanh nhất

Giáo trình Part 2 TOEIC 82


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

Từ vựng: route tuyến đường, favorite thích.


15. When do you think we’ll arrive in Dallas? When câu hỏi thường gặp về thời gian nhưng
Bạn nghĩ khi nào chúng ta sẽ đến Dallas? câu này dạng khó hơn, when do you think –
A) A new schedule bạn nghĩ khi nào. Đáp án thường 1 time trình
=> Một lịch trình mới bày sau 1 cái gì đó.
*B) Around dinnertime A. Mặc dù schedule lịch trình – nhưng đây là
=> Khoảng giờ ăn tối bẩy dùng từ liên quan.
C) From the first through the eighth B. Có thời gian vào giờ ăn tối nên đây phù
=> Từ thứ nhất đến thứ tám hợp.
Từ vựng: schedule lịch tình, arrive đến. C. Chỉ con số không liên quan
16. Whose notebook is this? Whose câu hỏi về sở hữu, chú ý từ sau nó
Đây là sổ tay của ai? Whose notebook – sổ tay của ai. Nó thường
A) Notes from the interview đề cập đến ai sở hữu nên chú ý tên người.
=> Ghi chú từ cuộc phỏng vấn A. Đồng âm Note với notebook loại.
B) Sure, I’ll write it B. Không liên quan câu hỏi.
=> Chắc chắn, tôi sẽ viết nó C. Có thể là của Carter – chỉ tên người sở
*C) Probably Mr. Carter’s hữu nên đây đáp án phù.
=> Có lẽ là của anh Carter
17. Is Lucy coming to the party? Câu hỏi Yes/No đưa ra lời xác nhận việc gì
Lucy sẽ đến bữa tiệc chứ? đó “Lucy coming” đáp án có or không tương
A) My birthday’s on Friday ứng với Yes/No.
=> Sinh nhật của tôi là vào thứ Sáu A. Không liên quan câu hỏi.
*B) Yes, she told me she could B. Yes, thêm thông tin về Lucy (câu hỏi
=> Có, cô ấy nói với tôi rằng cô ấy có thể đi Lucy nên trả lời she là phù hợp) là đáp án
C) Could you take it apart? đúng.
=> Bạn có thể lấy nó ra? C. Không liên quan câu hỏi.
Từ vựng: take it apart lấy ra ngoài, told nói,
come đến.
18. The product launch has been postponed Câu tường thuật nói đến 1 vấn đề cụ thể nên
Buổi ra mắt sản phẩm đã bị hoãn lại phải nghe rõ toàn bộ để chọn đáp án đúng.
A) By express mail A. By +….. cái này đưa ra cách thức dành
=> Bằng cách chuyển phát nhanh cho câu hỏi How.
B) I already ate, thanks B. Không liên quan câu hỏi.
=> Tôi đã ăn rồi, cám ơn C. Hỏi lại câu đưa ra về thời gian có liên
*C) Until when? quan đến việc trì hoản nên đây là đáp án phù
=> Cho đến khi nào? hợp.
Từ vựng: postpone trì hoãn, express mail
chuyển phát nhanh, ate ăn.
19. The doctor’s office is open on Saturdays, Câu hỏi đuôi “isn’t it” và từ khóa “ doctor,
isn’t it? open Saturday”. Câu trả lời Yes/No để xác

Giáo trình Part 2 TOEIC 83


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

Văn phòng bác sĩ mở cửa vào các ngày thứ nhận thông tin.
bảy phải không? A. Đang hỏi về văn phòng bác sĩ, trả lời về
A) My annual checkup chính bản thân không phù hợp.
=> Kiểm tra sức khỏe hàng năm của tôi B. Next to gần/cạnh + vị trí đây đáp án
thường gặp câu hỏi Where.
B) Next to the stationery store C. Trả lời Yes + thêm thông tin về giờ mở
=> Cạnh cửa hàng văn phòng phẩm cửa phù hợp với câu hỏi đưa ra.
*C) Yes, but only for a few hours
=> Đúng, nhưng chỉ mở trong một vài giờ
Từ vựng: the stationery store cửa hàng văn
phòng phẩm.
20. Where did Ms. Patel live before moving Câu hỏi Where chú ý đến nơi chốn nên chỉ
to Spain? cần tập trung vị trí.
Cô Patel đã sống ở đâu trước khi chuyển đến A. Because đây câu trả lời cho câu hỏi Why
Tây Ban Nha? nên loại.
A) Because she got a new job B. 1 thị trấn nhỏ đây chỉ nơi chốn cho câu trả
=> Bởi vì cô ấy nhận công việc mới lời trên.
*B) A small town in England C. Có thời gian đây chỉ thời gian nên loại.
=> Một thị trấn nhỏ ở nước Anh
C) Only six months ago
=> Chỉ sáu tháng trước
21. I’d be happy to pick you up from the Câu tường thuật “dạng câu nói về đề nghị”
airport đòi hỏi phải nghe hiểu thông tin, loại các đáp
Tôi rất vui được đón Anh từ sân bay án đồng âm và lặp từ.
A) It wasn’t difficult A. Không liên câu hỏi.
=> Nó không phải là khó khăn B. Thể hiện lời cảm ơn với đề nghị trên, đây
*B) Thanks, I appreciate the offer đáp án phù hợp.
=> Cảm ơn, tôi rất biết ơn đề nghị này C. Có flight tưởng rằng liên quan đến câu
C) An early flight, if possible trên nhưng nghĩa sai.
=> Nếu có thể một chuyến bay sớm
Từ vựng: pick up đón, the airport sân bay,
difficult khó khan, appreciate biết ơn, the
offer lời đề nghị, possible có thể.
22. Do you like the red sweater or the blue Do you like ………or …….? Cấu trúc
one? thường gặp đối với sự lựa chọn 1 trong 2.
Chị thích chiếc áo len màu đỏ hay màu xanh? Đáp án thường I prefer (tôi thích hơn) và lặp
*A) I prefer the blue one lại 1 trong 2. Nhưng đa số trong bài dùng kỹ
=> Tôi thích chiếc màu xanh năng đồng nghĩa.
B) I haven’t read that before A. Đã chọn màu xanh trong đề nghị lựa chọn
=> Tôi đã không đọc trước đưa ra nên đáp án phù hợp.

Giáo trình Part 2 TOEIC 84


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

C) I bought it yesterday B,C. Không liên quan đến câu hỏi.


=> Tôi đã mua nó ngày hôm qua
Từ vựng: sweater áo len, prefer thích hơn,
read đọc.
23. How much does this desk cost? How much (câu hỏi về số lượng nhưng
Cái bàn này giá bao nhiêu tiền? không cụ thể) từ khóa trong bài desk cost.
*A) Let me check with my manager Chú ý câu nào trả lời liên quan đến tiền.
=> Để tôi hỏi lại quản lý của tôi A. Hỏi quản lý, đây hướng đến người biết
B) In the spring catalog giá tiền. Loại trả lời gián tiếp đây là đáp án
=> Trong catalog mùa xuân phù hợp.
C) A matching chair B. Đây trả lời cho câu hỏi Where.
=> Một chiếc ghế phù hợp C. Có chair ghế gần liên quan tới desk bàn
Từ vựng: catalog bản danh mục, match phù nhưng không liên quan câu hỏi.
hợp, cost giá.
24. Are there laudry facilities in this Câu hỏi Yes/No nhằm khẳng định/phủ định
apartment building? 1 vấn đề, đáp án thường Yes/No, loại đồng
Có cơ sở giặt ủi nào trong căn hộ này không? âm/lặp âm.
*A) Yes, on the ground floor A. Yes/ thêm thông tin giải thích thêm cho
=> Có, ở tầng trệt đấy câu hỏi. Đây đáp án phù hợp.
B) Would you like one or two bedrooms B, C. Nghĩa không liên quan câu hỏi.
=> Bạn muốn một hoặc hai phòng ngủ
C) That’s already been washed
=> Nó đã được rửa sạch
Từ vựng: laudry facilities cơ sở giặt ủi,
apartment building tòa nhà/căn hộ, the
ground floor tầng trệt, wash giặt/rửa.
25. Could you help Marta file these financial Động từ khiếm khuyết đầu câu hỏi, đây câu
documents? đề nghị đáp án đồng ý or không tương đương
Anh có thể giúp Marta nộp các tài liệu tài yes/no. Loại đồng âm/lặp từ.
chính này không? A. Nghĩa không hợp.
A) It was more expensive than I thought B. Đồng ý, và thêm thông tin đây đáp án phù
=> Nó đắt hơn tôi nghĩ hợp.
*B) Yes, as soon as I finish this report C. Lặp từ help nên loại.
=> Được chứ, ngay sau khi tôi hoàn thành
báo cáo này
C) It helped us a lot
=> Nó giúp chúng tôi rất nhiều
Từ vựng: file nộp, financial document tài liệu
tài chính, expensive mắc.
26. Haven’t you already signed the contract? Câu hỏi Yes/No nhầm xác nhận 1 vấn đề.

Giáo trình Part 2 TOEIC 85


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

Bạn chưa đã ký hợp đồng à? Đáp án Yes/No hoặc tương đương.


A) Overnight shipping would be better A, B. Nghĩa không liên quan.
=> Vận chuyển ban đêm sẽ tốt hơn C. No, thêm thông tin cho người hỏi. Đây là
B) One of our most important customers đáp án phù hợp.
=> Một trong những khách hàng quan trọng
nhất của chúng ta
* C) No, I haven’t received it yet
=> Không, tôi chưa nhận được
Từ vựng: sign ký, the contract hợp đồng,
overnight shipping vận chuyển ban đêm,
important quan trọng, customer khác hàng.
27. Which laptop model would you Câu hỏi Which hỏi về vật chú ý từ khóa:
recommend? “laptop”, “ model would you recommend”.
Anh sẽ giới thiệu mẫu máy tính xách tay nào? A. Đối tượng laptop nên nêu về giá không
A) The price has just been discounted phù hợp.
=> Giá vừa được giảm giá B. Câu hỏi Which loại đáp án trả lời yes/no.
B) Yes, I certainly would C. Nói về tính năng, mô tả cho câu hỏi
=> Có, tôi chắc chắn sẽ Which laptop model nên đây là đáp án đúng.
*C) It depends on what features you’re
looking for
=> Nó còn tùy thuộc vào tính năng bạn đang
tìm
Từ vựng: model mẫu, price giá, depend on
phụ thuộc, feature tính năng.
28. Did Mark call someone to fix the Câu hỏi Yes/No đáp án thường yes/no. Loại
refrigerator? đáp án đồng âm/lặp từ.
Mark đã gọi ai để sửa chữa tủ lạnh chưa? A. To + V đây dạng trả lời thường gặp cho
A) To maintain accurate records câu hỏi Why.
=> Để duy trì hồ sơ chính xác B. Mặc dù trả lời No, nhưng nghĩa sau
B) No, I couldn’t hear him either. không hợp.
=> Không, tôi không thể nghe anh ấy C. Yes, thêm thông tin về việc sửa chữa nên
* C) Yes, a repair person will be here soon đáp án phù hợp với câu hỏi đưa ra.
=> Rồi, sẽ có người sửa chữa đến đây sớm
Từ vựng: refrigerator tủ lạnh, accurate chính
xác.
29. Why is the shopping center closed? Câu hỏi Why chú ý từ khóa sau nó
Tại sao trung tâm mua sắm này đóng cửa? “shopping center closed”. Đáp án thường
A) The sale lasts all week giải thích cho câu hỏi. Loại đồng âm/lặp
=> Việc bán hàng kéo dài cả tuần từ/trả lời Yes/no loại.
*B) It’s being renovated A. Không hợp nghĩa.

Giáo trình Part 2 TOEIC 86


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

=> Nó đang được nâng cấp B. It thay thế cho the shopping center và nói
C) Mainly clothes and shoes renovate cải tạo/nâng cấp. Đây là đáp án
=> Chủ yếu là quần áo và giày dép đúng.
Từ vựng: the sale bán hàng, renovate nâng C. clothes đồng âm với close nên đây đáp án
cấp. sai.
30. The guest speakers were very interesting, Câu hỏi đuôi “ weren’t they” chú ý từ khóa
weren’t they? “The guest speakers were very interesting”.
=> Các diễn giả khách mời rất thú vị, phải Đáp án thường xác nhận sự việc đó đúng or
không? sai tương ứng Yes/No.
*A) Yes, I really learned a lot A. Yes, thêm thông tin. Trả lời cho câu hỏi
=> Vâng, tôi thực sự học được rất nhiều trên.
B) Let me give you my contact information B. Sai thì trên câu quá khứ, ở đây dùng hiện
=> Hãy để tôi cho bạn thông tin liên lạc của tại (câu không đúng nghĩa).
tôi C. Mặc dù có yes nhưng đoạn sao sai nghĩa.
C) Yes, please turn up the volume
=> Có, vui lòng vặn âm lượng lên
31. The camera doesn’t seem to be working Câu tường thuật dạng đưa ra ý kiến về cái
correctly camera hoạt động ko chính xác, đáp án có
Máy ảnh này dường như không hoạt động tốt thể đồng ý or không
A) It’s on the shelf A. Mô tả vị trí trả lời cho câu hỏi Where.
=> Nó ở trên kệ B. Có đề cập đến Len (ống kính camera)
B) Probably a new lens nhưng nghĩa không phù hợp đa số đây cũng
=> Có lẽ một ống kính mới bẫy dùng từ có liên quan.
*C) It was fine just a minute ago C. Mô tả nó chụp tốt trước đó để biện minh
=> Nó vửa chụp tốt một phút trước mà cho thông tin nó không hoạt động.
32. Should we get a new sign or just repaint Câu hỏi lựa chọn ….or…. đáp án liên quan
it? đến lựa chọn 1 trong 2.
Chúng ta nên lấy biển hiệu mới này hay chỉ A. a new one sử dụng tương ứng với a new
cần sơn lại nó? sign (đây là dạng thường gặp đưa ra thông
*A) It’d be nice to get a new one tin tương tự).
=> Lấy cái mới tốt hơn B. Không liên quan.
B) Three cans of paint C. Trả lời cho câu hỏi Where.
=> Ba lon sơn
C) Right near the front door
=> Ngay gần cửa trước
33. Who was chosen to lead the overseas 33. Ai là người được chọn để dẫn dắt chiến
marketing campaign? dịch tiếp thị ở nước ngoài?
Ai là người được chọn để dẫn dắt chiến dịch *A) Tôi không nghĩ rằng quyết định này
tiếp thị ở nước ngoài? chưa được thông báo (đáp án tương ứng I
*A) I don’t think a decision’s been made yet don’t Know là đáp án phù hợp)

Giáo trình Part 2 TOEIC 87


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

=> Tôi không nghĩ rằng quyết định này chưa B) Dựa vào nghiên cứu thị trường
được thông báo C) Không, nó không phải là quá khó
B) Based on market research
=> Dựa vào nghiên cứu thị trường
C) No, it wasn’t too difficult
=> Không, nó không phải là quá khó
Từ vựng: chose chọn, lead dẫn đầu/đứng đầu,
campaign chiến dịch, decision quyết định,
research nghiên cứu.
34. Maybe we should ask for a later project Câu hỏi tường thuật dạng đưa ra ý kiến.
deadline. người nghe có thể trả lời đồng ý hoặc không
Có lẽ chúng ta nên yêu cầu một thời hạn cuối đồng ý với ý kiến đó.
cho dự án. A, B. Không hợp nghĩa.
A) I haven’t seen him lately. C. Khẳng định hoàn tất đúng hạn phù hợp
=> Gần đây tôi đã không gặp anh ta với câu trên đưa ra.
B) The second draft review
=> Bản phát thảo thứ hai đang xem xét
*C) I’m sure we’ll be able to finish in time
=> Tôi chắc rằng chúng ta có thể hoàn thành
đúng hạn
35. Why did Marvin miss the department Câu hỏi Why chỉ lý do chú ý từ khóa
meeting? “Marvin miss the department meeting”.
Tại sao Marvin bỏ lỡ cuộc họp các phòng A. Because nó chỉ lý do nhưng câu sai chủ
ban? ngữ, đề cập đến Marvin chứ không phải đề
A) Because I’ll be out of town cập đến You (chừng nào you mới trả lời bằng
=> Bởi vì tôi sẽ ra khỏi thị trấn I) còn tên riêng phải là he.
*B) He’s dealing with an urgent problem. B. Phù hợp chủ ngữ và nêu lý do cho câu hỏi.
=> Anh ấy đang giải quyết một vấn đề cấp C. Câu này trả lời cho câu hỏi When chỉ thời
bách. gian.
C) After the advertising meeting
=> Sau cuộc họp quảng cáo
Từ vựng: miss bỏ lỡ, out of town rời thị trấn,
dealing with giải quyết, urgent problem vấn
đề cấp bách.
36. How often does the inventory list have to How often chỉ tần suất time nên chú ý câu
be updated? có time và chọn đáp án đúng.
Danh sách kiểm kê thường xuyên được cập A. Nêu thời gian vào thời điểm khi lô hàng
nhật bao lâu ? giao đến. Trả lời cho câu hỏi trên.
*A) Whenever a shipment is delivered B, C. Không có thời gian nên loại.
=> Bất cứ khi nào có lô hàng được giao đến

Giáo trình Part 2 TOEIC 88


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

B) They’re kept in the storage room


=> Chúng được giữ trong phòng lưu trữ
C) I noticed that earlier
=> Tôi nhận thấy điều đó trước
Từ vựng: the inventory list danh sách kiểm kê,
update cập nhật, kept giữ.
37. What did Ms. Holton say about the Câu hỏi What chú ý từ khóa sau nó : “Holton
designs? say about the designs”. Loại câu trả lời
Bà Holton đã nói gì về thiết kế? Yes/no và lặp từ/đồng âm.
A) No, we already signed them A. Trả lời Yes/No loại.
=> Không, chúng tôi đã ký chúng B. Đúng chủ ngữ (Ms.Holton) và đưa ra
*B) She had a few suggestions thông tin cho câu hỏi what.
=> Bà ấy đã đưa một vài đề nghị C. Không liên quan câu hỏi.
C) Architectural plans for the new building
=> Các kế hoạch kiến trúc cho tòa nhà mới
38. Would you like to conduct the next Would you like…..câu đưa ra lời mời
training workshop? mộc/đề nghị. Đáp án thường đồng ý or
Bạn có muốn thực hiện buổi hội thảo đào tạo không.
tiếp theo? A, C không hợp nghĩa.
A) It was working this morning B. Nghĩa tương ứng đồng ý lời đề nghị đưa
=> Nó đang làm việc sáng nay ra.
*B) Thanks, I’d definitely be interested
=> Cảm ơn, tôi chắc chắn sẽ quan tâm đến
C) For all new employees
=> Cho tất cả các nhân viên mới
Từ vựng: conduct tiến hành, definite chắc
chắn.
39. Weren’t our dinner reservations Trong câu hỏi Yes/No trường hợp khó
originally for six people? thường diễn đạt tương tự Yes/No thông qua
Bữa tối của chúng ta không phải ban đầu là diễn đạt ý.
cho sáu người sao? A. Trả lời tương đương với Yes, đưa ra thêm
*A) Michelle won’t be able to come thông tin vì sao lại vậy.
=> Michelle sẽ không thể đến B,C. Không hợp nghĩa.
B) With the corporate group discount
=> Với sự giảm giá nhóm khách hàng
C) A larger table than we thought
=> Một cái bàn lớn hơn chúng ta nghĩ
40. How will we get the equipment to the How get/How do,… đây những dạng câu hỏi
conference center? cách thức về di chuyển/đến nơi nào đó từ
Làm thế nào chúng ta đem các thiết bị đến khóa “get the equipment to the conference

Giáo trình Part 2 TOEIC 89


Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.

trung tâm hội nghị? center”.


A) A projector and a screen A, C. Nghĩa không liên quan.
=> Một máy chiếu và màn hình B. Đưa ra cách thức thuê 1 chiếc xe, giải đáp
*B) We might need to rent a van cho câu hỏi trên.
=> Chúng ta cần phải thuê một xe tải nhỏ
C) A strict return policy
=> Một chính sách hoàn trả đúng
Từ vựng: a trict nghiêm ngặt, policy chính
sách, th equipment thiết bị, a van xe tải nhỏ.

Giáo trình Part 2 TOEIC 90

You might also like