Professional Documents
Culture Documents
Part 2
Part 2
=> Họ đã không chờ quá lâu C. Diễn đạt thông tin về người trong 01 bộ
B) Usually at least twice a week phận nên là đáp án chính xác.
=> Thông thường ít nhất hai lần một tuần
* C) He’s a reporter for the local newspaper
=> Ông ấy là một phóng viên cho tờ báo địa
phương
VOCA :
- wait đợi, too long quá lâu, a twice 2 lần,
reporter phóng viên.
- local newspaper tờ báo địa phương.
15. Excuse me, where is conference room Câu hỏi về Where chú ý đến giới từ chỉ nơi
11B? chốn (trả lời câu hỏi có thể đưa ra lời hướng
Xin lỗi, phòng hội nghị 11B ở đâu ạ? dẫn).
A) Thanks, I’ll be there soon A. Không liên quan đến câu hỏi.
=> Cảm ơn, tôi sẽ có mặt sớm B. Đưa ra lời chỉ dẫn về nơi chốn, chú ý diễn
* B) It’s at the end of the hall đạt vị trí có giới từ at.
=> Nó nằm cuối hội trường C. Không liên quan đến câu hỏi.
C) That bookshelf has one
=> Kệ sách có một
VOCA:
- excuse me xin lỗi, conference room phòng
hội nghị.
- at the end cuối, the hall hội trường,
bookshelf kệ sách.
16. Would you look over my research Would + S + ….? Đây thuộc câu hỏi Yes/No
proposal before I submit it? đáp án có thể Yes/No
Anh có muốn xem qua đề nghị nghiên cứu A. Thể hiện sự đồng ý nên là đáp án đúng.
của tôi trước khi tôi nộp nó? B. Lặp từ look và đáp án không liên quan câu
*A) I’d be happy to. hỏi, câu này thường hướng đến câu hỏi Where.
=> Tôi rất vui để xem. C. Lỗi lặp từ nên sai.
B) Try looking in the drawer
=> Hãy thử tìm trong ngăn kéo
C) You’re welcome
=> Không có gì
VOCA:
- look over xem qua, research proposal đề
nghị nghiên cứu, submit nộp. happy to rất
vui, the drawer ngăn kéo.
17. Isn’t it supposed to rain this afternoon? Câu hỏi Yes/No trợ động từ + S + V +….câu
Không phải là chiều nay có mưa sao? trả lời thường yes/no, thêm thông tin.
=> Tôi đang lên kế hoạch để lái xe đến đó A. Câu hỏi về time kéo dài nên dành cho câu
VOCA: hỏi về How long.
- travel du lịch, spend time dành thời quan, B. To + V, thêm thông tin về lý do nên đây đáp
relatives người thân. án đúng.
- plan kế hoạch, drive lái xe. C. Không liên quan đến câu hỏi.
21. The quaterly report is going to be Câu tường thuật dạng đưa thêm thông tin (đáp
released Tomorrow án có thể người trả lời nói thêm về thông tin or
Báo cáo hàng quý sẽ được phát hành vào có thể hỏi thêm thông tin or thể hiện muốn biết
ngày mai. thêm thông tin)
A) To sign a lease A. Đồng âm lease nên đáp án sai, câu này dành
=> Để ký hợp đồng thuê nhà cho câu hỏi về Why ( To V chỉ mục đích).
B) Not since last month B. Câu hỏi chỉ về time không liên quan.
=> Không kể từ tháng trước C. Đáp án mô tả sự quan tâm có liên quan về
* C) I’ll be interested to see it báo cáo nên là đáp án đúng.
=> Tôi đang nóng lòng để xem nó
VOCA:
- the quarterly report báo cáo quý, release
phát hành, a lease hợp đồng thuê nhà, interest
quan tâm, see thấy.
22. Did Lena deposit the checks at the bank? Câu hỏi liên quan YES/NO.
Lena đã gửi tiền vào ngân hàng chưa? A. Không liên quan đến câu hỏi.
A) Remember to get a receipt. B. Câu hỏi liên quan về Where (nơi chốn) nên
=> Hãy nhớ lấy biên lai loại.
B) There’s one near the post office C. Trả lời Yes và thêm thông tin đây là đáp án
=> Có một ngân hàng gần bưu điện phù hợp.
* C) Yes, she did it on her way home
=> Có, cô ấy đã gửi tiền trên đường về nhà
VOCA:
Deposit gửi tiền, checks vào, the post office
bưu điện.
- way home đường về nhà, receipt hóa đơn.
23. How much paper should I buy? Câu hỏi how much (bao nhiêu) thường dùng để
Tôi nên mua bao nhiêu giấy? hỏi về số lượng, giá.
*A) Two boxes should be enough A. Trả lời về số lượng hộp cần mua. Nên đáp
=> Hai hộp là đủ án trả lời phù hợp.
B) Your total comes to 15 dollars B. Không hỏi về comes (hóa đơn)- chú ý từ
=> Tổng số tiền của bạn đến 15 đô la. khóa sau how much để xác định câu trả lời
C) The comments were helpful (mặc dù nó có tiền tệ nhưng sai về đối tượng đề
=> Các nhận xét đều hữu ích cập).
Voca: C. Không liên quan đến câu hỏi nên loại.
*B) We have them twice a year C. Nêu tên người dùng cho câu hỏi về Who,
=> Chúng tôi có đánh giá hai lần một năm
C) My manager’s Ms. Aweel
=> Giám đốc của tôi là bà Aweel
Voca:
How often bao lâu, do thực hiện, employee
nhân viên, performance reviews đánh giá
hiệu suất.
Enjoy thích/hưởng thụ, manager quản lý,
twice 2 lần.
27. Could you distribute these brochures to Trợ động từ/động từ khiếm khuyết/to be + S
all the staff? +V~? đây là dạng câu hỏi Yes/No. Câu trả lời
Anh có thể phân phối các tài liệu quảng cáo thường bắt đầu Yes/No or cách trả lời trực tiếp
này cho tất cả các nhân viên? nhưng ý nghĩa tương đương Yes/No + thêm
A) I’m sure it’s in here somewhere thông tin. Các đáp án lặp từ và đồng âm là đáp
=> Tôi chắc chắn rằng nó đang ở đâu đây án sai.
B) The head of the publicity department A. Phía sau không liên quan đến câu hỏi.
=> Người đứng đầu bộ phận công chúng B. Câu trả lời về bộ phận thường trả lời cho câu
* C) Sure, I’ll put them in their mailboxes hỏi Who.
=> Được chứ. Tôi sẽ đặt chúng trong hộp thư C. Đáp án xác nhận tương ứng với Yes và thêm
của họ thông tin.
Voca:
- the head of puplicity department bộ phận
công chúng, put đặt/để, distribute phân
phối/phát, brochures tài liệu quảng cáo, staff
nhân viên.
28. There’s only one key that unlocks this Phải nghe hiểu cả câu để chọn đáp án đúng.
supply cabinet. A. Đáp án hướng đến người có chìa khóa mở tủ
Chỉ có một chìa khóa mở được tủ cung cấp cung cấp. Đây là đáp án đúng tuy nhiên phải
này. nghe hiểu.
*A) I know – Janet has it B. Không liên quan câu hỏi.
=> Tôi biết chứ - Cô Janet có nó. C. Lặp từ supply nên là đáp án sai.
B) Make sure to turn it off before you leave Voca: key chìa khóa, unlock mở, supply
=> Hãy chắc chắn rằng bạn đã tắt nó trước cabinet tủ cung cấp, know biết, leave rời khỏi,
khi bạn rời khỏi supplier nhà cung cấp.
C) One of our new suppliers
=> Một trong những nhà cung cấp mới của
chúng tôi.
29. When are we interviewing the next job Câu hỏi về When: đáp án về 01 điểm thời gian
candidate? xác định.
Khi nào chúng ta sẽ phỏng vấn các ứng viên Từ khóa: When, interview, next job.
tiếp theo? A, B. Không liên quan đến time nên loại.
A) As part of the hiring process C. about + mốc time có time xác định 45 phút
=> Là một phần của quá trình tuyển dụng nên là đáp án phù hợp.
B) Our top three choices Voca:interview phỏng vấn, next to kế tiếp,
=> Ba lựa chọn hàng đầu của chúng tôi candidate ứng cử viên, as part of một phần của,
* C) In about fifteen minutes the hiring process quy trình tuyển dụng.
=> Trong khoảng mười lăm phút - top hàng đầu, choice lựa chọn. about khoảng.
30. You don’t work on Fridays, do you? Dạng trả lời điển hình câu hỏi đuôi Yes/No
Bạn không làm việc ngày thứ Sáu, phải hoặc câu trả lời trực tiếp/gián tiếp.
không? Câu hỏi đuôi do “you” nên đáp án sẽ có chủ
A) Do you have one, too? ngữ “I” hoặc “We”.
=> Bạn cũng có một chiếc đúng không? A. Sai chủ ngữ và không liên quan câu trả lời.
B) That’d work for me B. Lặp từ work là đáp án sai.
=> Đó là công việc của tôi C. Đúng chủ ngữ và thể hiện ý câu trả lời và
*C) Not unless I have a meeting thêm thông tin.
=> Không, trừ khi tôi có một cuộc họp
31. How will the new equipment be delivered How hỏi về cách thức (về phương tiện vận
to the factory? chuyển đi lại) chú ý từ sau nó be delivery, get
Các thiết bị mới được giao đến nhà máy bằng to, get here. Đáp án thường chỉ tên gọi phương
cách nào? tiện take a bus, my car, on foot.
A) I don’t know how to operate it yet. A. Phía sau có operate it – hoạt động nó không
=> Tôi không biết làm thế nào để vận hành liên quan đến câu hỏi.
nó B. Có phương tiện by truck – xe tải nên là đáp
*B) I think it’ll come by truck án đúng.
=> Tôi nghĩ rằng nó sẽ đến bằng xe tải C. Lặp từ delivery nên là đáp án sai.
C) On this delivery form
=> Trên tờ đơn giao hàng này
Voca:
- equipment thiết bị, delivery vận chuyển, the
factory nhà máy, operate vận hành/hoạt động.
- by truck bằng xe tải, delivery form mẫu đơn
giao hàng.
32. Why don’t I give you a ride to the airport Why câu hỏi chỉ lý do đáp án thường là to + V,
on Monday morning? because, due to,… nhưng vài trường hợp phải
Tại sao bạn không quá giang tôi đến sân bay hiểu nghĩa khi diễn đạt khác. Loại các đáp án
vào sáng thứ 2? lặp từ và đồng âm, đáp án Yes/No.
* A) Thanks, but I’ve already arranged for a A. Câu hỏi mặc dù không bằng because, due to
taxi nhưng diễn đạt lý do nên đây đáp án phù hợp.
=> Cảm ơn, nhưng tôi đã sắp xếp một chiếc B. Mặc dù To + V chỉ mục đích nhưng phía sau
35. Mr. Tan, would you mind printing the Would + S +V~? đây thuộc dạng câu hỏi
results of the survey? Yes/No. Đáp án thể hiện sự từ chối hoặc đồng ý
Anh Tân, phiền anh in kết quả của buổi khảo hoặc trả lời bằng câu hỏi.
sát giúp tôi? A. Không liên quan câu hỏi.
A) I’ll lend you a catalog B. Thể hiện sự đồng ý nên là đáp án đúng.
=> Tôi sẽ cho ông một danh mục C. Câu trả lời chỉ về nơi chốn Where.
*B) Is it alright if I do it after lunch
=> Nếu tôi làm điều đó sau giờ ăn trưa ổn
không ạ?
C) Across from the copy room
=> Đi qua phòng copy
Voca:
Would you mind bạn có phiền, print in, the
result kết quả, survey khảo sát.
- catalog danh mục, across xuyên qua/băng
qua, room phòng.
36. Where should I put this scarf that I found Câu hỏi Where nơi chốn, loại các bắt đầu bằng
in the hallway? Yes/No.
Tôi nên đặt chiếc khăn mà tôi tìm thấy trong A. Có Yes/No loại
hành lang ở đâu? B. Sai chủ ngữ.
A) No, I’m afraid that isn’t mine C. Mô tả nơi chốn phù hợp theo câu hỏi.
=> Không, tôi sợ rằng không phải là của tôi
B) I set them on your desk last night
=> Tôi đặt chúng trên bàn của bạn đêm qua
* C) You can leave it with the receptionist
=> Bạn có thể gửi nó cho nhân viên tiếp tân
Voca:
- scarf khăn, the hallway hành lang, afraid lo
sợ.
- desk bàn, leave để, the receptionist nhân
viên tiếp tân.
37. What type of chair would you like for Câu hỏi What – cái gì ? Chú ý từ sau What +
your new office? N~ ? đây là câu hỏi thông tin chú ý danh từ sau
Loại ghế bạn muốn mua cho văn phòng mới nó.
là gì? Từ khóa: type of chair.
A) That’s a good choice A. Không liên quan câu hỏi.
=> Đó là một lựa chọn tốt B. Nói đến giữ mẫu cũ nên phù hợp.
*B) I’ll just keep the one I’m using now C. Không liên quan câu hỏi.
=> Tôi muốn loại ghế tôi hiện đang dùng
C) It won’t arrive for another month
Buổi tối đánh giá cao nhân viên cần ăn mặc không chọn, or đề xuất cái khác or cái nào cũng
long trọng hay bình thường? được.
* A) I was told that we could dress casually. A. casually = formal thông thường nên là đáp
=> Tôi được bảo chúng ta có thể ăn bình án đúng.
thường B, C. Không liên quan câu hỏi
B) I’m looking forward to it, too.
=> Tôi cũng đang rất trông chờ đến ngày đó
C) You’re welcome to sit by me.
=> Bạn được chào đón để ngồi cạnh tôi.
Voca:
Employee appreciation đánh giá nhân viên
Formal trang trọng, informal thông thường,
dress casually ăn mặc bình thường.
- look tìm, welcome chào đón, sit ngồi.
ENGLISH-VIETNAM EXP
11. Where has Ms. Garcia gone? Đối với câu hỏi where-nơi chốn cần chú ý đến
Bà Garcia đả đi đâu? các câu trả lời có giơi từ in, on, at. Loại các đáp
A) At three o’clock án Yes/No, lặp từ và đồng âm. Cần chú ý nghe
=> Lúc 3 giờ từ đằng sau giới từ để xác định đó là thời gian
* B) To see Mr. Jones hay nơi chốn.
=> Đi gặp ông Jones A) Loại vì không phù hợp với câu hỏi câu trả
C) No, not yet lời này thường trả lời cho câu hỏi WHEN
=> Không, chưa B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi( ý nói bà
Carcia đi gặp ông Jones).
C) Loại vì có NO
12. When will the building plans be finished. When: khi nào. Cần chú ý đến các câu trả lời có
Công trình xây dựng sẽ được hoàn thành khi giời từ In, on, at. Cần nghe rõ các từ đi theo sau
nào? các giới từ để xem là chỉ nơi chốn hay thời
A) From the architect gian. Loại bỏ các câu hỏi Yes/no, đồng âm và
=> Từ kiến trúc sư lặp từ.
B) Yes, I plan to A) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Có, tôi có kế hoạch B) Loại ngay vì có Yes
*C) By Thursday, I hope C) Chọn By + thời gian chính xác
=> Vào thứ 5, tôi hy vọng thế
13. How soon can I have the records I How soon: lúc nào. Cần chú ý đến các câu trả
requested? lời nói về thời gian. Loại những đáp án có
Tôi có thể có các hồ sơ tôi yêu cầu sớm lúc Yes/No, lặp từ , đồng âm.
nào? A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*A) This afternoon B) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Chiều nay C) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
B) Sounds good
=> Nghe hay đấy
C). By messenger
=> Bằng tin nhắn
Từ vựng: record : hồ sơ
14. Would you like to go to the beach today? Câu hỏi bằng động từ khiếm khuyết (can you,
Bạn có muốn đi biển ngày hôm nay? would you, will you) chỉ mời mọc, khuyên bảo,
*A) No, it’s much too cold đề nghị, yêu cầu. Trong câu này thể hiện sự
=> Không, trời lạnh quá mời mọc . Cần chú ý đến các câu trả lời
B) Better than the last ones Yes/No. Loại các đáp án có lặp từ và đồng âm.
=> Tốt hơn so với những người cuối cùng A. Chọn vì phù hợp với câu hỏi ( ý nói là trời
C)Yes, she did lạnh nên không đi )
ENGLISH-VIETNAM EXP
11. Where have you been? Where- nơi chốn. câu trả lời thường là có các
Bạn định đi đâu? giới từ in,on,at + địa điểm. loại bỏ các đpá án
A) No, not yet Yes/No, lặp từ, đồng âm.
=> Không, chưa A) Loại vì không phù hợp
B) It’s from Paris B) Loại vì không phù hợp
=> Nó từ Paris C) Chọn địa điểm là bưu điện
*C) The post office
=> Bưu điện
12. Did you go to the sales convention? Câu hỏi với trợ động từ như Do, Did, Does.
Bạn đã đi đến hội nghị bán hàng phải không? Cần chú ý lắng nghe thì của câu hỏi và câu trả
A) The department store is having a sale lời. đáp án thường là Yes/No. loại bỏ các
=> Cửa hàng đang có chương trình giảm giá đápp án có đồng âm, lặp từ.
B) I’ll connect it tomorrow A) Loại vì không phù hợp
=> Tôi sẽ kết nối nó vào ngày mai B) Loại vì không phù hợp
*C) No, I had to work C) Chọn NO+ thêm thông tin
=> Không, tôi phải làm việc
Từ vựng: sales convention: hội nghị bán hàng
13. Why don’t we meet for lunch tomorrow? Why: lý do. Câu trả lời có thể là trực tiếp
Tại sao chúng ta không gặp ăn trưa vào ngày hoặc gián tiếp. loại các đáp án đồng âm và lặp
mai? từ và Yes/No.
A) It’s in the coffee shop A) Loại vì không phù hợp
=> Nó ở trong quán cà phê B) Loại vì không phù hợp
B) They’re working late today C) Chọn hợp nghĩa.
=> Họ đang làm việc trễ hôm nay
*C) Thanks, I’d love to
=> Cảm ơn, tôi rất muốn
14. What time did the reception end? What time: thời gian. Đáp án có liên quan đến
Việc tiếp nhận kết thúc mấy giờ? thời gian hoặc tương đương. Loại bỏ các đáp
*A) Not too late án cso Yes/No, đồng âm, lặp từ.
=> Không quá muộn A) Chọn vì liên quan đến thời gian
B) At the end of the line B) Loại vì lặp lại từ “end”
=> Vào cuối của dòng C) Loại vì không phù hợp
C)Nine or ten people
=> Chín hay mười người
Từ vựng: reception tiếp nhận.
15. I didn’t see your car parked outside this Đối với các câu hỏi có trợ động từ như Do,
morning? Did, Does cần chú ý nghe đúng thì của câu
Tôi đã không nhìn thấy xe của bạn đậu bên hỏi và câu trả lời. loại bỏ các đáp án sai thì,
ngoài sáng nay? lặp từ , đồng âm.
*A) John gave me a ride today A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Sáng nay John đã cho tôi đi nhờ xe B) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
B) The park is beautiful right now C) Loại vì không phù hợp đáp án này thường
=> Công viên này rầt đẹp trả lời cho câu hỏi WHEN
C) It’s supposed to start at 8.30
=> Nó được cho là sẽ bắt đầu lúc 8.30
16. How much did you get done today? How much: bao nhiêu. chú ý đến các đơn vị
Hôm nay Anh đã thực hiện được bao nhiêu tiền ở cuối câu trả lời. loại bỏ các câu trả lời
công việc? bằng Yes/No, lặp từ, đồng âm.
A) It’s expensive A) Loại vì câu hỏi hỏi về số lượng chứ không
=> Nó quá mắt phải hỏi về giá cả
*B) Not too much B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Không nhiều lắm C) Loại vì không phù hợp
C) What’s the number?
=> Số gì
17. When did you get back from the meeting? When: khi nào. Cần chú ý đến các câu trả lời
Khi nào bà đi họp về? có giời từ In, on, at. Cần nghe rõ các từ đi
A) Yes, I met him theo sau các giới từ để xem là chỉ nơi chốn
=> Có, tôi đã gặp ông ấy hay thời gian. Loại bỏ các câu hỏi Yes/no,
B) It’s at the back đồng âm và lặp từ.
=> Nó ở phía sau A) Loại ngay khi nghe đáp án có Yes/No
*C) Late this morning B) Loại ngay vì lặp lại từ “ back”
=> Cuối buổi sáng nay C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
18. Why do you want to buy this printer and Why: lý do. Câu trả lời có thể là trực tiếp
not that one? hoặc gián tiếp. loại các đáp án đồng âm và lặp
Tại sao bạn muốn mua máy in này mà không từ và Yes/No.
phải là cái kia? A) Loại vì không phù hợp
A) I think you’re right B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Tôi nghĩ Anh nói đúng C) Loại vì đồng âm printer-printed.
*B) This one is less expensive
=> Cái này ít mắc tiền hơn
C) It hasn’t been printed out yet
=> Nó vẩn chưa in được
19. Where will you be staying while you're in Where- nơi chốn. câu trả lời thường là có các
London? giới từ in,on,at + địa điểm. loại bỏ các đpá án
Bạn sẽ ở đâu trong khi bạn đang ở London? Yes/No, lặp từ, đồng âm.
*A) With an old friend Từ khóa : Where will, staying, you're in
=> Với một người bạn cũ London.
B) Not at this time of year A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Không được vào thời điểm này của năm B) Loại vì không phù hợp
C) It was a dinner invitation C) Loại vì không phù hợp
=> Đó là một lời mời ăn tối
20. Does anybody have a comment on the Đối với các câu hỏi có trợ động từ như Do,
presentation? Did, Does cần chú ý nghe đúng thì của câu
Có ai nhận xét về bài thuyết trình không? hỏi và câu trả lời. loại bỏ các đáp án sai thì,
*A) I thought it was well planned lặp từ, đồng âm.
=> Tôi nghĩ nó đã được chuẩn bị tốt A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
B) Would you like to have it gift wrapped? B) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Bạn có muốn quà tặng được gói lại không? C) Loại vì không phù hợp
C) No, in the last conference room
=> Không, trong phòng hội nghị
Từ vựng: Conference room phòng hội nghị,
Presentation: bài thuyết trình.
19. Do you know who’s in charge of training Câu hỏi với trợ động từ như Do, Did, Does.
the new recruits? Cần chú ý lắng nghe thì của câu hỏi và câu trả
Bạn có biết ai là người phụ trách huấn luyện lời. đáp án thường là Yes/No. loại bỏ các đáp
cho các nhân viên mới không? án có đồng âm, lặp từ.
A) Yes, it is right on time A) Loại vì không phù hợp
=> Có, bây giờ là đúng lúc B) Loại vì không phù hợp
B) Next week C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Vào tuần tới
*C) I’m afraid I don’t know
=> Tôi e rằng tôi không biết
22. I’m returning Ron Stover’s call
Tôi đang trả lời cho cuộc gọi của Ron Stover. Đây là dạng câu tường thuật nên cần phải
A) We’ll see you again soon then. nghe hết câu hỏi để trả lời.
=> Chúng tôi sẽ sớm gặp lại bạn A) Loại vì không phù hợp với đáp án
B) I’ll be back on Wednesday B) Loại vì không phù hợp
=> Tôi sẽ quay lại vào thứ Tư C) Chọn vì phù hợp với đáp án
*C) He’s not in, but may I take a message
=> Anh ấy không có ở đây, nhưng tôi có thể
có thể để lại lời nhắn
22. What color do you think we should paint Từ khóa What color, paint the walls. Đối với
the walls? các câu hỏi What thfi đáp án đúng không bao
Bạn nghĩ chúng ta nên sơn tường màu gì? giờ có Yes/No. loại các đáp án đồng âm, lặp
A) It’s that one over there từ.
=> Nó là cái màu ở đằng kia A) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
*B) I prefer green B) Chọn nói lên ý kiến của người được hỏi
=> Tôi thích màu xanh lá cây C) Loại ngay vì đáp án của câu hỏi what
C) No, I don’t care for it không có Yes/No trừ What about.
=> Không, tôi không quan tâm đến nó
24. Do you want to stop now or should we try Câu hỏi lựa chọn cần chú ý nghe hai vế của từ
to finish the work? OR đáp án có thể liên quan đến một trong hai
Bạn muốn ngưng làm việc bây giờ hay chúng vế đó hoặc tương đương.
ta sẽ cố gắng hoàn thành xong công việc? A) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
A) On the top shelf B) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Trên đầu kệ C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
B) They should be
=> Họ nên
* C) Let’s get it done now
=> Chúng ta hãy làm cho xong bây giờ đi
25. Didn’t you just have a cup of coffee? Đối với câu hỏi có trợ động từ như Do, Did,
Bạn không phải là đã có một tách cà phê rồiDoes cần nghe kĩ thì của câu hỏi va câu trả
sao? lời, đáp án thường trả lời dưới dạng Yes/No.
A) That’d be nice, thank you Loại bỏ các đáp án sai thì , chủ ngữ/tân ngữ,
=> Tốt wá, cảm ơn bạn lặp tư , đồng âm.
B) Maybe a couple of days A) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Có lẽ một vài ngày B) Loại vì không phù hợp câu trả lời về thời
*C) Yes, but I need another one gian thường trả lời cho câu hỏi WHEN
=> Đúng, nhưng tôi muốn thêm 1 tách khác C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
26. Would you mind moving over? Câu hỏi bằng động từ khiếm khuyết (can
Phiền bạn di chuyển lên trên? you, would you, will you, could you) chỉ mời
A) Yes, a week from today mọc, khuyên bảo, đề nghị, yêu cầu. Trong
=> Có, một tuần kể từ hôm nay câu này thể hiện sự yêu cầu . Cần chú ý đến
*B) Sorry. Someone’s sitting there các câu trả lời Yes/No. Loại các đáp án có
=> Xin lỗi. Có người ngồi đó rồi lặp từ và đồng âm.
C) I’d like one more A) Loại (khi mà nghe có Yes/No là loại ngay)
=> Tôi muốn thêm một cái B) Chọn vì phù hợp với đáp án
C) Loại vì không phù hợp
27. You’re going to accept the supervisory Câu hỏi Yes/No đáp án thường là Yes/No +
position, aren’t you? thêm thông tin hoặc tương đương. Loại các
Bạn sẽ chấp nhận vị trí giám sát chứ? đáp án đồng âm và lặp từ.
*A) I’m seriously considering it A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi( ý nói là bà
=> Tôi đang xem xét nó đang xem xét để chấp nhận vị trí giám sát)
B) The department head B) Loại thường câu trả lời này là đáp án cho
=> Trưởng bộ phận câu hỏi WHO
C) No, I left it there C) Loại vì không phù hợp
=> Không, tôi để nó ở đó
40. Isn’t Sally working as an assistant to Kathy Câu hỏi Yes/No thường đáp án có Yes?No
in the accounting department? hoặc tương đương. Loại bỏ các đpá án đồng
Không phải là Sally đang làm việc như một trợ âm, lặp từ.
lý của Kathy trong phòng kế toán sao? A) Loại vì không phù hợp
A)But I insist B) Loại vì không phù hợp
=> Nhưng tôi nhấn mạnh C) Chọn vì phù hợp
B) Count me in
=> Để tôi đếm
*C) I think so
=> Tôi nghĩ vậy
ENGLISH-VIETNAM EXP
11. How much is a taxi to the airport? How much: bao nhiêu. chú ý đến các đơn vị
Một chiếc taxi đến sân bay là bao nhiêu tiền? tiền ở cuối câu trả lời. loại bỏ các câu trả lời
A) Three miles from here bằng Yes/No, lặp từ, đồng âm.
=> Ba dặm từ đây A)loại vì không phù hợp thường đpá án này trả
*B) Ten dollars one way lời cho câu hỏi HOW FAR
=> Mười đô la một lượt đi B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
C) It leaves in an hour C) Loại vì không phù hợp thường đáp án này
=> Nó rời khỏi trong một giờ trả lời cho câu hỏi WHEN
12. Where did you get your haircut? Where- nơi chốn. Câu trả lời thường là có các
Em đã cắt tóc ở đâu? giới từ in,on,at + địa điểm. loại bỏ các đáp án
A) It was getting too long Yes/No, lặp từ, đồng âm.
=> Nó quá dài A) Loại vì không phù hợp thường đáp án này
B) About every two months trả lời cho câu hỏi HOW LONG
=> Khoảng hai tháng một lần B) Loại vì không phù hợp thường đáp án này
*C) At the new shop downtown trả lời cho câu hỏi HOW OFTEN
=> Tại tiệm mới ở ngay trung tâm C) Chọn At + địa điểm.
13. When will you be returning to work? When: khi nào. Cần chú ý đến các câu trả lời có
Khi nào Anh sẽ trở lại làm việc? giời từ In, on, at. Cần nghe rõ các từ đi theo sau
*A) Sometime next week các giới từ để xem là chỉ nơi chốn hay thời
=> Có thể tuần sau gian. Loại bỏ các câu hỏi Yes/no, đồng âm và
B) I went to visit my family lặp từ.
=> Tôi đã về thăm gia đình tôi A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
C) Please return it by two o’clock B) Loại vì không phù hợp
=> Xin gửi lại nó trước 2 giờ C) Loại vì đồng âm returning- return.
14. Which country did Emi say she’s from? Loại các đáp án có Yes/No, lặp từ ,đồng âm.
Emi nói cô ấy đến từ nước nào? Cần nghe kĩ chủ ngữ/ tân ngữ.
A) She’ll be here next week Từ khóa: Which country, she’s from?
=> Cô sẽ ở đây vào tuần tới A) Loại vì không phù hợp
B) No, she lives in the city B) Loại ngay khi nghe từ No
=> Không, cô ấy sống ở thành phố C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*C) She’s from Japan
=> Cô ấy đến từ Nhật Bản
15. Who’ll be joining at dinner? Who: ai. Cần chú ý đến từ đi sau nó. Để ý các
Ai sẽ ăn cùng bữa tối với chúng ta? đáp án có tên riêng con người tên các ban,
A) Tonight at seven o’clock phòng và bộ phận. loại ngay đáp án Yes/No,
=> Tối nay lúc 7 giờ đồng âm và lặp từ.
*B) Jim and Mary are coming A) Loại vì không phù hợp câu trả lời này
=> Jim và Mary sẽ đến thường câu trả lời này trả lời cho câu hỏi
C) We’ll be having chicken WHEN
=> Chúng ta sẽ có món gà B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
C) Loại vì không phù hợp
16. When can you submit the report to When: khi nào. Cần chú ý đến các câu trả lời có
Mr.Chang? giời từ In, on, at. Cần nghe rõ các từ đi theo sau
Khi nào Cô có thể gửi báo cáo cho Ông các giới từ để xem là chỉ nơi chốn hay thời
Chang? gian. Loại bỏ các câu hỏi Yes/no, đồng âm và
A) Today’s weather report lặp từ.
=> Báo cáo thời tiết hôm nay A) Loại vì lặp từ “ report”
*B) By Tuesday afternoon at the earliest B) Chọn BY + mốc thời gian
=> Sớm nhất trước chiều thứ Ba C) Loại vì không phù hợp
C) Mr. Chang hasn’t called all day
=> Suốt ngày nay Ông Chang không gọi điện
17. Do you prefer to work the morning shift Đây là câu hỏi lựa chọn cần nghe rõ hai vế của
or are you available later? từ OR. Đáp án có thể là một trong hai vế hoặc
Anh thích làm việc ca sáng hay là ca tối cũng tương đương.
được? A) Loại vì không phù hợp
A) I’ll be happy to refer you B) Chọn vì phù hợp
=> Tôi sẽ rất vui khi đề cập đến bạn C) Loại vì không phù hợp
*B) Later is better for me
=> Ca tối thì tốt hơn cho tôi
C) Yes, it works very well
=> Có, nó hoạt động rất tốt
18. Who left this memo on my desk? Who: ai. Cần chú ý đến các từ đi sau nó. Để ý
Ai đã để bản ghi nhớ này trên bàn làm việc các đám án có tên riêng con người tên các ban,
của tôi? phòng và bộ phận. loại ngay đáp án Yes/No,
A) I’ll find it for you đồng âm và lặp từ.
=> Tôi sẽ tìm nó cho bạn A) Loại vì không phù hợp
B) They have to be finished by tonight B) Loại vì không phù hợp
=> chúng tôi đã hoàn thành tối nay C) Chọn vì phù hợp
*C) Ms.Kim did, while you were at lunch
=> Ms.Kim đã làm, trong khi bạn đang ăn
trưa
19. Excuse me, do you think you could turn Đối với câu hỏi có trợ động từ như Do, Did,
the music down a little? Xin lỗi, Anh có nghĩ Does cần nghe kĩ thì của câu hỏi va câu trả lời,
ang nên vặn nhạc nhỏ xuống một chút? đáp án thường trả lời dưới dạng Yes/No. Loại
*A) Sorry, I didn’t know anyone was here bỏ các đáp án sai thì, chủ ngữ/tân ngữ, lặp tư ,
=> Xin lỗi, tôi không biết có người ở đây đồng âm.
B) Turn right, and then left A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
ấy.
27. Where should I send the revised version When: khi nào. Cần chú ý đến các câu trả lời có
of the contract? . giời từ In, on, at. Cần nghe rõ các từ đi theo sau
Khi nào tôi nên gửi bản chỉnh sửa của hợp các giới từ để xem là chỉ nơi chốn hay thời
đồng? gian. Loại bỏ các câu hỏi Yes/no, đồng âm và
A) He’s probably from the United States lặp từ.
=> Có thể anh ấy đến từ Mỹ A) Loại vì không phù hợp thường đáp á này trả
*B) I think my home address would be great lời cho câu hỏi WHERE
=> Tôi nghĩ địa chỉ nhà của tôi sẽ tuyệt B) Chọn vì phù hợp
C) Yes, the last page has five mistakes C) Loại khi nghe có Yes/No
=> Có, trang cuối cùng có năm lỗi
28. How do you like the new filing system? How: như thế nào,, cần chú ý đến các từ khóa
Bạn thấy như thế nào về hệ thống lưu trữ phía sau nó. Loại các đáp án Yes/No, lặp từ,
mới? đồng âm.
*A) It’s quite efficient, actually A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Nó thực sự khá hiệu quả, B) Loại vì không phù hợp
B) I’d like to make some copies C) Loại vì không phù hợp
=> Tôi muốn làm một số bản sao
C) I borrowed them from my sister
=> Tôi mượn chúng từ chị gái của tôi
29. What time does the post office open on What time: mấy giờ. Cần chú ý đến các câu trả
Saturdays? lời là thời gian. Loại các đáp án đồng âm, lặp
Thứ Bảy bưu điện mở cửa lúc mấy giờ? từ.
A)In an office building down the street. A) Loại ngay vì lặp từ “office”
=> Trong một cao ốc văn phòng dưới đường B) Loại ngay vì có Yes
B)Yes, you always have to wait a long time C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
there
=> Đúng vậy, bạn luôn luôn phải chờ đợi rất
lâu
*C) There’s a schedule on the door
=> Có một lịch làm việc ở trên cửa ra vào
Từ vựng: post office bưu điện.
30. Where’s the supervisor who’s in charge Where- nơi chốn. câu trả lời thường là có các
of this project? giới từ in,on,at + địa điểm. loại bỏ các đáp án
Người giám sát phụ trách dự án này đâu rồi. Yes/No, lặp từ, đồng âm.
*A) He went to the main office for the A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
afternoon B) Loại vì không phù hợp
=> Chiều nay ông ta đã đi đến trụ sở chính C) Loại vì không phù hợp
B) In another week or two, at the most
=> Trong một hoặc hai tuần, hầu hết các dự
án
C) We charge 30 dollars for this projector
=> Chúng tôi tính phí 30 đô cho máy chiếu
này
Từ vựng: supervisor giám sát, project: dự án.
31.I’d prefer to stay at the Capital Hotel Câu hỏi Yes/No câu trả lời thường là Yes/No
during the conference, wouldn’t you? hoặc tương đương.
Tôi muốn ở lại khách sạn Capital trong suốt A) Loại ngay vì lặp từ “ conference”
thời gian hội nghị, được không? B) Chọn vì phù hợp với đáp án
A) Yes, it was a very interesting conference C) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Đúng vậy, nó là một hội nghị rất thú vị
*B) Yes, I prefer that hotel, too
=> Được chứ, tôi cũng thích khách sạn đó
C) No, it’s on the third floor of the hotel
=> Không, nó ở trên tầng ba của khách sạn
32. Were you going to get in touch with Câu hỏi lựa chọn cần nghe rõ hai vế của từ OR
Mario or was he going to call you? thường đáp án là một trong hai lựa chọn đó
Bạn sẽ liên lạc với Mario hay anh ấy sẽ gọi hoặc tương đương.
cho bạn? A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*A) I’m supposed to contact him B) Loại vì không phù hợp
=> tôi phải liên lạc với anh ta C) Loại vì không phù hợp
B) It was Mario
=> Đó là Mario
C)We’re going there now
=> Chúng ta sẽ đến đó ngay bây giờ
33. Don’t you want to get some coffee before Đối với câu hỏi có trợ động từ như Do, Did,
we go back to the office? Does cần nghe kĩ thì của câu hỏi va câu trả lời,
Bạn không muốn uống cà phê trước khi đáp án thường trả lời dưới dạng Yes/No. Loại
chúng ta trở lại văn phòng làm việc sao? bỏ các đáp án sai thì, chủ ngữ/tân ngữ, lặp tư ,
A) No, thanks. I don’t need any copies đồng âm.
=> Không, cảm ơn. Tôi không cần bản copy A) Loại vì không phù hợp
nào B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*B) Yes, that’s a great idea C) Loại vì lặp từ “ office”
=> Được chứ, đó là một ý kiến hay
C) Oh, the office is over there
=> Ồ, văn phòng ở đằng kia
34. Please feel free to ask me if you need any Cần chú ý đến Tân ngữ/ chủ ngữ để khỏi phải
help? nhầm lẫn.loại bỏ đáp án Yes/No, lặp từ, đồng
Xin vui lòng hỏi tôi nếu bạn cần bất kỳ sự âm.
giúp đỡ nào? A) Loại vì không phù hợp
38. How about going out for lunch today How about: thể hiện sự đề nghị. Loại bỏ các
instead of eating in the cafeteria? đáp án đồng âm và lặp từ.
Hôm nay chúng ta ra ngoài ăn trưa nhé thay A) Loại vì lặp từ “ lunch”
vì ăn ở các quán ăn tự phục vụ như mọi hôm? B) Loại vì lặp từ : cafeteria”
A) I agree they serve good food for lunch. C) Chọn vì phù hợp
=> Tôi đồng ý họ phục vụ các món ăn ngon
cho bữa ăn trưa
B) Yes, the cafeteria is open from eleven to
two- thirty
=> Có, các quán cà phê mở cửa từ 11 giờ đến
2 giờ 30
*C) I have a one o’clock meeting, so that
won’t work today .
=> Tôi có một cuộc họp lúc 1 giờ, do đó sẽ
không làm việc hôm nay
Từ vựng: - cafeteria: quán ăn tự phục vụ
39. Don’t you need to leave soon? Đối với câu hỏi có trợ động từ như Do, Did,
Bạn không cần phải đi sớm chứ? Does cần nghe kĩ thì của câu hỏi va câu trả lời,
*A) Not for another hour đáp án thường trả lời dưới dạng Yes/No. Loại
=> Không một tiếng nữa cũng được bỏ các đáp án sai thì, chủ ngữ/tân ngữ, lặp tư ,
B) It’ll get there soon đồng âm.
=> Nó sẽ đến đó sớm A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
C) I don’t need it yet B) Loại vì lặp từ “ soon”
=> Tôi chưa cần nó C) Loại vì lặp từ : need”
40. This office is so hot today. Đây là câu hỏi tường thuật nên cần nghe hết
Hôm nay văn phòng nóng quá câu để trả lời.
A) No, not for me, thanks A) Loại vì không phù hợp
=> Không, không phải cho tôi, cảm ơn B) Loại vì không phù hợp
B) Yes, she’s in the office today C) Chọn vì phù hợp
=> Đúng, hôm nay cô ấy đang ở trong văn
phòng
*C) Maybe we can open a window
=> Có lẽ chúng ta nên mở cửa sổ
ENGLISH-VIETNAM EXP
11. Aren’t you going to work outside today? Câu hỏi Yes/No câu trả lời thường là
Hôm nay anh không làm việc bên ngoài phải Yes/No hoặc tương đương. Loại các đáp
không? án có đồng âm, lặp từ.
A) No, I usually walk to the office A) Loại vì không phù hợp
=> Không, tôi thường đi bộ đến văn phòng B) Chọn ( ý nói là trời lạnh quá nên không
*B) No, it’s much too cold for that làm việc bên ngoài)
=> Không, trời hôm nay lạnh quá C) Loại vì không phù hợp.
C) Yes, I went camping last week
=> Có, tôi đã đi cắm trại cuối tuần trước
Từ vựng: work outside làm việc bên ngoài,
camping cắm trại.
12. Why did they book the large conference room? Why: lý do. Câu trả lời có thể là trực tiếp
Tại sao họ đặt một phòng hội nghị lớn? hoặc gián tiếp. loại các đáp án đồng âm và
*A) They weren’t sure how many people were lặp từ và Yes/No, sai thì.
coming A) Chọn vì phù hợp ( vì không biết số
=> Họ không chắc có bao nhiêu người sẽ đến lượng người sẽ đến nên cần đặt phodng
B)The books have already been ordered lớn)
=> Những cuốn sách đã được đặt hàng B) Loại ngay vì lặp từ “ book”
C) Sure, I’ll rescheduled it right away C) Loại vì không phù hợp
=> Chắc chắn, tôi sẽ dời ngày lại ngay lập tức
Từ vựng: conference room: phòng hội nghị.
13. When does the meeting start? When: khi nào. Cần chú ý đến các câu trả
Khi nào thì cuộc họp bắt đầu? lời có giời từ In, on, at. Cần nghe rõ các từ
A) The room next door đi theo sau các giới từ để xem là chỉ nơi
=> Phòng bên cạnh chốn hay thời gian. Loại bỏ các câu hỏi
B) It’ll start with a presentation Yes/no, đồng âm và lặp từ.
=> Nó sẽ bắt đầu với một bài thuyết trình A) Loại vì không phù hợp câu trả lời này
*C) Right after lunch thường trả lơi fcho câu hỏi WHERE
=> Ngaysau khi ăn trưa xong B) Loại ngay vì lặp từ “start”
Từ vựng: presentation sự trình bày. C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
14. The new marketing director is arriving from Đây là câu hỏi tường thuật nên cần chsu ý
Singaporean tomorrow. nghe hết câu để xác định từ khóa trong
Giám đốc tiếp thị mới sẽ từ Singapore đến đây vào câu.
ngày mai. Từ khóa: new marketing director, arriving,
A) Yes, it’s south of the airport tomorrow.
=> Đúng, đó là phía nam của sân bay A) Loại vì không phù hợp
B) The markets in Singapore are doing well B) Loại vì đồng âm marketing- markets
=> Các thị trường ở Singapore đang rất tiến triển C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*C) I’m looking forward to meeting him
=> Tôi rất mong được gặp anh ấy
Từ vựng: - marketing director: giám đốc tiếp thị,
airport: sân bay, market: thị trường, Looking
forward to + Ving: mong chờ điều gì đó.
15. You just got back from vacation, didn’t you? Câu hỏi Yes/No câu trả lời thường là
Bạn vừa đi nghỉ mát về phải không? Yes/No hoặc tương đương. Loại các đáp
A) No, it’s in the front án có đồng âm, lặp từ.
=> Không, nó ở phía trước A) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
*B) Yes, just last night B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Đúng vậy, tôi vừa về đêm qua C) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
C) It sounds like a lot of fun
=> Có vẻ như rất vui
Từ vựng: - vacation: kì nghĩ
16. Who ordered a new computer for the office? Who: ai. Cần chú ý đến từ đi sau nó. Để ý
Ai đã đặt một cái máy tính mới cho văn phòng? các đám án có tên riêng con người tên các
*A) Mr. Shanchez did ban, phòng và bộ phận. loại ngay đáp án
=> Ông Shanchez đã đặt Yes/No, đồng âm, lặp từ.
B) Tomorrow A) Chọn vì phù hợp
=> Ngày mai B) Loại vì câu hỏi không hỏi về thời gian
C)Yes, a new computer C) Loại vì câu hỏi WHO không bao giờ
=> Đúng vậy, một máy tính mới trả lời Yes/No
17. When did they fill the assistant manager When: khi nào. Cần chú ý đến các câu trả
position? lời có giời từ In, on, at. Cần nghe rõ các từ
Họ đã tìm được vị trí trợ lý giám đốc lúc nào vậy? đi theo sau các giới từ để xem là chỉ nơi
A) At the new branch office chốn hay thời gian. Loại bỏ các câu hỏi
=> Tại chi nhánh văn phòng mới Yes/no, đồng âm và lặp từ.
B) Because he retired A) Loại vì không phù hợp
=> Bởi vì ông ta nghỉ hưu B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*C) Last Monday C) Loại vì không phù hợp
=> Hôm thứ hai tuần trước
Từ vựng: retire: nghĩ hưu.
18. Where is the art exhibition being held? Câu where hỏi nơi chốn, tập trung vào câu
Triển lãm nghệ thuật được tổ chức ở đâu? có giới từ + địa danh/nơi chốn.
A) To raise money for charity A. To V câu chỉ mục đích trả lời cho câu
=> Để gây quỹ cho tổ chức từ thiện hỏi Why.
*B) It’ll be at the city gallery B. Chỉ vị trí đây là đáp án đúng.
=> Nó sẽ có mặt tại các phòng trưng bày trong C. Không liên quan.
thành phố
C) Watercolor paintings
=> Bức tranh màu nước
Từ vựng: art exhibition: triển lãm nghệ thuật,
charity tổ chức từ thiện, gallery phòng trưng bày,
watercolor: màu nước
19. Do you know when the next bus is scheduled
to leave? Đối với câu hỏi có trợ động từ như Do,
Bạn có biết xe buýt tiếp theo dự kiến sẽ khởi hành Did, Does cần nghe kĩ thì của câu hỏi va
khi nào không? câu trả lời, đáp án thường trả lời dưới
A) It stops at the corner dạng Yes/No. Loại bỏ các đáp án sai thì ,
=> Nó dừng ở góc đường chủ ngữ/tân ngữ, lặp từ, đồng âm.
*B) It should leave at 3.15 A) Loại vì không phù hợp
=> Nó sẽ rời trạm lúc 3.15 B) Chọn vì phù hợp
C) Yes, to the department store C) Loại vì không phù hợp
=>Đúng, đến bộ phận bán hàng
20. You’ve seen the new company letterhead, Câu hỏi Yes/No câu trả lời thường là
aven’t you? Yes/No hoặc tương đương. Loại các đáp
Bạn đã nhìn thấy giấy mời của công ty phải án có đồng âm, lặp từ.
không? A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*A) Yes, it’s very impressive B) Loại vì lặp từ “ new”
=> Đúng vậy, nó rất ấn tượng C) Loại vì lặp từ “company”
B) Because it’s still too new
=> Bởi vì nó vẫn còn quá mới
C)No, I work for a company
=> Không, tôi làm việc cho một công ty
21. What took you so long to get here? What( cái gì) Loại bỏ đáp án đồng âm, lặp
Bạn mất thời gian quá lâu để đến được đây? từ và Yes/No( trừ câu hỏi What about).
A) No, it’s much shorter. A) Loại ngay vì có NO
=> Không, nó ngắn hơn nhiều. B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
*B) I was stuck in traffic C) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Tôi bị kẹt xe
C) About three hours
=> Khoảng ba giờ
Từ vựng: stuck kẹt.
22. When do you expect Ms. Kim to finish the When: khi nào. Cần chú ý đến các câu trả
assignment? lời có giời từ In, on, at.+ thời gian chính
Bạn mong Cô Kim sẽ làm xong nhiệm vụ khi nào? xác. Cần nghe rõ các từ đi theo sau các
A) At the corner giới từ để xem là chỉ nơi chốn hay thời
=> Tại góc đường gian. Loại bỏ các câu hỏi Yes/no, đồng âm
B) For two days và lặp từ.
=> Trong hai ngày A) Loại vì không phù hợp thường đáp án
*C) In half an hour này trả lời cho câu hỏi WHERE
=> Trong nửa giờ B) Loại vì ở đây cần một thời gian chính
Từ vựng: assignment nhiệm vụ,sự giao việc, sự xác
phân công, corner: góc( đường). C) Chọn vì phù hợp
23. Does your hotel have any rooms available? . Đối với câu hỏi có trợ động từ như Do,
Khách sạn của bạn có còn phòng trống không? Did, Does cần nghe kĩ thì của câu hỏi va
*A) I’m afraid we’ve booked through next week câu trả lời, đáp án thường trả lời dưới
=> Tôi e là chúng tôi đã được đặt hết phòng vào dạng Yes/No. Loại bỏ các đáp án sai thì ,
tuần tới chủ ngữ/tân ngữ, lặp từ, đồng âm.
B) Yes, I can come tomorrow A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Có, tôi có thể đến vào ngày mai B) Loại vì không phù hợp
C) No, there’s not enough room for both cars C) Loại vì lặp từ “ room”
=> Không, không có đủ chỗ cho cả hai xe
24. How did Jim manage to pay for the trip? How: như thế nào. Cần chú ý đến các từ
Làm thế nào Jim có thể trả tiền cho chuyến đi? khóa trong câu để trả lời. loại các đáp án
A) I think he enjoyed it a lot. Yes/No, lặp từ, đồng âm.
=> Tôi nghĩ rằng anh ấy rất thích nó A) Loại vì không phù hợp
B) He likes his new job as a manager B) Loại vì đồng âm manager-manage
=> Anh ấy thích công việc mới của mình là một C) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
người quản lý
*C) It was a birthday present from his parents
=> Đó là một món quà sinh nhật từ bố mẹ anh ta
Từ vựng: manager người quản lý.
25. Ms. Arendt has extended the due date for our Đây là câu tường thuật nên cần phải nghe
budget proposal. rõ hết câu mới trả lời được.
Cô Arendt đã gia hạn ngày cho đề xuất ngân sách Từ khóa: Ms. Arendt has extended, our
của chúng ta. budget proposal.
*A) Then I can work on it over the weekend A) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
=> Theo đó, tôi có thể bàn bạc thêm nó vào cuối B) Loại đáp án này thường trả lời cho câu
tuần qua hỏi HOW MUCH
B) Within a few dollars C) Loại vì không phù hợp với câu hỏi
=> Trong một vài đô la
C) She has a good attendance record
=> Cô ấy có bảng chấm công tốt
Từ vựng: budget proposal: đề xuất ngân sách,
attendance record: bảng chấm công.
26. Who’s working on revising the report? Who: ai. Cần chú ý đến từ đi sau nó. Để ý
Ai đang chỉnh sửa lại bảng báo cáo? các đám án có tên riêng con người tên các
A) Not before the holidays for sure ban, phòng và bộ phận. loại ngay đáp án
=> Không phải trước ngày nghỉ cho chắc chắn Yes/No, đồng âm và lặp từ.
*B) I don’t know if it’s been assigned A) Loại vì không phù hợp
=> Tôi không biết rằng nó đã được bàn giao B) Chọn vì phù hợp với câu hỏi
C) Yes, he’s a good reporter C) Loại ngay vì có Yes
=> Đúng vậy, anh ấy là một phóng viên giỏi
Từ vựng: report báo cáo, reporter: phóng viên.
27. Where did Ms. Sato go to the university? Where- nơi chốn. câu trả lời thường là có
Cô Sato đã học trường đại học nào? các giới từ in,on,at + địa điểm. loại bỏ các
A) That’s my next class đáp án Yes/No, lặp từ, đồng âm
=> Đó là lớp kế lớp tôi Từ khóa: Where, go to, university.
B) Her colleagues went there, too A, B. Loại vì không phù hợp
=> Đồng nghiệp của cô cũng đã đến đó C) Phù hợp nghĩa.
*C) Somewhere in the north, I think
=> Tôi nghĩ là một trường nào đó ở phía bắc
Từ vựng: colleague đồng nghiệp.
28. Why is Mr. Dean in such a good mood? Why: lý do. Câu trả lời có thể là trực tiếp
Tại sao là anh Dean lại có tâm trạng tốt như vậy? hoặc gián tiếp. loại các đáp án đồng âm và
A) In order to finish early lặp từ và Yes/No, sai thì.
=> Để làm xong sớm A) Loại vì không phù hợp
*B) He just won a sales competition. => Anh ta B) Chọn ( ý nói là anh ta vừa giành được
vừa giành được hơp đồng bán hàng hợp đồng nên có tâm trạng tốt)
C) It’s the most acceptable decision C) Loại vì không phù hợp
=> Đó là quyết định có thể chấp nhận được
Từ vựng: mood tâm trạng, sales competition hợp
đồng bán hàng, acceptable chấp nhận, decision:
quyết định.
29. Has Dr. Robinson’s office called you with the Câu hỏi Yes/No câu trả lời thường là
estimate for your dental work? Yes/No hoặc tương đương. Loại các đáp
Văn phòng của bác sĩ Robinson đã gọi bạn cho án có đồng âm, lặp từ. Chú ý đến các tân
công việc nha khoa chưa? ngữ/ chủ ngữ.
A) Our estimated arrival is 4 PM A) Loại vì sai chủ ngữ
=> Chúng tôi tính đến lúc 4g chiều B) Loại vì đồng âm working- work
B) Yes, I’m working hard this week C) Chọn vì phù hợp
=> Đúng vậy, tuần này tôi đang làm việc vất vả
*C) No, they’re out on vacation
=> Chưa, họ đi nghĩ mát rồi
Từ vựng: dental nha khoa, estimated được ước
lượng.
30. Sản phẩm này vửa chỉ được phát triển vào năm Đây là câu tường thuật nên cần nghe rõ cả
ngoái. câu mới trả lời được.
*A) Given the short timeframe, its success is A) Chọn vì phù hợp với đáp án( sản phẩm
surprising phát triển đáng kinh ngạc trong vòng nửa
=> Chỉ trong khoảng thời gian ngắn, sự thành năm)
công của sản phẩm này thật đáng ngạc nhiên B) Loại vì không phù hợp
B) There are plans to start the development soon C) Loại vì không phù hợp
=> Có kế hoạch để bắt đầu phát triển sớ
C) Yes, a couple of biochemical engineers in
Canada
=> Đúng, một vài kỹ sư sinh hóa ở Canada
Từ vựng: produc sản phẩm, success: thành công,
sevelopmen sự phát triển.
31. Who’s in charge of making the director’s Who: ai. Cần chú ý đến từ đi sau nó. Để ý
travel arrangements? các đám án có tên riêng con người tên các
Ai chịu trách nhiệm cho việc sắp xếp chuyến đi ban, phòng và bộ phận. loại ngay đáp án
công tác của giám đốc? Yes/No, đồng âm và lặp từ.
*A) That’s handled by his secretary. A) Chọn vì phù hợp ( thư kí giám đốc sẽ
=> Đó là công việc của thư ký ông ấy chiu trách nhiệm sắp xếp lịch công tác)
B) Use the corporate credit card to pay B) Loại vì không phù hợp
=> Dùng thẻ tín dụng của công ty để thanh toán C) Loại vì lặp từ “ travel”
C) The travel department called about the charges
=> Bộ phận du lịch được gọi yêu cầu trả phí
Từ vựng: arrangement sự xắp sếp, director: giám
đốc, secretary thư kí, corporate công ty, travel
department: bộ phận du lịch.
32. Will you be needing anything else, sir? Câu hỏi bằng động từ khiếm khuyết (can
Ông có cần cái gì khác không, thưa ông? you, would you, will you) chỉ mời mọc,
A) Sorry, I didn’t khuyên bảo, đề nghị, yêu cầu. Trong câu
=> Không , tôi không cần này thể hiện sự đề nghị . Cần chú ý đến
B) Yes, you’ll need this các câu trả lời Yes/No. Loại các đáp án có
=> Có, bạn sẽ cần nó lặp từ và đồng âm.
*C. I’d like a glass of water, please A) Loại vì không phù hợp
=> Vui lòng cho tôi một ly nước B) Loại vì không phù hợp
C) Chọn vì phù hợp
33. Do you remember where we met before? Đối với câu hỏi có trợ động từ như Do,
Cô có nhớ nơi mà chúng ta đã gặp nhau không? Did, Does cần nghe kĩ thì của câu hỏi va
A) Not until next week câu trả lời, đáp án thường trả lời dưới
=> Không đến tuần sau dạng Yes/No. Loại bỏ các đáp án sai thì ,
*B) Last year, at a conference chủ ngữ/tân ngữ, lặp từ, đồng âm.
=> Năm ngoái, tại một hội nghị A) Loại vì không phù hợp
C) Yes, put it on the shelf B) Chọn vì phù hợp( nơi hai người gặp
lab report to Carla or tuyên bố gì đó hướng làm phải nghe hiểu trọn
Mike không ở văn phòng vì vậy tôi đã báo vẹn. Loại đáp án lặp từ và phát âm giống nhau.
cáo kết quả thí nghiệm cho Carla A. Không hợp nghĩa.
A) I didn’t either B. Trả lời phù hợp theo câu hỏi.
=> Tôi cũng không. C. Lặp từ lab.
*B) Ok, I’ll tell Mike
=> Ok, tôi sẽ nói với Mike
C) We have a brand- new lab
=> Chúng tôi có một phòng thí nghiệm
thương hiệu mới
19. Who’s ready for another slice of pizza? Câu hỏi Who chỉ về người, Câu này có đáp án B
Ai sẵn sàng để ăn thêm miếng bánh pizza và C, tuy nhiên trong khung cảnh hỏi “ai sẵn
khác? sang để ăn thêm Pizza” thì người có nhu cầu
A) Yes, I’ve read it phải người trực tiếp nói. Nên loại C.
=> Có, tôi đã đọc nó
*B) I couldn’t eat another bite
=> Tôi không thể ăn thêm nữa
C) That’s Mr. Thompson
=> Đó là ông Thompson
-Từ vựng: slice miếng, bite ăn.
20. Would you mind helping me look for Câu hỏi yêu cầu, khi yêu cầu ai đó làm gì hoặc
my camera? hỏi bạn có thể làm đều đó thường gặp cấu trúc:
Phiền anh giúp tôi tìm kiếm máy ảnh của Would you mind/do you mind. Đáp án có thể trả
tôi? lời câu hỏi/thể hiện sự đồng ý/từ chối.
*A) What kind is it? A. Hỏi lại đó loại gì? Đây là đáp án phù hợp.
=> Nó loại nào? B. Có từ photo liên quan camera nhưng đáp án
B) I don’t have any photos không liên quan câu hỏi.
=> Nó loại nào? C. Đáp án lặp từ help và không liên quan câu
C) Thanks for your help hỏi.
=> Cám ơn sự giúp đỡ của bạn
21. Does this book belong to Chelsea or Câu hỏi lựa chọn cấu trúc: Trợ động từ + S + V
Martha? +….+ or + ….? Đáp án có thể lựa chọn 1 trong 2
Cuốn sách này là của Chelsea hay Martha? hoặc đưa ra phương án khác.
*A) Actually, I think it’s Tammy’s A. Câu trả lời đưa ra phương án khác đó là
=> Thực sự, tôi nghĩ nó là của Tammy Tammy nên là đáp án đúng.
B) Don’t forget to take your belongings B. Không liên quan tới câu hỏi và lặp từ belong.
=> Đừng quên mang đồ đạc của bạn C. Không liên quan đến câu hỏi.
C) We don’t have any more of those bags
=> Chúng tôi không có bất kỳ cái túi nào
nữa
B) Because she’s new A. Câu trả lời tương tự với No và thêm thông tin,
=> Bởi vì cô ấy mới đây là đáp án đúng.
C) Anywhere is OK with me B. Trả lời câu hỏi Why.
=> Bất cứ đâu cũng được C. Trả lời câu hỏi lựa chọn (or).
26. I can’t remember which of your sister is Câu trần thuật nhằm hướng đến thêm thông tin.
coming into town next week. Loại đáp án lặp từ hoặc dùng từ cùng nghĩa.
Tôi không thể nhớ người nào trong số các A. Câu hỏi về thời gian cho câu hỏi What time
chị em của bạn sẽ đến thị trấn vào tuần tới. nên loại.
A) Next week is fine B. Trả lời phù hợp câu hỏi thêm thông tin.
=> Tuần tới thì tốt C. Không liên quan, có từ go = come loại.
*B) It’s Lina, the oldest one
=> Chính là Lina, chị cả của tôi
C) Don’t forget to go
=> Đừng quên đi
Từ vựng: town thị trấn, forget quên.
27. Hasn’t anyone taken your order yet? Câu hỏi Yes/No. Đáp án trả lời Yes/No or
Vẫn chưa ai lấy hàng à? không.
A) That’s enough A. không liên quan, trả lời liên quan số lượng.
=> Đó là đủ rồi B. Trả lời No phù hợp với nội dung câu hỏi.
*B) No, I’m still waiting C. Sai câu trên đang hiện tại mà trả lời tương lai,
=> Chưa, tôi vẫn đang chờ nội dung không phù hợp.
C) We’ll take two
=> Chúng tôi sẽ lấy hai
28, Why don’t you make some cuts to the Câu hỏi Why chú ý đến lời giải đáp và phần sai
travel budget? chủ ngữ.
Tại sao Anh không cắt giảm ngân sách du A. Trả lời trực tiếp dựa vào câu hỏi Why, đáp án
lịch? đúng.
*A)I’ll try, but it’s not going to be easy B. Đúng chủ ngữ nhưng nội dung sau sai.
=> Tôi sẽ cố, nhưng nó không dễ như vậy C. Sai chủ ngữ (You thì phải trả lời I) và câu này
B) I don’t know him well dành cho câu hỏi Where.
=> Tôi không biết rõ anh ta
C) It’s at our first-aid station
=> Nó ở trạm cấp cứu của chúng tôi
Từ vựng: travel budget ngân sách du lịch,
first-aid station trạm cấp cứu.
29. Where can I find a locksmith near Câu hỏi Where chú ý tới đáp án chỉ nơi chốn
here? loại đáp án Yes/No.
Tôi có thể tìm một thợ khóa ở đâu? A. Không liên quan câu hỏi.
A) We won’t be back till tomorrow B. Trả lời Yes/No sai/
=> Chúng tôi sẽ không trở lại cho đến ngày C. Chỉ vị trí đường về nơi chốn nên đây là đáp
mai án đúng.
B) Yes, I’ll lock it when I leave
=> Có, tôi sẽ khóa cửa khi tôi rời khỏi
*C) There’s one on Third Street
=> Có một thợ trên đường thứ ba
Từ vựng: a locksmith thợ sửa khóa, lock
đóng.
30. Would you like to work in here, or shall Cấu trúc câu hỏi lựa chọn: Would you like câu
we go somewhere else? mời mộc loại các đáp án bắt đầu Yes/No or
Anh muốn làm việc ở đây, hay chúng ta sẽ tương đương.
đi nơi khác? A, B. Câu trả lời Yes/No nên loại.
A) Yes, I really like my new job C. Đáp án đưa ra other room (phòng khác) nó
=> Được, tôi thực sự thích công việc mới tương đồng với somewhere else nơi nào khác.
này
B) No, I don’t think we would
=> Không, tôi không nghĩ rằng chúng ta sẽ
* C) Let’s work in the other room
=> Chúng ta hãy làm việc ở phòng khác
31. Why would they end the contract talks? Why câu hỏi về lý do, chú ý từ khóa “they end
Tại sao họ ngưng bàn bạc về hợp đồng? the contract talk”, loại đáp án sai chủ ngữ.
* A) They didn’t like the offer A. Giải thích về việc ngừng nói chuyện về hợp
=> Họ không thích đề nghị đó đồng nên đáp án đúng.
B) It’s just through the door B. Sai chủ ngữ (chỉ người nhưng trả lời it) đáp
=> Nó chỉ là đi qua cánh cửa án không liên quan.
C) The director gave me one C. Không liên quan câu hỏi.
=> Giám đốc đã đưa hợp đồng cho tôi
Từ vựng: the contract talks nói chuyện về
hợp, offer đề nghị, through xuyên qua/bang
qua, the director giám đốc.
32. Who has been appointed to chair the Câu hỏi Who, hỏi về người, loại đáp án Yes/No
hiring committee? đôi lúc đáp án ko liên quan đến người/bộ phận
Ai được bổ nhiệm làm chủ tịch ủy ban mà đáp án có thể như I don’t know, … Xác định
tuyển dụng? từ khóa: Who, appointed, the hiring committee,
A) There are none available today A. Không liên quan câu hỏi.
=> Không có gì có sẵn hôm nay B. Chưa được thông báo tương đồng với người
*B) It hasn’t been announced yet đó cũng không biết là ai nên là đáp án phù hợp.
=> Nó vẫn chưa được thông báo C. Loại đáp án Yes/No.
C) No, I don’t think he has
=> Không, tôi không nghĩ rằng anh có
Từ vựng: appoint bổ nhiệm, chair chủ tịch,
40. You’ve applied for a grant, haven’t Câu hỏi đuôi, chú ý tới thì của câu và chú ý lời
you? trả lời. Đáp án thường Yes/No.
Bạn đã nộp đơn xin câp bằng rồi đúng A. Đáp án trả lời Yes, câu dùng thì phù hợp với
không? thì câu hỏi (thêm thông tin).
*A) Yes, I’ve submitted my proposal B. Câu hỏi chủ ngữ you thì đáp án I or we nên
=> Đúng vậy, tôi đã nộp đề xuất của mình sai chủ ngữ và sai thì.
B) Nothing is on the ground C. Sai chủ ngữ và lặp từ appliance với appli
=> Không có gì ở trên đất
C) It’s an appliance store
=> Đây là một cửa hàng ứng dụng
Từ vựng:
- applied for nộp đơn, a grant bằng cấp,
submit trình, proposal đề xuất, appliance
ứng dụng.
17. Has the new shipment arrived? Câu hỏi Yes/No bắt đầu bằng trợ động từ chú ý
Lô hàng mới đến chưa? từ khóa “ arrive đến”, the shipment lô hàng.
A) No problem, I’ll do it Câu trả lời thường Yes/No nhưng chú ý thông
Không thành vấn đề. Tôi sẽ làm điều đó tin sau nó.
B) He took five new ones A. Đáp án No nhưng phía sau không liên quan,
=> Ông ấy đã lấy năm lô hàng mới sai thì câu hỏi hiện tại hoàn thành trả lời tương
* C) yes, it came this morning lai.
=> Rồi, nó vừa đến sáng nay B. Không liên quan câu hỏi, lặp từ new nên là
Từ vựng: shipment lô hàng, arrive đến. đáp án sai.
C. Đáp án Yes và thêm thông tin đây là phương
án đúng.
Giáo trình Part 2 TOEIC 57
Tài liệu luyện thi Toeic part 2 chuyên sâu của Quân Trương Minh biên soạn.
18. Why aren’t you working on the report? Why câu hỏi tại sao nên chú ý từ khóa sau nó
Tại sao Cô không làm báo cáo? “aren’t you working”, “report”. Loại đáp án
A) Sure, I’d like that Yes/No, đồng âm/lặp từ, sai thì.
=> Chắc chắn, tôi muốn làm điều đó A. Sure = yes, đồng thời đáp án không liên
*B) It’s finished quan.
=> Tôi đã làm xong B. it (report) đề cập đã hoàn thành, trả lời trực
C) In my office tiếp cho câu hỏi Why.
=> Trong văn phòng của tôi C. In + nơi chốn đây là câu trả lời cho đáp án
Từ vựng: the report báo cáo, finish hoàn Where..
thành.
19. Are you ready to order, or do you need Trợ động từ + S+ V +…..or………? Câu hỏi
more time? lựa chọn đáp án có thể là cái được chọn, or diễn
Cô đã sẵn sàng để đặt hàng chưa, hay Cô cần đạt gần giống ý. Đáp án sai thường sai tân
thêm thời gian? ngữ/chủ ngữ.
*A) Just a few more minutes, please A. a few more minutes tương đương need more
=> Xin chờ tôi vài phút time nên đây cách diễn đạt gần giống nghĩa nên
B) No, I never read it là đáp án đúng.
=> Không, tôi chưa bao giờ đọc nó B. Phía sau sai nghĩa nên loại.
C) They’re usually on time C. Sai chủ ngữ (câu hỏi you trả lời phải I).
=> Chúng thường đến đúng giờ
Từ vựng: order đặt hàng, need cần, read đọc.
20. You want to speak first, don’t you? Câu hỏi đuôi nhằm khẳng định lại nội dung,
Bạn muốn phát biểu trước tiên không? đáp án có thể Yes/No or tương ứng. Loại bỏ
A) A little faster đáp án đồng âm/lặp từ.
=> Hơi nhanh một chút A. Không liên quan câu hỏi.
*B) No, I’d rather wait until the end B. No + thêm thông tin phù hợp theo câu hỏi.
=> Không, tôi không muốn chờ đến cuối C. Yes, thông tin không phù hợp đồng âm
cùng speech với speak.
C) Yes, it was an excellent speech
=> Đúng, nó là một bài phát biểu tuyệt vời
Từ vựng: speak phát biểu, rather không, the
end cuối cùng, speech phát biểu.
21. Can I get you anything from the store? Câu đề nghị cần nghe hết câu và chọn đáp án
Tôi có thể lấy gì từ cửa hàng cho bạn? đúng.
A) It’s on Main Street A, C chỉ nơi chốn dành cho câu hỏi Where.
=> Đó nằm trên đường Main Street B. Thể hiện sự đồng ý và thêm thông tin nên là
*B) Actually, I need some onions đáp án phù hợp.
=> Thực sự, tôi cần một vài củ hành
C) We store them over here
=> Cửa hàng chúng tôi chúng ở đằng kia
A) She’s the head of the business department C. Phù hợp với câu hỏi.
=> Cô ấy là trưởng bộ phận kinh doanh
B) I’ve been working here for five years
=> Tôi đã làm việc ở đây khoảng năm năm
* C) I haven’t heard anything about it
=> Tôi đã không nghe gì về nó
ENGLISH-VIETNAM EXP
11. What pages is the information on? Câu hỏi What – cái gì: chỉ cầng chú tâm nghe
Thông tin nằm ở trang nào? thông tin sau nó để xác dịnh từ khóa: “What
A) At noon page”, “information”.
=> Vào buổi trưa A. Dành câu hỏi When.
*B) Page six B. Số trang là 6, trả lời phù hợp với câu hỏi
=> Trang sáu What page.
C) The help desk C. Đáp án liên quan vị trí nên trả lời câu hỏi
=> Tại bàn giúp đỡ Where.
Từ vựng: page trang, information thông tin.
12. Would you like more iced tea? Câu hỏi bắt đầu bằng những động từ khiếm
Bạn có muốn uống thêm trà đá? khuyết như : Can you, could you, would you,
*A) Yes, I would will … được dùng để mời mọc, đề nghị,
=> Vâng, vui lòng chon tôi 1 ly khuyên bảo, yêu cầu. Câu trả lời thường bắt đầu
B) They’re very nice Yes/No or không Yes/No nhưng ý nghĩa tương
=> Chúng rất đẹp đương. Các đáp án lặp từ và đồng âm là đáp án
C) I see it, too sai.
=> Tôi cũng nhìn thấy nó A. Yes, đáp án đồng ý với lời đề nghị nên là
đáp án đúng.
B. Sai chủ ngữ, câu hỏi về you chủ ngữ phải I
or We.
C. Đáp án không liên quan câu hỏi.
13) When does Stan start his new job? Câu hỏi When chú ý tới đáp án có thời gian,
Khi nào Stan bắt đầu công việc mới? chú ý loại đáp án thời gian không rõ rang.
A) At the beginning A. Time không xác định loại.
=> Lúc đầu B. Không liên quan câu hỏi và không có time.
B) The old one C. Mốc thời gian nên đây là đáp án phù hợp.
=> Cái cũ
*C) Next week
=> Tuần tới
Từ vựng: job công việc, start bắt đầu.
14) Should we empty the recycling bin Câu hỏi về lời đề nghị chú ý động từ khiếm
today? khuyết sẽ đứng đầu câu.
Hôm nay chúng ta có nên đổ rác không? A. Dành cho câu hỏi về When.
A) Almost two years B. Về câu hỏi cách thức How do.
=> Gần hai năm rồi C. Yes, thêm thông tin thể hiện ý đồng ý với
B) That’s my bicycle câu hỏi.
=> Đó là xe đạp của tôi
*C) Yes, it’s getting full
=> Có chứ, nó đầy quá rồi
A) I’ll enter those figures B. Sai chủ ngữ, câu hỏi là you nên chủ ngữ phải
=> Tôi sẽ nhập những số liệu này là I trả lời it không phù hợp.
B) Here it is C. don’t mink driving = drive (lái xe) nên đây
=> Đây này cách diễn đạt gần nghĩa.
* C) I don’t mind driving
=> Tôi không ngại lái xe đâu
23. Why isn’t Ms. Marsul in her office? Câu hỏi Why đưa ra lý do chỉ cần nghe từ khóa
Tại sao Cô Marsul không có trong phòng? “isn’t”, “in her office”. Đáp án thường ra dạng
A) On the left trả lời trực tiếp nên phải nghe kĩ câu hỏi.
=> Ở bên trái A. On the left ở bên trái dành cho câu hỏi
* B) she’s out sick Where.
=> Cô ấy bị bệnh B. Trong câu hỏi về her nên đáp án she phù hợp
C) Every Friday kèm lý do out sick bị bệnh là lời đáp cho câu
=> Mỗi thứ Sáu hỏi.
C. every + time đây chỉ tần suất nên trả lời cho
đáp án How often? Nên loại.
24. You have a degree in chemistry, don’t Dạng câu hỏi đuôi, chú ý từ khóa “ have a
you? degree bằng đại học”. Đáp án dạng này thường
Anh có bằng hóa học rồi đúng không? Yes/No thêm thông tin. Loại các đáp án lặp từ
*A) Yes, from the state university và đồng âm.
=> Đúng vậy, từ trường đại học quốc gia A. Yes, thêm thông tin về tên trường nên là đáp
B) Yes, I agree án phù hợp.
=> Vâng, tôi đồng ý B. Yes, nhưng phía sau đồng âm degree với
C) I already sent them agree nên sai.
=> Tôi đã gửi cho họ C. Nghĩa không liên quan đến câu hỏi.
Từ vựng: degree bằng đại học, sent gửi.
25. Would you like me to close the Would you like/would you mind…..là những
window? câu đề nghị thường gặp đáp án thường tán
Bạn có muốn tôi đóng cửa sổ lại không? thành/không tán thành (Yes/No) or tương
A) Okay, I’ll try a new one đương. Loại các đáp án lặp từ và đồng âm.
=> Được rồi, tôi sẽ thử một cái mới A. Loại không hợp nghĩa.
B. No + thêm thông tin thể hiện sự không tán
* B) No, I like the fresh air thành.
=> Không, tôi thích không khí trong lành C. lặp từ close so với câu hỏi.
C) It closes at eight
=> Nó đóng cửa lúc tám giờ
Từ vựng: close đóng, try thử, the fresh air
không khí trong lành.
26. How many resumes have you received so Câu hỏi về How many chỉ về số lượng thường
far? thì có số lượng cụ thể or số lượng thể hiện
30. Is safety training required for new Câu hỏi Yes/No đáp án thường đồng ý or
assembly- line supervisors? không, loại bỏ câu lặp từ và đồng nghĩa.
Có phải các giám sát dây chuyền lắp ráp mới A. Lặp từ safe với safety nên loại.
được yêu cầu tham gia buổi huấn luyện an B. Yes, thêm thông tin phù hợp với câu hỏi.
toàn? C. Không liên quan tới câu hỏi.
A) Very safe
=> Rất an toàn
*B) Yes, during their first week
=> Đúng vậy, suốt tuần làm việc đầu tiên
C) A small one, please
=> Một cái nhỏ
31. I wish we could hire another accountant, Câu hỏi đuôi “don’t you” chú ý từ khóa để hiểu
don’t you? ý câu. Đáp án thường đồng ý hoặc không.
Tôi muốn chúng ta thuê kế toán khác được A, B. Không liên quan câu hỏi.
chứ? C. Nói về việc đồng ý với câu hỏi thuê kế toán
A) I didn’t count it khác.
=> Tôi không đếm nó
B) The other was lower
=> Cái kia thấp hơn
*C) That would be helpful
=> Sẽ rất hữu ích
Từ vựng: wish mong/ước, hire thuê,
accountant kế toán, count đếm, helpful hữu
ích.
32. I can’t find the stapler. Câu tường thuật phải hiểu rõ câu và đáp án để
Tôi không thể tìm thấy kim bấm. chọn đáp án phù hợp.
* A) Karen might have it A. Karen có nó (kẹp giấy) hướng đến chỉ người
=> Karen có thể sẽ có nó có phù hợp theo câu hỏi.
B) Why can’t she stay? B. Câu đưa ra I nhưng đáp án she không phù
=> Tại sao cô ấy không thể ở lại? hợp chủ ngữ và không phù hợp nghĩa.
C) I’m sorry you can’t come C. Không hợp nghĩa.
=> Tôi tiếc là bạn không thể đến
Từ vựng: the stapler kim bấm, stay ở lại,
come đến.
33. How can we reach you if the copy How can – làm thế nào. Chỉ về cách thức thực
machine breaks down again? hiện.
Làm thế nào chúng tôi có thể liên lạc với bạn A. Nêu về số lượng, dành cho câu hỏi How
nếu máy photo bị hư lần nữa? many nên loại.
A) Five hundred copies B. Cách nói trực tiếp đưa ra số điện thoại theo
=> Năm trăm bản copy câu hỏi về cách thức liên hệ.
*B) Here’s my mobile phone number C. Trong câu hỏi How bỏ câu trả lời Yes/No.
=> Đây là số điện thoại di động của tôi
C) No doubt about it
=> Không có nghi ngờ gì về điều đó
34. Isn’t this a charming village? Đây cũng là loại câu hỏi Yes/No đáp án thường
Đây không phải là một ngôi làng rất đẹp sao? yes/no thêm thông tin.
*A) Yes, I’d like to live here. A. Yes, thêm thông tin phù hợp câu hỏi.
=> Đúng vậy, tôi rất muốn sống B, C. Không liên quan.
B) She said she can
=> Cô ấy nói cô ấy có thể
C) It hasn’t been filled yet
=> Nó vẫn chưa được điền xong
35. Would you like to join us on the social Would you like/would you mind…..là những
events committee? câu đề nghị thường gặp đáp án thường tán
Bạn có muốn tham gia vào ban các sự kiện thành/không tán thành (Yes/No) or tương
xã hội với chúng tôi không? đương. Loại các đáp án lặp từ và đồng âm.
A) About six kilometers from here A. Câu trả lời dành cho câu hỏi How far – bao
=> Khoảng 6 km từ đây. xa?
B) They decided to join last year B. Sai chủ ngữ trong câu hỏi dùng you phải trả
=> Khoảng 6 km từ đây lời I và lỗi lặp từ join.
* C) I wish I could, but I’m very busy C. Thể hiện sự từ chối là đáp án phù hợp.
=> Ước gì tôi có thể, nhưng tôi bận quá
36. Mr. Chin from the central office paid us a Cần phải nghe câu hỏi và trả lời để chọn đáp án
visit last week? phù hợp.
Ông Chin từ văn phòng trung ương đã đến
thăm chúng ta vào tuần trước? A. Phù hợp với câu hỏi, đôi lúc câu trả lời là
* A) What did you talk about? câu hỏi ngược lại.
=> Ông ấy đã nói gì vậy? B. Có giá liên quan với câu How Cost.
B) Around 43 euros C. Không liên quan câu.
=> Khoảng 43 €
C) I’ve been there, too
=> Tôi cũng đã ở đó
Từ vựng: the central office văn phòng trung
ương.
37. Who knows the easiest way to get to the Câu hỏi Who, đôi lúc không chỉ về tên người,
highway? bộ phận mà trực tiếp người nói thể hiện đó
Ai biết cách nhanh nhất để đến đường cao chính họ.
tốc? A. Đáp án nêu lên chính tôi sẽ chỉ cho bạn, vậy
*A) I’ll show you on a map đây là đáp án phù hợp.
=> Tôi sẽ chỉ cho bạn trên bản đồ B. Không liên quan câu hỏi.
ENGLISH-VIETNAM EXP
11. When do the new museum exhibits Câu hỏi When chú ý câu có thời gian và chọn.
open? A. Có mốc time nên đây là câu đúng.
Buổi triển lãm mới ở viện bảo tàng sẽ khai B. At + địa điểm câu thường gặp trả lời cho câu
mạc lúc nào? hỏi Where.
* A) In a few weeks C. Không liên quan tới câu hỏi.
=> Trong một vài tuần
B) At a new location
=> Tại một vị trí mới
C) For an art show
=> Đối với một chương trình nghệ thuật
Từ vựng: museum exhibit bảo tang triễn lãm,
location vị trí, art show chương trình nghệ
thuật.
12. Where’s the nearest parking garage? Câu hỏi Where chú ý đến nơi chốn từ khóa
Nhà để xe gần nhất ở đâu? parking garage.
A) It has five levels A,B. Không liên quan câu hỏi.
=> Nó có năm cấp độ C. Có vị trí the corner – góc đường nên đây là
B) We’ll take my car đáp án đúng.
=> Nó có năm cấp độ
*C) Just around the corner
=> Chỉ quanh góc đường này
Từ vựng: parking garage nhà để xe, the corner
góc đường.
13. How do I get to the accounting office? How do là câu hỏi về cách thức, chú ý từ khóa
Làm thế nào tôi có thể đến được phòng kế sau nó “get to the accounting office”.
toán? A. Sai chủ ngữ, câu hỏi về I thì đáp án hướng
A) They have a new manager dẫn bằng you và nghĩa không hợp loại.
=> Họ có người quản lý mới B. Đưa ra hướng dẫn đến phòng kế toán đây là
*B) Take the stairs to the third floor đáp án phù hợp.
=> Đi lên cầu thang đến tầng thứ ba C. Có đồng âm count và account nên loại.
C) Can you help me count these?
=> Bạn có thể đếm giúp tôi những cái này?
Từ vựng: the accounting office phòng kế
toán, the stair cầu thang, count đếm.
14) Ms. Garcia used to live in Toronto, didn’t Câu hỏi đuôi “Didn’t she” chú ý từ khóa “used
she? to live toronto”. Chú ý câu hỏi đuôi về She nên
Bà Garcia đã từng sống ở Toronto, phải chủ ngữ phải phù hợp đáp án thường Yes/No để
không? trả lời cho việc được đề cập trong câu hỏi là
A) Maybe tomorrow đúng or không.
=> Có thể ngày mai A. Chỉ về time liên quan đến câu hỏi When.
B) It’s cold in here B. Sai chủ ngữ, trên kia hỏi She đáp án lại nêu
=> Nó lạnh ở đây it không phù hợp.
*C) Yes, until last year C. Yes + thêm thông tin phù hợp với câu hỏi.
=> Đúng, bà ấy sống ở đó đến năm ngoái
15) What did you think of the movie last Câu hỏi What (cái gì) cần chú ý từ khóa sau nó
night? “ did you think the movie”, chú ý sai thì và sai
Anh nghĩ gì về bộ phim tối qua? chủ ngữ.
A) He went to the concert A. Câu hỏi về you đáp án không thể trả lời
=> Anh ta đã đi đến buổi hòa nhạc bằng He mà phải I or it (it chỉ vật cách trả lời
B) I’ll see you at the meeting later trực tiếp của câu hỏi thay thế cho the movie)
=> Tôi sẽ gặp bạn tại cuộc họp sau nên loại sai chủ ngữ.
*C) It was really exciting B. Sai thì câu trên dùng quá khứ, câu này diễn
=> Nó thật sự rất thú vị đạt tương lai nên loại.
C. Phù hợp với câu hỏi dùng quá khứ và nghĩa
đúng đối với việc cho suy nghĩ về bộ phim.
16) Why did Jason call the hotel? Câu hỏi Why (hỏi về lý do – tại sao) – chú ý
Tại sao Jason lại gọi cho khách sạn? đến từ khóa “Jason call the hotel”, đáp án trả
A) It’s in the lobby lời thường nêu lý do cho từ khóa.
=> Nó ở tại sảnh A. in + vị trí đây là câu trả lời cho câu hỏi
* B) To cancel our reservation Where chỉ vị trí.
=> Để hủy đặt phòng B. To + V đáp án chỉ mục đích, đây là đáp án
C) I’ll call everyone else trả lời cho câu hỏi trên.
=> Tôi sẽ gọi cho người khác C. Có từ call lặp từ so với câu hỏi là đáp án sai,
ngoài ra sai thì câu hỏi quá khứ (did) câu trả lời
tương lai.
17. I’ve never been to Berlin. Câu thuộc loại câu tường thuật phải nghe hết,
Tôi chưa bao giờ đến Berlin. chú ý loại câu lặp từ và đồng âm.
A) I always carry a pen A, C. Không hợp nghĩa.
=> Tôi luôn mang theo cây bút máy B. Nói đến đưa ra nhận định trả lời cho người
*B) Oh, I’m sure you’ll enjoy it nói nhận định về nơi đến Berlin nên là đáp án
=> Oh, tôi chắc chắn bạn sẽ thích nó đúng.
C) I found it, thanks
=> Tôi đã tìm thấy nó, cảm ơn
Từ vựng: carry mang, enjoy thích thú, found
tìm.
18. When do you expect to receive the next When câu hỏi liên quan về thời gian chú ý từ
shipment? khóa sau nó để chọn đáp án “ the next
Bà mong nhận được các lô hàng tiếp theo khi shipment” ,”receive”.
nào? A. Mốc time nên đây là đáp án đúng.
* A) In January B. Mang tính chất chỉ dẫn về nơi chốn cho câu
=> Trong tháng giêng trả lời Where.
B) To the warehouse C. Trong câu hỏi When loại bỏ trả lời Yes/No.
=> Đến nhà kho
C) Yes, we do
=> Vâng, chúng tôi làm
Từ vựng: Shipment lô hàng, the warehouse
nhà kho.
19. Could you lend me your dictionary? Could + S+ V+ N ? Đây câu bắt đầu bằng động
Bạn có thể cho tôi mượn từ điển của bạn? từ khiếm khuyết thường chỉ lời đề nghị, yêu
*A) It’s over there on the shelf. cầu. Đáp án đồng ý or không với câu hỏi đưa
=> Nó ở đằng kia, trên kệ. ra. Loại đồng âm và lặp từ.
B) No, I couldn’t send the letter A. Mang tính chất chỉ dẫn nhưng nó tương
=> Không, tôi không thể gửi thư đồng với ý cho mượn như câu hỏi.
C) He’s leaning on the desk B. Mặc dù với đáp án No, nhưng phần sau sai
=> Anh ấy đang tựa vào bàn làm việc không liên quan.
Từ vựng: dictionary từ điển, the shelf kệ, the C. Câu hỏi you nhưng trả lời He sai chủ ngữ.
letter lá thư, leaning dựa vào/tựa.
20. Which orders still need to be processed? Câu hỏi Which (nó liên quan về vật) nên chỉ
Đơn đặt hàng nào cần phải được xử lý? cần chú ý từ khóa sau nó “ order”, “ to be
A) Order a new one processed”.
=> Đặt một cái mới A. Lặp từ order nên loại.
B) He wasn’t B. Sai chủ ngữ (chủ ngữ chỉ vật order) nhưng
=> Anh ấy không phải câu trả lời He.
*C) Those over there C. Đáp án phù hợp chỉ những cái cần được xử
=> Những cái đằng kia lý.
Từ vựng: process xử lý.
21. Why are you here so late? Câu hỏi Why (hỏi về lý do) chú ý từ khóa “ you
Tại sao Cô đến đây quá trễ? here so late”.
A) That’s the wrong date A. Đưa ra cũng mang tính giải thích nhưng
=> Nó sai ngày không phù hợp.
*B) I have to finish the budget B. have to (phải), đưa ra lời giải thích về lý do
=> Tôi phải làm xong báo cáo ngân sách trễ phù hợp với câu hỏi, đây là cách trả lời trực
C) No, we haven’t lately tiếp cho câu hỏi thường gặp ở câu hỏi Why.
=> Không, chúng ta không có gần đây C. Trong câu hỏi Why loại đáp án trả lời
Từ vựng: late trễ, finish hoàn thành, the Yes/No.
budget ngân sách.
22. How much travelling is required for your How much (hỏi về số lượng của danh từ không
new job? đếm được) chú ý cách diễn đạt câu hỏi liên
Công việc mới này cần đi công tác nhiều quan số lượng.
không? A. Có mô tả khá nhiều nên đây là đáp án phù
*A) Quite a lot, actually hợp.
=> Thực sự khá nhiều B. Trong câu hỏi How loại câu trả lời bằng
B) Yes, after the interview Yes/No.
=> Tôi đã nghe nói về điều đó C. Không liên quan câu hỏi.
C) I heard about that
=> Tôi đã nghe nói về điều đó
Từ vựng: travelling công tác, require yêu cầu.
23. Who monitors the factory’s safety Câu hỏi Who trọng tâm tìm tên người/bộ phận
standards? chú ý từ khóa “monitors” “the factory safety”.
Ai là người giám sát các tiêu chuẩn an toàn A. Chỉ người kiểm soát viên đây là đáp án phù
*A) A certified inspector hợp.
=> Một kiểm soát viên đã được chứng nhận B, C. Không liên quan đến câu hỏi Who.
B) They were delivered today
=> Chúng được giao hôm nay
C) It manufactures audio equipment
=> Nó sản xuất thiết bị âm thanh
24. Can you repair the ceiling light, or should Câu hỏi lựa chọn ……or …….. chọn đáp án
we call the electrician? diễn đạt tương ứng với 1 trong 2 lựa chọn.
Anh có thể sửa đèn trần không hay chúng ta Trong câu lựa chọn loại đáp án trả lời Yes/No,
sẽ gọi thợ điện? sai chủ ngữ, lặp từ và đồng âm.
A) No, the other pair A. Trả lời Yes và đồng âm pair với repair.
=> Không, cặp khác B. Câu hỏi You đáp án phải I nhưng câu trả lời
B) She was elected She sai chủ ngữ và đồng âm elected và
=> Bà ấy đã được bầu electrician.
* C) I can probably do it D. Diễn đạt có thể tự làm nó phù hợp với câu
=> Tôi có thể làm nó lựa chọn thứ 1 tự sữa.
Từ vựng: repair sửa chữa, pair cái cặp, the
ceiling light đèn trần.
25. Isn’t your assistant back from his Câu hỏi Yes/No đáp án thường khẳng định/phủ
vacation yet? định vấn đề đưa ra.
Trợ lý của ông vẫn chưa trở về từ kỳ nghĩ A. Đưa ra thông tin thêm đến tuần sau, nghĩa là
sao? trợ lý chưa về (tương đồng No), đây là đáp án
*A) Not until next week đúng.
=> Đến tuần sau B, C. Không liên quan câu hỏi.
B) A direct flight
=> Một chuyến bay thẳng
C) I already returned it
ENGLISH-VIETNAM EXP
11. When does the bus leave? Câu hỏi When chú ý câu thời gian và từ khóa
Khi nào xe buýt rời khỏi? When – bus leave.
A) I live nearby. A. Đồng âm live với leave của câu hỏi nên
=> Tôi sống gần đó. loại
* B) In fifteen minutes B. In + thời gian đây là đáp án trả lời cho câu
=> Trong mười lăm phút nữa hỏi When.
C) At the corner C. At + nơi chốn đây là câu trả lời cho câu
=> Tại góc đường hỏi Where.
12. I really enjoyed the movie Câu tường thuật đưa ra thông tin.
Tôi thật sự rất thích bộ phim này A. Tôi cũng vậy thể hiện ý đồng tình với
*A) So did I thông tin người nói đưa ra
=> Tôi cũng vậy B, C. Mẹo sử dụng các từ có liên quan như
B) An evening show ticket, show với câu hỏi nhằm để chọn sai.
=> Một buổi diễn buổi tối
C) Ten tickets, please
=> Vui lòng cho tôi mười vé
13. Where are the cleaning supplies kept? Where chỉ nơi chốn, từ khóa “the cleaning
Các dụng cụ làm sạch được giữ ở đâu? supplies kept”.
* A) In the bottom cabinet A. In + nơi chốn đây là câu trả lời phù hợp.
=> Trong tủ dưới B. Không liên quan câu hỏi.
B) I’ll hold it for you C. Không liên quan câu hỏi
=> Tôi sẽ giữ nó cho bạn Từ vựng: the cleaning supplies hept nơi giữ
C) Usually from the catalog dụng cụ làm sạch, the bottom cabinet trong
=> Thường từ danh mục sản phẩm tủ dưới, the catalog danh mục sản phẩm.
14. What’s the best way to get to the Câu hỏi What (cái gì) chú ý từ khóa sau nó
Riverside Café? để hiểu câu hỏi, “What’s the best way –
Đường nào đến được Riverside Café nhanh đường nào tốt nhất” “get to – đến”.
nhất? A, B. Không liên quan câu hỏi.
A) For a quick lunch C. Có tên đường đúng theo ý câu hỏi nên là
=> Cho một bữa ăn trưa nhanh đáp án phù hợp.
B) It wasn’t my favorite
=> Nó không phải là yêu thích của tôi
*C) Route 17 is fastest
=> Tuyến đường 17 là nhanh nhất
Văn phòng bác sĩ mở cửa vào các ngày thứ nhận thông tin.
bảy phải không? A. Đang hỏi về văn phòng bác sĩ, trả lời về
A) My annual checkup chính bản thân không phù hợp.
=> Kiểm tra sức khỏe hàng năm của tôi B. Next to gần/cạnh + vị trí đây đáp án
thường gặp câu hỏi Where.
B) Next to the stationery store C. Trả lời Yes + thêm thông tin về giờ mở
=> Cạnh cửa hàng văn phòng phẩm cửa phù hợp với câu hỏi đưa ra.
*C) Yes, but only for a few hours
=> Đúng, nhưng chỉ mở trong một vài giờ
Từ vựng: the stationery store cửa hàng văn
phòng phẩm.
20. Where did Ms. Patel live before moving Câu hỏi Where chú ý đến nơi chốn nên chỉ
to Spain? cần tập trung vị trí.
Cô Patel đã sống ở đâu trước khi chuyển đến A. Because đây câu trả lời cho câu hỏi Why
Tây Ban Nha? nên loại.
A) Because she got a new job B. 1 thị trấn nhỏ đây chỉ nơi chốn cho câu trả
=> Bởi vì cô ấy nhận công việc mới lời trên.
*B) A small town in England C. Có thời gian đây chỉ thời gian nên loại.
=> Một thị trấn nhỏ ở nước Anh
C) Only six months ago
=> Chỉ sáu tháng trước
21. I’d be happy to pick you up from the Câu tường thuật “dạng câu nói về đề nghị”
airport đòi hỏi phải nghe hiểu thông tin, loại các đáp
Tôi rất vui được đón Anh từ sân bay án đồng âm và lặp từ.
A) It wasn’t difficult A. Không liên câu hỏi.
=> Nó không phải là khó khăn B. Thể hiện lời cảm ơn với đề nghị trên, đây
*B) Thanks, I appreciate the offer đáp án phù hợp.
=> Cảm ơn, tôi rất biết ơn đề nghị này C. Có flight tưởng rằng liên quan đến câu
C) An early flight, if possible trên nhưng nghĩa sai.
=> Nếu có thể một chuyến bay sớm
Từ vựng: pick up đón, the airport sân bay,
difficult khó khan, appreciate biết ơn, the
offer lời đề nghị, possible có thể.
22. Do you like the red sweater or the blue Do you like ………or …….? Cấu trúc
one? thường gặp đối với sự lựa chọn 1 trong 2.
Chị thích chiếc áo len màu đỏ hay màu xanh? Đáp án thường I prefer (tôi thích hơn) và lặp
*A) I prefer the blue one lại 1 trong 2. Nhưng đa số trong bài dùng kỹ
=> Tôi thích chiếc màu xanh năng đồng nghĩa.
B) I haven’t read that before A. Đã chọn màu xanh trong đề nghị lựa chọn
=> Tôi đã không đọc trước đưa ra nên đáp án phù hợp.
=> Nó đang được nâng cấp B. It thay thế cho the shopping center và nói
C) Mainly clothes and shoes renovate cải tạo/nâng cấp. Đây là đáp án
=> Chủ yếu là quần áo và giày dép đúng.
Từ vựng: the sale bán hàng, renovate nâng C. clothes đồng âm với close nên đây đáp án
cấp. sai.
30. The guest speakers were very interesting, Câu hỏi đuôi “ weren’t they” chú ý từ khóa
weren’t they? “The guest speakers were very interesting”.
=> Các diễn giả khách mời rất thú vị, phải Đáp án thường xác nhận sự việc đó đúng or
không? sai tương ứng Yes/No.
*A) Yes, I really learned a lot A. Yes, thêm thông tin. Trả lời cho câu hỏi
=> Vâng, tôi thực sự học được rất nhiều trên.
B) Let me give you my contact information B. Sai thì trên câu quá khứ, ở đây dùng hiện
=> Hãy để tôi cho bạn thông tin liên lạc của tại (câu không đúng nghĩa).
tôi C. Mặc dù có yes nhưng đoạn sao sai nghĩa.
C) Yes, please turn up the volume
=> Có, vui lòng vặn âm lượng lên
31. The camera doesn’t seem to be working Câu tường thuật dạng đưa ra ý kiến về cái
correctly camera hoạt động ko chính xác, đáp án có
Máy ảnh này dường như không hoạt động tốt thể đồng ý or không
A) It’s on the shelf A. Mô tả vị trí trả lời cho câu hỏi Where.
=> Nó ở trên kệ B. Có đề cập đến Len (ống kính camera)
B) Probably a new lens nhưng nghĩa không phù hợp đa số đây cũng
=> Có lẽ một ống kính mới bẫy dùng từ có liên quan.
*C) It was fine just a minute ago C. Mô tả nó chụp tốt trước đó để biện minh
=> Nó vửa chụp tốt một phút trước mà cho thông tin nó không hoạt động.
32. Should we get a new sign or just repaint Câu hỏi lựa chọn ….or…. đáp án liên quan
it? đến lựa chọn 1 trong 2.
Chúng ta nên lấy biển hiệu mới này hay chỉ A. a new one sử dụng tương ứng với a new
cần sơn lại nó? sign (đây là dạng thường gặp đưa ra thông
*A) It’d be nice to get a new one tin tương tự).
=> Lấy cái mới tốt hơn B. Không liên quan.
B) Three cans of paint C. Trả lời cho câu hỏi Where.
=> Ba lon sơn
C) Right near the front door
=> Ngay gần cửa trước
33. Who was chosen to lead the overseas 33. Ai là người được chọn để dẫn dắt chiến
marketing campaign? dịch tiếp thị ở nước ngoài?
Ai là người được chọn để dẫn dắt chiến dịch *A) Tôi không nghĩ rằng quyết định này
tiếp thị ở nước ngoài? chưa được thông báo (đáp án tương ứng I
*A) I don’t think a decision’s been made yet don’t Know là đáp án phù hợp)
=> Tôi không nghĩ rằng quyết định này chưa B) Dựa vào nghiên cứu thị trường
được thông báo C) Không, nó không phải là quá khó
B) Based on market research
=> Dựa vào nghiên cứu thị trường
C) No, it wasn’t too difficult
=> Không, nó không phải là quá khó
Từ vựng: chose chọn, lead dẫn đầu/đứng đầu,
campaign chiến dịch, decision quyết định,
research nghiên cứu.
34. Maybe we should ask for a later project Câu hỏi tường thuật dạng đưa ra ý kiến.
deadline. người nghe có thể trả lời đồng ý hoặc không
Có lẽ chúng ta nên yêu cầu một thời hạn cuối đồng ý với ý kiến đó.
cho dự án. A, B. Không hợp nghĩa.
A) I haven’t seen him lately. C. Khẳng định hoàn tất đúng hạn phù hợp
=> Gần đây tôi đã không gặp anh ta với câu trên đưa ra.
B) The second draft review
=> Bản phát thảo thứ hai đang xem xét
*C) I’m sure we’ll be able to finish in time
=> Tôi chắc rằng chúng ta có thể hoàn thành
đúng hạn
35. Why did Marvin miss the department Câu hỏi Why chỉ lý do chú ý từ khóa
meeting? “Marvin miss the department meeting”.
Tại sao Marvin bỏ lỡ cuộc họp các phòng A. Because nó chỉ lý do nhưng câu sai chủ
ban? ngữ, đề cập đến Marvin chứ không phải đề
A) Because I’ll be out of town cập đến You (chừng nào you mới trả lời bằng
=> Bởi vì tôi sẽ ra khỏi thị trấn I) còn tên riêng phải là he.
*B) He’s dealing with an urgent problem. B. Phù hợp chủ ngữ và nêu lý do cho câu hỏi.
=> Anh ấy đang giải quyết một vấn đề cấp C. Câu này trả lời cho câu hỏi When chỉ thời
bách. gian.
C) After the advertising meeting
=> Sau cuộc họp quảng cáo
Từ vựng: miss bỏ lỡ, out of town rời thị trấn,
dealing with giải quyết, urgent problem vấn
đề cấp bách.
36. How often does the inventory list have to How often chỉ tần suất time nên chú ý câu
be updated? có time và chọn đáp án đúng.
Danh sách kiểm kê thường xuyên được cập A. Nêu thời gian vào thời điểm khi lô hàng
nhật bao lâu ? giao đến. Trả lời cho câu hỏi trên.
*A) Whenever a shipment is delivered B, C. Không có thời gian nên loại.
=> Bất cứ khi nào có lô hàng được giao đến