Professional Documents
Culture Documents
Bài 1 - Logic Menh de - PPSX
Bài 1 - Logic Menh de - PPSX
Chương I: KIẾN
THỨC CƠ SỞ
§1:
I. Mệnh đề.
Định nghĩa: Mệnh đề là một câu khẳng định có tính chất hoặc đúng hoặc sai chứ không
thể vừa đúng vừa sai.
Ví dụ 1.1: Các câu khẳng định: A: “Hôm nay trời có mưa”; B: “2 là số nguyên tố”; C:
“2+2=3” là những mệnh đề.
Câu phát biểu: “Không biết hôm nay trời nắng hay mưa?” không là mệnh đề, vì nó
không phải là câu khẳng định nên không có tính chất hoặc đúng hoặc sai.
Một mệnh đề đúng thì ta gán cho nó giá trị chân lý bằng 1 (hay gán bằng chữ T)
Mệnh đề sai thì ta gán cho nó giá trị chân lý bằng 0 (hay gán bằng chữ F)
Giả sử A là 1 mệnh đề. Câu “Không phải là A” là một mệnh đề khác, được gọi là mệnh đề
phủ định của A. Kí hiệu: 𝐴ҧ
Ví dụ 1.2: A: “Hôm nay là thứ 6”
𝐴ҧ: “Hôm nay không phải là thứ 6”
1 0
0 1
B: “Lớp toán rời rạc học tại phòng có 15 sinh viên nữ”.
A ٿB: “Lớp toán rời rạc học tại phòng có 20 sinh viên nam, 15 sinh viên nữ”.
2) Phép tuyển: Cho 2 mệnh đề A và B. Mệnh đề “A hoặc B” được ký hiệu là A ڀB, là một
mệnh đề sai khi cả A và B cùng sai và đúng trong các trường hợp còn lại. Mệnh đề
A ڀB được gọi là tuyển của hai mệnh đề A và B.
Ví dụ 1.5: A: “Hôm nay, sinh viên lớp hệ thống thông tin học môn Toán rời rạc.”
B: “Hôm nay, sinh viên lớp hệ thống thông tin được nghỉ học.”
A ڀB: “Hôm nay, sinh viên lớp hệ thống thông tin học môn Toán rời rạc hoặc
được nghỉ học”.
6) Lượng từ ∃,∀.
• Lượng từ “Tồn tại”, kí hiệu “∃ ”, sẽ có ít nhất một phần tử thỏa mãn tính chất; điều kiện
hay mệnh đề được viết sau chữ tồn tại.
• Lượng từ “Với mọi”, kí hiệu “∀”, có nghĩa là tất cả các đối tượng (các phần tử) đều
thỏa mãn tính chất; điều kiện hay mệnh đề được viết sau chữ “với mọi”.
7) Phép toán đối với các xâu bit:
• Máy tính dùng các bit để biểu diễn thông tin. Một bit là một kí tự 0 hoặc 1 (binarydigit).
• Biến Boole (BooleanVariable). Một biến được là BooleanVariable nếu nó chỉ có hai giá trị là
đúng hoặc sai.
• Thông tin thường được biểu diễn bằng cách dùng các xâu bit, đó là dãy các số 0 và 1.
Định nghĩa 1: Một xâu bit (hoặc một xâu nhị phân) là dãy gồm một hoặc nhiều bit (tức là một
dãy số chỉ gồm số 0 và 1). Chiều dài của xâu là số các bit trong xâu đó.
Ví dụ 1.1.6: Dãy 1010100011: là một xâu bít có chiều dài bằng 10.
• Các phép toán đối với xâu bít là OR, AND, XOR tương ứng với các phép toán đối với các
mệnh đề: ڀ, ٿ, ⊕.
Ví dụ 1.1.7: Ví dụ 1.1.8:
Xâu 1 0110110110 Xâu 1 11010111010101
Xâu 2 1100011101 Xâu 2 01100011011010
OR 1110111111 OR 11110111011111
AND 0100010100 AND 01000011010000
XOR 1010101011 XOR 10110100001111