Professional Documents
Culture Documents
648
VD:
Việc xác định trước chủ đề chính sẽ giúp các bạn có một cái nhìn sơ bộ tổng thể nhất về khi những
gì sắp nghe. Nói cách khác nó giúp các bạn chuẩn bị trước khi nghe, chuẩn bị về từ vựng có thể
xuất hiện, dự đoán về nội dung đáp án … mà dĩ nhiên làm gì mà có sự chuẩn bị tốt thì cũng chuẩn
hơn rồi phải vậy hông =]]]
Bước 2: Các bạn dự đoán những danh từ và động từ sẽ xuất hiện trong đáp án đúng
Cái này thì minh chỉ nói đơn giản thế này thôi:
VD:
Như các bạn thấy thì ở bức tranh này. Cả bốn đáp án đều có chủ ngữ giống nhau (the man). Chính
vì vậy, để nghe được đáp án đúng chúng ta chỉ cần quan tâm đến động từ (Ving) là quan trọng
nhất.
Trong tranh rõ ràng người đàn ông đang làm hành động là lau sàn nên động từ CLEANING (lau
dọn) rõ ràng là chuẩn nhất rồi đúng không ?
Vì vậy khi nghe bức tranh tả người các bạn cố gắng dự đoán động từ nào sẽ xuất hiện nha :D
Những bức tranh loại này thì các bạn chú ý đến những vật nổi bật trong tranh và cố gắng dự đoán
danh từ chính của đáp án. Ngoài ra phải xác định xem mối liên hệ và trạng thái giữa các vật trong
hình nữa nha
Trong câu này rõ ràng hai vật nổi nhất là cái bàn (table) và cái ghế (chair). Tuy nhiên các bạn phải
nắm được mối liên kết giữa chúng nó.
Ở đâu 2 cái ghế nằm gần cái bàn là chính xác dung từ NEAR (gần)
Còn câu D sai vì cái ghế không nằm bên dưới cái bàn
Những đáp án còn lại sai vì có từ window (cửa sổ), nhìn quài đâu thấy cái cửa sổ nào trong hình
đâu mà.
Một số từ, cụm từ thường được sử dụng làm đáp án Part 1 trong các đề thi từ 2016-2018:
(Lưu ý: Nếu đi thi các bạn nghe không được thì ưu tiên chọn đáp án có các từ này nhá)
Push: Đẩy
VD: The woman is pushing a wheelchair
= Người phụ nữ đẩy xe lăn.
Sit: Ngồi
VD: The man is sitting on the rock
= Người đàn ông ngồi trên đá.
Stand: Đứng
VD: The woman is standing near the bookshelf
= Người phụ nữ đứng gần kệ sách
Overlook: Nhìn xuống ( nếu gặp bức tranh có bố cục là một vật trên cao nhìn xuống dưới thấp
thì nhớ ngay tới từ này, ví dụ: ban công nhìn xuống đường, tòa nhà nhìn xuống mặt hồ … )
VD: The bulding overlooks the water.
= Tòa nhà nhìn xuống mặt hồ.
Wear: mặc
VD: The woman is wearing a winter coat.
= Người phụ nữ đang mặc áo khoác.
Be full of = Be filled with: chứa đầy (khi bức tranh có một kệ chứa đầy sách, hay một rổ đầy thức
ăn thì nghĩ ngay tới cụm từ này nha)
VD: The stadium is full of spectators.
= Sân vận động có đầy khan giả.
Point at: chỉ vào
VD: The man is pointing at the screen.
= Người đàn ông chỉ tay vào màn chiếu.
Danh từ:
Counter: quầy thu ngân, quầy tiếp tân
Truck: xe tải
Instrument: nhạc cụ
(lưu ý là gần đây khi thấy bức tranh tả một người chơi kèn, trống, piano, … thì đáp án luôn dùng
cụm từ “playing instrument”)
Part 2
Miêu tả ngắn:
Part 2 trong bài thi TOEIC gồm 30 câu ( từ câu 11 – 40 ).
Trong phần này, người ta sẽ phát cho các bạn nghe 30 câu hỏi và 3 câu trả lời tương ứng cho mỗi
câu. Nhiệm vụ của các bạn là quất đáp án nào phù hợp nhất với câu hỏi vậy là xong :D
VD: Người ta sẽ phát cho các bạn nghe
Where do you live?
CHUYÊN LUYỆN THI TOEIC
PAGE: https://www.facebook.com/anhleluyenthiTOEIC/
ANH LÊ TOEIC: LISTENING HOTLINE: 0967.403.648
a/ Viet Nam
b/ At 5 p.m
c/ Because I am student
Câu hỏi về địa điểm bạn sống ở đâu nên dĩ nhiên đáp án đúng là câu A vì nó đề cập đến địa điểm
là Việt Nam rồi :D
Vì Part 2 chỉ gồm một số dạng câu hỏi cố định nên các bạn chỉ cần xác định dạng câu hỏi (bằng
cách nghe từ để hỏi) và học hết các đáp án phổ biến cho từng dạng. Khi làm bài không cần phải
nghe hiểu hết cả câu hỏi mà chỉ cần nghe ra dạng câu hỏi và chọn đáp án phù hợp là được.
3/ Phương pháp loại trừ:
Vì mỗi câu hỏi chỉ có 3 đáp án nên các bạn không cần phải nghe được câu trả lời đúng mà chỉ cần
loại trừ 1-2 câu chắc chắn sai thì sẽ chọn được đáp án chính xác dễ dàng hơn nhiều.
Vì đây là cuốn sách hướng dẫn ôn cấp tốc nên mình sẽ tập trung vào chiến lược số 2 và 3
nhé:
P/S: quên mất là lưu ý với các bạn là trong Part 2 các bạn cần phải đạt từ 18-20 câu đúng thì mới
đủ 500 điểm nhé. (dành cho những bạn có mục tiêu 500 Toeic)
Chiến lược 2: Học thuộc công thức của từng dạng câu hỏi:
Các bạn lưu ý là khi nghe Part 2 chúng ta không bắt buộc phải nghe và hiểu hết câu hỏi
Các bạn chỉ cần nghe được từ để hỏi (thường nằm ở đầu câu) để biết người ta hỏi về cái gì, sau đó
chọn đáp án phù hợp nhất là được.
VD: câu hỏi về nơi chốn (WHERE) thì chọn đáp án có địa điểm, câu hỏi về người (WHO) thì
chọn đáp án nói về người …
Vì vậy khi nghe, quan trọng là phải nghe được từ để hỏi để tìm đáp án chính xác
CHUYÊN LUYỆN THI TOEIC
PAGE: https://www.facebook.com/anhleluyenthiTOEIC/
ANH LÊ TOEIC: LISTENING HOTLINE: 0967.403.648
Ở đây mình sẽ tổng hợp cho các bạn cách nghe tất cả những dạng câu hỏi phổ biến nhất trong Part
2. Ngoài ra, mình cũng sẽ tổng hợp các từ, cụm từ chuyên dùng để trả lời cho từng dạng câu hỏi
đó.
Các bạn có thể ghi nhớ các từ, cụm từ đó và khi nghe thấy nó xuất hiện ở đáp án nào thì khả năng
cao đó chính là đáp án chính xác.
Tóm lại:
Ở Part 2 nhiệm vụ của các bạn là:
1/ Nghe từ để hỏi đầu câu để xác định dạng câu hỏi
2/ Nghe các đáp án chuyên dung cho dạng câu hỏi đó xuất hiện ở đáp án nào
3/ Chọn đáp án và ăn điểm :)
a/ Câu hỏi WHERE:
Câu hỏi về WHERE là dạng câu hỏi về địa điểm nơi chốn (ở đâu?)
Vì vậy để trả lời cho WHERE thì đáp án đúng sẽ có những từ chỉ địa điểm, vị trí.
Chỉ cần nghe được từ để hỏi khở đầu là WHERE thì sẽ xác định được dạng này liền à
VD: Where are the pens? (Mấy cây bút nằm ở đâu?)
On the desk (Ở trên bàn)
Tổng hợp các cụm từ chuyên dung trả lời cho WHERE:
IN / ON / AT
= ở trong, ở trên, tại
VD:
In the cupboard = Ở trong tủ
NEXT TO
= Kế bên
VD:
Next to the man = Kế bên người đàn ông
BEHIND
= Phía sau
VD:
Behind the building = Phía sau tòa nhà
BETWEEN
= Ở giữa
VD:
Between the man and the woman = Ở giữa người đàn ông và người phụ nữ
ACROSS
= Phía bên kia
VD:
Across the pond = Bên kia cái hồ
FROM
= Từ
VD:
I came from Viet Nam = Tôi đến từ Việt Nam.
UPSTAIRS
= Trên lầu
VD:
He is upstairs = Anh ta ở trên lầu.
DOWNSTAIRS
= Dưới nhà
VD:
She is downstairs = Cô ta ở dưới nhà
OVER THERE
= Bên kia
VD:
The book is over there = Cuốn sách ở đằng kia
NEAR
= Gần
VD:
I work near the city center = Tôi làm việc gần trung tâm thành phố.
Khi nghe được dạng câu hỏi là WHERE các bạn chỉ cần chọn đáp án nào xuất hiện những từ trên
thì tỷ lệ đúng sẽ cao nhất. Không cần nghe đủ cả câu hỏi và câu trả lời cho mệt nhe các bạn ơi
VD: When will you go to school? (Khi nào bạn tới trường?)
Next week (Tuần sau)
Lưu ý nhỏ :D
WHEN và WHERE là hai dạng câu hỏi phổ biến nhất của Part 2. Tuy nhiên, đáng buồn là nhiều
bạn lại hay nghe nhầm 2 từ này vì vậy gặp khó khăn trong việc nhận dạng câu hỏi.
Vậy có cách nào nghe rõ WHEN và WHERE ?
Với những bạn nghe tốt thì các bạn chỉ cần nghe được âm cuối là nhận diện dễ dàng ngay vì
WHERE âm cuối sẽ nặng hơn WHEN một chút. Tuy nhiên, các bạn nghe yếu sẽ khó làm được,
vậy nên mình sẽ chỉ các bạn một tuyệt chiêu phân biệt cực dễ.
Các bạn có để ý không, vì âm cuối của WHERE dễ nghe nên khi nghe câu hỏi WHERE thường
chúng nhận ra ngay mà không đắn đo nhiều. Ngược lại, câu hỏi là WHEN khó nhận ra hơn nên
khi nghe câu hỏi WHEN chúng ta thường phân vân không biết nó là WHEN hay WHERE.
Chính vì bản chất như vậy nên mình có lời khuyên thế này, khi các bạn nghe Part 2 mà phân vân
không biết câu hỏi là WHEN hay WHERE thì chắc đó là WHEN đó Cứ thế mà làm nha
P/S: còn nếu nghe câu nào cũng phân vân thì thôi các bạn cứ nghĩ đó là WHEN hết đi
VD: Who are you talking to? (bạn đang nói chuyện với ai?)
My colleague (Đồng nghiệp của tôi)
Tổng hợp các cụm từ chuyên dung trả lời cho WHO:
Tên người (John, Linda, … )
Từ chỉ người (father, sister, … )
Someone / somebody = vài người
Noone / Nobody = không có ai
Anyone / Anybody = bất cứ ai
Một nghề nghiệp (doctor, teacher … )
Khi nghe đáp án nào chứa các từ trên các bạn cứ chọn nhiệt tình cho mình :D
Ví dụ nha
1/ Mark your answer on your answer sheet
2/ Mark your answer on your answer sheet
3/ Mark your answer on your answer sheet
Lưu ý: Một số câu người ta có thể thêm NOT (viết tắt là N’T) vào các từ trên nhưng nó không ảnh
hưởng gì đâu nhé các bạn :D ( VD: DIDN’T, DON’T …)
Tổng hợp các cụm từ chuyên dùng để trả lời cho dạng câu hỏi nghi vấn:
YES / NO ( Dĩ nhiên rồi )
SURE = Chắc chắn rồi
OF COURSE = Dĩ nhiên
SORRY = Xin lỗi
ACTUALLY = Thực ra thì,…
MAYBE / PERHAPS = Có lẽ
OK = OK :v
I’d be happy to = Tôi rất sẵn long
VD: How often do you go to Hong kong? (Bạn đi Hong Kong bao lâu một lần?)
Once a month (Một lần một tháng)
Để trả lời cho câu hỏi này, đáp án đúng thường chứa các từ sau:
ONCE = Một lần
TWICE = Hai lần
Ví dụ đáp án có thể là: once a week (một lần một tuần) , twice a week (hai lần một tuần ) … Hoàn
toàn có thể trả lời cho HOW OFTEN
TIMES
Khi đáp án là 3 lần hay 4 lần một tuần trở lên thì đáp án sẽ là 3 times , 4 times … Vì vậy những
trường hợp này đáp án chắc chắn phải chứa từ TIMES (lần)
EVERY
Ví dụ:
everyday = mỗi ngày
everyweek = mỗi tuần …
DAILY / WEEKLY / MONTHLY / ANNUALLY = Hằng ngày , Hằng tuần , Hằng tháng , Hằng
năm
Với câu hỏi HOW OFTEN thì nghe đáp án nào có các cụm từ trên thì các bạn ưu tiên chọn nhé
Vì vậy nếu nghe thấy đáp án nào lặp lại từ phía trước hoặc phía sau OR thì các bạn nên chọn đáp
án đó.
Ngoài ra, có một số từ đặc biệt chuyên dung để trả lời cho câu hỏi OR nên biết:
WHICHEVER / EITHER = Cái nào cũng được
NEITHER= Không cái nào hết
BOTH = Cả hai
IT DOESN’T MATTER TO ME = Nó không thành vấn đề với tôi (nghĩa là chọn cái nào cũng
vậy)
PREFER = Thích hơn
INSTEAD = Thay vì
Bây giờ đến các câu trả lời phổ biến cho câu hỏi đuôi.
Các bạn tưởng tượng xem nếu người ta hỏi các bạn câu phải vậy không? các bạn thường trả lời thế
nào?
Nhiều bạn sẽ trả lời là “phải” (YES) , các bạn khác sẽ trả lời “không” (NO)
Phải vậy không? :v
Chính vì vậy các cụm từ để trả lời cho câu hỏi đôi bao gồm:
YES / NO
SURE
OF COURSE
WHY NOT?
SORRY
Các bạn có thấy nó giống với các đáp án dùng cho câu hỏi nghi vấn không? Nhớ kỹ nhé. Đáp án
nào có mấy từ đó thì 96,69% là đáp án chính xác.