You are on page 1of 46

__________________________________________________________________________________

PHỤ LỤC I
MÔ TẢ CĂN HỘ
(Đính kèm Hợp Đồng số: ……………../HĐMBHH2/GELEXIMO)

1. Đặc điểm về Căn Hộ:


Vị trí Căn hộ số
- Căn hộ số: :
- Tầng :
- Thuộc Tòa nhà :
a. Diện tích Căn hộ :
(i) Diện tích sàn sử dụng: ……. m²
Diện tích này được tính theo kích thước thông thủy (gọi chung là diện tích thông
thủy) theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của hợp đồng này và là căn cứ để tính tiền
mua bán căn hộ quy định tại Điều 3 của hợp đồng này;
(ii) Diện tích sàn xây dựng: ……. m²
Diện tích này được tính theo quy định tại Khoản 11, Điều 1 của Hợp đồng;
Diện tích sàn xây dựng của Căn hộ được tính theo kích thước tính từ tim tường
chung và tim tường bao ngoài của Căn Hộ (trong đó tường chung là tường ngăn chia
giữa hai căn hộ, tường bao ngoài là tường ngoài giữa Căn Hộ và hành lang, lối đi, mặt
ngoài Căn Hộ) và bao gồm cả diện tích ban công (lô gia). Diện tích sàn Căn Hộ được
xác định theo và trong đường bao ranh giới thể hiện trong bản vẽ Căn Hộ đính kèm
Phụ Lục này.
(iii) Diện tích Căn Hộ trên được ghi trong bản vẽ Căn Hộ đính kèm Phụ Lục này.
Trong trường hợp pháp luật có quy định thay đổi về phương thức xác định diện tích Căn
Hộ, thì diện tích Căn hộ để cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ được xác định tại
thời điểm làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận có thể được thay đổi theo quy định pháp luật,
quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Việc thay đổi diện tích Căn Hộ trong trường hợp
trên đây sẽ không làm thay đổi bất kỳ nội dung nào khác của Hợp Đồng và các thỏa
thuận liên quan.

b. Tiến độ xây dựng nhà ở: Hai bên thống nhất Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc xây
dựng Nhà Chung Cư theo tiến độ dưới đây:
(i) Thi công đến sàn tầng 1 của Tòa nhà vào tháng 01 năm 2015
(ii) Thi công đến sàn tầng 5 của Tòa nhà vào tháng 03 năm 2015
(iii) Thi công đến sàn tầng 15 của Tòa nhà vào tháng 06 năm 2015
(iv) Thi công đến sàn tầng 25 của Tòa nhà vào tháng 09 năm 2015
(v) Cất nóc Tòa nhà : Tháng 12 năm 2015
(vi) Hoàn thành hoàn thiện căn hộ tháng 03 năm 2016
(vii) Thời điểm bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua: Tháng 06 năm 2016
Căn Hộ trên thuộc Dự án tòa nhà hỗn hợp HH2, vị trí tại Lô đất số A44-HH2, tại khu
đô thị hai bên đường Lê Trọng Tấn, huyện Hoài Đức, TP Hà Nội do Bên Bán làm Chủ
đầu tư.
c. Chi tiết và thông số kỹ thuật của Căn Hộ: theo Sơ đồ mặt bằng Căn Hộ và Danh mục vật
liệu và thiết bị hoàn thiện bên trong và bên ngoài Căn Hộ đính kèm.
2. Chi tiết và thông số kỹ thuật của Căn Hộ:
A- Sơ đồ mặt bằng Căn Hộ.

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 1


__________________________________________________________________________________

B- Danh mục vật liệu và thiết bị hoàn thiện bên trong Căn Hộ.

A – SƠ ĐỒ MẶT BẰNG CĂN HỘ


 Vị trí và bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ (theo bản vẽ đính kèm)
o Bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán
o Bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ mua bán
o Bản vẽ thiết kế Tổng mặt bằng khu căn hộ.
 Để làm rõ, Các Bên đồng ý và xác nhận rằng: các hình vẽ đồ dùng, thiết bị, nội thất trong
bản vẽ Căn Hộ đính kèm theo Phụ Lục này và Hợp Đồng chỉ có tính chất minh họa,
không phải là thiết bị, nội thất do Bên Bán cung cấp và lắp đặt cho Bên Mua theo Hợp Đồng.

B – DANH MỤC THIẾT BỊ HOÀN THIỆN BÊN TRONG VÀ BÊN NGOÀI CĂN HỘ

STT Loại phòng Chi tiết

1 Phòng khách Sàn:

- Sàn gỗ công nghiệp hoặc gạch ceramic

Tường:

- Sơn hiệu ICI hoặc tương đương


- Bê tông trát vữa, xi măng mác 75

Trần:

- Bê tông, sơn bả và sơn ICI hoặc tương đương

Hệ thống cửa

- Cửa chính ra vào gỗ công nghiệp veneer


- Cửa sổ nhựa lõi thép, kính an toàn
- Cửa thông phòng gỗ công nghiệp veneer
- Cửa ra logia nhựa lõi thép, kính an toàn

Thiết bị điện:

- Dây dẫn: Trần Phú hoặc tương đương


- Công tắc, Ổ cắm, Automat: sản phẩm liên doanh chất lượng
cao (SINO hoặc tương đương)
- Hệ thống đèn chiếu sáng cơ bản

Điện thoại, Viễn thông:

- Cung cấp 1 đầu ra cho điện thoại, mạng Internet


- Cung cấp 1 đầu ra cho truyền hình cáp

Điều hòa:Cung cấp 1 đầu chờ kỹ thuật. Không bao gồm máy điều
hòa không khí

2 Phòng ngủ chính Sàn:

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 2


__________________________________________________________________________________

- Sàn gỗ công nghiệp hoặc gạch ceramic

Tường:

- Sơn hiệu ICI hoặc tương đương


- Bê tông trát vữa, xi măng mác 75

Trần:

- Bê tông, sơn bả và sơn ICI hoặc tương đương

Thiết bị điện:

- Dây dẫn: Trần Phú hoặc tương đương


- Công tắc, Ổ cắm, Automat: sản phẩm liên doanh chất lượng
cao (SINO hoặc tương đương)
- Hệ thống đèn chiếu sáng cơ bản

Điện thoại, Viễn thông:

- Cung cấp 1 đầu ra cho điện thoại, mạng Internet


- Cung cấp 1 đầu ra cho truyền hình cáp

Điều hòa:Cung cấp 1 đầu chờ kỹ thuật. Không bao gồm máy điều
hòa không khí

3 Khu vệ sinh trong Sàn:


phòng ngủ chính
- Sàn gỗ công nghiệp hoặc gạch ceramic

Tường:

- Sơn hiệu ICI hoặc tương đương


- Bê tông trát vữa, xi măng mác 75

Trần:

- Bê tông, thạch cao chịu nước

Thiết bị vệ sinh:

- Bệt, chậu rửa, vòi sen, vòi chậu rửa, gương: sản phẩm liên
doanh hoặc nhập khẩu chất lượng cao

Hệ thống cửa

- Cửa ra vào nhà vệ sinh, cửa sổ: Nhựa lõi thép, kính chất lượng
cao

Thiết bị điện:

- Công tắc, Ổ cắm: sản phẩm liên doanh (SINO hoặc tương
đương)
- Hệ thống cung cấp nước nóng tập trung. Không sử dụng bình

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 3


__________________________________________________________________________________

nóng lạnh
- Hệ thống đèn chiếu sáng cơ bản

4 Phòng ngủ Sàn:

- Sàn gỗ công nghiệp hoặc gạch ceramic

Tường:

- Sơn hiệu ICI hoặc tương đương


- Bê tông trát vữa, xi măng mác 75

Trần:

- Bê tông, sơn bả và sơn ICI hoặc tương đương

Thiết bị điện:

- Dây dẫn: Trần Phú hoặc tương đương


- Công tắc, Ổ cắm: sản phẩm liên doanh chất lượng cao (SINO
hoặc tương đương)
- Hệ thống đèn chiếu sáng cơ bản

Điện thoại, Viễn thông:

- Cung cấp 1 đầu ra cho điện thoại, mạng Internet


- Cung cấp 1 đầu ra cho truyền hình cáp

Điều hòa:Cung cấp 1 đầu chờ kỹ thuật. Không bao gồm máy điều
hòa không khí

5 Khu vệ sinh chung Sàn:

- Gạch lát liên doanh hoặc tương đương

Tường:

- Sơn hiệu ICI hoặc tương đương


- Bê tông trát vữa, xi măng mác 75

Trần:

- Bê tông, thạch cao chịu nước

Thiết bị vệ sinh:

- Bệt, chậu rửa, vòi sen, vòi chậu rửa, gương: sản phẩm liên
doanh hoặc nhập khẩu chất lượng cao

Hệ thống cửa

- Cửa ra vào nhà vệ sinh, cửa sổ: Nhựa lõi thép, kính chất lượng
cao

Thiết bị điện:
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 4
__________________________________________________________________________________

- Công tắc, Ổ cắm: sản phẩm liên doanh (SINO hoặc tương
đương)
- Hệ thống cung cấp nước nóng tập trung. Không sử dụng bình
nóng lạnh
- Hệ thống đèn chiếu sáng cơ bản

6 Phòng ăn + bếp Sàn:

- Sàn gỗ công nghiệp hoặc gạch ceramic

Tường:

- Sơn hiệu ICI hoặc tương đương


- Bê tông trát vữa, xi măng mác 75

Trần:

- Bê tông, sơn bả và sơn ICI hoặc tương đương

Thiết bị điện:

- Dây dẫn: Trần Phú hoặc tương đương


- Công tắc, Ổ cắm: sản phẩm liên doanh chất lượng cao (SINO
hoặc tương đương)
- Hệ thống đèn chiếu sáng cơ bản

Thiết bị bếp: Bố trí các đầu chờ kỹ thuật (Điện, cấp thoát
nước…). Không bao gồm tủ bếp và thiết bị bếp

7 Lô Gia Sàn:

- Gạch ceramic liên doanh hoặc tương đương

Tường:

- Sơn hiệu ICI hoặc tương đương


- Bê tông trát vữa, xi măng mác 75

Trần:

- Bê tông, sơn bả và sơn ICI hoặc tương đương

Thiết bị điện:

- Dây dẫn: Trần Phú hoặc tương đương


- Công tắc, ổ cắm: sản phẩm liên doanh chất lượng cao (SINO
hoặc tương đương)
- Hệ thống đèn chiếu sáng cơ bản
- Đầu chờ kỹ thuật cho máy giặt

8 Thiết bị khác Đường ống cấp nước, thoát nước: Ống nhựa Tiền Phong, hoặc
tương đương

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 5


__________________________________________________________________________________

Ghi chú:

- Không ốp gạch phần diện tích phía trên trần thạch cao trong phòng tắm;
- Tùy thuộc vào pháp luật Việt Nam, Bên Bán có thể thay đổi hoặc thay thế những vật liệu
thiết bị được liệt kê bên trên bằng vật liệu, thiết bị tương đương khác.

BÊN MUA BÊN BÁN

(Bằng việc ký tên dưới đây, Bên Mua xác


nhận đã đọc và hiểu rõ nội dung của Phụ
lục này)

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 6


__________________________________________________________________________________

PHỤ LỤC II

GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN


(Đính kèm Hợp Đồng số: ……………./HĐMB-HH2.GELEXIMCO)

1. Giá trị Căn hộ : ………. ……..đồng.


( Bằng chữ: ………………………………………….).
Giá trị căn hộ ( đã bao gồm thuế VAT) chưa bao gồm phí bảo trì 2% theo quy định.
Trong trường hợp do pháp luật thay đổi về phương pháp xác định diện tích Căn hộ, nếu
diện tích Căn Hộ được cấp Giấy chứng nhận được tính khác đi (lớn hơn hoặc nhỏ hơn diện tích
Căn Hộ ghi trong Hợp Đồng này) sẽ không làm thay đổi bất cứ nội dung và điều kiện nào về Giá
Trị Căn Hộ và các thỏa thuận liên quan quy định tại Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ.
2. Tiến Độ Thanh Toán:

Đợt Tỉ lệ thanh toán Số tiền thanh


Thời điểm thanh toán
thanh toán trên giá trị căn hộ toán theo tiến độ
Trong vòng 7 ngày sau khi ký
Đợt 1 20 %
Hợp đồng mua bán căn hộ.
Đợt 2 Sau khi xây dựng đến sàn tầng 5 15 %
Đợt 3 Sau khi xây dựng đến sàn tầng 15 10 %

Đợt 4 Sau khi xây dựng đến sàn tầng 25 10 %

Đợt 5 Sau khi xây dựng đến sàn tầng 34 10 %

Đợt 6 Khi bàn giao căn hộ 35 %


Tổng giá trị căn hộ 100 %

Phí bảo trì sẽ được thanh toán khi nhận bàn giao căn hộ

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 1


__________________________________________________________________________________

PHỤ LỤC

NỘI QUY QUẢN LÝ SỬ DỤNG


KHU NHÀ Ở CAO TẦNG HH2 (GEMEK TOWER)
(Đính kèm Hợp Đồng số: ………………… /HĐMB-HH2.GELEXIMO)

CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Định nghĩa và Diễn giải


1.1 Định nghĩa:
Các thuật ngữ và từ ngữ viết hoa sau đây, được nêu tại các điều khoản của Nội Quy sẽ có ý
nghĩa như sau
1.1.1 “Căn Hộ” có nghĩa là một căn hộ trong Tòa nhà thuộc Dự án Tòa nhà hỗn hợp HH2.
1.1.2 “Tòa Nhà” là toàn bộ nhà chung cư có Căn hộ mua bán do Bên Bán làm chủ đầu tư, bao
gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương mại ...và phần diện tích thuộc sở hữu
chung của Tòa nhà, kể cả khuôn viên (nếu có) được xây dựng tại Khu đất;.
1.1.3 “Dự Án” là Dự án Tòa nhà hỗn hợp HH2 do Công ty CP xuất nhập khẩu tổng hợp Hà
Nội Chủ Đầu Tư đầu tư.
1.1.4 “Chủ Đầu Tư” có nghĩa là Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội -
Geleximco.
1.1.5 “Khu nhà ở cao tầng HH2 (Gemek Tower)” hoặc “Khu nhà ở cao tầng HH2” là tập hợp
những khu căn hộ được thiết kế và xây dựng trong các Tòa nhà thuộc Dự án Tòa nhà hỗn
hợp HH2
1.1.6 “Hợp Đồng” hoặc “Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ” có nghĩa là Hợp Đồng Mua Bán C ăn
Hộ và toàn bộ các Phụ lục kèm theo cũng như các thay đổi, bổ sung bằng văn bản được
lập và ký kết bởi Chủ Đầu Tư và Chủ Sở Hữu Căn Hộ để chuyển sở hữu Căn Hộ từ Chủ
Đầu Tư cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ.
1.1.7 “Ngày Bàn Giao Căn Hộ” có nghĩa là ngày thực tế mà Chủ Đầu Tư (Bên Bán) bàn giao
Căn Hộ cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ (Bên Mua) theo qui định tại Hợp Đồng Mua Bán Căn
Hộ.
1.1.8 “Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành” có nghĩa là các dịch vụ quản lý vận hành các Tòa nhà và
Khu nhà ở cao tầng HH2 như: (i) việc quản lý, vận hành và duy trì Phần Sở Hữu Chung
(ii) các dịch vụ đảm bảo Khu nhà ở cao tầng HH2 hoạt động bình thường. Dịch Vụ Quản
Lý Vận Hành được quy định cụ thể tại Nội Quy này;
1.1.9 “Phí Quản Lý Vận Hành” có nghĩa là các khoản chi phí hàng tháng mà Cư Dân phải
thanh toán cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành đối với Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành.
Phí Quản Lý Vận Hành được qui định cụ thể tại Nội Quy này.
1.1.10 “Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành” là đơn vị thực hiện việc quản lý, vận hành nhà
chung cư do Chủ đầu tư lựa chọn cho đến khi Hội nghị nhà chung cư được tổ chức và
tiếp nhận lại được hoạt động này, chỉ định sau khi nhà chung cư được xây dựng xong và
đưa vào sử dụng; cung cấp các dịch vụ cho Tòa nhà, bảo trì Tòa nhà, và khu nhà ở cao
tầng HH2 và thực hiện các công việc khác theo Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký với Chủ
đầu tư hoặc Ban quản trị.

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 2


__________________________________________________________________________________

1.1.11 “Hợp Đồng Cung Cấp Dịch Vụ” có nghĩa là hợp đồng cung cấp Dịch Vụ Quản Lý Vận
Hành giữa Chủ Đầu Tư hoặc Ban Quản Trị với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành về
cung cấp các Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành cho các tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2.
1.1.12 “Nội Quy Khu nhà ở cao tầng HH2” hoặc “Nội Quy” là Nội Quy Quản lý Sử dụng Khu Nhà ở
cao tầng HH2 và tất cả các phụ lục, văn bản đính kèm và các sửa đổi, bổ sung tùy từng thời
điểm, để quản lý, vận hành các Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2.
1.1.13 “Chủ Sở Hữu Căn Hộ” có nghĩa là cá nhân, tổ chức có quyền sở hữu hợp pháp đối với
một hoặc nhiều Căn Hộ trong Khu nhà ở cao tầng HH2, trên cơ sở: Hợp Đồng Mua Bán
Căn Hộ, Giấy chứng nhận quyền sở hữu do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành;
hoặc người có được quyền sở hữu Căn Hộ trên cơ sở hợp đồng hoặc văn bản thừa kế,
tặng cho, mua bán phù hợp với qui định của pháp luật nhưng chưa được cấp Giấy chứng
nhận quyền sở hữu Căn Hộ.
1.1.14 “Người Sử Dụng Căn Hộ” có nghĩa là cá nhân, tổ chức có quyền sử dụng hợp pháp đối
với một hoặc nhiều Căn Hộ của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ trong Khu nhà ở cao tầng HH2,
trên cơ sở: hợp đồng thuê/mượn Căn Hộ với Chủ Sở Hữu Căn Hộ hoặc giấy tờ khác có
tính chất tương đương phù hợp với qui định của pháp luật.
1.1.15 “Cư Dân” có nghĩa là Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ của Khu
nhà ở cao tầng HH2.
1.1.16 “Người Liên Quan Của Cư Dân” có nghĩa là bất kỳ người nào khác ngoài Chủ Sở Hữu
Căn Hộ, Người Sử Dụng Căn Hộ dù ngắn hạn hay dài hạn, sống trong hay sử dụng Căn
Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, bao gồm nhưng không giới hạn bởi:
i) Những thành viên gia đình hoặc người giúp việc (nếu có) của Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Người
Sử Dụng Căn Hộ; và/hoặc
(ii) Khách thăm/người được mời của Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Người Sử Dụng Căn Hộ, kể cả
nhà thầu; và/hoặc
iii) Bất kỳ người nào khác mà Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Người Sử Dụng Căn Hộ cho phép được
vào hay sống trong hay ngụ tại hay sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào, dù ngắn
hạn hay dài hạn.
1.1.17 “Ban Quản Trị” có nghĩa là Ban Quản Trị của từng Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng
HH2 do Hội Nghị Nhà Chung Cư bầu ra để thay mặt Cư Dân thực hiện, giám sát các hoạt
động liên quan tới quản lý, sử dụng Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 và bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của các Cư Dân trong quá trình sử dụng các Căn Hộ.
1.1.18 “Hội Nghị Nhà Chung Cư” có nghĩa là hội nghị có sự tham gia của các Cư Dân trong
Tòa nhà, được triệu tập và tổ chức theo qui định của Nội Quy Khu nhà ở cao tầng HH2.
1.1.19 “Tiện Ích Công Cộng” có nghĩa là các tiện ích và diện tích sinh hoạt cộng đồng, khu vực
sân chơi chung của Khu nhà ở cao tầng HH2 và các hạng mục được Chủ Đầu Tư xác
định là tiện ích công cộng của Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2.
1.1.1 “Diện Tích Thương Mại” có nghĩa là các diện tích và tiện ích dành cho mục đích dịch vụ,
thương mại trong Khu nhà ở cao tầng HH2 thuộc quyền sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư,
bao gồm:(i) i) từ tầng 1 đến tầng 5 (trừ cầu thang bộ, cầu thang máy, lối đi chung, sảnh
chung cư, phòng quản lý, phòng trực, diện tích kỹ thuật tầng 1, nhà vệ sinh chung tại tầng
1, nhà sinh hoạt cộng đồng của Tòa nhà) (ii)diện tích các tầng hầm,(trừ lõi thang bộ,
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 3
__________________________________________________________________________________

thang máy và khu vực kỹ thuật chung, lối thoát hiểm, lối lên xuống, diện tích để xe đạp,
xe động cơ hai bánh, xe cho người tàn tật thuộc phần sở hữu chung) (iii) diện tích tầng
tum, (iv) chỗ đỗ xe trong tầng hầm, trừ diện tích để xe đạp, xe động cơ hai bánh, xe cho
người tàn tật thuộc phần sở hữu chung và (v) các khu vực khác thuộc Tòa Nhà (nằm
ngoài Phần sở hữu riêng của Bên Mua , Khu vực sở hữu riêng của các Chủ sở hữu Căn
hộ khác và Các Công trình tiện ích chung đã được Chủ đầu tư phân bổ giá trị vào Giá bán
Căn hộ, Phần sở hữu chung trong nhà chung cư) và (vi) các phần diện tích và tài sản khác
không phân bổ giá trị, chi phí vào giá bán của Căn hộ
1.1.2 Phần sở hữu chung trong nhà chung cư là: Phần diện tích và các tiện ích của toàn bộ hoặc
các bộ phận hoặc các khu vực của Khu Căn Hộ không nằm trong Phần Sở Hữu Riêng
Của Chủ Đầu Tư, không nằm trong Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua hay của bất kỳ
một căn hộ nào khác, bao gồm các hạng mục sau:hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy,
lối đi chung; sảnh chung cư,phòng quản lý, phòng trực, diện tích kỹ thuật tầng 1, nhà
sinh hoạt chung (sinh hoạt cộng đồng) của Khu Căn Hộ (nếu có); nơi để xe (xe đạp, xe
động cơ hai bánh, xe cho người tàn tật) của Khu Căn Hộ; hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên
ngoài nhưng được kết nối với Khu Căn Hộ; các diện tích sử dụng chung khác của Khu
Căn Hộ gồm: không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung
trong Tòa Nhà như khung, cột, tường chịu lực, tường bao quanh Toà Nhà, tường phân
chia giữa các Căn Hộ, sân thượng, đường thoát hiểm, cổng ra vào, tiền sảnh, hệ thống thu
gom rác, hộp kỹ thuật, hệ thống điện, nước, thông tin liên lạc, truyền hình, thoát nước,
bể phốt, bể nước, hệ thống chống sét, cứu hỏa, hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài Tòa
Nhà nhưng thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật của Khu Căn Hộ, khuôn viên cây xanh,
đường đi chung. Phần Sở Hữu Chung trong nhà chung cư thuộc quyền quản lý của Chủ
Đầu Tư và/hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành cho đến khi Ban Quản trị được thành
lập và được tiếp nhận lại phần diện tích này để quản lý theo quy định.
Để tránh hiểu lầm, những hạng mục sau đây không được coi là thuộc Phần Sở Hữu
Chung: (i) Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán và Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua; (ii)
Diện tích và trang thiết bị tại tầng hầm 1 và tầng hầm 2 thuộc Dự Án; (ngoại trừ các
phần diện tích dùng để làm chỗ để xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh);
(iii) và bất kỳ hạng mục nào do Bên Bán hoặc nhà đầu tư thứ cấp của Bên Bán đầu tư
theo Dự Án mà được xác định trong Dự Án là không thuộc Phần Sở Hữu Chung trong
nhà chung cư, nhưng không bán cho các Chủ Sở Hữu căn hộ.
1.1.3 “Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ” có nghĩa là phần diện tích và các tiện ích
của Căn Hộ thuộc sở hữu riêng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ, được xác định cụ thể theo Hợp
Đồng Mua Bán Căn Hộ ký giữa từng Chủ Sở Hữu Căn Hộ với Chủ Đầu Tư.
1.1.4 “Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư” là phần diện tích thuộc Tòa nhà và Khu nhà ở
cao tầng HH2 nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh, khai
thác, sử dụng, quản lý;
Phần diện tích này bao gồm: (i) Phần khối đế tòa nhà (trừ cầu thang bộ, cầu thang máy,
lối đi chung, Sảnh chung cư, nhà trực, diện tích kỹ thuật tầng 1, nhà vệ sinh chung tại
tầng 1, nhà sinh hoạt công đồng của Tòa nhà), (ii) diện tích tầng hầm 1 và tầng lửng hầm
1 (trừ lõi thang bộ, thang máy và khu vực kỹ thuật chung, lối thoát hiểm, lối lên xuống),
(iii) nhà Câu lạc bộ, (iv) các khu vực khác thuộc Dự án mà chủ đầu tư không bán.

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 4


__________________________________________________________________________________

1.1.5 “Lãi Suất Chậm Thanh Toán” là lãi suất phạt do chậm thanh toán, được tính bằng 150%
lãi suất tiền gửi tiết kiệm Đồng Việt Nam, kỳ hạn 12 tháng trả lãi cuối kỳ đối với khách
hàng là cá nhân của Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm áp dụng.
1.2 Diễn giải:
1.2.1 Các đề mục hoặc tiêu đề chỉ để tham khảo và không nhằm để diễn giải hoặc giải thích ý
nghĩa của Nội Quy và/hoặc tài liệu đính kèm.
1.2.2 Mọi tham chiếu đến các Điều khoản và các Phụ lục là các tham chiếu đến các Điều khoản
và các Phụ lục của Nội Quy này.
1.2.3 Các tham chiếu đến một người hoặc một bên thứ ba sẽ được hiểu là các tham chiếu đến
một cá nhân hoặc một tổ chức được thành lập dưới bất cứ hình thức nào cũng như những
người thừa kế hoặc những người thay thế các cá nhân và tổ chức đó.
1.2.4 Các tham chiếu đến bất cứ tài liệu hay văn bản pháp lý nào sẽ bao gồm cả các bản sửa đổi
và/hoặc bổ sung của tài liệu, văn bản đó kể từ sau ngày ký Hợp Đồng.
Điều 2: Phạm vi và đối tượng áp dụng
2.1 Nội Quy này qui định các nội dung về quản lý sử dụng Khu nhà ở cao tầng HH2 và được
lập trên cơ sở tuân thủ các qui định của pháp luật, vì quyền lợi cộng đồng Cư Dân Khu
nhà ở cao tầng HH2 nhằm mục đích:
2.1.1 Bảo vệ các lợi ích hợp pháp và bảo đảm an toàn cho các Cư Dân trong Khu nhà ở
cao tầng HH2;
2.1.2 Nâng cao điều kiện sống của các Cư Dân;
2.1.3 Bảo đảm vệ sinh môi trường, cảnh quan, mỹ quan, đoàn kết, an ninh trật tự trong
Khu nhà ở cao tầng HH2;
2.1.4 Xây dựng Khu nhà ở cao tầng HH2 văn minh, sạch đẹp, lịch sự phát huy các giá trị
văn hóa, thuần phong, mỹ tục tốt đẹp;
2.1.5 Làm gia tăng giá trị bất động sản tại Khu nhà ở cao tầng HH2.
2.2 Nội Quy này được áp dụng đối với Chủ Đầu Tư, tất cả các Cư Dân và Người Liên Quan
Của Cư Dân.
2.3 Nếu có người sử dụng Căn Hộ dưới bất kỳ hình thức nào hoặc đơn thuần chỉ là sử dụng
hay chiếm hữu bất kỳ khu vực nào trong Khu nhà ở cao tầng HH2, thì người đó cũng có
trách nhiệm tuân theo và tôn trọng Nội Quy này.
2.4 Cư Dân, trong mọi trường hợp, và không có ngoại lệ, phải tôn trọng, tuân thủ nghiêm
chỉnh và thực hiện đúng Nội Quy này. Chủ Sở Hữu Căn Hộ phải đảm bảo rằng:
2.4.1 Người Sử Dụng Căn Hộ, Người Liên Quan Của Cư Dân đều được biết về Nội Quy
và trong mọi trường hợp và không có ngoại lệ, Người Sử Dụng Căn Hộ, Người
Liên Quan Của Cư Dân phải tôn trọng, tuân thủ nghiêm chỉnh và thực hiện đúng
mọi điều khoản của Nội Quy này; và
2.4.2 Người Sử Dụng Căn Hộ, Người Liên Quan Của Cư Dân phải ký các cam kết vì các
mục đích nói trên khi Ban Quản Trị yêu cầu.
2.5 Chủ Đầu Tư không chịu trách nhiệm về việc Chủ Sở Hữu Căn Hộ hoặc Người Sử Dụng Căn
Hộ: (i) không được cung cấp Nội Quy; hoặc (ii) không chịu sự ràng buộc của Nội Quy nếu Nội

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 5


__________________________________________________________________________________

Quy đã được cung cấp kèm theo Hợp đồng mua bán căn hộ và đã được niêm yết công khai tại
Khu nhà ở cao tầng HH2.
2.6 Nội Quy này cũng sẽ được áp dụng để giải quyết các tranh chấp phát sinh liên quan tới
việc sử dụng Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2. Trong trường hợp có mâu thuẫn giữa
Nội Quy này và các văn bản riêng biệt được ký kết giữa Chủ Đầu Tư và Chủ Sở Hữu Căn
Hộ, như Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ, thì các văn bản riêng biệt đó sẽ được ưu tiên sử
dụng để giải quyết tranh chấp hoặc mâu thuẫn.
2.7 Việc quản lý và sử dụng Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư sẽ tuân theo các quy định
do Chủ Đầu Tư ban hành tùy từng thời điểm và phù hợp với Dự án được phê duyệt và các
quy định của pháp luật hiện hành, sẽ không áp dụng theo Nội Quy này trừ trường hợp
trong Nội Quy này có quy định khác. Chủ Đầu Tư có trách nhiệm đảm bảo việc vận hành,
kinh doanh tại Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư không ảnh hưởng đến sinh hoạt của
Cư Dân và chất lượng của Khu nhà ở cao tầng HH2.
2.8 Đối với những vấn đề Nội Quy này không quy định thì tuân theo quy định của các văn
bản pháp luật có liên quan.

CHƯƠNG II
CHỦ ĐẦU TƯ KHU NHÀ Ở CAO TẦNG HH2
Điều 3: Quyền và Nghĩa vụ của Chủ Đầu Tư
3.1 Lựa chọn và ký hợp đồng với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành (kể cả doanh nghiệp
trực thuộc Chủ Đầu Tư) kể từ khi Khu nhà ở cao tầng HH2 đi vào sử dụng cho đến khi
Ban Quản trị được thành lập và tiếp nhận lại được các công việc của Chủ đầu tư. Khi Ban
Quản Trị Tòa nhà được thành lập, các nội dung của Hợp đồng dịch vụ đang thực hiện sẽ
được kế thừa sang Hợp đồng giữa Ban quản trị Tòa nhà và Doanh nghiệp quản lý vận
hành, trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận khác.
3.2 Lựa chọn và đề xuất Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Tòa nhà để ký hợp đồng với Ban
quản trị Tòa nhà;
3.3 Thu Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung của Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 theo
đúng qui định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ
về qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và thực hiện quản lý và chuyển
giao kinh phí bảo trì Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 theo quy định của pháp luật
hiện hành;
3.4 Hướng dẫn việc sử dụng hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị trong Tòa nhà và Khu nhà ở
cao tầng HH2 cho Cư Dân;
3.5 Bàn giao 01 bộ bản vẽ hoàn công và hồ sơ có liên quan đến việc quản lý sử dụng Tòa nhà
thuộc Khu nhà ở cao tầng HH2 đối với Phần Sở Hữu Chung cho Ban Quản Trị Tòa nhà
lưu giữ;
3.6 Chủ trì tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư và cử người tham gia Ban Quản Trị theo qui
định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Quyết định số
08/2008/QĐ-BXD ngày 28/05/2008 của Bộ Xây Dựng và Nội Quy Khu nhà ở cao tầng
HH2 này;

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 6


__________________________________________________________________________________

3.7 Được quyền ngừng cung cấp hoặc yêu cầu các đơn vị cung cấp dịch vụ ngừng cung cấp
điện, nước và các công trình, dịch vụ tiện ích khác nếu Cư Dân vi phạm các quy định tại
Điều 23 Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Quyết định số
08/2008/QĐ-BXD ngày 28/5/2008 của Bộ Xây dựng (sau đây gọi tắt là Quy chế số 08) và
Điều 23 Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
3.8 Cử người tham gia Ban Quản Trị và thông báo cho Ban Quản Trị khi thay đổi nhân sự với
tư cách là phó Ban Quản Trị Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng HH2;
3.9 Thực hiện các quyền hạn và trách nhiệm của Ban Quản Trị Tòa nhà trong thời gian chưa
thành lập được Ban Quản Trị Tòa nhà;
3.10 Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ
Chung Cư và Nội Quy Khu nhà ở cao tầng HH2 này.

CHƯƠNG III
BAN QUẢN TRỊ
Điều 4: Thành lập Ban Quản Trị
4.1 Ban Quản Trị được thành lập vào thời điểm tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư lần thứ nhất và
do Hội Nghị Nhà Chung Cư bầu ra, bao gồm đại diện Cư Dân và đại diện Chủ Đầu Tư;
4.2 Trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày Hội Nghị Nhà Chung Cư bầu Ban Quản Trị, Ban
Quản Trị có trách nhiệm đăng ký với Ủy ban Nhân dân cấp quận để được công nhận;
4.3 Trong thời gian Ban Quản Trị chưa được thành lập, Chủ Đầu Tư sẽ thực hiện các nhiệm vụ và
quyền hạn của Ban Quản Trị như quy định trong Nội Quy này và quy định của Pháp luật;
4.4 Người được đề cử làm thành viên của Ban Quản Trị phải đáp ứng đủ điều kiện sau đây:
1.1 Là Cư Dân;
1.2 Có năng lực chủ thể (năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự);
1.3 Đủ sức khỏe và trong độ tuổi từ đủ 18 tuổi trở lên;
1.4 Đang sinh sống hợp pháp tại Tòa nhà, có mặt và không từ chối khi được đề cử.
Điều 5: Nhiệm kỳ, số lượng thành viên Ban Quản Trị
5.1 Ban Quản Trị là 5 thành viên.
5.2 Nhiệm kỳ của Ban Quản Trị là: 3 năm (hoặc một thời hạn khác do Hội Nghị Nhà Chung Cư
quyết định tại từng thời điểm). Thành viên của Ban Quản Trị có thể được bầu lại với số
nhiệm kỳ không hạn chế.
5.3 Ban Quản Trị của nhiệm kỳ vừa kết thúc tiếp tục hoạt động cho đến khi Ban Quản Trị mới
được bầu và tiếp quản công việc.
5.4 Trường hợp có thành viên được bầu bổ sung hoặc thay thế thành viên từ chức, bị miễn nhiệm,
bãi nhiệm trong thời hạn nhiệm kỳ thì nhiệm kỳ của thành viên đó là thời hạn còn lại của
nhiệm kỳ của Ban Quản Trị.
5.5 Nhiệm kỳ hoạt động của Ban Quản Trị sẽ được tính từ ngày Ủy ban Nhân dân cấp quận ký
quyết định công nhận, trừ trường hợp pháp luật quy định khác.
Điều 6: Thành phần Ban Quản Trị
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 7
__________________________________________________________________________________

6.1 Trừ khi có những quy định khác của pháp luật hoặc Hội Nghị Nhà Chung Cư có quyết
định khác phù hợp pháp luật, thành phần Ban Quản Trị sẽ bao gồm:
- Đại diện của Cư Dân;
- Đại diện của Chủ Đầu Tư; hoặc
- Đại diện của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành.
6.2 Ban Quản Trị sẽ bầu một thành viên làm Trưởng ban, 1 hoặc 2 Phó ban, Trưởng ban có
trách nhiệm lập kế hoạch hoạt động của Ban Quản Trị, chủ toạ cuộc họp Hội Nghị Nhà
Chung Cư và thực hiện các quyền, nhiệm vụ khác do Ban Quản Trị giao cho. Trưởng ban
có thể uỷ quyền bằng văn bản cho một thành viên khác để thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn của Trưởng ban. Trường hợp không có người được uỷ quyền hoặc Trưởng ban không
thực hiện nghĩa vụ của mình thì các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành
viên giữ chức Trưởng ban theo nguyên tắc đa số quá bán.
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của Ban Quản Trị
7.1 Tổ chức và chủ trì Hội Nghị Nhà Chung Cư thường niên và bất thường (trừ Hội Nghị Nhà
Chung Cư lần thứ nhất); báo cáo Hội Nghị Nhà Chung Cư kết quả công tác quản lý sử
dụng Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng HH2 trong thời gian giữa hai kỳ Hội Nghị Nhà
Chung Cư;
7.2 Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Cư Dân trong việc sử dụng Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng
HH2; kiểm tra, đôn đốc Cư Dân thực hiện đúng Nội Quy, các quyết định khác của Hội
Nghị Nhà Chung Cư hoặc Ban Quản Trị và các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng
Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2; tạo điều kiện để Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành
hoàn thành tốt nhiệm vụ theo nội dung Hợp Đồng Cung Cấp Dịch Vụ đã ký kết;
7.3 Thu thập, tổng hợp các ý kiến, kiến nghị của các Cư Dân liên quan tới công tác quản lý, sử
dụng và cung cấp các dịch vụ trong Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng HH2 để phối hợp
với các tổ chức, cá nhân có liên quan xem xét, giải quyết;
7.4 Ký kết Hợp Đồng Cung Cấp Dịch Vụ với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành và hợp đồng
bảo trì với doanh nghiệp có tư cách pháp nhân về xây dựng theo quy định tại Quy chế
quản lý sử dụng nhà chung cư được ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD
ngày 28/5/2008 của Bộ Xây Dựng (việc lựa chọn các doanh nghiệp này phải được thông
qua Hội Nghị Nhà Chung Cư); kiểm tra, theo dõi, giám sát việc quản lý vận hành và bảo
trì Tòa nhà theo nội dung hợp đồng đã ký kết để quản lý vận hành và bảo trì Tòa nhà
thuộc Khu nhà ở cao tầng HH2; nghiệm thu, thanh toán và thanh lý hợp đồng với Doanh
Nghiệp Quản Lý Vận Hành, bảo trì Tòa nhà;
7.5 Uỷ quyền cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành thu Phí Quản Lý Vận Hành vận hành Tòa
nhà;
7.6 Kiểm tra các báo cáo thu, chi tài chính về quản lý vận hành và bảo trì Tòa nhà do Doanh
Nghiệp Quản Lý Vận Hành, doanh nghiệp bảo trì thực hiện theo hợp đồng đã ký kết và
báo cáo với Hội Nghị Nhà Chung Cư gần nhất;
7.7 Phối hợp với chính quyền địa phương, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống văn hóa, giữ
gìn trật tự an toàn xã hội trong Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng HH2;

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 8


__________________________________________________________________________________

7.8 Định kỳ 6 tháng một lần, Ban Quản Trị lấy ý kiến của Cư Dân Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao
tầng HH2 làm cơ sở để đánh giá chất lượng dịch vụ quản lý vận hành của Doanh Nghiệp
Quản Lý Vận Hành;
7.9 Thực hiện các công việc khác do Hội Nghị Nhà Chung Cư giao;
7.10 Được thanh toán các chi phí hợp lý phục vụ cho hoạt động của Ban Quản Trị;
7.11 Không được tự tổ chức các bộ phận dưới quyền hoặc tự bãi miễn hoặc bổ sung thành viên
Ban Quản Trị;
7.12 Kiểm tra, theo dõi, giám sát việc sử dụng, bảo hành Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng
HH2 và các tiện ích trong Tòa nhà;
7.13 Xây dựng, đề xuất các bổ sung, sửa đổi Nội Quy Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng HH2,
Quy chế hoạt động của Ban Quản Trị để trình Hội Nghị Nhà Chung Cư xem xét thông
qua;
7.14 Quyết định các vấn đề về tài chính như: mức phí dịch vụ với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận
Hành và mức thù lao đối với thành viên Ban Quản Trị trong phạm vi mức phí đã được
Hội Nghị Nhà Chung Cư thông qua;
7.15 Quyết định và giải quyết các vấn đề như:
7.15.1 Việc thực hiện các hoạt động liên quan đến Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở
Hữu Căn Hộ có thể ảnh hưởng đến các biện pháp an toàn hiện đang áp dụng để
bảo vệ kết cấu và sự an toàn của Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 theo quy
định tại Nội Quy;
7.15.2 Việc thực hiện bất kỳ hành vi nào của Cư Dân mà ảnh hưởng đến phần Phần
Sở Hữu Chung hoặc phần bên ngoài của Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 như
các hoạt động xây dựng bổ sung để thay thế, sửa chữa, hoặc cải tạo phần Phần Sở
Hữu Chung;
7.15.3 Việc vi phạm Nội Quy của Cư Dân và/hoặc Người Liên Quan Của Cư Dân.
7.16 Hòa giải các tranh chấp giữa các Cư Dân, tổ chức các cuộc họp để các Cư Dân góp ý các
Cư Dân vi phạm Nội Quy;
7.17 Trong quá trình Ban Quản Trị thực hiện chức năng của mình theo Nội Quy, đối với các
vấn đề phát sinh mới mà không quy định trong Nội Quy, Ban Quản Trị có thể tự giải
quyết theo tinh thần của Nội Quy miễn là các quyết định của Ban Quản Trị được thực
hiện trên cơ sở các nghiên cứu hợp lý, có tham khảo ý kiến chuyên gia tư vấn (nếu thấy
cần thiết) và không có sự xung đột về quyền lợi. Ban Quản Trị có trách nhiệm soạn thảo
và trình sửa đổi, bổ sung Nội Quy đối với các nội dung phát sinh trên tại Hội Nghị Nhà
Chung Cư tiếp theo để thông qua;
7.18 Các quyền và nghĩa vụ khác theo Nội Quy và quy định của pháp luật.
Điều 8: Quyền hạn và nghĩa vụ của thành viên Ban Quản Trị
8.1 Được hưởng thù lao;
8.2 Tham dự họp đầy đủ các cuộc họp của Ban Quản Trị;
8.3 Không được ủy quyền cho người khác thay mặt mình quyết định các vấn đề thuộc thẩm
quyền của Ban Quản Trị;

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 9


__________________________________________________________________________________

8.4 Trưởng ban có tư cách đại diện Ban Quản Trị ký các văn bản (bao gồm cả hợp đồng) thuộc
thẩm quyền của Ban Quản Trị;
8.5 Trưởng ban và một thành viên do Ban Quản Trị cử đứng tên đồng chủ tài khoản đối với tài
khoản kinh phí bảo trì và tài khoản khác;
8.6 Thành viên Ban Quản Trị có trách nhiệm liên đới bồi thường thiệt hại nếu quyết định của Ban
Quản Trị gây thiệt hại cho cộng đồng Cư Dân, thành viên Ban Quản Trị mà không đồng ý
với quyết định gây thiệt hại này thì không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại;
8.7 Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo Nội Quy, Quy chế hoạt động của Ban Quản Trị và
quy định của pháp luật;
Điều 9: Chấm dứt tư cách thành viên Ban Quản Trị và bầu thành viên mới
9.1 Thành viên Ban Quản Trị đương nhiên chấm dứt tư cách thành viên trong các trường hợp sau
đây:
9.1.1 Mất tích, chết hoặc từ chức;
9.1.2 Bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
9.1.3 Bị miễn nhiệm theo quyết định của Hội Nghị Nhà Chung Cư;
9.1.4 Không còn đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều khoản 4.4 Điều 4;
9.1.5 Không tham gia họp 03 lần liền liên tiếp (kể cả thường kỳ và bất thường) mà
không có lý do chính đáng.
9.2 Nếu số thành viên Ban Quản Trị bị chấm dứt tư cách quá 30% thì Ban Quản Trị tổ chức
Hội Nghị Nhà Chung Cư để bầu bổ sung thành viên Ban Quản Trị trong thời hạn 30 ngày.
Thành viên Ban Quản Trị mới sẽ giữ vị trí đó trong thời gian còn lại của nhiệm kỳ.
9.3 Riêng đối với Phó ban do Chủ Đầu Tư chỉ định thì người này đương nhiên chấm dứt tư
cách thành viên trong các trường hợp sau đây:
9.3.1 Mất tích, chết;
9.3.2 Bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
9.3.3 Không tham gia họp 03 lần liền liên tiếp (kể cả thường kỳ và bất thường) mà không
có lý do chính đáng;
9.3.4 Bị miễn nhiệm theo quyết định của Chủ Đầu Tư.
Bất cứ thời điểm nào, Chủ Đầu Tư hoặc Doanh nghiệp quản lý vận hành cũng có thể thay
đổi người đại diện tham gia Ban Quản Trị (với tư cách làm Phó ban Ban Quản Trị) của
mình bằng việc gửi thông báo bằng văn bản tới Trưởng ban Ban Quản Trị Tòa nhà.
Điều 10: Cuộc họp Ban Quản Trị
10.1 Ban Quản Trị họp sáu (06) tháng một lần. Phiên họp bất thường của Ban Quản Trị được
triệu tập nếu có sự đề nghị của 2/5 thành viên Ban Quản Trị. Các quyết định được thông
qua trong phiên họp của Ban Quản Trị có hiệu lực nếu phiên họp có sự tham gia của trên
ba phần năm (3/5) tổng số thành viên của Ban Quản Trị và quyết định được chấp thuận
của trên hai phần ba (2/3) số người tham dự.
10.2 Các thành viên của Ban Quản Trị có trách nhiệm báo cáo những công việc đã được phân
công tại cuộc họp Ban Quản Trị.

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 10


__________________________________________________________________________________

10.3 Ngay sau khi phê chuẩn các quyết định có liên quan đến lợi ích của các Cư Dân, quyết định này
phải được công bố trên bảng thông báo để tất cả Cư Dân được biết về quyết định đó.
10.4 Các vấn đề vướng mắc, phức tạp không thống nhất được trong cuộc họp của Ban Quản Trị
thì báo cáo Thường trực Ban Quản Trị (bao gồm Trưởng ban và các Phó ban), Ban Quản Trị
sẽ quyết định từng vấn đề theo nguyên tắc biểu quyết đa số.

CHƯƠNG IV
DOANH NGHIỆP QUẢN LÝ VẬN HÀNH
Điều 11: Chức năng của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành
Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành thực hiện cung cấp dịch vụ quản lý vận hành tại Tòa
nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 theo Hợp Đồng Cung Cấp Dịch Vụ đã ký với Chủ Đầu
Tư hoặc Ban Quản Trị và chịu sự giám sát và kiểm tra của Chủ Đầu Tư và Ban Quản Trị.
Điều 12: Trách nhiệm của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành
12.1 Thực hiện cung cấp Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2
theo nội dung qui định tại Nội Quy này và Hợp Đồng Cung Cấp Dịch Vụ đã ký với Chủ
Đầu Tư/ Ban Quản Trị;
12.2 Ký kết hợp đồng phụ với các doanh nghiệp khác cung cấp dịch vụ cho Tòa nhà và Khu
nhà ở cao tầng HH2 (nếu có); giám sát việc cung cấp các dịch vụ quản lý vận hành Tòa
nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 đối với các doanh nghiệp này để đảm bảo thực hiện theo
Hợp Đồng Cung Cấp Dịch Vụ đã ký;
12.3 Thông báo bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần chú ý cho Cư Dân khi bắt
đầu sử dụng Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2; hướng dẫn việc lắp đặt các trang thiết
bị thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ vào hệ thống trang thiết bị dùng
chung trong Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2;
12.4 Định kỳ kiểm tra cụ thể, chi tiết, bộ phận của Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 để
thực hiện việc quản lý vận hành;
12.5 Thực hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại cho người sử dụng Tòa nhà và Khu
nhà ở cao tầng HH2 và sửa chữa bất kỳ chi tiết nào của Phần Sở Hữu Chung hoặc trang
thiết bị dùng chung trong Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 bị hư hỏng đảm bảo cho
Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 hoạt động được bình thường;
12.6 Thu Phí Quản Lý Vận Hành của Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 khi được Chủ Đầu
Tư hoặc Ban Quản Trị Tòa nhà uỷ quyền;
12.7 Tự mình hoặc phối hợp với Chủ Đầu Tư hoặc Ban Quản Trị đề nghị các đơn vị cung cấp
dịch vụ (điện, nước, gas, và các tiện ích khác) để ngừng cung cấp, nếu Cư Dân Tòa nhà
thuộc Khu nhà ở cao tầng HH2 không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn Phí Quản Lý
Vận Hành để vận hành Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 hoặc vi phạm các quy định tại
Điều 23 Quy chế 08 và Điều 23 Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo
hợp đồng này mà không khắc phục trong thời hạn đã được thông báo;
12.8 Định kỳ 6 tháng một lần, báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành Tòa nhà và Khu
nhà ở cao tầng HH2 với Ban Quản Trị và phối hợp với Ban Quản Trị lấy ý kiến của Cư Dân
Tòa nhà về việc cung cấp dịch vụ cho Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2;
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 11
__________________________________________________________________________________

12.9 Phối hợp với Ban Quản Trị, tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự và các vấn đề có
liên quan khác trong quá trình quản lý vận hành Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2;
12.10 Quyền và nghĩa vụ khác được Chủ đầu tư, Ban Quản Trị giao;
12.11 Chuẩn bị, nộp bản quyết toán, báo cáo tài chính và kết quả hoạt động của Tòa nhà tại
Hội Nghị Nhà Chung Cư;
12.12 Quản lý việc sử dụng, duy trì bảo dưỡng các Tiện Ích Công Cộng cho Tòa nhà và Khu
nhà ở cao tầng HH2;
12.13 Quản lý việc sử dụng, duy tu, bảo dưỡng phần diện tích và không gian thuộc Phần Sở
Hữu Chung trong Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2;
12.14 Quản lý, bảo quản tài liệu, hồ sơ, các hệ thống công trình tiện ích chung trong Tòa nhà
và Khu nhà ở cao tầng HH2;
12.15 Kiểm tra, đôn đốc các đối tượng có liên quan trong việc thực hiện Nội Quy Tòa nhà
thuộc Khu nhà ở cao tầng HH2;
12.16 Chủ động đề xuất với Chủ đầu tư, Ban Quản Trị các vấn đề mà Doanh Nghiệp Quản Lý
Vận Hành cho rằng là cần thiết vì cộng đồng Cư Dân;
12.17 Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành có trách nhiệm đối với mọi thiệt hại phát sinh từ việc
quản lý Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 do hành vi cố ý hoặc cẩu thả gây ra;
12.18 Các quyền và nghĩa vụ khác theo Nội Quy, Hợp đồng Cung Cấp Dịch Vụ với Chủ Đầu
Tư/ Ban Quản Trị và quy định của pháp luật.
Điều 13: Chấm dứt hợp đồng với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành
Hợp Đồng Cung Cấp Dịch Vụ giữa Chủ Đầu Tư hoặc Ban Quản Trị với Doanh Nghiệp
Quản Lý Vận Hành chấm dứt khi xẩy ra ít nhất một trong các trường hợp sau:
- Khi hết thời hạn hợp đồng;
- Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành chấm dứt hoạt động do phá sản hoặc giải thể;
- Dự án Khu nhà ở cao tầng HH2 chấm dứt;
- Các trường hợp khác được quy định trong Hợp Đồng Cung Cấp Dịch Vụ.

CHƯƠNG V
HỘI NGHỊ NHÀ CHUNG CƯ
Điều 14: Thẩm quyền của Hội Nghị Nhà Chung Cư
14.1 Hội Nghị Nhà Chung Cư là cơ quan có thẩm quyền cao nhất trong việc quản lý và sử
dụng Tòa nhà. Không mâu thuẫn với các quy định của pháp luật đang được áp dụng hoặc
có thể được ban hành từng thời điểm, Hội Nghị Nhà Chung Cư quyết định các vấn đề
dưới đây thông qua Hội Nghị Thường Niên hoặc Hội Nghị Bất Thường, hoặc thông qua
việc lấy ý kiến bằng văn bản theo cách thức quy định tại Nội Quy này:
14.1.1 Đề cử, bầu, bổ sung, bãi miễn thành viên Ban Quản Trị;
14.1.2 Thông qua hoặc bổ sung, sửa đổi quy chế hoạt động của Ban Quản Trị;

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 12


__________________________________________________________________________________

14.1.3 Thông qua mức phụ cấp trách nhiệm cho các thành viên Ban Quản Trị
và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban Quản Trị theo các quy
định trong Nội Quy này;
14.1.4 Thông qua hoặc bổ sung, sửa đổi Nội Quy này;
14.1.5 Thông qua việc lựa chọn Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành;
14.1.6 Thông qua báo cáo công tác quản lý vận hành, bảo trì và báo cáo tài
chính của các đơn vị được giao thực hiện;
14.1.7 Các vấn đề khác được đưa ra hợp thức trước khi tiến hành phiên họp
và Ban Quản Trị thấy là cần thiết hoặc theo quy định của pháp luật được ban hành
tùy từng thời điểm, phải thông qua bởi Hội Nghị Nhà Chung Cư.
Điều 15: Hội Nghị Đầu Tiên
15.1 Trong vòng mười hai (12) tháng kể từ ngày Tòa nhà được bàn giao đưa vào sử dụng
và có 50% Căn Hộ được bán (kể cả số Căn Hộ mà Chủ Đầu Tư giữ lại), Chủ Đầu Tư có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan chính quyền địa phương (nếu thấy cần thiết) và
Cư Dân tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư lần thứ nhất (“Hội Nghị Đầu Tiên”). Ban Quản
Trị lâm thời (do Chủ Đầu Tư lập) sẽ triệu tập và tổ chức khi đáp ứng các điều kiện theo
quy định của pháp luật hiện hành. Ban Quản Trị lâm thời có trách nhiệm gửi thư mời họp
cho từng Chủ Sở Hữu Căn Hộ theo địa chỉ của họ. Hội nghị này phải đảm bảo Tòa Nhà
có Căn Hộ đi vào vận hành có ít nhất 20% Chủ Sở Hữu Căn Hộ đang sinh sống hợp pháp
tại Tòa Nhà đó tham gia.
15.2 Tại Hội Nghị Đầu Tiên, Ban Quản Trị lâm thời sẽ chuẩn bị và đệ trình để Hội Nghị
Nhà Chung Cư thông qua các vấn đề sau:
15.2.1 Nội Quy;
15.2.2 Danh sách thành viên Ban Quản Trị dự kiến;
15.2.3 Ký hợp đồng với Doanh nghiệp đang quản lý vận hành.
Nội Quy này mặc nhiên đã được tất cả các Chủ Sở Hữu Căn Hộ biểu quyết tán thành tại
thời điểm ký kết Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ theo các thỏa thuận và cam kết của Chủ Sở
Hữu Căn Hộ trong Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ này.
15.3 Sau khi tất cả các thành viên Ban Quản Trị được bầu, các thành viên Ban Quản Trị
lâm thời sẽ từ nhiệm và chuyển giao nhiệm vụ cho các thành viên Ban Quản Trị mới.
Điều 16: Hội Nghị Thường Niên
16.1 Thời gian và địa điểm họp
Hội Nghị Nhà Chung Cư sẽ được tổ chức hàng năm do Ban Quản Trị triệu tập (“Hội Nghị
Thường Niên”) tại địa điểm và thời gian do Ban Quản Trị quyết định và được nêu trong
Thông Báo Mời Họp như quy định tại Điều 16.3 dưới đây.
16.2 Thành phần tham dự
Thành phần tham dự Hội Nghị Thường Niên bao gồm:
16.2.1 Đại diện Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ hoặc người được
ủy quyền của Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ.
16.2.2 Đại diện của Chủ Đầu Tư và đại diện của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành;
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 13
__________________________________________________________________________________

16.2.3 Các khách mời như: đại diện của các cơ quan nhà nước, công an phường sở tại
tham dự phiên họp theo giấy mời của Ban Quản Trị.
16.3 Triệu tập Hội Nghị Thường Niên
Ban Quản Trị chuẩn bị hoặc tổ chức chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu và gửi thông
báo mời dự Hội Nghị Thường Niên (“Thông Báo Mời Họp”) đến từng Chủ Sở Hữu Căn Hộ
và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ của mỗi căn hộ, tối thiểu ba (3) ngày trước ngày khai mạc
cuộc họp. Thông Báo Mời Họp phải nêu rõ thời gian, địa điểm và chương trình họp, cách
thức cử đại biểu. Kèm theo Thông Báo Mời Họp là chương trình và tài liệu liên quan đến
nội dung cuộc họp. Thông Báo Mời Họp có thể được gửi qua đường bưu điện, trao tay hoặc
hình thức khác mà Ban Quản Trị cho rằng thích hợp.
16.4 Điều kiện và thể thức tiến hành họp
16.4.1 Nghị Nhà Chung Cư được coi là tiến hành hợp lệ khi Tòa Nhà có Căn Hộ đi vào
vận hành có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 50% tổng số Chủ Sở Hữu Căn
Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ của Tòa Nhà đang sinh sống tại hoặc đại
diện theo ủy quyền của họ tham dự;
16.4.2 Trường hợp Hội Nghị Nhà Chung Cư lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành
theo quy định tại khoản trên thì được triệu tập họp lần thứ hai và/hoặc các lần tiếp
theo trong thời hạn mười lăm (15) ngày, kể từ ngày dự định tổ chức Hội Nghị Nhà
Chung Cư lần trước đó cho tới khi bảo đảm tỷ lệ Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc
Người Sử Dụng Căn Hộ Căn Hộ nêu trên, trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác.
16.5 Hình thức biểu quyết do Ban Quản Trị lâm thời quyết định (tại Hội Nghị Đầu Tiên) hoặc
do Ban Quản Trị quyết định (tại Hội Nghị Nhà Chung Cư các lần tiếp theo). Trừ khi có
quy định khác đi, mỗi đại biểu được cử sẽ có một phiếu biểu quyết.
Điều 17: Hội Nghị Bất Thường
Ban Quản Trị sẽ triệu tập một cuộc họp Hội Nghị Nhà Chung Cư đặc biệt khi có trên 50%
tổng số các Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ đề nghị bằng văn bản
(có ký tên xác nhận) hoặc khi Ban Quản Trị đề nghị và đồng thời có văn bản đề nghị của
từ (ba mươi phần trăm) 30% tổng số Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn
Hộ. Cho mục đích của điều khoản này, mỗi một căn hộ sẽ chỉ được tính một phiếu đề
nghị. Thông Báo Mời Họp, các điều kiện, thể thức họp và biểu quyết thông qua quyết
định được thực hiện theo các quy định tại Điều 16 nêu trên.
Điều 18: Lấy ý kiến bằng văn bản
18.1 Trừ khi pháp luật có qui định khác đi, Hội Nghị Nhà Chung Cư có thể quyết định tất
cả các vấn đề thuộc thẩm quyền bằng cách lấy ý kiến bằng văn bản của các Chủ Sở Hữu
Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ. Nếu Ban Quản Trị nhận thấy là cần thiết hoặc
trong trường hợp Hội Nghị Nhà Chung Cư không đủ điều kiện để triệu tập theo quy định
tại Điều 16 nêu trên, Ban Quản Trị có thể tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản của các Chủ Sở
Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ. Phiếu lấy ý kiến bằng văn bản do Ban
Quản Trị quyết định tùy từng thời điểm, nhưng tối thiểu phải bao gồm các thông tin về:
nội dung biểu quyết, các tài liệu, thông tin cần thiết liên quan đến nội dung biểu quyết, vị
trí đánh dấu biểu quyết (bao gồm: biểu quyết tán thành, không tán thành, không có ý
kiến), thời hạn và địa chỉ gửi phiếu lấy ý kiến bằng văn bản cho Ban Quản Trị.
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 14
__________________________________________________________________________________

18.2 Trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày hết thời hạn gửi phiếu lấy ý kiến bằng văn
bản, Ban Quản Trị phải kiểm phiếu, lập biên bản kiểm phiếu và thông báo kết quả kiểm
phiếu tới các Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ trực tiếp hoặc thông
qua các phương tiện khác mà Ban Quản Trị cho là phù hợp.
Điều 19: Thông qua quyết định của Hội Nghị Nhà Chung Cư
19.1 Các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội Nghị Nhà Chung Cư sẽ được thông qua tại Hội
Nghị Thường Niên, Hội Nghị Bất Thường khi được sự chấp thuận của trên năm mươi
phần trăm (50%) số phiếu của đại biểu tham gia hội nghị, mỗi đại biểu tham dự hội nghị
sẽ có một phiếu biểu quyết. Các vấn đề chỉ được thông qua bằng hình thức lấy ý kiến
bằng văn bản khi có số Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ đại diện
cho trên 50% tổng số Căn Hộ mà Chủ Đầu Tư đã bàn giao và đang sinh sống hợp pháp tại
Tòa nhà.
19.2 Các quyết định của Hội Nghị Nhà Chung Cư phải được lập bằng văn bản, có chữ ký của
thành viên Ban Quản Trị và được lưu cùng với biên bản cuộc họp tại trụ sở làm việc của
Ban Quản Trị. Riêng đối với việc lấy ý kiến bằng văn bản Ban Quản Trị sẽ có nghĩa vụ
lưu giữ toàn bộ các hồ sơ tài liệu liên quan đến mỗi lần lấy ý kiến bằng văn bản bao gồm:
Phiếu lấy ý kiến, Biên bản kiểm phiếu, thông báo kết quả kiểm phiếu, trong thời hạn ít
nhất là 03 năm kể từ khi tiến hành lấy ý kiến.

CHƯƠNG VI
CÁC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CƯ DÂN
Điều 20: Các quy định chung
20.1 Tiếng ồn
Cư Dân không được gây ra tiếng ồn trong Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 làm ảnh
hưởng đến sự yên tĩnh trong Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2, khu vực thuộc Phần
Sở Hữu Chung của Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2, ảnh hưởng đến các Cư Dân
khác hoặc của những người khác được sử dụng hợp pháp Phần Sở Hữu Chung.
20.2 Cản trở người khác sử dụng Phần Sở Hữu Chung
Cư Dân không được cản trở việc sử dụng hợp pháp Phần Sở Hữu Chung của bất kỳ người
nào. Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành có quyền tự mình hoặc yêu cầu chủ sở hữu tài sản
hoặc thuê đơn vị chuyên môn di dời và xử lý theo pháp luật các tài sản để ở khu vực
thuộc Phần Sở Hữu Chung và có quyền yêu cầu chủ sở hữu các tài sản đó phải thanh toán
và bồi hoàn mọi chi phí phát sinh từ việc di dời và xử lý tài sản đó.
20.3 Gây thiệt hại đối với Phần Sở Hữu Chung
20.3.1 Cư Dân không được viết, vẽ, sơn, khắc, đóng đinh hoặc dán bất kỳ giấy tờ, tờ rơi
quảng cáo hoặc các vật khác có tính chất tương tự trên tường, cầu thang và các
khu vực khác thuộc Phần Sở Hữu Chung. Cư Dân không được di dời Phần Sở
Hữu Chung hoặc làm ảnh hưởng đến bất kỳ kết cấu nào tạo thành bộ phận của
Phần Sở Hữu Chung mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Doanh
Nghiệp Quản Lý Vận Hành.
20.3.2 Cư Dân không được thực hiện bất kỳ hành vi có thể gây hư hại, thiệt hại hoặc hư
hỏng Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 và Phần Sở Hữu Chung. Bất cứ ai bị
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 15
__________________________________________________________________________________

phát hiện sẽ được thông báo cho cơ quan công an để xử lý theo quy định của pháp
luật.
20.4 Thay đổi đối với lô gia, cửa sổ và cửa chính
20.4.1 Cư Dân không được thay đổi lô gia, cửa sổ và cửa ra vào chính đặt ở mặt ngoài
của Căn Hộ nếu không có chấp thuận bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý
Vận Hành.
20.4.2 Cư Dân không được lắp đặt, xây dựng, duy trì hoặc cho lắp đặt, xây dựng thêm
trong khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung; Cư Dân sẽ không lắp đặt, xây dựng,
duy trì hoặc cho lắp đặt, xây dựng thêm lưới sắt, lồng sắt (kiên cố hoặc bán kiên
cố) bao quanh lô gia của Căn Hộ mà không được sự chấp thuận trước bằng văn
bản của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành.
20.5 Mặt ngoài của Căn Hộ
Cư Dân không được:
20.5.1 Đặt bất kỳ bảng thông báo, bảng quảng cáo, pa nô, áp phích dưới mọi hình thức
trong khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung hoặc mặt ngoài Căn Hộ của Cư Dân đó
mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận
Hành;
20.5.2 Lắp đặt Anten, thiết bị thu phát sóng nằm ngoài Căn Hộ, trên mái, ban công hoặc
mặt ngoài của Căn Hộ và Tòa Nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng HH2 mà không có
sự chấp thuận trước bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành;
20.5.3 Viết, vẽ, sơn hoặc sử dụng vật liệu hoặc màu sắc trên mặt ngoài Căn Hộ và Tòa
Nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 trái với quy định của Doanh Nghiệp Quản Lý
Vận Hành; hoặc
20.5.4 Thực hiện bất kỳ công việc nào có thể làm ảnh hưởng đến mặt ngoài của Tòa Nhà
và Khu nhà ở cao tầng HH2 mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của
Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành.
20.6 Thái độ của Cư Dân
20.6.1 Bất kỳ Cư Dân nào, khi vào khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung, sẽ không được
dùng lời nói hoặc có thái độ hoặc hành vi khác có thể gây xúc phạm đến Cư Dân
khác hoặc bất kỳ người nào sử dụng hợp pháp Phần Sở Hữu Chung.
20.6.2 Cư Dân chịu trách nhiệm đảm bảo rằng khách của mình sẽ không có hành động
hoặc thái độ gây ảnh hưởng đến sự yên tĩnh trong Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng
HH2, ảnh hưởng đến Cư Dân khác hoặc bất kỳ người nào sử dụng hợp pháp Phần
Sở Hữu Chung.
20.7 Trẻ em chơi ở khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung
Cư Dân chịu trách nhiệm đảm bảo rằng con em mình chơi ở khu vực thuộc Phần Sở Hữu
Chung sẽ không:
20.7.1 Gây bất kỳ thiệt hại nào cho Phần Sở Hữu Chung;
20.7.2 Gây ồn ào, gây ảnh hưởng đến sự yên tĩnh của các Cư Dân của các Căn Hộ khác;
20.7.3 Ảnh hưởng đến các quy định trên, nghiêm cấm các trò chơi như trượt pa tanh, đá
bóng, đá cầu, đạp xe và các hành vi tương tự ở hành lang, cầu thang trong Tòa
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 16
__________________________________________________________________________________

Nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 và trong khu vực để xe mà có thể gây nguy hiểm
hoặc gây ồn ào ảnh hưởng đến các Cư Dân khác.
20.8 Xả rác ra các khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung
Cư Dân không được xả rác, nước thải, khí thải, chất độc hại, bụi, đất, chất bẩn hoặc các
vật tương tự ra khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung làm ảnh hưởng đến việc sử dụng bình
thường của Cư Dân khác hoặc bất kỳ người nào sử dụng hợp pháp đối với khu vực thuộc
Phần Sở Hữu Chung.
20.9 Sử dụng nước nóng trong tòa nhà
Tòa nhà được thiết kế hệ thống cung cấp nước nóng sinh hoạt đến từng hộ gia đình cùng
hệ thống nước sinh hoạt thông thường. Cư dân không phép sử dụng và lắp đặt bình nóng
lạnh tại căn hộ.
20.10 Phơi quần áo
Cư Dân chỉ được phơi quần áo, chăn màn, vải vóc, v.v tại khu vực được Doanh Nghiệp
Quản Lý Vận Hành hoặc Chủ Đầu Tư quy định cho mục đích này; Cư Dân không được
phép phơi lên cửa sổ, thành lô gia và các khu vực thuộc Phần Sở Hữu Chung khác, trừ khi
có sự đồng ý bằng văn bản của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành.
20.11 Chứa vật liệu dễ cháy
20.11.1 Cư Dân không được sử dụng hoặc chứa trong Căn Hộ của mình hoặc khu vực
thuộc Phần Sở Hữu Chung bất kỳ hóa chất, chất lỏng dễ cháy nổ hoặc các vật
liệu khác dễ cháy nổ trừ các hóa chất, chất lỏng, gas hoặc các vật liệu khác được
sử dụng cho các mục đích sinh hoạt bình thường trong gia đình hoặc được chứa
trong bình xăng xe hoặc máy móc của Cư Dân.
20.11.2 Cư Dân không được phép tiến hành, thực hiện bất kỳ hoạt động nào trong Tòa
Nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 mà có thể gây cháy nổ hoặc có thể gây hư hỏng
đối với sàn, tường, lối đi, thang máy, thang bộ, cửa ra vào, mái hoặc trần của
Tòa Nhà và/hoặc Căn Hộ.
20.12 Xả rác thải
Hệ thống gom rác tập trung tại các Tầng trong Tòa Nhà:
20.12.1 Cư Dân không được đổ nước và những chất thải xây dựng như gạch, vữa, cát…
vào hệ thống gom rác;
20.12.2 Cư Dân không được thải những vật đang cháy vào hệ thống gom rác;
20.12.3 Rác thải trước khi đổ vào hệ thống gom rác phải được để trong túi buộc kín
miệng;
20.12.4 Cư Dân phải thực hiện việc phân loại rác thải theo đúng quy định của Doanh
Nghiệp Quản Lý Vận Hành;
20.12.5 Cư Dân phải giữ gìn vệ sinh chung khu vực gom rác tại Tầng của mình để tránh
côn trùng.
20.13 Vật nuôi

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 17


__________________________________________________________________________________

20.13.1 Cư Dân không được nuôi động vật trong Căn Hộ của mình hoặc các khu vực
thuộc Phần Sở Hữu Chung mà việc nuôi động vật đó làm ảnh hưởng đến các Cư
Dân của các Căn Hộ khác.
20.13.2 Chỉ những con vật nuôi làm cảnh trong nhà như chó, mèo cảnh hoặc các loại thú
cảnh khác mới được nuôi trong Căn Hộ. Không được phép nuôi trong Căn Hộ
các loại gia súc, gia cầm như trâu, bò, lợn, gà, vịt, v.v hoặc các con vật khác
tương tự hoặc thú dữ hoặc động vật gây nguy hiểm trong Căn Hộ.
20.13.3 Cư Dân không được phép thả những động vật cảnh tại khu vực thuộc Phần Sở
Hữu Chung trừ khi có dây buộc, rọ mõm và có sự kiểm soát của Cư Dân.
20.13.4 Chủ của vật nuôi sẽ chịu trách nhiệm về mọi chi phí cho việc dọn vệ sinh
và/hoặc sửa chữa Phần Sở Hữu Chung bị làm bẩn hoặc gây thiệt hại bởi vật nuôi
của mình.
20.14 Trách nhiệm bảo trì, bảo dưỡng Căn Hộ sau khi kết thúc thời hạn bảo hành
Sau khi hết thời hạn bảo hành chung của Căn Hộ và sau khi kết thúc thời hạn bảo hành
đối với những thiết bị, vật tư, vật liệu của Căn Hộ theo quy định của Hợp Đồng Mua Bán
Căn Hộ, Cư Dân, bằng chi phí của mình, sẽ tự tiến hành bảo trì, bảo dưỡng Căn Hộ và các
thiết bị, vật tư, vật liệu của Căn Hộ của mình như đối với sàn nhà, sơn tường, bóng đèn,
thiết bị điện, các thiết bị vệ sinh, đường ống dẫn nước, hệ thống thoát nước, đường điện,
các thiết bị, vật tư và vật liệu khác ở trong điều kiện tốt để không làm ảnh hưởng đến Cư
Dân trong các Căn Hộ khác.
20.15 Sử dụng Căn Hộ
20.15.1 Cư dân không được sử dụng Căn hộ của mình vào bất kỳ mục đích, hoạt động
bất hợp pháp, hoặc làm tổn hại uy tín và lợi ích hợp pháp của Chủ đầu tư và Cư
dân khác.
20.15.2 Cư Dân chỉ sử dụng Căn Hộ của mình làm nơi ở và sẽ không sử dụng hoặc cho
phép sử dụng Căn Hộ vào các mục đích khác gây thiệt hại hoặc gây nguy hiểm
cho Cư Dân khác hoặc bất kỳ người nào được phép sử dụng hợp pháp Phần Sở
Hữu Chung hoặc làm ảnh hưởng xấu đến uy tín chung của các Cư Dân khác
trong Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2.
20.15.3 Cư Dân không sử dụng Căn Hộ của mình dưới các hình thức và cách thức gây
thiệt hại hoặc gây ra sự bất tiện cho các Cư Dân khác hoặc bất kỳ người nào
được phép sử dụng hợp pháp Phần Sở Hữu Chung. Vì mục đích như vậy, Cư
Dân sẽ thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
(i) Không để gas, khói, chất lỏng hoặc các chất khác rò rỉ hoặc thoát ra từ Căn Hộ của
mình gây thiệt hại cho người hoặc tài sản ngoài Căn Hộ của mình.
(ii) Đảm bảo rằng không đặt chậu cây hoặc các vật khác trên tường chắn, cửa sổ hoặc
lô gia nơi chúng có thể bị rơi gây thiệt hại cho người hoặc tài sản bên dưới.
(iii) Đảm bảo không gây ồn ào làm ảnh hưởng đến trật tự trị an của Tòa Nhà và Khu
nhà ở cao tầng HH2, đặc biệt là khoảng thời gian sau 22h hàng ngày.
(iv) Đảm bảo rằng khách của mình sẽ không thông báo việc họ đến bằng việc bấm còi
xe gây náo động hoặc làm phiền hà đến các Cư Dân khác. Trong trường hợp

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 18


__________________________________________________________________________________

khách đến Căn Hộ sau 22h hàng ngày, Cư Dân sẽ phải đăng ký với Doanh
Nghiệp Quản Lý Vận Hành và xuống tầng 1 đón khách lên Căn Hộ.
(v) Đảm bảo rằng động cơ ô tô, xe máy của mình sẽ được tắt trong khi chờ người
trong Tòa Nhà đảm bảo xe của mình không làm phiền đến các Cư Dân khác
trong Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2.
(vi) Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành
vào từng thời điểm.
20.15.4 Trong các trường hợp Cư Dân ở Căn Hộ đi vắng dài ngày và không có người ở
Căn Hộ trong thời gian đó, Cư Dân phải tắt các thiết bị điện, khóa van nước và
đồng hồ gas (nếu có) trong Căn Hộ, Cư Dân phải đăng ký số điện thoại liên hệ
khi cần với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành.
20.16 Ra vào Căn Hộ
Cư Dân sẽ cho phép đại diện của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành tiếp cận vào bên
trong Căn Hộ của mình vào bất kỳ thời điểm nào hợp lý và với thông báo trước một cách
hợp lý (trừ trường hợp khẩn cấp thì không cần thông báo trước) để:
20.16.1 Bảo trì, sửa chữa hoặc lắp đặt mới cống, đường ống thoát nước, ống nước, dây
điện, đây điện thoại, máng nước trong, dưới hoặc trên Căn Hộ liên quan đến
việc sử dụng của các Căn Hộ khác hoặc Phần Sở Hữu Chung.
20.16.2 Kiểm tra, bảo trì, sửa chữa hoặc nâng cấp Phần Sở Hữu Chung.
20.16.3 Thực hiện bất kỳ công việc cần thiết hợp lý nào cho hoặc liên quan với việc thực
hiện các trách nhiệm của mình theo Nội Quy Tòa nhà hoặc theo Hợp Đồng
Cung Cấp Dịch Vụ hoặc các quy định, thỏa thuận khác giữa Các bên.
Điều 21: Sử dụng Phần Sở Hữu Chung
21.1 Quy định chung
Mọi Cư Dân đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc sử dụng chung Phần Sở
Hữu Chung và chỉ sử dụng Phần Sở Hữu Chung đúng với chức năng và quy định của Nội
Quy này. Để đảm bảo duy trì chất lượng và việc sử dụng phù hợp Phần Sở Hữu Chung
theo Nội Quy, Cư Dân trong bất kỳ trường hợp nào và dưới bất kỳ hình thức nào không
được phép thực hiện những hành vi sau đây:
21.1.1 Sử dụng hoặc cho phép sử dụng Phần Sở Hữu Chung mà có thể ngăn cản hay gây
trở ngại hay cản trở việc sử dụng bình thường và hợp pháp Phần Sở Hữu Chung
của Cư Dân của các Căn Hộ khác; Cản trở hoặc che khuất và/hoặc hành động
tương tự với bất kỳ phần nào trong Phần Sở Hữu Chung (cụ thể là vỉa hè, cầu
thang, hành lang, và lối chạy xe trong Phần Sở Hữu Chung đó) bằng cách để hay
đặt bất kỳ đồ đạc hoặc vật gì hoặc tụ tập tại khu vực đó. Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/
hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ phải sắp xếp việc vận chuyển hàng hóa hay vật
dụng sao cho không để hộp hay thùng, hoặc bất kỳ chướng ngại vật nào tại Phần
Sở Hữu Chung.
21.1.2 Sử dụng hoặc cho phép sử dụng Phần Sở Hữu Chung vào mục đích bất hợp pháp
hoặc gây tổn hại đến danh tiếng của Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 hoặc
gây rắc rối, phiền hà hoặc nguy hiểm cho bất kỳ Cư Dân của các Căn Hộ khác
như việc lưu trữ hàng hóa nguy hiểm hoặc nuôi thú vật, đốt lửa tại Phần Sở Hữu
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 19
__________________________________________________________________________________

Chung và sử dụng quá mức Phần Sở Hữu Chung gây ảnh hưởng đến việc sử dụng
Căn Hộ và/hoặc Phần Sở Hữu Chung và/hoặc gây thiệt hại cho các Chủ Sở Hữu
Căn Hộ và/ hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ khác.
21.1.3 Sử dụng các khu vực giải trí ngoài thời điểm được Chủ đầu tư / Doanh Nghiệp
Quản Lý Vận Hành cho phép căn cứ theo Nội Quy.
21.1.4 Sử dụng sảnh, hành lang và cầu thang của các Căn Hộ, Tòa Nhà và Khu nhà ở cao
tầng HH2 làm sân chơi dưới bất kỳ hoàn cảnh và theo bất kỳ cách thức nào;
21.1.5 Thực hiện bất cứ việc nào mà sẽ gây tắc nghẽn hoặc bằng cách khác làm hư hệ
thống thoát nước hoặc vứt rác, chất thải hoặc các chất độc hại khác vào toa-let,
bồn vệ sinh, bồn rửa hoặc ống dẫn nước. Phải sử dụng bộ lọc và/hoặc các thiết bị
lọc rác thải đối với hệ thống thoát nước do Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2
cung cấp, lắp đặt.
21.1.6 Lấn chiếm, sử dụng hoặc cho phép sử dụng Phần Sở Hữu Chung không đúng với
mục đích xây dựng ban đầu hoặc mục đích được phép theo Nội Quy này. Đặc
biệt, nghiêm cấm Cư Dân lấn chiếm và sử dụng hoặc cho phép sử dụng Phần Sở
Hữu Chung vì mục đích chứa hay giữ đồ đạc, buôn bán, kinh doanh, bán đấu giá,
thương mại, sản xuất, hội họp, giải trí, tiêu khiển hay cho bất kỳ mục đích không
được phép nào khác.
21.1.7 Vào bất cứ khu vực nào trong Phần Sở Hữu Chung được quy định là chỉ có những
người có trách nhiệm mới được vào, nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản
của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành hoặc của Ban Quản trị khi Ban Quản trị đã
được thành lập.
21.1.8 Không cho phép bất kỳ người nào vào hoặc ra khỏi Căn Hộ sau khi cổng bên
ngoài đã đóng trong giờ quy định, tuy nhiên nếu được bảo vệ cho phép thì phải
khóa cửa ngoài mỗi lần ra hoặc vào. Cư Dân phải đăng ký với nhân viên tiếp tân
hoặc nhân viên bảo vệ tất cả khách thăm ra vào Căn Hộ ngoài thời gian quy định.
21.1.9 Thực hiện bất cứ hành động nào có thể làm tăng phí bảo hiểm đối với Tòa Nhà và
Khu nhà ở cao tầng HH2. Trong trường hợp vi phạm dẫn tới việc tăng phí bảo
hiểm đối với Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2, phải bồi hoàn phần phí bảo
hiểm tăng thêm.
21.1.10 Điều chỉnh hoặc thay thế hoặc thay đổi bất kỳ bộ phận nào của Phần Sở Hữu
Chung được quy định là chỉ có những người có trách nhiệm mới được thực hiện,
21.1.11 Xây dựng hay lắp đặt bất kỳ công trình nào dưới bất kỳ hình thức gì ở trên, bên
dưới hay xung quanh Phần Sở Hữu Chung.
21.1.12 Gắn, dựng hoặc treo bất cứ ăng-ten truyền thanh hoặc truyền hình nào ở trên hoặc
lên tường bên ngoài Căn Hộ.
21.1.13 Phá hoại, có chủ ý phá hoại, hoặc thực hiện hoặc có bất kỳ hành vi bất hợp pháp
hoặc không được phép nào khác đối với Phần Sở Hữu Chung.
21.1.14 Hút thuốc trong Phần Sở Hữu Chung, ngoại trừ tại các khu vực cho phép trong
sảnh câu lạc bộ của Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 và các địa điểm có chỉ
dẫn cho phép hút thuốc.
21.2 Sử dụng thang máy
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 20
__________________________________________________________________________________

21.2.1 Mọi Cư Dân đều phải có ý thức trách nhiệm giữ gìn và sử dụng thang máy.
21.2.2 Nghiêm cấm mọi hành vi phá hoại hoặc thái độ gây ảnh hưởng đối với những
người sử dụng thang máy khác.
21.3 Sử dụng bảng thông báo
21.3.1 Bảng thông báo thuộc phạm vi quản lý của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành sẽ
do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành hoặc nhân viên của Doanh Nghiệp Quản
Lý Vận Hành sử dụng để thông báo các vấn đề liên quan đến Tòa Nhà và Khu nhà
ở cao tầng HH2 cho các Cư Dân.
21.3.2 Ngoài ra, khi được Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành đồng ý trước bằng văn bản,
Cư Dân có thể sử dụng bảng thông báo để thông báo với điều kiện:
(i) Cư Dân phải nộp cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành một bản sao nội dung
thông báo sẽ được đặt trên bảng thông báo;
(ii) Trường hợp Cư Dân có nhu cầu đưa thông tin theo yêu cầu riêng có phát sinh chi
phí thì phải thanh toán phí này cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành theo thỏa
thuận giữa người đưa thông tin và Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành;
(iii) Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành sẽ được quyền bỏ mọi thông báo trái phép trên
bảng thông báo mà không cần thông báo trước.
Điều 22: Hư hỏng, Thay đổi, hay Lắp đặt thêm
22.1 Hư hỏng
Trong trường hợp Căn Hộ (bao gồm cả Phần Sở Hữu Chung nằm trong Căn Hộ) có hư
hỏng thì:
22.1.1 Cư Dân phải ngay lập tức thông báo cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành và
thực hiện mọi nỗ lực sử dụng mọi biện pháp mà theo đánh giá khách quan của
bên thứ ba là cần thiết và hợp lý nhằm hạn chế thiệt hại đến mức tối đa. Trong
trường hợp có vi phạm, Cư Dân phải gánh chịu, toàn bộ hay một phần tùy theo
mức độ nghiêm trọng của vi phạm đó, mọi chi phí sửa chữa, thay thế và khắc
phục hư hỏng và thiệt hại phát sinh;
22.1.2 Đối với hư hỏng của Phần Sở Hữu Chung nằm trong Căn Hộ mà không gây ra
do lỗi của Cư Dân hay bất kỳ bên thứ ba nào khác hoặc bởi một Sự Kiện Bất
Khả Kháng, thì Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành sẽ thực hiện việc sửa chữa
theo Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành. Khi đó, Cư Dân phải cho phép và tạo điều
kiện thuận lợi cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành và những công ty chuyên
nghiệp do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành thuê được vào Căn Hộ và cho
phép họ mang vào Căn Hộ máy móc, trang thiết bị cần thiết để thực hiện việc
sửa chữa nói trên. Khi tiến hành sửa chữa, Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành và
những công ty chuyên nghiệp được thuê phải hạn chế tối đa mọi bất tiện có thể
gây ra cho Cư Dân và cho các tài sản của họ trong Căn Hộ.
22.1.3 Đối với mọi hư hỏng khác của Căn Hộ (kể cả hư hỏng của Phần Sở Hữu Chung
nằm trong Căn Hộ) mà do lỗi của Cư Dân gây ra, thì Cư Dân phải tự gánh chịu
mọi chi phí sửa chữa, thay thế khắc phục hư hỏng đó. Trong trường hợp như
vậy:

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 21


__________________________________________________________________________________

a) Để đảm bảo tính an toàn và đồng bộ của Phần Sở Hữu Chung, việc
sửa chữa hư hỏng của Phần Sở Hữu Chung nằm trong Căn Hộ trong mọi trường
hợp phải do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành hay các công ty chuyên nghiệp
do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành thuê thực hiện. Khi đó, Cư Dân phải cho
phép và tạo điều kiện thuận lợi cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành và những
công ty chuyên nghiệp do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành thuê được vào Căn
Hộ và cho phép họ mang vào Căn Hộ máy móc, trang thiết bị cần thiết để thực
hiện việc sửa chữa nói trên. Khi tiến hành sửa chữa, Doanh Nghiệp Quản Lý
Vận Hành và những công ty chuyên nghiệp do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận
Hành thuê phải hạn chế tối đa mọi bất tiện có thể gây ra cho Cư Dân và không
được gây ra bất kỳ thiệt hại nào cho Căn Hộ, cho Cư Dân và cho các tài sản của
họ trong Căn Hộ.
b) Đối với các hư hỏng khác của Căn Hộ, Cư Dân có thể thuê Doanh
Nghiệp Quản Lý Vận Hành hay tự thuê các công ty chuyên nghiệp để sửa chữa.
Trong trường hợp Cư Dân muốn tự thuê các công ty chuyên nghiệp để sửa chữa
hư hỏng thì:
(i) Để duy trì chất lượng cho toàn bộ Tòa Nhà, tất cả các công việc sửa chữa do
Cư Dân thực hiện trong phạm vi Căn Hộ phải được thông báo và đăng ký với
Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành. Các thông tin chi tiết liên quan đến công
việc sửa chữa như: nội dung công việc sửa chữa dự kiến, đơn vị thi công, kế
hoạch thi công dự kiến, các bản vẽ thiết kế thi công, cam kết tuân thủ các nội
quy và quy định của Tòa nhà, đặt cọc thi công (đối với những hạng mục có
tính chất phức tạp) lệ phí thi công (phí quản lý hành chính (nếu có), phải nộp
cho Ban Quản Trị) theo quyết định của Ban Quản Trị tùy từng thời điểm ….,
phải được cung cấp cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành chấp thuận trước
khi thực hiện thi công.
(ii) Trong quá trình các công ty chuyên nghiệp đó sửa chữa Căn Hộ thì Chủ đầu
tư/ Ban Quản Trị/ Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành, nếu có lý do chính
đáng, có quyền vào Căn Hộ để theo dõi, xem xét, kiểm tra và giám sát việc
sửa chữa này nhằm đảm bảo an toàn chung cho Tòa Nhà/Khu nhà ở cao
tầng HH2, Phần Sở Hữu Chung và các Căn Hộ khác ở bên trên, bên dưới
hay xung quanh Căn Hộ. Đơn vị thi công có trách nhiệm tự vận chuyển
thiết bị, công cụ và vật liệu xây dựng phục vụ thi công, rác thải thi công vào
và ra Căn Hộ (phải đăng ký sử dụng thang máy với Doanh Nghiệp Quản Lý
Vận Hành và được chấp thuận trước khi bắt đầu vận chuyển); và
(iii) Trong mọi trường hợp, việc sửa chữa nói trên không được làm ảnh hưởng
hay phiền hà đến sinh hoạt bình thường của Cư Dân của các Căn Hộ ở bên
trên, bên dưới và xung quanh, cũng như không được gây ra bất kỳ thiệt hại
nào cho các Căn hộ này hay Cư Dân khác.
22.2 Thay đổi hoặc Lắp đặt thêm
Cư Dân trong bất kỳ trường hợp nào và dưới bất kỳ hình thức nào không được cho
phép:

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 22


__________________________________________________________________________________

22.2.1 Trổ cửa, lỗ thông hơi, đục tường, cột, cơi nới, che chắn, tháo dỡ, xây thêm tường
hay các công trình xây dựng khác, v.v… đối với Căn Hộ hay Phần Sở Hữu
Chung;
22.2.2 Thi công các công trình ngầm dưới mặt đất, trong Căn Hộ hay dưới Phần Sở
Hữu Chung như việc đào giếng, lắp đặt ống dẫn, dây cáp ngầm, xây tường ngăn
lên mặt sàn, phá vỡ di chuyển các trang thiết bị trong Căn Hộ, hệ thống kỹ thuật
gắn với Phần Sở Hữu Chung …; và
22.2.3 Thực hiện hay có bất kỳ công việc hay hành vi nào khác mà có thể làm thay đổi
biến dạng hay hư hỏng kết cấu, hoặc cấu trúc bên trong hay bên ngoài Tòa Nhà
và Khu nhà ở cao tầng HH2, Căn Hộ hay Phần Sở Hữu Chung, bao gồm nhưng
không giới hạn việc đặt các biển quảng cáo, pano, áp phích, biển hiệu ở phía mặt
ngoài của Căn Hộ, không được cơi nới thêm ra xung quanh và/hoặc tác động,
can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào làm ảnh hưởng tới kiến trúc tổng thể của
Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 và/hoặc mặt ngoài của Căn Hộ.
22.2.4 Trong trường hợp Bên Mua muốn sửa chữa bên trong Căn Hộ (không làm ảnh
hưởng đến kết cấu chính của Căn Hộ), Bên Mua phải có đề nghị bằng văn bản
kèm theo phương án sửa chữa, kế hoạch sửa chữa gửi cho Bên Bán hoặc Doanh
nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư ít nhất là năm (05) ngày trước thời điểm
dự kiến bắt đầu thực hiện việc sửa chữa.Trong trường hợp sửa chữa, cải tạo khác,
Cư Dân phải thông báo cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành để được chấp
thuận và chỉ được thực hiện sửa chữa, cải tạo theo đúng phạm vi thiết kế, yêu cầu
kỹ thuật và chất lượng và các yêu cầu khác mà Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành
chấp thuận hay đưa ra và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường và khắc
phục bất kỳ hư hỏng hay thiệt hại nào khác phát sinh. Nếu trong quá trình giám
sát và nghiệm thu, Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành hoặc đại diện nhận thấy
chất lượng thi công không đảm bảo an toàn, yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn kỹ
thuật của Tòa Nhà thì Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành có quyền yêu cầu Cư
Dân và/hoặc nhà thầu của Cư Dân đình chỉ thi công, thực hiện các biện pháp thay
đổi, khắc phục để đảm bảo chất lượng, an toàn, yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn kỹ
thuật của Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 trong thời hạn cụ thể. Nếu quá thời
hạn yêu cầu mà Cư Dân và/hoặc nhà thầu của Cư Dân không sửa chữa, khắc
phục, Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành có quyền thuê bên thứ ba độc lập, sau
khi đã báo trước cho Cư Dân 05 ngày, vào thi công và hoàn tất công việc và mọi
chi phí liên quan sẽ do Cư Dân chi trả. Mọi công việc thi công, sửa chữa, thay
mới, lắp thêm phải được Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành nghiệm thu và phê
chuẩn trước khi đưa vào sử dụng.
Điều 23: Các hành vi bị nghiêm cấm trong sử dụng Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng HH2
Cư Dân tuyệt đối không được thực hiện các hành vi sau đây:
23.1 Cơi nới, chiếm dụng diện tích, không gian hoặc làm hư hỏng Phần Sở Hữu Chung hoặc phần
sử dụng chung dưới mọi hình thức; đục phá, cải tạo, tháo dỡ hoặc làm thay đổi phần kết
cấu chịu lực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị sử dụng chung, kiến trúc bên
ngoài của Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2;

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 23


__________________________________________________________________________________

23.2 Phân chia, chuyển đổi Phần Sở Hữu Chung hoặc phần sử dụng chung trái quy định; gây
tiếng ồn quá mức quy định; làm ảnh hưởng đến trật tự, trị an của Tòa Nhà và Khu nhà ở
cao tầng HH2;
23.3 Xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại bừa bãi; gây thấm, dột, ô nhiễm môi trường;
chăn nuôi gia súc gia cầm trong khu vực Phần Sở Hữu Chung;
23.4 Quảng cáo, viết, vẽ trái quy định hoặc có những hành vi khác mà pháp luật không cho phép;
sử dụng vật liệu hoặc màu sắc trên mặt ngoài Căn Hộ, Tòa Nh và Khu nhà ở cao tầng
HH2 trái với quy định; thay đổi kết cấu, thiết kế của Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở
Hữu Căn Hộ (xây tường ngăn lên mặt sàn, di chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ
thuật gắn với Phần Sở Hữu Chung, đục phá Căn Hộ, cơi nới diện tích dưới mọi hình
thức);
23.5 Sử dụng hoặc cho người khác sử dụng Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ trái với
mục đích quy định;
23.6 Nuôi gia súc, gia cầm, động vật gây nguy hiểm, trồng thực vật gây nguy hại trong khu vực
thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ làm ảnh hưởng tới trật tự, mỹ quan
và môi trường sống của các hộ khác và khu vực công cộng (nếu nuôi vật cảnh thì phải
đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật);
23.7 Kinh doanh các ngành nghề và các loại hàng hóa dễ gây cháy, nổ (kinh doanh hàng, gas, vật
liệu nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm khác);
23.8 Kinh doanh dịch vụ mà gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường (nhà hàng karaoke, vũ trường, sửa
chữa xe máy, ô tô; lò mổ gia súc và các hoạt động dịch vụ gây ô nhiễm khác);
23.9 Thực hiện các hành vi khác mà pháp luật cấm vào mỗi thời điểm.
Điều 24: Quy định về Phòng cháy chữa cháy
24.1 Cư Dân Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng HH2 có nghĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh
Luật Phòng cháy chữa cháy (gọi tắt là “PCCC”) được Quốc Hội thông qua ngày
29/6/2001 và phương án PCCC cơ sở được phòng Cảnh sát PCCC Công an thành phố
Hà Nội ban hành.
24.2 Công dân từ 18 tuổi trở lên, đủ sức khoẻ có trách nhiệm tham gia vào đội dân phòng, đội
PCCC cơ sở được lập tại nơi cư trú … khi có yêu cầu (theo điều 5 khoản 2 Luật PCCC).
24.3 Chủ hộ gia đình của mỗi Căn Hộ là người chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động và thường
xuyên kiểm tra PCCC trong phạm vi trách nhiệm của mình … (theo điều 5 khoản 3 luật
PCCC).
24.4 Các hành vi bị nghiêm cấm:
24.4.1 Cố ý gây cháy, nổ làm tổn hại đến tính mạng, sức khoẻ con người; gây thiệt hại
tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân; ảnh hưởng xấu đến môi trường,
an ninh và trật tự xã hội.
24.4.2 Cản trở các hoạt động PCCC; chống người thi hành nhiệm vụ PCCC.
24.4.3 Lợi dụng hoạt động PCCC để xâm hại đến tính mạng, sức khoẻ con người; xâm
phạm đến tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức và cá nhân.
24.4.4 Báo cháy giả.

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 24


__________________________________________________________________________________

24.4.5 Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, bảo quản, sử dụng, mua bán trái phép chất nguy
hiểm về cháy, nổ; vi phạm nghiêm trọng các quy định về quản lý, sử dụng nguồn
lửa, nguồn nhiệt và các tiêu chuẩn về PCCC đã được Nhà nước quy định.
24.4.6 Làm hư hỏng, tự ý thay đổi, di chuyển phương tiện, thiết bị PCCC, biển báo,
biển chỉ dẫn, biển thoát nạn.
24.5 Bếp đun nấu, nơi thờ cúng phải đảm bảo an toàn; các chất dễ cháy, nổ phải để xa nguồn
lửa, nguồn nhiệt.
24.6 Phương tiện giao thông cơ giới từ 4 chỗ ngồi trở lên … phải đảm bảo các điều kiện theo
quy định của cơ quan quản lý Nhà nước về PCCC.
Điều 25: Quy định về khách tới thăm các hộ dân sinh sống tại Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao
tầng HH2
Để đảm bảo không những an ninh, an toàn, tiện lợi, không gây phiền hà cho khách và
các hộ dân sinh sống tại Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng HH2 mà còn ngăn ngừa một
cách hiệu quả những đối tượng xấu (những người lang thang, bán hàng rong, tiếp thị,
trộm cắp, nghiện hút, bắt cóc, tống tiền…) xâm nhập vào Toà Nhà và Khu nhà ở cao
tầng HH2, các hộ dân cùng phối kết hợp với bảo vệ Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng
HH2 thực hiện các quy định sau:
25.1 Đối tượng áp dụng: khách đến gặp chủ nhà; khách đến liên hệ công tác. Thủ tục này
không áp dụng trong những trường hợp sau:
25.1.1 Người được coi là khách thăm quan khu vực công cộng của Tòa nhà và Khu nhà
ở cao tầng HH2;
25.1.2 Người đi cùng với chủ hộ;
25.1.3 Người đi thăm Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 mà bộ phận bảo vệ đã được
thông báo từ Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành.
25.2 Khi có khách đến thăm Cư Dân sinh sống tại Toà Nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2, bộ
phận bảo vệ lịch sự đề nghị khách tự giới thiệu mình và đề nghị làm thủ tục đăng ký với
bảo vệ Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 trước khi lên thăm Cư Dân. Nhân viên bảo
vệ có thể giữ lại một trong số các giấy tờ như: CMT, Bằng lái xe, Hộ chiếu,…và khi
khách về bảo vệ sẽ trả lại giấy tờ tùy thân cho khách.
25.3 Khi khách không mang theo các giấy tờ trên, nhân viên bảo vệ có thể đi cùng tới nơi
khách muốn đến, hoặc có thể gọi cho chủ nhà để đón khách.
25.4 Những khách thăm quan được sự đồng ý của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành được
miễn không lấy thẻ ra vào. Họ cũng phải được nhân viên bảo vệ tháp tùng tới nơi khách
muốn đến.
25.5 Trong những trường hợp đặc biệt khách sẽ bị từ chối cho vào Tòa nhà và Khu nhà ở cao
tầng HH2 bao gồm các trường hợp khách có hành vi gây gổ, nói tục, say bia, rượu, có
hành vi đe doạ nhân viên, khách cố ý gây thiệt hại tài sản, hoặc làm phiền hà cho khách
khác ( hay chủ nhà khác) ...
Điều 26: Đăng ký hộ khẩu thường trú và tạm trú, tạm vắng
Cư Dân phải đăng ký với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành danh sách các thành viên
trong Căn Hộ (tên, tuổi, số điện thoại, số Giấy chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu…) và
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 25
__________________________________________________________________________________

phải thực hiện đầy đủ việc đăng ký hộ khẩu hoặc tạm trú, tạm vắng với cơ quan công an
theo quy định.
Điều 27: Những quy định về Nơi đỗ xe
27.1 Nơi để xe ôtô:
27.1.1 Khu để xe ôtô được đặt tại khu vực do Chủ Đầu Tư quy định trong Tầng hầm 2
của Khu nhà ở cao tầng HH2. Các căn hộ để xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở xuống tùy
theo điều kiện đáp ứng của Khu nhà ở cao tầng HH2 trên cơ sở không độc quyền
(không có chỗ cố định), với điều kiện là có trả phí theo mức giá của Chủ Đầu Tư
được quy định hợp pháp. Vị trí/chỗ để xe sẽ do Chủ Đầu Tư/Doanh Nghiệp
Quản Lý Vận Hành thông báo và cung cấp đến các Cư Dân;
27.1.2 Đối với Tầng hầm để xe, các quy định dưới đây phải được tuân thủ và thực hiện
nghiêm túc: Chỉ có những xe có Thẻ để xe riêng do Chủ Đầu Tư cấp mới được
phép ra vào Tầng hầm để xe dành cho Khu nhà ở cao tầng HH2. Nếu không gắn
Thẻ để xe trên tấm kính chắn trước một cách rõ ràng, các xe ô tô sẽ không được
phép vào khu vực tầng hầm để xe. Cư Dân cũng cần trình/cho xem Thẻ để xe
trong khi đang để xe hoặc khi được yêu cầu bởi nhân viên trông giữ xe của Chủ
Đầu Tư và/hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành;
27.1.3 Khi ra vào Tầng hầm để xe dành cho Khu nhà ở cao tầng HH2, các xe đều phải
giảm tốc độ, đảm bảo tốc độ trong tầng hầm để xe không vượt quá 5km/giờ và
tuân thủ nghiêm túc các bản hướng dẫn của Chủ Đầu Tư và/hoặc Doanh Nghiệp
Quản Lý Vận Hành;
27.1.4 Nếu có quy định về chỗ để xe, các xe phải để đúng nơi quy định. Nghiêm cấm
để bất kỳ đồ vật nào khác tại nơi để xe hoặc để xe bừa bãi hay để xe tại hay
xung quanh bất kỳ khu vực nào của Phần Sở Hữu Chung mà không được quy
định làm nơi để xe; Nghiêm chỉnh chấp hành các nội quy, quy định trong Tầng
hầm để xe để đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy;
27.1.5 Chỗ/vị trí để xe, loại ô để xe (cố định hoặc không cố định) sẽ do Chủ Đầu
Tư/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành quyết định và thông báo, cung cấp đến
các Cư Dân;
27.1.6 Có trách nhiệm chủ động khai báo với nhân viên trông giữ xe của Doanh Nghiệp
Quản Lý Vận Hành về tình trạng xe, khuyết tật hoặc mất mát nếu có trước khi
đưa xe vào gửi;
27.1.7 Cư Dân sẽ đóng phí để xe hàng tháng cho Chủ Đầu Tư và/hoặc Doanh Nghiệp
Quản Lý Vận Hành trong vòng năm (5) ngày trước tháng sử dụng;
27.1.8 Phí gửi xe dành cho Cư Dân sẽ do Chủ Đầu Tư và/hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý
Vận Hành quy định vào từng thời điểm theo nguyên tắc phù hợp giá thị trường
và đặc thù về điều kiện, tiêu chuẩn của Dự án, được ban hành hợp pháp.
27.1.9 Bãi để xe dành cho khách trong Phần Sở Hữu Chung sẽ chỉ được xem là bãi để
xe tạm thời dành cho khách với phí để xe hợp lý phù hợp với quy định hiện hành
theo từng thời điểm phù hợp giá thị trường và đặc thù về điều kiện, tiêu chuẩn
của Dự án, được ban hành hợp pháp.

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 26


__________________________________________________________________________________

27.1.10 Các loại xe sẽ không được cấp một ô để xe thường xuyên (nghĩa là không chiếm
giữ độc quyền);
27.1.11 Cư Dân phải bảo đảm di chuyển xe theo đúng luồng/hướng đi quy định.
27.1.12 Chủ Đầu Tư hoặc người được ủy quyền có quyền từ chối không cho bất cứ xe
nào vào trong khu vực Tầng hầm để xe nếu: (i) Thẻ để xe không hợp lệ hoặc
Thẻ để xe không rõ ràng, hoặc (ii) các xe đó thải khói quá nhiều hoặc bị chảy
dầu hoặc có nguy cơ gây mất an toàn, hoặc (iii) người điều khiển xe đang trong
tình trạng say do sử dụng rượu, bia, chất kích thích hoặc không làm chủ được
hành vi;
27.1.13 Phù hợp với thiết kế Dự án được phê duyệt, Chủ Đầu Tư có quyền lắp đặt, bảo
trì, sử dụng, sửa chữa hoặc thay thế bất cứ đường ống, dây điện, ống, dây dẫn
hoặc dây cáp phía dưới, đi ngang qua hoặc phía trên Tầng hầm để xe; và có
quyền vận chuyển hoặc tải nước, không khí, điện, chất thải, nước thải và các vật
liệu khác trong những đường ống, dây điện, ống dẫn hoặc dây cáp nói trên.
27.1.14 Nếu không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Chủ Đầu Tư thì Tầng hầm
để xe chỉ được phép sử dụng để xe ô-tô riêng (từ 7 chỗ ngồi trở xuống);
27.1.15 Không được làm vệ sinh, lau chùi, sửa chữa hoặc rửa xe ô tô trong Tầng hầm để
xe hoặc trong bất kỳ phần nào của Khu nhà ở cao tầng HH2;
27.1.16 Phải tuân thủ các hướng dẫn của Chủ Đầu Tư và các nhân viên trong việc sử
dụng Tầng hầm để xe;
27.1.17 Không để xe hoặc lên xuống đón khách tại đoạn dốc hoặc lối ra vào Tầng hầm
để xe;
27.1.18 Phải giữ vệ sinh sạch sẽ và không được xả rác trong Tầng hầm để xe;
27.1.19 Phải bồi hoàn hoặc yêu cầu bên có liên quan bồi hoàn cho Chủ Đầu Tư mọi chi
phí thực tế phát sinh liên quan đến việc: (i) Chủ Đầu Tư phải di dời khỏi hoặc
giữ lại Tầng hầm để xe bất cứ tài sản hoặc xe nào để không đúng nơi quy định
hoặc không tuân thủ các quy định của Nội Quy về đảm bảo an toàn trong Tầng
hầm, và/hoặc (ii) bất cứ khiếu nại nào mà Chủ Đầu Tư có thể phải chịu hoặc
gánh chịu theo khiếu nại hay kiện cáo của bất kỳ người nào đòi quyền lợi liên
quan đến xe hoặc tài sản để trong Tầng hầm để xe;
27.1.20 Thanh toán cho Chủ Đầu Tư bất cứ chi phí thực tế nào mà Chủ Đầu Tư phải
chịu khi thực thi quyền di dời xe hoặc tài sản khỏi khu vực để xe đối với xe hoặc
tài sản để không đúng nơi quy định hoặc không tuân thủ các quy định của Nội
Quy về đảm bảo an toàn trong Tầng hầm, bao gồm phần chênh lệch cao hơn của
chi phí đó so với khoản tiền nhận được do bán xe hoặc tài sản đó khi được Chủ
đầu tư yêu cầu;
27.1.21 Không được cho mượn, chuyển nhượng hoặc cho thuê lại thẻ gửi xe trong Tầng
hầm để xe;
27.1.22 Chủ Đầu Tư tại từng thời điểm sẽ sửa đổi hoặc bổ sung các quy định để xe này
để phù hợp với sự thay đổi của tình hình kinh tế xã hội, thị trường, chính sách
nhà nước, pháp luật và/hoặc yêu cầu của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Chủ đầu tư có nghĩa vụ thông báo cho các Cư Dân bằng văn bản về sự thay đổi
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 27
__________________________________________________________________________________

đó 07 ngày trước ngày áp dụng. Trong trường hợp không nhận được ý kiến phản
đối của Cư Dân, các quy định mới sẽ được áp dụng vào ngày theo thông báo;
27.1.23 Nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ Đầu Tư thì không được
thực hiện bất hành vi nào trong Tầng hầm để xe hoặc Khu nhà ở cao tầng HH2
mà có thể:
(i) làm tăng phí bảo hiểm đối với Tầng hầm để xe và tài sản trong đó;
(ii) làm vô hiệu hoặc khiến cho các điều khoản bảo hiểm bị mất hiệu lực hoặc không
còn hiệu lực liên quan đến Tầng hầm để xe hoặc bất cứ tài sản nào trong đó;
hoặc trái pháp luật hoặc các yêu cầu của công ty bảo hiểm của Chủ Đầu Tư về
hỏa hoạn hoặc an toàn hỏa hoạn hoặc phòng cháy chữa cháy hoặc trái với bất kỳ
hợp đồng bảo hiểm nào liên quan đến Tầng hầm để xe cũng như các tài sản
trong đó;
(iii) Cư Dân sẽ thanh toán cho Chủ Đầu Tư các chi phí bảo hiểm cộng thêm đối với
Tầng hầm để xe và các tài sản trong đó liên quan đến việc phòng ngừa các rủi ro
phát sinh thêm do việc chiếm giữ và sử dụng Tầng hầm để xe của họ gây ra.
27.2 Nơi để xe (xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh)
27.2.1 Khu vực để xe cho xe đạp, xe máy, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh
cho Cư Dân sẽ được Chủ Đầu Tư phân chia sau khi Dự Án hoàn thành dựa trên
thiết kế Dự Án đã được phê duyệt.
27.2.2 Chủ Sở Hữu Căn Hộ/Người Sử Dụng Căn Hộ/Người Liên Quan Của Cư Dân
có nghĩa vụ tuân thủ các quy định chung trong khu vực để xe theo quy định tại
Nội Quy này.
27.3 Quy định đối với lái xe:
Tất cả các lái xe phải tuân theo nội quy trông giữ xe tại Khu nhà ở cao tầng HH2 như
sau:
27.3.1 Xe phải đỗ đúng nơi quy định theo đúng ô đỗ xe đã được sơn, hoặc theo sự
hướng dẫn của nhân viên bãi đỗ xe. Không được đỗ xe máy vào nơi đỗ ôtô và
ngược lại.
27.3.2 Nghiêm cấm mọi hành vi đỗ xe trước các trang thiết bị PCCC làm cản trở công
tác PCCC, đỗ xe trên các đường đi trong khu vực đỗ xe làm cản trở việc lưu
thông.
27.3.3 Nghiêm cấm hút thuốc lá trong bãi xe.
27.3.4 Nghiêm cấm việc mở nhạc to.
27.3.5 Không được ngủ qua đêm trong bãi để xe.
27.3.6 Tất cả xe đỗ tại bãi đều phải được khoá, riêng đối với xe máy không được khoá
càng khoá cổ, không để áo mưa và các vật dụng khác tại xe máy.
27.3.7 Phải tuân theo những bảng hướng dẫn bao gồm hướng dẫn về ký hiệu và tốc độ
trong Tầng hầm.
27.3.8 Chỉ được sử dụng còi và đèn pha trong trường hợp cần thiết.
27.3.9 Không được vận chuyển hàng hoá bất hợp pháp, chất dễ cháy nổ.

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 28


__________________________________________________________________________________

27.3.10 .Xuất trình chứng minh thư, giấy đăng ký xe khi được nhân viên bãi xe yêu cầu.
27.3.11 Luôn giữ vệ sinh sạch sẽ và bỏ rác đúng nơi quy định.
Điều 28: Trách nhiệm, Quyền và Nghĩa vụ của Cư Dân
28.1 Trách nhiệm chung của tất cả các Cư Dân
28.1.1 Tuân thủ nghiêm túc và thực hiện đúng các hướng dẫn, và yêu cầu mà Ban Quản
Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành đưa ra có liên quan đến:
a) Việc tuân thủ và thực hiện Nội Quy này; và
b) Việc quản lý, điều hành và sử dụng Tòa Nhà, các Căn Hộ, Phần Sở Hữu Chung
và mọi vấn đề có liên quan.
28.1.2 Tuân thủ nghiêm túc và thực hiện đúng mọi nghĩa vụ của mình theo Nội Quy
này và trong trường hợp có vi phạm thì phải bồi thường theo quy định của pháp
luật Việt Nam về các tổn thất và thiệt hại xảy ra cho các Căn Hộ khác và/hoặc
Chủ Đầu Tư.
28.1.3 Tuân thủ và áp dụng các biện pháp phòng cháy, chữa cháy theo quy định của
pháp luật Việt Nam và quy định riêng của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành;
cam kết phối hợp chặt chẽ cùng với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành để thực
hiện tốt các biện pháp đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy tham gia diễn tập
phòng cháy, chữa cháy định kỳ hàng năm của Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng
HH2.
28.1.4 Thực hiện tốt các chính sách, chuẩn mực về gia đình và nếp sống văn hóa do
chính quyền địa phương đưa ra. Thiết lập và duy trì, gìn giữ mối quan hệ tốt đẹp
và sống hòa đồng với Cư Dân của các Căn Hộ khác. Khi có vấn đề phát sinh, bất
đồng, hay không hài lòng, nên trực tiếp trao đổi với nhau một cách thẳng thắn
trên tinh thần xây dựng và hợp lý, tránh to tiếng, cãi nhau, đánh nhau làm ảnh
hưởng đến Cư Dân của các Căn Hộ khác;
28.1.5 Nghiêm chỉnh chấp hành và thực hiện đúng các quy định của pháp luật Việt
Nam như đăng ký tạm trú; tạm vắng, trật tự an ninh v.v…;
28.1.6 Phải thông báo ngay cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành về bất kỳ vi phạm
nào đối với Nội Quy của bất kỳ Cư Dân hay bất kỳ hành vi nào có ảnh hưởng
nghiêm trọng hay gây hư hỏng, thiệt hại cho các Cư Dân và Phần Sở Hữu
Chung hoặc hành vi có ảnh hưởng đến sự an toàn, an ninh trật tự chung, sức
khỏe, vệ sinh môi trường của các Căn Hộ trong Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng
HH2 mà mình biết hay phát hiện được;
28.1.7 Cung cấp một chìa khóa, mã số, thẻ từ…dự phòng cho Ban Quản Trị/Doanh
Nghiệp Quản Lý Vận Hành để sử dụng trong trường hợp khẩn cấp. Chìa khóa
này sẽ được đựng trong phong bì dán kín và được niêm phong có xác nhận của
Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ, đồng thời được lưu giữ
tại két an toàn tại Ban Quản Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành. Chìa khóa
này sẽ chỉ được sử dụng các trường hợp khẩn cấp khi phát hiện nguy cơ cháy,
nổ, vỡ nước, ngập lụt có thể gây nguy hại đối với Căn Hộ nói riêng và Tòa Nhà
nói chung. Ngay trước khi mở niêm phong, Ban Quản Trị/Doanh Nghiệp Quản
Lý Vận Hành sẽ liên hệ với Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 29
__________________________________________________________________________________

Hộ theo số điện thoại đã được đăng ký trước và chìa khóa sẽ được niêm phong
lại ngay sau đó với sự chứng kiến và xác nhận của Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc
Người Sử Dụng Căn Hộ. Trong trường hợp có thay đổi, Chủ Sở Hữu Căn Hộ
và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ có trách nhiệm phải thông báo và gửi ngay chìa
khóa, mã số, thẻ từ thay thế … cho Ban Quản Trị/ Doanh Nghiệp Quản Lý Vận
Hành để cập nhật.
28.1.8 Đăng ký với Ban Quản Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành ít nhất một số
điện thoại (di động hoặc cố định ) để Ban Quản Trị /Doanh Nghiệp Quản Lý
Vận Hành liên hệ trong trường hợp cần thiết. Số điện thoại này phải là số điện
thoại giữ liên lạc thường xuyên và trong trường hợp có thay đổi, Chủ Sở Hữu
Căn Hộ có trách nhiệm phải thông báo ngay cho Ban Quản Trị/Doanh Nghiệp
Quản Lý Vận Hành để cập nhật.
28.1.9 Chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những hư hại, tai nạn hay mất mát gây ra
cho nhân viên, khách hàng, khách mời hay bất kỳ bên thứ ba nào khác, tự chịu
trách nhiệm quản lý tài sản và đồ dùng cá nhân của mình trong Căn Hộ.
28.1.10 Tự trang trải các chi phí về thiết kế và bày trí Căn Hộ và chi phí lắp đặt thêm hệ
thống kỹ thuật (điện, điều hòa không khí, vệ sinh…).
28.1.11 .Nghiêm chỉnh chấp hành và tuân thủ pháp luật Việt Nam.
28.1.12 .Có trách nhiệm phối kết hợp chặt chẽ cùng với Chủ Đầu Tư hoặc đại diện của
Chủ Đầu Tư, Ban Quản Trị, Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành trong các hoạt
động vì mục đích chung cho Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2, và các hoạt
động mang tính xã hội không phục vụ mục đích kinh doanh thu lợi, các hoạt
động do chính quyền địa phương hoặc các cơ quan quản lý có thẩm quyền phát
động và yêu cầu các chiến dịch ngăn chặn, phòng ngừa các cuộc diễn tập phòng
cháy, chữa cháy… mà Cư Dân có trách nhiệm và nghĩa vụ tham gia, thực hiện.
28.2 Quyền và nghĩa vụ của Cư Dân
28.2.1 Quyền và Nghĩa vụ của Chủ Sở Hữu Căn Hộ
a) Quyền sở hữu đối với phần diện tích sàn Căn Hộ đã mua theo
Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ đã ký với Chủ Đầu Tư;
b) Được quyền sử dụng diện tích thuộc Phần Sở Hữu Chung, bao
gồm các diện tích qui định tại Điều 31 của Nội Quy này;
c) Yêu cầu người có trách nhiệm cung cấp thông tin, công khai
các nội dung liên quan đến quản lý sử dụng Khu nhà ở cao tầng HH2;
d) Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội Nghị Nhà Chung
Cư;
e) Có trách nhiệm bảo trì Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu
Căn Hộ;
f) Đóng góp đầy đủ, đúng thời hạn Phí Quản Lý Vận Hành, kinh
phí bảo trì Phần Sở Hữu Chung và các khoản kinh phí phải nộp theo qui của Nội
Quy;

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 30


__________________________________________________________________________________

g) Tạo điều kiện thuận lợi để người có trách nhiệm thực hiện việc
vận hành và bảo trì Phần Sở Hữu Chung của Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng
HH2;
h) Chấp hành Nội Quy, qui định về quản lý việc sử dụng Tòa nhà
thuộc Khu nhà ở cao tầng HH2; thực hiện đúng các qui định về phòng chống
cháy, nổ, chữa cháy, vệ sinh công cộng, an ninh trật tự; phát hiện và thông báo
kịp thời các hành vi vi phạm trong Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2;
i) Thực hiện việc đăng ký tạm vắng, tạm trú theo đúng qui định
của pháp luật;
j) Thông báo các qui định nêu tại Nội Quy này cho người được ủy
quyền hợp pháp sử dụng Căn Hộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến sử
dụng Căn Hộ của mình;
k) Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại đối với
Phần Sở Hữu Chung hoặc phần sở hữu riêng của người sử dụng khác trong Tòa
nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 bị hư hỏng do mình gây ra;
28.2.2 Quyền và Nghĩa vụ của Người Sử Dụng Căn Hộ
a) Khi được sự đồng ý của Chủ Sở Hữu Căn Hộ, được sử dụng phần hợp pháp
Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ và được sử dụng các phần diện
tích thuộc Phần Sở Hữu Chung;
b) Yêu cầu Chủ Sở Hữu Căn Hộ cung cấp bản Nội Quy Tòa nhà này và các thông
tin liên quan đến việc quản lý sử dụng Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2;
c) Tham gia Hội Nghị Nhà Chung Cư, đóng góp Phí Quản Lý Vận Hành và kinh
phí bảo trì theo qui định của Nội Quy này trong trường hợp có thỏa thuận với
Chủ Sở Hữu Căn Hộ;
d) Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội Nghị Nhà Chung Cư;
e) Thực hiện các nghĩa vụ qui định tại các điểm g, h, i, j, k của khoản 28.2, Điều
này

CHƯƠNG VII
CÁC KHOẢN PHÍ, MỨC PHÍ ĐÓNG GÓP
Điều 29: Kinh Phí Bảo Trì
29.1 Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung
29.1.1 Việc bảo trì Phần Sở Hữu Chung sẽ do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành thực
hiện phù hợp với các quy định của pháp luật về bảo trì các công trình xây dựng.
Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành có thể thuê một hay nhiều công ty chuyên
nghiệp để thực hiện dịch vụ bảo trì Phần Sở Hữu Chung theo quy định của Nội
Quy này.
29.1.2 Kinh phí bảo trì Phần Sở Hữu Chung bao gồm:
(i) Kinh phí do Chủ Đầu Tư nộp: là tổng khoản tiền tương ứng với 2% Giá Trị Căn
hộ trước thuế giá trị gia tăng mà các bên có nghĩa vụ phải đóng góp đối với phần

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 31


__________________________________________________________________________________

sở hữu riêng của mình để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung Tòa Nhà
thuộc Khu nhà ở cao tầng HH2;
(ii) Khoản đóng góp do huy động của các bên tương ứng với phần diện tích của Phần
Sở Hữu Riêng Của các bên trong trường hợp kinh phí bảo trì nêu trên không đủ.
Mức thu cụ thể sẽ được thông qua Hội Nghị Nhà Chung Cư theo nguyên tắc mức
đóng góp tương ứng với phần diện tích sở hữu riêng của các bên;
(iii) Khoản đóng góp của Cư Dân/Người Liên Quan Của Cư Dân trong trường hợp
Phần Sở Hữu Chung bắt buộc phải bảo trì, sửa chữa do lỗi của Cư Dân/ Người
Liên Quan Của Cư Dân gây ra;
29.1.3 Các khoản đóng góp trên sẽ tạo thành Quỹ Bảo Trì và được gửi vào một tài
khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại với lãi suất không thấp hơn lãi suất tiền
gửi tiết kiệm không kỳ hạn do Chủ Đầu Tư lập. Sau khi Ban Quản Trị đã được
thành lập, Quỹ Bảo Trì với hình thức đồng chủ tài khoản (chủ tài khoản gồm
Trưởng Ban Quản Trị và một Phó trưởng ban quản trị) để quản lý và sử dụng tài
khoản Quỹ Bảo Trì theo quy định của pháp luật về tài chính. Số tiền lãi phát sinh
trong mỗi kỳ do gửi tiền tại ngân hàng phải được bổ sung vào Quỹ Bảo Trì.
29.1.4 Quỹ Bảo Trì chỉ dùng trong việc bảo trì Phần Sở Hữu Chung, không được sử
dụng cho việc quản lý vận hành Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 và các mục
đích khác.
29.1.5 Quỹ Bảo trì sẽ được quyết toán độc lập hằng năm và sẽ được báo cáo tại Hội
Nghị Nhà Chung Cư thường niên.
29.1.6 Khu Diện Tích Thương Mại của Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 và các
tiện ích của Diện Tích Thương Mại thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư
do Chủ Đầu Tư bằng kinh phí của mình tự thực hiện các hoạt động bảo trì. Chủ
Đầu Tư không có nghĩa vụ nộp kinh phí bảo trì tính cho phần Diện Tích Thương
Mại. Trong trường hợp bảo trì Phần Sở Hữu Chung có liên quan đến Diện Tích
Thương Mại của Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 thì Chủ Đầu Tư sẽ phải
chịu một phần chi phí bảo trì theo tỷ lệ tương ứng phần diện tích sàn của Diện
Tích Thương Mại. Khoản tiền này sẽ được chuyển trả cho Doanh Nghiệp Quản
Lý Vận Hành.
29.2 Kinh phí bảo trì Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ
29.2.1 Phí bảo trì, sửa chữa và mọi thiệt hại phát sinh từ hoạt động bảo trì, sửa chữa
hoặc không bảo trì sửa chữa Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ sẽ do
Chủ Sở Hữu Căn Hộ chịu trách nhiệm. Đối với trường hợp chưa xác định được
hoặc không xác định được Chủ Sở Hữu Căn Hộ thì Người Sử Dụng Căn Hộ hoặc
người đang thực tế sử dụng Căn Hộ có trách nhiệm thực hiện/chi trả.
29.2.2 Việc bảo trì Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ được thực hiện theo
các quy định của pháp luật về bảo trì các công trình xây dựng.
Điều 30: Kinh Phí Quản Lý Vận Hành
30.1 Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành
30.1.1 Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành cung cấp cho
Cư Dân được liệt kê dưới đây và có thể được Ban Quản Trị (nếu được Hội Nghị
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 32
__________________________________________________________________________________

Nhà Chung Cư giao hoặc ủy quyền) điều chỉnh phù hợp vào từng thời điểm với
thông báo trước bằng văn bản gửi cho Cư Dân. Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành bao
gồm:
i) Dịch vụ quản lý chung cho Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 và Phần Sở
Hữu Chung, bao gồm cả việc xử lý các vi phạm Nội Quy;
ii) Dịch vụ vận hành Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 và Phần Sở Hữu
Chung, bao gồm cả Phần Sở Hữu Chung nằm trong Căn Hộ (trừ hoạt động
Bảo Trì Tòa Nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 và Phần Sở Hữu Chung quy
định tại Nội Quy này).
iii) Các dịch vụ An ninh (24 giờ) cho Tòa Nhà, cho Phần Sở Hữu Chung và giải
quyết những vấn đề liên quan đến việc không tuân theo quy định và đe dọa
đến an ninh.
iv) Dọn dẹp và làm sạch Phần Sở Hữu Chung, thu gom và xử lý rác và đảm bảo
cảnh quan của Tòa Nhà, Căn Hộ và Phần Sở Hữu Chung.
v) Duy trì, kiểm tra hệ thống phòng cháy chữa cháy.
vi) Đọc chỉ số tiêu thụ điện, nước, thu tiền và trả tiền điện, nước và các chi phí
sinh hoạt khác thay mặt Chủ Sở Hữu Căn Hộ.
30.1.2 Các Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành trên có thể được Ban Quản Trị điều chỉnh
phù hợp vào từng thời điểm, sau khi được Hội Nghị Nhà Chung Cư phê duyệt,
với thông báo bằng văn bản gửi cho Cư Dân trước… ngày.
30.2 Phí Quản Lý Vận Hành
30.2.1 Phí Quản Lý Vận Hành được dùng để chi trả cho các Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành
trên, bao gồm những chi phí sau:
i) Chi phí điện, nước tại Phần Sở Hữu Chung;
ii) Phí cho các dịch vụ như đã đề cập ở mục 30.1, Điều này;
iii) Các Chi phí thanh toán lương và chi phí quản lý hành chính của Ban Quản Trị;
iv) Phí an ninh như đã đề cập ở trên;
v) Phí bảo hiểm: bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm trách nhiệm công cộng cho Phần Sở
Hữu Chung (không tính bảo hiểm dành cho người hoặc tài sản trong phạm vi Phần
Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu) …;
vi) Phí dịch vụ cho việc dọn dẹp, làm sạch, thu gom và xử lý rác cũng như đảm bảo
cho cảnh quan như đã đề cập ở trên;
vii) Chi phí cho dịch vụ phòng cháy chữa cháy như đã quy định ở trên;
viii) Chi phí cho dịch vụ kiểm tra chỉ số tiêu thụ điện, nước, thu và thanh toán tiền điện,
nước, và các sinh hoạt phí khác như đã quy định ở trên;
ix) Phí kiểm toán và phí quản lý hành chính;
x) Phí nhà thầu đối với Phần Sở Hữu Chung;
xi) Chi phí kiểm soát côn trùng và các động vật gây hại (chuột, bọ, dán, mối …);

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 33


__________________________________________________________________________________

xii) Chi phí bảo dưỡng các hệ thống dịch vụ kỹ thuật của tòa nhà như thang máy, điều
hòa không khí;
xiii) Chi phí duy trì cảnh quan, môi trường xung quanh Khu nhà ở cao tầng HH2;
xiv) Chi phí cho các hoạt động cộng đồng (ví dụ: Ngày 1/6, Trung thu, Noel, Tết…);
xv) Chi phí tư vấn thiết kế, kỹ thuật, quản lý hành chính;
xvi) Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc quản lý sử dụng Khu nhà ở cao tầng
HH2;
30.2.2 Trong trường hợp Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành liên quan đến Phần Sở Hữu Riêng
Của Chủ Đầu Tư, Chủ Đầu Tư có trách nhiệm đóng góp một phần chi phí quản lý
theo tỷ lệ tương ứng phần diện tích sàn của Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư.
30.2.3 Mức Phí Quản Lý Vận Hành áp dụng cho năm hoạt động đầu tiên của Tòa nhà và
Khu nhà ở cao tầng HH2 là: 5.000 đồng/m 2/tháng tính trên diện tích Phần Sở Hữu
Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ. Những năm tiếp theo, mức Phí Quản Lý Vận
Hành này có thể được điều chỉnh vào từng thời điểm theo sự tính toán hợp lý phù
hợp với thực tế và sau khi được Hội Nghị Nhà Chung Cư thông qua.
Mức Phí Quản Lý Vận Hành này sẽ không bao gồm phần hỗ trợ từ việc kinh doanh
các diện tích thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư.
30.2.4 Chủ Sở Hữu Căn Hộ (và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ nếu được Chủ Sở Hữu Căn
Hộ thông báo bằng văn bản rằng Người Sử Dụng Căn Hộ đó phải thanh toán thay
cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ) phải thanh toán Phí Quản Lý Vận Hành trên cơ sở diện
tích Căn Hộ (được xác định trên cơ sở Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ) với một mức
giá do Chủ Đầu Tư/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành xác định và được Hội Nghị
Nhà Chung Cư (hoặc Ban Quản Trị nếu được Hội Nghị Nhà Chung Cư ủy quyền)
thông qua tại từng thời điểm điều chỉnh.
Tại Ngày Bàn Giao Căn Hộ, Mức Phí Quản Lý Vận Hành được xác định theo qui
định tại mục 30.2.3, Điều này.
30.2.5 Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ phải thanh toán trước và đầy
đủ Phí Quản Lý Vận Hành trong vòng năm (5) ngày đầu tiên của mỗi tháng (kể cả
trường hợp Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ không cư trú tại
Căn Hộ). Trong trường hợp Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ
vi phạm, Ban Quản Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành có quyền:
i) Thu khoản tiền phạt tính bằng Lãi Suất Chậm Thanh Toán đối với khoản tiền
chưa thanh toán cho khoảng thời gian thanh toán quá hạn;
ii) Ngừng cung cấp điện, nước và Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành cho đến khi Chủ Sở
Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ thanh toán đầy đủ các khoản tiền đến
hạn. Ban Quản Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Tòa nhà và Khu nhà ở cao
tầng HH2 sẽ gửi thông báo đến cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng
Căn Hộ trước khi bắt đầu ngừng cung cấp các dịch vụ cơ bản và Dịch Vụ Quản Lý
Vận Hành cho Căn Hộ 03 ngày;
iii) Thông báo cho tất cả các Cư Dân thông tin chi tiết về những Chủ Sở Hữu Căn Hộ
và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán (và/hoặc các quy
định khác trong Nội Quy này) và đăng các thông tin này trên các khu vực thông
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 34
__________________________________________________________________________________

báo công cộng trong phạm vi Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 cho đến khi vi
phạm được khắc phục;
30.2.6 Với điều kiện Hội Nghị Nhà Chung Cư hoặc Cư Dân (trong trường hợp không tổ
chức được Hội Nghị Nhà Chung Cư trước ngày dự kiến điều chỉnh phí) không
phản đối, Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành có thể đề xuất điều chỉnh Phí Quản Lý
Vận Hành cho phù hợp với các điều kiện kinh tế hoặc mặt bằng chung của thị
trường tại từng thời điểm và phù hợp với quy định của pháp luật bằng cách thông
báo bằng văn bản gửi cho Cư Dân trước một (01) tháng kể từ ngày bắt đầu áp dụng
mức giá phí mới.
30.2.7 Trong vòng ba (3) ngày sau Ngày Bàn Giao Căn Hộ, Chủ Sở Hữu Căn Hộ (và/hoặc
Người Sử Dụng Căn Hộ nếu Chủ Sở Hữu Căn Hộ thông báo bằng văn bản rằng
Người Sử Dụng Căn Hộ sẽ thanh toán thay cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ) sẽ thanh toán
phí Dịch Vụ Quản Lý cho tháng đầu tiên và một khoản tiền đặt cọc để sử dụng
Dịch Vụ Quản Lý Vận Hành tương đương với một (01) tháng Phí Quản Lý Vận
Hành (“Tiền Đặt Cọc”). Tiền Đặt Cọc sẽ được giữ như là một khoản bảo đảm cho
việc Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ thực hiện các nghĩa vụ
của mình theo Nội Quy này. Chủ Sở Hữu Căn Hộ phải bổ sung để bù cho bất kỳ
phần nào trong Tiền Đặt Cọc mà Ban Quản Trị/Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành
sử dụng theo Điều 30.2.5 và nộp thêm vào Tiền Đặt Cọc nếu Phí Quản Lý Vận
Hành được tăng lên theo Điều 30.2.6 nói trên.
30.2.8 Phí Quản Lý Vận Hành sẽ được kiểm toán theo định kỳ hàng năm và sẽ báo cáo tại
Hội Nghị Nhà Chung Cư thường niên. Theo kết quả này, nếu Phí Quản Lý Vận
Hành trong năm bị thiếu, các Cư Dân có nghĩa vụ đóng góp bù, trong trường hợp
Phí Quản Lý Vận Hành dư thì phần dư này sẽ được tính bù cho năm sau.
30.3 Chi phí trông giữ tài sản
30.3.1 Chi phí trông giữ Ô tô: theo qui định của Chủ Đầu Tư/ Doanh Nghiệp Quản Lý
Vận Hành và Nội Quy này được ban hành hợp pháp.
30.3.2 Chi phí trông giữ xe đạp, xe máy: theo qui định của Chủ Đầu Tư/ Doanh Nghiệp
Quản Lý Vận Hành và Nội Quy này được ban hành hợp pháp.
30.4 Các Tiện Ích Sinh Hoạt và Dịch Vụ Khác
30.4.1 Cư Dân được sử dụng các dịch vụ điện, nước, điện thoại, internet, truyền hình cáp
và/hoặc bất kỳ dịch vụ nào khác của Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành (gọi tắt là
“Tiện Ích Sinh Hoạt và Dịch Vụ Khác”) theo mức giá và điều kiện của đơn vị cung
cấp dịch vụ ấn định tùy từng thời điểm cho Căn Hộ.
30.4.2 Cư Dân có thể sử dụng các Tiện Ích Sinh Hoạt và Dịch Vụ Khác do Doanh Nghiệp
Quản Lý Vận Hành cung cấp bao gồm các dịch vụ như trông giữ xe ô tô, xe đạp,
dịch vụ vệ sinh riêng trong Căn Hộ, cung cấp nước sạch (nếu có) …
30.4.3 Cư Dân phải thanh toán các khoản phí về các Tiện Ích Sinh Hoạt và Dịch Vụ Khác
(nếu có) cho đơn vị cung cấp dịch vụ hoặc Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành nếu
được đơn vị này ủy quyền, trong thời hạn yêu cầu của đơn vị cung cấp dịch vụ/
Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành. Đối với những Tiện Ích Sinh Hoạt và Dịch Vụ
Khác do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành cung cấp, trong trường hợp có vi
phạm, Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành có quyền:
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 35
__________________________________________________________________________________

(i) Thu khoản tiền phạt tính bằng Lãi Suất Chậm Thanh Toán đối với khoản tiền chưa
thanh toán cho khoảng thời gian thanh toán quá hạn;
(ii) Ngừng cung cấp các Tiện Ích Sinh Hoạt và Dịch Vụ Khác (nếu có) cho đến khi
Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ thực hiện đầy đủ việc thanh
toán đó;
(iii) Buộc Cư Dân phải thanh toán khoản chi phí để khôi phục dịch vụ đối với Cư Dân
sau khi Cư Dân đã thanh toán đủ các khoản tiền nợ, các khoản lãi hoặc phí khác
cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành. Chi phí khôi phục dịch vụ do Ban Quản Trị
Khu nhà ở cao tầng HH2 quy định.
Đối với những Tiện Ích Sinh Hoạt và Dịch Vụ Khác do đơn vị khác cung cấp, chế
tài xử lý vi phạm được thực hiện theo thỏa thuận giữa Cư dân và đơn vị này.

CHƯƠNG VIII:
PHẦN DIỆN TÍCH THUỘC SỞ HỮU CHUNG CỦA KHU CĂN HỘ, SỞ HỮU RIÊNG CỦA
CHỦ ĐẦU TƯ VÀ CỦA CHỦ SỞ HỮU CĂN HỘ

Điều 31: Phần diện tích thuộc thuộc sở hữu chung trong Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng
HH2, phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư, của Các Chủ Sở Hữu Căn
Hộ:
31.1 Phần diện tích thuộc sở hữu chung của Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 bao gồm:
31.1.1 Hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, lối đi chung;
31.1.2 Phòng trực, Phòng quản lý, Nhà sinh hoạt chung (sinh hoạt cộng đồng), Nhà vệ
sinh chung của Tòa nhà;
31.1.3 Tầng hầm 2 (bao gồm cả chỗ để xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh)
thuộc sở hữu chung của Khu nhà ở cao tầng HH2;
31.1.4 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với Tòa nhà và Khu nhà ở
cao tầng HH2;
31.1.5 Các diện tích sử dụng chung khác của Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2, bao
gồm không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung
trong Tòa Nhà như khung, cột, tường chịu lực, tường bao quanh Toà Nhà, tường
phân chia giữa các Căn Hộ, sân thượng, đường thoát hiểm, cổng ra vào, tiền sảnh,
hệ thống thu gom rác, hộp kỹ thuật, hệ thống điện, nước, gas (nếu có), thông tin
liên lạc, truyền hình, thoát nước, bể phốt, bể nước, hệ thống chống sét, cứu hỏa, hệ
thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài Tòa Nhà nhưng thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2, đường đi chung và Tiện Ích Công Cộng.
Phần Sở Hữu Chung thuộc quyền quản lý của Chủ Đầu Tư và/hoặc Doanh Nghiệp
Quản Lý Vận Hành. Để tránh hiểu lầm, những hạng mục sau đây không được coi là
thuộc Phần Sở Hữu Chung:
i) Diện Tích Thương Mại và Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn
Hộ, Phần Sở Hữu Riêng của Chủ Đầu Tư;
ii) Diện tích tại tầng hầm 1 và tầng lửng hầm 1 thuộc Dự Án ;
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 36
__________________________________________________________________________________

iii) và bất kỳ hạng mục nào do Chủ Đầu Tư hoặc nhà đầu tư thứ cấp của
Chủ Đầu Tư đầu tư theo Dự Án mà được xác định trong Dự Án là không thuộc
Phần Sở Hữu Chung.
Để làm rõ, các công trình, hạng mục không được liệt kê nêu trên và các diện tích
không được pháp luật quy định là diện tích thuộc sở hữu chung sẽ được coi là Phần
Sở Hữu Riêng Của Chủ Đầu Tư;
31.2 Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Chủ Sở Hữu Căn Hộ bao gồm phần diện tích riêng bên
trong Căn Hộ (kể cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với Căn Hộ đó), hệ thống trang thiết
bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ, được xác định cụ thể theo Hợp Đồng Mua
Bán Căn Hộ ký kết giữa từng Chủ Sở Hữu Căn Hộ với Chủ Đầu Tư.
31.3 Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư Khu nhà ở cao tầng HH2 bao gồm tất cả
các phần diện tích và các tài sản thuộc Dự án ngoại trừ Phần Diện Tích Sở Hữu Riêng
của các Chủ Sở Hữu Căn Hộ và phần Diện Tích Sở Hữu Chung.
Chi tiết các diện tích trên sẽ được Chủ Đầu Tư xác định sau khi Dự Án được hoàn thành
và đi vào hoạt động dựa trên thiết kế đã được phê duyệt.

CHƯƠNG IX
BẢO HIỂM
Điều 32: Bảo hiểm của Chủ Sở Hữu Căn Hộ
Chủ Sở Hữu Căn Hộ và hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ sẽ, bằng chi phí và phí tổn riêng
của mình, phải mua và duy trì hiệu lực bảo hiểm cho Căn Hộ kể từ Ngày Bàn Giao Căn
Hộ tại một công ty bảo hiểm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và có đầy đủ chức năng
bảo hiểm cho Căn Hộ theo quy định dưới đây:
32.1 Loại hình và phạm vi bảo hiểm bao gồm (i) Bảo hiểm trách nhiệm công cộng, với mức giới
hạn trách nhiệm tối thiểu là 05 tỷ đồng hoặc mức giới hạn trách nhiệm cao hơn do Ban
Quản Trị quy định tùy từng thời điểm, cho mỗi tổn thất và không giới hạn số lần tổn thất
trong suốt thời hạn bảo hiểm, để bảo hiểm cho toàn bộ số tiền mà Chủ Sở Hữu Căn Hộ
và hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ có trách nhiệm pháp lý phải bồi thường cho các tổn thất,
thiệt hại về người và tài sản gây ra đối với bên bị thiệt hại (sau đây gọi chung là Bên thứ
ba) và (ii) Bảo hiểm cháy, nổ đối với Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ.
32.2 Đối với trang thiết bị nội thất và tài sản khác thuộc quyền sở hữu, quản lý, hoặc sử dụng của
Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ, Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc
Người Sử Dụng Căn Hộ tự chịu trách nhiệm mua, duy trì, giải quyết bảo hiểm mọi rủi ro
tài sản và chịu mọi rủi ro đối với tài sản đó.
32.3 Bất cứ khi nào có văn bản yêu cầu của Ban Quản Trị/ Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành,
trong vòng 24h, Chủ Sở Hữu Căn Hộ và hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ sẽ phải cung cấp
hợp đồng bảo hiểm và các văn bản liên quan mà Cư Dân cần xác lập theo Nội Quy này
và biên lai thanh toán bảo phí mới nhất theo hợp đồng bảo hiểm đó.
32.4 Trong các trường hợp: (i) toàn bộ hay bất cứ phần nào tài sản của Bên thứ ba bị thiệt hại
hoặc/và (ii) bất kỳ tổn thương cá nhân nào gây ra cho Bên thứ ba, nhưng số tiền bảo hiểm
không thể thu được do việc vi phạm của Cư Dân đối với bất kỳ điều khoản nào của Nội
Quy này hay hợp đồng bảo hiểm của Chủ Sở Hữu Căn Hộ; hoặc số tiền bảo hiểm không
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 37
__________________________________________________________________________________

thể thu được do vượt quá giới hạn trách nhiệm của hợp đồng bảo hiểm của Chủ Sở Hữu
Căn Hộ và hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ; hoặc số tiền bảo hiểm thu được không đủ để
bồi thường thiệt hại, thì Chủ Sở Hữu Căn Hộ và hoặc Người Sử Dụng Căn Hộ phải trả
cho Bên thứ ba khoản thiếu hụt đó.
Điều 33: Bảo hiểm của Tòa nhà
33.1 Mua bảo hiểm
Ban Quản Trị, tuỳ từng trường hợp cụ thể, có toàn quyền quyết định thay mặt các Cư
Dân mua bảo hiểm sau đây:
33.1.1 Bảo hiểm cháy nổ Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng HH2;
33.1.2 Bảo hiểm trách nhiệm bên thứ ba, đối với thương tật cá nhân và thiệt mạng bao
gồm cả thiệt hại đối với tài sản của bên thứ ba và/hoặc Cư Dân trong Căn Hộ đó
phát sinh từ hành vi của Chủ Đầu Tư, Ban Quản Trị hoặc Doanh Nghiệp Quản
Lý Vận Hành;
33.1.3 Bảo hiểm đối với các mất mát hoặc thiệt hại không dự kiến được hoặc bất
thường theo hợp đồng bảo hiểm mọi rủi ro và những phạm vi bảo hiểm phù hợp
khác đối với tất cả bất động sản trong Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng HH2
như đã được Ban Quản Trị phê chuẩn trên cơ sở chi phí thay thế đầy đủ kể từ
ngày của hợp đồng bảo hiểm; và
33.1.4 Các bảo hiểm khác khi được coi là cần thiết cho lợi ích của Tòa nhà đã được Hội
Nghị Nhà Chung Cư phê chuẩn.
33.2 Phí bảo hiểm
Phí bảo hiểm mà Ban Quản Trị mua sẽ được xem là một phần của Phí Quản Lý Vận Hành.
33.3 Bồi thường bảo hiểm
33.3.1 Với sự phê chuẩn của Chủ Đầu Tư hoặc Ban Quản Trị, Doanh Nghiệp Quản
Lý Vận Hành sẽ sử dụng tiền bồi thường bảo hiểm nhận được để xây dựng mới
và sửa chữa tài sản bị hư hỏng, hoặc sử dụng theo quy định trong Nội Quy quản
lý sử dụng này.
33.3.2 Trong trường hợp số tiền bồi thường bảo hiểm không đủ để khắc phục các hư
hỏng thì Ban Quản Trị sẽ sử dụng Quỹ Bảo trì hoặc Phí Quản Lý Vận Hành để
bù đắp.
33.4 Đại diện Hợp đồng bảo hiểm
Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành sẽ có thẩm quyền làm đại diện của bên được bảo hiểm
theo quy định trong Hợp đồng bảo hiểm mà Ban Quản Trị đã mua. Doanh Nghiệp Quản
Lý Vận Hành sẽ có thẩm quyền đàm phán và nhận tiền bồi thường phát sinh từ hợp đồng
bảo hiểm thay mặt cho Ban Quản Trị. Với sự phê chuẩn của Chủ Đầu Tư hoặc Ban Quản
Trị, Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành sẽ sử dụng tiền bồi thường bảo hiểm trang trải chi
phí sửa chữa hoặc khôi phục tài sản được bảo hiểm. Ban Quản Trị có thể ủy quyền cho
Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành thay mặt tất cả Cư Dân mua bảo hiểm cho Tòa nhà
thuộc Khu nhà ở cao tầng HH2 từ một công ty bảo hiểm tin cậy với mức chi phí thay thế
đầy đủ của Tòa nhà thuộc Khu nhà ở cao tầng HH2 vào ngày của hợp đồng bảo hiểm,
đàm phán và thoả thuận mức bồi thường, miễn trừ quyền theo hợp đồng, chấm dứt và
thay đổi trong các hợp đồng bảo hiểm. Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành cũng sẽ giữ lại
Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 38
__________________________________________________________________________________

và lưu trữ các phụ lục của hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm, các tài liệu và thư tín
liên quan khác.
33.5 Đánh giá hàng năm về Bảo hiểm
Ban Quản Trị sẽ phải đánh giá việc bảo hiểm của Tòa nhà ít nhất 12 tháng một lần. Kết quả
đánh giá sẽ được thông báo rộng rãi đến toàn thể cộng đồng Cư Dân trong Tòa nhà.

CHƯƠNG X
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 34: Giải quyết tranh chấp
34.1 Các tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu do tòa án giải quyết.
34.2 Các tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng trong Tòa nhà được giải quyết trên cơ sở hòa
giải (các Cư Dân tự hòa giải hoặc Ban Quản Trị tổ chức hòa giải). Nếu không hòa giải
được thì chuyển cơ quan có thẩm quyền hoặc Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
34.3 Các tranh chấp liên quan đến việc quản lý sử dụng, vận hành, khai thác, cải tạo, sửa chữa và
các vấn đề khác có liên quan trong Tòa nhà và Khu nhà ở cao tầng HH2 được giải quyết
trên cơ sở hòa giải nhưng phải đảm bảo các quy định trong Nội Quy này. Nếu không hòa
giải được thì chuyển cơ quan có thẩm quyền hoặc Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
Điều 35: Xử lý vi phạm
Nếu Cư Dân vi phạm một trong các quy định trong Nội Quy này, thì Ban Quản Trị có
quyền tự mình hoặc phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện một hoặc
các biện pháp như sau:
35.1 Yêu cầu Cư Dân chấm dứt các hành vi vi phạm;
35.2 Ngưng cung cấp các tiện ích, dịch vụ đối với Cư Dân đó như các dịch vụ điện, nước, thông
tin liên lạc, truyền hình, vệ sinh, bảo vệ, và các dịch vụ công cộng khác (đối với các
trường hợp vi phạm Điều 23 của Nội Quy này);
35.3 Yêu cầu Cư Dân đó khắc phục các hậu quả, bồi thường các thiệt hại phát sinh cho bên khác.
Nếu không, Ban Quản Trị bảo lưu quyền tự khắc phục hậu quả các vi phạm đó và chi phí
do Cư Dân vi phạm chịu;
35.4 Phạt vi phạm Cư Dân đó căn cứ theo mức phạt cho Hội Nghị Nhà Chung Cư quy định;
35.5 Báo cáo vi phạm đó đến cơ quan thẩm quyền để giải quyết;
35.6 Thực hiện các biện pháp khác phù hợp với quy định của pháp luật.

CHƯƠNG XI
NHỮNG QUY ĐỊNH KHÁC
Điều 36: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
Bên gây ra thiệt hại chịu trách nhiệm giải quyết, bồi thường tất cả các tổn hại gây ra cho
bên bị thiệt hại do bất kỳ vi phạm nào đối với Nội Quy này và các khiếu nại từ các bên
khác phát sinh từ những sự vi phạm đó.
Điều 37: Điều khoản thi hành

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 39


__________________________________________________________________________________

37.1 Cư Dân và Người Liên Quan Của Cư Dân, Chủ Đầu Tư, Doanh nghiệp quản lý và các bên
khác liên quan đến việc thực hiện Nội quy này phải chịu trách nhiệm liên đới cho tất cả
các thiệt hại phát sinh từ việc vi phạm bất kỳ điều khoản nào quy định trong Nội Quy
này.
37.2 Trong trường hợp Hội Nghị Nhà Chung Cư quyết định sửa đổi bổ sung, thay thế Nội Quy,
thì Nội Quy này có thể được sửa đổi, bổ sung, thay thế theo quyết định của Hội Nghị Nhà
Chung Cư phù hợp quy định pháp luật. Khi Hội Nghị Nhà Chung Cư chưa được thành
lập theo quy định pháp luật, Chủ Đầu Tư có trách nhiệm thực hiện các công việc nêu trên
theo các thỏa thuận với Cư dân nhằm đảm bảo thực hiện trách nhiệm quản lý vận hành nhà
chung cư do pháp luật quy định.

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA

Phụ lục Hợp đồng mua bán căn hộ Trang 40

You might also like