You are on page 1of 19

Trường đa ̣i ho ̣c Kinh tế – Đa ̣i ho ̣c Đà Nẵng

Khoa Tài Chính

------

BÀ I TẬP NHÓM

GVHD: PGS.TS Nguyễn Hòa Nhân

Nhóm 4 – Lớp 42K15.4

Phan Trầ n Uyên Phương


Nguyễn Thị Như Quỳnh
Nguyễn Văn Anh Tài
Hồ Thị Thiên Thanh

Đà Nẵng, tháng 10 năm 2018


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ........................................................ Error! Bookmark not defined.

1. Các dòng tiền phổ biến ............................................................................................. 5

1.1 Chi phí chìm.......................................................................................................... 5


1.2 Chi phí cơ hội........................................................................................................ 5
1.3 Vốn lưu động ròng ............................................................................................... 5
1.4 Hiệu ứng phụ ........................................................................................................ 6
1.5 Chi phí tài chính ................................................................................................... 7
1.6 Thuế....................................................................................................................... 7
2. Phương pháp ước tính dòng tiền của dự án ........................................................... 7

2.1 Phương pháp trực tiếp.......................................................................................... 8


2.2 Phương pháp gián tiếp ......................................................................................... 9
2.3 Một số phương pháp khác .................................................................................. 11
2.3.1. Phương pháp từ dưới lên ........................................................................ 11
2.3.2. Phương pháp từ trên xuống .................................................................... 11
2.3.3. Phương pháp lá chắn thuế ...................................................................... 12
̣ ṇ ta ̣i thuầ n (Net present value – NPV) ................................................ 12
3. Giá tri hiê

3.1 Khái niê ̣m ............................................................................................................ 12


3.2 Công thức ............................................................................................................ 12
3.3 Ý nghiã ................................................................................................................ 12
3.4 Ưu – Nhược điể m của NPV ............................................................................... 13
4. Tỷ suấ t sinh lời nô ̣i bô ̣ (Internal rate of return – IRR) ....................................... 13

4.1 Khái niê ̣m ............................................................................................................ 13


4.2 Công thức ............................................................................................................ 14
4.3 Ý nghiã ................................................................................................................ 14
4.4 Ưu – Nhược điể m của IRR ................................................................................ 15
5. Thời gian hoàn vố n (Paypack period – PBP) ....................................................... 16

2
5.1 Khái niê ̣m ............................................................................................................ 16
5.2 Công thức ............................................................................................................ 16
5.3 Ý nghiã ................................................................................................................ 17
5.4 Ưu - Nhược điểm của PBP ................................................................................ 18
TÀ I LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 19

3
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2-1 : Báo cáo thu nhập dự kiến - Dự án chất thu hút cá mập .......................... 10
Bảng 2-2 Yêu cầu về vốn dự kiến - Dự án chất thu hút cá mập ............................... 10
Bảng 2-3 Dòng tiền hoạt động cùa dự án .............................................................. 11
Bảng 2-4 Tổng dòng tiền của dự án ..................................................................... 11

4
1. Các dòng tiền phổ biến:
1.1 Chi phí chìm:
Là chi phí mà công ty đã trả hoặc đã được đưa vào nghĩa vụ phải trả của của công ty
khi thực hiện một dự án. Chi phí như vậy không thể thay đổi theo quyết định hôm nay
để chấp nhận hay từ chối một dự án. Nói một cách khác thì đây là chi phí mà công ty
sẽ phải trả dù thế nào đi nữa. Dựa trên định nghĩa chung của chúng ta về dòng tiền đầu
tư ban đầu, chi phí như chi phí chìm rõ ràng là không vui vẻ với quyết định trong tầm
tay. Bởi vậy chúng ta sẽ luôn luôn cẩn thận với việc loại bỏ chi phí chìm ra khỏi bản
phân tích tích dòng tiền. Chi phí chìm được phản ảnh trên sổ kế toán và báo cáo tài
chính của công ty

1.2 Chi phí cơ hội:


Chi phí cơ hội hay chi phí kinh tế (Opportunity cost or Economics cost) là khái niệm
phản ánh chi phí sử dụng các nguồn lực vào việc sản xuất hàng hoá hoặc dịch vụ bằng
giá trị của các cơ hội bị bỏ qua. Chẳng hạn, khi sử dụng nhiều nguồn lực hơn để sản
xuất lương thực, thì người ta sẽ còn lại ít nguồn lực hơn để sản xuất đồ uống.

Tuy nhiên khác với chi phí chìm, chi phí cơ hội lại không được phản ảnh trên sổ sách
kế toán hay báo cao tài chính của công ty

1.3 Vốn lưu động ròng:


Vố n lưu đô ̣ng ròng (VLĐR) đo lường mức độ hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng cũng như sức khỏe
tài chiń h ngắ n hạn của một doanh nghiê ̣p

 Công thức: Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn

Vốn lưu động ròng là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá tình hình tài chính doanh
nghiệp, cho biết nội dung chủ yếu sau:

 Doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hay không?
Nghĩa là doanh nghiệp có thể dùng tài sản ngắ n ha ̣n để thanh toán cho các khoản nợ
ngắn hạn.

 Tài sản dài ha ̣n của doanh nghiệp có được tài trợ vững chắc bằng nguồn vốn dài
hạn hay không?

5
 VLĐR dương: Toàn bộ TSDH được tài trợ từ nguồn vốn dài hạn
 DN đủ vốn DH tài trợ cho tài sản dài hạn mà còn thừa để tài trợ cho các nhu
cầu ngắn hạn.
 DN có khả năng thanh toán tốt, có thể trang trải các khoản nợ ngắn hạn.
 VLĐR âm: DN dùng nguồn vốn NH để tài trợ cho đầu tư DH.
 Khá nguy hiểm vì khi hết hạn vay thì phải tìm nguồn vốn khác thay thế.
 Nếu tình trạng này liên tục xảy ra thì sự tồn tại của doanh nghiệp sẽ bị đe doạ
có thể đẩy tới tình thế là bán tài sản cố định.

VLĐR giảm chưa hẳn là dấu hiệu không


VLĐR tăng chưa chắc đã là dầu hiệu tốt
thuận lợi

 VLĐR tăng do tăng nguồn vốn dài hạn,


 VLĐR giảm khi cơ cấu nguồn vốn vẫn
do nợ DH tăng, đặc biệt nợ dài hạn lớn
đảm bảo an toàn
hơn VCSH

 VLĐR tăng do phải bán bớt tài sản


DH cần cho hoạt động sản xuất kinh
doanh

1.4 Hiệu ứng phụ:


Hiệu ứng phụ là hiệu ứng mà nó sẽ xuất hiện khi bạn dầu tư vào một dự án và dự án
đó có những ảnh hưởng đến một dự án khác đã, đang hoặc sẽ được công ty triển khai.

Hiệu ứng phụ có thể gồm hiệu ứng tích cực và hiệu ứng tiêu cực. Hiệu ứng tích cực sẽ
giúp các dự án khác đạt được một hoặc một số lợi ích. Hiệu ứng phụ tiêu cực sẽ làm
cho các dự án khác gia tăng chi phí, thiệt hại lợi nhuận.

Hiệu ứng phụ chỉ được đưa vào trong việc tính toán dòng tiền khi nó phát sinh từ việc
triển khai một hoặc một số dự án trong công ty làm ảnh hưởng đến các dự án khác của
cùng công ty đó. Nếu các tác động đó không nằm bên ngoài công ty thì đó không còn
là hiệu ứng phụ.

6
1.5 Chi phí tài chính:
Chi phí tài chính là chi phí công ty phải trả để sử dụng vốn, như cổ tức hay lãi từ các
khoản vay. Vì đây là chi phí mà đại đa số các công ty đều có vì muốn mở rộng hoặc
triển khai một dự án, cho nên khi phân tích dòng tiền của một dự án, thì đây là chỉ số
quen thuộc và quan trọng.

1.6 Thuế:
Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực
hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban
hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế.

Ở một khía cạnh nào đó thuế như là một chi phí mà các công ty phải trả cho chính phủ
nếu muốn được phép kinh doanh, sản xuất. Vì vậy nó cũng sẽ ảnh hưởng đến lãi ròng
của công ty, cho nên thuế cũng phải được tính toán khi phân tích dòng tiền vì nó sẽ
làm tăng chi phí cho sản xuất và kinh doanh.

2. Phương pháp ước tính dòng tiền của dự án:


Việc thực hiện một dự án sẽ ảnh hưởng đến dòng tiền hiện tại và tương lai của doanh
nghiệp. Để đánh giá một khoản đầu tư tiềm năng, chúng ta phải xem xét những thay
đổi trong dòng tiền của doanh nghiệp và sau đó quyết định rằng chúng có làm tăng
thêm giá trị cho doanh nghiệp hay không. Chính vì thế, các phương pháp ước tính
dòng tiền có vai trò rất quan trọng trong việc xác định dòng tiền thích hợp cho dự án.

Để phát triển dòng tiền từ một dự án, cần phải chú ý rằng dòng tiền từ các loại tài sản
gồm 3 thành phần: dòng tiền hoạt động, chi tiêu vốn, và thay đổi trong vốn lưu động
thuần. Để đánh giá một dự án thì ta cần phải tính toán những đại lượng này.

 Công thức chung xác định dòng tiền của dự án:

Dòng tiền dự án = Dòng tiền hoạt động của dự án (OCF) – Thay đổi trong vốn
lưu động thuần của dự án – Vốn chi tiêu của dự án.

Trong đó:

 Dòng tiền hoạt động của dự án là lượng tiền tạo ra từ dự án đó

7
 Vốn lưu động thuần (Net working capital – NWC) là chênh lệch giữa tài sản
ngắn hạn và nợ ngắn hạn
 Vốn chi tiêu của dự án là khoản chi phí đầu tư cho tài sản cố định

2.1 Phương pháp trực tiếp:


Dòng tiền = Dòng tiền vào – Dòng tiền ra

OCF = Tổng doanh thu – Chi phí hoạt động

Ví du ̣: Giả sử trong một năm riêng biệt của một dự án, ta có báo cáo thu nhập đơn
giản như sau:

Doanh thu $600


Chi phí $350
Thu nhập ròng $250

Khấu hao và thuế bằng 0 và không mua thêm tài sản cố định nào trong năm. Giả sử
chỉ có một số thành phần của vốn lưu động ròng là khoản phải thu và khoản phải trả
thì lượng tiền vào đầu và cuối năm như sau:

Đầu năm Cuối năm Chênh lệch


Khoản phải thu $920 $970 $50
Khoản phải trả $630 $720 $90
Vốn lưu động thuần $290 $250 -$40

 Chênh lệch vốn lưu động thuần = Vốn lưu động thuần cuối năm – Vốn lưu
động thuần đầu năm.

Trong ví dụ này, dòng tiền hoạt động bằng với EBIT và bằng $250 vì không có thuế
và khấu hao. Vốn lưu động ròng giảm $40 và không có chi tiêu vốn đầu tư nên tổng
dòng tiền trong năm là:

8
Tổng dòng tiền = Dòng tiền hoạt động – Chênh lệch vốn lưu động thuần – Chi phí
vốn đầu tư

= $250 – (-$40) – 0 = $290.

Như vậy thì $290 chính là tiền vào trừ đi tiền ra trong năm.

Từ đây ta cũng có thể xác định được doanh thu tiền mặt trong năm đó. Ta có số tiền
bán hàng là $600, khoản phải thu tăng thêm $50 tức là $50 này chưa được nhận bằng
tiền mặt. Chính vì thế, dòng tiền vào sẽ là $600 - $50 = $550.

Tương tự, ta có chi phí là $350 và khoản phải trả tăng thêm $90 tức là $90 này chưa
được trả bằng tiền mặt nên dòng tiền ra sẽ là $350 - $90 = $260.

Dòng tiền = Dòng tiền vào – Dòng tiền ra

=($600 - $50) – ($350 - $90)

=($600 - $350) – ($50 - $90)

= Dòng tiền hoạt động – Chênh lệch vốn lưu động thuần

=$250 – (-$40) = $290.

Ví dụ này cho thấy rằng việc tính toán thêm chênh lệch vốn lưu động thuần làm ảnh
hưởng đến sự khác biệt giữa doanh thu – chi phí trên kế toán và khoản phải thu – phải
trả thực tế.

2.2 Phương pháp gián tiếp:


Ví dụ1: Giả sử ta có thể bán 50.000 hộp chất thu hút cá mập mỗi năm với mức giá
$4/hộp. Chi phí để tạo ra loại chất đó là $2,5/ hộp, và một sản phẩm mới như vậy chỉ
có vòng đời là 3 năm. Lợi tức kỳ vọng đối với sản phẩm này là 20%.

Chi phí cố định cho dự án này, bao gồm cả tiền thuê cơ sở vật chất để sản xuất, sẽ là
$12.000 một năm. Ngoài ra, tổng cộng tiền thiết bị sản xuất là $90.000. Và để cho đơn
giản thì giả sử rằng $90.000 này sẽ là 100% khấu hao trong suốt vòng đời của dự án.

1 Ví dụ về dự án hộp chất thu hút cá mập; Chương 10, Fundamentals of Corporate Finance; Stephen A.Ross, Randolph
W.Westerfield, Bradford D. Jordan; McGraw-Hill.

9
Dự án này đòi hỏi một khoản đầu tư ban đầu là $20.000 nằm trong vốn lưu động
thuần, thuế suất là 34%.

Bảng 2-1 Cho thấy những thiết lập đầu tiên của dự án:

Doanh thu ( 50,000 x $4) $200,000


Biến phí ($2.5/đơn vị) 125,000
$75,000
Định phí 12,000
Khấu hao ($90,000/3) 30,000
EBIT $33,000
Thuế 11,220
Thu nhập ròng $21,780

Bảng 2-1 : Báo cáo thu nhập dự kiến - Dự án chất thu hút cá mập
Bảng 2-2 cho thấy những yêu câu về vốn của dự án. Ta có vốn lưu động thuần là
$20.000 mỗi năm. Tài sản cố định là $90.000 lúc khởi đầu dự án (năm 0), và sẽ giảm
một lượng $30.000 khấu hao mỗi năm, và kết thúc bằng 0 (năm 3). Tổng mức đầu tư
cho những năm tương lai ở đây là giá trị ghi trên sổ sách, giá trị kế toán, không phải là
giá trị thị trường.

Năm
0 1 2 3
Vốn lưu động thuần $20,000 $20,000 $20,000 $20,000
Tài sản cố định thuần 90,000 60,000 30,000 0
Tổng mức đầu tư $110,000 $80,000 $50,000 $20,000

Bảng 2-2 Yêu cầu về vốn dự kiến - Dự án chất thu hút cá mập
 Dòng tiền hoạt động của dự án:

Dòng tiền hoạt động (OCF) = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay ( EBIT ) + Khấu
hao –Thuế

10
Bảng 2-3 cho ta kết quả của dòng tiền hoạt động khi thực hiện dự án này là $51.780.

EBIT $33,000
Khấu hao + 30,000
Thuế - 11,220
Dòng tiền hoạt động $51,780

Bảng 2-3 Dòng tiền hoạt động cùa dự án


 Vốn lưu động thuần và vốn chi tiêu của dự án:

Trong ví dụ đã cho thì công ty phải chi một khoản $90.000 cho tài sản cố định và đầu
tư thêm một khoản $20.000 cho vốn lưu động thuần. Do đó dòng tiền ra là $110.000.
Vào cuối vòng đời của dự án, tài sản cố định sẽ mất hết giá trị, nhưng công ty sẽ thu
hồi khoản $20.000 mà đã được giữ lại trong vốn lưu động. Điều này sẽ dẫn đến một
lượng dòng tiền vào là $20.000 vào năm cuối.

Năm
0 1 2 3
Dòng tiền hoạt động $51,780 $51,780 $51,780
Chênh lệch vốn lưu động ròng -$20,000 +$20,000
Vốn chi tiêu -$90,000
Tống dòng tiền dự án -$110,000 $51,780 $51,780 $71,780

Bảng 2-4 Tổng dòng tiền của dự án


2.3 Một số phương pháp khác:
2.3.1. Phương pháp từ dưới lên:
 Chỉ đúng khi không có chi phí lãi

Thu nhập của dự án = EBIT – Thuế

OCF = Thu nhập ròng + Khấu hao

2.3.2. Phương pháp từ trên xuống:


 Không loại bỏ bất kỳ một khoản phí tiền mặt nào

11
OCF = Doanh thu – Chi phí – Thuế

2.3.3. Phương pháp lá chắn thuế:


OCF = (Doanh thu – Chi phí) x (1- Thuế) + Khấu hao x Thuế

̣ ṇ ta ̣i thuầ n (Net present value – NPV):


3. Giá tri hiê
3.1 Khái niê ̣m:
Giá tri ̣ hiê ̣n ta ̣i thuầ n (còn go ̣i là giá tri ̣ hiê ̣n ta ̣i ròng) là chênh lê ̣ch giữa giá tri ̣ hiê ̣n
tại của các luồ ng tiề n dự tính dự án mang la ̣i trong thời gian tồ n ta ̣i của dự án và giá tri ̣
đầ u tư ban đầu. Giá trị hiê ̣n ta ̣i thuần phản ánh giá tri ̣ tăng thêm hoặc giảm đi nế u dự
án đươ ̣c chấp nhâ ̣n.

3.2 Công thức:


n NCFt n
R C
NPV     t t
t 0 (1 r )
t
t 0 (1  r )t

Trong đó:

- NPV : Giá tri ̣hiê ̣n ta ̣i thuầ n của dự án đầ u tư

- NCFt : Dòng tiề n ròng năm t

- Rt : Tổ ng doanh thu năm t.

- Ct : Tổ ng chi phí năm t

-r : Tỷ suấ t chiế t khấu

-n : Tuổ i tho ̣ của dự án

3.3 Ý nghiã :
3.3.1. Đối với các dự án độc lập (independent):

Nếu... Nó có nghĩa là... Thì...


Đầu tư này sẽ có thể làm tăng
NPV > 0 Dự án có thể được chấp nhận
thêm giá trị công ty

12
Đầu tư này có thể làm giảm giá
NPV < 0 Dự án này nên bị từ chối
trị công ty
Đầu tư sẽ không đạt được cũng Tùy thuộc vào tiń h chấ t quan trọng và
NPV = 0 như không mất đi giá trị cho tình hình của dự án mà doanh nghiê ̣p
công ty có thể chấp nhận hoă ̣c loa ̣i bỏ dự án

3.3.2. Đối với các dự án loa ̣i trừ lẫn nhau (mutually exclusive):
Trong nhiề u trường hơp̣ , sự lựa chọn phải được thực hiê ̣n giữa những dự án loa ̣i trừ
lẫn nhau. Việc chấp nhận dự án này đòi hỏi phải loa ̣i bỏ dự án còn la ̣i, khi áp du ̣ng tiêu
chuẩ n NPV phải cho ̣n dự án nào có NPV cao nhấ t.

3.4 Ưu – Nhược điểm của NPV:


3.4.1. Ưu điểm:
 Có tin
́ h đến yế u tố thời gian của tiề n tê ̣.
 Xem xét toàn bộ cấu thành dòng tiền của dự án.
 Có thể so sánh giữa các dự án loa ̣i trừ lẫn nhau.
 Có thể tiń h NPV của dự án đầ u tư kế t hơ ̣p bằ ng cách cô ̣ng NPV của các dự án với
nhau.

3.4.2. Nhược điểm:


 Laĩ suấ t chiế t khấu ảnh hưởng đế n NPV (Laĩ suấ t chiết khấu không phù hợp sẽ dẫn
đế n NPV không chính xác, từ đó loa ̣i trừ những dự án tố t.)
 Không tính đươ ̣c NPV nế u không có lãi suấ t chiế t khấ u.
 Không biế t tỷ suấ t sinh lời của vố n đầu tư.
 Thường vố n đầ u tư lớn thì có NPV cao chứ chưa hẳ n hiê ̣u quả cao.

4. Tỷ suấ t sinh lời nô ̣i bô ̣ (Internal rate of return – IRR)


4.1 Khái niê ̣m:
Tỷ suấ t sinh lời nô ̣i bô ̣ (còn go ̣i là tỷ suấ t hoàn vố n nô ̣i bô ̣) là mô ̣t mức laĩ suấ t chiế t
khấ u mà ta ̣i đó giá tri ̣hiê ̣n ta ̣i của các khoản tiề n ròng hàng năm trong tương lai do
đầu tư mang lại bằng với vốn đầu tư ban đầu. Hay nói cách khác, tỷ suất sinh lời nội

13
bộ là một mức lãi suất chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của khoản đầ u
tư bằ ng 0.

4.2 Công thức:


Theo đinh ̃ phương trin
̣ nghiã trên, IRR là laĩ suấ t r* thỏa man ̀ h:
n NCFt n
R  Ct
NPV     t 0
t 0 (1 r )
* t
t 0 (1  r *
)t

Trong đó:

- NPV : Giá tri ̣hiê ̣n ta ̣i thuầ n của dự án đầ u tư

- NCFt : Dòng tiề n ròng năm t

- Rt : Tổ ng doanh thu năm t.

- Ct : Tổ ng chi phí năm t

-r : Tỷ suấ t chiế t khấu

-n : Tuổ i tho ̣ của dự án

4.3 Ý nghiã :
IRR chính là suất sinh lời thực tế của dự án đầ u tư. Vì vâ ̣y mô ̣t dự án đươ ̣c chấ p nhâ ̣n
khi suất sinh lời thực tế (IRR) bằ ng hoă ̣c cao hơn suấ t sinh lời yêu cầ u (r). Vâ ̣y theo
tiêu chuẩ n IRR, dự án đươ ̣c chấ p nhâ ̣n là dự án có IRR  Suấ t sinh lời yêu cầ u.

4.3.1. Đối với các dự án độc lập (independent):

Nếu... Nó có nghĩa là... Thì...


Tỷ suấ t sinh lời nô ̣i bô ̣ lớn hơn
IRR > r Dự án có thể được chấp nhận
suấ t sinh lời yêu cầ u
Tỷ suấ t sinh lời nô ̣i bô ̣ nhỏ hơn
IRR < r Dự án này nên bị từ chối
suấ t sinh lời yêu cầ u

14
Tùy theo điều kiện cần thiết mà doanh
Tỷ suấ t sinh lời nô ̣i bô ̣ bằ ng suấ t
IRR = r nghiệp có thể chấp nhâ ̣n hoă ̣c loa ̣i bỏ
sinh lời yêu cầ u
dự án

4.3.2. Đối với các dự án loa ̣i trừ lẫn nhau (mutually exclusive):
Trường hợp các dự án là loa ̣i trừ lẫn nhau nhà đầ u tư sẽ cho ̣n dự án nào có IRR lớn
nhấ t miễn là IRR của dự án đó lớn hơn r.

4.4 Ưu – Nhược điểm của IRR:


4.4.1. Ưu điểm:
 Cho biế t tỷ suấ t sinh lời là hấ p dẫn trực quan.
 IRR là một cách đơn giản để giúp cho người không biết các chi tiết ước tính có thể
hiể u đươ ̣c giá trị của một dự án.
 Thuận lợi trong tính toán, không gă ̣p khó khăn trong vấ n đề lựa cho ̣n laĩ suấ t chiế t
khấ u r như khi tiń h NPV.
 Nếu IRR đủ cao, có thể không cần phải ước tính tỷ suất sinh lời bắt buộc.

4.4.2. Nhược điểm:


 Không chú trọng đế n quy mô vố n đầ u tư nên có thể dẫn đế n trường hơ ̣p kế t luâ ̣n
chưa thỏa đáng khi đánh giá (Vì IRR luôn luôn cao đố i với những dự án quy mô
nhỏ).
 Trường hợp có nhiều IRR (Không biết dùng nghiệm nào làm mốc chuẩn để so
sánh).
 Trường hợp không có IRR (Phương pháp hoàn toàn không sự du ̣ng đươ ̣c trong
trường hơ ̣p này).
 IRR giả định mọi dòng tiền đều được chiết khấu chỉ với một tỷ suất (bằ ng chiń h
IRR). Nó hoàn toàn bỏ qua khả năng dòng tiền được chiết khấu với các tỷ suất khác
nhau qua từng thời kỳ.

15
5. Thời gian hoàn vố n (Paypack period – PBP):
5.1 Khái niê ̣m:
Thời gian hoàn vốn (PBP) là thời gian để thu nhập mang lại từ dự án đủ bù đắp được
chi phí đã bỏ ra.

 Ví du ̣: Một chiếc máy giá 1 triệu đồng và tạo ra một dòng tiền mặt bằng 250
nghìn đồng một năm sẽ có kỳ hạn hoàn vốn bằng 4 năm.

5.2 Công thức:


Cách tính thời gian hoàn vốn được chia làm 2 loại: Cách tính thời gian hoàn vốn
không chiết khấu và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.

5.2.1. Thời gian hoàn vố n không chiế t khấ u:


Công thức tính:

n
 NCF1
t 0
PBP=n+
NCFn1

Trong đó:

n là số năm để dòng tiền tích lũy của dự án  0 và đến năm n  1 sẽ  0

Ví du ̣ 5.2.1: Dựa vào bảng số liệu bên dưới xem xét dự án đầu tư có dòng tiền như
sau:

Năm 0 1 2 3 4
Dòng tiền -500 200 200 200 250
Dòng tiền ròng ( NCFt ) -300 -100 100

 Với n = 2 là số năm dòng tiền ròng của dự án < 0, nhưng dòng tiền ròng của dự
án sẽ dương khi n chạy đến khi n+1.
 n = 2 thì NCFt < 0 nhưng NCFt > 0 khi n= 2+1 = 3
100
 Thời gian hoàn vốn (PBP) = 2 + = 2,5 năm
200

Kế t luâ ̣n: Nếu thời gian hoàn vốn yêu cầu là 3 thì dự án sẽ được chấp nhận.
16
5.2.2. Thời gian hoàn vố n có chiế t khấ u:
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu được tính toán công thức như thời gian hoàn vốn
không chiết khấu. Chỉ khác một điểm khi tính chúng ta dựa vào dòng tiền có chiết
khấu. Do sử dụng dòng tiền có chiết khấu nên cần phải xác định suất chiết khấu.
Ví du ̣ 5.2.2: Dựa vào bảng số liê ̣u dưới đây:
Hãy tiń h thời gian hoàn vố n có chiế t khấ u với tỷ suấ t chiế t khấ u là 12%.

Năm 0 1 2 3 4
Dòng tiền -500 200 200 200 250
Dòng tiền chiế t khấu -500 178,57 159,44 142,36 158,88
Dòng tiền ròng ( NCFt ) -321,43 -161,99 -19,63 139,25

Để xác định được dòng tiền ròng, ta có công thức sau:

- Dòng tiề n chiế t khấ u năm 1  200 / 1  0,12  178,57


1

=> Dòng tiền ròng năm 1   500  178,57   321, 43

- Dòng tiề n chiế t khấ u năm 2  200 / (1  0,12) 2  159, 44

=> Dòng tiền ròng năm 2   321, 43  159, 44   161,99

19,63
Suy ra thời gian hoàn vốn có chiết khấu  3   3,12 .
158,88

Kế t luâ ̣n: Thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án này là 4 năm.

5.3 Ý nghiã :
Thời gian hoàn vốn phản ánh thời gian thu hồi vốn đầu tư vào dự án, nó cho biết sau
bao lâu thì dự án thu hồi đủ vốn đầu tư. Do vậy, thời gian hoàn vốn cho biết khả năng
tạo thu nhập của dự án từ khi thực hiện cho đến khi thu hồi đủ vốn.

Cơ sở để chấp nhâ ̣n dự án dựa trên tiêu chuẩn thời gian hoàn vố n là thời gian hoàn vố n
phải thấ p hơn hoă ̣c bằ ng thời gian hoàn vố n yêu cầ u hay còn go ̣i là ngưỡng thời gian
hoàn vố n.

Thông thường, thời gian hoàn vố n yêu cầ u (T) do Nhà đầ u tư đưa ra.

17
5.3.1. Đối với các dự án độc lập (independent):

Nếu... Nó có nghĩa là... Thì...


Thời gian hoàn vốn lớn hơn thời
PBP > T Dự án có thể được chấp nhận
gian hoàn vố n yêu cầ u
Thời gian hoàn vốn nhỏ hơn thời
PBP < T Dự án này nên bị từ chối
gian hoàn vố n yêu cầ u
Tùy theo điều kiện cần thiế t mà doanh
Thời gian hoàn vốn bằ ng với thời
PBP = T nghiê ̣p có thể chấp nhâ ̣n hoặc loa ̣i bỏ
gian hoàn vố n yêu cầ u
dự án

5.3.2. Đối với các dự án loa ̣i trừ lẫn nhau (mutually exclusive):
Trường hợp các dự án là loa ̣i trừ lẫn nhau nhà đầ u tư nên cho ̣n dự án nào có PBP thấ p
nhấ t. Dự án nào có thời gian hoàn vố n (PBP) càng ngắ n thì dự án đầ u tư đó càng hấ p
dẫn.

5.4 Ưu - Nhược điểm của PBP:


5.4.1. Ưu điểm:
 Đơn giản, dễ tính toán.
 Có độ tin cậy cao.
 Có khuynh hướng chú ý đến thanh khoản.
 Phương pháp này rất phù hợp với việc xem xét các dự án đầu tư quy mô vừa và nhỏ
hoặc với chiến lược thu hồi vốn nhanh, tăng vòng quay vốn.

5.4.2. Nhược điểm:


 Bỏ qua giá trị thời gian của tiền tê ̣.
 Không xét đến những thu nhập lớn sau thời kỳ PBP.
 Yêu cầ u điể m giới ha ̣n không có căn cứ.
 Phụ thuộc vào lựa chọn tỷ suất chiết khấu (nếu r càng lớn thì PBP càng lớn và
ngược lại).
-HẾT-

18
TÀ I LIỆU THAM KHẢO

 Giáo triǹ h TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP – PGS.TS. Nguyễn Hòa Nhân
 FUNDAMENTALS OF CORPORATE FINANCE; Stephen A.Ross, Randolph
W.Westerfield, Bradford D. Jordan; McGraw-Hill.
 Nguyễn Văn Ngọc, Từ điển Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc dân

Tham khảo từ các website:

 https://www.techcombank.com.vn/gioi-thieu/goc-bao-chi/tin-tuc-cap-nhat/von-luu-
dong-va-cach-thuc-phan-loai;
 https://voer.edu.vn/m/von-luu-dong-va-vai-tro-cua-von-luu-dong/1fbd3a15;
 http://www.dankinhte.vn/thue-la-gi/;
 http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu-trao-doi/cac-nguyen-tac-tham-dinh-tai-chinh-du-
an-dau-tu-
55464.html?fbclid=IwAR2nC3kpdNDjEcwYd7ma7L1EvYJdwtGFdTcSJe70zzTsjGb
B-clL_fjGDoA

19

You might also like