Professional Documents
Culture Documents
Taichinhcongty Lop42k15.4CLC Nhom4
Taichinhcongty Lop42k15.4CLC Nhom4
------
2
5.1 Khái niê ̣m ............................................................................................................ 16
5.2 Công thức ............................................................................................................ 16
5.3 Ý nghiã ................................................................................................................ 17
5.4 Ưu - Nhược điểm của PBP ................................................................................ 18
TÀ I LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 19
3
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2-1 : Báo cáo thu nhập dự kiến - Dự án chất thu hút cá mập .......................... 10
Bảng 2-2 Yêu cầu về vốn dự kiến - Dự án chất thu hút cá mập ............................... 10
Bảng 2-3 Dòng tiền hoạt động cùa dự án .............................................................. 11
Bảng 2-4 Tổng dòng tiền của dự án ..................................................................... 11
4
1. Các dòng tiền phổ biến:
1.1 Chi phí chìm:
Là chi phí mà công ty đã trả hoặc đã được đưa vào nghĩa vụ phải trả của của công ty
khi thực hiện một dự án. Chi phí như vậy không thể thay đổi theo quyết định hôm nay
để chấp nhận hay từ chối một dự án. Nói một cách khác thì đây là chi phí mà công ty
sẽ phải trả dù thế nào đi nữa. Dựa trên định nghĩa chung của chúng ta về dòng tiền đầu
tư ban đầu, chi phí như chi phí chìm rõ ràng là không vui vẻ với quyết định trong tầm
tay. Bởi vậy chúng ta sẽ luôn luôn cẩn thận với việc loại bỏ chi phí chìm ra khỏi bản
phân tích tích dòng tiền. Chi phí chìm được phản ảnh trên sổ kế toán và báo cáo tài
chính của công ty
Tuy nhiên khác với chi phí chìm, chi phí cơ hội lại không được phản ảnh trên sổ sách
kế toán hay báo cao tài chính của công ty
Công thức: Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn
Vốn lưu động ròng là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá tình hình tài chính doanh
nghiệp, cho biết nội dung chủ yếu sau:
Doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn hay không?
Nghĩa là doanh nghiệp có thể dùng tài sản ngắ n ha ̣n để thanh toán cho các khoản nợ
ngắn hạn.
Tài sản dài ha ̣n của doanh nghiệp có được tài trợ vững chắc bằng nguồn vốn dài
hạn hay không?
5
VLĐR dương: Toàn bộ TSDH được tài trợ từ nguồn vốn dài hạn
DN đủ vốn DH tài trợ cho tài sản dài hạn mà còn thừa để tài trợ cho các nhu
cầu ngắn hạn.
DN có khả năng thanh toán tốt, có thể trang trải các khoản nợ ngắn hạn.
VLĐR âm: DN dùng nguồn vốn NH để tài trợ cho đầu tư DH.
Khá nguy hiểm vì khi hết hạn vay thì phải tìm nguồn vốn khác thay thế.
Nếu tình trạng này liên tục xảy ra thì sự tồn tại của doanh nghiệp sẽ bị đe doạ
có thể đẩy tới tình thế là bán tài sản cố định.
Hiệu ứng phụ có thể gồm hiệu ứng tích cực và hiệu ứng tiêu cực. Hiệu ứng tích cực sẽ
giúp các dự án khác đạt được một hoặc một số lợi ích. Hiệu ứng phụ tiêu cực sẽ làm
cho các dự án khác gia tăng chi phí, thiệt hại lợi nhuận.
Hiệu ứng phụ chỉ được đưa vào trong việc tính toán dòng tiền khi nó phát sinh từ việc
triển khai một hoặc một số dự án trong công ty làm ảnh hưởng đến các dự án khác của
cùng công ty đó. Nếu các tác động đó không nằm bên ngoài công ty thì đó không còn
là hiệu ứng phụ.
6
1.5 Chi phí tài chính:
Chi phí tài chính là chi phí công ty phải trả để sử dụng vốn, như cổ tức hay lãi từ các
khoản vay. Vì đây là chi phí mà đại đa số các công ty đều có vì muốn mở rộng hoặc
triển khai một dự án, cho nên khi phân tích dòng tiền của một dự án, thì đây là chỉ số
quen thuộc và quan trọng.
1.6 Thuế:
Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực
hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban
hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế.
Ở một khía cạnh nào đó thuế như là một chi phí mà các công ty phải trả cho chính phủ
nếu muốn được phép kinh doanh, sản xuất. Vì vậy nó cũng sẽ ảnh hưởng đến lãi ròng
của công ty, cho nên thuế cũng phải được tính toán khi phân tích dòng tiền vì nó sẽ
làm tăng chi phí cho sản xuất và kinh doanh.
Để phát triển dòng tiền từ một dự án, cần phải chú ý rằng dòng tiền từ các loại tài sản
gồm 3 thành phần: dòng tiền hoạt động, chi tiêu vốn, và thay đổi trong vốn lưu động
thuần. Để đánh giá một dự án thì ta cần phải tính toán những đại lượng này.
Dòng tiền dự án = Dòng tiền hoạt động của dự án (OCF) – Thay đổi trong vốn
lưu động thuần của dự án – Vốn chi tiêu của dự án.
Trong đó:
7
Vốn lưu động thuần (Net working capital – NWC) là chênh lệch giữa tài sản
ngắn hạn và nợ ngắn hạn
Vốn chi tiêu của dự án là khoản chi phí đầu tư cho tài sản cố định
Ví du ̣: Giả sử trong một năm riêng biệt của một dự án, ta có báo cáo thu nhập đơn
giản như sau:
Khấu hao và thuế bằng 0 và không mua thêm tài sản cố định nào trong năm. Giả sử
chỉ có một số thành phần của vốn lưu động ròng là khoản phải thu và khoản phải trả
thì lượng tiền vào đầu và cuối năm như sau:
Chênh lệch vốn lưu động thuần = Vốn lưu động thuần cuối năm – Vốn lưu
động thuần đầu năm.
Trong ví dụ này, dòng tiền hoạt động bằng với EBIT và bằng $250 vì không có thuế
và khấu hao. Vốn lưu động ròng giảm $40 và không có chi tiêu vốn đầu tư nên tổng
dòng tiền trong năm là:
8
Tổng dòng tiền = Dòng tiền hoạt động – Chênh lệch vốn lưu động thuần – Chi phí
vốn đầu tư
Như vậy thì $290 chính là tiền vào trừ đi tiền ra trong năm.
Từ đây ta cũng có thể xác định được doanh thu tiền mặt trong năm đó. Ta có số tiền
bán hàng là $600, khoản phải thu tăng thêm $50 tức là $50 này chưa được nhận bằng
tiền mặt. Chính vì thế, dòng tiền vào sẽ là $600 - $50 = $550.
Tương tự, ta có chi phí là $350 và khoản phải trả tăng thêm $90 tức là $90 này chưa
được trả bằng tiền mặt nên dòng tiền ra sẽ là $350 - $90 = $260.
= Dòng tiền hoạt động – Chênh lệch vốn lưu động thuần
Ví dụ này cho thấy rằng việc tính toán thêm chênh lệch vốn lưu động thuần làm ảnh
hưởng đến sự khác biệt giữa doanh thu – chi phí trên kế toán và khoản phải thu – phải
trả thực tế.
Chi phí cố định cho dự án này, bao gồm cả tiền thuê cơ sở vật chất để sản xuất, sẽ là
$12.000 một năm. Ngoài ra, tổng cộng tiền thiết bị sản xuất là $90.000. Và để cho đơn
giản thì giả sử rằng $90.000 này sẽ là 100% khấu hao trong suốt vòng đời của dự án.
1 Ví dụ về dự án hộp chất thu hút cá mập; Chương 10, Fundamentals of Corporate Finance; Stephen A.Ross, Randolph
W.Westerfield, Bradford D. Jordan; McGraw-Hill.
9
Dự án này đòi hỏi một khoản đầu tư ban đầu là $20.000 nằm trong vốn lưu động
thuần, thuế suất là 34%.
Bảng 2-1 Cho thấy những thiết lập đầu tiên của dự án:
Bảng 2-1 : Báo cáo thu nhập dự kiến - Dự án chất thu hút cá mập
Bảng 2-2 cho thấy những yêu câu về vốn của dự án. Ta có vốn lưu động thuần là
$20.000 mỗi năm. Tài sản cố định là $90.000 lúc khởi đầu dự án (năm 0), và sẽ giảm
một lượng $30.000 khấu hao mỗi năm, và kết thúc bằng 0 (năm 3). Tổng mức đầu tư
cho những năm tương lai ở đây là giá trị ghi trên sổ sách, giá trị kế toán, không phải là
giá trị thị trường.
Năm
0 1 2 3
Vốn lưu động thuần $20,000 $20,000 $20,000 $20,000
Tài sản cố định thuần 90,000 60,000 30,000 0
Tổng mức đầu tư $110,000 $80,000 $50,000 $20,000
Bảng 2-2 Yêu cầu về vốn dự kiến - Dự án chất thu hút cá mập
Dòng tiền hoạt động của dự án:
Dòng tiền hoạt động (OCF) = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay ( EBIT ) + Khấu
hao –Thuế
10
Bảng 2-3 cho ta kết quả của dòng tiền hoạt động khi thực hiện dự án này là $51.780.
EBIT $33,000
Khấu hao + 30,000
Thuế - 11,220
Dòng tiền hoạt động $51,780
Trong ví dụ đã cho thì công ty phải chi một khoản $90.000 cho tài sản cố định và đầu
tư thêm một khoản $20.000 cho vốn lưu động thuần. Do đó dòng tiền ra là $110.000.
Vào cuối vòng đời của dự án, tài sản cố định sẽ mất hết giá trị, nhưng công ty sẽ thu
hồi khoản $20.000 mà đã được giữ lại trong vốn lưu động. Điều này sẽ dẫn đến một
lượng dòng tiền vào là $20.000 vào năm cuối.
Năm
0 1 2 3
Dòng tiền hoạt động $51,780 $51,780 $51,780
Chênh lệch vốn lưu động ròng -$20,000 +$20,000
Vốn chi tiêu -$90,000
Tống dòng tiền dự án -$110,000 $51,780 $51,780 $71,780
11
OCF = Doanh thu – Chi phí – Thuế
Trong đó:
3.3 Ý nghiã :
3.3.1. Đối với các dự án độc lập (independent):
12
Đầu tư này có thể làm giảm giá
NPV < 0 Dự án này nên bị từ chối
trị công ty
Đầu tư sẽ không đạt được cũng Tùy thuộc vào tiń h chấ t quan trọng và
NPV = 0 như không mất đi giá trị cho tình hình của dự án mà doanh nghiê ̣p
công ty có thể chấp nhận hoă ̣c loa ̣i bỏ dự án
3.3.2. Đối với các dự án loa ̣i trừ lẫn nhau (mutually exclusive):
Trong nhiề u trường hơp̣ , sự lựa chọn phải được thực hiê ̣n giữa những dự án loa ̣i trừ
lẫn nhau. Việc chấp nhận dự án này đòi hỏi phải loa ̣i bỏ dự án còn la ̣i, khi áp du ̣ng tiêu
chuẩ n NPV phải cho ̣n dự án nào có NPV cao nhấ t.
13
bộ là một mức lãi suất chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của khoản đầ u
tư bằ ng 0.
Trong đó:
4.3 Ý nghiã :
IRR chính là suất sinh lời thực tế của dự án đầ u tư. Vì vâ ̣y mô ̣t dự án đươ ̣c chấ p nhâ ̣n
khi suất sinh lời thực tế (IRR) bằ ng hoă ̣c cao hơn suấ t sinh lời yêu cầ u (r). Vâ ̣y theo
tiêu chuẩ n IRR, dự án đươ ̣c chấ p nhâ ̣n là dự án có IRR Suấ t sinh lời yêu cầ u.
14
Tùy theo điều kiện cần thiết mà doanh
Tỷ suấ t sinh lời nô ̣i bô ̣ bằ ng suấ t
IRR = r nghiệp có thể chấp nhâ ̣n hoă ̣c loa ̣i bỏ
sinh lời yêu cầ u
dự án
4.3.2. Đối với các dự án loa ̣i trừ lẫn nhau (mutually exclusive):
Trường hợp các dự án là loa ̣i trừ lẫn nhau nhà đầ u tư sẽ cho ̣n dự án nào có IRR lớn
nhấ t miễn là IRR của dự án đó lớn hơn r.
15
5. Thời gian hoàn vố n (Paypack period – PBP):
5.1 Khái niê ̣m:
Thời gian hoàn vốn (PBP) là thời gian để thu nhập mang lại từ dự án đủ bù đắp được
chi phí đã bỏ ra.
Ví du ̣: Một chiếc máy giá 1 triệu đồng và tạo ra một dòng tiền mặt bằng 250
nghìn đồng một năm sẽ có kỳ hạn hoàn vốn bằng 4 năm.
n
NCF1
t 0
PBP=n+
NCFn1
Trong đó:
Ví du ̣ 5.2.1: Dựa vào bảng số liệu bên dưới xem xét dự án đầu tư có dòng tiền như
sau:
Năm 0 1 2 3 4
Dòng tiền -500 200 200 200 250
Dòng tiền ròng ( NCFt ) -300 -100 100
Với n = 2 là số năm dòng tiền ròng của dự án < 0, nhưng dòng tiền ròng của dự
án sẽ dương khi n chạy đến khi n+1.
n = 2 thì NCFt < 0 nhưng NCFt > 0 khi n= 2+1 = 3
100
Thời gian hoàn vốn (PBP) = 2 + = 2,5 năm
200
Kế t luâ ̣n: Nếu thời gian hoàn vốn yêu cầu là 3 thì dự án sẽ được chấp nhận.
16
5.2.2. Thời gian hoàn vố n có chiế t khấ u:
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu được tính toán công thức như thời gian hoàn vốn
không chiết khấu. Chỉ khác một điểm khi tính chúng ta dựa vào dòng tiền có chiết
khấu. Do sử dụng dòng tiền có chiết khấu nên cần phải xác định suất chiết khấu.
Ví du ̣ 5.2.2: Dựa vào bảng số liê ̣u dưới đây:
Hãy tiń h thời gian hoàn vố n có chiế t khấ u với tỷ suấ t chiế t khấ u là 12%.
Năm 0 1 2 3 4
Dòng tiền -500 200 200 200 250
Dòng tiền chiế t khấu -500 178,57 159,44 142,36 158,88
Dòng tiền ròng ( NCFt ) -321,43 -161,99 -19,63 139,25
19,63
Suy ra thời gian hoàn vốn có chiết khấu 3 3,12 .
158,88
Kế t luâ ̣n: Thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án này là 4 năm.
5.3 Ý nghiã :
Thời gian hoàn vốn phản ánh thời gian thu hồi vốn đầu tư vào dự án, nó cho biết sau
bao lâu thì dự án thu hồi đủ vốn đầu tư. Do vậy, thời gian hoàn vốn cho biết khả năng
tạo thu nhập của dự án từ khi thực hiện cho đến khi thu hồi đủ vốn.
Cơ sở để chấp nhâ ̣n dự án dựa trên tiêu chuẩn thời gian hoàn vố n là thời gian hoàn vố n
phải thấ p hơn hoă ̣c bằ ng thời gian hoàn vố n yêu cầ u hay còn go ̣i là ngưỡng thời gian
hoàn vố n.
Thông thường, thời gian hoàn vố n yêu cầ u (T) do Nhà đầ u tư đưa ra.
17
5.3.1. Đối với các dự án độc lập (independent):
5.3.2. Đối với các dự án loa ̣i trừ lẫn nhau (mutually exclusive):
Trường hợp các dự án là loa ̣i trừ lẫn nhau nhà đầ u tư nên cho ̣n dự án nào có PBP thấ p
nhấ t. Dự án nào có thời gian hoàn vố n (PBP) càng ngắ n thì dự án đầ u tư đó càng hấ p
dẫn.
18
TÀ I LIỆU THAM KHẢO
Giáo triǹ h TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP – PGS.TS. Nguyễn Hòa Nhân
FUNDAMENTALS OF CORPORATE FINANCE; Stephen A.Ross, Randolph
W.Westerfield, Bradford D. Jordan; McGraw-Hill.
Nguyễn Văn Ngọc, Từ điển Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc dân
https://www.techcombank.com.vn/gioi-thieu/goc-bao-chi/tin-tuc-cap-nhat/von-luu-
dong-va-cach-thuc-phan-loai;
https://voer.edu.vn/m/von-luu-dong-va-vai-tro-cua-von-luu-dong/1fbd3a15;
http://www.dankinhte.vn/thue-la-gi/;
http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu-trao-doi/cac-nguyen-tac-tham-dinh-tai-chinh-du-
an-dau-tu-
55464.html?fbclid=IwAR2nC3kpdNDjEcwYd7ma7L1EvYJdwtGFdTcSJe70zzTsjGb
B-clL_fjGDoA
19