Professional Documents
Culture Documents
Chương 1 - Khái niệm về môi trường 3.1. Những vấn đề chung về sinh thái học
Nghiên cứu về “nơi ở”, và “nơi sinh sống”
Chương 2 - Tài nguyên thiên nhiên
1/1
1
7/31/2018
3.1. Những vấn đề chung về sinh thái học SINH THÁI HỌC VÀO QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
2
7/31/2018
Hệ sinh thái ao
HST= Quần xã sinh vật + Môi trường tự nhiên
+ Năng lượng mặt trời
HỆ SINH THÁI VÀ SỰ VẬN DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ SINH HỆ SINH THÁI VÀ SỰ VẬN DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ SINH
THÁI HỌC VÀO QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THÁI HỌC VÀO QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
3.2.2. Tính chất của HST 3.2.2. Tính chất của HST
Vật chất
Độ lớn: HST có thể có những quy mô lớn nhỏ
Tính hệ thống:
khác nhau.
Theo A.Tanslay(1935): Hệ thống kín:
Năng lượng
HST cực bé như một bể nuôi cá;
Hệ thống hở: Thông tin
HST vừa là một hồ chứa nước.
HST lớn như đại dương, hay một châu lục.
*Trái đất ?
3
7/31/2018
Vật tiêu thụ Gồm động vật tiêu thụ trực tiếp hay gián tiếp chất hữu cơ từ vật
Vật sản xuất HỆ SINH THÁI
Vật tiêu thụ sản xuất. Chia làm 3 cấp: Cấp 1: Động vật ăn thực vật; Cấp 2:
Vật dị dưỡng Động vật ăn động vật bé và thực vật; Cấp 3: Động vật ăn động vật
Gồm động vật tiêu thụ trực tiếp hay gián tiếp chất hữu cơ từ vật
Vật phân hủy Vật phân hủy sản xuất. Chia làm 3 cấp: Cấp 1: Động vật ăn thực vật; Cấp 2:
Động vật ăn động vật bé và thực vật; Cấp 3: Động vật ăn động vật
4
7/31/2018
Hệ sinh thái
Chuỗi, mạng lưới thức ăn
Môi trường:
5
7/31/2018
HỆ SINH THÁI VÀ SỰ VẬN DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ SINH HỆ SINH THÁI VÀ SỰ VẬN DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ SINH
THÁI HỌC VÀO QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THÁI HỌC VÀO QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
3.4. Chu trình sinh địa hoá 3.4. Chu trình địa hoá
Chu trình sinh địa hóa là chu trình vận động có tính Vòng tuần hoàn vật chất (vòng kín*): được chia hai
chất tuần hoàn của vật chất trong sinh quyển từ môi kiểu: Vòng tuần hoàn vật chất hoàn toàn và không
trường bên ngoài chuyển vào cơ thể sinh vật, rồi từ cơ hoàn toàn **
thể sinh vật lại chuyển lại MT. Vật chất đều được bảo
toàn* Dòng tuần hoàn năng lượng là dòng hở* .
Đảm bảo cân bằng sinh thái, thực hiện tác động qua Hai cơ chế chính biến đổi chất hữu cơ thành chất vô
lại với nhau: cơ trong vòng tuần hoàn vật chất là sự bài tiết của
- Tuần hoàn vật chất động vật và sự phân hủy của các vi sinh vật.
- Trao đổi năng lượng
- Trao đổi thông tin
6
7/31/2018
7
7/31/2018
HỆ SINH THÁI VÀ SỰ VẬN DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ SINH HỆ SINH THÁI VÀ SỰ VẬN DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ SINH
THÁI HỌC VÀO QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THÁI HỌC VÀO QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
3.4.2. Chu trình Nitơ (tiếp) 3.4.3 Chu trình P
P là thành phần quan trọng của chất nguyên sinh. Hàm
Phản Nitrat hoá (loại N): đó là sự khử NO3- thành khí lượng P trong cơ thể thường lớn hơn so MT bên ngoài.
N2 nhờ các vi khuẩn kỵ khí có thể tìm thấy ở tầng đất Vì vậy, P trở thành nhân tố sinh thái vừa mang tính giới
hạn, vừa mang tính chất điều chỉnh.
sâu, chặt, bí. Ví dụ vi khuẩn Pseudômnas;
P không tồn tại ở dạng khí. Tồn tại tự nhiên trong đá:
Escherichia:
quặng apatit
6H+ + 6NO3- +5CH3OH 5N2 + 5CO2 + 13H2O P tuần hoàn từ trầm tích, ra biển rồi trở lại đất
8
7/31/2018
HỆ SINH THÁI VÀ SỰ VẬN DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ SINH HỆ SINH THÁI VÀ SỰ VẬN DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ SINH
THÁI HỌC VÀO QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THÁI HỌC VÀO QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
3.5.Quy luật cơ bản của STH 3.5.3. Quy luật tác động không đồng đều của
3.5.2. Quy luật tác động tổng hợp các nhân tố sinh nhân tố sinh thái lên chức năng của cơ thể sống
thái Các nhân tố sinh thái có ảnh hưởng khác nhau lên
Tất cả các nhân tố sinh thái đều gắn bó chặt chẽ với các chức năng của cơ thế sống, các nhân tố cực
nhau thành tổ hợp sinh thái. Tác động đồng thời của thuận lợi đối với quá trình này, nhưng lại có hại hoặc
nhiều nhân tố tạo nên một tác động tổng hợp lên cơ thể
nguy hiểm cho quá trình khác *
sinh vật.
Đồng thời mỗi nhân tố sinh thái của MT chỉ có thể biểu
hịên hoàn toàn tác động của nó đến đời sống sinh vật
khi mà các nhân tố sinh thái khác cũng ở trong điều kịên
thích hợp *
HỆ SINH THÁI VÀ SỰ VẬN DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ SINH HỆ SINH THÁI VÀ SỰ VẬN DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ SINH
THÁI HỌC VÀO QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THÁI HỌC VÀO QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
3.5.4. Quy luật tác động qua lại giữa sinh vật và 3.6. Sự phát triên và tiến hoá của HST
môi trường Sự phát triển của hệ sinh thái còn được gọi là Diễn thế
Môi trường tác động thường xuyên lên cơ thế sinh vật sinh thái.
làm chúng không ngừng biến đổi, ngược lại, sinh vật Diến thế sinh thái là quá trình biến đổi của HST từ trạng
cũng tác động qua lại làm cải thiện môi trường và có thái khởi đầu (hay tiên phong) qua các giai đoạn chuyển
thể làm biến đổi cả tính chất của một nhân tố sinh thái tiếp để đạt được trạng thái ổn định cuối cùng, tồn tại lâu
nào đó * dài theo thời gian. Đó là trạng thái đỉnh cực
9
7/31/2018
HỆ SINH THÁI VÀ SỰ VẬN DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ SINH HỆ SINH THÁI VÀ SỰ VẬN DỤNG CÁC NGUYÊN LÝ SINH
THÁI HỌC VÀO QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THÁI HỌC VÀO QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
3.6. Sự phát triên và tiến hoá của HST 3.7. Ý nghĩa của việc vận dụng các nguyên lý
Trong quá trình diến thế xảy ra những thay đổi lớn về sinh thái học trong khoa học môi trường
cấu trúc thành phần loài, các mối quan hệ sinh học
trong quần xã.
Trong quá trình DTST quần xã giữ vai trò chủ đạo,
còn môi trường vật lý xác định đặc tính, tốc độ của
những biến đổi.
DTST là một quá trình định hướng có thể dự báo,
nếu không có những tác động ngẫu nhiên
10