You are on page 1of 10

HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN HÓA HỌC KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN

VIỆT NAM DỰ THI OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ NĂM 2007


Bài thi phần Cơ sở và Hóa học Vô cơ (ngày thứ nhất, 07/4/2007)
(Bản hướng dẫn này có tổng cộng10 trang)

Câu I (6.0 điểm = 2 + 2 + 2 )


1. Đối với phản ứng thuận nghịch pha khí 2 SO2 + O2 �� ��� � 2 SO3:
a) Người ta cho vào bình kín thể tích không đổi 3,0 lít một hỗn hợp gồm 0,20 mol SO3
và 0,15 mol SO2. Cân bằng hóa học (cbhh) được thiết lập tại 25 0C và áp suất chung của
hệ là 3,20 atm. Hãy tính tỉ lệ oxi trong hỗn hợp cân bằng.
b) Cũng ở 250C, người ta cho vào bình trên chỉ mol khí SO3. Ở trạng thái cbhh thấy có
0,105 mol O2.Tính tỉ lệ SO3 bị phân hủy, thành phần hỗn hợp khí và áp suất chung của hệ
2. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau đây:
(1) 2 ClO2 (k) + O3 (k) → Cl2O7 (k) ΔH0 = - 75,7 kJ
(2) O3 (k) → O 2 (k) + O (k) ΔH0 = 106,7 kJ
(3) 2 ClO3 (k) + O (k) → Cl2O7 (k) ΔH0 = - 278 kJ
(4) O2 (k) → 2 O (k) ΔH0 = 498,3 kJ.
k: kí hiệu chất khí.
Hãy xác định nhiệt của phản ứng sau:
(5) ClO2 (k) + O (k) → ClO3 (k).
3. Dung dịch A gồm FeSO4 0,020 M; Fe2(SO4)3 và H2SO4.
a) Lấy chính xác 25,00 ml dung dịch A, khử Fe3+ thành Fe2+; chuẩn độ Fe2+ trong hỗn
hợp (ở điều kiện thích hợp) hết 11,78 ml K2Cr2O7 0,0180 M. Hãy viết phương trình ion
của phản ứng chuẩn độ. Tính nồng độ M của Fe2(SO4)3 trong dung dịch A.
b) Tính nồng độ M của H2SO4 trong dung dịch A, biết dung dịch này có pH = 1,07.
c) Ghép cực Pt nhúng trong dung dịch A (qua cầu muối) với cực Ag nhúng trong dung
dịch AgNO3 0,0190 M có thêm K2CrO4 cho đến nồng độ 0,0100 M (coi thể tích được giữ
nguyên).
Hãy cho biết anot, catot và viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động. Tính
sức điện động của pin.
Cho pKa: HSO4- 1,99; Fe3+( Fe3+ + H2O �� ��� 2+ +
� FeOH + H ) 2,17;
Fe2+( Fe2+ + H2O ����� + +
� FeOH + H ) 5,69.
Chỉ số tích số tan pKs của Ag2CrO4 11,89.
Eo : Fe3+/ Fe2+ 0,771 V; Ag+/Ag 0,799 V; (RT/F)ln = 0,0592 lg.

Hướng dẫn chấm:


1. a) Xét 2 SO2 + O2 ������ 2 SO3 (1)
ban đầu 0,15 0,20
lúc cbhh ( 0,15 + 2z) z (0,20 – 2z)
Tổng số mol khí lúc cbhh là n1 = 0,15 + 2z + z + 0,20 – 2z = 0,35 + z
Từ pt trạng thái: P1V = n1RT → n1 = P1V / RT = 3,2.3/0,082.298 ; 0,393 →
z = 0,043.
Vậy x O 2 = z / n1 = 0,043/ 0,393 = 0,1094 hay trong hh cb oxi chiếm 10,94%

- 1/10 -
b) 2 SO2 + O2 �����
� 2 SO3 (2)
ban đầu 0 0 y
lúc cbhh 2. 0,105 0,105 (y – 2. 0,105).
Trạng thái cbhh được xét đối với (1) và (2) như nhau về T (và cùng V) nên ta có
2 2
K = const; vậy: n SO 3 / (n SO 2 .n O 2 ) = const.
2 2
Theo (1) ta có n SO 3 / (n SO 2 .n O 2 ) = ( 0,20 – 2. 0,043)2 / (0,15 + 0,086)2. 0,043 = 5,43.
2 2
Theo (2) ta có n SO 3 / (n SO 2 .n O 2 ) = (y – 0,21)2/ (0,21)2.0,105 = 5,43. Từ đó có phương
trình y2 – 0,42 y + 0,019 = 0. Giải pt này ta được y1 = 0,369; y2 = 0,0515 < 0,105
(loại bỏ nghiệm y2 này).
Do đó ban đầu có y = 0,369 mol SO3; phân li 0,21 mol nên tỉ lệ SO3 phân li là 56,91%
Tại cbhh tổng số mol khí là 0,369 + 0, 105 = 0,474 nên:
SO3 chiếm ( 0,159 / 0,474).100% = 33,54%; SO2 chiếm ( 0,21 / 0,474).100% = 44,30%;
O2 chiếm 100% - 33,54% - 44,30% = 22,16%.
Từ pt trạng thái: P2V = n2RT → P2 = n2 RT/ V = 0,474.0,082.298/3 → P2 = 3,86 atm.
2. Kết hợp 2 pt (1) và (3) ta có
ClO2 (k) + 1/2 O3 (k) → 1/2 Cl2O7 (k) ΔH0 = - 37,9 kJ
1/2 Cl2O7 (k) → ClO3 (k) + 1/2 O (k) ΔH0 = 139 kJ

(6) ClO2 (k) + 1/2 O3 (k) → ClO3 (k) + 1/2 O (k) ΔH0 = 101,1 kJ

Kết hợp 2 pt (6) và (2) ta có


ClO2 (k) + 1/2 O3 (k) → ClO3 (k) + 1/2 O (k) ΔH0 = 101,1 kJ
1/2 O2 (k) + 1/2 O (k) → 1/2 O3 (k) ΔH0 = -53,3 kJ

(7) ClO2 (k) + 1/2 O2 (k) → ClO3 (k) ΔH0 = 47,8 kJ

Kết hợp 2 pt (7) và (4) ta có


ClO2 (k) + 1/2 O3 (k) → ClO3 (k) + 1/2 O (k) ΔH0 = 101,1 kJ
O (k) → 1/2 O2 (k) ΔH0 = - 249,1 kJ

(5) ClO2 (k) + O (k) → ClO3 (k) ΔH0 = - 201,3 kJ.


Đó là pt nhiệt hóa (5) ta cần tìm.
2-
3. a) Phản ứng c/độ Cr2O 7 + 6 Fe2+ + 14 H+ → 2 Cr3+ + 6 Fe3+ + 7 H2O
2+
CFe = CFeSO 4 + 2 CFe 2 (SO 4 ) 3 = 0,02 + 2C1
2- 2-
2+
CFe . 25,00 = 6 (CCr 2 O 7 . VCr 2 O 7 → 25,00(0,020 + 2C1) = 6(0,0180 . 11,78)
C1 = 0,01544 M hay CFe 2 (SO 4 ) 3 = 0,01544 M.
-
b) Trong dd A có: Fe 0,020 M; Fe3+ 2C1; H+ (C, M); HSO 4
2+
(C, M); các cân bằng:
2 H2O �� ��� +
� H3O + OH
-
Kw = 10-14 (1)
Fe2+ + 2 H2O �� ��� +
� FeOH + H3O
+
Ka1 = 10-5,96 (2)
Fe3+ + 2 H2O �� ��� 2+
� FeOH + H3O
+
Ka2 = 10-2,17 (3)
- 2-
���
HSO 4 + H2O ��� SO 4 + H3O+ Ka = 10-1,99 (4).

- 2/10 -
So sánh ta thấy (3) và (4) là chủ yếu và tương đương nhau. Áp dụng đ/luật bảo toàn
+ 2-
proton, ta có [H3O+] = CH + [FeOH2+] + [SO 4 ] (a)
3+
Từ (3) có [FeOH ] / [Fe ] = Ka2 / [H3O ] → [FeOH ] / CFe = Ka2 / Ka2 + [H3O+]
2+ 3+ + 2+

3+
= 10-2,17 / (10-2,17 + 10-1,07) → [FeOH2+] = 0,0736 CFe = 0,0736 . 0,015445 . 2.
2- -
T/ tự, từ (4) có [SO 4 ] / [HSO 4 ] = Ka / [H3O+]
2- - 2-
→ [SO 4 ] / CHSO 4 = 10-1,99/ (10-1,99 + 10-1,07) → [SO 4 ] = 0,107 C;
3+
P/ trình (a) trở thành [H3O+] = C + 0,0736 CFe + 0,107 C (b).
Từ (b) CH 2 SO 4 = C = (10-1,07 – 0,0736 . 0,03089) / 1,107 → CH 2 SO 4 = C = 0,07483 M.
c) EPt = E Fe 3+ / Fe 2+ = E 0 Fe 3+ / Fe 2+ + 0,0592 lg([Fe3+]/[Fe2+])
Fe3+ + ���
2 H2O �� 2+
� FeOH + H3O
+
10-2,17
C 0,03089
[ ] 0,03089 – x x 10-1,07
-1,07 -1,07 3+
x .10 / (0,03089 – x) = 10 → x = 0,002273→ [Fe ] = 0,03089 – 0,002273
2+
= 0,02862 M → [Fe2+] = CFe = 0,020 M (vì Ka1 rất bé).
Vậy: EPt = 0,771 + 0,0592 lg ( 0,0862 / 0,020) = 0,780 V.
2-
2 Ag+ + CrO 4 → Ag2CrO4↓
0,019 0,010
- 5. 10-4
2-
Ag2CrO4↓ → 2 Ag+ + CrO 4 Ks = 10-11,89
C 5.10-4
[ ] 2x 5.10-4 + x
( 2x )2 (5.10-4 + x) = 10-11,89 → 4x3 + 2,0.10-3x2 - 10-11,89 = 0 → x = 2,08.10-5
Có: [Ag+] = 2x = 4,96.10-5 M.
o
EAg = E Ag + / Ag + 0,0592 lg [Ag+] = 0,799 + 0,0592 lg4,96.10-5 = 0,544 V.
Vì EAg < EPt nên cực Ag là anot; cực Pt catot.
2-
Phản ứng trong pin: anot 2 Ag + CrO 4 ����� � Ag2CrO4↓ + 2e
catot 2x│ Fe 3+
+ e ���
�� � Fe
2+

2-
2 Ag + CrO 4 + 2Fe3+ ���
��� Ag2CrO4↓ + 2 Fe
2+

Epin = EPt - EAg = 0,780 – 0544 = 0,236 V.

Câu II ( 3,0 điểm = 2 + 1 )


t0
1. Thực nghiệm cho biết sự nhiệt phân ở pha khí N2O5 �� � NO 2 + O2 (*)
là phản ứng một chiều bậc nhất. Cơ chế được thừa nhận rộng rãi của phản ứng này là
k1
N2O5 �� � NO 2 + NO3 (1)
k -1
NO 2 + NO3 �� � N2O5 (2)
k2
NO 2 + NO3 �� � NO + NO 2 + O2 (3)
k3
N2O5 + NO �� � 3 NO 2 (4).
a) Áp dụng sự gần đúng trạng thái dừng cho NO, NO 3 ở cơ chế trên, hãy thiết lập biểu
thức tốc độ của (*). Kết quả đó có phù hợp với thực nghiệm không?

- 3/10 -
b) Giả thiết rằng năng lượng hoạt hóa của (2) bằng không, của (3) bằng 41,570 kJ.mol -1.
Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử khi xét cơ chế ở trên, phân tích cụ thể để đưa ra biểu
thức tính k-1/ k2 và hãy cho biết trị số đó tại 350 K.
c)Từ sự phân tích giả thiết ở b) khi cho rằng các phản ứng (1) và (2) dẫn tới cân bằng hóa
học có hằng số K, hãy viết lại biểu thức tốc độ của (*) trong đó có hằng số cbhh K.
2. Một trong các phản ứng gây ra sự phá hủy tầng ozon của khí quyển là :
NO + O3 → NO2 + O2
Trong 3 thí nghiệm, tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ của các chất phản ứng
như sau:
Thí nghiệm [NO], mol/l [O3], mol/l Tốc độ v, mol/l.s-1
N01 0,02 0,02 7,1.10-5
N02 0,04 0,02 2,8.10-4
0
N3 0,02 0,04 1,4.10-4
Xác định các bậc phản ứng riêng a, b và hằng số tốc độ trung bình k trong phương
trình động học:
v = k[NO]a . [O3]b
Chú ý tới đơn vị của các đại lượng.

Hướng dẫn chấm:


1.a) Xét d[NO3]/dt = k1[N2O5] – k -1[NO2][NO3] – k2[NO2][NO3] �0 (a)
→ [NO3] = k1[N2O5] / {(k -1 + k2)[NO2]} (b).
Xét d[NO]/dt = k2[NO2][NO3] - k3[NO][N2O5] �0 (c)
→ [NO] = k2[NO2][NO3] / k3[N2O5] / {(k -1 + k2)[NO2]} (d).
Thế (b) vào (d) ta được [NO] = k1k2 / k3(k -1 + k2) (d).
Xét d[N2O5]/dt = - k1[N2O5] + k -1[NO2][NO3] - k3[NO][N2O5] (e).
Thế (b), (d) vào (e) và biến đổi thích hợp, ta được
d[N2O5]/dt = { - k1 + (k -1 – k2)/ (k -1 + k2)}[N2O5] = k`[N2O5] (f).
b) Trong (2) do sự va chạm giữa NO2 với NO3 nên N2O5 ≡ O2NONO2 được tái tạo, tức là
có sự va chạm của 1 N với 1 O. Ta gọi đây là trường hợp 1.
Trong (3) NO được tạo ra do 1 O bị tách khỏi NO2; NO2 được tạo ra từ sự tách 1O khỏi
NO3. Sau đó 2 O kết hợp tạo ra O2. Ta gọi đây là trường hợp 2. Như vậy ở đây số va
chạm giữa các phân tử áng chừng gấp 2 so với trường hợp 1 trên.
Phương trình Areniuxơ được viết cụ thể cho mỗi phản ứng đã xét:
P.ư (2): k -1 = A2e - E2 / RT (*); P.ư (3): k2 = A3e - E3 / RT (**)
Theo lập luận trên và ý nghĩa của đại lượng A trong pt Areniuxơ đặc trưng cho số va
chạm dẫn tới phản ứng, ta thấy A3 = 2A2. Ta qui ước A 2 = 1 thì A3 = 2. Theo đề bài E2
-1
= 0; E3 = 41,570 kJ.mol ; T = 350. Thay số thích hợp, ta có:
k -1/ k2 = ½ e E3 / RT = ½ e 41,578/ 8,314.10 .350 �8.105(lần).
-3

c) Kết hợp (1) với (2) ta có cbhh ���


N2O5 �� � NO2 + NO3 (I)
K = k1 / k -1 = [NO2][NO3] / [N2O5] (I.1)
Đưa (I.1) vào b/ thức (c): [NO] = k2[NO2][NO3] / k3[N2O5] = k2K/k3 (I.2).
Thế b/ thức (I.2) này và (b) trên vào (e), ta có
d[N2O5]/dt = - k1[N2O5] + k -1[NO2]{ k -1[NO2](k1[N2O5]/ (k -1 + k2)[NO]}- k3(k2K/k3).
Thu gọn b/ t này, ta được d[N2O5]/dt = {- k1+ (k-1k1/(k -1 + k2)) - k2K}[N2O5] (I.3)
Giả thiết k-1>> k2 phù hợp với điều kiện Ea2 �0. Cbhh (I) nhanh chóng được thiết lập.
Vậy từ (I.3) ta có

- 4/10 -
d[N2O5]/dt = {- k1+ (k -1k1/ k -1) - k2K}[N2O5] (I.4).
Chú ý K = k1 / k -1, ta được:
d[N2O5]/dt = {- k1+ (k -1- k2)K}[N2O5] (I.5).
Đây là biểu thức cần tìm.
2. ln v = ln k + a ln [NO] + b ln [O3].
Chọn N01 và N02 ta có: ln v2- ln v1 = a( ln [NO]2 - ln [NO]1)
ln (2,8.10-4/7,1.10-5) = ln 4 = a ln 2 → 4 = 2a → a = 2.
Xét t/ tự với N01 và N03, ta có ln 2 = b ln 2 → 2 = 2b → b = 1.
Tính: k( trung bình) = v / [NO]2[O3] = 8,9 l 2.mol-2.s-1.

Câu III ( 3,0 điểm = 0,5 + 0,75 + 0,75 + 0,5 + 0,5 )


Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit. Để sản xuất nhôm cần tách nhôm oxit từ
quặng trên sau đó điện phân dung dịch nhôm oxit trong criolit , nhiệt độ khoảng 970 oC,
điện áp 5 – 7 V, dòng 130 kA.
1. Hãy trình bày quy trình tách nhôm oxit từ quặng boxit, viết các phương trình phản ứng.
2. Viết công thức criolit và giải thích vai trò của nó. Viết đầy đủ phương trình các phản
ứng xảy ra ở anot, catot và phản ứng tổng quát.
3. Tính năng lượng theo kWh, khối lượng boxit (chứa 60% nhôm oxit) và khối lượng
graphit dùng làm anot để sản xuất 1 tấn nhôm. Biết điện áp 5 V và hiệu suất dòng là 95%.
4.Bảng sau đây cho các số liệu tại 970oC
Al(lỏng) O2(khí) Al2O3(rắn)
ΔHs theo kJ/mol ở 970oC 48 38 - 1610
S theo J/(K.mol) ở 970oC 78 238 98
Tính điện áp lí thuyết cần dùng trong quá trình điện phân.
5.Hãy giải thích vì sao không thể điều chế nhôm bằng cách điện phân dung dịch nước của
muối nhôm trong môi trường axit.

Hướng dẫn chấm


1. Trộn bột quặng boxit với dung dịch NaOH 35% rồi đun trong autoclave (nhiệt độ
170-180 oC). Các phản ứng xảy ra là:
Al2O3 + 2OH- + 3H2O → 2Al(OH)4-(dd)
Fe2O3 + 3H2O → 2Fe(OH)3(r)
Lọc bỏ Fe(OH)3. Pha loãng dung dịch để cho Al(OH)4- thuỷ phân:
Al(OH)4- + aq → Al(OH)3.aq↓ + OH-
Để thúc đẩy quá trình thuỷ phân có thể thêm mầm tinh thể nhôm oxit hoặc sục khí
CO2 để làm chuyển dịch cân bằng thuỷ phân:
Al(OH)4- + CO2 → Al(OH)3↓ + HCO3-
Lọc lấy Al(OH)3 rồi nung ở nhiệt độ cao để thu Al2O3.
2. Công thức của criolit: Na3AlF6. Vai trò của nó là làm dung môi (tnc= 1000 oC) để hoà
tan Al2O3 (cũng có thể nói là để hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3).
- Phản ứng :
( Na3 AlF6 ) n / c
+ Sự điện li của Al2O3: Al2O3 ����� � 2Al3+ + 3O2--
3+
+ Phản ứng ở catot: Al + 3e → Al
+ Phản ứng ở anot: 2 O2- - 4e → O2
+ Phản ứng phụ: oxi phản ứng với cacbon ở điện cực than chì:
2C + O2 → 2CO

- 5/10 -
3. Năng lượng: 15700 kWh; Khối lượng quặng boxit: gần 3 tấn;
Khối lượng graphit: 670 kg.
4. 2Al2O3 → 4Al + 3O2
∆H = 3526 kJ/mol; ∆S = 674 J/mol.K; ∆G = 2688,18 kJ/mol
∆E = 2,32 V (Điện áp lý thuyết cần dùng trong quá trình điện phân)
5. Vì thế khử tiêu chuẩn của cặp Al3+/Al bằng -1,66 V nên nếu điện phân dung dịch
nước thì H+ sẽ phóng điện ở catot chứ không phải Al3+ (Hoặc là, nếu Al3+ phóng điện
để tạo thành Al thì nhôm kim loại được tạo thành sẽ tác dụng ngay với nước theo
phản ứng Al + H2O → Al(OH)3 + H2, nghĩa là sản phẩm cuối cùng của quá trình vẫn
là hiđro).

Câu IV ( 4,0 điểm = 1,0 + 1,5 + 1,5 )


1. Phòng thí nghiệm có mẫu phóng xạ Au198 với cường độ 4,0 mCi/1g Au. Sau 48 giờ
người ta cần một dung dịch có độ phóng xạ 0,5 mCi/1g Au. Hãy tính số gam dung môi
không phóng xạ pha với 1g Au để có dung dịch nói trên. Biết rằng Au198 có t1/2 = 2,7 ngày
đêm.
2. Có thể viết cấu hình electron của Ni2+là:
Cách 1: Ni2+ [1s22s22p63s23p63d8]; Cách 2: Ni2+ [1s22s22p63s23p63d64s2].
Áp dụng phương pháp gần đúng Slater (Xlâytơ) tính năng lượng electron của Ni2+ với
mỗi cách viết trên (theo đơn vị eV). Cách viết nào phù hợp với thực tế? Tại sao?
3. Hãy chứng minh rằng phần thể tích bị chiếm bởi các đơn vị cấu trúc (các nguyên tử)
trong mạng tinh thể kim loại thuộc các hệ lập phương đơn giản, lập phương tâm khối, lập
phương tâm diện tăng theo tỉ lệ 1 : 1,31 : 1,42.

Hướng dẫn chấm:


1. - t = 48 h = 2 ngày đêm.
- Áp dụng biểu thức tốc độ của phản ứng một chiều bậc một cho phản ứng phóng
xạ, ta có: l = 0,693/t1/2; Với t1/2 = 2,7 ngày đêm, l = 0,257 (ngày đêm)-1.
Từ pt động học p.ư một chiều bậc nhất, ta có: l =(1/t) ln N0/N.
Vậy: N/N0 = e- l t = e-0,257 x 2 = 0,598.
Như vậy, sau 48 giờ độ phóng xạ của mẫu ban đầu còn là:
0,598 x 4 = 2,392(mCi).
Do đó số gam dung môi trơ cần dùng là: (2,392 : 0,5) – 1,0 = 3,784 (g).
2. Năng lượng của một electron ở phân lớp l có số lượng tử chính hiệu dụng n* được
tính theo biểu thức Slater:
e1 = -13,6 x (Z – b)2 /n* (theo eV)
Hằng số chắn b và số lượng tử n* được tính theo quy tắc Slater. Áp dụng cho Ni 2+
(Z=28, có 26e) ta có:
Với cách viết 1 [Ar]3d8:
e 1s = -13,6 x (28 – 0,3)2/12 = -10435,1 eV
e 2s,2p = -13,6 x (28 – 0,85x2 – 0,35x7)2/ 22 = - 1934,0 -
e 3s,3p = -13,6 x (28 – 1x2 – 0,85x8 – 0,35x7)2/32 = - 424,0 -
e 3d = - 13,6 x (28 – 1x18 – 0,35x – 0,35x7)2/32 = - 86,1 -
E1 = 2 e 1s + 8 e 2s,2p + 8 e 3s,3p + 8 e 3d = - 40423,2 eV
Với cách viết 2 [Ar]sd64s2:
e 1s, e 2s,2p, e 3s,3p có kết quả như trên . Ngoài ra:

- 6/10 -
e 3d = -13,6 x (28 – 1x18 – 0,35x5)2/32 = - 102,9 eV
e 4s = - 13,6 x (28 – 1x10 – 0,85x14 – 0,35)2/3,72 = - 32,8 -
Do đó E2 = - 40417,2 eV.
b) E1 thấp (âm) hơn E2, do đó cách viết 1 ứng với trạng thái bền hơn. Kết quả thu
được phù hợp với thực tế là ở trạng thái cơ bản ion Ni 2+ có cấu hình electron
[Ar]3d8.
3. Phần thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử trong mạng tinh thể cũng chính là phần
thể tích mà các nguyên tử chiếm trong một tế bào đơn vị (ô mạng cơ sở).
- Đối với mạng đơn giản:
+ Số nguyên tử trong 1 tế bào: n = 8 x 1/8 = 1
+ Gọi r là bán kính của nguyên tử kim loại, thể tích V 1 của 1 nguyên tử kim loại
là: V1 = 4/3 x p r3 (1)
+ Gọi a là cạnh của tế bào, thể tích của tế bào là:
V2 = a3 (2)
Trong tế bào mạng đơn giản, tương quan giữa r và a được thể hiện trên hình sau:

r
a

hay a = 2r (3).
Thay (3) vào (2) ta có: V2 = a3 = 8r3 (4)
Phần thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử trong tế bào là:
V1/V2 = 4/3 p r3 : 8r3 = p /6 = 0,5236
- Đối với mạng tâm khối:
+ Số nguyên tử trong 1 tế bào: n = 8 x 1/8 + 1 = 2. Do đó V1 = 2x(4/3) p r3 .
+ Trong tế bào mạng tâm khối quan hệ giữa r và a được thể hiện trên hình sau:

Do đó: d = a 3 = 4r. Suy ra a = 4r/ 3


Thể tích của tế bào:
V2 = a3 = 64r3/ 3 3
Do đó phần thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử trong tế bào là:
V1 : V2 = 8/3 p r3 : 64r3/3 3 = 0,68
- Đối với mạng tâm diện:
+ Số nguyên tử trong 1 tế bào: n = 8 x 1/8 + 6 x 1/2 = 4. Do đó thể tích của các
nguyên tử trong tế bào là:
V1 = 4 x 4/3 p r3

- 7/10 -
+ Trong tế bào mạng tâm diện quan hệ giữa bán kính nguyên tử r và cạnh a của tế bào
được biểu diễn trên hình sau:

d a

Từ dó ta có: d = a 2 = 4r, do đó a = 4r/ 2


Thể tích của tế bào: V2 = a3 = 64r3/2 2
Phần thể tích bị các nguyên tử chiếm trong tế bào là:
V1/V2 = 16/3 p r3: 64r3/ 2 2 = 0,74
Như vậy tỉ lệ phần thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử trong 1 tế bào của các mạng
đơn giản, tâm khối và tâm diện tỉ lệ với nhau như 0,52 : 0,68 : 0,74 = 1 : 1,31 : 1,42.
Câu V ( 4,0 điểm = 1,5 + 1,5 + 1,0 )
1. Thực nghiệm cho biết cả ba hợp chất CHBr3, SiHBr3, CH(CH3)3 đều có cấu tạo tứ diện.
Có ba trị số góc liên kết tại tâm là 110 o; 111o; 112o(không kể tới H khi xét các góc này).
Độ âm điện của H là 2,20; CH3 là 2,27; Csp3 là 2,47; Si là 2,24; Br là 2,50. Dựa vào mô
hình sự đẩy giữa các cặp e hóa trị (VSEPR) và độ âm điện, hãy cho biết trị số góc của
mỗi hợp chất và giải thích.
2.Áp dụng thuyết obitan phân tử (thuyết MO), hãy chỉ ra hiệu ứng (ảnh hưởng) của mỗi
quá trình ion hóa sau đây tới độ bền liên kết của phân tử tương ứng:
+
a) O2 → O2 ;
-
b) N2 → N2 ;
c) NO → NO+ + e.
3. a) Người ta đã tổng hợp được [NiSe 4]2- , [ZnSe4]2- và xác định được rằng phức chất
của Ni có hình vuông phẳng, của Zn có hình tứ diện đều. Hãy đưa ra một cấu tạo hợp lí
cho mỗi trường hợp trên và giải thích quan điểm của mình.
b) Phức chất [PtCl2(NH3)2] được xác định là đồng phân trans-. Nó phản ứng chậm với
Ag2O cho phức chất [PtCl2(NH3)2(OH2)2]2+ (kí hiệu là X). Phức chất X không phản ứng
được với etylenđiamin (en) khi tỉ lệ mol phức chất X : en = 1 : 1. Hãy giải thích các sự
kiện trên và vẽ (viết) cấu tạo của phức chất X.

Hướng dẫn chấm:


1.CÊu t¹o kh«ng gian cña c¸c ph©n tö ®îc biÓu diÔn nh sau:

H H
H
Si
C
Br C
Br Br Br
Br H3C CH3
Br
CH3
SiHBr3 (1) CHBr 3 (2)
CH(CH3)3 (3)

- 8/10 -
- Gãc liªn kÕt ®îc t¹o thµnh bëi trôc cña ®¸m m©y electron cña 2
obitan t¹o thµnh liªn kÕt . Sù ph©n bè mËt ®é electron cña c¸c
®¸m m©y nµy phô thuéc vµo ®é ©m ®iÖn cña nguyªn tö trung
t©m A vµ phèi tö X. ë c¶ 3 hîp chÊt nguyªn tö trung t©m A ®Òu
cã lai ho¸ sp3 v× líp vá ho¸ trÞ cã 4 cÆp electron. Sù kh¸c nhau
vÒ trÞ sè cña c¸c gãc chØ phô thuéc vµo ®é ©m ®iÖn t¬ng ®èi
gi÷a c¸c nguyªn tö liªn kÕt.
- Khi so s¸nh 2 gãc Br – A – Br ë (1) vµ (2), liªn kÕt Si-Br ph©n cùc
h¬n liªn kÕt C-Br nªn gãc Br – C – Br cã trÞ sè lín h¬n gãc Br – Si
– Br.
- Khi so s¸nh 2 gãc Br – C – Br vµ H3C – C – CH3 ë (2) vµ (3), liªn kÕt
C – Br ph©n cùc h¬n liªn kÕt C – CH3 nªn gãc ë (3) lín h¬n ë (2).
- Tõ hai so s¸nh trªn thÊy r»ng trÞ sè c¸c gãc t¨ng dÇn theo thø tù
sau:
Gãc ë (1) < Gãc ë (2) < Gãc ë (3)

2. a) §èi víi qu¸ tr×nh O2 → O2+ + e:


Từ giản đồ năng lượng và kết quả sự điền (sắp xếp) e vào giản đồ đó, ta có
cấu hình e của O2 là [KK] s s s s s z p x , yp x p y . BËc liªn kÕt n ═ (8 –
2 *2 2 4 *1 *1

4)/2 ═ 2.
+
Trong quá trình O – e → O 2 chẳng hạn e này mất từ MO- p y nên cấu hình e của
*
2 ,
+ +
O là [KK] s s s s s z p x , yp x p y . Từ đó O 2 có bËc liªn kÕt lµ n = (8-3)/2 = 2,5.
2 *2 2 4 *1 *0
2

BËc liªn kÕt trong O2+ (2,5) lín h¬n trong O2 (2) do ®ã qu¸ tr×nh
ion ho¸ nµy lµm cho liªn kÕt trong phÇn tö bÒn h¬n.
b) Ta xet tương tự như trên cho quá trình N2 + e → N2-. Từ giản đồ năng lượng và
kết quả sự điền e, ta có cấu hình e của N2: [KK] s s s s p x , ys z ; øng víi bËc liªn kÕt là
2 *2 4 2

n = (8 – 2)/2 = 3. Khi N2 nhËn thªm 1 electron, cÊu h×nh electron trë


thµnh
[KK] s s s s p x , ys z p x , y với bậc liên kết là n = (8 – 3)/2 = 2,5.
2 *2 4 2 *1

BËc liªn kÕt gi¶m lµm cho ®é bÒn cña liªn kÕt gi¶m.
c) §èi víi qu¸ tr×nh NO → NO+ + e: B»ng c¸ch lý luËn t¬ng tù thÊy
r»ng bËc liªn kÕt trong NO lµ 2,5, cßn trong NO + lµ 3. Qu¸ tr×nh ion
ho¸ NO thµnh NO+ lµm t¨ng ®é béi cña liªn kÕt, do ®ã lµm cho liªn
lÕt bÒn v÷ng h¬n.
3.a) Niken có mức oxi hoá phổ biến nhất là +2; kẽm cũng có mức oxi hoá phổ biến nhất
là +2.
2-
Selen có tính chất giống lưu huỳnh do đó có khả năng tạo thành ion polyselenua Se 2
hay [ -Se —Se-]2-.
Cấu tạo vuông phẳng của phức chất [NiSe4]2- là do cấu hình electron của ion Ni 2+ cho
phép sự lai hoá dsp2.
Cấu tạo tứ diện đều của phức chất [ZnSe4]2- là do cấu hình electron của Zn2+ cho phép sự
lai hoá sp3.

- 9/10 -
Tổng hợp của các yếu tố trên cho phép đưa ra cấu tạo sau đây của 2 phức chất:
Se Se Se
Ni
Zn
Se Se
Se Se
Se
trong đó ion điselenua đóng vai trò phối tử 2 càng.
b) [PtCl2(NH3)2] (1) là đồng phân trans- đòi hỏi phức chất phải có cấu tạo vuông phẳng:

Cl

H3N—Pt—NH3 (1)

Cl
- Phản ứng của (1) với Ag2O:
Trans-[PtCl2(NH3)2] + Ag2O + H2O → Trans-[PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+ + 2OH-
- Etylenđiamin là phối tử hai càng mạch ngắn. Khi phối trí với các ion kim loại nó
chỉ chiếm 2 vị trí phối trí cạnh nhau (vị trí cis). Hiện tượng en không thể phản ứng
với [PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+ theo phản ứng:
[PtCl2(NH3)2(H2O)2]2+ + en → [PtCl2(NH3)2(H2O)2en]2+ + 2H2O
chứng tỏ rằng 2 phân tử H2O nằm ở 2 vị trí trans đối với nhau. Như vậy công thức cấu
tạo của phức chất phải là:

H2O

Cl
NH3 Pt NH3

Cl

H2O

Ghi chú: Phần bài làm của thí sinh được trình bày khác đáp án, nhưng xét thấy hợp lí vẫn
. nhận được số điểm thích hợp cho phần đó.

- 10/10 -

You might also like