You are on page 1of 23

CÁC BÀI THỰC HÀNH MÔN NMĐT

1. Buổi 1
2. Buổi 2
3. Buổi 3
4. Buổi 4
5. Buổi 5
6. Buổi 6
7. Buổi 7
8. Buổi 8
9. Buổi 9

1
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1.1
Mục tiêu sinh viên cần đạt được:
 Hiểu và sử dụng được hệ điều hành Win XP ở mức độ
cơ bản.
 Sử dụng tốt tiện ích Windows Explorer trong các
thao tác quản lý hệ thống file (thư mục - folder & file).
Quy ước ký hiệu và thuật ngữ trong tài liệu:
 Khi nói về menu, ký hiệu a.b.c nghĩa là chọn menu
a, rồi chọn option b, rồi chọn option c trong danh sách
dropdown của submenu b.
 Dùng dấu '/' miêu tả sự tùy chọn phần tử bên trái
hay bên phải (a/b nghĩa là a hoặc b).
 Dùng dấu + để thể hiện việc bấm giữ đồng thời nhiều
phím. VD: Ctrl + C nghĩa là ấn giữ phím Ctrl rồi ấn th ả
phím C rồi thả phím Ctrl.
 Về cách sử dụng chuột: click nghĩa là bấm-thả phím
chuột trái, right click nghĩa là bấm-thả phím chuột phải,
double-click nghĩa là click nhanh 2 lần liên tiếp (nhanh
hơn thông số qui định về Mouse trong Control Panel
của Windows.
Nội dung chính phần thực hành:
1. Sơ lược về cách sử dụng các thiết bị bàn phím và
chuột (đọc ở nhà)
2. Khởi động, tắt 1 phiên làm việc trên Windows 9x.
3. Giới thiệu màn hình làm việc Windows
4. Mở (Load), tắt chương trình Windows Explorer
5. Giới thiệu màn hình làm việc WE.
6. Tạo thư mục (folder)/file
7. Copy, Paste thư mục/file
8. Move thư mục/file
9. Mở (Load) file
10. Thay đổi thuộc tính thư mục/file
11. Thay đổi tên thư mục/file

2
12. Tìm kiếm thư mục/file
13. Delete thư mục/file
14. Format đĩa mềm
15. Qui định ẩn/hiển thị các thư mục/file có thuộc tính
Hidden/System
16. Ẩn/hiện 1 số phần tử giao diện của WE.
Nội dung chi tiết:
1 Sơ lược về cách sử dụng các thiết bị bàn phím và chuột
(đọc ở nhà)
Chuột và bàn phím là hai thiết bị nhập dữ liệu/l ệnh đi ều
khiển thường dùng nhất. Sinh viên cần nắm được cách sử
dụng chúng trong Windows và trong các chương trình so ạn
thảo tài liệu (cửa sổ soạn code trong Visual Basic, Winword,
cửa sổ soạn đồ họa của Paint, Corel Draw!…).
1.1 Bàn phím (keyboard)
Bàn phím là thiết bị nhập dữ liệu chuẩn hiện nay (có th ể
thay đổi trong tương lai). Bàn phím hiện nay thông thường có
từ 101 đến 105 phím, được chia làm các nhóm chính:
Nhóm các phím chức năng gồm:
 F1-F12: các phím chức năng của phần mềm (chức
năng của chúng do phần mềm đang chạy qui định).
 Capslock: qui định việc nhập chữ hoa hay chữ
thường. Đèn capslock ở góc trên bên phải bàn phím
hiển thị thông tin trạng thái phím capslock: sáng =
đánh chữ hoa, không sáng = đánh chữ thường.
 Enter: dùng để kết thúc việc nhập liệu trong 1
textbox hầu khởi động việc yêu cầu hệ thống thực hiện
một chức năng nào đó hoặc đưa con trỏ xuống đầu hàng
sau trong các chương trình soạn thảo văn bản.
 Shift: dùng kèm với phím khác để nhập chữ
thường/hoa hay 1 trong 2 ký tự được khắc trên phím ấn
đó theo qui định sau :

3
 Giữ shift và bấm các phím có hai ký tự để nhập ký t ự ở
phía trên.
 Giữ shift và bấm ký tự chữ để chuy ển đối cách đánh
tạm thời từ hoa sang thường và ngược lại (phụ thuộc
vào trạng thái Capslock).
 Backspace ( dưới phím F12): xóa ký tự bên trái
con trỏ.
 Delete: xóa ký tự ngay tại vị trí con trỏ hay xóa các
file/ folder đã chọn.
 Print screen: in màn hình hiện tại vào Clipboard.
Nhóm các phím ký tự từ a-z, ký số từ 0-9…:
Các phím này thường dùng để nhập dữ liệu hay kết h ợp
với các phím điều khiển để tạo phím tắt. Để ý cách kết
hợp với phím Shift đã trình bày ở trên.
Nhóm các phím điều khiển:
 Các phím mũi tên: ,,, : dùng để di chuyển con
trỏ trong trình soạn thảo.
 Các phím Home, End để dời màn hình về đầu hay
cuối tài liệu.
 Các phím Page Up, Page Down để cuộn lên hay
xuống 1 trang màn hình.
 Ctrl, Alt: thường dùng kết hợp với các phím khác
hoặc chuột để thực hiện một công việc nào đó.
 Thanh space: thanh dài phía dưới các ký tự chữ,
dùng để nhập ký tự trống (mặc dù không thấy nhưng có
độ rộng nhất định).
 Phím cửa sổ Windows (có thể có hoặc không tùy
bàn phím) ở hai bên thanh space, có dạng lá c ờ hình
cửa sổ đang bay, thường tương ứng với việc bấm Start
hay kết hợp với một số phím khác để thực hiện chức
năng gì đó trong Windows.
Nhóm phím số NumPad:
nằm bên phải bàn phím, chỉ có tác dụng khi đèn numlock
(điều khiển bằng phím num lock) sáng. Trong trường hợp

4
đèn numlock tắt thì ý nghĩa các phím này được kh ắc phía
dưới các số.
1.2 Chuột (mouse)
Có hai đến 3 nút nhấn. Một số thao tác trên chuột :
 Move: dời con trỏ chuột theo hướng mong muốn để
đến đối tượng cần xử lý.
 Click: ấn và nhả nút trái chuột để chọn một file,
folder hay một lệnh trong menu, một button…
 Double click: Click chuột 2 lần đủ nhanh, thường để
mở hay đóng một chương trình.
 Right click: ấn và nhả nút phải để hiện lên menu ứng
với đối tượng đang chọn (context menu).
2. Khởi động, tắt một phiên làm việc trên Windows 9x.
Khởi động = bấm nút công tắc điện.
Tắt: chọn menu Start.Shut down, máy có thể tự động ngắt
điện hoặc hiện lên dòng chữ “It’s safe to turn off your
computer”, trong trường hợp sau bạn cần bấm công t ắc đi ện
để ngắt điện cho máy. Không nên tắt bằng cách chỉ bấm nút
công tắc điện mà không chọn shutdown trước.
3. Giới thiệu màn hình làm việc Windows
Màn hình làm việc Windows (màn hình desktop) có d ạng
như hình dưới :

5
Nút Start Icon của các shortcut đến file Thanh taskbar
chứa icon các
ứng dụng đang chạy

4. Mở (load), tắt chương trình Windows Explorer


Ngoài 4 cách đã trình bày trong các slide lý thuy ết, b ạn
có thể chạy WE bằng các cách sau:
 Right click vào Start, chọn Explore trong menu m ở
ra.
 Bấm đồng thời phím cửa sổ Windows và chữ E.
Lưu ý : có thể mở cùng lúc nhiều cửa sổ WE.
Để tắt WE (và các cửa sổ chương trình nói chung): click
vào dấu  ở góc trên phải của cửa sổ (hay chọn menu
File.Exit của chương trình).

6
5. Giới thiệu màn hình làm việc WE
Màn hình làm việc của WE đã được giới thiệu trong slide
41 của bộ slide giáo trình. Ở đây giới thiệu thêm một s ố ph ần
tử:

Ổ đĩa mềm
(floppy disk)

Các ổ đĩa
cứng (hard
disk)

6. Tạo thư mục (folder), tập tin (file)


Tạo thư mục:
Để tạo thư mục thường thực hiện các bước sau:
 Chọn vị trí cần tạo thư mục.
 Chọn menu File.New.Folder hay right click và chọn
New.Folder.
 Hệ thống tạo ra một thư mục có tên mặc định là
"New folder" hay "New folder2,3… Bạn nên nhập tên
mới cho thư mục gợi nhớ hơn, lưu ý tên thư mục không
được trùng với tên một thư mục hay file đã có trong
cùng một thư mục cha.
Thí dụ thực hiện:
Tạo cây thư mục sau bắt đầu từ thư mục gốc đĩa D :

7
X:\
Thư mục có
tên là MSSV
Documents
Copied files
Source code
Moved files

Màn hình làm việc WE sau khi tạo cây thư mục có d ạng
sau:

8
Tạo file:
Việc tạo file thường được thực hiện trong các ứng dụng.
Trong WE có thể tạo file bằng cách:
 Chọn vị trí thư mục cần tạo file.
 Chọn menu File.New, chọn option miêu tả kiểu file
muốn tạo hay right click vào cửa sổ bên phải và chọn
New rồi chọn option miêu tả kiểu file muốn tạo.
 Nhập tên cho file mới tạo, lưu ý tên không được
trùng với một tên file đang tồn tại trong thư mục cha.
File mới tạo là một file trống.
Thực hiện:
Tạo file readme.txt (kiểu file Text document) và file
help.doc (kiểu file Microsoft Word) trong thư mục
documents vừa tạo ở trên. Sau khi tạo xong, nội dung thư
mục documents như sau:

7. Copy, paste thư mục, file


Copy /Paste là thao tác rất thường được sử dụng. Quy t ắc
chung để thực hiện Copy/ Paste gồm các bước:
 chọn các phần tử cần copy,
 chọn lệnh copy,
 xác định vị trí thư mục đặt các bản copy,
 chọn lệnh paste.

9
Chọn các phần tử cần copy thường bằng các cách sau:
 Làm hiển thị các phần tử cần copy trên cửa sổ bên
trái hoặc bên phải.
 Chọn một phần tử bằng cách click vào phần tử, icon
của phần tử chuyển màu sậm nghĩa là phần tử đang
được chọn.
 Có thể chọn nhiều phần tử theo một trong các sau:
 Ctrl + A để chọn tất cả những phần tử trong cửa s ổ
bên phải hoặc
 Click vào một phần tử, bấm giữ phím shift và click vào
phần tử khác để chọn tất cả những phần tử nằm giữa 2
phần tử trên hoặc
 Click vào một phần tử, bấm giữ phím Ctrl và click vào
các phần tử khác để chọn nhiều phần tử rời rạc.
Lưu ý: Click vào phần tử đang được chọn (màu sậm) sẽ loại
bỏ phần tử đó khỏi danh sách được chọn.
Chọn lệnh copy bằng một trong các cách sau:
 Vào menu Edit, chọn mục Copy hoặc
 Ctrl + C hoặc
 Right click vào một trong các phần tử đã chọn,
chọn Copy trong menu hiện ra.
Xác định vị trí đặt các bản copy :
Bằng cách click vào thư mục nơi sẽ chứa bản copy trong
cửa sổ bên trái để hiện lên nội dung của thư mục đó trong
cửa sổ bên phải.
Chọn lệnh paste bằng một trong các cách sau:
 Vào menu Edit, chọn mục Paste hoặc
 Ctrl + V hoặc
 Right click vào tên thư mục hay cửa sổ nội dung thư
mục chứa phần tử cần đặt bản copy, chọn Paste trong
menu hiện ra.
Thủ thuật: để copy file hay thư mục ra đĩa mềm, có thể
thực hiện nhanh hơn bằng cách: right click vào các ph ần t ử

10
cần copy (muốn copy nhiều phải chọn trước và right click lên
một trong những phần tử đã chọn), chọn Send to trong menu
xuất hiện, chọn 3 ½ Floppy (A).

Thực hiện:
 Copy thư mục C:\windows\fonts vào thư mục copied
files tạo ra ở trên.
 Copy các file từ ARIAL.TTF đến ARIBLK.TTF trong
thư mục copied files\fonts vào thư mục copied files.
 Copy các file trừ file TAHOMA.TTF trong thư mục
copied files\fonts vào thư mục copied files. Lưu ý xem
thông báo sau của máy:

11
Thông báo dạng trên thường gặp khi ta paste ph ần t ử (file
hay thư mục) vào nơi đã có phần tử khác trùng tên. Ch ọn
“Yes” nếu muốn thay thế phần tử đã tồn tại bằng phần tử mới,
chọn “No” nếu không muốn thay thế, chọn “Yes to All” để
thay thế tất cả những phần tử đã tồn tại bằng phần t ử mới có
cùng tên.
Sau khi thực hiện, cây thư mục như sau: lưu ý số lượng file
trong thư mục copied files có thể khác nhau tùy thu ộc s ố
lượng font đang dùng trên mỗi máy.

12
8. Move (cut, paste) thư mục, file:
Tương tự lệnh copy, paste lệnh move cũng thường được
thực hiện thông qua 4 bước:
 chọn các phần tử cần move,
 chọn lệnh cut,
 xác định vị trí đặt các phần tử,
 chọn lệnh paste.
Các bước 1, 3, 4 hoàn toàn tương tự các bước tương ứng ở
mục 7.
Thực hiện bước 2 bằng một trong các cách:
 Vào menu Edit chọn mục “Cut” hoặc Ctrl + X hoặc,
 Right click vào một trong những phần tử được chọn,
chọn “Cut” trong menu hiện ra.
Thực hiện:
17. Move thư mục documents\copied files\fonts sang
thư mục moved files tạo ra ở trên.
18. Move toàn bộ các file trong thư mục
documents\copied files sang thư mục moved files.

13
Sau khi thực hiện, cây thư mục hiện tại như sau: lưu ý số
lượng file trong thư mục moved files có thể khác nhau tùy
thuộc số lượng font đang dùng trên mỗi máy.

9. Mở (load) file
Trong ngữ cảnh của WE, hành động load file sẽ bao g ồm 2
tác vụ : nạp ứng dụng xử lý file rồi nhờ nó nạp tiếp file vào bộ
nhớ để sẵn sàng làm việc. Có thể load file bằng một trong 2
cách sau :
 Double click hoặc chọn file rồi gõ phím Enter ho ặc
chọn file rồi chọn menu File.Open, Windows sẽ load
chương trình mặc định để chương trình này nạp file. Nếu
windows không xác định được chương trình mặc định,
nó sẽ hiển thị bảng thông báo yêu cầu chọn chương
trình đọc file như sau :

14
Có thể báo cho windows biết chương trình dùng để mở loại
file này trong các lần load sau bằng cách chọn “Always use
this program to open these files”. Về sau có th ể thay đ ổi l ựa
chọn này bằng cách thay đổi trong phần thuộc tính (mục 10).
 Nếu muốn load file bằng một chương trình tự chọn
trong cửa sổ Open with ở trên, chọn file cần load, sau
đó chọn menu File.Open with…
Thực hiện:
 Load file readme.txt, sau đó click vào dấu X ở góc
phải trên của chương trình vừa mở ra để đóng lại
(unload).
10. Thay đổi thuộc tính thư mục, file
Để xem và thay đổi thuộc tính của file hay thư mục, có thể
thực hiện theo một trong các cách sau :
 Right click vào file hay thư mục cần xem thuộc
tính, chọn “Properties trong menu hiện ra.
 Chọn file hay thư mục cần xem thuộc tính, vào
menu File, chọn mục “Properties”.

15
WE hiển thị cửa sổ properties như sau :

Tên file / thư mục

Chương trình mặc


định để đọc file.
Click vào Change…
để thay đổi

Kích thước thật


Không gian đĩa
dành cho file
Ngày tạo file
Ngày hiệu chỉnh gần
nhất
Ngày truy xuất gần
ấti tên (rename) file/ folder
Đổ
11.nh
Các thuộc tính read-
Ngoài
only, cách
hidden, vào properties (mục 10)
archive. để đổi tên file hay th ư
mụClick ạncheckbox
c, bvào có thkế ể bên
dùng
để các cách sau :
Right click lên file hay thư mục cần đổi tên, chọn
thay đổi thuộc tính.

rename trong menu mới mở ra, nhập tên mới cho file
hay thư mục hoặc
 Click vào file hay thư mục, chọn menu File, trong
đó chọn mục rename, nhập tên mới cho file hay folder.
Lưu ý: nếu tên mới nhập trùng với tên một phần tử đang
tồn tại trong thư mục, windows không chấp nhận tên mới.
Thực hiện: đổi tên thư mục documents thành
my_documents, đổi tên file help.doc thành document.doc
12. Tìm kiếm thư mục, file
Nếu nhớ chính xác đường dẫn của file hay thư mục c ần
truy xuất, bạn chỉ cần duyệt cây thư mục và đến ph ần t ử c ần
tìm. Tuy nhiên trong 1 số trường hợp, ta không nhớ chính xác
đường dẫn của file/thư mục cần truy xuất, trong trường hợp

16
này WE hỗ trợ ta tìm kiếm thông tin thông qua chức năng
"Search". Chức năng Search của WE cho phép ta tìm ki ếm 1
hay nhiều file/thư mục thỏa mãn 1 số điều kiện như sau :
 pattern của file/thư mục cần tìm . Nếu ta nhớ 1 phần
thông tin về tên file/thư mục thì ta nên miêu t ả nó
thông qua khái niệm pattern, thí dụ ta tìm các file
*.doc hay các file l*.xls... Nếu ta không nh ớ gì h ết, ta
phải đành miêu tả *.*.
 1 chuỗi ký tự tồn tại trong file cần tìm . Nếu ta nhớ
file cần tìm chứa 1 chuỗi ký tự nào đó, càng dài càng
tốt, thì ta miêu tả chuỗi này. Nếu không ta đành d ễ
trống tiêu chuẩn này.
 vị trí thư mục xuất phát việc tìm kiếm . Nếu ta nhớ rõ
phần tử cần tìm nằm ở nhánh con của 1 thư mục nào đó
thì ta miêu tả thư mục này. Nếu không ta đành chọn thư
mục gốc của ổ đĩa.
Để tìm kiếm một file hay thư mục, có thể thực hiện như
sau :
 Chọn menu View.Explorer bar.Search (hay icon
Search trên Toolbar), WE sẽ có dạng ở trang kế (lưu ý
cửa sổ bên trái đã thay đổi từ dạng cây sang d ạng
khác).
 Nhập pattern của file hay thư mục cần tìm, có th ể
dùng những ký tự thay thế với ý nghĩa sau :
 ký tự ? thay thế cho một ký tự bất kỳ,
 ký tự * thay thế cho 0 hay nhiều ký tự bất kỳ.
Ví dụ: để tìm tất cả những tập tin có kiểu là vbp (file
project của VB) dùng chuỗi tên tìm kiếm *.vbp
Để tìm tất cả những tập tin có kiểu vbp có tên bắt đ ầu
bằng A, kết thúc bằng B và tên chỉ có 4 ký tự ta dùng
chuỗi tên tìm kiếm A??B.vbp.
 Có thể nhập chuỗi ký tự trong file cần tìm vào
textbox "Containing text :", nếu không để trống.
 Chọn khu vực tìm kiếm, nếu chọn my computer là
tìm kiếm trong toàn bộ máy.

17
 Click button “Search Now”.
Lưu ý: để kết quả tìm kiếm chính xác hơn có thể bổ sung
một số options trong “Search options”.
Vị trí chứa Tùy chọn để
Pattern cần chuỗi cần file/thư mục tăng thông Kết quả
tìm cần tìm tin tìm kiếm tìm kiếm
tìm

Thực hiện:
 Tìm kiếm tất cả những tập tin có tên bắt đầu bằng A,
kết thúc bằng L, kiểu là TTF (chuỗi tên tìm kiếm là
A*L.TTF).
13. Delete thư mục, file
Để delete một hay nhiều file hay thư mục (gọi chung là
phần tử) có thể thực hiện theo cách sau:
 Chọn các phần tử muốn delete rồi,

18
 Chọn menu File.Delete hay bấm phím delete trên
bàn phím rồi,
 Chọn Yes trong hộp thoại hiện ra.
Lưu ý: Khi xóa theo cách trên, Windows sẽ để phần tử b ị
xóa vào một nơi đặc biệt gọi là Recycle bin, sau này có th ể
vào đó để phục hồi lại được. Nếu muốn xóa vĩnh vi ễn thì b ạn
bấm giữ phím Shift khi thực hiện thao tác 2 ở trên.
Thực hiện:
Xóa vĩnh viễn toàn bộ nội dung thư mục có tên là mã s ố
sinh viên đã tạo ra ở trên.
14. Format đĩa mềm
Đĩa mềm đang sử dụng đôi khi cần format để “làm s ạch”
đĩa và góp phần làm tăng khả năng sử dụng đĩa. Lưu ý là một
khi đã format thì thông tin trên đĩa sẽ mất h ết , vì vậy cần hết
sức cẩn thận với thao tác này. Tuyệt đối không được format
bất cứ đĩa cứng nào.
Để format đĩa mềm có thể thực hiện như sau:
 Bỏ đĩa mềm vào đĩa rồi
 Right click vào ổ đĩa mềm, chọn Format… trong
menu hiện ra. WE hiển thị hộp thoại sau:

19
Dung lượng đĩa

Kiểu hệ thống file

Nhãn đĩa (có thể đánh


nhãn mới)

Tùy chọn:
Quick format : format
nhanh, thực chất chỉ
xóa thông tin trên đĩa,
không chọn sẽ là
format chậm.

Bấm start để format

15. Qui định ẩn/hiển thị các thư mục/file có thuộc tính
Hidden/System
Bạn có thể qui định cho WE hiển thị/không hiển thị các
file/thư mục có thuộc tính hidden bằng cách vào menu
View.Folder options (trên Win 9x) hay Tools.Folder options
(trên WinMe hay Win2000), chọn tab View, duy ệt tìm mục
"Hidden files" và click vào mục chọn tương ứng.

20
Tương tự, để WE hiển thị/không hiển thị các file/thư mục có
thuộc tính system, bạn duyệt tìm mục "Hide protected
operating system files" và chọn checkbox tương ứng.
16. Ẩn/hiện 1 số phần tử giao diện của WE
Bạn có thể qui định cách hiển thị các phần t ử c ủa màn
hình làm việc WE, thí dụ ẩn/hiện các phần tử giao diện của
WE. Để ẩn/hiện một phần tử trên giao diện WE, nguyên t ắc
chung là vào menu View, sau đó chọn/ bỏ chọn phần tử cần
ẩn/hiện.
 Vào Menu View.Toolbars để ẩn/hiện các thanh tool
bar như : Standard Buttons là thanh công cụ chứa các
button chuẩn thể hiện những chức năng thường dùng,
Address bar là thanh địa chỉ chứa đường dẫn đến thư
mục chứa phần tử đang tích cực ở cửa sổ bên trái…

21
 Vào Menu View/Explorer bar để chọn thông tin hiển
thị ở cửa sổ bên trái: Search: hiển thị phần tìm kiếm,
Favorites: hiển thị những trang Web ưa thích, History:
hiển thị lịch sử truy xuất thư mục, file trên máy,
Folders: hiển thị thông tin cấu trúc hình cây hệ thống
thư mục trong máy (thường sử dụng nhất).

22
 Chọn/cấm mục Status bar để hiển thị hay không
thanh trạng thái của WE.

23

You might also like