You are on page 1of 16

Vietnam Today: VNI giảm lúc chốt phiên - VHC

17/01/2019
Phòng Nghiên cứu & Phân tích
research@vcsc.com.vn
18 March 2011
+8428 3914 3588

UP
VNI HNI
CoM • VHC: Triển vọng tươi sáng nhờ thị trường thuận lợi và mở rộng công suất
Điểm 901,9 101,9 53,3 – Báo cáo Công ty
-%∆ -0,7% -0,1% -0,1%
- % ∆ 1 tuần 0,4% 0,1% 0,5% • Điểm nhấn thị trường: VNI giảm lúc chốt phiên
- % YTD 1,0% -2,2% 0,9%
- % YOY -12,8% -15,4% -8,3% ----------------------------------------
GTGD Quan điểm kỹ thuật: Tín hiệu kỹ thuật của các chỉ số chủ chốt có sự phân hóa
- Hôm nay mạnh. VN-Index tạm thời duy trì tín hiệu kỹ thuật ngắn hạn dù đang có dấu hiệu
$107,2 $10,0 $7,0
(triệu)
- TB 1 tháng yếu đi; VN30 tạm thời chuyển xuống trạng thái kỹ thuật Tiêu cực còn HNX-Index
$147,8 $24,4 $12,4
(triệu) giữ tín hiệu Trung tính. Nền tảng thanh khoản thấp có vẻ như là nguyên nhân của
- TB 1 năm
(triệu)
$230,7 $32,6 $15,4 phân hóa mạnh trong các tín hiệu kỹ thuật ngắn hạn của các chỉ số. Thông
thường, sau phiên giảm điểm với KLGD thấp sẽ là một phiên hồi phục để củng cố
Khối ngoại
- Mua (triệu) $16,4 $0,2 $1,4 lại các tín hiệu kỹ thuật vừa phát ra nhưng chưa thực sự rõ ràng. Theo đó, nhiều
- Bán (triệu) $15,3 $0,2 $0,8 khả năng thị trường sẽ có sự tăng điểm trở lại, ít nhất trong phiên sáng mai để
- GT ròng (triệu) $1,1 -$0,1 $0,6
VN-Index kiểm định lại mốc 905 điểm còn VN30 kiểm định lại mốc 855-860 điểm.
Độ rộng TT Trong trường hợp thị trường cho thấy sự suy yếu sau đó, đà phục hồi của các chỉ
Mã tăng 94 45 61 số sẽ có nguy cơ kết thúc và việc hạ tỷ trọng cổ phiếu ngắn hạn có thể được cân
Mã giảm 165 49 62
Không đổi 105 254 661 nhắc.

Chỉ số chính Các nhà đầu tư có thể theo dõi tín hiệu kỹ thuật của Top 15 cổ phiếu ảnh hưởng
GT vốn hóa (tỷ) $128,3 $8,2 $40,9 mạnh nhất đến VN-Index, Top 10 cổ phiếu ảnh hưởng mạnh nhất đến HNX-Index
P/E trượt 12T 15,8x 8,6x 6,2x
LS cổ tức 2,0% 2,7% 4,7% và UpCom Index; cũng như của một số các cổ phiếu đầu cơ do VCSC lựa chọn.

Giao dịch Phái HĐ GTGD Để tải về báo cáo chi tiết, xin vui lòng nhấn vào đây.
Giá
sinh mở (tr,USD)
VN30F1901 850,0 12.216 93,9 ----------------------------------------
VN30F1902 841,5 9.197 237,8
VN30F1903
VN30F1906
841,0
841,9
285
275
0,6
0,2 Tóm tắt các báo cáo phát hành trong ngày
USD/VND 23.000 VHC: Triển vọng tươi sáng nhờ thị trường thuận lợi và mở rộng công suất –
Báo cáo Công ty
Ngành: Thủy hải sản 2017A 2018E 2019E
Ngày báo cáo: 17/01/2019 Tăng trưởng DT 11,6% 13,2% 12,8%
Giá hiện tại: 93.800 VND Tăng trưởng EPS 12,8% 143,5% 26,3%
Lợi suất cổ tức: 5,3% Biên LN gộp 14,4% 23,0% 23,5%
Biên LN ròng 7,4% 16,0% 17,9%
EV/EBITDA 9,0x 4,6x 3,7x
Giá CP/Dòng tiền HĐ 12,8x 6,0x 4,3x
P/E 14,6x 6,0x 4,7x
VHC Peers VNI
GT vốn hóa: 373,4 triệu USD P/E (trượt) 7,0x 16,5x 15,9x
Room KN: 236,9 triệu USD P/B (hiện tại) 2,3x 2,0x 2,4x
GTGD/ngày (30n): 1 triệu USD Nợ ròng/CSH 0,3x 0,5x NA
Cổ phần Nhà nước: 0% ROE 37,4% 12,6% 14,8%
SL cổ phiếu lưu hành 92,4 triệu ROA 22,7% 6,2% 2,4%

2See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 17/01/2019 | 1
CTCP Vĩnh Hoàn (VHC) là doanh nghiệp xuất khẩu cá tra lớn nhất Việt Nam với thị phần tại Mỹ,
thị trường giá trị nhất, khoảng 50% theo ước tính của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng công ty sẽ
hưởng lợi xu hướng tăng trưởng dài hạn của tiêu thụ thủy hải sản toàn cầu trong bối cảnh sản
HOLD
lượng thủy hải sản đánh bắt tự nhiên giảm dần.
Nhu cầu gia tăng, thời tiết không thuận lợi và nguồn cung cá thịt trắng giảm khiến thị trường cá
tra chuyển sang trạng thiếu hụt và thúc đẩy biên lợi nhuận của VHC năm 2018. Chúng tôi cho
rằng xu hướng này sẽ tiếp tục sang năm 2019.
Nhờ mở rộng vùng nuôi thêm 220ha và gia tăng công suất chế biến, VHC sẽ củng cố thêm vị thế
dẫn đầu trên thị trường cá tra toàn cầu.
Chúng tôi dự báo LNST sau lợi ích CĐTS của công ty sẽ tăng mạnh 144% năm 2018 và 26%
năm 2019. Cổ phiếu VHC tỏ ra hấp dẫn khi giao dịch tại PER 2018 là 6 lần và PER 2019 là 4,7
lần, theo dự báo của chúng tôi, trong khi trung bình PER trượt 12 tháng trong 5 năm qua ở mức
8,5 lần.
----------------------------------------
Điểm nhấn thị trường: VNI giảm lúc chốt phiên
Chỉ số VNI mang sắc đỏ gần như cả phiên với thanh khoản kém. Chỉ số đóng cửa tại mức thấp
nhất phiên 901,89 điểm, giảm 0,75% khi các mã vốn hóa lớn như VRE (-4,3%), GAS (-1,8%),
SAB (-1,9%), VPB (-4,3%) và MSN (-1,5%) giảm vào phiên chiều.
Giá trị giao dịch sàn HOSE giảm 35% so với phiên hôm qua, xuống chỉ còn 107 triệu USD.

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 17/01/2019 | 2
Giá mục tiêu & Khuyến nghị - Cổ phiếu VCSC theo dõi
Lợi suất Tổng Ngày báo P/E P/B
Room Giá hiện Giá mục Tỷ lệ Khuyến P/E Xu hướng kĩ Kháng cự/ Hỗ
Mã Ngành
NN tại tiêu tăng
cổ tức
2018
mức
sinh lời
nghị
cáo gần
nhất
2018
P/E 2019 Ngành
trượt 12T
trượt
12T HOLD
thuật 3T– 6T trợ

NLG Bất động sản 0% 25.250 43.000 70% 1,5% 72% MUA 04/12/18 6,5 6,2 14,1 1,3 TIÊU CỰC 26,8 / 22,5
HPG VLXD 10% 28.900 47.900 66% 0,0% 66% MUA 20/11/18 7,1 6,3 10,6 1,6 TIÊU CỰC 29,5 / 25,5
PNJ Bán lẻ 0% 90.000 145.000 61% 2,0% 63% MUA 24/10/18 16,3 13,2 11,7 4,3 TIÊU CỰC 97,4 / 73,6
FPT CNTT 0% 42.000 66.500 58% 4,8% 63% MUA 15/11/18 10,5 8,4 26,8 2,2 TIÊU CỰC 42,2 / 37,6
MWG Bán lẻ 0% 85.300 137.300 61% 1,3% 62% MUA 05/11/18 12,5 10,1 11,7 4,5 TRUNG TÍNH 91 / 79,6
MBB Ngân hàng 0% 19.750 30.000 52% 3,0% 55% MUA 06/12/18 7,2 5,8 11,8 1,4 TIÊU CỰC 23,9 / 19,2
DXG Bất động sản 0% 22.700 35.000 54% 0,0% 54% MUA 10/12/18 7,9 6,9 14,1 1,7 TIÊU CỰC 27 / 21,8
VJC Hàng không 7% 115.500 169.700 47% 4,3% 51% MUA 21/12/18 11,0 9,5 8,1 5,9 TIÊU CỰC 121,1 / 95,7
PPC Điện 35% 19.350 26.100 35% 12,9% 48% MUA 05/11/18 7,4 6,6 10,4 1,1 TÍCH CỰC 20,1 / 18,3
AST DV Hàng không 20% 62.300 87.500 40% 4,8% 45% MUA 28/11/18 14,1 10,8 12,6 4,8 TIÊU CỰC N/A
VPB Ngân hàng 0% 19.000 27.500 45% 0,0% 45% MUA 16/11/18 6,6 5,7 11,8 1,6 TIÊU CỰC 24,6 / 18,9
PVT Dầu khí 16% 16.450 22.500 37% 6,1% 43% MUA 21/12/18 8,9 9,5 7,3 1,2 TIÊU CỰC 17,8 / 14,7
SSI Chứng khoán 41% 25.200 35.400 40% 2,0% 42% KQ 14/12/18 9,5 9,0 8,3 1,3 TIÊU CỰC 28,8 / 24,4
CII Xây dựng 16% 23.800 32.800 38% 0,0% 38% MUA 30/11/18 15,7 8,2 13,1 1,2 TIÊU CỰC 26,9 / 22,6
REE Điện 0% 31.550 41.700 32% 5,1% 37% MUA 30/11/18 5,8 5,3 10,4 1,1 TIÊU CỰC 32 / 29,2
FRT Bán lẻ 0% 70.000 93.300 33% 2,9% 36% MUA 26/10/18 13,0 9,9 11,7 6,0 N/A N/A
STB Ngân hàng 12% 11.200 15.000 34% 0,0% 34% KQ 03/12/18 13,7 10,2 11,8 0,8 TIÊU CỰC 11,5 / 9,7
SCS DV Hàng không 33% 141.000 181.900 29% 4,3% 33% MUA 26/10/18 18,1 14,6 8,1 8,4 TIÊU CỰC 150 / 124,1
TLG Văn phòng phẩm 72% 61.800 80.200 30% 3,2% 33% KQ 08/11/18 15,7 14,2 10,8 3,3 TIÊU CỰC 65,5 / 58
BSR Lọc hóa dầu 8% 13.500 17.300 28% 2,6% 31% MUA 21/12/18 8,1 6,9 7,3 1,3 TIÊU CỰC N/A
CTG Ngân hàng 1% 18.450 23.400 27% 3,8% 31% PHTT 12/12/18 16,4 12,7 11,8 1,0 TIÊU CỰC 21,5 / 16,3
TCB Ngân hàng 0% 26.650 34.600 30% 0,0% 30% MUA 09/11/18 10,7 9,2 11,8 1,9 N/A N/A
NT2 Điện 27% 27.500 31.500 15% 9,1% 24% MUA 21/12/18 10,7 9,2 10,4 2,1 TÍCH CỰC 28,4 / 24,6
PVS Dầu khí 28% 17.800 21.300 20% 3,9% 24% KQ 21/12/18 12,8 12,9 7,3 0,8 TÍCH CỰC 19 / 12,7
ACB Ngân hàng 0% 28.900 35.400 22% 0,0% 22% MUA 15/11/18 6,3 5,4 11,8 1,8 TIÊU CỰC 29,9 / 25,2
POW Điện 34% 15.600 18.600 19% 3,2% 22% MUA 21/12/18 17,6 11,9 10,4 1,4 TÍCH CỰC N/A
QNS Đồ uống/Thực phẩm 37% 42.000 49.800 19% 3,6% 22% KQ 22/11/18 8,7 8,1 14,3 2,3 TÍCH CỰC 45,7 / 38
PC1 Điện 12% 23.550 28.700 22% 0,0% 22% MUA 03/12/18 6,8 8,8 13,1 1,0 TIÊU CỰC 24,1 / 20,6
MSN Đa ngành 9% 80.200 96.500 20% 0,0% 20% KQ 21/11/18 25,5 16,0 14,3 4,8 TIÊU CỰC 88,2 / 69,7
HT1 VLXD 43% 14.000 16.700 19% 0,0% 19% KQ 10/12/18 10,4 9,7 10,6 1,1 TÍCH CỰC 14 / 12,5
KDH Bất động sản 2% 30.000 35.000 17% 1,7% 18% KQ 07/11/18 15,5 14,4 14,1 1,9 TIÊU CỰC 31,2 / 28,2
PLX Xăng dầu 10% 54.700 61.400 12% 5,5% 18% KQ 21/12/18 16,7 15,6 7,3 3,2 TIÊU CỰC 61 / 51,8
VCB Ngân hàng 9% 55.200 64.000 16% 1,4% 17% MUA 23/11/18 17,8 15,2 11,8 3,2 TIÊU CỰC 59,5 / 49,6
TPB Ngân hàng 0% 20.700 24.200 17% 0,0% 17% KQ 07/12/18 7,2 6,5 11,8 2,3 N/A N/A
HDB Ngân hàng 3% 28.900 32.800 13% 1,2% 15% PHTT 05/12/18 13,5 15,5 11,8 2,0 TIÊU CỰC N/A
NVL Bất động sản 32% 56.800 64.500 14% 0,0% 14% PHTT 11/12/18 16,7 15,7 14,1 3,0 TIÊU CỰC 60,6 / 49,3
HVN Hàng không 18% 36.900 40.600 10% 2,2% 12% MUA 21/12/18 33,3 31,5 24,6 3,0 TÍCH CỰC 45,6 / 36,2
CTD Xây dựng 2% 148.200 160.000 8% 3,4% 11% PHTT 26/11/18 7,5 8,0 13,1 1,4 TÍCH CỰC 162,6 / 116,6
VEA Ô-tô 44% 41.200 42.700 4% 6,8% 10% KQ 28/11/18 8,6 7,6 15,2 3,0 N/A N/A
VIC Đa ngành 32% 102.000 111.000 9% 0,0% 9% PHTT 28/11/18 73,6 57,8 N/A 5,9 N/A 117,6 / 99,4
KBC KCN 30% 14.100 14.200 1% 7,1% 8% KQ 23/11/18 10,3 9,2 14,1 0,8 TÍCH CỰC 15 / 12,4
DHG Dược phẩm 51% 82.600 85.400 3% 3,6% 7% PHTT 30/11/18 19,4 18,6 15,9 3,7 TIÊU CỰC 91 / 76,7
DPM Phân bón 27% 22.750 22.700 0% 6,6% 6% KQ 21/12/18 14,4 11,5 10,6 1,1 TÍCH CỰC 23 / 19
TCM Dệt may 0% 24.800 25.000 1% 4,0% 5% PHTT 05/12/18 7,4 7,8 8,2 1,1 TÍCH CỰC 25,3 / 21,7
DQC Chiếu sáng 35% 26.900 25.000 -7% 11,2% 4% PHTT 26/11/18 10,4 9,3 6,3 0,8 TIÊU CỰC 27,2 / 22,7
GAS Dầu khí 46% 89.000 88.200 -1% 4,5% 4% PHTT 21/12/18 15,5 15,6 10,4 4,0 TIÊU CỰC 99,1 / 79,6
DRC Săm lốp 25% 22.300 21.900 -2% 4,5% 3% PHTT 29/11/18 21,4 28,6 15,2 1,7 TIÊU CỰC 22,8 / 18,4
BID Ngân hàng 27% 31.950 32.000 0% 2,2% 2% PHTT 29/11/18 18,6 17,2 11,8 2,2 TRUNG TÍNH 34,8 / 27,3
BVH Bảo hiểm 24% 91.900 92.400 1% 1,1% 2% PHTT 06/12/18 51,4 34,0 22,9 4,4 TRUNG TÍNH 96,5 / 71,8
ACV Hàng không 45% 86.200 86.300 0% 1,0% 1% PHTT 14/11/18 33,6 28,2 24,6 6,9 TIÊU CỰC 91,6 / 70
PVD Dầu khí 30% 15.500 15.600 1% 0,0% 1% PHTT 21/12/18 -19,3 19,0 7,3 0,4 TÍCH CỰC 17,2 / 12,9
NKG VLXD 57% 6.600 6.600 0% 0,0% 0% KKQ 04/12/18 6,3 6,3 10,6 0,4 TIÊU CỰC 7,2 / 1,3
GTN Đồ uống/Thực phẩm 63% 10.400 10.300 -1% 0,0% -1% PHTT 13/11/18 67,1 59,4 14,3 1,0 TIÊU CỰC 11,8 / 8,2
VNM Đồ uống/Thực phẩm 41% 132.200 121.100 -8% 3,3% -5% PHTT 08/11/18 24,9 23,2 14,3 9,0 TRUNG TÍNH 134,8 / 110,6
HSG VLXD 33% 6.610 6.000 -9% 0,0% -9% KKQ 05/12/18 6,5 8,3 10,6 0,5 TIÊU CỰC 11,7 / 6,3
Ghi chú: các ngành được phân chia theo chuẩn GICS* Đang đánh giá lại, **Các chỉ số tài chính của MSN. VEA liên quan đến LN được tính dựa trên LN thường xuyên, KQ: KHẢ QUAN. PHTT; PHÚ HỢP THỊ TRƯỜNG.
KKQ: KÉM KHẢ QUAN. KĐG: KHÔNG ĐÁNH GIÁ,

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 17/01/2019 | 3
Thống kê Danh mục khuyến nghị của VCSC

Trung bình cộng Trung bình


HOLD
Tổng GT vốn # Giá
Lợi suất
# GT vốn hóa Công mục P/B P/B
P/E P/E P/E P/E P/E P/E cổ tức
Công hóa trung ty tiêu/ hiện hiện
2017 2018 2019 2017 2018 2019 trung
ty (tr bình (tr trong EPS tại tại
bình
USD) USD) VN30 2018
MUA 24 35.453 1.477 10 12,1 10,8 9,2 14,5 2,3 12,7 11,7 9,8 2,7 3,0%
KHẢ QUAN 13 13.808 1.062 5 17,0 13,3 11,2 15,5 2,2 16,1 13,0 11,2 2,1 3,1%
PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG 16 54.880 3.430 7 27,5 26,0 23,3 26,8 3,7 33,1 23,6 23,2 3,0 2,7%
KÉM KHẢ QUAN 2 161 81 1 1,7 6,4 7,5 6,0 0,5 1,7 6,4 7,3 0,4 0,0%
BÁN 0 0 N/A 0 N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A N/A
TỔNG CỘNG 55 104.302 1.896 23 17,9 16,2 14,0 18,6 2,8 19,0 15,3 13,9 2,6 2,8%

Trung bình cộng Trung bình


GT
vốn # Giá
Tổng Lợi suất
# hóa Công mục P/B P/B
GT vốn P/E P/E P/E P/E P/E P/E cổ tức
Công trung ty tiêu/ hiện hiện
hóa 2017 2018 2019 2017 2018 2019 trung
ty bình trong EPS tại tại
(tr USD) bình
(tr VN30 2018
USD)
Ngân hàng 10 28.779 2.878 5 15,0 12,1 10,4 14,7 1,9 15,3 11,8 10,3 1,8 1,2%
Bảo hiểm 1 2.778 2.778 0 37,8 51,4 34,0 51,7 4,4 37,8 51,4 34,0 4,4 1,1%
Chứng khoán 1 553 553 1 11,4 9,5 9,0 13,4 1,3 11,4 9,5 9,0 1,3 2,0%
Tiêu dùng 11 18.785 1.708 6 22,1 19,9 16,4 22,3 5,3 22,1 20,2 17,0 3,9 3,4%
Đa ngành 1 14.038 14.038 1 68,0 73,6 57,8 80,1 5,9 68,0 73,6 57,8 5,9 0,0%
Bất động sản 4 3.417 854 1 18,1 13,4 12,5 16,4 2,4 15,3 11,6 10,8 2,0 0,8%
Xây dựng 2 737 368 2 5,7 9,2 8,0 10,8 1,3 5,7 11,6 8,1 1,3 1,7%
Vật liệu 4 3.039 760 2 6,7 7,2 6,6 11,4 1,4 5,6 7,6 7,7 0,9 0,0%
Điện 5 2.741 548 1 10,9 10,9 9,0 13,4 1,3 10,1 9,6 8,4 1,3 6,1%
Dầu khí 7 13.090 1.870 3 13,6 14,1 13,0 15,1 3,1 30,1 8,2 13,0 1,8 4,2%
Công nghiệp 5 2.994 599 0 11,2 9,1 8,2 9,6 2,2 13,0 12,7 13,5 2,0 5,1%
Giao thông Vận tải 4 13.351 3.338 1 28,0 23,4 20,1 26,2 5,5 28,0 24,0 20,9 6,0 2,9%
TỔNG CỘNG 55 104.302 1.896 23 17,9 16,2 14,0 18,6 2,8 19,0 15,3 13,9 2,6 2,8%

Ghi chú: P/E dự phóng dựa theo dự báo cúa VCSC

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 17/01/2019 | 4
Cập nhật KQKD Q3/2018 - Các cổ phiếu VCSC theo dõi
Tăng trưởng Tăng
HOLD
EPS 6T/2018 trưởng Khuyến nghị Khuyến nghị
Mã Nhận xét
so với cùng EPS 2018 cũ mới
kỳ dự báo

Ngân hàng
ACB 137% 136% KQ MUA NIM tăng nhẹ, thu nhập từ phí và thu hồi xử lý nợ xấu thúc đẩy tăng trưởng lợi nhuận
BID 34% 20% KQ PHTT NIM giảm, thu nhập ngoài lãi thúc đẩy lợi nhuận
CTG 4% -27% MUA PHTT Thu nhập phí là điểm sáng; chi phí tín dụng tăng mạnh, khác với các ngân hàng khác
HDB 35% 50% KQ PHTT HD Saison đóng góp vào 12% lợi nhuận ròng hợp nhất 9 tháng 2018 từ mức 38% năm 2017
MBB 50% 70% MUA MUA CASA và thu nhập phí thuần đặc biệt khả quan
STB 21% 25% PHTT KQ Các chỉ số tốt ở góc độ tổng quan
TCB (7) 18% -3% MUA MUA Trái phiếu doanh nghiệp tăng mạnh 0,5 tỷ USD đặt ra một số câu hỏi cho Quý 4
Thu nhập từ HĐKD tăng mạnh nhờ bancassuarance và thu nhập từ lãi. Chi phí cho HĐKD tăng mạnh, chi phí dự phòng giảm. Tỷ lệ nợ xấu tăng lên
TPB 62% 71% MUA KQ
mức 1.24%
VCB 47% 47% MUA MUA NIM tăng mạnh, thu nhập ngoài lãi thúc đẩy lợi nhuận
VPB 9% 9% MUA MUA Vấn đề từ FE Credit ảnh hưởng lớn hơn đến KQKD khi tăng trưởng cho vay thấp
ĐCTC phi ngân hàng
SSI đã công bố KQKD công ty mẹ trong 9 tháng 2018, bao gồm tổng thu nhập từ HĐKD đạt 2,7 nghìn tỷ đồng (+45,9% YoY) (đạt 861 tỷ đồng trong
SSI 55% 20% KQ KQ
quý 3/2018, +40,1% YoY) và LNST đạt 1,2 nghìn tỷ đồng (+55,4% YoY) (đạt 452 tỷ đồng trong quý 3/2018, tăng 213,9% YoY).
BVH -27% -24% PHTT PHTT Tín hiệu tích cực được duy trì nhưng đã được phản ánh vào giá. Có khả năng khoản dự phòng toán học sẽ dần giảm nhiệt trong năm 2019.
Tiêu dùng
DQC 1% -16% KQ PHTT Giảm lãi ngoài hoạt động làm lu mờ các điểm sáng về kinh doanh cốt lõi
DHG -10% -4% PHTT PHTT Chi phí nguyên liệu tăng được bù đắp bởi việc cắt giảm chi phí quản lý
FPT 21% -7% (2) MUA MUA Kết quả LN cao hỗ trợ bởi các mảng chính, Xuất khẩu Phần mềm, Viễn thông và Giáo dục
FRT 30% 31% MUA MUA Các chương trình bán hàng mới và mở rộng hệ thống cửa hàng thúc đẩy LN
Kết quả hoạt động thấp hơn kỳ vọng do LNST của công ty sữa Mộc Châu Milk, vốn là nguồn LN chính của GTN, giảm 30% YoY trong Quý 3, 2018 do
GTN 23% -4% PHTT PHTT
tăng cường hoạt động quảng cáo khuyến mãi.
MSN (6) 109% 65% MUA KQ Sự phục hồi mạnh ở mảng F&B, giá bán kim loại cao hơn và tăng trưởng đóng góp LN từ Techcombank giúp LN ròng 9T 2018 của MSN tăng mạnh
MWG 28% 27% MUA MUA Mảng điện tử tiêu dùng dẫn dắt tăng trưởng; Bách Hóa XANH tiến gần đến điểm hòa vốn EBITDA
QNS 15% 17% MUA KQ Mảng đường và điện sinh khối thúc đẩy LN, mảng sữa phục hồi trong Quý 3
PNJ (3) 31% 29% MUA MUA Tăng trưởng LN chủ yếu đến từ mảng bán lẻ trang sức vàng có biên LN cao
VEA 35% 20% MUA KQ Doanh số Honda tăng mạnh và biên LN cải thiện ở các công ty liên kết ô tô xe máy giúp LN của VEA tăng trưởng khả quan
VNM -7% 0% PHTT PHTT Doanh số sữa trong nước tiếp tục giảm trong Quý 3
Bất động sản
DXG 63% 36% MUA MUA Số lượng căn hộ bàn giao nhiều hơn và mảng môi giới BĐS tăng trưởng mạnh mẽ đã củng cố kết quả LN 9 tháng tích cực
KDH -21% 19% MUA KQ Biên LN và doanh thu tài chính cao hơn dẫn dắt LN 9 tháng tăng trưởng 8% mặc dù doanh thu giảm 45% so với cùng kỳ.
Số lượng BĐS bàn giao nhiều hơn dẫn dắt tốc độ tăng trưởng trong 9 tháng; chuyển nhượng cổ phần của quỹ đất tại Waterpoint bắt đầu được ghi
NLG 62% 31% MUA MUA
nhận LN
NVL -6% 40% PHTT PHTT Bàn giao tích cực hỗ trợ LN tăng trưởng nhưng vẫn chậm hơn so với kế hoạch.
VIC -26% -8% KQ PHTT Tốc độ tăng trưởng LN tạm thời chững lại chủ yếu do chi phí thuế cao bất thường.
Xây dựng & Vật liệu
CTD -2% -3% KQ PHTT LNST 9 tháng đi ngang do backlog thấp và biên LN gộp giảm so với cùng kỳ
HPG 16% 10% MUA MUA Sản lượng tiêu thụ thép tiếp tục tăng trưởng lành mạnh và giá bán trung bình cao hỗ trợ LN 9 tháng.
Tốc độ tăng trưởng sản lượng tiêu thụ trong nước ổn định là điểm tích cực duy nhất trong bối cảnh biên LN giảm mạnh, chi phí lãi vay và lỗ tỷ giá cao
HSG (1) -69% -22% BÁN KKQ
hơn.
Sản lượng phục hồi và chi phí lãi vay giảm củng cố LNST thường xuyên 9 tháng tăng trưởng 4%, trong khi khoản lỗ tỷ giá thấp hơn hỗ trợ cho LNST
HT1 4% 7% MUA KQ
báo cáo.
NKG -77% -78% PHTT KKQ Sản lượng tiêu thụ chậm lại và biên LN giảm mạnh trong Quý 3 do cạnh tranh và giá HRC đầu vào cao làm ảnh hưởng đến LN 9 tháng.
Điện
NT2 -25% -26% MUA MUA LNST cốt lõi 9 tháng 2018 giảm do sản lượng hợp đồng thấp hơn, không có sản lượng hợp đồng không huy động và giá khí tăng
PC1 128% 88% MUA MUA KQLN 9 tháng đầu năm cao chủ yếu nhờ đóng góp của các nhà máy thủy điện mới và ghi nhận dự án Mỹ Đình Plaza 2.
LSNT cốt lõi 9 tháng 2018 đi ngang vì lợi nhuận từ hoạt động tăng mạnh cùng với chi phí lãi vay giảm đã bù đắp cho thuế thu nhập doanh nghiệp tăng
PPC -3% -1% MUA MUA
và thu nhập lãi tiền gữi giảm.
Nguyên nhân khiến lợi nhuận cốt lõi 9 tháng đầu năm 2018 sụt giảm là do lợi nhuận Q3/2018 giảm so với mức cơ sở cao bất thường của Quý 3/2017,
POW -13% 5% MUA MUA
khi nhà máy điện than Vũng Áng và NT2 có sản lượng hợp đồng không huy động lớn (700 triệu kWh).
LNST tăng mạnh nhờ tăng trưởng từ mảng điện tăng (LNST tăng 87,4% YoY) và khoản thu nhập bất thường 121 tỷ đồng từ việc chuyển nhượng một
REE 19% 23% MUA MUA
dự án BĐS, bù đắp cho kết quả thấp của mảng Cơ điện (M&E)
Dầu khí
LNST 9 tháng giảm do "biên sản phẩm" (giá sản phẩm đầu ra - giá dầu thô) trung bình 9 tháng 2018 giảm so với cùng kỳ vì cung cầu cân đối lại và áp
BSR -15% -22% MUA MUA
lực từ nhà máy Nghi Sơn
Lợi nhuận giảm do giá khí đầu vào tăng 27.7% trong khi giá bán urea chỉ tăng 8.6%. Tuy nhiên, KQ Q3 vượt dự báo nhờ vào tiết giảm chi phí mạnh
DPM -7% -1% KQ MUA
mẽ.
GAS 50% 27% PHTT PHTT Lợi nhuận tăng trưởng mạnh do: 1) giá dầu tăng 46.9% svck, sản lượng khí tăng 2.6% svck và lợi nhuận bất thường 500 tỷ từ mảng condensate
Lợi nhuận tăng nhờ vào 1) sản lượng bán lẻ tăng 5.8%, 2) sản lượng xăng E5 và RON95 tăng và 3) diễn biến giá xăng dầu thuận lợi trong Q2 và cuối
PLX 12% 9% PHTT KQ
Q3.
Doanh thu 9 tháng tăng 48.9% nhờ vào cả mảng khoan và mảng dịch vụ giếng khoan có nhiều việc hơn. Tuy nhiên, PVD vấn ghi nhận lỗ 197 tỷ do: 1)
PVD NM NM PHTT PHTT mảng dịch vụ khoan vẫn tiếp tục lỗ cùng với 2) chi phí lãi vay, ăn vào lợi nhuận của 3) mảng dịch vụ giếng khoan hồi phục và 4) lợi nhuận cao hơn từ
liên doanh với Baker Hughes.
Lợi nhuận thường xuyên 9 tháng giảm 17.2% do 1) lỗ từ mảng Khảo Sát Địa Chấn và 2) giá cước của các kho nổi thấp hơn. Lợi nhuận báo cáo tăng
PVS 5% -7% PHTT KQ
5.1% nhờ vào lợi nhuận bất thường từ đánh giá lại tài sản.
Tăng trưởng lợi nhuận mạnh mẽ nhờ vào: 1) lợi nhuận mảng vận tải dầu thô tăng mạnh hơn nhờ tăng trưởng doanh thu, 2) kho nổi Đại Hùng tăng giá
PVT 61% 21% MUA MUA
cước và 3) lợi nhuận bất thường từ thanh lý tàu Hercules.
Công nghiệp
Phù hợp dự báo: EPS 9T 2017 cao do lãi tài chính bất thường. Tăng trưởng EPS 9 tháng đầu năm 2018 phù hợp với dự báo của chúng tôi khi chúng
CII -96% -74% MUA MUA tôi kỳ vọng rằng việc đánh giá lại các lô đất tại dự án Riverpark sẽ đóng góp đáng kể vào doanh thu và lợi nhuận của CII trong quý 4, giúp CII rút ngắn
khoảng cách đối với dự báo của chúng tôi.
Phù hợp dự báo: LNST Quý 1 giảm mạnh được bù đắp bởi tăng trưởng lợi nhuận Quý 2 và Quý 3 năm 2018 nhờ biên lợi nhuận mảng lốp xe Radial
DRC -19% -17% KKQ PHTT
dương trong 2 quý này
Phù hợp dự báo: EPS 9T 2017 cao do lãi tài chính bất thường từ chuyển nhượng dự án. Tăng trưởng EPS 9 tháng đầu năm đúng với kỳ vọng của
KBC -10% 10% KQ KQ
chúng tôi, chúng tôi dự báo rằng trong Quý 4 kết quả kinh doanh của KBC sẽ tiếp tục khả quan khi bàn giao dự án nhà ở tại khu đô thị Phúc Ninh với

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 17/01/2019 | 5
biên lợi nhuận cao.

TCM 25% 11% PHTT PHTT Vượt dự báo: Việc tăng đóng góp của các mảng có biên lợi nhuận cao và năng suất lao động nhà máy mới cải thiện giúp tăng lợi nhuận
Vượt dự báo: Q4 2017 là năm có kết quả thấp. EPS 9T 2018 được thúc đẩy bởi tăng trưởng bán hàng tốt từ tất cả các mảng, biên lợi nhuận vẫn duy
TLG 5% 8% PHTT KQ
trì do giá nhựa đầu vào tăng được chuyển sang cho người tiêu dùng. HOLD
Giao thông vận tải
Vượt dự báo: Tỷ lệ tăng trưởng vượt dự báo dẫn dắt bởi tỷ lệ lợi nhuận gộp tăng (tăng phí dịch vụ hành khách và giảm chi phí khấu hao, hao mòn
ACV 68% 51% PHTT PHTT
TSCĐ) cũng như lợi nhuận thuần từ các công ty liên kết và lãi chênh lệch tỷ giá đánh giá cuối kỳ tăng cao hơn dự báo.
Phù hợp dự báo: Tăng trưởng EPS 9T2018 và EPS dự báo năm 2018 bị ảnh hưởng bởi khoản lãi bất thường và 125% pha loãng trong năm 2017.
AST (4) -32% -21% MUA MUA
Tăng trưởng số lượng cửa hàng mới và tăng trưởng lượng hành khách hàng không được giữ ở mức cao.
HVN -21% -17% PHTT KQ Chưa đạt dự báo: Tăng trưởng lợi nhuận thấp hơn dự báo chủ yếu do đóng góp từ các công ty con và công ty liên kết kém hơn dự báo
Phù hợp dự báo: Tăng trưởng hàng quốc tế trong 9M 2018 ở mức 8.5% thấp hơn so với dự phóng 13% cả năm do SCS bị ảnh hưởng từ sửa chữa
SCS 21% 18% KQ MUA
nhỏ tại sân bay năm 2018
VJC 33% 11% PHTT MUA Vượt dự báo: Tăng trưởng nhờ vào mở rộng quốc tế tiếp tục diễn ra mạnh mẽ và nhiều giao dịch bán và thuê lại (SALB) hơn.

(*) Ghi chú: Chúng tôi sẽ cập nhật kết quả của từng công ty khi KQKD được công bố. (1) Năm tài chính của HSG bắt đầu từ ngày 01/10 đến ngày 30/09. Do Do đó kết quả trên là tăng trưởng EPS của năm tài chính 2018 so với năm tài chính 2017.
(2) LN 2017 bao gồm khoản LN bất thường từ việc thoái vốn một phần khỏi FPT Trading và FPT Retail. LNST thường xuyên được dự phóng tăng 26% trong năm 2018 so với 2017. (3) EPS của PNJ bị pha loãng bởi đợt phát hành riêng lẻ 10% hồi tháng
7 2017. (4) tăng trưởng EPS của AST bị ảnh hưởng bởi đợt pha loãng 125% do đợt phát hành tăng vốn vào giữa năm 2017 (5): KQ: KHẢ QUAN, PHTT; PHÚ HỢP THỊ TRƯỜNG, KKQ: KÉM KHẢ QUAN, KĐG: KHÔNG ĐÁNH GIÁ. (6) Dựa trên LN
thường xuyên của MSN. (7) EPS của TCB bị ảnh hưởng bởi đợt tăng vốn qua IPO.

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 17/01/2019 | 6
Các tin tức doanh nghiệp đáng chú ý khác: HOLD
Sách giáo dục tại TP. HCM (SGD) tạm ứng cổ tức 10% bằng tiền mặt
CTCP Sách giáo dục tại TP. HCM (SGD – sàn HNX) cho biết ngày 31/1 tới đây sẽ chốt danh
sách cổ đông tạm ứng cổ tức năm 2018 bằng tiền mặt theo tỷ lệ 10%, tức cổ đông sở hữu 1 cổ
phiếu sẽ được nhận 1.000 đồng. Mức chia này thấp hơn kế hoạch đã thông qua tại Nghị quyết
HĐQT trước đó vài ngày (tạm ứng 12% bằng tiền mặt). Ngày giao dịch không hưởng quyền
nhận cổ tức là ngày 30/1 và thời gian thanh toán cổ tức cho cổ đông hiện hữu dự kiến từ ngày
20/2. Bên cạnh đó, SGD cũng sử dụng danh sách cổ đông chốt trên để tổ chức ĐHCĐ thường
niên năm 2019. Thời gian họp vào ngày 7/3, tại Hội trường Công ty, 363 Hưng Phú, phường 9,
quận 8, TP.HCM. Hiện Công ty chưa có kết quả kinh doanh cả năm 2018. Theo báo cáo tình
hình sản xuất kinh doanh trước đó, SGD cho biết tính đến cuối tháng 10, doanh thu ghi nhận
76,1 tỷ đồng, hoàn thành 84,55% kế hoạch năm. Năm 2019, Công ty xây dựng chỉ tiêu kế hoạch
doanh thu 90 tỷ đồng. (ĐTCK)

CenLand (CRE) phát hành thêm 30 triệu cổ phiếu, tăng vốn lệ 800 tỷ đồng
HĐQT CTCP Bất động sản Thế Kỷ (CenLand, mã chứng khoán CRE - sàn HOSE) vừa thông
qua phương án phát hành thêm 30 triệu cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ 500 tỷ đồng lên 800 tỷ
đồng, tương ứng mức tăng 60%. Theo đó, CenLand dự kiến phát hành 7,5 triệu cổ phiếu trả cổ
tức năm 2018 với tỷ lệ 15%, tương ứng cổ đông sở hữu 100 cổ phiếu được nhận về 15 cổ phiếu
mới. Giá trị phát hành theo mệnh giá 75 tỷ đồng. Bên cạnh đó, CenLand dự kiến phát hành 22,5
triệu cổ phiếu từ nguồn vốn chủ sở hữu cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 45%, tương ứng cổ
đông sở hữu 100 cổ phiếu được nhận về 45 cổ phiếu mới. Giá trị phát hành theo mệnh giá 225
tỷ đồng. Số cổ phiếu lẻ phát sinh (nếu có) sẽ được Công ty mua lại làm cổ phiếu quỹ với giá
10.000 đồng/CP. Nguồn vốn thực hiện là lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. Số cổ phiếu mới
phát hành này sẽ không bị hạn chế chuyển nhượng. Thời gian phát hành dự kiến trong quý
I/2019. Nguồn vốn để phát hành cổ phiếu để trả cổ tức năm 2018 là lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối (75 tỷ đồng), nguồn phát hành cổ phần tăng vốn điều lệ từ nguồn vốn chủ sở hữu là
thặng dư vốn cổ phần (225 tỷ đồng). Trên sàn chứng khoán, cổ phiếu CRE chính thức niêm yết
và giao dịch trên HOSE từ 5/9/2018 với giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên 50.000
đồng/cổ phiếu. (ĐTCK)

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 17/01/2019 | 7
Sàn GDCK TPHCM (HSX) Sàn GDCK Hà Nội (HNX) Sàn UpCom (UPCoM)
Điểm ∆ Điểm ∆ Điểm ∆
VNIndex 901,9 -6,8 HNI 101,9 -0,1 UPCoM HOLD
53,3 0,0
VN 30 853,3 -11,0 HN30 182,5 -0,7
VN Mid 919,0 -3,0 VNX Allshare 1.260,6 -10,6
VN Small 768,5 -1,3

GTGD % trong GTGD % trong GTGD % trong


Giao dịch Giao dịch Giao dịch
(Tỷ đồng) GTGD (Tỷ đồng) GTGD (Tỷ đồng) GTGD
Thỏa thuận 546,4 22,2% Thỏa thuận 32,0 14,0% Thỏa thuận 24,7 15,4%
Khối ngoại mua 377,7 15,3% Khối ngoại mua 3,6 1,6% Khối ngoại mua 32,6 20,3%
Khối ngoại bán 351,8 14,3% Khối ngoại bán 5,2 2,3% Khối ngoại bán 19,3 12,0%
Tổng giao dịch 2.464,6 Tổng giao dịch 229,2 Tổng giao dịch 160,5

Mã tăng lớn Giá trị thay Mã tăng lớn Giá trị thay Mã tăng lớn Giá trị thay
Giá % ∆ Giá % ∆ Giá % ∆
nhất* đổi nhất* đổi nhất* đổi
AMD 200 7,0% PVI 1.400 4,3% VIB 600 3,4%
LCG 490 5,9% VCS 1.600 2,6% MCH 2.800 2,7%
HPX 900 3,5% NDN 200 1,7% DVN 300 1,8%
DPM 650 2,9% NVB 100 1,2% GEG 100 0,7%
NAF 400 2,9% VC3 200 0,8%

Mã giảm lớn Giá trị thay Mã giảm lớn Giá trị thay Mã giảm lớn Giá trị thay
Giá % ∆ Giá % ∆ Giá % ∆
nhất* đổi nhất* đổi nhất* đổi
GMD -1.400 -5,3% DBC -700 -3,0% VGI -400 -2,5%
AST -3.200 -4,9% DGC -1.200 -2,8% ACV -1.600 -1,8%
VRE -1.350 -4,3% HUT -100 -2,6% OIL -200 -1,4%
VPB -850 -4,3% VGC -300 -1,6% LPB -100 -1,2%
FTM -700 -4,3% TV2 -1.700 -1,3% MPC -400 -0,9%
(*) GT vốn hóa > 500 tỷ đồng VND. Giá trị GD > 1.5 tỷ đồng
GTGD cao GTGD cao GTGD cao
Tỷ đồng Tỷ đồng Tỷ đồng
nhất nhất nhất
ROS 145 VCG 25 POW 33
FLC 134 ACB 21 HVN 18
MBB 132 PVS 18 BSR 12
VJC 71 VGC 16 NTC 9
VNM 68 SHB 15 ACV 8

Cổ phiếu GD trung Cổ phiếu GD trung Cổ phiếu GD trung


Giao dịch Giao dịch Giao dịch
KLGD nhiều bình KLGD nhiều bình KLGD nhiều bình
hôm nay hôm nay hôm nay
nhất* 30 ngày nhất* 30 ngày nhất* 30 ngày
FLC 24.044.070 5.116.571 PGS 204.000 60.083 SBS 176.800 89.995
HDC 324.210 88.189 KSK 148.200 51.967 PHH 510.300 286.212
PHR 1.018.660 315.641 HVA 213.800 76.791 VIB 266.700 150.546
HQC 5.875.030 1.878.856 MPT 780.400 296.943 POW 2.113.620 1.393.862
LCG 237.870 79.576 DCS 178.800 86.222 DVN 225.200 153.789
QBS 409.120 138.713 KVC 275.300 148.526 NTC 98.900 82.122
DPM 1.264.490 476.102 PVI 100.400 61.153 VGI 113.500 104.498
PHC 291.920 130.440 ITQ 217.400 155.090 PXL 93.600 87.811
AMD 1.461.060 656.052 HDA 94.600 73.877
FMC 222.660 101.116 PVV 86.200 73.588
* Có ít nhất 50,000 cổ phiếu giao dịch trong phiên hôm nay

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 17/01/2019 | 8
Top 5 mã vốn hóa lớn nhất của mỗi ngành
HOLD
Hàng Tiêu dùng Hàng Tiêu dùng thiết yếu
GT vốn FOL còn GT vốn FOL còn
Mã P/E P/B ROE Mã P/E P/B ROE
hóa lại hóa lại
Trung bình 485,6 16,2 3,1 -91,3 Trung bình 2.951,1 17,8 3,9 22,6
MWG 1.630,0 0,0 13,2 4,5 41,2 VNM 9.927,5 40,6 26,5 9,0 35,2
PNJ 648,1 0,0 16,6 4,3 30,0 MSN 4.022,7 8,6 14,8 4,8 30,9
TTF 27,5 42,4 N/A 4,6 -533,9 SBT 447,3 94,3 24,1 1,7 11,3
DRC 114,2 24,8 18,7 1,7 9,3 KDC 196,4 97,9 N/A 0,8 -1,2
TSC 8,3 48,5 N/A 0,1 -2,8 VCF 161,4 48,4 5,8 3,1 36,7
Năng lượng Tài chính
GT vốn FOL còn GT vốn FOL còn
Mã P/E P/B ROE Mã P/E P/B ROE
hóa lại hóa lại
Trung bình 173,0 31,2 0,9 6,6 Trung bình 3.592,6 19,0 2,4 16,7
PVD 255,9 29,7 100,8 0,4 0,6 VCB 8.828,6 8,9 16,4 3,2 20,9
PVT 199,6 15,7 7,6 1,2 16,7 CTG 2.962,4 0,7 8,9 1,0 11,7
PVS 366,9 27,8 10,2 0,8 7,8 BVH 2.777,6 24,2 53,2 4,4 8,4
CNG 30,3 26,9 6,2 1,4 24,1 MBB 1.840,0 0,0 8,3 1,4 17,4
PXS 12,2 36,5 N/A 0,4 -16,1 ACB 1.554,3 0,0 8,3 1,8 25,0

Chăm sóc sức khỏe Công nghiệp


GT vốn FOL còn GT vốn FOL còn
Mã P/E P/B ROE Mã P/E P/B ROE
hóa lại hóa lại
Trung bình 153,2 18,4 2,2 13,1 Trung bình 330,7 19,6 1,3 18,2
DHG 465,7 51,1 20,5 3,7 18,3 REE 421,8 0,0 6,2 1,1 19,1
DMC 111,0 36,6 12,1 2,4 21,1 CTD 482,4 1,9 7,3 1,4 21,1
IMP 107,4 0,2 22,8 1,7 7,8 BMP 173,7 23,2 8,8 1,6 18,5
OPC 59,0 41,1 15,2 2,3 15,0 CII 254,2 16,3 71,6 1,2 1,7
DCL 23,0 29,0 21,4 0,7 3,4 GMD 321,4 0,0 4,0 1,3 30,8
Công nghệ Thông tin Nguyên vật liệu
GT vốn FOL còn GT vốn FOL còn
Mã P/E P/B ROE Mã P/E P/B ROE
hóa lại hóa lại
Trung bình 300,6 27,1 1,1 11,2 Trung bình 718,3 9,3 1,0 12,7
FPT 1.111,2 0,0 7,9 2,2 28,9 HPG 2.646,9 10,0 6,7 1,6 26,7
CMG 72,9 39,8 13,1 1,7 13,5 DPM 383,9 26,9 15,2 1,1 8,1

ELC 15,9 26,5 23,8 0,5 2,0 HT1 230,3 43,4 8,8 1,1 12,2

TIE 2,5 42,7 63,6 0,2 0,4 DCM 220,8 45,1 9,7 0,8 8,6
HSG 109,7 33,3 6,2 0,5 8,0
Bất động sản Dịch vụ tiện tích
GT vốn FOL còn GT vốn FOL còn
Mã P/E P/B ROE Mã P/E P/B ROE
hóa lại hóa lại
Trung bình 3.022,4 24,5 1,9 12,4 Trung bình 1.649,1 10,2 2,2 19,6
VIC 14.038,5 31,8 74,6 5,9 10,3 GAS 7.345,6 45,5 13,7 4,0 30,6
KBC 285,6 29,8 12,5 0,8 6,2 NT2 341,4 27,0 9,6 2,1 19,8
ASM 83,9 47,9 1,9 0,5 31,2 PPC 267,5 35,1 6,3 1,1 17,0
KDH 535,6 1,5 21,4 1,9 10,5 VSH 149,4 35,5 10,5 1,2 11,3
FLC 168,4 42,2 11,9 0,5 3,8 PGD 141,5 21,0 11,1 2,5 19,2

* Tiêu chuẩn phân ngành được cung cấp bởi HSX, GT vốn hóa, FOL còn lại tính theo triệu USD

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 17/01/2019 | 9
Sàn giao dịch chứng khoán TPHCM (HSX) Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX)

Diễn biến hàng ngày theo ngành HOLD


Sàn HSX Sàn HNX

Công nghiệp 0.0%


Nguyên vật liệu 1.6%

Công nghệ thông tin -0.1%


Hàng tiêu dùng 1.1%

Hàng tiêu dùng thiết yếu -0.3%


Công nghệ thông tin 0.0%

Tài chính -0.3%


Công nghệ thông tin 0.0%

Nguyên vật liệu -0.3%


Công nghiệp -0.2%

Năng lượng -0.4%


Hàng tiêu dùng thiết yếu -0.3%

Dịch vụ tiện ích -0.4% Năng lượng -0.4%

Bất động sản -0.5% Bất động sản -0.6%

Chăm sóc sức khỏe -0.5% Tài chính -0.6%

Hàng tiêu dùng -0.7% Chăm sóc sức khỏe -0.7%

*Không có dự liệu từ sàn UpCom Index


GTGD khối ngoại (HSX+HNX) Khối ngoại mua ròng và bán ròng nhiều nhất (HSX+HNX)

Triệu USD Giá trị mua ròng lũy kế


Triệu USD 1.50
80

1.00
40
0.50

0 -

(0.50)
-40
(1.00)

-80 (1.50)
12/19/2018

12/21/2018

12/25/2018

12/27/2018

1/2/2019

1/4/2019

1/8/2019

1/10/2019

1/14/2019

1/16/2019

(2.00)
VJC
HPG
SSI
HDB
CII
AST
HBC
NVL
DHG
GEX
VRE
FCN
KBC
VHM
PVD
POW
DPM
VCB
MSN
VNM

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 17/01/2019 | 10
Giao dịch Phái sinh
HOLD
Khối Lượng
Hợp đồng Giá ∆ %∆ Hợp đồng %∆ %∆
lượng giao dịch
VN30F1901 850,0 -10,70 -1,2% VN30F1901 12.216 -44,7% 25.125 -72,4%
VN30F1902 841,5 -13,30 -1,6% VN30F1902 9.197 389,5% 64.444 300,5%
VN30F1903 841,0 -13,90 -1,6% VN30F1903 285 21,8% 168 -28,2%
VN30F1906 841,9 -13,90 -1,6% VN30F1906 275 8,7% 53 -8,6%
Closing %
Contracts Net ∆
value Change

1000

950

900

850

800
Oct-18 Nov-18 Dec-18

VN30 VN30F1M VN30F2M VN30F1Q VN30F2Q

Ghi chú: VN30F1M = hợp đồng đáo hạn trong 1 tháng


VN30F2M = hợp đồng đáo hạn trong 2 tháng
VN30F1Q = hợp đồng đáo hạn trong 1 quý
VN30F2Q = hợp đồng đáo hạn trong 2 quý

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 17/01/2019 | 11
Diễn biến cách ngành từ đầu năm (HSX)

5 Nhóm ngành tích cực nhất*


HOLD

30%

25%

20%

15%

10%

5%

0%

-5%

-10%

-15%

-20%

Hàng tiêu dùng thiết yếu Hàng tiêu dùng Dịch vụ tiện ích
Bất động sản Tài chính

5 Nhóm ngành kém tích cực nhất*

15%

10%

5%

0%

-5%

-10%

-15%

-20%

-25%

-30%

Công nghiệp Công nghệ thông tin Nguyên vật liệu


Năng lượng Chăm sóc sức khỏe

* Tiêu chuẩn phân ngành được cung cấp bởi HSX,


* Diễn biến các ngành được tính dựa theo cơ sở trung bình đơn giản với các công ty có GT vốn hóa >500 tỷ đồng
* Trong tổng số 10 phân nhóm ngành

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 17/01/2019 | 12
Đóng góp các ngành diễn biến của VN-Index từ đầu năm

5 Nhóm ngành tích cực nhất*


HOLD

70

60

50

40

30

20

10

-10

-20

Bất động sản Công nghệ thông tin Hàng tiêu dùng
Chăm sóc sức khỏe Dịch vụ tiện ích

5 Nhóm ngành tiêu cực nhất*

120

100

80

60

40

20

-20

-40

-60

Năng lượng Nguyên vật liệu Tài chính Hàng tiêu dùng thiết yếu Công nghiệp

* Tiêu chuẩn phân ngành được cung cấp bởi HSX,


* Trong tổng số 10 phân nhóm ngành

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 17/01/2019 | 13
Diễn biến các thị trường trong khu vực
20% HOLD
15%

10%

5%

0%

-5%

-10%

-15%

-20%

-25%

-30%

SET Index JCI Index PCOMP Index VNINDEX Index

Thailand Indonesia Philippines Việt Nam


Vietnam Thailand Indonesia Philippines
SET PCOMP
JCI Index VN- Index
Index Index
25 P/E 14,5 20,7 20,1 15,8
P/B 1,9 2,4 2,1 2,4
20 ROE (%) 12,6 11,3 10,6 14,8
ROA (%) 3,2 3,0 2,4 2,4
15 GT vốn hóa,
503,7 515,0 191,7 128,4
tỷ USD
10
GTGD trung
1.493,7 446,1 83,8 176,3
bình, tr USD
Mua ròng khối
5 ngoại -YTD tr 1,5 558,5 183,5 46,8
USD
Mua ròng khối
0
ngoại - 5 ngày 207,1 330,3 79,0 37,6
P/E P/B ROE ROA
(tr USD)
Lợi suất TPCP 5
2,12% 8,00% 6,08% 3,95%
năm

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 17/01/2019 | 14
Liên hệ
CTCP Chứng khoán Bản Việt (VCSC) HOLD
www,vcsc,com,vn
Trụ sở chính Chi nhánh Hà Nội
Bitexco, Lầu 15, Số 2 Hải Triều 109 Trần Hưng Đạo
Quận 1, Tp, HCM Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
+84 28 3914 3588 +84 24 6262 6999

Phòng giao dịch Phòng giao dịch


Số 10 Nguyễn Huệ 236 - 238 Nguyễn Công Trứ
Quận 1, TP, HCM Quận 1, Tp, HCM
+84 28 3914 3588 +84 28 3914 3588

Phòng Nghiên cứu và Phân tích


Phòng Nghiên cứu và Phân tích Alastair Macdonald, Giám đốc, ext 105
+84 28 3914 3588 alastair,macdonald@vcsc,com,vn

Ngân hàng và Chứng khoán Vĩ mô và Bảo hiểm


Ngô Hoàng Long, Phó Giám đốc, ext 123 Cameron Joyce, Trưởng phòng, ext 163
- Điền Đức Minh Nghĩa, Chuyên viên, ext 138 Vĩ mô
- Tống Nguyễn Tiến Sơn, Chuyên viên, ext 116 - Hoàng Thúy Lương, Chuyên viên cao cấp, ext 364
- Đinh Phương Anh, Chuyên viên, ext 139 - Trương Thanh Nguyên, Chuyên viên, ext 132

Hàng tiêu dùng và Dược phẩm Dầu khí và Điện


Đặng Văn Pháp, Phó Giám đốc, ext 143 Đinh Thị Thùy Dương, Trưởng phòng cao cấp, ext 140
- Nguyễn Thị Anh Đào, Trưởng phòng, ext 185 - Ngô Thùy Trâm, Chuyên viên cao cấp, ext 135
- Lê Trọng Nghĩa, Chuyên viên, ext 181 - Nguyễn Đắc Phú Thành, Chuyên viên, ext 173
- Hoàng Hoài Nam, Chuyên viên, ext 196

BĐS và Vật liệu Xây dựng Công nghiệp và Vận tải


Lưu Bích Hồng, Trưởng phòng cao cấp, ext 120 Lucy Huynh, Trưởng phòng cao cấp, ext 130
- Nguyễn Tuấn Anh, Chuyên viên cao cấp, ext 174 - Phạm Hoàng Thiên Phú, Chuyên viên, ext 124
- Nguyễn Thảo Vy, Chuyên viên cao cấp, ext147 - Thái Nhựt Đăng, Chuyên viên, ext 149

Khách hàng cá nhân


Vũ Minh Đức, Trưởng phòng cao cấp, ext 363
- Đào Danh Long Hà, Chuyên viên, ext 194
- Vương Thu Trà, Chuyên viên, ext 365
- Chu Lục Ninh, Chuyên viên, ext 129

Phòng Giao dịch chứng khoán khách hàng tổ chức


& Cá nhân nước ngoài
Tổ chức nước ngoài Tổ chức trong nước
Michel Tosto, M, Sc, Nguyễn Quốc Dũng
+84 28 3914 3588, ext 102 +84 28 3914 3588, ext 136
michel,tosto@vcsc,com,vn dung,nguyen@vcsc,com,vn

Phòng Môi giới khách hàng trong nước


Hồ Chí Minh Hà Nội
Châu Thiên Trúc Quỳnh Nguyễn Huy Quang
+84 28 3914 3588, ext 222 +84 24 6262 6999, ext 312
quynh,chau@vcsc,com,vn quang,nguyen@vcsc,com,vn

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 17/01/2019 | 15
HOLD
Khuyến cáo
Báo cáo này được viết và phát hành bởi Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt, Báo cáo này được viết dựa trên nguồn
thông tin đáng tin cậy vào thời điểm công bố, Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt không chịu trách nhiệm về độ chính xác
của những thông tin này, Quan điểm, dự báo và những ước lượng trong báo cáo này chỉ thể hiện ý kiến của tác giả tại thời
điểm phát hành, Những quan điểm này không thể hiện quan điểm chung của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt và có
thể thay đổi mà không cần thông báo trước, Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho các tổ chức đầu tư cũng
như các nhà đầu tư cá nhân của Công ty cổ phần chứng khoán Bản Việt và không mang tính chất mời chào mua hay bán bất
kỳ chứng khoán nào được thảo luận trong báo cáo này, Quyết định của nhà đầu tư nên dựa vào những sự tư vấn độc lập và
thích hợp với tình hình tài chính cũng như mục tiêu đầu tư riêng biệt, Báo cáo này không được phép sao chép, tái tạo, phát
hành và phân phối với bất kỳ mục đích nào nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Công ty Cổ phần Chứng khoán
Bản Việt, Xin vui lòng ghi rõ nguồn trích dẫn nếu sử dụng các thông tin trong báo cáo này,

See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> 17/01/2019 | 16

You might also like