Professional Documents
Culture Documents
Kiem Toan Doanh Thu Va Chi Phi Cong Ty TNHH Det May ABC
Kiem Toan Doanh Thu Va Chi Phi Cong Ty TNHH Det May ABC
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................ ................................ ............... 1
3.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY KIỂM TOÁN – TƯ VẤN ĐẤT VIỆT ... 17
3.2. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU V À CHI PHÍ TẠI CÔNG
TY TNHH KIỂM TOÁN – TƯ VẤN ĐẤT VIỆT ................................ ......... 22
4.2. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU V À CHI PHÍ TẠI CÔNG
TY TNHH DỆT MAY ABC ................................ ................................ ........... 27
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ QUI TR ÌNH KIỂM TOÁN CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN – TƯ VẤN ĐẤT VIỆT ................................ ................................ ......... 78
5.2.1. Cơ cấu tổ chức, cách làm việc của Công ty ................................ ......... 80
5.2.2. Qui trình kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty .............................. 80
6.2.1. Kiến nghị với Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Đất Việt............... 83
6.2.2. Kiến nghị với Sở đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh ............................... 83
6.2.3. Kiến nghị với cơ quan Nhà Nước................................ ........................ 83
ĐỒ THỊ 1: THỂ HIỆN SỰ BIẾN ĐỘNG DOANH THU NỘI ĐỊA VỚI GIÁ
VỐN HÀNG NỘI ĐỊA................................ ................................ ..................... 46
ĐỒ THỊ 2: THỂ HIỆN SỰ BIẾN ĐỘNG DOANH THU XUẤT KHẨU VỚI
GIÁ VỐN HÀNG XUẤT KHẨU................................ ................................ ..... 48
CP : Chi phí
DT : Doanh thu
DV : Dịch vụ
GTGT : Giá trị gia tăng
HĐBH : Hóa đơn bán hàng
HĐGTGT : Hóa đơn giá trị gia tăng
KH : Khách hàng
NKBH : Nhật ký bán hàng
NVQL : Nhân viên quản lý
PTKH : Phải thu khách hàng
TK : Tờ khai
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ : Tài sản cố định
VP : Văn phòng
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế quốc tế th ì nền kinh
tế Việt Nam ta cũng đang vận động để theo k iệp sự phát triển chung ấy, những
kết quả đã đạt được trong thời gian qua l à minh chứng cho những phấn đầu đó,
điển hình là việc nước trở thành thành viên của tổ chức Thương mại quốc tế
WTO và được một số nước trên thế giới công nhận có nền kinh tế thị tr ường, đây
là một kết quả hết sức ý nghĩa đối với n ước ta hiện nay. Bên cạnh những thành
tựu đạt được thì cùng với đó là những thách thức mà nước ta đang phải đối mặt
cụ thể là tình trạng khủng hoảng kinh tế to àn cầu đang diễn ra trong năm 2007,
2008. Có người nói đây là một thách thức nhưng cũng có người nói đây là một cơ
hội để nước ta vương lên trở thành “Con Rồng mới” của nền kinh tế Châu Á.
Muốn đạt được những điều đó thì đòi hỏi mọi thành viên tham gia vào nền kinh
tế phải phấn đấu rất nhiều. Một trong các th ành viên không thể không nói đến đó
là ngành kiểm toán mà cụ thể là các công ty kiểm toán của nước ta.
Những năm qua, do yêu cầu của nền kinh tế chuyển đổi theo c ơ chế thị
trường và hội nhập quốc tế, hoạt động kiểm toán ở n ước ta đã hình thành và phát
triển nhanh chóng. Kiểm toán không c òn là một ngành nghề đơn thuần mà đây là
ngành nghề duy nhất với vai trò mang lại độ tin cây cho thông tin t ài chính nhất
là kiểm toán độc lập. Nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho những ng ười sử
dụng để đề ra các quyết định kinh doanh, kiểm toán báo cáo t ài chính là một loại
hình kiểm toán phổ biến nhất ở nước ta. Một công ty muốn đ ược tham gia sàn
chứng khoán thì điều kiện không thể thiếu đó l à Báo cáo tài chính của họ phải
được kiểm toán; hay một Báo cáo t ài chính cuối năm khi được trình ra trước Hội
đồng thành viên hay các nhà đầu tư, các chủ thể có đóng góp vào nguồn vốn kinh
doanh của một công ty nào đó mà không có dấu xác nhận của công ty kiểm toán
về tính trung thực và hợp lý của các thông số tài chính thì Báo cáo đó không có ý
nghĩa.
Trong báo cáo tài chính thì báo cáo k ết quả hoạt động kinh doanh giữ
vai trò rất quan trọng trong hệ thống báo cáo t ài chính của doanh nghiệp. Báo cáo
này cho biết kết quả hoạt động của doanh nghiệp đ ã đạt được trong niên độ, từ đó
giúp người sử dụng đánh giá khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệ p. Vì vậy,
kiểm toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng l à một nội dung quan
trọng trong kiểm toán Báo cáo t ài chính. Doanh thu và chi phí là nh ững khoản
mục chủ yếu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, do đó khi kiểm toán báo
cáo này, về thực chất là xem thu nhập và chi phí trong kỳ có được trình bày trung
thực, hợp lý và phù hợp với các chuẩn mực v à chế độ kế toán hiện hành hay
không.
Vì những điều trên em chọn đề tài “Kiểm toán Doanh thu và Chi phí
công ty TNHH Dệt May ABC” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cho mình.
Đề tài được thực hiện dựa trên quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính tại
công ty TNHH Kiểm Toán – Tư Vấn Đất Việt nhằm nối kết những kiến thức đ ã
học ở nhà trường gần với thực tế hơn.
Bên cạnh đó, đề tài còn dựa trên các tài liệu có liên quan đến hoạt động
kiểm toán như các Thông tư, Quyết định, các chuẩn mực, chế độ hiện h ành của
Việt Nam về kế toán và kiểm toán.
- Đề tài thực hiện với mục tiêu cơ bản là đưa những kiến thức và tài liệu
có được về kiểm toán áp dụng v ào kiểm toán các khoản mục tr ên Báo cáo tài
chính mà cụ thể là khoản mục Doanh thu và Chi phí tại công ty TNHH Dệt May
ABC thông qua quy trình ki ểm toán của công ty Cổ phần Kiểm Toán – Tư Vấn
Đất Việt.
- Qua đó, đưa ra những nhận xét đánh giá về ưu nhược điểm của quy trình
kiểm toán trên và có thể đề ra những giải pháp để ho àn thiện quy trình kiểm toán.
- Thực hiện kiểm toán Doanh thu v à Chi phí tại công ty TNHH Dệt May
ABC dựa trên quy trình kiểm toán của công ty Cổ phần Kiểm Toán – Tư Vấn
Đất Việt.
- Đánh giá quy trình kiểm toán trên có tuân thủ những qui định hiện h ành
hay không (có tuân thủ chuẩn mực kế toán và kiểm toán hay không)
- Đưa ra ưu nhược điểm của quy trình trên
- Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện quy trình kiểm toán.
Nhằm đạt được những mục tiêu đề tài đã đặt ra ở trên thì nội dung của đề tài
phải lần lượt trả lời những cầu hỏi sau:
- Các giai đoạn kiểm toán công ty có thực hiện đúng các theo qui định mà
một cuộc kiểm toán cần phải có hay không?
- Trong quá trình kiểm toán thì kiểm toán viên chính và các trợ lý kiểm
toán có thật sự trung thực, khách quan, độc lập,… đúng theo ti êu chuẩn của kiểm
toán viên cần phải có hay không?
Đề tài thực hiện kiểm toán tại công ty TNHH Dệt May ABC do công ty
TNHH Kiểm Toán – Tư Vấn Đất Việt ký hợp đồng kiểm toán .
Đề tài được thực hiện trong khoản thời gian Từ ngày 19/03/2009 Đến
ngày 25/05/2009.
Đề tài tập trung nghiên cứu cho một khách hàng cụ thể của Công ty
TNHH Kiểm Toán – Tư Vấn Đất Việt, đó là công ty TNHH Dệt May ABC.
Bên cạnh do thời gian thực hiện đề tài ngắn, giới hạn độ dài của bài luận
nên trong giai đoạn thực hiện kiểm toán công ty Dệt May ABC, ng ười viết chỉ
tập trung đi sâu nghiện cứu, phân tích và kiểm toán hai khoản mục lớn tr ên Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh đó l à Doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ,
với Chi phí quản lý doanh ngiệp, không đi kiểm toán hết tất cả chỉ số tr ên bảng
Báo cáo này.
Ngoài ra, vì tính chất đặc thù của ngành kiểm toán được quy định phải
giữ bí mật thông tin, số liệu của khách h àng. Nên đề tài chỉ nêu lên những gì cơ
bản trong quy trình kiểm toán, không đưa ra hết tất cả thông tin chính xác về
công ty được kiểm toán.
5.1.1. Nguyễn Thị Duy Thuyết. Kế toán 2,Khóa 29, Khoa Kinh tế - QTKD,
Trường Đại học Cần Thơ. “Kiểm toán Doanh thu và Nợ phải thu tại công ty
Cổ phần Thủy sản Hậu Giang”
Đây là luận văn viết về quá trình kiểm toán Doanh thu và Nợ phải thu
công ty Cổ phần Thủy sản Hậu Giang theo qui tr ình kiểm toán Công ty Kiểm
toán SGN. Nội dung bài tập trung viết về qui trình Kiểm toán Doanh thu và Nợ
phải thu của Công ty kiểm toán SGN để đ ưa ra những nhận định về ưu, nhược
điểm của qui trình và đồng thời đưa ra những kiến nghị và giải pháp để hoàn
thiện qui trình trên. Vì cùng làm chung v ề mãn đề tài kiểm toán nên trong bài
luận của mình, người viết đã tham khảo phần phương pháp nghiên cứu của luận
văn này.
5.1.2. Đỗ Thị Hải Yến. Kế toán 2, Khóa 29, Khoa Kinh tế - QTKD,
Trường Đại học Cần Thơ. “Kiểm toán Chi phí công ty Cổ phần Bao b ì
Vina”
Đây là luận văn viết về quá trình kiểm toán Chi phí công ty Cổ phần Bao
bì Vina theo qui trình kiểm toán Công ty Kiểm toán SGN. Nội dung b ài tập trung
viết về qui trình kiểm toán Chi phí của Công ty Kiểm toán SGN để đ ưa ra những
nhận định về ưu, nhược điểm của qui trình và đồng thời cũng đưa ra những kiến
nghị và giải pháp để hoàn thiện qui trình trên. Trong bài luận của mình, người
viết cũng tham khảo phần ph ương pháp nghiên cứu của luận văn.
CHƯƠNG 2
Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những
thông tin được kiểm tra nhằm xác định v à báo cáo về mức độ phù hợp giữa
những thông tin đó với các chuẩn mực đ ã được thiết lập. Quá trình kiểm toán
phải được thực hiện bởi các kiểm toán vi ên đủ năng lực và độc lập.
a. Định nghĩa
Kiểm soát nội bộ là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản
trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự
bảo đảm hợp lý nhằm thực hiện ba mục ti êu dưới đây:
Báo cáo tài chính đáng tin c ậy
Các luật lệ và quy định được tuân thủ
Rủi ro kiểm toán là rủi ro do kiểm toán viên và công ty kiểm toán
đưa ra ý kiến nhận xét không thích hợp khi báo c áo tài chính đã được kiểm toán
còn có những sai sót trọng yếu.
Rủi ro tiềm tàng là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp
vụ, từng khoản mục trong báo cáo t ài chính chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính
riêng rẽ hoặc tính gộp mặc dù có hay không có hệ thống kiểm soát nội bộ.
Rủi ro kiểm soát là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp
vụ, từng khoản mục trong báo cáo t ài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà hệ
thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ không ngăn ngừa hết hoặc không
phát hiện và sửa chữa kịp thời.
Rủi ro phát hiện là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp
vụ, từng khoản mục trong báo cáo t ài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà
trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên và công ty kiểm toán đã không phát
hiện được.
Trọng yếu là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một
thông tin (một số liệu kế toán) trong báo cáo t ài chính.
Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó
hay thiếu chính xác của thông tin đó sẽ ảnh h ưởng đến các quyết định của ng ười
sử dụng báo cáo tài chính. Mức độ trọng yếu tùy thuộc vào tầm quan trọng của
thông tin của sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của
thông tin phải được xem xét trên cả tiêu chuẩn định lượng và đinh tính.
Thử nghiệm kiểm soát còn được gọi là thử nghiệm tuân thủ là những
thử nghiệm dùng để thu thập bằng chứng kiểm toán về sự hữu hiệu trong thiết kế
và vận hành của hệ thống kiểm soát nội bộ. Những thử nghiệm kiểm soát đ ược
sử dụng để kiểm tra sự hiện hữu của hệ thống kiểm soát nội bộ gồm:
Phỏng vấn
Kiểm tra tài liệu
Quan sát việc áp dụng các thủ tục kiểm soát
Thực hiện lại các thủ tục kiểm soát
Thử nghiệm cơ bản là thử nghiệm dùng để thu thập bằng chứng về
những sai lệch trọng yếu trong báo cáo t ài chính. Nó bao gồm hai loại thử
nghiệm:
Thủ tục phân tích là việc so sánh các thông tin t ài chính, các chỉ
số, các tỷ lê, để phát hiện và nghiên cứu về các trường hợp bất thường.
Thử nghiệm chi tiết là việc kiểm tra trực tiếp các nghiệp vụ, các
số dư.
Chương trình kiểm toán là toàn bộ những chỉ dẫn cho kiểm toán vi ên
và trợ lý kiểm toán tham gia v ào công việc kiểm toán và là phương tiện ghi chép
theo dõi kiểm tra tình hình thực hiện kiểm toán. Chương trình kiểm toán chỉ dẫn
mục tiêu kiểm toán từng phần hành, nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ
tục kiểm toán cụ thể và thời gian ước tính cần thiết cho từng phần h ành.
Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán
viên thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các thông tin nay
kiểm toán viên hình thành nên ý kiến của mình. Bằng chứng kiểm toán bao gồm
các tài liệu, chứng từ, sổ kế toán, báo cáo tài chính và các tài liệu, thông tin từ
những nguồn khác.
Hồ sơ kiểm toán là các tài liệu do kiểm toán viên lập, thu thập, phân
loại, sử dụng và lưu trữ. Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện trên giấy,
trên phim ảnh, trên phương tiện tin học hay bất kỳ ph ương tiện lưu trữ nào khác
theo quy định của pháp luật hiện h ành.
2.1.3. Tìm hiểu, khái quát về khoản mục doanh thu v à chi phí
Thu nhập và chi phí là những khoản mục chủ yếu trên báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, do đó khi kiểm toán báo cáo n ày, về thực chất là xem
thu nhập và chi phí trong kỳ có được trình bày trung thực, hợp lý với các chuẩn
mực và chế độ kế toán hay không.
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, gốp phần l àm tăng vốn chủ sỡ hữu. Doanh thu gồm có
doanh thu bán hàng, doanh thu cung c ấp dịch vụ và doanh thu từ tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia (doanh thu hoạt động t ài chính).
Thu nhập khác:là khoản thu gốp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ
những hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá
trình hoạt động kinh doanh thông th ường của doanh nghiệp như: giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng, chi phí qu ản lý doanh nghiệp, chi phí l ãi tiền vay, và
những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra
lợi tức, tiền bản quyền,... Những chi phí n ày phát sinh dưới dạng tiền và các
khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị. V à các chi
phí khác. Cụ thể như sau:
Trong chí phí bán hàng bao g ồm: chi phí lương nhân viên bán
hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí đồ dùng, dụng cụ, chi phí khấu hao t ài sản
cố định, chi phí bảo hành, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí l ương nhân viên
quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài
sản cố định, Thuế, phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi
phí bằng tiền khác.
Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh
doanh phát sinh trong quá trình ho ạt động kinh doanh thông th ường của doanh
nghiệp, như: chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị
khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng,...
2.1.3.2. Đặc điểm của khoản mục doanh thu v à chi phí
Đặc điểm nổi bật của khoản mục thu nhập v à chi phí là mối quan hệ
chặt chẽ giữa chúng với những khoản mục tr ên bảng cân đối kế toán. Do đó,
phần lớn nội dung của thu nhập v à chi phí đã được tiến hành kiểm tra ngay trong
quá trình kiểm toán các khoản mục khác của bảng cân đối kế toán nh ư:
Kiểm toán doanh thu trong kỳ gắn liền với kiểm toán tiền v à nợ
phải thu
Kiểm toán giá vốn hàng bán trong kỳ được thực hiện cùng lúc với
kiểm toán hàng tồn kho.
Chi phí khấu hao gắn liền với tài sản cố định. Vì thế, việc kiểm
tra giá trị và hiện trạng của tài sản cố định sẽ tạo cơ sở để kiểm tra tính hợp lý
của chi phí khấu hao; ng ược lại, việc kiểm tra chi phí khấu hao lại l à một bước
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 9 SVTH: Ngô Kim Phụng
Kiểm toán Doanh thu và Chi phí công ty TNHH D ệt May ABC
quan trọng trong kiểm tra hao mòn lũy kế, từ đó giúp xác định giá trị c òn lại của
tài sản cố định.
Phát sinh: Các nghiệp vụ thu nhập và chi phí được ghi nhận thì
phát sinh trong thực tế và thuộc về đơn vị
Đầy đủ: Mọi nghiệp vụ thu nhập v à chi phí đều được ghi nhận.
Ghi chép chính xác: Thu nh ập và chi phí được tính toán chính xác
và thống nhất giữa sổ chi tiết v à sổ cái.
Đáng giá: Thu nhập và chi phí được phản ánh đúng số tiền.
Trình bày và công bố: Thu nhập và chi phí được trình bày đúng
đắn và khai báo đầy đủ.
2.1.4. Quy trình kiểm toán các khoản mục tr ên Báo cáo Tài chính.
a. Tiền kế hoạch
Tiền kế hoạch là quá trình kiểm toán viên tiếp cận khách hàng để thu
thập những thông tin cần thiết nhằm giúp cho kiểm toán vi ên hiểu về các nhu cầu
của họ, đánh giá về khả năng phục vụ v à các vấn đê khác như thời gian thực
hiện, phí kiểm toán với khách h àng.. Trên cơ sở đó, kiểm toán viên và khách
hàng sẽ ký hợp đồng kiểm toán hoặc th ư cam kết kiểm toán. Tiền kế hoạch có 2
giai đoạn.
Đối với khách hàng mới: Trước hết, kiểm toán viên cần tìm hiểu
lý do mời kiểm toán của khách h àng, thu thập thông tin về các khía cạnh như
lãnh vực kinh doanh, tình trạng tài chính…Trong trường hợp đơn vị đã có kiểm
toán viên tiền nhiệm, kiểm toán viên phải tiếp xúc với họ. Với các thông tin thu
thập được, kiểm toán viên nghiên cứu và phân tích sơ bộ về tình hình tài chính
của đơn vị, đánh giá và ước lượng sơ bộ về mức trọng yếu và rủi rỏ tiềm tàng
trong hoạt động kinh doanh của khách h àng để quyết định xem có nhận lời kiểm
toán hay không?. Nếu tiếp nhận, kiểm toán vi ên cần khẳng định được rằng sẽ
không vi phạm luật pháp và đạo đức nghề nghiệp. Kiểm toán vi ên không nên
nhận lời kiểm toán khi tính độc lập không đ ược bảo đảm hoặc xét thấy không đủ
năng lực phục vụ khách hàng.
Đối với khách hàng củ: Hàng năm, sau khi hoàn thành ki ểm toán,
kiểm toán viên cần cập nhật thông tin nhằ m đánh giá lại về các khách hàng hiện
hữu để xem có nên tiếp tục kiểm toán cho họ hay không. Có những tr ường hợp,
kiểm toán viên cần phải ngưng kiểm toán cho khách hàng.
Đối với các khách hàng lâu năm, một mặt tổ chức kiểm toán n ên hạn
chế việc thường xuyên thay đổi kiểm toán viên, nhằm giúp cho họ nắm vững
được những nét đặc thù trong kinh doanh. Mặt khác, tổ chức kiểm toán phải có
chính sách luân chuyển kiểm toán viên để trách việc quá quen thuộc với khách
hàng, dễ dẫn đến sực ỳ về tâm lý và kiểm tra theo lối mòn, hoặc mất đi tính
khách quan, độc lập…
Khi thấy rằng có thể nhận lời mời kiểm toán, kiểm toán vi ên sẽ trao
đổi và thỏa thuận sơ bộ với khách hàng về một số vấn đề, chẳng hạn nh ư: Mục
đích và phạm vị kiểm toán; việc cung cấp t ài liệu kế toán, và các phương tiên cần
thiết cho cuộc kiểm toán của khách h àng; Vấn đề sử dụng nhân viên của khách
hàng để tiết kiệm thời gian và phí kiểm toán; Vấn đề kiểm tra số d ư đầu kỳ đối
với khách hàng mới; Phí kiểm toán…
Hợp đồng kiểm toán: là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên
tham gia ký kết (công ty kiểm toán, khách h àng) về các điều khoản và điều kiện
thực hiện kiểm toán của khách h àng và công ty kiểm toán, trong đó xác định mục
tiêu, phạm vị kiểm toán, quyền v à trách nhiệm của mỗi bên, hình thức báo cáo
kiểm toán, thời gian thực hiện v à các điều khoản về phí, về xử lý khi tranh chấp
hợp đồng. Sau khi hai bên ký kết và đã hoàn tất mọi thủ tục pháp lý cần thiết, tổ
chức kiểm toán sẽ chính thức trở thành kiểm toán viên của đơn vị khách hàng.
Lập kế hoạch kiểm toán l à bước kế tiếp và bao gồm một số công việc
như tìm hiểu khách hàng, tìm hiểu về kiểm soát nội bộ, xác định mức trọng yếu
và đánh giá rủi ro kiểm toán để lập kế hoạch và chương trình kiểm toán.
Công viện chuẩn bị kiểm toán có ảnh h ưởng quan trọng đến sự th ành
công của một cuộc kiểm toán tr ên cả hai phương diện là hạn chế rủi ro kiểm toán
trong phạm vi chấp nhận được, đồng thời tối ưu hóa chi phí kiểm toán.
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ: Kiểm toán vi ên cần phải có
sự hiểu biết đầy đủ về các bộ phận hợp th ành hệ thống kiểm soát nội bộ để phục
vụ cho việc lập kế hoạch kiểm toán. Sự hiểu biết n ày bao gồm hai phương diện,
đó là hệ thống kiểm soát nội bộ có đ ược thiết kế phù hợp không, và chúng có
được đơn vị thực hiện trên thực tế hay không.
Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát: Đánh giá rủi ro kiểm soát l à
đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát bộ trong việc ngăn chặn v à phát
hiện các sai sót trọng yếu. Dựa tr ên sự hiểu biết hệ thống kế toán v à hệ thống
kiểm soát nội bộ, kiểm toán vi ên và công ty kiểm toán phải đánh giá ban đầu về
rủi ro kiểm soát đối với c ơ sở dẫn liệu cho từng số dư tài khoản hoặc các loại
nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát: Thiết kế các thử
nghiệm tuân thủ nhằm đánh giá xem các thủ tục kiểm soát của đ ơn vị có được
thực hiện đúng hay không. Khi thiết kế nhữn g thử nghiệm kiểm soát cần thực
hiện, kiểm toán viên cần cân nhắc giữa loại bằng chứng cần thu thập v à chi phí
để thực hiện các thử nghiệm kiểm soát.
Đánh giá lại các rủi ro kiểm soát và thiết kế các thử nghiệm c ơ
bản: Sau khi đã hoàn thành các thử nghiệm kiểm soát, kiểm toán vi ên đánh giá
lại rủi ro kiểm soát. Nếu kết quả của thử nghiệm cho phép kiểm toán vi ên kết
luận tỷ lệ sai phạm thấp h ơn hoặc bằng với mức có thể bỏ qua th ì thủ tục kiểm
soát được xem xét là hữu hiệu, khi đó kiểm toán vi ên có quyền giữ nguyên kế
hoạch ban đầu của mình về các thử nghiệm cơ bản. Ngược lại nếu tỷ lệ sai phạm
cao hơn mức có thể bỏ qua thì thủ tục kiểm soát là không hữu hiệu, khi đó kiểm
toán viên cần tăng các thử nghiệm c ơ bản hoặc mở rộng phạm vi thực hiện
chúng.
Đây là phần nội dung quan trọng của qui tr ình kiểm toán. Mỗi công
ty kiểm toán sẽ có chương trình kiểm toán khác nhau cho từng phần h ành, tài
khoản trên báo cáo tài chính và kiểm toán viên sẽ dựa vào chương trình kiểm
toán đó thực hiện kiểm toán. Những t ài liệu thu thập trong quá tr ình thực hiện
kiểm toán là cơ sở để kiểm toán đưa ra ý kiến của mình trên báo cáo kiểm toán.
2.1.4.3. Giai đoạn hoàn tất kiểm toán và phát hành báo cáo kiểm toán
Sau khi hoàn thành kiểm toán từng phần hành riêng lẻ, kiểm toán
viên chuẩn bị lập báo cáo về báo cáo t ài chính. Nhưng trước đó kiểm toán viên
cần tổng hợp các kết quả thu thập đ ược và thực hiện một số thử nghiệm bổ sung
có tính chất tổng quát. Đây chính l à công việc chuẩn bị hoàn thành kiểm toán,
bao gồm việc xem xét các khoản công nợ ngo ài dự kiến, xem xét các sự kiện xảy
ra sau ngày khóa sổ kế toán lập báo cáo tài chính, xem xét về giả định hoạt động
liên tục và đánh giá tổng quát kết quả.
Báo cáo kiểm toán là văn bản do kiểm toán viên lập và công bố để
thực hiện ý kiến chính thức của m ình về báo cáo tài chính của một đơn vị đã
được kiểm toán.
Đối với kiểm toán viên, báo cáo kiểm toán là tài liệu trình bày các
kết luận sau cùng về báo cáo tài chính được kiểm toán, nên nó phải đúc kết được
toàn bộ công việc mà họ đã tiến hành. Đông thời, báo cáo kiểm toán là sản phẩm
của kiểm toán viên cung cấp cho xã hội và họ phải chịu trách nhiệm về ý kiến
của mình.
Đối với người sử dụng báo cáo tài chính, báo cáo ki ểm toán là căn cứ
để họ đánh giá các thông tin n ày và đưa ra những quyết định kinh tế. Để thực thi
được vai trò này, báo cáo phải rõ ràng, dễ hiểu để không gây ra những hiểu lầm.
Đối với đơn vị được kiểm toán, báo cáo kiểm toá n chấp nhận toàn
phần sẽ góp phần làm tăng độ tin cậy của thông tin tr ên báo cáo tài chính.
Căn cứ kết quả kiểm toán, kiểm toán vi ên có thể đưa ra một trong các
loại ý kiến sau:
Thu thập số liệu ở đây là thu thập bằng chứng kiểm toán. Công việc n ày
là do kiểm toán viên thực hiện và dựa vào các số liệu này kiểm toán viên hình
thành nên ý kiến của mình. Thu thập số liệu gồm: thu thập sổ kế toán, báo cáo t ài
chính và chứng từ của công ty TNHH Dệt May ABC; các thông tin thu thập được
từ trên mạng, trên báo chí,…
Sau khi đã thu thập đầy đủ thông tin cần thiết từ khách h àng, người viết
sẽ tiến hành phân tích số liệu qua các giai đoạn sau:
Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty khách hàng: Dựa
vào các thông tin thu thập được từ hồ sơ kiểm toán năm trước của công ty về
khách hàng, thông tin từ việc quan sát của cá nhân, phỏng vấn trự c tiếp, … ở
công ty khách hàng, ngư ời viết sẽ đưa ra đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối
với khoản mục doanh thu v à chi phí bằng xét đoán.
Đánh giá khái quát hoạt động kinh doanh của công ty khách h àng
thông qua bảng câu hỏi của công ty kiểm toán.
Đánh giá rủi ro kiểm toán và xác lập mức trọng yếu: Dựa v ào tình
hình hoạt động kinh doanh của công ty khách hàng trong năm tài chính, h ệ thống
kiểm soát nội bộ đã phân tích ở trên và các thông tin liên quan khác đ ể đánh giá
rủi ro kiểm toán bằng việc phân tích, xét đoán v à tuân thủ theo qui định của các
chuẩn mực kế toán - kiểm toán. Rủi ro kiểm toán đ ược xác lập dựa vào 3 yếu tố:
rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát, rủi ro phát hiện. Việc xác lập mức trọng yếu
cho toàn Báo cáo Tài chính do kiểm toán viên chính dày dặn kinh nghiệm thực
hiện dựa vào quy định của công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Đất Việt như sau:
Mức trọng yếu được xác định là số nhỏ nhất của các mức lựa ch ọn
sau:
Lợi nhuận trước thuế x Tỷ lệ qui định
Doanh thu x Tỷ lệ qui định
Tổng giá trị tài sản x Tỷ lệ qui định
Tỷ lệ qui định:
5% - 10% nếu tính trên lợi nhuận trước thuế
0,5% - 1% nếu tính trên doanh thu hoặc tổng giá trị tài sản.
Phân bổ mức trọng yếu cho từng chỉ tiêu
Mức trọng yếu chỉ được phân bổ cho những chỉ ti êu sẽ kiểm tra chọn
mẫu (không bao gồm các chỉ tiểu kiểm tra 100%). Việc phân bổ mức trọng yếu
được xác định như sau:
Đánh giá: Sau khi phân tích, tính toán, l ấy mẫu và thực hiện kiểm
toán sẽ rút ra được sự đánh giá của người viết về cuộc kiểm toán, đ ưa ra các sai
sót, sai phạm (nếu có) cần phải được khắc phục của công ty đ ược kiểm toán.
Ý kiến, nhận xét: qua việc thực hiện kiểm toán tại công ty khách
hàng, qua những phần phân tích và nhận xét ở trên, người viết đưa ra kết luận, ý
kiến nhận xét của mình về quy trình kiểm toán doanh thu và chi phí c ủa công ty
Đất Việt và công tác thực hiện kiểm toán của công ty khách h àng được kiểm
toán.
CHƯƠNG 3
Công ty TNHH Kiểm Toán – Tư Vấn Đất Việt (Vietland Co., Ltd.) sau
đây gọi tắt là Công ty, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4102051017 ng ày
11 tháng 06 năm 2007 đư ợc chuyển đổi từ Công ty Cổ Phần Kiểm Toán – Tư
Vấn Đất Việt, giấy chứng nhận kinh doanh số 410300121, do Sở Kế hoạch v à
Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 26 tháng 08 năm 2002.
Vốn điều lệ Công ty TNHH Kiểm Toán – Tư Vấn Đất Việt đăng ký là:
5.000.000.000 VNĐ.
Công ty được xây dựng theo mô hình công ty mẹ - công ty con, trong đó
một nhánh của Công ty là thành viên của Công ty Dịch vụ - Kế toán – Tin học
Sao Mai chuyên cung cấp về các dịch vụ kế toán, t ư vấn thuế và cung cấp phần
mềm kế toán.
Từ khi hoạt động đến nay, Công ty đ ã 3 lần thay đồi trụ sở hoạt động để
phù hợp với quy mô ngày càng lớn của Công ty. Hiện nay Công ty có một trụ sở
chính, 3 chi nhánh và 4 văn phòng đại diện.
Trụ sở chính :
Địa chỉ : Số 2, Đường Huỳnh Khương Ninh, Phường Đa Kao, Quận
1, Thành phố Hồ Chính Minh.
Điện thoại : (84-8) 39105401 Fax : (84 – 8) 39105402
Email : vietland@vietland-audit.com.vn
Website : www.vietlandaudit.com.vn
Các văn phòng chi nhánh và đại diện đặt tại các tỉnh, thành phố:
Công ty là một trong những công ty kiểm toán Việt Nam có uy tín,
chuyên cung cấp dịch vụ kiểm toán và tư vấn trong các lĩnh vực Quản trị doanh
nghiệp – Tài chính kế toán – Thuế - Đầu tư và mọi vấn đề có liên quan đến việc
tổ chức và hoạt động kinh doanh của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp Việt Nam thuộc các lĩnh vực ng ành nghề
và hình thức sở hữu khác nhau.
Quy trình hoạt động của Công ty được xây dựng dựa trên cơ sở tuân thủ
những chuẩn mực, chế độ Kế toán – Kiểm toán và các quy định về đầu tư xây
dựng cơ bản hiện hành của Việt Nam đồng thời lựa chọn v à vận dụng những
chuẩn mực, thông lệ chung của Quốc Tế trong lĩnh vực nghề nghiệp, ph ù hợp với
thực tiễn hoạt động kinh doanh v à quản lý kinh tế ở Việt Nam. Trong những
trường hợp cần thiết, Công ty có khả năng hợp tác tốt với c ông ty khác và tổ
chức nghề nghiệp Quốc tế hoặc các c ơ quan quản lý Nhà Nước để tăng cường
chất lượng và hiệu quả phục vụ khách hàng.
Đứng đầu Công ty là Giám Đốc, chịu trách nhiệm quản lý to àn bộ của
Công ty. Giám Đốc còn phụ trách bộ phận kiểm toán báo cáo t ài chính, điều hành
phòng kiểm toán. Phó Giám Đốc có trách nhiệm quản lý, có nhiệm vụ tổng hợp
báo cáo đầy đủ tất cả mọi vấn đề li ên quan đến hoạt động Công ty. Đồng thời
phụ trách bộ phận dịch vụ kế toán v à điều hành phòng dịch vụ kế toán
Giám Đốc
Phòng
Phòng kế toán Phòng Phòng Phòng
kiểm hành mar- thẩm lưu trữ
toán chính – keting định
Tổ chức
Phó phòng
Trưởng nhóm
Tuy trách nhiệm được phân chia rỏ ràng nhưng để tăng tốc độ thực hiện
công việc, hỗ trợ nhau phục vụ khách h àng tốt hơn thì giữa các phòng luôn có sự
giúp đỡ, chia sẽ với nhau. Vì thế, ngoài lĩnh vực chuyên môn ra, các phòng đều
có thể thực hiện tốt công việc của các ph òng khác, và chính đều này đã nối kết
các phòng lại với nhau, gắn kết thành một thể thống nhất.
Công ty TNHH Kiểm Toán - Tư Vấn Đất Việt là một Công ty kiểm toán
độc lập được phép hoạt động trong lĩnh vực Kiểm toán – Tư vấn, hiện nay Công
ty được phép cung cấp các dịch vụ như sau:
Dịch vụ kiểm toán báo cáo t ài chính, kiểm toán dự án, kiểm soát các
thông tin tài chính khác trên cơ sở các thỏa thuận trước, soát xét hệ thống kiểm
toán nội bộ, soát xét thông tin t ài chính, kiểm toán đầu tư và xây dựng cơ bản.
3.1.4.2. Dịch vụ kế toán (do Công ty TNHH MTV Sao Mai thực hiện)
Tư vấn giải pháp sử dụng phần mềm kế toán, cung cấp phần mềm kế
toán, đào tạo sử dụng phần mềm kế toán.
a. Tư vấn thuế
Lập báo cáo Thuế, tư vấn miễn giảm, khấu trừ v à hoàn thuế, kế toán
thuế thu nhập doanh nghiệp v à lập Báo cáo quyết toán thuế, dịch vụ trợ giúp giải
quyết khiếu nại về thuế.
Tư vấn tái cấu trúc Tài chính doanh nghiệp, dịch vụ định giá tài sản,
định giá doanh nghiệp, tư vấn cổ phần hóa, tư nhân hóa và thủ tục niêm yết
(IPO), tư vấn sáp nhập và mua lại doanh nghiệp.
Tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp và văn phòng đại diện, tư vấn
khung pháp luật và cơ cấu quản lý, phân tích chính sách của Chính Phủ đối với
phát triển kinh tế, tư vấn cổ phần hóa.
d. Tư vấn đầu tư
Nghiên cứu đầu tư và đánh giá môi trư ờng đầu tư, nghiên cứu thị
trường và đánh giá về nghành nghề kinh doanh, lập dự án khả thi, t ư vấn về ưu
đãi đầu tư.
e. Dịch vụ khác
Cho đến nay, Công ty đã và đang phục vụ cho hàng trăm khách hàng
trên toàn quốc hoạt động trong mọi lĩnh vực, bao gồm:
Các doanh nghiệp Việt Nam thuộc mọi th ành phần kinh tế hoạt động
trên các lĩnh vực Sản xuất – Xây dựng – Dệt may – Thương mại – Dịch vụ -
Khách sạn – Ngân hàng - Giao thông vận tải – Dầu khí, …
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hợp đồng hợp tác kinh
doanh.
Các cơ quan và tổ chức của quốc tế và trong nước, các văn phòng đại
diện và cá nhân có nhu cầu cung cấp dịch vụ.
Do tính bí mật về thông tin nội bộ trong Công ty n ên trong bài luận
không nêu lên cụ thể tên khách hàng của Công ty.
Qua nhiều năm hoạt động, Công ty đ ã xây dựng được đội ngũ gồm hơn
50 Kiểm toán viên và Nhân viên, trong đó có nhi ều nhân viên Kiểm toán có
Chứng chỉ Kiểm toán viên và Thẩm định viên do Bộ Tài chính cấp, gần 15%
nhân viên có từ 02 bằng cử nhân trở l ên (trong đó 05 người có bằng Cử nhân
Luật); 10% nhân viên có bằng Thạc sĩ hoặc đang theo học các khóa cao học hoặc
đang được đào tạo theo chương trình ACCA.
Trong quá trình hoạt động, đội ngũ nhân vi ên liên tục được đào tạo
nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng và bản lĩnh nghề nghiệp cùng các
kiến thức bổ trợ về Pháp luật, Kinh tế, Kỹ thuật, Thị trường,… để có khả năng đa
dạng hóa các loại hình dịch vụ cung cấp cho khách h àng.
Qui trình hoạt động của Công ty đ ã được xây dựng dựa trên cơ sở
nghiên cứu lựa chọn những phương thức hoạt động vừa phù hợp với những
chuận mực và thông lệ của quốc tế về kế toán – kiểm toán vừa phù hợp với thực
tiễn quản lý và những qui định về pháp luật hiện h ành của Việt Nam. Chính
phương thức hoạt động đó đã giúp kiểm toán viên Công ty thiết lập được uy tín
và đem lại sự hài lòng của khách hàng đối với các dịch vụ mà Công ty cung cấp.
Hiện nay, Công ty đã và đang liên kết với các công ty Kiểm toán trong
và ngoài nước để thực hiện các hợp đồng trong v à ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Một trong các công ty kiểm toán đã hợp tác lâu dài với Công ty là công
ty Jung – Il Accouting Corp (Hàn Quốc) đã giúp Công ty phát triển thị trường
khách hàng Hàn Quốc tại Việt Nam và các nước trong khu vực Châu Á Thái
Bình Dương trong thời gian qua.
3.2. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU V À CHI PHÍ TẠI CÔNG
TY TNHH KIỂM TOÁN – TƯ VẤN ĐẤT VIỆT
3.2.2. Quy trình kiểm toán của công ty TNHH Kiểm tóan – Tư vấn Đất
Việt
Khi nhận được yêu cầu kiểm toán của khách hàng, tùy vào qui mô
kinh doanh sản xuất và doanh thu của khách hàng trong năm mà phòng
Marketing sẽ dựa vào khung giá của Công ty để tính phí kiểm toán. Sau đó Công
ty sẽ cử người đại diện xuống trao đ ổi với khách hàng nhằm nắm bắt thêm về
thông tin tài chính của khách hàng, cơ cấu tổ chức,.. và cuối cùng là phí kiểm
toán. Qua quá trình trao đổi nếu thống nhất thì Công ty và khách hàng s ẽ tiến
hành ký kết hợp đồng kiểm toán.
Trước hết kiểm toán chính sẽ trao đổi thêm với khách hàng về hệ
thống kiểm soát nội bộ củ a công ty khách hàng thông qua việc phỏng vấn trức
tiếp với đại diện của hai bên.
Kế tiếp kiểm toán viên chính và trợ lý kiểm toán sẽ tiến h ành thực
hiện các thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản. Việc thực hiện các thử
nghiệm kiểm soát thường được thực hiện cùng lúc với thử nghiệm cơ bản. Và
việc thực hiện kiểm toán đ ược dựa vào chương trình kiểm toán đã được lập sẵng
của Công ty. Trong bài viết, do chương trình kiểm toán của Công ty TNHH Kiểm
Toán – Tư Vấn Đất Việt được lập để kiểm toán cho tất cả các loại hình hoạt động
của doanh nghiệp nên trong phần chương trình kiểm toán Doanh thu bán h àng và
cung cấp dịch vụ, với Chi phí quản lý doanh nghiệp ở công ty TNHH Dệt May
ABC, người viết đã lượt bỏ các khoản không cần thiết trong cuộc kiểm toán để
người đọc dể hiểu hơn.
Sau khi đã thực hiện xong các thử nghiệm th ì kiểm toán viên sẽ tổng
hợp tất cả các vấn đề phát sinh trong quá tr ình kiểm toán và trao đổi với khách
hàng cũng như đưa ra các bút toán điều chỉnh (nếu có) để khách h àng biết. Nếu
khách hàng đồng thuận thì kiểm toán sẽ thông báo cho khách h àng biết ngày
Công ty sẽ gửi Báo cáo Kiểm toán cho khách hàng.
3.2.2.3. Giai đoạn hoàn tất kiểm toán và phát hành Báo cáo Kiểm toán
Kiểm toán viên tập hợp các bút toán điều chỉnh v à lưu file làm việc
để trợ lý kiểm toán soạn thảo Báo cáo Kiểm toán theo mẫu của chuẩn mực kiểm
toán. Khi trợ lý kiểm toán soạn thảo xong sẽ đ ưa cho kiểm toán viên chính kiểm
tra lại trước, sau khi kiểm toán vi ên chính đã thông qua thì sẽ đưa cho Giám đốc
công ty kiểm tra lần cuối. Khi báo cáo đã được sự đồng nhất trong Công ty thì sẽ
giao cho khách hàng xem xét trao đ ổi tiếp tục. Khi đã đạt được sự thống nhất
giữa Công ty và khách hàng thì Báo cáo Kiểm toán được chính thức phát hành.
Vì trong bài luận này chỉ thể hiện việc kiểm toán khoản mục Doanh thu và Chi
phí, không đủ cơ sở để phát hành Báo cáo Kiểm toán nên trong bài không đưa ra
Báo cáo Kiểm toán.
CHƯƠNG 4
Công ty TNHH Dệt May ABC là công ty có 100% vốn đầu tư nước ngoài.
Giấy chứng nhận kinh doanh số ……. do Sở kế hoạch đầu t ư TP. Hồ Chí Minh
cấp.
Tên công ty: Công ty TNHH D ệt May ABC.
Tên giao dịch: ABC Co., LTD
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất các sản phẩm may mặc v à các phụ liệu
may mặc.
BẢNG 01: CƠ CẤU VỐN CỦA CÔNG TY TNHH DỆT MAY ABC
Niên độ kế toán của công ty: bắt đầu từ ngày 1 tháng 01 và kết
thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Chế độ kế toán áp dụng: công ty áp dụng chế độ kế toán Doanh
nghiệp Việt Nam ban hành theo Quyết đinh Số 15/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03
năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
Hình thức kế toán: Nhật ký chung
Kế toán hàng tồn kho theo phương thức: Kê khai thường xuyên
Phương pháp tính giá xu ất kho: Phương pháp bình quân gia
quyền
Phương pháp hạch toán ngoại tệ: Tỷ giá hạch toán
Phương pháp khấu hao: Phương pháp khấu hao đường thẳng
Phương pháp hạch toán thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ thuế
GTGT
Kế toán trưởng
Kế Kế Kế Kế Kế
toán toán toán toán Thủ toán
tiền sản công bán quỹ tiền
xuất nợ hàng lương
4.2. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU V À CHI PHÍ TẠI CÔNG
TY TNHH DỆT MAY ABC
4.2.1.1. Tiềm hiểu và đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty
TNHH Dệt May ABC
Kiểm toán viên chính sẽ dựa vào kinh nghiệm nghề nghiệp của mình
mà tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ thông qua phỏng vấn trực tiếp với Giám
đốc và Kế toán trưởng của công ty Dệt May ABC
Sau đây là lưu đồ quy trình bán hàng và thu tiền được kiểm toán viên
thực hiện sau khi phỏng vấn ban điều h ành của công ty khách hàng.
Ghi chú:
: Ký hiệu bắc đầu của qui trình
: Ký hiệu chứng từ
3
: Ký hiệu chứng từ được lập 3 liên
12
Sai sót Thủ tục kiểm soát chủ yếu Thử nghiệm kiểm soát
Mua và giao
Bộ phận giao hàng độc lập
hàng không đúng 5.Quan sát việc phân chia
với bộ phận kho và bộ phận
chủng loại, số trách nhiệm
mua hàng
lượng, quy cách
Việc chi tiền Mọi phiếu chi có được 7.Chọn một số phiếu chi
có thể không trưởng bộ phận xét duyệt để kiểm tra việc phê duyệt
được phê chuẩn. trước khi chi tiền hay không của trưởng bộ có được thực
hiện hay không
Thử nghiệm 1: Chọn một số hóa đơn bán hàng để kiểm tra việc phê
duyệt của trưởng bộ phận bán hàng có được thực hiện hay không.
Kết quả: Tất cả các hóa đơn bán hàng được chọn đều được phê duyệt bởi
trưởng bộ phận bán hàng.
Thử nghiệm 2: Quan sát sự phân chia nhiệm vụ
Kết quả: Người phụ trách công việc kế toán có độc lập với chức năng thu
tiền.
Thử nghiệm 3: Quan sát việc đối chiếu giữa bộ phận kế toán v à thủ
quỹ về số tiền thu được trong ngày.
Kết quả: Vào cuối ngày, bộ phận kế toán và thủ quỹ có đối chiếu giữa sổ
tiền thu được với hóa đơn thu tiền.
Thử nghiệm 4: Quan sát việc kiểm kê quỹ và thu thập vài biên bản
kiểm kê đã thực hiện trước đây.
Kết quả: Vào cuối ngày, bộ phận kế toán và thủ quỹ không có cùng tổ
chức kiểm kê quỹ.
Thử nghiệm 5: Quan sát việc phân chia trách nhiệm
Kết quả: Đơn vị có sự phân chia trách nhiệm độc lập giữa bộ phận giao
hàng với bộ phận kho và bộ phận mua hàng
Thử nghiệm 6: Phỏng vấn về phương pháp thực hiện xét duyệt đơn
đặt hàng
Kết quả: Bộ phận xét duyệt đơn đặt hàng không trực tiếp kiểm tra hàng tồn
kho trước khi xét duyệt mà thông qua thông tin hàng t ồn từ thủ kho và khả năng
cung cấp của bộ phận sản xuất.
Thử nghiệm 7: Chọn một số phiếu chi để kiểm tra việc ph ê duyệt của
trưởng bộ có được thực hiện hay không
Kết quả: Tất cả các phiếu chi được chọn đều được phê duyệt bởi trưởng bộ
phận.
Thử nghiệm 8: Kiểm tra bảng lương, đối chiếu tiền lương trong sổ
với tiền lương trên bảng lương.
Kết quả: Hầu hết các bảng lương và sổ sách đều ghi nhận đúng chỉ riêng
bảng lương thưởng tháng 13 đơn vị ghi nhận thiếu trên sổ sách chi phí quản lý
doanh nghiệp. Xem phần giấy tờ làm việc UU4
Thử nghiệm 9: Quan sát việc chấm công ở phân xưởng, văn phòng.
Kết quả: Có phân chia trách nhiệm giữa các bộ phận theo dõi nhân sự, theo
dõi thời gian và khối lượng lao động, lập bảng thanh toán lương và ghi chép tính
lương.
4.2.1.4. Đánh giá lại rủi ro kiểm soát:
AR = 5%
IR = 70%
CR = 60%
DR = AR / (IR x CR) = 5/(70 x 60) = 11,91%
Nhận xét:
Rủi ro kiểm toán (AR) và rủi ro tiềm tàng được đánh giá không đổi
Rủi ro kiểm soát (CR) được đánh giá là cao hơn so với ước tính là do
sau khi thực hiện thử nghiệm kiểm soát, kiểm toán vi ên nhận thấy có những sai
sót trong hệ thống kiểm soát nội bộ
Tổng hợp các mức rủi ro tr ên nên rủi ro phát hiện được đánh giá thấp
hơn ban đầu vì nhận thấy hệ thống kiểm soát yếu kém h ơn nhận định ban đầu, từ
đó buộc phải hạ mức rủi ro phát hiện xuống v à tăng cường các thử nghiệm c ơ
bản.
Dự vào qui định tính mức trọng yếu cho toàn Báo cáo Tài chính c ủa
công ty TNHH Kiểm Toán – Tư Vấn Đất Việt đã nêu ở phần phương pháp
nghiên cứu người viết đưa ra bảng tính mức trọng yếu nh ư sau:
BẢNG 03: TÍNH MỨC TRỌNG YẾU CHO TOÀN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÔNG TY TNHH DỆT MAY ABC
Vì giá trị mức trọng yếu cho toàn báo cáo tài chính được chọn phải là
số nhỏ nhất trong các giá trị trong bảng 2 n ên mức sai soát trọng yếu được chọn
là:
PM = 319.650.000 đồng
Và mức sai sót trọng yếu cho khoản mục doanh thu v à chi phí không
vượt quá 50% trên mức sai soát trọng yếu cho toàn báo cáo tài chính.
TE= 50% PE = 159.825.000 đồng
Mức sai phạm kiểm toán viên cần ra bút toán đề nghị đơn vị được
kiểm toán phải điều chỉnh tr ên sổ sách, báo cáo là:
SAD = 5% PE= 15.982.500 đồng
4.2.2.1. Kiểm toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
D O A N H TH U QQ
Tên khách hàn: Công ty Dệt May ABC Niên độ kế toán: 31/12/2008
- Bảng kê doanh thu theo mặt hàng, hoặc theo loại dịch vụ, theo tháng v à
theo từng bộ phận (nếu có).
- Bảng kê các khoản điều chỉnh như: chiết khấu thanh toán, hàng báng bị trả
lại, hàng giảm giá (do hư hỏng, sai quy cách,…).
- Tính phát sinh: Doanh thu được ghi sổ phản ánh tất cả khoản doanh thu
thực sự phát sinh trong kỳ.
- Tính đầy đủ: Doanh thu thể hiện tất cả những khoản phải thu đ ã phát
sinh và được ghi nhận đầy đủ.
- Tính chính xác: Việc ghi nhận và phân loại doanh thu phản ánh chính xác
các khoản phải thu trong kỳ.
Ngoại lệ Chữ ký
Tham
Trình tự kiểm toán Đã làm ngày,
chiếu Có/không
rõ tháng
A. Thủ tục phân tích
- So sánh doanh thu năm nay v ới năm
trước, hoặc với doanh thu kế hoạch,
QQ1
xem xét có biến động bất thường so
với hoạt động của đơn vị hay không?
- So sánh tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu
của năm nay với năm tr ước, sau đó
xem xét các yếu tố tác động đến sự
QQ3
thay đổi này (về giá cả, số lượng
QQ4
hàng bán và giá vốn hàng bán - liên
hệ thêm ở chương trình giá vốn hàng
vốn).
- So sánh sự biến động doanh thu giữa
các tháng có phù hợp với tình hình
kinh doanh của đơn vị hay không (về
QQ2
tình hình thị trường nói chung, các
chính sách bán hàng, tình hình kinh
doanh của Công ty nói riêng).
- Ước tính doanh thu căn cứ v ào mức
giá bình quân nhân với số lượng
hàng bán. So sánh số ước tính và số
trên sổ để phát hiện có biến động bất QQ6
thường hay không? Nếu có trao đổi
với đơn vị, hoặc kiểm tra chi tiết các
lĩnh vực còn nghi vấn.
Ngoại lệ Chữ ký
Tham
Trình tự kiểm toán Đã làm ngày,
chiếu Có/không
rõ tháng
- Kiểm tra phương pháp ghi nhận Đơn vị ghi
doanh thu có nhất quán so với năm nhận DT
trước không? nhất quán
- Chọn mẫu hóa đơn trong tháng (chú
ý chọn các tháng có biến động
nhiều). Kiểm tra việc tính toán, kiểm QQ8
tra trên hóa đơn và việc ký duyệt trên
hóa đơn.
- Đối chiếu với bảng kê khai thuế
VAT đầu ra với doanh thu trên sổ QQ5
sách
- Sau đó chọn từ bảng kê trong 4 tháng
để đối chiếu ngược lại với hóa đơn,
QQ7
với các bước kiểm tra tương tự như
trên.
- Chọn hóa đơn, lệnh giao hàng 05
(hoặc 10) ngày cuối năm tài chính để
QQ9
đảm bảo doanh thu được ghi vào kỳ
này.
- Chọn hóa đơn, lệnh giao hàng 05
(hoặc 10) ngày đầu năm tài chính kế
QQ8
tiếp để kiểm tra doanh thu có ghi
nhận vào kỳ sau không?
QQC
NOTE OF ACCOUNTS
Reviewed Prepared
Date Date
Client’s name: Công ty ABC by by
Year ended: 31/12/2008
PHỤNG 20/03/08
Subject: Doanh thu bán hàng
Đối chiếu với sổ chi tiết sổ cái, bảng cân đối t ài khoản, báo
1 QQ0
cáo kết quả kinh doanh
Liệt kê doanh thu theo từng tháng để đánh giá sự biến động
2 QQ1, QQ2
và so sánh với năm trước.
So sánh doanh thu với giá vốn để đánh giá khả năng s inh
3 QQ3, QQ4
lợi.
Lập bảng ước tính doanh thu bán và cung cấp dịch vụ và so
5 QQ6
sánh với doanh thu thực tế.
Kiểm tra chi tiết tháng 01, 07, 10 và tháng 12 từ số sách với
chứng từ. Đối với nghiệp vụ xuất khẩu, kiểm tra tờ khai hải
6 QQ7
quan xuất khẩu và hợp đồng xuất khẩu. Đọc lướt qua sổ cái
doanh thu để đánh giá cách ghi nhận doanh thu của đ ơn vị
7 Kiểm tra việc khóa sổ tài khoản doanh thu bán hàng QQ9
8 Cuối cùng thảo luận với khách hàng và xử lý chênh lệch QQP
QQN
NOTE OF ACCOUNTS
Reviewed Prepared
Date Date
Client’s name: Công ty ABC by by
Year ended: 31/12/2008
PHỤNG 20/03/08
Subject: Doanh thu bán hàng
BẢNG 06: ĐẶC ĐIỂM DOANH THU BÁN H ÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ
Doanh thu bán hàng gồm có doanh thu bán hàng nội địa và
1 Đúng
doanh thu xuất khẩu
Doanh thu bán hàng nội địa bao gồm: doanh thu từ hoạt động
2 sản xuất các sản phẩm may mặc v à các phụ liệu may mặc, Đúng
doanh thu bán rác thải công nghiệp
Doanh thu xuất khẩu là khoản doanh thu do công ty nhận gia
3 công cho các công ty nư ớc ngoài thông qua hợp đồng gia công Đúng
và doanh thu bán hàng xu ất khẩu may mặc.
Doanh thu bán hàng chịu mức thuế GIGT như sau:
4 Doanh thu bán hàng nội địa: 5%, 10% Đúng
Doanh thu xuất khẩu: 0%
Doanh thu năm nay gi ảm hơn so với năm rồi theo đơn vị giải
5 Đúng
trình là do sự ảnh hưởng chung của nền kinh tế trong năm.
Trong kỳ công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh
6 Đúng
thu
Nhận xét: Khoản mục doanh thu của đ ơn vị đã ghi nhận khá tốt, không có
những bằng chứng kiểm toán nào cho thấy đơn vị không thực hiện đúng theo
chính sách bán hang mà công ty đ ã đề ra.
QQP
NOTE OF ACCOUNTS
Reviewed Prepared
Date Date
Client’s name: Công ty ABC by by
Year ended: 31/12/2008
PHỤNG 20/03/08
Subject: Doanh thu bán hàng
BẢNG 07: TỔNG CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH DOANH THU
BÁN HÀNG
ACCOUNT AMOUNT W.P
No. Description
Dr Cr Dr Cr .Ref
Điều chỉnh doanh thu bán QQ
1111 5111 150.000 150.000
hàng nội địa năm 2008 4
Kết luận: Ngoại trừ lỗi ở trên thì doanh thu bán hàng trong năm 2008 công ty
Dệt May ABC ghi nhận trung thực v à hợp lý. Thỏa mãn các mục tiêu kiểm
toán phát sinh, đầy đủ, vá chính xác
QQR
REVIEW NOTES
Client’s name: Công ty ABC Reviewed Prepared
Date Date
by by
Year ended: 31/12/2008
20/03/0
PHỤNG
Subject: Doanh thu bán hàng 8
BẢNG 08: GHI NHẬN NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH V À GIẢI THÍCH
KHI KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN H ÀNG
Tháng 09 đơn vị hạch toán thiếu Đơn vị chấp nhận điều chỉnh
150.000.000 đồng tiền bán Áo thun
trẻ em theo hóa đơn 0071903 ngày
02 thánh 09 năm 2008
QQ0
BẢNG 09: TỔNG HỢP VÀ ĐỐI CHIẾU DOANH THU BÁN H ÀNG
Chênh
Số đơn vị Số kiểm toán
lệch
Doanh thu (1)
PL 398.891.364 399.041.364 (2) 150.000
bán hàng QQ1
Trong đó :
Doanh thu
119.667.409 119.817.409
nội đị 150.000
Doanh thu
279.223.955 279.223.955
xuất khẩu 0
TB: Khớp với bảng cân đối số phát sinh của đơn vị
Nhận xét: Doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ trong kỳ có chênh lệch ở
khoản doanh thu bán hàng nội địa, cần kiểm tra kỹ doanh thu bán h àng nội địa.
QQ1
A4
Reviewed Prepared
Date Date
Client’s name:__Công ty ABC_ by by
Year ended: 31/12/2008
PHỤNG 20/03/08
Subject: DT bán hàng
BẢNG 10: SO SÁNH DOANH THU BÁN HÀNG NĂM 2008 V ỚI NĂM 2007
Nhận xét: Doanh thu năm nay giảm so với năm rồi, phù hợp với điều tra ban đầu.
Nguyên nhân giảm là do doanh thu bán hàng xu ất khẩu giảm nhiều so với năm
rồi. Doanh thu xuất khẩu năm 2007 k hoản 299.582.000.000 đồng trong khi doanh
thu năm 2008 là 279.223.955.000 đồng. Giảm 20.358.045.000 đồng.
QQ2
A4
Reviewed Prepared
Date Date
Client’s name:__Công ty ABC_ by by
Year ended: 31/12/2008
PHỤNG 20/03/2008
Subject: DT bán hàng
BẢNG 11: CHI TIẾT DOANH THU BÁN H ÀNG THEO TỪNG THÁNG
Doanh thu xuất
Tháng Doanh thu nội địa Tổng cộng
khẩu
Tháng 01 5.119.979 5.946.618 11.066.597
Tháng 02 4.766.649 11.122.182 15.888.831
Tháng 03 8.613.319 20.097.745 28.711.064
Tháng 04 5.454.545 12.727.272 18.181.817
Tháng 05 8.553.627 19.958.464 28.512.091
Tháng 06 6.636.086 9.334.188 15.970.274
Tháng 07 14.807.456 37.010.737 51.818.193
Tháng 08 4.299.545 10.032.273 14.331.818
Tháng 09 12.036.060 30.052.141 42.088.201
Tháng 10 16.477.294 40.415.019 56.892.313
Tháng 11 16.132.814 39.611.234 55.744.048
Tháng 12 16.770.035 42.916.082 59.686.117
Cộng 119.667.409 279.223.955 QQ1 398.891.364
QQ3 QQ5
Nhận xét: - Doanh thu nội địa trong khoảng 6 tháng đầu năm không cao là do ảnh
hưởng của tình hình kinh tế nguyên nhân là do chỉ số giá tiêu dùng trong các tháng
này tăng cao, nền kinh tế có biến động nhiều l àm sức mua 6 tháng này bị giảm.
Còn Doanh thu xuất khẩu thì chỉ bị ảnh hưởng ít nên không biến động lớn.
- Riêng tháng 07, tháng 10 có bi ến động lớn nên sẽ được kiểm tra chi
tiết từ sổ sách lên chứng từ cùng với tháng 01, tháng 12. Xem phần giấy l àm việc
QQ7, QQ7-1, QQ7-2, QQ7-3.
: Đã cộng dồn đúng
: Số liệu lấy từ sổ tổng hợp chi tiết từng tháng
QQ3
A4
Reviewed Prepared
Date Date
Client’s name: Công ty ABC_ by by
Year ended: 31/12/2008
PHỤNG 20/03/08
Subject: Doanh thu nội địa
BẢNG 12: SO SÁNH DOANH THU BÁN HÀNG N ỘI ĐỊA VỚI GIÁ VỐN
HÀNG BÁN HÀNG NỘI ĐỊA
Tỷ lệ lãi
Tháng Doanh thu nội địa Giá vốn
gộp/DT (%)
Tháng 01 5.119.979 4.556.781 11,00
Tháng 02 4.766.649 4.242.318 11,00
Tháng 03 8.613.319 7.665.854 11,00
Tháng 04 5.454.545 6.490.909 (19,00)
Tháng 05 8.553.627 7.698.265 10,00
Tháng 06 6.636.086 5.972.473 10,00
Tháng 07 14.807.456 10.952.815 26,03
Tháng 08 4.299.545 4.170.559 3,00
Tháng 09 12.036.060 17.028.575 (41,48)
Tháng 10 16.477.294 15.818.202 4,00
Tháng 11 16.132.814 15.003.518 7,00
Tháng 12 16.770.035 15.428.433 8,00
Cộng QQ2 119.667.409 115.028.702 3,9
Nhận xét: Tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu tháng 04 và tháng 09 âm. Nguyên nhân
được công ty ABC giải thích l à do giá nguyên vật liệu trong 2 tháng này biến
động nhiều trong khi công ty duy tr ì giá bán ổn định, làm cho giá vốn trong 2
tháng này cao hơn doanh thu. Đ ồ thị sau đây sẽ cho ta thấy đ ược sự biến động
doanh thu bán hàng nội địa và giá vốn hàng bán nội địa
ĐỒ THỊ 01: THỂ HIỆN SỰ BIẾN ĐỘNG DOANH THU NỘI ĐỊA VỚI
GIÁ VỐN HÀNG NỘI ĐỊA
ĐVT: 1.000 đồng
18.000.000
16.000.000
14.000.000
12.000.000
10.000.000
Giá vốn
8.000.000
Doanh thu
6.000.000
4.000.000
2.000.000
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhận xét: Trong khi doanh thu trong tháng 04 và tháng 09 lần lượt là
5.454.545.000 đồng, 12.036.060.000 đồng thì giá vốn hàng bán từng tháng cũng
lần lượt là 6.490.909.000 đồng, 17.028.575.000 đồng l àm cho tỷ lệ lãi gộp trên
doanh thu cảu hai tháng này là âm 19% và âm 41,48%. Đi ều đó khiến cho đồ thi
doanh thu thấp hơn đồ thị giá vốn.
Nguyên nhân: Khoản chênh lệch âm nguyên nhân là do kho ản nguyên vật liệu
tăng cao trong khi giá bình quân khi doanh nghi ệp mua vải vào các tháng khác là
khoản 18.000.000 đồng/1.000 mét th ì trong tháng 04 là 21.000.000 đồng/ 1.000
mét và tháng 09 là 34.000.000 đ ồng/ 1.000 mét.
QQ4
BẢNG 13: SO SÁNH DOANH THU BÁN HÀNG XU ẤT KHẨU VỚI GIÁ
VỐN HÀNG BÁN HÀNG XUẤT KHẨU
Tỷ lệ lãi
Tháng Doanh thu xuất khẩu Giá vốn
gộp/DT (%)
Tháng 01 5.946.618 5.292.490 11,00
Tháng 02 11.122.182 9.676.298 13,00
Tháng 03 20.097.745 17.886.994 11,00
Tháng 04 12.727.272 11.072.727 13,00
Tháng 05 19.958.464 17.962.618 10,00
Tháng 06 9.334.188 8.494.111 9,00
Tháng 07 37.010.737 34.790.088 6,00
Tháng 08 10.032.273 8.728.078 13,00
Tháng 09 30.052.141 27.347.449 9,00
Tháng 10 40.415.019 37.181.818 8,00
Tháng 11 39.611.234 36.442.336 8,00
Tháng 12 42.916.082 40.052.777 6,67
Cộng QQ2 279.223.955 254.927.784 8,70
Nhận xét: Tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu xuât khẩu trong năm tương đối ổn định,
công ty đã duy trình được hiệu quả kinh doanh tr ên khoản doanh thu xuất khẩu.
Sau đây là đồi thị cho ta thấy được sự biến động doanh thu bán hàng xuất khẩu và
giá vốn hàng bán xuất khẩu.
ĐỒ THỊ 02: THỂ HIỆN SỰ BIẾN ĐỘNG DOANH THU XUẤT KHẨU
VỚI GIÁ VỐN HÀNG XUẤT KHẨU
45.000.000
40.000.000
35.000.000
30.000.000
25.000.000
Giá vốn
20.000.000
Doanh thu
15.000.000
10.000.000
5.000.000
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
QQ5
A3
Công ty ABC Reviewed by Date Prepared by Date
Client's name:
Year ended: 31/12/2010 PHỤNG 20/03/08
Subject: Doanh thu bán hàng
Tháng Doanh thu trên tờ khai thuế GTGT Doanh thu trên sổ đơn vị Chênh
lệch
DT 0% DT 5% DT 10% Tổng cộng DT xuất khẩu DT nội địa Cộng
01 5.946.618 f - f 5.119.979 f 11.066.597 5.946.618 5.119.979 11.066.597 -
02 11.122.182 f - f 4.766.649 f 15.888.831 11.122.182 4.766.649 15.888.831 -
03 20.097.745 f 4.306.660 f 4.306.659 f 28.711.064 20.097.745 8.613.319 28.711.064 -
04 12.727.272 f - f 5.454.545 f 18.181.817 12.727.272 5.454.545 18.181.817 -
05 19.958.464 f - f 8.553.627 f 28.512.091 19.958.464 8.553.627 28.512.091 -
06 9.334.188 f - f 6.636.086 f 15.970.274 9.334.188 6.636.086 15.970.274 -
07 37.010.737 f 444.224 f 14.363.232 f 51.818.193 37.010.737 14.807.456 51.818.193 -
08 10.032.273 f - f 4.299.545 f 14.331.818 10.032.273 4.299.545 14.331.818 -
09 30.052.141 f - f 12.186.060 f 42.238.201 30.052.141 12.036.060 42.088.201 150.000
10 40.415.019 f 1.482.956 f 14.994.338 f 56.892.313 40.415.019 16.477.294 56.892.313 -
11 39.611.234 f - f 16.132.814 f 55.744.048 39.611.234 16.132.814 55.744.048 -
12 42.916.082 f - f 16.770.035 f 59.686.117 42.916.082 16.770.035 59.686.117 -
Cộng 279.223.955 6.233.840 113.583.569 399.041.364 279.223.955 678.115.319 398.891.364 150.000
Nhận xét: Trong tháng 09 công ty ghi nhận doanh thu trên sổ sách thấp hơn trên tờ khai thuế. Vì vậy sẽ chọn tháng 09 để kiểm tra đối
chiếu từ hóa đơn GTGT lên sổ sách.
Nguyên nhân được kiểm toán viên tiềm ra từ việc đối chiếu số hóa đơn trên tờ khai thuế với số hóa đơn trên sổ chi tiết doanh
thu tháng 9 (Xem phần giấy làm việc QQ8), công ty đã ghi nhận thiếu doanh thu hàng nội địa theo hóa đơn 0071903 ngày 02 thánh 09
năm 2008 giá trị 150.000.000 đồng > SAD vì vậy cần đưa ra but toán điều chỉnh.
QQP Lập bút toán điều chỉnh như sau: Nợ 1121/ Có 5111: 150.000.000 đồng
QQ6
A4
Reviewed Prepared
Date Date
Client’s name:__Công ty ABC_ by by
Year ended: 31/12/2008
PHỤNG 20/03/08
Subject: Doanh thu xuất khẩu
ĐVT:1.000 đồng
54 QQ7
A4
Reviewed Prepared
Date Date
Client’s name:__Công ty ABC_ by by
Year ended: 31/12/2008
PHỤNG 20/03/08
Subject: Doanh thu bán hàng
ĐVT: VNĐ
QQ7-1
A4
Reviewed Prepared
Date Date
Client’s name:__Công ty ABC_ by by
Year ended: 31/12/2008
PHỤNG 20/03/08
Subject: Doanh thu bán hàng
ĐVT: VNĐ
QQ7-2
A4
Reviewed Prepared
Date Date
Client’s name: Công ty ABC_ by by
Year ended: 31/12/2008
PHỤNG 20/03/08
Subject: Doanh thu bán hàng
ĐVT: VNĐ
BẢNG 18: KIỂM TRA KIỂM TRA SỔ DOANH THU VỚI CHỨNG TỪ
THÁNG 10 VÀ THÁNG 12
Chứng từ
Nội dung Thành tiền
Ngày Số
22-10-08 0017942.HY/2008N XK hàng gia công (TK 84486) 135.622.062 w
23-10-08 0017944.HY/2008N XK hàng gia công (TK 86331) 279.417.924 w
24-10-08 0017945.HY/2008N XK hàng gia công (TK 86337) 241.796.367 w
25-10-08 0017946.HY/2008N XK hàng gia công (TK 86341) 253.364.625 w
27-10-08 0017947.HY/2008N XK hàng gia công (TK 86344) 254.476.958 w
29-10-08 0017948.HY/2008N XK hàng gia công (TK 86349) 255.836.475 w
01-12-08 0097001.NA/2008N XK hàng gia công (TK 87709) 97.885.260 w
01-12-08 0097001.NA/2008N XK hàng gia công (TK 87709) 100.851.480 w
02-12-08 0097002.NA/2008N Rác thải công nghiệp 8.181.818 w
02-12-08 0097003.NA/2008N Bán hàng XK (TK 88506) 21.854.487 w
02-12-08 0097003.NA/2008N Bán hàng XK (TK 88506) 3.218.501 w
03-12-08 0097004.NA/2008N Bán hàng XK (TK 88847) 445.122 w
03-12-08 0097005.NA/2008N Bán hàng XK (TK 89279) 75.225.618 w
03-12-08 0097006.NA/2008N Bán hàng XK (TK 89283) 24.234.420 w
03-12-08 0097006.NA/2008N Bán hàng XK (TK 89283) 166.327.254 w
03-12-08 0097007.NA/2008N Bán hàng XK (TK 89303) 160.639.584 w
03-12-08 0097007.NA/2008N Bán hàng XK (TK 89303) 500.020.380 w
09-12-08 0097008.NA/2008N Bán hàng XK (TK 90109) 252.921.312 w
09-12-08 0097008.NA/2008N Bán hàng XK (TK 90109) 207.403.392 w
11-12-08 0097009.NA/2008N Bán hàng XK (TK 90832) 60.043.045 w
11-12-08 0097009.NA/2008N Bán hàng XK (TK 90832) 106.881.698 w
11-12-08 0097009.NA/2008N Bán hàng XK (TK 90832) 18.475.925 w
11-12-08 0097009.NA/2008N Bán hàng XK (TK 90832) 37.669.121 w
w: Đã đối chiếu khớp với chứng từ g ốc (Hoá đơn GTGT, Tờ khai hải quan, phiếu
xuất kho)
QQ7-3
A4
Reviewed Prepared
Date Date
Client’s name: Công ty ABC_ by by
Year ended: 31/12/2008
PHỤNG 20/03/08
Subject: Doanh thu bán hàng
ĐVT: VNĐ
w: Đã đối chiếu khớp với chứng từ gốc (Hoá đơn GTGT, Tờ khai hải quan, phiếu
xuất kho)
QQ8
ĐVT: VNĐ
BẢNG 20: KIỂM TRA TỪ HÓA ĐƠN LÊN SỔ DOANH THU THÁNG 09
Chứng từ
Nội dung Thành tiền
Ngày Số
1-09-08 0017902.HY/2008N Xuất bán hàng 139.651.960 w
01-09-08 0017902.HY/2008N Xuất bán hàng 70.672.707 w
02-09-08 0017903.HY/2008N Xuất bán hàng 150.000.000 (*)
02-09-08 0017904.HY/2008N Xuất bán hàng 327.529.008 w
03-09-08 0017907.HY/2008N Xuất bán hàng 926.962.504 w
03-09-08 0017908.HY/2008N Rác thải công nghiệp 8.181.818 w
05-09-08 0017909.HY/2008N Bán hàng XK (TK HQ 73297) 161.754.401 w
07-09-08 0017909.HY/2008N Bán hàng XK (TK HQ 73297) 200.327.519 w
10-09-08 0017909.HY/2008N Bán hàng XK (TK HQ 73297) 94.293.147 w
10-09-08 0017910.HY/2008N Bán hàng XK (TK HQ 75871) 235.395.750 w
11-09-08 0017911.HY/2008N Bán hàng XK (TK HQ 75873) 235.395.750 w
16-09-08 0017912.HY/2008N Bán hàng XK (TK HQ 75874) 235.395.750 w
17-09-08 0017913.HY/2008N Bán hàng XK (TK HQ 75965) 235.395.750 w
20-09-08 0017914.HY/2008N Bán hàng XK (TK HQ 78385) 181.226.411 w
21-09-08 0017914.HY/2008N Bán hàng XK (TK HQ 78385) 92.051.510 w
22-09-08 0017915.HY/2008N Bán hàng XK (TK HQ 7898 2) 253.948.875 w
25-09-08 0017916.HY/2008N Bán hàng XK (TK HQ 78983) 253.948.875 w
27-09-08 0017917.HY/2008N Bán hàng XK (TK HQ 78985) 253.948.875 w
28-09-08 0017918.HY/2008N Bán hàng XK (TK HQ 78987) 218.891.543 w
30-09-08 0017919.HY/2008N Bán hàng XK (TK HQ 78997) 253.948.875 w
30-09-08 0017920.HY/2008N Bán hàng XK (TK HQ 78998) 253.948.875 w
Nhận xét: Sau khi kiểm tra đối chiếu từ chứng từ l ên sổ doanh thu tháng 09 Kiểm toán
viên tiềm thấy một hóa đơn GTGT công ty ABC đã ghi nhận thiếu (xem (*)). Đơn vị đã
chấp nhận điều chỉnh khoản doa nh thu này. Có chứng từ kèm theo ở tờ làm việc QQ8-
1, QQ8-2
w: Đối chiếu khớp với hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho với doanh thu tr ên sổ sách.
Đơn vị: Cty TNHH Dệt May ABC Mẫu số: 02-VT
Bộ phận: Kế toán kho
PHIẾU XUẤT KHO QQ8-1 Nợ : 157
Ngày 02 tháng 08 năm 2008 Có :1561
Số : 869532
- Họ tên người nhận hàng: Trần Văn Ơn Địa chỉ (bộ phận): Giao hàng
- Lý do xuất kho: bán hàng
- Xuất tại kho(ngăn lô): 01 Địa điểm: kho
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): năm m ươi mốt triệu bốn trăm hai mươi hai ngàn ba
trăm sáu mươi lăm đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo: Phiếu yêu cầu đặt hàng ĐH12345
stt Tên hàng hóa ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
dịch vụ
A B C 1 2 3 =1 x 2
1 Áo thun trẻ em Cái 15.000 10.000 150.000.000
QQ9
A4
Reviewed Prepared
Date Date
Client’s name:__Công ty ABC_ by by
Year ended: 31/12/2008
PHỤNG 20/03/08
Subject: Doanh thu bán hàng
ĐVT: VNĐ
Nhận xét: Công ty ABC đã ghi nhận doanh thu đúng niên độ
w: Đã đối chiếu khớp với chứng từ g ốc (Hoá đơn GTGT, Tờ khai hải quan, phiếu
xuất kho)
- Bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp theo khoản mục cho từng tháng
(quý) trong năm.
- Đầy đủ, chính xác: Các chi phí phát sinh có th ực, được tập hợp đầy đủ và
chính xác.
- Nhất quán: Các chi phí phát sinh phù h ợp và nhất quán giữa các niên
độ.
- Trình bày và công bố: Các chi phí được phân loại, trình bày và công bố phù
hợp trên Báo cáo tài chính.
Ngoại lệ Chữ ký
Tham
Trình tự kiểm toán ngày,
chiếu Có/không Đã làm rõ
tháng
Ngoại lệ Chữ ký
Tham
Trình tự kiểm toán ngày,
chiếu Có/không Đã làm rõ
tháng
mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu.
- Chi phí công cụ, dụng cụ.
- Chi phí khấu hao.
- Chi phí phân bổ.
- Chi phí phải trả.
- Chi phí lương, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm xã hội.
5. Đối với các khoản chi phí bằng tiền, UU5
Chọn 4 tháng tiến hành đối chiếu sự
phù hợp giữa chứng từ gốc với sổ chi
tiết chi phí; kiểm tra tính hợp pháp
của các chứng từ gốc đồng thời
xem xét xem các khoản chi phí này
có được phân loại đúng hay không?
6. Lập bảng tổng hợp chi phí quản lý
UU3
doanh nghiệp
UUC
NOTE OF ACCOUNTS
Reviewed Prepared
Date Date
Client’s name: Công ty ABC by by
Year ended: 31/12/2008
PHỤNG 20/03/08
Subject: Chi phí quản lý DN
BẢNG 23: MÔ TẢ TÓM TẮT CÔNG VIỆC KIỂM TOÁN CHI PHÍ
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Đối chiếu với sổ chi tiết sổ cái, bảng cân đối t ài khoản,
1
UU0
Báo cáo kết quả kinh doanh.
So sánh số liệu chi phí năm 2008 với năm 2007 để đánh
2 UU1
giá sự biến động
Lập bảng so sánh tỷ lệ chi phí quản lý/ doanh thu bán
3 hàng năm 2008, 2007 để đánh giá hiệu quả quản lý chi UU2
phí
Liệt kê chi phí quản lý theo từng tháng, từng loại chi phí
4 UU3
để đánh giá sự biến động.
Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ chi tiền mặt tháng 01, 03, 06
UU5, UU5-1,
6 và tháng 12. Vì tháng 03, 06 có biến động chi phí dịch
UU-2, UU5-3
vụ và tiền mặt nhiều.
Đọc lướt qua sổ cái chi phí để đánh giá cách ghi nhận
7 Đã thực hiện
chi phí của đơn vị
8 Cuối cùng thảo luận với khách hàng và xử lý chênh lệch UUP
UUN
BẢNG 24: ĐẶC ĐIỂM TÀI KHOẢN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồ m: Chi phí nhân viên
quản lý; Chi phí đồ dung văn ph òng; Chi phí khấu hao tài sản
1 Đúng
cố định; Thuế, phí và lệ phí; Chi phí dịch vụ mua ngo ài; Chi
phí bằng tiền khác
Chi phí năm nay giảm so với năm trước theo đơn vị do năm
2 Đúng
nay hoạt động kém hơn năm rồi
Đơn vị lập kế hoạch chi phí quản lý doanh nghiệp
3 Đúng
23.000.000.000 đồng (gần bằng với chi phí năm rồi).
Chi phí năm nay thấp hơn kế hoạch. Nguyên nhân được giải
4 thích là do ảnh hưởng tình hình kinh tế trong năm, doanh Đúng
nghiệp đã thực hiện chính sách xiết chặt chi phí.
Nhận xét: Khoản mục chi phí của đơn vị đã ghi nhận khá tốt, không có những
bằng chứng kiểm toán nào cho thấy đơn vị không thực hiện đúng theo chính
sách đã đề ra
UUP
NOTE OF ACCOUNTS
Reviewed Prepared
Date Date
Client’s name: Công ty ABC by by
Year ended: 31/12/2008
PHỤNG 20/03/08
Subject: Chi phí quản lý DN
Kết luận: Ngoại trừ lỗi ở trên thì chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm công ty
Dệt May ABC ghi nhận trung thực v à hợp lý. Tất cả thỏa mãn mục tiêu kiểm toán
đầy đủ, chính xác, nhất quán, tr ình bày và công bố.
UUR
REVIEW NOTES
Client’s name: Công ty ABC Reviewed Prepared
Date Date
by by
Year ended: 31/12/2008
PHỤNG 20/03/08
Subject: Chi phí quản lý DN
BẢNG 26: GHI NHẬN NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH V À GIẢI THÍCH
KHI KIỂM TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Tháng 12 công ty TNHH Dệt May Đơn vị chấp nhận điều chỉnh
ABC hạch toán thiếu 530.000.000
đồng lương thưởng tháng 13 theo
phiếu chi số 025599.AA/2008C ngày
31/12/2008
Kết luận: Ngoại trừ lỗi đã nêu thì trong kỳ chi phí quản lý doanh nghiêp không
phát sinh nghiệp vụ bất thường nào
UU0
A4
Reviewed Prepared
Date Date
Client’s name: Công ty ABC_ by by
Year ended: 31/12/2008_
PHỤNG 20/03/08
Subject: Chi phí quản lý DN
Nhận xét: Chi phí quản lý doanh nghiệp có ch ênh lệch ở khoản chi phí lương nhân
viên, khi kiểm toán cần kiểm tra kỹ khoản n ày.
UU1
A4
Reviewed Prepared
Date Date
Client’s name: Công ty ABC_ by by
Year ended: 31/12/2008
PHỤNG 20/03/08
Subject: Chi phí quản lý DN
: Số liệu lấy từ sổ tổng hợp chi tiết từng thán g trong năm 2007, 2008
: Cộng dồn đúng
UU2
A3
Client's name: Công ty ABC Reviewed by Date Prepared by Date
Year ended: 31/12/2008 PHỤNG 20/03/08
Subject: Chi phí quản lý DN
ĐVT: 1.000 đồng
BẢNG 29: SO SÁNH TỶ LỆ CHI PHÍ QUẢN LÝ / DOANH THU BÁN HÀNG NĂM 2008 VỚI NĂM 2007
Chi phí năm Doanh thu Tỷ lệ Chi phí Doanh thu Tỷ lệ
Tháng
2008 năm 2008 CP/ DT (%) năm 2007 năm 2007 CP/DT (%)
01 556.787 11.066.597 5,03 953.237 17.896.423 5,33
02 835.181 15.888.831 5,26 1.429.855 14.238.456 10,04
03 1.030.056 28.711.065 3,59 1.763.488 27.895.621 6,32
04 918.699 18.181.817 5,05 1.572.841 19.689.456 7,99
05 1.391.968 28.512.092 4,88 2.383.092 29.894.576 7,97
06 1.364.129 15.970.268 8,54 2.335.430 16.487.851 14,16
07 904.779 51.818.188 1,75 1.549.010 56.094.419 2,76
08 1.391.968 14.331.818 9,71 2.383.092 35.747.868 6,67
09 1.224.932 42.088.207 2,91 2.097.126 15.863.028 13,22
10 1.322.370 56.892.314 2,32 2.263.937 58.302.555 3,88
11 1.252.771 55.744.049 2,25 2.144.783 65.638.120 3,27
12 1.726.044 59.686.118 2,89 2.955.034 70.387.996 4,20
Cộng 13.919.684 398.891.364 (1) 3,49 23.830.925 428.136.374 (1) 5,57
Nhận xét: Nhìn chung tỷ lệ chi phí / doanh thu năm 2008 thấp hơn năm 2007, chỉ có riêng tháng 08 thì ngược lại. Trong khi năm
2007 tỷ lệ này 6,67% với doanh thu là 35.747.868.000 đồng thì năm 2008 tỷ lệ này là 9.71% với doanh thu chỉ có 14.331.818.000
đồng. Nguyên nhân được công ty ABC giải thích là do trong tháng này công ty có mua thêm may móc văn phòng mới làm cho
khoản chi phí khấu trong tháng tăng lên. Kiểm toán viên đã đối chiếu với giấy tờ làm việc về phần hành khấu hao và cho kết qua
như công ty ABC đã giải trình. Xem chi tiết biến động của các loại chi phí quản lý tại UU3.
Kết luận: Tuy trong năm chi phí quản lý có biến động nhưng ít. Nhìn về góc độ tổng thể thì trong năm 2008 công ty ABC đã thực
hiện khá tốt chính sách chi phí của mình. Phù hợp vơi điều tra ban đầu.
(1): Xem đối chiếu với phần hành kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại QQ1
UU3
A3
Client's name: Công ty ABC Reviewed by Date Prepared by Date
Year ended: 31/12/2008 PHỤNG 20/03/08
Subject: Chi phí quản lý DN
ĐVT: 1.000 đồng
BẢNG 30: LIỆT KÊ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ NĂM 2008 TỪNG THÁNG THEO TIỂU KHOẢN
CP CP đồ CP khấu Thuế, phí CP DV CP bằng
Tháng Tổng cộng
NVQL dùng VP hao TSCĐ và lệ phí mua ngoài tiền khác
01 206.283 51.489 13.865 32.389 14.579 238.182 556.787
02 295.315 129.629 16.370 85.130 29.086 279.651 835.181
03 295.193 68.558 44.640 118.908 127.176 375.581 1.030.056
04 326.885 152.717 26.508 42.080 33.807 336.702 918.699
05 492.192 216.047 27.284 141.885 48.477 466.083 1.391.968
06 509.695 21.671 48.980 93.337 111.507 578.939 1.364.129
07 335.210 83.671 22.529 52.631 23.691 387.047 904.779
08 688.279 61.558 63.916 8.825 28.414 540.976 1.391.968
09 585.696 23.723 70.509 10.663 39.886 494.455 1.224.932
10 591.380 105.260 71.760 17.748 51.445 484.777 1.322.370
11 589.472 25.177 72.374 17.504 25.116 523.128 1.252.771
12 1.163.427 (2) 60.677 63.761 12.604 27.314 398.261 1.726.044
Cộng 6.079.027 1.000.177 542.496 633.704 560.498 5.103.782 UU1 13.919.684
Nhận xét: - Năm 2008 chí phí nhân viên quản quản lý chiếm tỷ trong lớn nhất đến 6.079.027.000 đồng trong 13.919.684.000 đồng tổng
chi phí. Theo giải trình của công ty ABC là trong tổng chi phí hàng tháng công ty chi trả thì lương nhân viên quản lý chiếm tỷ trọng trung
bình khoản 35% chi phí quản lý. Vì vậy chi phí lương là chi phí chi nhiều nhất. Riêng tháng 12 công ty chi lương thưởng cho các ngày lễ
trong năm nên lương tháng 12 có giá trị lên đến 1.163.427.000 đồng.
- Kiểm toán viên đã đối chiếu với các bảng lương và lương thưởng tháng 12 và xác nhận con số đơn vị ghi nhân là có thật. Các
khoản thưởng cụ thể như sau:
- Ngoài ra riêng tháng 03, tháng 06 có biến động lớn về chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác nên chọn kiểm tra
chi tiết từ sổ sách lên chứng từ cùng với tháng 01, tháng 12. Xem phần giấy làm việc QQ5, QQ5-1, QQ5-2, QQ5-3.
UU4
A4
Reviewed Prepared
Date Date
Client’s name: Công ty ABC_ by by
Year ended: 31/12/2008
PHỤNG 20/03/08
Subject: Chi phí quản lý DN
Nhận xét: Trong bảng trên ta thấy các tài khoản đổi ứng với chi phí đều khớp
chỉ có riêng tài khoản 334 (lương nhân viên quản lý là có chênh lệch). Nguyên
nhân chênh lệch là do công ty không ghi nhận chí phí lương thưởng tháng 13 đã
chi trong tháng 12 năm 2008
UUP Lập bút toán điều chỉnh: Nợ 642/ Có 334 530.000.000 đồng
UU5
A4
Reviewed Prepared
Date Date
Client’s name: Công ty ABC_ by by
Year ended: 31/12/2008
PHỤNG 20/03/08
Subject: Chi phí quản lý DN
ĐVT: VNĐ
BẢNG 32: KIỂM TRA CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ CHI BẰNG TIỀN
MẶT THÁNG 01
Chứng từ
Nội dung Thành tiền
Ngày Số
02-01-08 PC 01/01-08 Chi mua dụng cụ y khoa 6.801.000 w
02-01-08 PC 03/01-08 Chi mua dụng cụ y khoa 2.756.000 w
04-01-08 PC 12/01-08 Chi tiếp khách 5.626.500 w
04-01-08 PC 13/01-08 Chi mua dụng cụ bảo hộ 2.250.000 w
05-01-08 PC 16/01-08 Chi mua máy lọc nước 10.506.540 w
06-01-08 PC 18/01-08 Chi mua thức ăn 21.293.000 w
08-01-08 PC 20/01-08 Chi cước điện thoại 3.580.432 w
10-01-08 PC 25/01-08 Thanh toán tiền nước 2.031.810 w
15-01-08 PC 30/01-08 Thanh toán tiền VPP 8.833.104 w
15-01-08 PC 32/01-08 Chi sửa chửa văn phòng 17.767.000 w
16-01-08 PC 35/01-08 Chi sửa chửa văn phòng 5.532.000 w
16-01-08 PC 37/01-08 Chi sửa chửa văn phòng 2.727.000 w
18-01-08 Statement. Phí ngân hàng 3.181.818 w
19-01-08 Statement. Phí ngân hàng 1.974.819 w
20-01-08 PC 39/01-08 Thanh tiền mua máy photo 1.806.340 w
21-01-08 Statement. Phí ngân hàng 6.363.637 w
22-01-08 Statement. Phí ngân hàng 7.279.430 w
22-01-08 PC 42/01-08 Thanh toán tiền VPP 3.032.800 w
23-01-08 PC 45/01-08 Chi phí mau máy lọc nước 5.319.600 w
03-01-08 PC 48/01-08 Chi tiếp khách 2.147.274 w
25-01-08 PC 52/01-08 Chi phí quảng cáo tuyển dụng 6.909.091 w
26-01-08 PC 53/01-08 Chi mua VPP 10.910.659 w
27-01-08 PC 56/01-08 Chi tiếp khách 2.000.000 w
w: Đã đối chiếu khớp với chứng từ góc (Hoá đ ơn GTGT đầu vào, phiếu chi,
chứng từ ngân hàng… )
UU5-1
A4
Reviewed Prepared
Date Date
Client’s name: Công ty ABC by by
Year ended: 31/12/2008
PHỤNG 20/03/08
Subject: Chi phí quản lý DN
ĐVT: VNĐ
BẢNG 33: KIỂM TRA CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ CHI BẰNG TIỀN
MẶT THÁNG 03
Chứng từ
Nội dung Thành tiền
Ngày Số
01-06-08 PC 01/03-08 Chi đăng báo tuyển dụng 8.549.999 w
02-06-08 PC 06/03-08 Thanh toán tiếp khách 3.724.000 w
02-03-08 PC 08/03-08 Chi tiếp khách 5.788.179 w
03-06-08 PC 10/03-08 Chi tiếp khách 7.555.770 w
04-06-08 PC 13/03-08 Chi tiếp khách 3.571.876 w
05-06-08 PC 15/03-08 Chi tiếp khách 3.761.000 w
05-06-08 PC 16/03-08 Thanh toán tiền điện 7.915.433 w
06-06-08 PC 18/03-08 Thanh toán phí sửa máy photo 2.814.440 w
06-06-08 PC 19/03-08 Chi phí nhập khẩu 19.304.763 w
08-06-08 PC 21/03-08 Chi mua VPP 12.261.318 w
08-06-08 PC 23/03-08 Chi mua vé may bay 8.190.000 w
09-06-08 PC 25/03-08 Chi mua nước đóng chay 6.160.000 w
10-06-08 PC 28/03-08 Chi sửa máy lọc nước 5.559.510 w
15-06-08 PC 31/03-08 Chi mua máy in HP 2.366.320 w
15-06-08 PC 32/03-08 Chi in decal, mua sticker, plastic 6.184.950 w
16-06-08 PC 34/03-08 Chi tiếp khách 5.494.304 w
17-06-08 PC 38/03-08 Chi tiếp khách 3.345.820 w
18-06-08 PC 42/03-08 Chi mua đĩa máy tính 4.250.000 w
20-06-08 PC 45/03-08 Thanh toán tiền sửa xe 5.055.600 w
21-06-08 PC 47/03-08 Chi thư phẩm 10.514.465 w
25-06-08 PC 49/03-08 Chi tiếp khách 5.690.286 w
25-06-08 PC 50/03-08 Thanh toán chi phí nhập khẩu 2.053.285 w
26-06-08 PC 51/03-08 Thanh toán tiền phòng 10.514.465 w
27-06-08 PC 53/03-08 Chi mua mực máy in 4.381.950 w
w: Đã đối chiếu khớp với chứng từ g ốc (Hoá đơn GTGT đầu vào, phiếu chi … )
UU5-2
A4
Reviewed Prepared
Date Date
Client’s name:Công ty ABC_ by by
Year ended: 31/12/2008
PHỤNG 20/03/08
Subject: Chi phí quản lý DN
ĐVT: VNĐ
BẢNG 34: KIỂM TRA CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ CHI BẰNG TIỀN
MẶT THÁNG 06
Chứng từ
Nội dung Thành tiền
Ngày Số
01-11-08 PC 01/06-08 Thanh toán phí tiếp khách 3.419.270 w
03-11-08 PC 05/06-08 Thanh toán phí tiếp khách 6.502.990 w
03-11-08 PC 06/06-08 Thanh toán phí tiếp khách 2.504.545 w
04-11-08 PC 09/06-08 Chi sửa máy photo 4.056.440 w
05-11-08 PC 11/06-08 Thanh toán phí tiếp khách 3.180.000 w
05-11-08 PC 13/06-08 Thanh toán tiền nước 7.420.000 w
06-11-08 PC 15/06-08 Chi tiền nước uống 3.199.900 w
07-11-08 PC 16/06-08 Thanh toán tiền nước 4.599.585 w
08-11-08 PC 19/06-08 Thanh toán tiềnVPP 9.700.682 w
09-11-08 PC 22/06-08 Thanh toán phí tiếp khách 2.248.182 w
11-11-08 PC 23/06-08 Thanh toán phí tiếp khách 4.292.694 w
11-11-08 PC 25/06-08 Thanh toán tiền phòng 5.810.000 w
12-11-08 PC 27/06-08 Thanh toán phí tiếp khách 4.363.640 w
12-11-08 PC 28/06-08 Chi thử máy phát điện 9.000.000 w
15-11-08 PC 31/06-08 Chi trả tiền máy in màu 2.411.350 w
16-11-08 PC 33/06-08 Chi cước điện thoại 5.176.286 w
16-11-08 PC 32/06-08 Chi mua thuốc y tế 3.796.900 w
17-11-08 PC 36/06-08 Thanh toán tiền nước 8.095.000 w
18-11-08 PC 37/06-08 Chi mua nước uống 2.182.800 w
18-11-08 PC 38/06-08 Thanh toán phí tiếp khách 8.132.730 w
20-11-08 PC 41/06-08 Chi mua mực in, CPU máy tính 10.867.750 w
20-11-08 PC 42/06-08 Chi mua vật dụng 3.152.753 w
30-11-08 PC 50/06-08 Thanh toán phí tiếp khách 3.714.228 w
w: Đã đối chiếu với chứng từ gốc (Hoá đơn GTGT đầu vào, phiếu chi,… )
UU5-3
A4
Reviewed Prepared
Date Date
Client’s name: Công ty ABC by by
Year ended: 31/12/2008
PHỤNG 20/03/08
Subject: Chi phí quản lý DN
ĐVT: VNĐ
BẢNG 35: KIỂM TRA CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ CHI BẰNG TIỀN
MẶT THÁNG 12
Chứng từ
Nội dung Thành tiền
Ngày Số
01-12-08 PC 01/12-08 Thanh toán phí tiếp khách 3.299.091 w
02-12-08 PC 03/12-08 Thanh toán phí tiếp khách 12.218.182 w
04-12-08 PC 05/12-08 Thanh toán phí tiếp khách 2.852.727 w
05-12-08 PC 07/12-08 Thanh toán phí tiếp khách 4.871.818 w
05-12-08 PC 08/12-08 Thanh toán phí tiếp khách 4.501.387 w
06-12-08 PC 10/12-08 Thanh toán cước điện thoại 7.380.485 w
06-12-08 PC 11/12-08 Chi thử máy lọc nước 5.553.900 w
07-12-08 PC 13/12-08 Thanh toán phí tiếp khách 3.272.730 w
08-12-08 PC 14/12-08 Chi mua nước uống 2.763.550 w
10-12-08 PC 18/12-08 Thanh toán phí tiếp khách 3.383.636 w
10-12-08 PC 19/12-08 Thanh toán phí tiếp khách 2.870.909 w
15-12-08 PC 23/12-08 Thanh toán tiền VPP 14.834.500 w
15-12-08 PC 24/12-08 Chi mua mực in 8.181.950 w
27-12-08 PC 36/12-08 Chi mua cước điện thoại 3.208.182 w
30-12-08 PC 40/12-08 Chi thư máy photo 5.743.600 w
30-12-08 PC 41/12-08 Thanh toán phí tiếp khách 6.710.097 w
31-12-08 PC 50/12-08 Chi phí cước điện thoại 7.705.044 w
31-12-08 PC 50/12-08 Thanh toán phí tiếp khách 3.272.730 w
Nhận xét: Sau khi kiểm tra đối chiếu Hóa đơn GTGT đầu vào, phiếu chi,… với
hạch toán chi phí trên sổ sách, Kiểm toán viên nhận thấy chi phí dịch vụ mua
ngoài và chi phí bằng tiền khác của công ty ABC ghi nhận, và phân loại thỏa
mãn mục tiêu kiểm toán tính phát sinh và đầy đủ
w: Đã đối chiếu với khớp chứng từ gốc (Hoá đơn GTGT đầu vào, phiếu chi,… )
CHƯƠNG 5
Trong thời gian thực tập ở công ty, thông qua quá tr ình đi thực tế tại
một số khách hàng của công ty TNHH Kiểm to án – Tư Vấn Đất Việt em nhận
thấy ở công ty những ưu điểm sau:
Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Đất Việt tuy mới thành lập
nhưng đã dần tạo được niềm tin và khẳng định được vị trí trong ngành kiểm toán
còn non trẻ ở Việt Nam.
Đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghi ệm,
nhiệt tình, ham học hỏi, có tinh thần trách nhiệm cao, đo àn kết và luôn trao đổi
kiến thức chuyên môn nghiệp vụ.
Ban lãnh đạo công ty luôn tạo điều kiện cho nhân vi ên tham gia các
khóa đào tạo và tu nghiệp.
Kế toán, kiểm toán là một trong những ngành nghề căng thẳng cho
những người theo đuổi nó. Hiểu được điều này, ban lãnh đạo công ty tạo một môi
trường thuận lợi, thoải mái, nhằm hạn chế tối đa áp lực công việc cho kiểm toán
viên. Do đó, công việc tại công ty luôn hoàn thành và đạt hiệu suất cao.
Công ty luôn chú ý nâng cao uy tín c ủa mình và tạo hình ảnh tốt
đẹp về công ty đối với khách h àng. Kiểm toán viên luôn giữ thái độ hòa nhã, vui
tươi và luôn nhiệt tình trong việc tư vấn, tháo gỡ các vấn đề c òn vướng mắc của
khách hàng.
Công ty luôn cập nhật kịp thời các văn bản, quy định mới v à phổ
biến cho toàn bộ nhân viên trong công ty, điều này giúp cho nhân viên công ty
luôn cập nhật kiến thức, tạo bước tiền đề tốt cho các cuộ c kiểm toán.
Công ty đã xây dựng các chương trình kiểm toán cho từng khoản
mục tương đối rõ ràng, điều này chứng tỏ công ty rất chú trọng việc tạo ra một
quy trình làm việc thống nhất, nhằm hướng đến mục tiêu ngày càng hoàn thiện
trong hoạt động kiểm toán.
Hồ sơ kiểm toán lưu đầy đủ báo cáo của giám đốc, củ a kiểm toán
viên, báo cáo tài chính, chương tr ình kiểm toán và các quy định về chọn mẫu
kiểm toán. Chương trình kiểm toán được tổ chức một cách chuyên nghiệp, hiểu
quả. Hồ sơ kiểm toán sắp xếp nột cách logic v à có đề mục nên rất thuận lợi khi
làm việc. Hồ sơ được lưu trữ cẩn thận và được bảo mật theo nguyên tắc nghề
nghiệp.
Trong mỗi phần hành, khoản mục, giấy tờ làm việc được sắp xếp
theo thứ tự và được tham chiếu rõ ràng, có kèm theo các b ằng chứng kiểm toán.
Điều này giúp cho người ra báo cáo dễ dàng kiểm tra, xem xét.
Giấy tờ làm việc được chuẩn bị rõ ràng về nội dung, đẹp mắt về
hình thức, hành văn dễ hiểu, thể hiện đầy đủ các khía cạnh cả bằng tiếng Việt lẫn
tiếng Anh.
Báo cáo kiểm toán được phát hành theo đúng yêu cầu của khách
hàng, phù hợp với chuẩn mực kế toán, kiểm toán của Việt Nam v à các chuẩn
mực quốc tế được chấp nhận tại Việt Nam.
Nhìn chung, quy trình ki ểm toán nói chung và quy trình kiểm toán
khoản mục doanh thu và chi phí nói riêng tại Công ty TNHH Kiểm Toán – Tư
Vấn Đất Việt đã đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của các Chuẩn mực kiểm toán
của Việt Nam và các Chuẩn mực quốc tế được chấp nhận tại Việt Nam. Thông
qua việc thu thập bằng chứng cần thiết cho việc tr ình bày ý kiến nhận xét về báo
cáo tài chính của doanh nghiệp, hạn chế đ ược các rủi ro kiểm toán có thể xảy ra.
Kinh nghiệm của kiểm toán viên làm nền tảng giúp cho cuộc kiểm
toán hoàn thành tốt đẹp, cân đối giữa chi phí v à chất lượng kiểm toán. Từ đó,
Công ty Kiểm Toán – Tư Vấn Đất Việt củng cố được vị trí và uy tín của mình
đối với khách hàng cũng như đối với cơ quan chức năng sử dụng báo cáo t ài
chính.
Bên cạnh những ưu điểm nêu trên thì người viết nhận thấy còn một số
nhược điểm mà công ty cần căn nhặc lại để hoàn thiện hơn cho đơn vị cụ thể như
sau
Vì hoạt động trong nền kinh tế th ì trường nên Công ty chịu sự canh tranh
gay gắt với các công ty cùng ngành hoạt động tại Việt Nam. Do đó, việc t ìm
kiếm thêm khách hàng mới gặp nhiều khó khăn.
Đội ngũ nhân viên trong công ty ít, không đ ủ cho việc phân chia trách
nhiệm khi công việc nhiều, nhất l à khi vào mùa kiểm toán.
Việc trình bày trên giấy tờ làm việc của nhân viên không thống nhất, gây
khó khăn cho trợ lý trong các cuộc kiểm toán.
5.2.2. Qui trình kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty
5.2.2.1. Cách tiếp cận và tiềm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ khách hàng
của công ty
Công ty đã ban hành các văn bản về các bước tìm hiểu hệ thống kiểm
soát nội bộ của khách hàng. Nhưng đa số các doanh nghiệp mà Công ty kiểm
toán có quy mô vừa và nhỏ nên chưa thực hiện đúng với lộ trình được quy định.
Trong thực tế, kiểm toán viên phần lớn tiến hành phỏng vấn khách hàng để tìm
hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách h àng. Tuy nhiên kiểm toán viên không
dùng bảng câu hỏi mà thường dựa trên cơ sở xét đoán nghề nghiệp v à kinh
nghiệm bản thân nên ảnh hưởng phần nào đến chất lượng kiểm toán.
5.2.2.2. Chương trình kiểm toán
Công ty có hệ thống khách hàng phong phú và đa d ạng với nhiều
thành phần kinh tế khác nhau và quy mô cũng không giống nhau. Nhưng công ty
chỉ xây dựng một chương trình kiểm toán chung cho tất cả các loại h ình mà
không thiết kế cho từng doanh nghiệp cụ thể v à các doanh nghiệp đặc thù như
bảo hiểm, ngân hàng, dầu khí hay bưu điện.
5.2.2.3. Khâu lập kế hoạch kiểm toán
Trong quy trình kiểm toán các bước xác lập mức trọng yếu đ ược xem
là một trong những bước quan trọng nhất trong việc thu thập bằng chứng v à kết
luận về khoản mục trên báo cáo tài chính. Nhưng th ời gian và chi phí kiểm toán
không cho phép nên kiểm toán viên thường ít thực hiện các bước này.
CHƯƠNG 6
Cùng với sự đi lên và phát triển của xã hội, kiểm toán chiếm một vai tr ò hết
sức quan trọng. Nó không chỉ giúp cho nh à quản lý, cơ quan quản lý nhà nước
mà còn cho cả công chúng trong xã hội. Kiểm toán ngày càng tạo dựng được
niềm tin của công chúng, c ủa cơ quan Nhà nước và khẳng định được vị trí của
mình trong nền kinh tế. Theo xu thế cổ phần hóa của các doanh nghiệp nh à nước
và đa dạng hóa các hình thức sở hữu, số lượng cổ phiếu niêm yết trên thị trường
ngày càng gia tăng thì hoạt động kiểm toán ngày càng có ý nghĩa.
Khi nhà đầu tư quan tâm báo cáo tài chính nhi ều hơn trước thì đòi hỏi báo
cáo tài chính phải được trình bày một cách trung thực và hợp lý. Vì vậy các công
ty kiểm toán không ngừng nâng cao chất l ượng và nổ lực hết mình để ngày càng
hoàn thiện các hoạt động của mình.
Góp phần vào sự phát triển chung của hoạt động kiểm toán ở Việt Nam,
Công ty TNHH Kiểm Toán – Tư Vấn Đất Việt đã và đang từng bước hoàn thiện
mình, sẳn sàng vươn lên một tầm cao mới. Xin chúc Công ty luôn th ành công và
vững bước trên con đường đi đến tương lai.
Về bản thân, qua đợt thực tập v à thực hiện đề tài này, em cũng có thêm
những hiểu biết quan trọng về ng ành nghề kiểm toán, kịp thời bổ sung kiến thức
cho mình. Tuy nhiên, do còn h ạn chế về thời gian, trình độ chuyên môn và kinh
nghiệm thực tế nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy, em rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Công ty, Thầy Cô v à người đọc để hoàn
thiện mình và tiếp tục theo đuỗi nghề nghiệp m ơ ước bản thân.
6.2.1. Kiến nghị với Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Đất Việt
Trên cơ sỡ lý luận đã được học ở trường, kết hợp với thực tiễn và quá
trình nghiên cứu kiểm toán khoản mục doanh t hu và chi phí tại công ty Kiểm
Toán – Tư Vấn Đất Việt, có một số giải pháp thực hiện mong muốn đóng góp
hoàn thiện quy trình kiểm toán của Công ty:
Công ty nên thống nhất cách làm việc trên giấy tờ đối với từng khoản
mục cho nhân viên tránh gây khó khăn cho tr ợ lý kiểm toán khi có sự hoán đổi
nhân viên giữa các nhóm.
Công ty cần khác phục những hạn chế nêu trên để hoàn thiện hơn
quy trình kiểm toán. Công ty cần thiết lập một số chương trình kiểm toán cụ thể
cho những doanh nghiệp đặc th ù như: bảo hiểm, dầu khí,…
Sau đây xin đưa ra quy tr ình tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát
nội bộ đã được áp dụng rất thành công ở một số công ty kiểm toán. Tuy nhi ên,
đây chỉ là bảng câu hỏi mẫu để tìm hiểu những nét chung của chu tr ình doanh thu
và chi phí ở tất cả các đơn vị (xem tại Phụ lục 3). Ngoài ra, tùy thuộc vào những
đặc điểm của từng ngành cũng như tùy thuộc vào quy mô và tính chất hoạt động
của từng doanh nghiệp cụ thể m à kiểm toán viên có thể đưa ra thêm một số câu
hỏi nhằm phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị được kiểm toán.
Đối với các công ty lớn, việc thiết kế v à thực hiện các thủ tục kiểm soát
nên bao gồm tất cả các bước: phỏng vấn, kiểm tra t ài liệu, quan sát việc áp dụng
các thủ tục kiểm soát và thực hiện lại các thủ tục kiểm soát.
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế của cả nước vì thế sự phát
triển bền vững của thành phố có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển chung của
nền kinh tế đất nước. Làm sao cho nền kinh tế này luôn đi lên và phát tr iển lành
mạnh là rất quan trọng, để làm được điều đó cần đến một sự kiểm soát tốt. Và khi
nói đến kiểm soát nền kinh tế thì không thể không nhắc đến ngành kiểm toán.
Đây là ngành có thể nói là công cụ hỗ trợ đắc lực cho thành phố nói riêng và cho
cả nước nói chung kiểm soát đ ược sự phát triển trung thực của các doanh nghiệp
trong kinh tế. Vì vậy thông qua đề tài này em xin chân thành kiến nghị với Sở
GVHD: ThS. Lê Quang Viết 83 SVTH: Ngô Kim Phụng
Kiểm toán Doanh thu và Chi phí công ty TNHH D ệt May ABC
đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện cho ng ành kiểm
toán trong thành phố phát triển hơn để sứng tầm với vai trò của nó.
Trong thực tế hiện nay các văn bản Pháp luậ t, Pháp lý về ngành kế toán,
kiểm toán ở nước ta còn nhiều chỗ chưa hoàn chỉnh, gây khó khăn cho các kiểm
toán viên khi hành nghề. Vì vậy mong rằng trong tương lai không xa Nhà Nư ớc
và Bộ Tài Chính quan tâm cố gắng hoàn thiện hơn khung Pháp lý của ngành để
ngành kiểm toán nói riêng và ngành Kế toán – Kiểm toán Việt Nam nói chung
đạt được tính hoàn chỉnh và minh bạch để có thể phát triển và vươn xa ra thế
giới.
2. Các chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán hiện h ành.
3. Hồ sơ mẫu biểu, chương trình kiểm toán công ty Kiểm Toán – Tư Vấn
Đất Việt
4. Nguyễn Thị Duy Thuyết, Kế toán 2, Khóa 29, Khoa Kinh tế - QTKD,
Trường Đại học Cần Thơ. “Kiểm toán Doanh thu và Nợ phải thu tại công ty Cổ
phần Thủy sản Hậu Giang” .
5. Đỗ Thị Hải Yến. Kế toán 2 , Khóa 29, Khoa Kinh tế - QTKD, Trường
Đại học Cần Thơ. “Kiểm toán Chi phí công ty Cổ phần Bao b ì Vina”
PHỤ LỤC
Phụ lục 01: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH DỆT MAY ABC
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: VND
Mã Thuyết
TÀI SẢN Số cuối năm Số đầu năm
số minh
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 48.724.771.801 62.092.106.307
Tiền và các khoản tương
I. 11.242.468.024 36.533.297.290
đương tiền 110 VI1
1. Tiền 111 642.468.024 22.533.297.290
2. Các khoản tương đương tiền 112 10.600.000.000 14.000.000.000
Các khoản đầu tư tài chính
II. 5.000.000.000 -
ngắn hạn 120
Đầu tư ngắn hạn 121 VI2 5.000.000.000 -
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 18.390.690.961 23.338.384.621
1. Phải thu khách hàng 131 VI3 5.764.242.961 1.986.846.318
2. Trả trước cho người bán 132 VI4 1.510.000.000 8.800.853.803
3. Các khoản phải thu khác 135 VI5 11.116.448.000 12.550.684.500
IV. Hàng tồn kho 140 11.921.805.861 2.191.114.396
Hàng tồn kho 141 VI6 11.921.805.861 2.191.114.396
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 2.169.806.955 29.310.000
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 VI.7 1.368.522.855 -
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 VI.8 792.674.100 -
3. Tài sản ngắn hạn khác 158 VI9 8.610.000 29.310.000
B- TÀI SẢN DÀI HẠN 200 15.205.338.780 6.525.075.390
I. Các khoản phải thu dài hạn 210 - -
II. Tài sản cố định 220 6.093.288.811 6.239.437.889
1. Tài sản cố định hữu hình 221 VI10 5.919.146.491 5.994.418.569
Nguyên giá 222 8.609.827.896 7.759.431.599
Gái trị hao mòn lũy kế 223 (2.690.681.405) (1.765.013.030)
2. Tài sản cố định hữu hình 227 VI.11 174.142.320 245.019.320
Nguyên giá 228 337.804.574 337.804.574
Giá trị hao mòn lũy kế 229 (163.662.254) (92.785.254)
III. Bất động sản đầu tư 240 - -
Các khoản đầu tư tài chính
IV. 8.800.000.000 -
dài hạn 250
Đầu tư vào công ty con 251 VI12 8.800.000.000 -
V. Tài sản dài hạn khác 260 312.049.969 285.637.501
Chi phí trả trước dài hạn 261 VI.13 312.049.969 285.637.501
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 63.930.110.581 68.617.181.697
270
Mã Thuyết
NGUỒN VỐN Số cuối năm Số đầu năm
số minh
Phụ lục 02: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY TNHH DỆT
MAY ABC
Năm 2008
(Có so sánh số liệu năm 2007)
Đơn vị tính: VND
Mã Thuyết
CHỈ TIÊU Năm nay Năm trước
số minh
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 V.21 399.041.364.999 428.136.374.475
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - -
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 399.041.364.999 428.136.374.475
4 Giá vốn hàng bán 11 369.956.487.132 392.085.444.419
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 29.084.877.867 36.050.930.056
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 V.22 1.373.685.859 1.947.870.420
7 Chi phí tài chính 22 V.23 650.289.230 568.923.561
Trong đó: chi phí lãi vay 23 - -
8 Chi phí bán hàng 24
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 V.24 14.449.684.467 23.830.925.646
10 Lợi nhuận thuần từ hoạtđộng kinh doanh 30 15.358.590.029 13.598.951.269
11 Thu nhập khác 31 V.25 1.590.893.476 989.900.552
12 Chi phí khác 32 913.390.965 747.584.089
13 Lợi nhuận khác 40 677.502.511 242.316.463
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 16.036.092.540 13.841.267.732
15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 8.546.488.115 6.798.409.531
16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52 - -
17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 7.489.604.425 7.042.858.201
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 - -
Phụ lục 03: BẢNG CÂU HỎI MÔ TẢ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Trả lời
Yếu kém Ghi
STT Câu hỏi
Có Không Quan Thứ chú
trọng yếu
1 Tất cả các hóa đơn bán hàng có
được phê duyệt bởi trưởng bộ phận
bán hàng hay không?
2 Các chứng từ (hóa đơn bán hàng,
phiếu xuất kho,…) có được lập
ngay khi nghiệp vụ xảy ra không?
3 Người phụ trách kế toán có độc lập
với chức năng thu tiền hay không?
4 Việc ghi sổ doanh thu có căn cứ
vào các hóa đơn bán hàng (ho ặc
chứng từ hợp lệ khác), các hợ p
đồng mua bán hay không.
5 Có bảng giá được duyệt để làm cơ
sở tính tiền hay không?
6 Có quy định về số tiền tối đa mà
một người có trách nhiệm được
quyền thu hay không?
7 Các chứng từ có được đánh số
trước, đống dấu xác nhận khi đ ã
được sử dụng và theo dõi ghi sổ
nhằm tránh sử dụng lại hay không?
8 Công ty có mức quy định tối đa về
khoản công tác phí hay không
9 Đơn vị có mở sổ chi tiết theo d õi
từng loại doanh thu không?
10 Hàng gởi đi có được theo dõi ghi sổ
hay không
11 Hóa đơn chưa thanh toán có đư ợc
lưu trữ và tách biệt với hóa đơn đã
được thanh toán hay không?
12 Các khoản chiết khấu bán h àng,
giảm giá hàng bán và giá trị hàng
bán bị trả lại có được phê chuẩn
của người có thẩm quyền hay
không
13 Cuối ngày bộ phận kế toán và thủ
quỹ có đối chiếu số tiền thu đ ược
với hóa đơn thu tiền hay không?
14 Công ty có phân cấp thẩm quyền
chịu trách nhiệm phê duyệt bán
hàng chịu hay không?
15 Bộ phận xét duyệt đơn đặt hàng có
kiểm tra hàng tồn kho trước khi xét
duyệt đơn đặt hàng hay không?
16 Hồ sơ thanh lý nhượng bán có được
lập và lưu trữ hay không?
17 Doanh nghiệp có lập dự toán cho
các khoản chi phí không?
18 Đơn vị có tuân thủ các văn bản
pháp lý về lao động và tiền lương
hay không?
19 Có quy định tối đa về các khoản chi
tiếp khách hay không?