You are on page 1of 4

ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP NGÀNH MẠNG MÁY TÍNH

Giáo viên hướng dẫn: Trương Bá Vĩnh

Số
STT Đề tài Mô tả Yêu cầu đạt được
SV
1 Bảo mật mạng cục Sinh viên nghiên cứu  Xây dựng hệ thống Firewall với
bộ LAN và tường các công nghệ bảo phần cứng Router Cisco.
lửa Firewall mật cho mạng cụa bộ  Xây dựng hệ thống bảo mật với
như: phần mềm. Sử dụng một số
 Thông tin người phần mềm bảo mật giám sát hệ
dùng. thống như: Wireshake,
 Chia sẻ dữ liệu Bandwidth Splitter, Ideal
bảo mật. Administration. 1
 Giới hạn quyền  Tích hợp chương trình chống
truy cập. virus vào hệ thống.
 Phòng thủ trước  Bảo vệ và mã hóa dữ liệu quan
các đợt tấn công. trọng không công khai.
 Cập nhật lỗ hổng  Triển khai phân quyền trên hệ
hệ điều hành. thống mạng.
 Chống Virus.
2 Xây dựng và quản lý  Xây dựng hệ  Cấu hình Domain, DNS.
hệ thống Mail thống Mail Server  Xây dụng cây DNS
Server 2010 cho sử dụng cong cụ  Gửi và nhân mail thông qua
doanh nghiệp nhỏ và Exchange Server SMTP, POP3.
vừa. để quản lý, phân  Giới hạn dung lượng mỗi mail
phối mail cho tất  Tích hợp chương trình chống
cả Client. Virus 1
 Cơ chế bảo mật,
mã hóa bảo vệ dữ
liệu.
 Chống virus,
chống Spam Mail.

3 Xây dựng và quản Xây dựng trang  Xây dựng một trang WebServer
trị WebServer, triển WebServer với PHP, với ngôn ngữ PHP, Apache,
khai dịch vụ ftp cho Apache, MySQL. MySQL.Thiết lập trang web nội
mạng Client/Server. Thiết lập Domain, bộ cho cơ quan, doanh
1
DNS, IIS xây dựng nghiệp.(WebServer: quản lý
WebServer(nội bộ) thông tin nội bô như: thông báo,
cho các Client trong lịch công tác, tài liệu, biểu
mạng LAN truy cập. mẫu,……)
Triển khai dịch vụ  Sử dụng dịch vụ FTP thực hiện
FTP cho hệ thống truyền tải dữ liệu qua hệ thống
mạng gồm FTP mạng.
Server và FTP Client.
4 Thiết kế và xây Thiết lập chính sách  Thiết lập được chính sách bảo
dựng hệ thống bảo bảo mật cho doanh mật cho cơ quan xí nghiệp.
mật cho doanh nghiệp, xây dựng và Phân quyền trên user, hạn chế
nghiệp với ISA sử dụng các truy cập internet, giám sát
Server 2006 luật(Rule): người dùng thông qua ISA
- Phân quyến truy Server.
cập Internet.  Xây dựng cơ chế truy cập từ xa
- Cấm sử dụng phần VPN.
mềm.  So sánh tính năng ưu điểm của
- Cấm download, TMG Server so với ISA Server
upload dữ liệu. 2006.
- Giám sát gửi và
nhận mail…
5 Xây dựng và Quản  Nâng cấp Domain  Sinh viên phải tiến hành quản
trị dịch vụ Windows Controller tích hợp trị được các dịch vụ cơ bản của
Server 2012. Triển DNS Server Window Server 2012 gồm:
khai hệ thống cho  Cài đặt và cấu hình Domain, DNS, DHCP, NTFS,
doanh nghiệp nhỏ và DHCP GPO, cấu hình RRAS, cài đặt
vừa.  Tạo user, group. printer cho phép in qua mạng & 1
 Thiết lập NTFS thiết lập permission.
trên thư mục  Thực hiện triển khai dịch vụ
 Thiết lập GPO trên VPN client to Site
Domain Controller
……
6 Cách khai thác và sử  Mạng Internet - Giới thiệu về Wireless (WIFI).
dụng dịch vụ truy WIFI, truyền tin - Các phương pháp cài đặt kết nối
cập mạng không Bluetooth, Infrared - Cấu hình IP - Tắt/Mở kết nối Wifi
dây. (Hồng ngoại) giữa - Do tìm dịch vụ Wilfi
Máy tính và Điện - Danh mục ưu tiên tìm các wifi
thọai di động; -Ưu nhược điểm của Wifi 1
 Cài đặt, cấu hình - Những địa điểm thường có
IP, Ưu/nhược điểm - Giới thiệu về BlueTooth và hồng
của từng dạng truy ngoại (giới thiệu, cách cài, cách
cập. dùng).

7 Quản trị hệ thống  Xây dựng hệ thống  Thiết lập địa chỉ IP
mạng với Linux. mạng với hệ điều  Xây dựng DNS Server trên 1
hành Linux như Linux.
Ubuntu, Fedora,  Xây dựng DHCP Server trên
Kali Linux. Linux
 Thiết lập các dịch  Xây dựng samba server trên
vụ mạng cơ bản Linux (file server)
trên nền tản Linux.  Cài đặt và quản lý Web Apache
 Giao tiếp giữa máy server và tạo virtual host.
tính Linux và  Tạo tài khoản người dung và
Linux, giao tiếp group trên Linux
máy tính giữa  Sử dụng Open Office cho các
Linux và Windows ứng dụng văn phòng
 Cài đặt và quản lý FTP server
trên Linux
8 Nghiên cứu là triển  Tìm hiểu về quy  Tạo server CA
khai xác thực CA trình mã hóa và  Chứng nhận CA trên Windows
(Certificate Authority) giải mã dữ liệu. Server
cho Website, e-mail  Xây dựng CA  Sử dụng thuật toán mã hóa
trong môi trường  Sử dụng chứng nhận cá nhân
WorkGroup trong Mail.
 Xây dựng CA  Intermediate CA trên Windows 1
trong môi trường Server.
Domain  Chứng nhận CA cho User.
 Chứng nhận email,
chứng nhận cho
chữ ký số cá nhân,
doanh nghiệp.
9 Nghiên cứu và  Triển khai cài đặt  Sử dụng công cụ quét lỗ hổng
hướng dẫn sử dụng các trang web trang web DVWA, cảnh báo
bộ công cụ quét lổ DVWA, đến người dùng.
hổng Website. wordpress, joomla,  Sử dụng Acunetix quét qua
drupal trên máy ảo Website. Tìm ra lỗi bảo mật,
 Sử dụng công cụ hướng dẫn cách khắc phục.
scan lỗi Acunetix  Sử dụng công cụ WPSCAN để
 Sử dụng công cụ quét qua website Wordpress.
1
scan lỗi Joomla Tìm ra lỗ hổng và cách phục.
scan  Sử dụng công cụ Scan lỗi của
 Sử dụng công cụ website Joomla. Hỗ trợ tìm lỗi,
scan lỗi Wordpress tìm cách khắc phục.
Scan  Đưa ra những cảnh báo thường
 Sử dụng công cụ gặp cho website như : File,
scan lỗi Drupal Login, phân quyền.
Scan
10 Tìm hiểu công nghệ  Ảo hóa máy chủ là  Mô phỏng những thành phần
ảo hóa và ứng dụng một công nghệ thực.
được ra đời nhằm  Tính đa dạng của ảo hoá
vào thực tế.
khai thác triệt để  Bảo mật và ảo hóa.
khả năng làm việc  Thị trường Công nghệ ảo hoá.
của các phần cứng  Các giải pháp ảo hóa máy chủ.
trong một hệ thống  Sử dụng VMWare ESX thực
máy chủ. hiện ảo hóa.
 Ý tưởng của công  Chọn một ứng dụng thực tế
nghệ ảo hóa máy triển khai công nghệ ảo hóa.
chủ là từ một máy  Bảo mật trong ảo hóa. 1
vật lý đơn lẻ có thể
tạo thành nhiều
máy ảo độc lập.
 Khi chạy ứng
dụng, người sử
dụng không nhận
biết được ứng dụng
đó chạy trên lớp
phần cứng ảo.

You might also like