Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap Pha PDF
Bai Tap Pha PDF
Thí dụ, dung dịch CH3COONa có pH > 7 được giải thích như sau:
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 1
CH3COONa CH3COO- + Na+
CH3COO- + H2O : CH3COOH + OH-
Các anion OH- được giải phóng sau phản ứng thủy phân, nên môi trường có pH > 7
+ Muối trung hoà tạo bởi cation của bazơ yếu và gốc axit mạnh, khi tan trong nước, cation
của bazơ yếu bị thuỷ phân làm cho dung dịch có tính axit (pH <7). Thí dụ NH4Cl, FeCl3,
ZnBr2.
Thí dụ, dung dịch NH4Cl có pH < 7 được giải thích như sau:
NH4Cl NH4+ + Cl-
NH4+ + H2O : NH3 + H3O+
Các cation H+ được giải phóng sau phản ứng thủy phân, nên môi trường có pH < 7
+ Muối trung hoà tạo bởi cation của bazơ mạnh và gốc axit mạnh, khi tan trong nước không
bị thuỷ phân, môi trường của dung dịch vẫn trung tính (pH = 7). Thí dụ, NaCl, KNO3, KI.
+ Muối trung hoà tạo bởi cation của bazơ yếu và gốc axit yếu, khi tan trong nước, cation của
bazơ yếu và axit yếu đều bị thuỷ phân. Môi trường là axit hay kiềm phụ thuộc vào độ thuỷ
phân của 2 muối đó. Thí dụ, (NH4)2CO3, Al2S3.
+ Muối axit như NaHCO3, KH2PO4, K2HPO4 khi hoà tan vào nước phân li ra các anion
HCO3-, H2PO4-, HPO42-, các ion này là lưỡng tính, chúng phản ứng với nước nên môi trường
của dung dịch tuỳ thuộc vào bản chất của anion.
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 2
5. NaHCO3 + Ba(OH)2 ; 6. Ba(HSO4)2 + KOH
7. KH2PO4 + HCl ; 8. NH4Cl + NaOH
9. CaCO3+ CO2 + H2O ; 10. FeCl3 + Na2CO3 + H2O
Lời giải
1. Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4; Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3
2. Cu(OH)2 + 4NH3 + H2O [Cu(NH3)4](OH)2 (phức tan);
Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-
3. KNO3 + NaCl không phản ứng
4. FeS + 2HCl FeCl2 + H2 S; FeS + 2H+ Fe2+ + H2S
5. 2NaHCO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + Na2CO3 +2H2O
HCO3-+ Ba2+ + OH- BaCO3 + H2O
6. Ba(HSO4)2 +2KOH BaSO4 + K2SO4 + 2H2O
Ba2+ + HSO4- + OH- BaSO4 + H2O
7. KH2PO4 + HCl KCl + H3PO4 ; HPO42- + 2H+ H3PO4
8. NH4Cl + NaOH NH3 + NaCl + H2O ; NH4+ + OH- NH3 + H2O
9. CaCO3+ CO2 + H2O Ca(HCO3)2 ; CaCO3+ CO2 + H2O Ca2+ + 2HCO3-.
10. 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O 2Fe(OH)3 + 6NaCl + 3CO2.
2Fe3+ + 3CO32- + 3H2O 2Fe(OH)3 + 3CO2.
Dạng 2: Xác định môi trường dung dịch
Phương pháp giải
+ Viết phương trình điện li các chất tạo thành ion, nhận xét khả năng thủy phân trong nước
của các ion vừa tạo thành.
2- 2- 2- 3-
+ Ion gốc của axit yếu thủy phân trong nước tạo môi trường bazơ: CO3 ; SO3 ; S , PO4 ,
CH3COO-...
+
+ Ion gốc của bazơ yếu thủy phân trong nước tạo môi trường axit: Cu2+, Fe3+; Zn2+, NH4 ..
2- - - - -
+ Ion gốc của axit mạnh (ví dụ: SO4 , Br , Cl , NO3 , ClO4 ...) và ion gốc của bazơ mạnh (ví
dụ: Na+; K+, Ba2+, Ca2+, Mg2+...) không bị thủy phân trong nước, đóng vai trò trung tính.
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 3
Ví dụ 1. Đánh giá môi trường axit, bazơ, trung tính của các dung dịch thu được khi hòa tan
các chất sau vào các cốc nước riêng biệt: CuCl2; Na2CO3; NaClO4; K2S; NH4Cl; Fe(NO3)3;
Na3PO4 ; K2SO3, K2SO4 .
Lời giải
- Các chất hòa tan trong nước cho môi trường bazơ, pH>7 là: Na2CO3; K2S; K2SO3, Na3PO4.
Na2CO3 2Na+ + CO32- ; CO 32- + H2O : HCO3- + OH-
K2S 2K+ + S2- ; S2- + H2O : HS- + OH-
K2SO3 2K+ + SO3 2- ; SO3 2- + H2O : HSO3 - + OH-
Na3PO4 3Na+ + PO43- ; PO 43- + H2O : HPO42- + OH-
- Các chất hòa tan trong nước cho môi trường axit, pH<7 là: NH4Cl; Fe(NO3)3; CuCl2;
NH4Cl NH4+ + Cl-; NH4+ + H2O : NH3 + H3O+
Fe(NO3)3 Fe3+ + 3NO3-; Fe3+ + H2O : Fe(OH)2+ + H+
CuCl2 Cu2+ + 2Cl- ; Cu2+ + H2O : Cu(OH)+ + H+
- Các chất hòa tan trong nước cho môi trường pH=7 là: NaClO4; K2SO4.
NaClO4 Na+ + ClO4-; H+ + OH- H2O
K2SO4 2K+ + SO4 2- ; H+ + OH- H2O
+
Ví dụ 2.Cho
2-
các
+
ion2+sau, ion- nào
-
đóng
2-
vai2- trò axit,
3-
bazơ,
-
lưỡng
2-
tính,
-
trung
-
tính : Zn2+, NH4 ,
Fe3+, SO3 , Na ; Ba ; ClO4 ; I ; CO3 , S , PO4 ; OH , SO4 , Cl , NO 3;
HCO3-; H2PO4- ; HSO4- ,Cu2+; Al3+ ; HS-, HSO3-; H2PO4- ; CH3COO- ; ClO-.
Lời giải
+ 3+ - 2+ 3+
- Ion có tính axit là: Zn2+, NH4 , Fe , HSO4 , Cu ; Al .
NH4+ + H2O : NH3 + H3O+
Zn2+ + H2O : Zn(OH)+ + H+
HSO4- H+ + SO42-
2- 2- 2- 3- - - -
- Ion có tính bazơ là: SO3 , CO3 , S , PO4 ; OH , CH3COO ; ClO .
SO3 2- + H2O : HSO3 - + OH-
S2- + H2O : HS- + OH-
PO43- + H2O : HPO42- + OH-
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 4
CH3COO- + H2O : CH3COOH + OH-
ClO-+ H2O : HClO + OH-
2- - - -
- Ion có tính lưỡng tính là: HCO3-; HPO4 ; HS , HSO3 ; H2PO4 .
HCO3- + H2O : CO2 + H3O+ ; HCO3- + H2O : CO32- + OH-.
HS- + H2O : SO2 + H3O+ ; HS- + H2O : S2- + OH-.
2- - -
HPO42-+ H2O : PO43-+ H3O+ ; HPO4 + H2O : H2PO4 + + OH .
2- - - + 2+ - -
- Ion trung tính là: SO4 , Cl , NO 3; Na ; Ba ; ClO4 ; I .
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 5