Professional Documents
Culture Documents
PN PDF
PN PDF
LỜI TỰA
Kể từ khi được học về Số Học, thì Phần Nguyên là một trong những chương hấp
dẫn tôi nhất. Có lẽ vì định nghĩa của nó đơn giản, nó cơ bản như định nghĩa về số nguyên
tố vậy! Tuy nhiên bên trong của sự đơn giản ấy là một mảnh đất rất màu mỡ, còn vô số
những hoa thơm cỏ lạ đang chờ tôi cùng các bạn khám phá. Quả thực, đào sâu nghiên
cứu về Phần Nguyên là một đề tài không tồi. Không có nhiều tài liệu viết về chủ đề này.
Bởi vì lẽ đó, tôi quyết định tổng hợp lại một số kết quả thu được viết lên tài liệu này, hy
vọng mang đến bạn đọc một vài điều thú vị. Rất mong các bạn đóng góp và xây dựng để
i. x > y ⇒ x ≥ y
ii. x + n ⇒ x + n | n∈Z
iii. x + y ≤ x + y ≤ x + y + 1
0 | x∈Z
iv. x + − x =
−1 | x∉Z
x
v. =
x
| n∈Z
n n
x
vi. Số các số nguyên dương là bội của n và không vượt quá x là
n
35PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010
v.
x x
Đặt m = , khi đó m ≤ < m + 1
n n
⇒ mn ≤ x < ( m + 1) n
⇒ mn ≤ x < ( m + 1) n ( mn ∈ Z )
x
⇒ m ≤ < m +1
n
x
⇒ m =
n
vi. Các số nguyên dương là bội của n không vượt quá x là n, 2n,..., mn .
Trong đó m là số thỏa mãn điều kiện
mn ≤ x < ( m + 1) n
x
⇒m≤ < m +1
n
x
⇒m=
n
3. Định lý Legendre
Số mũ của số nguyên tố p trong phân tích tiêu chuẩn của n! được tính theo công
thức:
n n n n
ep ( n ) = ∑ i = p1 + p 2 + p 3 + ...
i ≥1 p
45PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010
Chứng minh: Trước hết ta có nhận xét rằng, tổng trên chỉ gồm hữu hạn số hạng
khác không.
i n
Vì với chỉ số i đủ lớn thì n < p , khi đó m
=0 ∀m ≥ i
p
n
Trong tích n ! = 1.2...n có đúng thừa số là bội của p (theo tính chất vi)
p
Do đó:
n
p
n
n! = p . ! A1
p
Trong đó: ( A1 , p ) = 1
Tương tự
n
p n
p
n
. ! A2
p
p ! = p p
n
p =
n
Với ( A2 , p ) = 1 . Theo tính chất v. ta có p p2
n n
Vậy
p + 2
p n
n! = p . 2 ! A2
p
n n
Lập lại lí luận trên với 2
! và cứ tiếp tục cho tới khi pk < p
p
n n n
e p ( n ) = 1 + 2 + ... + k
p p p
k k +1
Với k là chỉ số thỏa mãn p ≤ n < p .đpcm
55PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010
1 1 1 2 1 2 1
Ta có k≤ n+ < k +1 ⇔ k − ≤ n < k + ⇔ k − k + ≤ n < k + k +
2 2 2 4 4
Vì n nguyên dương nên phải có k − k + 1 ≤ n ≤ k + k
2 2
3 1 2 1 3 2 1
Tương tự m ≤ n − + < m + 1 ⇔ m − m + ≤ n − < m + m +
4 2 4 4 4
⇔ m2 − m + 1 ≤ n ≤ m2 + m
Do đó phải có k = m .Đpcm
• x ≥ 2 ⇒ x ≥ 2 ⇒ x x ≥ 4 ⇒ Pt vô nghiệm
• 1 ≤ x < 2 ⇒ x = 1 ⇒ 1 ≤ x x < 2 ⇒ Pt nghiệm đúng
65PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010
• 0 ≤ x < 1 ⇒ x = 0 ⇒ x x = 0 ⇒ Pt vô nghiệm
• − 1 < x < 0 ⇒ x = −1 ⇒ x x = − x < 1 ⇒ Pt vô nghiệm
• x = −1 ⇒ x = −1 ⇒ x x = 1 ⇒ Pt nghiệm đúng
• x < −1 ⇒ x ≤ −2 ⇒ x x > 2 ⇒ Pt vô nghiệm
Vậy nghiệm của phương trình là x ∈ {−1} ∪ [1, 2 )
7 17
x1 = ; x2 = ; x3 = 3
3 3
Lời giải: Ta có 2 y = n − x ≤ n − 1
Tương ứng với mỗi giá trị của y ta có x = n − 2 y chính là 1 nghiệm của pt. Số nghiệm
phương trình chính là số các giá trị có thể có của y, là số các bội của 2 mà không vượt
quá n-1.
2 1
Bt1.6 Cho A = 4n + n n ∈ N . Chứng minh rằng { A} ≤ (Romania-2003)
4
(USA-1975)
Bt1.8 Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất sao cho n! tận cùng bằng 290 chữ số 0 (HMMT-2003)
75PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010
5. Định lý Hermite
1 n − 1
nx = x + x + + ... + x +
n n
Chứng minh:
1 n − 1
Xét hàm f ( x ) = x + x + + ... + x + − nx
n n
Ta có:
1 1 1 n − 1 1
f x + = x + + ... + x + + − n x +
n n n n n
1 n − 1
= x + + ... + x + + x + 1 − nx + 1
n n
= f ( x)
1 1
Do đó f ( x ) là hàm tuần hoàn với chu kỳ . Trên khoảng chu kỳ 0 ≤ x < thì tất cả
các số hạng: n n
1 n − 1
x , x + ,..., x + , nx đều bằng 0
n n
Từ đó f ( x ) = 0, ∀x ∈ R
đpcm
x +i
Ex1.9 Tính tổng ∑ j
0≤ i < j ≤ n
Lời giải:
x +i n x +i n
Ta có ∑ j =
0≤ i < j ≤ n
∑ ∑ j =
j =1 0≤i < j
∑ x = n x
j =1
(Theo định lý Hermite)
3k + 2010 2010 − 3k
2009
Bt1.10 Tính tổng S = ∑
k =0 3k +1 + 3k +1
x + 2k
∞
Ex2.1
{U n } là dãy số “Thứ tự tăng dần của các số tự nhiên lẻ không chia hết cho 3”
∞
{U n }1 = {1,5,7,11,13,17,19,23,25,...}
Tìm số hạng tổng quát của dãy số trên.
Lời giải:
Xét theo số dư thì tất cả các số tự nhiên không chia hết cho 3 đều có dạng
3 p − 1 hoặc 3 p + 1 , đây là 2 số chẵn hoặc 2 số lẻ liên tiếp tùy theo p lẻ hãy chẵn.
Khi p chẵn p = 2k , thì hai số có dạng 6k − 1 và 6k + 1 là 2 số lẻ. Tất cả các số dạng này
chính là các số hạng của dãy cần tìm. Xếp theo thứ tự tăng dần ta sẽ có:
U 2 k = 6k − 1 và U 2 k +1 = 6k + 1
Như vậy với n = 2k + r , r = {0,1} , ta có:
n
U n = 6 + {−1,1}
2
n
= 6 + 2{0,1} − 1
2
n
= 6 + 2r − 1
2
n n
= 6 + 2 n − 2 −1
2 2
n
U n = 2n + 2 − 1 ☺
2
Ex2.2
{U n } Là dãy số : “Thứ tự tăng dần của các số tự nhiên không chính phương”
∞
{U n }1 : {2,3,5,6,7,8,10,...}
Tìm số hạng tổng quát của dãy số trên.
∞
Lời giải: Xét dãy số tự nhiên {Dn }1 : {1, 2,3,4,5,...} ( Dn = n )
Dễ thấy U n = Dn + k . Ở đó k là số các số chính phương nhỏ hơn U n
k −1
∑ 2i = k
i =1
2
− k số hạng. Như vậy chỉ số n sẽ phải thỏa mãn
k2 − k +1≤ n ≤ k2 + k
hay 1 1 3 1
n+ − ≤k ≤ n− +
4 2 4 2
3 1 1 1 3 1
vì n− + −1< n + − ≤ k ≤ n − +
4 2 4 2 4 2
3 1 1
nên k = n − + hay k = n + (Theo Ex1.2 )
4 2 2
1
Cuối cùng ta có: U n = n + k = n +
n+ 2
n
Ex2.3 Tính tổng S n = ∑
k =1
k
Lời giải:
i + 2i
2
n m −1 n
Sn = ∑
k=
i =1 k =i
∑∑
k + k
∑
k =1 2
k =m 2
m −1 n
= ∑
i =1
i ( 2i + 1) + ∑
k =m 2
k
m ( m − 1)( 2m − 1) m ( m − 1)
= + + ( n + 1 − m2 ) m
3 2
m ( m − 1)( 2m + 5 )
= nm −
6
n
∑
1
Bt2.4 Tính tổng S n = k+
k =1 2
105PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010
∞
Bt2.6 Cho dãy {U n }1 : {1, 2, 2, 2,3,3,3,3,3, 4, 4,4, 4,4, 4, 4,5,...}
Được xác định bằng quy luật : 1 số 1; 3 số 2; 5 số 3;…; 2k-1 số k;…
1. ĐỊNH LÝ BEATTY
1 1
α , β là các số vô tỷ dương sao cho + = 1 . Khi đó 2 tập (2 dãy)
α β
∞ ∞
{ An }1 = {α , 2α , 3α ,...}; {Bn }1 = { β , 2 β , 3β ,...};
lập thành 2 “phân hoạch” của tập các số nguyên dương N*
∞ ∞ ∞ ∞
(nghĩa là: { An } ∩ { Bn } = ∅ và
1 1
{ An }1 ∪ {Bn }1 = N* )
Chứng minh:
∞ ∞
Trước tiên ta chứng minh tính tách rời giữa { An }1 và { Bn }1
Thật vậy, giả sử tồn tại các chỉ số i, j sao cho Ai = B j ⇔ iα = j β = k . Khi đó bởi vì
hai số iα và j β đều là các số vô tỉ nên:
i+ j 1 1 i+ j
cộng các vế 2 bất đẳng thức này lại ta có < + =1<
k +1 α β k
hay k < i + j < k + 1 . Điều này vô lý!
∞ ∞
Tiếp theo ta sẽ chứng minh số tự nhiên n bất kì phải có mặt trong hoặc { An }1 hoặc {Bn }1
∞ ∞
Thật vậy, cũng bằng phản chứng, ta giả sử n không xuất hiện trong cả { An }1 và { Bn }1
i 1 i +1 j 1 j +1
hay < < và < <
n α n +1 n β n +1
cộng các bất đẳng thức theo vế ta có
i+ j 1 1 i+ j+2
< + =1< ⇒ i + j < n < i + j +1
n α β n +1
Điều này cũng không thể xảy ra! Vậy mỗi số tự nhiên xuất hiện đúng 1 lần ở 1 trong 2 dãy
trên. Đpcm.
Khi đó ta có:
∑ f ( k ) + ∑ f
a ≤ k ≤b c≤k ≤d
−1
( k ) − n ( G f ) = b d − α ( a )α ( c ) (1)
Dễ thấy: n ( M 1) = ∑ f ( k )
a ≤ k ≤b
y = f ( x)
n ( M 2) = ∑ f
c ≤k ≤ d
−1
( k )
ms ( m, n ) s
s
∑ n + ∑ kn
km
m = s n + n (2) ( m, n ) = ucln ( m, n )
k =1 1≤ k ≤
ms
n
∑ n + ∑ kn ms
km
m − n ( G f ) = s n − 0
k =1 ms
1≤ k ≤
n
m, n s
Theo bổ đề ở trên thì n G f = ( ) ( n)
Từ đó suy ra đpcm
Khi đó ta có:
∑ f ( k ) − ∑ f
a ≤ k ≤b c≤k ≤d
−1
( k ) = b α ( c ) − d α ( a ) ( 4 )
x
Trong đó α ( x ) là hàm được xác định như trong định lý 1 α ( x ) = x − ; ∀x ∈ R +
x
Chứng minh: Tương tự định lý 1
= b α ( c ) − d α ( a ) (đpcm)
(Hình II.2.3)
n
∑ n
km
Ex2.7 Tính (m ≤ n)
k =1
m m
Lời giải: Xét hàm f : [1, n ] → 1, m + 1 − , f ( x) = m + 1 − x là hàm đơn điệu giảm
n n
n
Có hàm ngược là f −1 ( x ) = n + (1 − x )
m
Theo định lý 3, ta có
n
km (1 − k ) n = nα 1 − m + 1 − m α 1
∑k =1
m + 1 − n − ∑m
n +
m
()
n
()
1≤ k ≤ m +1−
n
n m
(1 − k ) n = 0
∑ m + 1 −
km
⇔
k =1
− ∑
n k =1
n +
m
( k − 1) m m kn
n
⇔ ∑ 1 +
k =1 n
− =0
k =1 m
∑ (Đảo chiều biến chạy)
n m
km kn
⇔n−m+
k =1
∑
n − m = 0
k =1
∑
n m
km
∑ m = mn + ( m, n )
kn
Theo (3) ta có:
k =1
∑
n +
k =1
Từ đó suy ra: n
∑ n = 2 ( mn + m − n + ( m, n ) )
km 1
k =1
n −1
∑ n = 2 ( mn − m − n + ( m, n ) )
km 1
Kết quả trên có thể viết dưới dạng
k =1
Đặc biệt hơn nữa khi ( m, n ) = 1
km ( m − 1)( n − 1)
n −1
∑ =
k =1 n 2
145PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010
Ex2.8
n
Tính ∑
k =1
k (KMO-1997)
Lời giải:
n
n
∑
k =1
k + ∑ k
k =1
2
− n ( G f ) = n n
x
n
có hàm ngược là f ( x ) =
−1
x
Theo định lý 3 ta có:
n2
n
n2 n
∑ 2−
k =1 k
∑
k =1
k
= n α (1) − n 2 α (1) = 0
Từ đó ta có đpcm.
n
∑ 3
k
Ex2.10 Tính
k =1
Lời giải:
n x
Xét hàm f : [3, n ] → 1, , f ( x ) = , là hàm đơn điệu tăng,
3 3
có hàm ngược là f ( x ) = 3 x
−1
n
k n n
Theo định lý 1 ta có
k =3
3 +
n
1≤ k ≤ 3
∑
3k
− 3 =∑
n
3 − α ( 3 )α (1)
155PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010
Suy ra: n3
n n
n 2
k 1 n 3 n
⇒ ∑
k =1
3 = n − 2 3 − 2 3
n
k 2 − 3k + 2
Bt2.11 Tính ∑
k =1 5
n −1
∑ n
km
Bt2.12 Tính (Japan MO-1995)
k =1
Bt2.13 Cho λ là một số vô tỉ, n là một số nguyên dương. Chứng minh rằng:
n k λ
n( n +1)
2 8k + 1 − 1
Bt2.14 Tính ∑
k =1 2
ĐỊNH LÝ 4: Cho p là một số nguyên tố lẻ, q là số nguyên không chia hết cho p.
Giả sử hàm f : N* → R thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
f (k )
• không là số nguyên, với mỗi k = 1,2,..., p − 1
p
• • f ( k ) + f ( p − k ) là số nguyên chia hết cho p, với mỗi k = 1,2,..., p − 1
Khi đó ta có: p −1
q
p −1
q p −1
∑ f (k ) p =
k =1
∑ p f (k ) −
k =1 2
Chứng minh:
qf ( k ) qf ( p − k ) qf ( k ) qf ( p − k )
Ta có + ∈ Z . Và ∉ Z; ∉ Z với mỗi k = 1,2,..., p − 1
p p p p
165PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010
qf ( k ) qf ( p − k )
Do vậy, từ tính chất phần lẻ, 0 ≤ + <2
p p
qf ( k ) qf ( p − k )
ta suy ra + = 1 với mỗi k = 1,2,..., p − 1
p p
suy ra đpcm.
q p − 1 q ( p − 1) p p − 1 ( p − 1)( q − 1)
p −1 p −1
q
∑ k p =
k =1
∑ k =1 p
k−
2
=
p 2
−
2
=
2
3
Vì p nguyên tố, nên 1 ,..., ( p − 1) đều không chia hết cho p. (điều kiện đầu tiên thỏa)
3
175PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010
3
Mặt khác f ( x ) + f ( p − x ) = x 3 + ( p − x ) = p 3 − 3 p 2 x + 3 px 2 p
Do đó theo định lý 4, ta có
2
p −1
k3 p −1
k 3 p − 1 1 ( p − 1) p
2
p − 1 ( p − 1)( p + 1)( p − 2 )
∑ =
k =1 p
∑k =1 p
−
2
=
p 4
−
2
=
4
Lời giải:
Để ý là 3 p ( p − 1)( p − 2 ) = ( p − 2 )
3
Do k không chia hết cho p với mỗi k = 1,2,..., p − 1, nên
∑ 3 kp + ∑
2
Do đó ta có =
( p − 1)( p − 2 )
k =1 k =1 p
( p −1)( p − 2 ) ( p − 1)3 p −1
k3
∑
kp = ( p − 1)( p − 2 ) + ∑
2
⇔
3
−
k =1 p k =1 p
( p −1)( p − 2 )
3 kp = ( p − 1)( p − 2 )2 + ( p − 1)( p − 2 ) − (
p − 1)( p + 1)( p − 2 )
⇔ ∑k =1
4
( p −1)( p − 2 )
3 kp = (
p − 1)( p − 2 )( 3 p − 5 )
⇔ ∑k =1
4
∑ k
m
Tính S=
k =1
Bt2.21 Cho p và q là 2 số lẻ
p −1 q −1
2
kq 2
kp
Tính giá trị biểu thức S = ∑ +
k =1 p
∑
k =1 q
Trong một số bài toán liên quan đến dãy số như tìm công thức tổng quát một dãy truy
hồi, tính tổng các số hạng, tính chia hết của một nhóm số hạng. Đôi khi giải quyết bài toán
lại đòi hỏi ta phải chia ra rất nhiều trường hợp (chẵn lẻ chẳng hạn) mỗi trường hợp lại cho
ta một kết quả khác nhau? Sự khác nhau giữa các công thức tìm được ấy là gì? Phải
chăng có thể biểu diễn chúng dưới 1 dạng duy nhất? Đó là nội dung của vấn đề ta nghiên
cứu sau đây:
n = pk + r , 0 ≤ r ≤ k − 1
n pk + r r n
k = k = p + k = p , và như vậy phần dư r = n − k k
Thay vì xét đến k số dư từ 0 đến k – 1. Ta viết r = {0,1,..., k − 1} xem như một tập hợp k
giá trị tương ứng với k trường hợp của số dư r.
Các phép tính toán học đối với tập giá trị này, được hiểu theo luật phân phối:
0 = {0,...,0}k so 0
1 = {1,...,1}k so 1
x ⊕ {a1 ,..., ak } = { x ⊕ a1 ,..., x ⊕ ak }
{a1,..., ak } ⊕ {b1,..., bk } = {a1 ⊕ b1,..., ak ⊕ bk }
Trong đó x là số nguyên ⊕ là phép toán bất kỳ
r + 1 {1,2,..., k }
k = = {0,0,...,1} (k - 1 số 0; 1 số 1 cuối)
k
r + 2 {2,3,..., k , k + 1}
k = = {0,0,...,1,1} (k – 2 số 0; 2 số 1 cuối)
k
…
205PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010
r − 1 {−1,0,..., k − 2}
− = − = {1,0,...,0} (1 số 1 ở đầu, còn lại là 0)
k k
r − 2 {−2, −1,0,..., k − 3}
− = − = {1,1,...,0} (2 số 1 ở đầu, còn lại là 0)
k k
…
r − a {− a,...,0,..., k − 1 − a}
− = = {1,1,...,0} ( a < k ; có a số 1 ở đầu)
k k
Các kết quả khá đơn giản này chính là công cụ gộp các công thức rất hiệu quả. Hãy xét
ví dụ minh họa sau:
Ex3.1
n
i
Tính Sn = ∑
i =0
3
n
Lời giải: Ta có S n = S n−1 +
3
Xét từng trường hợp:
3k + 1
S3k +1 = S3k + = S3 k + k
3
3k + 2
S3k + 2 = S3k +1 + = S3k +1 + k
3
3k + 3
S3 k + 3 = S 3 k + 2 + = S3k + 2 + k + 1 = S3k +1 + 2k + 1 = S3k + 3k + 1
3
Suy ra
215PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010
3k 2 k
S3k +1 = S3k + k = + (2)
2 2
3k 2 3k
S3k + 2 = S3k +1 + k = + (3)
2 2
Các bạn thấy gì từ các công thức (1), (2), (3) ?
Đặt n = 3k + r , r = {0,1,2}
n n
⇒ k = & r = n − 3
3 3
Bây giờ (1), (2), (3) có thể viết gộp thành
2
3 n 1 n
Sn = + {−1,1,3} , ta cần biểu diễn giá trị {−1,1,3} qua biểu thức của r
2 3 2 3
r − 1 r + 2 r + 1
Cách 1 {−1,1,3} = − {1,0,0} + {0,1,1} + 2{0,0,1} = + + 2
3 3 3
Ta thấy rõ ràng biểu diễn theo cách 2 gọn gàng hơn cách 1 rất nhiều. Tuy vậy cách 1 là
phương pháp tổng quát nhất để biểu diễn bộ {a1 , a2 ,..., ak } bất kỳ theo r = {0,1,..., k − 1}
n
Thay giá trị r = n − 3 (theo cách biểu diễn thứ 2), ta có
3
225PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010
S n = + 2 n − 3 − 1
2 3 2 3 3
n 2
i 1 n 3 n
Sn = ∑i =0
=
3 n − −
2 3 2 3
Ex3.2 Tổng quát hóa: Chứng minh rằng, với m,n nguyên dương
n 2
i m n m n
∑i =0
=
m n + 1 − −
2 m 2 m
{0,1, 2,0,1, 2}
S= {0,0,0,1,1,1} + k
2
S = {0,0,1,0,0,1}{0,0,0,1,1,1} + k
S = k + {0,0,0,0,0,1}
r + 1
S =k+
6
n − 6k + 1
S =k+
6
n + 1
S=
6
Ex3.4
Lời giải:
Đây là dãy truy hồi tuyến tính bậc 2. Một cách rất tự nhiên là ta xét pt đặc trưng
x2 − 2x + 2 = 0
Tiếc rằng phương trình này vô nghiệm (thực ra ta có thể dùng nghiệm phức, nhưng trong
khuôn khổ bài viết này chúng ta sẽ không đề cập đến)
Ta hãy xem {U n } có tính chất gì bằng cách tính thử một vài giá trị
U 3 = 2(0 + 1) = 2, U 4 = 2(2 − 0) = 4, U 5 = 2(4 − 2) = 4,...
Kể từ số hạng U 2 trở đi các số hạng của dãy đều là lũy thừa của 2 (suy ra từ biểu thức
truy hồi). Ta liệt kê được bảng sau
n 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Dấu của {U n } -1 0 1 1 1 0 -1 -1 -1 0 1 1 1 0 -1 -1
Lũy thừa của 2 0 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 7 7 8
{U n } -1 0 21 22 22 0 -23 -24 -24 0 25 26 26 0 -27 -28
245PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010
===========================