You are on page 1of 24

15PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010

LỜI TỰA
Kể từ khi được học về Số Học, thì Phần Nguyên là một trong những chương hấp

dẫn tôi nhất. Có lẽ vì định nghĩa của nó đơn giản, nó cơ bản như định nghĩa về số nguyên

tố vậy! Tuy nhiên bên trong của sự đơn giản ấy là một mảnh đất rất màu mỡ, còn vô số

những hoa thơm cỏ lạ đang chờ tôi cùng các bạn khám phá. Quả thực, đào sâu nghiên

cứu về Phần Nguyên là một đề tài không tồi. Không có nhiều tài liệu viết về chủ đề này.

Bởi vì lẽ đó, tôi quyết định tổng hợp lại một số kết quả thu được viết lên tài liệu này, hy

vọng mang đến bạn đọc một vài điều thú vị. Rất mong các bạn đóng góp và xây dựng để

chủ đề này được phát triển và hoàn thiện hơn nữa.

Hoàng Xuân Thanh, 10- 2010

Tài liệu tham khảo:


1. Bài giảng Số Học – Đặng Hùng Thắng
2. 104 Number Theory Problems Titu Andresscu
3. http://diendantoanhoc.net
4. Một số website Toán học khác
25PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010

VẤN ĐỀ I: - MỘT SỐ TÍNH CHẤT CƠ BẢN


1. Định nghĩa:
Phần nguyên (hay sàn) (Floor Function: Nghĩa là hàm “sàn”) của số thực x là: Số
nguyên lớn nhất không lớn hơn x.
Một định nghĩa tương tự với Floor là Ceilling (hàm “trần”)
Trần của số thực x là: Số nguyên nhỏ nhất không nhỏ hơn x
Không nên nhầm lẫn Floor và Ceiling với hàm làm tròn Around(x), và hàm “chặt đuôi”
Trunc(x) mà các bạn vẫn thường sử dụng trong các ngôn ngữ lập trình.
Around(x): Là số nguyên gần x nhất (ưu tiên chiều bên phải trên trục số)
Trunc(x): Là số nguyên có được sau khi bỏ đi phần thập phân của x
Around(5.5)=6; Floor(5.5)=5; Ceilling(5.5)=6; Trunc(5.5)=5
Around(5.4)=5; Floor(5.4)=5; Ceilling(5.4)=6; Trunc(5.4)=5
Around(-5.4)=-5; Floor(-5.4)=-6; Ceilling(-5.4)=-5; Trunc(-5.4)=-5
Kí hiệu phần nguyên của x là  x  , trần của x là  x . Ngoài ra người ta cũng gọi

{ x} = x −  x  Là phần lẻ (fractional part) của số thực x. 0 ≤ { x} < 1


Các bạn có thể tham khảo thêm về các hàm này trong website
http://en.wikipedia.org/wiki/Floor_and_ceiling_functions
Định nghĩa về phần nguyên được hiểu theo một trong hai công thức sau:
x − 1 <  x  ≤ x hoặc  x  ≤ x <  x  + 1
2. Các tính chất cơ bản

i. x > y ⇒  x  ≥  y 
ii.  x + n  ⇒  x  + n | n∈Z
iii.  x  +  y  ≤  x + y  ≤  x  +  y  + 1

0 | x∈Z
iv.  x  +  − x  = 
 −1 | x∉Z

  x 
v.     =  
x
  | n∈Z
 n  n
x
vi. Số các số nguyên dương là bội của n và không vượt quá x là  
n
35PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010

Chứng minh: Tính chất i. và ii. Là hiển nhiên

iii. Đặt x =  x  + { x} ; 0 ≤ { x} < 1


y =  y  + { y} ; 0 ≤ { y} < 1
ta có:  x + y  =   x  +  y  + { x} + { y} =  x  +  y  + { x} + { y}
vì 0 ≤ { x} + { y} < 2 nên ta suy ra điều phải chứng minh
iv. Đặt x =  x  + { x} ; 0 ≤ { x} < 1
ta có  x  +  − x  =  x  + −
  x  − { x} =  − { x}
vì −1 < − { x} ≤ 0 chỉ bằng 0 khi x nguyên. Từ đó có đpcm

v.
x x
Đặt m =   , khi đó m ≤ < m + 1
n n
⇒ mn ≤ x < ( m + 1) n
⇒ mn ≤  x  < ( m + 1) n ( mn ∈ Z )
 x
⇒ m ≤   < m +1
n
  x 
⇒ m =  
 n 
vi. Các số nguyên dương là bội của n không vượt quá x là n, 2n,..., mn .
Trong đó m là số thỏa mãn điều kiện

mn ≤ x < ( m + 1) n
x
⇒m≤ < m +1
n
x
⇒m= 
n

3. Định lý Legendre

Số mũ của số nguyên tố p trong phân tích tiêu chuẩn của n! được tính theo công
thức:
n n  n  n 
ep ( n ) = ∑  i  =  p1  +  p 2  +  p 3  + ...
i ≥1  p       
45PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010

Chứng minh: Trước hết ta có nhận xét rằng, tổng trên chỉ gồm hữu hạn số hạng
khác không.
i  n 
Vì với chỉ số i đủ lớn thì n < p , khi đó  m
=0 ∀m ≥ i
p 
n
Trong tích n ! = 1.2...n có đúng   thừa số là bội của p (theo tính chất vi)
 p
Do đó:
n
 p
 
n
n! = p .   ! A1
 p
Trong đó: ( A1 , p ) = 1
Tương tự
 n 
 
 p  n 
 p   
n  
.     ! A2
 
p
 p ! = p  p 
 
 
 
 n 
 
 p =
 n 
Với ( A2 , p ) = 1 . Theo tính chất v. ta có  p   p2 



  
n  n 
Vậy
 p + 2 
  p   n 
n! = p .  2  ! A2
p 
 n   n 
Lập lại lí luận trên với  2
! và cứ tiếp tục cho tới khi  pk  < p
p   

Cuối cùng ta được số mũ e p ( n ) của p trong phân tích nguyên tố của n! là

n  n   n 
e p ( n ) =  1  +  2  + ... +  k 
p  p  p 
k k +1
Với k là chỉ số thỏa mãn p ≤ n < p .đpcm
55PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010

4. Một số bài tập

Ex1.1 Chứng minh rằng  2 x  +  2 y  ≥  x  +  y  +  x + y  ∀x, y ∈ R


Lời giải: Đặt x =  x  + { x} ; 0 ≤ { x} < 1 , y =  y  + { y} ; 0 ≤ { y} < 1. Khi đó
 2 x  +  2 y  = 2  x  +  2 { x} + 2  y  +  2 { y}
Và  x + y  =  x  +  y  + { x} + { y}
Ta phải CM  2 { x} +  2 { y} ≥ { x} + { y}
Vì 0 ≤ { x} + { y} < 2 nên có thể xảy ra 2 trường hợp sau:
* Nếu 0 ≤ { x} + { y} < 1 thì vế phải bằng 0, do đó bất đẳng thức hiển nhiên đúng.
* Nếu 1 ≤ { x} + { y} < 2 khi đó phải có ít nhất một trong hai số { x} hoặc { y} lớn hơn
1 1
hoặc bằng . Giả sử { x} ≥ , vậy:
2 2
 2 { x} +  2 { y} ≥ 1 +  2 { y} ≥ 1 = { x} + { y}

Ex1.2 Chứng minh rằng, với n là số nguyên dương bất kì ta có


 1  3 1
 n + =  n − + 
2   4 2
 1  3 1
Lời giải: Đặt k =  n +  ; m =  n − + 
 2  4 2

1 1 1 2 1 2 1
Ta có k≤ n+ < k +1 ⇔ k − ≤ n < k + ⇔ k − k + ≤ n < k + k +
2 2 2 4 4
Vì n nguyên dương nên phải có k − k + 1 ≤ n ≤ k + k
2 2

3 1 2 1 3 2 1
Tương tự m ≤ n − + < m + 1 ⇔ m − m + ≤ n − < m + m +
4 2 4 4 4
⇔ m2 − m + 1 ≤ n ≤ m2 + m
Do đó phải có k = m .Đpcm

Ex1.3 Giải phương trình  x  x   = 1


Lời giải: Ta có 1 ≤ x  x  < 2

• x ≥ 2 ⇒  x  ≥ 2 ⇒ x  x  ≥ 4 ⇒ Pt vô nghiệm
• 1 ≤ x < 2 ⇒  x  = 1 ⇒ 1 ≤ x  x  < 2 ⇒ Pt nghiệm đúng
65PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010

• 0 ≤ x < 1 ⇒  x  = 0 ⇒ x  x  = 0 ⇒ Pt vô nghiệm
• − 1 < x < 0 ⇒  x  = −1 ⇒ x  x  = − x < 1 ⇒ Pt vô nghiệm
• x = −1 ⇒  x  = −1 ⇒ x  x  = 1 ⇒ Pt nghiệm đúng
• x < −1 ⇒  x  ≤ −2 ⇒ x  x  > 2 ⇒ Pt vô nghiệm
Vậy nghiệm của phương trình là x ∈ {−1} ∪ [1, 2 )

Ex1.4 Giải phương trình 3 x 2 − 10  x  + 3 = 0


Lời giải: Ta có ( 3x − 1)( x − 3) = 3x 2 − 10 x + 3 ≤ 3x 2 − 10  x  + 3 = 0
1
⇒ ≤ x ≤ 3 ⇒ 1 ≤  x  ≤ 3
3
Thay từng giá trị  x  = 1, 2,3 vào pt, giải ra ta được các nghiệm là

7 17
x1 = ; x2 = ; x3 = 3
3 3

Ex1.5 Với n nguyên dương cho trước, phương trình x + 2 y = n


Có bao nhiêu nghiệm nguyên dương? (perfectstrong VMF)

Lời giải: Ta có 2 y = n − x ≤ n − 1

Tương ứng với mỗi giá trị của y ta có x = n − 2 y chính là 1 nghiệm của pt. Số nghiệm
phương trình chính là số các giá trị có thể có của y, là số các bội của 2 mà không vượt
quá n-1.

Là  n − 1  nghiệm nguyên dương


 2 

2 1
Bt1.6 Cho A = 4n + n n ∈ N . Chứng minh rằng { A} ≤ (Romania-2003)
4

Bt1.7 Chứng minh rằng 5 x  + 5 y  ≥ 3 x + y  +  x + 3 y 


Từ kết quả đó chứng minh ( 5m )!( 5n )! chia hết cho m!n !( 3m + n )!( 3n + m )!

(USA-1975)

Bt1.8 Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất sao cho n! tận cùng bằng 290 chữ số 0 (HMMT-2003)
75PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010

5. Định lý Hermite

Với n nguyên dương, x là số thực bất kỳ, ta có:

 1  n − 1
 nx  =  x  +  x +  + ... +  x +
 n  n 

Chứng minh:
 1  n − 1
Xét hàm f ( x ) =  x  +  x + + ... + x + −  nx 
 n   n 
Ta có:
 1  1  1 n − 1   1 
f  x +  =  x +  + ... +  x + +  − n  x + 
 n  n  n n    n 

 1  n − 1
=  x +  + ... +  x + +  x + 1 −  nx + 1
 n  n 
= f ( x)
1 1
Do đó f ( x ) là hàm tuần hoàn với chu kỳ . Trên khoảng chu kỳ 0 ≤ x < thì tất cả
các số hạng: n n
 1  n − 1
 x  ,  x +  ,...,  x +  ,  nx  đều bằng 0
 n   n 
Từ đó f ( x ) = 0, ∀x ∈ R

đpcm
x +i
Ex1.9 Tính tổng ∑  j 
0≤ i < j ≤ n  
Lời giải:
x +i n  x +i n
Ta có ∑  j =
0≤ i < j ≤ n  
∑ ∑   j   =
j =1  0≤i < j  
∑  x  = n  x 
j =1
(Theo định lý Hermite)

  3k + 2010   2010 − 3k  
2009
Bt1.10 Tính tổng S = ∑ 
k =0   3k +1  +  3k +1  
  
 x + 2k 

Bt1.11 Chứng minh rằng


k =0  2

 k +1  =  x 

85PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010

VẤN ĐỀ II: DÃY SỐ & TỔNG PHẦN NGUYÊN

Ex2.1

{U n } là dãy số “Thứ tự tăng dần của các số tự nhiên lẻ không chia hết cho 3”

{U n }1 = {1,5,7,11,13,17,19,23,25,...}
Tìm số hạng tổng quát của dãy số trên.
Lời giải:
Xét theo số dư thì tất cả các số tự nhiên không chia hết cho 3 đều có dạng
3 p − 1 hoặc 3 p + 1 , đây là 2 số chẵn hoặc 2 số lẻ liên tiếp tùy theo p lẻ hãy chẵn.
Khi p chẵn p = 2k , thì hai số có dạng 6k − 1 và 6k + 1 là 2 số lẻ. Tất cả các số dạng này
chính là các số hạng của dãy cần tìm. Xếp theo thứ tự tăng dần ta sẽ có:
U 2 k = 6k − 1 và U 2 k +1 = 6k + 1
Như vậy với n = 2k + r , r = {0,1} , ta có:
n
U n = 6   + {−1,1}
2
n
= 6   + 2{0,1} − 1
2
n
= 6   + 2r − 1
2
n  n
= 6   + 2 n − 2    −1
2  2

n
U n = 2n + 2   − 1 ☺
2

Ex2.2
{U n } Là dãy số : “Thứ tự tăng dần của các số tự nhiên không chính phương”

{U n }1 : {2,3,5,6,7,8,10,...}
Tìm số hạng tổng quát của dãy số trên.

Lời giải: Xét dãy số tự nhiên {Dn }1 : {1, 2,3,4,5,...} ( Dn = n )
Dễ thấy U n = Dn + k . Ở đó k là số các số chính phương nhỏ hơn U n

(bị loại đi từ dãy{ Dn } )


95PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010
2
Như vậy U n phải nằm giữa 2 số chính phương liên tiếp: k 2 + 1 ≤ U n ≤ ( k + 1) − 1

Trên mỗi đoạn i + 1; ( i + 1) − 1 (giữa 2 số chính phương liên tiếp) có 2i số tự nhiên.


2 2
 
Đếm các số hạng của dãy {U n } có giá trị nhỏ hơn k ta có
2

k −1

∑ 2i = k
i =1
2
− k số hạng. Như vậy chỉ số n sẽ phải thỏa mãn
k2 − k +1≤ n ≤ k2 + k
hay 1 1 3 1
n+ − ≤k ≤ n− +
4 2 4 2
3 1 1 1 3 1
vì n− + −1< n + − ≤ k ≤ n − +
4 2 4 2 4 2

 3 1  1
nên k =  n − +  hay k =  n +  (Theo Ex1.2 )
 4 2  2

 1
Cuối cùng ta có: U n = n + k = n +
 n+  2 
n
Ex2.3 Tính tổng S n = ∑ 
k =1
k 
Lời giải:

Đặt m =  n  suy ra m ≤ n < ( m + 1)


2 2
 
Xét các số hạng của S n trên mỗi đoạn i 2 ≤ k ≤ i 2 + 2i có 2i + 1 số hạng, các số hạng
này đều có giá trị là i . Như vậy ta có:

 i + 2i 
2
n m −1 n
Sn = ∑
 k=
  
i =1  k =i
∑∑ 
  
k +  k
  ∑
k =1 2
 k =m 2

m −1 n
= ∑
i =1
i ( 2i + 1) + ∑ 
k =m 2
k 

m ( m − 1)( 2m − 1) m ( m − 1)
= + + ( n + 1 − m2 ) m
3 2
m ( m − 1)( 2m + 5 )
= nm −
6
n

∑ 
1
Bt2.4 Tính tổng S n = k+ 
k =1 2
105PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010

Bt2.5 Tính tổng n


Sn = ∑ 2 k  ,
k =1
 1
(Để ý đến một trường hợp riêng định lý Hermite  x  +  x + =  2 x  )
 2 


Bt2.6 Cho dãy {U n }1 : {1, 2, 2, 2,3,3,3,3,3, 4, 4,4, 4,4, 4, 4,5,...}
Được xác định bằng quy luật : 1 số 1; 3 số 2; 5 số 3;…; 2k-1 số k;…

Tìm số hạng tổng quát của dãy trên.

1. ĐỊNH LÝ BEATTY
1 1
α , β là các số vô tỷ dương sao cho + = 1 . Khi đó 2 tập (2 dãy)
α β
∞ ∞
{ An }1 = {α  ,  2α  , 3α  ,...}; {Bn }1 = { β  ,  2 β  , 3β  ,...};
lập thành 2 “phân hoạch” của tập các số nguyên dương N*
∞ ∞ ∞ ∞
(nghĩa là: { An } ∩ { Bn } = ∅ và
1 1
{ An }1 ∪ {Bn }1 = N* )
Chứng minh:
∞ ∞
Trước tiên ta chứng minh tính tách rời giữa { An }1 và { Bn }1

Thật vậy, giả sử tồn tại các chỉ số i, j sao cho Ai = B j ⇔ iα  =  j β  = k . Khi đó bởi vì
hai số iα và j β đều là các số vô tỉ nên:

k < iα < k + 1 và k < j β < k + 1


hay
i 1 i j 1 j
< < và < <
k +1 α k k +1 β k

i+ j 1 1 i+ j
cộng các vế 2 bất đẳng thức này lại ta có < + =1<
k +1 α β k
hay k < i + j < k + 1 . Điều này vô lý!
∞ ∞
Tiếp theo ta sẽ chứng minh số tự nhiên n bất kì phải có mặt trong hoặc { An }1 hoặc {Bn }1
∞ ∞
Thật vậy, cũng bằng phản chứng, ta giả sử n không xuất hiện trong cả { An }1 và { Bn }1

Khi đó tồn tại các chỉ số i, j sao cho

iα < n; ( i + 1)α > n + 1 và j β < n; ( j + 1) β > n + 1


115PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010

i 1 i +1 j 1 j +1
hay < < và < <
n α n +1 n β n +1
cộng các bất đẳng thức theo vế ta có
i+ j 1 1 i+ j+2
< + =1< ⇒ i + j < n < i + j +1
n α β n +1

Điều này cũng không thể xảy ra! Vậy mỗi số tự nhiên xuất hiện đúng 1 lần ở 1 trong 2 dãy
trên. Đpcm.

2. ĐIỂM NGUYÊN VÀ PHẦN NGUYÊN

ĐỊNH LÝ 1: Cho a, c là các số thực dương

Giả sử f : [ a, b ] → [ c, d ] là hàm đơn điệu tăng và khả nghịch.

Khi đó ta có:
∑  f ( k ) + ∑  f
a ≤ k ≤b c≤k ≤d
−1
( k )  − n ( G f ) = b   d  − α ( a )α ( c ) (1)

( ) là số điểm nguyên của đồ thị hàm


Trong đó n G f f trên đoạn [ a, b ] , còn α là hàm
α : R + → N* xác định bởi   x  ; x ∈ R + \ N*
α ( x ) =  
 x − 1; x ∈ N*
  x 
(Lưu ý có thể biểu diễn α ( x ) dưới dạng α ( x ) =  x  −     ; ∀x ∈ R + )
 x 
Chứng minh: Kí hiệu n ( M ) là số điểm

nguyên của miền M. Theo hình minh họa

Dễ thấy: n ( M 1) = ∑  f ( k )
a ≤ k ≤b
y = f ( x)

n ( M 2) = ∑  f
c ≤k ≤ d
−1
( k ) 

Rõ ràng vế trái của (1) chính là toàn bộ


số điểm nguyên dương nằm trong vùng đã
gạch, cũng là số điểm nguyên dương của
h.c.n lớn trừ đi số điểm nguyên dương của
h.c.n nhỏ (không tính trên biên h.c.n nhỏ). (Hình II.2.1)

Hiệu đó chính là VP. (đpcm)


125PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010

ĐỊNH LÝ 2: Cho m, n, s là các số nguyên dương m ≤ n . Khi đó:

 ms   ( m, n ) s 
s

∑  n  + ∑  kn 
km
 m  = s  n  +  n  (2) ( m, n ) = ucln ( m, n )
k =1 1≤ k ≤
ms  
n

Chứng minh: Dựa vào bổ đề đơn giản sau đây:


1m 2m sm  ( m, n ) s 
Trong dãy , ,..., có đúng   số nguyên
n n n  n 
Thật vậy, ta có m = m1 ( m, n ) , n = n1 ( m, n ) . với ( m1 , n1 ) = 1 .Dãy trên trở thành

,..., 1 Do ( m1 , n1 ) = 1 nên số các số nguyên trong dãy là  s  =  ( m, n ) s 


1m1 2m1 sm
,
n1 n1 n1  n1   n 
 m ms  m n
Xét hàm f : [1, s ] →  ,  , f ( x)= x ⇒ f −1 ( x ) = x
n n  n m
Theo định lý 1 ta có
s

∑  n  + ∑  kn   ms 
km
 m  − n ( G f ) = s  n  − 0
k =1 ms
1≤ k ≤
n
 m, n s 
Theo bổ đề ở trên thì n G f =  ( ) ( n) 
 
Từ đó suy ra đpcm

Hệ quả: Trường hợp đặc biệt khi s = n , ta có


n m
 km 
∑  m  = mn + ( m, n )
kn
∑k =1
 n  +
k =1
( 3)

ĐỊNH LÝ 3: Cho a, c là các số thực dương

Giả sử f : [ a, b ] → [ c, d ] là hàm đơn điệu giảm và khả nghịch.

Khi đó ta có:
∑  f ( k ) − ∑  f
a ≤ k ≤b c≤k ≤d
−1
( k )  = b  α ( c ) −  d  α ( a ) ( 4 )

  x 
Trong đó α ( x ) là hàm được xác định như trong định lý 1 α ( x ) =  x  −     ; ∀x ∈ R +
 x 
Chứng minh: Tương tự định lý 1

Ta cũng có: n ( M 1) = ∑  f ( k )


a ≤ k ≤b
và n ( M 2) = ∑  f
c ≤k ≤ d
−1
( k ) 
135PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010

Từ hình minh họa ta thấy ngay được hiệu

n ( M 1) − n ( M 2 ) chính là hiệu các điểm


nguyên dương của h.c.n abBI và cdAI. y = f ( x)
Hay là bằng n ( 0bBc ) − n ( 0aAd )

= b  α ( c ) −  d  α ( a ) (đpcm)

(Hình II.2.3)
n

∑  n 
km
Ex2.7 Tính (m ≤ n)
k =1

 m m
Lời giải: Xét hàm f : [1, n ] → 1, m + 1 − , f ( x) = m + 1 − x là hàm đơn điệu giảm
 n  n
n
Có hàm ngược là f −1 ( x ) = n + (1 − x )
m
Theo định lý 3, ta có
n
 km   (1 − k ) n  = nα 1 −  m + 1 − m  α 1
∑k =1
 m + 1 − n  − ∑m


n +
m 
 () 
 n 
()
1≤ k ≤ m +1−
n
n m
 (1 − k ) n  = 0
∑ m + 1 −
km 

k =1
− ∑ 
n  k =1 
n +
m 

 ( k − 1) m  m  kn 
n
⇔ ∑ 1 +
k =1  n
−  =0
 k =1  m 
∑ (Đảo chiều biến chạy)

n m
 km   kn 
⇔n−m+
k =1

 n  −  m  = 0
k =1

n m
 km 
∑  m  = mn + ( m, n )
kn
Theo (3) ta có:
k =1

 n  +
k =1
Từ đó suy ra: n

∑  n  = 2 ( mn + m − n + ( m, n ) )
km 1
k =1
n −1

∑  n  = 2 ( mn − m − n + ( m, n ) )
km 1
Kết quả trên có thể viết dưới dạng
k =1
Đặc biệt hơn nữa khi ( m, n ) = 1
 km  ( m − 1)( n − 1)
n −1

∑  =
k =1  n  2
145PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010

Ex2.8
n
Tính ∑ 
k =1
k  (KMO-1997)
Lời giải:

Xét hàm f : [1, n ] → 1, n  ,


f ( x ) = x , đây là hàm đơn điệu tăng và
 
Có hàm ngược là f ( x ) = x .Theo định lý 1, ta có
−1 2

 n
n  

∑ 
k =1
k  + ∑ k
k =1
2
 − n ( G f ) = n  n 
 

Mặt khác  n  = a là số điểm nguyên dương của đồ thị hàm số trên. Do đó


 
n a
a ( a + 1)( 2a + 1)

k =1
 k  = ( n + 1) a −
  ∑
k =1
k 2 = ( n + 1) a −
6
(Chú ý: so sánh với Ex 2.3)

Ex2.9 Chứng minh rằng


n2
n
 n2   n 
∑ k2  =
k =1  
∑ 
k =1 k 
Lời giải:
n2
Xét hàm f : [1, n ] → 1, n  , f ( x ) = 2 , là hàm đơn điệu giảm,
2

x
n
có hàm ngược là f ( x ) =
−1

x
Theo định lý 3 ta có:
n2
n
 n2   n 
∑  2−
k =1  k 
∑ 
k =1

k
=  n  α (1) −  n 2  α (1) = 0

Từ đó ta có đpcm.
n

∑  3 
k
Ex2.10 Tính
k =1
Lời giải:
 n x
Xét hàm f : [3, n ] → 1,  , f ( x ) = , là hàm đơn điệu tăng,
 
3 3
có hàm ngược là f ( x ) = 3 x
−1

n
k  n n
Theo định lý 1 ta có
k =3
 3  +
n
1≤ k ≤ 3
∑
 3k 
 −  3  =∑
 n 
  3  − α ( 3 )α (1)
155PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010

Suy ra:  n3 
n n  

∑  3  = ∑  3  = ( n + 1)  3  − ∑ 3k


k k n
k =1 k =3 k =1
n
3 n  n 
∑  3  = ( n + 1)  3  − 2  3    3  + 1
k n

k =1

n 2
k   1 n 3 n
⇒ ∑
k =1
 3  =  n − 2   3  − 2  3 

n
 k 2 − 3k + 2 
Bt2.11 Tính ∑ 
k =1  5 

n −1

∑  n 
km
Bt2.12 Tính (Japan MO-1995)
k =1

Bt2.13 Cho λ là một số vô tỉ, n là một số nguyên dương. Chứng minh rằng:
n  k λ 

∑ k λ  + ∑  λ  = n nλ 


k
k =1 k =1

n( n +1)
2  8k + 1 − 1 
Bt2.14 Tính ∑ 
k =1 2

ĐỊNH LÝ 4: Cho p là một số nguyên tố lẻ, q là số nguyên không chia hết cho p.

Giả sử hàm f : N* → R thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

f (k )
• không là số nguyên, với mỗi k = 1,2,..., p − 1
p
• • f ( k ) + f ( p − k ) là số nguyên chia hết cho p, với mỗi k = 1,2,..., p − 1
Khi đó ta có: p −1
 q
p −1
q p −1
∑  f (k ) p  =
k =1  
∑ p f (k ) −
k =1 2
Chứng minh:
qf ( k ) qf ( p − k ) qf ( k ) qf ( p − k )
Ta có + ∈ Z . Và ∉ Z; ∉ Z với mỗi k = 1,2,..., p − 1
p p p p
165PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010

 qf ( k )   qf ( p − k ) 
Do vậy, từ tính chất phần lẻ, 0 ≤  + <2
 p   p 

 qf ( k )   qf ( p − k ) 
ta suy ra  +  = 1 với mỗi k = 1,2,..., p − 1
 p   p 

Lấy tổng các giá trị này từ 1 đến p-1 ta có


p −1
 qf ( k )  p −1
 qf ( p − k ) 
∑ 
k =1  p
+

∑ 
k =1  p
 = p −1

 qf ( k ) 
p −1 p −1
 qf ( k )  p − 1
⇔2 
k =1 
∑ p 
 = p −1 ⇔ ∑ 
k =1  p 
=
2

Từ kết quả này ta có


p −1
 q
p −1
 q
p −1
 q  p −1
p −1
q
∑  f (k ) p  +
k =1  
∑  f (k )  =
k =1  p ∑  f (k ) p  + 2 =
k =1  
∑ p f (k )
k =1

suy ra đpcm.

Ex2.15 Cho p và q là 2 số nguyên tố cùng nhau. Chứng minh rằng:


p −1
 q  ( p − 1)( q − 1)
∑ k p  =
k =1   2
( Gauss )
Lời giải: Xét hàm f ( x ) = x . Dễ thấy f ( x ) thỏa mãn cả 2 điều kiện của định lý 4, và theo
đó ta có

 q p − 1 q ( p − 1) p p − 1 ( p − 1)( q − 1)
p −1 p −1
q
∑ k p  =
k =1  
∑ k =1 p
k−
2
=
p 2

2
=
2

Ex2.16 Cho p là số nguyên tố lẻ. Chứng minh rằng


p −1
 k 3  ( p − 1)( p + 1)( p − 2 )

 =
k =1  p  4
( German MO − 2002 )

Lời giải: Xét hàm f ( x ) = x .


3

3
Vì p nguyên tố, nên 1 ,..., ( p − 1) đều không chia hết cho p. (điều kiện đầu tiên thỏa)
3
175PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010
3
Mặt khác f ( x ) + f ( p − x ) = x 3 + ( p − x ) = p 3 − 3 p 2 x + 3 px 2  p

Do đó theo định lý 4, ta có
2
p −1
 k3  p −1
k 3 p − 1 1 ( p − 1) p
2
p − 1 ( p − 1)( p + 1)( p − 2 )
∑  =
k =1  p 
∑k =1 p

2
=
p 4

2
=
4

Ex2.17 Cho p là số nguyên tố lẻ


( p −1)( p − 2 )
Tính tổng:
S= ∑k =1
 3 kp 
 

Lời giải:

Xét hàm f : 1, ( p − 1)( p − 2 )  →  3 p , 3 p ( p − 1)( p − 2 )  , f ( x) = 3 px


 
f ( x ) là hàm đơn điệu tăng,
x3
có hàm ngược là f ( x ) =
−1
. Theo định lý 1 ta có:
p
( p −1)( p − 2)
k3 
∑k =1
 3 kp  +
  3 ∑  p  − n (G f ) =
p ≤ k ≤ 3 p ( p −1)( p − 2 )  
= ( p − 1)( p − 2 )  3 p ( p − 1)( p − 2 )  − α (1)α
  ( p)
3

Để ý là  3 p ( p − 1)( p − 2 )  = ( p − 2 )
 
3
Do k không chia hết cho p với mỗi k = 1,2,..., p − 1, nên

số điểm nguyên dương của đồ thị n G f = n G f −1 = 0 ( ) ( )


k  3
Với k < 3 p thì   = 0
 p
( p −1)( p −2 )
k3  p −2

∑  3 kp  + ∑
2
Do đó ta có   =
 ( p − 1)( p − 2 )
k =1 k =1  p 
( p −1)( p − 2 )  ( p − 1)3  p −1
k3 

 kp  = ( p − 1)( p − 2 ) +  ∑
2
⇔ 
3
 −  
k =1  p  k =1  p 

Theo kết quả của Ex2.16, phần trên: ta có


185PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010

( p −1)( p − 2 )
 3 kp  = ( p − 1)( p − 2 )2 + ( p − 1)( p − 2 ) − (
p − 1)( p + 1)( p − 2 )
⇔ ∑k =1
  4
( p −1)( p − 2 )
 3 kp  = (
p − 1)( p − 2 )( 3 p − 5 )
⇔ ∑k =1
  4

Bt2.18 Cho m,n là các số nguyên dương

∑  k 
m
Tính S=
k =1

Bt2.19 Cho p là số nguyên tố lẻ; q là số nguyên không chia hết cho p.


p −1
 k 2 q ( p − 1)( q − 1)
Chứng minh rằng
∑ 
k =1 
( − 1) k
p 
=
2

Bt2.20 Cho p là số nguyên tố lẻ.


k p − k ( p + 1)
p −1
Chứng minh rằng

k =1 p

2
( mod p )

Bt2.21 Cho p và q là 2 số lẻ
p −1 q −1
2
 kq  2
 kp 
Tính giá trị biểu thức S = ∑  +
k =1  p 
∑  
k =1  q 

Bt2.22 Cho số nguyên n ≥ 2


n
 2  n +1− 2 m
 
 n−m 
Tính S= ∑∑
m =1 k =1
 k + m − 1 
195PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010

VẤN ĐỀ III – GỘP CÁC CÔNG THỨC THEO PHẦN DƯ

Trong một số bài toán liên quan đến dãy số như tìm công thức tổng quát một dãy truy
hồi, tính tổng các số hạng, tính chia hết của một nhóm số hạng. Đôi khi giải quyết bài toán
lại đòi hỏi ta phải chia ra rất nhiều trường hợp (chẵn lẻ chẳng hạn) mỗi trường hợp lại cho
ta một kết quả khác nhau? Sự khác nhau giữa các công thức tìm được ấy là gì? Phải
chăng có thể biểu diễn chúng dưới 1 dạng duy nhất? Đó là nội dung của vấn đề ta nghiên
cứu sau đây:

- Phép chia số nguyên n cho số tự nhiên k

n = pk + r , 0 ≤ r ≤ k − 1

Ta có thương là p, còn r là phần dư, r lấy các giá trị từ 0 đến k – 1.

Theo tính chất của phần nguyên ta có

 n   pk + r   r n
 k  =  k  =  p + k  = p , và như vậy phần dư r = n − k  k 

Thay vì xét đến k số dư từ 0 đến k – 1. Ta viết r = {0,1,..., k − 1} xem như một tập hợp k
giá trị tương ứng với k trường hợp của số dư r.

Các phép tính toán học đối với tập giá trị này, được hiểu theo luật phân phối:
0 = {0,...,0}k so 0
1 = {1,...,1}k so 1
x ⊕ {a1 ,..., ak } = { x ⊕ a1 ,..., x ⊕ ak }
{a1,..., ak } ⊕ {b1,..., bk } = {a1 ⊕ b1,..., ak ⊕ bk }
Trong đó x là số nguyên ⊕ là phép toán bất kỳ

Ta có một số các kết quả liên quan sau:

 r + 1   {1,2,..., k } 
 k  =   = {0,0,...,1} (k - 1 số 0; 1 số 1 cuối)
 k 

 r + 2   {2,3,..., k , k + 1} 
 k  =   = {0,0,...,1,1} (k – 2 số 0; 2 số 1 cuối)
 k 

205PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010

 r + a   {a, a + 1,..., k ,...k + a − 1} 


 k  =   = {0,...,1,1} (a < k; có a số 1 ở cuối)
 k 
Tiếp theo

 r − 1  {−1,0,..., k − 2} 
− = −   = {1,0,...,0} (1 số 1 ở đầu, còn lại là 0)
 k   k 

r − 2  {−2, −1,0,..., k − 3} 
− = −   = {1,1,...,0} (2 số 1 ở đầu, còn lại là 0)
 k   k 

 r − a   {− a,...,0,..., k − 1 − a} 
− =  = {1,1,...,0} ( a < k ; có a số 1 ở đầu)
 k   k 
Các kết quả khá đơn giản này chính là công cụ gộp các công thức rất hiệu quả. Hãy xét
ví dụ minh họa sau:

Ex3.1
n
i 
Tính Sn = ∑
i =0
 3 

n
Lời giải: Ta có S n = S n−1 +  
3 
Xét từng trường hợp:

 3k + 1
S3k +1 = S3k +  = S3 k + k
 3 

 3k + 2 
S3k + 2 = S3k +1 +  = S3k +1 + k
 3 

 3k + 3 
S3 k + 3 = S 3 k + 2 +  = S3k + 2 + k + 1 = S3k +1 + 2k + 1 = S3k + 3k + 1
 3 
Suy ra
215PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010

S3( k +1) = S3k + 3(k + 1) − 2


S3 k = S3( k −1) + 3k − 2
...
S3 = S0 + 3.1 − 2

Cộng các đẳng thức trên theo vế, ta được:


k
3k (k + 1) 3k 2 k

S3k = (3i − 2) =
i =1 2
− 2k =
2

2
(1)

3k 2 k
S3k +1 = S3k + k = + (2)
2 2

3k 2 3k
S3k + 2 = S3k +1 + k = + (3)
2 2
Các bạn thấy gì từ các công thức (1), (2), (3) ?

Đặt n = 3k + r , r = {0,1,2}

n n
⇒ k =   & r = n − 3 
3 3
Bây giờ (1), (2), (3) có thể viết gộp thành
2
3 n 1 n
Sn =   + {−1,1,3}   , ta cần biểu diễn giá trị {−1,1,3} qua biểu thức của r
2 3 2 3

 r − 1  r + 2   r + 1
Cách 1 {−1,1,3} = − {1,0,0} + {0,1,1} + 2{0,0,1} =   +  + 2
 3   3   3 

Cách 2 {−1,1,3} = {0, 2, 4} − 1 = 2 {0,1,2} − 1 = 2r − 1

Ta thấy rõ ràng biểu diễn theo cách 2 gọn gàng hơn cách 1 rất nhiều. Tuy vậy cách 1 là
phương pháp tổng quát nhất để biểu diễn bộ {a1 , a2 ,..., ak } bất kỳ theo r = {0,1,..., k − 1}

n
Thay giá trị r = n − 3   (theo cách biểu diễn thứ 2), ta có
3  
225PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010

3 n 1   n n


2

S n =   +  2  n − 3    − 1  
2 3 2  3 3

n 2
i   1 n 3 n
Sn = ∑i =0
=
 3   n −  −
2   3  2  3 

Ex3.2 Tổng quát hóa: Chứng minh rằng, với m,n nguyên dương
n 2
i  m  n  m  n 
∑i =0
=
 m   n + 1 −  −
2   m  2  m 

Gợi ý: Đặt n = km + r, r = {0,..., m − 1} (Đừng quên so sánh với Ex2.10)

Ex3.3 Rút gọn biểu thức

Lời giải: Đặt n = 6k + r , r = {0,1, 2,3, 4,5}


Ta có:
  6k + r      6k + r   
 6 k + r − 3  3    6k + r    6 k + r − 3  3     6k + r 
S=     
 + 1 − 2  
 2   3  2  6 
     

 r    r  
 r − 33    r − 3   
S=    2k +  r   +  1 − 2  3  k
   
 2  3    2 
     
  
 r 
 r − 33   r 
S=  
 3  + k
 2 
 
 {0,1, 2,3, 4,5} − 3{0,0,0,1,1,1} 
S=  {0,0,0,1,1,1} + k
 2 
235PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010

 {0,1, 2,0,1, 2} 
S=  {0,0,0,1,1,1} + k
 2 
S = {0,0,1,0,0,1}{0,0,0,1,1,1} + k
S = k + {0,0,0,0,0,1}
 r + 1
S =k+
 6 
 n − 6k + 1 
S =k+ 
 6
 n + 1
S=
 6 

Ex3.4

Cho dãy số {U n } thỏa mãn


U1 = −1, U 2 = 0, U n + 2 = 2 (U n +1 − U n ) , ∀n ≥ 1
Tìm số hạng tổng quát của dãy {U n }

Lời giải:

Đây là dãy truy hồi tuyến tính bậc 2. Một cách rất tự nhiên là ta xét pt đặc trưng
x2 − 2x + 2 = 0
Tiếc rằng phương trình này vô nghiệm (thực ra ta có thể dùng nghiệm phức, nhưng trong
khuôn khổ bài viết này chúng ta sẽ không đề cập đến)
Ta hãy xem {U n } có tính chất gì bằng cách tính thử một vài giá trị
U 3 = 2(0 + 1) = 2, U 4 = 2(2 − 0) = 4, U 5 = 2(4 − 2) = 4,...
Kể từ số hạng U 2 trở đi các số hạng của dãy đều là lũy thừa của 2 (suy ra từ biểu thức
truy hồi). Ta liệt kê được bảng sau

n 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Dấu của {U n } -1 0 1 1 1 0 -1 -1 -1 0 1 1 1 0 -1 -1
Lũy thừa của 2 0 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 7 7 8
{U n } -1 0 21 22 22 0 -23 -24 -24 0 25 26 26 0 -27 -28
245PHAÀN NGUYEÂN – BAØI TAÄP & ÖÙNG DUÏNG Hoaøng Xuaân Thanh 10/2010

Đến đây ta nhận thấy được quy luật


n
Với { Dn } là dãy dấu của {U n } mà ta cần tìm
 2 
U n = Dn 2
Nhìn vào bảng liệt kê trên ta thấy { Dn } là dãy tuần hoàn với chu kỳ bằng 8 ta sẽ chứng
minh khẳng định này. Dựa vào biểu thức truy hồi. Ta có:
 n +8   n +7   n+6 
 2   2   2 
Dn+8 2 = 2 Dn+7 2 − 2 Dn+6 2
 n+6   n +5   n+6 
 2   2   2 
= 4 Dn+6 2 − 4 Dn+5 2 − 2 Dn+6 2
 n+6   n +5 
 2   2 
   
= 2 Dn+6 2 − 4 Dn+5 2
 n +5   n+4   n +5 
 2   2   2 
= 4 Dn+5 2 − 4 Dn+ 4 2 − 4 Dn+5 2
 n+4 
 2 
= −4 Dn+ 4 2
 n+ 4 
 2  + 2
= − Dn+ 4 2
Suy ra Dn +8 = − Dn+ 4 = Dn , ∀n ≥ 1
Như vậy quả thực { Dn } là dãy tuần hoàn với chu kỳ bằng 8.
n = 8k + r , r = {0,1, 2,3, 4,5,6,7}
Trên một chu kỳ từ n=8 đến n=15 chẳng hạn { Dn } nhận các giá trị {−1, −1,0,1,1,1,0, −1}
Tương ứng với mỗi r ta có 1 công thức để biểu diễn {U n } ?
☺ Giờ là lúc ta dùng các kiến thức đã có để gộp 8 công thức trên làm 1:
n
 2 
U n = {−1 − 1,0,1,1,1,0, −1} 2
n
 2 
= ({0,0,0,1,1,1,1,1} − {1,1,0,0,0,0,0,0} − {0,0,0,0,0,0,1,1} − {0,0,0,0,0,0,0,1} ) 2
n
  r + 5   r − 2   r + 2   r + 1    2 
= + − − 2
 8   8   8   8 
Thay giá trị r = n − 8   rồi rút gọn, cuối cùng ta được
n
 8 
n
  n + 5   n − 2   n + 2   n + 1    2 
Un =   + − − 2
 8   8   8   8 

===========================

You might also like