Professional Documents
Culture Documents
Bai TP VT Liu FRP Theo Tieu Chun ACI PDF
Bai TP VT Liu FRP Theo Tieu Chun ACI PDF
Bài 1: Cho dầm giản đơn với kích thước như hình vẽ, kiểm tra khả năng chịu lực của
kết cấu bê tông cốt FRP ở TTGH I và TTGH II.(Sử dụng ACI 440.1R – 06)
Số liệu : Cường độ chịu nén của bê tông fc' = 28 MPa , cường độ chịu kéo đảm bảo
ffu* = 1655 MPa , môđun đàn hồi của cốt CFRP E f 138 GPa 138000 MPa , điều
1
NORTH SAINT
fc' E f .cu 28 138000.3.103
fb 0, 85 1 0, 85. .0, 85. 0, 00245
ffu E f .cu ffu 1655 138000.3.103 + 1655
kéo đứt (Sử dụng khối ứng suất HCN để tính toán), do đó ta có biểu thức tính sức
a
kháng uốn danh định : Mn A f .ff . d
2
A f ff 954.580
→ Chiều sâu khối ứng suất hình chữ nhật a '
114 mm
0, 85.f .b
c
0, 85.28.204
114 6
Vậy : Mn 954.580 322 .10 146, 63 kN.m
2
Tính
Ứng suất trong cốt FRP dưới tác dụng của tĩnh tải và hoạt tải
MDLLL 55, 43.106
ff 202, 6 MPa
A f d 1 k / 3 954.322 1 0, 328 / 3
Xác định Gradient biến dạng được sử dụng để biến đổi mức biến dạng cốt FRP đến
gần bề mặt của dầm tại vị trí vết nứt :
h kd 380 0, 328.322
1, 268
d 1 k 322 1 0, 328
Khoảng cách từ trọng tâm cốt chịu kéo đến thớ chịu kéo ngoài cùng bê tông dc = h –
d = 380 – 322 = 58 mm.
Khoảng cách giữa các thanh FRP : s = b – 2dc = 204 – 2.58 = 88 mm.
Ta có độ mở rộng vết nứt ứng với giá trị kb = 1,4 (Do sử dụng thanh FRP có gờ)
2 2
ff s 202, 6 88
w 2 k b d 2.
2
.1, 268.1, 4 582 0, 379 mm 0, 7 mm →
Ef c
2 138000 2
3
NORTH SAINT
trạng thái sử dụng, tuy nhiên dầm lại không đủ khả năng chịu uốn khi hoạt tải tăng
lên.
Bảng tóm tắt tải trọng hiện có và tải trọng mới kết hợp với mômen giữa dầm
Tải trọng và mômen tương ứng
Tải trọng/Mômen Tải trọng hiện có Tải trọng dự kiến
Tĩnh tải wDL 14.6 N/mm 14.6 N/mm
Hoạt tải wLL 17.5 N/mm 26.3 N/mm
Tải trọng chưa nhân hệ số (wDL + wLL) 32.1 N/mm 40.9 N/mm
Giới hạn tải trọng chưa gia cường (1.1wDL +
N/A 35.8 N/mm
0.75wLL)
Tải trọng đã nhân hệ số (1.2wDL + 1.6wLL) 45.5 N/mm 59.6 N/mm
Mômen do tĩnh tải MDL 98 kNm 98 kNm
Mômen do hoạt tải MLL 117 kNm 176 kNm
Mômen tải trọng sử dụng Ms 214 kNm 274 kNm
Giới hạn mômen chưa gia cường (1.1MDL +
N/A 240 kNm
0.75MLL)
Mômen đã nhân hệ số Mu 304 kNm 399 kNm
4
NORTH SAINT
Dầm bê tông cốt thép hiện có được gia cường bằng hệ thống FRP mô tả trong bảng
sau, đặc biệt 2 tấm có kích thước 305x(7m) được dán ở mặt dưới của dầm bằng công
nghệ thi công ướt.
Đặc tính hệ thống FRP do nhà sản xuất cung cấp
Bề dày 1 tấm tf 1.02 mm
Cường độ chịu kéo giới hạn f *fu 621 MPa
Biến dạng phá hủy ε*fu 0.015 mm/mm
Môđun đàn hồi của FRP Ef 37000 MPa
Giải :
Bước 1 – Tính toán đặc tính vật liệu thiết kế hệ thống FRP
Ta có dầm đặt trong nhà kho và sử dụng vật liệu CFRP. Do đó, tra bảng 9.1 ACI
440.2R – 08 ta có hệ số giảm ảnh hưởng của môi trường CE = 0,95.
ffu = CE .ffu* = 0, 95.621 = 590 MPa
fu CE .*fu 0, 95.0, 015 = 0, 01425 mm / mm
Cốt thép
Tra bảng 5.2 ACI 440.1R – 06 ta có diện tích cốt thép As 3.645 1935 mm2
Bước 3 – Xác định biến dạng ban đầu tại mặt dưới của dầm
Biến dạng ban đầu được xác định, giả sử là dầm đã nứt và tải trọng tác dụng lên dầm
tại thời điểm thi công dán tấm FRP chỉ có tĩnh tải. Phân tích một mặt cắt đã nứt cho k
= 0,334 và ta tính được mômen quán tính mặt cắt tính đổi Icr
5
NORTH SAINT
kd kd
3 2
Es
.As d kd
2
Icr b b.kd
12 4 Ec
ns As 2bns As d ns As
2
E
Với kd b
With ns s
Ec
Ta lÊy k nh©n trùc tiÕp víi d
Es 200000
Cụ thể kd = 0,334.546 = 182,36 mm, b = 305 mm, ns 7, 2 , As =
Ec 27606
1935
Thay vào ta có Icr = 2,5.109 mm4
MDL d f kd 98.106 609, 6 182, 36
→ Biến dạng ban đầu bi 0, 00061
Icr Ec 2, 5.109.27606
fc' 34, 5
fd 0, 41 0, 41 0, 009 0, 9 fu 0, 9.0, 01425 0, 0128 Vậy
nE f tf 2.37000.1, 02
fd 0, 009
Bước 8 – Tính ứng suất trong cốt thép và ứng suất có hiệu trong FRP
6
NORTH SAINT
fs Es s 200000.0, 0084 1680 MPa fy 414 MPa
fs fy 414 MPa
ffe E f fe 37000.0, 009 333 MPa
Bước 9 – Tính toán tổ hợp nội lực và kiểm tra trạng thái cân bằng
Hệ số khối ứng suất bê tông ta có thể tính toán theo tiêu chuẩn ACI 318 – 05. Có thể
tính gần đúng hệ số khối ứng suất dựa trên quan hệ dạng parabol của ứng suất – biến
dạng như sau :
4'c c 4.0, 0021 0, 0021 1, 7 fc' 1, 7.34, 5
1 ' = 0, 75 with c
'
0, 0021
6c 2c 6.0, 0021 2.0, 0021 Ec 27606
Ta
3'c c c2 3.0, 00212 0, 00212
1 0, 889
31'c 2 3.0, 75.0, 00212
FRP
c 0, 787.131, 2 6
Mnf A f ffe d f 1 622, 2.333. 609, 6 .10 115, 61 kN.m
2 2
Bước 12 – Tính toán sức kháng uốn tính toán của mặt cắt
7
NORTH SAINT
Ta có s 0, 0083 0, 005 nên hệ số giảm cường độ 0, 9 , khi tính ta nhân thêm
với 1 hệ số triết giảm f 0, 85 được áp dụng khi tính đến sự đóng góp của hệ thống
FRP
Mn Mns f Mnf 0, 9 396, 03 0, 85.115, 61 444, 87 kN.m Mu 399 kN.m
Vậy mặt cắt được gia cường đủ khả năng chịu cường độ mômen yêu cầu mới.
Bước 13 – Kiểm tra ứng suất sử dụng trong cốt thép và FRP
Tính toán độ sâu đàn hồi với trục trung hòa nứt. Có thể đơn giản cho 1 dầm chữ nhật
không có cốt chịu nén
d
f .n .n With
k s .ns f .n f d s s f
2
2 s .ns f .n f
f
Bước 14 – Kiểm tra giới hạn phá hoại từ biến khi sử dụng FRP
Tra bảng 10.1 ACI 440.2R – 08 ta có :
E d f kd
f
ff,s fs,s E 279 37000 609, 6 187, 28 0, 00061.37000
d kd bi f
Es 200000 546 187, 28
38, 2 MPa 0, 55 ffu 0, 55.590 324, 5 MPa OK
Bài 3: (Gia cường chịu cắt dầm chữ T trong nhà theo ACI 440.2R – 08). Một dầm
chữ T bê tông cốt thép ( fc' = 20.7 MPa ) được thiết kế bên trong của một tòa nhà văn
phòng, chịu hoạt tải bổ sung theo yêu cầu. Một phân tích trên dầm hiện có chỉ ra rằng
dầm vẫn đủ khả năng chịu uốn, tuy nhiên không đủ khả năng chịu cắt khi tăng hoạt
8
NORTH SAINT
tải. Dựa trên phân tích này, cường độ chịu cắt của bê tông VC = 196.6 kN, cường độ
chịu cắt của cốt thép VS = 87.2 kN. Do đó, cường độ chịu cắt thiết kế của dầm hiện có
là Vn,ex = 213 kN. Cường độ chịu cắt có hệ số yêu cầu, gồm cả hoạt tải tăng thêm tại
một khoảng d từ gối Vu = 253.5 kN. Hình vẽ dưới đây cho thấy biểu đồ ứng suất tại
các vị trí mà gia cường chống cắt được yêu cầu dọc theo chiều dài dầm.
Gia cường chống cắt bằng FRP được thiết kế như hình vẽ và tóm tắt trong bảng. Mỗi
dải FRP gồm có 1 lớp tấm cacbon đàn hồi được thi công bằng phương pháp ướt.
9
NORTH SAINT
Ta có dầm đặt trong không gian kín được điều hòa và sử dụng vật liệu CFRP. Do đó,
tra bảng 9.1 ACI 440.2R – 08 ta có hệ số giảm ảnh hưởng của môi trường CE = 0,95.
ffu = CE .ffu* = 0, 95.63790 = 3600, 5 MPa
fu CE .*fu 0, 95.0, 017 = 0, 01615 mm / mm
Bước 2 – Tính toán mức biến dạng có hiệu trong cốt FRP chịu cắt
Biến dạng có hiệu trong FRP bọc 3 mặt được tính có sử dụng hệ số giới hạn dính bám
kv :
k1k2 Le
kv 0, 75
11900 fe
23300 23300
Le 51, 78 mm
ntf E f 1.0,165.227530
0,58 0,58
2/3
f ' 20, 7
2/3
With
k1
c
0, 838
27 27
d Le 406 51, 78
k2 fv 0, 872
d fv 406
0, 838.0, 872.51, 78
kv 0,197 0, 75
11900.0, 01615
Bước 3 – Tính toán sức kháng cắt danh định của cốt FRP
Diện tích cốt FRP chịu cắt A fv 2ntf w f 2.1.0,165.254 83, 82mm2
Theo định luật HOOKE ta có ứng suất có hiệu trong cốt FRP :
ffe E f fe 227530.0, 0032 728,1 MPa
mặt)
10
NORTH SAINT
Vn Vc Vs f Vf 0, 75 196, 6 87, 2 0, 85.81, 24 264, 6 kN Vu 253, 5 kN
Vf Vs 81, 24 87, 2 168, 44 kN 0, 66 fc' bw d 0, 66. 20, 7.254.559.103 426, 36 kN
Vậy mặt cắt đủ khả khăng chịu cắt và thỏa mãn giới hạn cốt thép.
Bài viết được thực hiện bởi KS. Nguyễn Văn Bắc. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng
gửi về địa chỉ email: buddha93uct@gmail.com or twitter: @northsaint93 or để lại tin
nhắn trên trang: utc-vn.academia.edu/NORTHSAINT. Xin cảm ơn!
11