You are on page 1of 21

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS.

Đào Thị Loan

MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................2
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................3
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................3
PHẦN THỨ NHẤT ....................................................................................................4
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ
QUỐC VIỆT ...............................................................................................................4
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển ........................................................................4
1.1.1 Giới thiệu về Công ty ........................................................................................4
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển .........................................................................4
1.1.3 Chức năng,ngành nghề kinh doanh ....................................................................4
1.1.4. Đặc điểm tổ chức Bộ máy quản lý ....................................................................5
1.2 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ....................................................................6
1.2.1 Chế độ,chính sách kế toán ..................................................................................6
1.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................6
PHẦN THỨ HAI : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ QUỐC VIỆT.......8
2.1 Khái quát tình hình lao động của Công ty ............................................................8
2.2 Đặc điểm tiền lương của Công ty..........................................................................8
2.2.1 Phương pháp tính tiền lương của Công ty .........................................................8
2.2.2 Phương pháp tính các khoản phải trích theo lương ...........................................9
2.3 Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại
Công ty TNHH Công nghệ Quốc Việt ........................................................................9
2.3.1 Tổ chức hạch toán khái quát tiền lương và các khoản trích theo lương ............9
2.3.2 Tổ chức hạch toán chi tiết tiền lương ..............................................................10
2.3.3. Hạch toán chi tiết các khoản phải trích theo lương .........................................12
2.3.4. Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương .......................15
2.4. Đánh giá về thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản rích theo
lương tại công ty TNHH Công nghệ Quốc Việt .......................................................18
2.4.1. Nhận xét chung về công tác kế toán ...............................................................18
2.4.2. Nhận xét về công tác tiền lương và các khoản trích theo lương .....................19
KẾT LUẬN ...............................................................................................................20

SVTH: Phan Thị Hoài 1 Lớp: 55B6 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Loan

DANH MỤC BẢNG


Sơ đồ 1 : Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
Sơ đồ 2 : Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 3 : Quy trình hạch toán chi tiết tiền lương
Sơ đồ 4: Quy trình hạch toán tổng hợp tiền lương theo hình thức Nhật ký chung
Bảng 2.1 :Trích sổ chi tiết TK 334
Bảng 2.2 : Trích bảng tổng hợp chi tiết TK 3383,3384,3386
Bảng 2.3 Bảng tổng hợp chi tiết TK 3382
Bảng 2.4 : Sổ nhật ký chung
Bảng 2.5 Sổ cái TK 334
Bảng 2.6 Sổ cái TK 338

SVTH: Phan Thị Hoài 2 Lớp: 55B6 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Loan

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại và phát triển của loài người.Để tiến
hành sản xuất phải có ba yếu tố : lao động,đất đai và vốn,thiếu một trong ba yếu tố
đó quá trình sản xuất sẽ không thể diễm ra.Nếu xét mức độ quan trọng thì lao động
con người là yếu tố cơ bản trong quá trình sản xuất,yếu tố tư liệu sản xuất là quan
trọng nhưng nếu không có sự kết hợp với sức lao động con người thì tư liệu sản
xuất không phát huy được tác dụng.Và tiền lương chính là động lực thúc đẩy con
người trong sản xuất kinh doanh,cũng là một chi phí cấu thành vào giá thành sản
phẩm,lao cụ,dịch vụ,tiền lương là một đòn bẩy để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh,có tác dụng động viên khuyến khích công nhân viên trong mỗi doanh nghiệp
tích cực tham gia lao động,tang thu nhập cho cá nhân và gia đình.
Việc phân tích đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch quỹ tiền lương
nhằm cung cấp cho nhà quản lý những thông tin khái quát về tình hình thực hiện
tiền lương của toàn bộ doanh nghiệp,thấy được ưu nhược điểm trong công tác quản
lý cũng như đi sâu vào chế độ chính sách định mức tiền lương.Xuất phát từ ý nghĩa
và tầm quan trọng của tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp
với mong muốn vận dụng những kiến thức ở nhà trường với thực tế,em đã chọn đề
tài : “Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của Công ty TNHH
Công nghệ Quốc Việt “
Nội dung bài báo cáo gồm có 2 phần:
Phần thứ nhất: Tổng quan về công tác kế toán tại công ty TNHH Công
nghệ Quốc Việt
Phần thứ hai : Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty TNHH Công nghệ Quốc Việt
Trong quá trình thực tập em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo
Đào Thị Loan và các chị trong phòng kế toán của công ty TNHH Công nghệ Quốc
Việt cùng với sự tìm tòi của bản thân.Nhưng do thời gian,kiến thức,kinh nghiệm
của bản thân còn nhiều hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót nhất định.
Em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo để bài báo cáo của em
được hoàn tiện hơn,từ đó em có thể bổ sung kiến thức kế toán của mình góp phần
cho công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !

SVTH: Phan Thị Hoài 3 Lớp: 55B6 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Loan

PHẦN THỨ NHẤT


TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG
NGHỆ QUỐC VIỆT

1.1 Qúa trình hình thành và phát triển


1.1.1 Giới thiệu về Công ty
.Tên Công ty : Công ty TNHH Công nghệ Quốc Việt
.Trụ sở chính : Số 29 đường Nguyễn Đức Cảnh ,Phường Hưng Bình, Thành
phố Vinh,Nghệ An
. Điện thoại : 02383.59.58.59
Fax : 02383.599313
.Email : quocviet@qvc.com
.MST : 2901425724 ( Trùng với mã số đăng kí kinh doanh trên giấy
phép ĐKKD)
. Vốn ban đầu : 4.800.000.000 (4 tỷ tám trăm triệu )
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Công nghệ Quốc Việt được thành lập ngày 09/09/2011,tiền
thân từ trung tâm phân phối thẻ game,thiết bị máy tính và phát triển hệ thống phòng
Game Việt Net từ những năm 2000,với bề dày kinh nghiệm và phát triển theo thời
gian,cùng với sư lớn mạnh về cơ sở vật chất,về đội ngũ cán bộ,nhân viên và được
sự tin tưởng và ủng hộ nhiệt tình của đông đảo khách hàng trong và ngoài tỉnh.Đến
năm 2011 công ty TNHH Công nghệ Quốc Việt được thành lập.
1.1.3 Chức năng,ngành nghề kinh doanh
. Chức năng:
- Mang đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng tốt nhất,trở thành
Công ty hàng đầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin,thương mại điện tử
- Đa dạng hóa sản pẩm,hàng hóa,dịch vụ để đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu
của khách hàng
- Nâng cao mức sống của cán bộ, công nhân viên trong công ty
- Thực hiện tốt chính sách Nhà nước,đóng góp ngân sách góp phần xây
dựng đất nước
. Ngành nghề kinh doanh :
- Cung cấp linh kiện máy tính và lắp ráp máy tính
- Tư vấn,lắp đặt hệ thống mạng máy tính không ổ cứng (boot-room) cho
phòng Game và Internet
- Dịch vụ: sưả chữa máy tính,máy in,máy Photocopy ,máy văn phòng,cho
thuê máy móc và thiết bị văn phòng
- Cung cấp các phần mềm có bản quyền,thiết kế website,phần mềm tin học
ứng dụng,Phần mềm đóng gói

SVTH: Phan Thị Hoài 4 Lớp: 55B6 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Loan

- Thẻ cào- thẻ điện thoại


1.1.4. Đặc điểm tổ chức Bộ máy quản lý
Được xây dựng trên cơ sở yêu cầu phục vụ cho hoạt động kinh doanh thương
mại trong hiện tại và tương lai. Công ty TNHH công nghệ Quốc Việt là một công
ty tư nhân nên bộ máy quản lý của công ty rất đơn giản và gọn nhẹ. Với phương
châm gọn nhẹ, hiệu quả, tùy theo điều kiện, nhiệm vụ cụ thể của từng thời kỳ để tổ
chức bố trí bộ máy quản lý hợp lý, phát huy sức mạnh tổng hợp của công ty.

Giám đốc

Phó Giám đốc

Phòng
Phòng Phòng Phòng chăm
Phòng Phòng
kinh kỹ bảo sóc
kế toán marketing
doanh thuật hành khách
hàng

-Sơ đồ 1:Tổ chức bộ máy quản lí

Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty


Giám đốc: Là người quản lý cao nhất của công ty đồng thời cũng là người
chịu trách nhiệm trước công ty về mọi hoạt động của công ty. Giám đốc có quyền
quyết định mọi hoạt động kinh doanh của Công ty
- Phó Giám đốc: Là người được Giám đốc uỷ quyền giải quyết các công việc
khi đi vắng và là người chịu trách nhiệm về công việc được giao.
- Phòng tài chính – kế toán: Giúp Giám đốc về lĩnh vực tài chính, đồng thời
có trách nhiệm trước Nhà nước, theo dõi kiểm tra giám sát tính hình thực hiện kế
hoạch, các chế độ chính sách tài chính trong công ty.
+ Có chức năng tổ chức thực hiện ghi chép, xử lý, cung cấp số liệu về tình
hình tài chính, phân phối và giám sát các nguồn vốn bằng tiền, bảo toàn và nâng cao
hiệu quả nguồn vốn.
- Phòng marketing: Nghiên cứu xác lập chiến lược marketing, nghiên cứu dự
báo thị trường. Tìm hiểu nhu cầu thị hiếu của khách hàng, tình hình cung cầu.
Nghiên cứu sản phẩm và tổ chức triển khai các chương trình phát triển sản phẩm
mới.

SVTH: Phan Thị Hoài 5 Lớp: 55B6 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Loan

- Phòng kinh doanh: bán hàng, thu thập, khai thác thông tin, nắm băt và
nghiên cứu thị trường. Cung cấp thông tin chính xác, nhanh chóng kịp thời cho ban
lãnh đạo công ty. Tham gia phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh, kiểm tra giám
sát tình hình thực hiện hợp đồng. Xây dựng kế hoạch kinh doanh.
- Phòng kỹ thuật: chịu trách nhiệm lắp ráp, sửa chữa, cài đặt hệ thống máy
tính – Máy in – thiết bị văn phòng, thiết bị mạng, camera.
- Phòng bảo hành: Quản trị hiệu quả hoạt động lưu trữ bảo hành hàng hoá tại
kho hàng và bảo hành.
- Phòng chăm sóc khách hàng: Triển khai và thực hiện chiến lược chăm sóc
khách hàng. Tiếp nhận ý kiến và xử lý các vấn đề khi mua hàng cho khách.
1.2 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
1.2.1 Chế độ,chính sách kế toán
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 năm dương lịch
. Chế độ kế toán : Chế độ kế toán của Công ty áp dụng theo Thông tư 133
. Hình thức ghi sổ : Ghi sổ theo hình thức Nhật kí chung
. Phương pháp tính thuế GTGT : Phương pháp khấu trừ
. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ : Áp dụng phương pháp khấu hao TSCĐ
theo đường thẳng
1.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán
Đặc điểm bộ máy kế toán : bộ máy kế toán được tổ chức theo tình hình kế
toán tập trung phù hợp với trình độ nhân viên phòng kế toán và yêu cầu lý của Công
ty đảm bảo tuân thủ đúng các chuẩn mực hạch toán kế toán hiện hành

Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Công nghệ Quốc Việt
Kế toán trưởng kiêm kế
toán thuế

Kiểm soát

Kế toán hàng Kế toán công


Thủ quỹ
hoá nợ, thanh toán

Giới thiệu sơ lược các bộ phận trong bộ máy kế toán :


- Kế toán trưởng : Có trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra các công
việc của các nhân viên kế toán thực hiện đồng thời chịu trách nhiệm trước
Giám đốc,cấp trên và các cơ quan hữu quan về các thông tin kinh tế của
Công ty.

SVTH: Phan Thị Hoài 6 Lớp: 55B6 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Loan

- Kiểm soát : Kiểm soát các công việc của kiểm toán viên,kiểm soát các
chứng từ,giấy tờ,kiểm soát quỹ,kho,quản lý chung phòng kế toán
- Kế toán hàng hóa : Phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình biến
động của các loại hàng hóa.Chịu trách nhiệm theo dõi quản lý,hoàn thiện hồ
sơ về mua hàng và bán hàng
- Thủ quỹ : Có chức năng nhiệm vụ giám đốc vốn của Công ty,là người nắm
giữ tiền mặt của Công ty.Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu chi hợ lệ để nhập và
xuất quỹ. Tuyệt đối không được tiết lộ tình hình tài chính của Công ty cho
người không có thẩm quyền.
- Kế toán công nợ,kế toán thanh toán : Theo dõi số nợ phải thu của khách
hàng,lập bảng dự thu,kế hoạch thu nợ và trích lập khoản nợ phải thu khó
đòi.Theo dõi các khoản nợ đến hạn phải trả cho nhà cung cấp và lên lịch
thanh toán

SVTH: Phan Thị Hoài 7 Lớp: 55B6 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Loan

PHẦN THỨ HAI : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC


KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ
QUỐC VIỆT

2.1 Khái quát tình hình lao động của Công ty


- Số lượng,đặc điểm lao động tại công ty
Trong lĩnh vực lắp ráp máy tính,camera giám sát có 20 nhân viên
Trong đó ,cán bộ chuyên môn : 18 nhân viên trình độ Kỹ sư CNTT,điện tử : 1
nhân viên trình độ trung cấp ;còn lại là kỹ thuật viên lành nghề kinh nghiệm 1 năm
trở lên
Trong lĩnh vực Kinh doanh : 10 nhân viên
Trong đó,cán bộ chuyên môn : 8 nhân viên trình độ cử nhân kinh tế
Bộ phận kế toán gồm 6 nhân viên có trình độ Đại học kinh tế nhóm đã tư
vấn,thiết kế và đưa ra các giải pháp cho các gói thầu một các sát thực khoa học và
luôn dành được điểm cao trong đấu thầu.
Tổ thi công ,gồm 16 nhân viên đều có trình độ Đại học và trung cấp nghề trở
lên,đã thi công nhiều công trình với nhiều hạng mục khó được bên chủ đầu tư đánh
giá cao.
- Thời gian và kết quả lao động : Công ty làm việc từ thứ 2 đến thứ 7 các
ngày trong tuần,được nghỉ vào chủ nhật.Tất cả các thành viên của Công ty hưởng
lương theo thời gian dựa vào bảng chấm công.
- Hình thức trả lương tại Công ty
Tiền lương lao động của cán bộ,nhân viên trong Công ty được thanh toán theo
hình thức trả lương theo thời gian.
Đây là hình thức trả lương căn cứ vào thời gian lao động,lương cấp bậc để tính
lương cho công nhân viên.Công ty TNHH Công nghệ Quốc Việt áp dụng cách trả
lương theo thời gian đơn giản,nghĩa là :
+ Trả lương theo thời gian đơn giản: đây là số tiền trả cho người lao động căn
cứ vào bậc lương và thời gian thực tế làm việc không xét đến thái độ và kết quả lao
động
- Lương tháng : áp dụng đối với cán bộ công nhân viên làm việc ở bộ phận
gián tiếp
Mức lương = lương cơ bản + phụ cấp ( nếu có )
- Lương ngày : đối tượng áp dụng chủ yếu như lương tháng khuyến khích
người lao động đi làm đều
- Mức lương = Lương tháng 26 ngày làm việc thực tế x số ngày làm việc
thực tế
2.2 Đặc điểm tiền lương của Công ty
2.2.1 Phương pháp tính tiền lương của Công ty

SVTH: Phan Thị Hoài 8 Lớp: 55B6 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Loan

Để phản ánh tiền lương phải trả cho công nhân viên,kế toán sử dụng bảng
thanh toán tiền lương theo thời gian.
Công thức :
𝐻ệ 𝑠ố 𝑙ươ𝑛𝑔 𝑋 𝑙ươ𝑛𝑔 𝑐ơ 𝑏ả𝑛
Lương thời gian : 𝑥 𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑙à𝑚 𝑣𝑖ệ𝑐 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế
𝑡ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑙à𝑚 𝑣𝑖ệ𝑐 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế

Các khoản phụ cấp


Các khoản phụ cấp = Hệ số lương x Lương cơ bản x Hệ số phụ cấp
2.2.2 Phương pháp tính các khoản phải trích theo lương
Công ty trích BHXH,BHYT,BHTN theo đúng quy định của Nhà nước
- BHXH : Tại công ty,quỹ BHXH được hình thành bằng cách trích lập theo
tỷ lệ quy định trên tổng lương cơ bản,phụ cấp lương theo quy định của người lao
động phát sinh trong tháng,tỷ lệ trích nộp BHXH là 25,5% trong đó :
+ 17,5% Do Công ty nộp,được tính vào chi phí kinh doanh
+ 8% Đóng góp của công nhân viên để được hưởng các chế độ BHXH
- BHYT : Được hình thành bằng cách trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng
lương cơ bản và phụ cấp lương theo quy định của người lao động phát sinh trong
tháng,để thanh toán các khoản tiền chữa bệnh,viện phí… của cán bộ công nhân
viên.Tỷ lệ trích lập BHYT là 4,5% trong đó :
+ 3% Do Công ty sử dụng lao động nộp,được tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh
+ 1,5% còn lại do cán bộ công nhân viên đóng góp ( trừ vào lương )
- BHTN : Qũy BHTN được hình thành từ 2% tổng lương cơ bản và phụ cấp
lương theo quy định ,tiền công tháng của người lao động trong đó : Người lao động
đóng 1%,người sử dụng lao động đóng góp 1%
- KPCĐ : Hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tổng tiền
lương đóng bảo hiểm và phụ cấp lương theo quy định.Tỷ lệ trích KPCĐ là 2%
2.3 Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo
lương tại Công ty TNHH Công nghệ Quốc Việt
2.3.1 Tổ chức hạch toán khái quát tiền lương và các khoản trích theo
lương
- Nhiệm vụ của kế toán tiền lương:
. Tổ chức ghi chép kịp thời,chính xác số liệu về số lượng,chất lượng và kết
quả lao động
. Tính toán chính xác và kịp thời các khoản lương thưởng,phụ cấp và các
khoản trích theo lương
. Tính toán,phân bổ hợp lý chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
theo các đối tượng hạch toán chi phí .

SVTH: Phan Thị Hoài 9 Lớp: 55B6 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Loan

. Tổ chức lập báo cáo về lao động,tiền lương ,tình hình trợ cấp Bảo hiểm để từ
đó tiến hành phân tích việc sử dụng lao động để có những biện pháp sử dụng lao
động hợp lý hơn.
- Chứng từ sử dụng :
Bảng chấm công ( Mẫu số 01a – LĐTL)
Bảng thanh toán tiền lương ( mẫu số 02- LĐTL)
Bảng Phân bổ tiền lương và BHXH ( mẫu số 11-LĐTL)
Bảng thanh toán tiền thưởng ( mẫu số 03 – LĐTL)
Bảng thanh toán BHXH
Giấy đề nghị tạm ứng ( mẫu số 03 -TT)
Các phiếu chi,các tài liệu về các khoản khấu trừ trích hợp liên quan
Tài khoản sử dụng:
TK 334: Phải trả người lao động
Tk 338: Các khoản phải trả,phải nộp khác
Tk 335 : Chi phí phải trả
2.3.2 Tổ chức hạch toán chi tiết tiền lương
a. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 334 “ Phải trả cho người lao động “ .Phản ánh tiền lương và các
khoản liên quan đến thu nhập người lao động.
b. Chứng từ sử dụng
+ Bảng chấm công ( Phụ lục 1)
+ Bảng thanh toán tiền lương ( Phụ lục 2)
+ Phiếu chi ( Phụ lục 3)
c Hạch toán chi tiết tiền lương
Quy trình hạch toán chi tiết tiền lương:
Sổ chi tiết TK 334
Chứng từ tiền lương,
bảng phân bổ

Báo cáo kế toán Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái TK


334,338
Sơ đồ 3. Quy trình hạch tán chi tiết tiền lương
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Các bước hạch toán chi tiết tiền lương
Từ bảng thanh toán lương, kế toán lên sổ chi tiết tài khoản 334 theo từng bộ phận
của công ty

SVTH: Phan Thị Hoài 10 Lớp: 55B6 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Loan

- - Cuối tháng từ sổ chi tiết 334 kế toán lên bảng tổng hợp chi tiết TK 334 cho toàn
công ty
- Kế toán tiền lương so sánh đối chiếu giữa sổ tổng hợp TK 334 với sổ cái TK334.
- Từ sổ tổng hợp chi tiết TK 334, kế toán lập các báo cáo kế toán cuối tháng
Sổ chi tiết TK 334:

Bảng 2.1: Trích sổ chi tiết tài khoản 334

Công ty TNHH Công nghệ Quốc Việt Mẫu số S38-DN


Số 29-Nguyễn Đức Cảnh-Tp Vinh-Nghệ An (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 334- Phải trả người lao động
Loại tiền: VNĐ
Tháng 2/2018
Đơn vị :
VNĐ
Chứng từ TK Số phát sinh Số dư
Diễn giải
SH NT ĐƯ Nợ Có Nợ Có
B C D E 1 2 3 4
- Số dư đầu kỳ
X X
- Số phát sinh trong
kỳ
NH02 Tính lương phải trả
10/02 641 48.310.000
34 cho công nhân viên
Thanh toán lương cho
PC119 15/02 cán bộ công nhân 111 48.310.000
viên
BL037 Các khoản trích theo
28/02 338 4.290.000
6 lương
- Cộng số phát sinh
48.310.000 52.600.000 X X
- Số dư cuối kỳ 4.290.000

Ngày 28 tháng 02 năm 2018


Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)

SVTH: Phan Thị Hoài 11 Lớp: 55B6 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Loan

2.3.3. Hạch toán chi tiết các khoản phải trích theo lương
a. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 338 “Phải trả phải nộp khác”: Phản ánh các khoản phải trả , phải nộp
khác cho cấp trên về KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN...
b. Chứng từ sử dụng
- Bảng phân bổ các khoản trích theo lương ( phụ lục )
c. Hạch toán chi tiết các khoản trích theo lương
Sổ chi tiết các tài khoản 338 được mở theo từng khoản trích:
Sổ chi tiết TK 338 được mở theo từng khoản trích:
Các bước hạch toán chi tiết các khoản phải trích theo lương:
- Từ bảng thanh toán tiền lương, bảng kê trích nộp các khỏan theo lương, kế
toán tiềnlương lập các sổ chi tiết TK 3382, 3383, 3384, 3386
+ TK 3382 “ Kinh phí công đoàn”
+ TK 3383 “ Bảo hểm xã hội”
+ TK 3384 “ Bảo hiểm Y tế”
+ TK 3386 “ Bảo hiểm thất nghiệp”
Doanh nghiệp có thể lập chung cho sổ chi tiết TK 3383, 3384, 3386.
- Cuối tháng từ các sổ chi tiết TK 338 lập bảng tổng hợp chi tiết TK
- Kế toán tiền lương so sánh đối chiếu giữa sổ tổng hợp chi tiết TK 334 và sổ cái
TK 338.
Từ sổ tổng hợp chi tiết kế toán lên báo cáo kế toán cuối tháng

SVTH: Phan Thị Hoài 12 Lớp: 55B6 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Loan

Bảng 2.2: Trích bảng tổng hợp chi tiết tài khản 3383,3384,3386

Công ty TNHH Công nghệ Quốc Việt Mẫu số S38-DN


Số 29-Nguyễn Đức Cảnh-Tp Vinh-Nghệ An (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-
BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 3383, 3384,3386
Loại tiền: VNĐ
Tháng 2/2018
Chứng từ TK Số phát sinh Số dư
Ngày, Diễn giải đối
Số hiệu Nợ Có Nợ Có
tháng ứng
B C D E 1 2 3 4
- Số dư đầu kỳ X X
- Số phát sinh trong
kỳ
Các khoản trích vào
BH0321 28/02 641 6.412.000
chi phí
Các khoản trích theo
BH0321 28/02 334 4.580.000
lương
Nộp tiền BHXH,
NH0436 28/02 BHYT, BHTN lên 111 10.992.000
cơ quan cấp trên
- Cộng số phát sinh 10.992.000 10.992.000
- Số dư cuối kỳ X
Ngày 28 tháng 02 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)

SVTH: Phan Thị Hoài 13 Lớp: 55B6 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Loan

Bảng 2.3 Trích bảng tổng hợp chi tiết TK 3382

Công ty TNHH Công nghệ Quốc Việt Mẫu số S38-DN


Số 29-Nguyễn Đức Cảnh-Tp Vinh-Nghệ An (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN


Tài khoản: 3382
Loại tiền: VNĐ
Tháng 2/2018
Chứng từ TK Số phát sinh Số dư
Diễn giải đối
SH NT Nợ Có Nợ Có
ứng
B C D E 1 2 3 4
- Số dư đầu kỳ X X
- Số phát sinh trong kỳ
Các khoản trích vào chi
916.000
phí
Nộp tiền KPCĐ lên cơ
916.000
quan cấp trên
- Cộng số phát sinh 916.000 916.000 - -
- Số dư cuối kỳ X

Ngày 28 tháng 02 năm 2018

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)

SVTH: Phan Thị Hoài 14 Lớp: 55B6 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Loan

2.3.4. Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
Sổ kế toán : Nhật ký chung
Sổ cái TK 334, 338
Trình tự ghi sổ: Chứng từ tiền lương,
bảng phân bổ

Nhật ký chung

Sổ cái tài khoản Bảng tổng hợp chi


334, 338 tiết tiền lương

Sơ đồ 4. Quy trình hạch toán tổng hợp theo hình thức nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
- Từ chứng từ tiền lương, bảng phân bổ, kế toán tiền lương lên nhật ký chung

SVTH: Phan Thị Hoài 15 Lớp: 55B6 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Loan

Bảng 2.4 Sổ Nhật ký chung

SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Tháng 2 năm 2018
Đơn vị tính : VNĐ
Chứng từ Đã Số tiền
TK
Diễn giải ghi
SH NT ĐƯ Nợ Có
sổ
Số dư đầu kì
Phát sinh trong kỳ

BTTL 28/02 Tiền lương,phụ cấp phải trả cho v 154 52.600.000
công nhân viên
334 52.600.000
BTTL 28/02 Thanh toán tiền lương cho công v 334 48.310.000
nhân viên
111 48.310.000

BPB 28/02 Trích BHXH,BHYT,BHTN v 334 4.580.000


khấu trừ vào lương
338 4.580.000

BPB 28/02 Trích BHXH,BHYT,BHTN tính v 641 6.412.000


vào chi phí Doanh nghiệp
338 6.412.000

BPB 28/02 .Nộp BHXH,BHYT,BHTN lên v 338 10.992.000


cấp trên
112 10.992.000

…………………..

Cộng phát sinh 150.457.800 150.457.800

Vinh,ngày 28/02/2018
Người lập Giám đốc

Quế Thu Thủy Bùi Bá Việt

SVTH: Phan Thị Hoài 16 Lớp: 55B6 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Loan

Bảng 2.5 Sổ cái TK 334


Công ty TNHH Công nghệ Quốc Việt Mẫu số S02c1-DN
Số 29-Nguyễn Đức Cảnh- Tp Vinh- Nghệ An (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2016 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Năm: 2018
Tên tài khoản: Phải trả người lao động
Số hiệu: 334
Ngày, Chứng từ ghi sổ Số hiệu Số tiền
tháng Ngày, Diễn giải TK đối
Số hiệu Nợ Có
ghi sổ tháng ứng
A B C D E 1 2
- Số dư đầu kỳ X X
- Số phát sinh trong kỳ

28/02 BL0376 28/02 Tiền lương tháng 2 phải trả 641 48.310.000
cho công nhân viên
Cộng số phát sinh 48.310.000
- Số dư cuối tháng X

Ngày 28 tháng 02 năm 2018


Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

SVTH: Phan Thị Hoài 17 Lớp: 55B6 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Loan

Bảng 2.6: Trích sổ cái tài khoản 338

Công ty TNHH Công nghệ Quốc Việt Mẫu số S02c1-DN


Số 29-Nguyễn Đức Cảnh- Tp Vinh- Nghệ An (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2016 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Năm: 2018
Tên tài khoản: Phải trả phải nộp khác
Số hiệu: 338
Ngày, Chứng từ ghi sổ Số hiệu Số tiền
tháng Ngày, Diễn giải TK đối
Số hiệu Nợ Có
ghi sổ tháng ứng
A B C D E 1 2
- Số dư đầu kỳ 0
- Số phát sinh trong kỳ
28/02 BL0376 28/02 Các khoản trích vào chi phí 641 7.328.000
28/02 BL0376 28/02 Các khoản trích trừ vào lương 334 4.580.000
28/02 NH0237 28/02 Nộp tiền BHXH, BHYT, 111 11.908.000
KPCĐ, BHTN
Cộng số phát sinh 11.908.000 11.908.000
- Số dư cuối tháng 0
Ngày 28 tháng 02 năm 2018
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)

2.4. Đánh giá về thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản rích theo
lương tại công ty TNHH Công nghệ Quốc Việt
2.4.1. Nhận xét chung về công tác kế toán
* Ưu điểm
- Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức hợp lý, gọn nhẹ, và có trang thiết bị đầy
đủ phục vụ cho công việc. Công tác kế toán tổ chức có kế hoạch, nhân viên kế toán
phù hợp chặt chẽ đảm bảo thống nhất về phương pháp kế toán nên công việc luôn
hoàn thành kịp thời theo sự chỉ đạo của kế toán trưởng.
- Tổ chức công tác kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty. Từ khâu
vận dụng đến khâu tổ chức bộ máy kế toán được thực hiện một cách khoa học , quy
định cụ thẻ vai trò trách nhiệm của từng thành viên.
* Hạn chế
- Khối lượng công việc khá lớn mà nhân viên kế toán tương đối ít nên lúc có nhiều
việc, một nhân viên đảm nhận nhiều công việc khác nhau gây áp lực, ảnh hưởng
công việc.

SVTH: Phan Thị Hoài 18 Lớp: 55B6 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Loan

- Công ty chưa có bộ phận riêng phân tích dự báo nên công việc đó chủ yếu là do kế
toán trưởng đảm nhận.
2.4.2. Nhận xét về công tác tiền lương và các khoản trích theo lương
* Kết quả đạt được:
- Công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của người lao động luôn
được chấp hành đúng theo chế độ kế toán tiền lương đã và đang được áp dụng.
Công tác quản lý theo dõi người lao động ở công ty tương đối hợp lý, hệ thống
chấm công bằng vân tay đã giúp cho việc quản lý lao động được dẽ dàng và chính
xác hơn.
- Việc thực hiện các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT,BHTN,KPCĐ cũng
được thực hiện đầy đủ theo quy định của nhà nước, từ đó tạo được sự tin tưởng của
người lao động vào công ty để họ cố gắng làm việc
* Hạn chế
- Hình thức trả lương theo thời gian và hệ số lương chưa khuyến khích được người
lao đ quả động chạy theo hiệu quả công việc, có tư tưởng làm cho hết giờ, chờ kỳ
nhận lương. Mặt khác việc đánh giấ năng lực thông qua hệ số theo các thang bậc do
nhà nước quy định đôi khi không phù hợp. Một số người tuy có bằng cấp cao nhưng
khả năng công tác thực tế không năng động sáng tạo, chưa hoàn thành công việc
được giao bằng người có trình độ thấp hơn. Đây là nguyên nhân tạp tâm lý ỷ lại của
những người lao động lâu năm bởi họ có mức lương cao và ít khả năng bị hạ xuống.
- Theo quy định của công ty thời gian trả lương từ ngày mùng 10 đến 15 hàng tháng
nhưng thường sau ngày 20 công ty mới tiến hành trả lương cho người lao động, việc
này gây khó khăn cho người lao động.
* Giải pháp
- Xây dựng lại đơn giá tiền lương và hệ thống tiền lương để nâng cao hơn nữa hiệu
quả sử dụng lao động cũng như khuyến khích người lao động làm việc năng suất và
hiệu quả
- Kế toán nên phân loại chi phí cụ thể hơn và tổ chức phân bổ tiền lương hợp lý hơn
- Kế toán nên thống nhất và hoàn thiện sổ sách kế toán gọn nhẹ mà vẫn đảm bảo
đầy đủ thông tin cần thiết theo đúng quy định và nguyên tắc kế toán.
- Thường xuyên kiểm tra,xem xét để rút ra nhũng hình thức và phương pháp trả
lương có khoa học,công bằng với người lao động,mức

SVTH: Phan Thị Hoài 19 Lớp: 55B6 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Loan

KẾT LUẬN

Lao động giữ vai trò quan trọng,quyết định sự tồn tại và phát triển của quá
trình sản xuất. Việc hạch toán về chi phí lao động là một bộ phận công việc phức
tạp trong hạch toán chi phí kinh doanh.Tiền lương là biếu hiện bằng tiền của hao
phí lao động sống do đó công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương là một phần quan trọng ,góp phần quản lý chặt chẽ số lượng lao động,nâng
cao năng suất và hiệu quả lao động.Việc tính toán,phân bổ chính xác tiền lương và
các khoản trích theo lương làm hạ giá thành sản phẩm,tăng thu nhập cho người lao
động và cho toàn doanh nghiệp.Như vậy,một chính sách tiền lương đúng đắn sẽ là
cơ sở,động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp.Vận dụng linh hoạt chính sách
tiền lương ở mỗi doanh nghiệp phụ thuộc vào phương pháp tổ chức quản lý,tổ chức
sản xuất kinh doanh và phụ thuộc vào tính chất công việc.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Công nghệ Quốc Việt,được sự
hướng dẫn tận tình của cô giáo Th.S Đào Thị Loan và tập thể ban lãnh đạo,cán bộ
công nhân viên công ty tôi đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp.Song vì thời gian có
hạn và sự hiểu biết còn hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót
nhất định,em rất mong được sự góp ý của thầy cô giáo và các bạn để chuyên đề
được hoàn thiện hơn

Vinh,ngày 03 tháng 04 năm 2018

SVTH: Phan Thị Hoài 20 Lớp: 55B6 – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS. Đào Thị Loan

PHỤ LỤC

SVTH: Phan Thị Hoài 21 Lớp: 55B6 – Kế toán

You might also like