Professional Documents
Culture Documents
tính mất mát ứng suất
tính mất mát ứng suất
Phần 1:
Các nguyên nhân gây mất mát ứng suất trước
1
2. Mất mát do thiết bị neo
(Anchorage Set)
Trước khi
cắt cáp
Sau khi
cắt cáp
2
4. Mất mát do chùng cốt thép
(Relaxation of Steel)
3
Mất mát ứng suất tổng cộng
Phần 2:
Tính mất mát ứng suất trước
theo 22TCN-272-05
4
Mất mát ứng suất tổng cộng (5.9.5)
• Giá trị chuyển vị của thiết bị neo thường trong khoảng 3mm - 10mm.
• Giá trị chuyển vị neo 6mm thường được giả thiết để ước lượng độ
giãn dài của cáp
• Mất mát do chuyển vị neo có thể tính theo công thức sau:
5
Mất mát do ma sát
• Ma sát giữa cáp căng trong và ống dẫn:
• Ma sát giữa cáp căng ngoài và một ống chuyển hướng đơn:
fpj
6
Mất mát do co ngắn đàn hồi của bê tông
• Cáp căng trước:
Pi : Lực căng trước ban đầu, ngay sau khi truyền vào bê tông
e : Độ lệch tâm của lực căng trước
Mg : momen uốn do trọng lượng bản thân cấu kiện
Ag, Ig : Diện tích mặt cắt ngang và momen quán tính của tiết diện nguyên
7
Mất mát do chùng cốt thép
8
Mất mát do co ngót
( M DC M DW )e
Tiết diện không liên hợp : f cdp
Ig
Tiết diện liên hợp : M DC 1.e ( M DC 2 M DW )e
f cdp
Ig Ic
Ig : momen quán tính của tiết diện nguyên
Ic : momen quán tính của tiết diện liên hợp
MDC1 : momen uốn do tĩnh tải 1 tác dụng lên tiết diện nguyên (trọng lượng dầm, bản)
MDC2 : momen uốn do tĩnh tải 1 tác dụng lên tiết diện liên hợp (trọng lượng lan can, gờ chắn, v.v..)
MDW : momen uốn do tĩnh tải 2 (trọng lượng lớp phủ)
9
Ước tính tổng mất mát ƯST
phụ thuộc vào thời gian (5.9.5.3)
1860
Tû lÖ dù øng lùc mét phÇn (PPR) ®îc lÊy nh quy ®Þnh trong Ph¬ng trinh 5.5.4.2.1-2.
10