You are on page 1of 53

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

CÁC KỸ THUẬT PHÂN TÍCH TRONG


KIỂM TRA VÀ XÉT NGHIỆM CHẤT
LƯỢNG NƯỚC
PHẤN 1: Các khái niệm và chỉ tiêu
chất lượng nước

Th.S Lâm Hoa Hùng


1
Tài nguyên nước
Nước sinh hoạt và nước công nghiệp
TÀI NGUYÊN NƯỚC
Là các nguồn nước mà con người sử dụng hoặc có
thể sử dụng vào những mục đích khác nhau

97 % là nước mặn 3 % là nước ngọt


và nhiễm mặn

Nước đóng rắn Nước ngầm Nước ở các ao


ở các sông hồ, sông ngòi,
băng và 2 cực kênh rạch
2
Tài nguyên nước
Nước sinh hoạt và nước công nghiệp

3
Nước mặt
là nước trong sông, hồ hay nước ngọt trong vùng đất
ngập nước. Nước mặt được bổ sung một cách tự
nhiên bởi giáng thủy và chúng mất đi khi chảy vào đại
dương, bốc hơi và thấm xuống đất.
Giáng thủy là tên gọi chung các hiện tượng nước thoát ra khỏi
những đám mây dưới các dạng lỏng (mưa) và dạng rắn (tuyết, mưa
đá), nhằm phân biệt với các hiện tượng nước tách ra từ không khí
(sương, sương mốc, sương băng).
Dòng chảy ngầm
Trên suốt dòng sông, lượng nước chảy về hạ nguồn thường bao gồm
hai dạng là dòng chảy trên mặt và chảy thành dòng ngầm trong các đá
bị nứt nẻ (không phải nước ngầm) dưới các con sông. Trong một số
địa hình thung lũng lớn, dòng chảy ngầm có thể có lưu lượng lớn hơn
rất nhiều so với dòng chảy mặt.
4
Nước ngầm
Nước ngầm là một dạng nước dưới đất, là nước
ngọt được chứa trong các lỗ rỗng của đất hoặc đá.
Nó cũng có thể là nước chứa trong các tầng ngậm
nước bên dưới mức nước ngầm.

5
Nước uống được (potable water )
Nước uống được được hiểu là bất cứ loại nước nào mà con
người có thể sử dụng cho mục đích ăn uống mà không gây
hại đến sức khỏe

6
Nước sinh hoạt
Nước sinh hoạt là nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt
thông thường (tắm rửa, giặt dũ). Nước sinh hoạt không
được sử dụng ăn uống trực tiếp hay chế biến thức ăn
Quy chuẩn QCVN 02:2009/BYT
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị Giới hạn cho phép Giám
tính sát
I II
1 Màu sắc(*) TCU 15 15 A
Không có Không có
2 Mùi vị(*) - A
mùi vị lạ mùi vị lạ
3 Độ đục(*) NTU 5 5 A
4 Clo dư mg/l 0,3-0,5 - A
5 pH(*) - 6,0 - 8,5 6,0 - 8,5 A
(*) Là chỉ tiêu cảm quan. 7
Nước sinh hoạt Quy chuẩn QCVN 02:2009/BYT
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Giới hạn cho phép Giám
((*) Là chỉ tiêu cảm quan) I II sát

6 Hàm lượng Amoni(*) mg/l 3 3 A


7 Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ và Fe3+)(*) mg/l 0,5 0,5 B
8 Chỉ số Pecmanganat mg/l 4 4 A
9 Độ cứng tính theo CaCO3(*) mg/l 350 - B
10 Hàm lượng Clorua(*) mg/l 300 - A
11 Hàm lượng Florua mg/l 1.5 - B
12 Hàm lượng Asen tổng số mg/l 0,01 0,05 B
13 Coliform tổng số con/ 100ml 50 150 A

14 E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt con/ 100ml 0 20 A


Giới hạn tối đa cho phép I: Áp dụng đối với các cơ sở cung cấp nước
Giới hạn cho phép II: Áp dụng đối với các hình thức tự khai thác nước của cá nhân,
hộ gia đình 8
Nước dùng trong công nghiệp
Nước đóng một vai trò quan trọng trong các ngành công
nghiệp.
• Nó có thể là nguồn nguyên liệu quan trong cho các
ngành công nghiệp thực phẩm, nước giải khát.
• Nó tham gia phục vụ cho các ngành sản xuất như các
quá trình làm mát, sản xuất hơi nước, dùng để làm
dung môi chất pha loãng,rửa và các tiện ích khác

Nguồn:
http://locnuocsaoviet.com/nuoc-dung-trong-cong-nghiep-2.html

9
Nước dùng trong công nghiệp

Về cơ bản có 4 loại nước sử dụng trong công nghiệp.


+ Loại 1: Chất lượng nước cực cao với yêu cầu nghiêm
ngặt về quy trình xử lý cũng như lưu trữ, phân phối.
Nước loại này được gọi là nước siêu tinh khiết
+ Loại 2: Được gọi là nước tinh khiết cũng được xử lý từ
hệ thống lọc nước RO
+ Loại 3: Nước đạt tiêu chuẩn dùng cho sinh hoạt
+ Loại 4: Nước dùng cho các mục đích rửa Bảng dưới đây
cho thấy sử dụng nước trong các quá trình sản xuất công
nghiệp
10
11
Nước cất là nước tinh khiết nguyên chất,
Nước dùng trong được điều chế bằng cách chưng cất và
công nghiệp thường được sử dụng trong lãnh vực công
nghệ dược và đồ uống.
Nước cất
Thành phần nước cất hoàn toàn không
chứa các tạp chất hữu cơ hay vô cơ, do đó
cũng là dung môi thích hợp để rửa dụng cụ
thí nghiệm, pha chế hóa chất hoặc thực
hiện một số phản ứng hóa học.
Trong thực tế, người sử dụng thường mua
nước cất sẵn. Tuy nhiên, điều kiện gia đình
nếu thích hợp vẫn có thể tự điều chế nước
cất bằng cách cho nước lã vào đun sôi và
hứng hơi nước ngưng tụ trong môi trường
lạnh
12
Nước dùng trong công nghiệp – nước cất

Nguồn:
http://www.minhtaneta.com.vn/vn/chi-tiet-tin-tuc/35-tieu-chuan-ky-
thuat-cua-nuoc-cat.html 13
Nước dùng trong công nghiệp – Nước cất

Nguồn:
http://www.minhtaneta.com.vn/vn/chi-tiet-tin-tuc/35-tieu-chuan-ky-
thuat-cua-nuoc-cat.html 14
Nước loại ion hay nước khử khoáng là
Nước dùng trong là nước tinh khiết được điều chế bằng
công nghiệp cách dùng nhựa trao đổi ion để loại trừ
hoàn toàn các ion trong nước thường.
Nước khử khoáng
Sự kết hợp của nước loại ion với kỹ thuật
thẩm thấu ngược (Reverse osmosis system)
giúp loại trừ hoàn toàn các tạp chất lơ
lững, khí hòa tan .v.v Nước thu được đạt
tới độ tinh khiết ngang với nước cất 2 lần
hay 3 lần.
Để vô trùng hoàn toàn, nước có thể được
xử lý bằng tia UV để dùng cho các mục
đích vô trùng trong y tế hay sản xuất các
chế phẩm dược dạng nước.

15
Nước dùng trong công nghiệp – nước khử khoáng

16
các đặc trưng vật lý của nước
Các đặc trưng vật lý của nước được xác định bởi cảm
giác như tiếp xúc, nhìn, vị giác khi người ta tiếp xúc với
mẫu nước
Các đặc trưng vật lý của nước thường được kiểm tra:
1. Màu sắc của mẫu nước
2. Nhiệt độ của mẫu nước
3. Mùi và vị của mẫu nước
4. Độ đục của mẫu nước
5. Chất rắn trong nước

17
Các đặc trưng hóa học của nước

Các đặc trưng hóa học của nước phản ảnh sự tiếp xúc của mạch
nước với các loại đất đá, khoáng vật. Mặt khác, sự ô nhiễm bởi
nước thải sinh hoạt cũng như nước thải công nghiệp làm thay đổi
đáng kể chất lượng nước
Các đặc trưng hóa học của nước gồm:
1. Các khoáng vô cơ (Ca, Mg. CO32- , HCO3- , K, Na, Si, P …)
2. pH, độ kiềm, độ acid của nước và tổng chất rắn hòa tan (TDS)
3. Các chất hữu cơ
4. Các chất phóng xạ
5. Các vi sinh vật và đặc trưng sinh học của nước

18
Kiểm tra chất lượng nguồn nước
Hiện nay, chất lượng nước và nguồn nước ngày càng suy giảm và
cạn kiệt do sự sử dụng quá mức và do ô nhiễm môi trường. Sự xả
các chất thải sinh hoạt và công nghiệp ngày càng nhiều dẫn đến
nước bị ô nhiễm bởi các chất độc hại rất khác nhau.
Do đó, công tác kiểm tra chất lượng nguồn nước luôn được quan
tâm vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến xã hội và con người.
Các cơ quan nhà nước phải đưa ra các tiêu chuẩn về chất lượng
nước uống – nước sinh hoạt. Các phòng thí nghiệm thuộc cơ quan
nhà nước và các trung tâm phân tích phải có nghĩa vụ phân tích
kiểm tra chất lượng nước thường xuyên

Phân tích kiểm tra chất lượng nước là một lãnh vực phân
tích rộng lớn với sự kết hợp của các kỹ thuật từ cổ điển
đến hiện đại 19
Kiểm tra chất
lượng nguồn
nước

20
Các chỉ tiêu chất lượng cần phân tích
Nước uống

21
Các chỉ tiêu chất lượng cần phân tích
Nước sinh hoạt, nước mặt và nước thải
Các chỉ tiêu vật lý

22
Các chỉ tiêu chất lượng cần phân tích
Nước sinh hoạt, nước mặt và nước thải
Các chỉ tiêu hóa học

23
Các chỉ tiêu chất lượng cần phân tích
Nước sinh hoạt, nước mặt và nước thải
Các chỉ tiêu sinh học

24
Kỹ thuật lấy mẫu và bảo quản mẫu
Lấy mẫu liên tục

Lấy mẫu liên tục giúp kiểm tra tự động quá trình lầy mẫu nhưng
có nhược điểm phải lắp đặt hệ thống lấy mẫu tự động
25
Kỹ thuật lấy mẫu và bảo quản mẫu
Lấy mẫu gián đoạn

Lấy mẫu gián đoạn giúp việc lấy mẫu tại nhiều vị trí khác nhau
và nhiều độ sâu khác nhau nhưng thao tác thủ công và phụ thuộc
vào kỹ thuật của người lấy mẫu 26
Lấy mẫu gián đoạn theo thời gian

Đối với nước ở dạng dòng chảy


liên tục, việc lấy mẫu gián đoạn
theo thời gian giúp quan sát được
chất lượng nước theo lưu lượng
dòng chảy hay theo mật độ xả thải
của nguồn nước xả thải ra môi
trường
1. Lấy lượng mẫu như nhau trong
khoảng thời gian cố định
2. Lấy lượng mẫu theo lưu lượng
trong khoảng thời gian cố định
3. Lấy lượng mẫu như nhau nhưng
trong những khoảng thời gian
khác nhau
27
Thể tích mẫu cần lấy cho việc phân tích nước
Thể tích mẫu nước cần lấy phụ thuộc vào chỉ tiêu cần
phân tích, hàm lượng của chỉ tiêu cần phân tích và phụ
thuộc vào cả giới hạn phát hiện và định lượng của kỹ
thuật phân tích
1. Đối với việc phân tích các kim loại nặng trong nước
thì thể tích 100 ml mẫu nước là đủ cho việc phân tích
(AAS, ICP-AES). Trong một số trường hợp, có thể lấy
tới 500 ml.
2. Khi phân tích các chỉ tiêu chất hữu cơ, thê tích 1000
ml là đủ cho việc phân tích. Với việc phân tích mẫu
môi trường ô nhiễm, có thể lấy tới 3000 ml.
28
Kỹ thuật trữ mẫu và bảo quản mẫu

Việc trữ mẫu và bảo quản mẫu rất quan trong vì kết quả
phân tích có thể bị ảnh hưởng do quá trình lưu mẫu.
1. Một số chỉ tiêu nếu không thể phân tích trực tiếp tại
hiện trường thì phải được trữ và bảo quản đúng cách
nhằm tránh sự mất mát hay gây nhiễm.
2. Một số chỉ tiêu buộc phải phân tích tại hiện trường như
pH, clo tự do, chlorite.
3. Nguyên tắc chung là sử dụng chai nhựa PE hay PTFE
cho việc trữ mẫu phân tích chỉ tiêu vô cơ còn chai thủy
tinh hay thạch anh cho phân tích các chỉ tiêu hữu cơ
29
Kỹ thuật trữ mẫu và bảo quản mẫu
bảo quản mẫu
Việc bảo quản mẫu nhằm giúp cho việc phân tích các chỉ
tiêu cần thiết được chính xác.
1. Mỗi chỉ tiêu có một cách thức bảo quản khác nhau và
thời hạn bảo quản khác nhau
2. Việc bảo quản mẫu phải được thực hiện ngay trong quá
trong quá trình lấy mẫu. Các chai lấy mẫu phải được
làm sạch thích hợp để tránh bị bẩn mẫu
3. Cần chuẩn bị các hóa chất bảo quản khi đi lấy mẫu hiện
trường. Việc bảo quản mẫu không đúng cách sẽ dẫn
đến kết quả không chính xác.
30
bảo quản mẫu

31
bảo quản mẫu

32
bảo quản mẫu

33
bảo quản mẫu

34
bảo quản mẫu

35
bảo quản mẫu

36
bảo quản mẫu

37
bảo quản mẫu

38
bảo quản mẫu

39
bảo quản mẫu

40
bảo quản mẫu

41
bảo quản mẫu

42
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

PHÂN TÍCH NƯỚC


Kỹ thuật phân tích kim loại trong nước

PHẤN 2: Các phương pháp phân tích


sử dụng trong phân tích
nước

Th.S Lâm Hoa Hùng


43
Các phương pháp phân tích hóa học
cổ điển trong phân tích nước
• PP chuẩn độ:
 Độ cứng (Ca + Mg)
 Độ kiềm và độ axit
 Cl-
 DO (oxy hòa tan)
 COD (nhu cầu oxy hóa học)
 Clo tự do
PP chuần độ có ưu điểm là chi phí đầu tư thấp, không cần
trang thiết bị phức tạp, đặt tiền nhưng có nhược điểm là đòi
hỏi người phân tích phải có kinh nghiệm, không phân tích
đồng thời nhiều chỉ tiêu, khó tự động hóa và độ nhạy thấp. 44
Các phương pháp phân tích hóa học
cổ điển trong phân tích nước
• PP khối lượng:
 TDS (tổng chất rắn hòa tan)
 Na
 SO42- (hàm lượng cao)
PP khối lượng không đòi hỏi trang thiết bị hiện đại nhưng
thời gian tiến hành quá dài nên không thích hợp cho việc sử
dụng cho PTN phân tích nhiều chỉ tiêu cùng lúc.

Trong phân tích nước, các phương pháp khối lượng rất ít
được sử dụng

45
Các phương pháp phân tích điện hóa trong
phân tích nước
• PP chuẩn độ tự động (chuẩn độ điện thế):
 Độ cứng (Ca + Mg) (ISE hay phototrode)
 Độ kiềm và độ axit (điện cực pH)
 Cl- (điện cực chỉ thị kim loại Ag)
 COD (điện cực trơ chỉ thị oxy hóa Pt)
 Clo tự do (điện cực trơ chỉ thị oxy hóa Pt)
PP chuần độ tự động có ưu điểm là tự động hóa quá trình chuẩn
độ và tránh sai số do người tiến hành không đủ kinh nghiệm nên
loại trừ được sự chủ quan khi tiến hành thí nghiệm
Nhược điểm: bộ chuẩn độ tự động đắt tiền khoảng vài trăm triệu
VNĐ 46
Các phương pháp phân tích điện hóa trong
phân tích nước
• PP đo thế sử dụng điện cực màng chọn lọc ion (ISE):
 Độ cứng (Ca + Mg)
 Các anion như NO3- , NO2- , F- , Cl- , S2- .v.v.
 pH và Na, K, Li
 Độ dẫn và TDS
 Một số kim loại
PP đo thế có chi phí đầu tư trên 1 chỉ tiêu tương đối thấp (giá
thành bộ điện cực đo thế khoảng vài chục triệu). Đo liên tiếp
nhiều mẫu và đo hiện trường rất tốt. Hiện là một trong những
phương pháp không thể thay thế khi phân tích 1 số chỉ tiêu
Nhược điểm: Giới hạn độ nhạy chỉ vào khoảng 10-5 M 47
Các phương pháp phân tích quang phổ
trong phân tích nước
• PP quang phổ UV - Vis:
 Phần lớn các kim loại
 Phần lớn các anion
 COD
 Phenol và chất HĐBM
PP quang phổ UV – Vis có chi phí đầu tư tương đối thấp (dao
động từ vài chục đến 200 triệu). Với các thuốc thử thích hợp thì
có thể phân tích được rất nhiều chỉ tiêu
Nhược điểm: Giới hạn độ nhạy chỉ vào khoảng 10-6 M và cần
trang bị các thuốc thử cho việc phân tích. Làm việc với thuốc thử
độc hại.
48
Các phương pháp phân tích quang phổ
trong phân tích nước
• PP AAS , ICP – OES (AES), ICP - MS:
 Phần tích hầu hết các nguyên tố bao gồm hầu hết
các kim loại và một số nguyên tố phi kim.

Đây là nhóm phương pháp phân tích nguyên tố (chủ yếu các kim
loại trong nước) nên có ứng dụng rất lớn. Sự cải tiến liên tục giúp
các thế hệ máy sau này tự động hóa hoàn toàn và có thể phân tích
tự động 24/24 với bộ lấy mẫu tự động. Có thể phân tích đồng thời
nhiều nguyên tố với hệ thống ICP – OES và ICP - MS
Nhược điểm: Chi phí đầu tư rất lớn (một vài tỷ đồng) nên việc
đào tạo kỹ thuật viên sử dụng máy phải hết sức thận trọng.
Không thích hợp cho phân tích đa lượng.
49
Các phương pháp phân tích sắc ký trong
phân tích nước
• PP Sắc ký khí GC – ECD, GC – FID và GC - MS:
 Phenol, aniline và các dẫn xuất
 Thuốc bảo vệ thực vật
 Các loại dầu mỏ, dung môi
Đây phương pháp phân tích các thành phần hữu cơ dễ bay hơi
rất hiệu quả. Độ nhạy cao và phân tích đồng thời nhiều chất có
khả năng ô nhiễm trong nước.
Nhược điểm: chi phí đầu tư lớn (trên dưới 1 tỷ đồng). Chỉ phân
tích được các chất hữu cơ dể bay hơi. Phải sử dụng các cột sắc ký
khí thích hợp khi phân tích các chất khác nhau.

50
Các phương pháp phân tích sắc ký trong
phân tích nước
• PP Sắc ký lỏng cao áp HPLC – PDA, HPLC - MS:
 Phenol, aniline và các dẫn xuất
 Thuốc bảo vệ thực vật
 Kháng sinh và hormon
 Phẩm nhuộm và chất HĐBM
Đây phương pháp phân tích các thành phần hữu cơ không bay
hơi rất hiệu quả. Độ nhạy cao và phân tích đồng thời nhiều chất
có khả năng ô nhiễm trong nước.
Nhược điểm: chi phí đầu tư lớn (trên 1 tỷ đồng). Sử dụng dung
môi để phân tách sắc ký nên có thể ảnh hưởng đến sức khỏe
người chạy máy và có thể gây ô nhiễm môi trường
51
Các phương pháp phân tích khác trong
phân tích nước

 Các kỹ thuật đo TOC và DOC


 Kỹ thuật so màu để xác định màu của nước (hệ Pt-Co)
 Các phương pháp vi sinh
 Các phương pháp đo phóng xạ
 Phương pháp đo độ đục

52
Kiểm tra chất
lượng nguồn
nước

53

You might also like