You are on page 1of 7

KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN

KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ


LẦN THỨ X, NĂM 2017

HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN: VẬT LÝ LỚP 11


(Hướng dẫn chấm gồm 07 trang)

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1 (4,0 điểm) - Chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi


Ý Nội dung Điểm
1 a) Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, vận tốc của viên đạn và tấm
(2,0đ)
điện môi ngay sau va chạm:
m
Vv0 . (1)
mM 0,5
Năng lượng của hệ ngay sau va chạm
1 1 0,25
W0  CE 2  (m  M )V 2 (2)
2 2
 a 2
với C  0 .(3)
d
Nguồn điện thực hiện một công
C  1 
A  qE  (q  q0 ) E   E  CE  E    1 CE 2 . (4) 0,25
   
Giá trị tối thiểu của v0 ứng với trường hợp tấm điện môi và viên đạn vừa ra
khỏi tụ thì mất vận tốc, động năng bằng không. Lúc đó, tụ điện có năng
1C 2
lượng mới là W  E . 0,25
2
Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có A  W  W0 . 0,25

1  1C 2 1 1
→   1 CE 2 = E - [ CE 2  (m  M )V 2 ]
  2 2 2
(  1)
→ V2  CE 2 (5)
(M  m)
Thay (1), (3) vào (5):
m2 v02 (  1) 0a 2 2
 E
(M  m) 2 (M  m) d

Ea  0 (  1)(m  M )
Suy ra: (v0 )min  .
m d
0,5
1
2 Tại thời điểm t , tấm điện môi nhô ra khỏi tụ một đoạn x , vận tốc của nó là
(2,0đ) r
u . Hệ thống bây giờ có thể xem gồm hai tụ ghép song song, điện dung của
cả bộ tụ là
0 ax 0 a(a  x) 0 a
C     x  (a  x) . (6) 0,5
d d d
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng:

E d , M
m
x

Hình 1
1  2 1 2 1 1 2
 2 C E  2 (m  M )u    2 CE  2 (m  M )V   (C  C ) E . (7)
2 2
0,5

x dx x 0,5
Từ (5), (6) và (7) suy ra: u  V 1  hay  V 1 .
a dt a
a dx a a dx 2a 2 ( m  M ) d
Suy ra dt 
V ax
nên t  
V 0 ax V
 
E 0 (  1)
. 0,5

2
Câu 2 (5,0 điểm) - Chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình
Ý Nội dung Điểm
1 Dễ dàng tìm được tâm quay tức thời K của thanh ở thời điểm này, K có tọa
(1,5đ)  x  l 0cos
độ  K 0,25
 yK  l 0 sin 
 x  l cos 0,25
Phần tử E thuộc thanh cách A đoạn ℓ có tọa độ 
 y  (l 0  l )sin 
 KE  r  (l  l 0 )2 cos 2  l 2 sin 2  (1) 0,25
uur v0
Ta có VE  KE , độ lớn vE  v  .r  r (2) 0,25
l 0 sin 
v0
(1)(2)  v  (l  l 0 )2 cos 2  l 2 sin 2  (3)
l 0 sin 
0,5
y

K
A  
l
uur
 dl
B0
y E

uur
df r
v uur
v0

O x B x
Hình 1
2 Chia thanh thành nhiều phần tử nhỏ có chiều dài d l , mang điện tích
(3,5đ) dq  d l .
Xét một phần tử nhỏ dq bất kì thuộc thanh cách đầu A của thanh đoạn l ,
 x  l cos 0,25
phần tử này có tọa độ 
 y  (l 0  l )sin 
Ở thời điểm này vận tốc của phần tử bất kì này tính theo công thức (3), lực
Lorenxo tác dụng lên phần tử này có độ lớn df  v.B0 .dq  .r.B0 ..d l (4) 0,25
uur uuur uuur
Phân tích df  df x  df y với độ lớn của từng thành phần này là:
 df x  df .cos
 (5)
 y
df  df .sin 
Áp dụng định lí hàm số sin trong EAK có:
 l sin 
sin  
l r  r
  (6) 0,5
sin  sin  cos   r  l sin 
2 2 2

  r

3
 df  .B .. r 2  l 2 sin 2  .d l  .B .cos (l  l )d l
 x
Từ (4)(5)(6)(1)  
0 0 0
(7) 0,5

 df y  .B0 . .sin  .l .d l
* Trường hợp 1:   const
 độ lớn của lực từ tác dụng lên thanh theo các phương Ox&Oy lần lượt
là:
 l0
.B0 ..l 20 .cos
 x

F   .B 0 . cos 0 0( l  l ) d l 
2
0,25

.B0 ..l 20 .sin 
l0

F
 y

  . B0 . sin  0 l d l 
2
0,25

.B0 ..l 20 v0
F  F F  2 2
với   0,5
l 0 sin 
x y
2
* Trường hợp 2:   k .l
 độ lớn của lực từ tác dụng lên thanh theo các phương Ox&Oy lần lượt
là:
 l0
.B0 .k .l 30 .cos
 Fx  .B0 .k .cos  l (l 0  l )d l  0,25
 0
6

.B0 .k .l 30 .sin 
l0

   0 
2
F
 y .B0 .k .sin l d l 0,25
 3
.B0 .k .l 30 0,5
 F  Fx2  Fy2  cos 2  4sin 2 
6

4
Câu 3 (4,0 điểm) - Chuyên Bắc Ninh
Ý Nội dung Điểm
1 Tại O: y
(1,5đ) sin  = n1sin0 0,5
Chia sợi
 0 i
quang thành
nhiều lớp mỏng  O x
hình trụ đồng tâm. Xét trong mặt phẳng xOy, các lớp đó dày dy. Tại mỗi
điểm góc tới của tia sáng là (900 - θ), ta có
n(y)sin(900 - θ)= n1sin(900- 0 ) 0,5
n(y)cos  = n1cos0 = C
sin 2 
C = n1cos 0 = n1 1  sin 2 0  n1 1  2
 n12  sin 2  .
n1

Vậy, C  n12  sin 2  0,5


2 Xét M có toạ độ (x,y), tia sáng có góc tới i = (90 -  ) 0

(2,0đ) C
n(y) cos  = C; cos  0,25
n(y)
dx cos  C
 cot    0,5
dy 1  cos 
2
n (y)  C2
2

y y
C dy C dy
 x ; x . 0,25
0 n (y)  C
2 2
0 n (1  k 2 y 2 )  C2
2
1

dy 1 by
Áp dụng  a b y
2
 arcsin
b 2 2 a
với a  n12  C2 = sin; b = kn1

C kn y
→ x arcsin 1 +C1. 0,25
kn1 sin 
Điều kiện ban đầu: x = 0 thì y = 0 suy ra C1 = 0 0,25
sin   kn  sin   kn1 
y sin  1 x   sin  x  quỹ đạo có dạng hình sin. 0,5
kn1  C  kn1  n12  sin 2 

3 sin 
Điều kiện để tia sáng truyền trong sợi quang là:  R. 0,25
(0,5đ) kn1
Muốn đúng với mọi  thì kn1R  1 . 0,25

5
Câu 4 (4,0 điểm) - Chuyên Nguyễn Tất Thành – Yên Bái
Ý Nội dung Điểm
1 Thiết lập phương trình vi phân của góc lệch  :
(3,0đ) Do đĩa A cố định nên ta chỉ khảo sát chuyển động
của hệ “thanh OC + đĩa D”. A
x
Chỉ có trọng lực là lực thế sinh công (do không có O r
g
ma sát) nên cơ năng bảo toàn.
M
Chọn mốc thế năng tại O.
+ Mô men quán tính của thanh OC đối với trục 
C D
quay nằm ngang qua O: y
1 4
I1  m  2R   mR 2 .
2
+ 0,25
3 3
+
+ Mô men quán tính của đĩa D đối với trục quay
+
nằm ngang qua C:
1
I2  mR 2 . 0,25
2
+ Vận tốc dài của khối tâm C của đĩa D so với O là: vC  2R. 0,5
+ Do D lăn không trượt trên A cố định nên vận tốc tức thời của tiếp điểm
M của D với A bằng 0. Gọi  là vận tốc góc quay của đĩa D quanh trục
uuur uur ur uuuur r
qua C, ta có: vM  vC   CM  0  2R.  R  0    2. 0,5
Thế năng của hệ: U  mgR cos   2mgR cos   3mgR cos  0,5
1 1 1 
Động năng của hệ: K  K OC  K D  I1.2   m.vC2  I22 
2 2 2 
1 4 1 1 mR 2 2 11
 K  . mR 22   .m  2R   .  2   mR 22 .
2
0,5
2 3 2 2 2  3
11
Cơ năng của hệ bảo toàn: K + U = mR 2 2  3mgR cos  = const
3
11
Phương trình vi phân mà  nghiệm đúng: R2  3g cos   const. (*) 0,5
3
2 Lấy đạo hàm hai vế của (*) ta được:
(1,0đ) 22 22 9g
R.  3g sin .  0  R  3g sin   0    sin   0 0,5
3 3 22R
Khi hệ thực hiện các dao động nhỏ thì sin   .
9g
Phương trình trên trở thành    0. 0,25
22R
22R
Chu kì của dao động là T  2 . 0,25
9g
11
(Học sinh có thể trình bày cách khác: R2  3g cos   const.
3
11 2  11 2
→ R  3g(1  2sin ) ; R  3g  6g )  const.
2 2

3 2 3 4
22 22
Sau đó đạo hàm hai vế → R.  3g sin .  0  R  3g sin   0 )
3 3
6
Câu 5 (3 điểm) - Chuyên Chu Văn An – Hà Nội.
Ý Nội dung Điểm
I. Cơ sở lý thuyết:
Sau khi nạp điện, tụ phóng điện qua điện trở R.
t
dt → q = q0e  RC
dq u q dq 1
i   → =- 0,25
dt R RC q RC
dq q0  RCt 
t
→ i  e  i 0e RC
dt RC
i 1
→ ln = - t 0,25
i0 RC
i
Như vậy: - ln tỉ lệ với thời gian t.
i0
II. Các bước tiến hành: K R
1. Lắp mạch điện như sơ đồ: 0,5
2. Đóng khóa K, sau một thời gian
E C µA 0,25
thì ngắt khóa.
3. Đọc và ghi lại cường độ dòng
điện sau những khoảng thời gian bằng nhau (ví dụ cứ 10s), từ đó tính đại
i 0,25
lượng (- ln ) tương ứng. Lập bảng số liệu:
i0
i
t(s) 0 10 20 30 40 50 60 70 - ln
i0

i(µA) 0,5

i
- ln
i0 α t(s)
III. Xử lý số liệu:
i
- Dựa vào bảng số liệu, vẽ đồ thị phụ thuộc giữa (- ln ) vào t có dạng 1
i0
đường thẳng. 0,5
1 1
Hệ số góc của đường thẳng này là tanα = →C= . 0,5
RC Rtanα
Căn cứ dòng kẻ ô li tính được tanα → xác định được C.
Có thể đo nhiều lần để tính C trung bình.

----------HẾT----------

You might also like