Professional Documents
Culture Documents
Dap An HSG Lop 11 2016 2017 Duyen Hai Vat Li PDF
Dap An HSG Lop 11 2016 2017 Duyen Hai Vat Li PDF
ĐỀ CHÍNH THỨC
1 1C 2 1 1
→ 1 CE 2 = E - [ CE 2 (m M )V 2 ]
2 2 2
( 1)
→ V2 CE 2 (5)
(M m)
Thay (1), (3) vào (5):
m2 v02 ( 1) 0a 2 2
E
(M m) 2 (M m) d
Ea 0 ( 1)(m M )
Suy ra: (v0 )min .
m d
0,5
1
2 Tại thời điểm t , tấm điện môi nhô ra khỏi tụ một đoạn x , vận tốc của nó là
(2,0đ) r
u . Hệ thống bây giờ có thể xem gồm hai tụ ghép song song, điện dung của
cả bộ tụ là
0 ax 0 a(a x) 0 a
C x (a x) . (6) 0,5
d d d
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng:
E d , M
m
x
Hình 1
1 2 1 2 1 1 2
2 C E 2 (m M )u 2 CE 2 (m M )V (C C ) E . (7)
2 2
0,5
x dx x 0,5
Từ (5), (6) và (7) suy ra: u V 1 hay V 1 .
a dt a
a dx a a dx 2a 2 ( m M ) d
Suy ra dt
V ax
nên t
V 0 ax V
E 0 ( 1)
. 0,5
2
Câu 2 (5,0 điểm) - Chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình
Ý Nội dung Điểm
1 Dễ dàng tìm được tâm quay tức thời K của thanh ở thời điểm này, K có tọa
(1,5đ) x l 0cos
độ K 0,25
yK l 0 sin
x l cos 0,25
Phần tử E thuộc thanh cách A đoạn ℓ có tọa độ
y (l 0 l )sin
KE r (l l 0 )2 cos 2 l 2 sin 2 (1) 0,25
uur v0
Ta có VE KE , độ lớn vE v .r r (2) 0,25
l 0 sin
v0
(1)(2) v (l l 0 )2 cos 2 l 2 sin 2 (3)
l 0 sin
0,5
y
K
A
l
uur
dl
B0
y E
uur
df r
v uur
v0
O x B x
Hình 1
2 Chia thanh thành nhiều phần tử nhỏ có chiều dài d l , mang điện tích
(3,5đ) dq d l .
Xét một phần tử nhỏ dq bất kì thuộc thanh cách đầu A của thanh đoạn l ,
x l cos 0,25
phần tử này có tọa độ
y (l 0 l )sin
Ở thời điểm này vận tốc của phần tử bất kì này tính theo công thức (3), lực
Lorenxo tác dụng lên phần tử này có độ lớn df v.B0 .dq .r.B0 ..d l (4) 0,25
uur uuur uuur
Phân tích df df x df y với độ lớn của từng thành phần này là:
df x df .cos
(5)
y
df df .sin
Áp dụng định lí hàm số sin trong EAK có:
l sin
sin
l r r
(6) 0,5
sin sin cos r l sin
2 2 2
r
3
df .B .. r 2 l 2 sin 2 .d l .B .cos (l l )d l
x
Từ (4)(5)(6)(1)
0 0 0
(7) 0,5
df y .B0 . .sin .l .d l
* Trường hợp 1: const
độ lớn của lực từ tác dụng lên thanh theo các phương Ox&Oy lần lượt
là:
l0
.B0 ..l 20 .cos
x
F .B 0 . cos 0 0( l l ) d l
2
0,25
.B0 ..l 20 .sin
l0
F
y
. B0 . sin 0 l d l
2
0,25
.B0 ..l 20 v0
F F F 2 2
với 0,5
l 0 sin
x y
2
* Trường hợp 2: k .l
độ lớn của lực từ tác dụng lên thanh theo các phương Ox&Oy lần lượt
là:
l0
.B0 .k .l 30 .cos
Fx .B0 .k .cos l (l 0 l )d l 0,25
0
6
.B0 .k .l 30 .sin
l0
0
2
F
y .B0 .k .sin l d l 0,25
3
.B0 .k .l 30 0,5
F Fx2 Fy2 cos 2 4sin 2
6
4
Câu 3 (4,0 điểm) - Chuyên Bắc Ninh
Ý Nội dung Điểm
1 Tại O: y
(1,5đ) sin = n1sin0 0,5
Chia sợi
0 i
quang thành
nhiều lớp mỏng O x
hình trụ đồng tâm. Xét trong mặt phẳng xOy, các lớp đó dày dy. Tại mỗi
điểm góc tới của tia sáng là (900 - θ), ta có
n(y)sin(900 - θ)= n1sin(900- 0 ) 0,5
n(y)cos = n1cos0 = C
sin 2
C = n1cos 0 = n1 1 sin 2 0 n1 1 2
n12 sin 2 .
n1
(2,0đ) C
n(y) cos = C; cos 0,25
n(y)
dx cos C
cot 0,5
dy 1 cos
2
n (y) C2
2
y y
C dy C dy
x ; x . 0,25
0 n (y) C
2 2
0 n (1 k 2 y 2 ) C2
2
1
dy 1 by
Áp dụng a b y
2
arcsin
b 2 2 a
với a n12 C2 = sin; b = kn1
C kn y
→ x arcsin 1 +C1. 0,25
kn1 sin
Điều kiện ban đầu: x = 0 thì y = 0 suy ra C1 = 0 0,25
sin kn sin kn1
y sin 1 x sin x quỹ đạo có dạng hình sin. 0,5
kn1 C kn1 n12 sin 2
3 sin
Điều kiện để tia sáng truyền trong sợi quang là: R. 0,25
(0,5đ) kn1
Muốn đúng với mọi thì kn1R 1 . 0,25
5
Câu 4 (4,0 điểm) - Chuyên Nguyễn Tất Thành – Yên Bái
Ý Nội dung Điểm
1 Thiết lập phương trình vi phân của góc lệch :
(3,0đ) Do đĩa A cố định nên ta chỉ khảo sát chuyển động
của hệ “thanh OC + đĩa D”. A
x
Chỉ có trọng lực là lực thế sinh công (do không có O r
g
ma sát) nên cơ năng bảo toàn.
M
Chọn mốc thế năng tại O.
+ Mô men quán tính của thanh OC đối với trục
C D
quay nằm ngang qua O: y
1 4
I1 m 2R mR 2 .
2
+ 0,25
3 3
+
+ Mô men quán tính của đĩa D đối với trục quay
+
nằm ngang qua C:
1
I2 mR 2 . 0,25
2
+ Vận tốc dài của khối tâm C của đĩa D so với O là: vC 2R. 0,5
+ Do D lăn không trượt trên A cố định nên vận tốc tức thời của tiếp điểm
M của D với A bằng 0. Gọi là vận tốc góc quay của đĩa D quanh trục
uuur uur ur uuuur r
qua C, ta có: vM vC CM 0 2R. R 0 2. 0,5
Thế năng của hệ: U mgR cos 2mgR cos 3mgR cos 0,5
1 1 1
Động năng của hệ: K K OC K D I1.2 m.vC2 I22
2 2 2
1 4 1 1 mR 2 2 11
K . mR 22 .m 2R . 2 mR 22 .
2
0,5
2 3 2 2 2 3
11
Cơ năng của hệ bảo toàn: K + U = mR 2 2 3mgR cos = const
3
11
Phương trình vi phân mà nghiệm đúng: R2 3g cos const. (*) 0,5
3
2 Lấy đạo hàm hai vế của (*) ta được:
(1,0đ) 22 22 9g
R. 3g sin . 0 R 3g sin 0 sin 0 0,5
3 3 22R
Khi hệ thực hiện các dao động nhỏ thì sin .
9g
Phương trình trên trở thành 0. 0,25
22R
22R
Chu kì của dao động là T 2 . 0,25
9g
11
(Học sinh có thể trình bày cách khác: R2 3g cos const.
3
11 2 11 2
→ R 3g(1 2sin ) ; R 3g 6g ) const.
2 2
3 2 3 4
22 22
Sau đó đạo hàm hai vế → R. 3g sin . 0 R 3g sin 0 )
3 3
6
Câu 5 (3 điểm) - Chuyên Chu Văn An – Hà Nội.
Ý Nội dung Điểm
I. Cơ sở lý thuyết:
Sau khi nạp điện, tụ phóng điện qua điện trở R.
t
dt → q = q0e RC
dq u q dq 1
i → =- 0,25
dt R RC q RC
dq q0 RCt
t
→ i e i 0e RC
dt RC
i 1
→ ln = - t 0,25
i0 RC
i
Như vậy: - ln tỉ lệ với thời gian t.
i0
II. Các bước tiến hành: K R
1. Lắp mạch điện như sơ đồ: 0,5
2. Đóng khóa K, sau một thời gian
E C µA 0,25
thì ngắt khóa.
3. Đọc và ghi lại cường độ dòng
điện sau những khoảng thời gian bằng nhau (ví dụ cứ 10s), từ đó tính đại
i 0,25
lượng (- ln ) tương ứng. Lập bảng số liệu:
i0
i
t(s) 0 10 20 30 40 50 60 70 - ln
i0
i(µA) 0,5
i
- ln
i0 α t(s)
III. Xử lý số liệu:
i
- Dựa vào bảng số liệu, vẽ đồ thị phụ thuộc giữa (- ln ) vào t có dạng 1
i0
đường thẳng. 0,5
1 1
Hệ số góc của đường thẳng này là tanα = →C= . 0,5
RC Rtanα
Căn cứ dòng kẻ ô li tính được tanα → xác định được C.
Có thể đo nhiều lần để tính C trung bình.
----------HẾT----------