Professional Documents
Culture Documents
Số hiệu TK
TT
Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 TÊN TÀI KHOẢN GHI CHÚ
1 2 3 4 5 6
Hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định 15 mới nhất 2013
TK1
Tài sản ngắn hạn
111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
1113 Vàng bạc đá quý
112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
1123 Vàng bạc đá quý
113 Tiền đang chuyển
1131 Tiền việt nam
1132 Ngoại tệ
121 Đầu tư chứng khoan ngắn hạn
1211 Cổ phiếu
1212 Trái phiếu, tín phiếu
128 Đầu tư ngắn hạn khác
1281 Tiền gửi có kỳ hạn
1288 Đầu tư ngắn hạn khác
129 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn khác
131 Phải thu khách hàng ( chi tiết theo đối tượng)
133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của h/hóa, dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
136 Phải thu nội bộ
1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị
1368 Phải thu nội bộ khác
138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1385 Phải thu về cổ phần hóa
1388 Phải thu khác
139 Dự phòng phải thu khó đòi
141 Tạm ứng ( chi tiết theo đối tượng)
142 Chi phí trả trước ngắn hạn
151 Hàng mua đang đi đường
152 Nguyên liệu, vật liệu (chi tiết theo y/c qlý)
153 Công cụ, dụng cụ
154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
155 Thành phẩm
156 Hàng hóa
1561 Giá mua hàng hóa
1562 Chi phí thu mua hàng hóa
1567 Hàng hóa bất động sản
157 Hàng gởi đi bán
158 Hàng hóa kho bảo thuế (cho đơn vị có xnk )
159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
161 Chi sự nghiệp
1611 Chi sự nghiệp năm trước
1612 Chi sự nghiệp năm nay
TK2
Tài sản dài hạn
211 TSCĐ Hữu hình
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
2112 Máy móc, thiết bị
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
2118 TSCĐ khác
212 TSCĐ thuê tài chính
213 TSCĐ Vô hình
2131 Quyền sử dụng đất
2132 Quyền phát hành
2133 Bản quyền, bằng sáng chế
2134 Nhãn hiệu hàng hóa
2135 Phần mềm máy vi tính
2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
2138 TSCĐ Vô hình khác
214 Hao mòn TSCĐ
2141 Hao mòn TSCĐ HH
2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
2143 Hao mòn TSCĐ VH
2147 Hao mòn BĐS đầu tư
217 Bất động sản đầu tư
221 Đầu tư vào công ty con
222 Góp vốn liên doanh
223 Đầu tư vào công ty liên kết
228 Đầu tư dài hạn khác
2281 Cổ phiếu
2282 Trái phiếu
2288 Đầu tư dài hạn khác
229 Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sữa chữa lớn TSCĐ
242 Chi phí trả trước dài hạn
243 Tài sản thuế TN hoãn lại
244 Ký quỹ, ký cược dài hạn
TK 3
Nợ phải trả
311 Vay ngắn hạn
315 Nợ dài hạn đến hạn trả
331 Phải trả cho người bán
333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
3331 Thuế GTGT phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập các nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334 Phải trả người lao động
3341 Phải trả công nhân viên
3348 Phải trả người lao động khác
335 Chi phí phải trả
336 Phải trả nội bộ
337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ xử lý
3382 Kinh phí công đoàn
3383 BHXH
3384 BHYT
3385 Phải trả cổ phần hóa
3386 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác
3389 BH thất nghiệp
341 Vay dài hạn
342 Nợ dài hạn
343 Trái phiếu phát hành
3431 Mệnh giá trái phiếu
3432 Chiết khấu trái phiếu
3433 Phụ trội trái phiếu
344 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
347 Thuế TN hoãn lại phải trả
351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
352 Dự phòng phải trả
353 Qũy khen thưởng, phúc lợi
3531 Quỹ khen thưởng
3532 Quỹ phúc lợi
3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
3534 Quỹ thưởng ban điều hành Cty
356 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3562 Quỹ PT KH và CN đã hình thành TSCĐ
TK 4
Vốn Chủ Sở Hữu
411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn đầu tư của CSH
4112 Thặng dư vốn cổ phần
4118 Vốn khác
412 Chênh lệch đánh giá lại TS
413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4131 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính
4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản
414 Quỹ đầu tư phát triển
415 Quỹ dự phòng tài chính
418 Các quỹ khác thuộc VCSH
419 Cổ phiếu quỹ
421 Lợi nhuận chưa phân phối
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
441 Nguồn vốn đầu tư XD CB
461 Nguồn kinh phí sự nghiệp
4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
TK 5
Doanh Thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết theo yêu câù
511
quản lý)
5111 Doanh thu bán hàng hóa
5112 Doanh thu bán các thành phẩm
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá
5117 Doanh thu kinh doanh BĐSĐT
5118 Doanh thu khác
512 Doanh thu nội bộ (áp dụng khi có bán hàng nội bộ)
5121 Doanh thu bán hàng hóa
5122 Doanh thu bán các thành phẩm
5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ
515 Doanh thu hoạt động tài chính
521 Chiết khấu thương mại
531 Hàng bán bị trả lại
532 Giảm giá hàng bán
TK 6
Chi Phí Sản Xuất , Kinh Doanh
611 Mua hàng
6111 Mua nguyên liệu, vật liệu
6112 Mua hàng hóa
621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
622 Chi phí nhân công trực tiêp
623 Chi phí sử dụng máy thi công
6231 Chi phí nhân công
6232 Chi phí vật liệu
6233 Chi phí dụng cụ sản xuất
6234 Chi phí khấu hao máy thi công
6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238 Chi phí bằng tiền khác
627 Chi phí sản xuất chung
6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
6272 Chi phí vật liệu
6273 Chi phí dụng cụ sx
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278 Chi phí bằng tiền khác
631 Giá thành sản xuất
632 Giá vốn hàng bán
635 Chi phí tài chính
641 Chi phí bán hàng
6411 Chi phí nhân viên
6412 Chi phí vật kiệu, bao bì
6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng
6414 Chi phí khấu hao TSCĐ
6415 Chi phí bảo hành
6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418 Chi phí bằng tiền khác
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí nhân viên quản lý
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
6425 Thuế, phí và lệ phí
6426 Chi phí dự phòng
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428 Chi phí bằng tiền khác
TK 7
Thu Nhập khác
711 Thu hập khác (chi tiết theo đối tượng )
TK 8
Chi Phí khác
811 Chi phí khác
821 Chi phí thuế TNDN
8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
TK9
Xác định kết quả kinh doanh
911 Xác định kết qủa kinh doanh
TK 0
TK ngoài bảng
001 TS thuê ngoài
002 Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
003 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gởi, ký cược
004 Nợ khó đòi đã xử lý
007 Ngoại tệ các loại
008 Dự tóan chi sự nghiệp, dự án
Lưu ý:
Các bạn cần phân biệt Giá gốc trên thị trường – thực hiện ở các Siêu thị và Giá gốc thực hiện
tại Doanh nghiệp. Trên thực tế các bạn không thể xác định được Giá gốc ở siêu thị - và giá gốc
này là giá đã có lãi hay không có lãi, giá gốc này có thể là Giá gốc thực sự đối với các sản phẩm
hàng hóa lỗi mốt,...Thực tế đó chỉ là 1 trong những chiêu thức bán hàng của các siêu thị nhằm
thu hút người tiêu dùng.
2) Nguyên tắc Nhất quán – liên quan đến việc sử dụng phương pháp kế toán
Theo nguyên tắc này các chính sách, các phương pháp hạch toán kế toán mà doanh nghiệp đã
lựa chọn phải được áp dụng nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác, thực hiện trong suốt quá trình
hạch toán kế toán thực hiện theo đúng nguyên tắc đó.
Ví dụ: khi DN đã lựa chọn phương pháp khấu hao TSCD đường thẳng thì trong suốt quá trình
hoạch toán thì DN cần phải áp dụng phương pháp này, không được tự ý đổi sang phương pháp
khác.
1, Kế toán là gì?
Theo chuẩn mực kế toán: Kế toán là công việc ghi chép, tính toán bằng con số dưới hình thức
giá trị, hiện vật và thời gian lao động, chủ yếu dưới hình thức giá trị để phản ánh, kiểm tra tình
hình vận độngcủa các loại tài sản, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, sử dụng
vốn và kinh phí của Nhà nước, cũng như từng tổ chức, xí nghiệp
Theo ngôn ngữ kế toán thực tế : Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và ghi chép
thông tin kinh tế tài chính của Doanh nghiệp dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao
động.
- Thu thập: chính là việc tập hợp các chứng từ kế toán liên quan đến việc hạch toán kê
khai làm căn cứ tính thuế và lên sổ sách. (Các chứng từ kế toán là các Hóa đơn, Phiếu thu,
Phiếu chi, Giấy Báo Nợ, Giấy Báo Có, Phiếu Nhập kho, Phiếu xuất kho,…)
- Sau khi đã thu thập các chứng từ kế toán, kế toán tiến hành xử lý bằng cách kiểm tra,
phân tích tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ kế toán đó, kiểm tra về nội dung ghi
trên chứng từ kế toán,…
- Sau khi đã xử lý các chứng từ kế toán đó, kế toán tiến hành ghi chép thông tin qua các
phương pháp hạch toán ghi sổ (Việc ghi chép được thể hiện dưới hình thức giá trị, hiện vật, thời
gian lao động) .
Ví dụ:
Doanh nghiệp A thực hiện mua hàng hóa B với số lượng: 10 chiếc X 10.000d/chiếc. Vậy
- Giá trị: thể hiện qua Tổng giá trị hàng hóa B được nhập mua
- Hiện vật: thể hiện qua số lượng hàng hóa B được nhập mua
- Thời gian lao động: được sử dụng khi nhắc đến Tiền lương.
2, Cách xác định đối tượng kế toán? - Đối tượng của Hạch toán kế toán là gì?
Như đã biết Kế toán là công cụ không thể thiếu được trong công tác quản lý của bất kỳ đơn vị
nào và việc thực hiện công tác kế toán có tốt hay không đều ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng
và hiệu quả của công tác quản lý. Để thực hiện công tác kế toán thì vấn đề đầu tiên, quan trọng là
phải được xác định đúng đắn những nội dung mà kế toán cần phải phản ánh và giám đốc, hay nói
cách khác, hai chức năng chủ yếu: phản ánh và giám đốc được thực hiện với cái gì? ở đâu? lúc
nào? trong trạng thái nào? - xác định những điều đó được gọi là xác định đối tượng kế toán.
Ta biết rằng bất cứ đơn vị nào, dù thuộc lĩnh vực sản xuất hoặc thuộc lĩnh vực phi sản xuất muốn
duy trì hoạt động của mình thì nhất thiết phải có các loại tài sản nhất định, bao gồm nhiều loại
khác nhau. Các loại tài sản đó thuộc quyền quản lý và sử dụng của đơn vị nhằm thực hiện những
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh cũng như các nhiệm vụ khác theo những mục tiêu được xác định
và được qui định.
Như vậy : Đối tượng kế toán là sự hình thành, và sự biến động của tài sản mà kế toán cần phản
ánh và giám đốc trong quá trình hoạt động của đơn vị và nó được thể hiện ở 2 mặt là Tài Sản và
Nguồn Vốn ( nguồn hình thành lên tài sản).
Ví dụ:
Khi DN vay tiền để mua TSCD thì đối tượng HTKT là Số tiền vay và TS được mua
Khi xuất tiền mua Hàng hóa thì đối tượng hạch toán kế toán của chúng ta là Tiền và HH
Trong đó:
- Tài sản là những thứ mà DN có quyền sở hữu, có quyền kiểm soát lâu dài: được dùng để
thanh toán, trao đổi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
- Nguồn vốn Là nguồn hình thành lên Tài sản
Doanh nghiệp muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì cần phải có và đang có các loại tài sản cố định
hữu hình, vô hình và các nguồn hình thành lên tài sản như sau :
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
+ Nhà cửa, máy móc, thiết bị , kho tàng, phương
tiện, vận tải.
+ Nợ phải trả - các khoản
+ Các loại nguyên vật liệu ( NVL chính, NVL
đi vay
phụ, nhiên liệu...)
+ Nguồn vốn chủ sở hữu
+ Công cụ dụng cụ
+ Hàng hoá, thành phẩm
+ Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng....
Chứng từ kế toán là những giấy tờ, vật mang tin thể hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ.
Chứng từ kế toán được thể hiện qua: Phiếu Thu/ Phiếu Chi/ Giấy đề nghị Thanh toán/
Giấy đề nghị tạm ứng/…
Chứng từ kế toán được thể hiện qua: Giấy Báo Nợ/ Báo Có của Ngân hàng; Sec/ Ủy
nhiệm chi,..
Chứng từ kế toán được thể hiện qua: Hóa đơn GTGT đầu vào/ Hóa đơn GTGT đầu ra/ Tờ
khai hải quan/ Phiếu Nhập Kho/ Phiếu Xuất Kho/ Biên bản bàn giao/ Bảng Báo giá/ Đơn đặt
hàng/ Hợp đồng kinh tế/ Biên Bản Thanh lý Hợp đồng kinh tế.
2.4. Liên quan đến Tiền Lương
Chứng từ kế toán: Bảng chấm công; Bảng tính lương; Bảng thanh toán tiền lương, Hợp
đồng lao động; các Quy chế, quy định,…
=> Tất cả các chứng từ kế toán trên là cơ sở ghi chép hạch toán kê khai, phản ánh các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh.
2) Khi nói đến hoá đơn, chứng từ hợp lý là muốn nói đến chi phí hợp lý. Chi phí có hoá đơn
hợp pháp vẫn chưa đủ, nó còn phải hợp lý, nghĩa là nội dung trên hóa đơn phải đúng - phù hợp
với nội dung kinh doanh và tình hình hoạt động cũng như hiện trạng của Doanh nghiệp.
Thí dụ, hóa đơn ăn uống mặc dù là hóa đơn hợp pháp nhưng phải xem hóa đơn ấy có liên quan
đến hoạt động SXKD hay không ? Nếu hóa đơn ăn uống là do bạn chiêu đãi người thân, gia
đình, ... không liên quan đến hoạt động SXKD thì cho dù có hóa đơn hợp pháp cũng không được
xem là chi phí hợp lý và không được hạch toán vào chi phí, giá thành.
Hay như doanh nghiệp không có phương tiện vận tải mà lại có hóa đơn mua nhiên liệu phục vụ
vận tải để kê khai thuế GTGT và hạch toán chi phí là không hợp lý.
3) Hợp lệ được hiểu là sự phù hợp với các thông lệ. Hoá đơn phải đảm bảo đầy đủ các chỉ
tiêu và yêu cầu ghi trên hóa đơn.
- Hóa đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu, nội dung theo quy định và phải nguyên vẹn.
- Số liệu, chữ viết, đánh máy hoặc in trên hóa đơn phải rõ ràng, đầy đủ, chính xác theo đúng quy
định, không bị tẩy xóa, sửa chữa.
Chi phí hợp lý, hợp lệ phải có hóa đơn chứng từ hợp pháp chỉ mới đáp ứng 03 yêu cầu cơ bản.
Trong một số trường hợp, chi phí phát sinh còn phải đáp ứng các yêu cầu khác như: không vượt
định mức (tiêu hao nguyên vật liệu, ...), không vượt mức khống chế (chi phí hội họp, tiếp khách,
quảng cáo, ... không vượt quá % trên tổng chi phí). Thanh toán qua ngân hàng với những hóa
đơn trên 20 triệu. Nếu chi phí phát sinh quá lớn hoặc chi phí đã trả cho nhiều kỳ thì phải phân bổ
dần, ...
TKKT là phương tiện để phản ánh các Nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán
riêng biệt.
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh là hoạt động liên quan đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của DN. Có thể là việc: Mua hàng/ Bán hàng/ Thu tiền/ Chi tiền,…
Ví dụ
Đây là 1 nghiệp vụ kinh tế phát sinh, trong đó đối tượng kế toán là tiền mặt và hàng hoá
Trên sổ sách thay vì, chúng ta phải ghi đầy đủ tên cho từng đối tượng kế toán. Ta dùng các Số
hiệu tài khoản để mã hóa cho các đối tượng kế toán riêng biệt này.
Với đối tượng kế toán: Tiền mặt – mã hóa bởi số hiệu: TK 111
=> Vậy TKKT là phương tiện trợ giúp cho người kế toán thực hiện hạch toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh được nhanh hơn, không dài dòng mà vẫn phản ánh chi tiết về nội dung của các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tuy nhiên, không có TKKT kế toán chúng ta vẫn thực hiện hạch
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách bình thường
- Theo quyết định 48/BTC gồm có 51 Tài khoản cấp 1 và 62 tài khoản cấp , 5 tài khoản ngoài
bảng
- Theo quyết định 15/BTC gồm có 68 tài khoản cấp 1 và 122 TK cấp 2, 6 tài khoản ngoài
bảng.
Trong đó:
TK cấp 1 – là TK bao gồm 3 chữ số.
TK cấp 2 – là TK bao gồm 3 chữ số ở TK cấp I và 1 chữ số cuối = 4 chữ số
TK cấp 3 – là TK bao gồm 4 chữ số ở TK cấp II và 1 chữ số cuối = 5 chữ số
Tùy vào yêu cầu quản lý của từng DN mà kế toán thực hiện hạch toán chi tiết đến TK cấp 2 hay
TK cấp 3.
Có những DN chỉ sử dụng đến TK cấp 1, cấp 2. Tuy nhiên trong những DN sản xuất, xây dựng
có thể sử dụng đến các TK cấp 3.
Xem thêm : Bảng hệ thống TKKT theo qđ 48
Lưu ý: Trường hợp DN sử dụng những TK nào thì trong Danh mục hệ thống Tài khoản thực
hiện tại DN cần phải tập hợp được tất cả các TKKT đó. Ngoài DMTK là các TKKT do Nhà nước
quy định, tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của DN mà có thể bổ sung chi tiết cho từng TK…mục
đích là phục vụ cho công tác hạch toán kế toán được chi tiết và chính xác.
Các loại TKKT thường sử dụng trong DN thực tế:
Tên TK Nhận biết trong hệ thống TKKT
1. Tài sản ngắn hạn TK đầu 1( TK bắt đầu bằng số thứ tự 1)
2. Tài sản dài hạn TK đầu 2 ( TK bắt đầu bằng số thứ tự 2)
3. Nợ phải trả TK đầu 3 ( TK bắt đầu bằng số thứ tự 3)
4. Vốn chủ sở hữu TK đầu 4 ( TK bắt đầu bằng số thứ tự 4)
5. Doanh thu và doanh thu khác
TK đầu 5, đầu 7 ( TK bắt đầu bằng số thứ
( mang tính chất của TK nguồn
tự 5, 7)
vốn )
6. Chi phí, chi phí khác TK đầu 6, đầu 8 ( TK bắt đầu bằng số thứ
( mang tính chất tài sản) tự 6, 8)
7. TK xác định kết quả kinh
TK đầu 9 ( TK bắt đầu bằng số thứ tự 9)
doanh
Thực tế, một kế toán học trong trường 4 năm chưa chắc đã nhớ hết toàn bộ hệ thống TKKT.
Một nhân viên kế toán làm việc 10 năm chưa chắc đã nhớ hết toàn bộ hệ thống TKKT
Việc nhờ hệ thống TKKT cũng như chúng ta học bảng cửu chương. Tuy nhiên, chúng ta không
thể học vẹt cho các TKKT này. Vì thế công ty kế toán Thiên Ưng sẽ hướng dẫn các bạn cách nhớ
về TKKT trong bảng hệ thống TKKT theo những cách đơn giản mà hiệu quả nhất:
Xem tại đây : hệ thống TKKT theo QĐ 15
Để tránh xảy ra tình trạng bị rối trí, các bạn không nên học liền một lúc cả bảng hệ thống TKKT,
thay vào đó mình học từng loại một. Ví dụ: Đầu tiên là TK đầu 1 " tài sản ngắn hạn " - loại này
có 24 TK bắt đầu bằng số thứ tự 1, trong đó bắt đầu hai số 11 là các loại tiền, có 3 tài khoản cấp
1 bắt đầu bằng hai số 11 là 111, 112, 113 - đây là các tài khoản rất quan trọng mà các bạn cần
phải nhớ (- trên thực tế đây là những TK dễ nhớ nhất ). Lúc này bạn cứ tập trung học lần lượt
từng loại TK ở cấp 1, việc học TK cấp 2 nên để đợt sau để tránh gây nhầm lẫn và chán nản khi
học bảng hệ thống TKKT.
2) Các bạn có thể phân chia hệ thống TK này ra từng loại để học
TK Tài Sản Đầu 1 + Đầu 2 Phát sinh tăng ghi bên nợ; phát sinh giảm ghi bên có
TK Nguồn Vốn Đầu 3 + Đầu 4 Phát sinh giảm ghi bên nợ; phát sinh tăng ghi bên có
TK Doanh Thu Đầu 5 + Đầu 7 Mang tính chất Nguồn vốn
TK Chi Phí Đầu 6 + Đầu 8 Mang tính chất Tài sản
TK Xác định KQKD Đầu 9
3) Hoặc chúng ta có thể phân loại hệ thống TKKT theo cách sau để học:
***Lưu ý : việc học sẽ trở nên hiệu quả và sinh động hơn khi "học đi đôi với hành" , các bạn cố
gắng học đến đâu hãy kết hợp với làm bài tập để có thể nhớ luôn được tài khoản, kết cấu của tài
khoản đó, quan hệ đối ứng giữa các tài khoản.
Các bạn có thể tham khảo : bài tập định khoản kế toán có lời
giải
***Các nguyên tắc định khoản kế toán cơ bản :
- Xác định Đối tượng kế toán được thực hiện trong nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Bên Nợ ghi trước/ Bên Có ghi sau
- Nghiệp vụ biến động tăng ghi 1 bên/ Nghiệp vụ biến động giảm ghi 1 bên
- Tổng giá trị Bên Nợ = Tổng giá trị Bên Có
- Số dư có thể có ở cả Bên Nợ và Bên Có.( Tuy nhiên: lưu ý Biến động tăng bên nào thì
có số dư bên đó)
- Tổng Tài sản = Tổng Nguồn Vốn
Các TK mang T/C NV: 3,4,5,7: Tăng bên Có - giảm bên Nợ.
Ngoại trừ các TK đặc biệt: TK 214 - Hao mòn TSCĐ, TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu: có
kết cấu ngược với kết cấu chung. TK 214: tăng bên có, giảm bên Nợ. TK 521: Tăng bên Nợ,
giảm bên có.
Để có thể định khoản tốt các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì Kế Toán Thiên Ưng khuyên
các bạn phải thực hành làm nhiều bài tập để thành thạo sử dụng các tài khoản kế toán.
Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Thiên Ưng được cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh
vào ngày 10/10/2015 là loại hình công ty TNHH 2 thành viên, với ngành nghề kinh doanh chính:
kinh doanh buôn bán và sửa chữa các thiết bị điện tử điện lạnh, vốn điều lệ là: 1.800.000.000, và
lựa chọn 1 số phương pháp kế toán:
+ Chế độ kế toán theo QD48/2006/QD-BTC.
+ Hạch toán Hàng tồn kho theo PP Kê khai thường xuyên.
+ Tính giá xuất kho hàng tồn kho theo PP: Bình quân gia quyền.
+ Công ty mới thành lập nên KK thuế GTGT theo quý.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Ngày 15/10/2015: Tuyển nhân viên kế toán: Nguyễn thị Xuân. Ký HĐ thử việc 15 ngày (Từ
ngày 16 đến ngày 31/10) với nội dung như sau: Lương TV: 1.500.000 (cho 16 ngày đi làm trong
tháng 8 – không phụ cấp). Trả tiền lương vào ngày cuối tháng (31/10).
16/10/2015: Làm thủ tục mở Tài khoản Ngân hàng và nộp tiền vào Tài khoản Ngân hàng:
1.000.000 để duy trì Tài khoản. Tiền này lấy của Giám đốc.
Hạch toán:
1. Mượn tiền của GĐ: (làm HĐ mượn tiền)
Nợ TK 1111 : 1000.000
Có TK 3388 :1000.000
2. Nộp tiền vào TK NH:
Nợ TK 1121 : 1000.000
Có TK 1111 :1000.000
28/10/2015: Xuất Tiền mặt 500.000 đặt cọc tiền để đặt in hoá đơn cho Nhà in B.
7. Lập phiếu chi tiền đặt cọc:
Nợ TK 331B : 500.000
Có TK 1111 : 500.000
28/10/2015: Chuyển khoản trả tiền làm website cho Công ty C. Nhận hóa đơn bán hàng số tiền:
2.000.000. (không phân bổ, đưa hết vào CP QLDN)
8. Căn cứ vào UNC, HĐ dịch vụ làm website hạch toán:
Nợ TK 6422 : 2000.000 (Thông tư 200 sử dụng tài khoản 642)
Có TK 1121 : 2000.000
30/10/2015: Nhận Hoá đơn GTGT từ Nhà in B ghi nhận Chi phí in Hoá đơn đã đặt in vào
28/10/2015 số tiền chưa thuế GTGT 10% là: 1.500.000. Sau đó thanh toán luôn bằng Tiền mặt số
tiền còn lại. (không phân bổ, đưa hết vào CP QLDN).
9. Căn cứ vào hóa đơn từ nhà B, Hạch toán ghi nhận toàn bộ chi phí đặt in:
Nợ TK 6422 :1.500.000 (Thông tư 200 sử dụng tài khoản 642)
Nợ TK 1331 :150.000
Có TK 331B : 1.650.000
10. Lập phiếu chi thanh toán nốt số tiền còn lại:
Nợ TK 331B : 1.150.000
Có TK 1111 : 1.150.000
31/10/02015: Cuối tháng, Thực hiện tính lương cho Nguyễn Thị Xuân: đi làm đầy đủ nên được
nhận đủ số lương theo HĐ:
11. Căn cứ vào bảng tính lương, hạch toán
Nợ TK 6422 : 1.200.000 (Thông tư 200 sử dụng tài khoản 642)
Có TK 334 :1.200.000
12. Lập phiếu chi lương:
Nợ TK 334 :.1.200.000
Có TK 1111 : 1.200.000
01/11/2015: Ký hợp đồng thuê nhà của Ông Nguyễn Thành Hưng:
+ Thời gian thuê: 6 tháng
+ Giá Thuê: 4.000.000 /tháng
+ Tiền điện, tiền nước phát sinh trong quá trình SD nhà DN chịu.
+ Thanh toán: Trả luôn tiền khi ký Hợp đồng bằng tiền mặt
(Vì ông Hưng là cá nhân không kinh doanh nên khi cho thuê nhà mà doanh thu trong 1 năm
dương lịch không quá 100 triệu/năm thì sẽ không phải chịu thuế GTGT, thuế TNCN nên cơ quan
thuế không bán cho hóa đơn. Doanh nghiệp được lập Bảng kê 01/TNDN (theo TT 78/2014/TT-
BTC) kèm theo chứng từ thanh toán (tiền mặt hoặc CK đều được) để tính vào chi phí được trừ
khi tính thuế TNDN).
1. Kế toán lập phiếu chi trả tiền thuê nhà, Hạch toán:
Nợ TK 242 : 24.000.000
Có TK 1111 : 24.000.000
02/11/2015: Mua phần mềm kế toán Misa SME.NET 2015 để hạch toán sổ sách. Nhận hóa đơn
bán hàng với số tiền là 9.600.000 (dự kiến phân bổ 2 năm).
2. Căn cứ vào hóa đơn bán hàng nhận được từ công ty CP Misa, Hạch toán:
Nợ TK 242 : 9.600.000
Có TK 1111 : 9.600.000
02/11/2015:
Mua 1 bộ Bàn, ghế Giám đốc, nhận Hoá đơn GTGT số tiền 4.200.000 (chưa thuế GTGT 10%) đã
trả tiền cho Người bán bằng tiền mặt, lập biên bản bàn giao đưa ngay vào sử dụng, (phân bổ 6
tháng)
3. Căn cứ vào hóa đơn GTGT nhận được, Hạch toán:
Nợ TK 242 : 4.200.000
N ợ TK 1331 : 420.000
Có TK 1111 : 4.620.000
03/11/2015: Mua 01 bộ máy tính bàn cho nhân viên kinh doanh (BPBH) nhận Hoá đơn GTGT số
tiền đã bao gồm thuế GTGT 10% là: 9.900.000 đã chuyển khoản trả hết tiền cho Người bán. Lập
biên bản bàn giao đưa ngay vào sử dụng: (phân bổ 15 tháng).
2. Căn cứ vào hóa đơn GTGT nhận được, chứng từ chuyển khoản, Hạch toán:
Nợ TK 242 : 9000.000
Nợ TK 1331 : 900.000
Có TK 1121 : 9.900.000
05/11/2015: Làm hợp đồng kinh tế mua hàng với công ty CP Công Nghệ Số:
+ Mua 10 bộ Máy Điều hoà LG 9000BTU giá trị chưa thuế GTGT 10% là: 8.000.000/Bộ
+ Ngày giao hàng: 07/11/2015.
+ Địa điểm giao hàng: tại kho người bán
+ Thanh toán: Nếu Thanh toán ngay khi ký HĐ được hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên tổng
giá trị của HĐ. Nếu không thanh toán ngay thì thời hạn thanh toán là 10 ngày kể từ ngày nhận
được hàng.
=> Giám đốc quyết định Thanh toán ngay khi ký HĐ:
6. Lập UNC đề nghị ngân hàng chuyển 88.000.000 cho công ty CP Công Nghệ Số, căn cứ vào
chứng từ chuyển khoản, Hạch toán:
Nợ TK 331CNS : 88.000.000.
Có TK 1121 : 88.000.000
07/11/2015: Nhận hàng, nhập kho và nhận HĐ GTGT của công ty Công nghệ số:
7. Căn cứ vào hóa đơn GTGT nhận được, Hạch toán:
Nợ TK 156 : 80.000.000
Nợ TK 1331 : 8.000.000
Có TK 331CNS : 88.000.000
8. Vì hàng được giao tại kho bên bán, nên để vận chuyện được hàng về công ty đã phải thuê
vận chuyển. Nhận HĐ GTGT: 500.000 chưa VAT 10%, Thanh toán luôn bằng tiền mặt. Căn cứ
vào hóa đơn GTGT nhận được, phiếu chi thanh toán tiền V/C, Hạch toán:
Nợ TK 156 : 500.000
Nợ TK 1331 : 50.000
Có TK 1111 : 550.000
10. Vì trên hợp đồng không thể hiện khoản CKTT được bù trừ vào công nợ (tức là bù trừ ngay
vào số tiền phải trả) nên Sau khi hoàn thành hợp đồng, công ty công nghệ số đã chuyển khoản trả
số tiền chiết khấu thanh toán (1% * 88 triệu = 880.000), căn cứ vào thông báo của ngân hàng đã
nhận được tiền, Hạch toán:
Nợ TK 1121 : 880.000
Có TK 515 : 880.000
08/11/2015: Ký HĐKT bán hàng cho công ty TNHH An Phước với thỏa thuận:
+ Bán 2 bộ Máy Điều hoà LG 9000BTU giá trị chưa thuế GTGT 10% là: 12.000.000/Bộ
+ Giao hàng: ngày 9/11/2015 - tại kho người mua.
+ Thanh toán: thanh toán trong vòng 30 kể từ ngày nhận được hàng.
09/11/2015: Xuất hóa đơn và phiếu xuất kho để giao hàng cho công ty TNHH An Phước:
11. Căn cứ vào hóa đơn GTGT đầu ra:
Hạch toán ghi nhận Doanh Thu:
Nợ TK 131AP : 26.400.000
Có TK 511 : 24.000.000
Có TK 33311 : 2.400.000
Căn cứ vào phiếu XK, Hạch toán ghi nhận giá vốn: (chú ý Thiên Ưng áp dụng Phương pháp
bình quân gia quyền)
..........Nợ
156...........................................................................................................................................
.................Có
632....................................................................................................................................
12. Vì HĐKT thỏa thuận là giao tại kho người mua, nên Thiên Ưng đã phải thuê vận chuyển bên
ngoài nhận hóa đơn Bán hàng số tiền 300.000, đã thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào hóa đơn,
phiếu chi, Hạch toán:
Nợ TK 6421 : 300.000 (Thông tư 200 SD TK 641)
Có TK 1111 : 300.000
11/11/2015: Làm hợp đồng vay tiền của công ty TNHH Hoàng Hà với số tiền: 200.000.000 với
lãi suất 1%/tháng – thanh toán tiền lãi vào ngày cuối mỗi tháng. Thời hạn vay 1 năm. Ngày giao
tiền là 12/11/2015.
12/11/2015: Theo quy định tại điều 4 thông tư 09/2015/TT-BTC hướng dẫn điều 6 của nghị định
222/2013/NĐ-CP thì: khi thực hiện các giao dịch vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau sử dụng
các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.
Do vậy, công ty Hoàng Hà đã chuyển khoản số tiền vay trên vào TKNH của Thiên Ưng:
13. Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 1121 : 200.000.000
Có TK 341 : 200.000.000
20/11/2015: Nhận hàng, nhập kho và nhận HĐ GTGT của công ty CP Thuận Phát:
Vì thiên Ưng mua hàng 1 lần được hưởng luôn CKTM nên trên hóa đơn bên Thuận Phát xuất là
giá đã giảm (tức 6.300.000/bộ)
15. Căn cứ vào hóa đơn GTGT nhận được, Hạch toán:
Nợ TK 156 : 126.000.000
Nợ TK 1331 : 12.600.000
Có TK 331TP : 138.600.000
25/11/2015: Mua 20 chiếc Quạt sưởi NOVA của công ty Bảo Minh giá 300.000/chiếc chưa bao
gồm thuế GTGT. Thanh toán ngay bằng tiền mặt:
16. Căn cứ vào hóa đơn GTGT nhận được, Hạch toán:
Nợ TK 156 : 6000.000
Nợ TK 1331 : 600.000
Có TK 1111 : 6.600.000
27/11/2015: Bán 3 bộ Máy Điều hoà LG 9000BTU giá trị chưa thuế GTGT 10% là:
13.000.000/Bộ
Cho công ty Hoàng Thái, chưa thu được tiền:
17. Căn cứ vào hóa đơn GTGT đầu ra:
Hạch toán ghi nhận Doanh Thu:
Nợ TK 131HT : 42.900.000
Có TK 5111 : 39.000.000
Có TK 33311 : 3.900.000
Căn cứ vào phiếu XK, Hạch toán ghi nhận giá vốn: (chú ý Thiên Ưng áp dụng Phương pháp
bình quân gia quyền)
................Nợ
632.................................................................................................................................
.......................Có
156..............................................................................................................................
01/12/2015: Thanh toán nốt số tiền mua xe còn lại cho công ty Minh Long:
(Ngày 16/11/2015 chúng ta đã đặt cọc 100 triệu => số tiền còn phải trả là 230 triệu)
4. Kế toán lập UNC đề nghị ngân hàng chuyển nốt số tiền còn lại, căn cứ chứng từ thanh toán,
hạch toán:
Nợ TK 331ML : 230.000.000
Có TK 1121 : 230.000.000