Professional Documents
Culture Documents
ICT UT2015 Long (VIE) PDF
ICT UT2015 Long (VIE) PDF
1. Giới thiệu
2. Điều tra giao thông: trường hợp tại tp.HCM
3. Xử lý dữ liệu
4. Phân tích thực nghiệm
5. Các kết luận
3
Xe Probe trang bị video
camera
Mỗi taxi trang bị một thiết bị thu GPS và một video camera
Thiết bị thu GPS: đặt bên trong taxi để ghi tọa độ GPS mỗi quãng
thời gian 15 giây và cung cấp dữ liệu vị trí, tốc độ xe
Video camera: lắp vào bảng chắn của ghế của tài xế phụ để đo
khoảng cách giữa xe taxi và các xe khác phía trước
Hình ảnh thu từ máy quay CCTV cố định được xử lý ảnh để nhận
diện các loại phương tiện giao thông khác nhau (Mallikarjuna, 2009)
Một máy quay chỉ có thể quay rõ trên một đoạn đường ngắn khoảng
500 m (Lee, 2008; Nguyen, 2012)
Để đo 1 cách liên tục trạng thái của dòng giao thông trên con đường
đối tượng, cần lắp đặt mật độ dày đặc các máy quay dọc theo con
đường đó.
500 m 500 m
5
Kỹ thuật quan trắc điểm di động
Xe di động (xe Probe) được trang bị nhiều loại sensor để thu nhập
nhiều loại dữ liệu
Probe
Probe
Nghiên cứu này sử dụng một loại sensor đo khoảng cách, ví dụ như
video camera (Yokoi et al., 2013, Seo et al., 2013) để thu thập thông
tin về khoảng cách
Ảnh hưởng của xe máy đến kết quả quan trắc sẽ được phân tích
7
Giới hạn của nghiên cứu
Những hình ảnh ghi lại từ camera có thể không nhận diện tất cả xe
máy chạy phía trước bởi vì một số xe máy bị che khuất trong ảnh
Nghiên cứu sẽ tập trung vào dự đoán trạng thái dòng ô tô (lưu
lượng xe, quan hệ mật độ - lưu lượng) dưới điều kiện dòng xe hỗn
hợp với sự hiện diện của xe máy.
Xe máy bị che
khuất tại dòng
hỗn hợp
w : Chiều rộng của xe phía trước, 1.7 [m] Cảnh thực Ống kính
p0 : Chiều rộng của ảnh, 1738 [pixel] Camera
p : Chiều rộng của ảnh xe phía trước [pixel] θ0
(đo thủ công)
0 : Góc thu ảnh của ống kính, 2.078 [Rad]
Phim (ảnh quay) p
l : Chiều dài thực của xe Probe, 5 [m] p0
11
Dữ liệu khoảng cách (2)
Trường hợp của xe máy
Khoảng cách theo phương dọc tới xe máy
h : Chiều cao thực của xe máy, 1.5 [m]
2hph 0 ph0 : Chiều cao của ảnh, 814 [pixel]
by ph : Chiều cao của ảnh xe máy [pixel] (đo thủ
ph tan( h 0 / 2) công)
h0 : Góc thu ảnh của ống kính, 1.349 [Rad]
Mật độ ô tô (km/h)
Vận tốc (km/h)
Vị trí (m)
Vị trí (m)
Biểu đồ thời gian – không gian của vận tốc Biểu đồ thời gian – không gian của mật độ
14 Phân tích kết quả (2)
Biểu đồ mật độ - lưu lượng
Các điểm biểu diễn mật độ - lưu lượng được phân tán trong một
khoảng rộng
Gây ra bởi sai số phương pháp dự đoán hoặc sự có mặt của xe máy
Lưu lượng [xe/h]
Mật độ [xe/km] Mật độ [xe/km] Mật độ [xe/km] Mật độ [xe/km] Mật độ [xe/km]
15
Ảnh hưởng sai số của phương
pháp dự đoán
Số lượng tích lũy của ô tô đếm từ các camera cố định được so sánh
với giá trị dự đoán từ phương pháp sử dụng
Số lượng tích lũy của ô tô được dự đoán hơi quá cao (20% &13%
tại điểm cách 800 m và 1350 m từ gốc)
Giá trị dự đoán này đưa ra một mức độ chính xác vừa phải
Dự đoán
Thực tế
Lượng xe ô tô lũy tiến (xe)