Professional Documents
Culture Documents
Thuyet Minh
Thuyet Minh
I.1.1. Xác định công suất cần thiết của động cơ.
- công suất làm việc của động cơ xác định theo CT 2.11[I]
𝐹.𝑣 8750.0,45
Plv= = =3,94( KW)
1000 1000
Trong đó:
+ Plv :là công suất trên trục tang quay hoặc đĩa xích, kW
+F=8750 N : là lực kéo xích tải
+v=0,45 m/s : là vận tốc xích tải,m/s
- Công suất tương đương của động cơ theo CT 2.14[I]
Ptđ = β.Plv
Trong đó:
+ β là hệ số xét tới sự thay đổi tải trọng không đều.
𝑇 𝑡
𝛽 = √(∑(𝑇𝑖 )2 . 𝑡 𝑖 )=√(12 . 0,25) + (0,752 . 0,5) + (0,552 . 0,25) = 0,78
1 𝑐𝑘
Trong đó:
Ti: công suất thứ i, (kW)
𝑇1 :mômen lớn nhất,(kW)
ti: thời gian của mômen thứ i
tck :là thời gian 1 chu kỳ của động cơ .
Ptđ
Pct = (𝑘𝑊)
η
Trong đó :
+ Pct là công suất cần thiết trên trục động cơ, kW;
+ η là hiệu suất của toàn bộ hệ thống
Theo CT 2.9 [I]
η = ηđ.ηbr.η3ol .ηx
Trong đó theo bảng 2.3[I]
ηđ = 0,95 là hiệu suất bộ truyền động đai (để hở).
ηbr = 0,97 là hiệu suất bộ truyền bánh răng trụ che kín.
ηol = 0,99 là hiệu suất của một cặp ổ lăn.
ηx = 0,93 là hiệu suất bộ truyền xích.
60.103 .0,45
=> nlv = = 26,41 (v/p)
23.44,45
- Số vòng quay sơ bộ : nsb= nlv. usb
Trong đó :
usb = uđ.ubr.ux
uđ -Tỉ số truyền sơ bộ của bộ truyền đai (đai thang).
ubr - tØ sè truyÒn sơ bộ cña bé truyÒn b¸nh r¨ng (hộp
1 cấp).
ux - tØ sè truyÒn sơ bộ cña bé truyÒn xÝch.
Tra bảng 2.4 [I] chọn :
𝑢đ = 3,15
𝑢𝑏𝑟 = 4
𝑢𝑥 = 4
Vậy usb = 3,15.4.4 = 50,4
=> nsb =26,41.50,4 = 1331,06(v/p)
Tk Tmm
{ ≥ = 1,4
Tdn Tdn
Tra bảng P1.3 [I] ta chọn được động cơ có tên là: 4A100L4Y3
Trục I:
𝑃𝐼𝐼 3,37
PI = = = 3,51(kW)
𝜂𝑏𝑟 .𝜂𝑜𝑙 0,97.0,99
Trục động cơ:
𝑃𝐼 3,51
Pđc = = = 3,69(kW)
𝜂đ 0,95
Trục II:
PII 3,37
TII = 9,55.106 . = 9,55.106 . = 285567,88(N.mm)
nII 112.70
13
11
2,8
8
400
- Hình vẽ dưới đây thể hiện kích thước mặt cắt ngang của dây đai
𝑑2 = 𝑑1 𝑢𝑑 (1 − 𝜀) = 140.3,15.(1-0,01)=436,59mm
Theo dãy tiêu chuẩn bảng 4.21 tài liệu [I] chọn 𝑑2 = 450 𝑚𝑚
Suy ra tỉ số truyền thực tế
𝑑2 450
𝑢𝑡 = = = 3,25 𝑚𝑚
𝑑1 (1 − 𝜀) 140. (1 − 0,01)
0,55(𝑑1 + 𝑑2 ) + ℎ ≤ 𝑎 ≤ 2(𝑑1+ 𝑑2 )
Dựa vào tỉ số truyền 𝑢𝑑 = 3,15và đường kính 𝑑2 = 450 𝑚𝑚 chọn chiều
dài sơ bộ khoảng cách trục a theo bảng 4.14 tài liệu [I]
𝑎𝑠𝑏 = 𝑑2 = 450 𝑚𝑚
- Chiều dài đai sơ bộ l
Theo công thức 4.4 tài liệu [I]
𝜋(𝑑1 + 𝑑2 ) (𝑑2 − 𝑑1 )2
𝑙𝑠𝑏 = 2𝑎𝑠𝑏 + +
2 4. 𝑎𝑠𝑏
3,14. (140 + 450) (450 − 140)2
= 2.450 + +
2 4.450
= 1879,69 𝑚𝑚
Theo dãy tiêu chuẩn bảng 4.13 tài liệu [I] chọn 𝑙 = 1800 𝑚𝑚
- Số vòng chạy của đai
Theo công thức 4.15 tài liệu [I]
𝑣 10,40
𝑖= = = 5,78 < 𝑖𝑚𝑎𝑥 = 10
𝑙 1,8
- Từ chiều dài đai tiêu chuẩn cần tính chính xác khoảng cách trục a theo
công thức 4.6 tài liệu [I]
𝜆 + √(𝜆2 − 8Δ2 ) 873,7 + √(873,72 − 8. 1552 )
𝑎= = = 407,36 𝑚𝑚
4 4
Trong đó:
𝜋. (𝑑1 + 𝑑2 ) 3,14. (140 + 450)
𝜆=𝑙− = 1800 − = 873,70 𝑚𝑚
2 2
𝑑2 − 𝑑1 450 − 140
Δ= = = 155
2 2
- Kiểm tra điều kiện khoảng cách trục a
0,55. (𝑑1 + 𝑑2 ) + ℎ ≤ 𝑎 ≤ 2. (𝑑1 + 𝑑2 )
0,55. (𝑑1 + 𝑑2 ) + ℎ = 0,55. (140 + 450) + 8 = 332,5 𝑚𝑚
2. (𝑑1 + 𝑑2 ) = 2. (140 + 450) = 1180 𝑚𝑚
𝑎 = 407,36 𝑚𝑚 thỏa mãn điều kiện
- Góc ôm 𝛼1 xác định theo công thức 4.7 tài liệu [I] với điều kiện
𝛼1 ≥ 1200
(𝑑2 − 𝑑1 ). 570 (450 − 140). 57
𝛼1 = 1800 − = 180 − = 136,620
𝑎 407.36
Góc 𝛼1 = 136,620 > 1200 thỏa mãn điều kiện
2.1.3 Xác định số đai
Giảng viên hướng dẫn: HOÀNG MINH THUẬN
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN VĂN QUANG Lớp: CTK8 Page 8
Đồ án cơ sở thiết kế máy
Số đai z được tính theo công thức 4.16 tài liệu [I]
𝑃1 𝑘đ
𝑧=
[𝑃0 ]𝑐𝛼 𝑐𝑙 𝑐𝑢 𝑐𝑧
Trong đó:
- 𝑃1 = 𝑃đ𝑐 = 3,69 𝑘𝑤 công suất trên bánh đai chủ động
- Tra bảng 4.19 tài liệu [I]
[𝑃0 ] = 2,20 𝑘𝑤 công suất cho phép
- Tra bảng 4.7 tài liệu [I]
𝑘đ = 1,25 hệ số tải trọng tĩnh (làm việc 1ca)
- 𝑐𝛼 hệ số kể đến ảnh hưởng của góc ôm 𝛼1 ,theo bảng 4.15 tài liệu [I] ,lấy
𝑐𝛼 = 0,88
- Tra bảng 4.16 tài liệu [I]
𝑐𝑙 = 0,95 hệ số kể đến ảnh hưởng của chiều dài đai
- Tra bảng 4.17 tài liệu [I]
𝑐𝑢 = 1,14 hệ số kể đến ảnh hưởng của tỉ số truyền
- Tra bảng 4.18 tài liệu [I]
𝑐𝑧 = 0.95 hệ số kể đến ảnh hưởng của sự phân bố không đều tải
trọng cho các dây đai
𝑃1 𝑘đ 3,69.1,25
𝑧= = = 2,32 đ𝑎𝑖
[𝑃0 ]𝑐𝛼 𝑐𝑙 𝑐𝑢 𝑐𝑧 2,20.0,88.0,95.1,14.0,95
Chọn số đai 𝑧 = 3
- Từ số đai 𝑧 = 3 xác định chiều rộng bánh đai B theo công thức 4.17 tài lệu [I]
𝐵 = (𝑧 − 1). 𝑡 + 2𝑒
Tra bảng 4.21 tài liệu [I]
𝑡 = 15, 𝑒 = 10, ℎ0 = 3,3
𝐵 = (𝑧 − 1). 𝑡 + 2𝑒 = (3 − 1). 15 + 2.10 = 50 𝑚𝑚
- Đường kính ngoài của bánh đai tính theo công thức 4.18 tài liệu [I]
Giảng viên hướng dẫn: HOÀNG MINH THUẬN
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN VĂN QUANG Lớp: CTK8 Page 9
Đồ án cơ sở thiết kế máy
𝑑𝑎 = 𝑑 + 2ℎ0
Đường kính ngoài của bánh đai nhỏ :
𝑑1𝑎 = 𝑑1 + 2ℎ0 = 140 + 2.3,3 = 146,60 𝑚𝑚
Đường kính ngoài của bánh đai lớn :
𝑑𝑎2 = 𝑑2 + 2ℎ0 = 450 + 2.3,3 = 456,60𝑚𝑚
2.1.4 Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục
- Lực căng ban đầu được xác định theo công thức 4.19 tài liệu [I]
780. 𝑃1. 𝑘đ
𝐹0 = + 𝐹𝑣
𝑣. 𝑐𝛼 . 𝑧
Trong đó:
𝐹𝑣 lực căng do ly tâm sinh ra
Theo công thức 4.20 tài liệu [I]
𝐹𝑣 = 𝑞𝑚 𝑣 2 = 0,105. 10,402 = 11,36 𝑁
Trong đó:
Tra bảng 4.22 tài liệu [I]
𝑘𝑔
𝑞𝑚 = 0,105 ⁄𝑚 khối lượng 1m chiều dài đai
𝑣 = 10,40 𝑚⁄𝑠 vận tốc vòng đai
780. 𝑃1 . 𝑘đ 780.3,69.1,25
𝐹0 = + 𝐹𝑣 = + 11,36 = 142,40𝑁
𝑣. 𝑐𝛼 . 𝑧 10,40.0,88.3
- Lực tác dụng lên trục tính theo công thức 4.21 tài liệu [I]
2
(𝑧2 − 𝑧1 )
𝑎∗ = 0,25. 𝑝 (𝑥𝑐 − 0,5(𝑧2 + 𝑧1 ) + √[𝑥𝑐 − 0,5(𝑧2 + 𝑧1 )]2 − 2 [ ] )
𝜋
=
(99−23) 2
0,25.44,45. (142 − 0,5. (99 + 23) + √[142 − 0,5. (99 + 23)]2 − 2 [ ] )
3,14
=1715,19 mm
Để xích không chịu lực căng quá lớn khoảng cách trục a tính cần phải giảm bớt 1
lượng
∆𝑎 = 0,003𝑎 = 0,003.1715,19 = 5,15 𝑚𝑚
𝑎 = 𝑎∗ − ∆𝑎 = 1715,19 − 5,15 = 1710,76 𝑚𝑚
Số lần va đập của xích trong 1 giây tính theo công thức 5.14 tài liệu [I]
𝑧1 𝑛1
𝑖= ≤ [𝑖]
15𝑥
Trong đó : [𝑖] số lần va đập cho phép trong 1 giây
Tra bảng 5.9 tài liệu [I]
[𝑖] = 15 lần
15.112,70
𝑖= = 1,22 < [𝑖]
15.142
𝑃 3,37
𝐹𝑡 = 1000 = 1000. = 1755,21 𝑁
𝑣 1,92
𝐹𝑣 lực căng do lực ly tâm gây ra N
𝐹𝑣 = 𝑞𝑣 2
q là khối lượng một m xích (m là dãy xích ở đây m = 1)
tra bảng 5.2 tài liệu [I] 𝑞 = 7,5 𝑘𝑔
Vậy 𝐹𝑣 = 7,5. 1,922 = 27,65 𝑁
𝐹𝑜 lực căng do trọng lượng nhánh xích bị động sinh ra N
Theo công thức 5.16 tài liệu [I]
𝐹0 = 9,81. 𝑘𝑓 . 𝑞. 𝑎
𝑎 khoảng cách trục 𝑎 = 1710,76 𝑚𝑚 = 1,71076 𝑚
𝑘𝑓 hệ số phụ thuộc độ võng của xích và vị trí bộ truyền
𝑘𝑓 = 4 do 𝛼 < 400
Vậy 𝐹𝑜 = 9,81.4.7,5.1,71076 = 503,48 𝑁
Suy ra
𝑄 172400
𝑠= = = 54,49 > [𝑠] = 9,3
𝑘đ 𝐹𝑡 + 𝐹𝑜 + 𝐹𝑣 1,5.1755,21 + 27,65 + 503,48
Giảng viên hướng dẫn: HOÀNG MINH THUẬN
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN VĂN QUANG Lớp: CTK8 Page 15
Đồ án cơ sở thiết kế máy
k r (Ft k đ + Fvđ )E
σ = 0,47√ ≤ [σH ]
Ak d
Trong đó:
[σH ] ứng suất tiếp xúc cho phép MPa
[σH ] = 600 MPa
Ft lực vòng N
Ft = 1755,21 N
Fvđ lực va đập trên m dãy xích (ở đây m=1)
Theo công thức 5.19 tài liệu [I]
Fvđ = 13. 10−7 n1 . p3 . m = 13. 10−7 . 112,70. 44,453 . 1 = 0,29 N
hệ số tải trọng phân bố không đều
kd
k d = 1 xích một dãy
k đ hệ số tải trọng k đ = 1,5
k r1 = 0,42 do z1 = 25
E môđun đàn hồi MPa
E1 , E2 môđun đàn hồi của vật liệu con lăn và đĩa xích
2E1 E2
E=
E1 +E2
Lấy E = 2,1. 105 MPa
A diện tích chiếu bề mặt bản lền mm2
Tra bảng 5.12 tài liệu [I]
A = 473 mm2
- Kiểm nghiệm đĩa xích 1
k r (Ft k đ + Fvđ )E
σ = 0,47√
Ak d
2.2.2.6 Xác định lực tác dụng lên trục lực căng trên bánh xích chủ
động F1 và bị động F2
F1 = Ft + F2
F2 = Fo + Fv
trong thực tế tính toán có thể bỏ qua Fv Fo nên F1 = Ft
Vậy lực tác dụng lên trục được xác định theo công thức
Fr = k x Ft
Trong đó:
k x hệ số kể đến ảnh hưởng của trọng lượng xích
Khi bộ truyền nằm ngang hoặc nghiêng 1 góc nhỏ hơn 400
k x = 1,15
Ft = 1755,21 N lực vòng trên đĩa xích
Suy ra
Fr = k x Ft = 1,15.1755,21 = 2018,49 N
PHẦN III
Bánh nhỏ: Chọn vật liệu là thép 45 tôi cải thiện sau khi gia công có các thông số
kỹ thuật (độ cứng,giới hạn bền và giới hạn bền chảy) .
Bánh lớn: Chọn vật liệu là thép 45 tôi cải thiện sau khi gia công có các thông số
kỹ thuật (độ cứng, giới hạn bền và giới hạn bền chảy).
- Ứng suất tiếp xúc cho phép [H] và ứng suất uốn cho phép [F] được xác
định theo công thức sau:
H0 lim
[H] = . ZR .Zv .KxH .KHL Theo (6.1) trang 91 [I]
SH
F0 lim
[F] = . YR .Ys .KxF .KFC .KFL Theo (6.2) trang 91 [I]
SF
Trong đó:
KxH - Hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng;
YR - Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng;
Ys - Hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu đối với tập trung ứng suất;
KxF - Hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn;
H0 lim .K HL
[H] = Theo (6.1a) [I]
SH
F0 lim .K FC .K FL
[F] = Theo (6.2a) [I]
SF
Trong đó:
0H lim và 0F lim lần lượt là các ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất
uốn cho phép ứng với số chu kỳ cơ sở, tra bảng 6. 2 - tr 94 - tài liệu [I], với thép
45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB = (180…350), ta có:
Thay các kết quả trên vào các công thức, ta có:
KFC - Hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải, KFC = 1 khi đặt tải một phía (bộ truyền
quay một chiều) ;
Giảng viên hướng dẫn: HOÀNG MINH THUẬN
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN VĂN QUANG Lớp: CTK8 Page 21
Đồ án cơ sở thiết kế máy
KHL , KFL - Hệ số tuổi thọ, xét đến ảnh hưởng của thời hạn phục vụ và chế độ
tải trọng của bộ truyền, được xác định theo các công thức:
mH
N HO
KHL = Theo (6.3) [I]
N HE
mF
N FO
KFL = N FE Theo (6.4) [I]
Trong đó:
mH , mF - Bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn ;
NHO - Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc;
Với:
NHE , NFE - Số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương. Khi bộ truyền chịu tải trọng
thay đổi nhiều bậc:
Trong đó:
Tmax - Mô men xoắn lớn nhất tác dụng lên bánh răng đang xét;
ti - Tổng số giờ làm việc ở chế độ thứ i của bánh răng đang
xét;∑ 𝑡𝑖 =22000 giờ
c = 1; n1 =450,79vòng/phút ;
c = 1; n2 = 112,70 vòng/phút.
450,79
NHE1 = 60.1. .22000.[(1)3.0,25 + (0,75)3.0,5+(0,55)3 . 0,25 ] =7,48.107
4
112,70
NHE2 = 60.1. .22000.[(1)3.0,25 + (0,75)3.0,5+(0,55)3 . 0,25 ] =1,87. 107
4
450,79
NFE1 = 60.1. .22000.[(1)6 .0,25 + (0,75)6.0,5+(0,55)6 . 0,25 ] = 5,15. 107
4
112,70
NFE2 = 60.1. .22000.[(1)6 .0,25 + (0,75)6 .0,5+(0,55)6 . 0,25 ]=1,29. 107
4
KHL1 = 1 , KHL2 = 1;
KFL1 = 1 , KFL2 = 1.
Ta tính được:
Giảng viên hướng dẫn: HOÀNG MINH THUẬN
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN VĂN QUANG Lớp: CTK8 Page 23
Đồ án cơ sở thiết kế máy
H0 lim1 .K HL 560.1
[H]1 = 1
= = 509,09 MPa
SH 1,1
H0 lim2 .K HL 540.1
[H]2 = 2
= = 490,91 MPa;
SH 1,1
Với bộ truyền bánh răng côn răng thẳng, ứng suất tiếp xúc cho phép là giá trị nhỏ
hơn trong hai giá trị tính toán của [H]1 và [H]2 .
* Ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép khi quá tải được xác định theo công
thức:
[H]max = 2,8ch Theo (6.13) [I] với bánh răng tôi cải thiện.
III.2.1 xác định chiều dài côn ngoài và đường kính chia ngoài de1
1 Kbe Kbe .u H
2
Hoặc
T1 .K H
del = K d . 3
1 Kbe Kbe .u H
2
KR = 0,5 Kd hệ số phụ thuộc vào vật liệu bánh răng và loại răng.
KHβ hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng bánh
răng côn. Tra bảng 6.21 trang 113 ta có KHβ phụ thuộc vào Kbe
K be .u 0,25.4
= = 0,57
2 K be 2−0,25
Suy ra
T1 .K H
Re= K R . u 1. 3
2
1 Kbe Kbe .u H
2
3 74359,46.1,13
Re=50. √42 + 1 . √ =159,70 mm
(1−0,25).0,25.4.490,912
2 Re 2.159,70
de1 = = = 77,47 mm
u2 1 √4 2 +1
de1 = 77,47 mm
2 = 90 - 1 = 76°57’
. Theo bảng 6.20 tài liệu [I] với Z1 = 27 răng chọn hệ số dịch chỉnh x1 =0,33;
x2= - 0,33
- Khoảng cách từ đỉnh côn đến mặt phẳng vòng ngoài đỉnh răng :
𝐵1 =𝑅𝑒 cos 1 - hae1. 𝑠𝑖𝑛 1 =140,8.cos130 2’- 1.92.sin130 2′=136,64(mm)
, 𝐵2 = 140,8cos760 57’ – 4,08.sin760 57’=42,10 mm
2.T1 .K H .(u br 1)
H = Z M .Z H Z
0,85.d 2 w1 .b .u br
Trong đó
Với : x1+x2 = 0 ; βm = 0
(4 - )
Zε =
3
εα =[1,88 -3,2.(1/z1+1/z2)].cos𝛽𝑚
+KHβ hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng
KHα là hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các cặp dôi răng đồng thời
ăn khớp. Đối với răng côn răng thẳng KHα = 1
Với dm1 là đường kính trung bình của bánh răng côn nhỏ
d m1n1 𝜋.70,74.450,79
V= = = 1,67 m/s
60000 60000
suy ra :
70,74.(4+1)
vH =δH .g0.v. dm1 (u 1) / u = 0,006.56.1,67.√ = 5,28 m/s
4
𝑣𝐻 .𝑏.𝑑𝑚1 5,28.35,2.70,74
KHv =1+ = 1+ 2.74359,46.1,13.1 = 1,08
2.𝑇1. 𝐾𝐻𝛽. 𝐾𝐻𝛼
2.T1 .K H .(u br 1)
H = Z M .Z H Z
0.85.d 2 w1 .b .u br
2.74359,46.1,22.(4+1)
=274.1,56.0,87. √ =457,68MPa
0,85.35,2.70,74 2 .4
𝜎𝐻<[𝜎𝐻] ′
Trong đó :
T1 momem trên bánh chủ động: T1 = 74359,46 Nmm.
b chiều rộng vành răng: b = 35,2 mm
KF = K Fβ . K Fα . K Fv
K Fα là hệ số kể để sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn
khớp . đối với bánh răng côn răng thẳng K Fα = 1
KFv = 1+ ϑF.b.dm1/(2.T1. K Fβ . K Fα )
ϑF = δF .go.v.√dm1 . (u + 1)/u
70,74.(4+1)
ϑF = δF .go.v.√dm1 . (u + 1)/u =0,016.56.1,67.√ = 14,07 m/s
4
Do đó : KF = 1,25.1,19= 1,49
Thay tất cả các giá trị vừa tìm được vào CT 6.65(I) trang 116 ta có :
σF1max = σF1 .Kqt = 82,05.1,4 = 114,87 MPa ≤ [ σF1 ]max = 464 MPa
σF2max = σF2 .Kqt = 84,14.1,4 = 117,80 MPa ≤[ σF2 ]max = 360 MPa
Như vậy độ bền về quá tải của răng được đảm bảo
Fa2 Ft2
Frdy Fa1
Frdx
Fr2
Ft1
Fr1
Ta chọn vật liệu làm trục là thép 45 thường hóa có cơ tính như sau:
3 𝑇𝑖
𝑑𝑘𝑠𝑏 ≥ √
0,2[𝜏]
Trong đó:
- Ti - mô men xoắn của trục thứ i;
TI = 74359,46 Nmm; TII = 285567,88 Nmm
-[τ] : ứng suất xoắn cho phép, với vật liệu trục là thép 45
3 74359,46
𝑑𝐼𝑠𝑏 = √ 0,2.15
= 29,16 mm
3 285567,88
𝑑𝐼𝐼𝑠𝑏 = √ 0,2.25
= 38,51 mm
2.Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực.
A.xác định các kích thước liên quan đến bộ truyền
Chiều dài mayơ bánh đai ,đĩa xích,mayơ bánh răng trụ được tính theo công thức
Theo CT 10.10 [I]:
Lm (1,2… 1,5)d
Chiều dài moay ơ của bánh đai bị dẫn là:
Lm12= (1,2..1,5).30 = ( 36…45) mm
= >chọn Lm12= 40 (mm)
Chiều dài moay ơ của xích là:
Lm23 = (1,2..1,5).40 = ( 48…56) mm
= > chọn Lm23 = 52 (mm)
Chiều dài moay ơ bánh răng côn xác định theo công thức 10.12 [I] :
Giảng viên hướng dẫn: HOÀNG MINH THUẬN
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN VĂN QUANG Lớp: CTK8 Page 37
Đồ án cơ sở thiết kế máy
lmik = (1,2…1,4)dik
Các khoảng cách khác được chọn trong bảng 10.3 [I] :
Khoảng cách từ mặt cạnh của chi tiết quay đến thành trong của
hộp hoặc. khoảng cách giữa các chi tiết quay.
K1 = (8…15) mm lấy k1= 12 mm
Khoảng cách từ mặt cạnh ổ đến thành trong của hộp.
K2= (5…15) mm lấy k2= 8 mm
Khoảng cách từ mặt cạnh của chi tiết quay đến nắp ổ.
K3 = (10…20) mm lấy k3= 15 mm
Chiều cao lắp ổ và đầu bulông.
hn = (15..20) mm lấy hn=20 mm
k3
3
b1
Theo bảng 10.4 [I] với trường hợp hộp giảm tốc bánh răng côn và hình 10.10 [I]:
Đối với trục I:
- L12 = 0,5( lm12 + bo1) +k3 +hn = 0,5( 40 + 19) +15,5+20
= 65 (mm)
- L11 =(2,5…3)d1 = (2,5…3)30 = (75…90)
lấy l11= 75 (mm)
= 106,65 mm
F
Fyo Fy1 t1
F
dx Fa1
2 3 Fr1
0 1 z
l 12 l 13
do đường nối tâm của bộ truyền đai làm với phương ngang 1 góc = 30o do đó lực
FR từ bánh đai tác dụng lên trục được phân tích thành hai lực: FR = 793,91 N
Fdx = FRsin = 793,91. Sin300 = 396,96 (N)
Fdy = FRcos = 793,91.cos300 = 687,55 (N)
Tính phản lực tại các gối đỡ (0) và (1):
- Giả sử chiều của các phản lực tại các gối đỡ (0) và (1) theo hai phương x và
y như hình vẽ. Ta tính toán được các thông số như sau:
+ Phản lực theo phương của trục y:
𝑑𝑚1
Mx(0) = Fdy . l12 + Fy1 . l11 - Fr1.l13 + Fa1 . =0
2
𝑑
− 𝐹𝑑𝑦 𝑙12 + 𝐹𝑟1 𝑙13 − 𝐹𝑎1 . 𝑚1
2
Fy1 =
𝑙11
70,74
− 687,55 .65 + 1181,71.135,25 – 277,17 .
2
=
75
= 1665,12 (N)
2102,33.135,25−396,96.65
= = 3447,17 N
75
𝑑𝑚1 70,74
Ma1 = 𝐹𝑎1 . = 277,17. = 9803,50 Nmm
2 2
Theo phần chọn sơ bộ đường kính trục, ta có 𝑑𝐼𝑠𝑏 = 30 (mm), vật liệu chế tạo
trục I là thép 45, có b ≥ 600 MPa; theo bảng 10. 5 [1], ta có trị số của ứng suất
cho phép của vật liệu chế tạo trục là: [] = 63 MPa.
Đường kính tại các mặt cắt trên trục được xác định theo CT 10.17[I]
3 𝑀
di = √ 𝑡đ𝑖
0,1.[𝜎]
Trong đó: [𝜎] là ứng suất cho phép của vật liệu chế tạo trục
22 2
Mi= √𝑀𝑦𝑖 + 𝑀𝑥𝑖
2
Mtd = √𝑀𝑖2 + 0,75. 𝑇𝑖2
Trong đó: Myi ; Mxi mô men uốn trong mặt phẳng yOz và xOz tại các tiết diện i
+ Xét mặt cắt trục tại điểm (2) - điểm có lắp then với bánh đai bị động của bộ
truyền:
+ Xét mặt cắt trục tại điểm (0) - điểm có lắp ổ lăn:
22 2 2
M0 =√𝑀𝑥0 + 𝑀𝑦0 = √25802,402 + 44690,752 = 51604,02 (N.mm)
2
Mtđ0= 2√𝑀02 + 0,75. 𝑇𝐼2 = √51604,022 + 0,75. 74359,462 = 82522,87 (N.mm)
𝑑𝑚1
- Momen uốn : Mx1 = Fr1 . (l13 – l11) - 𝐹𝑎1 .
2
70,74
= 1181,71.(135,25 - 75) – 277,17. =61394,53 Nmm
2
- Mô men xoắn Mz1 = TI = 74359,46 (N.mm);
- Mô men tương đương trên mặt cắt (1):
22 2 2
M1=√𝑀𝑥1 + 𝑀𝑦1 =√126665,382 + 61394,532 = 140760,10(N.mm)
= 154791,56 (N.mm)
+ Xét mặt cắt trục tại vị trí (3) lắp bánh răng côn:
Vẽ biểu đồ momen:
F F
Fyo Fxo y1 t1
F Fa1
dx
2 0 Fx1 1 3 Fr1
F
dy
65 75 60,25 z
61394,53
x y
25802,40
Mx
9803,50
My
44690,75
126665,38 74349,46
T
Ø30
Ø25
Ø30
Ø25
- Khi xác định đường kính trục theo công thức 10.17 [I], ta chưa xét tới các
ảnh hưởng về độ bền mỏi của trục như đặc tính thay đổi của chu trình ứng
suất, sự tập trung ứng suất, yếu tố kích thước, chất lượng bề mặt…. Vì vậy
sau khi xác định được đường kính trục cần tiến hành kiểm nghiệm trục về
độ bền mỏi có kể đến các yếu tố vừa nêu.
- Kết cấu của trục vừa thiết kế đảm bảo được độ bền mỏi nếu hệ số an toàn tại
các tiết diện nguy hiểm thỏa mãn điều kiện sau đây theo công thức 10.19 [I]:
𝑆𝜎𝑗 .𝑆𝜏𝑗
sj = ≥ [s]
2 + 𝑆2
√𝑆𝜎𝑗 𝜏𝑗
Trong đó :
sj , sj - hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ xét riêng
ứng suất tiếp tại mặt cắt j.
1
sj = (10.20)
K dj . aj mj
1
s j= (10.21)
K dj aj mj
Với -1, -1 - giới hạn mỏi uốn và xoắn ứng với chu kỳ đối xứng, với thép 45 có
b = 600 MPa;
, - hệ số kể đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình tới độ bền
mỏi, theo bảng 10. 7 [I], với b = 600 MPa, ta có:
= 0,05 ; = 0
- Đối với trục quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng theo CT 10,22
[I]:
M
mj = 0 ; aj = maxj = j
Wj
- aj, aj, mj, mj là biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và tiếp tại mặt
cắt mà ta đang xét. Khi trục quay một chiều ứng suất xoắn thay đổi theo chu kỳ
mạch động, theo CT 10.23 [I]:
max j T
mj = aj = = j
2 2.Woj
Với Wj , Woj - mô men cản uốn và mô men cản xoắn tại mặt cắt đang xét.
Ta kiểm nghiệm cho mặt cắt tại điểm có lắp ổ lăn (0) và (1).
2 2
M3 = √𝑀𝑥3 + 𝑀𝑦3 = √0 + 9803,502 = 9803,50 (Nmm)
Theo CT bảng 10.6[I] tính momen chống uốn và chống xoắn cho mặt cắt C
3 2
3,14.253 8.4.( 25−4)2
𝜋.𝑑3 𝑏.𝑡1 .( 𝑑3 −𝑡1)
W3 =
32
− 2𝑑3
= − = 1250,96 (mm3)
32 2.25
Trong đó:
b là chiều rộng rãnh then bằng: b= 8 mm (tính toán phần chọn then)
t1 là chiều sâu của rãnh then:t1= 4 mm ( tính toán trong phần chọn then)
𝑀3 9803,50
𝜎𝑚3 = 0 ; a3 = = = 7,84 (N/𝑚𝑚2 )
𝑊3 1250,96
ứng suất xoắn :
T3 = TI = 74359,46 (Nmm);
K
K x 1
Kdj =
Ky
K
K x 1
Kdj =
Ky
Trong đó:
Kx - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt phụ thuộc vào phương pháp
gia công và độ nhẵn bóng bề mặt. Theo bảng 10. 8 [I] ta có :
Ky - hệ số tăng bền bề mặt trục, tra bảng 10. 9 [1], ta không dùng phương
pháp gia công tăng bền bề mặt , ta có: Ky = 1,6
, - hệ số kể đến ảnh hưởng kích thước mặt cắt trục, đối với trục làm bằng
vật liệu thép Cacbon có đường kính d3 = 25 (mm),
K , K - trị số của hệ số tập trung ứng suất thực tế trên bề mặt trục, đối với
trục có rãnh then và gia công bằng dao phay ngón.
𝐾 𝐾
=> ε 𝜎 = 1,75 ; ε 𝜏 = 1,91
σ τ
𝐾𝜎 𝐾𝜏
Theo bảng 10.12[I], chọn k6 = 2,06 ; = 1,64
εσ ετ
K
K x 1
2,06+1,06−1
Kd3 = = = 1,33
Ky 1,6
K
K x 1
1,91+1,06 −1
Kd3 = = = 1,23
Ky 1,6
Thay các kết quả trên vào CT 10.20[I]; CT10.21[I] , ta tính được:
𝜎−1 261,6
s3 = = = 26,3
𝐾𝜎𝑑3 .𝜎ạ3 +𝜎 .𝜎𝑚3 1,33.7,84+0,05.0
𝜏−1 151,73
s3= = = 9,24
𝐾𝜏𝑑3 .𝜏𝑎3 +𝜏 .𝜏𝑚3 1,23.13,35 +0.13,35
2
M1 = √(𝑀𝑥1 )2 + (𝑀𝑦1 ) = √61394,532 + 126665,382 = 140760,10 (Nmm);
K
K x 1
Kdj =
Ky
K
K x 1
Kdj =
Ky
Trong đó:
Kx - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt phụ thuộc vào phương
pháp gia công và độ nhẵn bóng bề mặt. Theo bảng 10. 8 [I] ta có :
Ky - hệ số tăng bền bề mặt trục, tra bảng 10. 9 [1], ta không dùng phương
pháp gia công tăng bền bề mặt , ta có: Ky = 1,6
đối với trục làm bằng vật liệu thép các bon có đường kính d0 = 30 (mm),
theo bảng 10. 10 [I], ta có: = 0,88 , = 0,81;
K , K - trị số của hệ số tập trung ứng suất thực tế trên bề mặt trục, đối với
trục có rãnh then và gia công bằng dao phay ngón.
𝐾𝜎 𝐾𝜏
Theo bảng 10.11[I], chọn k6 = 2,06 ; = 1,64
εσ ετ
1,9+1,06−1
Kd1 = = 1,23
1,6
Thay các kết quả trên vào công thức 10.20 [I] và 10.21 [I], ta tính được:
𝜎−1 261,6
s1 = = = 3,70
𝐾𝜎𝑑1 .𝜎ạ1 +𝜎 .𝜎𝑚1 1,33.53,10+0,05.0
𝜏−1 151,73
s1 = = = 17,60
𝐾𝜏𝑑1 .𝜏𝑎1 +𝜏 .𝜏𝑚1 1,23.7,01+0.7,01
6.SơđồđặtlựctrụcII:
Fa2
Fyo
Fxy F
xx F Fr2
t2
2 1 3 0 z
Fx1
Fy1 Fxo x y
l 23
l 22 l 21
do đường nối tâm của bộ truyền đai làm với phương ngang 1 góc = 30o do đó lực
FR từ bánh đai tác dụng lên trục được phân tích thành hai lực: ( FR = Fxich )
- Giả sử chiều của các phản lực tại các gối đỡ (0) và (1) theo hai phương x và
y như hình vẽ. Ta tính toán được các thông số như sau:
+ Phản lực theo phương của trục y: (xét mặt phẳng yoz)
𝑑𝑚2
Mx(1) = - Fxy . l22 + Fy0 . l21 - Fr2.l23 - Fa2 . =0
2
𝑑
𝐹𝑥𝑦 𝑙22 + 𝐹𝑟2 𝑙23 + 𝐹𝑎2 . 𝑚2
2
Fy0 =
𝑙21
282,96
1748,06.64+ 277,17.106,65 + 1181,71 .
2
=
185,74
= 1661,59 (N)
1009,25.64 − 2102,33.106,65
= = - 859,38 N
185,74
𝑑𝑚2 282,96
Ma2 = 𝐹𝑎2 . = 1181,71. = 167188,33 Nmm
2 2
Theo phần chọn sơ bộ đường kính trục, ta có 𝑑𝐼𝐼𝑠𝑏 = 40 (mm), vật liệu chế tạo
trục I là thép 45, có b ≥ 600 MPa; theo bảng 10. 5 [1], ta có trị số của ứng suất
cho phép của vật liệu chế tạo trục là: [] = 50 MPa.
Đường kính tại các mặt cắt trên trục được xác định theo CT 10.17[I]
3 𝑀
di = √ 𝑡đ𝑖
0,1.[𝜎]
Trong đó: [𝜎] là ứng suất cho phép của vật liệu chế tạo trục
2 2
Mi= √𝑀𝑦𝑖 + 𝑀𝑥𝑖
Trong đó: Myi ; Mxi mô men uốn trong mặt phẳng yOz và xOz tại các tiết diện i
+ Xét mặt cắt trục tại điểm (2) - điểm có lắp then với bánh xích chủ động của bộ
truyền:
+ Xét mặt cắt trục tại điểm (1) - điểm có lắp ổ lăn:
2 2
M1 = √𝑀𝑥1 + 𝑀𝑦1 = √645922 + 111875,842 = 129183,32 (N.mm)
2
Mtđ1= √𝑀12 + 0,75. 𝑇12 = √129183,322 + 0,75. 285567,882 = 279016,29 (N.mm)
+ Xét mặt cắt trục tại điểm (3) - điểm có lắp bánh răng côn :
Như vậy để tăng khả năng công nghệ trong quá trình chế tạo trục, và đồng
bộ khi chọn ổ lăn, ta chọn kích thước của ngõng trục tại B và D là như nhau:
d0 = d1 = 40 (mm).
Ta chọn d0 = 40 (mm).
Vẽ biểu đồ momen:
Fx1 Fa2 F
Fxy F yo Fxo
xx
F
t2 Fr2
2 1 3 0 z
Fy1 x y
106,65
64 185,74
167188,33 35773,18
64592
Mx
131415,15
111875,84 67968,36
My
285567,88
T
Ø40
Ø45
Ø38
Ø40
- Khi xác định đường kính trục theo công thức 10.17 [I], ta chưa xét tới các
ảnh hưởng về độ bền mỏi của trục như đặc tính thay đổi của chu trình ứng
suất, sự tập trung ứng suất, yếu tố kích thước, chất lượng bề mặt…. Vì vậy
sau khi xác định được đường kính trục cần tiến hành kiểm nghiệm trục về
độ bền mỏi có kể đến các yếu tố vừa nêu.
- Kết cấu của trục vừa thiết kế đảm bảo được độ bền mỏi nếu hệ số an toàn tại
các tiết diện nguy hiểm thỏa mãn điều kiện sau đây theo công thức 10.19 [I]:
𝑆𝜎𝑗 .𝑆𝜏𝑗
sj = ≥ [s]
2 + 𝑆2
√𝑆𝜎𝑗 𝜏𝑗
Trong đó :
sj , sj - hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ xét riêng
ứng suất tiếp tại mặt cắt j.
1
sj = (10.20)
K dj . aj mj
1
s j= (10.21)
K dj aj mj
Với -1, -1 - giới hạn mỏi uốn và xoắn ứng với chu kỳ đối xứng, với thép 45 có
b = 600 MPa;
, - hệ số kể đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình tới độ bền
mỏi, theo bảng 10. 7 [I], với b = 600 MPa, ta có:
Giảng viên hướng dẫn: HOÀNG MINH THUẬN
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN VĂN QUANG Lớp: CTK8 Page 60
Đồ án cơ sở thiết kế máy
= 0,05 ; = 0
- Đối với trục quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng theo CT 10,22
[I]:
M
mj = 0 ; aj = maxj = j
Wj
- aj, aj, mj, mj là biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và tiếp tại mặt
cắt mà ta đang xét. Khi trục quay một chiều ứng suất xoắn thay đổi theo chu kỳ
mạch động, theo CT 10.23 [I]:
max j T
mj = aj = = j
2 2.Woj
Với Wj , Woj - mô men cản uốn và mô men cản xoắn tại mặt cắt đang xét.
Ta kiểm nghiệm cho mặt cắt tại điểm có lắp ổ lăn (0) và (1).
2 2
M1 = √𝑀𝑥1 + 𝑀𝑦1 = √645922 + 111875,842 = 129183,32 (N.mm) Theo
bảng 10.6 [I] ta có:
𝜋.𝑑13 3,14.403
W1 = = = 6280 (mm3)
32 32
𝑀1 129183,32
𝜎𝑚1 = 0 ; a1 = = = 20,57
𝑊1 6280
𝜋.𝑑13 3,14.403
Wo1 = = = 12560 (mm3)
16 16
𝑇1 285567,88
a1 = m1 = = = 11,37
2.𝑤01 2.12560
Hệ số Kdj và Kdj được xác định theo các công thức 10.25 [I]và 10.26 [I]
K
K x 1
Kdj =
Ky
K
K x 1
Kdj =
Ky
Trong đó:
Kx - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt phụ thuộc vào phương
pháp gia công và độ nhẵn bóng bề mặt. Theo bảng 10. 8 [1], ta có :
Ky - hệ số tăng bền bề mặt trục, tra bảng 10. 9 [1], ở đây không dùng các
phương pháp tăng bền bề mặt nên, ta có: Ky = 1,6
𝜀𝜎 ; 𝜀𝜏 – hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến
giới hạn mỏi.
đối với trục làm bằng vật liệu thép các bon có đường kính d1 = 40 (mm), theo bảng
10. 10 [I], ta có: = 0,85 , = 0,78;
K , K - trị số của hệ số tập trung ứng suất thực tế trên bề mặt trục, đối với
trục có rãnh then và gia công bằng dao phay ngón.
𝐾𝜎 𝐾𝜏
Theo bảng 10.11[I], = 2,06 ; = 1,64
𝜀𝜎 𝜀𝜏
So sánh chọn giá trị max trên thay vào công thức ta được:
2,06 +1,06−1
Kd1 = = 1,33
1,6
1,97+1,06−1
Kd1 = = 1,27
1,6
Thay các kết quả trên vào công thức 10.20 [I] và 10.21 [I], ta tính được:
261,6
s1 = = 9,56
1,33.20,57+0,05.0
151,73
s1 = = 10,51
1,27.11,37+0.11,37
2 2
M3= √𝑀𝑥3 + 𝑀𝑦3 = √35773,182 + 67968,362 = 147951,48 (N.mm)
Theo CT bảng 10.6[I] tính momen chống uốn và chống xoắn cho mặt cắt (3)
3 2
𝜋.𝑑 𝑏.𝑡 .( 𝑑 −𝑡 )
W3 = 3 − 1 3 1
32 2𝑑3
Trong đó:
b là chiều rộng rãnh then bằng: b= 14 mm (tính toán phần chọn then)
t1 là chiều sâu của rãnh then:t1= 7 mm ( tính toán trong phần chọn then)
𝑀3 147951,48
𝜎𝑚3 = 0 ; a3 = = = 19,45 (N/𝑚𝑚2 )
𝑊3 7606,76
ứng suất xoắn :
Giảng viên hướng dẫn: HOÀNG MINH THUẬN
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN VĂN QUANG Lớp: CTK8 Page 63
Đồ án cơ sở thiết kế máy
K
K x 1
Kdj =
Ky
K
K x 1
Kdj =
Ky
Trong đó:
Kx - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt phụ thuộc vào phương pháp
gia công và độ nhẵn bóng bề mặt. Theo bảng 10. 8 [I] ta có :
Ky - hệ số tăng bền bề mặt trục, tra bảng 10. 9 [1], ta không dùng phương
pháp gia công tăng bền bề mặt , ta có: Ky = 1,6
, - hệ số kể đến ảnh hưởng kích thước mặt cắt trục, đối với trục làm bằng
vật liệu thép Cacbon có đường kính d3 = 45 (mm),
K , K - trị số của hệ số tập trung ứng suất thực tế trên bề mặt trục, đối với
trục có rãnh then và gia công bằng dao phay ngón.
𝐾 𝐾
=> ε 𝜎 = 1,91 ; ε 𝜏 = 2,03
σ τ
𝐾𝜎 𝐾
Theo bảng 10.12[I], = 2,06 ; ε 𝜏 = 1,64
εσ τ
K
K x 1
2,06 +1,06−1
Kd3 = = = 1,33
Ky 1,6
K
K x 1
2,03 +1,06 −1
Kd3 = = = 1,31
Ky 1,6
Thay các kết quả trên vào CT 10.20[I]; CT10.21[I] , ta tính được:
𝜎−1 261,6
s3 = 𝐾 = = 10,11
𝜎𝑑3 .𝜎ạ3 +𝜎 .𝜎𝑚3 1,33.19,45+0,05.0
𝜏−1 151,73
s3= = = 13,42
𝐾𝜏𝑑3 .𝜏𝑎3 +𝜏 .𝜏𝑚3 1,31.8,63+0.8,63
Đường kính trục tại vị trí lắp bánh răng côn chủ động d3 = 25 (mm),đường
kính trục tại vị trí lắp bánh đai d2 =25mm theo bảng 9.1a [I], kiểu then bằng ta
có các kích thước của then như sau:
Thông số
b t1 t2 h l
Tiết diện then
2 8 4 2,8 7 36
3 8 4 2,8 7 36
Chọn chiều dài then theo công thức l = (0,8...0,9)lm
l2 = (0,8...0,9)lm12 = (0,8...0,9).40 = (32...36) chọn= 36 mm
l3 = (0,8...0,9)lm13 = (0,8...0,9).40 = (32...36) chọn= 36 mm
-Kiểm nghiệm sức bền dập cho then theo công thức 9.1[I]:
2.𝑇𝐼
d = [d]
𝑑.𝑙𝑡 .(ℎ− 𝑡1 )
Trong đó: TI = 74359,46 (Nmm);
[d] - ứng suất dập cho phép, theo bảng 9. 5 [I] , với đặc tính tải
trọng vừa, dạng lắp cố định,vật liệu là thép ta có [d] = 100 (MPa)
-kiểm nghiệm độ bền cắt cho then theo công thức 9.2[I]:
2.𝑇𝐼
c = [c]
𝑑.𝑙𝑡 .𝑏
Với [c] – ứng suất cắt cho phép, [c] = (60…90) MPa với va đập cần giảm
đi 1/3 còn [c] = (40...60)Mpa.chọn [c] = 60Mpa
6.1.1.kiểm nghiệm bền dập,cắt cho then (2)và (3): (vì có cùng đường kính d)
Đường kính trục tại vị trí lắp bánh răng côn bị động d3 =45 (mm),đường kính
trục tại vị trí lắp bánh xích d2 =38 mm theo bảng 9.1a [I], kiểu then bằng ta có
các kích thước của then như sau:
Thông số
b h t1 t2 l
Tiết diện then
2 12 8 5 3,3 45
3 14 9 5,5 3,8 45
-Kiểm nghiệm sức bền dập cho then theo công thức 9.1[I]:
2.𝑇𝐼𝐼
d = [d]
𝑑.𝑙𝑡 .(ℎ− 𝑡1 )
Trong đó: TII = 285567,88 (Nmm);
[d] - ứng suất dập cho phép, theo bảng 9. 5 [I] , với đặc tính tải
trọng êm, dạng lắp cố định,vật liệu là thép ta có [d] = 100 (MPa)
-kiểm nghiệm độ bền cắt cho then theo công thức 9.2[I]:
2.𝑇𝐼𝐼
c = [c]
𝑑.𝑙𝑡 .𝑏
Với [c] – ứng suất cắt cho phép, [c] = (60…90) MPa với va đập cần giảm
đi 1/3 còn [c] = (40...60)Mpa.chọn [c] = 60Mpa
=> Vậy chọn hai then đảm bảo điều kiện bền dập.
2.0,75.𝑇𝐼𝐼 2.0,75.285567,88
=>d2 = = = 83,5 (MPa) < [] = 100 MPa
𝑑.𝑙𝑡 .(ℎ− 𝑡1 ) 38.45.(8− 5)
2.𝑇𝐼𝐼
-Kiểm nghiệm sức bền cắt cho then: c = [c]
𝑑.𝑙𝑡 .𝑏
Thay các giá trị vào công thức ta có:(vì hai then)
2.0,75.𝑇𝐼𝐼 2.285567,88
=> c2 = = = 20,15 (MPa) < 60Mpa
𝑑.𝑙𝑡 .𝑏 45.45.14
Với thép 45, có 𝜎𝑐ℎ = 340 MPa => [𝜎] = 0,8.340 = 272MPa
\Trục I:
Mặt cắt nguy hiểm là mặt cắt tại (1): 𝑀𝑚𝑎𝑥 = 𝑀1 =154791,56 (Nmm);
𝑀𝑚𝑎𝑥 154791,56
Có d = 30 => 𝜎 = = = 57,33 MPa
0,1.𝑑3 0,1.303
𝑇𝑚𝑎𝑥 104103,24
=>𝜏 = = = 19,28 MPa
0,1.𝑑3 0,1.303
Trục II:
Mặt cắt nguy hiểm là mặt cắt tại (1) và (3) :
𝑇𝑚𝑎𝑥 399795,03
=>𝜏 = = = 62,47 MPa
0,1.𝑑3 0,1.403
𝑇𝑚𝑎𝑥 399795,03
=>𝜏 = = = 43,87 MPa
0,1.𝑑3 0,1.453
Trong quá trình tính toán ở trên ta đã tính được Fa1= 277,17 ;
Frmin= Fr0=969,61 N
Ta có Fa1/Fr0 = 277,17/969,61 = 0,29 < 0,3 do đó ta chọn ổ bi đỡ một
dãy,với d=30mm
Tải trọng hướng tâm nhỏ, chỉ có lực hướng tâm, dùng ổ bi đỡ một
dãy cỡ trung cho các gối đỡ 0 và 1.
Chọn sơ bộ kích thước ổ theo bảng P2.7 [I] ổ bi đỡ một dãy ta tra được
các thông số:
Ký d, D, Đường C,
B, r, Co,
hiệu kính bi
mm mm mm mm kN kN
mm
Sơ đồ tính toán
𝑚
Cđ = QE. √𝐿 ≤ C
Trong đó:
QE là tải trọng động tương đương , kN
m – Bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn, với ổ bi m=3
Trong đó:
Lh là tuổi thọ làm việc của ổ: Lh= 22000 giờ
n là số vòng quay trục I; n= 450,79 v/p
khi đó ta có
𝐿ℎ .60.𝑛 22000.60.450,79
L= = = 595,04 triệu vòng
106 106
-xét các tỷ số
𝐹𝑎 277,17
= = 0,018 tra bảng 11.4[I] ta được hệ số e= 0,19
𝐶0 15100
𝐹𝑎 277,17
= = 0,29 > e = 0,19 tra bảng 11.4[I]: ta được
𝑉.𝐹𝑟0 1.969,61
X = 0,56;Y = 2,3
Vậy tải trọng động quy ước là:
Q0 = (X.V.Fr0+ Y.Fa) kt.kđ = (0,56.1. 969,61 + 2,3.277,17).1.1,2 =
1180,47 N
Ta tiến hành tính kiểm nghiệm cho ổ tại (1)
Tính tải trọng động quy ước:theo CT 11.3[I]:
Q1 = (X.V.Fr1+ Y.Fa) kt.kđ
Trong đó:
Fr và Fa là tải trọng hướng tâm và tải trọng dọc trục , kN
V- hệ số kể đến vòng nào quay; khi vòng trong quay thì V=1
kt -hệ số ảnh hưởng của nhiệt độ, kt= 1 với 𝛉 = 105°C
kđ – hệ số kể đến đặc tính tải trọng ; tra bảng 11.3[I] ta lấy kđ=
1,2
X,Y là hệ số tải trọng hướng tâm và tải trọng dọc trục
-xét các tỷ số
𝐹𝑎 277,17
= = 0,018 tra bảng 11.4[I] ta được e ≈ 0,19
𝐶0 15100
𝐹𝑎 277,17
= = 0,07 < e = 0,19 tra bảng 11.4[I]: ta được
𝑉.𝐹𝑟1 3823,93
X=1;Y=0
Vậy tải trọng động quy ước là:
Q1 = (X.V.Fr1+ Y.Fa) kt.kđ = (1.1. 3823,93 + 0.277,17).1.1,2 =
3823,93 N
Ta thấy Q1= 3823,93 N > Q0 = 1180,47 N
chọn Q = Q1 = 3823,93 N
Tải trọng động tương đương được xác định theo CT 11.13[I]:
3
=3823,93. √13 . 0,25 + 0,753 . 0,5 + 0,553 . 0,25 =3040,17
N=3,04017 KN
Khả năng tải động của ổ được xác định theo CT 11.1[I]:
𝑚 3
Cđ = QE. √𝐿= 3,04017.√595,04 = 25,57 kN > C = 22 kN
Vậy ổ đã chọn không đủ khả năng tải động.
Với Cđ>C thì ta phải tăng cỡ ổ,tức là phải chọn ổ bi đỡ một dãy cỡ nặng
với d=30 mm
Chọn sơ bộ kích thước ổ theo bảng P2.7 [I] ổ bi đỡ một dãy ta tra được
các thông số:
Ký d, D, Đường C,
B, r, Co,
hiệu kính bi
mm mm mm mm kN kN
mm
2 2
Fr1 =√𝐹𝑥1 + 𝐹𝑦1 = √233,72 + 3132,482 = 3141,19 N
2 2
Fr0 =√𝐹𝑥0 + 𝐹𝑦0 = √859,382 + 1661,592 = 1870,67 N
Ta thấy:
𝐹𝑎 1181,71
= = 0,63 > 0,3
𝐹𝑟0 1870,67
𝐹𝑎 1181,71
= = 0,38 > 0,3
𝐹𝑟1 3141,19
Sơ đồ tính toán
𝑚
Cđ = QE. √𝐿 ≤ C
Trong đó:
QE là tải trọng động tương đương , kN
m – Bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn, với ổ đũa
m=10/3
L là tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay;
gọi Lh là tuổi thọ của ổ tính bằng giờ theo CT 11.2[I]:
106 .𝐿 𝐿ℎ .60.𝑛
Lh= => L =
60.𝑛 106
Trong đó:
Lh là tuổi thọ làm việc của ổ: Lh= 22000 giờ
n là số vòng quay trục II; n= 112,70 v/p
khi đó ta có
𝐿ℎ .60.𝑛 22000.60.112,70
L= = = 148,76 triệu vòng
106 106
kđ – hệ số kể đến đặc tính tải trọng ; tra bảng 11.3[I] va đập nhẹ
ta lấy
kđ = 1,2
X,Y là hệ số tải trọng hướng tâm và tải trọng dọc trục
Ta có: ổ là dạng ổ bi đỡ chặn theo bảng (11.4) [I] tính được
=> X= 1; Y= 0
Ta có tải trọng động tại 0 là:
Q0 = (X.V.Fr0+ Y.Fa0) kt.kđ
= (1.1. 1870,67 + 0.590,01).1.1,2=2244,8 N
𝐹𝑎1 1772,62
Ta thấy: = = 0,56 > e = 0,27 tra bảng 11.4[I] => X=0,4 ;
𝑉.𝐹𝑟1 1.3141,19
Y= 0,4. Cotg𝛼=0,4.cotg (14,33)=1,57
Tải trọng động tương đương được xác định theo CT 11.13[I]:
10
3 10 10 10
=4847,39. √1 3 . 0,25 + 0,75 3 . 0,5 + 0,55 3 . 0,25 =3878,96 N
=3,88 KN
Khả năng tải động của ổ được xác định theo CT 11.1[I]:
10
𝑚 3
Cđ = QE. √𝐿 = 3,88. √148,76 = 17,4 kN
Cđ < C= 39,2 kN
Ta xét tại vị trí ổ 1 chịu lực lớn hơn Fr1= 3141,19 N; Fa1= 1772,62 N
Tải trọng tĩnh tác dụng lên ổ lăn Theo CT 11.19[I]:
Qt = Xo.Fr1+Yo.Fa1
Trong đó:
X0; Y0 là hệ số tải trọng hướng tâm và hệ số tải trọng dọc trục ;
Theo bảng 11.6[I], với ổ đũa côn
=> Xo= 0,5; Y0 = 0,22cotg𝛼 = 0,22𝑐𝑜𝑡𝑔14,33𝑜 =
0,86
Vậy Qt = 0,5.3141,19 + 0,86.1772,62 = 3095,05 N < Fr1 =3141,19 N
Theo CT 11.20[I]: chọn Qt = Fr1= 3141,19 N = 3,14 kN < C0 =30,7kN
LÊy e = 8 mm.
+ §é dèc: 20
LÊy d1 = 18 mm
LÊy d2 = 14 mm
LÊy d3 = 12 mm
LÊy d4 = 8 mm
d5 = (0,5...0,6).d2 = (7...8,4) mm
LÊy d5 = 8 mm
d).MÆt bÝch ghÐp n¾p vµ th©n:
LÊy S3 = 20 mm.
LÊy S4 = 20 mm
K2 = (43,6…45,6) mm
Lấy K2 =44 mm
Lấy K3 = 40 mm
Kích thước gối trục được tra theo bảng 18.2_trang 88_[I] , ta có bảng
số liệu sau:
Trục D D2 D3 D4 h d4 z
I 75 90 115 65 10 M8 4
II 85 100 125 75 10 M8 4
f).§Õ hép :
q K1 + 2. =
54+2.8=70 mm
g). Khe hë gi÷a c¸c chi tiÕt :
a) Cöa th¨m:
77
§Ó kiÓm tra quan
s¸t chi tiÕt m¸y
trong hép khi 65
l¾p ghÐp vµ ®Ó 53 37
®æ dÇu vµo hép, m
trªn ®Ønh hép cã
l¾p cöa th¨m, cöa
th¨m ®-îc ®Ëy 100
b»ng n¾p, cöa
th¨m cã kÕt cÊu vµ
kÝch th-íc nh- h×nh vÏ .,
A 𝐵1 C 𝐶1 K Vít Số
B 𝐴1 R lượng
100 125 M8 x 4
100 75 150 - 87 12 22
A B C D E G H I K L M N O P Q R S
M27x2 15 30 15 45 36 32 6 4 10 8 22 6 32 18 36 32
Sau mét thêi gian lµm viÖc , dÇu b«i tr¬n chøa trong
hép bÞ bÈn, hoÆc bÞ biÕn chÊt , do ®ã cÇn ph¶i thay dÇu
míi, ®Ó th¸o dÇu cò ë ®¸y hép cã lç th¸o dÇu, lóc lµm
viÖc lç th¸o dÇu ®-îc bÞt kÝn bµng nót th¸o dÇu, kÕt
cÊu vµ kÝch th-íc nh- h×nh vÏ
M20
25,4
30
9 15
28 22
d b m f L C q D S D0
§Ó kiÓm tra møc dÇu trong hép ta dïng que th¨m dÇu,
que th¨m dÇu cã kÝch th-íc vµ kÕt cÊu nh- h×nh vÏ.
30
6 12
6
1
1
8
MÆt ghÐp gi÷a n¾p vµ th©n n»m trong mÆt ph¼ng chøa
®-êng t©m c¸c trôc . Lç trô l¾p trªn n¾p vµ th©n hép
®-îc gia c«ng ®ång thêi, ®Ó ®¶m b¶o vÞ trÝ t-¬ng ®èi
cña n¾p vµ th©n tr-íc vµ sau gia c«ng còng nh- khi l¾p
ghÐp, ta dïng 2 chèt ®Þnh vÞ , nhê cã chèt ®Þnh vÞ ,
khi xiÕt bul«ng kh«ng bÞ biÕn d¹ng vßng ngoµi æ .
1:5
0
Theo bảng 18.4a tài liệu II ta có kết quả chốt định vị như sau:
Víi vËn tèc vßng cña b¸nh v = 1,95 m/s tra b¶ng
18-11 (trang100 [II]) ta ®-îc ®é nhít 11 øng víi nhiÖt
®é 100 0 C
d d1 d2 D a b S0
30 31 29 43 6 4,3 9
40 41 39 59 9 6,5 12
+ 25 m
B¸nh r¨ng H7 0
1 34
trôc II k6
+18m
+2m
+15m Hai æ l¾p
Vßng trong æ
gièng nhau
2 l¨n víi trôc 30k6 +2
II
m
0 m bxh =10x8
-36 m
N9
4 Then và trục II 10
h9
+10m
+1m
+18m æ l¨n
+2m
+ 21 m
+39m
B¹c chÆn bánh H8 0 Dïng khèng
7 34
xích trôc II k6
+18m chÕ b¸nh xích
+2m
+18 m
Then vµ bạc 𝐽𝑠9 -18 m
8 8 bxh = 8x7
trôc I ℎ9
+10m
+1m
+30 m
0
Lç hép trôc I
vµ H7
13 72 -100 m
d11
n¾p æ
Mèi ghÐp gi÷a b¸nh r¨ng vµ trôc víi yªu cÇu kh«ng
th¸o l¾p th-êng xuyªn, kh¶ n¨ng ®Þnh t©m ®¶m b¶o, kh«ng
H7
di tr-ît däc trôc nªn ta dïng kiÓu l¾p . Cßn ®èi víi
k6
mèi ghÐp b¹c vµ trôc ®é ®ång t©m yªu cÇu kh«ng cao nªn
H8
ta dïng k`iÓu l¾p
k6