You are on page 1of 1

TÊN GỌI CỦA PHỨC CHẤT (Tài liệu chuyên Hóa)

Giống với hợp chất đơn giản, tên gọi của phức chất bao gồm tên của cation và tên
của anion.
Tên gọi của ion phức gồm có: số phối tử và tên phối tử là anion, số phối tử và tên của
phối tử là phân tử trung hòa, tên của nguyên tử trung tâm và số oxi hóa.
Số phối tử
Để chỉ số lượng phối tử một càng người ta dùng những tiếp đầu đi, tri, tetra, penta,
hexa ... có nghĩa là 2, 3, 4, 5, 6 ...
Để chỉ số lượng phối tử nhiều càng người ta dùng những tiếp đầu bis, tris, tetrakis,
pentakis, hexakis có nghĩa là 2, 3, 4, 5, 6...
Tên phối tử
- Nếu phối tử là anion, người ta lấy tên của anion và thêm đuôi o:
(NO2)- nitro (CO3)2- cacbonato
F- floro ONO- nitrito OH- hiđroxo
Cl- cloro (SO3)2- sunfito CN- xiano
Br- bromo (S2O3)2- tiosunfato SCN- tioxianato
I- iođo (C2O4)2- oxalato NCS- isotioxianato
- Nếu phối tử là phân tử trung hòa, người ta lấy tên của phối tử đó:
C2H4 etylen, C5H5N pyriđin , CH3NH2 metylamin
NH2CH2CH2NH2 etylenđiamin, C6H6 benzen
- Một số phân tử trung hòa được đặt tên riêng:
H2O aqua, NH3 ammin, CO cacboxyl, NO nitrozyl
Nguyên tử trung tâm và số oxi hóa
- Nếu nguyên tử trung tâm ở trong cation phức, người ta lấy tên của nguyên t ử đó
kèm theo số La Mã viết trong dấu ngoặc đơn để chỉ số oxi hóa khi cần.
- Nếu nguyên tử trung tâm ở trong anion phức, người ta lấy tên của nguyên t ử đó
thêm đuôi at và kèm theo số La Mã viết trong dấu ngoặc đơn để chỉ số oxi hóa , nếu
phức chất là axit thì thay đuôi at bằng đuôi ic.
Ví dụ tên gọi của một số phức chất:
[Co(NH3)6]Cl3 hexaammincoban(III) clorua
[Cr(NH3)6]Cl3 hexaammincrom(III) clorua
[Co(H2O)5Cl]Cl2 cloropentaaquacrom(III) clorua
[Cu(NH2CH2CH2NH2)2]SO4 bietylenđiamin đồng(II) sunfat
[Co(aca)(H2O)4]Cl axetylaxetonatotetraaquacoban(II) clorua
Na2[Zn(OH)4] natri tetrahidroxozincat
K4[Fe(CN)6] kali hexaxianoferat(II)
K3[Fe(CN)6] kali hexaxianoferat(III)
H[AuCl4] axit tetracloroauric(III)
Chúc mọi người buổi tối vui vẻ :) Thực hành: đọc tên của [Ni(NH3)6](NO3)2

You might also like