Professional Documents
Culture Documents
Ambiti
Ambiti
ĐỀ TÀI DỰ ÁN
DỰ ÁN KINH DOANH DỊCH VỤ THỨC ĂN
KHUYA AMBITI
2013
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
ĐỀ TÀI DỰ ÁN:
THỰC HIỆN:
HỒ MINH ÂN
NGUYỄN VĂN ANH
PHAN TRẦN UYÊN HẠ
NGUYỄN THỊ TRÚC LINH
MAI HỒNG XUÂN
TRẦN THỊ THANH VÂN
QTDN2 – K5 Page 2
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN A : DỰ ÁN
CHƯƠNG III : TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CỦA DỰ ÁN
1. Xây dựng đội ngũ dự án
2. Lương nhân viên
3. Đào tạo nguồn nhân lực
4. Tiến độ thực hiện
CHƯƠNG IV: KẾ HOẠCH NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH DỰ ÁN
A. Kế hoạch nguồn lực
B. Kế hoạch tài chính
CHƯƠNG V: PHÂN TÍCH RỦI RO
A. RỦI RO
B. CÁCH PHÒNG NGỪA
C. RỦI RO KHÁC VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
QTDN2 – K5 Page 3
Lời mở đầu
Cuộc sống ngày càng hiện đại thì nhu cầu của con người ngày càng tăng. Con người, không
đơn thuần chỉ cần đủ ăn , đủ mặc mà còn mong muốn được đáp ứng những tiêu chí khác như
ngon, rẻ, đẹp, chất lượng. Không những thế càng ít tốn kém thời gian bao nhiêu càng tốt. Vì
vậy, hàng loạt chuỗi thức ăn nhanh đã được ra đời và trở thành những thương hiệu nổi tiếng
trên thị trường như KFC, Lotteria, ...
Tại Việt Nam , thị trường thức ăn nhanh đang tăng trưởng nhảy vọt, ngoài hệ thống các
thương hiệu nổi tiếng thì cũng có không ít các cửa hàng thức ăn nhanh vừa và nhỏ ra đời.
Những năm qua, dù tình hình kinh tế khó khăn, người tiêu dùng thắt chặt chi tiêu, nhiều lĩnh
vực sụt giảm nhưng thị trường thức ăn nhanh vẫn tăng trưởng 26%/năm.
Theo kết quả khảo sát, thị trường thức ăn nhanh tại các thành phố lớn do công ty Nghiên Cứu
Trực tuyến W&S công bố cuối năm 2012: cứ 272 người từ 16 tuổi trở lên thì đến cửa hàng
thức ăn nhanh ít nhất 1 lần trong 3 tháng.Trong đó nhóm khoảng 24-29 tuổi có tỉ lệ sử dụng
tăng cao nhất.
Đặc biệt, thị trường thức ăn nhanh vào thời gian khuya chưa được khai phá, trong khi đó nhu
cầu của thì trường là rất lớn, do nếp sống của người dân thành phố Hồ Chí Minh ngày càng “
sống về đêm”
Dựa theo những điều trên nhóm chúng em đã quyết định thiết lập dự án với ý tưởng mở dịch
vụ thức ăn nhanh trên địa bàn TP.HCM.
Trong quá trình nghiên cứu cũng như thành lập dự án, do có những hạn chế, nên chuyên đề
không tránh khỏi có những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý của thầy để chuyên đề
được hoàn thiện hơn.
QTDN2 – K5 Page 4
PHẦN A: DỰ ÁN
QTDN2 – K5 Page 5
Dịch vụ giao hàng tận nơi của Ambiti Food
- Ambiti Food là chuỗi dịch vụ chuyên cung cấp thức ăn đêm khuya với
tiêu chí nhanh – ngon – bổ - rẻ - đầy dinh dưỡng với nhiều món ăn đa dạng
để quý khách dễ dàng lựa chọn theo khẩu vị của mình như: Cơm chiên
Dương Châu , Tôm viên chiên , Hambuger Bò , Mỳ Ý…
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Ambiti không đơn thuần là giao hàng tận nơi mà còn cung cấp dịch vụ tại
chính cửa hàng của mình để đáp ứng nhu cầu của quý khách mọi lúc,mọi nơi.
- Ambiti còn phát triển nhiều hơn trong dịch vụ của chính mình đó là thức
uống. Các loại thức uống cũng đa dạng không kém so với các món ăn mà dịch
vụ mang lại như: Coca , Pepsi , các loại nước ép , sinh tố…
-
QTDN2 – K5 Page 6
-
- Và 1 điều đặc biệt ở Ambiti có thể tạo được sự khác biệt đối với các dịch vụ ,
cửa hàng khác đó là : Ambiti còn cung cấp thêm các món ăn chay hấp dẫn
như: Mì xào bò chay , Súp cua chay , gỏi cuốn chay… với mong muốn phục
vụ cho tất cả các tầng lớp , thế hệ cũng như nhu cầu thức ăn của quý khách.
- Ambiti – là nơi , là dịch vụ hấp dẫn cung cấp thức ăn và đồ uống để gia đình ,
bạn bè , người thân có thể quây quần bên nhau trong những lúc rãnh rỗi ,
trong những buổi tiệc sum vầy , trong những buổi sinh nhật , họp lớp…
- “ Cần là có – Giờ không khó ”: Ambiti Food luôn sẵn lòng phục vụ để đáp
ứng nhu cầu của quý khách vào bất cứ lúc nào “cần là có ngay,giờ giấc không
khó ”
- Con người thành phố Hồ Chí Minh hiện tại rất bận rộn, một bộ phận lớn
người làm việc và sinh hoạt vào lúc nửa đêm .
- Bữa ăn đơn giản , gọn nhẹ mà vẫn đảm bảo cung cấp năng lượng cho một
ngày làm việc căng thẳng sẽ giúp họ có nhiều thời gian nghỉ ngơi , thư giản.
- Đồ ăn nhanh – nguồn cung cấp thực phẩm , khá an toàn , hiệu quả .
- Đáp ứng nhu cầu ăn uống của một lượng lớn khách hàng.
- Tiết kiệm thời gian ,tiền bạc.
- Giúp gia tăng lợi nhuận cho dịch vụ cũng như cửa hàng.
- Tạo việc làm cho nhân viên.
QTDN2 – K5 Page 7
- Khẳng định thương hiệu , uy tín và sự khác biệt của cửa hàng , nâng cao lợi
thế cạnh tranh so với các cửa hàng khác bằng việc cung cấp dịch vụ thức ăn
khuya.
4. Tầm nhìn: Là hệ thống chuỗi dịch vụ , cửa hàng thức ăn khuya uy tín của khách hàng.
5. Năng lực cốt lõi dựa trên 3 yếu tố: CHẤT LƯỢNG – TIỆN LỢI – ĐA DẠNG
- Chất lượng: chúng tôi luôn đặt chất lượng dịch vụ lên hàng đầu. Những món
ăn tươi ngon , hợp vệ sinh ,đảm bảo an toàn thực phẩm . Bên cạnh đó là đội
ngũ nhân viên nhiệt tình , vui vẻ , phục vụ chu đáo với mong muốn mang lại
sự hài lòng cho khách hàng.
- Tiện lợi: nghĩa là chúng tôi luôn đặt ra tiêu chí tiện lợi trong cung cấp sảm
phẩm , dịch vụ. Khách hàng có thể sử dụng dịch vụ ngay tại cửa hàng hay tại
các khu vực trên địa bàn TP.HCM , chúng tôi sẽ giao đến tận nơi.
- Đa dạng: chúng tôi luôn mong muốn mang đến cho khách hàng những sản
phẩm , dịch vụ mới lạ , hấp dẫn qua sự cải tiến các loại hình thức ăn và đồ
uống .
QTDN2 – K5 Page 8
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ CHIẾN
LƯỢC MARKETING
1. KFC :
Quy mô:
+ Là nhãn hiệu của loạt cửa hàng ăn nhanh được đánh giá nổi tiếng thứ hai
trên thế giới.
+ Chiếm 20 % thị phần tại Việt Nam.
Ưu điểm:
+ KFC chủ yếu kinh doanh các món ăn nhanh làm từ gà và món nổi tiếng nhất
là Gà rán.
+ Thường xuyên có các chương trình từ thiện.
Nhược điểm:
+ Được coi là có hại cho sức khỏe con người nếu được sử dụng liên tục vì các
món rán được coi như một trong những tác nhân gây ung thư .
+ Chủ lực thiên về gà rán.
+ Nhiều khách hàng phàn nàn về thái độ phục vụ của nhân viên KFC.
2. Lotteria:
Quy mô:
QTDN2 – K5 Page 9
+ Được chọn là vị trí số 1 về năng lực cạnh tranh nhãn hiệu với danh hiệu
“Brand Stock” của cơ quan đánh giá giá trị nhãn hiệu.
+ Hiện đang dẫn đầu ngành công nghiệp ăn uống quốc nội, mang tầm vóc của
doanh nghiệp quốc tế.
+ Chiếm hơn 70 % thị phần tại Việt Nam.
Ưu điểm :
Nhược điểm:
3. Jollibee:
Quy mô:
+ Là thương hiệu nổi tiếng của chuỗi cửa hàng thức ăn nhanh do Tony Tan
Caktiong.
+ Năm 2004, Tony Tan Caktion được tập đoàn tư vấn Ernst & Young bình
chọn là doanh nghiệp thành công nhất thế giới.
+ Jollibee ngày nay là một thương hiệu ẩm thực nổi tiếng toàn cầu.
+ Jollibee cũng trở thành một trong ba thương hiệu thức ăn nhanh được yêu
thích nhất Việt Nam.
Ưu điểm:
+ Jollibee với hình ảnh chú ong vàng ấn tượng tạo cảm giác đầy thiện cảm và
thu hút khách hàng.
+ Tập trung vào 3 tiêu chí: Đơn giản, giá rẻ và ngon miệng.
QTDN2 – K5 Page 10
+ Khách hàng được phục vụ tốt tại cửa hàng thức ăn nhanh Jollibee.
+ Đội ngũ nhân viên luôn nhiệt tình, thân thiện và thỉnh thoảng còn mặc trang
phục các chú ong vui nhộn đón chào thực khách.
Nhược điểm:
4. Burger King:
Quy mô:
+ Mặc dù mới gia nhập thị trường fastfood chưa lâu nhưng đã có 17 cửa hàng.
Không dừng lại ở đó, họ vẫn đang đẩy mạnh phát triển, trung bình 1 tháng, Burger
King mở thêm 2 cửa hàng.
Ưu điểm :
+ Có những chương trình giảm giá hấp dẫn vào các ngày đặc biệt trong năm.
Nhược điểm :
QTDN2 – K5 Page 11
B. ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
Do tổng chi phí thấp ( mặt bằng, nhân viên, nguyên liệu )….nên giá
thành của dịch vụ AMBITI rẻ hơn so với các đối thủ cạnh tranh.Tuy
nhiên chất lượng vẫn đảm bảo tuyệt đối, nhận được phản hồi tích
cực từ các khách hàng đầu tiên.
Hình thức cạnh tranh:
- Chất lượng
- Giá
- Phong cách quán
- Thái độ nhân viên
- Tốc độ bán hàng ( nhanh và gọn )
1. Giá cả rẻ.
2. Chất lượng không thua kém. Sản phẩm tươi ngon , đa dạng , hấp dẫn.
3. Thái độ nhân viên nhiệt tình , vui vẻ.
4. Dịch vụ giao hàng tận nơi nhanh , tiện lợi.
QTDN2 – K5 Page 12
5. Cung cấp dịch vụ thức ăn , đồ uống khuya.
Điểm mạnh :
- Bận rộn , không có nhiều thời gian : dịch vụ giao hàng tận nơi sẽ mang lại sự
tiện lợi cho khách hàng.
- Ngồi lại: thư giãn, nói chuyện , mát mẻ , thoải mái.
Price ( giá cả ):
Promotion ( quảng bá ):
- Tờ rơi
- Truyền miệng
- Facebook - Facebook là nơi Ambiti Food cập nhật những thông tin mới nhất ,
nóng hổi nhất về các chương trình của dịch vụ.
QTDN2 – K5 Page 13
- Card visit gửi đến các công ty , xí nghiệp , cơ quan…
O T
- Giá cả hợp lý (S1) - Thu hút được nhiều khách hàng - Cạnh tranh tốt do đa dạng
- Làm việc chuyên tiềm năng (S1S2O1) hóa sản phẩm (S3T1T2)
nghiệp (S2) - Tiếp cận tốt với thị trường - Chất lượng dịch vụ cải thiện
- Các loại thực phẩm, (S1S2O2) (S2T3)
nước uống đa dạng - Tạo uy tín khách hàng (S1S2S3O3)
(S3)
W WO WT
- Vốn phải đi vay (W1) - Tìm thêm nhà đầu tư (W1O1) - Có giải pháp tốt khi thực
- Chưa có nhiều kinh - Sẽ tạo được nhiều mối quan hệ, hiện (W2T3)
nghiệm kinh doanh tích lũy kinh nghiệm (W3O2) - Cửa hàng đảm bảo hoạt động
(W2) thường xuyên (W1W2T3)
- Khách hàng thân thiết
chưa có (W3)
QTDN2 – K5 Page 14
Diễn giải Ma Trận SWOT:
SO
Phát huy những điểm mạnh để nắm bắt các cơ hội, với những sản phẩm chất lượng, giá cả
hợp lý, tạo sự tiện lợi cho khách hàng. Bên cạnh đó, đội ngũ nhân viên luôn luôn phục vụ
khách hàng với tất cả sự nhiệt tình, tạo ấn tượng tốt trong mắt khách hàng để tăng lượng
khách hàng tiềm năng.
ST
Dựa vào những điểm mạnh sẵn có của cửa hàng , dịch vụ để tăng sức cạnh tranh so với đối
thủ, đồng thời khắc phục những hạn chế trước mắt. Hơn nữa, cửa hàng của chúng tôi mới
được thành lập nên chúng tôi phải hết sức nổ lực tập trung vào những điểm khác biệt trong
sản phẩm và dịch vụ để có chỗ đứng trên thị trường.
WO
Khi mới bước chân vào kinh doanh, cũng không thể tránh khỏi sự bộc lộ những điểm yếu hay
thiếu sót, từ vấn đề nguồn vốn ban đầu đến kinh nghiệm hoạt động đều chưa mạnh được. Vì
vậy, chúng tôi luôn mong muốn nhận được nhiều sự ủng hộ từ khách hàng, các đối tác làm ăn
(nhà cung ứng) và đặc biệt là nhà nước để tạo điều kiện phát triển cho cửa hàng.
WT
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, môi trường kinh doanh vô cùng sôi động, đồng thời,
mức độ cạnh tranh trong kinh doanh rất khắc nghiệt. Tuy nhiên, cạnh tranh là cơ hội để người
kinh doanh phát triển hơn và củng cố thêm kinh nghiệm.
QTDN2 – K5 Page 15
Cách thức Chiến lược Thời hạn Kết quả mong muốn
marketing marketing đạt được
1. Facebook Tạo quảng cáo Không có Ít nhất 3000 người like
trên Facebook. thời hạn kết trong 6 tháng đầu tiên.
Lập fanpage và thúc.
mời bạn bè like và
share để tạo hiệu
ứng lan rộng.
2. Tờ rơi In tờ rơi và phát Thực hiện Ít nhất khoảng 800 người
cho các sinh viên , trong 3 biết đến sự ra đời của
học sinh ở khu tháng đầu dịch vụ.
vực cổng trường. tiên.
Phát cho các cơ
quan , xí nghiệp…
3. Truyền Giới thiệu với Không thời Khoảng 500 người biết
miệng người thân , gia hạn. đến sự ra đời của quán.
đình , bạn bè và
sau đó nhờ quảng
cáo dùm.
4. Card visit Đặt tại quán. Không thời Khoảng 1000 người biết
Đính kèm trong hạn. đến cửa hàng.
phần thức ăn và đồ
uống được giao
cho khách hàng.
Sau 1 tháng hoạt
động sẽ chỉ gửi
card cho các
khách hàng mới.
QTDN2 – K5 Page 16
PHẦN B: QUẢN TRỊ DỰ ÁN
QTDN2 – K5 Page 17
2. Lương nhân viên
Để công ty hoạt động một cách hiệu quả, luôn đem đến chất lượng dịch vụ tốt nhất cho
khách hàng. Do đó cần thường xuyên tổ chức các buổi huấn luyện về kĩ năng cũng như kiến
thức chăm sóc khách hàng.
QTDN2 – K5 Page 18
Sơ đồ đường găng :
QTDN2 – K5 Page 19
Thông qua Microsoft Project, các nguồn lực được phân bổ một cách hiệu quả và hợp lý
nhất. Đặc biệt các yếu tố về thời gian có thể quản lý chặt chẽ, nhà quản trị kiểm soát dự
án hiệu quả.
QTDN2 – K5 Page 20
CHƯƠNG IV: KẾ HOẠCH NGUỒN LỰC VÀ TÀI
CHÍNH CỦA DỰ ÁN
QTDN2 – K5 Page 21
B. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
1. Vốn đầu tư :
Chọn lãi suất 11% để tính trong suốt vòng đời dự án.
QTDN2 – K5 Page 22
Nguyên liệu Chi phí nhân Chi phí khác Giá
đầu vào công
Tỷ trọng 40 % 15% 10% 100%
TỶ TRỌNG
QTDN2 – K5 Page 23
2. Kế hoạch trả vốn và lãi vay :
Khoản Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10
Dư nợ gốc 7,010,823 6,239,632 5,553,273 4,942,413 4,398,747 3,914,885 3,484,248 3,100,981 2,759,873 2,456,287
Trả lãi 771,191 686,360 610,860 543,665 483,862 430,637 383,267 341,108 303,586 270,192
WACC 0.12
QTDN2 – K5 Page 24
3. Chi phí hoạt động của dự án :
Đơn vị tính : 1000 đồng
NGUYÊN VẬT
NĂM LƯƠNG LIỆU MARKETING DỰ PHÒNG MẶT BẰNG TỔNG
LỢI NHUẬN
Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10
Đầu tư 10,015,462
Doanh thu 7,983,360 7,983,360 7,983,360 7,983,360 7,983,360 7,983,360 7,983,360 7,983,360 7,983,360 7,983,360
Chi phí hoạt
động 0 5,425,000 5,425,000 5,425,000 5,425,000 5,425,000 5,425,000 5,425,000 5,425,000 5,425,000 5,425,000
Lãi vay 0 771,191 686,360 610,860 543,665 483,862 430,637 383,267 341,108 303,586 270,192
Khấu hao 3,416,435 1,999,311 1,283,837 804,002 516,101 84,250 84,250 84,250 84,250 84,250
Tổng chi phí 0 9,612,626 8,110,671 7,319,697 6,772,667 6,424,963 5,939,887 5,892,517 5,850,358 5,812,836 5,779,442
Lợi nhuận -
trước thuế 0 1,629,266 -127,311 663,663 1,210,693 1,558,397 2,043,473 2,090,843 2,133,002 2,170,524 2,203,918
- - -
Cộng dồn 0 2,700,626 2,827,937 2,164,273 -953,580 604,817
Thuế
TNDN(20%) 120,963 408,695 418,169 426,600 434,105 440,784
Lợi nhuận sau -
thuế 0 1,629,266 -127,311 663,663 1,210,693 1,437,434 1,634,778 1,672,674 1,706,402 1,736,419 1,763,134
Chi phí lãi vay 771,191 686,360 610,860 543,665 483,862 430,637 383,267 341,108 303,586 270,192
Khôi phục
khấu hao 3,416,435 1,999,311 1,283,837 804,002 516,101 84,250 84,250 84,250 84,250 84,250
Dòng ngân lưu -
ròng 10,015,462 2,558,360 2,558,360 2,558,360 2,558,360 2,437,397 2,149,665 2,140,191 2,131,760 2,124,255 2,117,576
QTDN2 – K5 Page 25
Hệ số chiết
khấu 1.00 0.89 0.80 0.71 0.64 0.57 0.51 0.45 0.40 0.36 0.32
Giá trị hiện tại -
của dòng tiền 10,015,462 2,284,250 2,039,509 1,820,990 1,625,884 1,383,044 1,089,087 968,114 860,982 766,028 681,803
Dòng tiền - - - - -
cộng dồn 10,015,462 7,731,212 5,691,703 3,870,713 2,244,829 -861,785 227,303 1,195,417 2,056,399 2,822,426 3,504,229
NPV 3,504,229
IRR 20%
6 năm 7
THỜI GIAN HOÀN VỐN tháng
Khấu hao 3,416,435 1,999,311 1,283,837 804,002 516,101 84,250 84,250 84,250 84,250 84,250
Dòng tiền vào 7,010,823 1,787,169 1,872,000 1,947,500 2,014,695 1,953,535 1,719,028 1,756,924 1,790,652 1,820,669 1,847,384
Đầu tư 10,015,462
Trả nợ vay 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082
Dòng tiền ra 10,015,462 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082
Dòng tiền dự
án -3,004,639 1,086,087 1,170,918 1,246,418 1,313,613 1,252,453 1,017,946 1,055,842 1,089,570 1,119,587 1,146,302
Hệ số chiết
khấu 1 0.89 0.80 0.71 0.64 0.57 0.51 0.45 0.40 0.36 0.32
Dòng tiền chiết
khấu -3,004,639 969,720 933,449 887,176 834,825 710,675 515,723 477,609 440,059 403,734 369,079
Dòng tiền - - - -
-5,754,876 -4,785,156 -903,308 -425,699 14,360 418,094 787,173
chiết khấu cộng 3,851,707 2,964,532 2,129,707 1,419,032
dồn
NPV 787,173
IRR 37%
0% 7,983,360 3,504,229
5% 8,382,528 5,415,123
8,000,000
Doanh thu
6,000,000
NPV
4,000,000
2,000,000
-
-15% -10% -5% 0% 5% 10% 15%
(2,000,000)
QTDN2 – K5 Page 27
NPV - ĐẦU TƯ THAY ĐỔI
12000000
10000000
8000000 Đầu tư
6000000 NPV
4000000
2000000
0
-20% -10% 0% 10% 20%
Sự biến đổi của NPV khi doanh thu và đầu tư thay đổi
QTDN2 – K5 Page 28
BẢNG TÓM LƯỢC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
II -Vốn tự có 3,004,639
QTDN2 – K5 Page 29
CHƯƠNG V: PHÂN TÍCH RỦI RO
A. RỦI RO
Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh rủi ro là yếu tố luôn tồn tại trong mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh . Trong quá trình thực hiện dự án cửa hàng , dịch vụ
thức ăn nhanh Ambiti cũng không ngoại lệ. Những rủi ro có thể xảy ra trong
quá trình xây dựng và triển khai dự án.
Phân tích , đánh giá môi trường dự án chính xác , xác định các công việc ,
tiêu chuẩn kĩ thuật , nguồn nhân lực , thời gian chưa hợp lý. Việc không
xác định rõ kinh phí cho quá trình thực hiện dự án => thiếu nguồn vốn cho
các chi phí => làm gián đoạn quá trình thực hiện dự án.
Thành viên tham gia lập kế hoạch cho dự án chưa có nhiều kinh nghiệm
nên khó khăn trong việc tính toán , phân chia và tiến hành công việc.
Nhận thức chưa chính xác về môi trường dự án , các yếu tố cản trở thực hiện dự án
như:
+ Không lường trước được sự biến động giá cả nguyên vật liệu chế biến các
món ăn ,thức uống.
+ Không lường trước được những nguy cơ gây hư tổn cho các trang thiết bị ,
chi phí tu sửa , trang trí…
+ Giá cả các công cụ , đồ dùng… biến động theo giá thị trường…
Làm chi phí tăng thêm so với kế hoạch của dự án , do đó sẽ làm ảnh hường
đến toàn bộ nguồn vốn của dự án.
Do dự án mới thành lập nên chưa ổn định trong giai đoạn hoạt động . Nhân sự có
nhiều thay đổi , chưa đi vào nề nếp , quỹ đạo. Đội ngũ quản lý còn mới ,chưa
nhiều kinh nghiệm.
Cửa hàng , dịch vụ mới khai trương nên chưa được nhiều người biết đến , chưa có
khách hàng quen , chưa tạo lập được nhiều mối quan hệ với khách hàng nên khó
khăn trong việc thu hút khách hàng.
Muốn giữ chân khách hàng phải thường xuyên đổi mới để đáp ứng nhu cầu cho
khách hàng => đó là việc làm khá khó khăn trong việc mới thành lập cửa hàng.
Hình thức kinh doanh thức ăn nhanh không gì là mới lạ ở Việt Nam nên việc cạnh
tranh với các cửa hàng thức ăn nhanh có thương hiệu nổi tiếng như : Lotteria ,
KFC.. là 1 việc vô cùng khó khăn.
QTDN2 – K5 Page 30
B. CÁCH PHÒNG NGỪA RỦI RO:
- Cần tìm hiểu các quy định của pháp luật khi tiến hành triển khai dự án.
- Lên danh sách các khoản chi để thực hiện dự án . Sau đó, xác định nguồn vốn và cơ
cấu vốn kinh doanh bao gồm : vốn tự có và vốn đi vay. Cuối cùng sẽ dựa vào tổng số
vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn mà có phương án để đảm bảo đủ vốn hoặc thừa cho
quá trình hình thành và thực hiện dự án.
- Tăng cường công tác quảng cáo cho cửa hàng , dịch vụ.
- Tập trung đánh mạnh vào các lợi thế của cửa hàng để có thể cạnh tranh với các cửa
hàng , dịch vụ cùng ngành.
Nguồn vốn của các thành .Có một vài cam kết trong việc góp
viên trong dự án không vốn và rút lui vốn trước khi đi vào
kịp đáp ứng hoặc có thực hiện dự án.
người rút vốn.
Vốn Cần hoàn tất vấn đề về việc vay vốn
Vốn vay ngân hàng có sau đó mới đi vào thực hiện dự án.
thể gặp khó khăn về việc Làm việc với nhiều ngân hàng để có
giấy tờ. hiệu quả cao hơn.
Giá cả nguyên vật liệu có Có các biện pháp chi tiêu, các
thể tăng lên ảnh hưởng phương án vay vốn trong thời kỳ kinh
đến tiến trình xây dựng, tế suy thoái. Tính toán các khoản dự
Tài chính
lạm phát xảy ra. phòng
Có hợp đồng thỏa thuận rõ ràng với
nhà cung ứng.
Hệ thống máy móc trong Cửa hàng cầ n đưa ra mức tiń h toán
quá trình xây dựng có thể cho viê ̣c bảo trì và dự phòng mô ̣t số
Môi trường kỹ thuật bị hư hỏng tiề n để bảo dưỡng máy móc ,và thay
đổ i thiế t bi ̣ mới đáp ứng nhu cầ u phát
triể n của cửa hàng .
QTDN2 – K5 Page 31
Hạng mục Rủi ro Khắc phục
Các thương hiệu hoạt động lâu năm, Thu hút khách hàng với các chính sách ưu
Đối thủ
có uy tín với khách hàng gây khó khăn đãi ,khuyến mãi, cung cấp dịch vụ chăm sóc
cạnh tranh
trong quá trình hoạt động của cửa hàng khách hàng.
Cửa hàng mới đi vào hoạt động nên Cửa hàng nên đưa ra phương án tuyể n và
Bộ máy tổ
bộ máy tổ chức chưa được chặt chẽ. đào ta ̣o, phân bổ nhân lực làm viê ̣c theo ca,
chức
theo giờ mô ̣t cách hơ ̣p lý .
Khả năng Mức độ chuyên nghiệp, kinh Học hỏi kinh nghiệm quản lý của những
quản lý nghiệm chưa cao. người đã có kinh nghiệm lâu năm.
Trình độ Khả năng làm việc của nhân viên Lâ ̣p bảng phân tích công viê ̣c và bảng mô
nhân viên chưa cao. tả công viê ̣c để tránh sai sót .
Vào mùa cao điểm nguyên vật liệu Tìm hiểu nhiều nguồn nhà cung ứng để có
Nhà cung có thể gặp khó khăn trong vận chuyển, thể đảm bảo các hoạt động của cửa hàng
ứng giá cả thỏa thuận, chất lượng. không bị đình trệ.
Hư hỏng, kém chất lượng có thể ảnh Cửa hàng cầ n thường xuyên kiểm tra định kỳ
Trang thiết
hưởng đến uy tín của khách hàng. cho các thiết bị , máy móc để đáp ứng nhu
bị
cầ u phát triể n của cửa hàng .
Quá trình tuyển dụng , thỏa thuận Đưa ra thời hạn tuyển nhân viên cụ thể,
tiền lương gặp khó khăn dẫn đến thiếu tuyển thêm các nhân viên làm partime.
Nhân sự
nhân sự trong quá trình hoạt động.
QTDN2 – K5 Page 32
CHƯƠNG VI: HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Tạo việc làm:
- Đối tượng nhân viên bán thời gian hướng tới của cửa hàng , dịch vụ là sinh viên các
trường có nhu cầu làm thêm. Công việc ngoài giờ của sinh viên là một môi trường học
tập mà nhà trường không thể dạy được .
- Sinh viên được giao tiếp rộng hơn bên ngoài xã hội, rèn luyện các kĩ năng mềm như :
xử lý tình huống , phân tích tình hình thực tế , có cơ hội va chạm với thực tế cuộc
sống… => giúp cho họ có được sự tự tin , nhanh nhẹn và mạnh mẽ , rất có ích cho
cuộc sống sau khi tốt nghiệp.
- Nhiều bạn sinh viên co hoàn cảnh khó khăn , vừa học vừa làm để có tiền , việc mở
cửa hàng này mở thêm cơ hội cho các bạn có nhu cầu tìm công việc làm thêm ngoài
giờ học do khi mở cửa hàng cần một lượng người lao động.
- Các bạn sinh viên tìm kiếm việc làm thêm để vừa có tiền trang trải cho cuộc sống ,
cho chi phí học tập vừa tích luỹ được kinh nghiệm sau này cho bản thân và công việc
trong tương lai.
- Dự án cửa hàng dịch vụ thức ăn nhanh – khuya thành công sẽ tạo nên nhu cầu sử
dụng dịch vụ tăng cao => các nhà cung cấp sẽ làm ăn phát triển hơn , thu được nhiều
lợi nhuận => tạo công ăn việc làm cho nhiều người .
- Với việc tạo ra công ăn việc làm cụ thể và thiết thực , dự án đã góp phần nhỏ bé trong
việc giải quyết tình trạng thất nghiệp , giảm gánh nặng cho xã hội , góp phần vào việc
tăng trưởng kinh tế.
- Nằm trong khu vực trung tâm thành phố , công ty , cơ quan , plaza , nơi tập trung
nhiều lao động => Ambiti đáp ứng nhu cầu thưởng thức của khách hàng.
- Gần khu vực các trường đại học cao đẳng nên có thể thuê sinh viên làm việc bán thời
gian.
- Thuận tiện cho việc cung ứng nguyên vật liệu, bảo trì, sửa chửa, và đặc biệt là việc
giao hàng
QTDN2 – K5 Page 33
CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN
- Với các số liệu thu thập và xử lý, phân tích sản xuất kinh doanh, hiệu quả kinh tế và
kế hoạch phát triển cho thấy, việc xây dựng cửa hàng dịch vụ thức ăn khuya hợp lý và
phù hợp .
- Đáp ứng nhu cầu thị trường đang tăng cao tại TPHCM. Tạo công ăn việc làm và thu
nhập cho một lực lượng lao động tham gia trực tiếp và gián tiếp vào quá trình kinh
doanh của nhà hàng.
Tỷ số sinh lời tăng dần qua các năm việc kinh doanh có hiệu quả.
Thời gian hoàn vốn là 6 năm 7 tháng mà thời hạn trả nợ là 10 năm nên dự án
có thể thực hiện được.
Việc quản lý dự án được chuẩn bị chu đáo từ nguồn nhân lực đến các chiến
lược kinh doanh và kế hoạch B nếu có rủi ro.
Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước và ngân hàng.
Các lợi ích xã hội.
Dự án khi đi vào hoạt động không làm ảnh hưởng đến môi trường.
Sự biến động của thời giá sẽ ảnh hưởng đến hoạt động.
Sức cạnh tranh còn yếu vì mới thành lập.
QTDN2 – K5 Page 34
Hết
QTDN2 – K5 Page 35
PHỤ LỤC
QTDN2 – K5 Page 36