You are on page 1of 36

QTDNHK2 – K5

ĐỀ TÀI DỰ ÁN
DỰ ÁN KINH DOANH DỊCH VỤ THỨC ĂN
KHUYA AMBITI

2013
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

ĐỀ TÀI DỰ ÁN:

DỰ ÁN KINH DOANH DỊCH VỤ THỨC ĂN KHUYA

THỰC HIỆN:

HỒ MINH ÂN
NGUYỄN VĂN ANH
PHAN TRẦN UYÊN HẠ
NGUYỄN THỊ TRÚC LINH
MAI HỒNG XUÂN
TRẦN THỊ THANH VÂN

QTDN2 – K5 Page 2
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

PHẦN A : DỰ ÁN

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN


1. Giới thiệu chung về dịch vụ thức ăn khuya Ambiti
2. Sự cần thiết của đầu tư dịch vụ
3. Ý nghĩa của việc đầu tư dịch vụ
4. Tầm nhìn
5. Năng lực cốt lõi

CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG- CHIẾN LƯỢC MARKETING


A. Đối thủ cạnh tranh
B. Phân tích thị trường
C. Chiến lược Marketing

PHẦN B : QUẢN TRỊ DỰ ÁN

CHƯƠNG III : TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CỦA DỰ ÁN
1. Xây dựng đội ngũ dự án
2. Lương nhân viên
3. Đào tạo nguồn nhân lực
4. Tiến độ thực hiện
CHƯƠNG IV: KẾ HOẠCH NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH DỰ ÁN
A. Kế hoạch nguồn lực
B. Kế hoạch tài chính
CHƯƠNG V: PHÂN TÍCH RỦI RO
A. RỦI RO
B. CÁCH PHÒNG NGỪA
C. RỦI RO KHÁC VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

CHƯƠNG VI: HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI

CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN

QTDN2 – K5 Page 3
Lời mở đầu
Cuộc sống ngày càng hiện đại thì nhu cầu của con người ngày càng tăng. Con người, không
đơn thuần chỉ cần đủ ăn , đủ mặc mà còn mong muốn được đáp ứng những tiêu chí khác như
ngon, rẻ, đẹp, chất lượng. Không những thế càng ít tốn kém thời gian bao nhiêu càng tốt. Vì
vậy, hàng loạt chuỗi thức ăn nhanh đã được ra đời và trở thành những thương hiệu nổi tiếng
trên thị trường như KFC, Lotteria, ...

Tại Việt Nam , thị trường thức ăn nhanh đang tăng trưởng nhảy vọt, ngoài hệ thống các
thương hiệu nổi tiếng thì cũng có không ít các cửa hàng thức ăn nhanh vừa và nhỏ ra đời.

Những năm qua, dù tình hình kinh tế khó khăn, người tiêu dùng thắt chặt chi tiêu, nhiều lĩnh
vực sụt giảm nhưng thị trường thức ăn nhanh vẫn tăng trưởng 26%/năm.

Theo kết quả khảo sát, thị trường thức ăn nhanh tại các thành phố lớn do công ty Nghiên Cứu
Trực tuyến W&S công bố cuối năm 2012: cứ 272 người từ 16 tuổi trở lên thì đến cửa hàng
thức ăn nhanh ít nhất 1 lần trong 3 tháng.Trong đó nhóm khoảng 24-29 tuổi có tỉ lệ sử dụng
tăng cao nhất.

Đặc biệt, thị trường thức ăn nhanh vào thời gian khuya chưa được khai phá, trong khi đó nhu
cầu của thì trường là rất lớn, do nếp sống của người dân thành phố Hồ Chí Minh ngày càng “
sống về đêm”

Dựa theo những điều trên nhóm chúng em đã quyết định thiết lập dự án với ý tưởng mở dịch
vụ thức ăn nhanh trên địa bàn TP.HCM.

Trong quá trình nghiên cứu cũng như thành lập dự án, do có những hạn chế, nên chuyên đề
không tránh khỏi có những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý của thầy để chuyên đề
được hoàn thiện hơn.

QTDN2 – K5 Page 4
PHẦN A: DỰ ÁN

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN

1. Giới thiệu chung về dịch vụ thức ăn khuya Ambiti Food:

 Tên dự án: DỊCH VỤ THỨC ĂN KHUYA AMBITI


 Ngành nghề: kinh doanh
 Công ty có tất cả 4 cửa hàng
Cửa hàng 1 ( Trụ sở chính) : số 11 , đường Nguyễn Minh Hoàng , P.12 , Q.Tân
Bình
Cửa hàng 2 : 15A Lý Chính Thắng ,P2, Q.3
Cửa hàng 3 : 9C Châu Văn Liêm, P4, Q5
Cửa hàng 4 : 169 Bạch Đằng, P6, Q. Bình Thạnh

 Tổng nguồn vốn đầu tư: 10,015,462,000 VNĐ


+ Vốn tự có : 30%
+ Vốn vay ngân hàng: 70% ( i=11%)
 Quy mô: hoạt động trên địa bàn các quận nội thành TP.HCM .

Logo cửa hàng Thực đơn

QTDN2 – K5 Page 5
Dịch vụ giao hàng tận nơi của Ambiti Food

- Ambiti Food là chuỗi dịch vụ chuyên cung cấp thức ăn đêm khuya với
tiêu chí nhanh – ngon – bổ - rẻ - đầy dinh dưỡng với nhiều món ăn đa dạng
để quý khách dễ dàng lựa chọn theo khẩu vị của mình như: Cơm chiên
Dương Châu , Tôm viên chiên , Hambuger Bò , Mỳ Ý…

-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
-
-
-

- Ambiti không đơn thuần là giao hàng tận nơi mà còn cung cấp dịch vụ tại
chính cửa hàng của mình để đáp ứng nhu cầu của quý khách mọi lúc,mọi nơi.

- Ambiti còn phát triển nhiều hơn trong dịch vụ của chính mình đó là thức
uống. Các loại thức uống cũng đa dạng không kém so với các món ăn mà dịch
vụ mang lại như: Coca , Pepsi , các loại nước ép , sinh tố…
-

QTDN2 – K5 Page 6
-

- Và 1 điều đặc biệt ở Ambiti có thể tạo được sự khác biệt đối với các dịch vụ ,
cửa hàng khác đó là : Ambiti còn cung cấp thêm các món ăn chay hấp dẫn
như: Mì xào bò chay , Súp cua chay , gỏi cuốn chay… với mong muốn phục
vụ cho tất cả các tầng lớp , thế hệ cũng như nhu cầu thức ăn của quý khách.

- Ambiti – là nơi , là dịch vụ hấp dẫn cung cấp thức ăn và đồ uống để gia đình ,
bạn bè , người thân có thể quây quần bên nhau trong những lúc rãnh rỗi ,
trong những buổi tiệc sum vầy , trong những buổi sinh nhật , họp lớp…
- “ Cần là có – Giờ không khó ”: Ambiti Food luôn sẵn lòng phục vụ để đáp
ứng nhu cầu của quý khách vào bất cứ lúc nào “cần là có ngay,giờ giấc không
khó ”

2. Sự cần thiết của đầu tư dịch vụ thức ăn khuya:

- Con người thành phố Hồ Chí Minh hiện tại rất bận rộn, một bộ phận lớn
người làm việc và sinh hoạt vào lúc nửa đêm .
- Bữa ăn đơn giản , gọn nhẹ mà vẫn đảm bảo cung cấp năng lượng cho một
ngày làm việc căng thẳng sẽ giúp họ có nhiều thời gian nghỉ ngơi , thư giản.
- Đồ ăn nhanh – nguồn cung cấp thực phẩm , khá an toàn , hiệu quả .

3. Ý nghĩa của việc đầu tư dịch vụ thức khuya:

- Đáp ứng nhu cầu ăn uống của một lượng lớn khách hàng.
- Tiết kiệm thời gian ,tiền bạc.
- Giúp gia tăng lợi nhuận cho dịch vụ cũng như cửa hàng.
- Tạo việc làm cho nhân viên.

QTDN2 – K5 Page 7
- Khẳng định thương hiệu , uy tín và sự khác biệt của cửa hàng , nâng cao lợi
thế cạnh tranh so với các cửa hàng khác bằng việc cung cấp dịch vụ thức ăn
khuya.

4. Tầm nhìn: Là hệ thống chuỗi dịch vụ , cửa hàng thức ăn khuya uy tín của khách hàng.

5. Năng lực cốt lõi dựa trên 3 yếu tố: CHẤT LƯỢNG – TIỆN LỢI – ĐA DẠNG

- Chất lượng: chúng tôi luôn đặt chất lượng dịch vụ lên hàng đầu. Những món
ăn tươi ngon , hợp vệ sinh ,đảm bảo an toàn thực phẩm . Bên cạnh đó là đội
ngũ nhân viên nhiệt tình , vui vẻ , phục vụ chu đáo với mong muốn mang lại
sự hài lòng cho khách hàng.
- Tiện lợi: nghĩa là chúng tôi luôn đặt ra tiêu chí tiện lợi trong cung cấp sảm
phẩm , dịch vụ. Khách hàng có thể sử dụng dịch vụ ngay tại cửa hàng hay tại
các khu vực trên địa bàn TP.HCM , chúng tôi sẽ giao đến tận nơi.
- Đa dạng: chúng tôi luôn mong muốn mang đến cho khách hàng những sản
phẩm , dịch vụ mới lạ , hấp dẫn qua sự cải tiến các loại hình thức ăn và đồ
uống .

QTDN2 – K5 Page 8
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ CHIẾN
LƯỢC MARKETING

A. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH

1. KFC :

 Quy mô:

+ Là nhãn hiệu của loạt cửa hàng ăn nhanh được đánh giá nổi tiếng thứ hai
trên thế giới.
+ Chiếm 20 % thị phần tại Việt Nam.

 Ưu điểm:

+ KFC chủ yếu kinh doanh các món ăn nhanh làm từ gà và món nổi tiếng nhất
là Gà rán.
+ Thường xuyên có các chương trình từ thiện.

 Nhược điểm:
+ Được coi là có hại cho sức khỏe con người nếu được sử dụng liên tục vì các
món rán được coi như một trong những tác nhân gây ung thư .
+ Chủ lực thiên về gà rán.
+ Nhiều khách hàng phàn nàn về thái độ phục vụ của nhân viên KFC.

Giá: 30.000 đồng – 55.000 đồng.

2. Lotteria:

 Thành lập : 1979 tại Hàn Quốc.

 Quy mô:
QTDN2 – K5 Page 9
+ Được chọn là vị trí số 1 về năng lực cạnh tranh nhãn hiệu với danh hiệu
“Brand Stock” của cơ quan đánh giá giá trị nhãn hiệu.
+ Hiện đang dẫn đầu ngành công nghiệp ăn uống quốc nội, mang tầm vóc của
doanh nghiệp quốc tế.
+ Chiếm hơn 70 % thị phần tại Việt Nam.

 Ưu điểm :

+ Menu đa dạng , trình bày hấp dẫn.


+ Các món ăn chơi , giải khát phù hợp với các bạn trẻ thích khám phá mùi vị
mới.
+ Cửa hàng luôn đặt tại các ngã 3 , ngã 4 đường , khi kẹt xe mọi người đều
thấy và ghé vào cửa hàng.
+ Tổ chức các chiến lược quảng bá hoành tráng.
+ Có những hoạt động từ thiện , tham gia các chiến dịch xã hội.

 Nhược điểm:

+ Chủ lực thiên về hambuger.


+ Bị khách hàng lên án về các thực phẩm không đảm bảo vệ sinh.

 Giá: 60.000 đồng – 115.000 đồng.

3. Jollibee:

 Thành lập : 1934

 Quy mô:

+ Là thương hiệu nổi tiếng của chuỗi cửa hàng thức ăn nhanh do Tony Tan
Caktiong.
+ Năm 2004, Tony Tan Caktion được tập đoàn tư vấn Ernst & Young bình
chọn là doanh nghiệp thành công nhất thế giới.
+ Jollibee ngày nay là một thương hiệu ẩm thực nổi tiếng toàn cầu.
+ Jollibee cũng trở thành một trong ba thương hiệu thức ăn nhanh được yêu
thích nhất Việt Nam.

 Ưu điểm:

+ Jollibee với hình ảnh chú ong vàng ấn tượng tạo cảm giác đầy thiện cảm và
thu hút khách hàng.
+ Tập trung vào 3 tiêu chí: Đơn giản, giá rẻ và ngon miệng.

QTDN2 – K5 Page 10
+ Khách hàng được phục vụ tốt tại cửa hàng thức ăn nhanh Jollibee.
+ Đội ngũ nhân viên luôn nhiệt tình, thân thiện và thỉnh thoảng còn mặc trang
phục các chú ong vui nhộn đón chào thực khách.

 Nhược điểm:

+ Không có các chương trình từ thiện như KFC và Lotteria.


+ Nhiều thông tin phàn nàn về thái độ phục vụ của nhân viên Jollibee.

 Giá: chỉ từ 15.000 đồng – 45.000 đồng

4. Burger King:

 Thành lập : 1954

 Quy mô:

+ Mặc dù mới gia nhập thị trường fastfood chưa lâu nhưng đã có 17 cửa hàng.
Không dừng lại ở đó, họ vẫn đang đẩy mạnh phát triển, trung bình 1 tháng, Burger
King mở thêm 2 cửa hàng.

 Ưu điểm :

+ Có những chương trình giảm giá hấp dẫn vào các ngày đặc biệt trong năm.

 Nhược điểm :

+ Khách hàng phàn nàn về việc có ốc sên trong bánh burger.

 Giá: 80.000 đồng – 100.000 đồng.

QTDN2 – K5 Page 11
B. ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG

Khảo sát Thách thức Cơ hội


- Cứ 100 người thì có - Các đối thủ cạnh - Các thương hiệu
25-30 người làm việc tranh ban ngày có thức ăn nhanh giá cả
đến 1h - 3h sáng. thương hiệu mạnh. chưa phải chăng.
- 65% người được
khảo sát có nhu cầu sử - Là dịch vụ mới - Đối tượng khách
dụng thức ăn đêm khách hàng chưa có hàng tiềm năng đa
- 95% khách hàng sẽ thói quen sử dụng dạng, nhu cầu cao.
hài lòng nếu thời gian dịch vụ thức ăn
giao hàng < 30p khuya. - Chưa có đối thủ về
- Các khách hàng tiềm việc giao thức ăn
năng : sinh viên, nhân - Các bác sĩ khuyên đêm.
viên công sở và các không nên ăn sau
quán bar, club. 21h để bảo vệ sức
khoẻ.

Tại cửa hàng Giao hàng


Khách hàng mục 25% – 35% 65% - 75%
tiêu

Do tổng chi phí thấp ( mặt bằng, nhân viên, nguyên liệu )….nên giá
thành của dịch vụ AMBITI rẻ hơn so với các đối thủ cạnh tranh.Tuy
nhiên chất lượng vẫn đảm bảo tuyệt đối, nhận được phản hồi tích
cực từ các khách hàng đầu tiên.
Hình thức cạnh tranh:

- Chất lượng
- Giá
- Phong cách quán
- Thái độ nhân viên
- Tốc độ bán hàng ( nhanh và gọn )

Cơ hội cạnh tranh của Ambiti:

1. Giá cả rẻ.
2. Chất lượng không thua kém. Sản phẩm tươi ngon , đa dạng , hấp dẫn.
3. Thái độ nhân viên nhiệt tình , vui vẻ.
4. Dịch vụ giao hàng tận nơi nhanh , tiện lợi.

QTDN2 – K5 Page 12
5. Cung cấp dịch vụ thức ăn , đồ uống khuya.

Điểm mạnh :

- Cung cấp thức ăn và đồ uống khuya – nhanh – rẻ - tiện lợi.


- Dịch vụ giao hàng tận nơi.
Có thức ăn chay
- Tặng quà cho quý khách hàng thường xuyên và lâu năm của cửa hàng.
- Rút thăm trúng thưởng dịp đầu năm.
- Trang trí trên thức ăn và đồ uống theo đặc trưng của các dịp lễ.

C. CHIẾN LƯỢC MARKETING

1. Thị trường khách hàng tiềm năng:

Khách hàng mục tiêu:

- Từ 16 tuổi – 40 tuổi trong đó độ tuổi từ 24 – 29 tuổi chiếm tỉ trọng cao nhất.


- Nhân viên văn phòng làm ca đêm, sinh viên , công nhân làm đêm ( do tính chất
công việc)…
- Lý do để thuyết phục khách hàng: có dịch vụ giao hàng tận nơi , tiện lợi và thân
thiện cho khách hàng ngồi lại , cung cấp thức ăn khuya.

Thói quen khách hàng:

- Bận rộn , không có nhiều thời gian : dịch vụ giao hàng tận nơi sẽ mang lại sự
tiện lợi cho khách hàng.
- Ngồi lại: thư giãn, nói chuyện , mát mẻ , thoải mái.

2. Phân tích 4P:

Product ( sản phẩm ):

- Thức ăn , đồ uống tại chỗ.


- Thức ăn , đồ uống giao tận nơi.

Price ( giá cả ):

- Thức ăn : 20.000 đồng – 40.000 đồng


- Thức uống: 18.000 đồng – 30.000đồng.
- Phí giao hàng: 10.000 đồng ( giao hàng trên 5km ).

Promotion ( quảng bá ):

- Tờ rơi
- Truyền miệng
- Facebook - Facebook là nơi Ambiti Food cập nhật những thông tin mới nhất ,
nóng hổi nhất về các chương trình của dịch vụ.
QTDN2 – K5 Page 13
- Card visit gửi đến các công ty , xí nghiệp , cơ quan…

Place ( phân phối ):

- Phân phối trên địa bàn TP.HCM.

 1 số chương trình tạo sự thu hút khách hàng:

- Thường xuyên có chương trình giảm giá .


- Thường xuyên có chương trình khuyến mãi vào các dịp lễ ,tết , giáng
sinh…
- Có ưu đãi đặc biệt dành cho quý khách hàng thường xuyên và lâu năm
như : tặng lịch vào dịp năm mới , móc khoá có logo của dịch vụ…
- Vào các dịp lễ đặc trưng như : Giáng sinh , Tết , Valentine…, Ambiti
Food sẽ trang trí các món ăn cũng như thức uống của mình theo đặc
trưng của ngày lễ. Ví dụ: Giáng sinh – món Cơm cuộn trứng sẽ vẽ hình
cây thông lên bề mặt bằng tương ớt hay nhân dịp Valentine , ly nước sẽ
có bao bì những trái tim màu hồng với dòng chữ “ Valentine hạnh phúc
nhé! ”… => dễ tạo sự thu hút và riêng biệt đối với khách hàng.
- Chương trình rút thăm trúng thưởng vào đầu năm mới => tạo sự may
mắn đầu năm cho quý khách hàng.

O T

- Thị trường tiềm năng (O1) - Thị trường mới mẻ (T1)


Ma Trận SWOT - Chưa có những chuỗi cửa hàng - Các đối thủ cạnh tranh chưa
phục vụ nhu cầu thức ăn đêm một xuất hiện (T2)
cách chuyên nghiệp (O2) - Gặp rủi ro khi vận chuyển
thức ăn (T3)
S SO ST

- Giá cả hợp lý (S1) - Thu hút được nhiều khách hàng - Cạnh tranh tốt do đa dạng
- Làm việc chuyên tiềm năng (S1S2O1) hóa sản phẩm (S3T1T2)
nghiệp (S2) - Tiếp cận tốt với thị trường - Chất lượng dịch vụ cải thiện
- Các loại thực phẩm, (S1S2O2) (S2T3)
nước uống đa dạng - Tạo uy tín khách hàng (S1S2S3O3)
(S3)
W WO WT

- Vốn phải đi vay (W1) - Tìm thêm nhà đầu tư (W1O1) - Có giải pháp tốt khi thực
- Chưa có nhiều kinh - Sẽ tạo được nhiều mối quan hệ, hiện (W2T3)
nghiệm kinh doanh tích lũy kinh nghiệm (W3O2) - Cửa hàng đảm bảo hoạt động
(W2) thường xuyên (W1W2T3)
- Khách hàng thân thiết
chưa có (W3)

QTDN2 – K5 Page 14
Diễn giải Ma Trận SWOT:

SO

Phát huy những điểm mạnh để nắm bắt các cơ hội, với những sản phẩm chất lượng, giá cả
hợp lý, tạo sự tiện lợi cho khách hàng. Bên cạnh đó, đội ngũ nhân viên luôn luôn phục vụ
khách hàng với tất cả sự nhiệt tình, tạo ấn tượng tốt trong mắt khách hàng để tăng lượng
khách hàng tiềm năng.

ST

Dựa vào những điểm mạnh sẵn có của cửa hàng , dịch vụ để tăng sức cạnh tranh so với đối
thủ, đồng thời khắc phục những hạn chế trước mắt. Hơn nữa, cửa hàng của chúng tôi mới
được thành lập nên chúng tôi phải hết sức nổ lực tập trung vào những điểm khác biệt trong
sản phẩm và dịch vụ để có chỗ đứng trên thị trường.

WO

Khi mới bước chân vào kinh doanh, cũng không thể tránh khỏi sự bộc lộ những điểm yếu hay
thiếu sót, từ vấn đề nguồn vốn ban đầu đến kinh nghiệm hoạt động đều chưa mạnh được. Vì
vậy, chúng tôi luôn mong muốn nhận được nhiều sự ủng hộ từ khách hàng, các đối tác làm ăn
(nhà cung ứng) và đặc biệt là nhà nước để tạo điều kiện phát triển cho cửa hàng.

WT
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, môi trường kinh doanh vô cùng sôi động, đồng thời,
mức độ cạnh tranh trong kinh doanh rất khắc nghiệt. Tuy nhiên, cạnh tranh là cơ hội để người
kinh doanh phát triển hơn và củng cố thêm kinh nghiệm.

QTDN2 – K5 Page 15
Cách thức Chiến lược Thời hạn Kết quả mong muốn
marketing marketing đạt được
1. Facebook Tạo quảng cáo Không có Ít nhất 3000 người like
trên Facebook. thời hạn kết trong 6 tháng đầu tiên.
Lập fanpage và thúc.
mời bạn bè like và
share để tạo hiệu
ứng lan rộng.
2. Tờ rơi In tờ rơi và phát Thực hiện Ít nhất khoảng 800 người
cho các sinh viên , trong 3 biết đến sự ra đời của
học sinh ở khu tháng đầu dịch vụ.
vực cổng trường. tiên.
Phát cho các cơ
quan , xí nghiệp…
3. Truyền Giới thiệu với Không thời Khoảng 500 người biết
miệng người thân , gia hạn. đến sự ra đời của quán.
đình , bạn bè và
sau đó nhờ quảng
cáo dùm.
4. Card visit Đặt tại quán. Không thời Khoảng 1000 người biết
Đính kèm trong hạn. đến cửa hàng.
phần thức ăn và đồ
uống được giao
cho khách hàng.
Sau 1 tháng hoạt
động sẽ chỉ gửi
card cho các
khách hàng mới.

QTDN2 – K5 Page 16
PHẦN B: QUẢN TRỊ DỰ ÁN

CHƯƠNG III: TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ XÂY DỰNG


ĐỘI NGŨ DỰ ÁN
1. Xây dựng đội ngũ dự án
NHU CẦU NHÂN SỰ

STT NHU CẦU NHÂN SỰ SỐ LAO ĐỘNG


1 Bộ phận giám tiếp 8
Quản lý 4
Phó quản lý 4
2 Phòng kinh doanh 4
Nhân viên kinh doanh 4
3 Phòng kế toán 5
Nhân viên kế toán 1
Thu quỹ 4
4 Bộ phận trực tiếp 36
Bếp chính 4
Bếp phụ 8
Tiếp phẩm 4
Pha chế 4
Tạp vụ 8
Bảo vệ 4
Phục vụ 12

QTDN2 – K5 Page 17
2. Lương nhân viên

STT CÔNG VIỆC NHÂN MỨC THÀNH THÀNH


SỰ LƯƠNG TIỀN TIỀN
( tháng ) ( năm )
( người ) (triệu đồng)
(triệu đồng) (triệu đồng)
CHI PHÍ LƯƠNG 53 52,500 211,500 2,538,000
A LƯƠNG GIÁN TiẾP
1 Quản lý 4 10,000 40,000 480,000
2 Phó quản lý 4 7,000 28,000 336,000
3 Kế toán 1 3,500 3,500 42,000
4 Nhân viên kinh doanh 4 3,500 14,000 168,000
5 Thu quỹ 4 3,500 14,000 168,000
B LƯƠNG TRỰC TiẾP
1 Tiếp phẩm 4 3,000 12,000 144,000
2 Bếp chính 4 10,000 40,000 480,000
3 Bếp phụ 8 6,000 48,000 192,000
4 Phục vụ 12 2,500 30,000 360,000
5 Tạp vụ 8 1,500 12,000 144,000
6 Bảo vệ 4 2,000 8,000 96,000
7 Pha chế 4 5,000 20,000 240,000
TỔNG CỘNG 2,538,000

3. Đào tạo nguồn nhân lực

Để công ty hoạt động một cách hiệu quả, luôn đem đến chất lượng dịch vụ tốt nhất cho
khách hàng. Do đó cần thường xuyên tổ chức các buổi huấn luyện về kĩ năng cũng như kiến
thức chăm sóc khách hàng.

4. Tiến độ thực hiện

Công việc Miêu tả Thời gian Trình tự


A Khảo sát thị trường 15 Bắt đầu ngay
B Đăng kí kinh doanh 9 Sau A
C Hợp đồng thuê nhà 5 Sau B
D Thiết kế bản vẽ 12 Sau B
E Marketing 10 Sau D
F Xây dựng, lắp đặt 20 Sau D
G Tuyển nhân viên 15 Sau A
H Mua nguyên vật liệu 7 Sau E
I Kiểm duyệt, khai trương 5 Sau H

QTDN2 – K5 Page 18
Sơ đồ đường găng :

QTDN2 – K5 Page 19
Thông qua Microsoft Project, các nguồn lực được phân bổ một cách hiệu quả và hợp lý
nhất. Đặc biệt các yếu tố về thời gian có thể quản lý chặt chẽ, nhà quản trị kiểm soát dự
án hiệu quả.

QTDN2 – K5 Page 20
CHƯƠNG IV: KẾ HOẠCH NGUỒN LỰC VÀ TÀI
CHÍNH CỦA DỰ ÁN

A. KẾ HOẠCH NGUỒN LỰC CỦA DỰ ÁN

Cơ cấu phân chia công việc WBS:

QTDN2 – K5 Page 21
B. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

1. Vốn đầu tư :

- Xây dựng : 1,685,000,000 VND


- Trang thiết bị : 8,330,462,000 VND

Tổng mức đầu tư 10,015,462 Lãi suất


Vốn tự có 30% 3,004,639 0.14
Vay vốn ngân hàng 70% 7,010,823 0.11

Chọn lãi suất 11% để tính trong suốt vòng đời dự án.

KINH PHÍ ĐẦU TƯ

Đơn vị tính : 1000 đồng


Chi phí xây dựng (Xây lắp + thiết bị)
1 Chi phí thuê mặt bằng 200,000
2 Chi phí sữa chửa trang trí 200,000
7 Chi phí thiết kế 120,000
8 Chi phí khác 40,000
9 Dự phòng 1,125,000
Tổng chi phí xây dựng 1,685,000
Chi phí trang máy móc, thiết bị
1 Chi phí máy móc 1,623,340
2 Trang thiết bị cửa hàng 2,900,000
- Bàn ghế, phần mềm 1,300,000
- Các vật dụng khác 1,600,000
3 Chi phí khác 50,000
4 Dự phòng 857,122
Tổng chi phí thiết bị 8,330,462
Tổng cộng chi phí đầu tư 10,015,462

QTDN2 – K5 Page 22
Nguyên liệu Chi phí nhân Chi phí khác Giá
đầu vào công
Tỷ trọng 40 % 15% 10% 100%

Doanh thu Doanh


Đơn giá ( ngàn thu ( ngàn Doanh thu
( ngàn đồng ) / đồng ) / (ngàn đồng)
Các khoản Số lượng / ngày đồng) ngày tháng / năm

1 Nước uống 90 24 2,160 64,800 777,600

2 THức ăn 100 35 3,500 105,000 1,260,000


Tiền vận
3 chuyển 50 10 500 15,000 180,000

Tổng 6,160 184,800 2,217,600

4 cửa hàng 8,870,400

Loại Đơn vị Tại cửa Giao hàng Tổng


hàng
Thức ăn Phần 30 70 100
Đồ uống Ly 35 55 90

TỶ TRỌNG

Loại Đơn vị Tại cửa Giao hàng Tổng


hàng
Thức ăn Phần 30% 70% 100%
Đồ uống Ly 39% 71% 100%

QTDN2 – K5 Page 23
2. Kế hoạch trả vốn và lãi vay :

KẾ HOẠCH TRẢ VỐN VÀ LÃI VAY Đvt: 1,000 đ

Khoản Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10

Vay vốn 7,010,823


Trả gốc (cuối
năm) 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082

Dư nợ gốc 7,010,823 6,239,632 5,553,273 4,942,413 4,398,747 3,914,885 3,484,248 3,100,981 2,759,873 2,456,287

Trả lãi 771,191 686,360 610,860 543,665 483,862 430,637 383,267 341,108 303,586 270,192

WACC 0.12

QTDN2 – K5 Page 24
3. Chi phí hoạt động của dự án :
Đơn vị tính : 1000 đồng
NGUYÊN VẬT
NĂM LƯƠNG LIỆU MARKETING DỰ PHÒNG MẶT BẰNG TỔNG

1 2,538,000 1,046,000 487,000 154,000 1,200,000 5,425,000

2 2,538,000 1,046,000 487,000 154,000 1,200,000 5,425,000

3 2,538,000 1,046,000 487,000 154,000 1,200,000 5,425,000

4 2,538,000 1,046,000 487,000 154,000 1,200,000 5,425,000

5 2,538,000 1,046,000 487,000 154,000 1,200,000 5,425,000

6 2,538,000 1,046,000 487,000 154,000 1,200,000 5,425,000

7 2,538,000 1,046,000 487,000 154,000 1,200,000 5,425,000

8 2,538,000 1,046,000 487,000 154,000 1,200,000 5,425,000

9 2,538,000 1,046,000 487,000 154,000 1,200,000 5,425,000

10 2,538,000 1,046,000 487,000 154,000 1,200,000 5,425,000

TỔNG 25,380,000 10,460,000 4,870,000 1,540,000 12,000,000 54,250,000

4. Lợi nhuận hoạt động 10 năm :


Đơn vị tính: 1000 đồng

LỢI NHUẬN

Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10
Đầu tư 10,015,462
Doanh thu 7,983,360 7,983,360 7,983,360 7,983,360 7,983,360 7,983,360 7,983,360 7,983,360 7,983,360 7,983,360
Chi phí hoạt
động 0 5,425,000 5,425,000 5,425,000 5,425,000 5,425,000 5,425,000 5,425,000 5,425,000 5,425,000 5,425,000

Lãi vay 0 771,191 686,360 610,860 543,665 483,862 430,637 383,267 341,108 303,586 270,192
Khấu hao 3,416,435 1,999,311 1,283,837 804,002 516,101 84,250 84,250 84,250 84,250 84,250
Tổng chi phí 0 9,612,626 8,110,671 7,319,697 6,772,667 6,424,963 5,939,887 5,892,517 5,850,358 5,812,836 5,779,442
Lợi nhuận -
trước thuế 0 1,629,266 -127,311 663,663 1,210,693 1,558,397 2,043,473 2,090,843 2,133,002 2,170,524 2,203,918
- - -
Cộng dồn 0 2,700,626 2,827,937 2,164,273 -953,580 604,817
Thuế
TNDN(20%) 120,963 408,695 418,169 426,600 434,105 440,784
Lợi nhuận sau -
thuế 0 1,629,266 -127,311 663,663 1,210,693 1,437,434 1,634,778 1,672,674 1,706,402 1,736,419 1,763,134

Chi phí lãi vay 771,191 686,360 610,860 543,665 483,862 430,637 383,267 341,108 303,586 270,192
Khôi phục
khấu hao 3,416,435 1,999,311 1,283,837 804,002 516,101 84,250 84,250 84,250 84,250 84,250
Dòng ngân lưu -
ròng 10,015,462 2,558,360 2,558,360 2,558,360 2,558,360 2,437,397 2,149,665 2,140,191 2,131,760 2,124,255 2,117,576

QTDN2 – K5 Page 25
Hệ số chiết
khấu 1.00 0.89 0.80 0.71 0.64 0.57 0.51 0.45 0.40 0.36 0.32
Giá trị hiện tại -
của dòng tiền 10,015,462 2,284,250 2,039,509 1,820,990 1,625,884 1,383,044 1,089,087 968,114 860,982 766,028 681,803
Dòng tiền - - - - -
cộng dồn 10,015,462 7,731,212 5,691,703 3,870,713 2,244,829 -861,785 227,303 1,195,417 2,056,399 2,822,426 3,504,229

NPV 3,504,229
IRR 20%
6 năm 7
THỜI GIAN HOÀN VỐN tháng

5. Hiệu quả tài chính dự án :

HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN


Đơn vị tính : 1000 đồng
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10

Dòng ngân lưu


hoạt động kinh
doanh -1,629,266 -127,311 663,663 1,210,693 1,437,434 1,634,778 1,672,674 1,706,402 1,736,419 1,763,134
Vốn vay 7,010,823

Khấu hao 3,416,435 1,999,311 1,283,837 804,002 516,101 84,250 84,250 84,250 84,250 84,250

Dòng tiền vào 7,010,823 1,787,169 1,872,000 1,947,500 2,014,695 1,953,535 1,719,028 1,756,924 1,790,652 1,820,669 1,847,384

Đầu tư 10,015,462

Trả nợ vay 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082

Dòng tiền ra 10,015,462 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082 701,082
Dòng tiền dự
án -3,004,639 1,086,087 1,170,918 1,246,418 1,313,613 1,252,453 1,017,946 1,055,842 1,089,570 1,119,587 1,146,302
Hệ số chiết
khấu 1 0.89 0.80 0.71 0.64 0.57 0.51 0.45 0.40 0.36 0.32
Dòng tiền chiết
khấu -3,004,639 969,720 933,449 887,176 834,825 710,675 515,723 477,609 440,059 403,734 369,079

Dòng tiền - - - -
-5,754,876 -4,785,156 -903,308 -425,699 14,360 418,094 787,173
chiết khấu cộng 3,851,707 2,964,532 2,129,707 1,419,032
dồn

NPV 787,173
IRR 37%

TỔNG LỢI ÍCH THU ĐƯỢC 𝑁𝑃𝑉+𝑃


Chỉ số lợi ích: PI = CHI PHÍ ĐẦU TƯ RÒNG
= 𝑃
QTDN2 – K5 Page 26
PI = 1.0786 > 1 => chấp nhận dự án

* Phân tích độ nhạy

Doanh thu ( ngàn đồng ) NPV

-10% 7,185,024 (317,559)

-5% 7,584,192 1,593,335

0% 7,983,360 3,504,229

5% 8,382,528 5,415,123

10% 8,781,696 7,326,017

NPV - DOANH THU THAY ĐỔI


10,000,000

8,000,000
Doanh thu
6,000,000
NPV
4,000,000

2,000,000

-
-15% -10% -5% 0% 5% 10% 15%
(2,000,000)

Đầu tư ( ngàn đồng ) NPV


-10% 9,013,916 4,505,776
-5% 9,514,689 4,005,002
0% 10,015,462 3,504,229
5% 10,516,235 3,003,456
10% 11,017,008 2,502,683

QTDN2 – K5 Page 27
NPV - ĐẦU TƯ THAY ĐỔI

12000000
10000000
8000000 Đầu tư
6000000 NPV
4000000
2000000
0
-20% -10% 0% 10% 20%

Sự biến đổi của NPV khi doanh thu và đầu tư thay đổi

-10% -5% 0% 5% 10%


3,504,229 9013916 9514689 10015462 10516235 11017008
-10% 7185024 11268136.93 13665433.52 16062730.11 18460026.7 20857323.28
-5% 7584192 10868968.93 13266265.52 15663562.11 18060858.7 20458155.28
0% 7983360 10469800.93 12867097.52 15264394.11 17661690.7 20058987.28
5% 8382528 10070632.93 12467929.52 14865226.11 17262522.7 19659819.28
10% 8781696 9671464.929 12068761.52 14466058.11 16863354.7 19260651.28

QTDN2 – K5 Page 28
BẢNG TÓM LƯỢC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

TRONG MƯỜI NĂM HOẠT ĐỘNG


ĐVT: 1000 đồng

Nội dung Giá trị


Stt Tổng vốn đầu tư 10,015,462
I -Vốn cố định 10,015,462
-Vốn lưu động 0
Nguồn vốn

II -Vốn tự có 3,004,639

-Vốn vay 7,010,823


Thu nhập ròng
III -Tổng doanh thu 79,833,600

-Tổng chi phí 54,250,000


-Lợi nhuận trước thuế 12,317,937
-Thuế thu nhập doanh
nghiệp 2,249,315
-Lãi ròng 13,318,823

-Khấu hao 8,440,935


Các chỉ số tài chính
IV -Lãi xuất triết khấu 11%
-NPV 3,504,229
-IRR 20%
-Tỷ số PI 1.0786

QTDN2 – K5 Page 29
CHƯƠNG V: PHÂN TÍCH RỦI RO
A. RỦI RO

Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh rủi ro là yếu tố luôn tồn tại trong mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh . Trong quá trình thực hiện dự án cửa hàng , dịch vụ
thức ăn nhanh Ambiti cũng không ngoại lệ. Những rủi ro có thể xảy ra trong
quá trình xây dựng và triển khai dự án.

a). Giai đoạn lên kế hoạch dự án:

 Phân tích , đánh giá môi trường dự án chính xác , xác định các công việc ,
tiêu chuẩn kĩ thuật , nguồn nhân lực , thời gian chưa hợp lý. Việc không
xác định rõ kinh phí cho quá trình thực hiện dự án => thiếu nguồn vốn cho
các chi phí => làm gián đoạn quá trình thực hiện dự án.
 Thành viên tham gia lập kế hoạch cho dự án chưa có nhiều kinh nghiệm
nên khó khăn trong việc tính toán , phân chia và tiến hành công việc.

b). Giai đoạn thực hiện dự án:

 Nhận thức chưa chính xác về môi trường dự án , các yếu tố cản trở thực hiện dự án
như:
+ Không lường trước được sự biến động giá cả nguyên vật liệu chế biến các
món ăn ,thức uống.
+ Không lường trước được những nguy cơ gây hư tổn cho các trang thiết bị ,
chi phí tu sửa , trang trí…
+ Giá cả các công cụ , đồ dùng… biến động theo giá thị trường…

 Làm chi phí tăng thêm so với kế hoạch của dự án , do đó sẽ làm ảnh hường
đến toàn bộ nguồn vốn của dự án.

 Do dự án mới thành lập nên chưa ổn định trong giai đoạn hoạt động . Nhân sự có
nhiều thay đổi , chưa đi vào nề nếp , quỹ đạo. Đội ngũ quản lý còn mới ,chưa
nhiều kinh nghiệm.
 Cửa hàng , dịch vụ mới khai trương nên chưa được nhiều người biết đến , chưa có
khách hàng quen , chưa tạo lập được nhiều mối quan hệ với khách hàng nên khó
khăn trong việc thu hút khách hàng.
 Muốn giữ chân khách hàng phải thường xuyên đổi mới để đáp ứng nhu cầu cho
khách hàng => đó là việc làm khá khó khăn trong việc mới thành lập cửa hàng.
Hình thức kinh doanh thức ăn nhanh không gì là mới lạ ở Việt Nam nên việc cạnh
tranh với các cửa hàng thức ăn nhanh có thương hiệu nổi tiếng như : Lotteria ,
KFC.. là 1 việc vô cùng khó khăn.

QTDN2 – K5 Page 30
B. CÁCH PHÒNG NGỪA RỦI RO:

- Cần tìm hiểu các quy định của pháp luật khi tiến hành triển khai dự án.
- Lên danh sách các khoản chi để thực hiện dự án . Sau đó, xác định nguồn vốn và cơ
cấu vốn kinh doanh bao gồm : vốn tự có và vốn đi vay. Cuối cùng sẽ dựa vào tổng số
vốn đầu tư và cơ cấu nguồn vốn mà có phương án để đảm bảo đủ vốn hoặc thừa cho
quá trình hình thành và thực hiện dự án.
- Tăng cường công tác quảng cáo cho cửa hàng , dịch vụ.
- Tập trung đánh mạnh vào các lợi thế của cửa hàng để có thể cạnh tranh với các cửa
hàng , dịch vụ cùng ngành.

C. CÁC RỦI RO KHÁC :

Hạng mục Rủi ro Khắc phục


Trục trặc về giấy tờ, quá Các loại giấy tờ pháp lý cần chuẩn bị
trình xin giấy phép. chu đáo, kiểm tra kỹ, chỉnh sửa kịp
Môi trường chính trị - pháp thời trước khi thực hiện dự án. Có thể
luật đưa cho các chuyên gia về từng mảng
pháp lý riêng để có hiệu quả tốt nhất

Nguồn vốn của các thành .Có một vài cam kết trong việc góp
viên trong dự án không vốn và rút lui vốn trước khi đi vào
kịp đáp ứng hoặc có thực hiện dự án.
người rút vốn.
Vốn Cần hoàn tất vấn đề về việc vay vốn
Vốn vay ngân hàng có sau đó mới đi vào thực hiện dự án.
thể gặp khó khăn về việc Làm việc với nhiều ngân hàng để có
giấy tờ. hiệu quả cao hơn.

Giá cả nguyên vật liệu có Có các biện pháp chi tiêu, các
thể tăng lên ảnh hưởng phương án vay vốn trong thời kỳ kinh
đến tiến trình xây dựng, tế suy thoái. Tính toán các khoản dự
Tài chính
lạm phát xảy ra. phòng
Có hợp đồng thỏa thuận rõ ràng với
nhà cung ứng.
Hệ thống máy móc trong Cửa hàng cầ n đưa ra mức tiń h toán
quá trình xây dựng có thể cho viê ̣c bảo trì và dự phòng mô ̣t số
Môi trường kỹ thuật bị hư hỏng tiề n để bảo dưỡng máy móc ,và thay
đổ i thiế t bi ̣ mới đáp ứng nhu cầ u phát
triể n của cửa hàng .

QTDN2 – K5 Page 31
Hạng mục Rủi ro Khắc phục
Các thương hiệu hoạt động lâu năm, Thu hút khách hàng với các chính sách ưu
Đối thủ
có uy tín với khách hàng gây khó khăn đãi ,khuyến mãi, cung cấp dịch vụ chăm sóc
cạnh tranh
trong quá trình hoạt động của cửa hàng khách hàng.
Cửa hàng mới đi vào hoạt động nên Cửa hàng nên đưa ra phương án tuyể n và
Bộ máy tổ
bộ máy tổ chức chưa được chặt chẽ. đào ta ̣o, phân bổ nhân lực làm viê ̣c theo ca,
chức
theo giờ mô ̣t cách hơ ̣p lý .
Khả năng Mức độ chuyên nghiệp, kinh Học hỏi kinh nghiệm quản lý của những
quản lý nghiệm chưa cao. người đã có kinh nghiệm lâu năm.
Trình độ Khả năng làm việc của nhân viên Lâ ̣p bảng phân tích công viê ̣c và bảng mô
nhân viên chưa cao. tả công viê ̣c để tránh sai sót .
Vào mùa cao điểm nguyên vật liệu Tìm hiểu nhiều nguồn nhà cung ứng để có
Nhà cung có thể gặp khó khăn trong vận chuyển, thể đảm bảo các hoạt động của cửa hàng
ứng giá cả thỏa thuận, chất lượng. không bị đình trệ.

Hư hỏng, kém chất lượng có thể ảnh Cửa hàng cầ n thường xuyên kiểm tra định kỳ
Trang thiết
hưởng đến uy tín của khách hàng. cho các thiết bị , máy móc để đáp ứng nhu
bị
cầ u phát triể n của cửa hàng .
Quá trình tuyển dụng , thỏa thuận Đưa ra thời hạn tuyển nhân viên cụ thể,
tiền lương gặp khó khăn dẫn đến thiếu tuyển thêm các nhân viên làm partime.
Nhân sự
nhân sự trong quá trình hoạt động.

QTDN2 – K5 Page 32
CHƯƠNG VI: HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Tạo việc làm:

 Tạo việc làm trực tiếp:

- Đối tượng nhân viên bán thời gian hướng tới của cửa hàng , dịch vụ là sinh viên các
trường có nhu cầu làm thêm. Công việc ngoài giờ của sinh viên là một môi trường học
tập mà nhà trường không thể dạy được .
- Sinh viên được giao tiếp rộng hơn bên ngoài xã hội, rèn luyện các kĩ năng mềm như :
xử lý tình huống , phân tích tình hình thực tế , có cơ hội va chạm với thực tế cuộc
sống… => giúp cho họ có được sự tự tin , nhanh nhẹn và mạnh mẽ , rất có ích cho
cuộc sống sau khi tốt nghiệp.
- Nhiều bạn sinh viên co hoàn cảnh khó khăn , vừa học vừa làm để có tiền , việc mở
cửa hàng này mở thêm cơ hội cho các bạn có nhu cầu tìm công việc làm thêm ngoài
giờ học do khi mở cửa hàng cần một lượng người lao động.
- Các bạn sinh viên tìm kiếm việc làm thêm để vừa có tiền trang trải cho cuộc sống ,
cho chi phí học tập vừa tích luỹ được kinh nghiệm sau này cho bản thân và công việc
trong tương lai.

 Khả năng tạo việc làm gián tiếp:

- Dự án cửa hàng dịch vụ thức ăn nhanh – khuya thành công sẽ tạo nên nhu cầu sử
dụng dịch vụ tăng cao => các nhà cung cấp sẽ làm ăn phát triển hơn , thu được nhiều
lợi nhuận => tạo công ăn việc làm cho nhiều người .
- Với việc tạo ra công ăn việc làm cụ thể và thiết thực , dự án đã góp phần nhỏ bé trong
việc giải quyết tình trạng thất nghiệp , giảm gánh nặng cho xã hội , góp phần vào việc
tăng trưởng kinh tế.

2. Khả năng khai thác các tiềm năng sẵn có:

 Vị trí địa lý:

- Nằm trong khu vực trung tâm thành phố , công ty , cơ quan , plaza , nơi tập trung
nhiều lao động => Ambiti đáp ứng nhu cầu thưởng thức của khách hàng.

 Lợi thế của cửa hàng :

- Gần khu vực các trường đại học cao đẳng nên có thể thuê sinh viên làm việc bán thời
gian.
- Thuận tiện cho việc cung ứng nguyên vật liệu, bảo trì, sửa chửa, và đặc biệt là việc
giao hàng

QTDN2 – K5 Page 33
CHƯƠNG VII: KẾT LUẬN
- Với các số liệu thu thập và xử lý, phân tích sản xuất kinh doanh, hiệu quả kinh tế và
kế hoạch phát triển cho thấy, việc xây dựng cửa hàng dịch vụ thức ăn khuya hợp lý và
phù hợp .
- Đáp ứng nhu cầu thị trường đang tăng cao tại TPHCM. Tạo công ăn việc làm và thu
nhập cho một lực lượng lao động tham gia trực tiếp và gián tiếp vào quá trình kinh
doanh của nhà hàng.

 Tỷ số sinh lời tăng dần qua các năm  việc kinh doanh có hiệu quả.

 Thời gian hoàn vốn là 6 năm 7 tháng mà thời hạn trả nợ là 10 năm nên dự án
có thể thực hiện được.

 Việc quản lý dự án được chuẩn bị chu đáo từ nguồn nhân lực đến các chiến
lược kinh doanh và kế hoạch B nếu có rủi ro.
 Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước và ngân hàng.
 Các lợi ích xã hội.
 Dự án khi đi vào hoạt động không làm ảnh hưởng đến môi trường.

Tuy nhiên, dự án vẫn còn nhiều khó khăn như:

 Sự biến động của thời giá sẽ ảnh hưởng đến hoạt động.
 Sức cạnh tranh còn yếu vì mới thành lập.

QTDN2 – K5 Page 34
 Hết 

QTDN2 – K5 Page 35
PHỤ LỤC

VỊ TRÍ CÁC CỬA HÀNG AMBITI

QTDN2 – K5 Page 36

You might also like