Professional Documents
Culture Documents
On TN Bao Che
On TN Bao Che
Câu 6: Các thành phần của thuốc tiêm, cho ví dụ từng loại?
Các thành phần của thuốc tiêm
- Dược chất. VD: Calciclorid
- Dung môi. VD: Nước
- Các chất phụ. VD: Phenol
- Bao bì đựng thuốc tiêm. VD: thủy tinh.
Câu 11: Các dụng cụ trong đo lường, pha chế. Chức năng của từng dụng cụ.
Dụng cụ đo thể tích:
Lấy thể tích thông thường:
Ống đong: đong các chất lỏng
Pipet chia vạch: hút một thể tích chất lỏng xác định.
Muỗng, ly: phân chia liều thuốc uống dạng lỏng
Lấy thể tích chính xác:
Pipet bầu: lấy chính xác một thể tích chất lỏng nhất định
Buret: đo những thể tích chính xác của dung dịch trong chuẩn độ.
Ống đếm giọt chuẩn định: cho phép lấy 20 giọt nước cất cân nặng 1g.
Bình định mức: đo thể tích chất lỏng vừa đủ thể tích của bình khi pha chế các dung
dịch chuẩn độ.
Dụng cụ pha chế:
Bình định mức: đo thể tích chất lỏng vừa đủ thể tích của bình khi pha chế các dung
dịch chuẩn độ.
Ly có chân: hòa tan dược chất, đong thể tích chất lỏng khó rửa.
Ly có mỏ: sử dụng nhiều nhất để hòa tan, chứa đựng hoặc đun nấu.
Bình cầu: hòa tan, chưng cất, thực hiện phản ứng.
Bình nón: chứa dung dịch cần định lượng, hòa tan hoạt chất dễ thăng hoa hay bay hơi.
Câu 13: Nêu các loại cối chày thường sd trong báo chế
Cối chày bằng kim loại: tán thảo mộc, động vật, khoáng vật rất.
Cối chày sành sứ: tán trộn các chất là hóa chất.
Cối chày thủy tinh: tán chất có tính oxy hóa, chất ăn mòn, hấp phụ
Cối chày làm bằng mã não: nghiến tán các chất cần có độ mịn cao.
Câu 14: Có 12 cỡ rây, 5 cỡ bột (≥95% qua rây số lớn, ≤40% qua rây số nhỏ).
Câu 15: Định nghĩa cỡ bột: các cỡ bột được quy định dựa vào các số của rây.
Câu 16: Dụng cụ để đo tỷ trọng một chất lỏng: tỷ trọng kế, phù kế baumé
Câu 25: Các dung môi dùng để pha dung dịch thuốc: nước, ethanol, glycerin, dầu.
Câu 27: Giai đoạn pha chế dung dịch thuốc: 4 giai đoạn
Cân, đong dược chất và dung môi
Hòa tan
Lọc trong dung dịch
Đóng gói bảo quản
Giai đoạn nào đặc trưng: hòa tan
Câu 28:
Các pp hòa tan thông thường
Hòa tan ở nhiệt độ thường
Hòa tan ở nhiệt độ cao
Dung lực cơ học để hòa tan
Ngâm
Các phương pháp hòa tan đặc biệt
Tạo dẫn chất dễ tan
Dùng hỗn hợp dung môi
Dung chất trung gian thân nước
Câu 29: Định nghĩa siro thuốc: là dung dịch nước đường đậm đặc, có chứa dược chất hoặc
dịch chiết dược liệu và các chất thơm. Siro phải chứa tối thiểu 60% đường trắng RE.
Câu 30: Định nghĩa siro đơn: có hàm lượng đường cao nên có thể bảo quản được lâu, có tác
dụng dinh dưỡng. Nồng độ đường 64%.
Câu 33: Nêu các cách xác định nồng độ đường trong siro
Đo tỷ trọng bằng tỷ trọng kế
Đo nhiệt độ sôi
Câu 35:
Định nghĩa Potio thuốc: dạng thuốc nước có vị ngọt chứa một hay nhiều dược chất, thường
được bào chế theo đơn, dùng để uống từng muỗng (10 – 15ml).
Kỹ thuật điều chế Potio thuốc:
Potio điều chế với hóa chất
Potio điều chế với dược liệu