You are on page 1of 167

500 BÀI TẬP

HAY – LẠ – KHÓ | ÔN THI 2019


--- GIẢI CHI TIẾT ---

Mục lục:
100 bài toán hay và khó về ....................................................................................................................... 2
(H+ trong NO3-) không có khí H2 thoát ra ................................................................................................ 2
100 bài toán hay và khó về (H+ trong NO3-) .......................................................................................... 35
Có khí H2 thoát ra ................................................................................................................................... 35
50 bài toán hay và khó về ....................................................................................................................... 70
Hỗn hợp chứa các chất phức tạp ............................................................................................................ 70
50 bài toán hay và khó liên quan tới hỗn hợp ........................................................................................ 83
Kết tủa (Al(OH)3; BaSO4; BaCO3; CaCO3) ........................................................................................... 83
50 bài toán hay và khó về HNO3. ........................................................................................................... 99
50 bài toán hay và khó về este đa chức ................................................................................................ 114
50 bài toán hay và khó về ..................................................................................................................... 134
Hỗn hợp chứa este và các hợp chất chứa C – H - O ............................................................................. 134
50 bài toán hay và khó về ..................................................................................................................... 151
Hỗn hợp chứa Peptit và Este ................................................................................................................ 151

Lưu ý:
Tài liệu do thầy sưu tầm và chưa hiệu đính lại, vì vậy chắc chắn có sai sót, đặc biệt là trong quá
trình giải chi tiết. Vì vậy mà các em cố gắng note lại những điều thắc mắc và inbox hỏi thầy hoặc
trên fanpage TYHH nhé!

➤ Group: https://www.facebook.com/groups/tyhhVIP
➤ Fanpage: https://www.facebook.com/hoctothoahoc
➤ Facebook thầy: https://www.facebook.com/thanh.2k6

Chúc các em học tốt!

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 1


100 bài toán hay và khó về
(H+ trong NO3-) KHÔNG có khí H2 thoát ra

CÂU 1: Hòa tan hết 13,12 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch
X chứa 48,4 gam muối và a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là.
A. 0,16 mol B. 0,12 mol C. 0,15 mol D. 0,20 mol
Định hướng tư duy giải
BTNT.Fe  BTKL Fe : 0, 2
Ta có: n Fe( NO3 )3  0, 2  13,12 
O : 0,12

BTE
 0, 2.3  0,12.2  3a 
 a  0,12
CÂU 2: Hòa tan hết 15,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch
X chứa 50,82 gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Fe trong X là?
A. 14,36% B. 7,18% C. 10,77% D. 16,15%
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Fe(NO3 )3  0, 21 
BTNT.Fe
 n Otrong X  0, 24
15, 6  0, 06.232

 %Fe   10, 77%
15, 6
CÂU 3: Hòa tan hết 21,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung
dịch X chứa m gam muối và 4,704 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là?
A. 70,18 B. 72,60 C. 62,92 D. 82,28
Định hướng tư duy giải
Ta có: n NO  0, 07 
 n e  0, 21
21,52  0,105.16
Bơm thêm 0,105 mol Oxi vào X 
 n Fe2O3   0,145
160

 n Fe  0, 29 
 m  0, 29.242  70,18
CÂU 4. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,26 mol
H2SO4 và 0,22 mol HNO3, thu được dung dịch X (chỉ chứa muối) và 0,05 mol khí NO (spkdn). Cho HCl dư vào
X lại thấy có 0,01 mol NO thoát ra. Khối lượng muối khan có trong X là?
A. 48,94 B. 54,26 C. 44,18 D. 51,92
Định hướng tư duy giải
Cho HCl vào Y 
 n NO  0,01 
 n Fe3  0,03
Fe2 : 0,03
 2
SO 4 : 0, 26
Điền số điện tích cho X 
 

 m  48,94
 NO3 : 0,17

  Fe3 : 0, 21
CÂU 5. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,26 mol
H2SO4 và 0,22 mol HNO3, thu được dung dịch X (chỉ chứa muối) và 0,05 mol khí NO (spkdn). Cho HCl dư vào

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 2


X lại thấy có 0,01 mol NO thoát ra. Mặt khác, cho Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của
m là?
A. 78,95 B. 98,34 C. 85,75 D. 82,35
Định hướng tư duy giải
Cho HCl vào Y 
 n NO  0,01 
 n Fe3  0,03
Fe2 : 0,03
 2
SO4 : 0, 26
Điền số điện tích cho X 
 

Ba(OH) 2
 m  85,75
 NO3 : 0,17

  Fe3 : 0, 21
CÂU 6: Hòa tan hết 25,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,62 HCl
loãng, thu được dung dịch Y và a mol khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 9,52 gam bột Fe, thấy thoát ra 0,05
mol NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá
trị của a là?
A. 0,07 B. 0,06 C. 0,08 D. 0,09
Định hướng tư duy giải
Fe3 : 0,19
 
H : 0, 2
Ta có: n Fe  0,17   n YFe3  0,19 
Y 
BTE

Cl : 0, 62
  
  NO3 : 0,15

 m Y  42,15

BTKL
 25,4  0,62.36,5  42,15  30a  0,21.18 
 a  0,07
CÂU 7: Hòa tan hết 19,76 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 tr ong dung dịch chứa 0,14 mol HNO3,
0,74 mol HCl, thu được 0,11 mol khí X và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Dung dịch Y hòa tan tối đa
x gam bột Cu. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của x là.
A. 6,40 B. 5,12 C. 6,08 D. 6,72
Định hướng tư duy giải
H  : 0,88 H 
Ta có:   n O  0, 22  
 n Fe  0, 29
 NO : 0,11
x

BTE
 0, 29.2  .2  0, 22.2  0,11.3  x  6,08
64
CÂU 8: Hòa tan hết 21,12 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,11 mol HNO 3,
0,87 mol HCl, thu được 3,3 gam khí X và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Cho dung dịch Y tác dụng
tối đa với dung dịch NaOH thu được m gam kết tủa . Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình
và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 28,60 B. 20,24 C. 40,88 D. 31,59
Định hướng tư duy giải
 
H : 0,98 H
Ta có: 

 n O  0, 27 
 n Fe  0,3
 NO : 0,11

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 3



 m  0,3.56  17.0,87  31,59
CÂU 9: Hòa tan hết 21,56 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 8,35%
khối lượng) trong dung dịch chứa 0,2 mol HNO 3, 0,96 mol HCl, thu được 0,15 mol khí X và dung dịch Y. Cho
Cu vào dung dịch Y thấy có m gam Cu phản ứng và thoát ra 0,448 lít khí X (đktc). Biết NO là sản phẩm khử
duy nhất của cả quá trình, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 9,60 B. 10,24 C. 11,84 D. 6,72
Định hướng tư duy giải
H  :1,16

Ta có: Fe(OH)2 : 0,02 
H
n O  0, 22  
 n Fe  0,31


 NO : 0,17
x

BTE
 0,31.2  .2  0,02.2  0,17.3  0,22.2 
 x  11,84
64 OH NO O

CÂU 10: Cho 19,6 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch NaNO 3 0,5M và KHSO4 2,75 M. Sau khi kết
thúc các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 vào bình (không có mặt oxi), thu được m gam rắn
không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Giá trị của m là:
A. 157,1 B. 146,5 C. 136,8 D. 162,6
Định hướng tư duy giải
H  : 0,55 Fe : 0,35
  
Ta có:  NO3 : 0,1   m  157,1BaSO4 : 0,55
Fe : 0,35 
 OH : 0,55
CÂU 11: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M
và HCl 0,4M,thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư ,thu được m gam
chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của
m là:
A. 30,05. B. 34,10. C. 28,70. D. 5,4.
Định hướng tư duy giải:
vì AgNO3 dư nên cuối cùng thì H+ sẽ hết
n H  0, 25


 n NO  0,05

3

n Fe  0,05 n Cu  0,025
 

H
 n NO  0,0625 BTE

   0,05.3  0,025.2  0,0625.3  a
n Ag  a
 
BTNT.Clo
 AgCl : 0,2

 a  0,0125 
 m  30,05 
Ag : 0,0125
CÂU 12: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 3 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe dư.
Hòa tan A vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO3 thu được 0,56 lít NO duy nhất (đktc). Tính m và nồng độ mol/l
của dung dịch HNO3
A. Đáp án khác B. 2,52 gam và 0,8M
C. 1,94 gam và 0,5M D. 1,94 gam và 0,8M

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 4


Định hướng tư duy giải
Hòa tan vừa đủ ta hiểu là muối thu được là Fe(NO3)3
m 3 m

BTE
 .3  .2  0,025.3  m  2,52(gam)
56 16 NO
O

  HNO3   0,8M


 n HNO3  0,045.3  0,025  0,16 
BTNT.N

CÂU 13: Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch
HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 18,0. B. 22,4. C. 15,6 D. 24,2.
Định hướng tư duy giải

BTNT.Fe
 n Fe  0,1  n Fe(NO3 )3  0,1  m  0,1.242  24,2
CÂU 14: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol H2 và dung dịch
có chứa 45,46 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO 3 thu
được dung dịch Y (không chứa ion NH4+ ) và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,07 mol NO2. Cho từ từ 360
ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được 10,7 gam một kết tủa suy nhất. Giá trị của a là:
A. 0,05 B. 0,04 C. 0,06 D. 0,07
Định hướng tư duy giải
 NaNO3 : 0,36
n HNO3  1, 2 BTNT 

Ta có:     BTNT.N 1, 2  0,15  0,36
   Fe(NO3 )3 :  0, 23

n N  0,15

 3
Và 
 n Fe(OH)3  0,1 
 n H  0,36  0,1.3  0,06


H
1, 2  0,06  0,08.4  0,07.2  2n O 
 n O  0,34
Fe : 0,33
  n Fe  0,33 
 BTKL
 45,46 
Cl : 0,76

BTNT.Cl
 n HCl  0,76 
 a  0,04
CÂU 15. Đốt cháy 6,16 gam bột Fe trong oxi, thu được 7,6 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết
X trong dung dịch chứa a mol HNO3, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam bột Cu. Biết
trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là.
A. 0,54 mol. B. 0,64 mol. C. 0,58 mol. D. 0,68 mol.
Định hướng tư duy giải
 
BTKL
 n O  0,09
  2
Cu : 0,13
Ta có: n Cu  0,13    2
n  0,11 
Fe : 0,11
 Fe
0,13.2  0,11.2  0,09.2 H
BTE
 n NO   0,1   a  0,58
3
CÂU 16. Đốt cháy 7,84 gam bột Fe trong oxi, thu được 9,76 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan
hết X trong dung dịch chứa a mol HNO3, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,12 gam bột Fe.
Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là.
A. 0,54 mol. B. 0,64 mol. C. 0,58 mol. D. 0,68 mol.
Định hướng tư duy giải

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 5


n Fe  0,14

Ta có: 
  BTKL
 
  n O  0,12
 2
Fe : 0,145  0,14  0, 285 BTE
Và n Fe  0,145 
Y
 
   n NO  0,11

 NO3 : 0,57

BTNT.N
a  0,68
CÂU 17. Đốt cháy 8,4 gam bột Fe trong oxi, thu được 10,32 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan
hết X trong dung dịch chứa HNO3, thu được dung dịch Y và khí. Dung dịch Y hòa tan tối đa 7,56 gam bột Fe thu
được a mol khí NO. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là.
A. 0,04 mol. B. 0,05 mol. C. 0,08 mol. D. 0,06 mol.
Định hướng tư duy giải
Fe : 0,15 BTE 0,15.3  0,12.2
Ta có: 10,32    n NO   0,07
O : 0,12 3
0, 285.2  0,12.2
  n Fe  0, 285 
Cho Fe vào Y  BTE
  n NO   0,11
3
 a  0,04
CÂU 18: Hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m
gam X nung nóng, sau một thời gian thu được 6,96 gam hỗn hợp Y gồm Fe, FeO và Fe3O4. Hòa tan hoàn Y trong
dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít (đkc) hỗn hợp Z gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5),
tỉ khối của Z so với metan là 2,725. Giá trị của m là
A. 10,34 B. 6,82 C.7,68 D. 30,40
Định hướng tư duy giải
 NO : 0,015
Ta có: n Z  0,1 
Don chat
 Fe2O3 : 6,96  0,065.16  8 
 n Fe  0,1
 NO2 : 0,085
FeO : 0,01

BTNT.Fe
 m  7,68 
Fe3O4 : 0,03
CÂU 19. Đốt cháy 10,08 gam bột Fe trong oxi, thu được 12,48 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan
hết X trong dung dịch chứa a mol HNO3, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 9,6 gam bột Cu. Biết
trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của a là.
A. 0,70 B. 0,80 C. 0,78 D. 0,76
Định hướng tư duy giải
 
BTKL
 n O  0,15
  2
Cu : 0,15
Ta có: n Cu  0,15   2
n  0,18 
Fe : 0,18
 Fe
0,15.2  0,18.2  0,15.2 H

BTE
 n NO   0,12   a  0,78
3
CÂU 20: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol H2 và dung dịch
có chứa 41,91 gam FeCl2. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 1,6 mol HNO3 thu được
dung dịch Y (không chứa ion NH4+ ) và hỗn hợp khí Z gồm 0,15 mol NO và 0,08 mol NO2. Cho từ từ 440 ml
dung dịch NaOH 1M vào Y thu được 10,7 gam một kết tủa duy nhất. Giá trị của a là:
A. 0,10 B. 0,08 C. 0,12 D. 0,14
Định hướng tư duy giải

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 6


 NaNO3 : 0, 44
n HNO3  1,6 BTNT 

Ta có:     BTNT.N 1,6  0, 23  0, 44
   Fe(NO3 )3 :  0,31

n N  0, 23

 3
Và 
 n Fe(OH)3  0,1 
 n H  0, 44  0,1.3  0,14


H
1,6  0,14  0,15.4  0,08.2  2n O 
 n O  0,35

n FeCl2  0,33 BTNT.Cl



   n Fe  0,41    n HCl  0,9  a  0,1

 n FeCl3
 0,08
CÂU 21: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung
dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO.
Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là
A. 0,78 mol B. 0,54 mol C. 0,50 mol D. 0,44 mol
Định hướng tư duy giải
Fe : a(mol)  
BTKL
 56a  16b  8,16 a  0,12
Ta có: 8,16  
 

O : b(mol) 3a  2b  0, 06.3 b  0, 09
Cho Fe vào n Fe  0,09 
BTE
 0,09.2  a  3n NO 
 n NO  0,02(mol)
Fe(NO3 )2 : 0,12  0,09 BTNT.N
    n HNO3  0,5(mol)
 NO : 0,02  0,06  0,08
CÂU 22: Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu
được V lít khí NO(duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị
của V là
A. 2,688 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.
Định hướng tư duy giải
Fe : 0,32
n Fe(NO3 )3  0,32 
BTNT.Fe
 22,72  BTKL
   O : 0,3
BTE
0,32.3  0,3.2  3nNO 
V  2,688
CÂU 23: Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của
nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung
dịch Y. Vậy khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 13,5 gam. B. 18,15 gam. C. 16,6 gam. D. 15,98 gam.
Định hướng tư duy giải
Fe : 0,075  2
Fe : a BTE 2a  3b  0,07.2  0,02.3
Fe : 0,075    3  

O : 0,07 
Fe : b a  b  0,075
a  0,025 BTKL
    m  4,2  62(2.0,025  3.0,05)  16,6
b  0,05
CÂU 24: Hòa tan hết 0,03 mol một oxit sắt có công thức FexOy vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,01
mol một oxit nitơ có công thức NzOt (sản phẩm khử duy nhất). Mối quan hệ giữa x, y, z, t là
A. 27x –18y = 5z – 2t. B. 9x –6y = 5z – 2t.
C. 9x –8y = 5z – 2t. D. 3x –2y = 5z – 2t.
Định hướng tư duy giải

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 7


 5 2t

 zN  (5z  2t)  zN z
Ta có:  2y
xFe x   (3x  2y)e  xFe3

  0,03.(3x  2y)  0,01(5z  2t)  9x 6 y  5z 2 t
CÂU 25: Hòa tan hết m gam hỗn hợp M gồm 2 oxit sắt trong lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch X.
Sục khí Cl2 tới dư vào X thu được dung dịch Y chứa 40,625 gam muối. Nếu cho m gam M trên tác dụng hết với
dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 0,05 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 23,6. B. 18,4. C. 19,6. D. 18,8.
Định hướng tư duy giải
Fe : a 40,625
Ta quy đổi m    Y : FeCl3 a   0,25
O : b 56  35,5.3

BTE
0,25.3  2b  0,05.3 
b  0,3

BTKL
m  0,25.56  0,3.16  18,8
CÂU 26: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lit khí NO2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan giá trị của m là:
A. 35,7 gam B. 15,8 gam C. 46,4 gam D. 77,7 gam
Định hướng tư duy giải
Fe : a  0,6  n Fe NO3 3 BTE

m   3.0,6  2b  0,2 
 b  0,8

O : b
  m  46,4(gam)
CÂU 27: Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí,sau một thời gian Fe bị oxi hóa thành hỗn hợp X gồm 4 chất
rắn có khối lượng 27,2 gam. Hòa tan vừa hết X trong 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lit thấy thoát ra 3,36
lít H2(đktc) và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y được dung dịch Z chứa hỗn hợp
FeCl3, Fe(NO3)3, HNO3 dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra (đktc). Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 22,4 và 3M B. 16,8 gam và 2M.
C. 22,4 gam và 2M D. 16,8 gam và 3M.
Định hướng tư duy giải
Bài này ta áp dụng BTE cho cả quá trình.
Fe : a BTE
27,2    3a  2b  0,15.2  0,1.3
O : b
3a  2b  0,6 a  0, 4 
 m  22, 4

 

56a  16b  27,2 b  0,3
n HCl  n H 
BTNT.hidro
 n HCl  0,15.2  2b  0,9 
 a  3M
CÂU 28: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44
gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4,368
lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính m ?
A. 12 B. 8 C. 20 D. 24
Định hướng tư duy giải
Fe : a 56a  16b  10,44 a  0,15
 10,44  
  
O : b 3a  2b  0,195 b  0,1275

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 8


0,15

m  .160  12
2
CÂU 29: Đốt 4,2 gam sắt trong không khí thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan hết X
bằng 200 ml dung dịch HNO3 a mol/l sinh ra 0,448 lít NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a

A. 1,2. B. 1,1. C. 1,5. D. 1,3.
Định hướng tư duy giải
Chú ý: Số mol NO3 trong muối bằng số mol e nhường. Với bài toán này ta BTE cho cả quá trình nên sô mol e
nhường sẽ tính qua O và NO
 5,32  4,2
n O   0,07
 16  n e  n NO  0,07.2  0,02.3  0,2
n  0,02
3

 NO
0,22

BTNT.nito
 n HNO3  0,2  0,02  0,22  a   1,1
0,2
CÂU 30: Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của
nó. Để hòa tan hết X cần 200 ml dung dịch HNO3 xM, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy
nhất) và dung dịch Y. Vậy giá trị của x là
A. 1,3. B. 1,2. C. 1,1. D. 1,5.
Định hướng tư duy giải
Fe : 0,075
Fe : a BTNT  BTE  
2

BTNT.Fe
 a  b  0,075
Ta có: O : 0,07   3    BTE
 NO : 0,02 Fe : b    2a  3b  0,2

a  0,025
 
b  0,05
 N : 0,22   x  1,1

CÂU 31: Cho 22,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với H2 dư, nóng. Phản ứng hoàn toàn thu được chất
rắn Y, cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 84,7 gam muối. % khối lượng của Fe3O4 trong hỗn
hợp X là
A. 50,80% B. 49,21% C. 49,12% D. 50,88%
Định hướng tư duy giải
84, 7 22,8  0,35.56
Ta có: n Fe( NO3 )3   0,35  nO   0, 2
245 16

 n Fe3O4  0,05 
 %Fe3O4  50,877
CÂU 32: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44
gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4,368
lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Tính m ?
A. 12 B. 8 C. 20 D. 24
Định hướng tư duy giải
Fe : a 56a  16b  10,44
 10,44  

O : b 3a  2b  0,195
a  0,15 0,15

 
m  .160  12
b  0,1275 2

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 9


CÂU 33: Hòa tan m(g) hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 bằng dung dịch HNO3 thu được 0,01 mol NO. Nung m(g)
hỗn hợp A với a mol CO được b(g) chất rắn B rồi hòa tan trong HNO3 thì thu được 0,034 mol NO. Giá trị của a
là:
A. 0,024 B. 0,036 C. 0,03 D. 0,04
Định hướng tư duy giải
0, 024.3
n  0, 034  0, 01  0, 024 
 nO   n CO  0, 036
2
CÂU 34: Hòa tan hết 31,2 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 vào 800 ml dung dịch HNO3 2M vừa đủ thu được V lít
NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 9,6 gam Cu. Giá trị của V là:
A. 8,21 lít B. 6,72 lít C. 3,36 lít D. 3,73 lít
Định hướng tư duy giải
Cu 2  : 0,15

Điền số điện tích  Fe2  : a 
BTNT.N
 n NO  1,3  2a
 NO : 2a  0,3
 3

Fe : a 56a  16b  31, 2 a  0,5


Và 31, 2    
O : b 2a  0,15.2  2b  3(1,3  2a) b  0, 2

 n NO  1,3  2a  0,3 
 V  6,72
CÂU 35: Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7 M vừa đủ thu được V lít NO
(đkc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 12,8 gam Cu. Giá trị của V là:
A. 9,52 lít B. 6,72 lít C. 3,92 lít D. 4,48 lít
Định hướng tư duy giải
Cu 2  : 0,2

 Fe2  : a
Điền số điện tích  
BTNT.N
 n NO  1,3  2a
 NO : 2a  0,4
 3

Fe : a 56a  16b  32 a  0,5


Và 32  
 

O : b 2a  0, 2.2  2b  3(1,3  2a) b  0, 25

 n NO  1,3  2a  0,3 
 V  6,72
CÂU 36: Hòa tan hết 23,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào 1,1 lít dung dịch HNO3 1,0 M thu được V
lít NO (đkc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 12,8 gam Cu. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của
N+5. Giá trị của V là:
A. 0,896 B. 1,12 C. 1,344 D. 2,24
Định hướng tư duy giải
Cu 2  : 0, 2

Điền số điện tích  Fe2  : a 
BTNT.N
 n NO  0,7  2a
 NO : 2a  0, 4
 3

Fe : a 56a  16b  23,6 a  0,31


Và 23,6    
O : b 2a  0, 2.2  2b  3(0,7  2a) b  0,39

BTE
 n NO  0,05 
 V  1,12

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 10


CÂU 37: Hòa tan hết 25,76 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào 1,24 lít dung dịch HNO3 1,0 M thu được
V lít NO (đkc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 12,88 gam Fe. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của
N+5. Giá trị của V là:
A. 0,896 B. 1,12 C. 1,344 D. 2,24
Định hướng tư duy giải
Fe 2 : a  0, 23
Điền số điện tích 
   n NO  0, 78  2a
BTNT.N

 NO3 : 2a  0, 46
Fe : a 56a  16b  25, 76 a  0,34
Và 25, 76  
 

O : b 2.(a  0, 23)  2b  3(0, 78  2 a) b  0, 42

BTE
 n NO  0, 06 
 V  1,344
CÂU 38: Hòa tan hết 28 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào 1,4 lít dung dịch HNO3 1,0 M thu được V lít
NO (đkc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 14 gam Fe. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5.
Giá trị của V là:
A. 0,896 B. 1,12 C. 1,344 D. 2,24
Định hướng tư duy giải
Fe 2 : a  0, 25 BTNT.N
Điền số điện tích 
 
  n NO  0,9  2a
 NO3 : 2a  0,5
Fe : a 56a  16b  28 a  0,38
Và 28  
 

O : b 2.(a  0, 25)  2b  3(0,9  2 a) b  0, 42

BTE
 n NO  0,1 
 V  22, 4
CÂU 39: Hòa tan hết 54 gam hỗn hợp Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 vào 2,24 lít dung dịch HNO3 1,0 M thu được V
lít NO (đkc) và dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa 21,84 gam Fe. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của
N+5. Giá trị của V là:
A. 4,48 B. 5,60 C. 1,344 D. 2,24
Định hướng tư duy giải
Fe 2 : a  0,39
Điền số điện tích 
   n NO  1, 46  2a
BTNT.N

 NO3 : 2a  0, 78
Fe : a 56a  17b  54 a  0, 6
Và 54  
 

2.(a  0,39)  b  3(1, 46  2a) b  1, 2

OH : b

BTE
 n NO  0, 2 
 V  4, 48
CÂU 40: Hòa tan hết 17,76 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào 1,02 lít dung dịch HNO3 1,0 M
thu được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 11,76 gam Fe thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là
sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng muối có trong Z là?
A. 81 gam. B. 90 gam C. 72 gam D. 108 gam
Định hướng tư duy giải
Fe 2 : a  0, 21
Điền số điện tích 
   n NO  0, 6  2a
BTNT.N

 NO3 : 2a  0, 42

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 11


Fe : a 56a  16b  17, 76 a  0, 24
Và 17, 76  
 

O : b 2.(a  0, 21)  2b  3(0, 6  2 a) b  0, 27

 Fe(NO3 ) 2 : 0, 45.180  81 (gam)
CÂU 41: Hòa tan hết 10,39 gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 vào 0,75 lít dung dịch HNO3 1M thu
được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,96 gam Fe thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản
phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng muối có trong Z là?
A. 81 gam. B. 90 gam C. 72 gam D. 54 gam
Định hướng tư duy giải
Fe 2 : a  0,16
Điền số điện tích 
   n NO  0, 43  2a
BTNT.N

 NO3 : 2a  0,32
Fe : a 56a  17b  10,39 a  0,14
Và 10,39  
 

2.(a  0,16)  b  3(0, 43  2a) b  0,15

OH : b

 Fe(NO3 ) 2 : 54 (gam)
CÂU 42: Hòa tan hết 13,09 gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 vào 0,85 lít dung dịch HNO3 1M thu
được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 11,2 gam Cu thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản
phẩm khử duy nhất của N+5. Tổng số mol khí thu được là?
A. 0,14 B. 0,16 mol C. 0,12 mol D. 0,18 mol
Định hướng tư duy giải
Cu 2 : 0,175

 Fe2 : a
Điền số điện tích  
BTNT.N
 n NO  0,5  2a
 NO : 2a  0,35
 3

Fe : a 56a  17b  13, 09 a  0,17


Và 13, 09    

2a  0,175.2  b  3(0,5  2a) b  0, 21

OH : b

 n NO  0,5  2a  0,16
CÂU 43: Hòa tan hết 14,21 gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 vào 0,93 lít dung dịch HNO3 1M thu
được khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 10,36 gam Fe thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản
phẩm khử duy nhất của N+5. Tổng số mol khí thu được là?
A. 0,14 B. 0,16 mol C. 0,12 mol D. 0,18 mol
Định hướng tư duy giải
Fe 2 : a  0,185 BTNT.N
Điền số điện tích 
 
  n NO  0,56  2a
 NO3 : 2a  0,37
Fe : a 56a  17b  14, 21 a  0,19
Và 14, 21  
 

2.(a  0,185)  b  3(0,56  2a) b  0, 21

OH : b

 NO : 0,18
CÂU 44: Hòa tan hết 43,2 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO và Fe2O3 vào 2,24 lít dung dịch HNO3 1M thu được khí
và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 21,84 gam Fe thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản phẩm
khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng của oxi có trong X gần nhất với?
A. 22% B. 25% C. 20% D. 28%

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 12


Định hướng tư duy giải
Fe 2 : a  0,39
Điền số điện tích 
  

BTNT.N
 n NO  1, 46  2a
 NO3 : 2a  0, 78
Fe : a 56a  16b  43, 2 a  0, 6
Và 43, 2    
O : b 2.(a  0,39)  2b  3(1, 46  2 a) b  0, 6
 % mO  22, 22%

CÂU 45: Hòa tan hết 48,08 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO và Fe3O4 vào 2,48 lít dung dịch HNO3 1M thu được
khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 27,2 gam Cu thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản phẩm
khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng của oxi có trong X gần nhất với?
A. 22% B. 25% C. 20% D. 28%
Định hướng tư duy giải
Cu 2 : 0, 425

 Fe2 : a
Điền số điện tích  
BTNT.N
 n NO  1, 63  2a
 NO : 2a  0,85
 3

Fe : a56a  16b  48, 08 a  0, 67


Và 48, 08    

O : b 2a  0, 425.2  2b  3(1, 63  2a) b  0, 66

 %m O  21,96%
CÂU 46: Hòa tan hết 28,56 gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe2O3 và Fe3O4 vào 1,44 lít dung dịch HNO3 1M thu được
khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 16,32 gam Cu thu được khí và dung dịch Z. Biết NO là sản phẩm
khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng của oxi có trong X gần nhất với?
A. 22,5% B. 25,5% C. 23,5% D. 28,5%
Định hướng tư duy giải
Cu 2 : 0, 255

 Fe2 : a
Điền số điện tích  
BTNT.N
 n NO  0,93  2a
 NO : 2a  0,51
 3

Fe : a56a  16b  28,56 a  0,39


Và 28,56    

O : b 2a  0, 255.2  2b  3(0,93  2a) b  0, 42

 %m O  23,53%
CÂU 47: Cho 11,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu
được 1,344 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa
11,2 gam Fe (sinh ra khí NO). Số mol của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là:
A. 0,94 mol. B. 0,64 mol. C. 0,86 mol. D. 0,78 mol.
Định hướng tư duy giải
Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
Ta có n NO  0,06 
 mFe2 O3  11,36  0,09.16  12,8
Fe : 0,16 BTE

11,36    2(0,16  0, 2)  0,15.2  3 n NO
O : 0,15

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 13


  n NO  0,14



H
 n HNO3  0,14.4  0,15.2  0,86
CÂU 48: Cho 32,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu
được 2,912 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa
15,96 gam Fe (sinh ra khí NO). Số mol của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là:
A. 1,76 B. 1,38 C. 1,64 D. 1,74
Định hướng tư duy giải
Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
Ta có n NO  0,13 
 mFe2O3  32,88  0,195.16  36
Fe : 0, 45 BTE

 32,88    2(0, 45  0, 285)  0, 48.2  3 n NO
O : 0, 48
  n NO  0,17 

 H
 n HNO  0,17.4  0, 48.2  1, 64 (mol)
3

CÂU 49: Cho 19,92 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư
thu được 1,12 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối
đa 7,56 gam Fe (sinh ra khí NO). Số mol của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là:
A. 0,76 B. 0,98 C. 0,64 D. 0,74
Định hướng tư duy giải
Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
Ta có n NO  0,05 
 mFe(OH)3  19,92  0,15.17  22, 47
Fe : 0, 21

19,92   
BTE
 2(0, 21  0,135)  0, 48  3 n NO
 OH : 0, 48
  n NO  0,07



H
 n HNO3  0, 07.4  0, 48  0, 76 (mol)
CÂU 50: Cho 22,62 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư
thu được 1,344 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối
đa 8,4 gam Fe (thu được khí NO và dung dịch Z). Khối lượng muối có trong Z là:
A. 70,2 gam B. 68,6 gam C. 72,8 gam D. 66,4 gam
Định hướng tư duy giải
Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
Ta có n NO  0,06 
 mFe(OH)3  22,62  0,18.17  25,68
Fe : 0, 24

 22, 62   
 Fe(NO3 ) 2 : 70, 2 gam
OH : 0,54
CÂU 51: Cho 14,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư
thu được 0,672 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối
đa 6,72 gam Cu (thu được khí NO và dung dịch Z). Khối lượng muối có trong Z là:
A. 50,28 gam B. 68,6 gam C. 42,8 gam D. 46,74 gam
Định hướng tư duy giải
Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
Ta có n NO  0,03 
 mFe(OH)3  14,52  0,09.17  16,05

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 14


Fe2 : 0,15
Fe : 0,15 

14,52   
DSDT
 46, 74 Cu 2 : 0,105
OH : 0,36  NO : 0,51
 3

CÂU 52: Cho 16,64 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư
thu được 0,896 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối
đa 8,96 gam Cu (thu được khí NO và dung dịch Z). Khối lượng muối có trong Z là:
A. 70,2 gam B. 65,92 gam C. 72,8 gam D. 66,4 gam
Định hướng tư duy giải
Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
Ta có n NO  0,04 
 mFe2O3  16,64  0,06.16  17,6
Fe2 : 0, 22
 Fe : 0, 22 

16, 64  
DSDT
 65,92 Cu 2 : 0,14
O : 0, 27  NO : 0, 72
 3
CÂU 53: Cho 11,28 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư
thu được 0,672 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối
đa 5,88 gam Fe (thu được khí NO và dung dịch Z). Khối lượng muối có trong Z là:
A. 45,9 gam B. 43,8 gam C. 48,8 gam D. 40,6 gam
Định hướng tư duy giải
Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
Ta có n NO  0,03 
 mFe2O3  11, 28  0,045.16  12
Fe : 0,15 BTE

11, 28    Fe(NO3 )2 : 45,9
O : 0,18
CÂU 54: Cho 18,24 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư
thu được 0,896 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối
đa 8,4 gam Fe (thu được a mol khí NO và dung dịch Z). Giá trị của a là:
A. 0,01 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,04
Định hướng tư duy giải
Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
Ta có n NO  0,04 
 mFe2O3  18, 24  0,06.16  19, 2
Fe : 0, 24 BTE

18, 24    2(0, 24  0,15)  0,3.2  3 n NO
O : 0,3
  n NO  0,06 
  a  0, 02 (mol)
CÂU 55: Cho 18,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư
thu được 1,12lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa
10,88 gam Cu (thu được a mol khí NO và dung dịch Z). Giá trị của a là:
A. 0,01 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,04
Định hướng tư duy giải
Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
Ta có n NO  0,05 
 mFe2O3  18,8  0,075.16  20

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 15


Fe : 0, 25 BTE

18,8    2(0, 25  0,17)  0,3.2  3 n NO
O : 0,3
  n NO  0,08 
  a  0, 03 (mol)
CÂU 56: Cho 13,14 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư
thu được 2,688 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối
đa 6,72 gam Cu (thu được a mol khí NO và dung dịch Z). Giá trị của a là:
A. 0,01 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,04
Định hướng tư duy giải
Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
Ta có n NO  0,12 
 mFe(OH)3  13,14  0,36.17  19, 26
Fe : 0,18

13,14   
BTE
 2(0,18  0,105)  0,18  3 n NO
OH : 0,18
  n NO  0,13 
  a  0,01 (mol)
CÂU 57: Cho 15,84 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư
thu được 2,912 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối
đa 9,24 gam Fe (thu được a mol khí NO và dung dịch Z). Giá trị của a là:
A. 0,01 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,04
Định hướng tư duy giải
Thí nghiệm đầu HNO3 dư (đổi e lấy O rồi bơm vào X)
Ta có n NO  0,13 
 mFe(OH)3  15,84  0,09.17  22, 47
Fe : 0, 21

15,84  
BTE
 2(0, 21  0,165)  0, 24  3 n NO
OH : 0, 24
  n NO  0,17 
  a  0, 04 (mol)
CÂU 58: Hòa tan hết 26,92 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong V lít dung dịch hỗn hợp
chứa HCl 1M; NaNO3 0,5M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa m gam muối, không chứa muối
amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam bột
Cu. Nếu cho dung dịch KOH dư vào Y, thu được 29,62 gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 38,25 B. 42,05 C. 45,85 D. 79,00
Định hướng tư duy giải
Fe(OH)3 : 0, 26
Ta có: n Cu  0,13 
BTE
 n Trong
Fe3
Y
 0, 26   29,62 
Fe(OH)2 : 0,02
 CO : a
FeCO3 : a  2
  NO : 4a/ 3 116a  232b  180c  26,92
  BTE
Gọi 26,92 Fe3O4 : b 
    4a  2b  0, 26
Fe(NO ) : c  BTNT.Fe
 3 2    a  3b  c  0, 28


Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 16


Fe : 0, 28
a  0,03  
 H Cl : 0,78

 b  0,07  V  0,78 
 m  79  
c  0,04  NO3 : 0,04
  NaNO : 0,39
 3

CÂU 59. Hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3, Fe3O4, FeO trong đó Oxi chiếm 26,582% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam
hỗn hợp X tác dụng với 1,792 lít CO (đktc) sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với
hidro là 18. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 0,896 lít N2O (đktc,
sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,3829m gam muối khan. Giá trị của m gần giá trị nào
nhất sau đây?
A. 32,04 . B. 22,46. C. 25,28. D. 34,46.
Định hướng tư duy giải
CO : 0, 04
Ta có : n CO  0, 08 
BTNT.C
Z n N2O  0, 04
CO2 : 0, 04
 0, 26582.m 

BTE
 n Trong
NO3
T
 0,04.8    0,04  .2
 16 
  0, 26582.m  

BTKL
 3,3829m  0, 73418m  62 0, 04.8    0, 04  .2 
  16  

 m  25, 28
CÂU 60: Hòa tan hết 36,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,1 mol
HCl và 0,02 mol HNO3 kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua và hỗn hợp khí Z gồm
CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 5). Dung dịch Y hòa tan tối đa 7,68 gam bột Cu. Phần trăm khối lượng của
đơn chất Fe có trong X gần nhất với?
A. 20% B. 25% C. 15% D. 30%
Định hướng tư duy giải
Ta có: nCu  0,12 
BTE
 n TrongY
Fe3
 0,24 
 n Fe2  0,19

BTKL
36,56  1,1.36,5  0,02.63  0,43.56  1,1.35,5  mZ  0,56.18

CO : 0,04  FeCO3 : 0,04 H

 m Z  4,76  2  n O  0,32
NO : 0,1 
  Fe(NO3 )2 : 0,04

 n Fe3O4  0,08 
BTNT.Fe
 n Fe  0,11 
 %Fe  16,85%
CÂU 61: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 vào một bình kín không chứa không khí rồi
nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 55,2 gam so với ban đầu. Cho
chất rắn này tác dụng với HNO3 thấy có khí NO thoát ra và thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y được kết
tủa Z. Nung Z ngoài không khí tới khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 196. B. 120. C. 128. D. 115,2.
Định hướng tư duy giải
Vì phản ứng hoàn toàn và chất rắn tác dụng với HNO3 có khí NO nên O2 sinh ra trong quá trình nhiệt phân đã đi
hết vào trong các oxit sắt.
→ 55,2 gam chỉ là NO2.
55,2
Ta có: n NO2   1,2(mol) 
BTNT.N
 n NO2  n Trong
NO3
X
 1,2(mol)
46

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 17



BTKL
 mTrong
Fe
X
 158,4  1,2.62  84(gam)
Sau các phản ứng Fe sẽ chuyển thành Fe2O3:
84

BTNT.Fe
 n Fe   1,5(mol)
56

 n Fe2 O3  0,75(mol) 
 m  0,75.160  120(gam) →Chọn B
CÂU 62: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn Y
gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,
đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m1+16,68 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 8,0 gam. B. 16,0 gam. C. 12,0 gam. D. 24 gam.
Định hướng tư duy giải
Fe : a(mol) 
 Fe(NO3 )3 : a(mol)
BTNT.Fe
Chia để trị: m1 
O : b(mol)

 m1  56a  16b(gam)

BTNT.Fe
 m Fe( NO3 )3  a(56  62.3)

 
BTE
 3a  2b  0,02.3
Có n NO  0,02(mol) 

a(56  62.3)  56a  16b  16,68
  a  0,1 
BTNT.Fe
 m  0,05.160  8g
CÂU 63: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 400 ml dung dịch KHSO4 0,4M. Sau phản
ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 29,52 gam muối trung hòa và 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 8,8 gam NaOH phản ứng. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam bột Cu. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 0,96. B. 1,92. C. 2,24. D. 2,4.
Định hướng tư duy giải
n NO  0,02 BTNT.H
 0,16  0,02.4
Ta có:    n Otrong X   0,04 
 n Fe3O4  0,01
n H  0,16
 2
Và n NaOH  0,22 
BTDT
 n NO  0,16.2  0,16  0,22 
 n NO  0,06
3 3

Fe
 
K : 0,16
Vậy Y chứa 29,52  2 
BTKL
 n Fe  0,75(mol)
 4
SO : 0,16
 NO : 0,06
 3

Cho Cu vào Y thì thu được dung dịch chứa:


Fe2 : 0,075
 
K : 0,16

 SO24 : 0,16 
 BTDT
 a  0,035 
BTNT.Cu
 m  2, 24(gam)
 
 NO3 : 0,06
Cu 2 : a

CÂU 64: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,4 mol HCl và
0,41 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 2,016 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 tỷ lệ mol tương ứng 5:13
(đktc, không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Cu (dư) vào dung dịch Y thì thầy có khí NO (duy nhất) thoát ra.

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 18


Khối lượng Cu đã tham gia phản ứng là:
A. 7,68 B. 9,60 C. 9,28 D. 10,56
Định hướng tư duy giải
 
BTNT.N
 NO3 : 0,32
 
NO : 0,025 Cl : 0,4
Ta có: n Z  0,04  Y  
NO2 : 0,065 H : x
Fe3 : y

Fe : y

BTDT
 x  3y  0,72 
14,88  
 56y  16z  14,88
O : z

BTE
3y  2z  0,025.3  0,065 
3y  2z  0,14
x  0,12 

BT.H
 nNO  0,03(mol)



 y  0,2
z  0,23


 
BTNT.N
 NO3 : 0,29
 
Cl : 0,4
Dung dịch sau cùng chứa:  2  
 m Cu  9,28(gam)
Fe : 0,2
 BTDT
 Cu2  : 0,145

CÂU 65: Hòa tan hết 7,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,12 mol H2SO4
và 0,18 mol HNO3, thu được dung dịch Y và 0,896 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 tỷ lệ mol tương ứng 1:3
(đktc, không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Cu (dư) vào dung dịch Y thì thầy có a mol khí NO (duy nhất)
thoát ra. Giá trị của a là:
A. 0,015 B. 0,02 C. 0,03 D. 0,01
Định hướng tư duy giải
Ta có:
 
BTNT.N
 NO3 : 0,14
 2
NO : 0,01 SO : 0,12
n Z  0,04  
Y  4 
BTDT
 x  3y  0,38

NO2 : 0,03 H : x
Fe3 : y

Fe : y

 7,52  
 56y  16z  7,52
O : z

BTE
3y  2z  0,01.3  0,03 
3y  2z  0,06
x  0,08   a  n NO  0,02(mol)

  y  0,1
z  0,12

CÂU 66: Cho 6,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch Y chứa HNO3 và
HCl theo tỉ lệ tương ứng là 7:10 về số mol thu được 0,672 lít NO và dung dịch Z, dung dịch Z hòa tan tối đa 3,36
gam Fe, sinh ra khí NO và dung dịch T. Nếu cho AgNO3 dư vào T thì thu được m gam kết tủa. Biết trong các
phản ứng NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với:

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 19


A. 45 B. 46 C. 47 D. 48
Định hướng tư duy giải
Cho Fe vào Z có khí NO bay ra → Z có H+ dư → muối trong Z là Fe3+
Fe : a 56a  16b  6,48 a  0,09

 6,48    

O : b 3a  2b  0,03.3 b  0,09

 n Hpu  0,09.2  0,03.4  0,3(mol)
O NO

Fe : 0,15 BTE



 6,48  3,36  9,84    0,15.2  0,09.2  3 n NO
O : 0,09
Fe2  : 0,15

  n NO
  T NO3 : 7x  0,04 
 0,04  BTDT
 x  0,02
 
Cl :10x
AgCl : 0,2
AgNO3
 
 m  44,9(gam)
Ag : 0,15
CÂU 67: Hòa tan hết 40,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,7 mol H2SO4 và 0,7 mol
HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác).
Cho Y tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M, thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Mặt khác, cho Y tác dụng
với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với:
A. 210 B. 215 C. 222 D. 240
Định hướng tư duy giải
Fe3 : x
 
n KOH  0,5 H : 0,2
Nhận thấy  
Y   
BTDT
 3x  a  1,8
 Fe(OH)3
n  0,1  3
NO : 0,7  a  0,1
SO2  : 0,7
 4
56x  16n Otrong X  40,4


H
  0,7.2  0,7  0,2  0,1.4  2a  2n O
trong X

3x  a  1,8 x  0,55


 

 56x  16n O trong X
 40,4 
 a  0,15
 Trong X  Trong X  0,6
n O  a  0,75 n O
Fe(OH)3 : 0,55
  m    m   221,95
BaSO4 : 0,7
CÂU 68: Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol
HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion
NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát
ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỷ lệ mol của FeO,
Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với:
A. 48% B. 58% C. 54% D. 46%
Định hướng tư duy giải

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 20



 
BTNT.Clo
 AgCl : 0,88(mol)
Nhận thấy 133,84  BTKL
 
  Ag : 0,07(mol)
n NO  0,02 
 n Trong Y
 0,08 BTE
H
Và    n Trong
Fe2
Y
 0,02.3  0,07  0,13(mol)
 Ag
n  0,07

Fe2 : 0,13
 
Cl : 0,88
Như vậy Y chứa   
BTKL
 m Y  48,68
 H : 0,08
 
BTDT
 Fe3 : 0,18

0,88  0,04  0,08

BTKL
 27,04  0,88.36,5  0,04.63  48,68  m Z  .18
2

 mZ  5,44(gam)
 NO2 : 0,08 BTNT.N 0,08  0,04.2  0,04

Z   n Fe(NO3 )2   0,06(mol)
 N 2 O : 0,04 2

BTNT.O
 n Trong
O
oxit X
 0, 42  0,08.2  0,04  3(0,04  0,06.2)  0,14
FeO : 3a


 Fe3O 4 : 2a 
 3a  8a  3a  0,14
Fe O : a
 2 3

 a  0,01 
BTNT.Fe
 n Trong
Fe
X
 0,14(mol)
0,14

 %n Fe   53,85%
0,14  0,06  0,06
CÂU 69: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12 mol
H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 0,04 mol Cu
vào X, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,424. B. 23,176. C.18,465. D. 16,924.
Định hướng tư duy giải
Fe : a(mol)     56a  16b  5,36 a  0,07
BTKL

Ta có 5,36    BTE 
O : b(mol)  
  3a  2b  0,01.3 b  0,09
Fe3 : 0,07
 BTNT.N
   NO3 : 0,02 0,05
X chứa  2  
Cu:0,04 mol
 n NO   0,0125(mol)
SO 4 : 0,12 4
 
BTDT
 H  : 0,05(mol)

Cu, Fe

Dễ thấy Cu tan hết, do đó muối sẽ chứa SO24 : 0,12(mol)
 BTNT.N
   NO3 : 0,0075(mol)

BTKL
 m  0,07.56  0,04.64  0,12.96  0,0075.62  18,465(gam)
CÂU 70: Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau
phản ứng thu được dung dịch Y chứa và 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch Y thu

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 21


được 59,04 gam muối trung hòa. Mặt khác, cho NaOH dư vào Y thì thầy có 0,44 mol NaOH phản ứng. Phần trăm
khối lượng của Fe có trong X gần nhất với :
A. 2,5% B. 2,8% C. 4,2% D. 6,3%
Định hướng tư duy giải
n NO  0,04(mol) BTNT.H
 0,32  0,04.4
Ta có    nOtrong Fe3O4   0,08
n H  0,32(mol)
 2

BTNT.O
 n Fe3O4  0,02(mol)

BTKL
 m  0,32.136  59,04  0,04.30  0,16.18  m  19,6(gam)
H2 O

Fe 2

 3 K  : 0,32(mol)
Fe  
  Na : 0,44(mol)
Trong Y có K : 0,32  NaOH
 dung dÞch  2 
SO2  : 0,32 SO4 : 0,32(mol)
 4  BTDT  NO : 0,12(mol)
NO :   3
 3
0,12  0,04

BTNT.N
 n Fe(NO3 )2   0,08(mol)
2

BTKL
 mFe  19,6  0,02.232  0,08.180  0,56  %Fe  2,857%
CÂU 71: Hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 (trong đó oxi chiếm 30,88% về khối
lượng). Hòa tan hết m gam rắn X trong HNO3 dư thấy có 4,26 mol HNO3 phản ứng và thoát ra 13,44 lít NO2
(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây :
A. 80 B. 110 C. 101 D. 90
Định hướng tư duy giải
n HNO3  4,26 BTNT.N 4,26  0,6
Ta có    n Fe(NO3 )3   1,22(mol)
n NO2  0,6 3

Fe :1,22(mol)  16(a  b)


   0,3088
Ta dồn X về O : a(mol)  1,22.56  16a  18b
H O : b(mol)  BTE 1,22.3  2a  0,6  a  1,53(mol)
 2  
 b  0,4(mol) BTKL
 m  1,22.56  1,53.16  0,4.18  100(gam)
CÂU 72: Cho 7,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung
dịch Y), thu được 0,448 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 8,8 gam hỗn hợp gồm Cu và
CuO tỷ lệ mol tương ứng là 35: 16, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của
N+5. Số mol HNO3 có trong Y là:
A. 0,60 mol B. 0,48 mol C. 0,46 mol D. 0,50 mol
Định hướng tư duy giải
Fe : a(mol)  
BTKL
 56a  16b  7,52 a  0,1
Ta có: 7,52  
 

O : b(mol) 3a  2b  0, 02.3 b  0,12
Cu : 35a

 
 64.35a  16a.80  8,8
CuO :16a

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 22




BTNT.Fe
 Fe(NO3 ) 2 : 0,1
Cu : 0,0875  BTNT.Cu

 a  0,0025 
 
    Cu(NO3 ) 2 : 0,1275
CuO : 0,04  0, 0875.2  0,1
 
BTE
 n Cu
NO   0, 025
 3

BTNT.N
 n HNO3  0,1.2  0,1275.2  0,02  0,025  0,5
NO

CÂU 73: Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau
phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỷ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam
muối. Giá trị của m là :
A. 134,80 B. 143,20 C. 153,84 D. 149,84
Định hướng tư duy giải

NO : 0,1(mol)
Ta có 
CO2 : 0,1(mol)   n MgCO3  0,1(mol)
BTNT.C

Mg : a

Vậy 30 MgO : b 
BTKL
 24a  40b  21,6
MgCO : 0,1
 3


Mg2  : a  b  0,1

 BTE 2a  0,1.3
Dung dịch X chứa    NH 4 NO3 :
 8
 BTNT.N 2a  0,1.3 2a  0,1.3
   NO3 : 2,15  0,1  2.  2,05 
8 4
2a  0,1.3

BTDT
 2(a  b 0,1)  2,05   10a  8b  7,7
4
Mg2  : 0,9
 a  0,65 
    X NH3 NO3 : 0,125 
BTKL
 m  143,2(gam)
b  0,15  
NO3 :1,8
CÂU 74: Hòa tan hết một lượng rắn X gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 (trong đó oxi chiếm 33,94% về khối lượng)
trong HNO3 dư thấy có 0,86 mol HNO3 phản ứng và thoát ra 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỷ khối so
với H2 là 21. Sục NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng được 18,72 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Al2O3 trong
X gần với giá trị nào nhất dưới đây :
A. 14% B. 60% C. 50% D. 30%
Định hướng tư duy giải
18,72
Ta có n Al(OH)3   0,24(mol)
87
Al : a  
BTNT.Al
 a  2b  c  0,24
 
Vậy X Al2 O3 : b   16(3b 3c)
Al(OH) : c   0,3394
 3  27a  102b  78c

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 23


NO : 0,02(mol)

Ta có NO2 : 0,06(mol)
 BTNT.Al
   Al(NO3 )3 : 0,24
0,86  0,24.3  0,08

BTNT.N
 n NH4 NO3   0,03
2
0,02.3  0,06  0,03.8
BTE
 n Al   0,12(mol)
3
b  0,046 0,046.102
  %Al2 O3   46,38%
c  0,028 0,12.27  0,046.102  0,028.78
CÂU 75: Cho 52,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Cu(NO3)2 và Cu vào dung dịch chứa 0,6 mol H2SO4, đun
nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa 2
muối có khối lượng m gam. Cho bột Cu vào dung dịch Y không thấy có hiện tượng. Giá trị m là:
A. 79,6 B. 94,8 C. 78,8 D. 52,8
Định hướng tư duy giải
Cho Cu vào không có hiện tượng chứng tỏ Y là chứa muối Fe2+
Fe3O 4 : a
    n NO  2b
BTNT.N

Gọi 52,8 Cu(NO3 )2 : b 


   2c  2b.3  2a
BTE
Cu : c

 
BTNT.Cu
 Cu 2  : b  c

Y là Fe2  : 3a 
BTDT
 6a  2b  2c  1,2
SO2  : 0,6(mol)
 4

BTKL
232a  188b  64c  52,8
a  0,05(mol) Fe2  : 0,15
 
  b  0,1(mol)   Y Cu 2  : 0,45 
BTKL
 m  94,8(gam)
c  0,35(mol) SO2  : 0,6
  4
CÂU 76: Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong 1,0 lít dung dịch HNO 3 1M thu được dung dịch B
và 1,792 lít hỗn hợp hai khí N 2 và N2O (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 18. Cho vào dung dịch B một lượng
dung dịch NaOH 1M đến khi lượng kết tủa không thay đổi nữa thì cần 1,03 lít. Khối lượng muối thu được
trong dung dịch B là
A. 52,44 gam. B. 50,24 gam. C. 57,40 gam. D. 58,20 gam.
Định hướng tư duy giải
Ta có:
n NH4  a 27b  24c  7,8
 n
 N2  0, 04  
0, 08   n Al  b   3b  2c  0, 72  8a
n N2O  0, 04
 n  c 
 Mg a  4b  2c  0,12  10a  1, 03
a  0, 01

  b  0, 2   m  0, 01.80  0, 2.213  0,1.148  58, 2
c  0,1

CÂU 77: Cho 86 gam hỗn hợp X gồm x mol Fe3O4, (1,05 – 4x) mol FeO, Fe(NO3)2 và Mg tan hết trong 1540 ml
dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối trung hòa) và 0,04 mol N2. Cho

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 24


KOH dư vào dung dịch Y rồi đun nóng nhẹ thấy số mol KOH phản ứng tối đa là 3,15 mol và có m gam kết tủa
xuất hiện. Mặt khác, nhúng thanh Al vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Al ra cân lại thấy
khối lượng tăng 28 gam (kim loại Fe sinh ra bám hết vào thanh Al). Phần trăm khối lượng của Mg trong X gần
nhất với?
A. 6,2% B. 5,2% C. 4,2% D. 7,2%
Định hướng tư duy giải

n
trong X
 1,05 H
Ta có:  O  n NH  0,05
 n
 2 N  0,04 4

K  : 3,15

 SO24 :1,54
Và  
 n trong
NO3
X
 0, 2 
 m Fe  Mg  56,8

 NO3 : 0,07
 

Fe 2 : a 56(a  b)  24c  56,8 a  0,05
 3  
  Fe : b   2a  3b  2c  0,05  3,15 
 b  0,9 
 %Mg  4,19%
 2  (2a  3b).27 
Mg : c 56(a  b)   28 c  0,15
 3
CÂU 78: Cho 31,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Cu(NO3)2 và Cu vào dung dịch chứa 0,96 mol HCl, đun nóng
sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối
có khối lượng m gam. Cho bột Cu vào dung dịch Y thấy Cu bị tan. Giá trị m là:
A. 55,2 B. 48,6 C. 50,4 D. 58,8
Định hướng tư duy giải
Cho Cu thấy Cu bị tan chứng tỏ Y là chứa muối Fe3+
Fe3O 4 : a
    n NO  2b
BTNT.N

Gọi 31,2 Cu(NO3 )2 : b  


   a  2c  2b.3
BTE
Cu : c

 
BTNT.Cu
 Cu 2  : b  c
 3
Điền số điện tích cho Y Fe : 3a 
BTDT
 9a  2b  2c  0,96
Cl  : 0,96(mol)


BTKL
232a  188b  64c  31,2
a  0,08(mol) Fe3 : 0,24
 
  b  0,04(mol)   Y Cu 2  : 0,12  BTKL
 m  55,2(gam)
c  0,08(mol) Cl  : 0,96
 
CÂU 79: Cho 11,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Cu(NO3)2 và Cu vào dung dịch chứa 0,32 mol HCl, đun nóng
sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được x mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa 2
muối. Cho HNO3 vào Y không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Giá trị của x là?
A. 0,03 B. 0,06 C. 0,04 D. 0,05
Định hướng tư duy giải
Cho Cu thấy Cu bị tan chứng tỏ Y là chứa muối Fe3+

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 25


Fe3O 4 : a
    n NO  2b
BTNT.N

Gọi 11,6 Cu(NO3 )2 : b 



   a  2c  2b.3
BTE
Cu : c

 
BTNT.Cu
 Cu 2  : b  c

Điền số điện tích cho Y Fe3 : 3a 
BTDT
 9a  2b  2c  0,32
Cl  : 0,32(mol)


BTKL
232a  188b  64c  11,6
a  0,02(mol)


 b  0,02(mol) 
BTNT.N
 x  0,04
c  0,05(mol)

CÂU 80: Cho 14,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đun nóng
sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,02 mol khí NO và dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat (không có
muối Fe2+). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 72,18 B. 76,98 C. 92,12 D. 89,52
Định hướng tư duy giải
Mg : a
   n NH  2c  0,02
BTNT.N

Gọi 14,8 Fe3O4 : b 
 4

Fe(NO ) : c    24a  232b  180c  14,8


BTKL

 3 2


H
 4b.2  10(2c 0,02)  0,02.4  0,6

BTE
2a  b  c  0,06  8(2c 0,02)
a  0,08 Mg,Fe
 

 b  0,04 
 m  89,52 OH : 0,58
c  0,02 BaSO : 0,3
  4

CÂU 81: Cho 19,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,76 mol HCl đun nóng
sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,06 mol khí NO và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua (không có
muối Fe2+). Cho NaOH dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 24,66 B. 22,84 C. 26,24 D. 25,42
Định hướng tư duy giải
Mg : a
  
BTNT.N
 n NH  2c  0,06
Gọi 19,6 Fe3O4 : b 
 4

Fe(NO ) : c    24a  232b  180c  19,6


BTKL

 3 2


H
 4b.2  10(2c 0,06)  0,06.4  0,76

BTE
2a  b  c  0,06.3  8(2c 0,06)
a  0,13
 Fe(OH)3 : 0,16

 b  0,04 
 m  24,66 
c  0,04 Mg(OH)2 : 0,13

CÂU 82: Cho a mol hỗn hợp rắn X chứa Fe3O4, FeCO3, Al (trong đó số mol của Fe3O4 là a/3 mol )tác dụng với
0,224 lít(đktc) khí O2 đun nóng, kết thúc phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn Y và 0,224 lít khí CO2 .Cho Y phản

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 26


ứng với HCl vừa đủ thu được 1,344 lít hỗn hợp khí Z và dung dịch T. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T, phản ứng
xảy ra hoàn toàn thấy có 101,59 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất là:
A. 0,14 B. 0,22 C. 0,32 D. 0,44
Định hướng tư duy giải :
Chú ý : Vì Z có H2 nên trong Z không có muối Fe3+.
 a  2a
Fe O : (mol)  bc
 3 4
3 3
  BTNT.Fe
Gọi X gồm FeCO3 : b(mol)      FeCl2 : a  b (mol)
Al : c(mol)  BTNT.Al
    AlCl3 : c(mol)
 
BTE  BTNT.Clo Ag : a  b
 101,59 
AgCl : 2a  2b  3c
 
BTNT.C
 CO2 : b  0,01
Lại có n Z  0,06(mol) 
  H 2 : 0,06  b  0,01  0,07  b (mol)
2a

BTE
 .1  0,01.4  (0,07  b).2  3c
3 O H Al
2 2
Fe3

2a  3b  3c  0 a  0,15(mol)
 

 395a  395b  430,5c  101,59 
 b  0,02(mol)
2a  6b  9c  0,54 c  0,08(mol)
 
CÂU 83: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS2 và Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 (đặc,nóng dư).Sau phản
ứng thu được dung dịch A và 12,544 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO2 và SO2 có khối lượng 26,84 gam.Cô cạn
dung dịch A thu được 23,64 gam chất rắn.Giá trị đúng của m gần nhất với :
A. 8,12 B. 9,04 C. 9,42 D. 10,21
Định hướng tư duy giải:
FeS2 : a(mol)  NO2 : 0,5(mol)
Ta có : mX  n B  0,56 
Fe3O4 : b(mol) SO2 : 0,06(mol)
 
BTNT.Fe
 Fe3 : a  3b
 BTNT.S
X 
HNO3
 A    SO 24 : 2a  0,06
 BTDT 
  NO3 : 0,12  a  9b

BTKL
 56(a  3b)  96(2a  0,06)  62(0,12  a  9b)  23,64

BTE
 3a  b  0,06.4  (2a  0,06).6  0,5
186a  726b  21,96 a  0,04

 

15a  b  0,62 b  0,02

 m  0,04.120  0,02.232  9, 44(gam)
CÂU 84: Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết
thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô
cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là :
A. 5 B. 1,9 C. 4,8 D. 3,2

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 27


Định hướng tư duy giải:
Khí NO2 màu nâu nên Z không có NO2.
7,4
Lại có ngay Z   37  Có N 2O
0,2
 N2O : a a  b  0, 2 a  0,1125
Trường hợp 1 : Z  
 

 N2 : b 44a  28b  7, 4 b  0,0875
BTKL  BTE
 122,3  25,3  62(0,1125.8  0,0875.10  8x)  80x  x  0 (loai)
NH 4 NO3
Kimloai NO3

N O : a a  b  0, 2 a  0,1
Trường hợp 2 : Z  2 
 

 NO : b 44a  30b  7, 4 b  0,1
BTKL  BTE
 122,3  25,3  62(0,1.8  0,1.3  8x)  80x  x  0,05
NH 4 NO3
Kimloai NO3


BTNT.N
 n HNO3  0,1.3  0,1.8  0,1.3  8.0,05  0,05.2  1,9(mol)
Z NO3 NH 4 NO3

CÂU 85: Hòa tan hoàn toàn 0,02 mol Fe và 0,01 mol Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,1M và HCl
0,4M thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thì xuất hiện a gam kết tủa. Biết các phản ứng
đều xảy ra hoàn toàn, sản phẩm khử của NO 3 là khí NO duy nhất. Giá trị của a là
A. 11,48. B. 13,64. C. 2,16. D. 12,02.
Định hướng tư duy giải :
n HNO3  0,02(mol)

Ta có :    n H
 0,1(mol) và
n HCl  0,08(mol)

Bước đi tắt đầu tiên là phải nhận ra cuối cùng NO3 có dư và sau đó tiếp tục chặn đầu đối với dung dịch X. Dễ
dàng suy ra dung dịch X chứa :
Cu 2 : 0,01
    a  b  0,02
BTNT.Fe

 n e  0,075 
BTE
 Fe2 : a 
  BTE
 3    2a  3b  0,055
Fe : b
a  0,005 
  AgCl : 0,08
BTNT.Clo
    a  12,02  BTE
b  0,015  
  Ag : 0,005
CÂU 86: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Cu(NO3)2 (trong đó số mol Cu bằng số mol CuO) vào 350
ml dung dịch H2SO4 2M (loãng), thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất, và có khí NO thoát ra.
Phần trăm khối lượng Cu trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 23,8 %. B. 26,90%. C. 30,97%. D. 19,28%.
Định hướng tư duy giải
Cu : a

Ta có: n H2SO4  0,7  n CuSO4  0,7   X CuO : a
Cu(NO ) : b
 3 2

 
BTNT.Cu
 2a  b  0,7 a  0,3

  
 
 %Cu  30,97%
  2b.4  2a  1, 4
H
b  0,1

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 28


CÂU 87: Cho m gam hỗn hợp P gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại
tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng O2 vừa đủ
vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra
(đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa lớn nhất
thu được là (m + 39,1) gam .Biết HNO3 dùng dư 20 % so với lượng cần thiết.Nồng độ % của Al(NO3)3 trong A
gần nhất với :
A. 9,7% B. 9,6% C. 9,5% D. 9,4%
Định hướng tư duy giải
Ta có ngay :
 NO : a  NO2
  N O : b
n X  0,3  N 2 O : b  0,3  N 2 O 
O2 NaOH
 n Z  0, 2  2  a  0,1
N : c N N2 : c
 2  2
b  c  0,2 b  0,15
   
44b  28c  0,2.2.20 c  0,05
m  39,1  m 2,3  0,1.3  0,15.8  0,05.10
Ta có : n e   2,3   n NH4 NO3   0,0375
BTE
17 8
Mg : 4x BTE Mg : 0,4(mol)
   8x  15x  2,3   m  23,1
Al : 5x Al : 0,5(mol)

BTNT.N
 n HNO3  2,3  0,0375.2  0,1  0,15.2  0,05.2  2,875(mol)
2,875.1,2.63
Khối lượng dung dịch HNO3 ban đầu :  1086,75(gam)
0,2
0,5.213

 %Al(NO3 )3   9,692%
1086,75  23,1  11
Al,Mg X

CÂU 88: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong
dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T
(trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2
gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần
giá trị nào nhất sau đây?
A. 2,5 B. 3,0 C. 1,0 D.1,5
Định hướng tư duy giải :
 
BTNT.Al
 n Al3  0, 23
 BTNT.S
n Al  0,17(mol)  n e  0,51(mol)
   n   n SO24  0, 4(mol)
Ta có  Z có 
n Al2O3  0,03(mol)
 n Na   a(mol)
n
 NH4  b(mol)
 
BTDT
 a  b  0,11

 AlO 2 : 0, 23

  NaOH  2 a  0,095
  SO 4 : 0, 4  
BTDT

   b  0,015
  Na : a  0,935


BTKL
 mZ  0,23.27  0,4.96  0,095.23  0,015.18  47,065

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 29


0, 4.2  0,015.2  0,015.4

BTNT.H
 n H2O   0,355
2

BTKL
 7,65  0, 4.98  0,095.85  47,065  m  0,355.18  m  1, 47(gam)
H 2SO4 NaNO3

CÂU 89: Cho 15,44 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,61 mol HCl và 0,01
mol HNO3, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,06 mol hỗn hợp khí gồm NO và H2 (tỷ lệ
mol tương ứng 2:1) và dung dịch Y chỉ chứa m gam muối (không có muối Fe2+). Giá trị của m là?
A. 34,265 B. 32,235 B. 36,915 D. 31,145
Định hướng tư duy giải
Mg : a
   n NH  0,01  2c  0,04  2c  0,03
BTNT.N

Gọi 15,44 Fe3O4 : b 
 4

Cu(NO ) : c    24a  232b  188c  15,44


BTKL

 3 2


H
 0,04.4  0,02.2  10(2c 0,03)  4 b.2  0,62

BTE
2a  b  0,16  8(2c 0,03)
a  0,1


 b  0,04 
 m  32,235
c  0,02

CÂU 90: Cho 0,1 mol Fe; 0,15 mol Fe(NO3)2 và m gam Al tan hết trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được
2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỷ khổi so với H2 là 16, dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối
trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Số mol NH4+
có trong Y là?
A. 0,01 B. 0,02 C. 0,015 D. 0,025
Định hướng tư duy giải

n Al  a
NO : 0,09(mol)  H
Ta có : n X  0,105  Gọi n NH  b  n HCl  0,51  10b
N 2 O : 0,015(mol)  trong Y
4

n NO  c
 3

0,12  b  c  0,3 a  0,04


 
  a  10b  0,51  c  0,82  b  0,01
0, 25.56  27a  18b  35,5(0,51  10 b)  62.c  47, 455 
 c  0,17
CÂU 91: Cho 0,1 mol Fe; 0,15 mol Fe(NO3)2 và m gam Al tan hết trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được
2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỷ khổi so với H2 là 16, dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối
trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cho AgNO3
dư vào Y thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 88,235 B. 98,335 C. 96,645 D. 92,145
Định hướng tư duy giải

n Al  a
NO : 0,09(mol)  H
Ta có : n X  0,105  Gọi n NH  b  n HCl  0,51  10b
N 2 O : 0,015(mol)  trong Y
4

n NO  c
 3

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 30


0,12  b  c  0,3 a  0,04
 
 a  10b  0,51  c  0,82
 
 b  0,01
0, 25.56  27a  18b  35,5(0,51  10 b)  62.c  47, 455 
 c  0,17
AgCl : 0,61
  n emax  0,57 
BTE
 n Ag  0,57  0,47  0,1   98,335 
Ag : 0,1
CÂU 92: Hòa tan hết 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa HNO3 25,2%, thu được
dung dịch X chỉ chứa các muối có tổng khối lượng 68,4 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không
màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỷ khối của Y so với He là 9,6. Thu toàn bộ lượng muối trong
X cho vào bình chân không nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 48,8 gam. Giả sử nước
bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối Fe(NO3)3 có trong dung dịch X là:
A. 1,89% B. 2,31% C. 3,09% D. 1,68%
Định hướng tư duy giải
Mg : a MgO : a
Ta có: 19,68   (68, 4  48,8  19,6) 
Fe(NO3 )2 : b Fe2 O3 : 0,5b
n NO  0,04
a  0,37 

 và   n N2O  0,06   n HNO3  0,76  10x  n H2O  0,38  3x
b  0,06 
n NH4 NO3  x


BTKL
19,68  63(0,76  10x)  68,4  3,84  18(0,38  3x)   x  0,02

BTE
 n Fe3  0,04.3  0,06.8  0,02.8  0,37.2  0,02
0,02.242 4,84

 %Fe(NO3 )3    1,892%
0,96.63
19,68   3,84 255,84
0, 252
CÂU 93: Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X chứa Mg, MgO và Fe3O4 (trong X oxi chiếm 22,439% về khối
lượng) bằng dung dịch chứa HNO3 và 0,835 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp 3 muối và 0,05
mol khí NO (duy nhất). Phần trăm khối lượng của Mg trong X gần nhất với:
A. 26% B. 29% C. 22% C. 24%
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Otrong X  0,23(mol) . Gọi n HNO3  a 
BTNT.N
 n NH  a  0,05
4

Tư duy phá vỡ gốc NO3 


 n H2O  0, 23  3a  0,05  0,18  3a
-


BTNT.H
 a  0,835  4(a  0,05)  2(0,18  3a) 
 a  0,075
Mg : a 24a  40b  232c  16, 4 a  0,15
  

16, 4 MgO : b 
 b  4c  0, 23 
 b  0,03
Fe O : c 2a  c  0,05.3  0,025.8 c  0,05
 3 4  
0,15.24

 %Mg   21,95%
16,4
CÂU 94: Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho
toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Z chỉ chứa bốn ion( không kể H+ và OH- của
H2O) và 16,8 lít (đktc) hỗn hợp T gồm ba khí, trong đó có hai khí có cùng phân tử khối và một khí hóa nâu trong
không khí. Tỉ khối của T so với H2 là 19,2. Cô cạn 1/10 dung dịch Z thu được m gam rắn khan. Giá trị gần đúng
của m là

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 31


A. 37,95. B. 39,39. C. 39,71. D. 39,84 .
Định hướng tư duy giải
CO2 : 0,4
CO2 ,N 2 O : a CO 2 ,N 2 O : 0,45 
Ta có: n T  0,75  
 
 N 2 O : 0,05
NO : b NO : 0,3 NO : 0,3


 n H  0,4.2  0,05.10  0,3.4  2,5(mol) 
 n KHSO4  2,5(mol)

Fe  M : 58,75  46,4  0,4.62  0,4.60  56,35



Vậy Z chứa: K  : 2,5
SO2  : 2,5
 4
393,85
 m   39,385
10
CÂU 95: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol H2 và dung dịch
có chứa 15,24 gam FeCl2. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 0,8 mol HNO3 thu được
dung dịch Y (không chứa ion NH4+ ) và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,06 mol NO2. Cho từ từ 480 ml
dung dịch NaOH 1M vào Y thu được một kết tủa duy nhất, lọc kết tủa đem nung ngoài không khí tới khối lượng
không đổi thu được 11,2 gam chất rắn khan. Giá trị của a là:
A. 0,08 B. 0,06 C. 0,12 D. 0,09
Định hướng tư duy giải
 NaNO3 : 0, 48
Ta có: n HNO3  0,8 BTNT

Fe(NO3 )3 : 0,06
Và n Fe2O3  0,07 
 n Fe(OH)3  0,14 
 n H  0, 48  0,14.3  0,06


H
 0,8  0,06  0,08.4  0,06.2  2n O 
 n O  0,15

n FeCl2  0,12 BTNT.Cl



   n Fe  0,2    n HCl  0,48   a  0,09
n FeCl3  0,08

CÂU 96: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12
mol H2SO4 thu được dung dịch Y và 224 ml khí NO (đktc). Cho 2,56 gam Cu vào Y thu được dung dịch Z. Biết
các phản ứng hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng muối trong Z là:
A. 16,924 B. 18,465 C. 19,424 D. 23,176
Định hướng tư duy giải
Fe : a 56a  16b  5,36 a  0,07
Hòa tan X n NO  0,01   5,36    
O : b 3a  2b  0,01.3 b  0,09
Cho Cu vao Y
 
H : 0, 27  0,01.4  0,09.2  0,05

 n Cu  0,04 va  
 n NO  0,0125


 NO3 : 0,02

 mZ  0,07.56  2,56  0,12.96  0,0075.62  18,465
CÂU 97: Hòa tan hết 40,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,7 mol H2SO4 và 0,7 mol
HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác).
Cho Y tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M, thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Mặt khác, cho Y tác dụng
với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với:
A. 210 B. 215 C. 222 D. 240

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 32


Định hướng tư duy giải
Fe3 : x
 
n KOH  0,5 H : 0,2
Nhận thấy  
Y   
BTDT
 3x  a  1,8
n Fe(OH)3  0,1 NO3 : 0,7  a  0,1
SO2  : 0,7
 4
3x  a  1,8 x  0,55
56x  16n Otrong X  40,4  

 
 56x  16n O trong X
 40,4 
 a  0,15
H
  0,7.2  0,7  0,2  0,1.4  2a  2n O
trong X
 Trong X  Trong X  0,6
n O  a  0,75 n O
Fe(OH)3 : 0,55
  m    m   221,95
BaSO4 : 0,7
CÂU 98: Hòa tan hết 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và
NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và
NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,4 gam bột Fe (không thấy khí thoát ra). Nếu cho
dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 209,18 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X
là:
A. 33,88% B. 40,65% C. 27,10% D. 54,21%
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Fe  0,15 
BTE
 n Fe3  0,3
 CO : a
FeCO3 : a  2
  NO : 3a
 116a  232b  180c  34, 24
Gọi 32, 24 Fe3O 4 : b 

Fe(NO ) : c 2b  9a  0,3
 3 2



H
n H  2a  8b  3a.4  14a  8b 
 nSO2  14a  8b
4

BaSO4 :14a  8b


 209,18 Fe(OH)3 : 0,3 
 233(14a  8b)  90(a  3b  c)  204,08
Fe(OH) : a  3b  c  0,3
 2

a  0,02


 b  0,06  %Fe3O4  40,65%
c  0,1

CÂU 99: Hòa tan hết 40,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,7 mol H2SO4 và 0,7 mol
HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác).
Cho Y tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M, thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Mặt khác, cho Y tác dụng
với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần nhất với:
A. 210 B. 215 C. 222 D. 240
Định hướng tư duy giải

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 33


Fe3 : x
 
n KOH  0,5 H : 0,2
Nhận thấy  
Y   
BTDT
 3x  a  1,8
 Fe(OH)3
n  0,1  3
NO : 0,7  a  0,1
SO2  : 0,7
 4
3x  a  1,8 x  0,55
56x  16n Otrong X  40,4  

 
 56x  16n O trong X
 40,4 
 a  0,15
H
  0,7.2  0,7  0,2  0,1.4  2a  2n O
trong X
 Trong X  Trong X  0,6
n O  a  0,75 n O
Fe(OH)3 : 0,55
 m    m   221,95
BaSO4 : 0,7
CÂU 100: Hòa tan hết 26,92 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong V lít dung dịch hỗn hợp
chứa HCl 1M; NaNO3 0,5M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa muối, không chứa muối amoni)
và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam bột Cu.
Nếu cho dung dịch KOH dư vào Y, thu được 29,62 gam kết tủa. Giá trị của V là?
A. 0,68 B. 0,78 C. 0,72 D. 0,80
Định hướng tư duy giải
Fe(OH)3 : 0, 26
Ta có: n Cu  0,13 
BTE
 n Trong
Fe3
Y
 0, 26 
 29,62 
Fe(OH)2 : 0,02
 CO : a
FeCO3 : a  2
  NO : 4a/ 3 116a  232b  180c  26,92
  BTE
Gọi 26,92 Fe3O4 : b 
    4a  2b  0, 26
Fe(NO ) : c  BTNT.Fe
 3 2    a  3b  c  0, 28


a  0,03
 H

 b  0,07  V  0,78
c  0,04

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 34


100 bài toán hay và khó về (H+ trong NO3-)
có khí H2 thoát ra
CÂU 1: Hòa tan hết 2,42 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn trong dung dịch chứa HNO 3 và NaHSO4, thu được 784 ml
(đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng bằng 0,63 gam và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Biết các
khí được đo ở đktc, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Giá trị m là :
A. 13,13 B. 15,34 C. 17,65 D. 19,33
Định hướng tư duy giải :
n Y  0, 035mol n H  0, 015
Ta có :  
 M Y  18 
 2
m Y  0, 63 n NO  0, 02
KL :2, 42
n HNO3  0, 02

PCNV.H  

  dd Z  Na  : 0, 09 
  m  13,13 
 chọn A
n NaHSO4  0, 09
 SO2 :0, 09
 4
CÂU 2: Hòa tan hết 5,65 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn trong dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4, thu được 3,136
lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng bằng 0,84 gam và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Biết các
khí được đo ở đktc, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Giá trị m là :
A. 21,47 B. 21,01 C. 19,78 D. 19,05
Định hướng tư duy giải :
n Y  0,14mol n H  0,12
Ta có :  
 M Y  6 
 2
m Y  0,84 n NO  0, 02
KL :5, 65

n NaNO  0, 02 

PCNV.H
  dd Z  Na  : 0, 02 
  m  21, 47 
 chọn A
3

 n
 2 4
H SO  0,16 SO2 :0,16
 4
CÂU 3: Hòa tan hết 9,2 gam hỗn hợp gồm Al, Zn trong dung dịch chứa 0,06 mol HNO 3 và 0,52 mol HCl thu
được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Phần trăm
khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu gần nhất là:
A. 18% B. 19% C. 20% D. 21%
Định hướng tư duy giải :
n H2  a mol a  b  0,15 a  0,11
  BTNT 
Gọi n NO  b mol      b  c  0, 06   b  0, 04
n  PCNV.H 
 NH4
 c mol    2a  4b  10c  0,58 c  0, 02
n  x mol 27x  65y  9, 2  x  0,1
   Al   BTE  
n Zn  y mol    3x  2y  0,5  y  0,1
0,1.27
  %m Al  .100%  29,35%   chọn B
9, 2

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 35


CÂU 4: Hòa tan hết 14,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn trong dung dịch chứa 0,09 mol HNO 3 và 0,51 mol HCl thu
được 0,17 mol hỗn hợp khí Y gồm H 2 và NO và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa (không chứa
muối Fe3+). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu gần nhất là:
A. 46% B. 49% C. 51% D. 56%
Định hướng tư duy giải :
n H2  a mol a  b  0,17 a  0, 09
  BTNT 
Gọi n NO  b mol      b  c  0, 09   b  0, 08
n  c mol  PCNV.H c  0, 01
 NH4    2a  4b  10c  0, 6 
n Fe  x mol 56x  65y  14,9  x  0,15
     BTE  
n Zn  y mol    2x  2y  0,5  y  0,1
0,15.56
  %m Fe  .100%  56,38%   chọn D
14,9
CÂU 5: Hòa tan 12,12 gam hỗn hợp gồm Fe, Al trong dung dịch chứa 0,1 mol HNO3 và 0,41 mol H2SO4 thu
được 6,272 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H 2 và NO và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối và thấy có 1,12 gam
chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu gần nhất là:
A. 44,56% B. 49,12% C. 50,88% D. 55,44%
Định hướng tư duy giải :
n H2  a mol a  b  0, 28 a  0, 2
  BTNT 
Gọi n NO  b mol      b  c  0,1   b  0, 08
n  c mol  PCNV.H c  0, 02
 NH4    2a  4b  10c  0,92 
n Fepu  x mol 56x  27y  1,12  12,12  x  0,1
   BTE 
n Alpu  y mol    2x  3y  0,5  y  0, 2
0,1.56  1,12

 %m Fe  .100%  55, 44% 
 chọn D
12,12
CÂU 6: Hòa tan hết 10,05 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe trong dung dịch chứa HNO3 và KHSO4, thu được
4,48 lít hỗn hợp khí Y tỉ khối so với hidro bằng 8 và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Biết các khí
được đo ở đktc, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Giá trị m là :
A. 59,08 B. 61,34 C. 64,68 D. 77,55
Định hướng tư duy giải :
n H 2  0,1
Ta có : M Y  16 
 hh Y 
n NO  0,1
KL :10, 05

 n HNO  0,1 

PCNV.H
  dd Z K  : 0,5 
  m  77,55 
 chọn A
3


 n KHSO  0,5 SO2 :0,5
 4
4

CÂU 7: Hòa tan hết bột Al trong dung dịch chứa HNO3 và 0,31 mol HCl, thu được 2,016 hỗn hợp khí Y ở đktc
gồm H2 và NO có khối lượng bằng 1,3 và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Cho từ từ lượng NaOH
dư vào dung dịch Z thì thấy có 0,41 mol NaOH phản ứng. Giá trị gần đúng của m là :
A. 14 B. 15 C. 16 D. 17
Định hướng tư duy giải :

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 36


n  : 0, 41
 n H 2  0, 05 

Na

Ta có :  
NaOH
 n Cl : 0, 41mol 
BTDT
 a  0,1
 n NO  0, 04 
 n : a mol
 AlO2

BTE
 0,3  0, 22  8n NH 
 n NH  0, 01
4 4

n  : 0,1


Al

 n NH : 0, 01 
dd Z
 m  13,885 
 chọn A

4


n Cl : 0,31
CÂU 8: Hòa tan hết bột Zn trong dung dịch chứa HNO3 và 0,31 mol NaHSO4, thu được 1,12 hỗn hợp khí Y ở
đktc gồm H2 và N2O và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Cho từ từ lượng NaOH dư vào dung dịch
Z thì thấy có 0,61 mol NaOH phản ứng. Phần trăm thể tích của H2 trong Y là:
A. 40% B. 50% C. 60% D. 70%
Định hướng tư duy giải :
n  : 0,92 mol
 Na
Ta có : 
NaOH
 n SO2 : 0,31mol 
BTDT
 a  0,15

4

n ZnO22 : a mol


dd Z 
DSDT
 n NH  0, 01
4

n H  a a  b  0, 05 a  0, 03

 2 
  BTE 

n N2O  b    2a  8b  0, 22 b  0, 02

 %VH2  60% 
 chọn C
CÂU 9: Hòa tan hết m gam bột Al trong dung dịch chứa 0,1 mol HNO3 và HCl, thu được 2,24 hỗn hợp khí Y
ở đktc gồm H2 và N2O và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa. Cho từ từ lượng NaOH dư vào dung dịch Z thì
thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Giá trị m là:
A. 4,05 B. 5,40 C. 6,75 D. 7,42
Định hướng tư duy giải :
n Al  a mol b  c  0,1 a  0, 2
n  b mol  BTNT.N b  0, 06
 H2    2c  d  0,1 
Gọi  
  NaOH 

 c mol
   4a  d  0,82 c  0, 04
n
 N2O
n   d mol  
BTE
 3a  2b  8c  8d d  0, 02
 NH4 

 m Al  5, 4 
 chọn B
CÂU 10: Hòa tan hết bột Zn trong dung dịch chứa 0,05 mol NaNO 3 và x mol NaHSO4, thu được 3,136 hỗn
hợp khí Y ở đktc gồm H2 và NO và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa. Cho từ từ lượng NaOH dư vào dung
dịch Z thì thấy có 0,81 mol NaOH phản ứng. Giá trị x là:
A. 0,34 B. 0,41 C. 0,46 D. 0,52
Định hướng tư duy giải :

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 37


n Zn  a mol b  c  0,14 a  0, 2
n  b mol  BTNT.N 
 H2    c  d  0, 05 b  0,1
Gọi  
  NaOH 

n NO  c mol    4a  d  0,81 c  0, 04
n   d mol  
BTE
 2a  2b  3c  8d d  0, 01
 NH4 


PCNV.H
 x  0, 46 
 chọn C
CÂU 11: Hòa tan hoàn toàn 10,28 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe, Al trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,69
mol NaHSO4, thu được 3,36 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và N2O ở đktc có tỉ khối so với hidro bằng 8 và dung
dịch Z chỉ chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là :
A. 94,22 B. 93,14 C. 92,57 D. 92,39
Định hướng tư duy giải :
n H2  0,1
Ta có : 
n N2O  0, 05
Đặt : n NH  a mol 
BTNT.N
 x  0,1  a
4



PCNV.H
10a  0,7  a  0,1  0,69 
 a  0,01 
 x  0,11
KL :10, 28
n : 0, 01
 NH4

 dd Z  
 m  92,57 
 chọn C
n Na  : 0, 69
n 2 : 0, 69
 SO4
CÂU 12: Hòa tan hoàn toàn 15,1 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Al trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,41 mol
H2SO4, thu được 5,152 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và N2O ở đktc có có khối lượng bằng 1,72 gam và dung dịch
Z chỉ chứa muối trung hòa. Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M đến khi thấy lượng kết tủa đạt cực đại thì thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 28,7 B. 29,4 C. 30,3 D. 31,8
Định hướng tư duy giải :
n H2  0,1
Ta có : 
n N2O  0, 03
Đặt : n NH  a mol 
BTNT.N
 x  0, 06  a
4



PCNV.H
10a  0,7  a  0,06  0,82 
 a  0,02 
 x  0,08

KL :15,1

 dd Z n NH : 0, 02  NaOH
 m  15,1  17  0, 41.2  0, 02   28, 7 
 chọn A

4

n SO24 : 0, 41
CÂU 13: Hòa tan hoàn toàn 8,92 gam hỗn hợp gồm Mg, Cu, Al trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,46 mol
NaHSO4, thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO ở đktc có có tỉ khối so với hidro bằng 12,2 và dung
dịch Z chỉ chứa muối trung hòa. Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M đến dư thu được kết tủa T. Nung T đến
khi khối lượng không đổi thì thu được 10,4 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu
là :

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 38


A. 14,34 B. 15,23 C. 16,14 D. 17,48
Định hướng tư duy giải :
 n H 2  0, 02
Ta có : 
 n NO  0, 08
Đặt : n NH  a mol 
BTNT.N
 x  0, 08  a
4

PCNV.H

10a  0,36  a  0,08  0, 46 
 a  0,02
n Mg :a mol 24a  64b  27c  8,92 a  0, 06
  BTE 

 n Cu :b mol 
    2a  2b  3c  0, 44 
 b  0,1
n :c mol  c  0, 04
 Al 40a  80b  10, 4 
0, 06.24

 %m Mg  .100%  16,14% 
 chọn C
8,92
CÂU 14: Hòa tan hoàn toàn 5,59 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Al trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,43 mol
HCl, thu được 3,136 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO ở đktc có có tỉ khối so với hidro bằng 7 và dung dịch Z
chỉ chứa muối trung hòa (trong Z không chứa muối Fe 2+). Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M đến dư thu
được kết tủa T. Nung T đến khi khối lượng không đổi thì thu được 6,4 gam chất rắn. Phần trăm số mol của Fe
trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 31,25 B. 37,50 C. 41,24 D. 43,64
Định hướng tư duy giải :
 n H 2  0, 08
Ta có : 
 n NO  0, 06
Đặt : n NH  a mol 
BTNT.N
 x  0, 06  a
4



PCNV.H
10a  0, 4  a  0,06  0, 43 
 a  0,01
n Mg :a mol 24a  56b  27c  5,59 a  0, 06
  BTE 

 n Fe :b mol 
    2a  3b  3c  0, 42 
 b  0, 05
n :c mol  c  0, 05
 Al 40a  80b  6, 4 
0, 05

 %n Fe  .100%  31, 25% 
 chọn D
0,16
CÂU 15: Hòa tan hoàn toàn 12,18 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,47
mol NaHSO4, thu được 3,584 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và NO ở đktc có khối lượng 2 gam và dung dịch Z chỉ
chứa muối trung hòa (trong Z không chứa muối Fe 3+). Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M đến dư thu được
kết tủa T. Nung T đến khi khối lượng không đổi thì thu được 8,4 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Zn
trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 47,32% B. 49,47% C. 53,37% D. 56,86%
Định hướng tư duy giải :
 n H 2  0,1
Ta có : 
 n NO  0, 06
Đặt : n NH  a mol 
BTNT.N
 x  0, 06  a
4

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 39




PCNV.H
10a  0, 44  a  0,06  0, 47 
 a  0,01
n Mg :a mol 24a  56b  65c  12,18 a  0, 05
  BTE 

 n Fe :b mol 
    2a  2b  2c  0, 46 
 b  0, 08
n :c mol 40a  80b  8, 4 c  0,1
 Zn  
0,1.65

 %m Zn  .100%  53,37% 
 chọn C
12,18
CÂU 16: Hòa tan hoàn toàn 8,98 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,47 mol
NaHSO4, thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Y gồm H2 và N2O ở đktc có tỉ khối so với hidro bằng 7,3 và dung dịch
Z chỉ chứa muối trung hòa. Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1M đến dư thu được kết tủa T. Nung T đến khi
khối lượng không đổi thì thu được 9,6 gam chất rắn. Phần trăm số mol của Cu trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 40% B. 45% C. 50% D. 55%
Định hướng tư duy giải :
n H2  0, 07
Ta có : 
n N2O  0, 03
Đặt : n NH  a mol 
BTNT.N
 x  0, 06  a
4



PCNV.H
10a  0, 44  a  0,06  0, 47 
 a  0,01
n Mg :a mol 24a  27b  64c  8,98 a  0, 04
  BTE 

 n Al :b mol 
    2a  3b  2c  0, 46 
 b  0, 06
n :c mol 40a  80c  9, 6 c  0,1
 Cu  
0,1

 %m Zn  .100%  50% 
 chọn C
0, 2
CÂU 17: Cho 7,2 gam Mg tan hết trong dung dịch chứa HCl (dư) và NaNO3 thu được dung dịch X chứa m gam
muối và 2,24 lít khí (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 6,2 . Giá trị của m là:
A. 34,12 B. 34,30 C. 34,65 D. 34,70
Định hướng tư duy giải :
n H2  0, 06

Ta có : n N2  0, 04

n Mg  0,3
Gọi n NH  a BTE
 0,52  8a  0, 6 
 a  0, 01
4

n Mg2  0,3

 
BTNT.N
 n NaNO3  0, 09 n Na   0, 09

 
 m muoi  34,3  
 chọn B
  0, 01
PCNV.H 
   n HCl  0, 7 n
 NH4
n  0, 7
 Cl
CÂU 18: Cho 4,86 gam Al tan hết trong dung dịch chứa NaHSO4 (vừa đủ) và HNO3 thu được dung dịch X chứa
m gam muối và 1,568 lít khí (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Giá trị của m là:
A. 70,15 B. 71,86 C. 72,33 D. 73,45

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 40


Định hướng tư duy giải :
n H2  0, 04

Ta có : n N2  0, 03

n Al  0,18
Gọi n NH  a 
BTE
 0,38  8a  0,54 
 a  0, 02
4

 
BTNT.N
 n HNO3  0, 08


PCNV.H 
   n NaHSO4  0,56
n Al3  0,18

n Na   0,56

 m muoi  71,86  
 chọn B
n NH  0, 02
 4
n 2  0,56
 SO4
CÂU 19: Cho 16,25 gam Zn tan hết trong dung dịch chứa HCl (dư) và HNO3 thu được dung dịch X chứa m gam
muối và 2,016 lít khí (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 5. Giá trị gần đúng của
m là :
A. 31 B. 35 C. 36 D. 38
Định hướng tư duy giải :
 n H 2  0, 05

Ta có :  n N 2O  0, 04

 n Zn  0, 25
Gọi n NH  a 
BTE
 0, 42  8a  0,5 
 a  0, 01
4


 
BTNT.N
 n HNO3  0,09


PCNV.H
 
  n HCl  0,51
n 2  0, 25
 Zn

 m muoi  34,535 n NH  0, 01 
 chọn B

4

n Cl  0,51


CÂU 20: Cho bột Magie dư vào dung dịch gồm HCl (dư); 0,02 mol NaNO3 và 0,03 mol KNO3.Sau khi phản ứng
kết thúc thu được dung dịch X chứa m gam muối và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y không màu, trong đó có một
khí không màu không màu hóa nâu trong không khí. Biết Y có tỉ khối so với H2 bằng 31/3. Giá trị m là :
A. 15,34 B. 15,16 C. 14,76 D. 14,23
Định hướng tư duy giải :
n H2  0, 02 BTNT.N PCNV.H 
Ta có :    n NH  0, 01   n HCl  0,3
n NO  0, 04 4


BTE
 n Mg  0,12

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 41


m  4,51


KL


 m  15,34 n NH  0, 01 
 chọn A

4

n Cl  0,3

CÂU 21: Cho 4,8 gam Mg vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch X; 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 2,92 gam gồm 2 khí trong đó có
một khí màu nâu và còn lại 1,2 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì thu được m gam muối
khan. Giá trị m là:
A. 29,34 B. 27,06 C. 25,11 D. 23,63
Định hướng tư duy giải :
n H2  0, 08
Nhận thấy: M X  20,85 

n NO2  0, 06
4,8  1, 2
Mg   0,15   n NH  0, 01   n NaNO3  0, 07
BTE BTNT.N
Ta có : n pu
24 4

n Mg2  0,15

n Na   0, 07
Trong X có  BTKL
 m  23, 63   chọn D
n NH  0, 01
 4
  BTDT
 n SO2  0,19
 4

CÂU 22: Cho 6,75 gam Al vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm HNO3, H2SO4 và 0,1 mol NaNO3, đun nhẹ đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Y c gồm 2 khí trong đó có một khí
màu nâu và còn lại 0,27 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì thu được m gam muối khan.
Biết Y có khối so với He bằng 4,9. Giá trị m là:
A. 52,17 B. 51,45 C. 50,78 D. 50,06
Định hướng tư duy giải :
n H2  0,15

Nhận thấy: M X  19, 6 

n NO2  0,1

6,75  0, 27
Al   0, 24   n NH  0,04
BTE
Ta có : n pu
27 4



BTNT.N
 n HNO3  0, 04 
PCNV.H
 n H2SO4  0, 43
n Al3  0, 24

n Na   0,1
Trong X có  
BTKL
 m  50, 78 
 chọn C
n NH  0, 04
 4
n 2  0, 43
 SO4
CÂU 23: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam bột Fe bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 thu được dung
dịch X chỉ chứa m gam muối trung hòa và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và NO. Cho dung dịch X
tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 0,02 mol KMnO4 bị khử. Biết khí NO là sản phản
khử duy nhất của N+5. Giá trị m là:
A. 28,76 B. 30,17 C. 31,45 D. 33,34

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 42


Định hướng tư duy giải :
Ta có: n KMnO4  0,02 
 n Fe2  0,1 
BTNT.Fe
 n Fe3  0,05

n H2  a mol a  b  0,14 a  0, 07


Gọi  
  BTE 

n NO  b mol    2a  3b  0,35 b  0, 07
n  0,15

 
BTNT.N
 n NaNO  0, 07  Fe

 
 dd X n Na   0, 07 
 m  30,17
3

PCNV.H 

   n  0, 21 
H 2 SO 4
 n  0, 21
 SO24

 chọn B
CÂU 24: Cho bột sắt vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm KNO3 và KHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam
muối trung hòa; 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và N2O và một phần chất rắn không tan. Cho dung
dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 5,688 gam KMnO4 bị khử. Biết khí N2O là
sản phẩm khử duy nhất củaN+5. Giá trị m là:
A. 67,23 B. 69,12 C. 71,34 D. 73,31
Định hướng tư duy giải :
Ta có: n KMnO4  0,036 
 n Fe2  0,18
n H2  a mol a  b  0, 09 a  0, 06
Gọi  
  BTE 

n N2O  b mol    2a  8b  0,36 b  0, 03
n 2  0,18
 
BTNT.N
 n KNO3  0, 06 
Fe


 
 dd X  K  0, 48 
n  m  69,12
PCNV.H 
   n  0, 42 
n SO24  0, 42
KHSO4

  chọn B
CÂU 25: Hòa tan hoàn toàn 7,84 gam bột bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm HNO3 và NaHSO4 thu được dung
dịch X chỉ chứa m gam muối trung hòa và 2,464 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và N2O. Cho dung dịch X
tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 2,528 gam KMnO4 bị khử. Biết khí N2O là sản phản
khử duy nhất của N+5. Giá trị m là:
A. 48,3 B. 49,1 C. 50,4 D. 51,8
Định hướng tư duy giải :
Ta có: n KMnO4  0,016 
 n Fe2  0,08 
BTNT.Fe
 n Fe3  0,06
n H2  a mol a  b  0,11 a  0, 09
Gọi  
  BTE 

n N2O  b mol    2a  8b  0,34 b  0, 02
n  0,14

 
BTNT.N
 n HNO3  0, 06  Fe

 
 dd X n Na   0,34 
 m  48,3
PCNV.H 

   n  0,34 
NaHSO4
 n  0,34
 SO24
CÂU 26: Cho bột sắt dư vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm KNO3 và KHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m
gam muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và N2O. Cho dung dịch X tác dụng với lượng

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 43


dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 5,688 gam KMnO4 bị khử. Biết khí N2O là sản phản khử duy nhất của
N+5. Giá trị m là:
A. 67,23 B. 69,12 C. 71,34 D. 73,31
Định hướng tư duy giải :
Ta có: n KMnO4  0,036 
 n Fe2  0,18
n H2  a mol a  b  0, 09 a  0, 06
Gọi  
  BTE 

n N2O  b mol    2a  8b  0,36 b  0, 03
n 2  0,18
 
BTNT.N
 n KNO3  0, 06 
Fe


 
 dd X n K  0, 48   m  69,12
PCNV.H 
   n KHSO4  0, 42 
n SO24  0, 42
CÂU 27: Cho bột sắt vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm KNO3 và H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam
muối trung hòa và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và NO. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư
dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 0,04 mol KMnO4 bị khử. Biết khí NO là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá
trị m là:
A. 32,35 B. 34,12 C. 36,52 D. 37,36
Định hướng tư duy giải :
Ta có: n KMnO4  0,04 
 n Fe2  0, 2
n H2  a mol a  b  0,16 a  0, 08
Gọi  
  BTE 

n NO  b mol    2a  3b  0, 4 b  0, 08
n 2  0, 2

 
BTNT.N
 n KNO3  0, 08  Fe

 
 dd X n K  0, 08  m  37,36
PCNV.H 

   n  0, 24 
H 2 SO 4
 n  0, 24
 SO24
CÂU 28: Cho bột sắt vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl thu được dung dịch X chỉ chứa m gam
muối trung hòa; 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và NO và một phần chất rắn không tan. Cho dung dịch
X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 16,116 gam KMnO4 bị khử. Biết khí NO là sản
phản khử duy nhất của N+5. Giá trị m là:
A. 22,56 B. 26,34 C. 32,43 D. 37,12
Định hướng tư duy giải :
Ta có: n KMnO4  0,102

n Fe  a mol
 PCNV.H 
Gọi n H2  b mol   n HCl  2b  4c

n NO  c mol
b  c  0,12 a  0,15
 BTE  n HCl  0,36

    2a  2b  3c 
 b  0, 06 

 KMnO4 /H c  0, 06 n NaNO3  0, 06

   a  2b  4c  0,102.5 

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 44


n Fe2  0,15


 dd X n Na   0, 06 
 m  22,56 
 chọn A

n Cl  0,36
CÂU 29: Cho bột sắt dư vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm KNO3 và HCl thu được dung dịch X chỉ chứa m gam
muối trung hòa; 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và N2O. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung
dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có 16,432 gam KMnO4 bị khử. Biết khí N2O là sản phản khử duy nhất của N+5. Giá
trị gần đúng của m là:
A. 23 B. 24 C. 25 D. 26
Định hướng tư duy giải :
Ta có: n KMnO4  0,104

n Fe  a mol
 PCNV.H 
Gọi n H2  b mol   n HCl  2b  4c

n NO  c mol
b  c  0,1 a  0,16
 BTE  n HCl  0,36


    2a  2b  8c 
 b  0, 08 

 KMnO4 /H c  0, 02 n KNO3  0, 04

   a  2b  10c  0,104.5 
n Fe2  0,16


 dd X n K  0, 04 
 m  23,3 
 chọn A

n Cl  0,36
CÂU 30: Hòa tan hoàn toàn 6,72 gam bột sắt vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl thu được dung
dịch X chỉ chứa muối trung hòa và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí H2 và NO. Cho dung dịch X tác dụng
với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 thì thấy có m gam KMnO4 bị khử. Biết khí NO là sản phản khử duy nhất
của N+5 và hỗn hợp Y có khối lượng 1,36 gam. Giá trị gần đúng của m là:
A. 11 B. 12 C. 13 D. 14
Định hướng tư duy giải :
 n H 2  0, 08
Ta có : 
 n NO  0, 04
n Fe2  a mol  
BTNT.Fe
 a  b  0,12 a  0, 08
   BTE 
n Fe3  b mol    2a  3b  0, 28 b  0, 08
PCNV.H 0,08  0,32
  n HCl  0,32   n KMnO4   0,08   mKMnO4  12,64
5

 chọn C
CÂU 31: Hòa tan hoàn toàn 11,3 gam hỗn hợp gồm Zn, Mg có tỉ lệ mol 1 : 2 bằng dung dịch chứa NaNO 3 và
NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam muối trung hòa và 4,704 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và H2.
Biết Y có khối lượng 3,22 gam. Giá trị gần đúng của m là:
A. 100 B. 110 C. 120 D. 130
Định hướng tư duy giải :

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 45


n Zn  0,1
Ta có : 
n Mg  0, 2
n H  0,11 BTE

 2  0,52  n NH  0, 6 
 n NH  0, 01
n NO  0,1 4 4

mKl  11,3
n  0,83

BTNT.N
 n NaNO3  0,11  Na 

 dd A  
 m  99, 69 
 chọn A

PCNV.H 
 n NaHSO4  0, 72 n  0, 01
 NH4
n 2  0, 72
 SO4
CÂU 32: Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp gồm Zn, Fe có tỉ lệ mol 1 : 1 bằng dung dịch chứa HNO3 và H2SO4
thu được dung dịch A chỉ chứa m gam muối trung hòa ( không chứa muối Fe2+) và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí B
gồm NO và H2. Biết Y có tỉ khối so với H2 bằng 7. Giá trị gần đúng của m là:
A. 31,25 B. 33,67 C. 35,35 D. 37,42
Định hướng tư duy giải :
n Zn  0,1
Ta có : 
n Fe  0,1
n H  0, 08 BTE

 2 
 0,34  n NH  0,5 
 n NH   0, 02
n NO  0, 06 4 4

m  12,1

BTNT.N
 n HNO3  0, 08  Kl


 dd A n NH  0, 02   m  37, 42 
 chọn D

PCNV.H
 n H2SO4  0, 26 
4

n SO24  0, 26
CÂU 33: Hòa tan hết 13,45 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Zn bằng dung dịch chứa HNO 3 và 0,66 mol NaHSO4 thu
được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và H 2 có tỉ khối so với hidro bằng 6,25 và dung dịch Z chỉ chứa muối
trung hòa (không chứa muối Fe2+). Cho từ từ đến dư lượng dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Z thì thấy có
0,91 mol NaOH phản ứng tối đa. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu gần nhất là:
A. 7% B. 8% C. 9% D. 10%
Định hướng tư duy giải :
 n H 2  0,15
Ta có : 
 n NO  0, 09
Gọi n NH  a mol 
BTNT.N
 n HNO3  0, 09  a
4



PCNV.H
 0, 66  10a  0, 75  a 
 a  0, 01 
 n HNO3  0,1

n Al  a mol 27a  56b  65c  13, 45 a  0, 05


  BTE 
Gọi n Fe  b mol 
    3a  3b  2c  0, 65 
 b  0,1
n  c mol   c  0,1
 NaOH  a  2c  0, 25 
DSDT
 Zn

 %m Al  10, 04% 
 chọn D

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 46


CÂU 34: Hòa tan hết 8,86 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Mg bằng dung dịch chứa NaNO 3 và NaHSO4 thu được
4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và H2 có tỉ khối so với hidro bằng 3,8 và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa
(không chứa muối Fe3+). Cho từ từ đến dư lượng dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Z thì thấy có 0,72 mol
NaOH phản ứng tối đa và thu được 11,26 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Al trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 40% B. 45% C. 50% D. 55%
Định hướng tư duy giải :
 n H 2  0,16
Ta có : 
 n NO  0, 04
Gọi n NH  d mol 
BTNT.N
 n NaNO3  0, 04  d
4



PCNV.H
 n NaHSO4  0, 48  10d
27a  56b  24c  8,86 a  0,1
n Al  a mol  BTE 
    3a  2b  2c  0, 44  8d b  0, 08
Gọi n Fe  b mol 
  DSDT 

n  c mol   1, 24  11d  0,96  20d  a c  0, 07
 Mg   d  0, 02
  90b  58c  11, 26

 %n Al  40% 
 chọn A
CÂU 35: Nhúng thanh kẽm vào bình chứa 100 ml dung dịch HCl xM, NaNO3 0,1M và Cu(NO3)2 yM . Sau khi
kết thúc các phản ứng, nhấc thanh kẽm ra thấy cân lại thấy khối lượng giảm 4,895 gam. Biết khí NO là sản phẩm
khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là.
A. 1M B. 2M C. 1,25M D. 1,5M
Định hướng tư duy giải

H  : 0,1x  NO : 0, 05
H 
Ta có :  
  0,1x  0, 2
 NO3 : 0, 05 H2 : 2
 Na  : 0, 01


DSDT
  Zn 2  : a
Cl  : 0,1x

 
BTDT
 0, 01  2a  0,1x x  2
 BTE 

    2a  0, 05.3  0,1x  0, 2  2.0,1y 
 y  0, 2
65a  64.0,1y  4,895 a  0, 095
 
CÂU 36: Nhúng thanh kẽm vào bình chứa 100 ml dung dịch HCl xM, NaNO3 0,1M và Cu(NO3)2 yM . Sau khi
kết thúc các phản ứng, nhấc thanh kẽm ra thấy cân lại thấy khối lượng giảm 4,895 gam. Biết khí NO là sản phẩm
khử duy nhất của N+5. Giá trị của (x+y) là.
A. 2M B. 2,2M C. 2,25M D. 2,5M
Định hướng tư duy giải

H  : 0,1x  NO : 0, 05
H 
Ta có :  
  0,1x  0, 2
 NO3 : 0, 05 H2 : 2

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 47


 Na  : 0, 01


DSDT
  Zn 2  : a
Cl  : 0,1x

 
BTDT
 0, 01  2a  0,1x x  2
 BTE 

    2a  0, 05.3  0,1x  0, 2  2.0,1y 
 y  0, 2
65a  64.0,1y  4,895 a  0, 095
 
CÂU 37: Nhúng thanh sắt vào bình chứa 100 ml dung dịch H2SO4 1,5M, Fe(NO3)3 xM và CuCl2 0,1M . Sau khi
kết thúc các phản ứng, nhấc thanh sắt ra thấy cân lại thấy khối lượng giảm 7,2 gam. Biết khí NO là sản phẩm khử
duy nhất của N+5. Giá trị của x là.
A. 0,2M B. 0,12M C. 0,25M D. 0,15M
Định hướng tư duy giải

H  : 0,3  NO : 0,3x


H 
Ta có : 
    0,3  4.0,3x
 NO3 : 0,3x H2 : 2
Fe2  : a  0,1x
  
BTDT
 2(a  0,1x)  0,3  0, 02

DSDT
 SO24 : 0,15 

  56a  64.0, 01  7, 2
Cl : 0, 02
a  0,14


x  0, 2
CÂU 37: Nhúng thanh Magie vào bình chứa 200 ml dung dịch NaHSO4 aM, KNO3 0,05M và Cu(NO3)2 0,1M .
Sau khi kết thúc các phản ứng, nhấc thanh Magie ra thấy cân lại thấy khối lượng giảm 3,4 gam và thấy thoát ra V
lít khí H2 (đktc). Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của V là.
A. 2,24(lít) B. 4,48(lít) C. 8,96(lít) D. 0,56(lít)
Định hướng tư duy giải
H : 0, 2a

H  NO : 0, 05

  
H 2 : 0,1a  0,1

 NO3 : 0, 05
 Na  : 0, 2a
 
K : 0, 01 
 24(0,1a  0, 005)  64.0, 02  3, 4  a  2

DSDT
  2
 Mg : 0,1a  0, 005 
 V  2, 24
SO2  : 0, 2a
 4
CÂU 39: Cho 25,6 gam bột Cu vào bình chứa dung dịch chứa 0,08 mol H2SO4 và 0,03 mol Fe(NO3)3. Sau khi
phản ứng kết thúc, cho tiếp dung dịch NaOH dư vào bình thu được m gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 30,745 gam B. 30,68 gam C. 35,17 gam D. 30,85 gam
Định hướng tư duy giải:

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 48


Cu : 0, 4

 H  : 0,16 
Ta có :   NO : 0, 04
 NO : 0, 09
 3
Fe2  : 0, 03
 2 Fe : 0, 03
Cu : 0, 075 

DSDT
  2 
 m  30,85 Cu : 0.4
SO 4 : 0, 08 OH : 0, 21
 NO  : 0, 05 
 3
CÂU 40: Cho m gam bột Cu dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4, 0,02 mol Fe(NO3)3 và 0,01 NaNO3.
Sau khi phản ứng kết thúc, cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào bình thu được 47,19 gam chất rắn không tan. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 5,44 gam B. 9,6 gam C. 38,4 gam D. 19,2 gam
Định hướng tư duy giải:
H  : 0, 2
Ta có:  

 NO : 0, 05
 NO3 : 0, 07
 Na  : 0, 01
 2 Fe : 0, 02
Fe : 0, 02 Cu : 0,3
 

DSDT
 Cu 2  : 0, 085 
 47,19  
 m  19,2
SO2  : 0,1  BaSO 4 : 0,1
 4 OH : 0, 21
 NO  : 0, 02
 3
CÂU 41: Cho m gam bột Fe dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,3 mol NaHSO4, 0,03 mol Fe(NO3)3. Sau khi
phản ứng kết thúc, cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào bình thu được 86,455 gam chất rắn không tan. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 5,6 gam B. 11,2 gam C. 22,4 gam D. 8,4 gam
Định hướng tư duy giải:
H  : 0,3
Ta có :  

 NO : 0, 075
 NO3 : 0, 09
Na  : 0,3
 2 BaSO4 : 0,3
 Fe : 0,1575 

DSDT
  2 
 86,455 Fe : 0,2 
 m  56.0,2  11,2
SO 4 : 0,3 OH : 0,315
NO  : 0,015 
 3
CÂU 42: Cho m gam bột Fe dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,4 mol KHSO4, 0,02 mol Cu(NO3)2. Sau khi phản
ứng kết thúc, cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào bình thu được 115,28gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 28 gam B. 14 gam C. 22gam D. 11,2 gam
Định hướng tư duy giải:
H  : 0, 4  NO : 0, 04
Ta có:  


 NO3 : 0, 04 H 2 : 0, 02

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 49


BaSO 4 : 0, 4
Fe2  : 0, 2 
  Fe : 0, 25

DSDT
 K : 0, 4   115, 28  
 m  14
SO2  : 0, 4 OH : 0, 4
 4 Cu : 0, 02
CÂU 43: Cho m gam bột Cu dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4, 0,05 HCl, 0,01 mol Fe(NO3)3.
Sau khi phản ứng kết thúc, cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào bình thu được 32,3 gam chất rắn không tan. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 9,6 gam B. 12,8 gam C. 3,2 gam D. 6,4 gam
Định hướng tư duy giải:
 H  : 0, 25 H
Ta có:  
  NO : 0, 03
 NO3 : 0, 03
Fe2  : 0, 01
 2 BaSO 4 : 0,1
Cu : 0, 05 
  Fe : 0, 01

DSDT
 H : 0,13   32,3  
 m  6, 4
SO2  : 0,1 Cu : 0,1
 4 OH : 0,12
Cl  : 0, 05

CÂU 44: Cho m gam bột sắt dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,2 mol HCl, x mol NaHSO4, 0,03 mol Cu(NO3)2.
Sau khi phản ứng kết thúc thấy có 1,232 lít khí H2 (đktc) thoát ra, cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào bình thu
được 52,66 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của
N+5. Giá trị m là
A. 16,8 gam B. 11,2 gam C. 12,32 gam D. 11,76gam
Định hướng tư duy giải:

H  : x  0, 2 H 
NO : 0, 06
Ta có:  
  x  0, 2  0, 24 
 x  0,15
 NO3 : 0, 06  2
H :
2
BaSO 4 : 0,15

Fe : m

 54,58  
 m  11,76
Cu : 0, 03
OH : 0,35
CÂU 45: Cho m gam bột đồng dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,5 mol HCl, 0,01 mol NaNO3 và 0,02 mol
Fe(NO3)3 Sau khi phản ứng kết thúc thấy, cho tiếp dung dịch NaNO3 dư vào bình thu được 1,65 gam khí NO và
còn 0,16 gam chất rắn không tan trong bình. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất
của N+5. Giá trị m là
A. 12,8 gam B. 6,4 gam C. 19,2 gam D. 16 gam
Định hướng tư duy giải:
 H  : 0.5 H
Ta có:  
  NO : 0, 07
 NO3 : 0, 07

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 50


 Na  : 0, 01  0, 055
 2
Fe : 0, 02

DSDT
  2 
 m  64.0,1975  0,16  12,8
Cu : 0,1975
Cl  : 0,5

CÂU 46: Cho m gam bột sắt dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,4 mol HCl, 0,02 mol KNO3 và 0,01 mol
Fe(NO3)3 Sau khi phản ứng kết thúc thấy, cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào bình thu được 80,08 gam chất rắn
không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 18,48 gam B. 8,96 gam C. 17,92 gam D. 16,8 gam
Định hướng tư duy giải:
 H  : 0.5 H  NO : 0, 07
Ta có:  
 
 NO3 : 0, 07 H 2 : 0,11

AgCl : 0, 4 0, 07.3  0,11.2  0, 21



 80, 08  
BTE
 n Fe   0,32
Ag : 0, 21 3

 m  17,92
CÂU 47: Cho m gam bột sắt dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,45 HCl, 0,01 mol Mg(NO3)2 và 0,02 mol
Fe(NO3)3. Sau khi phản ứng kết thúc, cho tiếp dung dịch NaOH dư vào bình thu được 21,89 gam chất rắn không
tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 8,4 gam B. 12gam C. 14 gam D. 28 gam
Định hướng tư duy giải:
 Mg2  : 0, 01
H : 0.45

H  NO : 0, 08 
Ta có:  
  
DSDT
 Fe2  : 0, 215
 NO3 : 0, 08 H 2 : 0, 065 Cl  : 0, 45

 Mg : 0, 01

21,89 Fe : 0, 25 
 m  0, 25.56  14
OH : 0, 45

CÂU 48: Cho 12,8 gam bột đồng dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,3 mol HCl và 0,02 mol Fe(NO3)3 Sau khi
phản ứng kết thúc thấy, cho tiếp dung dịch KOH dư vào bình thu được m gam chất rắn không tan. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 48,8gam B. 12,2gam C. 14,4 gam D. 24,4 gam
Định hướng tư duy giải:
Cu 2  : 0,1
Cu : 0, 2  2
  H  Fe : 0, 02
Ta có: H : 0.3  NO : 0, 06 
DSDT
 
 NO : 0, 06  H : 0, 06
 3 Cl  : 0,3

Cu : 0,3


 m  24, 4 Fe : 0,02
OH : 0, 24

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 51


CÂU 49: Cho 11,2 gam bột sắt dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,35 NaHSO4, 0,01 mol Cu(NO3)2và 0,01 mol
Fe(NO3)3 Sau khi phản ứng kết thúc thấy, cho tiếp dung dịch NaOH dư vào bình thu được m gam chất rắn không
tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 6,98gam B. 12,20gam C. 17,79 gam D. 18,35 gam
Định hướng tư duy giải:
Fe : 0, 2 Fe2  : 0,175
 H  NO : 0, 05 
Ta có: H  : 0.35   
DSDT
  Na  : 0,35
 NO : 0, 05 H2 : 0, 075 SO2  : 0,35
 3  4
Cu : 0, 01


 m  18,35 Fe : 0, 21
OH : 0,35

CÂU 50: Cho 16,8 gam bột sắt dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,4 KHSO4, 0,02 mol Cu(NO3)2và 0,02 mol
Fe(NO3)2 Sau khi phản ứng kết thúc thấy, cho tiếp dung dịch BaSO4 dư vào bình thu được m gam chất rắn không
tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 119,2 gam B. 102,4 gam C. 260,00 gam D. 118,8gam
Định hướng tư duy giải:
Fe : 0,3 Fe2  : 0, 2
 H  NO : 0, 08 
Ta có: H  : 0, 4   
DSDT
 K  : 0, 4
 NO : 0, 08 H2 : 0, 04 SO2  : 0, 4
 3  4
BaSO4 : 0, 4

Cu : 0, 02

 m  119, 2 
Fe : 0,32
OH : 0, 4
CÂU 51: Cho 19,6 gam bột sắt dư vào bình chứa dung dịch chứa 0,2 H2SO4, 0,1 mol HCl, 0.01 mol Cu(NO3)2và
0,025 mol Fe(NO3)2 Sau khi phản ứng kết thúc thấy, cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào bình thu được m gam
chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 75,34gam B. 76,1gam C. 30,14 gam D. 76,74 gam
Định hướng tư duy giải:
Fe : 0,35 Fe2  : 0, 25
 H  NO : 0, 07 
Ta có: H  : 0,5   
DSDT
 Cl  : 0,1
 NO : 0, 07 H 2 : 0,11 SO2  : 0, 2
 3  4
BaSO 4 : 0, 2

Cu : 0, 01

 m  76, 74 
Fe : 0,375
OH : 0,5
CÂU 52: Hòa tan hết 24,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch H2SO4 loãng,
thu được dung dịch Y và khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 11,76 gam bột Fe, thấy thoát ra hỗn hợp khí gồm
0,05 mol NO và 0,02 mol H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 52


trong cả quá trình. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là
A. 18,8%. B. 23,5%. C. 37,6%. D. 28,2%.
Định hướng tư duy giải
 NO : 0,05 BTE
Ta có: n Fe  0, 21 
Y
   n Fe3  0, 23
H 2 : 0,02
Fe3 : 0, 23
 
Fe2  : 0, 44 H : 0,04
Dung dịch cuối chứa 
  Y  2 
DSDT

 m Y  58, 46
  SO 24  : 0, 44 SO 4 : 0, 44
 NO  : 0,05
 3

 0,02.232

BTNT.H
 n H2O  0,32 
BTKL
 n NO  0,12 
H
 n Fe3O4  0,02 
 %Fe3O4   18,79%
24,7
CÂU 53. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 1,6 mol
HCl và 0,12 mol HNO3, thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y (gồm NO và H2 tỷ lệ mol 6:7). Nhúng thanh Fe
(dư) vào dung dịch X thấy khối lượng thanh Fe giảm 13,44 gam. Cho AgNO3 dư vào X thấy xuất hiện 241,48
gam hỗn hợp kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Số mol Fe3+ có trong X là?
A. 0,34 B. 0,36 C. 0,32 D. 0,38
Định hướng tư duy giải
AgCl :1,6  NO : 0,12
Xử lý kết tủa 241, 48  Có khí H2 

Ag : 0,11 H 2 : 0,14
H  : a 
AgNO3
 NO : 0, 25a
  a  2b  3c  1,6 a  0,12
Cl :1,6  
Gọi n XH  a 
 X  2 
 a  c  0, 48 
 b  0, 2
Fe : b b  0, 25a.3  0,11 c  0,36
Fe3 : c  

CÂU 54: Hòa tan hết 23,12 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,15 mol HNO 3,
0,94 mol HCl, thu được 4,55 gam hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 13 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung
hòa). Cho dung dịch Y tác dụng dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa . Biết trong X có chứa 1 khí bị
hóa nâu trong không khí và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 158,60 B. 120,24 C. 140,88 D. 146,77
Định hướng tư duy giải
H  :1,09
 H
Ta có:  NO : 0,15  n O  0, 22  
 n Fe  0,35
H : 0,025
 2

BTE
0,35.3  0,15.3  0,2.22  0,025.2  n Ag 
 n Ag  0,11
Ag : 0,11
  m  146,77 
AgCl : 0,94
CÂU 55: Hòa tan hết 20,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,11 mol HNO 3
và 0,79 KHSO4 được 3,584 lít hỗn hợp khí X (đktc) có chứa H2, NO và 0,03 mol khí CO2 có khối lượng là
4,66 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Cho dung dịch Y tác dụng dung dịch NaOH dư thu được m
gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 53


A. 29,11 B. 26,24 C. 36,88 D. 28,59
Định hướng tư duy giải
H  : 0,9

Ta có:  2 n
CO : 0,03 H
 n O  0,18 
 Fe  0, 28 
 m  0, 28.56  0,79.17  29,11
 NO : 0,11
H : 0,02
 2
CÂU 56: Hòa tan hết 24,96 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,08 mol HNO 3,
1,02 mol HCl, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 12,2 và dung dịch Y (chỉ chứa muối
trung hòa). Dung dịch Y hòa tan tối đa x gam bột Cu. Biết trong X có chứa khí bị hóa nâu trong trong không
khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là.
A. 9,60 B. 10,24 C. 10,88 D. 6,72
Định hướng tư duy giải
H  :1,1
 H
Ta có:  NO : 0,08  n O  0,37  
 n Fe  0,34
H : 0,02
 2
x

BTE
 0,34.2  .2  0,02.2  0,08.3  0,37.2   x  10,88
64
CÂU 57: Hòa tan hết 23,52 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,13 mol HNO 3,
0,97 mol HCl, thu được 3,136 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 14 và dung dịch Y (chỉ chứa
muối trung hòa). Dung dịch Y hòa tan tối đa x gam bột Cu. Biết trong X có chứa khí bị hóa nâu trong trong
không khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là.
A. 9,28 B. 10,24 C. 10,88 D. 6,72
Định hướng tư duy giải
H  :1,1
 H
Ta có:  NO : 0,13  n O  0, 28  
 n Fe  0,34
H : 0,01
 2
x

BTE
 0,34.2  .2  0,01.2  0,13.3  0, 28.2   x  9, 28
64 H NO O
2

CÂU 58: Hòa tan hết 22,96 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,1 mol HNO 3,
0,94 mol HCl, thu được 3,08 gam hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 11 và dung dịch Y (chỉ chứa muối
trung hòa). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá
trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 49,60 B. 51,85 C. 40,88 D. 56,72
Định hướng tư duy giải
H  :1,04
 H
Ta có: H 2 : 0,04  n O  0, 28  
 n Fe  0,33
 NO : 0,1

BTKL
 m  0,33.56  0,94.35,5  51,85
CÂU 59: Hòa tan hết 25,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,1 mol HNO 3,
1,06 mol HCl, thu được 4,256 lít hỗn hợp khí X (đktc) nặng 3,18 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa).

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 54


Cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ với NaOH dư lấy kết tủa để ngoài không khí thu được m gam chất rắn. Biết
khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là.
A. 49,60 B. 39,59 C. 40,88 D. 36,72
Định hướng tư duy giải
H  :1,16
 H
Ta có: H 2 : 0,09  n O  0, 29  
 n Fe  0,37   m Fe(OH)3  39,59
 NO : 0,1

CÂU 60: Hòa tan hết 31,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,1 mol NaNO 3 và
0,7 mol H2SO4 được 7,84 lít hỗn hợp khí X có chứa H2, NO và 0,02 mol khí CO2 có khối lượng là 4,34 và dung
dịch Y. Cho bột Fe dư vào dung dịch Y thì thấy có m gam bột Fe phản ứng và thoát ra 0,03 mol khí H 2. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 9,52 B. 11,20 C. 10,64 D. 12,32
Định hướng tư duy giải
H  :1, 4

Ta có:  2 n
CO : 0,02 H
 n O  0, 22 
 Fe  0, 48
 NO : 0,1
H : 0, 23  0,03  0, 26
 2
m

BTE
 0, 48.2  .2  0, 26.2  0,1.3  0, 22.2  0,02.2 
 m  9,52
56 H NO O CO
2 2

CÂU 61: Hòa tan hết 23,56 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,05 mol HNO3
và 0,77 mol KHSO4 được 4,256 lít hỗn hợp khí X (đktc) có khối lượng 4,58 gam và dung dịch Y. Cho dung
dịch NaOH dư vào dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa) thu được m gam kết tủa . Biết trong X có chứa 1
khí hóa nâu trong không khí, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 27,52 B. 31,20 C. 10,64 D. 29,33
Định hướng tư duy giải
H  : 0,82
 n O  0,07
H
Ta có:  NO : 0,15  
 Fe(NO ) : 0,05
 
 n Fe  0, 29
H : 0,04 3 2
 2

BTKL
 m  0, 29.56  0,77.17  29,33
CÂU 62: Hòa tan hết 20,9 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 21,53% khối
lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,14 mol KNO 3 và 1,1 mol KHSO4 thu được 6,272 lít hỗn hợp khí X
(đktc) có tỉ khối so với H2 là 8 và dung dịch Y (chỉ chứa muối trung hòa). Cho dung dịch NaOH dư vào dung
dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn
khan. Biết trong X có chứa 1 khí hóa nâu trong không khí, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 27,52 B. 31,20 C. 10,64 D. 25,60
Định hướng tư duy giải
H  :1,1

Ta có:  n
Fe(OH) 2 : 0,05 H
 n O  0,08 
 Fe  0,32
 NO : 0,14
H : 0,14
 2

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 55



 mFe2O3  0,16.160  25,6
CÂU 63: Hòa tan hết 18,16 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe(OH)2, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,15 mol
KNO3 và 0,97 mol KHSO4 thu được dung dịch Y (trong dung dịch không có muối Fe 2+) và 5,04 lít hỗn hợp khí
X (đktc) chứa H2, NO và 0,03 mol khí CO2 nặng 5,91 gam. Nhúng thanh Fe (dư) vào dung dịch Y thấy khối
lượng thanh Fe giảm m gam và thoát ra 0,448 lít khí H 2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
m là.
A. 9,52 B. 11,20 C. 10,64 D. 8,40
Định hướng tư duy giải
H  : 0,97 O : a
 OH : b
 CO2 : 0,03 
Ta có:   18,16 
 NO : 0,15 CO3 : 0,03
H : 0,045  0,02  
BTDT
 Fe : 0, 26
 2 
0, 26  0,02.2

BTE
 n Fe   0,15  m Fe  8, 4
2
CÂU 64: Hòa tan hết 18,16 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe(OH)2, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,15 mol
KNO3 và 0,97 mol KHSO4 thu được dung dịch Y (trong dung dịch không có muối Fe 2+) và 5,04 lít hỗn hợp khí
X (đktc) chứa H2, NO và 0,03 mol khí CO2 nặng 5,91 gam. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Y thấy khối lượng
thanh Fe giảm m gam và thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối
lượng của Fe(OH)2 trong hỗn đầu gần nhất với?
A. 10% B. 9% C. 15% D. 14%
Định hướng tư duy giải
H  : 0,97 O : a
 OH : b
Ta có:  2 
CO : 0,03
 18,16   16a  17b  1,8
 NO : 0,15 CO3 : 0,03
H : 0,045  0,02  BTDT
 2   Fe : 0, 26
H a  0,07
 0,97  0,15.4  0,03.2  0,065.2  2a  b 
 2a  b  0,18 
 
 %Fe(OH)2  9,91%
b  0,04
CÂU 65: Hòa tan hết 17,7 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 25,424% khối
lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,08 mol NaNO 3 và 0,39 mol H2SO4 thu được dung dịch Y (trong dung
dịch Y chỉ chứa m gam muối) và 2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc) nặng 2,44 gam. Biết khí NO là sản phẩm khử
duy nhất của N+5 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 52,72 B. 50,28 C. 54,09 D. 46,94
Định hướng tư duy giải
H  : 0,78

Ta có:  n
Fe(OH) 2 : 0,05 H
 n O  0,16 
 Fe  0, 24
 NO : 0,08
H : 0,02
 2
  m  0,24.56  0,08.23  0,39.96  52,72
CÂU 66: Hòa tan hết 17,7 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3O4, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 25,424% khối
lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,08 mol NaNO 3 và 0,39 mol H2SO4 thu được dung dịch Y (trong dung
dịch Y chỉ chứa muối) và 2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc) nặng 2,44 gam. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 56


của N+5 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol Fe2+ trong Y là?
A. 0,015 B. 0,02 0 C. 0,025 D. 0,030
Định hướng tư duy giải
H  : 0,78

Ta có:  n
Fe(OH) 2 : 0,05 H
 n O  0,16 
 Fe  0, 24
 NO : 0,08
H : 0,02
 2
SO24 : 0,39
 
 Na : 0,08
  Y  2 
BTDT
 a  0,02
Fe : a
 3
Fe : 0, 24  a
CÂU 67: Hòa tan hết 17,7 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 25,424% khối
lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,08 mol NaNO 3 và 0,39 mol H2SO4 thu được dung dịch Y (trong dung
dịch Y chỉ chứa muối) và 2,24 lít hỗn hợp khí X (đktc) nặng 2,44 gam. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất
của N+5 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol Fe3+ trong Y là?
A. 0,015 B. 0,02 2 C. 0,025 D. 0,030
Định hướng tư duy giải
H  : 0,78

Ta có:  n
Fe(OH) 2 : 0,05 H
 n O  0,16 
 Fe  0, 24
 NO : 0,08
H : 0,02
 2
SO24 : 0,39
 
 Na : 0,08

 Y  2 
BTDT
 a  0,02 
 n Fe3  0, 22
 Fe : a
 3
Fe : 0, 24  a
CÂU 68: Hòa tan hết 17,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, FeCO3 trong dung dịch chứa 0,09 mol HNO3 và
0,69 mol HCl thu được dung dịch Y và 3,584 lít hỗn hợp khí X (đktc) có chứa H2, NO và 0,05 mol khí CO2.
Cho dung dịch Y phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất rắn và 0,01 mol khí NO. Biết hỗn
hợp khí Y nặng 4,94 gam, các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phản khử duy nhất của N +5. Giá trị của
m là.
A. 100,095 B. 97,215 C. 123,065 D. 108,855
Định hướng tư duy giải
H  : 0,78

Ta có:  2 n
CO : 0,05 H
 n O  0,12 
 Fe  0, 23
 NO : 0,09  0,01
H : 0,02
 2

BTE
 0,23.3  0,1.3  0,12.2  0,05.2  0,02.2  n Ag 
 n Ag  0,01
AgCl : 0,69

 m  100,095 
Ag : 0,01

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 57


CÂU 69: Hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe(OH)2 (trong đó Fe(OH)2 chiếm 25,42% khối
lượng hỗn hợp) trong dung dịch chứa 0,14 mol HNO 3 và 1,42 mol HCl thu được dung dịch Y và 7,392 lít hỗn
hợp khí X (đktc) có khối lượng 4,58. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Y thấy khối lượng thanh Fe giảm m gam
và thoát ra 0,672 lít khí H2(đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phản khử duy nhất của N +5.
Giá trị của m là.
A. 9,52 B. 11,20 C. 10,64 D. 8,40
Định hướng tư duy giải
H  :1,56

Ta có:  n
Fe(OH)2 : 0,1 H
 n O  0,18 
 Fe  0,52
 NO : 0,14
H : 0,19  0,03
 2
Cl :1, 42
Điền số điện tích   2 BTDT
 m  56(0,71  0,52)  10,64

Fe : 0,71
CÂU 70: Hòa tan hết 30,44 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe(OH) 2 (trong đó FeO chiếm 30,75% khối lượng hỗn
hợp) trong dung dịch chứa 0,13 mol NaNO 3 và 1,46 mol HCl thu được dung dịch Y và 7,84 lít hỗn hợp khí X
(đktc) có tỉ khối so với H2 là 6,2. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất rắn
và 672ml khí NO (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phản khử duy nhất của N +5. Giá trị
của m là.
A. 218,68 B. 221,39 C. 241,26 D. 198,98
Định hướng tư duy giải
H  :1, 46

Ta có:  n
FeO : 0,13 H
 n OH  0,12 
 Fe  0, 47
 NO : 0,13  0,03
H : 0, 22
 2

BTE
 0,47.3  0,13.2  0,12.1  0,22.2  0,16.3  n Ag 
 n Ag  0,11
Ag : 0,11
 m  221,39 
AgCl :1,46
CÂU 71: Cho 8,4 gam bột Fe vào bình chứa 100 ml dung dịch KNO 3 0,5M và KHSO 4 2,5M. Sau khi kết
thúc các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 vào bình (không có mặt oxi), thu được m gam rắn
không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO 3-. Giá trị của m là
A. 60,54 B. 70,05 C. 71,25 D. 74,23
Định hướng tư duy giải
H  : 0, 25 Fe : 0,15
   NO : 0,05 
Ta có:  NO3 : 0,05 
 
 m  70,05 BaSO 4 : 0, 25
Fe : 0,15 H 2 : 0,025 OH : 0, 2
 
CÂU 72: Cho 14 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch NaNO 3 0,5M và HCl 2,5M. Sau khi kết thúc
các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch AgNO 3vào bình, thu được m gam rắn không tan. Biết khí NO
là sản phẩm khử duy nhất của NO 3-. Giá trị của m là
A. 98,45 B. 104,35 C. 109,55 D. 112,15
Định hướng tư duy giải

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 58


H  : 0,5
  NO : 0,1 Fe2 : 0, 2
Ta có:  NO3 : 0,1 
 

Fe : 0, 25 H 2 : 0,05 Fe : 0,05

AgCl : 0,5

AgNO3
109,55 
Ag : 0,35
H  : 0,64

  NO : 0,12
Ta có:  NO3 : 0,12 
 
 n OH  n e  0,52
Fe : 0, 2 H 2 : 0,08


CÂU 74: Cho 11,2 gam bột Fe vào bình chứa 100 ml dung dịch KNO 3 1M và H2SO4 2,1M. Sau khi kết thúc
các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 vào bình (không có mặt oxi), thu được m gam rắn
không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO 3-. Giá trị của m là:
A. 60,54 B. 65,57 C. 71,25 D. 74,23
Định hướng tư duy giải
H  : 0, 42 Fe : 0, 2
   NO : 0,1 
Ta có:  NO3 : 0,1 
 
 m  65,57 BaSO 4 : 0, 21
Fe : 0, 2 H 2 : 0,01 OH : 0,32
 
CÂU 74: Cho 11,2 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch HNO 3 0,6M và NaHSO 4 2,6M. Sau khi kết
thúc các phản ứng, thu được dung dịch X và 4,48 lít hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 9,4. Số mol
Fe2+ có trong dung dịch X là? Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5.
A. 0,08 B. 0,04 C. 0,06 D. 0,10
Định hướng tư duy giải
H  : 0,64
 Fe : 0,08
2
 NO : 0,12
Ta có:  NO3 : 0,12     3
Fe : 0, 2 H 2 : 0,08 Fe : 0,12

CÂU 75: Hòa tan bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch KNO 3 và NaHSO4. Sau các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch A, 2,24 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H 2 bằng 12,2 và 2 gam chất rắn.
Cho dung dịch KOH vào bình chứa thấy xuất hiện m gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của
N+5. Giá trị của m là
A. 12,6 B. 14,6 C. 18,4 C. 16,4
Định hướng tư duy giải
 NO : 0,08 BTE
Ta có:    n Fe2  0,14  m Fe Fe(OH)2  14,6
H 2 : 0,02
CÂU 76: Cho m gam bột Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và NaHSO4, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp
khí gồm NO và 0,02 mol H2; đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat có khối lượng 64,68 gam
và 0,75m gam hỗn hợp rắn không tan. Biết rằng khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là.
A. 39,20 B. 44,80 C. 36,48 D. 34,12
Định hướng tư duy giải

H2 : 0,02
Ta có:    n H  0,04  4a
n NO  a 
  Cu(NO3 )2 : 0,5a

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 59


 Na  : 0,04  4a

 64,68 SO24 : 0,04  4a 
  a  0,1
 2
Fe : 0,02  2a
BTKL
 m  0,05.64  0,75m  0,22.56   m  36,48
CÂU 77: Cho m gam bột Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và NaHSO4, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp
khí gồm NO và 0,01 mol H2; đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat có khối lượng 14,7 gam
và 0,5m gam hỗn hợp rắn không tan. Biết rằng khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là.
A. 5,60 B. 4,32 C. 6,72 D. 5,02
Định hướng tư duy giải

H2 : 0,01
Ta có:   n H  0,02  4a
n NO  a 
  Cu(NO3 )2 : 0,5a
 Na  : 0,02  4a

14,7 SO24 : 0,02  4a 
  a  0,02
 2
Fe : 0,01  2a

BTKL
 m  0,01.64  0,5m  0,05.56   m  4,32
CÂU 78: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu
được 1,344 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan được tối đa 12,88 gam Fe. Biết khí
NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là
A. 1,04 mol. B. 0,64 mol. C. 0,94 mol. D. 0,88 mol.
Định hướng tư duy giải
Fe : 0,16
Do HNO3 có dư  11,36  thêm n Fe  0,23
O : 0,15

BTE
 2(0,16  0, 23)  0,15.2  3 n NO 
  n NO  0,16


H
 n HNO3  0,16.4  0,15.2  0,94
CÂU 79: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,01 mol
HNO3 và 0,51 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 14,845) gam hỗn hợp muối và 1,12 lít hỗn hợp khí
Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 0,62 gam. Cho NaOH dư vào Y thu được 17,06 gam kết tủa.
Phần trăm khối lượng của Fe2O3 có trong X là:
A. 18,92% B. 30,35% C. 24,12% D. 26,67%
Định hướng tư duy giải
BTKL
 m  19, 245  m  14,845  0,62  18n H2O  n H2O  0, 21(mol)
H 2 : 0,03 
BTNT.H
 n NH  0,01
Và n Z  0,05  4

 N 2 : 0,02   n Fe(NO3 )2  0,02


BTNT.N



H
 n O  0,06 
 n Fe2O3  0,02
 
OH : 0,51  0,01  0,5
Điền số điện tích cho kết tủa 
 17,06  BTKL
 
  Mg,Fe :8,56(gam)

 m  12 
 %Fe2O3  26,67%

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 60


CÂU 80: Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu
được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl
2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối
của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 50. B. 55. C. 45. D. 60.
Định hướng tư duy giải
Mg :

Mg : a(mol) MgO  NO2 : c(mol)
Gọi m   t0
X  
Cu(NO3 )2 : b(mol) CuO : 0,5c O2 : 0,45  c
Cu(NO3 )2 : b  0,5c(mol)


BTNT.O
 n MgO  2,5c  0,9

N 2 : 0,04
Ta có : n Z  0,05(mol)  
BTNT.N
 n NH  2b  c  0,08
H 2 : 0,01
4


BTE
2a  2(2,5c 0,9)  0,04.10  0,01.2  8(2b c 0,08)
Mg2  : a
 2
Cu : b
Y chứa  
NH 4 : 2b  c  0,08
Cl  :1,3


 
BTDT
 2a  2b  2b  c  0,08  1,3

  BTKL
 
  24a  64b  18(2b  c  0,08)  1,3.35,5  71,87
2a  16b  3c  2,02 a  0,39
 

 2a  4b  c  1,38 
 b  0,25 
 m  56,36(gam)
24a  100b  18c  27,16 c  0,4
 
CÂU 81: Hòa tan hết 34,14 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2, Fe2O3 vào dung dịch chứa 1,62 mol KHSO4. Sau
phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa (không có ion Fe3+) và 4,48 lít hỗn hợp
khí Z gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ lệ mol là 2 : 3 (khí đo ở đktc). Tỉ khối Z so với
H2 bằng 9,4. Tổng số mol của Fe(NO3)2 và Fe2O3 có trong lượng X trên là?
A. 0,12 B. 0,13 C. 0,14 D. 0,15
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Al : a
H 2 : 0,12 
n Z  0, 2  
 34,14 Fe(NO3 ) 2 : b 
 n NH  2b  0,16
 N 2 O : 0, 08 Fe O : c
4

 2 3
27a  180b  160c  34,14 a  0, 42
 

 10(2 b 0,16)  3c.2  0, 24  0,8  1, 62 
 b  0,1
3a  2 c 0, 24  0, 64  8(2 b 0,16) c  0, 03
 
CÂU 82: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 27,907% về khối lượng). Hòa
tan hết 10,32 gam X trong dung dịch chứa 0,74 mol KHSO 4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được
dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 107,46 gam và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO, H2.
Tỉ khối của Z so với H2 bằng 139/13. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 6,96 gam kết tủa. Hiệu số

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 61


mol ( n NO  n H2 ) trong Z là ?
A. 0,01 B. 0,02 C. – 0,01 D. – 0,02
Định hướng tư duy giải
K  : 0,74
 2
SO 4 : 0,74
 a  0,16
Ta có: n Mg(OH)2 107,46 Mg2  : 0,12 
 0,12  
Al3 : a b  0,02

NH 4 : b

MgCO3 : 0,02
Ta có n Otrong X  0,18 
 n C  n CO2  0,02 

Mg : 0,1
NH 4 : 0,02
Al 2 O3 : 0,04 

 
 n e  0,44 
 NO : c
Al : 0,08 H : d
 2
3c  2d  0,02.8  0,44 c  0,06
  
30c  2d  0,02.44  (0,02  d c).139.2 / 13 d  0,05
CÂU 83: Hòa tan hết hỗn hợp chứa 14,1 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,05 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,05
mol HNO3 và 0,83 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam các muối trung hòa và 2,688
lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Giá trị của m gần nhất với:
A. 36,2 B. 40,5 C. 42,4 D. 38,7
Định hướng tư duy giải
CO2 : 0,05

Ta có: n MgCO3  0,05 
BTNT.C
 n CO2  0,05  n Y  0,12 H 2 : a
 NO : b


BTNT.N
 n NH  0,05  b và n Al2O3  c 
 n O  3c
4

Điền số điện tích 


 n Mg  0,34  0,5b  3c
a  b  0,07
 H

   (0,05  3c).2  2a  4b  10(0,05  b)  0,88
24(0,34  0,5b  3c)  102c  9,9

a  0,05
 mY  2,9


 b  0,02 
  BTNT.H
c  0,05  
  n H2O  0,33


BTKL
14,1  0,05.63  0,83.36,5  m  2,9  0,33.18 
 m  38,705
CÂU 84: Hòa tan hoàn toàn 7,54 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe, FeCO3, MgCO3 trong dung dịch chứa x mol
HNO3 và 0,31 mol KHSO4 thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2, NO với tổng khối lượng 2,86
gam và dung dịch Z chỉ chứa 46,57 gam hỗn hợp muối trung hòa. Giá trị của x là:
A. 0,05 B. 0,02 C. 0,04 D. 0,03
Định hướng tư duy giải

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 62


 CO2 : a a  b  c  0,1
  44a  2b  30c  2,86
n Z  0,1H 2 : b 
Gọi   NO : c 

  (7,54  60a)  0,31.135  18d  46,57
 NH : d  BTE  0,31  2a  d  2b 3c 8d
 

 4

a  0,05
b  0,03

  
BTNT.N
 x  0,02  0,01  0,03
c  0,02
d  0,01
CÂU 85: Cho 11,28 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,47 mol HCl và 0,01
mol HNO3, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,07 mol hỗn hợp khí gồm NO và H2 (tỷ lệ
mol tương ứng 4:3) và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho HNO3 vào Y không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Phần
trăm khối lượng của Mg trong X gần nhất với?
A. 25% B. 28% C. 20% D. 30%
Định hướng tư duy giải
Cho Cu thấy Cu bị tan chứng tỏ Y là chứa muối Fe3+
Mg : a
  
BTNT.N
 n NH  0,01  2c  0,04  2c  0,03
Gọi 11,28 Fe3O4 : b 
 4

Cu(NO ) : c    24a  232b  188c  11,28


BTKL

 3 2


H
 0,03.2  0,04.4  10(2c 0,03)  4 b.2  0,48

BTE
2a  b  0,18  8(2c 0,03)
a  0,12


 b  0,02 
 %Mg  25,53%
c  0,02

CÂU 86: Hỗn hợp X gồm Ca, Mg, MgCO3, MgO, CaO. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl
vừa đủ thu được dung dịch chứa 48,48 gam chất tan; 7,616 lít hỗn hợp khí Y(đktc) có tỉ khối khối so với hiđro là
143/17. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí Z gồm NO và
CO2 có tỉ khối so với hiđro là a và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 74,72 gam chất rắn khan. Giá trị
của a là
A. 16,75 B. 18,50 C. 20,25 D. 17,80
Định hướng tư duy giải:
H 2 : 0, 22(mol)
+ Ta có ngay n Y  0,34(mol) 
CO2 : 0,12(mol)
Ca : a(mol)  
BTKL
 40a  24b  16c  13,76
Mg : b(mol)
  BTE
Chia X thành  
    2a  2b  2c  0, 44
O : c(mol)  BTKL
MgCO3 : 0,12(mol)  111a  95(b 0,12)  48, 48

a  0,18(mol) 74,72  0,18.164  0,3.148


 BTNT  BTKL

 b  0,18(mol)   n NH4 NO3 
Ca(NO3 )2 Mg(NO3 )2

c  0,14(mol) 80

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 63


0, 44  0,01.8
 n NH4 NO3  0,01 
BTE
 n NO   0,12(mol)
3
CO : 0,12(mol)

BTNT.C
Z 2   a  18,5
 NO : 0,12(mol)
CÂU 87: Hỗn hợp X gồm a gam Al và a gam các oxit của sắt. Đung nóng hỗn hợp X trong chân không cho đến
khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được chất rắn
Z; 37,184 lít H2 và dung dịch T. Cho chất rắn Z tác dụng hết với dụng dịch H2SO4 đặc nóng thu được 16,128 lít
SO2 ( Sản phẩm khử duy nhất ) và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Cô cạn dung dịch muối này thu được 2,326a
gam muối khan. Giá trị của a gần nhất với ?
A. 45,9. B. 40,5. C. 37,8. D. 43,2.
Định hướng tư duy giải :
n H2  1,66(mol)
 a
Ta có :  trong 
BTE
 .3  1,66.2  2.x

n O
oxit
 x(mol) 27
 SO 42  SO 2  2H 2 O
Và 2H 2SO 4  2e 
0,72 mol


 a  16x  0,72.96  2,326a  1,326a  16x  69,12
BTKL

Fe
SO24

1,326a  16x  69,12 a  43,198



 

3a  54x  89,64 x  0,74
CÂU 88: Trộn 0,04 mol Fe3O4 với hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, FeCO3, MgCO3 thu được 16,26 gam hỗn hợp X.
Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa x mol HNO3 và 0,64 mol HCl thu được 2,464 lít (đktc) hỗn hợp khí Y
gồm CO2, H2, NO với tổng khối lượng 2,6 gam và dung dịch Z chỉ chứa 33,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là:
A. 0,02 B. 0,03 C. 0,04 D. 0,05
Định hướng tư duy giải
 CO2 : a a  b  c  0,11
  
n Z  0,11H 2 : b 44a  2b  30c  2,6
Gọi   NO : c 

  (16, 26  60a  0,04.4.16)  0,64.35,5  18d  33,6
 NH  : d  
BTE
 0,64  2a  0,04.4.2  d  2b 3c 8d
 4 
a  b  c  0,11
44a  2b  30c  2,6 a  b  c  0,11
 

 
 44a  2b  30c  2,6
30a  9d  1, 41 32a  2b  3c  1,73
2a  2b  3c  9d  0,32 

a  0,05


 b  0,05 
BTNT.N
 x  0,01  0,01  0,02(mol)
c  0,01

CÂU 89: Hòa tan hoàn toàn 25,6 g hỗn hợp A gồm Mg và Fe trong 2,5 lit dung dịch HNO 3 1M (dư) thu được
dung dịch B và V lít hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối so với H2 là 16,4. Cho dung dịch B tác dụng
với 1,2 lit dung dịch NaOH 2M. Lọc lấy kết tủa rửa sạch và đem nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu
được 40 g chất rắn X. Lấy phần dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa đem cô cạn được chất rắn Y. Nung Y đến khối
lượng không đổi thu được 156,9 g chất rắn G. Số mol HNO3 bị khử là:
A. 0,50 B. 0,35 C. 0,45 D. 0,40

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 64


Định hướng tư duy giải
NaNO2 : a
Ta có: 156,9  BTKL
 69a  40(2,4  a)  156,9 
 a  2,1
NaOH :1,2  a
40  25,6
BTKL
 nO   0,9   n e  1,8
16

NO : a a  2b  c  0,4 a  0,2
  
  N 2 O : b 
 3a  8b  8c  1,8   b  0,05   n biHNO
khu
 0,4
  30a  44b c  0,1
3

NH 4 : c   32,8 
 ab
CÂU 90: Hòa tan hết 8,53 gam hỗn hợp E chứa Mg, ZnO, ZnCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa HNO3 (x mol) và
H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa 26,71 gam muối trung hòa và 2,464 lít hỗn hợp khí Y gồm H 2, NO, CO2
với tổng khối lượng 2,18 gam. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 56,465 gam kết tủa. Giá trị của x là?
A. 0,04 C. 0,08 C. 0,05 D. 0,06
Định hướng tư duy giải
Mg : a 24a  81b  125c  8,53
 ZnO : b 
  BaSO 4 : a  b  c  0,5d
Gọi      56, 465 
 ZnCO3 : c  Mg(OH) 2 : a
 NH  : d 
 4 24a  65(b c)  18d  96(a  b c 0,5d)  26,71

CO2 : c

 BTE 2a  2n H2  8d n H  2a  3c  8d  0,33

 0,11   n NO  
 2
 3 n NO  2a  2c  8d  0, 22
 2a  2n H2  8d
 
 n H2  0,11  c 
 3
a  0,15
b  0,03


Vinacal
 
BTNT.N
 x  0,05
 c  0,02

d  0,01
CÂU 91: Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại Mg, Zn, Al. Khi hoà tan hết 7,5g A vào 1 lít dung dịch HNO3 thu được
1lít dung dịch B và hỗn hợp khí D gồm NO và N2O. Thu khí D vào bình dung tích 3,20lít có chứa sẵn N2 ở 00C
và 0,23atm thì nhiệt độ trong bình tăng lên đến 27,30C, áp suất tăng lên đến 1,10atm, khối lượng bình tăng thêm
3,72 gam. Nếu cho 7,5g A vào 1 lít dung dịch KOH 2M thì sau khi kết thúc phản ứng khối lượng dung dịch tăng
thêm 5,7g. Tổng số mol 3 kim loại có trong A gần nhất với :
A. 0,15 B. 0,18 C. 0,21 D. 0,25
Định hướng tư duy giải
Mg : a
 n D  0,11  NO : 0,08
Ta có : 7,5  Zn : b   D
Al : c mD  3,72  N 2 O : 0,03

Dễ thấy A  KOH  H2 n H2  0,9  2 nên KOH có dư.

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 65


24a  65b  27c  7,5 a  0,06
 
 2a  2b  3c  0,08.3  0,03.8  b  0,06   (a,b,c)  0,2
CDLBT

65b  27c  2b  3c  5,7 c  0,08


 
CÂU 92: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,34 mol HNO3 và
KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H 2 và NO2 với tỷ lệ mol tương ứng là
10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng,
đồng thời có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 29,41% B. 26,28% C. 32,14% D. 28,36%
Định hướng tư duy giải
n NO  0, 2


Ta có: n X  0,36 n H2  0,1 
BTNT.N
 n NH  0,34  0, 26  0,08

4

 n
 2 NO  0,06
Mg 2 : 0,3
 
 Na  : 2, 28
 NH 4 : 0,08  
 3 K : b
Lại có: n Mg(OH)2  0,3 
 Y Al : a  
NaOH

  AlO2 : a
 K : b SO2 : b
SO24 : b  4

0,6  0,08  3a  b  2b a  0,4

BTDT
  
2,28  b  a  2b b  1,88

BTE
 0,4.3  0,3.2  2n O  0,2.3  0,1.2  0,06  0,08.8 
 n O  0,15
0,15.40

 %MgO   29,41%
0,4.27  0,3.24  0,15.16
CÂU 93: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,34 mol HNO3 và
KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và NO2 với tỷ lệ mol tương ứng là
10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng,
đồng thời có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 29,41% B. 26,28% C. 32,14% D. 28,36%
Định hướng tư duy giải
n NO  0, 2


Ta có: n X  0,36 n H2  0,1 
BTNT.N
 n NH  0,34  0, 26  0,08

4

 n
 NO2  0,06
Mg 2 : 0,3
 
 Na  : 2, 28
 NH 4 : 0,08  
 3 K : b
Lại có: n Mg(OH)2  0,3 
 Y Al : a  
NaOH

  AlO2 : a
 K : b SO2 : b
SO24 : b  4

0,6  0,08  3a  b  2b a  0,4

BTDT
 

2,28  b  a  2b b  1,88

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 66



BTE
 0,4.3  0,3.2  2n O  0,2.3  0,1.2  0,06  0,08.8 
 n O  0,15
0,15.40

 %MgO   29,41%
0,4.27  0,3.24  0,15.16
CÂU 94: Hòa tan hết hỗn hợp chứa 25,12 gam gồm Al; Fe và FeCO3 (trong đó khối lượng của FeCO3 là 17,4
gam) trong dung dịch chứa 0,13 mol KNO3 và 1,12 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m
gam các muối trung hòa và 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Giá trị của m là:
A. 42,14 B. 43,06 C. 46,02 D. 61,31
Định hướng tư duy giải
CO2 : 0,15

Ta có: n FeCO3  0,15 
BTNT.C
 n CO2  0,15  n Y  0,35 H 2 : a
 NO : b


BTNT.N
 n NH  0,13  b
4

a  b  0,2


  H
  0,15.2  2a  4b  10(0,13  b)  1,12

a  b  0, 2 a  0,09 m Y  10,08


 
    BTNT.H
2a  6b  0, 48 b  0,11  
  n H2O  0, 43

BTKL
 25,12  0,13.101  1,12.36,5  m  10,08  0,43.18   m  61,31
CÂU 95: Hòa tan hết hỗn hợp E chứa 10,56 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,02 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,05
mol HNO3 và 0,71 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa và 2,016 lít (đktc)
hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Phần trăm khối lượng của Mg trong E gần nhất với?
A. 40,5% B. 45,45% C. 48,5% D. 50,5%
Định hướng tư duy giải
CO2 : 0,02

Ta có: n MgCO3  0,02 
BTNT.C
 n CO2  0,02   n Y  0,09 H 2 : a
 NO : b


BTNT.N
 n NH  0,05  b và n Al2O3  c 
 n O  3c
4

2a  3b  8(0,05  b)

BTE
 n Mg   a  2,5b  0, 2
2
a  b  0,07 a  0,05
 H 

   0,02.2  2(a  3c)  4b  10(0,05  b)  0,76 
 b  0,02
24(a  2,5b  0, 2)  102c  8,88 c  0,04
 
0,2.24

 n Mg  0,2 
 %Mg   45,45%
10,56
CÂU 96: Hòa tan hết hỗn hợp E chứa 11,22 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,04 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,08
mol KNO3 và 0,76 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa và 2,912 lít (đktc)
hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong E gần nhất với?
A. 24% B. 30% C. 27% D. 35%
Định hướng tư duy giải

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 67


CO2 : 0,04

Ta có: n MgCO3  0,04 
 n CO2
BTNT.C
 0,04 
 n Y  0,13 H 2 : a
 NO : b


BTNT.N
 n NH  0,08  b và n Al2O3  c 
 n O  3c
4

2a  3b  8(0,08  b)

BTE
 n Mg   a  2,5b  0,32
2
a  b  0,09 a  0,03
 H 

   0,04.2  2(a  3c)  4b  10(0,08  b)  0,76 
 b  0,06
24(a  2,5b  0,32)  102c  7,86 c  0,03
 


 %Al2 O3  27,27%
CÂU 97: Hòa tan hết hỗn hợp E chứa 13,44 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,04 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,09
mol KNO3 và 0,94 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa và 3,136 lít (đktc)
hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Hiệu số mol của NO và H2 có trong Y là?
A. 0,03 B. – 0,03 B. 0,02 C. – 0,02
Định hướng tư duy giải
CO2 : 0,04

Ta có: n MgCO3  0,04 
BTNT.C
 n CO2  0,04   n Y  0,14 H 2 : a
 NO : b


BTNT.N
 n NH  0,09  b và n Al2O3  c 
 n O  3c
4

2a  3b  8(0,09  b)

BTE
 n Mg   a  2,5b  0,36
2
a  b  0,1 a  0,04
 H 
    0,04.2  2(a  3c)  4b  10(0,09  b)  0,94   b  0,06
24(a  2,5b  0,36)  102c  10,08 c  0,04
 
CÂU 98: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp E chứa m gam gồm Fe, Al và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 1,06 mol HCl,
thu được dung dịch X chỉ chứa 53,09 gam muối và 2,912 lít hỗn hợp khí H2, NO (đktc) có tổng khối lượng 3,06
gam. Cho NaOH dư vào X thấy có 1,24 mol NaOH tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe có
trong E là?
A. 20,74% B. 18,32% C. 22,94% D. 28,04%
Định hướng tư duy giải
n H  0,03 H

Ta có:  2  n NH  0,06   n Fe(NO3 )2  0,08
n NO  0,1
 4

 Na  :1, 24

X 
NaOH
 Cl :1,06 
 n Al  0,18 
 n Fe  0,09
 
 
 AlO2 : 0,18

  m  24,3  %Fe  20,74%


CÂU 99: Hòa tan hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp E chứa Fe, Al2O3 và Al trong dung dịch chứa 0,3 mol HNO3 và
1,04 mol HCl, thu được dung dịch X chỉ chứa 65,04 gam muối và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và N 2

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 68


có khối lượng 1,18 gam. Nếu cho NaOH vào X thì số mol NaOH phản ứng tối đa là 1,54 mol. Phần trăm khối
lượng Al trong E gần nhất với?
A. 13% B. 14% C. 15% D. 16%
Định hướng tư duy giải
 NO : 0,03
Ta có: n Y  0,04 
 N 2 : 0,01


BTKL
 n H2O  0,57 
BTNT.H
 n NH  0,05 
H
n Al2O3  0,1
4

 Na  :1,54
 
Cl :1,04

BTNT.N
 n trong
NO
X
 0, 2  
DSDT


 n Al  0,1 
13,8%
 NO3 : 0, 2
3


   AlO2 : 0,3
CÂU 100: Hòa tan hết hỗn hợp chứa 8,52 gam gồm Mg; Al2O3 và 0,02 mol MgCO3 trong dung dịch chứa 0,08
mol KNO3 và 0,66 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam các muối trung hòa và 2,464
lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Giá trị của m là:
A. 29,34 B. 34,06 C. 33,27 D. 36,28
Định hướng tư duy giải
CO2 : 0,02

Ta có: n MgCO3  0,02 
BTNT.C
 n CO2  0,02   n Y  0,11 H 2 : a
 NO : b


BTNT.N
 n NH  0,08  b và n Al2O3  c 
 n O  3c
4

2a  3b  8(0,08  b)

BTE
 n Mg   a  2,5b  0,32
2
a  b  0,09 a  0,03
 H 

   0,02.2  2(a  3c)  4b  10(0,08  b)  0,66 
 b  0,06
24(a  2,5b  0,32)  102c  6,84 c  0,02
 


BTNT.H
 n H2O  0,26 
BTKL
 m  33,27

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 69


50 BÀI TOÁN HAY VÀ KHÓ VỀ
HỖN HỢP CHỨA CÁC CHẤT PHỨC TẠP
CÂU 1: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic, lysin và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,965
mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,73 mol H2O và 0,05 mol N2. Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a
mol khí H2 (xúc tác Ni, t0). Giá trị của a là?
A. 0,08 B. 0,06 C. 0,12 D. 0,10
Định hướng tư duy giải
Dồn chất
COO

 a molH2 NH : 0,1 BTNT.O
    0, 2  0,05  3(0, 48  a)  0,965.2  a 
 a  0,12
 H 2 : 0, 2
CH : 0,73  a  0, 2  0,05  0, 48  a
 2
CÂU 2: Hỗn hợp X chứa một số este đơn chức, một số aminoaxit và một số hidrocacbon (đều mạch hở). Đốt
cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 1,2 mol O2 thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,8 mol H2O và 0,04 mol
N2. Hidro hóa hoàn toàn 0,26 mol X cần dùng a mol khí H2 (xúc tác Ni, t0). Giá trị của a là?
A. 0,38 B. 0,26 C. 0,22 D. 0,30
Định hướng tư duy giải
COO

 a molH2 NH : 0,08
Dồn chất   
 0,04  0, 26  3(0, 5  a)  a  1, 2.2 
 a  0, 3
H2 : 0, 26
CH : 0,8  a  0,04  0, 26  0, 5  a
 2
CÂU 3: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin và tripanmitin. Đốt cháy hoàn
toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm m gam X và m gam Y cần dùng 2,59 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 34,2
gam H2O. Nếu đun nóng m gam Y với dung dịch NaOH dư thì khối lượng glixerol thu được là?
A. 9,2 B. 12,88 C. 11,04 D. 7,36
Định hướng tư duy giải
COO
 a  0,12 
NH : a a  2b  0,2.2  1,9.2  n glixerol  0,08 
 m  7,36
 0,2 
DC
   
H2 : 0,2 0,5a  0,2  3b  2,59.2  b  1,64
CH : b
 2

CÂU 4: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, trilinolein và tripanmitin. Đốt
cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 8,7866% về khối lượng) cần dùng 5,19
mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, m gam CO2 và 64,44 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung
dịch nước Br2 dư thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Giá trị của m là?
Đáp số: 166,32 gam
Định hướng tư duy giải
COO
 a  0,16 
DC  0,12 mol H2 NH : a a  2b  0,22.2  3,58.2  0,12.2  n glixerol  0,06
  0,22  
 

H2 : 0,22 0,5a  0,22  3b  5,19.2  0,12  b  3,4
CH : b
 2

n Axit glutamic  t 
 nCOO  0,16  t  0,18  0,34  t

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 70


147t 8,7866

  
 t  0,04 
 m  (0,38  3,4).44  166,32
44(0,34  t)  50,44 100
CÂU 5: Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin.
Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 2,055 mol O2, thu được 32,22 gam H2O; 35,616
lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là:
A. 14,42%. B. 16,05%. C. 13,04%. D. 26,76%.
Định hướng tư duy giải
COO
 NH : a
 a  2b  0,8  1,79.2 a  0, 46 
 n lys  0,06
Dồn chất   
 
H 2 : 0, 4 0,5a  3b  0, 4  2.2,055 b  1,16
CH 2 : b


 n COO  0, 2 
 n X  0, 2
C3 H9 N : 0,08

  CX  3,6  X  0,12.73
C4 H11 N : 0,12 
 %C4 H11 N   26,76%
 32,74
CÂU 6: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,33
mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có a mol khí
thoát ra. Giá trị của a là?
A. 0,06. B. 0,07. C. 0,08. D. 0,09.
Định hướng tư duy giải
COO COO
 
Dồn chất 
 X C4 H11 N  C4 H10 : 0, 2
DC

C H 
 4 10  NH : 2a

BTNT.O
0,2.4.2  0,2.5  0,5.2a  1,33.2 
 a  0,06
CÂU 7: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X cần dùng
0,9925 mol O2, thu được CO2, N2 và H2O. Biết trong X oxi chiếm 22,615% về khối lượng. Cho toàn bộ lượng X
trên vào dung dịch NaOH dư thấy có a mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là?
A. 0,10. B. 0,15. C. 0,20. D. 0,25.
Định hướng tư duy giải
COO COO : a
 
Dồn chất 
 X C4 H11N  C4 H10 : 0,15
DC

C H 
 4 10  NH : b
  0,15.4.2  0,15.5  0,5b  0,9925.2  b  0,07
32b
Lại có .100  22,615%   a  0,1 
 n NaOH  n COO  0,1
44b  0,15.58  0,07.15
CÂU 8: Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO3
loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,1 mol O2, thu
được 0,28 mol hỗn hợp khí và hơi gồm a mol CO2, b mol H2O và c mol N2. Giá trị của a là?
A. 0,04. B. 0,06. C. 0,08. D. 0,09.
Định hướng tư duy giải
Muối dạng CnH2n+1NH3NO3: c mol → Bơm thêm c mol H2.

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 71


H2 O : 3c  0,1.2  c
 a  a  0,08
 N2 : c 
Dồn chất   3 

CH : a 2a  3c  0,28 c  0,04
 2 
CÂU 9: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, metan, etan, metylamin
và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol X cần dùng vừa đủ 4,16 mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; m gam
H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là?
Đáp số: 55,44 gam
Định hướng tư duy giải
COO

NH : 0, 24 BTNT.O
Dồn chất 
  0,12  0, 34  3a  4,16.2 
 a  2,62 
 m  18.3,08  55, 44
H2 : 0, 34
CH : a
 2
CÂU 10: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, metan, etan, metylamin
và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,42 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 59,76 gam
H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của a là?
A. 3,32 B. 3,87 C. 4,12 D. 4,44
Định hướng tư duy giải
COO

NH : 0, 24 BTNT.H
Dồn chất    a  2,78
H 2 : 0, 34
CH : a
 2
0,12  0,42  3.2,78

BTNT.O
 nO   4,44
2 2

CÂU 11: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, metan, etan, metylamin
và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được hỗn hợp gồm CO2; 56,25 gam
H2O và 0,085 mol N2. Giá trị của gần nhất với a là?
A. 3,00 B. 3,15 C. 3,85 D. 4,25
Định hướng tư duy giải
COO

NH : 0,17 BTNT.H
Dồn chất    a  2,69
H 2 : 0, 35
CH : a
 2
0,085  0,35  3.2,69

BTNT.O
 nO   4,2525
2 2
CÂU 12: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, triolein, metan, etan,
metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,39 mol X cần dùng vừa đủ 7,4525 mol O2, thu được hỗn hợp gồm
m gam CO2; 93,69 gam H2O và 0,085 mol N2 (Biết triolein chiếm 38,573% về khối lượng trong X). Giá trị của
m là?
A. 234,08 B. 214,32 C. 221,13 D. 206,45
Định hướng tư duy giải
COO : b

 a molH2 NH : 0,17
Dồn chất  
H2 : 0, 39
CH : 5, 205  a  0, 39  0,085  4,73  a
 2
BTNT.O
  0,085  0, 39  3(4,73  a)  a  7, 4525.2 
 a  0,12 
 n triolein  0,04

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 72


0,04.884

  0, 38573 
 b  0, 47 
 m  44(0, 47  4,73  0,12)  234,08
44b  71, 23  0,12.2
CÂU 13: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, triolein, metan, etan,
metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol X cần dùng vừa đủ 5,605 mol O2, thu được hỗn hợp gồm
m gam CO2; 71,46 gam H2O và 0,07 mol N2 (Biết triolein chiếm 26,224% về khối lượng trong X). Giá trị của m
là?
A. 112,34 B. 134,54 C. 157,78 D. 173,36
Định hướng tư duy giải
COO : b

 a molH2 NH : 0,14
Dồn chất  
H2 : 0, 34
CH : 3,97  a  0, 34  0,07  3, 56  a
 2
BTNT.O
  0,07  0, 34  3(3, 56  a)  a  5,605.2 
 a  0,06 
 n triolein  0,02
0,02.884

  0, 26224 
 b  0, 32  m  44(0, 32  3, 56  0,06)  173, 36
44b  53, 46  0,06.2
CÂU 14: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, triolein, metan, etan,
metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,38 mol X cần dùng vừa đủ 8,865 mol O2, thu được hỗn hợp gồm
CO2; 111,06 gam H2O và 0,07 mol N2 (Biết triolein chiếm 17,162% về khối lượng trong X). Nếu cho toàn bộ
lượng X trên vào dung dịch KOH dư thì số mol KOH tham gia phản ứng là?
A. 0,32 B. 0,38 C. 0,44 D. 0,52
Định hướng tư duy giải
BTNT.O
Dồn chất   0,07  0, 38  3(5,72  a)  a  8,865.2  a  0,06 
 n triolein  0,02
0,02.884

  0,17162 
 b  0, 44  n KOH  0, 44
44b  83,787  0,06.2
CÂU 15: Hỗn hợp X chứa một số este đơn chức, một số aminoaxit (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol
hỗn hợp X cần vừa đủ 0,625 mol O2 thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,45 mol H2O và 0,04 mol N2. Hidro hóa hoàn
toàn 0,2 mol X cần dùng a mol khí H2 (xúc tác Ni, t0). Giá trị của a là?
A. 0,08 B. 0,06 C. 0,12 D. 0,10
Định hướng tư duy giải
COO

 a molH2 NH : 0,08
Dồn chất   
 0,04  0,11  3(0, 3  a)  a  0,625.2 
 a  0,1
H2 : 0,11
CH : 0, 45  a  0,04  0,11  0, 3  a
 2
CÂU 16: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin và tripanmitin. Đốt cháy
hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp Z gồm [X (trong đó axit glutamic có 0,04 mol) và Y] cần dùng 2,76 mol O2, sản
phẩm cháy gồm N2, CO2 và 35,28 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit glutamic có trong Z là?
A. 14,23% B. 15,98% C. 17,43% D. 18,43%
Định hướng tư duy giải
COO

NH : a a  2b  0,13.2  1,96.2 a  0,1   n glixerol  0,03

DC
0,13    
H2 : 0,13 0,5a  0,13  3b  2,76.2  b  1,78
CH : b
 2

0,04.147

 n COO  0,1  0,03.3  0,04  0,23 
 m  36,8 
 %Glutamic   15,98%
36,8
CÂU 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Z gồm tristearin, glyxin, alanin và axit glutamic (0,02 mol). cần
dùng 1,93 mol O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 24,84 gam H2O. Phần trăm khối lượng của tristearin có trong
Z là?

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 73


A. 43,33% B. 56,32% C. 60,23% D. 68,99%
Định hướng tư duy giải
COO

NH : a a  2b  0,1.2  1,38.2 a  0,08  n tristearin  0,02
 0,11 
DC
 

H2 : 0,1 0,5a  0,1  3b  1,93.2  b  1,24
CH : b
 2

0,02.890

 n COO  0,02.3  0,06  0,02.2  0,16 
 m  25,8 
 %tristearin   68,99%
25,8
CÂU 18: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng 1,99
mol O2, thu được CO2, N2 và H2O. Biết trong X oxi chiếm 22,378% về khối lượng. Khối lượng ứng với 0,15 mol
X là?
A. 28,6. B. 14,3. C. 32,2. D. 16,1.
Định hướng tư duy giải
COO COO : a
 
Dồn chất   X C4 H11N  C 4 H10 : 0,3   0,3.4.2  0,3.5  0,5b  1,99.2 
 b  0,16
DC

C H  NH : b
 4 10 
32b
Lại có .100  22,378% 
 a  0,2
44b  0,3.58  0,16.15

 m 0,3mol
X  0,2.44  0,3.58  0,16.15  28,6 
 m 0,15mol
X  14,3
CÂU 19: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng
0,6675 mol O2, thu được CO2, N2 và H2O. Biết trong X oxi chiếm 17,68% về khối lượng. Phần trăm khối lượng
của N có trong X là?
A. 7,73%. B. 8,32%. C. 9,12%. D. 10,83%.
Định hướng tư duy giải
COO COO : a
 
Dồn chất   X C4 H11N  C4 H10 : 0,1   0,1.4.2  0,1.5  0,5b  0,6675.2 
 b  0,07
DC

C H  NH : b
 4 10 
32b
Lại có .100  17,68%   a  0,05
44b  0,1.58  0,07.15
0,07.14
  m 0,1mol
X  0,05.44  0,1.58  0,07.15  9,05  %m N   10,83%
9,05
CÂU 20: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 0,665
mol O2, sản phẩm cháy thu được gồm CO2, N2 và H2O (trong đó tổng khối lượng của N2 và CO2 là 21,52 gam).
Khối lượng X ứng với 0,1 mol là?
A. 7,24. B. 8,22. C. 8,93. D. 9,78.
Định hướng tư duy giải

COO COO : a
 
Dồn chất 
 X C4 H11N  C4 H10 : 0,1 
 0,1.4.2  0,1.5  0,5b  0,665.2 
 b  0,06
DC

C H 
 4 10  NH : b

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 74


Lại có 44  a  0,1.4   0,06.14  21,52 
 a  0,07 
 m 0,1mol
X  0,07.44  0,1.58  0,06.15  9,78
CÂU 21: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần dùng
0,7925 mol O2, sản phẩm cháy thu được gồm CO2, N2 và H2O (trong đó tổng khối lượng của N2 và CO2 là 24,02
gam). Phần trăm khối lượng oxi trong X là?
A. 16,15%. B. 17,31%. C. 18,01%. D. 19,32%.
Định hướng tư duy giải
COO COO : a
 
Dồn chất 
 X C4 H11N  C4 H10 : 0,12
DC

C H 
 4 10  NH : b

 0,12.4.2  0,12.5  0,5b  0,7925.2 
 b  0,05
 44  a  0,12.4  0,05.14  24,02 
  a  0,05 
 %mOX  16,15%
CÂU 22: Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol X cần dùng 1,2
mol O2, sản phẩm cháy thu được gồm CO2, N2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối
lượng bình tăng m gam; khí thoát ra khỏi bình gồm CO2 và N2. Giá trị của m là
A. 17,28 gam. B. 19,01 gam. C. 21,42 gam. D. 24,29 gam.
Định hướng tư duy giải
COO COO
 
Dồn chất 
 X C4 H11N  CH 4 : 0,18 
 0,18.4.2  0,18.5  0,5.a  1,2.2 
 x  0,12
DC

C H  NH : a
 4 10 

 m  18(0,18.5  0,12.0,5)  17,28
CÂU 23: Cho m gam hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch
HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,4 mol
O2, thu được 0,9 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Giá trị m là?
A. 6,1 gam. B. 5,9 gam. C. 7,4 gam. D. 8,2 gam.
Định hướng tư duy giải
Muối dạng CnH2n+1NH3NO3: a mol → Bơm thêm a mol H2.
H 2 O : 3a  0,4.2  a
 b  a  0,1
 N 2 : a 
Dồn chất   3 

CH : b   b  0,3
 2 3a  2b  0,9

 m  0,1.3.18  0,1.28  0,3.14  0,1.2  0,1.63  5,9
CÂU 24: Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO 3
loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,43 mol O2, thu
được 1,05 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2
dư. Khối lượng kết tủa thu được là?
A. 33 gam. B. 37 gam. C. 41 gam. D. 45 gam.
Định hướng tư duy giải
Muối dạng CnH2n+1NH3NO3: a mol → Bơm thêm a mol H2.

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 75


H 2 O : 3a  0,43.2  a
 b  a  0,13
 N 2 : a 
Dồn chất   3 

CH : b 3a  2b  1,05  b  0,33
 2 
 m  0,33.100  33  gam

CÂU 25: Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO3
loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,43 mol O2, thu
được 1,05 mol hỗn hợp khí và hơi gồm x mol CO2, y mol H2O và z mol N2. Giá trị của y là?
A. 0,72. B. 0,59. C. 0,63. D. 0,78.
Định hướng tư duy giải
Muối dạng CnH2n+1NH3NO3: a mol → Bơm thêm a mol H2.
H 2 O : 3a  0,43.2  a
 b  a  0,13
 N 2 : a 
Dồn chất   3 
 
 y  0,13.3  0,33  0,13  0,59
CH : b 3a  2b  1,05  b  0,33
 2 
CÂU 26: Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO 3
loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,43 mol O2, thu
được 1,05 mol hỗn hợp khí và hơi gồm x mol H2O , b mol CO2 và c mol N2. Giá trị của c là?
A. 0,11. B. 0,12. C. 0,13. D. 0,14.
Định hướng tư duy giải
Muối dạng CnH2n+1NH3NO3: a mol → Bơm thêm a mol H2.
H 2 O : 3a  0,43.2  a
 b  a  0,13
 N 2 : a 
Dồn chất   3 

CH : b 3a  2b  1,05  b  0,33
 2 
CÂU 27: Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO 3
loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,1 mol O2, thu
được 0,28 mol hỗn hợp khí và hơi gồm a mol CO2, b mol H2O và c mol N2. Giá trị của b là?
A. 0,20. B. 0,18. C. 0,16. D. 0,14.
Định hướng tư duy giải
Muối dạng CnH2n+1NH3NO3: c mol → Bơm thêm c mol H2.
H2 O : 3c  0,1.2  c
 a  a  0,08
 N2 : c 
Dồn chất   3 

CH : a 2a  3c  0,28 c  0,04
 2 

 b  0, 08  0, 04.3  0, 04  0,16
CÂU 28: Cho hỗn hợp X chứa ba amin đều thuộc dãy đồng đẳng của metylamin tác dụng với dung dịch HNO 3
loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,1 mol O2, thu
được 0,28 mol hỗn hợp khí và hơi gồm a mol CO2, b mol H2O và c mol N2. Giá trị của c là?
A. 0,04. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,07.
Định hướng tư duy giải
Muối dạng CnH2n+1NH3NO3: c mol → Bơm thêm c mol H2.

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 76


H2 O : 3c  0,1.2  c
 a  a  0,08
 N2 : c 
Dồn chất   3 

CH : a 2a  3c  0,28 c  0,04
 2 
CÂU 29: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, triolein và tripanmitin. Đốt
cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm [X (trong đó axit glutamic có 0,05 mol) và Y] cần dùng 8,15 mol O2, sản
phẩm cháy gồm N2, CO2 và 99,63 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy
có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của triolein có trong Z là?
A. 32,12% B. 36,48% C. 41,34% D. 43,22%
Định hướng tư duy giải
COO

DC  0,12 mol H2 NH : a a  2b  0,2.2  5,52.2  0,12.2 a  0,1   n chatbeo  0,1
  0,2  
 

H2 : 0,2 0,5a  0,2  3b  8,15.2  0,12  b  5,39
CH : b
 2

0,04.884

 n COO  0,1  0,1.3  0,05  0,45 
 m  97,16  0,12.2  96,92 
 %triolein   36,48%
96,92
CÂU 30: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, triolein và tripanmitin. Đốt
cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp Z gồm [X (trong đó axit glutamic có 0,05 mol) và Y] cần dùng 5,1 mol O2, sản
phẩm cháy gồm N2, CO2 và 63 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có
0,06 mol Br2 tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của axit glutamic có trong Z là?
A. 10,12% B. 11,64% C. 14,33% D. 15,57%
Định hướng tư duy giải
COO

DC  0,06 mol H2 NH : a a  2b  0,16.2  3,5.2  0,06.2 a  0,1   n chatbeo  0,06
  0,16    

H2 : 0,16 0,5a  0,16  3b  5,1.2  0,06  b  3,35
CH : b
 2

0,05.147

 n COO  0,1  0,06.3  0,05  0,33 
 m  63,24  0,06.2  63,12 
 %m axitglutamic   11,64%
63,12
CÂU 31: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, trilinolein và tripanmitin.
Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp Z gồm [X (trong đó axit glutamic có 0,04 mol) và Y] cần dùng 4,2625 mol
O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 51,21 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br2
dư thấy có 0,18 mol Br2 tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của axit glutamic có trong Z là?
A. 11,02% B. 13,44% C. 13,67% D. 14,56%
Định hướng tư duy giải
COO

DC  0,18 mol H2 NH : a a  2b  0,14.2  2,845.2  0,18.2 a  0,09  n chatbeo  0,05
  0,14    

H2 : 0,14 0,5a  0,14  3b  4,2625.2  0,18  b  2,84
CH : b
 2

0,04.147

 n COO  0,09  0,05.3  0,04  0,28 
 m  53,71  0,18.2  53,35 
 %axitglutamic   11,02%
53,35
CÂU 32: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, trilinolein và tripanmitin.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z gồm [X (trong đó axit glutamic có 0,04 mol) và Y] cần dùng 8,195 mol
O2, sản phẩm cháy gồm N2, CO2 và 97,02 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br2
dư thấy có 0,36 mol Br2 tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng của trilinolein có trong Z là?
A. 34,42% B. 42,45% C. 54,01% D. 54,34%
Định hướng tư duy giải

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 77


COO
 a  0,1 
DC  0,36 mol H2 NH : a a  2b  0,2.2  5,39.2  0,36.2  n chatbeo  0,1
  0,2  
  
H2 : 0,2 0,5a  0,2  3b  8,195.2  0,36  b  5,5
CH : b
 2

0,06.87
  n COO  0,1  0,1.3  0,04  0,44   m  98,26  0,72  97,54   % trilinolein   54,01%
97,54
CÂU 33: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm ba chất béo. Đốt cháy hoàn toàn 0,2
mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 3,6585% về khối lượng) cần dùng 6,69 mol O2, sản phẩm
cháy gồm N2, m gam CO2 và 82,44 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br 2 dư
thấy có 0,08 mol Br2 tham gia phản ứng. Giá trị gần đúng của m là?
A. 189 B. 193 C. 205 D. 210
Định hướng tư duy giải
Gọi số mol axit glutamic là : x
COO
 a  0,12 
DC  0,08 mol H2 NH : a a  2b  0,2.2  4,58.2  0,08.2  n chatbeo  0,08
  0,2  
  
H2 : 0,2 0,5a  0,2  3b  6,69.2  0,08  b  4,4
CH : b
 2

147x
  n COO  0,12  0,08.3  x  0,36  x   % maxitglutamic   0,036585
44(0,36  x)  0,12.15  0,2.2  4,4.14  0.16

 x  0,02 
 n CO2  0,36  0,02  4, 4  4,78 
 m  210,32
CÂU 34: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm ba chất béo. Đốt cháy hoàn toàn 0,28
mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 15,957% về khối lượng) cần dùng 7,11 mol O2, sản phẩm
cháy gồm N2, CO2 và 88,92 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br 2 dư thấy có
0,08 mol Br2 tham gia phản ứng. Khối lượng ứng với 0,14 mol Z là?
A. 46,06 B. 47,23 C. 46,55 D. 47,32
Định hướng tư duy giải
Gọi số mol axit glutamic là : x
COO
 a  0,2 
DC  0,08 mol H2 NH : a a  2b  0,28.2  4,94.2  0,08.2  n chatbeo  0,08
  0,28     
H2 : 0,28 0,5a  0,28  3b  7,11.2  0,08  b  4,64
CH : b
 2

147x
  n COO  0,2  0,08.3  x  0,44  x   %maxitglutamic   0,15957
44(0,44  x)  0,2.15  0,28.2  4,64.14  0.16

 x  0,1 
 n COO  0, 2  0, 08.3  0,1  0,54 
 m 0,28mol
Z  92,12 
 m 0,14mol
Z  46, 06
CÂU 35: [BGD-2018] Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và
trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được
H2O; 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH
phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 11,2. B. 16,8. C. 10,0. D. 14,0.
Định hướng tư duy giải
COO

Dồn chất    NH3 : 0,2  n COO  0,25   m  0,25.56  14
 BTNT.O
  CH2 : 0,66

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 78


CÂU 36: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic, metylmetacrylic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen,
buten và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn x mol X và y mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,08 mol, thu
được H2O; 0,08 mol N2 và 0,84 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng
KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?
A. 11,2. B. 16,8. C. 10,0. D. 14,0.
Định hướng tư duy giải
COO

Dồn chất    NH3 : 0,16  n COO  0, 2   m  0, 2.56  11, 2
 BTNT.O
  CH 2 : 0,64
CÂU 37: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic, metylmetacrylic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen,
buten và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Z chứa x mol X và y mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng
vừa đủ là 1,47 mol, thu được H2O; 0,08 mol N2 và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là?
A. 11,23. B. 18,43. C. 21,34. D. 24,12.
Định hướng tư duy giải
COO

Dồn chất    NH3 : 0,16   n COO  0,2   m  0,2.44  0,16.17  0,9.14  24,12
 BTNT.O
  CH 2 : 0,9
CÂU 38: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic, metylmetacrylic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen,
buten và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,32 mol hỗn hợp Z chứa X và Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là
1,425 mol, thu được CO2, 19,62 gam H2O; 0,07 mol N2. Mặt khác, đun nóng toàn bộ lượng Z trên trong H2 dư
(Ni) thấy có a mol H2 tham gia phản ứng. Giá trị của a là?
A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16 . D. 0,18.
Định hướng tư duy giải
COO
 NH : 0,14
 a mol H 2 
Dồn chất  
H : 0,32
 2
 
BTNT.H
 CH 2 :1,09  a  0,07  0,32  0,7  a

  0,07  0,32  3(0,7  a)  1, 425.2  a   a  0,18
CÂU 39: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic, metylmetacrylic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen,
buten và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 mol hỗn hợp Z chứa X và Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là
1,845 mol, thu được CO2, 26,1 gam H2O; 0,11 mol N2. Mặt khác, đun nóng toàn bộ lượng Z trên trong H2 dư (Ni)
thấy có a mol H2 tham gia phản ứng. Giá trị của a là?
A. 0,22. B. 0,34. C. 0,42 . D. 0,52.
Định hướng tư duy giải
COO
 NH : 0, 22
 a mol H 2 
Dồn chất  
H : 0, 44
 2
 
BTNT.H
 CH 2 :1, 45  a  0,11  0, 44  0,9  a

  0,11  0, 44  3(0,9  a)  1,845.2  a 
 a  0, 22
CÂU 40: Hỗn hợp X gồm Gly, Lys (tỷ lệ mol 2:1) và một amin đơn chức, hở, có một liên kết đôi C=C trong phân
tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,48 gam X cần vừa đủ 0,88 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2
dư thấy khối lượng bình tăng 37,4 gam (xem N2 hoàn toàn không bị hấp thụ). Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Công thức phân tử của amin trong X là C2H5N.
B. Công thức phân tử của amin trong X là C3H7N.
C. Công thức phân tử của amin trong X là C4H9N.

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 79


D. Số mol amin trong X là 0,05 mol.
Định hướng tư duy giải
COO : a
 NH : 0,16  Gly : 0,02
 46a  14b  15.0,16  11, 48 a  0,03  
BTKL
 n N2  0,08 Don chat
      Lys : 0,01
H 2 : a a  3b  0,08  0,88.2 b  0,55
CH 2 : b 
0,58  0,02.2  0,01.6

BTNT.N
 n a min  0,12 
BTNT.C
 Ca min   4 → Amin trong X là C4H9N
0,12
CÂU 41: Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa alanin và lysin.
Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,285 mol O2, thu được 20,34 gam H2O; 20,832
lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là:
A. 34,56%. B. 58,01%. C. 46,22%. D. 57,33%.
Định hướng tư duy giải
Dồn chất
COO
 NH : a a  0, 27 
 a  2b  0,54  1,13.2  n lys  0,01
       n COO  0,07
H 2 : 0, 26 0,5a  3b  0, 26  1, 285.2 b  0,725
CH 2 : b

0,795  0,01.6  0,06.3 C H N : 0,175 %C3H9N



 nala  0,06 
BTNT.C
 Ca min   2,775   3 9  %C3H9 N  58,01%
0,2 C2 H7 N : 0,015
CÂU 42: Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa axit glutamic
và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,525 mol O2, thu được 23,94 gam
H2O; 26,656 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử lớn hơn trong
Z là:
A. 17,04%. B. 18,23%. C. 19,05%. D. 20,33%.
Định hướng tư duy giải
COO
 NH : a a  0,34 
 a  2b  0,6  1,33.2  n lys  0,04
Dồn chất    
  n COO  0,16
H 2 : 0,3 0,5a  3b  0,3  1,525.2 b  0,86
CH 2 : b

1,02  0,04.6  0,06.5 


C H N : 0,08 19,05%

 nglu  0,06 
BTNT.C
 Ca min   2,4 
 3 9
0,2 
C2 H7 N : 0,12
CÂU 43: Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa axit glutamic
và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,82 mol O2, thu được 27,36 gam
H2O; 34,048 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong
Z là:
A. 7,13%. B. 8,34%. C. 8,66%. D. 9,12%.
Định hướng tư duy giải
COO
 NH : a a  0,36 
 a  2b  0,56  1,52.2  n lys  0,08
Dồn chất   
  
 n COO  0, 28
H 2 : 0, 28 0,5a  3b  0, 28  1,82.2 b  1,06
CH 2 : b

1,34  0,08.6  0,1.5 C H N : 0,04



 n glu  0,1 
BTNT.C
 Ca min   3,6 
 3 9  %C3H9 N  7,13%
0,1 C4 H11N : 0,6

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 80


CÂU 44: X chất béo. Y là peptit mạch hở tạo từ (Gly, Ala và Val). Đun nóng 108,32 gam hỗn hợp Z chứa X và
Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 127,6 gam hỗn hợp T chứa 5 muối (trong đó có muối của axit oleic và
linoleic). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 5,36 mol H2O và 0,36 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn
108,32 gam Z trên cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được N2, (a-2,18) mol CO2 và 5,44 mol H2O. Giá trị của a là?
A. 8,30 B. 8,25 C. 8,28 D. 9,15
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Na 2CO3  0,36  n NaOH  0,72

BTNT.H
 5, 44  5,36  4.n glixerol  n Y  0,36 
 n glixerol  0,11  0, 25n Y

BTKL
108,32  0,72.40  127,6   0,11  0, 25n Y  .92  18n Y 
 n Y  0,12

 nglixerol  0,11  0, 25n Y  0,08 
 n N2  0, 24

BTKL
108,32  32a  44(a  2,18)  5, 44.18  0, 24.28 
 a  8,3
CÂU 45: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH và
0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1
lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu
được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,2491. B. 2,5760. C. 2,3520. D. 2,7783.
Định hướng tư duy giải
2a  3.0,1125 NaOH  Na 2 CO3 : t
332
n CO2   
3  NaHCO3 :1, 2  2t
0,8a  t  0,645
 0,8a  t  0,645 a  1,18125
  2a  0,3375    
1,2  t  2a  3t  3,2625  t  0,3
 3
n CO  0,9 332
  2  3.0,01.1,18125.8  3.0,01.1,18125  2n O2
n  4
  V  2,7783
CÂU 46: Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một
amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ
mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung
dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng.
Giá trị của m là
A. 38,792 B. 34,760 C. 31,880 D. 34,312
Định hướng tư duy giải
CO2 : 48a
 CO : 0,96
Ta có: H 2 O : 49a BTKL
 a  0,02   2  n COO  n H  0,36
 N : 0,02 H 2 O : 0,98
 2
→ Ancol phải là CH3OH

BTKL
 25,56  0,36.1,2.56  m  0,04.18  0,32.32   m  38,792
CÂU 47: Hỗn hợp X gồm ba chất béo. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 33,21 gam hỗn hợp Z chứa
X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 37,11 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của
glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 1,815 mol H2O và 0,09 mol Na2CO3. Nếu đốt
cháy hoàn toàn 33,21 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 1,875 mol H2O. Giá trị của a là?
A. 0,025 B. 0,055 C. 0,045 D. 0,065
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Na 2CO3  0,09   n NaOH  0,18  1,875  1,815  4.n glixerol  n Y  0,09
BTNT.H

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 81


 n glixerol  0,0375  0, 25n Y 
 BTKL
 33, 21  0,18.40  37,11   0,0375  0, 25n Y  .92  18n Y
 n Y  0, 03 
  nglixerol  0,0375  0, 25n Y  0,03 
 n N2  0,045
CÂU 48: Hỗn hợp X gồm hai chất béo. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở. Đun nóng 104 gam hỗn hợp Z chứa
X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 119,8 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của
glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 5,33 mol H2O và 0,33 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy
hoàn toàn 104 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 5,5 mol H2O. Giá trị của a là?
A. 0,21 B. 0,25 C. 0,28 D. 0,15
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Na 2CO3  0,33   n NaOH  0,66

BTNT.H
5,5  5,33  4.n glixerol  n Y  0,33 
 n glixerol  0,125  0, 25n Y

BTKL
104  0,66.40  119,8   0,125  0, 25n Y  .92  18n Y 
 n Y  0,18

 nglixerol  0,125  0, 25n Y  0,08 
 n N2  0, 21
CÂU 49: Biết X là tripanmitin. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 21,64 gam hỗn hợp Z chứa X và
Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 28,04 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin,
alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 0,985 mol H2O và 0,105 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn
toàn 21,64 gam Z trên, thu được CO2, N2 và 0,98 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong Z là?
A. 29,12% B. 37,25% C. 38,80% D. 35,15%
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Na 2CO3  0,105   n NaOH  0, 21

BTNT.H
 0,98  0,985  4.n glixerol  n Y  0,105 
 n glixerol  0,025  0, 25n Y

BTKL
 21, 64  0, 21.40  28, 04   0, 025  0, 25n Y  .92  18n Y 
 n glixerol  0, 025  0, 25n Y  0, 01

 n Y  0, 06 
 % C3 H 5 (OOC15 H 31 )3  37, 25%
CÂU 50: Biết X là propyl acrylat. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 23,2 gam hỗn hợp Z chứa X và
Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 31,36 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin,
alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ lượng T, thu được CO2, 13,5 gam H2O và N2 và 15,9 gam Na2CO3. Nếu đốt
cháy hoàn 23,2 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 15,12 gam H2O. Giá trị của a là?
A. 0,12 B. 0,14 C. 0,13 D. 0,15
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Na2CO3  0,15   n NaOH  0,3   0,84  0,75  4.n propanol  n Y  0,15
BTNT.H


 n propanol  0,06  0, 25n Y

BTKL
 23, 2  0,3.40  31,36   0,06  0, 25n Y  .60  18n Y 
 n Y  0,08

 n propanol  0,06  0, 25n Y  0,04 
 n N2  0,13

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 82


50 bài toán hay và khó liên quan tới hỗn hợp
kết tủa (Al(OH)3; BaSO4; BaCO3; CaCO3)
CÂU 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí
(đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết
tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,79. B. 7,09. C. 2,93. D. 5,99.
Định hướng tư duy giải
n CO2  0, 054
Ta có:  . Điền số 
 Z : Ba(HCO3 ) 2
n Al(OH)3  0, 04
max

Al(OH)3 : 0, 04
  4,302 
BaCO3 : 0, 006   Ba(HCO3 ) 2 : 0, 024
BTNT.C

Chuyển dịch điện tích   m  0, 02.102  0, 03.153  0, 04.16  5,99


CÂU 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 13,44 lít H2 (đktc). Cho X
phản ứng với 450 ml dung dịch H2SO4 1M được 31,1 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sanfat trung
hòa. Cô cạn Y được 41,3 gam chất rắn khan . Giá trị m bằng
A. 24,1 B. 18,7 C. 25,6 D. 26,4
Định hướng tư duy giải
m  n   n e  1, 2
 n H2SO4  0, 45  2
Ta có:   
 31,1  41,3  72, 4 SO4 : 0, 45
 n H2  0,6   n e  1, 2  
OH : a

BTDT
a  0,3 m  24,1
CÂU 3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,288 lít H2 (đktc). Cho
X phản ứng với 250 ml dung dịch H2SO4 1M được 20,22 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat
trung hòa. Cô cạn Y được 25,74 gam chất rắn khan . Giá trị m bằng
A. 14,18 B. 17,88 C. 15,26 D. 16,48
Định hướng tư duy giải
m 
 n  n e  0,74
n H2SO4  0, 25
 
 2
Ta có:   
 20,22  25,74  45,96 SO 4 : 0,25
 n
 H2  0,37   n e  0, 74  
OH : a

a  0,24 
BTDT
m  17,88

CÂU 4: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,512 lít H2 (đktc). Cho
X phản ứng với 200 ml dung dịch H2SO4 1,25M và HCl 1M thu được 24,86 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa
các muối clorua và sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 30,08 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Ba có
trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 44,16% B. 60,04% C. 35,25% D. 48,15%
Định hướng tư duy giải

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 83


m 
 n   n e  0,76
n H SO  0, 25  2
 2 4 SO : 0, 25
Ta có: n HCl  0, 2 
 24,86  30,08  54,94  4
  Cl : 0, 2
 H2
n  0,38  n e  0,76 OH  : a

Al(OH)3 : 0,02 0,1.137
BTDT
a  0,06  BTKL
m  22,82   24,86  
 %Ba   60,04%
BaSO4 : 0,1 22,82
CÂU 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A,
3,024 lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn không tan. Rót 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A thu được
5,46 gam kết tủa. m có giá trị là :
A. 7,21 gam. B. 8,74 gam. C. 8,2 gam. D. 8,58 gam.
Định hướng tư duy giải
Ba 2 : a
 
Trong A  n Ba (AlO2 )2  a 
HCl
Cl : 0,11 
BTDT
 a  0, 04
Al3 : 2a  0, 07

BaO : 0, 04
 (m  0,54  0,135.16)    m  8,58
Al2O3 : 0, 04
CÂU 6: Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch
Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được
2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng
A. 5 : 6. B. 1 : 2. C. 3 : 2. D. 4 : 3.
Định hướng tư duy giải
 2
Ca : x
Điền số điện tích cho Y 
 

 2x  4y  a
AlO2 : 4y  a

Z cháy 
 n CO2  2x  3y  7y  a (Vậy AlO2- bị kết tủa hết)
 y  3 / 4a x 4
  4y  a  2a    
x  a y 3
CÂU 7. Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào dung dịch chứa NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,4M thu được 23,64 gam kết
tủa và dung dịch X gồm NaHCO3 và Na2CO3. Cho từ từ dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch X, thu được 1,792
lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 32,62 gam. B. 39,95 gam. C. 32,07 gam. D. 36,01 gam.
Định hướng tư duy giải
 Na 2CO3 : 0,06 H2SO4
Ta có: n BaCO3  0,12   V  0,3     n CO2  0,08   n H  0,14
 NaHCO3 : 0,12
BaSO4 : 0,07
    m  36,01
Ba(OH)2

BaCO3 : 0,1
CÂU 8. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Ca, Al, CaC2 và Al4C3 vào nước rất dư thu được dung dịch Y trong
suốt và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp khí Z thu được 2,016 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Thêm
dung dịch HCl 1M từ từ vào dung dịch Y, người ta thấy khi hết 40 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, còn khi hết
180 ml thu được a gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 5,64 và 1,56. B. 5,64 và 4,68. C. 7,08 và 4,68. D. 7,08 và 1,56.

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 84


Định hướng tư duy giải
CH 4
 CO : 0,09
Đốt cháy Z H 2   2    n e  n H  0,36
C H H 2O : 0,18
 2 2

 Ca(OH) 2 : 0,02
   BTE   m  5,64   n Al(OH)3  0,06   a  4,68
HCl HCl:0,18


   Ca(AlO )
2 2 : 0,04
CÂU 9. Sục 11,2 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH xM thu được dung dịch X chứa NaHCO3 và
Na2CO3. Cho từ từ dung dịch X vào 100 ml dung dịch chứa HCl xM và H2SO4 xM thu được 6,72 lít CO2 (đktc)
và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được 35,84 gam kết tủa. Giá trị của x là.
A. 1,0M B. 1,4M C. 1,2M D. 0,8M
Định hướng tư duy giải
BaSO4 : 0,12
Thử đáp án thấy trường hợp C chẵn   35,84    x  1, 2
BaCO3 : 0,04
Thử lại nhanh với x = 1,2 thì thỏa mãn khi cho khí CO2 là 6,72 lít.
CÂU 10: Hòa tan hết m gam Ba vào nước dư thu được dung dịch A. Nếu cho V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ hết
vào dung dịch A thì thu được 35,46 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 2V lít (đktc) khí CO2 hấp thụ hết vào dung
dịch A thì cũng thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 36,99. B. 27,40. C. 24,66. D. 46,17.
Định hướng tư duy giải
BaCO3 : 0,18
Lượng kết tủa không đổi  n CO2  0,18     m  0, 27.137  36,99
V 2V

Ba(HCO3 )2 : 0,09
CÂU 11. Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH x mol/l và KOH y mol/l thu được dung dịch X
chứa 4 muối. Cho từ từ 100 ml dung dịch chứa HCl 1,2M và H2SO4 x mol/l vào dung dịch X thu được 1,344 lít
khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 61,26 gam kết tủa. Tỉ lệ của x : y là
A. 1 : 3. B. 1 : 2 C. 1 : 1. D. 2 : 3.
Định hướng tư duy giải
BaCO3 : 0,3  0,06  0, 24 CO32 : 0,18
Ta có: 61, 26    n H   0, 24     y  1,8

  BaSO 4 : 0,06   x  0,6 HCO3 : 0,12
CÂU 12: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol Ba(OH)2; 0,255 mol KOH
và 0,2 mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Nhỏ từ từ đến hết
dung dịch X vào dung dịch chứa 0,35 mol HCl, sinh ra 0,25 mol CO2. Giá trị của V là
A. 9,520. B. 12,432. C. 7,280. D. 5,600.
Định hướng tư duy giải
Từ các đáp án → dung dịch chỉ có K+ và Na+
X  : 0, 455

HCO3

CO : a a  b  0, 25 a  0,15 
    2       HCO3 :1,5t   t  0,13

2
 CO : b  a  2b  0,35  b  0,1 
 3
CO 2 2

CO3 : t
  V  0,425.22,4  9,52
CÂU 13: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung
dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung
dịch Y làm 2 phần bằng nhau.
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là.
A. 30,68 gam B. 20,92 gam C. 25,88 gam D. 28,28 gam

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 85


Định hướng tư duy giải
CO32 H CO 2 : a a  b  0,075 a  0,045
Với phần 1        
HCO3

CO 2 : b 2a  b  0,12 b  0,03
CO32 : 3t CO32 : 0,06
Với phần 2     3t  0,06  0,12   t  0,02  
 
HCO3 : 2t HCO3 : 0,04
 Na : 0,32
Với toàn bộ   
BTE
 n O  0,13   m  25,88
 Ba : 0,32  0,2  0,12
CÂU 14: Dung dịch X gồm NaHCO3 0,1M và K2CO3 0,2M. Dung dịch Y gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M. Cho
từ từ 20 ml Y vào 60 ml X, thu được dung dịch Z và V ml khí CO2 (đktc). Cho 150 ml dung dịch hỗn hợp KOH
0,1M và BaCl2 0,25M vào Z, thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là:
A. 44,8 và 4,353. B. 179,2 và 3,368. C. 44,8 và 4,550. D. 179,2 và 4,353.
Định hướng tư duy giải
HCl : 0,008  NaHCO3 : 0,006
Ta có: Y   X   n CO2  0,02  0,012  0,008   V  179, 2
H 2SO4 : 0,006 K 2CO3 : 0,012
SO 24 : 0,006 OH  : 0,015 BaSO 4 : 0,006
Dung dịch Z chứa      m  3,368
 2
HCO3 : 0,01 Ba : 0,0375 BaCO3 : 0,01
CÂU 15. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 1,2M và Ba(OH)2 0,8M. Kết
thúc phản ứng, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch X vào 100 ml dung dịch HCl 0,9M thấy
thoát ra V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là.
A. 1,288 lít B. 1,176 lít C. 1,344 lít D. 1,232 lít
Định hướng tư duy giải
CO32 : 0,05
Ta có: n CO2  0,15   n CO2   0, 28  0,15  0,13  

3
HCO3 : 0,02
H  :0,09 CO : 5a
  2  10a  2a  0,09   a  0,0075   V  1,176
CO2 : 2a
CÂU 16. Dung dịch X chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M; dung dịch Y chứa KHCO3 0,75M và K2CO3 1M.
Trộn V1 lít dung dịch X với V2 lít dung dịch Y thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối. Cho từ từ đến hết 200
ml dung dịch HCl 0,75M và H2SO4 0,3M vào dung dịch Z thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch G. Cho
Ba(OH)2 dư vào dung dịch G thu được 28,755 gam kết tủa. Tỉ lệ V1 : V2 là.
A. 0,6. B. 0,5. C. 0,4. D. 0,75.
Định hướng tư duy giải
H  :0,27
CO32 : a H
Trong Z    a  0,12  0, 27  a  0,15

 HCO3 : b
BaSO 4 : 0,06 CO32 :1, 25V1  V2  0,15 V
  28,755   b  0,045    1  0, 4

BaCO3 : 0,075  HCO3 : 0,75V2  0,75V1  0,045 V2
CÂU 17. Thổi 10,08 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1,75M và KOH 2M thu được dung dịch
X. Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl xM và H2SO4 yM vào dung dịch X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và
dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 86,0 gam kết tủa. Tỉ lệ x, y là.
A. 2 : 1 B. 4 : 3 C. 3 : 2 D. 3 : 4.
Định hướng tư duy giải
CO32 : 0,3 0,3  0, 25  0, 2x  0, 4y  x  0,75 x 3
Ta có: n CO2  0, 45  
   

 HCO3 : 0,15 233.0, 2y  0, 2.197  86 y  1 y 4

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 86


CÂU 18. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được 200 ml dung dịch X. Dung dịch
Y chứa HCl 1M và H2SO4 xM. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X thu được 5,6 lít
khí CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Z thu được m gam kết tủa. Giá trị m là.
A. 23,30 gam B. 43,00 gam C. 46,60 gam D. 34,95 gam
Định hướng tư duy giải
CO32 : 0,05
Ta có: n CO2  0,35   0,1  0,1.2x  0,05  0, 25 
x 1

HCO3 : 0,3
  m  0,1.233  23,3
CÂU 19. Sục 6,16 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch chứa NaOH x (mol/l) và Na2CO3 y (mol/l) thu được dung
dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,3M vào dung dịch X thu được 2,688 lít khí CO2
(đktc) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 59,29 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là gần nhất với
A. 4,1. B. 5,1. C. 3,1. D. 2,1.
Định hướng tư duy giải
CO32 : a
Trong dung dịch X     0,12  a  0,32   a  0, 2

HCO3 : b
BaSO4 : 0,06  x  2y  0,55 x  0, 4
Và 59, 29    b  0,15    
 5,333
BaCO3 : 0, 2  b  0,12 0, 275  y  0,35  y  0,075
CÂU 20: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,75M và KOH 1M thu được dung dịch X
chứa 4 muối. Cho từ từ đến hết dung dịch X vào 100 ml dung dịch chứa HCl 0,9M và H2SO4 0,95M thu được
4,48 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được lượng kết tủa lớn hơn 24,0 gam.
Giá trị của V là.
A. 6,72 lít B. 7,84 lít C. 5,60 lít D. 8,96 lít
Định hướng tư duy giải
CO32 CO 2 : a a  b  0, 2 a  0,08
Trong dung dịch X     
HCO3

CO 2 : b 2a  b  0, 28 b  0,12
CO32 : 2t
   7t  0,35   t  0,05   V  0,05.5.22, 4  5,6

HCO3 : 3t
CÂU 21: Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và
hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml
dung dịch H2SO4 1M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 46,60. B. 15,60. C. 55,85. D. 51,85.
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy tổng mol e trong Al và Ba chính số số H trong nước.
n CO2  0,2
 Al : 0,25
    29,7  0,2.12  27,3 
n H2O  0,525 
  n e  1,05 Ba : 0,15
BaSO4 : 0,15 BaSO4 : 0,15
 
 SO24 : 0,05 
Điền số điện tích   m  51,85  0,1
 3 Al(OH)3 : 0, 25  3
Al : 0,1 / 3 
CÂU 22: Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 1,04M và H2SO4 0,28M,
thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 87


khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá
trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27,4. B. 46,3. C. 38,6. D. 32,3.
Định hướng tư duy giải
 Na  : 0,85
 
Cl : 0,52 Al : a
Tư duy điền số điện tích cho X   2 
 7, 65 
SO 4 : 0,14 Mg : b
 
BTDT
 AlO2 : 0, 05

27a  24b  7, 65 a  0,15
  
78a  58b  16,5  0, 05.78 b  0,15
BaSO4 : 0,14(mol)
Nhận thấy kết tủa max khi BaSO4 max 
m max  38, 62 
MgO : 0,15(mol)
CÂU 23: Cho 8,34 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Al (0,01 mol) và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 17,266% về khối
lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 2,688 lít H2 (đktc). Cho 0,2 lít dung dịch HCl 1M vào dung
dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,68. B. 3,90. C. 3,12. D. 3,51.
Định hướng tư duy giải
n Otrong X  0,09    n Al  0,07
 n Al2O3  0,03 
Ta có: 
n H2  0,12
n Cl  0, 2

Dung dịch cuối cùng chứa n   0,12.2  0,01.3  0, 21  BTNT.Al
 m  (0,07  0,01).78  4,68
 BTDT 
   AlO2 : 0,01
CÂU 24: Cho 10,81 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 13,321% về khối lượng)
tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 2,8 lít H2 (đktc). Cho 0,28 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,68. B. 3,90. C. 3,12. D. 3,51.
Định hướng tư duy giải
n Otrong X  0,09    n Al  0,06
 n Al2O3  0,03 
Ta có: 
n H2  0,125
n Cl  0, 28

Dung dịch cuối cùng chứa n   0,125.2  0, 25
 BTDT
   Al3 : 0,01

BTNT.Al
 m  (0,06  0,01).78  3,90
CÂU 25: Cho 9,52 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al (trong đó Al chiếm 22,689% về khối lượng) tan hết
vào nước, thu được dung dịch Y và 5,376 lít H2 (đktc). Cho 0,36 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,68. B. 3,90. C. 3,12. D. 3,51.
Định hướng tư duy giải

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 88



n Al  0,08
trong X

Ta có:  
 n   0, 24.2  0,08.3  0, 24
n H2  0, 24

n Cl  0,36

Dung dịch cuối cùng chứa n   0,125.2  0, 24 BTNT.Al
 m  (0,08  0,04).78  3,12
 BTDT 3
   Al : 0,04
CÂU 26: Cho 10,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al (trong đó Al chiếm 30,566% về khối lượng) tan hết
vào nước, thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cho 0,165 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,68. B. 3,90. C. 3,12. D. 3,51.
Định hướng tư duy giải
 trong X
n Al  0,12
Ta có:  
 n   0,3.2  0,12.3  0, 24
n H2  0,3

n Cl  0,165

Dung dịch cuối cùng chứa n   0, 24 
BTNT.Al
 m  (0,12  0,075).78  3,51
 BTDT 
   AlO2 : 0,75
CÂU 27: Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và
hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml
dung dịch H2SO4 1M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 46,60. B. 15,60. C. 55,85. D. 51,85.
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy tổng mol e trong Al và Ba chính số số H trong nước.
n CO2  0,2
 Al : 0,25
    29,7  0,2.12  27,3 
n H2O  0,525 
  n e  1,05 Ba : 0,15
BaSO4 : 0,15 BaSO4 : 0,15
 2 
Điền số điện tích 
 SO4 : 0,05  m  51,85  0,1
 3 Al(OH)3 : 0, 25  3
Al : 0,1 / 3 
CÂU 28: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng kết
thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 300. B. 75. C. 200. D. 150.
Định hướng tư duy giải
BaSO4 : 0,05
Nếu kết tủa là cực đại   mmax   mmax  14, 25  12,045
 Al(OH) 3 : 0,1 / 3

BT.SO24
Ba 2 : 0,05  0,3V
  n BaSO4  0,3V   n Al  0, 2V  DS
 
AlO2 : 0,1  0,6V   Al(OH)3 : 0,8V  0,1
BTNT.Al


 0,3V.233  78(0,8V  0,1)  12,045 
 V  0,15
CÂU 29: Cho m gam Ba vào 500ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M . Sau phản ứng thu được dung dịch X , kết tủa Y
và khí Z. Khối lượng dung dịch X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là 19,59 gam. Sục từ từ đến dư
khí CO2 vào dung dịch X thì thấy xuất hiện a gam kết tủa. Giá trị của a gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,96. B. 1,55. C. 1,40. D. 1,62.
Định hướng tư duy giải

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 89


BaSO4 : 0,15

n Ba  x
 Al(OH)3 : a 233.0,15  78.a  2x  137x  19,59
Ta có:     2 
n Al2 (SO4 )3  0,05
 Ba : x  0,15 a  2x  0,3  0,1
AlO : 2 x  0,3

 2

a  0,08
    AlO2 : 0,02   a  0,02.78  1,56
x  0,16
CÂU 30: Dung dịch X chứa Ba(OH)2 1M. Dung dịch Y chứa H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,2M. Cho V1 lít dung
dịch X vào bình chứa 200 ml dung dịch Y, thu được 31,08 gam kết tủa. Thêm tiếp vào bình V2 lít dung dịch
X, thu được 45,06 gam kết tủa. Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 1,2. B. 1,5. C. 0,6. D. 0,8.
Định hướng tư duy giải
H 2SO4 : 0,06 
BaSO4 : 0,06
Ta có:  
 31,08    V1  0,12
Al2 (SO4 )3 : 0,04 
 2
Al (SO )
4 3  : 0,02(mol)
Thêm tiếp Ba(OH)2 kết tủa bị tan 1 phần
BaSO4 : 0,18 BaSO4 : 0,18
  45,06      n Ba(OH)2  0, 2 
 V2  0,08
Al(OH)3 : 0,04 Ba(AlO2 )2 : 0,02
V1

  1,5
V2
CÂU 31: Cho 320 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2(SO4)3 1M; sau khi các phản ứng kết thúc
thu được 82,38 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng?
A. 120 B. 150 C. 100 D. 160
Định hướng tư duy giải
82,38 1373
Nhận thấy    rất lẻ
855 14250
BaSO4 : 3V 

BTNT.Ba
 Ba(AlO2 ) 2 : 0,32  3V
  82,38  BTNT.Al   V  0,1 lit 
 
  Al(OH)3 : 2V  2(0,32  3V)
CÂU 32: Cho 520 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào V lít dung dịch Al2(SO4)3 1M; sau khi các phản ứng kết thúc
thu được 130,56 gam kết tủa. Giá trị của V nào sau đây là đúng?
A. 120 B. 150 C. 100 D. 160
Định hướng tư duy giải
9,636 1088
Nhận thấy    rất lẻ
855 7125

BaSO4 : 3V 
BTNT.Ba
 Ba(AlO2 )2 : 0,52  3V
 130,56  BTNT.Al   V  0,16  lit 
 
  Al(OH)3 : 2V  2(0,52  3V)

CÂU 33: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và
0,115 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 7,00
gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 9,13 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa.
Giá trị của m là?
A. 8,06 B. 7,53 C. 7,24 D. 8,82
Định hướng tư duy giải

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 90


  
BTDT
 a  b  c  2d
   BTE
    3b  c  0,115.2

OH  : a  Cl : 0,1
    2
AlO 2 : b  SO 4 : 0,04  d

Y  
 9,13  
K : c  K : c
Ba 2  : d    3
    Al : (0,18  2d  c) / 3
 0,18  2d  c
  233d  78(b  )7
 3

a  0,07
b  0,05 Al : 0,05
 
 3,55  96(0,04  d)  39c 9(0,18  2d  c)  9,13     K : 0,08   m  7,53
c  0,08 BaO : 0,02
d  0,02 
CÂU 34: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,09 mol
khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,12 mol HCl vào Y, thu được 5,18 gam hỗn
hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 9,42 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm
khối lượng của Al có trong X là?
A. 16,67% B. 21,34% C. 26,40% D. 13,72%
Định hướng tư duy giải
   a  b  c  2d
BTDT

    BTE
    c  3b  0,09.2

OH  : a  Cl : 0,12
    2
AlO 2 : b  SO 4 : 0,04  d
 Y   9, 42  
K : c  K : c
Ba 2 : d    3
    Al : (0, 2  2d  c) / 3
 0, 2  2d  c
   233d  78(b  )  5,18
 3

a  0,06
b  0,04  Al : 0,04
 
  0,12.35,5  96(0,04  d)  39c 9(0,2  2d  c)  9,42     K : 0,06
 c  0,06 
d  0,02  BaO : 0,02

  m  6,48   %Al  16,67%


CÂU 35: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,195
mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,14 mol HCl vào Y, thu được 14,78 gam
hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 13,01 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần
trăm khối lượng của K có trong X là?
A. 34,56% B. 31,18% C. 38,07% D. 41,40%
Định hướng tư duy giải

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 91


  
BTDT
 a  b  c  2d
   BTE
    c  3b  0,195.2

OH  : a  Cl : 0,14
    2
AlO 2 : b  SO 4 : 0,06  d

Y  
 13,01 
K : c  K : c
Ba 2 : d    3
    Al : (0, 26  2d  c) / 3
 0, 26  2d  c
  233d  78(b  )  14,78
 3

a  0,15
b  0,08 Al : 0,08
 

 0,14.35,5  96(0,06  d)  23c 9(0,26  2d  c)  13,01 
 
 K : 0,15
c  0,15 
d  0,04 BaO : 0,04

  m  14,13  %K  41,40%


CÂU 36: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,18 mol
khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,11 mol HCl vào Y, thu được 10,12 gam hỗn
hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 10,775 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần
trăm khối lượng của BaO có trong X là?
A. 21,82% B. 30,91% C. 39,12% D. 47,27%
Định hướng tư duy giải
  BTDT
 a  b  c  2d
    BTE
    c  3b  0,18.2

OH : a

 Cl : 0,11

    2
AlO 2 : b  SO 4 : 0,04  d
 Y   10,775  
K : c  K : c
Ba 2  : d    3
    Al : (0,19  2d  c) / 3
 0,19  2d  c
   233d  78(b  )  10,12
 3

a  0,08
b  0,08 Al : 0,08
 
  0,11.35,5  96(0,04  d)  39c 9(0,19  2d  c)  10,775    K : 0,12
c  0,12 
d  0,02 BaO : 0,02

  m  9,9   %BaO  30,91%


CÂU 37: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,15 mol
khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,11 mol HCl vào Y, thu được 8,56 gam hỗn
hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 10,775 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần
trăm khối lượng của Al có trong X là?
A. 17,31% B. 22,91% C. 24,12% D. 62,27%
Định hướng tư duy giải

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 92


   a  b  c  2d
BTDT

   BTE
    c  3b  0,15.2

OH  : a  Cl : 0,11
    2
AlO 2 : b  SO 4 : 0,04  d

Y  
 10,775  
K : c  K : c
Ba 2  : d    3
    Al : (0,19  2d  c) / 3
 0,19  2d  c
  233d  78(b  )  8,56
 3

a  0,1
b  0,06  Al : 0,06
 

 0,11.35,5  96(0,04  d)  39c 9(0,19  2d  c)  10,775 
 
 K : 0,12
c  0,12 
d  0,02  BaO : 0,02

  m  9,36   %Al  17,31%


CÂU 38: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al; K và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,27 mol
khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,3 mol HCl vào Y, thu được 20,22 gam hỗn
hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 22,35 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần
trăm khối lượng của Al có trong X là?
A. 8,33% B. 9,38% C. 12,56% D. 19,44%
Định hướng tư duy giải
  BTDT
 a  b  c  2d
    BTE
    c  3b  0, 27.2

OH : a

 Cl : 0,3

    2
AlO 2 : b  SO 4 : 0,06  d
 Y    22,35  
K : c  K : c
Ba 2  : d    3
    Al : (0, 42  2d  c) / 3
 0, 42  2d  c
   233d  78(b  )  20, 22
 3

a  0,34
b  0,08 Al : 0,08
 
  0,3.35,5  96(0,06  d)  39c 9(0,42  2d  c)  22,35   
 K : 0,3
c  0,3 
d  0,06 BaO : 0,06

  m  23,04   %Al  9,38%


CÂU 39: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Na; Ba và Al 2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,065
mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 10,1 gam
hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần
trăm khối lượng của Na có trong X là?
A. 13,26% B. 22,34% C. 27,78% D. 23,45%
Định hướng tư duy giải

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 93


  
BTDT
 a  b  c  2d
    BTE
    c  2d  0,065.2

OH  : a  Cl : 0,1
    2
AlO 2 : b  SO 4 : 0,06  d

Y  
 7, 43  
 Na : c   Na : c
Ba 2 : d    3
    Al : (0,3  2d  c) / 3
 0, 22  2d  c
   233d  78(b  )  10,1
 3

a  0,09
b  0,04  Na : 0,05
 

 0,1.35,5  96(0,06  d)  23c 9(0,22  2d  c)  7,43 
 
 Ba : 0,04
c  0,05 
 Al2 O3 : 0,02
d  0,04
  m  8,67   %Na  13,26%
CÂU 40: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Na; Ba và Al 2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,06
mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 10,11 gam
hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 6,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần
trăm khối lượng của Ba có trong X là?
A. 26,55% B. 30,91% C. 35,79% D. 48,07%
Định hướng tư duy giải
  BTDT
 a  b  c  2d
    BTE
    c  2d  0,06.2

OH : a

 Cl : 0,1

    2
AlO2 : b  SO 4 : 0,04  d
 Y   6, 43  
 Na : c   Na : c
Ba 2 : d    3
    Al : (0,18  2d  c) / 3
 0,18  2d  c
   233d  78(b  )  10,11
 3

a  0,06
b  0,06  Na : 0,06
 
  0,1.35,5  96(0,04  d)  23c 9(0,18  2d  c)  6,43   
 Ba : 0,03
c  0,06 Al O : 0,03
d  0,03  2 3

  m  8,55   %Ba  48,07%


CÂU 41: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Na; Ba và Al 2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,08
mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,09 mol H2SO4 và 0,19 mol HCl vào Y, thu được 14,76 gam
hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 12,435 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa.
Phần trăm khối lượng của Al 2O3 có trong X là?
A. 23,34% B. 30,91% C. 42,12% D. 62,18%
Định hướng tư duy giải

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 94


  BTDT
 a  b  c  2d
    BTE
    c  2d  0,18.2

OH  : a  Cl : 0,19
    2
AlO 2 : b  SO 4 : 0,09  d

Y  
 12, 435  
 Na : c   Na : c
Ba 2 : d    3
    Al : (0,37  2d  c) / 3
 0,37  2d  c
   233d  78(b  )  14,76
 3

a  0,08
 b  0,08  Na : 0,04
 

 0,19.35,5  96(0,09  d)  23c 9(0,37  2d  c)  12,435 
 
  Ba : 0,06
c  0,04  Al O : 0,04
d  0,06  2 3

  m  13,22   %Ba  62,18%


CÂU 42: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, Al và Fe tác dụng với một lượng nước dư thu được 8,96 lít H2 (đktc),
dung dịch Y và chất rắn Z. Cho toàn bộ chất rắn Z tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M, khuấy đều thu
được 13,8 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch T chứa hai muối. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung
dịch NaOH, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6,0 gam chất rắn. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 23,45. B. 28,85 C. 19,25 D. 27,5.
Định hướng tư duy giải
Cu : 0,15(mol)
Ta có: n CuSO4  0,15(mol)   13,8 
Fe : 0,075(mol)
SO 24  : 0,15

Dễ thấy 6 gam rắn là Fe2O3 
 n Fe O  0,0375 
BTNT.Fe
 T Fe 2  : 0,075
 
2 3


BTDT
 Al 3 : 0,05
 Ba : a
Có Al dư → Phần X phản ứng:  
BTE
 2a  6a  0,4.2 
 a  0,1(mol)
 Al : 2a
Chú ý: Vì chất tan thu được là Ba(AlO2)2→ tỷ lệ mol Ba : Al phải là 1 : 2
  m  56(0,075  0,075)  137.0,1  27(0,05  0,1.2)  28,85(gam)
Fe Ba Al
CÂU 43: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 13,44 lít H2 (đktc). Cho
X phản ứng với 450 ml dung dịch H2SO4 1M được 31,1 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối sanfat
trung hòa. Cô cạn Y được 41,3 gam chất rắn khan . Giá trị m bằng
A. 24,1 B. 18,7 C. 25,6 D. 26,4
Định hướng tư duy giải
m  n   n e  1, 2
 n H2SO4  0, 45  2
Ta có:   
 31,1  41,3  72, 4 SO4 : 0, 45
 n H2  0,6   n e  1, 2  
OH : a

BTDT
a  0,3 
m  24,1

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 95


CÂU 44: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na, K, Ba, Al vào nước được dung dịch X và 8,288 lít H 2 (đktc).
Cho X phản ứng với 250 ml dung dịch H2SO4 1M được 20,22 gam kết tủa và dung dịch Y chỉ chứa các muối
sunfat trung hòa. Cô cạn Y được 25,74 gam chất rắn khan. Giá trị m bằng
A. 14,18 B. 17,88 C. 15,26 D. 16,48
Định hướng tư duy giải
m 
 n  n e  0,74
n H2SO4  0, 25
 
 2
Ta có:   
 20, 22  25,74  45,96 SO 4 : 0, 25
 n
 H2  0,37   n e  0, 74  
OH : a


BTDT
a  0,24  m  17,88
CÂU 45: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn
thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al 2(SO4)3 0,5M và HCl 1M, đến phản
ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 4,6. B. 23. C. 2,3. D. 11,5.
Định hướng tư duy giải
BaSO4 : 0,1
Ta có: 31,1 → Na lớn nhất khi kết tủa bị tan một phần.
Al(OH)3 : 0,1
SO 24  : 0, 2
 
Cl : 0, 2
Dung dịch cuối cùng chứa:  

BTNT.Na
 m  0,5.23  11,5(gam)
AlO 2 : 0,1
 
BTDT
 Na  : 0,7

CÂU 46: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, Na (trong đó oxi chiếm 192/1003 khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn X
vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,105 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,065 mol H2SO4 và
0,14 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 18,285 gam
hỗn hợp kết tủa. Phần trăm khối lượng của Ba có trong X là?
A. 22,45% B. 34,45% C. 40,98% D. 46,56%
Định hướng tư duy giải
  Na  : c
OH  : a  
 a  b  c  2d
 AlO 
: b  Cl : 0,14
  Y   2   c  2d  0,105.2 Điền số cho Z   SO 2 : 0,065  d
 Na : c  16.3.0.5b 
4
192 0, 27  2d  c
Ba 2 : d     Al3 :  0,02
  51b  23c  137d 1003  3
BaSO4 : d
 18, 285    233d  78b  1,56  18, 285
Al(OH)3 : b  0,02
a  0,09
b  0,12 Al2 O3 : 0,06
 
 
Vinacal

 Ba : 0,045   m  15,045  % Ba  40,98%
c  0,12  Na : 0,12
d  0,045 
CÂU 47: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, Na (trong đó Ba chiếm 20% về số mol của X). Hòa tan hoàn toàn X vào
nước dư, thu được dung dịch Y và 0,1 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,08 mol H2SO4 và 0,1 mol
HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 14 gam hỗn hợp kết
tủa. Phần trăm khối lượng của Na có trong X là?
A. 20,40% B. 28,09% C. 33,12% D. 44,48%

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 96


Định hướng tư duy giải
  Na  : c
OH  : a  
 a  b  c  2d
 AlO 
: b 
 Cl : 0,1

 Y   2   c  2d  0,1.2 Điền số cho Z 
 SO 24 : 0,08  d
 Na : c  d 
Ba 2 : d   0, 2   0, 26  2d  c
  0,5b  c  d  Al3 :  0,02
 3
BaSO4 : d

14    233d  78b  1,56  14
Al(OH)3 : b  0,02
a  0,12
b  0,08 Al2 O3 : 0,04
 
 
Vinacal
 Ba : 0,04   m  12,32  % Na  22, 40%
c  0,12  Na : 0,12
d  0,04 
CÂU 48: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, Na (trong đó Na chiếm 50% về số mol của X). Hòa tan hoàn toàn X vào
nước dư, thu được dung dịch Y và 0,1 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,08 mol H2SO4 và 0,1 mol
HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 17,89 gam hỗn hợp kết
tủa. Phần trăm khối lượng của Al2O3 có trong X là?
A. 20,40% B. 28,09% C. 33,12% D. 44,48%
Định hướng tư duy giải
  Na  : c
OH  : a  
 a  b  c  2d
 AlO 
: b 
 Cl : 0,1
  Y   2   c  2d  0,1.2 Điền số cho Z   SO 2 : 0,08  d
 Na : c  
4
c 0, 26  2d  c
Ba 2 : d   0,5    Al3 :  0,02
  0,5b  c  d  3
BaSO4 : d
 17,89    233d  78b  1,56  17,89
Al(OH)3 : b  0,02
a  0,1
b  0,1 Al2 O3 : 0,05
 
 
Vinacal
 Ba : 0,05   m  14, 25  % Al2O3  35,79%
c  0,1  Na : 0,1
d  0,05 
CÂU 49: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, Na (trong đó Na chiếm 8/14 về số mol của X). Hòa tan hoàn toàn X vào
nước dư, thu được dung dịch Y và 0,07 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,04 mol H2SO4 và 0,12
mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa m gam các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 10,11 gam
hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là?
A. 9,01 B. 12,21 C. 8,09 D. 14,35
Định hướng tư duy giải
  Na  : c
OH  : a  
 a  b  c  2d

AlO2 : b  Cl : 0,12
 Y    c  2d  0,07.2 Điền số cho Z   SO 2  : 0,04  d
 Na : c  
4
c 8 0, 2  2d  c
Ba 2 : d      Al3 :  0,02
  0,5b  c  d 14  3
BaSO4 : d
 10,11   233d  78b  1,56  10,11
Al(OH)3 : b  0,02

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 97


a  0,08
b  0,06 Al2 O3 : 0,03
 
 
Vinacal
 Ba : 0,03   m  9,01
c  0,08  Na : 0,08
d  0,03 
CÂU 50: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó số mol của Al2O3 gấp đôi số mol của Ba). Hòa tan hoàn toàn
X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,07 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,04 mol H2SO4 và
0,08 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa m gam các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 15,83
gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là?
A. 11,43 B. 12,07 C. 17,57 D. 24,42
Định hướng tư duy giải
 Na  : c
OH  : a  
  a  b  c  2d Cl : 0,08
 AlO : b 
  Y   2   c  2d  0,07.2 Điền số cho Z   SO 2  : 0,04  d
 Na : c 0,5b  2d 
4

Ba 2 : d    0,16  2d  c 1
  Al3 : 
 3 150
BaSO4 : d 1
 15,83    233d  78b  .78  15,83
Al(OH)3 : b  0,02 150
a  0,02
b  0,12 Al2 O3 : 0,06
 
 
Vinacal
 Ba : 0,03   m  12,07
c  0,08  Na : 0,08
d  0,03 

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 98


50 bài toán hay và khó về HNO3.
CÂU 1: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 14:1 tác dụng hết với dung dịch
HNO3 thì thu được 0,448 lít một khí duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được
23 gam chất rắn khan T. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng.
A. 0,28 B. 0,34 C. 0,32 D. 0,36
Định hướng tư duy giải
 
BTNT.Mg
 Mg(NO3 )2 : 0,15
Mg : 0,14  n e  0,28 BTKL 
3,76    23  23  0,15.148
MgO : 0,01 n NH4NO3   0,01
 80

BTE
0,28  0,01.8  0,02.10

 N2 : 0,02 
BTNT.nito
 HNO3  0,36
CÂU 2: Hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 8 : 5. Hòa tan hoàn toàn 21,78 gam X bằng
dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,344 lít (đktc) khí Y duy nhất và dung dịch Z chứa 117,42 gam muối. Công
thức của Y là
A. N2. B. NO2. C. N2O. D. NO.
Định hướng tư duy giải
Al : 8a
21,78 gam  
8a.27  5a.102  21,78
Al 2 O3 : 5a
Al : 0,24  n e  0,72

 a  0,03 

Al 2 O3 : 0,15
117,42  0,54.213

BTNT.Al
 n Al NO3   0,54 
BTKL
 n NH4 NO3   0,03
3 80
BTE
0,72  0,03.8  n.0,06  n  8
CÂU 3: Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan
hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp khí Z
(đktc) gồm NO và N2 có tỷ lệ mol tương ứng là 1:1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của
m là:
A. 44,688 B. 46,888 C. 48,686 D. 48,666
Định hướng tư duy giải
 NO : 0, 01
Ta có: n Z  0, 02  n Otrong X  0,15(mol)
 N 2 : 0, 01
Phân chia nhiệm vụ H+:
0,6275  0,01.4  0,01.12  0,15.2

 n NH   0,01675(mol)
4
10
0, 6275  0, 01675.4

BTNT.H
 n H2 O   0, 28025
2

BTKL
 m  12,98  0, 6275.63  0, 01(30  28)  0, 28025.18  46,888

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 99


CÂU 4: Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,02 mol
HNO3 và 0,58 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sắt và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO; H2.
Nếu cho NaOH dư vào Y thì thu được 21,06 gam kết tủa. Giá trị của V là?
A. 2,016 B. 1,792 C. 1,344 D. 1,568
Định hướng tư duy giải
OH : 0,58
Ta có: n HCl  0,58 
 n NaCl  0,58 
 21, 06 
Fe : 0, 2
 NO : 0, 02 H

 n O  0, 2 
  0, 6  0, 02.4  0, 2.2  2a
 2
H : a

 a  0, 06
CÂU 5: Hòa tan hoàn toàn 16,08 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,04 mol
HNO3 và 0,64 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sắt và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO; H 2.
Nếu cho NaOH dư vào Y thì thu được 23,76 gam kết tủa. Nếu cho AgNO3 dư vào Y thì thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là?
A. 95,08 B. 97,24 C. 99,40 D. 96,16
Định hướng tư duy giải
OH : 0, 64
Ta có: n HCl  0, 64 
 n NaCl  0, 64 
 23, 76 
Fe : 0, 23
 NO : 0, 04 H

 n O  0, 2   0, 68  0, 04.4  0, 2.2  2a
H 2 : a

 a  0,06 BTE
 0, 23.3  0,64  n Ag 
 n Ag  0,05
AgCl : 0, 64

 m  97, 24 
Ag : 0, 05
CÂU 6: Hòa tan hoàn toàn 17,68 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,04 mol
HNO3 và 0,7 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sắt và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO; H2.
Nếu cho NaOH dư vào Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 25,38 B. 27,24 C. 29,40 D. 25,90
Định hướng tư duy giải
 NO : 0, 04 H
Ta có: n HNO3  0, 04 
 n Z  0,1   n O  0, 23
H 2 : 0, 06

BTKL
 m  17,68  0, 23.16  0,7.17  25,9
CÂU 7: Hòa tan hoàn toàn 17,68 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,04 mol
HNO3 và 0,7 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sắt và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO; H2.
Nếu cho AgNO3 dư vào Y thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 110,17 B. 106,93 C. 105,85 D. 108,01
Định hướng tư duy giải
 NO : 0, 04 H
Ta có: n HNO3  0, 04 
 n Z  0,1   n O  0, 23
H 2 : 0, 06
17, 68  0, 23.16

BTKL
 n Fe   0, 25
56
AgCl : 0, 7

BTE
 n Ag  0, 25.3  0, 7  0, 05 
 m  105,85 
Ag : 0, 05

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 100
CÂU 8: Hòa tan hoàn toàn 13,68 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa H2SO4 và
x mol NaNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 44,28 gam muối của kim loại và 0,09 mol hỗn hợp
khí Z gồm NO và NO2 có tỷ lệ mol tương ứng là 4:5. Mặt khác, cho NaOH dư vào Y thấy 19,99 gam kết tủa xuất
hiện. Giá trị của x là?
A. 0,12 B. 0,15 C. 0,08 D. 0,10
Định hướng tư duy giải
Fe Fe
Ta có: 13, 68  
19,99  
O : a OH : 2a  0, 04.3  0, 05  2a  0,17


BTKL
 a  0,19 
H
 n H2SO4  0,32
Fen  :10, 64
 2
SO 4 : 0,32
Điền số điện tích 
Y   
BTKL
 x  0,1
 Na : x
 NO  : x  0, 09
 3
CÂU 9. Cho m gam bột Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và NaHSO4, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp
khí gồm NO và 0,04 mol H2; đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat có khối lượng 64,68 gam
và 0,6m gam hỗn hợp rắn không tan. Biết rằng khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là.
A. 23,6 gam. B. 25,2 gam. C. 26,2 gam. D. 24,6 gam.
Định hướng tư duy giải
Điền số điện tích cho
Fe2 : a
 2a  b  2b a  0,22
X Na : b  

 2 56a  23b  96b  64,68 b  0,44
SO4 : b
Gọi n Cu  NO3   x 
BTNT.N
 n NO  2x
2


BTE
 0,22.2  2x  2x.3  0,04.2 
 x  0,045
BTKL.(Fe,Cu)
 m  0,045.64  0,22.56  0,6m 
 m  23,6
CÂU 10: Cho x gam hỗn hợp A gồm Fe, FeCO3 và Fe3O4 (tỉ lệ mol 8:2:1) tan hết trong dung dịch H 2SO4
đậm đặc, nóng, thu được dung dịch B chỉ chứa muối và 0,1185 mol hỗn hợp 2 khí SO2 và CO2 có tổng khối
lượng y gam. Dung dịch B hòa tan tối đa 0,2x gam Cu. Tỉ lệ x : y gần nhất với giá trị ?
A. 1,347. B. 1,442. C. 1,258. D. 1,521.
Định hướng tư duy giải
Fe : 8a

Ta có: FeCO3 : 2a 
 x  912a 
 n Cu  2,85a 
 n Fe3  5, 7a
Fe O : a
 3 4
CO : 2a

 0,1185  2
SO2 : 0,1185  2a

BTE
 2(0,1185  2a)  12a  3.5, 7a  7,3a.2 
 a  0, 01
 x  9,12 x

 
  1, 2695
 y  7,184 y
CÂU 11: Cho 8,96 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch NaNO 3 0,4M và H2SO4 0,9M. Sau khi kết

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 101
thúc các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 vào bình (không có mặt oxi), thu được m gam rắn
không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO 3-. Giá trị của m là:
A. 55,66 gam B. 54,54 gam C. 56,34 gam D. 56,68 gam.
Định hướng tư duy giải
n NO3  0, 08
 n NO  0, 08
Ta có: n H  0,36   
 n e  0, 28
 
 n H  0, 02
n Fe  0,16
2

Fe

 m OH  : 0, 28 
  m  55,66
BaSO : 0,18
 4

CÂU 12: Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa NaHSO4 và Cu(NO3)2, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung
dịch X chỉ chứa hai chất tan và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H2, đồng thời khối lượng thanh Fe giảm
7,04 gam so với khối lượng ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng (gam) muối khan là:
A. 48,64 B. 47,04 C. 46,84 D. 44,07
Định hướng tư duy giải
 Na  : a

Dung dịch X chứa SO 24  : a 
 n H  a
 BTDT 2
  Fe : 0,5a
x  y  0,1
H 2 : x 
Gọi n Y  0,1 
 2x  4y  a
 NO : y   Cu : 0,5y
BTNT.N
28a  32y  7,04

x  0,04

   y  0,06  BTKL
 m  47,04(gam)
a  0,32

CÂU 13: Hòa tan hết hỗn hợp chứa 25,12 gam gồm Al; Fe và FeCO3 (trong đó khối lượng của FeCO3 là 17,4
gam) trong dung dịch chứa 0,13 mol KNO3 và 1,12 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m
gam các muối trung hòa và 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2. Giá trị của m là:
A. 42,14 B. 43,06 C. 46,02 D. 61,31
Định hướng tư duy giải
CO2 : 0,15

Ta có: n FeCO3  0,15 
BTNT.C
 n CO2  0,15 
 n Y  0,35 H 2 : a
 NO : b


BTNT.N
 n NH  0,13  b
4

a  b  0,2


  H
  0,15.2  2a  4b  10(0,13  b)  1,12

a  b  0, 2 a  0,09 m Y  10,08

 
 
  BTNT.H
2a  6b  0, 48 b  0,11    n H2O  0, 43


BTKL
 25,12  0,13.101  1,12.36,5  m  10,08  0,43.18 
 m  61,31

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 102
CÂU 14: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe(OH)2 và 0,03 mol Fe(NO3)2 phản ứng hết với 142,8 gam dung
dịch HNO3 30%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 2,688 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở
đktc). Cho từ từ đến hết 320 ml dung dịch NaOH 1M vào X thấy xuất hiện 8,56 gam kết tủa. Các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Khối lượng của đơn chất Fe có trong hỗn hợp ban đầu là?
A. 4,48 gam. B. 5,04 gam. C. 3,92 gam. D. 2,80 gam.
Định hướng tư duy giải
n Fe(OH)3  0,08

Dễ nhận ra HNO3 có dư   n NaOH  0,32    du
n HNO3  0,08

0,68  0,03.2  0,08  0,12
Và n NO  0,12    n Fe   0,18
3
0,12.3  0,18
  n Fe   0,09   m Fe  5,04
2
CÂU 15: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa tan hoàn
toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của
NO3-, ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 106,93. B. 155,72. C. 110,17. D. 100,45.
Định hướng tư duy giải

Gọi n OtrongX  a 
H
n HCl  0,04.4  2a  2a  0,16

BTKL
 27,36  0,04.85  36,5(2a  0,16)  58,16  0,04.30  18(a  0,08)

 a  0,44
FeO : 0,04


 27,36 Fe3O4 : 0,1 
BTE
 0,34.3  0,02.2  0,44.2  0,04.3  n Ag
Cu : 0,02

Ag : 0,06
  n Ag  0,06   m    m  155,72
AgCl :1,04
CÂU 16. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)2, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,96 mol NaHSO4 và 0,16
mol HNO3, thu được dung dịch X và x mol một khí Y. Nhúng thanh Fe vào dung dịch X, thu được hỗn hợp khí
Z gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 4; đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 11,76 gam. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của x là
A. 0,12. B. 0,10. C. 0,13. D. 0,09.
Định hướng tư duy giải
SO 24 : 0,96

Điền số điện tích  Na  : 0,96 
BTNT.Fe
 n XFe3  0, 27

   Fe 2  : 0, 48

H 2 : y 2y  30(0,16  x)
Và Z  BTNT.N 
  16
   NO : 0,16  x 0,16  x  y
x  0,13

BTE
 0,21.2  3(0,16  x)  2 y 0,27 

 y  0,03

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 103
CÂU 17. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,6 mol
HCl và 0,14 mol HNO3, thu được dung dịch X (không có ion Fe2+) và x mol khí NO (spkdn). Cho thanh Fe dư
vào X thấy thanh sắt giảm 6,44 gam (không thấy khí thoát ra). Giá trị của x là?
A. 0,04 B. 0,03 C. 0,06 D. 0,05
Định hướng tư duy giải
Fe2 : 0,345

Ta có: n Fe  0,115 
 n Fe
trong X
3  Cl : 0,6
 0, 23 
 
 NO3 : 0,09

BTNT.N
 x  0,14  0,09  0,05
CÂU 18. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,52 mol
HCl và 0,14 mol HNO3, thu được dung dịch X (không có ion Fe2+) và khí NO (spkdn). Cho thanh Fe dư vào X
thấy thanh sắt giảm 5,88 gam (không thấy khí thoát ra). Cô cạn X thu được khối lượng muối khan là?
A. 37,04 B. 34,26 C. 44,18 D. 51,92
Định hướng tư duy giải
Fe2 : 0,315

Ta có: n Fe  0,105   n Fe
trong X
3  Cl : 0,52
 0, 21 
 
 NO3 : 0,11
Fe3 : 0, 21

  m X  37,04 Cl : 0,52
 
 NO3 : 0,11
CÂU 19. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,52 mol
HCl và 0,22 mol HNO3, thu được dung dịch X và khí NO (spkdn). Cho thanh Fe dư vào X thấy thanh sắt giảm
5,88 gam (không thấy khí thoát ra). Cho AgNO3 dư vào X thu được 77,86 gam kết tủa. Cô cạn X thu được khối
lượng muối khan là?
A. 48,94 B. 54,26 C. 42,44 D. 51,92
Định hướng tư duy giải
AgCl : 0,52
Ta có: 77,86 
Ag : 0,03   n Fe2  0,03

Fe3 : 0, 21
 2
Fe : 0,03 BTKL
Cho Fe vào X 
 n Fe  0,105 
BTE
 n Fe3  0,21 
   m  42, 44
 Cl : 0,52
 
 NO3 : 0,17
CÂU 20: Trộn bột Al với m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe3O4, MgO, Cr2O3 rồi nung nóng thu được 240 gam hỗn
hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y thì phải dùng hết 450 ml dung dịch NaOH loãng 2M. Mặt khác, lấy ½ hỗn hợp Y
cho tác dụng với dung dịch HNO3 thì thu được 12,32 lít khí NO (spk duy nhất). Thành phần phần trăm về khối
lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là:
A. 58,00% B. 64,53% C. 48,33% D. 53,17%
Định hướng tư duy giải
Ta có: n NaOH  0,9   n Al  0,9(mol)
BTNT

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 104
Quy đổi về cả Y để tính NO:
1,1.3  0,9.3

 n NO  0,55.2  1,1 
BTE
 n Fe3O4   0,6(mol)
1
0, 6.232

 %Fe3O4   58%
240
CÂU 21: Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X.
Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư).Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung
dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu
được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của N có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là :
A. 18,082% B. 18,125% C. 18,038% D. 18,213%
Định hướng tư duy giải
92, 4  63,6
Ta có: 
BTKL
 n Otrong X   1,8(mol)
16

BTKL
92,4  4,25.63  319  3,44  mH2O  n H2O  2,095(mol)
4, 25  2,095.2

BTNT.H
 n NH4 NO3   0,015(mol)
4
319  0,015.80  63,6

BTKL
 n trong
NO3
muèi cña kim lo¹i
  4,1(mol)
62


4,13.14
  n trong
N
muèi
 4,1  0,015.2  4,13  %N   18,125%
319
CÂU 22: A là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam A nung nóng thu được 26,2 gam
hỗn hợp rắn B. Cho toàn bộ B vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỷ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch C sau
phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản
ứng là :
A. 156,245 B. 134,255 C. 124,346 D. 142,248
Định hướng tư duy giải
26, 2  21, 4
Ta có: n Trong
O
X
  0,3(mol) n HNO3  1,85(mol)
16
 NO : 2a(mol) BTKL
B    26, 2  400  421,8  88a
HNO3

 N 2 : a(mol)
 NO : 0,1(mol)

 a  0,05 

 N 2 : 0,05(mol)
n NH  a 
BTNT.N
 n Trong
NO
C
 1,85  0,1  0,05.2  a  1,65  a (mol)
4 3


1,65  2a  8a  0,1.3  0,05.10  0,3.2  a  0,025(mol)
BTE

Chất tan trong bình gồm hỗn hợp muối và HNO3 dư.
Fe  Al  Mg : 21, 4(gam)
 
m  NO3 :1,625(mol)  1,85.10%.63  134, 255(gam)
 
 NH 4 : 0,025(mol)

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 105
CÂU 23: Cho hỗn hợp X chứa 56,9 gam gồm Fe, Al, FeO, Fe3O4, Al2O3 và CuO. Hòa tan hết X trong dung dịch
HNO3 dư thấy có 2,825 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 208,7 gam muối và 2,24 lít (đkc) khí NO duy
nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m là :
A. 39,75 B. 46,2 C. 48,6 D. 42,5
Định hướng tư duy giải

BTKL
 56,9  2,825.63  208,7  0,1.30  m H2O 
 n H2O  1,2875
2,825  1,2875.2

BTNT.hidro
 n NH   0,0625
4
4

BTNT.N
 2,76  n NO  0,1  0,0625 
 n NO  2,5975
3 3


 n  2,76.3  2,5975.3  0,1  1,2875
BTNT.O X
O 
 n OX  0,9
NO3 NO H 2O


BTKL
 mTrong
Kim loai  m  56,9  0,9.16  42,5(gam)
X

CÂU 24: Cho 24,12 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350ml dung dịch HNO3 4M
rồi đun đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m .
A. 77,92 gam B. 86,8 gam C. 76,34 gam D. 99,72 gam
Định hướng tư duy giải
n H  0,35.4  1,4 
BTNT
 n H2 O  n Otrong oxit  0,7

BTKL
 m   m(KL;NO3 )  24,12  0,7.16  1,4.62  99,72
CÂU 25: Nung 13,72 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn trong oxi sau một thời gian thu được 17,72 gam hỗn hợp
Y. Hoàn tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số
mol HNO3 phản ứng là:
A. 0,84 mol. B. 0,78 mol. C. 0,82 mol. D. 0,72 mol
Định hướng tư duy giải
BTKL 17,72  13,72
Ta có :   nO   0,25(mol)
16
BTE
Và nNO  0,08   ne  n Trong
NO
muèi
 0,08.3  0,25.2  0,74(mol)
3

BTNT.N
 nPh¶n
 HNO3
øng
 0,74  0,08  0,82(mol)
CÂU 26: Khi cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về
khối lượng) tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l thì thể tích dung dịch HNO3 tham gia phản
ứng là 850 ml. Sau phản ứng thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 2,0. B. 1,0. C. 1,5. D. 3,0.
Định hướng tư duy giải
Fe: x mol
 56x  64y  32 x  0, 4
Ta có: 39, 2 Cu :y mol   

O :0, 45 mol 3x  2y  0, 45.2  0, 2.3  1,5  y  0,15

1,7

BTNT.N
  N  0, 4.3  0,15.2  0, 2  1,7 
a  2
0,85
CÂU 27: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy
đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch
Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 106
A. 97,5 B. 137,1. C. 108,9. D. 151,5
Định hướng tư duy giải
64a  232b  58,8 a  0,375
  61, 2  2, 4  58,8  

2a  2b  0, 45 b  0,15
Fe(NO3 )2 : 0, 45
 Y  
BTKL
 m  151,5(gam)
Cu(NO3 )2 : 0,375
CÂU 28: Hòa tan hết 14,6 gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO có tỷ lệ mol 1:1 trong 250 gam dung dịch HNO3 12,6%
thu được dung dịch X và 0,336 lít khí Y (đktc). Cho từ từ 740 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được
5,94 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch X là:
A. 28,02% B. 14,29% C. 12,37% D. 14,32%
Định hướng tư duy giải
n Zn  0,1(mol)  n e  0,2(mol)
Ta có : 14,6  n Y  0,015(mol)
n ZnO  0,1(mol)
 n NH4 NO3  a(mol)
Có NH4NO3 vì nếu Y là N2 → nM
e
ax
 0,15  0,2
Sau khi cho KOH vào thì K nó chạy đi đâu? Việc trả lời CÂU hỏi này sẽ giúp ta tiết kiệm rất nhiều thời gian và
không cần quan tâm HNO3 thừa thiếu thế nào.
n KNO3  0,74  0,14.2  0,46(mol)

0,74 mol KOH  X BTNT.K

n K2 ZnO2  0,2  0,06  0,14(mol)

n NH4 NO3  0,01



nHNO3  0,5 
BTNT.N
 nNTrong Y và NH3  0,5  0,46  0,04(mol) → 
n N2 O  0,015


 % Zn  NO3 2  NH4 NO3   0,2.189
250  14,6  0,015.44
 14,32%

CÂU 29: Hồn hợp M gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp.
Cho 6,72 lít khí CO ( đktc ) đi qua 35,25 gam M nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn N và hỗn
hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ N trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được dung dịch chứa m gam muối ( không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít
(đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 117,95 B. 96,25 C. 80,75 D.139,50
Định hướng tư duy giải
Kim lo¹i : 28,05(gam)

Ta có: m M  35, 25(gam)   Trong M 35, 25  28, 05
n O   0, 45(mol)
16
CO : (mol)
n CO  0,3 
M
  n OTrong N  0, 45  0,15  0,3(mol)
CO2 : 0,15(mol)
 NO : 0,15
Lại có :    n e  n Trong
NO3
m
 0,3.2  0,15.3  0, 05.8  1, 45(mol)
 N 2 O : 0, 05

BTKL
 m  28, 05  1, 45.62  117,95(gam)

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 107
CÂU 30: Hòa tan hết 17,92 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, CuO, Cu, Al, Al2O3 (trong đó oxi chiếm
25,446% phần trăm về khối lượng) vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y
và 1,736 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 15,29. Cho NaOH tới dư vào Y rồi
đun nóng, không có khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng với X là
A. 1,215 mol B. 1,475 mol C. 0,75 mol D. 1,392 mol
Định hướng tư duy giải
 N 2 : 0,065(mol) 0, 25446.17,92
Ta có : n Z  0,0775  n Otrong X   0, 285(mol)
 N 2 O : 0,0125(mol) 16

BTE
 n e  n trong
NO-
muèi
 0,065.10  0,0125.8  0, 285.2  1,32(mol)
3


 n HNO3  1,32  0,065.2  0,0125.2  1,475(mol)
BTNT.N

CÂU 31: Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe3O4 (số mol Fe3O4 bằng ¼ số mol hỗn hợp)
bằng dung dịch HNO3 dư thu được 15,68 lít NO và CO2 có tỷ khối hơi của hỗn hợp so với hiđro là 18. Cô cạn
dung dịch thu được (m + 284,4) gam muối khan. Giá trị của m là
A. 75,6. B. 201,6. C. 151,2 D. 302,4.
Định hướng tư duy giải
n NO  0,4(mol)  n e  n X  0,4.3  1,2(mol)  n Fe3O4  0,3(mol)
n hh  0,7(mol)  
nCO2  0,3(mol)   n FeCO3  0,3(mol)
BTNT.C

FeO : a
Fe(OH) : b a  b  1,2  0,3  0,3  0,6(mol)


X  
  BTNT.Fe
2

FeCO3 : 0,3    n Fe(NO3 )3  a  b  1,2  1,8(mol)


Fe O : 0,3
 3 4
CÂU 32: Cho 1 luồng khí O2 qua 8,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu sau một thời gian thu được 10,08 gam
hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 (dư 20% so với lượng phản ứng). Sau phản ứng
thu được dung dịch Z chứa 43,101 gam chất tan và 1,792 lít hỗn hợp khí T gồm NO và NO2 (đktc) có tỷ khối so
với H2 là 18. Số mol HNO3 bị khử gần nhất với:
A. 0,092 B. 0,087 C. 0,084 D. 0,081
Định hướng tư duy giải
n NO  0,05(mol)

Có ngay n T  0,08(mol)  
n NO2  0,03(mol)

Nhìn thấy Mg nên
n  0,05(mol)
 NO 10,08  8,48

 n NO2  0,03(mol) vµ 
BTKL
 nO   0,1(mol)
 16
n NH4 NO3  a(mol)

 ne  0,05.3  0,03  0,1.2  8a  0,38  8a

BTNT.N
 n HNO
ph¶ n øng
3
 0,38  8a  0,05  0,03  2a  0,46  10a

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 108
Fe,Mg,Cu : 8,48(gam)
 
NO : 0,38  8a

 43,101  3
NH 4 NO3 : a
HNO : 0,2(0,46  10a)
 3


BTKL
 43,101  8,48  62(0,38  8a)  80a  63.0,2.(0,46  10a)

 a  0,0075 
 n BÞ
HNO3  0,0075  0,05  0,03  0,0875(mol)
khö

CÂU 33: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4. Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung
8
dịch Y và m gam chất rắn không tan. Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,05 mol
45
NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là :
A. 8,4 B. 3,6 C. 4,8 D. 2,3
Định hướng tư duy giải:
8m 37m Cu : a(mol)
Có ngay m      m  360a
45 45 Fe3 O4 : a(mol)
8 1

BTE
 2(a  .360a. )  a  0,05 
 a  0,01(mol) 
 m  3,6(gam)
45 64 Fe2
Cu
CÂU 34: Cho hỗn hợp gồm 0,14 mol Mg và 0,01 mol MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được 0,448
lít (đktc) khí nitơ và dung dịch X. Khối lượng muối trong X là:
A. 23 gam. B. 24,5 gam. C. 22,2 gam. D. 20,8 gam.
Định hướng tư duy giải
0, 28  0,02.10
Ta có : n Mg  0,14  n e  0, 28 
BTE
 n NH   0,01(mol)
4 8
Mg(NO3 )2 : 0,15(mol)

BTNT.Mg
X    m  23(gam)
 NH 4 NO3 : 0,01
CÂU 35: Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300ml dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch Y và
0,896 lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỷ khối so với hidro là 16,75. Trung hòa Y cần dung 40ml NaOH 1M thu
được dung dịch A, cô cạn A thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối
không bị nhiệt phân. Giá trị m là:
A. 42,26. B. 19,76 C. 28,46 D. 72,45
Định hướng tư duy giải
HNO3  n NaOH  0,04  n HNO3
Ta có : n D­  0,3.2  0,04  0,56(mol)
Ph¶n øng

 N 2 O : 0,01(mol)
Và  Với kim loại Mg thường cho muối NH 4 .
 NO : 0,03(mol)

Mg : x  
BTKL
 24x  232y  9,6  x  0,11
 
 BTE 
Ta đặt : Fe3O 4 : y     2x  y  8a  0,01.8  0,03.3   y  0,03
   BTNT.N a  0,01
 NH 4 : a    2x  9y  0,51  2a 
BTNT  BTKL
  0,11.(24  62.2)  0,09(56  62.3)  0,01.80  38,86(gam)
Chú ý : Trong A có NaNO3 nên m  38,86  0,04(23  62)  42, 26(gam)

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 109
CÂU 36: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO. Hoà tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch HCl vừa đủ thu
được dung dịch Y chứa m+63,25 gam chất tan. Dung dịch Y tác dụng với tối đa 0,52 mol KMnO4 trong môi
trường H2SO4. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư (sản phẩm khử duy nhất là
NO) thì số mol HNO3 tham gia phản ứng là
A. 3,0 B. 2,8 C. 2,9 D. 2,7
Định hướng tư duy giải

 n O  1,15 
 n Fe2  0,52.5  2,6 
BTe
n NO  0,1


H
 n HNO3  0,1.4  1,15.2  2, 7
CÂU 37: Cho hỗn hợp gồm 6,96 gam Fe3O4 và 6,40 gam Cu vào 300 ml dung dịch HNO3 CM (mol/l). Sau khi các
phản ứng kết thúc thu được khí NO, dung dịch X và còn lại 1,60 gam Cu. Giá trị CM là
A. 0,15. B. 1,20. C. 1,50. D. 0,12.
Định hướng tư duy giải
Fe O : 0,03 0,075.2  0,03.2
  3 4   n NO   0,03
Cu : 0,1 3


H
 n HNO3  0,36 
 CM  1, 2
CÂU 38: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Al, Al2O3 có phần trăm khối lượng oxi là 26,057%. Cho m gam
hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 3,136 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cho m gam hỗn
hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,264 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung
dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 110,23 gam hỗn hợp muối khan. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu
gam chất rắn khan ?
A. 138,45 B. 134,67 C. 141,12 D. 140,84
Định hướng tư duy giải
0,235.2  0,14.3
  n NH   0,00625
4
8

110, 23  0, 73943m  96.(0, 235  0, 26057m /16)   m  38, 07

 m Y  28,15  62.(0, 00625.8  0,14.3  0, 62.2)  80.0, 00625  134, 67
CÂU 39: Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4, FeO, Cu2O trong đó oxi chiếm 17,827% khối lượng hỗn hợp. Nếu cho m
gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 8,736 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít NO (đktc) và dung dịch Y.
Cô cạn dung dịch Y thu được 145,08 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 46,15 B. 42,79 C.43,08 D. 45,14
Định hướng tư duy giải
KL : 0,82173m 0,39.2  0,2.3

  n NH    0,0225
O : 0,17827m 4
8

145, 08  0,82173m  62.(0, 0225.8  n O .2  0, 2.3)  0, 0225.80

 m  43, 08
CÂU 40: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy
đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch
Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 151,5. B. 137,1. C. 97,5. D. 108,9.
Định hướng tư duy giải:

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 110
Vì có kim loại dư (Cu) nên muối chỉ là muối Fe2+ và Cu2+.Ta đó đầu bằng các BTE cho cả quá trình. Khi đó
64a  232b  61, 2
Cu : a(mol) 
 có ngay:  2, 4
Fe3O 4 : b(mol) (a  64 ).2  0,15.3  2b
a  0, 4125 Fe(NO3 ) 2 : 0, 45(mol)
  m  151,5 
b  0,15 Cu(NO3 ) 2 : 0,375(mol)
CÂU 41: Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với 500 ml dung dịch HNO3 aM thu được
2,24 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X. X có thể hoà tan tối đa 6,44 gam sắt(khí NO thoát
ra duy nhất). Giá trị của a là
A. 1,64. B. 1,38. C. 1,28. D. 1,48.
Định hướng tư duy giải
Fe : a 
 
BTKL
 56a  16b  12  a  0,2 
BTNT
 n Fe3  0,2
Ta có : 12    BTE 
O : b  
  2a  2b  0,1.3 b  0,05

Cho Fe vào dung dịch X sẽ có NO (c mol) bay ra :
6,44

BTE
 .2  0,2  3c  c  0,01
56

BTNT.N
  N  0,315.2  0,1  0,01  0,74  a  1,48
CÂU 42: Đốt cháy m gam Fe trong không khí được 8,96 gam hỗn hợp A gồm bốn chất rắn. Cho 8,96 gam A tác
dụng với lượng dư dd HNO3 đặc nóng thu được 1,792 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Giá trị của m là:
A. 5,60 B. 6,72 C. 8,40 D. 1,50
Định hướng tư duy giải
Fe : a BTE  BTKL 3a  2b  0,08 a  0,12
Ta có : 
chia de tri
 8,96    
O : b 56a  16b  8,96 b  0,14

BTNT.Fe
m  0,12.56  6,72
CÂU 43: Khi cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về
khối lượng) tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l thì thể tích dung dịch HNO3 tham gia phản
ứng là 850 ml. Sau phản ứng thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
A. 2,0. B. 1,0. C. 1,5. D. 3,0.
Định hướng tư duy giải
Fe: x mol
 56x  64y  32
Ta có 39,2 Cu :y mol  
O :0,45 mol 3x  2y  0,45.2  0,2.3  1,5

x  0,4(mol) BTNT.N 1,7
   n HNO3  0,4.3  0,15.2  0,2  1,7  a  2
 y  0,15(mol) 0,85
CÂU 44: Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí,sau một thời gian Fe bị oxi hóa thành hỗn hợp X gồm 4 chất
rắn có khối lượng 27,2 gam. Hòa tan vừa hết X trong 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lit thấy thoát ra 3,36
lít H2(đktc) và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch Y được dung dịch Z chứa hỗn hợp
FeCl3, Fe(NO3)3, HNO3 dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra(đktc). Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 22,4 và 3M B. 16,8 gam và 2M.
C. 22,4 gam và 2M D.16,8 gam và 3M.
Định hướng tư duy giải
Bài này ta áp dụng BTE cho cả quá trình .

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 111
Fe : a BTE 3a  2b  0,6
27,2    3a  2b  0,15.2  0,1.3  
O : b 56a  16b  27,2
a  0,4  m  22,4

b  0,3
n HCl  n H 
BTNT.hidro
 n HCl  0,15.2  2b  0,9  a  3M
CÂU 45: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,45 mol hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO nung nóng sau một thời gian
thu được 51,6 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 88,65 gam kết tủa.
Cho B tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A. 7,84 lít B. 8,40 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít
Định hướng tư duy giải
Fe O : a
Ta có : 
BTNT.C
 n   n Otrong A giam  0, 45 A 2 3
FeO : b
a  b  0, 45
  BTKL
  160a  72b  51, 6  0, 45.16
a  0,3 BTNT.Fe  O Fe : 0, 75 BTE
  B   0, 75.3  0, 6.2  3n NO
b  0,15 O : 0, 6
 n NO  0,35  VNO  0,35.22, 4  7,84
CÂU 46: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch
HNO3 3M (dư) đun nóng, thu được dung dịch Y và khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Cho dd
Y tác dụng hết với 650 ml dung dịch NaOH 2M được m gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa được dd Z. Cô cạn dd Z thu
được 97 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 42,8g B. 24,0g C. 32,1g D. 21,4g
Định hướng tư duy giải :
Ta cùng nhau phân tích bài toán này chút các bạn nhé !
 3
Vì HNO3 dư → NaOH sẽ tác dụng với ( H ; Fe ).Nhưng cuối cùng Na cũng biến thành NaNO3 và có thể có
NaOH dư.Ta có ngay :
 NaNO3 : a  
BTNT.Na
 a  b  1,3 a  1
n NaOH  1,3  97    BTKL 
 NaOH : b    85a  40b  97 b  0,3
Fe : a 56a  16b  19, 2

BTNT.Nito
 n NO  1, 2  1  0, 2 19, 2  
O : b 3a  2b  0, 2.3
a  0,3
 
BTNT.Fe
 n Fe(OH)3  0,3  m  32,1
b  0,15
CÂU 47: Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và
khuấy đều . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất ( đktc) , dung dịch Y và còn
lại 1,46 gam kim loại không tan. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 là :
A. 2,7 B. 3,2 C. 1,6 D. 2,0.
Định hướng tư duy giải
Fe : a(mol)
Tư duy đi tắt đòn đầu 18,5  1, 46  17, 04 
Fe3 O4 : b(mol)

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 112
 
BTE
 2a  2b  0,1.3 a  0,18(mol)
 
56a  232b  17, 04 b  0, 03(mol)

BTNT.Fe
 Fe(NO3 )2 : 0, 27 
BTNT.N
 n HNO3  0, 27.2  0,1  0,64
  HNO3   3, 2(M)
CÂU 48: Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu
được V lít khí NO(duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Số mol
HNO3 phản ứng là :
A. 0,96. B. 1,06. C. 1,08. D. 1,12.
Định hướng tư duy giải
Fe : 0,32(mol)
Ta có : n Fe(NO3 )3  0,32(mol)  22, 72 
O : 0,3(mol)

BTE
 0,32.3  0,3.2  3n NO  n NO  0,12(mol)

BTNT.N
 n HNO3  0,32.3  0,12  1,08(mol)
CÂU 49: Cho 67 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và kim loại A vào dung dịch HNO3 đến khi phản ứng kết thúc thu
được 2,24 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất của nitơ (ở đktc), dung dịch Y và 13 gam kim loại A. Cho NH 3
dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 36 gam chất
rắn. Kim loại A là:
A. Ag B. Zn C. Ni D. Cu
Định hướng tư duy giải :
+ Các đáp đều cho các kim loại có khả năng tạo phức tan trong NH3.
Do đó, có ngay n Fe2O3  0, 225(mol) 
BTNT.Fe
 n Fe3O4  0,15(mol)

BTKL
 m Atrong X  32, 2(gam)  m ph¶n
A
øng
 19, 2(gam)
0,3  0,15.2 0, 6
n NO  0,1  n e  0,3(mol)  n Aph¶n øng  
n n
 M A  32n  64  Cu
Chú ý : Ta xem Cu làm hai nhiệm vụ là đẩy Fe3+ về Fe2+ và tạo ra NO.
CÂU 50. Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 trong dung dịch chứa 0,26 mol
H2SO4 và 0,22 mol HNO3, thu được dung dịch X (chỉ chứa muối) và 0,05 mol khí NO (spkdn). Cho HCl dư vào
X lại thấy có 0,01 mol NO thoát ra. Mặt khác, cho Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của
m là?
A. 78,95 B. 98,34 C. 85,75 D. 82,35
Định hướng tư duy giải
Cho HCl vào Y 
 n NO  0,01 
 n Fe3  0,03
Fe2 : 0,03
 2
SO4 : 0, 26
Điền số điện tích cho X 
 

Ba(OH) 2
 m  85,75
 NO 3 : 0,17

  Fe3 : 0, 21

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 113
50 bài toán hay và khó về este đa chức
CÂU 1: Hỗn hợp E chứa hai este thuần, mạch hở đều hai chức. Đun nóng 15,94 gam E với dung dịch NaOH (lấy
dư 25% so với lượng cần phản ứng), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol và hỗn hợp rắn G có khối lượng 19,68
gam (trong đó có 2 muối của hai axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 5,936 lít (đktc) khí oxi thu được
8,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng của muối có PTK nhỏ trong G là?
A. 66,86% B. 65,45% C. 68,29% D. 66,68%
Định hướng tư duy giải
Gọi n NaOH  1,25a 
BTKL
15,94  40.1,25a  19,68  mF
n  a
 OH
Khi F cháy   n O2  0, 265  n H2O  a  0,13 
 m F  18a  2,66

n CO2  0, 2
CH3OH : 0,06
  a  0, 2  n F  0,13  
HO  CH 2  CH 2  OH : 0,07
 NaOH : 0,05


19,68  NaOOC  R 2  COONa : 0,03 
 0,03.R 2  0,14.R1  4, 28
R COONa : 0,14
 1
CH  C  COONa : 0,14
    %CH  C  COONa  65,45%
 NaOOC  CH  CH  COONa : 0,03
CÂU 2. Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một
liên kết đôi C=C; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng
1,37 mol O2, thu được 1,19 mol CO2. Nếu thủy phân 0,3 mol X trên trong dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn
hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Tỉ khối của Y so với He bằng 73/6.
Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong X là.
A. 10,87% B. 20,65% C. 18,12% D. 12,39%
Định hướng tư duy giải
73.4 C H OH : 0,25
Ta có: M Y   48,667 
 2 5
6 HO  CH 2  CH 2  OH : 0,05
COO : 0,35

 a mol H2
Dồn chất cho X  H2 : 0,3 
BTNT.O
 0,3  3.0,84  1,37.2  a 
 a  0,08
CH : 0,84
 2

HCOOC2 H5 : 0,22
 0,03.114
Ta lại có C  3,96   RCOOC 2 H 5 : 0,03   %C3 H 5 COOC 2 H 5   12,39%
HCOOCH CH OOCR : 0,05 27,6
 2 2

CÂU 3. Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một
liên kết đôi C=C; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ
0,775 mol O2 thu được CO2 và 0,63 mol H2O. Nếu thủy phân m gam X trên trong dung dịch NaOH (dư), thu được
hỗn hợp Y chứa 2 ancol no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 0,22 mol hai muối. Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn Y thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất
trong X?
A. 17,5% B. 21,4% C. 19,8% D. 27,9%

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 114
Định hướng tư duy giải
C H OH nZ 0,22 C 2 H 5 OH : 0,18
Khi đốt Y   n Y  0,2   2 5  
C2 H6 O 2 C2 H6 O 2 : 0,02
Dồn chất cho X
COO : 0,22 HCOOC2 H5 : 0,17
 
  H2 : 0,63 
 C  3,9   C2 H3COOC 2 H 5 : 0,01
   C : 0,46 
C2 H3 COOCH2 CH2 OOCH : 0,02 
17,5%
BTNT.O

CÂU 4: Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở là este X (C6H6O4) có cấu tạo đối xứng, este Y (CnH2n-2O4) và este Z
(CmH2m-6O6) đều thuần chức. Đốt cháy hoàn toàn 17,94 gam E (số mol X gấp 3 lần số mol Z) trong oxi vừa đủ,
thu được 29,92 gam CO2. Thủy phân 17,94 gam E cần dùng 140 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được
dung dịch F chứa 2 muối và 8,78 gam hỗn hợp T chứa các ancol no. Cô cạn F rồi nung trong vôi tôi xút dư được
4,928 lít hỗn hợp 2 khí (đktc) nặng 1,88 gam. Phần trăm khối lượng của Z trong E là?
A. 19,62% B. 34,115 C. 17,43% D. 26,88%
Định hướng tư duy giải
m  1,88 H : 0,16
Xử lý hỗn hợp khí  
 2 
 n X  0, 06 
 n Z  0, 02 
 n Y  0, 05
 n  0, 22  CH  CH : 0, 06
HCOO  CH 2  CH 2  OOCH : 0, 05

Xếp hình cho C 
 C3H5 (OOCH)3 : 0, 02 
 %Z  19, 62%
CH OOC  C  C  COO  CH : 0, 06
 3 3

CÂU 5: Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol
O2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36 mol. Cho ancol T tác dụng với Na (dư),
thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có
giá trị gần nhất với
A. 66% B. 65% C. 71% D. 62%
Định hướng tư duy
n H  0,08   n OH  0,16 n  0,08
Ta có:  2

 Y 
 C3H8 O2 : 0,08
n Na2 CO3  0,14 
 n NaOH  0, 28 n X  0,06
COO : 0, 22

Dồn chất cho m gam E 
 C : 1,04
H : 0,72
 2
Xep Hinh   C
C H COO  C 3 H6  OOCC 2 H 3 : 0,08 
 62, 37%
  2 3
C 2 H 3 COOC6 H 5 : 0,06
CÂU 6: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết
đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi H2O. Mặt
khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và
phần hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với He là 8. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E
có giá trị gần nhất với:
A. 48,0 % B. 46,5% C. 43,5% D. 41,5%
Định hướng tư duy giải

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 115
CO2 43
Ta có:   Const
H 2O 32
COO chay CO2 : 2,15
Dồn chất (Xén COO ra) 
 46, 6  
CH 2 H 2O :1, 6
n  0, 25

BTKL
 mnuocCH3OH  13, 4 
 X
n Y  0,15
C  5
Xếp hình cho C   X  %C6 H8O4  46,35%
C Y  6
CÂU 7: Hỗn hợp X chứa 1 ancol, đơn chức A, axit hai chức B và este 2 chức C đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol
tương ứng 3:2:3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 7,28 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng m gam
hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô
cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hydrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24
gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%, số mol hydrocacbon nhỏ hơn số mol muối trong Y. Giá trị của m gần
nhất với:
A. 7,0 gam B. 7,5 gam C. 7,8 gam D. 8,5 gam
Định hướng tư duy giải
Vì hidrocacbon là đơn giản nhất (CH4) nên công thức của axit và este phải có dạng HOOC–CH2–COOH và
R1OOC – CH2 – COOR2.
n NaOH  0,13 0,13  0, 015.2
Và  
 n OOCCH2 COO   0, 05
n CH4  0, 015 2

 n ancol  0, 03 
 n X  0, 056 .
COO : 0,1
H O : 0, 03
 2
Dồn chất X  
 3a  0, 05  0, 65 
 a  0, 2
H 2 : 0, 05
CH 2 : a

 m  7,84
CÂU 8: X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (đều no, mạch hở). Đốt
cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối
lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m là:
A. 9,8 B. 8,6 C. 10,4 D. 12,6
Định hướng tư duy giải


COO : 0,1
n X  0, 09 Don chat 
Ta có:   CH 2 : a
n KOH  0,1 
0, 09 H 2
 
 H 2O 2
  44(a  0,1)  18(a  0, 09)  10,84   a  0,31

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 116
H 2O2 : 0, 03


BTNT.O
 0, 09  COOH : 0, 02   mX  9,88
 H 2 : 0, 06 
 
 Este : 0, 04

BTKL
9,88  0,1.56  m  (0,04  0,03).76  0,02.18 
 m  9,8(gam)
CÂU 9: Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ đều no, mạch hở gồm axit (X) đơn chức, ancol (Y) hai chức và este (Z)
hai chức. Đốt cháy hết 0,2 mol E cần dùng 0,31 mol O2, thu được 6,84 gam nước. Mặt khác, 0,2 mol E phản ứng
vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,8M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol (Y) duy nhất và
hỗn hợp gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là.
A. 6,5 B. 5,0 C. 5,5 D. 6,0
Định hướng tư duy giải
Ta có: n NaOH  0,16  n COO  0,16  kn E  0,16
CO : a
E cháy   2 
 a  0,38  kn E  n E  0,04   a  0,34
H 2 O : 0,38

BTNT.O
 n OE  0,34.2  0,38  0,31.2  0,44   n ancol  0,06

0,04  0,06  n este 
 n este  0,02 
 n Axit  0,12
HCOOH : 0,12

Và C  1,7 
 HO  CH 2  CH 2  OH : 0,06
HCOO  CH  CH  OOCCH : 0,02
 2 2 3

HCOONa : 0,14 a 0,14.68


     5,8
CH3COONa : 0,02 b 0,02.82
CÂU 10: X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (đều mạch hở). Người
ta cho X qua dung dịch nước Br2 thì không thấy nước Br2 bị nhạt màu. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752
lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác,
0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và
một ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m là:
A. 9,8 B. 8,6 C. 10,4 D. 12,6
Định hướng tư duy giải
Este: a
 a  b  c  0,09
Ta có: 0,09mol E axit : b 
C H O : c 2a  b  0,1
 3 8 2
CO 2 : x 44x  18y  10,84  x  0, 41
Khi đốt cháy E có:    BTNT.O 
H 2 O : y    x  y  a  c  0,01  y  0, 4
a  b  c  0,09 a  0,04
 
Vậy ta có:   2a  b  0,1  b  0,02
 BTNT.O 
   4a  2b  2c  0, 48.2  1, 22 c  0,03

BTKL
 mE  25,24  0,48.32  9,88(gam)

BTKL
 m E  m KOH  m  m ancol  m H2O
 9,88  0,1.56  m  (0,04  0,03).76  0,02.18  m  9,8(gam)
CÂU 11: X,Y là hai axit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp, Z là ancol 2 chức, T là este thuần chức tạo bởi X, Y,
Z. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp E chứa X,Y, Z, T cần dùng 0,47 mol khí O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là
10,84 gam. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 117
khối so với H2 là 31. Cô cạn G rồi nung nóng với xút có mặt CaO thu được m gam hỗn hợp khí. Giá trị của m
gần nhất với:
A. 2,5 B. 3,5 C. 4,5 D. 5,5
Định hướng tư duy giải
Este: a
 a  b  c  0,1
Ta có: 0,1mol E axit : b  
C H O : c 2a  b  0,11
 2 6 2
CO 2 : x 44x  18y  10,84  x  0, 41
Khi đốt cháy E có:    BTNT.O 
H 2 O : y    x  y  a  c  0,01  y  0, 4
a  b  c  0,1 a  0,04
 
Vậy ta có:   2a  b  0,11  b  0,03
 BTNT.O 
   4a  2b  2c  0, 47.2  1, 22 c  0,03
Cách 1: Đi tìm công thức của hai axit.
Ta biện luận số C dựa vào số mol CO2
CH3COOH : 0,02(mol)
→ hai axit là 
C2 H5COOH : 0,01(mol)
CH 4 : 0,06 BTKL
Vậy hỗn hợp khí là:    m  0,06.16  0,06.30  2, 46(gam)
C2 H6 : 0,05
Cách 2: Dùng phương pháp BTKL

BTKL
 mE  0,41.44  0,4.18  0,47.32  10,2(gam)

BTKL
 m E  m NaOH  m RCOONa  m ancol  m H 2O

 mRCOONa  10,2  0,11.40  0,07.62  0,03.18  9,72
  mRH  9,72  0,11(69  1)  2,46
CÂU 12: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên kết π; Z là ancol hai
chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm
X, Y, Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác
dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư, đun nóng)
thì thu được bao nhiêu gam muối?
A. 11,0 gam. B. 12,9 gam. C. 25,3 gam. D. 10,1 gam.
Định hướng tư duy giải
n O2  1, 275

Ta có: n CO2  1,025  n Otrong E  0,6 
 mE  24,1

n H2O  1,1
X, Y (2) : a  
Br2
a  2c  0,1 b  0, 2
  
Gọi  Z(0): b    
BTNT.O
 2a  2b  4c  0,6 
 a  0,05
T (4) : c a  b  3c  1,025  1,1 c  0,025
  
BTKL
24,1  0,1.40  m  0,225.76  0,05.18  m  10,1
CÂU 13: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY); T là este hai chức thuần tạo bởi X, Y
và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 9,56 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O 2, thu
được 8,512 lit CO2 (đktc) và 4,68 gam nước. Mặt khác 9,56 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu
được 10,8 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch
NaOH 1M gần nhất với?

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 118
A. 12,2 B. 12, 4 C. 12,0 D. 12,6
Định hướng tư duy giải
n CO2  0,38 BTKL
Ta có:    n COO  0,14
n H2O  0, 26
Và n Ag  0,1   n HCOO   0,05  n RCOO   0,09
x  y  2t  0,14
    y  t  0,09
x  t  0,05
Và 0,38  0,26  y(k Y  1)  t(k Y  1  1)  k Y (t  y)  y 
 0,09k Y  0,12  y
HCOONa : 0,05

  CH 2  CH  COONa : 0,09   m  12, 26
 NaOH : 0,01

CÂU 14: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức mạch hở (MX < MY, đều có số C lớn hơn 1); T là este hai
chức thuần tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 11,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng
một lượng vừa đủ 0,485 mol O2. Mặt khác, lượng E trên có thể tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch NaOH 0,2M
thu được 0,07 mol muối của X. Biết X là axit no, phần trăm khối lượng của T trong E là?
A. 42,2% B. 44,6% C. 43,6% D. 45,5%
Định hướng tư duy giải
CO : 0,5
Ta có: n COO  0,16   E  chay
 2
H 2 O : 0, 29
x  y  2t  0,16
    y  t  0,09
x  t  0,07
Và 0,5  0,29  y(k Y  1)  t(k Y  1  1)  k Y (t  y)  y  0,09k Y  0,21  y
 y  0,06

  k Y  3   t  0,03 Xếp hình   n Cmin  0,47   T : C8H10O4
 x  0,04

 %T  43,59%
CÂU 15: Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ đều no, mạch hở gồm axit (X) đơn chức, ancol (Y) hai chức và este
(Z) hai chức. Đốt cháy hết 0,2 mol E cần dùng 0,31 mol O2, thu được 6,84 gam nước. Mặt khác, 0,2 mol E phản
ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,8M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol (Y) duy nhất
và hỗn hợp gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là.
A. 6,5 B. 5,0 C. 5,5 D. 6,0
Định hướng tư duy giải
COO : 0,16

Dồn chất 
 H O : 0,38 BTNT.O
n ankan ancol  0, 2   2   n ancol  0, 06
Chay

 CO2 : 0,18
HCOOH : 0,12
 HCOONa : 0,14 a 0,14.68
Và C  1,7   HO  CH 2  CH 2  OH : 0,06  
   5,8
HCOO  CH  CH  OOCCH : 0,02  CH 3 COONa : 0,02 b 0,02.82
 2 2 3

CÂU 16: X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (đều mạch hở). Người
ta cho X qua dung dịch nước Br2 thì không thấy nước Br2 bị nhạt màu. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752
lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác,
0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và
một ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m là:

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 119
A. 9,8 B. 8,6 C. 10,4 D. 12,6
Định hướng tư duy giải
COO : 0,1

Dồn chất 
 H O : a  0, 09
n ankan ancol  0, 09   2 
 a  0,31   n ancol  0, 03
Chay BTNT.O

 CO2 : a
Este: 0,04

Ta có: 0,09mol E axit : 0,02 
BTKL
 mE  25,24  0,48.32  9,88(gam)
C H O : 0,03
 3 8 2

BTKL
 m E  m KOH  m  m ancol  m H2O
 9,88  0,1.56  m  (0,04  0,03).76  0,02.18  m  9,8(gam)
CÂU 17: X,Y là hai axit no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp, Z là ancol 2 chức, T là este thuần chức tạo bởi X, Y,
Z. Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp E chứa X,Y, Z, T cần dùng 0,47 mol khí O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là
10,84 gam. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ
khối so với H2 là 31. Cô cạn G rồi nung nóng với xút có mặt CaO thu được m gam hỗn hợp khí. Giá trị của m
gần nhất với:
A. 2,5 B. 3,5 C. 4,5 D. 5,5
Định hướng tư duy giải
Dồn chất
COO : 0,11


 H 2O : a  0,1 
 mE  10, 2
 n ankan  ancol  0,1 
Chay
  
 a  0,3 
BTNT.O
 n ancol  0, 03
 CO2 : a
Este: 0,04

Ta có: Venh
 axit : 0,03 BTKL
 m  10,2  0,03.62  0,04.26  0,11.44  2,46
C H O : 0,03
 2 6 2
CÂU 18: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên kết π; Z là ancol hai
chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm
X, Y, Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác
dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư, đun nóng)
thì thu được bao nhiêu gam muối?
A. 11,0 gam. B. 12,9 gam. C. 25,3 gam. D. 10,1 gam.
Định hướng tư duy giải
n O2  1, 275

Ta có: n CO2  1,025   n Otrong E  0,6  mE  24,1

n H2O  1,1
COO : 0,1
0,1H 2 
Dồn chất   CO2 : 0,925
 ankan  Ancol  
Chay
    n ancol  0, 2  n ankan  0, 075
 H 2O :1, 2
  n este  0, 025   n axit  0, 05 BTKL
24,1  0,1.40  m  0,225.76  0,05.18  m  10,1
CÂU 19: [BDG-2016] Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy
đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2,
Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20
ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan
và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 120
A. 5,36. B. 5,92. C. 6,53. D. 7,09.
Định hướng tư duy giải
n CO2  0,19  NaCl : 0, 02
  BTNT.Na
Ta có: n NaOH  0,1  m    COONa : 0, 08 
 n este  axit  0, 04
n  0, 02 CH : 0, 04 k
 HCl  2
 k  0  m  6,53
 
 k  1  m  7, 09
Ta làm trội C: Khi cho k = 0 thì số COO cháy cho 0,08 mol CO2 → ancol cháy cho 0,11 mol CO2
0,11

n   2 
 ch Vô lý vì Mtb< 46 → ntb <2 → m = 7,09(gam)
0, 05
CÂU 20: [Chuyên Bắc Ninh – L2] X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X,
Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được
hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol đều no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn
bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được
CO2; 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E
là:
A. 3,78% B. 3,92% C. 3,96% D. 3,84%
Định hướng tư duy giải
COO : 0, 26
C2 H5OH : 0, 02 
n Na 2CO3  0,13 
 n NaOH  0, 26 
 m ancol  8,36  
19, 28 C : 0,54
C2 H 6 O2 : 0,12 H : 0, 68
 2
HCOOC2 H5 : 0, 01   3,84%
HCOO : 0,13 

 
 C2 H5COOC2 H5 : 0, 01
C2 H5COO : 0,13 HCOO  CH  CH  OOCC H : 0,12
 2 2 2 5

CÂU 21. X, Y, Z là 3 axit đơn chức mạch hở, T là trieste của glixerol với X, Y, Z (biết T có tổng số 5 liên kết π
trong phân tử và X, Y là hai axit no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn 31,92 gam hỗn hợp E
chứa X, Y, Z, T cần dùng 1,2 mol O2. Mặt khác 0,325 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,55 mol Br2.
Nếu lấy 31,92 gam E tác dụng với 460 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối.
Giá trị của m là:
A. 34,48 B. 42,12 C. 38,24 D. 44,18
Định hướng tư duy giải
+ T có 5 liên kết π mà X, Y no → Z phải có hai liên kết π ở mạch cacbon.
n CO2  a
Khi đốt cháy E thì 
n H2O  b
 
BTKL
 44a  18b  31,92  1, 2.32
 a  1,32
   
BTNT.O
 2a  b  0, 46.2  1, 2.2 

 b  0,68
 COO

X,Y : Cn H 2n O2 : a mol

Ta dồn E về E:  Z : Cm H 2m 4 O2 : b
T : C H O : c
 p 2p 8 6

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 121
 
BTNT.Na
 a  b  3c  0, 46
 Don bien NAP
  1,32.14  32a  28b  88c  31,92


k(a  b c)  0,325
k(2 b  2c)  0,55

a  0,04

  b  0,12  BTKL
 31,92  0,46.40  m  0,1.92  0,16.18   m  38,24
c  0,1

CÂU 22. X, Y, Z là 3 axit đơn chức mạch hở, T là trieste của glixerol với X, Y, Z (biết T có tổng số 5 liên kết π
trong phân tử và X, Y là hai axit no, thuộc cùng một dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn 31,92 gam hỗn hợp E
chứa X, Y, Z, T cần dùng 1,2 mol O2. Mặt khác 0,325 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,55 mol Br2.
Nếu lấy 31,92 gam E tác dụng với 460 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối.
Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất có giá trị gần nhất với:
A. 32% B. 26% C. 30% D. 21%
Định hướng tư duy giải
Phần đầu ta giải hoàn toàn tương tự như ở CÂU 3.
Biện luận: Theo số mol CO2 là 1,32 mol
+ Axit không no phải có ít nhất là 3 nguyên tử cacbon
→ Este có ít nhất là 3 + 3 + 3 = 9 nguyên tử cacbon.
Nếu este có 10 nguyên tử cacbon thì số mol CO2 thu được sẽ lớn hơn 1,4 (vô lý)
 HCOOH : x
CH COOH : y
 3  x  y  0,04
Do vậy T phải là    BTNT.C
CH  C  COOH : 0,12    x  2y  0,06
C9 H10 O 6 : 0,1
HCOONa : 0,12
 x  0,02 
    CH3COONa : 0,12   %HCOONa  21,34%
 y  0,02 CH  C  COONa : 0,22

CÂU 23: Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức đồng phân
của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88
gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa
một ancol Z. Lấy toàn bộ Z cho vào bình đựng Na dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng
chất rắn trong bình đựng Na tăng 5,85. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được
2,016 lít (đktc) một hidrocacbon duy nhất. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X là:
A. 33,67% B. 28,96% C. 37,04% D. 42,09%
Định hướng tư duy giải
n CO2  0,57 BTKL 11,88  0,66.32  25,08
Đốt cháy X   n H2O   0, 44(mol)
n O2  0,66 18
11,88  0,57.12  0, 44.2

BTKL
 n Otrong X   0, 26(mol)  n COO
trong X
 0,13
16
→ Sau hai lần phản ứng NaOH vẫn còn dư.
RCOONa : a a  b  n hidrocacbon  0,09 a  0,05
Vậy    
R '(COONa)2 : b a  2b  0,13 b  0,04
  n H  0,13 
 n ancol  0,13   mancol  0,13  5,85  5,98

 Mancol  46 
 C2 H5OH

BTNT.C
 0,05CR  0,04CR '  0,57  0,05.3  0,04.6  0,18

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 122
C  2 CH 2  CH  COOC2 H5 : 0,05
  R  
C R '  2 C2 H5OOC  CH  CH  COOC2 H5 : 0,04
  %CH 2  CH  COOC2 H5  42,09%
CÂU 24: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và một axit no, đa chức, mạch không phân nhánh. Biết rằng 2 este
được tạo bởi hai axit đồng đẳng liên tiếp. Thủy phân hoàn toàn 16,38 gam X bằng dung dịch NaOH thu được hỗn
hợp muối Natri của các axit no và m gam một ancol. Cho lượng ancol trên vào bình đựng K dư vào thấy có 1,344
lít khí H2 (đktc) thoát ra và khối lượng bình tăng 6,84 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 16,38 gam X thì
thu được 34,32 gam CO2. Biết rằng số nguyên tử C trong axit nhỏ hơn 7. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Este trong X được tạo từ axit HCOOH và CH3COOH.
B. Este trong X được tạo từ axit CH3COOH và CH3CH2COOH.
C. Phần trăm khối lượng của axit đa chức trong X là 19,048%.
D. Este trong X được tạo từ axit C2H5COOH và C3H7COOH.
Định hướng tư duy giải
 
 m  6,84 BTKL
Ta có:    mancol  6,84  0,06.2  6,96
 n
 2 H  0,06
6,96
  Mancol   58   CH2  CH  CH2  OH
0,12
Cn H 2n  2 O2 : 0,12
Ta dồn X về  . Ta lại có n CO2  0,78
Cm H 2m  2 O4 : a

Dån biÕn N.A.P
 0,78.14  0,12.30  62a  16,38  a  0,03(mol)
Để thuận tiện cho việc biện luận các chất trong X.
R1COOC 3 H 5 : 0,12 0,78
Ta dồn X về   C   5,2
HOOC  R 2  COOH : 0,03 0,15

 m(R ,R )  16,38  0,12.85  0,03.90  3,48(gam)
1 2


 n Ctrong R1
BTNT.C
 n Ctrong R2  0,78  0,12.4  0,03.2  0,24
0,24
+ Nếu số C trong R2 là 0 thì C R1   2 (loại).
0,12
0,24  0,03
+ Nếu số C trong R2 là 1 thì C R1   1,75
0,12
0,24  0,03.2
+ Nếu số C trong R2 là 2 thì C R1   1,5
0,12
0,24  0,03.3
+ Nếu số C trong R2 là 3 thì C R1   1,25
0,12
0,24  0,03.4
+ Nếu số C trong R2 là 4 thì C R1   1,0 (loại).
0,12
Dễ thấy với các trường hợp của axit thì este luôn là este của CH3COOH và C2H5COOH.
CÂU 25: Hỗn hợp E chứa hai este mạch hở gồm X đơn chức và Y hai chức. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong
dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa hai muối và 2,18 gam hai ancol no có số nguyên tử C liên tiêp.
Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 0,11 mol H2O. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng muối thì thu
được 0,035 mol Na2CO3, 0,175 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Biết gốc axit trong X cũng có trong Y. Phần trăm
khối lượng của X?
A. 14,58% B. 16,34% C. 17,84% D. 19,23%
Định hướng tư duy giải:

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 123
n OH  0,07
Ta có: n Na 2CO3  0,035   n NaOH  0,07 
n COO  0,07
CH3OH : 0,01
Ancol cháy  BTKL
 n CO2  0,07  
HO  CH 2  CH 2  OH : 0,03
CH 2  CH  COO  CH3
    %mX  14,58%
CH 2  CH  COO  CH 2  CH 2  OOC  C  CH
CÂU 26: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch hở, có
cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được
2,912 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản ứng đều
bằng 100%), thu được 3,36 gam sản phẩm hữu cơ chỉ chứa este. Phần trăm khối lượng của axit cacboxylic đơn
chức trong X là:
A. 14,08%. B. 20,19%. C. 16,90%. D. 17,37%.
Phân tích hướng giải
Bài toán này không nhiều chữ, dữ kiện cũng khá thoáng. Tuy nhiên, cũng là một bài toán khá hay. Cái
hay và vẻ đẹp của nó là tính logic trong sự kín đáo. Nếu không có tư duy tinh tế sẽ khó mà giải quyết được bài
toán này. Do đó, với bài toán này tôi xin phép được trình bày “hơi dài” mong các bạn cố gắng đọc hết.
n CO2  0,13
Đầu tiên ta có:  → Ancol phải là no, đơn chức.
n H2O  0,15
Thực hiện este hóa chỉ thu được este → nOH  nCOOH  a(mol)

BTKL
 0,13.12  0,15.2  48a  3,36  18a   a  0,05(mol)
Biện luận: Làm trội liên kết π
A : RCOOH : a

Gọi X B : HOOC R' COOH : b   a  2b  c
C : ancol : c

Đương nhiên số liên kết π trong các axit phải không nhỏ hơn 2. Ta sẽ biện luận rằng nó cũng không thể vượt quá
2.
Vì nếu trong A, B có 3 liên kết π để số mol H2O > số mol CO2
→ ta phải có c > 2(a+b) (điều này là vô lý) → A, B có hai liên kết π.
Để tìm số mol các axit, tôi xin giới thiệu với các bạn kỹ thuật dồn biến N.A.P
(Tôi sẽ cho thêm các bạn vài CÂU để các bạn luyện tập kỹ thuật dồn biến này)
A : Cn H 2n 2 O2 : a

Ta có: B : Cm H 2m 2 O4 : b   a  2b  0,05
C : C H
 p 2p  2 O : 0,05

Ta đã biết số mol CO2 → Ta sẽ dồn H, O sao cho số mol CO2 = số mol H2O (ảo)
mục đích để BTKL.

BTKL
 mX  3,36  18.0,05  0,13.14  30a  62b  18.0,05
a  0,01
  30a  62b  1,54  
b  0,02
Biện luận: Làm trội số nguyên tử C.
+ Các bạn cần phải để ý tới n CO2  0,13(mol) → Nếu các ancol có nhiều hơn 2 nguyên tử C → Vô lý ngay.
CAmin  3 AB
+ Và  B 
 n CO  3.0,01  2.0,02  0,07(mol)
Cmin  2
2

Nếu ta tăng thêm 1 nguyên tử C trong A hay B cũng sẽ làm số mol CO2 vô lý ngay

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 124
CH  CH  COOH : 0,01 0,01.72
  2   %CH 2  CH  COOH   16,9%
HOOC  COOH : 0,02 4, 26
CÂU 27: Hỗn hợp A gồm 3 axit cacboxylic no, hở X, Y, Z (MX < MY <MZ) và một ancol no, hở đa chức T (phân
tử không có quá 4 nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn m gam A thì tạo ra hỗn hợp CO2 và 3,6 gam H2O. Tiến hành
este hóa hoàn toàn hỗn hợp A trong điều kiện thích hợp thì hỗn hợp sau phản ứng chỉ thu được các hợp chất hữu
cơ mạch hở E, cùng CTPT (không có vòng, không chứa nhóm chức ancol) và H2O. Để đốt cháy hoàn toàn lượng
E sinh ra cần 3,584 lít O2 thu được hỗn hợp CO2 và H2O thỏa mãn 4nE  nCO2  nH 2 O . Thành phần % về khối
lượng của Y trong hỗn hợp A là?
A. 16,82% B. 14,47% C. 16,48% D. 18,87%
Phân tích hướng giải
Với bài này cách tư duy cũng tương tự như bài toán trên, tuy nhiên nó cũng có một điểm khác biệt đó là mạch hở.
Do đó, bài toán sẽ có hai trường hợp xảy ra.
Nhìn thấy 4nE  nCO2  nH 2 O → E phải có 5 liên kết π. Vì các axit và ancol đều no → Liên kết π nằm trong nhóm
COO thì cần phải có 5 nhóm – COO –
n H2O  0,2(mol)

Ta có ngay: 
n O2  0,16(mol)

+ Nếu ancol là 3 chức:   n E  a(mol)
CO : x 5a.2  0,16.2  2x  0, 2  3a
  2 
 (loại vì số CE lẻ)
H 2 O : 0, 2  3a x  (0, 2  3a)  4a
+ Nếu este là 4 chức thì   n E  a(mol)
CO : x 5a.2  0,15.2  2x  0,18  4a x  0, 2
  2    
H 2 O : 0, 2  4a x  (0, 2  4a)  4a a  0,02
Như vậy E có 10 nguyên tử C.
X : HCOOH : 0,04

Rất nhanh chúng ta sẽ mò ra Y : CH3COOH : 0,02
Z : HOOC  COOH : 0,02

BTKL
 mE  0,2.44  0,12.18  0,16.32  5,84   mA  5,84  0,08.18  7,28
0,02.60
  %Y   16, 48% →Chọn đáp án C
7, 28
Như vậy trong E chứa các hợp chất hữu cơ tạp chức gồm 4 chức este – COO – và 1 chức axit – COOH.
CÂU 28: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ ), T là este tạo bởi X, Y,
Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y
và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun
nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6
gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch
N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với:
A. 38,04. B. 24,74. C. 16,74. D. 25,10.
Phân tích hướng giải
Bài toán này cũng rất nhiều chữ, chúng ta cần triệt để khai thác những dữ liệu mang tính then chốt. Rồi dựa vào
đó để suy luận tiếp.
+ Vì M có tráng bạc nên chắc chắn X phải là HCOOH (vậy axit đều no đơn chức)
+ Nhìn thấy có khối lượng hỗn hợp, số mol CO2, H2O.
1.44  16,2  26,6
BTKL
 n Oph¶n øng
  1,05(mol) 
BTNT.O
 n OtrongM  0,8(mol)
2
32

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 125
n CO2  1 1  0,9
+ Và  
 n este   0,05(mol) , n Ag  0,2  n HCOOH  0,05
n H2 O  0,9 2

0,8  0,05.6  0,05.2 n  0,1(mol)


+ 
BTNT.O
 nYZ   0,2   Y
2 n Z  0,1(mol)
Biện luận:
Nếu Y, Z không phải là CH3COOH và C2H5COOH thì số mol CO2 > 1 (vô lý)
HCOOH : 0,05
CH COOH : 0,1
 3

BTNT.C
 
NaOH,BTKL
 m  24,74
C 2 H5COOH : 0,1
HCOO  C H (OOCCH )(OOCC H ) : 0,05
 3 5 3 2 5
CÂU 29: Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C11H10O4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X cần
100 gam dung dịch NaOH 8% (đun nóng). Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất hữu cơ đơn chức Y và m gam
hỗn hợp hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với AgNO 3 dư trong dung
dịch NH3 đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 24,2 B. 25,6 C. 23,8 D. 23,6
Định hướng tư duy giải
n Ag  0, 4
Nhận thấy  
 HCHO vì hai andehit đơn chức thì không thỏa mãn
n X  0,1
Vậy X phải có CTCT là C6 H5COO  CH2  OOC  CH  CH2
C6 H5COONa : 0,1

 m  23,8 
CH 2  CH  COONa : 0,1
CÂU 30: X là este hai chức, Y là este đơn chức (đều mạch hở). Đốt x mol X hoặc y mol Y đều thu được số mol
CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,08 mol. Cho 14,88 gam hỗn hợp H gồm X (x mol); Y (y mol) tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa 2 muối của 2 axit no và hỗn hợp Z chứa 2 ancol đơn
chức có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Cho Z tác dụng hết với Na dư thu được 0,08 mol H2. Mặt khác, 14,88
gam H làm mất màu vừa hết 0,12 mol Br2. Biết H không tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng
muối có phân tử khối lớn hơn có giá trị gần nhất với?
A. 41,5% B. 47,5% C. 57,5% D. 48,5%
Định hướng tư duy giải
Ta có: n H2  0,08 
 n OH  n COO  0,16
n X  0, 04  3
Dồn chất 
 n H  0,12 

n Y  0, 08 
 2
Dồn chất 
 nC  0,72 
C  6
trongH

CH3COOCH2  CH  CH2 : 0, 08
Vì H không tráng bạc và muối của axit no 

C2 H5OOC  CH 2  COOCH2  CH  CH2 : 0, 04

 %NaOOCCH 2COONa  47, 44%
CÂU 31: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,16 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn
lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và linoleic. Biết lượng X trên
có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,2 mol Br2. Giá trị của m là?
A. 38,56 B. 34,28 C. 36,32 D. 40,48
Định hướng tư duy giải

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 126
0,2molH CO2 : 57a
Gọi n X  a 
2

H 2O : 55a

BTNT.O
 6a  3,16.2  0, 2  57 a .2  55a

 a  0, 04 
 m X  35, 2 
BTKL
 m  36,32
CÂU 32: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X (có vòng benzen ) và este mạch hở Y. Cho 0,25 mol E tác dụng vừa
đủ với 900 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được hơi nước và 64,8 gam hỗn hợp
chất rắn Z chứa 3 muối. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 0,8 mol CO2. Cho 25,92 gam Z tác dụng
hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là?
A. 69,02 gam B. 73,00 gam C. 73,10 gam D. 78,38 gam
Định hướng tư duy giải

Ta có: n NaOH  0,9 


 n Na 2CO3  0, 45 
 n C  1, 25 
C  5

Y  CH(OOCH)3 : 0, 2 BTKL
→Y phải có 4C 
 
 R  C2 H
 X  RCOOC 6 H 5 : 0, 05
0,8.2.108  0, 05.199

 m   73,10
2,5
CÂU 33. Đun nóng 14,72 gam hỗn hợp T gồm axit X (CnH2n-2O2) và ancol Y (CmH2m+2O2) có mặt H2SO4 đặc làm
xúc tác, thu được 14,0 gam hỗn hợp Z gồm một este, một axit và một ancol (đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa
một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 14,0 gam Z cần dùng 0,68 mol O2. Nếu đun nóng một lượng Z trên
cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,16 mol ancol Y. Phần trăm khối lượng của este có trong hỗn
hợp Z là
A. 50,0%. B. 26,3%. C. 25,0%. D. 52,6%.
Định hướng tư duy giải
n NaOH  0, 24 C H O :1,5a
Ta có:  14, 72  n 2n 2 2
 Bơm thêm 5,5a mol H2 vào T
 Y
n  0,16  m 2m 2 2
C H O : a
0, 68.2  5,5a

14.  18.5a  5,5a.2  14, 72 
 a  0, 08 
 n C  0, 6
3
C3H 4O2

   CH 2  CH  COO  C3H6  COOC2 H3 : 0, 02   26, 29%
C3H8O2
CÂU 34: X, Y (MX<MY) là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức (có
số cacbon lớn hơn 2); T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 6,95 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần
dùng 8,512 lít O2 (đktc) thu được 4,59 gam nước. Mặt khác 6,95 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa
0,055 mol Br2. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng T có trong E thì số mol CO2 thu được là?
A. 0,260. B. 0,165 C. 0,200. D. 0,220.
Định hướng tư duy giải
ancol : 0, 015
HO : 0, 015 
  n CO2  0,33 
n  0,155 
trong E
 
 Axit : 0, 015
OOC  R  COO : 0, 035
O
Este : 0, 02

Xếp hình   C11H16O4 
 n CO2  0, 22
CÂU 35: Hỗn hợp M chứa hai este thuần, mạch hở, đều hai chức (MX<MY). Đun nóng 17,16 gam E với dung
dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol no và hỗn hợp rắn G có khối lượng 18,88 gam gồm 2

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 127
muối của hai axit cacboxylic, phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 6,048
lít (đktc) khí oxi thu được 8,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với?
A. 40,6% B. 69,2% C. 30,8% D. 53,4%
Định hướng tư duy giải
CH3OH : 0, 08 RCOONa : 0,12

BTKL
 n NaOH  0, 2 
 

HO  C2 H 4  OH : 0, 06  NaOOC  R ' COONa : 0, 04
C3H5COONa : 0,12
Mò    %C5 H8O4  30, 77%
 NaOOC  CH 2  COONa : 0, 04
CÂU 36: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxilic hai chức, no, mạch hở, hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam X thu được 7,26 gam CO2 và
2,70 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (ở đktc) có tỉ khối hơi so với
H2 là 19,5. Giá trị của m là:
A. 4,595 B. 5,765 C. 5,180 D. 4,995
Định hướng tư duy giải
n HCl  0,01
Ta có:  
 n pu
NaOH  n COO  0,07
 NaOH
n  0,08
n CO2  0,165 BTKL 4,84  0,165.12  0,15.2
Và    n Otrong X   0,16 
 n ancol  0, 02
n H2O  0,15 16
CH3OH : 0,02 n este  0,01
Cho NaOH vào X 
 n ancol  0,04 
 

C2 H5OH : 0,02 n axit  0,025
Dựa vào số mol CO2 dễ dàng biện luận ra số C trong axit phải là 3 vì nếu là 2 hoặc 4 → số mol CO2 sẽ vô lý ngay.

 mNaOOCCH2 COONa  0,035.148  5,18 
 m  5,18  0,01.58,5  5,765
CÂU 37. Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và Y là một ancol hai
chức mạch hở (trong đó số mol X nhỏ hơn số mol Y). Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam hỗn hợp E thu được 5,5 gam
CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, khi cho cùng một lượng E trên phản ứng với Na dư thì thu được 784ml khí H2
(đktc). Phần trăm khối lượng của X có trong E gần nhất với:
A. 46%. B. 48%. C. 52%. D. 39%.
Định hướng tư duy giải
n CO  0,125 BTKL
 3,36  0,125.12  0,13.2
Ta có:  2   n Otrong E   0,1 → Ancol phải là ancol no.
 n
 2 H O  0,13 16
X : 0,03(mol)
Và n H  0,035 . Nếu axit là đơn chức thì n E  0,05   (Loại)
Y : 0,02(mol)
2

X : a 2a  2b  0,07 a  0,015


Vậy X hai chức  
  
Y : b 4a  2b  0,1 b  0,02
HOOC  CH 2  COOH : 0,015
Ta có: 0,015CX  0,02CY  0,125  
C4 H10 O2 : 0,02
0,015.104
  %HOOC  CH2  COOH   46,43%
3,36
CÂU 38. Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi este có số liên
kết  không quá 3. Đun nóng 22,28 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các muối và
hỗn hợp Z chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,23 mol

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 128
O2, thu được 19,61 gam Na2CO3 và 0,43 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Biết rằng trong X, este có khối lượng
phân tử nhỏ nhất chiếm 50% về số mol của hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn
nhất trong X là
A. 31,6%. B. 59,7%. C. 39,5%. D. 55,3%.
Định hướng tư duy giải
n CO2  0, 215

Ta có: Y 
chay
 n Na CO  0,185 
 →Muối no, đơn chức.
n H2 O  0, 215

2 3

0, 4 m Y  25,58


 C muoi   1, 08 
 HCOONa 

0,37 m Z  11,5 
  n Z  0, 2
CO 2 : t
Khi Z cháy 
 
BTKL
12t  2(t  0, 2)  0,37.16  11,5 
 t  0,37
 2
H O : t  0, 2
CH 3 OH : 0,1
 HCOONa : 0,37

 C2 H 6 O 2 : 0, 03 
 
 %(HCOO) 3 C3 H 5  55,30%
C H O : 0, 07 CH 3 COONa : 0, 03
 3 8 3
CÂU 39: Hỗn hợp A gồm 2 este 2 chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 38,7 gam A thu được 38,08 lít CO2 và 20,7
gam H2O. Thủy phân A trong dung dịch chứa 1,2 mol NaOH thu được dung dịch X và hỗn hợp gồm 3 ancol Y
no đơn chức trong đó có 2 ancol là đồng phân của nhau. Cô cạn X rồi nung chất rắn với xúc tác CaO đến phản
ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Z gồm các hiđrocacbon không no có cùng số nguyên tử C. Phần trăm số mol
của este có khối lượng mol lớn hơn trong A là
A. 80% B. 30% C. 20% D. 40%
Định hướng tư duy giải
n CO2  1,7 n A  0, 25
Ta có:   n COO  0,5  
n H2O  1,15 C tb  6,8
CH  CH 2 : 0, 2
  n CO2  n H2O  kn A  n A   n   0,3   2
CH  CH : 0,05
CH3OOC  CH  CH  COOCH3 : 0, 2
 
C3H7 OOC  C  C  COOC3H7 : 0,05
CÂU 40: Đun nóng 15,05 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,45 gam muối.
Y và Z là hai este đều hai chức, mạch hở (trong đó X và Y có cùng số nguyên tử cacbon; Y và Z hơn kém nhau
14 đvC). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch KOH 1M, thu được
hỗn hợp chỉ chứa 2 muối có tổng khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27. B. 25. C. 30. D. 32.
Định hướng tư duy giải
16, 45  15,05
Xử lý X   nX   0,175   M X  86   CH 2  CH  COO  CH3
23  15
→Y là HCOO  CH2  CH2  OOCH →Z là HCOO – C3H6 – OOCH
n  a HCOOK : 0, 24
n KOH  0,3   X   a  0,06 
 5a  0,3     m  26,76
n Y  Z  2a CH 2  CH  COOK : 0,06
CÂU 41: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp
thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87
gam só với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch
NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là
A. 4,87. B. 9,74. C. 8,34. D. 7,63.
Định hướng tư duy giải

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 129
n   n CO2  0, 255

Ta có:  
 n H2O  0, 245

 m 
 9,87  25,5  (44.0, 255  18n H 2 O )
4,03  0, 255.12  0, 245.2
BTKL
 n Trong
O
X
  0,03   n X  0,005
16
BTKL
8,06  0,01.3.40  a  0,01.92   a  8,34(gam)
CÂU 42: X là hỗn hợp chứa hai hợp chất hữu cơ (phân tử đều chứa C, H, O) no, hở, chỉ có một loại nhóm chức,
không tác dụng được với H2 (Ni, t0). Đốt cháy hoàn toàn a mol X với tỷ lệ bất kì luôn cần 2a mol khí O 2. Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol X bằng khí O2 sản phẩm thu được gồm CO2 và H2O có tổng khối lượng là m
gam được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) thấy có kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm
15,12 gam. Giá trị của m gần nhất với:
A. 24,6 B. 20,8 C. 32,6 D. 42,2
Định hướng tư duy giải
Từ các dữ kiện của bài toán biện luận ra X chứa CH3COOH và HOOC – CH2 – COOH
C 2 H 4 O 2 : a CO : 2a  3b
Ta có: n X  0,14  
 2
C3H 4O4 : b H 2O : 0, 28(mol)
a  b  0,14 a  0, 06 CO : 0,36

 
 
 m  20,88  2
56(2a  3b)  0, 28.18  15,12 b  0, 08 H 2O : 0, 28
CÂU 43. X, Y (MX < MY) là 2 axit đều đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng; Z là ancol no; T là este hai chức được
tạo bởi X, Y và Z (X, Y, Z, T đều mạch hở). Dẫn 28,2 gam hỗn hợp E dạng hơi chứa X, Y, Z, T qua bình đựng 11,5
gam Na (dùng dư), phần khí và hơi thoát ra khỏi bình đem nung nóng có mặt Ni làm xúc tác thấy chúng phản ứng
vừa đủ với nhau, thu được một chất hữu cơ duy nhất, đem đốt cháy hợp chất hữu cơ này cần dùng 0,55 mol O2 thu
được 7,2 gam nước. Phần rắn còn lại trong bình đem hòa tan vào nước dư thấy thoát ra 0,05 mol H2, cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 28,88 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là
A. 11,91% B. 15,23% C. 9,08% D. 18,06%
Định hướng tư duy giải
COO

Chất hữu cơ duy nhất là este no, hai chức →Dồn chất H 2 : 0, 4 
 n hop chat  0, 05
 BTNT.O
   C : 0,35

 C2 HCOO  CH 2  CH 2  OOCC3H 3 : 0, 05


C2 HCOONa : a a  b  2c  0, 4
 

 C3 H3COONa : b   70a  84b  62c  19, 2
 NaOCH CH ONa : c 
 28,88 
RCOONa

 0,5.40  52a  66b  28,88
2 2

  NaOH : 0,5  a  b
a  0,12


 b  0, 04 
 %Y  11,91
c  0,12

CÂU 44. X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức; Z là este không no chứa một liên kết C=C (X, Y, Z đều
mạch hở). Đun nóng 24,08 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2
muối của 2 axit cacboxylic đều đơn chức và hỗn hợp F gồm 3 ancol đều no có khối lượng phân tử hơn kém nhau
16 đvC. Dẫn F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 11,68 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối thu
được CO2; 0,42 mol H2O và 0,14 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là
A. 73,09% B. 27,41% C. 33,22% D. 82,89%

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 130
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Na2CO3  0,28 
 n NaOH  nCOO  nOH  0,28 
 mancol  11,96 
 m muoi  23,32
Dồn chất cho muối
OONa : 0,28
 
n
1
 0,25 Xep hinh cho C CH3 COONa

 m muoi  23,32 H2 : 0,42    muoi  
CH2  CHCOONa
2
  C : 0,59 n muoi  0,03
 

O : 0,28
Do các ancol hơn kém nhau 16 đvc nên 
 C 3 H8 O x 
 11,96 
C 3 H8 : 0,17
CO O : 0,28 n 4Z  0,03
 
  24,08  0,03.2  H 2 : 0,17
Bơm thêm 0,03 mol H2 vào E rồi dồn chất  
CTDC
 n 2Y  0,05
   1
  CH 2 : 0,82 n X  0,09
0,05.160

 %CH3 COOC3 H6 OOCCH 3   33,22%
24,08
CÂU 45. X, Y, Z là 3 este đều hai chức, mạch hở và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy x gam hỗn hợp E
chứa X, Y, Z cần dùng 1,2 mol O2. Mặt khác đun nóng x gam E với 480 ml dung dịch NaOH 1M. Trung hòa
lượng NaOH dư cần dùng 120 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được hỗn hợp F
chứa 2 ancol đều no, kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp chứa 2 muối có khối lượng 35,82 gam. Lấy F
đun với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp chứa 7,05 gam 3 ete. Hiệu suất ete hóa của ancol có khối lượng
phân tử nhỏ là 75%, hiệu suất ete hóa của ancol còn lại là?
A. 75% B. 60% C. 80% D. 90%
Định hướng tư duy giải
NaCl : 0,12
Ta có: n NaOH  0,48   35,82    NaOOC  CH  CH  COONa : 0,18
NaOOCRCOONa : 0,18
COO : 0,36 Xep hinh CH 3 OH : 0,28
Dồn chất cho E    
CH 2 : 0,8 C2 H 5 OH : 0,08
0,28.0,75  0,08a

BTKL
 0,28.0,75.32  0,08.a.46  7,05  18. a  0,75
2
CÂU 46. Đốt cháy 0,16 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều no, mạch hở và không phân nhánh, thu được CO2 và H2O
có tổng khối lượng 26,56 gam. Mặt khác đun nóng 0,16 mol E với 450 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol kế tiếp và phần rắn có khối lượng m gam. Dẫn tòan bộ F qua bình
đựng Na dư thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị gần nhất của m là.
A. 24,5 gam B. 23,0 gam C. 24,0 gam D. 23,5 gam
Định hướng tư duy giải
Ta có: F  Na
 nH2  0,1  nOH  0,2
COO : 0,2

Dồn chất cho E 0,16 H2 : 0,16 
 62a  0,16.18  0,2.44  26,56 
 a  0,24
CH : a
 2

n  0,12 Xep hinh HCOOCH 3



Venh
  1  
BTKL
 m  23,52
 2 
n  0,04  CH 3
OOC  COOC 2
H 5

CÂU 47. X, Y, Z là 3 este đều hai chức, mạch hở (trong đó X, Y đều no; Z không no chứa một nối đôi C=C).
Đun nóng 24,16 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 120 gam dung dịch NaOH 12% (vừa đủ), thu được hỗn hợp
chứa 2 muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol đều đơn chức hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đun F với CuO thu

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 131
được hỗn hợp gồm 2 anđehit, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được 142,56 gam Ag. Mặt
khác đốt cháy 24,16 gam E cần dùng 0,92 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là.
A. 52,31% B. 47,68% C. 35,76% D. 39,24%
Định hướng tư duy giải
COO : 0,36
 12a  2b  0,36.44  24,16 a  0,58
Ta có: n NaOH  0,36 
Don chat
 24,16 C : a 
  
H : b 2a  b  0,92.2  b  0,68
 2
n  0,1
Vì các este đều 2 chức   n E  0,18   2
n 3   0,08

CH3 OH : 0,3
Và n Ag  1,32   
 n Ctrong muoi  0,94  0,42  0,52
 C H
 2 5 OH : 0,06
OOC  COO : 0,1

xep hinh
   %CH 3 OOC  CH  CH  COOCH 3  47,68%
OOC  CH  CH  COO : 0,08
CÂU 48. X, Y là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic; Z là axit hai chức, mạch
hở. Đốt cháy 13,44 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,29 mol O2, thu được 4,68 gam nước. Mặt khác
hiđro hóa hoàn toàn 13,44 gam E cần dùng 0,05 mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp F. Lấy toàn bộ F tác
dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp rắn T. Phần trăm khối
lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp T là.
A. 18,86% B. 17,25% C. 16,42% D. 15,84%
Định hướng tư duy giải
COO
 a  3b  0,29.2  0,05 a  0,15
Dồn chất   13,54 H 2 : a      n COO  0,25
CH : b a  b  0,26  0,05  b  0,16
 2

NaOOC  COONa : 0,1


 n  0,1 
 no 
 2 chuc  0,04.108
  
XH
C3 H 5 COONa : 0,04  %   17,25%
 n
 1chuc  0,05  25,04

C4 H7 COONa : 0,01
CÂU 49. X là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở).
Đốt cháy hoàn toàn 10,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 12,32 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 10,36 gam
E với 150 ml dung dịch NaOH 1M (lấy dư 25% so với phản ứng); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn
hợp muối có khối lượng m gam và một ancol duy nhất. Giá trị m là
A. 11,32 gam B. 13,12 gam C. 16,12 gam D. 12,16 gam
Định hướng tư duy giải
OO : 0,12
 12a  2b  0,12.32  10,36 a  0,48
Dồn chất   10,36 C : a   
H : b 2a  b  0,12.2  0,55.2 b  0,38
 2
n  0,08 XepHinh
  n E  0,48  0,38  0,1   X   CH 3 OH : 0,12 BTKL
 m  11,32
n Y  0,02
CÂU 50: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức,
Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1
mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O.
Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 68,7. B. 68,1. C. 52,3. D. 51,3.

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 132
Định hướng tư duy giải
COO : 0, 03
Đốt cháy a gam M →Dồn chất  
 a  2,3
n CO2  n H2O  0, 07
COO : 0, 09
 n muoi   0,195  0,135  0, 06 n  0, 03

 6,9 C : 0, 21 
Muoichay
 
 T
H : 0, 21 n muoi no  0, 03 n X  0, 03
 2
Xếp hình n C  0, 03.6  0, 03.3  0, 27  %C7 H10 O 4  68, 695%
min XH

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 133
50 bài toán hay và khó về
hỗn hợp chứa este và các hợp chất chứa C-H-O
CÂU 1. X, Y là hai axit đều đơn chức, Z là este thuần chức, mạch hở được tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy
hoàn toàn 22,72 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 1,05 mol O2, thu được 11,88 gam nước. Mặt khác hidro
hóa hoàn toàn 22,72 gam E cần dung 0,19 mol H2 ( xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp T. Đun nóng toàn bộ T với
400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là :
A. 30,46 B. 30,84 C. 28,32 D. 28,86
Định hướng tư duy giải
O :1, 05
E 
chay
 2 BTKL
 n CO2  1, 01  n Otrong E  0,58   n COO  0, 29
H 2O : 0, 66
1, 01  (0, 66  0,19)
Bơm H2   nZ   0, 08   n X  Y  0, 05
2

BTKL
 22, 72  0,19.2  0, 4.40  m  0, 05.18  0, 08.92   m  30,84
CÂU 2. X, Y là hai axit đều đơn chức (MX < MY), Z là este thuần chức, mạch hở được tạo bởi X, Y và glixerol.
Đốt cháy hoàn toàn 23,42 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,945 mol O2, thu được 10,98 gam nước. Mặt
khác hidro hóa hoàn toàn 23,42 gam E cần dung 0,2 mol H2 ( xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp T. Biết Y có một
liên kết C=C trong phân tử. Phần trăm khối lượng của X trong E là?
Đáp số: 9,82%
Định hướng tư duy giải
O : 0,945 BTKL
E 
chay
 2   n CO2  0,97   n Otrong E  0, 66 
 n COO  0,33
H 2O : 0, 61
0,97  (0, 61  0, 2)
Bơm H2   nZ   0, 08  n X  Y  0, 09
2
n  0,04
 Y .
n X  0,05
HCOOH : 0, 05
Chặn Cmin 
 
 %HCOOH  9,82%
CH 2  CH  COOH : 0, 04
CÂU 3: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng
đẳng kế tiếp (MY < Mz). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp T chứa X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc),
thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. % khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là:
A. 12,6%. B. 29,9%. C. 29,6%. D. 15,9%.
Định hướng tư duy giải
4.16
Ta có ngay X : R  COOH 2 
  0,7 
 R  1,4
R  90
n O2  0,4(mol)

 CH OH
Khi đốt cháy 0,2 mol T 
 n CO2  0,35(mol) 
 C  1,75   3
 C 2 H5OH
n  0,45(mol)
 H2 O

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 134

BTNT.oxi
 nOtrongX,Y,Z  0,35(mol)

BTKL
 m X,Y,Z   m(C,H,O)  10,7(gam)

axit : a(mol) a  b  0,2 a  0,05(mol)


  
  BTNT.oxi 

ancol : b(mol)    4a  b  0,35 b  0,15(mol)
Làm trội C:
+ Nếu X có 4C → số mol CO2 sẽ lớn hơn 0,35 → (vô lý)
→ X phải là HOOC – CH2–COOH
CH OH : 0,1 0,1.32
BTNT.C
 3 
 %CH 3OH  →Chọn B
C 2 H 5OH : 0,05 10,7
CÂU 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm andehyt malonic, andehyt acrylic và một este đơn chức
mạch hở cần 2128 ml O2(đktc) và thu được 2016 ml CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa
đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0.1 M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho
Y tác dụng với AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được
A. 4,32 gam B. 10,80 gam C. 7,56 gam D. 8,10 gam
Định hướng tư duy giải
HOC  CH 2  CHO O2 : 0,095
 
Ta có: CH 2  CH  CHO  Chay
 CO2 : 0,09 
BTNT.O
 n Otrong X  0,05
n  0,015 H O : 0,06
 este  2
Vì n este  0, 015 
 0, 01  n andehit  0, 02
HCOOCH3
  Ceste  4  
HCOOC2 H x
Nếu các este là no thì n andehit  0, 09  0, 06  0, 03(mol) 
 Vô lý
Từ số mol H2O 
 HCOOC2 H 3 
 n CHO  0,05 
 m Ag  10,8(gam)
CÂU 5: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với
180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4
gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85
gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và
hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng
A. 6. B. 12. C. 8. D. 10.
Định hướng tư duy giải
Ta có:
  NaOH : 0, 45(mol)
n Na 2CO3  0, 225   n NaOH  0, 45 180 
BTNT.Na

 H 2 O : 9(mol)

Z Chay
 CO2 :1, 275
H O : 0,825
 2

164,7
Và  n H2O   9,15  n H2O  0,15   X : R  C6 H 4  OOR '
18
BTKL
 mX  0,45.40  44,4  0,15.18

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 135
C :1, 275  0, 225  1,5


 m X  29,1(gam) H : 0,15.2  0,825.2  1,5
 BTKL
   O : 0,06

 X : C10 H10O4 
 HCOO  CH2  C6 H4  OOCCH3
Vậy công thức của T là:   HO  CH2  C6 H4  OH
CÂU 6: Đốt cháy 17,04 gam hỗn hợp E chứa 2 este hơn kém nhau 28 đvC cần dùng 0,94 mol O2, thu được 13,68
gam nước. Mặt khác đun nóng 17,04 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol và
hỗn hợp chứa x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 1700C thu được
hỗn hợp gồm 2 olefin. Tỉ lệ gần nhất của x : y là.
A. 1,30 B. 1,20 C. 1,35 D. 1,25
Định hướng tư duy giải
17,04  0,94.32  13,68

BTKL
 n CO2   0,76  n H2O
44
→ Các este là no, đơn chức, hở
C3H6 O2

BTKL
 n Trong
O
E
 0, 4  n E  0, 2(mol)  C  3,8  
C5 H10 O2
HCOOC2 H5 : 0,12 x 8,16
  
   1, 244
 3
CH COOC H
3 7 : 0,08 y 6,56
CÂU 7: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở ( MX < MY ), T là este hai chức tạo bởi X, Y và một
ancol no, hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2 thu được 5,6 lít
CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Mặt khác, 6,88 gam E tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Khi
cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng rắn khan thu được là:
A. 10,54 B. 14,04 C. 12,78 D. 13,66
Định hướng tư duy giải
CO2 : 0, 25 BTKL 6,88  0, 25.12  0,18.2
Ta có:   n Otrong E   0, 22(mol)
H 2 O : 0,18 16

n HCOO   0,06 BTNT.C
Trong E
Ta lại có: n Ag  0,12 
  Trong E   n CH2   0,04
n RCOO   0,05

Nếu hai axit là no → số mol este phải là 0,07 (Vô lý)
CH 2  CH  COO  CH 2  CH 2  OOCH : 0,02


 E HCOOH : 0,04
CH  CH  COOH : 0,03
 2

BTKL
 6,88  0,15.56  m  0,07.18  0,02.62 
 m  12,78(gam)
CÂU 8: Hỗn hợp X chứa 1 ancol no, đơn chức A, axit hai chức B và este 2 chức C đều no, mạch hở và có tỉ lệ
mol tương ứng 3 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 7,28 lít O2(đktc). Mặt khác đun nóng m
gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế
tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hydrocacbon đơn giản nhất có khối lượng
0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%, số mol hydrocacbon nhỏ hơn số mol muối trong Y. Giá trị của m
gần nhất với:
A. 7,0 gam B. 7,5 gam C. 7,8 gam D. 8,5 gam
Định hướng tư duy giải

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 136
Vì thu được CH4 → B, C là HOOC–CH2–COOH và R1OOC – CH2 – COOR2.
Và nCH4  0,015 
BTNT.H
 n NaOH
ph¶n øng
 0,015.2  0,03(mol)
Vì số mol hydrocacbon nhỏ hơn số mol muối trong Y nên
0,13  0,03

BTNT.Na
 n NaOOC CH2 COONa   0,05(mol)
2
R1 OH : 0,03

  X HOOC  CH 2  COOH : 0,02
R OOC  CH  COOR : 0,03
 1 2 2

Khi đốt cháy X


n CO  a
    2a  b  0, 23  0,325.2 a  0,3
BTNT.O
  2 
 

n H2 O  b
 a  b  0,03  0,02  0,03 b  0, 28

BTKL
 m  0,325.32  0,3.44  0,28.18 
 m  7,84(gam)
CÂU 9: M là hỗn hợp hai axit cacboxylic đơn chức đồng đẳng kế tiếp ( MX < MY ). Z là ancol no, mạch hở có số
nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử Cacbon trong X. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp E gồm M và Z cần
vừa đủ 31,808 lít oxi ( đktc) tạo ra 58,08 gam CO2 và 18 gam nước. Mặt khác, cũng 0,4 mol hỗn hợp E tác dụng
với Na dư thu được 6,272 lít H2 (đktc). Để trung hòa 11,1 gam X cần dung dịch chứa m gam KOH. Giá trị của m
gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 8,9 B. 6,34 C. 8,6 D. 8,4
Định hướng tư duy giải
n E  0, 4

n O2  1, 42 CH  C  COOH : 0, 2
 
Ta có: n CO2  1,32   C  3,3   CH  C  CH 2  COOH : 0,12
 
n H2O  1 C3 H8O3 : 0,08
n  0, 28
 H2
11,1
 m  .56  8,88
70
CÂU 10: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z
với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và
Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2 thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng
26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NO3 sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag.
Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dung dịch
N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với ?
A. 22,74. B. 24,74. C. 18,74. D. 20,74.
Phân tích hướng giải
Bài toán này cũng rất nhiều chữ, chúng ta cần triệt để khai thác những dữ liệu mang tính then chốt. Rồi dựa vào
đó để suy luận tiếp.
Vì M có tráng bạc nên chắc chắn X phải là HCOOH (vậy axit đều no đơn chức)
Nhìn thấy có khối lượng hỗn hợp, số mol CO2, H2O.
Ta đi xử lý các số liệu liên quan tới dữ kiện 26,6 gam hỗn hợp M.
1.44  16,2  26,6
BTKL
 n Oph¶n øng
  1,05(mol) 
BTNT.O
 n OtrongM  0,8(mol)
2
32

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 137
n CO  1
 1  0,9
Và  2 
 n este   0,05(mol) , n Ag  0,2  n HCOOH  0,05
 n
 2 H O  0,9 2

0,8  0,05.6  0,05.2 n  0,1(mol)



BTNT.O
 nYZ   0,2   Y
2 n Z  0,1(mol)
Biện luận:
Nếu Y, Z không phải là CH3COOH và C2H5COOH thì số mol CO2 > 1 (vô lý)
HCOOH : 0,05
CH COOH : 0,1
 3

BTNT.C

C 2 H5COOH : 0,1
HCOO  C H (OOCCH )(OOCC H ) : 0,05
 3 5 3 2 5

HCOOH : 0,025
CH COOH : 0,05
 3
Với 13,3 gam hỗn hợp M 

C 2 H 5COOH : 0,05
HCOO  C H (OOCCH )(OOCC H ) : 0,025
 3 5 3 2 5


BTKL
13,3  0,3.40  m  0,125.18  0,025.92   m  20,75
CÂU 11: X là axit no, đơn chức; Y là axit không no, có một liên kết đôi C=C, có đồng phân hình học; Z là este
hai chức (thuần) tạo X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X,
Y, Z thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH sản phẩm
sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán gồm:
(a). Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61%
(b). Số mol của Y trong E là 0,06 mol.
(c). Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam.
(d). Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24.
Tổng số phát biểu chính xác là ?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Định hướng tư duy giải
Ta  BTKL
 9,52  0,12.40  12,52  18n H2O 
 n H2O  0,1

COO : 0,12 n X  0,02 C4 H 6 O2 : 0,08


  
  9,52 H 2 : 0,32 
Don chat
 n Y  0,08 Xếp hình   HCOOH : 0,02
C : 0,3 n  0,01 C H O : 0,01
  Z  8 12 4
CÂU 12: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn
tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2
dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M
(vừa đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối
lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là
A. 8,64 gam. B. 4,68 gam. C. 9,72 gam. D. 8,10 gam.
Định hướng tư duy giải
COO : 0,3
 12a  2b  8,42 a  0,57 n  0,22
Ta có: 21,62 C :       X
H : 56(a  0,3)  18 b  34,5  b  0,79 n Y  Z  0,08
 2

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 138
HCOOCH3 : 0,22


 C  2,9 
 CH 3  CH  CH  COOC 2 H 5 : 0,03 
XepHinh
 m  8,64
CH  CH  CH  COOCH : 0,05
 3 3

CÂU 13: Hỗn hợp E chứa hai este đơn chức, mạch hở X, Y (đều được tạo từ các axit no). Đốt cháy hoàn toàn m
gam hỗn hợp E cần dùng vừa đủ 0,65 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên cần vừa đủ 0,14 mol
NaOH thu được muối và hỗn hợp các ancol. Đốt cháy toàn bộ lượng ancol trên cần dùng 0,37 mol O2 thu được
0,28 mol H2O. Giá trị của m?
A. 11,84 B. 12,28 C. 12,92 D. 10,88
Định hướng tư duy giải
Ta có: n ancol  0,14 
chay
BTNT.O
 0,14  0,37.2  2n CO2  0, 28  n CO2  0,3

 n CO2  n H2O  0,02 
 kn   0,16
CO : a 2a  b  0,14.2  0,65.2 a  0,58
Khi E cháy 
  2   

H 2 O : b a  b  0,16 b  0, 42

BTKL
m  12,28
CÂU 14: Cho 8,4 gam X chứa 2 este thuần chức, hở đốt cháy thu được 0,3 mol H2O. Thủy phân 8,4 gam X cần
120ml NaOH 1M thu được Y chứa 2 ancol hơn kém nhau 1C và Z chứa 2 muôi của 2 axit cacboxylic đơn chức
hơn kém nhau 1C dẫn Y qua Na thấy khối lượng bình tăng 3,66 gam. Phần trăm khối lượng este có phân tử khôi
lớn trong X là:
A. 22,18% B. 38,23% C. 47,14% D. 42,25%
Định hướng tư duy giải
Ta có: n NaOH  0,12 
 n COO  0,12  n OH  0,12
HCOONa : 0,03

Na
 mancol  3,66  0,12  3,78 
BTKL
 m RCOONa  9, 42 
CH3COONa : 0,09
8, 4  0,3.2  0,12.2.16

BTKL
 n Trong
C
X
  0,33  n CAncol  0,12
12
0, 42

BTKL
 n ancol
H  3,78  0,12.(16  12)  0, 42   n ancol   0,12  0,09
2
HCOOCH 2  CH 2 OOCCH 3 : 0,03
 
CH 3COOCH 3 : 0,06
  %HCOOCH 2  CH 2 OOCCH 3  47,14%
CÂU 15: Cho hỗn hợp X gồm một este đơn chức A và một ancol bền B, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử
cacbon và (nB=2nA). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 10,08 lit CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác, cho
m gam X tác dụng với NaOH dư thu được 0,1 mol ancol. Giá trị m là
A. 9,4 B. 9,7 C. 9,0 D. 8,5
Định hướng tư duy giải
CO2 : 0, 45
Ta có:  n ancol  0,1
H 2 O : 0, 4
Nếu este cũng thủy phân ra ancol thì số mol X phải là 0,1 → Vô lý
n ancol  0,1 CH  CH  CH 2  OH : 0,1
 X  
 2   m  9, 4
n este  0,05 HCOOCH  CH 2 : 0,05

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 139
CÂU 16: Hỗn hợp E gồm hai este (A và B) no đều no, mạch hở trong đó A đơn chức còn B hai chức. Thủy phân
hoàn toàn 15,52 gam E bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp 2 ancol đơn chức đồng đẳng liên
tiếp T và 13,48 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn hoàn lượng ancol T trên thu được 0,46 mol CO2. Phần trăm
khối lượng của A có trong E gần nhất với:
A. 38% B. 40% C. 42% D. 44%
Định hướng tư duy giải
CO : 0, 46
Gọi n NaOH  a  n ancol  a 
 T 
chay
 2
H 2 O : 0, 46  a

BTKL
15,52  40a  13,48  0,46.12  2(0,46  a)  16a 
a  0,2
0, 46 C2 H5OH : 0,14

 CT   2,3 

0, 2 C3 H7 OH : 0,06
Xư lý 13,48 gam muối.
Nhận thấy nhanh
HCOOC2 H5 : 0,08
mCOONa  0, 2.67  13, 4 

C3 H7 OOC  COOC2 H5 : 0,06

 %HCOOC2 H5  38,144%
CÂU 17: Hỗn hợp X gồm axit oxalic, axit axetic, axit acrylic và axit malonic (HOOCCH2COOH). Cho 0,25 mol
hỗn hợp X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaHCO3, thu được 0,4 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol
X trên cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được CO2 và 7,2 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit oxalic trong X
gần nhất với?
A. 22%. B. 43%. C. 57%. D. 65%.
Định hướng tư duy giải
Ta có: n CO2  0, 4 
 n OX  0,8

BTNT.O
 0,8  0, 4.2  2n CO2  0, 4 
 n CO2  0,6

BTKL
m  0,4.32  0,6.44  7,2  m  20,8
H 2 ...: a a  b  0, 25
Dồn X về  

H 4 ...: b 2a  4b  0,8
a  0,1
    %HOOC  COOH  43,27%
b  0,15
CÂU 18: Hỗn hợp X gồm axit cacboxylic đơn chức Y và este đơn chức Z. Đun nóng hỗn hợp X với 400 ml dung
dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam một ancol T và 24,4 gam hỗn hợp rắn khan E
gồm 2 chất có số mol bằng nhau. Cho a gam T tác dụng với Na dư thoát ra 0,56 lít khí (ở đktc). Trộn đều 24,4
gam E với CaO, sau đó nung nóng hỗn hợp, thu được khí G. Đốt cháy G rồi dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch
nước vôi trong dư thu được m(g) kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 2,5. B. 20. C. 10. D. 5.
Định hướng tư duy giải
T 
Na
 n H2  0,025   n ancol  n este  0,05

Ta có:  BTNT.Na RCOONa : 0, 2 n  0,15 
 CH 4 : 0, 2(mol)
   24, 4     axit
  NaOH : 0, 2 R  15

 m  0, 2.100  20(gam)

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 140
CÂU 19: Hỗn hợp X chứa một axit đơn chức, có một liên kết C=C trong phân tử và một este tạo bởi axit trên và
ancol etylic (số mol axit nhỏ hơn số mol este). Đốt cháy hoàn toàn 13,16 gam X bằng 0,75 mol O2 vừa đủ, sản
phẩm cháy thu được có tổng số mol CO2 và H2O là 1,14 mol. Phần trăm khối lượng của axit trong X là:
A. 42,28% B. 16,41% C. 31,82% D. 58,02%
Định hướng tư duy giải
CO : a a  b  1,14
Ta có: 11,58 
chay
  2  
H 2 O : b 44a  18b  13,16  0,75.32
a  0,64
  
 n X  0,14   C  4,57
b  0,5
C3 H 4 O2 : 0,03
Trường hợp 1:   %C3 H 4 O2  16, 41%
C5 H8O2 : 0,11
C4 H 6 O 2 : 0,1
Trường hợp 2:    (loại)
C6 H10 O2 : 0,04
CÂU 20. [Trích BGD-2017] Este X đơn chức, mạch hở có tỷ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn
toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY<MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản
ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai
muối. Phân tử khối của Z là?
A. 132 B. 118 C. 146 D. 136
Định hướng tư duy giải
Có ngay C  3,5 và hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon nên Y phải là HCOOC2H5. Mò ra ngay ancol tạo ra
Z phải là HO-CH2-CH2-OH. Vậy
+ X là C2H3COOC2H5
+ Z là HOOC-CH2-CH2OOCH.
CÂU 21. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm anđêhit malonic, anđêhit acrylic là một este đơn chức mạch
hở cần 4,256 lít khí O2 (đktc), thu được 4,032 lít khí CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Mặt khác, a gam X tác dụng
vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,2 M thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng phòng hóa). Tổng
số nguyên tử có trong phân tử este là?
A. 11 B. 9 C. 8 D. 10
Định hướng tư duy giải
CO 2 : 0,18

Ta có: X 
Chay
 H 2O : 0,12 
BTNT.O
 n OX  0,1 và n este  0, 03
O : 0,19
 2
Nhận xét rằng este phải là không no, nếu no thì số mol andehit sẽ vô lý ngay.
HCOOCH  CH 2 : 0, 03  9


 n X  0,18  0,12  0, 06 
 C  3 
 HOC  CH 2  CHO : 0, 01
CH  CH  CHO : 0, 02
 2
CÂU 22. Hỗn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Đun nóng 4,88 gam T
bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,07 mol NaOH thu được muối và 2,02 gam hai ancol. Cô cạn dung dịch sau
thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,035 mol CO2. Phần trăm khối lượng
của axit có trong T gần nhất với:
A. 52% B. 21% C. 47% D. 32%
Định hướng tư duy giải

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 141

n NaOH  0,07   n COO  0,07
Ta có:  
 n HCOONa  0,07
RCOONa   n CO2  0,035
Chay


BTKL
 4,88  0,07.40  0,07.68  2,02  18n H2 O 
 n H2O  0,05

HCOOH : 0,05 
 47,13%


 n este
BT.COO
 0,07  0,05  0,02 
 HCOOR1 : 0,02
R OH
 2
CÂU 23: Hỗn hợp M gồm axit cacbonxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m
gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng
cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đung nóng kết thúc phản ứng thu được
32,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là:
A. C2H5COOH và 18,5. B. CH3COOH và 15,0.
C. C2H3COOH và 18,0 D. HCOOH và 11,5.
Định hướng tư duy giải
HCOOR : 0,15 HCOONa : 0,15
Ta có: n Ag  0,3 
  18, 4 
Axit : 0,1 CH3COONa : 0,1
  m  0, 25.60  15(gam)
CÂU 24: Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C11H10O4. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X cần
100 gam dung dịch NaOH 8% (đun nóng). Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất hữu cơ đơn chức Y và m gam
hỗn hợp hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với AgNO3 dư trong dung
dịch NH3 đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 24,2 B. 25,6 C. 23,8 D. 23,6
Định hướng tư duy giải
n Ag  0, 4
Nhận thấy  
 HCHO vì hai andehit đơn chức thì không thỏa mãn
n X  0,1
Vậy X phải có CTCT là C6 H5COO  CH2  OOC  CH  CH2
C6 H5COONa : 0,1

 m  23,8 
CH 2  CH  COONa : 0,1
CÂU 25: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y, Z (biết số cacbon trong Z nhiều hơn số cacbon trong
Y một nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,465 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X
cần dung dịch chứa 0,07 mol NaOH, sau phản ứng thu được 6,52 gam hỗn hợp muối T và các ancol no, đơn
chức, mạch hở (Q). Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 0,195 mol O2. Tổng số
nguyên tử có trong phân tử chất Y là?
A. 13. B. 15. C. 16. D. 14.
Định hướng tư duy giải
 COO : 0, 07
n O2  0, 465
X
H 2O : 0, 07 BTKL 
Ta có:  T 
 n O2  0, 27 
Ancol Don chat
 Ancol    m  7,5 C : 0,32
n O2  0,195
 CH 2 : 0,18 
H 2 : 0, 29
C  5 Venh C n Y  0, 03 XH. Y  3 
 C5 H 6 O 2

 C  5,57 
 Y    
C Z  6 n Z  0, 04 Z  2
CÂU 26: Đốt cháy hoàn toàn 10,24 gam hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức mạch hở và một ancol no đơn
chức mạch hở thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 9,36 gam nước. Nếu lấy 5,12 gam A ở trên thực hiện phản ứng
este hóa với hiệu suất 75% thì thu được m gam este. Giá trị gần đúng nhất của m là ?

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 142
A. 6,5. B. 3,82. C. 3,05. D. 3,85
Định hướng tư duy giải
n  0,1
nCO2  0,42
  ancol
Ta có:  
  trong A 10,24  0,42.12  0,52.2 
 naxit  0,08
 n
 2 H O  0,52  n   0,26

O
16
CH OH : 0,1 0,08.0,75.102
  3  m este   3,06(gam)
C 3 H 7 COOH : 0,08 2
CÂU 27: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng cần vừa đủ V lít
O2 (ở đktc) thu được 22 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Nếu đun nóng cùng lượng hỗn hợp X trên với H2SO4 đặc ở
nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì thu được m gam hỗn hợp ete. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 13,44 và 9,7. B. 15,68 và 12,7. C. 20,16 và 7,0. D. 16,80 và 9,7.
Định hướng tư duy giải
n CO2  0,5 mX  0,5.12  0,8.2  0,3.16  12, 4

Ta có:    Don Chat 0,5.3
n H2O  0,8    n O2   0,75   V  16,8
2
0,3

 n H2O   0,15 BTKL
 mete  12, 4  0,15.18  9,7
2
CÂU 28: Cho hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ mạch hở X, Y (chỉ chứa C, H, O mà MX < MY) tác dụng vừa đủ
với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức,
kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy 20,56 gam A cần 1,26 mol O2 thu được CO2 và 0,84 mol
H2O. Phần trăm số mol của X trong A là
A. 20%. B. 80%. C. 40%. D. 75%.
Định hướng tư duy giải
+ Số mol ancol bằng số mol NaOH bằng 0,2 mol → X, Y là các este đơn chức.
BTKL
 20,56  1, 26.32  44n CO2  0,84.18   n CO2  1,04(mol)
20,56  1,04.12  0,84.2

BTKL
 n Otrong A   0, 4  n A  0, 2 → X, Y có hai liên kết π
16
1,04 X : C5 H8O2 : 0,16
 C   5, 2     %X  80%
0, 2 Y : C6 H10 O 2 : 0,04
CÂU 29: Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau MX < MY) và
một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp M thu được khí N2; 14,56
lít CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch x mol HCl. Nhận xét nào sau
đây không đúng?
A. Giá trị của x là 0,075. B. X có phản ứng tráng bạc.
C. Phần trăm số mol của Y trong M là 50%. D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%.
Định hướng tư duy giải
n M  0, 4 HCOOH : 0,15 HCOOH : 0,1

 C 1,625  
Ta có: n CO2  0,65   0, 4 CH3COOH : 0,15  0,3 CH3COOH : 0,1
 H N  CH  COOOH : 0,1 H N  CH  COOOH : 0,075
n H2O  0,7
  2 2  2 2

CÂU 30: X là este hai chức, Y là este đơn chức (đều mạch hở). Đốt x mol X hoặc y mol Y đều thu được số mol
CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,08 mol. Cho 14,88 gam hỗn hợp H gồm X (x mol); Y (y mol) tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa 2 muối của 2 axit no và hỗn hợp Z chứa 2 ancol đơn
chức có số nguyên tử cacbon liên tiếp nhau. Cho Z tác dụng hết với Na dư thu được 0,08 mol H2. Mặt khác, 14,88
gam H làm mất màu vừa hết 0,12 mol Br2. Biết H không tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng
muối có phân tử khối lớn hơn có giá trị gần nhất với?
A. 41,5% B. 47,5% C. 57,5% D. 48,5%

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 143
Định hướng tư duy giải
Ta có: n H2  0,08 
 n OH  n COO  0,16
n X  0, 04  3
Dồn chất 
 n H  0,12 

n Y  0, 08 
 2
Dồn chất 
 n CtrongH  0,72 
C  6
CH3COOCH2  CH  CH2 : 0, 08
Vì H không tráng bạc và muối của axit no 

C2 H5OOC  CH 2  COOCH2  CH  CH2 : 0, 04

 %NaOOCCH 2COONa  47, 44%
CÂU 31: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,16 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn
lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và linoleic. Biết lượng X trên
có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,2 mol Br2. Giá trị của m là?
A. 38,56 B. 34,28 C. 36,32 D. 40,48
Định hướng tư duy giải
0,2molH 2 CO2 : 57a
Gọi n X  a  
H 2O : 55a

BTNT.O
 6a  3,16.2  0, 2  57 a .2  55a

 a  0, 04 
 m X  35, 2 
BTKL
 m  36,32
CÂU 32: X, Y, Z là ba este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX< MY < MZ ). Đun nóng hỗn
hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T và hỗn hợp F chứa hai muối A và B có tỉ
lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam đồng
thời thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3 gam H2O. Số nguyên tử
hiđro có trong Y là
A. 10. B. 6. C. 12. D. 8.
CÂU 33: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X (có vòng benzen ) và este mạch hở Y. Cho 0,25 mol E tác dụng vừa
đủ với 900 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được hơi nước và 64,8 gam hỗn hợp
chất rắn Z chứa 3 muối. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 0,8 mol CO2. Cho 25,92 gam Z tác dụng
hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được là?
A. 69,02 gam B. 73,00 gam C. 73,10 gam D. 78,38 gam
Định hướng tư duy giải

Ta có: n NaOH  0,9 


 n Na 2CO3  0, 45 
 n C  1, 25 
C  5

Y  CH(OOCH)3 : 0, 2 BTKL
→Y phải có 4C 
   R  C2 H
X  RCOOC6 H5 : 0, 05
0,8.2.108  0, 05.199

 m   73,10
2,5
CÂU 34. Đun nóng 14,72 gam hỗn hợp T gồm axit X (CnH2n-2O2) và ancol Y (CmH2m+2O2) có mặt H2SO4 đặc làm
xúc tác, thu được 14,0 gam hỗn hợp Z gồm một este, một axit và một ancol (đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa
một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 14,0 gam Z cần dùng 0,68 mol O2. Nếu đun nóng một lượng Z trên
cần dùng 240 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,16 mol ancol Y. Phần trăm khối lượng của este có trong hỗn
hợp Z là
A. 50,0%. B. 26,3%. C. 25,0%. D. 52,6%.

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 144
Định hướng tư duy giải
n NaOH  0, 24 C H O :1,5a
Ta có:  14, 72  n 2n 2 2
 Bơm thêm 5,5a mol H2 vào T
n Y  0,16 Cm H 2m 2O2 : a
0, 68.2  5,5a

14.  18.5a  5,5a.2  14, 72 
 a  0, 08 
 n C  0, 6
3
C3H 4O2

   CH 2  CH  COO  C3H6  COOC2 H3 : 0, 02   26, 29%
C3H8O2
CÂU 35: X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở ( MX < MY ). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh
tạo bởi X, T, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được
ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam
và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và
7,2 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với:
A. 52,8% B. 30,5% C. 22,4% D. 18,8%
Định hướng tư duy giải
 n COO
trong E
 0, 4
n NaOH  0, 4 
Ta có :  n Na 2CO3  0, 2

n H2  0, 26 
 m ancol  19,76   C3 H 8O 2
Đốt cháy F 
BTNT.O
 0, 4.2  0,7.2  2n CO2  0, 2.3  0, 4 
 n CO2  0,6

BTNTC  H HCOONa : 0, 2
  CF  2  F 
BTKL
 m F  32, 4
 2
CH  CH  COONa : 0, 2
Cho E vào NaOH  BTKL
 n H2O  n X  Y  0,15 
 n X  n Y  0,075
0,125

 n T  0,125 
 %n T   30,49%
0,15  0,26
CÂU 36: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và axit metacrylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp
thụ hết sản phẩm cháy vào 70 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 5 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch
tăng thêm 0,22 gam. Giá trị của m là
A. 1,54. B. 2,02. C. 1,95. D. 1,22.
Định hướng tư duy giải
C 2 H 4 O 2
 CO : 0, 09
Ta có: X C3H 4 O   2 
 n OTrong X  0, 05(mol)
C H O  2
H O : 0, 07
 4 6 2
BTKL
 m  0,09.12  0,07.2  0,05.16  2,02(gam)
CÂU 37: Tiến hành este hóa hỗn hợp axit axetic và etilenglycol (số mol bằng nhau) thì thu được hỗn hợp X gồm
5 chất (trong đó có 2 este E1 và E2, ME1<ME2). Lượng axit và ancol đã phản ứng lần lượt là 70% và 50% so với
ban đầu. Phần trăm về khối lượng của E1 trong hỗn hợp X là:
A. 28,519% B. 25,574% C. 23,934% D. 51,656%
Định hướng tư duy giải
CH 3COOH :1(mol)
Giả sử: 
HO CH 2  CH 2  OH :1(mol)
HO  CH 2  CH 2  OOCCH 3 : a a  b  0,5 a  0,3
     
CH 3COO  CH 2  CH 2  OOCCH 3 : b a  2b  0,7 b  0,2

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 145
104.0,3

 %HO  CH 2  CH 2  OOCCH3   25,574%
60  62
CÂU 38: X là este đơn chức, Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 24 gam hỗn hợp E chứa X, Y sản
phẩm cháy thu được gồm CO2 và H2O có số mol hơn kém nhau 0,6 mol. Mặt khác, đun nóng 24 gam E cần dùng
280 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua
bình đựng Na dư sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 9,16 gam. Nếu lấy toàn bộ lượng Y trong E rồi đốt cháy
hoàn toàn thì số mol CO2 thu được là ?
A. 0,36. B. 0,40. C. 0,32. D. 0,45.
Định hướng tư duy giải
Ta có : n KOH  0,28 
 mancol  9,16  0,28  9,44

BTKL
 mRCOOK  30,24 
 CH  C  COOK
n  x  x  2y  0, 28  x  0, 2 CO :1,16
 E  X  
 
Chay
 2
n Y  y 2x  5y  0,6  y  0,04 H 2O : 0,56
Làm trội C   X:CH  C  COOCH3 : 0,2
Y 
chay
 n CO2  1,16  0, 2.4  0,36
CÂU 39: Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O 2
(đktc) thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH
(vừa đủ) thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C (MX>MY và nX <nY). Đốt cháy
hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O2. Tỷ số nX:nY là?
A. 11:17 B. 4:9 C. 3:11 D. 6:17
Định hướng tư duy giải
E chay  BTKL
 n CO2  0,33 
BTKL
 n Otrong E  0,14 
 n E  n COO  0,07
CH3OH : 0,02
  n NaOH  0,07   n E  0,07   n ancol  0,07 
O2 :0,18

C2 H5OH : 0,05
C2 H5COO : 0,015
  C X  C Y  3  CTDC
   3:11
C2 H3COO : 0,055
CÂU 40: X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy
18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt
khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (M A < MB, A
và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :
(a) Từ A bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH4.
(b) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được một anken duy nhất.
(c) Y và B đều làm mất màu Br2 trong CCl4.
(d) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa A và B ở bất kỳ tỉ lệ mol nào đều thu được nCO2 = nH2O.
Số nhận định đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Định hướng tư duy giải
C : 0,86
 n Y  0, 06 C2 H3COOC2 H5
Ta có: 18,32 H 2 : 0,8 
 
Xep Hinh

    n X  0,14 CH3COOC2 H5
   OO : 0, 2
CÂU 41: Hỗn hợp E chứa hai este thuần, mạch hở đều hai chức. Đun nóng 15,94 gam E với dung dịch NaOH
(lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol và hỗn hợp rắn G có khối lượng
19,68 gam (trong đó có 2 muối của hai axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 5,936 lít (đktc) khí oxi
thu được 8,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng của muối có PTK nhỏ trong G là?
A. 66,86% B. 65,45% C. 68,29% D. 66,68%

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 146
Định hướng tư duy giải
Gọi n NaOH  1,25a 
BTKL
15,94  40.1,25a  19,68  mF
n  a
 OH
Khi F cháy   n O2  0, 265   n H2O  a  0,13 
 m F  18a  2,66

n CO2  0, 2
CH3OH : 0,06
  a  0, 2   n F  0,13  
HO  CH 2  CH 2  OH : 0,07
 NaOH : 0,05

 19,68  NaOOC  R 2  COONa : 0,03   0,03.R 2  0,14.R1  4, 28
R COONa : 0,14
 1
CH  C  COONa : 0,14
    %CH  C  COONa  65,45%
 NaOOC  CH  CH  COONa : 0,03
CÂU 42: Hỗn hợp M chứa hai este thuần, mạch hở, đều hai chức (MX<MY). Đun nóng 17,16 gam E với dung
dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol no và hỗn hợp rắn G có khối lượng 18,88 gam gồm 2
muối của hai axit cacboxylic, phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 6,048
lít (đktc) khí oxi thu được 8,8 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với?
A. 40,6% B. 69,2% C. 30,8% D. 53,4%
Định hướng tư duy giải
CH3OH : 0, 08 RCOONa : 0,12

BTKL
 n NaOH  0, 2 
 

HO  C2 H 4  OH : 0, 06  NaOOC  R ' COONa : 0, 04
C3H5COONa : 0,12
Mò    %C5 H8O4  30, 77%
 NaOOC  CH 2  COONa : 0, 04
CÂU 43: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxilic hai chức, no, mạch hở, hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam X thu được 7,26 gam CO2 và
2,70 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (ở đktc) có tỉ khối hơi so với
H2 là 19,5. Giá trị của m là:
A. 4,595 B. 5,765 C. 5,180 D. 4,995
Định hướng tư duy giải
n HCl  0,01
Ta có:  
 n pu
NaOH  n COO  0,07
n NaOH  0,08
n CO2  0,165 BTKL 4,84  0,165.12  0,15.2
Và    n Otrong X   0,16 
 n ancol  0, 02
n H2O  0,15 16
CH3OH : 0,02 n este  0,01
Cho NaOH vào X 
 n ancol  0,04 
 

C2 H5OH : 0,02 n axit  0,025
Dựa vào số mol CO2 dễ dàng biện luận ra số C trong axit phải là 3 vì nếu là 2 hoặc 4 → số mol CO2 sẽ vô lý ngay.

 mNaOOCCH2 COONa  0,035.148  5,18 
 m  5,18  0,01.58,5  5,765
CÂU 44. Hỗn hợp E gồm X là một axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và Y là một ancol hai
chức mạch hở (trong đó số mol X nhỏ hơn số mol Y). Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam hỗn hợp E thu được 5,5 gam

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 147
CO2 và 2,34 gam H2O. Mặt khác, khi cho cùng một lượng E trên phản ứng với Na dư thì thu được 784ml khí H2
(đktc). Phần trăm khối lượng của X có trong E gần nhất với:
A. 46%. B. 48%. C. 52%. D. 39%.
Định hướng tư duy giải
n CO  0,125 BTKL
 3,36  0,125.12  0,13.2
Ta có:  2   n Otrong E   0,1 → Ancol phải là ancol no.
n H2O  0,13
 16
X : 0,03(mol)
Và n H2  0,035 . Nếu axit là đơn chức thì n E  0,05   (Loại)
Y : 0,02(mol)
X : a 2a  2b  0,07 a  0,015
Vậy X hai chức    
Y : b 4a  2b  0,1 b  0,02
HOOC  CH 2  COOH : 0,015
Ta có: 0,015CX  0,02CY  0,125  
C4 H10 O2 : 0,02
0,015.104

 %HOOC  CH2  COOH   46,43%
3,36
CÂU 45. Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi este có số liên
kết  không quá 3. Đun nóng 22,28 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các muối và
hỗn hợp Z chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,23 mol
O2, thu được 19,61 gam Na2CO3 và 0,43 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Biết rằng trong X, este có khối lượng
phân tử nhỏ nhất chiếm 50% về số mol của hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn
nhất trong X là
A. 31,6%. B. 59,7%. C. 39,5%. D. 55,3%.
Định hướng tư duy giải
n CO2  0, 215

Ta có: Y 
chay
 n Na CO  0,185 
 →Muối no, đơn chức.
n H2 O  0, 215

2 3

0, 4 m Y  25,58


 C muoi   1, 08 
 HCOONa 

0,37 m Z  11,5 
  n Z  0, 2
CO 2 : t
Khi Z cháy 
 
BTKL
12t  2(t  0, 2)  0,37.16  11,5 
 t  0,37
 2
H O : t  0, 2
CH 3 OH : 0,1
 HCOONa : 0,37

 C2 H 6 O 2 : 0, 03 
 
 %(HCOO) 3 C3 H 5  55,30%
C H O : 0, 07 CH 3 COONa : 0, 03
 3 8 3
CÂU 46: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết
đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt
khác thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch thu được 55,2 gam muối khan và phần
hơi có chứa chất hữu cơ Z. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá
trị gần nhất với
A. 46,5 %. B. 48,0 %. C. 43,5 %. D. 41,5 %.
Định hướng tư duy giải
Để ý X có 2π còn Y có 3π   0, 43  0,32  0,11  n COO
C : 43a

Với 46,6 gam 
 H : 64a   a  0, 05 
 n NaOH  0,55
BTKL

OO :11a

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 148
H 2O : 0,3

BTKL
 mH2OCH3OH  13, 4  
 CE  5,375
CH3 OH : 0, 25
C5 H8O2 : 0, 25
Xếp hình   %Y  46,35%
C6 H8O4 : 0,15
CÂU 47: Hỗn hợp A gồm 2 este 2 chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 38,7 gam A thu được 38,08 lít CO2 và 20,7
gam H2O. Thủy phân A trong dung dịch chứa 1,2 mol NaOH thu được dung dịch X và hỗn hợp gồm 3 ancol Y
no đơn chức trong đó có 2 ancol là đồng phân của nhau. Cô cạn X rồi nung chất rắn với xúc tác CaO đến phản
ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Z gồm các hiđrocacbon không no có cùng số nguyên tử C. Phần trăm số mol
của este có khối lượng mol lớn hơn trong A là
A. 80% B. 30% C. 20% D. 40%
Định hướng tư duy giải
n CO2  1,7 n A  0, 25
Ta có:    n COO  0,5  
n H2O  1,15 C tb  6,8
CH  CH 2 : 0, 2
  n CO2  n H2O  kn A  n A   n   0,3   2
CH  CH : 0,05
CH3OOC  CH  CH  COOCH3 : 0, 2
 
C3 H7 OOC  C  C  COOC3H7 : 0,05
CÂU 48: Đun nóng 15,05 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,45 gam muối.
Y và Z là hai este đều hai chức, mạch hở (trong đó X và Y có cùng số nguyên tử cacbon; Y và Z hơn kém nhau
14 đvC). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch KOH 1M, thu được
hỗn hợp chỉ chứa 2 muối có tổng khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27. B. 25. C. 30. D. 32.
Định hướng tư duy giải
16, 45  15,05
Xử lý X   nX   0,175   M X  86   CH 2  CH  COO  CH3
23  15
→Y là HCOO  CH2  CH2  OOCH →Z là HCOO – C3H6 – OOCH
n  a HCOOK : 0, 24
n KOH  0,3   X  5a  0,3   a  0,06   
 m  26,76
n Y  Z  2a CH 2  CH  COOK : 0,06
CÂU 49: X, Y là hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp; Z là anđehit; T là axit cacboxylic; X, Y, Z, T đều mạch hở
và T, Z đều đơn chức. Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp A gồm X, Y, Z, T cần đúng 0,95 mol H2, thu được 24,58g
hỗn hợp B. Đốt cháy hết B cần đúng 1,78 mol O2. Mặt khác, cho B tác dụng hết với Na (dư), sau phản ứng thu
được 3,92 lít khí H2 (đktc) và 23,1g muối. Nếu cho A tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì được
m gam kết tủa. Biết số mol T bằng 1/6 số mol A. Phần trăm số mol của anđêhit Z có trong A gần nhất với?
A. 24% B. 27% C. 42% D. 38%
Định hướng tư duy giải
Ta có: n H2  0,175   n OH  n COOH  a  b  0,35
O : a
COO : b
m ancol  m axit no  15, 4
  a  0, 25

 . Dồn chất 24,58 H 2 : 6b 

m ankan  9,18
  b  0,1
CH 2 : 3,56  a  6b
 3

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 149
HCHO : 0, 25   41, 67%

CH  C  COOH : 0,1

XH

CH  CH : 0,13
CH  C  CH3 : 0,12
CÂU 50: Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X bằng
lượng O2 vừa đủ, sản phẩm cháy thu được có tổng số mol CO2 và H2O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52 gam X tác
dụng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thấy 0,095 mol H2
bay ra. Phần trăm khối lượng của ancol trong X là:
A. 8,28% B. 17,32% C. 6,33% D. 8,33%
Định hướng tư duy giải
n NaOH  0,16 
 n COO
trong X
 0,16
Ta có:  
 n OH
trong X
 0,03
 H2
n  0,095


BTKL
 mC H  11,52  0,16.32  0,03.16  5,92(gam)
CO : x  x  y  0,81 x  0, 43

  2   

H 2 O : y 12x  2y  5,92  y  0,38

 n CO2  n H2O  0,05  0,03  0,16  n este 
 n este  0,08
Vì este là hai chức và thủy phân thu được hai ancol nên este phải có ít nhất 4C.
0,43  0,08.4
Nếu este có 4 C   Cancol   3,67 (Vô lý)
BTNT.C
0,03
CH3OH : 0,03 0,03.32

 
 %CH3OH   8,33%
C5 H8O4 : 0,08 11,52

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 150
50 bài toán hay và khó về
hỗn hợp chứa peptit và este

CÂU 1: E là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,03 mol E trộn với một lượng este Y
(no, đơn chức, mạch hở) thu được 20,52 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 1,225 mol O2.
Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,09 mol N2. Giá trị của a là?
A. 0,94 B. 0,82 C. 0,90 D. 0,98
Định hướng tư duy giải

BTKL
 20,52  1, 225.32  mCO2 H2O  0,09.28 
 mCO2 H2O  57, 2
Bơm thêm 0,15 mol H2O vào T rồi đốt cháy
 nCO  (nH O  0,15)  0,09  0 
  nCO  nH O  0,06 
 n CO2  0,94
2 2 2 2

CÂU 2: E là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,03 mol E trộn với một lượng este Y
(no, đơn chức, mạch hở) thu được 20,52 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ 1,225 mol O2.
Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2, b mol H2O và 0,09 mol N2. Giá trị của b là?
A. 0,84 B. 0,88 C. 0,90 D. 0,78
Định hướng tư duy giải

BTKL
 20,52  1, 225.32  mCO2 H2O  0,09.28 
 mCO2 H2O  57, 2
Bơm thêm 0,15 mol H2O vào T rồi đốt cháy
 nCO  (nH O  0,15)  0,09  0 
  nCO  nH O  0,06 
 n H2O  0,88
2 2 2 2

CÂU 3: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa
X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối
và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol
CO2, b mol H2O và 0,03 mol N2. Giá trị của a là?
A. 0,34 B. 0,48 C. 0,40 D. 0,38
Định hướng tư duy giải
n NaOH  0,1
Ta có :  
 n Y  0,1  0,03.2  0,04 
 n X  0,02
n N2  0,03
Bơm thêm 0,04 mol H2O vào E rồi đốt cháy
CTDT
  nCO  (nH O  0,04)  0,03  0 
 nCO  nH O  0,01
2 2 2 2

 0,02.4  0,04.2  0,515.2  2nCO  n H O


BTNT.O

2 2

n CO  0,4

 2n CO  n H O  1,19 
  2  a  0,4

2 2
 n H O  0,39
 2
CÂU 4: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa
X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH vừa đủ thu được bốn muối và
ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa a mol CO2,
b mol H2O và 0,03 mol N2. Giá trị của b là?

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 151
A. 0,34 B. 0,48 C. 0,40 D. 0,39
Định hướng tư duy giải
n NaOH  0,1
Ta có :  
 n Y  0,1  0,03.2  0,04 
 n X  0,02
n N2  0,03
Bơm thêm 0,04 mol H2O vào E rồi đốt cháy
CTDT
  nCO  (nH O  0,04)  0,03  0 
 nCO  nH O  0,01
2 2 2 2

 0,02.4  0,04.2  0,515.2  2nCO  n H O


BTNT.O

2 2

n CO  0,4

 2n CO  n H O
  1,19 
 2  b  0,39

2 2
 n H O  0,39
 2
CÂU 5: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa
X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối
Z và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,03
mol N2. Tổng khối lượng (gam) các muối trong Z là?
A. 9,86 B. 11,41 C. 15,43 D. 10,78
Định hướng tư duy giải
n NaOH  0,1

  n Y  0,1  0,03.2  0,04 
  n X  0,02
n N2  0,03
Bơm thêm 0,04 mol H2O vào E rồi đốt cháy
CTDT
  nCO  (nH O  0,04)  0,03  0 
 nCO  nH O  0,01
2 2 2 2

 0,02.4  0,04.2  0,515.2  2nCO  n H O


BTNT.O

2 2

n CO  0, 4

 2n CO  n H O
  1,19 
 2
2 2
 n  0,39
 H2 O
 mZ  (0,4  0,04.2).14  0,06.69  0,04.54  10,78
Dồn chất 
CÂU 6: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa
X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng m gam E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn
muối Z và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa
0,03 mol N2. Giá trị của m là?
A. 8,98 B. 11,41 C. 8,43 D. 9,78
Định hướng tư duy giải
n NaOH  0,1

  n Y  0,1  0,03.2  0,04 
  n X  0,02
n N2  0,03
Bơm thêm 0,04 mol H2O vào E rồi đốt cháy
CTDT
  nCO  (nH O  0,04)  0,03  0 
 nCO  nH O  0,01
2 2 2 2

BTNT.O
  0,02.4  0,04.2  0,515.2  2nCO  n H O
2 2

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 152
n CO  0, 4

 2n CO  n H O
  1,19 
 2
2 2
 n  0,39
 H2 O
BTKL
  m  0,515.32  0,4.44  0,39.18  0,03.28 
 m  8,98
CÂU 7: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ
mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và
glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N2. Giá
trị của m là?
A. 11,58 B. 14,94 C. 18,43 D. 19,78
Định hướng tư duy giải
n NaOH  0,11
 0,11  0,04.2

  nY 
  0,01 
 n X  0,02
 n N  0,04 3
 2
Bơm thêm 0,06 mol H2O vào E rồi đốt cháy
CTDT
  nCO  (nH O  0,06)  0,04  0,02 
 nCO  nH O  0,04
2 2 2 2

 0,02.5  0,01.6  1,115.2  2nCO  n H O


BTNT.O

2 2

n CO  0,81

 2n CO  n H O
  2,39 
 2
2 2
 n  0,77
 H2 O
BTKL
  m  1,115.32  0,81.44  0,77.18  0,04.28 
 m  14,94
CÂU 8: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ
mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và
glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N2, a
mol CO2 và b mol H2O. Giá trị của a là?
A. 0,93 B. 0,78 C. 0,90 D. 0,81
Định hướng tư duy giải
n NaOH  0,11
 0,11  0,04.2

  nY 
  0,01 
 n X  0,02
 n N  0,04 3
 2
Bơm thêm 0,06 mol H2O vào E rồi đốt cháy
CTDT
  nCO  (nH O  0,06)  0,04  0,02 
 nCO  nH O  0,04
2 2 2 2

 0,02.5  0,01.6  1,115.2  2nCO  n H O


BTNT.O

2 2

n CO  0,81

 2n CO  n H O
  2,39 
 2  a  0,81

2 2
 n H O  0,77
 2
CÂU 9: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ
mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và
glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N2, a
mol CO2 và b mol H2O. Giá trị của b là?
A. 0,63 B. 0,77 C. 0,80 D. 0,71
Định hướng tư duy giải

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 153
n NaOH  0,11
 0,11  0,04.2

  nY 
  0,01 
 n X  0,02
 n N  0,04 3
 2
Bơm thêm 0,06 mol H2O vào E rồi đốt cháy
CTDT
  nCO  (nH O  0,06)  0,04  0,02 
 nCO  nH O  0,04
2 2 2 2

 0,02.5  0,01.6  1,115.2  2nCO  n H O


BTNT.O

2 2

n CO  0,81

 2n CO  n H O  2,39 
  2  a  0,77

2 2
 n H O  0,77
 2
CÂU 10: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol
tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 270 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và glixerol.
Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 3,165 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,09 mol N2 và 2,13 mol
H2O. Axit cấu tạo lên Y là?
A. stearic B. panmitic C. oleic D. Linoleic
Định hướng tư duy giải
n NaOH  0,27
 0,27  0,09.2

  nY 
  0,03 
 n X  0,06
 n N  0,09 3
 2
Bơm thêm vừa đủ 0,12 mol H2O và a mol H2 vào E rồi đốt cháy
CTDT
  nCO  (2,13  0,12  a)  0,09  0,03.2 
 nCO  a  2,22
2 2

 0,06.4  0,03.6  3,165.2  2nCO  2,13 


BTNT.O
  nCO  2,31
2 2

 a  0,09 
  gốc axit có 1 nối đối C=C → Chọn C
CÂU 11: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol
tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 270 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được hỗn hợp muối Z và
glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 3,135 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,09 mol N2 và
2,07 mol H2O. Giá trị của m là?
A. 45,58 B. 34,94 C. 41,10 D. 39,78
Định hướng tư duy giải
n NaOH  0,27
 0,27  0,09.2

  nY 
  0,03 
 n X  0,06
 n  0,09 3
 2 N

Bơm thêm vừa đủ 0,12 mol H2O và a mol H2 vào E rồi đốt cháy
CTDT
  nCO  (2,13  0,12  a)  0,09  0,03.2 
 nCO  a  2,22
2 2

 0,06.4  0,03.6  3,165.2  2nCO  2,13 


BTNT.O
  nCO  2,31
2 2

 a  0,09 
  gốc axit có 1 nối đối C=C
Dồn chất   m E  2,31.44  2,07.18  0,09.28  3,135.32  41,1
BTKL

CÂU 12: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ mol
tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 270 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được hỗn hợp muối Z và
glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 3,135 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,09 mol N2 và
2,07 mol H2O. Phần trăm khối lượng của peptit X trong E là?

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 154
A. 46,21% B. 35,77% C. 25,43% D. 38,39%
Định hướng tư duy giải
n NaOH  0,27
 0,27  0,09.2

  nY 
  0,03 
 n X  0,06
 n  0,09 3
 N2
Bơm thêm vừa đủ 0,12 mol H2O và a mol H2 vào E rồi đốt cháy
CTDT
  nCO  (2,13  0,12  a)  0,09  0,03.2 
 nCO  a  2,22
2 2

 0,06.4  0,03.6  3,165.2  2nCO  2,13 


BTNT.O
  nCO  2,31
2 2

 a  0,09 
  gốc axit có 1 nối đối C=C
Dồn chất 
BTKL
 m E  2,31.44  2,07.18  0,09.28  3,135.32  41,1
 số mắc xích trong X là 3,suy ra X là GlyAlaVal 
Lại có n X  0,06   %m EX  35,77%
CÂU 13: Hỗn hợp 0,06 mol E chứa m1 gam hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Ala và Val) và este Z có công thức
C2H3COOCH3. Đốt cháy 0,06 mol E có khối lượng m trên bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 1,792 lít khí N2 ở
đktc và 30,18 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác đốt cháy m1 gam X,Y cần vừa đủ 10,416 lít khí O2 ở đktc. Gía
trị m là?
A. 13,11 B. 13,51 C. 13,22 D. 13,76
Định hướng tư duy giải
Bơm b mol NH và b mol H2 vào E để coi E’ là hỗn hợp các peptit

n X  Y : a a  b  0,06 a  0,03
  b  0,03
n Z : b 44c  18d  30,18 

 
  NAP.332 

n :c
 CO2    3  c  4b   3.0,08  2.0, 465 c  0,51
n H O : d  NAP.332  c   d  0, 5b  b   0,08  0, 5b  0,06 d  0, 43
 2  

Donchat
m  14.0,51  29  0,16  0, 03  0, 06.18  0, 03 15  2   13,22
CÂU 14: Hỗn hợp E chứa peptit Gly-Ala-Val và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 13,9 gam
E cần dùng 0,555 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thấy có 0,672 lít khí (đktc) thoát
ra. Cho toàn bộ E vào dung dịch chứa NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn thu được m gam muối. Giá trị của m
là:
A. 18,32 B. 20,04 C. 17,14 D. 14,96
Định hướng tư duy giải

BTKL
13,9  0,555.32  mCO2 H2O  0,03.28 
 mCO2 H2O  30,82
Ta có: n N2  0,03 
 n GlyAla Val  0,02
Bơm thêm 0,02.2 mol H2O vào E 
 n CO2  (n H2O  0,04)  0,03  0
CO : 0,5 0,38  0,02.4

 2 
BTNT.O
 n Otrong E  0,5.2  0, 49  0,555.2  0,38 
 n este   0,15
H 2O : 0, 49 2

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 155
Gly  Na : 0, 02
Ala  Na : 0, 02
0,5  0,02.10 

BTNT.C
 Ceste   2 
 
BTKL
 m  17,14(gam)
0,15  Val  Na : 0, 02
HCOONa : 0,15
CÂU 15: Hỗn hợp E chứa peptit GlyAlaVal2 và một este, đơn chức (có một liên kết C=C), mạch hở. Đốt cháy
hoàn toàn 29,24 gam E cần dùng 1,62 mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thấy có 2,688
lít khí (đktc) thoát ra. Phần trăm số mol của este trong E là?
A. 54,8% B. 58,5% C. 62,5% D. 64,8%
Định hướng tư duy giải

n O2  1,62
 CO : a
Ta có:  
 E 
chay
 2
n N2  0,12 
  n peptit  0,06 H 2 O : b
Bơm thêm 0,06.3 mol H2O
44a  18b  77, 72 a  1,3
 

 a  (b 0,18)  0,12  n este 
 b  1,14   % Este  62,5%
2n  0, 06.5  1, 62.2  2a  b 
 este n este  0,1
CÂU 16: E là hỗn hợp chứa 2 peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Người ta lấy 0,02 mol E trộn với một
lượng este Y (no, đơn chức, mạch hở) thu được 12,46 gam hỗn hợp T. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng vừa đủ
0,545 mol O2. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng nước vôi trong dư thấy xuất hiện m gam kết tủa và có 0,04 mol
khí N2 thoát ra. Giá trị của m là:
A. 27,0 B. 47,0 C. 57,0 D. 37,0
Định hướng tư duy giải
Bơm thêm 2a mol NH vào T để biến este thành aminoaxit
 
NAP.332
 3n C  3(0,04  a)  2.(0,545  0,5a) n  0,47
   Don chat 
 C
   14n C  29.(0,08  2a)  18(0,02  2a)  12,46  2a.15 a  0,05
CÂU 17: X là peptit mạch hở được tạo bởi Gly, Ala và Val. Y là este (no, đơn chức, mạch hở). Hỗn hợp E chứa
X, Y với tỷ lệ mol tương ứng là 1:2. Đun nóng E trong 100 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối
và ancol etylic. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 0,515 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có 0,03 mol N2.
Phần trăm khối lượng của Y trong E là?
A. 46,31% B. 34,48% C. 45,43% D. 38,39%
Định hướng tư duy giải
n NaOH  0,1

  n Y  0,1  0,03.2  0,04 
  n X  0,02
n N2  0,03
CTDT
Bơm thêm 0,04 mol H2O vào E   nCO  (nH O  0,04)  0,03  0 
 nCO  nH O  0,01
2 2 2 2

n CO  0,4

 0,02.4  0,04.2  0,515.2  2nCO  n H O 
BTNT.O
  2n CO  n H O  1,19 
 2
2 2 2 2
 n  0,39
 H2 O
0,03.2
Số mắc xích của X là  3 
 X : GlyAlaVal : 0,02
0,02
Dồn chất 
 m E  0, 4.14  0,06.29  0,02.18  0,04.32  8,98

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 156

 n CY  0, 4  0,02.10  0,2 
don chat
m Y  0,2.14  0,04.32  4,08 
 %m EY  45, 43%
CÂU 18: X là peptit mạch hở (được tạo bởi Gly, Ala và Val), Y là chất béo rắn. Hỗn hợp E chứa X, Y với tỷ lệ
mol tương ứng là 2:1. Đun nóng m gam E trong 110 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được bốn muối Z và
glixerol. Đốt cháy hoàn toàn E cần dùng vừa đủ 1,115 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,04 mol N2.
Tổng khối lượng các muối trong Z là?
A. 16,58 B. 19,94 C. 18,43 D. 18,06
Định hướng tư duy giải
n NaOH  0,11
 0,11  0,04.2

  nY 
  0,01 
 n X  0,02
 n N  0,04 3
 2
CTDT
Bơm thêm 0,06 mol H2O vào E   nCO  (nH O  0,06)  0,04  0,02 
 nCO  nH O  0,04
2 2 2 2

n CO  0,81

BTNT.O
  0,02.5  0,01.6  1,115.2  2nCO  n H O 
 2n CO  n H O  2,39 
 2
2 2 2 2
 n  0,77
 H2 O
 mZ  (0,81  0,01.3).14  0,08.69  0,01.3.54  18,06
Dồn chất 
CÂU 19: Hỗn hợp 0,1 mol E chứa este Z có công thức CH3COOC2H5 và m1 gam hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi
Ala và Val). Đốt cháy 0,1 mol E trên bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 1,904 lít khí N2 ở đktc và 53,31 gam
hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác đốt cháy m1 gam X,Y cần vừa đủ 28,08 gam khí O2. Giá trị m1 là?
A. 12,15 B. 13,41 C. 15,21 D. 16,78
Định hướng tư duy giải
Bơm b mol NH vào E để coi E’ là hỗn hợp các peptit
n X  Y : a a  b  0,1 a  0,05
  b  0,05
n Z : b 44c  18d  53,31 

 
  NAP.332 

   3  c  4b   3.0,085  2.0,8775
c  0,87
n CO2 : c

n
 H2 O : d

 
NAp.332
 c   d  0,5b   0,085  0,5b  0,1 d  0,835
 m1  14  0,87  0, 05.4   0,17.29  0, 05.18  15,21

CÂU 20: Hỗn hợp E gồm 3 chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một
nguyên tử nitơ (đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, MY< MZ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với 0,44 mol
NaOH, thu được 7,36 gam ancol no, đơn chức, mạch hở và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong
đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong O2 dư, thu được CO2, N2 và 1,38
mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 18,39%. B. 20,72%. C. 27,58%. D. 43,33%.
Định hướng tư duy giải
n NaOH  0, 44   n N 2  0, 22
 n E  0, 21
Ta có:  NAP332
 n CO2  1,38  0, 22  n E 
 n CO2  1,39
14n
 CO2  0, 44.29  18n E  36

AlaNa : 0,1


 45,34 GlyNa : 0,31 
 n ancol
C  0,32 
 C2 H5OH : 0,16(mol)
ValNa : 0,03

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 157
X5 : 0,02
Vậy este phải là Gly-C2H5: 0,16   n peptit  0,05  
Y6 : 0,03
Gly3Ala 2 : 0,02
Xếp hình     %Y  18,39
ValGly3 Ala 2 : 0,03
CÂU 21: X là este của a-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở (MY<MZ) được
tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 71,69 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần
dùng 2,8275 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và 8,624 lít khí N2 (đktc). Tỷ lệ mắt xích Gly:Ala trong Z là?
A. 2:3 B. 1:1 C. 3:2 D. 4:3
Định hướng tư duy giải
 Na O : 0,385
Đốt cháy muối n N2  0,385   n Na 2CO3  0,385   2
CO2 : 0,385
Gly : 0,04

BTNT.O
 0,77.2  2,8275.2  0,385  3n CO2   n CO2  2,27  
Ala : 0,73
n Ala C2H5  0,3
 Y2 : 0,2 Ala 2 : 0,2
Dồn chất   n E  0,51    
n Y  Z  0,21
 Z7 : 0,01 Gly4 Ala 3 : 0,01
CÂU 22: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi gly và ala) và este (thuần chức) mạch hở (tạo bởi etylenglicol
và một axit đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa
đủ thu được 25,32 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 30,8 gam CO2, 10,44
gam H2O. Biết số mắt xích của X nhỏ hơn 8. Phần trăm khối lượng của este trong E gần nhất với?
A. 65% B. 75% C. 60% D. 55%
Định hướng tư duy giải
n CO2  0,7
 Cn H 2n NO2 Na : a
Ta có:    25,32 
n H2O  0,58
 Cm H 2m 3O2 Na : b
12(0,7  0,5a  0,5b)  0,58.2  69a  55b  25,32 a  0,08
  
0,7  0,5a  0,5b  0,58  1,5b b  0,16
0,08  0,16
   n C  0,7   0,08.2  0,98
2
(Nếu este có 8C thì n vô lý ngay)

C10 H14O4 : 0,08 Gly 3
       Gly3 Ala : 0,02(mol)
n  2,25
 Ala 1
  m  21,04   %C10 H14O4  75,29%
CÂU 23: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,19 mol hỗn
hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được
0,08 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no,
đơn chức, mạch hở với tổng khổi lượng là 54,1 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 23,04% B. 21,72% C. 28,07% D. 25,72%
Định hướng tư duy giải
Ta dễ dàng suy ra Z là: HCOONH3CH2COOCH3: 0,08 mol
→ X, Y được tạo bởi Gly và Ala
 X 3 : x  x  y  0,19  0,08  x  0,04
  
  
 Y 4 : y 3x  4y  0,56  0,08.2  y  0,07
Khối lượng muối do X, Y sinh ra là:

 54,1  0, 08.68  0, 08.97  40,9(gam)

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 158
Dồn muối về
C H NO2 Na : 0, 4 k  2
  40,9  2 4   4k1  7k 2  15   1
CH 2 : 0,04k1  0,07k 2 k 2  1
GlyAla 2 : 0,04 0,04.217
    %GlyAla 2   23,04%
Gly3 Ala : 0,07 26,88  10,8
CÂU 24: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn
hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được
0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no,
đơn chức, mạch hở) với tổng khổi lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 16,45% B. 17,08% C. 32,16% D. 25,32%
Định hướng tư duy giải
Ta dễ dàng suy ra Z là: HCOONH3CH2COOCH3: 0,09 mol
→ X, Y được tạo bởi Gly và Ala
 X3 : x
 x  y  0, 2  0, 09 x  0, 03
    
 Y4 : y
 3x  4y  0,59  0, 09.2  y  0, 08
Khối lượng muối do X, Y sinh ra là: 59,24  0,09.68  0,09.97  44,39(gam)
C H NO2 Na : 0, 41
Dồn muối về   44,39  2 4
CH 2 : 0, 03k1  0, 08k 2
k  3 Ala 3 : 0, 03
  3k1  8k 2  33   1  
k 2  3 GlyAla 3 : 0, 08
0, 03.231

 %Ala 3   16, 45%
0, 03.231  0, 08.288  0, 09.135
CÂU 25: Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Val) và este Z có công thức CH2=CHCOOCH3.
Đun nóng 0,16 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối
trên sản phẩm cháy thu được có 17,49 gam Na2CO3, 48,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, đốt cháy hết
lượng ancol trên cần vừa đủ 0,06 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z có trong E gần nhất với?
A. 14% B. 20% C. 16% D. 18%
Định hướng tư duy giải
Đốt ancol   n O2  0,06   n Z  0,04   n XY  0,12
 Na 2 CO3 : 0, 02

Khi đó C2H3COONa cháy 
 CO 2 : 0,1
H O : 0, 06
 2
Muối tạo bởi peptit cháy Na 2CO3 : 0,145
XY
Dồn chất 
 n Trong
C  0, 79
Dồn chất 
 m X  Y  0, 79.14  0, 29.29  0,12.18  21, 63

 %Z  13, 72%
CÂU 26: Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi gly và ala) và trieste Y tạo từ glixerol và một axit thuộc dãy
đồng đẳng của axit fomic. Đun nóng m gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 11,25 gam hỗn hợp
muối Z. Lấy toàn bộ Z đem đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 6,16 gam CO2, 2,97 gam H2O. Biết số mắt xích của
X nhỏ hơn 10. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với?
A. 52,32% B. 61,47% C. 48,45% D. 67,65%
Định hướng tư duy giải

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 159
n CO  0,14
 C H NO2 Na : a
Ta có:  2  11,25  n 2n
n H2O  0,165
 Cm H 2m 1O2 Na : b
12(0,14  0,5a  0,5b)  0,165.2  69a  55b  11,25 a  0,05
   
0,14  0,5a  0,5b  0,165  0,5b b  0,09
0,05  0,09
   n C  0,14   0,03.3  0,3
2

C6 H8O6 : 0,03 Gly 3
Làm trội C        Gly3 Ala 2 : 0,01(mol)

 n  2,4 Ala 2
 %Y  61,47%
CÂU 27: X là este của amino axit, Y là peptit mạch hở. Cho m gam hỗn hợp M gồm X và Y tác dụng vừa đủ với
dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam một ancol
đơn chức Z và hỗn hợp T chứa muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,5 mol muối của glyxin). Đốt cháy
hoàn toàn T trong O2, thu được Na2CO3, N2, H2O và 1,45 mol CO2. Cho toàn bộ lượng Z trên tác dụng hết với
Na, sinh ra 0,15 mol H2. Phần trăm khối lượng của Y trong M là
A. 58,37%. B. 98,85%. C. 40,10%. D. 49,43%.
Định hướng tư duy giải
Ta có: n ancol  0,3 
 M ancol  46 
 Gly  C2 H5 : 0,3
n NaOH  0,7 GlyNa : 0,5
  Gly  C2 H5 : 0,3
Và   Na 2 CO3 : 0,35 
 AlaNa : 0,1  
T   mY  28, 4  18n Y
chay

 CO2 :1, 45 ValNa : 0,1
Với 0  n Y  0,1   47,89  %Y  49, 43%
CÂU 28: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tử là
C4H9NO2.Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol
etylic và a mol muối của glyxin,b mol muối của alanin.Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng
oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O.Giá trị a:b gần nhất với:
A. 0,50.B. 0,76. C. 1,30. D. 2,60.
Định hướng tư duy giải :
Dễ dàng suy ra A là pentapeptit và B là H2 N  CH2  COO  C2H5
n A  x(mol)  x  y  0,09  x  0,03(mol)
Gọi  
 

n B  y(mol) 5x  y  0, 21  y  0,06(mol)
n N 0, 21 7
Với thí nghiệm 2: Ta luôn có  
n A 0,09 3
C H NO : 7a Chay CO2 : b
 41,325  n 2n 1
  
H 2O : 3a H 2 O : c
44b  18c  96,975 a  0,075
 NAP.332 

    b  c  0,5a 
 b  1,575
  14b  29.7a  18.3a  41,325 c  1,5375

Don chat

n  0, 075 BTNT.N C Gly : 0,3 a 4

X  A      1,333
n B  0,15 Ala : 0, 225 b 3
CÂU 29: Cho hỗn hợp M chứa 28,775 gam ba chất hữu cơ mạch hở gồm C3H7NO4 và hai peptit X (7a mol) và
Y (8a mol). Đun nóng M bằng 335 ml NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hơi Z chứa một chất
duy nhất và hỗn hợp rắn T gồm 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 35,756 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy gồm

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 160
Na2CO3, N2 và 69,02 gam hỗn hợp chứa CO2 và H2O. Nếu thủy phân peptit X, Y thì thu được hỗn hợp valin và
alanin. Phần trăm về khối lượng của X trong M là:
A. 34,5% B. 43,6% C. 58,5% D. 55,6%
Định hướng tư duy giải
Vì Z chỉ có H2O → C3H7NO4 là HCOONH3CH2-COOH.
 Na 2 CO3 : 0,1675

HCOONa CO : x
 T  
Chay
 2
Cn H 2n NO2 Na H 2 O : y
 N 2

44x  18y  69,02 n CO2  1,0675




 

0,335.2  1,59625.2  2x  y  0,1675.3 n H2O  1, 225

n CO2  1,175

 HCOONa : 0,02 → m Peptit  26,355  chay

n N2  0,1475

n  0,035
 Dồn chất   n peptit  0,075  X
n Y  0,04
Val3 Ala 2 : 0,035
Xếp hình     %X  55,59%
ValAla 2 : 0,04
CÂU 30: Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α –
amino axit no, mạch hở). Cho 0,2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 0,9 mol HCl hoặc 0,8 mol NaOH. Nếu đốt
cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu
được 150 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m gần nhất với?
A. 60 B. 65 C. 58 D. 55
Định hướng tư duy giải
n HCl  0,9 
 n NH2  0,9 n  0,1
Vì  
  A min
n NaOH  0,8 
 n COOH  0,8 n Y  Z  0,1
Áp dụng CÂU.332 cho Y+Z

NAP.322
 n CO2  n H2O  n N2  n hh  0, 4  0,1  0,3
Với amin 
 n CO2  n H2O  0,15
n CO2  1,5
Cộng dồn 
 n CO2  n H2O  0,15  0,3  0,15 

n H2O  1,35
m  150 1,5.44 1,35.18  59,7
CÂU 31: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH và
0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1
lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu
được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,2491. B. 2,5760. C. 2,3520. D. 2,7783.
Định hướng tư duy giải
2a  3.0,1125 NaOH  Na 2 CO3 : t
332
n CO2   
3  NaHCO3 :1, 2  2t
0,8a  t  0,645
 0,8a  t  0,645 a  1,18125
  2a  0,3375    
1,2  t  2a  3t  3,2625  t  0,3
3

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 161
n CO  0,9 332
  2  3.0,01.1,18125.8  3.0,01.1,18125  2n O2
n  4
  V  2,7783
CÂU 32: Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một
amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ> 75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2và H2O với tỉ lệ mol
tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch
sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá
trị của m là
A.38,792 B.34,760 C.31,880 D.34,312
Định hướng tư duy giải
CO2 : 48a
 CO : 0,96
Ta có: H 2 O : 49a BTKL
 a  0,02   2  n COO  n H  0,36
 N : 0,02 H 2 O : 0,98
 2
→ Ancol phải là CH3OH
BTKL
 25,56  0,36.1,2.56  m  0,04.18  0,32.32   m  38,792
CÂU 33: Hai peptit X, Y (MX< MY) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, Z là este của amino axit và có công
thức phân tử là C3H7O2N. Đun nóng 47,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,6 mol NaOH,
thu được 0,12 mol ancol T và 64,36 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y
trong hỗn hợp E là.
A. 43,68%. B. 25,48%. C. 33,97%. D. 29,12%.
Định hướng tư duy giải
Z phải là GlyCH3: 0,12 mol
m X  Y  37,12
 n CO
XY
 1, 4
Xử lý hai peptit 
 m muoi peptit  52, 72  
Don chat
 2
 n X  Y  0, 2
n NaOH  0, 6  0,12  0, 48
Mat xich  2, 4 Venh GlyVal : 0,12

   
 %Y  33,97%
C  7 GlyGlyAla : 0, 08
CÂU 34: Hai peptit X, Y (X chỉ được tạo từ một loại axit amin) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, Z là este
của amino axit có công thức phân tử là C3H7O2N. Đun nóng 25,07 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung
dịch chứa 0,31 mol NaOH, thu được 0,1 mol ancol T và 33,01 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin.
Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với:
A. 19,43% B. 18,43% C. 20,43% D. 21,43%
Định hướng tư duy giải
Z phải là GlyCH3: 0,1 mol
m X  Y  16,17
 n CO
XY
 0, 63
Xử lý hai peptit 
 m muoi peptit  23,31 
Don chat
 2
 n X  Y  0, 07
n NaOH  0,31  0,1  0, 21
Mat xich  3 Venh Ala 3 : 0, 05

   
 %Y  18, 428%
C  9 Gly 2 Val : 0, 02
CÂU 35: Hai peptit X, Y (MX< MY) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, Z là este của amino axit và có công
thức phân tử là C5H11O2N. Đun nóng 28,93 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,27 mol
KOH, thu được 0,15 mol ancol T và 36,25 gam hỗn hợp muối của glyxin, alanin và valin. Biết tỉ khối của T so
với H2 là 23. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là.
A. 29,86% B. 28,43% C. 20,03% D. 29,48%

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 162
Định hướng tư duy giải
Z phải là AlaC2H5: 0,15 (mol)
m X  Y  11,38
 n CO
XY
 0,5
Xử lý hai peptit 
 m muoi peptit  17, 2 
Don chat
 2
 n X  Y  0, 05
n KOH  0, 27  0,15  0,12

Mat xich  2, 4 Venh Val2 : 0, 04

   
 %Y  29,86%

 C  10  Gly 2 Ala 2 : 0, 01
CÂU 36: Hai peptit X, Y (số Cacbon trong X ít hơn trong Y 6 nguyên tử và trong Y chứa Gly, Ala, Val) mạch
hở, Z là este của amino axit và và có công thức phân tử là C3H7O2N. Đun nóng 9,08 gam hỗn hợp E chứa X, Y,
Z cần dùng dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, thu được 0,03 mol ancol T và 12,2 gam hỗn hợp muối của glyxin,
alanin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với.
A. 19,43% B. 18,43% C. 20,43% D. 26,98%
Định hướng tư duy giải
Z phải là GlyCH3: 0,03 mol
Xử lý hai peptit
m X  Y  6, 41
 n CO
XY
 0, 22

 m muoi peptit  9, 29  
Don chat
 2
 n X  Y  0, 04
n NaOH  0,12  0, 03  0, 09
Mat xich  2, 25 Gly2 : 0, 03

 
 
 %Y  26,98%
C  5,5 GlyAlaVal : 0, 01
CÂU 37: Hai peptit X, Y (số nguyên tử C trong Y gấp 3 lần X) mạch hở, Z là este của amino axit và có công
thức phân tử là C5H11O2N. Đun nóng 25,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,375 mol
KOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 0,1 mol ancol T và dung dịch Z chứa 34,46 gam hỗn hợp
muối của glyxin, alanin và valin. Biết tỉ khối của T so với He là 15. Phần trăm khối lượng muổi Gly trong m gam
chất rắn thu được khi cô cạn Z là.
A. 69,43% B. 81,84% C. 80,43% D. 51,43%
Định hướng tư duy giải
Z phải là GlyC3H7: 0,1 (mol)
m X  Y  13,58
 n CO
XY
 0, 44
Xử lý hai peptit 
 m muoi peptit  23,16  
Don chat
 2
 n X  Y  0, 09
n KOH  0,3  0,1  0, 2
Mat xich  2, 2 Gly 2 : 0, 08

 

C  4,8 Gly 2 AlaVal : 0, 01

 m  38, 66   %GlyK  81,84%
CÂU 38: Hai peptit X, Y (số nguyên tử C trong Y nhiều hơn X là 9) mạch hở, Z là este của amino axit và có công
thức phân tử là C3H7O2N. Đun nóng 28,76 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng dung dịch chứa 0,48 mol KOH
(lấy dư 20% so với lượng phản ứng), thu được 0,08 mol ancol T và dung dịch Z chứa 45,9 gam hỗn hợp muối
của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong m gam chất rắn thu được khi cô cạn Z là.
A. 9,43% B. 5,04% C. 20,43% D. 21,43%
Định hướng tư duy giải
Z phải là GlyCH3: 0,08 (mol)

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 163
m X  Y  21, 64
 n CO
XY
 0, 69
Xử lý hai peptit 
 m muoi peptit  36,86  
Don chat
 2
 n X  Y  0,15
n KOH  0, 4  0, 08  0,32
Gly2 : 0,14

 C  4, 6 

GlyAla 2 Val : 0, 01

 m  50,38  %AlaK  5, 04%
CÂU 39: Hỗn hợp X gồm hai chất béo. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở. Đun nóng 104 gam hỗn hợp Z chứa
X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 119,8 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của
glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 5,33 mol H2O và 0,33 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy
hoàn toàn 104 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 5,5 mol H2O. Giá trị của a là?
A. 0,21 B. 0,25 C. 0,28 D. 0,15
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Na 2CO3  0,33   n NaOH  0,66

BTNT.H
5,5  5,33  4.n glixerol  n Y  0,33 
 n glixerol  0,125  0, 25n Y

BTKL
104  0,66.40  119,8   0,125  0, 25n Y  .92  18n Y 
 n Y  0,18

 nglixerol  0,125  0, 25n Y  0,08 
 n N2  0, 21
CÂU 40: Hỗn hợp X gồm ba chất béo. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 33,21 gam hỗn hợp Z chứa
X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 37,11 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của
glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 1,815 mol H2O và 0,09 mol Na2CO3. Nếu đốt
cháy hoàn toàn 33,21 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 1,875 mol H2O. Giá trị của a là?
A. 0,025 B. 0,045 C. 0,045 D. 0,065
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Na 2CO3  0,09   n NaOH  0,18

BTNT.H
1,875  1,815  4.n glixerol  n Y  0,09

 n glixerol  0,0375  0, 25n Y

BTKL
 33, 21  0,18.40  37,11   0,0375  0, 25n Y  .92  18n Y

 n Y  0, 03

 nglixerol  0,0375  0, 25n Y  0,03 
 n N2  0,045
CÂU 41: Biết X là tripanmitin. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 21,64 gam hỗn hợp Z chứa X và
Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 28,04 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin,
alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 0,985 mol H2O và 0,105 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn
toàn 21,64 gam Z trên, thu được CO2, N2 và 0,98 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong Z là?
A.29,12% B. 37,25% C.38,80% D.35,15%
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Na 2CO3  0,105   n NaOH  0, 21

BTNT.H
 0,98  0,985  4.n glixerol  n Y  0,105

 n glixerol  0, 025  0, 25n Y

BTKL
 21, 64  0, 21.40  28, 04   0, 025  0, 25n Y  .92  18n Y

 n Y  0, 06

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 164

 n glixerol  0, 025  0, 25n Y  0, 01

 % C3 H 5 (OOC15 H 31 )3  37, 25%
CÂU 42: Hỗn hợp X gồm hai chất béo. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở. Đun nóng 26,79 gam hỗn hợp Z
chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu hỗn hợp T chứa các muối (trong đó chỉ chứa 2 muối của glyxin,
alanin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được N2, H2O, 1,245 mol CO2 và 0,105 mol Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn toàn
52,58 gam Z, thu được 2,82 mol CO2, a mol N2 và H2O. Giá trị của a là?
A. 0,12 B. 0,14 C. 0,13 D. 0,15
Định hướng tư duy giải
Xử lý 26,79 gam Z ta có :
n Na2CO3 : 0,105 
 NaOH  0,21
26, 79
 CO 2 
52,58
.2,82  1, 41

Ta có: 
1, 41  1, 245  3.n glixerol  0,105 
 n glixerol  0,02
BTNT.C

0, 21  0, 06

 nCOO trong chất béo : 0,02.3=0,06 
 n N2   0, 075
2
52,58

 n 52,58
N2  .0, 075  0,15
26, 79
CÂU 43: Hỗn hợp X gồm một chất béo. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 30,98 gam hỗn hợp Z
chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 38,46 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối
của glyxin, alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, N2; 27 gam H2O và 13,78 gam Na2CO3. Nếu đốt
cháy hoàn toàn 30,98 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 27,18 gam H2O. Giá trị của a là?
A. 0,12 B. 0,14 C. 0,10 D. 0,15
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Na 2CO3  0,13   n NaOH  0, 26

BTNT.H
1,51  1,5  4.n glixerol  n Y  0,13 
 n glixerol  0,035  0, 25n Y

BTKL
 30,98  0, 26.40  38, 46   0,035  0, 25n Y .92  18n Y

 n Y  0, 06

 nglixerol  0,035  0, 25n Y  0,02 
 n N2  0,1
CÂU 44: Biết X là triolein. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở. Đun nóng 22,11 gam hỗn hợp Z chứa X và Y
với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 29,09 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin,
alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, H2O và 0,095 mol khí N2 và 11,66 gam Na2CO3. Nếu đốt
cháy hoàn toàn 44,22 gam Z trên, thu được CO2, N2 và a gam H2O. Giá trị của a là?
A.29,12 B. 34,74 C.38,80 D.35,15
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Na2CO3  0,11   n NaOH  0, 22
Lại có : n N2  0, 095 
 nglixerol  0, 01

BTKL
 22,11  0, 22.40  29, 09  0, 01.92  18n Y 
 n Y  0, 05

donchat
29,09  14.nCO2 (muoi)  52.0,03  0,19.69 
 nCO2 ( Z )  1,06
22,11 44,22
44,22
  H2 O  0,965 
   H2O  .0,965  1,93 
 a  34,74
Z Z 22,11
CÂU 45: Biết X là tristearin. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 31,44 gam hỗn hợp Z chứa X và Y
với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin)

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 165
và 1,84 gam glixerol. Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, H2O và N2 và 12,72 gam Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn
lượng Z trên, thu được 37,856 lít khí CO2 ở đktc, N2 và a gam H2O. Giá trị của a là?
A. 24,12 B. 32,14 C. 28,80 D. 25,15
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Na 2CO3  0,12  n NaOH  0, 24
Lại có : n glixerol  0, 02 
 C17 H35 COONa  0, 06 
 n N2  0, 09
Dồn chất 31, 44  1, 69.14  0, 02.92  0,18.29  18.n Y 
 n Y  0, 04

 n ZH2O  1,69  0,02.2  0,09  0,04  1,6 
 a  28,8
CÂU 46: Biết X là propyl acrylat. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 23,2 gam hỗn hợp Z chứa X và
Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 31,36 gam hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin,
alanin và valin). Đốt cháy toàn bộ lượng T, thu được CO2, 13,5 gam H2O và N2 và 15,9 gam Na2CO3. Nếu đốt
cháy hoàn 23,2 gam Z trên, thu được CO2, a mol N2 và 15,12 gam H2O. Giá trị của a là?
A. 0,12 B. 0,14 C. 0,13 D. 0,15
Định hướng tư duy giải
Ta có: n Na2CO3  0,15   n NaOH  0,3

BTNT.H
 0,84  0, 75  4.n propanol  n Y  0,15

 n propanol  0, 06  0, 25n Y

BTKL
 23, 2  0,3.40  31,36   0, 06  0, 25n Y  .60  18n Y

 n Y  0, 08

 n propanol  0,06  0, 25n Y  0,04 
 n N2  0,13
CÂU 47: Hỗn hợp T gồm hexapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y( được tạo ra từ axit cacboxylic
no, đơn chức và etanol). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 32,4 gam hỗn hợp muối.
Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 1,11 mol O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 33,0 gam CO2. Giá trị
của m là:
A. 26,68 B. 22,82 C. 23,88 D. 25,28
Định hướng tư duy giải
Cn H 2n NO2 Na : 2a
Ta có: 32, 4 
Cm H 2m1O2 Na : 2b

 n Na2CO3  a  b 
 n C  a  b  0,75
Dồn chất 
14(a  b 0, 75)  2a .69  54.2b  32, 4
Bơm H 
BTNT.O
 4a  4b  1,11.2  b  3(a  b  0, 75)  (a  b)
b  0, 03 0, 24

 
 n peptit   0, 04
a  0,12 6
Cắt xén

BTKL
 m  32, 4  0, 24.40  0, 06.23  0, 04.18  0, 06.29  23,88
CÂU 48: Hỗn hợp T gồm pentapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y( được tạo ra từ axit
cacboxylic đơn chức không no có chứa 1 liên kết C=C và metanol). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH
vừa đủ thu được 35,97 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 28,056 lít khí O2 ở đktc
thu được H2O, Na2CO3, N2 và 38,5 gam CO2. Giá trị của m là:
A. 23,01 B. 24,93 C. 26,23 D. 27,56
Định hướng tư duy giải

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 166
Cn H 2n NO2 Na : 2a
Ta có: 35,97 
Cm H 2m3O2 Na : 2b

 n Na2CO3  a  b 
 n C  a  b  0,875
Dồn chất 
14(a  b 0,875)  2a .69  52.2b  35,97
Bơm H 
BTNT.O
 4a  4b  1, 2525.2  3b  3(a  b  0,875)  (a  b)
 b  0, 04 0, 25
    n peptit   0,05
a  0,125 5
Cắt xén 
BTKL
 m  35,97  0, 25.40  0, 08.23  0, 05.18  0, 08.15  26, 23
CÂU 49: Hỗn hợp T gồm tetrapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y(thuần chức được tạo ra từ
các axit cacboxylic đơn chức không no có chứa 1 liên kết C=C và etylenglycol). Thủy phân m gam T trong dung
dịch NaOH vừa đủ thu được 14,66 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 11,088 lít
khí O2 ở đktc thu được H2O, Na2CO3, N2 và 15,84 gam CO2. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn lượng X trong T trên
thì thu được 9,68 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T gần nhất là:
A. 49 B. 50 C. 51 D. 52
Định hướng tư duy giải
Cn H 2n NO2 Na : 2a
Ta có: 14, 66 
Cm H 2m 3O2 Na : 2b

 n Na2CO3  a  b 
 n C  a  b  0,36
Dồn chất 
14(a  b 0,36)  2a .69  52.2b  14, 66
Bơm H 
BTNT.O
 4a  4b  0, 495.2  3b  3(a  b  0,36)  (a  b)
b  0, 03 0,08

 
 n peptit   0,02
a  0, 04 4
Cắt xén

BTKL
 m  14, 66  0, 08.40  0, 06.23  0, 02.18  0, 03.28  11, 28
nCX : 0, 22 
 nC trong muối của axit là: 0,21

 m Y  0, 21.14  29.0, 06  0, 03.28  5,52 
 % Y  49%
CÂU 50: Hỗn hợp T gồm hexanpeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và axit hữu cơ Y (Y là đồng đẳng
của axit oxalic). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 28,08 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy
hoàn toàn khối lượng muối trên cần 19,04 lít khí O2 ở đktc thu được H2O, Na2CO3, N2 và 13,44 lít CO2 ở đktc.
Giá trị m là?
A. 26,34 B. 25,36 C. 22,56 D. 19,22
Định hướng tư duy giải
Ta có:
C H NO2 Na : a
28, 08  n 2n 
 n Na 2CO3  0,5a  b 
 n C  0,5a  b  0, 6
Cm H 2m4O4 Na 2 : b
Dồn chất  14(0,5a  b 0, 6)  a .69  106b  28, 08
Bơm H

BTNT.O
 2a  4b  0,85.2  2b  3(0,5a  b  0, 6)  (0,5a  b)
a  0,18 0,18
   n peptit   0, 03
b  0, 05 6
Cắt xén 
BTKL
 m  28, 08  0,18.40  0, 05.46  0, 03.18  0, 05.2  19, 22

Tổng hợp: Tài liệu VIP – Tôi yêu Hóa Học 167

You might also like