You are on page 1of 652

www.thuvien247.

net

HƯỚNG DẪN HỌC


HYSYS

Nguyễn Thị Minh Hiền – ĐH Bách Khoa Hà Nội


www.thuvien247.net

2 - Các dòng vật chất và


dòng năng lượng

2.1 Dòng vật chất............................................................................ 2

2.1.1 Worksheet Tab ........................................................................ 3


2.1.2 Attachments Tab ......................................................................9
2.1.3 Dynamics Tab ..........................................................................9
2.1.4 User Variables Tab...................................................................9

2.2 Dòng năng lượng…………….................................................. 10

2.2.1 Stream Tab............................................................................. 10


2.2.2 Unit Ops Tab........................................................................... 11
2.2.3 Dynamics Tab ……................................................................. 11
2.2.4 User Variables Tab................................................................. 11

1
www.thuvien247.net

2.1. Dòng vật chất


Các dòng vật liệu được nhập vào một bản mô phỏng trong môi
trường mô phỏng chính, mà ở đó có thể xác định các tính chất và
Biểu tượng dòng thành phần của dòng. Biểu tượng dòng vật chất trong Object Palette
vật chất là mũi tên màu xanh. Có nhiều cách để nhập một dòng vật chất.
(mũi tên màu
xanh da trời) Một trong các cách đơn giản nhất để thiết lập một dòng vật chất là
sử dụng phím F11. Các thông tin về phương pháp này, đã được
trình bày kỹ trong Section 3.3 - Installing Streams and Operations
trong tài liệu User’s Guide.
Giao diện hiển thị tính chất của dòng vật chất chứa một số tab kết
hợp với các page cho phép xác định các tham số, nhập thêm các
tiện ích và xác định rõ các thông tin động. Trong hình dưới là giao
diện thuộc tính ban đầu của một dòng vật chất mới.
Tên dòng

Các Page

Các Tab
Thanh trạng thái
Các phím

Phím xem thiết bị


vận hành trước Các phím và thanh trang thái (Status Bar) ở phía dưới cửa sổ thuộc
dòng tính luôn hiển thị khi giao diện thuộc tính dòng vật chất được mở
ra. Nếu muốn sao chép các tính chất hay thành phần từ các dòng có
sẵn trong lưu trình, có thể thực hiện bằng cách bấm vào phím
Define from Other Stream. Phím này sẽ mở một cửa sổ mà từ đó
2
www.thuvien247.net
có thể lựa chọn các tính chất và thành phần của dòng muốn sao chép
vào dòng đang thiết lập. Các phím với các mũi tên màu xanh lá cây ở
bên trái của Status Bar là các phím View Upstream Operation (Xem
Phím xem thiết bị thiết bị vận hành trước dòng) và View Downstream Operation (Xem
vận hành sau dòng
thiết bị vận hành sau dòng).
Mũi tên hướng về bên trái xác định vị trí thiết bị vận hành trước
dòng và mũi tên hướng về bên phải xác định vị trí thiết bị vận hành
sau dòng. Nếu thấy một dòng gắn với một thiết bị vận hành, có thể
chọn các phím này để mở các dòng trước và sau gần nhất đối với
thiết bị vận hành. Nếu dòng không kết nối với một thiết bị vận hành
nào ở điểm cuối dòng trước và dòng sau, thì các phím này sẽ mở
một khối nguyên liệu hay sản phẩm.
2.1.1. Worksheet Tab
Worksheet tab có ba page có sẵn hiển thị các thông tin liên quan
đến các tính chất của dòng. Các trang này là: Conditions,
Properties và Compositions.
Hình dưới đây biểu diễn cửa sổ Worksheet tab của một dòng vật
chất trong môi trường mô phỏng:

Conditions Page
3
www.thuvien247.net
Conditions Page hiển thị tất cả các thông tin dòng mặc định khi nó
được biểu diễn trong trang Workbook của các dòng vật chất. Tên và
các giá trị hiện thời của các thông số được biểu diễn như sau:
• Stream Name
• Vapour/Phase Fraction
• Temperature
• Pressure
• Molar Flow
• Mass Flow
• LiqVol Flow
• Molar Enthalpy
• Molar Entropy
• Heat Flow
HYSYS sử dụng các bậc tự do trong việc kết hợp với chèn thông tin,
để có thể tính toán nhanh một cách tự động. Để một dòng có thể tính
nhanh các thông tin, các thông tin sau phải có sẵn (cũng như các đặc
tính hay kết quả của các phép tính toán khác của lưu trình):
• Stream Composition
Ít nhất một trong Hai trong số các tính chất sau phải được xác định; trong đó ít nhất
hai giá trị nhiệt độ phải biết trước giá trị áp suất hay nhiệt độ:
hoặc áp suất phải
• Temperature
biết trước để tính
toán các giá trị • Pressure
khác của dòng vật • Vapour Fraction
chất • Entropy
• Enthalpy

Chú ý nếu biết trước phần hơi là 0 hay 1, thì tương ứng, dòng được
giả thiết là ở điểm bọt hay điểm sương. Cũng có thể thiết lập phần
hơi nhận giá trị giữa 0 và 1.
Phụ thuộc vào các biến số trạng thái đã biết, HYSYS sẽ tự động
tính toán chính xác kết quả.
Khi một dòng đã được tính toán, tất cả các tính chất khác của dòng
cũng sẽ được tính ngay. Có thể kiểm tra các tính chất này thông qua
các page kèm theo trong giao diện thuộc tính của dòng. Chú ý rằng
lưu lượng dòng phải biết trước để tính ra được dòng nhiệt lượng.

4
www.thuvien247.net
Các giá trị của dòng có thể có sẵn trong trang Condition hay trong
Workbook. Thay đổi trong một phạm vi sẽ được phản ánh qua
Flowsheet (lưu trình).
Chú ý rằng khi Workbook hiển thị bảng đặc tính của dòng, các
trang Conditions, Properties và Compositions cũng sẽ biểu diễn giá
trị cho các đặc tính pha riêng lẻ. HYSYS có thể hiển thị lên đến 5
Pha lỏng hỗn hợp pha khác nhau.
kết hợp các pha
lỏng trong một • Overall
dòng định sẵn, và • Vapour
tính toán tất cả • Liquid
các tính chất pha
lỏng cho mỗi • Aqueous
dòng kết quả tính • Second Liquid
toán. Pha lỏng • Mixed Liquid
hỗn hợp không
nhập các thành Ví dụ, nếu mở rộng chiều rộng của bảng hiển thị tính chất dòng ở
phần hay dòng trên, sẽ nhìn thấy bảng hiển thị như trong hình sau. Trong trường
mol vào dòng vật
chất mà nó đi ra,
hợp này, các tính chất của pha hơi và pha lỏng được hiển thị bên
nó chỉ là cách cạnh các tính chất dòng tổng. Nếu có một pha lỏng khác thì nó cũng
biểu diễn khác sẽ được biểu diễn.
của các cấu tử
lỏng hiện thời.

Đơn giản hơn việc mở rộng bảng hiển thị, cũng có thể sử dụng thanh
cuốn (Scroll Bar) để xem các tính chất pha không được hiển thị.
Chú ý khi xem bảng tính chất dòng trong Column Sub-Flowsheet, sẽ
có phím Create Column Stream Spec kèm theo trong trang
Conditions. Để biết chi tiết về chức năng của phím này, xem thêm
Specification Types Section of Chapter 7 - Column trong Steady
State Modelling Guide.
5
www.thuvien247.net
Properties Page
Cửa sổ Properties page biểu diễn tất cả Transport Properties cho
mỗi pha của dòng. Các tính chất này bao gồm:
• Vapour / Phase Fraction • Molar Volume
• Temperature • Act. Gas Flow
Nhiệt hóa hơi • Pressure • Act. Liq. Flow
của một trong • Actual Vol. Flow • Std. Liq. Flow
HYSYS được xác
định là lượng • Mass Enthalpy • Std. Gas Flow
nhiệt yêu cầu để • Mass Entropy • Watson K
chuyển từ lỏng • Molecular Weight • Kinematic Viscosity
bão hòa sang
hơi bão hòa
• Molar Density • Cp/Cv
• Mass Density • Lower Heating Value
• Std. Liquid Mass Density • Mass Lower Heating
• Molar Heat Capacity Value
• Mass Heat Capacity • Liquid Fraction
• Thermal Conductivity • Partial Pressure of CO2
• Viscosity • Avg. Liq. Density
• Vap. Frac. (mass basis) • Heat of Vap.
• Vap. Frac. (volume basis) • Mass Heat of Vap.
Mở rộng bảng hiển thị hay sử dụng Scroll Bar để xem các giá trị
pha riêng lẻ, như biểu diễn trong hình dưới đây. Không một giá trị
nào trong trang này (các giá trị được biểu diễn bằng màu đen) có
thể thay đổi được, bởi vì chúng phụ thuộc vào các điều kiện dòng
ban đầu (áp suất, nhiệt độ, thành phần, …).

6
www.thuvien247.net
Không thể thay dổi Composition Page
thành phần dòng
được tính bởi Chọn Composition page trên Worksheet tab để mở trang
HYSYS. Màu mặc
định cho các giá Composition của dòng vật chất. Có thể định rõ hay thay đổi thành
trị dòng có sẵn là phần dòng bằng cách nhấp vào phím Edit hoặc nhập vào giá trị
màu xanh và màu
đen cho các giá trị
trong dòng dữ liệu và bấm phím Enter. Các thao tác này sẽ nhập
được tính bởi các cấu tử vào bảng Input Composition.
HYSYS
Ví dụ được biểu diễn trong hình dưới đây, phần mol (mole
fractions) cho mỗi thành phần trong pha tổng, pha hơi hay pha lỏng
đều được hiển thị. Cũng có thể xem thành phần bằng cách sử dụng
phím Basic.

Sau khi bấm phím Basis, có thể lựa chọn một trong các phím trong
bảng hiển thị dòng để chọn đơn vị biểu diễn thành phần mới. Sau
Phím đóng khi bấm phím Close, thành phần dòng sẽ được biểu diễn sử dụng
đơn vị biểu diễn thành phần mới.
Đối với các đơn vị
biểu diễn thành Bấm phím Edit trong bảng hiển thị dòng vật chất sẽ mở ra trang
phần, lựa chọn
phím OK sẽ ngay Input Composition. Khi làm việc trong trang Input Composition có
lập tức tiêu chuẩn thể thay đổi các thành phần bằng cách lựa chọn một phím trong
hóa các thành
phần sao cho tổng nhóm Composition Basic và nhập chúng vào các dòng tương ứng.
là 1 nếu các thành
phần có chứa các Không thể thay đổi các thành phần cho dòng đã được tính toán bởi
giá trị. Phím HYSYS. Khi di chuyển đến trang Comp của dòng đó, phím Edit sẽ
Cancel đóng bảng
không truy cập được.
lại nếu không có
bất kỳ thay đổi nào 7
được thừa nhận.
www.thuvien247.net
Phím thay đổi
Thực hiện…
thành phần
Erase Xóa toàn bộ các thành phần
Normalize Cho phép nhập bất kỳ giá trị phần mol của các
cấu tử thành phần và HYSYS sẽ chuẩn hóa các
giá trị sao cho tổng của chúng bằng 1.
Phím này rất có ích khi nhiều thành phần cùng
có mặt nhưng chỉ mong muốn cung cấp giá trị
cho một vài trong số đó.
Khi nhập các thành phần, bấm phím Normalize
và HYSYS sẽ bảo đảm rằng tổng của chúng
bằng 1, trong khi xác định các thành phần
<empty> bằng 0. Nếu các thành phần bị bỏ
trống <empty>, HYSYS sẽ không sử dụng để
tính toán nhanh cho dòng đó.
Chú ý rằng phím Normalize không áp dụng
cho lưu lượng dòng, bởi vì không có sự hạn chế
với lưu lượng dòng tổng

K Value Page
Trang K Value hiển thị giá trị hằng số cân bằng pha K hoặc hệ số
phân bố cho mỗi cấu tử trong dòng là tỷ lệ giữa phần mol của cấu
tử i trong pha hơi và phần mol của nó trong pha lỏng.

yi
Ki =
xi
Trong đó: Ki = hằng số cân bằng pha hoặc hệ số phân bố
yi = phần mol của cấu tử i trong pha hơi
xi = phần mol của cấu tử i trong pha lỏng
8
www.thuvien247.net
Notes Page
Có thể sử dụng trang này để chèn bất kỳ ghi chú nào tương ứng với
thiết bị vận hành cũng như đối với case mô phỏng nói chung.

2.1.2. Attachments Tab

Unit Ops Page


Trong Unit Ops page, có thể xem loại và tên của các thiết bị vận
hành và các phần tử logical mà dòng gắn kèm vào. Bảng hiển thị ba
nhóm:
• Nhóm thiết bị mà dòng là sản phẩm của nó
• Nhóm thiết bị mà dòng là nguyên liệu của nó
• Các công cụ logical có liên kết với các dòng
Có thể truy cập vào giao diện thuộc tính của các thiết bị vận hành
hoặc công cụ logical có sẵn bằng cách nhắp đúp vào ô có tên
(Name) hay ô loại (Type).

Utilities Page
Các lựa chon trong trang Utilities cho phép:
• Đính kèm Utilities cho dòng hiện thời
• Xem Utilities có sẵn được đính kèm với dòng
• Xóa Utilities có sẵn được đính kèm với dòng

2.1.3. Dynamics Tab


Các lựa chon trong Dynamic tab cho phép thiết lập các đặc tính
động cho mô phỏng. Nếu không dự định chạy case ở chế độ động,
không cần thiết phải thay đổi bất kỳ thông tin nào hiển thị trong
trang Specs của tab này.

2.1.4. User Variables Tab


Trong tab này có thể thiết lập và cài đặt các biến số riêng do người
sử dụng thiết lập (User Variables) được sử dụng trong mô phỏng
HYSYS. Để tìm hiểu kỹ xem thêm chương User Variables trong
Customization Guide.

9
www.thuvien247.net

2.2. Dòng năng lượng


Biểu tượng
dòng năng
Dòng năng lượng được biểu diễn bằng mũi tên màu đỏ trong Tool
lượng (màu đỏ) Palete. Phương pháp để nhập một dòng năng lượng là bấm vào
phím biểu tượng có trong Object Palette và đưa sang PFD. Phương
pháp này ngay lập tức cho phép truy cập ngay vào giao diện hiển thị
thuộc tính của dòng năng lượng. Cũng có thể mở bảng hiển thị dòng
năng lượng trong Workbook bằng cách nhắp đúp vào ô liên kết với
dòng năng lượng.
Bảng hiển thị dòng năng lượng chứa 4 tab cho phép xác định các
giá trị của dòng, xem các đối tượng mà dòng đính kèm và định rõ
các thông tin động. Các tab này là: Streams, Unit Ops, Dynamics
Phím xem thiết
bị vận hành và User Variables.
trước dòng
Cũng như đối với dòng vật chất, bảng hiển thị dòng năng lượng
cũng có các phím View Upstream Operation và View Downstream
Operation, cho phép xem thiết bị vận hành dòng đang kết nối. Tuy
nhiên, dòng năng lượng khác với dòng vật chất ở chỗ, khi không có
Phím xem thiết kết nối trước hay sau nào với dòng (mà điều này rất hay xảy ra đối
bị vận hành sau
dòng
với dòng năng lượng) thì phím tương ứng sẽ không hoạt động.

2.2.1. Stream Tab


Khi chuyển một
dòng năng Từ tab này, có thể định rõ tên dòng (Stream Name) và dòng nhiệt
lượng sang một
dòng vật chất,
(Heat Flow). Ngoài ra, cũng có thể chuyển dòng hiện thời sang một
tất cả các tính dòng vật chất, bằng cách lựa chọn phím Convert to Material. Khi
chất của dòng chuyển sang dòng vật chất, sẽ mất tất cả cả các thông tin hiện thời
vật chất sẽ
không có sẵn, của dòng, ngoại trừ tên dòng. Hình dưới biểu diễn Stream tab của
ngoại trừ tên giao diện hiển thị thuộc tính dòng năng lượng.
dòng

10
www.thuvien247.net
2.2.2. Unit Ops Tab

Unit Ops Tab hiển thị tên (Names) và loại (Type) của tất cả các đối
tượng được đính kèm. Cả các thiết bị vận hành hay các phần tử
Logical trong dòng Product From hay dòng Feed To, đều phụ
thuộc tương ứng vào dòng nhận hay cung cấp năng lượng.

Có thể nhắp đúp vào cả dòng Product From hay Feed To để truy
cập vào giao diện thuộc tính của thiết bị vận hành liên kết với dòng.

2.2.3. Dynamics Tab

Các chức năng của Dynamics Tab cho phép thiết lập các đặc tính
động cho mô phỏng. Nếu không dự định chạy case trong Dynamic
mode, không cần thiết phải thay đổi bất kỳ thông tin nào hiển thị
trong trang Specs của tab này.

2.2.4. User Variables Tab

Trong tab này có thể thiết lập và cài đặt các biến số riêng do người
sử dụng tạo ra (User Variables) để sử dụng trong mô phỏng
HYSYS. Để tìm hiểu kỹ xem thêm chương User Variables trong
Customization Guide.

11
www.thuvien247.net

3-Các thiết bị truyền nhiệt


3.1 Air Cooler..................................................................................... 2

3.1.1 Theory........................................................................................ 2
3.1.2 Design Tab ................................................................................ 3
3.1.3 Rating Tab................................................................................. 5
3.1.4 Worksheet Tab ......................................................................... 6
3.1.5 Performance Tab........................................................................ 6
3.1.6 Dynamics Tab ........................................................................... 7
3.1.7 Air Cooler Example ................................................................... 7
3.2 Cooler/Heater............................................................................. 9

3.2.1 Theory........................................................................................ 9
3.2.2 Design Tab ................................................................................9
3.2.3 Rating Tab................................................................................ 10
3.2.4 Worksheet Tab ..........................................................................11
3.2.5 Performance Tab.................................................................... 11
3.2.6 Dynamics Tab .......................................................................... 13
3.2.7 Example - Gas Cooler........................................................... 13
3.3 Heat Exchanger .......................................................................... 15

3.3.1 Theory.................................................................................. 15
3.3.2 Design Tab ............................................................................. 16
3.3.3 Rating Tab................................................................................ 26
3.3.4 Worksheet Tab ........................................................................ 38
3.3.5 Performance Tab...................................................................... 38
3.3.6 Heat Exchanger Examples....................................................... 40
3.4 Fired Heater (Furnace) ............................................................. 43

3.5 LNG............................................................................................ 43

3.5.1 Design Tab .............................................................................. 43


3.5.2 Rating Tab................................................................................ 53
3.5.3 Worksheet Tab ........................................................................ 53
3.5.4 Performance Tab..................................................................... 53
3.5.5 Dynamics Tab .......................................................................... 56
3.5.6 HTFS-MUSE Tab ..................................................................... 56
3.5.7 LNG Example........................................................................ 72

1
www.thuvien247.net

3.1. Air Cooler (làm mát bằng không khí)


Air Cooler sử dụng hỗn hợp không khí lý tưởng, tương tự như trao
đổi nhiệt để làm lạnh hoặc gia nhiệt dòng quá trình vào đạt tới điều
kiện yêu cầu. Một hoặc nhiều quạt tuần hoàn không khí qua các vỏ
để làm mát các dòng lỏng. Dòng không khí có thể được khai báo
ban đầu hoặc được tính toán từ thông tin về tốc độ quạt. AIR
COOLER có thể tính toán các thông số cài đặt khác nhau, bao gồm:
- Hệ số trao đổi nhiệt toàn phần, UA
- Tổng lưu lượng dòng không khí
- Nhiệt độ của dòng ra
Để cài đặt AIR COOLER bấm phím F12 và chọn Air Cooler từ
UnitOps view hoặc chọn từ Object Palette. Để bỏ qua AIR
Biểu tượng Air cooler COOLER, chọn Ignore check box. Hysys sẽ hoàn toàn bỏ qua thao
tác này (không tính toán dòng ra) tới khi khôi phục về trạng thái
hoạt động bằng cách xóa check box.
3.1.1. Nguyên lý
Air Cooler sử dụng phương trình cơ bản giống như Heat
Exchanger. Tuy nhiên Air Cooler có thể tính toán dòng khí dựa
trên thông tin về tốc độ quạt. Tính toán dựa trên cân bằng năng
lượng giữa dòng không khí và hơi. Cân bằng năng lượng cho thiết
bị làm lạnh bằng không khí được tính theo công thức sau:
Mair (Hout - Hin)air = Mprocess(Hin - Hout)process
Trong đó:
Mair = lưu lượng khối lượng không khí
Mprocess = lưu lượng khối lượng dòng quá trình
H = enthalpy

2
www.thuvien247.net
Nhiệt năng thiết bị trao đổi nhiệt, Q được xác định bởi hệ số trao
đổi nhiệt toàn phần, diện tích bề mặt trao đổi nhiệt và độ chênh lệch
nhiệt độ:
Q = - UADTLMFt
Trong đó:
U = hệ số truyền nhiệt chung
A = diện tích bề mặt trao đổi nhiệt
DTLM = logarit độ chênh lệch nhiệt độ (LMTD)
Ft = hệ số hiệu chỉnh
Hệ số hiệu chỉnh LMTD, Ft được tính toán từ cấu trúc hình học và
cấu tạo thiết bị làm lạnh bằng không khí.

3.1.2. Design tab


Gồm 4 trang: Connections, Parameters, User Variables và Notes.
Connections Page
Trang này cung cấp tên nguyên liệu và dòng hơi qua thiết bị Air
Cooler, có thể thay đổi tên trong mục Name

3
www.thuvien247.net
Parameters Page
Trong trang Parameters, các thông tin sau sẽ được hiển thị:
Thông số Mô tả
Delta P Độ giảm áp DP của quá trình có thể được xác
định trước. DP có thể được tính toán nếu cung
cấp cả hai giá trị áp suất dòng vào và dòng ra.
Không có độ giảm áp liên quan với dòng không
khí. Áp suất không khí qua thiết bị làm lạnh giả
định bằng áp suất khí quyển.
UA UA bằng tích của hệ số truyền nhiệt toàn phần và
tổng diện tích bề mặt trao đổi nhiệt. Hiệu suất
thiết bị tỷ lệ với độ chênh lệch nhiệt độ logarit,
trong đó UA là hệ số tỷ lệ. UA cũng có thể được
xác định trước hoặc tính toán bằng Hysys.
Configuration Danh sách kéo thả configuration hiển thị sự sắp
xếp các ống trong thiết bị làm lạnh bằng không
khí. Có bảy loại thiết bị cấu tạo khác nhau để lựa
chọn. Hysys sẽ định rõ hệ số hiệu chỉnh, Ft dựa
trên cấu hình thiết bị trao đổi nhiệt
Inlet/Exit Air Nhiệt độ dòng không khí vào và ra có thể được
Temperatures xác định trước hoặc tính toán bởi Hysys

User Variables Page


Trang này giúp attach code và customize cho case mô phỏng Hysys
bằng cách thêm các biến User Variables. Thông tin chi tiết, xem
chương User Variables trong Customization Guide.

4
www.thuvien247.net
Notes Page
Trang này cho phép ghi chú hoặc đánh dấu AIR COOLER và case
mô phỏng.
3.1.3. Rating Tab
Gồm hai trang Sizing và Nozzles
Sizing Page

Trong trang này hiển thị thông tin về quạt cho thiết bị Air Cooler:
Thông số quạt Mô tả
Number of Fans Xác định số lượng quạt trong thiết bị làm lạnh
Speed Tốc độ quạt
Demanded Tốc độ yêu cầu của quạt. Trong mô phỏng
Speed tĩnh, nó chính bằng tốc độ của quạt. Tốc độ
yêu cầu được tính toán từ các thông tin về
quạt hoặc do người sử dụng cung cấp từ đầu.
Max Tham số này chỉ áp dụng trong mô phỏng
Acceleration động
Design speed Tốc độ quạt làm lạnh không khí.Nó dùng tính
toán cho dòng không khí qua thiết bị làm lạnh
Design flow Dòng không khí của thiết bị làm lạnh không khí
Current Air Được tính toán hoặc do người sử dụng cung
Flow cấp từ đầu. Nếu do người sử dụng cung cấp từ
đầu thì không cần tốc độ quạt
Dòng không khí qua quạt được tính toán theo quan hệ tuyến tính:

5
www.thuvien247.net
Fan Air Flow = Speed x Design Flow /Design Speed
Mỗi quạt phân phối dòng không khí qua thiết bị làm lạnh. Tổng
dòng không khí được tính toán như sau:
Total Air Flow = ∑ Fan Air Flow
3.1.4.Worksheet tab
Worksheet Tab chứa toàn bộ các thông tin về dòng quá trình qua
thiết bị làm lạnh bằng không khí Air cooler. Các trang Conditions,
Properties, Compositions chứa các thông tin từ các trang tương
ứng của Worksheet Tab về các thuộc tính của dòng. Trang PF
Specs có tóm tắt các thuộc tính của dòng trong Dynamics Tab.
3.1.5. Performance Tab
Có các trang hiển thị kết quả tính toán của Air Cooler.
Results Pages
Các thông tin từ Results Page được chỉ ra dưới đây:
Kết quả Mô tả
Working Fluid xác định sự thay đổi năng suất của dòng vào
Duty và dòng ra
Hprocess, in + Duty = Hprocess, out
LMTD Hệ số hiệu chỉnh sử dụng để tính toán toàn bộ
Correction trao đổi nhiệt trong Air Cooler, tính cho cấu
Factor, Ft tạo của các ống khác nhau
UA UA bằng tích của hệ số truyền nhiệt toàn
phần và tổng diện tích bề mặt trao đổi nhiệt.
Hiệu suất thiết bị tỷ lệ với độ chênh lệch nhiệt
độ logarit, trong đó UA là hệ số tỷ lệ. UA
cũng có thể được xác định trước hoặc tính
toán bằng Hysys
LMTD Được tính toán trong vùng nhiệt độ tiệm cận
(độ chênh lệch nhiệt độ cuối), sử dụng
phương trình sau:
ΔTLM = ( ΔT1 –ΔT2 ) / ln ( ΔT1 /ΔT2)
Trong đó : ΔT1 = Thot, out – Tcold, in
ΔT2 = Thot, in – Tcold, out
Inlet/Exit Process có thể được khai báo hoặc được tính toán
Temperatures bằng Hysys
Inlet/Exit Air có thể được khai báo hoặc được tính toán
Temperatures bằng Hysys

6
www.thuvien247.net

Khi làm việc 3.1.6. Dynamics Tab


trên mô phỏng
tĩnh không thay Nếu đang mô phỏng tĩnh, không thể thay đổi giá trị các trang truy
đổi các thông cập qua Tab này. Để có thông tin chạy Cooler và Heater trên mô
số trong tab
này được phỏng động, xem chi tiết ở tài liệu Dynamic Modeling Guide.
3.1.7. Ví dụ (Air Cooler Example)
Một Air Cooler sử dụng để làm lạnh dòng lỏng
1. Tạo một Fluid Package như dưới đây, thêm Material stream Feed

Property Package Components (Thành phần)


NRTL Ethanol, 1-Pentanol

Material Stream (feed)


Tab [Page] Input Area Giá trị nhập vào
Temperature 100.0000 °F
Worksheet
Pressure 16.0000 psi
[Conditions]
Molar Flow 2200.0000 lbmole/hr
Worksheet Ethanol Mole Frac 0.5
[Composition] 1-Pentanol Mole Frac 0.5

2. Thông số của AIR COOLER connections và parameters được chỉ


ra ở bảng dưới. Trang Parameters gồm các thông số của quạt

7
www.thuvien247.net
AIR COOLER [AC-100]
Tab [Page] Input Area Giá trị nhập vào
Design Feed Feed
[Connections] Product Product
Delta P 1.2 psi
Design Configuration 1 tube row, 1 pass
[Parameters] Air Intake Temperature 77 °F
Air Outlet Temperature 86 °F

3. Sử dụng các thông số dưới đây, Hysys có thể tính toán được lưu
lượng thể tích của không khí
AIR COOLER [AC-100]
Tab [Page] Input Area Giá trị nhập vào
Number of Fans 1

Rating [Sizing] Demanded Speed 42 rpm


Design Speed 60 rpm
Design Flow 5.5x107 barrel/day

4. Air Cooler đã có đầy đủ thông số. Các điều kiện của dòng ra
được hiển thị trên trang Conditions của Worksheet Tab

5556opbxb
5. Các thông số của Air Cooler được chỉ ra trên trang Results
của Performance tab:

8
www.thuvien247.net
3.2. Cooler / Heater
Là thiết bị trao đổi nhiệt một chiều. Dòng vào được làm lạnh hoặc
gia nhiệt để đạt được điều kiện yêu cầu dòng ra. Dòng năng lượng
hấp thụ (hoặc cung cấp) do chênh lệch Enthalpy giữa hai dòng.
Biểu tượng Cooler
Công cụ mô phỏng này hữu ích khi chỉ quan tâm tới dòng năng
lượng yêu cầu bao nhiêu để làm lạnh hoặc gia nhiệt dòng quá trình,
mà không quan tâm đến điều kiện khác.
3.2.1. Nguyên lý

Biểu tượng Heater Cooler và Heater sử dụng cùng một phương trình cơ sở. Sự khác
nhau theo quy ước về dấu. Xác định rõ dòng năng lượng tuyệt đối
của các dòng và Hysys sẽ thêm các giá trị sau:
- Với Cooler, Enthalpy và dòng nhiệt năng bị trừ từ dòng vào:
Heat Flowinlet - Dutycooler = Heat Flowoutlet
- Với Heater, dòng nhiệt năng được cộng vào:
Heat Flowinlet + Dutycooler = Heat Flowoutlet
Điểm khác biệt
duy nhất giữa Để thiết lập Cooler, bấm phím F12, chọn Cooler từ UnitOps view
Cooler và Heater hoặc chọn Cooler từ Object Palette. Có thể thiết lập Heater bằng
là phương trình phương pháp tương tự.
cân bằng năng
lượng 3.2.2. Design Tab
Gồm 4 trang: Connections, Parameters, User Variables và Notes
Connections Page
Ở trang Connections, cung cấp tên dòng năng lượng vào và ra. Có
thể thay đổi tên của Operation trong ô Name. Hình dưới đây chỉ ra
trang Connections cho Cooler.

9
www.thuvien247.net

Parameters Page
Parameters áp dụng tính độ giảm áp Delta P qua thiết bị và hiệu
suất của dòng năng lượng. Cả độ giảm áp và dòng năng lượng có
thể khai báo trực tiếp hoặc được xác định thông qua các dòng. Giao
diện Parameters Page như trong hình sau:

Có thể cung cấp giá trị Negative Duty, tuy nhiên chú ý rằng
- Với Cooler, Negative Duty nghĩa là hiệu suất gia nhiệt dòng vào.
- Với Heater, Negative Duty nghĩa là hiệu suất làm lạnh dòng vào.
User Variables Page
Trang User Variables cho phép liên kết code và customize case mô
phỏng bằng Hysys bằng cách thêm User Variables. Để thêm thông
tin cài đặt Option này, xem chương User Variables trong
Customization Guide
Notes Page
Trang này cho phép ghi lại hoặc đánh dấu các quan hệ của Cooler,
Heater và case mô phỏng của bạn.
3.2.3. Rating Tab
Chỉ có thể cung
cấp các thông tin Nozzles Page
mặc định khi sử Ở trang này, có thể khai báo các thông số của các vòi phun cho cả
dụng mô phỏng
động dòng vào và dòng ra liên kết với Cooler hoặc Heater. Bởi vì khi mô
phỏng động có thể cần thêm các vòi phun thích hợp vào Cooler hay
Heater, thông tin chi tiết xem Chapter 4- Heat Transfer Equiqment
của Dynamics Modeling Guide.

10
www.thuvien247.net
Heat Loss Page
Thông tin về tổn thất nhiệt thích hợp với mô hình động, xem trong
Dynamic Modeling Guide.
3.2.4. Worksheet Tab
Mục PF specs Trang này chứa thông tin tóm tắt của giao diện thuộc tính của tất cả
chỉ dung trong các dòng liên kết với thiết bị. Các trang Conditions, Properties, và
mô phỏng động
Composition chứa các thông tin chọn lọc từ các trang tương ứng
của Worksheet Tab trong giao diện thuộc tính. Trang PF Specs
chứa kết quả của stream property view của mô hình động
3.2.5. Performance Tab
Chứa các trang hiển thị thông tin được tính toán của các dòng.
Performance parameters gồm các thuộc tính sau của dòng:
• Pressure
• Temperature
• Vapour Fraction
• Enthalpy
Mọi thông tin hiển thị trên Performance Tab thì chỉ đọc được mà
không thể sửa chữa được.
Profiles Page
Khi làm việc trong mô phỏng tĩnh, trang Profile chỉ quan tâm tới số
lượng các thông số vùng, Zones Condition sẽ được tính toán chỉ với
dòng vào

11
www.thuvien247.net
Plots Page
Trên trang Plots có thể hiển thị đồ thị biểu diễn đặc tính các thông
số ghi lại các thay đổi xảy ra trên thiết bị. Ở mô phỏng tĩnh, đây là
đường thẳng vì dòng được tính toán, các tính chất của dòng được
lấy từ dòng vào và ra. Các giá trị này không được tính toán trong
thiết bị. Mọi thông số đặc trưng được liệt kê trong trong các X
Variable và Y Variable như đồ thị dưới đây. Chọn các trục và biến
cần so sánh và biểu đồ sẽ hiển thị. Có thể biết số lượng các khoảng
muốn tính toán qua đồ thị trong ô Intervals ở bên dưới trang này.
Dễ dàng chia các đường thẳng thành nhiều đoạn, giá trị hiển thị như
miêu tả ở trang Tables.
Đồ thị quan hệ nhiệt độ - enthalpy của Cooler với 5 đoạn được chỉ
ra ở hình sau:

Tables Page
Trang này thể hiện Tabular Plot Results sử dụng để xây dựng đồ thị
trên Plots page. Tất cả các giá trị nhiệt độ, áp suất, thành phần hơi
và Enthalpy tính toán cho mỗi khoảng được liệt kê ở đây. Có thể
xem số khoảng được tính toán ở cuối trang này.

12
www.thuvien247.net
3.2.6. Dynamics Tab
Nếu làm việc ở mô phỏng tĩnh, không thể thay đổi các giá trị trên
trang truy cập qua tab này. Để có thông tin chạy trên Cooler và
Heater trong mô hình động, xem chi tiết ở Dynamic Modeling
guide, Chapter 4 - Heat Transfer Equipment
3.2.7. Ví dụ – Gas Cooler
Một dòng khí cần làm lạnh từ nhiệt độ 60ºF tới –105ºF với độ giảm
áp suất 15 psi.
1. Tạo một Fluid Package như dưới đây:
Property Package Components
Peng Robinson Nitrogen, Carbon Dioxide, C1, C2, C3, i-
C4, n-C4, i-C5, n-C5, n-C6, n-C7, n-C8

2. Thiết lập dòng vật chất với các thông số sau:


MATERIAL STREAM [E-1 Inlet]
Tab [Page] Input Area Entry
Temperature 60.0000 F
Worksheet
Pressure 600.0000 psi
[Conditions]
Molar Flow 100.0000 lbmole/hr
Nitrogen Mole Frac 0.0149
CO2 Mole Frac 0.0020
Methane Mole Frac 0.9122
Ethane Mole Frac 0.0496
Propane Mole Frac 0.0148
Worksheet i-Butane Mole Frac 0.0026
[Composition] n-Butane Mole Frac 0.0020
i-Pentane Mole Frac 0.0010
n-Pentane Mole Frac 0.0006
n-Hexane Mole Frac 0.0001
n-Heptane Mole Frac 0.0001
n-Octane Mole Frac 0.0001

3. Thiết lập Cooler và hoàn thành trang Connections

13
www.thuvien247.net

Biểu tượng Cooler

Hiệu suất lạnh yêu


cầu của dòng lạnh
vào E-1 chính
bằng hiệu suất
dòng nóng E-1
Hiệu suất này cũng
được hiển thị trên
Parameters page
của Design tab 4. Độ giảm áp 15 psi được xác định trong trang Parameters.
trong COOLER
property view 5. Chuyển tới trang Conditions của Worksheet tab. Dòng ra E-1
hoàn toàn không biết, giá trị nhiệt năng chưa biết. Dùng một bậc tự
do duy trì bởi thông số nhiệt độ dòng ra E-1 là -105ºF. Hysys sẽ
tính toán, duy trì điều kiện dòng ra để đạt nhiệt năng làm lạnh cần
thiết. Các thông số được chỉ ra ở bảng dưới đây:
Name E-1 Inlet E-1 Outlet
Temperature [F] 60.0000 -105.0000
Pressure [psia] 600.0000 <empty>
Molar Flow [lbmole/hr] 100.0000 <empty>

6. Kết quả chỉ ra trong Conditions page của Worksheet tab

14
www.thuvien247.net

3.3 Thiết bị trao đổi nhiệt


Heat Exchanger (Thiết bị trao đổi nhiệt) trong Hysys thực hiện
tính toán cân bằng vật chất và cân bằng năng lượng. Công cụ mô
phỏng này có tính linh hoạt, giải quyết các vấn đề về nhiệt độ, áp
suất, dòng nhiệt năng (bao gồm tổn thất nhiệt do mất mát và rò rỉ),
dòng vật chất…
Trong HYSYS, chọn công cụ Heat Exchanger (thiết bị trao đổi
nhiệt) để tính toán, phân tích. Lựa chọn bao gồm mô hình thiết kế
phân tích giới hạn, mô hình lý tưởng (Ft = 1), mô hình tĩnh, mô
hình động được sử dụng trong mô phỏng động. Mô hình động dựa
trên mô hình cơ sở hoặc chi tiết, có thể sử dụng mô phỏng tĩnh để
thiết kế thiết bị trao đổi nhiệt.
Để thiết lập thiết bị trao đổi nhiệt bấm phím F12, chọn thiết bị trao
đổi nhiệt từ UnitOps view hoặc chọn thiết bị trao đổi nhiệt từ Object
Biểu tượng thiết bị Palette. Để bỏ qua thiết bị trao đổi nhiệt, chọn Ignored check box.
trao đổi nhiệt HYSYS sẽ bỏ qua thao tác (không tính toán dòng ra) tới khi khôi
phục nó về trạng thái hoạt động.
3.3.1 Nguyên lý
Heat Exchanger tính toán dựa trên cân bằng năng lượng của dòng
nóng và lạnh. Trong biểu thức dưới đây, dòng nóng cung cấp nhiệt
năng cho dòng lạnh
Sai số cân bằng = (Mlạnh .( Hra - H vào)lạnh - Q r) – (Mnóng . (Hvào - Hra )nóng - Q m)
Trong đó: M : Lưu lượng khối lượng dòng
H : Enthalpy
Qr : Tổn thất nhiệt do rò rỉ
Qm : Tổn thất nhiệt do mất mát
Sai số cân bằng là đặc trưng của Heat Exchanger, sẽ nhận giá trị
bằng 0 trong đa số trường hợp.
Chỉ số dưới nóng và lạnh được ký hiệu cho dòng nóng và dòng
lạnh, còn vào và ra được ký hiệu cho dòng vào và dòng ra.
Nhiệt năng Heat Exchanger có thể được xác định từ hệ số truyền
nhiệt toàn phần, diện tích bề mặt truyền nhiệt và chênh lệch nhiệt
độ logarit:
Q = U . A.DTLM .FT (3.8)

15
www.thuvien247.net
Trong đó U: Hệ số truyền nhiệt toàn phần
A: Diện tích bề mặt truyền nhiệt
DTLM : Chênh lệch nhiệt độ logarit (LMTD)
Ft : Hệ số hiệu chỉnh LMTD
Lưu ý rằng hệ số truyền nhiệt và diện tích bề mặt truyền nhiệt
thường được kết hợp thành đại lượng UA được sử dụng phổ biến.
LMTD và hệ số hiệu chỉnh của nó đã được định nghĩa trong mục
Performance.
3.3.2. Design Tab
Gồm 5 trang: Connections, Parameters, Specs, User Variables và
Notes
Connections Page
Ở trang này cung cấp tên dòng vào, dòng ra, cũng như tên của dòng
đi bên trong và ngoài ống.

Trong mục này


thảo luận về mô Parameters Page
phỏng tĩnh thiết bị
trao đổi nhiệt. Trong trang này có thể chọn mô hình tính toán và nhập dữ liệu vật
Thông tin chi tiết lý thích hợp. Parameters Page hiển thị phụ thuộc vào lựa chọn mô
về mô phỏng động hình tính toán.
thiết bị này xem
trong Dynamic
Modeling guide, Lưu ý rằng khi Thiết bị trao đổi nhiệt được thiết lập như là một
Chapter 4 -Heat
bộ phận của lưu trình Column Sbub-Flowsheet (như khi sử dụng
Transfer
Equipment phương pháp tính toán HYSIM đã biến đổi) các mô hình thiết bị
trao đổi nhiệt này không sử dụng được. Thay vào đó, trong
Column Sbub-Flowsheet, thiết bị trao đổi nhiệt đã tính toán từ
tháp như cân bằng nhiệt và cân bằng vật chất đơn giản.

16
www.thuvien247.net
Từ danh sách kéo thả chọn phương pháp tính cho thiết bị trao đổi
nhiệt. Có các mô hình trao đổi nhiệt sau đây:
• Exchanger Design (Endpoint)
• Exchanger Design (Weighted)
• Steady State Rating
• Dynamic Rating
Có 2 loại tổn thất nhiệt xác định
• Heat Leak Hao tổn năng suất dòng lạnh do rò rỉ. Năng suất
tăng phản ánh sự tăng nhiệt độ.
• Heat Loss Hao tổn năng suất dòng nóng do mất mát. Năng
suất giảm phản ánh sự giảm nhiệt độ.
Tất cả các mô hình thiết bị trao đổi nhiệt được sử dụng cho tính
toán trao đổi nhiệt xuôi dòng và ngược dòng.
Mô hình thiết kế End Point
Mô hình này thiết kế dựa trên cơ sở phương trình năng suất trao đổi
nhiệt tiêu chuẩn (phương trình (3.8) ở trên), xác định toàn bộ các
thông số: hệ số trao đổi nhiệt, diện tích bề mặt trao đổi nhiệt, chênh
lệch nhiệt độ. Giả thiết chính của mô hình được nêu ra:
1. Hệ số truyền nhiệt, U là hằng số
2. Nhiệt dung riêng của cả hai dòng đi trong và ngoài ống là
hằng số
Tóm lại, mô hình này khảo sát đường đặc tuyến nhiệt của cả hai
dòng trong và ngoài thiết bị trao đổi nhiệt là tuyến tính. Trường hợp
đơn giản, không có sự biến đổi pha và Cp là hằng số, mô hình này
có thể đủ để mô phỏng thiết bị trao đổi nhiệt. Trong trường hợp đặc
tuyến nhiệt là đường phi tuyến, phải thay thế bằng mô hình
Weighted.

17
www.thuvien247.net
Chọn mô hình End point, có các tham số sau:
Tham số End point Mô tả
Độ chênh áp suất DP của hai dòng trong
Chênh lệch áp suất và ngoài ống của thiết bị trao đổi nhiệt
trong và ngoài ống được xác định. Nếu bạn không xác định
được giá trị Delta P, Hysys sẽ tính toán
Với chùm n ống, chúng từ áp suất của dòng.
HYSYS tính toán
trao đổi nhiệt Bạn lựa chọn Hysys thực hiện các phép
trên cơ sở có ít tính toán, các thao tác trên Counter
nhất 2n ống đi Current (lí tưởng với Ft=1) hoặc số ống.
qua. Các đường Số lượng các ống xác định là số nguyên
cong hệ số hiệu
chỉnh LMTDcho
từ 1 đến 7. Khi số ống xác định, Hysys
ống và vỏ có thể Passes sẽ tính toán các thông số thích hợp cho
tìm thấy trong thiết kế. Giá trị thấp hơn 0.8 tương ứng
GPSA thiết kế sử dụng không hiệu quả bề mặt
Engineering trao đổi nhiệt. Số ống lớn hơn hoặc
Data Book, chênh lệch nhiệt độ lớn không sử dụng
thông thường có
n vỏ và 2n hoặc
trong trường hợp này
nhiều hơn số Là tích của hệ số truyền nhiệt toàn phần
ống. và tổng toàn bộ diện tích bề mặt trao đổi
nhiệt. Hiệu suất thiết bị trao đổi nhiệt tỷ
UA
lệ với chênh lệch nhiệt độ logarit. UA có
thể được xác lập hoặc tính toán bằng
Hysys

Mô hình thiết kế Weighted


Mô hình Weighted Mô hình này là mô hình rất tuyệt vời trong trường hợp đường cong
chỉ được sử dụng truyền nhiệt là phi tuyến như thay đổi thành phần pha một hoặc cả
trong tính toán
trao đổi nhiệt hai dòng trong thiết bị trao đổi nhiệt. Với mô hình Weighted đường
ngược dòng. cong truyền nhiệt bị chia thành từng đoạn và cân bằng năng lượng
được tính toán theo từng đoạn. LMTD và UA được tính toán cho
mỗi đoạn trong đường cong nhiệt và tổng tính cho toàn bộ UA trao
đổi nhiệt.
Mô hình này chỉ dùng cho thiết bị trao đổi nhiệt ngược dòng, về bản
chất là mô hình cân bằng năng lượng và vật chất. Cấu trúc hình học
ảnh hưởng tới hệ số hiệu chỉnh Ft, không được khảo sát trong mô
hình này
Khi bạn chọn mô hình Weighted, Parameters Page sẽ xuất hiện
như trong giao diện sau:

18
www.thuvien247.net

Bảng dưới đây mô tả các mục thể hiện trong giao diện:
Mục (Item) Mô tả
Bạn có thể định rõ có hay không có tổn
thất nhiệt bằng cách chọn phím tương ứng.
Nút None được mặc định. Có hai lựa chọn
tổn thất nhiệt khác:
• Extremes (điểm cực trị) : Trong dòng
nóng, nhiệt lượng tổn thất được xem xét
ở nơi nhiệt độ cao nhất. Bản chất, đỉnh
Heat Loss/Leak
của đường cong nhiệt chuyển dịch theo
lượng nhiệt tổn thất. Đây là diễn biến tồi
tệ nhất có thể. Trong dòng lạnh, lượng
nhiệt tăng ở nơi nhiệt độ thấp nhất
• Proportional (tỷ lệ): Lượng nhiệt tổn
thất được phân phối trên toàn bộ các
khoảng
Độ chênh áp DP trong và ngoài ống của
Tubeside and thiết bị trao đổi nhiệt có thể được xác định
ở đây. Nếu bạn không định rõ giá trị DP,
Shellside Delta P Hysys sẽ tính toán chúng từ áp suất hơi cố
định
Là tích của hệ số truyền nhiệt toàn phần và
tổng toàn bộ diện tích bề mặt trao đổi
UA nhiệt. Hiệu suất thiết bị trao đổi nhiệt tỷ lệ
với chênh lệch nhiệt độ logarit. UA có thể
được xác lập hoặc tính toán bằng Hysys

Với mỗi loại thiết bị trao đổi nhiệt, các thông số dưới đây được hiển
thị (nhưng Pass Name có thể được biến đổi)

19
www.thuvien247.net
Individual Heat Mô tả
Curve Details
Nhận dạng dòng trong và ngoài ống theo
Pass Name như tên mà bạn cung cấp ở Connections
Page
Số lượng các đoạn có thể định rõ. Với sự
Intervals thay đổi nhiệt độ không tuyến tính, cần
nhiều đoạn hơn
Chọn vào hộp thoại này để thêm vào một
điểm bọt hay điểm sương trên đường cong
Dew/bubble point
nhiệt. Nếu có sự chuyển pha xảy ra, hộp
thoại thích hợp được chọn.

Có 3 lựa chọn cho Step Type trong Individual Heat Curve Details
Step Type Mô tả
Equal Enthalpy Tất cả các đoạn có sự thay đổi enthalpy
Equal Temperature Tất cả các đoạn có sự thay đổi nhiệt độ
Hysys sẽ xác định vị trí các điểm nên
thêm vào đường cong nhiệt. Đây là
Auto Interval
thiết kế để tối thiểu hóa các lỗi, sử
dụng ít nhất số lượng các đoạn

Pressure profile được cập nhật trong vòng lặp ngoài, sử dụng một
trong các phương pháp dưới đây:
Pressure Profile Phương pháp tính toán
Duy trì dPdH không đổi trong suốt quá
Constant dPdH
trình cập nhật
Duy trì dPdUA không đổi trong suốt quá
Constant dPdUA
trình cập nhật
Duy trì dPdA không đổi trong suốt quá
Constant dPdA trình cập nhật. Hiện tại không áp dụng cho
trao đổi nhiệt vì diện tích chưa tính
Inlet Pressure Áp suất không đổi và bằng áp suất đầu vào
Outlet Pressure Áp suất không đổi và bằng áp suất đầu ra
Steady State Rating Model
Đây là mô hình mở rộng của mô hình End point bao gồm việc tính
toán tỷ lệ và sử dụng những giả thiết và dữ kiện giống như trong mô
hình End Point. Nếu cung cấp chi tiết các thông tin hình học, có

20
www.thuvien247.net
thể đánh giá thiết bị trao đổi nhiệt sử dụng mô hình này. Như tên
gọi, mô hình này chỉ phù hợp trong mô phỏng tĩnh.
Trong trường hợp đường cong nhiệt tuyến tính hoặc gần tuyến tính,
nên sử dụng mô hình này. Do phương pháp tính, mô hình tĩnh thực
hiện tính toán nhanh hơn so với mô hình động

Khi chọn Steady State Rating Model được, các Parameters dưới
đây được sử dụng:
End Point Mô tả
Parameters
Độ chênh áp DP được xác định ở đây. Nếu
Tubeside and
không có giá trị DP, Hysys sẽ tự động tính
Shellside Delta P toán từ áp suất dòng liên kết với thiết bị.
Là tích của hệ số truyền nhiệt toàn phần và
tổng toàn bộ diện tích bề mặt trao đổi nhiệt.
UA Hiệu suất thiết bị trao đổi nhiệt tỷ lệ với
logarit chênh lệch nhiệt độ. UA có thể được
khai báo hoặc tính toán bằng Hysys.

Dynamic Rating
Hai mô hình Basic và Detailed có thể sử dụng cho Dynamic rating
trong tính toán thiết bị trao đổi nhiệt. Nếu có ba thông số nhiệt độ
hoặc hai thông số nhiệt độ và một giá trị UA, có thể xác định thiết
bị trao đổi nhiệt bằng mô hình Basic. Nếu cung cấp chi tiết các
thông tin hình học, có thể sử dụng mô hình Detailed. Chú ý rằng
Specs Page sẽ xuất hiện khi Dynamic Rating được chọn.
Mô hình Basic dựa trên cơ sở những giả thuyết và dữ liệu giống
như với mô hình thiết kế End Point, trong đó sử dụng phương trình
hiệu suất thiết bị trao đổi nhiệt tiêu chuẩn (phương trình 3.8) để xác
định hệ số truyền nhiệt và diện tích bề mặt trao đổi nhiệt và logarit
chênh lệch nhiệt độ. Mô hình Basic là bản sao của mô hình thiết kế

21
www.thuvien247.net
End Point cho mô phỏng động nhưng vẫn có thể sử dụng cho đánh
giá trao đổi nhiệt trong mô phỏng tĩnh.
Mô hình Detailed dựa trên những giả thiết và dữ liệu giống mô
hình Weighted và chia thiết bị trao đổi nhiệt thành các vùng nhiệt,
thực hiện cân bằng năng lượng dọc theo mỗi khoảng. Mô hình này
yêu cầu chi tiết thông tin hình học của thiết bị trao đổi nhiệt. Mô
hình Detailed là bản sao của mô hình thiết kế Weighted cho mô
phỏng động nhưng vẫn có thể sử dụng cho đánh giá trao đổi nhiệt
trong mô phỏng tĩnh.
Chọn Dynamic Rating, không yêu cầu thêm thông tin từ
Parameters Page của Design Tab. Chọn Basic hoặc Detailed trên
Parameters page của Design tab

Specs page
Nếu làm việc với Ở trang này, sẽ thấy ba hộp thoại cho biết các thông số khác nhau
Dynamic Rating và thông tin tính toán. Các thông tin cung cấp trong Specs page chỉ
model thì trang có giá trị với các mô hình Weighted, Endpoint and Steady State
này sẽ không Rating và nó không xuất hiện khi lựa chọn mô hình Dynamic
xuất hiện trên
Design tab Rating

22
www.thuvien247.net
Solver Group
Trong hộp Solver Group có chứa các thông số sau :
Solver Parameters Chi tiết
Tolerance Thiết lập sai số tính toán
Khi sai số nhỏ hơn sai số tính toán cho phép,
Curent error
kết quả được xem xét để hội tụ về một điểm
Hiển thị vòng lặp ngoài. Ở vòng lặp ngoài
đường cong nhiệt được cập nhật và thực
hiện các tính toán các đại lượng đặc trưng.
Iterations Các tính toán không có các điều kiện ràng
buộc chặt chẽ được tính toán trong vòng lặp
trong. Các điều kiện ràng buộc cũng sẽ được
xem xét trong vòng lặp trong.

Unknown Variables Group


Hysys sẽ liệt kê tất cả các biến chưa biết theo các thông số được
nhập. Khi bài toán đã được giải quyết, giá trị của các biến này sẽ
được hiển thị.

Không có Heat Specification Group


Balance
specification, sẽ Chú ý rằng việc xác định Heat Balance (được xác định từ 0 kJ/h) là
không có cân điều kiện bắt buộc. Duty Error có thể bỏ qua.
bằng nhiệt. Vì
vậy đây là điều Khi không xác định Heat Balance có thể xác định tất cả bốn dòng
kiện bắt buộc khi
tính thiết bị trao trao đổi nhiệt, Hysys sẽ tính sai số cân bằng nhiệt, sẽ hiển thị giá trị
đổi nhiệt hiện thời trong hộp thoại Specifications.
The UA là thông số mặc định. Hysys hiển thị giá trị này như một
đại lượng thông dụng. Có thể sử dụng đại lượng này hoặc không.
Có thể View hoặc Delete các thông số bằng cách sử dụng các phím
ở phía phải hộp thoại. Các thông số tự động xuất hiện khi một thông
số mới được khai báo thông qua phím Add như thể hiện trên hình
dưới đây.
Specification view gồm hai trang tab: Parameters và Summary.
Ví dụ, xác định Delta Temp Spec (chênh lệch nhiệt độ) yêu cầu hai
tên dòng và giá trị của thông số.

23
www.thuvien247.net

Summary Page dùng để xác định các thông số Active hoặc


Estimate. Giá trị Spec Value cũng thể hiện trên trang này.
Chú ý rằng thông tin hiển thị trên Specification view cũng hiển thị
trên Specifications group.

Active là một thuật Tất cả các thông số sẽ thuộc một trong ba loại sau:
toán hội tụ. Active
hoạt động khi cả hai Specification Type Mô Tả
hộp được chọn Active Active là một thuật toán hội tụ. Lưu ý rằng
active luôn luôn có giá trị gần đúng ban đầu
(khi chọn Active, hysys sẽ tự động chọn
Estimate). Active có một bậc tự do.
Estimate được sử
dụng như một thuật Estimate Estimate được coi là thông số không hoạt
toán hội tụ ban đầu, và độngvì thuật toán hội tụ không đáp ứng. Để
được coi là thông số sử dụng chỉ estimate thì phải bỏ dấu chọn
không hoạt động. trong ô active. Giá trị sau đó chỉ được thực
hiện bằng giá trị gần đúng ban đầu cho thuật
toán hội tụ. Estimate không sử dụng bậc tự
do đã có.
Completely Inactive
bỏ qua hoàn toàn
Để bỏ qua giá trị của các thông số tính toán
thuật toán hội tụ, trong quá trình hội tụ, bỏ dấu chọn trong cả
Completely
nhưng có thể khôi hai ô active và estimate. Bằng cách bỏ qua
Inactive
phục active hoặc như vậy sẽ tốt hơn là xoá các thông số, có
estimate sau đó. thể sau này bạn sẽ muốn sử dụng lại.

Danh sách các thông số cho phép thử các tập hợp khác nhau của các
thông số trong ba thông số nêu trên. Ví dụ, giả sử có một số các
thông số và muốn xác định xem các thông số nào sẽ active, các
thông số nào sẽ là estimate và những thông số nào sẽ ignored. Bằng

24
www.thuvien247.net
các thao tác chọn vào các ô tương ứng, có thể thử một vài phương
án sao cho nhận được kết quả mong muốn.
Xem xét một số thông số có thể:
Specification Type Mô Tả
Temperature Nhiệt độ của dòng nối với trao đổi nhiệt.
Nhiệt độ Cân bằng Nhiệt độ cân bằng của dòng nóng hoặc lạnh
nhiệt đầu vào nóng
có thể được xác định.
là nhiệt độ của
dòng nóng đi vào Chênh lệch nhiệt độ đầu vào hoặc đầu ra
trừ đi độ giảm giữa hai dòng nối với trao đổi nhiệt. Nhiệt độ
nhiệt độ do tổn
Delta Temp cân bằng đầu vào nóng hoặc lạnh (liên quan
thất nhiệt.
Nhiệt độ Cân bằng đến nhiệt mất mát và nhiệt rò rỉ với điều kiện
nhiệt đầu vào lạnh đầu vào) có thể được sử dụng.
là nhiệt độ của Gần đúng tối thiểu nhiệt độ bên trong. Chênh
dòng vào lạnh Minimum
cộng với độ tăng lệch nhiệt độ giữa dòng nóng và dòng lạnh
Approach (không nhất thiết là đầu vào hay đầu ra)
nhiệt độ
UA toàn phần (tích của hệ số truyền nhiệt
UA
toàn phần và diện tích bề mặt truyền nhiệt)
LMTD Chênh lệch nhiệt độ logarit toàn phần
Hiệu suất toàn phần, sai số, nhiệt mất mát,
nhiệt rò rỉ. Sai số sẽ nhận giá trị bằng 0 khi
Duty cân bằng nhiệt được bảo toàn. Tổn thất nhiệt
sẽ chỉ có khi cài đặt Extremes hoặc
Proportional trong Parameters page
Duty Ratio có thể xác định giữa bất kỳ hai
Duty Ratio trong số các đại lượng: nhiệt năng toàn phần,
sai số, tổn thất nhiệt và mất mát nhiệt.
Lưu lượng của dòng nối với trao đổi nhiệt
Flow (lưu lượng khối lượng, lưu lượng mol, hoặc
lưu lượng thể tích lỏng)
Tỷ số giữa hai lưu lượng dòng vào. Tất cả
các tỷ lệ khác là không được chấp nhận hoặc
Flow Ratio
là thừa (tức là lưu lượng dòng vào và dòng ra
vỏ hoặc ống là bằng nhau)

User Variables Page


User Variables Page cho phép viết code và thiết lập các case mô
phỏng có thêm các biến mới theo yêu cầu của người sử dụng.

25
www.thuvien247.net
Để có thêm thông tin, xem User Variables chapter trong tài liệu
Customization Guide.

Notes Pages
Notes Pages cho phép soạn thảo dưới dạng văn bản những ghi chú
hoặc thông tin liên quan đến thiết bị trao đổi nhiệt hoặc mô phỏng
nói chung.
3.3.3. Rating Tab
Rating tab bao gồm 4 pages: Sizing, Parameters, Nozzles và Heat
Loss. Trong đó Parameters page chỉ được sử dụng cho Dynamics
Heat Exchanger trong mô phỏng động hoặc trong Dynamics khi sử
dụng Dynamic Rating .

Sizing Page
Sizing Page cung cấp các thông tin liên quan đến kích thước truyền
nhiệt. Dựa trên các thông tin về hình dạng, Hysys sẽ tính toán độ
chênh lệch áp suất và hệ số truyền nhiệt đối lưu của cả bề mặt trao
đổi nhiệt và tốc độ trao đổi nhiệt.
Các thông tin này được thực hiện bằng ba phím: Overall, Shell,
Tube.

Overall
Khi chọn Overall, toàn bộ hình dạng thiết bị trao đổi nhiệt được
hiển thị trên giao diện:

26
www.thuvien247.net
Trong phần Configuration có thể lựa chọn kiểu ống để thiết kế thiết
bị gia nhiệt, bao gồm:

Field Mô tả
Các vỏ mắc nối tiếp

Number of Shells
in Series

Các vỏ được mắc song song

Number of Shells
in Parallel

Lưu ý: hiện tại nhiều vỏ mắc song song


không được hỗ trợ trong hysys
Tube Passes per
Số ống trong một chùm và thường là 2n ống
Shell
Lựa chọn đặt ống nằm ngang hay thẳng
đứng. Chỉ được sử dụng trong mô phỏng
Exchanger động. Khi đặt vỏ thẳng đứng, cần xác định
đầu trên và dưới của vỏ bằng cách sử dụng
Orientation hộp chọn sau:

First Tube Pass Lựa chọn dòng trao đổi là cùng chiều hay
Flow Direction ngược chiều
Chiều cao thiết bị trao đổi nhiệt so với mặt
Elevation (base) đất và mục này cũng chỉ được sử dụng trong
mô phỏng động

Có thể xác định số lượng vỏ và số ống trong trao đổi nhiệt. Nói
chung, ít nhất có 2n ống cho mỗi n vỏ. Trừ trường hợp dòng trao
đổi nhiệt ngược chiều có một ống và một vỏ đi qua. Hướng của trao
Danh sách kéo thả đổi nhiệt có thể là thẳng đứng hoặc nằm ngang. Hướng của trao đổi
TEMA-type
nhiệt không ảnh hưởng đến kết quả tính toán trong mô phỏng tĩnh.

27
www.thuvien247.net
Tuy nhiên, trong mô phỏng động nó được sử dụng để tính toán mức
chất lỏng trong vỏ.
Hình dạng của thiết bị trao đổi nhiệt có thể được xác định bằng
cách sử dụng danh sách kéo thả trong TEMA-style. Danh sách đầu
tiên liệt kê các kiểu nắp cố định phía trước của trao đổi nhiệt. Danh
sách thứ hai bao gồm các kiểu vỏ. Danh sách thứ ba liệt kê các kiểu
đầu cuối của trao đổi nhiệt. Để biết thêm thông tin chi tiết về
TEMA-style của các trao đổi nhiệt dạng ống chùm, xem trang 11-
33 của Perry’s Chemical Engineers’ Handbook (1997 edition)
Trong mục Calculated Information hiển thị các thông số sau của
thiết bị trao đổi nhiệt:

• Shell HT Coeff
• Tube HT Coeff
• Overall U
• Overall UA
• Shell DP
• Tube DP
• Heat Trans. Area per Shell
• Tube Volume per Shell
• Shell Volume per Shell

Shell
Nếu chọn phím Shell, cấu hình vỏ và cách chia ngăn trong mỗi vỏ
sẽ được xác định.

28
www.thuvien247.net
Trong phần Shell and Tube Bundle có thể lựa chọn kiểu vỏ để
thiết kế thiết bị gia nhiệt. Các mục sau sẽ được sử dụng:

Field Mô tả
Shell Diameter Đường kính ống hoặc vỏ
Number of Tubes
Số ống trên mỗi vỏ
per Shell
Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 tâm của 2
Tube Pitch
ống cạnh nhau (bước ống)
Trong Hysys các ống trong mỗi vỏ có thể bố
trí theo 4 cách khác nhau:
• Triangular (30°)
• Triangular Rotated (60°)
Tube Layout
• Square (90°)
Angle
• Square Rotated (45°)
Để có thêm thông tin chi tiết xem trang 139
tài liệu Process Heat Transfer của tác giả
Donald Q. Kern (1965)
Độ cặn bẩn của mỗi ống được tính trong hệ
Shell Fouling
số truyền nhiệt chung, UA

Trong mục Shell Baffles, các mục sau sẽ được sử dụng:


Field Mô tả
Có 4 cách chọn vách ngăn:
• Single,
Shell Baffle Type • Double,
• Triple,
• Grid
Lựa chọn để vách ngăn nằm ngang
Shell Baffle Orientation hay thẳng đứng dọc theo bên trong
thành ống
Tỉ lệ diện tích vách ngăn và diện
Baffle cut (Area%)
tích mặt cắt ngang của vỏ
Baffle Spacing Khoảng trống giữa các vách ngăn

29
www.thuvien247.net
Tube
Nếu chọn phím Tube, các thông tin về hình dạng của ống trong mỗi
vỏ sẽ được xác định:

Trong mục Dimensions hiển thị các thông số hình học của ống :
Field Mô tả
Outer Tube Hai trong số ba thông số phải được xác định
Diameter (OD) để đặc trưng cho kích thước của ống.
Inner Tube
Diameter (ID)
Tube Thickness
Chiều dài truyền nhiệt của một ống trong
Tube Length mỗi vỏ trao đổi nhiệt. Lưu ý rằng giá trị này
không phải là chiều dài thực của ống

Trong mục Tube Properties hiển thị đặc tính kim loại làm ống:
• Độ cặn bẩn của ống.
• Độ dẫn nhiệt
• Nhiệt dung riêng của thành ống, Cp
• Khối lượng riêng của thành ống

Parameters Page
Parameters Page của Rating tab được dùng để xác định kích
thước thiết bị trong mô phỏng động. Có hai chế độ là Basic và
Detail. Với Basic model phải xác định hệ số trao đổi nhiệt toàn
phần UA và độ giảm áp dọc theo ống và vỏ. Với Detailed model
cần phải xác định hình dạng và các hệ số truyền nhiệt giữa ống và
vỏ trong thiết bị trao đổi nhiệt. Khi bài toán được giải quyết theo
một trong hai mô hình trên, các tham số trong Parameters Page
phải được điền đầy đủ.

30
www.thuvien247.net
Basic Model
Khi lựa chọn Basic Model trong Parameters Page, trong mô
phỏng động, sẽ hiển thị giao diện sau:

Trong mục Dimensions có các thông tin sau:


• Thể tích ống (Tube Volume)
• Thể tích vỏ (Shell Volume)
• Độ cao
Các thông số như thể tích ống, thể tích vỏ, diện tích trao đổi nhiệt
được tính toán từ đặc điểm của ống và vỏ sau khi lựa chọn kích
thước của chúng bằng cách bấm phím Shell và Tube trong Sizing
page. Độ cao của đáy thiết bị trao đổi nhiệt có thể được xác định
nhưng không cần thiết trong mô phỏng tĩnh.
Trong mục Parameters bao gồm các thông số trao đổi nhiệt, Tham
số hiệu chỉnh F có thể được biến đổi:
Field Mô tả
Tích hệ số truyền nhiệt toàn phần và diện
tích trao đổi nhiệt của trao đổi nhiệt. HIệu
Overall UA suất trao đổi nhiệt tỷ lệ với chênh lệch nhiệt
độ logarit, trong đó UA là hệ số tỷ lê. UA có
thể xác định hoặc tính bằng Hysys.
Độ giảm áp của ống và vỏ của trao đổi nhiệt
Tubeside and có thể xác định tại đây. Nếu không xác định
Shellside Delta P giá trị DP, Hysys sẽ tính thông qua áp suất
các dòng tới trao đổi nhiệt.

31
www.thuvien247.net
Detailed Model
Detailed model bao gồm có thông tin chi tiết của Zone
Information, Heat Transfer Coefficient, và DeltaP. Chọn Detailed
Model trong Parameters Page sẽ hiển thị giao diện sau:

Zone Information
Hysys có thể chia thiết bị trao đổi nhiệt thành nhiều phần khác nhau
gọi là các vùng. Do điều kiện dòng của ống và vỏ là thay đổi qua
các công đoạn, hệ số truyền nhiệt không giống nhau dọc theo chiều
dài của thiết bị trao đổi nhiệt. Bởi vậy khi chia ra các vùng ta có thể
tính hệ số truyền nhiệt của từng vùng riêng biệt, theo đó sẽ phù hợp
hơn với thiết bị trao đổi nhiệt thực tế.
Trong mục Zone Information bao gồm:
Field Mô tả
Nhập số vùng trong một vỏ. Tổng số vùng
Zones per Shell
trong một vỏ ống truyền nhiệt được tính là
Pass
Total Zones = Total Shell Passes × Zones
Tỷ lệ thể tích của từng vùng so với tổng thể
tích vỏ, Hysys sẽ tự động điều chỉnh thể tích
các phần đều nhau, bạn cũng có thể điều
Zone Fraction chỉnh thể tích lớn hay nhỏ của các phần đó
so với tổng thể tích của vỏ. Bấm phím
Normalize Zone Fractions để hiệu chỉnh
tổng các phần bằng 1.

32
www.thuvien247.net
Heat Transfer Coefficients
Trong Heat Transfer Coefficients bao gồm các thông tin về các
thông số trong quá trình tính toán: hệ số truyền nhiệt toàn phần
(UA), hệ số truyền nhiệt riêng của dòng trong ống (hi) và hệ số
truyền nhiệt môi trường xung quanh (h0). Hệ số truyền nhiệt có thể
được xác định theo 2 cách:
• Sử dụng các thông tin cung cấp trong mục Parameters page
và các điều kiện của dòng
• Xác định các hệ số truyền nhiệt
Khi không có sự thay đổi pha của dòng lỏng có thể tính hệ số
truyền nhiệt riêng hi theo biểu thức Sieder-Tate.

Trong đó : Gi là lưu lượng khối lượng dòng trong ống


mi là độ nhớt của dòng lỏng trong ống
mi,w là độ nhớt của dòng lỏng tiếp xúc với thành ống.
Cp,i nhiệt dung riêng của dòng lỏng bên trong ống
Mối quan hê giữa hệ số truyền nhiệt toàn phần và hệ số truyền nhiệt
riêng được đưa ra trong biểu thức sau:

Trong đó : U là hệ số truyền nhiệt toàn phần


ho là hệ số truyền nhiệt riêng bên ngoài ống
hi là hệ số truyền nhiệt riêng bên trong ống
ro là độ cặn bẩn bên ngoài ống
ri là độ cặn bẩn bên trong ống
rw là độ bền của thành ống
Do đường kính ngoài của ống
Di đường kính trong của ống

33
www.thuvien247.net
Trong mục Heat Transfer coefficients cung cấp các thông tin:
Field Mô tả
Shell/Tube Heat Hệ số truyền nhiệt riêng ho và hi , có thể
Transfer mặc định hoặc tính toán
Coefficient
Có thể mặc định hoặc tính toán các hệ số
truyền nhiệt riêng ho, hi, từ HT Coefficient
Calculator. Xác định một trong các lựa
Shell/Tube HT chọn sau:
Coefficient • Shell & Tube: ho và hi được tính toán
Calculator khi sử dụng thông tin trao đổi nhiệt và
các hệ số hiệu chỉnh.
• U specified: hệ số truyền nhiệt riêng ho
và hi được xác định trước.

Delta P
Trong mục này có các thông tin để tính toán độ giảm áp trong ống
và vỏ dọc theo thiết bị trao đổi nhiệt. Trong mô phỏng tĩnh có thể
tính theo một trong hai cách:
• Tính toán độ giảm áp dựa vào các thông tin trong Sizing page và
các điều kiện dòng.
• Có thể được xác định từ trước.
Các thông tin trong mục này gồm có:
Field Mô tả
Shell/Tube Độ giảm áp dọc theo ống và vỏ của thiết bị trao
Delta P đổi nhiệt có thể xác định từ trước hoặc tính toán.
Shell/Tube DeltaP Calculator được xác định
trước hoặc tính toán theo độ giảm áp dọc theo
vỏ/ống trao đổi nhiệt. Xác định độ giảm áp
DeltaP từ một trong các lựa chọn sau đây:
Shell/Tube • Shell & Tube Delta P Calculator: tính toán
DeltaP độ giảm áp trực tiếp khi sử dụng thông tin
Calculator trao đổi nhiệt và các hệ số hiệu chỉnh.
• User specified: được xác định từ trước
• Non specified: chỉ ứng dụng trong mô phỏng
động và được tính từ áp suất của dòng

34
www.thuvien247.net
Detailed Heat Model Properties
Khi bấm phím Specify Parameters for Individual Zones sẽ xuất
hiện các thông số trao đổi nhiệt và điều kiện tĩnh của từng vùng.
Hysys sử dụng các thuật ngữ sau để mô tả các vùng khác nhau của
thiết bị trao đổi nhiệt.
Field Mô tả
Trong Hysys kí hiệu mỗi vùng bằng chữ “ Z” và
chúng được đánh số thứ tự bắt đầu từ 0. Chẳng
Zone
hạn như, nếu trao đổi nhiệt có 3 vùng thì sẽ đánh
số là Z0,Z1,Z2
Hysys miêu tả mức chất lỏng trong mỗi vùng ký
hiệu là H và được đánh số từ 0. “Holdup 0” luôn
Holdup luôn là mức chất lỏng trong vỏ thuộc vùng đó.
Holdup 1 cho đến n biểu diễn các mức chất lỏng
n ống hiện tại trong vùng.
Hysys biểu diễn vị trí ống với ký hiệu TH, nó là
số mặt tiếp xúc giữa các vùng. Tuỳ thuộc vào số
lượng ống trong mỗi vỏ, có thể có một vài vị trí
Tube Location
ống ở vùng đó. Chẳng hạn như, 2 vị trí ống hiện
có tại mỗi vùng trong trao đổi nhiệt với 1 vỏ và 2
ống. Vị trí ống được đánh số bắt đầu từ 1.

Xét thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống và vỏ với 3 vùng, 1 vỏ và 2 ống.
Sơ đồ sau đánh số các vùng, vị trí ống, và mức chất lỏng hiện tại:

35
www.thuvien247.net
Heat Transfer (Individual) Tab

Trong giao diện này hiển thị các thông số trao đổi nhiệt của từng
vùng. Có sự truyền nhiệt từ dòng lỏng trong ống sang dòng trong vỏ
xuất hiện thông qua các bộ phận truyền nhiệt. Có hai bộ phận đối lưu
và một bộ phận dẫn nhiệt được lắp tổ hợp với nhau tại mỗi vị trí ống.
Tab này hiển thị tất cả các bộ phận truyền nhiệt tại mỗi vị trí ống
trên một bảng tính. Có thể chọn Conductive hoặc Convective được
hiển thị tương ứng ở danh sách kéo thả của Heat Transfer Type.
Heat Transfer Mô tả
Element
Shell Side element được kết hợp với hệ số
truyền nhiệt riêng ho xung quanh ống. Tube Side
Convective được kết hợp với hệ số truyền nhiệt riêng hi, ở
Element bên trong ống. Các hệ số truyền nhiệt riêng này
có thể được tính bằng Hysys hoặc được người
dùng biến đổi.
Bộ phận này được kết hợp với độ dẫn nhiệt qua
Conductive thành ống kim loại. Độ dẫn nhiệt của ống kim
loại, nhiệt độ bên trong và bên ngoài thành ống
Element được hiển thị. Độ dẫn nhiệt có thể được người
dùng biến đổi.

Heat Transfer (Global) Tab


Tab này hiển thị các bộ phận truyền nhiệt thuộc toàn bộ thiết bị trao
đổi nhiệt. Bạn có thể lựa chọn hiển thị overall Conductive hoặc là
Convective elements bằng cách chọn kiểu từ danh sách kéo thả
trong Heat Transfer Type.

36
www.thuvien247.net
Tabular Results Tab
Giao diện này hiển thị đặc tính của các dòng lỏng chảy qua ống và
vỏ. Điều kiện của dòng vào và ra của mỗi vùng được hiển thị :
• Temperature • Enthalpy
• Pressure • Cumulative UA
• Vapour Fraction • Cumulative Heat Flow
• Molar Flow • Length (into heat exchanger)

Có thể chọn dòng qua vỏ hoặc ống bằng cách chọn dòng tương ứng
từ danh sách kéo thả trong Display which flowpath.

Specs (Individual) Tab

Trong tab này hiển thị độ giảm áp được duy trì mỗi vỏ và ống trong
một bảng tính. Các cột Pressure Flow K và Use Pressure Flow K
chỉ sử dụng trong mô phỏng động.
Có thể chọn hiển thị shell hoặc tube side bằng cách chọn từ danh
sách kéo thả trong Display which flowpath.

Specs (Global) Tab

Trong giao diện này hiển thị độ giảm áp duy trì cho dòng vào vỏ và
ống. Các cột Pressure Flow K và Use Pressure Flow K chỉ sử
dụng trong mô phỏng động.
Có thể chọn hiển thị shell hoặc tube side bằng cách chọn từ danh
sách kéo thả trong Display which flowpath.

37
www.thuvien247.net
Plots Tab
Giao diện này hiển thị đồ thị biểu diễn các thông số cung cấp trong
Tabular Results tab. Có thể vẽ đồ thị các biến cho shell and tube
side của thiết bị trao đổi nhiệt:
• Vapour Fraction • Cumulative UA
• Molar Flow • Heat Flow
• Enthalpy • Length
Để xem các thông 3.3.4 Worksheet Tab
số của các dòng
sau khi tách thành Hiển thị các thông tin chung về đặc tính của các dòng liên kết với
các pha riêng biệt, thiết bị trao đổi nhiệt. Bao gồm bốn trang Conditions, Properties,
mở Worksheet Tab
của Stream và Composition, PF Specs. PF Specs có các thông tin về đặc tính
Property View của dòng trong Dynamics Tab.

3.3.5 Performance Tab


Hiển thị kết quả tính toán dưới dạng đồ thị và bảng tính.
Details Page
Các thông tin trong Details Page thể hiện trên hình sau:
Hình dạng của
trang này hoàn
toàn khác với
Dynamic Rating

38
www.thuvien247.net
Overall Performance Group
Hiển thị các thông số đã được hysys tính toán:
Các thông tin Mô tả thông số
chung
Nhiệt năng truyền từ dòng nóng tới dòng
Duty
lạnh
Tổn hao nhiệt năng. Hiệu suất truyền nhiệt
Heat Loss toàn phần cộng với tổn thất nhiệt bằng hiệu
suất dòng nóng xác định trong Tables page.
Là tích của hệ số truyền nhiệt toàn phần và
tổng toàn bộ diện tích bề mặt trao đổi nhiệt.
UA
UA bằng Hiệu suất truyền nhiệt toàn phần
chia cho LMTD.
Minimum Độ chênh lệch nhiệt độ nhỏ nhất giữa dòng
Approach nóng và dòng lạnh.
Mean Temp Độ chênh giữa nhiệt độ trung bình giữa
Driving Force dòng nóng và dòng lạnh.
LMTD chưa hiệu chỉnh nhân với hệ số Ft.
LMTD Trong phương pháp Weighted Rating, LMTD
chưa hiệu chỉnh bằng LMTD hiệu dụng.
Hot Pinch
Nhiệt độ dòng nóng ở gần đúng nhỏ nhất.
Temperature
Cold Pinch
Nhiệt độ dòng lạnh ở gần đúng nhỏ nhất
Temperature
Hệ số hiệu chỉnh LMTD (log mean
temperature difference), Ft, được tính theo
Ft Factor hàm của số vỏ ống và nhiệt độ. Với quá
trình trao đổi nhiệt ngược dòng Ft = 1. Với
phương pháp Weighted Rating Ft = 1.
(Chỉ áp dụng cho phương pháp Endpoint
rating) - LMTD được tính toán theo quan
Uncorrected
điểm gần đúng nhiệt độ (hiệu số nhiệt độ
LMTD
đầu cuối) trong thiiét bị trao đổi nhiệt, sử
dụng biểu thức dưới đây.

39
www.thuvien247.net

Uncorrected LMTD được tính bằng biểu thức sau:

Trong đó DT1 = Thot, out – Tcold, in


DT2 = Thot, in – Tcold, out

Plots Page

Bạn có thể biến đổi Có thể vẽ các đường cong dòng nóng, dòng lạnh. Sử dụng hộp thoại
cách biểu diễn Plot để xác định phần nào của thiết bị trao đổi nhiệt sẽ được thể
đường cong thông
hiện.
qua giao diện Graph
Control view. Xem Các biến có thể được vẽ trên các trục x hoặc y: Temperature, UA,
thông tin chi tiết
trong Chapter 6 - Delta T, Enthalpy, Pressure và Heat Flow. Lựa chọn trong danh
Output Control sách kéo thả Plot Type.
trong tài liệu
User’s Guide

Tables Page
Trong giao diện này có thể xem Temperature, Pressure, Heat Flow,
Enthalpy, UA và Vapour Fraction tại mỗi phần của thiết bị trao đổi
nhiệt bằng cách chọn phím Shell Side hoặc Tube Side.

3.3.6. Ví dụ về thiết bị trao đổi nhiệt


Ví dụ đơn giản thiết bị trao đổi nhiệt nước - nước được đưa ra trong
mục này. Ví dụ nâng cao và chi tiết hơn được đưa ra trong các tài
liệu sau:

40
www.thuvien247.net
• Ví dụ Trao đổi nhiệt đa cấp trong chương 11- Optimizer
Xem thêm Chapter
11 - Optimizer • SubFlowsheet Refrigeration Cycle Example (Chapter 2 -
trong tài liệu hướng Flowsheet Architecture in the User’s Guide) chỉ dẫn sử dụng
dẫn này và Chapter
2 -Flowsheet subflowsheets trong mô phỏng trao đổi nhiệt.
Architecture trong
User’s Guide.
1. Trong ví dụ này dòng vào xác định như sau (sử dụng phương
pháp ASME Steam property)

MATERIAL STREAM [Tube In]


Tab [Page] Ô giá trị Giá trị nhập vào
Temperature 120.0000 °F
Worksheet
Pressure 100.0000 psi
[Conditions]
Molar Flow 5000.0000 lbmole/hr
Worksheet
H2O Mole Frac 1.0000
[Composition]

MATERIAL STREAM [Shell In]


Tab [Page] Ô giá trị Giá trị nhập vào
Temperature 90.0000 °F
Worksheet
Pressure 100.0000 psi
[Conditions]
Molar Flow 4000.0000 lbmole/hr
Worksheet
H2O Mole Frac 1.0000
[Composition]

2. Liên kết các dòng với thiết bị trao đổi nhiệt như hình dưới đây.

41
www.thuvien247.net
3. Trên giao diện Parameters page nhập giá trị Tube Side Delta P
và Shell Side Delta P là 5 psi
4. Chú ý rằng tại điểm này chỉ có một bậc tự do. Các thông số nhiệt
độ ngoài ống phải đầy đủ thông tin để tính toán. Chọn mô hình
Weighted từ Heat Exchanger Model và chọn nút Extremes trong
nhóm Heat Loss/ Leak. Số bậc tự do tăng lên 3 do các tham số
phải cung cấp thêm cho Heat Leak và Heat Loss.
5. Trên Specs page của Design tab bạn cần thêm hai thông số vào
danh sách, bấm phím Add và hoàn thành như giao diện dưới đây:

6. Nhập giá trị các thông số và cung cấp các thông tin yêu cầu

Các thông số Giá trị nhập vào


UA [Btu/F-hr] 2.50E+06
Temperature of Tube Out [oF] 100
Heat Loss [Btu/hr] 1E+6

Kết quả tính toán xem trong Conditions page của Wordsheet tab

42
www.thuvien247.net
3.4 Lò gia nhiệt (Fired Heater)
Công cụ này chỉ được sử dụng trong mô phỏng động. Tham khảo
Section 4.5 – Fire Heater (Furnace) của ptài liệu hướng dẫn về
Dynamic Modelling để biết thêm chi tiết về công cụ này
3.5 LNG
Mô hình thiết bị trao đổi nhiệt LNG (Liquefied Natural Gas) có thể
tính toán cân bằng nhiệt và cân bằng vật chất cho nhiều dòng trao
Biểu tượng đổi nhiệt và hệ thống trao đổi nhiệt. Phương pháp tính toán có thể
xử lý được một số lượng lớn các thông số và các biến chưa biết.
Với thiết bị trao đổi nhiệt chung, bạn có thể thiết lập các tham số
đặc trưng của biến số bao gồm nhiệt rò rỉ/nhiệt mất mát, UA hoặc
nhiệt độ gần đúng. Có hai cách tính đang được sử dụng. Trong
trường hợp một thông số chưa biết, thông số này sẽ được tính toán
chính xác từ phương trình cân bằng nhiệt. Trong trường hợp nhiều
thông số chưa biết, cách tính lặp gần đúng được dùng để xác định
các thông số thỏa mãn không chỉ phương trình cân bằng nhiệt mà
còn thỏa mãn các điều kiện khác như nhiệt độ hoặc UA.
Để thiết lập LNG, nhấn F12 và chọn LNG hoặc lựa chọn LNG
Exchanger trong Object Palette

LNG cho phép có nhiều dòng, trong khi HEAT EXCHANGER chỉ
cho phép có một dòng nóng và một dòng lạnh.

3.5.1 Design Tab


Có năm page trong Design Tab: Connections, Parameters, Specs,
User Variables và Notes.
Connections Page
Connections page trong Design tab như trong hình dưới.
Cho mỗi bên trao đổi nhiệt:
- Yêu cầu khai báo dòng vào và dòng ra
- Yêu cầu khai báo độ giảm áp của dòng
- Các dòng Hot/Cold có thể được thiết lập. Các thông số này sẽ
được sử dụng như giá trị ước lượng để tính toán và cũng sẽ
được dùng để xây dựng PFD. Nếu như một dòng nóng lại

43
www.thuvien247.net
được bố trí như một dòng lạnh trong thực tế (hoặc ngược lại),
công cụ vẫn sẽ tính toán một cách chính xác. Cách bố trí các
dòng Hot/Cold (được xác định bởi LNG) có thể tìm thấy
trong Side Result page.
- Lưu trình chính được mặc định hiển thị trong lưu trình tháp.
Tham khảo ví dụ trong Chương 2- Flowsheet Architecture
trong phần User’s Guide để biết cách có thể sử dụng lưu trình
con trong Heat Exchanger hoặc LNG.

Lưu ý rằng số dòng vào và dòng ra ở cả hai phía của bộ trao đổi
nhiệt LNG có thể được bổ sung thêm bằng cách sử dụng phím Add
Side. Để xóa bớt dòng không cần thiết, sử dụng phím Delete Side
sau khi đặt con trỏ vào dòng tương ứng cần xóa.
Trạng thái của LNG được hiển thị ở dưới cùng của giao diện thuộc
tính, bất chấp đang hiển thị trang nào. Một thông báo sẽ hiển thị
như Under Specified, Not Converged hoặc OK.
Parameter Page
Trên trang Parameter, bạn sẽ truy nhập tới Exchanger Parameter,
Heat Leak/Loss, Exchanger Detail và Solving Behavious

44
www.thuvien247.net

Exchanger Parameter Group


Exchanger Description
Parameter
Rating Với kiểu Weighted, biểu đồ nhiệt được chia thành
Method các khoảng nhỏ, sau đó nhiệt trao đổi tính toán
riêng cho từng khoảng. LMTD và UA được tính
toán cho mỗi khoảng trong biểu đồ nhiệt và được
cộng lại để tính toán đại lượng UA chung.
Shell Passes Bạn có công cụ trong HYSYS để thực hiện tính
toán cho dòng xuôi chiều Counter Current (Lý
tưởng với Ft = 1) hoặc cho thông số của Shell
Passes. Bạn có thể thiết lập số shell passes với số
nguyên bất kỳ từ 1 tới 7.

Trong SSMod, bạn có thể lựa chọn End Point hoặc Weighted
Rating Method. Tuy nhiên nếu có nhiều hơn hai dòng qua bộ trao
đổi nhiệt LNG, thì chỉ sử dụng Weighted Rating Method.
Heat Leak/Loss Group
Mặc định, None được lựa chọn. Nhưng có hai phím nữa được tích
hợp trong heat loss/ heat leak:
Heat Loss Description
Extremes Nhiệt mất mát và nhiệt rò rỉ được được coi như chỉ
xuất hiện tại điểm cuối (dòng vào và dòng ra) và
được đặt vào dòng cân bằng nóng và lạnh.
Proportional Nhiệt mất mát và nhiệt rò rỉ được đặt trên mỗi khoảng.

45
www.thuvien247.net
Chú ý rằng Heat Loss/Leak chỉ có thể được thiết lập khi Rating
Method là Weighted.
Exchanger Detail Group
LNG Exchanger Details được hiển thị như trong hình dưới đây

Cho mỗi phía tham gia trao đổi nhiệt, các đặc trưng dưới đây có thể
được thiết lập :

Parameter Description
Intervals Số khoảng chia, chỉ áp dụng được với
Weighted Rating Method, có thể được khai
báo. Khi nhiệt độ thay đổi không tuyến tính,
cần thiết chia thành nhiều khoảng để tính toán.
Dew/Bubble Point Check vào ô chọn này để thêm một điểm vào
biểu đồ nhiệt có sự chuyển pha. Hình sau minh
họa ảnh hưởng của số khoảng và sự hội tụ của
điểm sương và điểm bọt trên đồ thị nhiệt
độ/dòng nhiệt. Nhiệt độ biểu diễn trên trục y,
dòng nhiệt trên trục x
Equilibrate Tất cả các dòng cần được kiểm tra cân bằng
nhiệt trước khi vào quá trình tính toán UA và
LMTD. Nếu chỉ có một dòng nóng hoặc một
dòng lạnh được kiểm tra, sau đó những dòng
đó được xác định trong cân bằng nhiệt với
chính nó thì kết quả không có tác dụng. Nếu
hai hoặc nhiều dòng nóng hoặc dòng lạnh được
kiểm tra, thì hiệu quả tính toán sẽ tăng lên. Tất
cả dòng không được kiểm tra được đưa vào
biểu đồ thành phần tại nhiệt độ tương ứng của
chúng
Step Type Có ba tùy chọn, được miêu tả dưới đây:
- Equal Enthalpy – tất cả các khoảng có thay
đổi enthalpy bằng nhau.
- Equal Temperature – tất cả các khoảng có
thay đổi nhiệt độ bằng nhau

46
www.thuvien247.net
- Auto Interval – HYSYS sẽ xác định đâu là
các điểm nên thêm vào biểu đồ nhiệt. Nó
được thiết kế để hạn chế tối thiểu sai số, sử
dụng số khoảng ít nhất.
Pressure Profile Pressure Profile được cập nhật trong vòng lặp
ngoài, sử dụng một trong các phương pháp
dưới đây
- Constant dPdH – duy trì dPdH không đổi
trong khi cập nhật
- Constant dPdUA – duy trì dPdUA không
đổi trong khi cập nhật
- Constant dPdA – duy trì dPdA không đổi
trong quá trình cập nhật. Đây không phải là
cách áp dụng hiện tại cho LNG Exchanger
trong SSMod, vì diện tích chưa được dự báo
- Inlet Pressure – áp suất được duy trì không
đổi và bằng áp suất dòng vào
- Out Pressure – áp suất được duy trì không
đổi và bằng áp suất dòng ra.

Mười khoảng, bao gồm các điểm sương và điểm bọt

47
www.thuvien247.net

Ba khoảng, không bao gồm điểm sương và điểm bọt

Specs Page
Trên trang Specs, bạn sẽ tìm thấy bốn phần trong đó có chứa các
thông số khai báo và thông tin tính toán.

48
www.thuvien247.net
Solver Group
Solver Group bao gồm những tham số đã tính toán dùng cho LNG:
Solver Parameter Specification Description
Tolerance Bạn có thể đặt độ sai số tính toán
Current Error Khi sai số hiện tại nhỏ hơn độ sai số tính
toán, giải pháp sẽ chú ý tới đạt hội tụ
Interations Bước lặp hiện tại của vòng lặp ngoài được
hiển thị. Trong vòng lặp ngoài, biểu đồ
nhiệt được cập nhật và phần tính toán các
thông số đặc trưng được thực hiện. Những
tính toán không chặt chẽ được thực hiện
trong vòng lặp trong. Tất cả mọi điều kiện
được tính đến ở vòng lặp trong.

Degree Of Freedom Group


Để giúp đạt được kết quả mong muốn, các thông số chưa biết (lưu
lượng dòng, nhiệt độ) có thể được thiết lập trong các dòng liên kết.
Mỗi thông số được khai báo sẽ làm giảm một bậc tự do (Degrees of
Freedom). Giá trị của Degrees of Freedom trong LNG được hiển
thị trong Solver Group.

Số các Constraints (điều kiện ràng buộc - specs) phải bằng số


Unknow Variables (các biến chưa biết). Khi đó, Degrees of
Freedomm sẽ bằng 0, và chương trình bắt đầu thực hiện tính toán.

Unknow Variables Group


HYSYS liệt kê tất cả các biến chưa biết trong LNG tùy theo khai
báo ban đầu. Khi thiết bị đã được tính toán xong, giá trị của các
biến này sẽ được hiển thị.

Specification Group

Tham số Heat Balance được mặc định cho LNG, phải kích hoạt để
phương trình nhiệt đạt cân bằng nhiệt.

Chú ý rằng Heat Balance (thiết lập tại 0 kJ/h) trở thành một điều
kiện ràng buộc (constraint). Đó là thông số Duty Error, nếu bạn

49
www.thuvien247.net
ngưng hoạt động của nó, phương trình cân bằng nhiệt sẽ không
được cân bằng. Không có thông số Heat Balance, bạn có thể, ví dụ,
thiết lập tất cả bốn dòng trao đổi nhiệt một cách đầy đủ, và HYSYS
sẽ tính toán sai số cân bằng nhiệt rồi hiển thị trong cột Current
Value của Specification group.

Bạn có thể View hoặc Delete các thông số đã được thiết lập bằng
cách dùng phím tương ứng được sắp xếp phía bên phải cửa sổ. Một
thông số sẽ xuất hiện một cách tự động mỗi lần một thông số mới
được thiết lập thông qua phím Add. Dưới đây là cửa sổ hiển thị điển
hình của một thông số có thể thiết lập thông qua phím View hoặc
Add.

Mỗi một thông số khi hiển thị trong cửa sổ đều có hai tab,
Parameter và Summary. Ví dụ, khi xác định Delta Temp Spec
yêu cầu tên hai dòng và khai báo giá trị cho thông số này.

Summary tab được dùng để xác định thông số này là Active hay là
Estimate. Giá trị của thông số Spec Value cũng được hiển thị trên
trang này.

Chú ý rằng thông tin được cung cấp trên trang Summary của giao
diện hiển thị các thông số cũng sẽ xuất hiện trong Specifications.

50
www.thuvien247.net
Tất cả có ba kiểu thông số dưới đây.
Specification Action
Active Một thông số hoạt động là thông số mà thuật
toán hội tụ được áp dụng đang thực hiện tính
toán. Chú ý rằng một thông số hoạt động luôn
được xử lý như là một ước lượng ban đầu(khi
kích hoạt vào ô Active, HYSYS tự động kích
hoạt vào ô Estimate). Một thông số hoạt
động làm giảm đi một bậc tự do (Degree of
Freedom).
Estimate Estimate được xem như là một thông số
không hoạt động bởi vì thuật toán hội tụ
không tính toán nghiệm. Để một thông số chỉ
là một ước lượng (estimate), bỏ kích hoạt tại
ô Active. Giá trị được cung cấp sau đó chỉ
như là một ước lượng ban đầu cho thuật toán
hội tụ. Một tham số estimate không làm thay
đổi bậc tự do (Degree of Freedom)
Completely Inactive Để bỏ qua hoàn toàn giá trị của một thông sô
trong quá trình tính toán của thuật toán hội tụ,
bỏ kích hoạt cả Active và Estmate. Bằng
cách bỏ qua thông số đó, sau này vẫn sẽ sử
dụng được khi kích hoạt, hoặc xem giá trị
hiện thời của thông số.

Danh sách thông số được liệt kê để bạn biết cách kết hợp khác nhau
ba kiểu thông số kể trên. Ví dụ, giả sử bạn có một số các thông số
và bạn muốn xác định xem thông số nào nên cho hoạt động, thông
số nào nên ước lượng và thông số nào nên bỏ qua, bằng cách điều
khiển các check box của các thông số, bạn có thể thử những cách
kết hợp khác nhau của ba loại thông số trên và thấy được ảnh hưởng
trên kết quả thu được.

51
www.thuvien247.net
Các thông số được sử dụng bao gồm:
Specification Description
Temperature Nhiệt độ của dòng bất kỳ kết nối với LNG. Nhiệt
độ cân bằng của dòng vào nóng hay lạnh có thể
được xác định.
Delta Temp Sự chênh lệch nhiệt độ đầu vào và đầu ra giữa hai
dòng kết nối với LNG. Nhiệt độ cân bằng của
dòng vào nóng hay lạnh có thể được sử dụng.
Minimum Sự chênh lệch nhiệt độ nhỏ nhất giữa dòng thiết
Approach lập và biểu đồ của dòng đối diện. Ví dụ, nếu bạn
chọn một dòng lạnh qua, sự chênh lệch nhiệt độ
nhỏ nhất giữa dòng lạnh và biểu đồ dòng nóng.
UA Giá trị UA toàn phần (tích số của hệ số truyền
nhiệt toàn phần và diện tích truyển nhiệt)
LMTD (Log Chênh nhiệt logarit nhiệt độ thực, được tính toán
Mean trong điều kiện nhiệt độ giới hạn (chênh nhiệt độ
Temperature đầu cuối) trong thiết bị trao đổi nhiệt. Xem thêm
Difference ) Equation (3.12) trong mục 3.5.4-Perfomance Tab
Duty Nhiệt năng toàn phần, sai số nhiệt năng, nhiệt rò rỉ
hay nhiệt mất mát. Sai số nhiệt năng thường được
thiết lập bằng 0 sao cho cân bằng nhiệt được thỏa
mãn. Nhiệt rò rỉ và nhiệt mất mát chỉ có tác dụng
như một thông số nếu Heat Loss/Leak được đặt
cho Extremes hoặc Proportional trên trang
Parameter
Duty Ratio Tỷ số nhiệt năng có thể được thiết lập giữa hai
trong những loại năng suất sau đây: năng suất
chung, độ lệch năng suất, nhiệt rò rỉ, nhiệt mất mát
hoặc bất kỳ năng suất chuyển tiếp nào
Flow Lưu lượng của dòng (mol, khối lượng hoặc thể
tích lỏng )
Flow Ratio Tỷ số của lưu lượng hai dòng vào bất kỳ

User Variable Page


Trang User Variables Page cho phép bạn thêm code và tùy chỉnh
case của bạn bằng cách thêm các biến mới User Variables. Để biết
thêm những thông tin về cách sử dụng công cụ này, tham khảo
chương User Variables trong tài liệuCustomization Guide.
Notes Page

52
www.thuvien247.net
Trang Notes cung cấp cho bạn công cụ soạn thảo văn bản, có thể
ghi chú bất kỳ thông tin nào hoặc những chú thích về công cụ LNG
hoặc những thông tin có liên quan tới quá trình mô phỏng bạn đang
thực hiện nói chung.
3.5.2 Rating Tab
Khi chỉ làm việc trong SSMod, bạn cần thay đổi bất cứ thông tin
nào trên các trang của tab này. Để biết thêm chi tiết chạy công cụ
LNG trong DynMod, tham khảo Dynamic Modeling.
3.5.3 Worksheet Tab
Worksheet Tab chứa bảng tổng kết những thông tin có trong giao
diện thuộc tính của tất cả những dòng trong LNG. Trang
Conditions, Properties, Composition chứa thông tin được lựa
chọn từ những trang tương ứng của Worksheet Tab cho giao diện
thuộc tính hiển thị. Trang PF Specs chứa tóm tắt những thông tin
hiển thị trong Dynamic tab của giao diện thuộc tính dòng.
3.5.4 Performance Tab
Trong giao diện này hiển thị chi tiết kết quả tính toán của thiết bị
trao đổi LNG. Chỉ có ba trang đầu, SS Result, Plots và Table liên
quan với SSMod.
SS Result Page

53
www.thuvien247.net
Overall Performance Group
Prameter Description
Duty Đây chính là dòng nhiệt từ dòng nóng tới dòng lạnh
trừ đi nhiệt mất mát. Và ngược lại, nó là dòng nhiệt
từ dòng lạnh tới dòng nóng trừ đi nhiệt rò rỉ
Heat Leak Là sự mất mát của năng suất nhiệt dòng lạnh
Heat Loss Là sự mất mát của năng suất nhiệt dòng nóng
UA Được tính từ hệ số trao đổi nhiệt và tổng diện tích
trao đổi nhiệt thực tế. Năng suất nhiệt tỷ lệ với sự
chênh lệch nhiệt độ chung, trong đó UA chính là hệ
số tỷ lệ. Bởi vậy, UA bằng năng suất nhiện chung
chia cho LMTD (đô chênh nhiệt độ)
LMTD Được tính trong điều kiện nhiệt độ tới hạn (Độ chênh
nhiệt độ đầu cuối) trong thiết bị trao đổi nhiệt, sử
dụng Equation (3.12)

∆T1 − ∆T2
∆TLM =
ln(∆T1 / ∆T2 )

Trong đó: ∆T1 = Thot out – Tcold in


∆T2 = Thot in – Tcold out

Detail Performance Group


Parameter Description
Estimate UA LMTD thường được tính bằng cách sử dụng
Curvature Error nhiệt dung không đổi. LMTD cũng có thể
được tính bằng cách sử dụng nhiệt dung tuyến
tính. Trong trường hợp khác, chênh lệch UA sẽ
được ước lượng trước. UA Curvature Error sẽ
chỉ ra sự chênh lệch giữa các giá trị UA.
Hot Pinch Nhiệt độ dòng nóng tại điểm nhỏ nhất trong
Temperature biểu đồ
Cold Pinch Nhiệt độ dòng lạnh tại giới hạn nhỏ nhất trong
Temperature khoảng giữa biểu đồ
Cold Inlet Nhiệt độ cân bằng cho dòng lạnh. Khi các
Equilibrium dòng không cân bằng (xem trang Parameters),
Temperature nhiệt cân bằng là nhiệt độ thấp nhất của tất cả
các dòng lạnh vào.
Hot Inlet Nhiệt độ cân bằng cho dòng nóng. Khi các
Equilibrium dòng chưa cân bằng (xem trang Parameters),
Temperature nhiệt độ cân bằng chính là nhiệt độ cao nhất
trong tất cả dòng nóng vào.

54
www.thuvien247.net
Side Result Group
Side Result Group đưa ra thông tin cho mỗi đường dẫn. Ở mỗi phía
trao đổi nhiệt, nhiệt độ dòng vào/ra, lưu lượng mol, Duty, UA và sự
bố trí dòng nóng lạnh được hiển thị.
Plots Page
Bạn có thể vẽ biểu đồ hỗn hợp hoặc biểu đồ của từng đường cong
riêng biệt cho LNG. Sử dụng các ô chọn (check box) Plot để thiết
lập biểu đồ muốn hiển thị.

Những giá trị dưới đây được biểu diễn trên trục x hoặc y:
Temperature, UA, Delta T, Enthalpy, Pressure và Heat Flow, lựa
chọn từ danh sách trải xuống. Để chỉ xem đồ thị, bấm phím View
Plot.
Tables Page
Trên trang Table, bạn có thể kiểm tra giá trị đầu cuối của
Temperature, Pressure, Heat Flow, Enthalpy, UA, Vapour Fraction
và Delta T cho mỗi phía của thiết bị trao đổi nhiệt LNG. Lựa chon
theo side, Cold Composite hay Hot Composite, bằng cách đánh
dấu lựa chọn từ danh mục trải xuống phía trên bảng.

55
www.thuvien247.net
Dynamic and Layers Pages
Trang Dynamic and Layers của Performance tab hiển thị các kết
quả tính toán từ DynMod. Để biết thêm thông tin trên các trang này,
tham khảo phần hướng dẫn về Dynamic Modelling.
3.5.5 Dynamics Tab
Khi chỉ làm việc trong SSMod, bạn không cần thay đổi bất cứ thông
tin nào trên các trang của tab này. Để biết thêm chi tiết cho việc
chạy công cụ LNG trong DynMod, tham khảo Dynamic Modeling.
3.5.6 HTFS-MUSE Tab
HTFS-MUSE tab tính hợp ứng dụng HTFS’MUSE trong thiết bị
LNG của HYSYS.
MUSE có thể sử dụng một dải tính toán trên một thiết bị trao đổi
nhiệt dạng tấm-bản, không đơn giản như trao đổi nhiệt hai dòng,
hoặc phức tạp nhiều dòng. Các công cụ tính toán cơ bản là :
MUSE Calculation Modes
Simulation Xác định tải nhiệt, sự thay đổi áp suất và các điều kiện đầu ra
cho mỗi dòng trong thiết bị, dựa trên cách thức trao đổi mà
bạn đã thiết lập và cung cấp các điều kiện của dòng vào.
Layer by layer Như cách mô phỏng thông thường, nhưng trên từng lớp hơn
Simulation trên từng dòng. Công cụ này cho bạn tiếp cận các lớp xếp
chồng lên nhau của các dòng đã được sắp xếp
Thermosyphon Xác định các đặc trưng của thiết bị trao đổi nhiệt với cấu hình
đã được thiết lập, với một dòng được hoạt động như một
xiphong nhiệt. Thiết bị trao đổi nhiệt có thể nằm trong tháp
hoặc ở ngoài tháp và được kết nối qua một đường ống. Bạn có
thể hoặc là thiết lập áp suất dòng lỏng để điều chỉnh dòng
xiphong nhiệt, hoặc lưu lượng dòng xiphong nhiệt, còn lại
chương trình sẽ tính toán những thông số chưa được khai báo.
Design Sẽ sinh ra một trở ngại khi thiết kế một thiết bị trao đổi nhiệt
đáp ứng được năng suất tải nhiệt và hạn chế sự giảm áp, trong
khi đó các thông số của mỗi dòng đã được khai báo. Điều này,
lời chỉ dẫn của chuyên gia hãng sản xuất cung cấp sẽ là hữu
ích. Tuy nhiên, bản thiết kế cuối cùng của thiết bị trao đổi
nhiệt dạng tấm bản phải nhận được từ một hãng sản xuất, nơi
có thể sử dụng các thiết bị, bản thiết kế, công nghệ sản xuất
của riêng họ.

56
www.thuvien247.net
Tất cả các kiểu tính toán này cho trao đổi nhiệt ngược và xuôi dòng.
Trong tab này có chín trang :
- Exchanger page
- Process page
- Distributors page
- Layer Pattern page
- Fins page
- Design Limits page
- Stream Details page
- Methods page
- Results page
Và có ba giao diện tính toán
- Import button – cho phép bạn nhập giá trị từ MUSE tới các
pages của tab.
- Export button – cho phép bạn xuất thông tin được cung cấp
trong tab này tới MUSE.
- Enable Muse check box – khi check-box được kích hoạt, bạn
có thể sử dụng các tiện ích trên tab này.
Exchanger Page
Trang này cho phép bạn nhập các đặc trưng hình học của thiết bị
trao đổi LNG cũng như các tham số của các dòng trao đổi nhiệt.

57
www.thuvien247.net
Bảng ở đầu trang dùng để thiết lập thông số hình dòng của dòng,
gồm những thông số sau:
Field Description
Flow Drection Có lựa chọn từ việc xác định hướng của dòng:
- Dòng đi lên (B tới A )
- Dòng từ A, xuống (A tới B )
- Không có dòng
Thông thường dòng nóng sẽ là dòng đi từ đầu
A (tại đỉnh của thiết bị), trong khi dòng lạnh sẽ
là dòng hướng về A
Number of Cho phép bạn nhập vào tổng số lớp một dòng
Layers trong thiết bị. Nếu như có nhiều hơn một thiết
bị, chỉ nhập số lớp cho một thiết bị.
Phần này có thể được bỏ qua nếu một lớp là
đầu vào. Nếu bạn cung cấp cả hai, tuy nhiên,
chúng sẽ được kiểm tra chéo, điều này có thể
làm dễ dàng trong việc tìm ra lỗi trong lớp
dòng vào. Khi chúng không phù hợp, một cảnh
báo sẽ được đưa ra.
Nếu một dòng được phân bố lại và có trong
nhiều lớp với một phần chiều dài của nó, chỉ
nhập số lớp cơ bản, và thiết lập thêm lớp trên
trang Distributors
Distance to Start Cho phép bạn nhập vào một khoảng cách tới
of Main Fin điểm bắt đầu tấm dẫn chính của dòng từ một
điểm cố định.
Nếu bỏ qua, mặc định là Zero
Nếu khoảng cách này nhỏ hơn khoảng cách tới
điểm bắt đầu của chiều dài hiệu dụng, thì có
một giới hạn của tấm dẫn chính nơi áp suất
giảm, nhưng không có trao đổi nhiệt, khoảng
cách đó được ước lượng. Nếu khoảng cách lớn
hơn nhiều khoảng cách tới điểm bắt đầu của
chiều dài hiệu dụng, thì dòng này sẽ có một
điểm dẫn vào (draw-on) hoặc xả (draw-off)
trên thiết bị.
Main Fin Length Cho phép bạn nhập vào chiều dài của tấm dẫn
chính cho dòng. Nếu dòng sử dụng nhiều hơn
một kiểu tấm dẫn chính, nhập chiều dài của
tấm thứ nhất, tính từ dòng vào.

58
www.thuvien247.net
Phần còn lại của trang này dùng để thiết lập thông số hình dạng của
thiết bị trao đổi, gồm những thông số sau :
Field description
Orientation Trao đổi nhiệt Tấm Bản thường có dạng
thẳng đứng, với dòng lên và xuống. Nhập
1.0 cho trao đổi nhiệt dạng thẳng đứng với
điểm chuẩn quy ước đầu A tại đỉnh. Với trao
đổi nhiệt tấm bản nằm ngang hoặc nghiêng,
xem ở phần trợ giúp cho MUSE.
Exchanger in Sử dụng nhiều thiết bị trao đổi nhiệt Tấm Bản
Parallel mắc song song với nhau khi lưu lượng dòng
hoặc nhiệt năng trao đổi quá lớn, nếu chỉ sử
dụng một thiết bị sẽ không đủ. Trong tất cả
các trường hợp, các thiết bị trao đổi nhiệt
được giả thiết là như nhau và không tính toán
tổn thất áp suất trong đường ống nối.
Effective Width Độ rộng dòng hữu ích là tổng độ rộng của
thiết bị trao đổi nhỏ hơn độ rộng của hai phía.
Exchanger Metal Trao đổi nhiệt Tấm Bản LNG và các thiết bị
làm lạnh sâu khác được làm từ nhôm. Với
những thiết bị trao đổi nhiệt khác, bạn có thể
lựa chọn vật liệu:
- Nhôm
- Thép không gỉ
- Titan
Parting Sheet Bề dày của tấm riêng biệt (các tấm chắn)
Thickness giữa các lớp được sử dụng để xác định chiều
cao ống trao đổi nhiệt và cũng có ảnh hưởng
tới độ truyền nhiệt của kim loại trong bộ
trao đổi nhiệt.
Side Bar Width Hình dạng của Side Bar tại các phía và đầu
của mỗi lớp. Thường không ảnh hưởng tới
kết quả tính toán, trừ tính toán sự dẫn nhiệt.
Cap Sheet Chiều cao ống truyền nhiệt bằng tổng chiều
Thickness cao tấm truyền nhiệt và bề dày của tấm ngăn
của các lớp trong thiết bị, cộng với độ dày
của hai tấm trao đổi nhiệt hai bên.
Fin Number for Nếu bạn thiết lập một Layer Patern với một
Empty Laver vài lớp không chứa dòng, nhập số tấm xác

59
www.thuvien247.net
định sử dụng cho lớp trống này.

Process Page

Trang Process cho phép bạn thiết lập những thông tin dưới đây của
quá trình cho các dòng trong thiết bị:
- Nhiệt độ đầu ra
- Tổn thất áp suất
- Nhiệt trở của lớp cặn tạo thành
- Tải nhiệt
- Và áp suất thiết kế
Distributors Page
Distributors là khu vực đặc biệt của bộ phận trao đổi nhiệt, thường
có các góc định hướng dòng giữa một đầu (đầu vào hoặc đầu ra) và
phần trao đổi nhiệt chính. Tấm đục lỗ với bước lỗ lớn được sử
dụng, ví dụ 6 fpi, 25% được đục lỗ. Số liệu phân phối là tùy chọn
không bắt buộc cho mỗi dòng. Nếu bỏ qua bộ phận phân phối, tổn
thất áp suất cho dòng được bỏ qua.
Trao đổi nhiệt tại đầu ra và đầu vào bộ phân phối là không cần thiết,
nhưng nếu tất cả các dòng đều thiết lập thông số phân phối, nhiệt
trao đổi với bộ phân phối được ước lượng một giá trị nào đó.

60
www.thuvien247.net
Khi tính toán độ giảm áp trên bộ phân phối, cần có giá trị ước lượng
cho mỗi lớp.
Khi sử dụng bộ phân phối lại, bạn nên thiết lập lại các thông số, và
đầu vào tương ứng. Sự phân phối lại kết hợp với xả một phần dòng
cũng có thể được thiết lập. Mỗi kiểu phân phối bao gồm thiết lập
đầu vào như trong giao diện dưới đây:

Inlet/Outlet Distributor Type


Field Description
Type Để thiết lập kiểu phân phối lại, và các phía trao
đổi nhiệt của thiết bị LNG. Bạn có bảy tùy chọn:
- Full End
- End-Side
- Central
- Diagonal
- Indirect
- Hardway
Header Để thiết lập phía trao đổi nhiệt có phần đầu cố
Location định. Bạn có bốn tùy chọn
- Right Side
- Left side
- Central
- Twin
Dimension a Nhập kích thước a cho đầu vào/ đầu ra bộ phân
(axial lenght ) phối. Kích thước a là chiều dài dọc theo thiết bị
trao đổi nhiệt bị chiếm bởi bộ phân phối

61
www.thuvien247.net
Field Description
Dimension b Nhập kích thước b cho đầu vào/đầu ra bộ phân
phối. Đây là đường kính đầu của các bộ phân
phối End Side, Central, Indirect và Hardway, và
chiều dài Pad 1 cho bộ phân phối Mitred. Không
cần thiết cho Full End của bộ phân phối Diagonal
Fin Number Nhập số lượng các tấm được dùng trong đầu vào
for Pad 1 and 2 và đầu ra các đế (Pad) của bộ phân phối. Bộ phân
phối điển hình được sử dụng là tấm đục lỗ 6fpi
255. Các tấm giống nhau thường được dùng
trong cả hai Pad, nhưng thường chỉ có Pad 1 cần
được thiết lập. Pad 1 bên cạnh đầu vào.
Nozzle Nhập đường kính trong của đầu nối vào/đầu nối
Diameter ra. Nếu bỏ qua, tổn thất áp suất đầu nối vào/đầu
nối ra sẽ không được tính toán.
Redistributor Type
Field Description
Type Để thiết lập kiểu phân phối lại, và các phía trao
đổi nhiệt của thiết bị LNG. Bạn có 4 tùy chọn:
- Standard
- Twin
- Hardway
- Hardway Twiny
Header Để thiết lập phía trao đổi nhiệt có phần đầu cố
Location định. Bạn có ba tùy chọn
- Right Side
- Left side
- Twin
Distance to Thiết lập khoảng cách tới bộ phân phối lại từ
Redistributor đầu vào
Fin Number Nhập số lượng các tấm được dùng trong của bộ
for Pad 1, 2 phân phối lại. Các tấm giống nhau thường được
and 3 dùng trong tất cả các Pad, nhưng thường chỉ có
Pad 1 cần được thiết lập. Trong bộ dẫn dòng
phân phối lại, dòng vào các qua lớp Pad 1 sau
đó là Pad 2, trong khi Pad 3 mang dòng tới một
lớp khác
Dimension a Nhập kích thước a, chiều dài dọc theo thiết bị
(axial length ) trao đổi nhiệt bị chiếm bởi bộ phân phối lại.
Dimension b Nhập vào kích thước b cho bộ phân phối lại.
Trong bộ phân phối thông thường, đây là độ
rộng cửa vào của dòng còn lại trong cùng một
lớp.

62
www.thuvien247.net

Re-Inlet Distributor Type


Field Description
Type Thiết lập đầu vào lại cho bộ phân phối. Có thể có
một số dạng side vào/ra cho bộ phân phối. Bạn có
năm tùy chọn :
- None
- Diagonal
- Mitred
- Indirect
- Hardway
Fin Number Nhập số để nhận biết tấm dùng cho đầu vào lại
for Pad1 và 2 của Pad trong bộ phân phối. Cả hai Pad thường
được dùng các loại tấm giống nhau, thường chỉ
có Pad 1 cần được thiếp lập. Pad 1 bên cạnh đầu
chính.
Dimension a Nhập vào kích thước a, chiều dài dọc theo thiết bị
(axial length ) trao đổi nhiệt bị chiếm bởi đầu vào lại của bộ
phân phối
Dimension b Nhập vào kích thước b cho đầu vào lại của bộ
phân phối
Extra Với đầu vào lại của bộ phân phối dòng hướng tới
Layer/Draw các lớp bổ sung, nhập số lớp bổ sung.
Off Fraction Với đầu vào lại của bộ phân phối góp dòng từ các
lớp bổ sung, hướng quay lại các lớp cơ bản, nhập
số lớp bổ sung với dấu trừ (-)
Nếu không có các lớp bổ sung, nhưng dòng được
lấy ra từng phần, nhập phần của dòng bị lấy ra.

Layer Pattern Page


Trang này cho phép bạn xác định số thứ tự của dòng có trong bộ
trao đổi nhiệt LNG. Chính Layer Pattern cũng đã đưa ra số thứ tự
của lớp, trong khi bảng Layer Definition giúp bạn xác định số thứ
tự của dòng trong mỗi lớp. Layer Pattern là đầu vào bắt buộc cho
mô phỏng Layer-by-Layer, nhưng không bắt buộc cho Stream-by-
Stream. Nếu không cung cấp biểu đồ dòng, số lớp cho mỗi dòng
phải được nhập vào.

63
www.thuvien247.net

Layer Pattern
Nhập vào số thứ tự của lớp cũng sẽ hình thành được Layer Pattern
(stacking pattern). Pattern có thể được nhận biết như nhận biết số
thứ tự của layer, có thể nhận biết bằng một dãy ký tự, như là
ABABABCAB. Mặc dù trong những trường hợp đơn giản, ví dụ
khi chỉ có một dòng trên một lớp, Layer Pattern có thể được đánh
dấu số thứ tự của các dòng, ví dụ như 121213412.
Những dãy lặp lại có thể được viết trong dấu ngoặc, ví dụ
(121213/5)1312 có nghĩa là dãy 121213 lặp lại 5 lần, sau đó là
1312. Các khoảng trống trong Pattern được bỏ qua, và các dấu
ngoặc có thể không được đặt trong dấu ngoặc. Một dãy của số dòng
có thể chứa zero để báo rằng lớp hoàn toàn trống.
Layer Pattern có thể kết thúc bằng M hoặc MM để chỉ thị rằng
Pattern đồ có đối xứng trung tâm. MM chỉ thị rằng lớp trung tâm
được lặp lại, M báo phần đối xứng có thể là tâm của lớp cuối cùng.
Khi Pattern được xác định bằng chuỗi các ký tự, sẽ dùng các ký
hiệu | hoặc ||, không phải như M, để chỉ thị đối xứng gương.
Layer Definition
Với mỗi lớp (theo vần alphabet) được nhận biết trong Pattern sẽ
thiết lập dòng hoặc số thứ tự của dòng dọc theo thiết bị trao đổi
nhiệt từ điểm A, bên trong mỗi kiểu lớp. Điều này chỉ cần thiết khi

64
www.thuvien247.net
Pattern được xác định theo các kiểu lớp (A,B,C,…), hơn là theo
kiểu dòng 1,2,4,….
Layer Definition chỉ sử dụng được trong MUSE 3.20 hoặc phiên
bản cao hơn.
Fins page

Trang Fins cho phép bạn thiết lập các thông số về hình dạng tấm.
Khi một tấm được thiết lập, loại tấm tương ứng lấy các thông số từ
hãng sản xuất (hệ số ma sát và hệ số Colburn trong một khoảng các
chỉ số Reynolds) sẽ được sử dụng khi có thể. Nếu không được,
chúng sẽ được sử dụng HTFS để ước lượng và đối chiếu với các
loại tấm riêng. Số lượng tấm được sử dụng để nhận biết loại tấm
riêng được sử dụng như tấm chính hoặc tấm phân phối cho mỗi
dòng. Số lượng tấm lên tới 20 tấm được nhận biết để dữ liệu được
áp dụng cho đầu vào của chương trình.
Phần thiết lập tấm bao gồm hai phím và một bảng. Hai phím cho
phép bạn thêm hoặc bỏ đi các tấm trong thiết bị trao đổi nhiệt, còn
bảng cho phép bạn thiết lập các thông số hình dạng cho mỗi tấm.
Bảng có các vùng sau:

65
www.thuvien247.net
Field Description
Fin Type Có bốn kiểu tấm chính
- Plain
- Perforated
- Serrated, hoặc Offset-strip
- Wavy hoặc herringbone
Để biết chi tiết về mỗi loại tấm tham khảo
phần MUSE Help
Prandtl No. Thông số này quan trọng cho dòng chất
Correlation to Cj lỏng có độ nhớt cao trong loại tấm kiểu
nhẵn (Plain) hoặc có lỗ (Perforated).
Hệ số Colburn j giả thiết rằng Cj chỉ là
hàm của Re, nhưng nó không đúng với chỉ
số Reynolds thấp (dưới 1000), tại đó cũng
phụ thuộc chỉ số Prandtl.
Nếu bạn áp dụng số liệu Re-f-Cj tại một
Pr tương ứng với dòng đang sử dụng, bỏ
qua phần này.Nếu bạn thiết lập Pr=1, thiết
lập 1 cho hiệu chỉnh hoàn toàn, hoặc một
giá trị giữa 0 và 1 cho hiệu chỉnh một
phần. Tham khảo phần MUSE Help để
biết thêm chi tiết.
Fin Height Chiều cao tấm là khoảng cách giữa các
bản phân tách. Điều này được áp dụng cho
tất cả các loại tấm.
Tất cả các loại tấm (tấm chính và tấm
phân phối) đối với dòng phải có cùng
chiều cao. Một cảnh bảo sẽ được đưa ra
nếu không đúng như vậy.
Fin thickness Nhập bề dày của tấm
Fin Frequency Nhập số tấm trên một đơn vị chiều dài của
thiết bị. Có thể là bằng 0 nếu không có tấm.
Thường là 16, 18 hoặc 21 ft/in cho các
tấm chính và 6 hoặc 8 ft/in cho các tấm
phân phối.
Fin Porosity Với tấm đục lỗ, nhập độ rỗng như là một
phần của kim loại bị mất do các lỗ đó
Fin Serration Length Với tấm có răng cưa, nhập chiều dài răng
của tấm. Mặc định là 3mm (xấp xỉ 1/8
inch) đây là giá trị được dùng bởi hầu hết
các nhà sản xuất.
Chỉ cần nhập chiều dài răng của tấm có
răng cưa.

66
www.thuvien247.net
Như đã nhấn mạnh ở trên rằng các số liệu của tấm tương ứng lấy từ
nhà sản xuất tấm, nếu có thể, sẽ được nhập vào phần Fin
Performance group. Để thiết lập các thông số, lựa chọn số tấm từ
danh sách các tấm và nhập dữ liệu trong phần tương ứng. Phím Plot
Performance hiển thị biểu đồ các thông số cho tất cả các loại tấm.
Design Limits Page
Trang này cho phép bạn thiết lập các thông số giới hạn dưới đây
cho thiết bị trao đổi nhiệt
- Maximum Length
- Maximum Width
- Maximum Depth (Stack Height)
- Target Cross Section Ratio

67
www.thuvien247.net
Strem Detail Page

Trang Stream Details cho phép bạn thiết lập nhiều hơn các thông
số hình dạng của dòng, các thông số này sẽ được bổ sung trên trang
Exchanger.
Bảng dưới đây gồm các phần của trang này:
Field Description
Same Layer as Thông số này là một trong những cách để
Stream thiết lập hai dòng cùng giữ những đặc trưng
của lớp trong một thiết bị trao đổi nhiệt.
Không cần bạn phải thiết lập một Layer
Patern trong một nhóm các Patern được
nhận biết A,B,C etc.., với thông tin trong
Layer Definition.
Nếu như bạn thiết lập một Layer Patern
trong một số dòng, sau đó một dòng trong
mỗi lớp được dùng để nhận biết lớp. Với các
dòng khác trong lớp đó, đưa ra số của dòng
trong Layer Patern đó để nhận biết lớp.
Fraction of Double Phần này không cần nếu bạn thiết lập một
Banking Layer Patern và sẽ được ước lượng. Tham
khảo phần MUSE Help để biết thêm chi tiết
Number of Cross Với dòng trong bộ trao đổi nhiệt nhiều dòng
Flow Passes cắt nhau, nhập số lượng các dòng cắt nhau.

68
www.thuvien247.net
Field Description
Fin Number of Nhập số cho dòng để phân biệt tấm trao đổi
(first) Main Fin nhiệt chính. Số này phải tương ứng với dữ
liệu trong trang Fins, hoặc trong User
Databank.
Nếu một dòng sử dụng nhiều hơn một kiểu
tấm chính, phần này là dành cho tấm đầu
tiên, được tính từ dòng vào.
Length of (first) Nhập chiều dài của tấm chính cho dòng
Main Fin
Fin Number for Với dòng sử dụng nhiều kiểu tấm chính,
Second to Sixth Fin nhập số tấm. Số thứ tự tính từ dòng vào tới
Types dòng ra
Length of Fins for Nhập chiều dài mỗi tấm chính cho dòng.
Second to Sixth Fin
Types
Methods Page
Trong này bao gồm ba phần: Calculation Options, Calculation
Parameters và Process Constraints.

Calculation Options
Phần này được dùng để thiết lập dữ liệu được hiển thị trên trang
Result. Thông thường chỉ có Output Units cần được thay đổi, còn
mặc định sử dụng được cho tất cả các chi tiết khác.

69
www.thuvien247.net
Phần này có những mục sau:
Field Description
Units of Output Thiết lập sự thay đổi đơn vị bạn thích dùng cho dữ liệu đầu
ra. Có năm tùy chọn:
- SI/deg C
- British
- Metric /C
- SI/deg K
- Metric /K
Output of Input Thiết lập đầu ra của dữ liệu đầu vào xuất hiện trong phần
Data chính của trang Result. Tham khảo thêm trong phần
MUSE Help để biết thêm thông tin
Physical Cho phép bạn gửi những thông số vật lý của thiết bị trao đổi
Properties nhiệt tới trang Result hoặc tới một file đã thiết lập.
Package
Convergence Chỉ dùng nếu MUSE có vấn đề về hội tụ. Tham khảo thêm
Parameter MUSE Help để biết thêm thông tin
Stream by Stream Thông thường phần này không cần sửa. Chỉ dùng nó với
or Layer by Layer quá trình tính toán Layer by Layer (MULE) khi bắt buộc
phải giảm bớt quá trình tính toán Stream by Stream. Tham
khảo thêm phần MUSE Help để biết thêm thông tin.
Longitudinal Bạn có thể thiết lập trong phần bổ sung cho trao đổi nhiệt
Conduction giữa các dòng, sai số có thể được tạo ra khi dẫn nhiệt trong
thiết bị bằng kim loại từ đầu nóng tới lạnh của bộ trao đổi
nhiệt. Phần này rất quan trọng cho thiết bị dử dụng
hydrogen lỏng hoặc helium. Tham khảo MUSE Help để
biết thêm chi tiết.
Number of Phần tính toán trong MUSE sử dụng một số các bước có
Calculation Steps chiều dài bằng nhau dọc theo thiết bị. Mặc định là 100,
maximum là 200. Tham khảo MUSE để biết thêm chi tiết.
Distributor Cho phép kiểm tra khi tính toán áp suất của bộ phân phối
Calculations bị giảm. Mặc định swj mất mát đó đã được tính toán nếu
sử dụng số liệu bộ phân phối. Tham khảo MUSE để biết
thêm chi tiết.
1st Est.Heat Load Chỉ sử dụng phần này nếu có vấn đề khi tính toán không
(fraction of max ) hội tụ. Bạn có thể thay đổi giá trị nhiệt năng của thiết bị
được ước lượng ban đầu. Tham khảo MUSE Help để biết
thêm thông tin
Maximum Nhập giá trị nếu bạn muốn khống chế bước lặp. Tham
Number of khảo thêm MUSE Help để biết thêm chi tiết
Iteration
Calculation Type Phần này không nên thay đổi. Nó đưa ra một cách tiếp cận
với công cụ tính toán được giảm bớt vòng lặp, Chiều dài
ước lượng, như là một phương pháp khác trong mô phỏng
thông thường. Tham khảo thêm MUSE Help để biết thêm
thông tin.

70
www.thuvien247.net
Calculation Parameter
Phần này cho phép bạn thiết lập các thông số của quá trình trao đổi
nhiệt, bao gồm những phần sau đây :
Field Description
Heat Leak Nó có thể thiết lập được một mạng lưới
nhiệt rò rỉ trong thiết bị, và ngoài thiết bị,
nếu có giá trị âm.
Heat Leak Skewness Áp dụng cho nhiệt rò rỉ phân bố không đều
dọc theo chiều dài thiết bị. Tham khảo
MUSE Help để biết thêm thông tin.
Effective Length, Có hai mục thường được bỏ qua, và để cho
Distance to Effective chương trình tự tính toán. Chiều dài hữu
Length ích là vùng trong thiết bị giả thiết là xảy ra
trao đổi nhiệt. Nó được xác định từ dữ liệu
về hình dạng của thiết bị trao đổi nhiệt,
nhưng bạn có thể hủy bỏ nếu muốn. Tham
khảo MUSE Help để biết thâm chi tiết
A Stream – B Stream Đây là trở kháng đầu vào. Có thể thiết lập
Load tải nhiệt qua thiết bị từ đầu A tới đầu B
Process Constraints
Cho phép bạn thiết lập việc thay đổi của dòng liên quan với giá trị
vượt quá giá trị thông thường nhận được chương trình tính toán.
Không nên sử dụng trừ khi nếu như bạn có lý do phù hợp để làm
điều đó.
Field Description
Liquid Phase HTC Bạn có thể nhập giá trị cho hệ số trao đổi
nhiệt dòng lỏng ở đây để thay thế giá trị đã
được tính toán. Nói chung nên sử dụng kết
quả tính toán của chương trình.
Two Phase HTC Bạn có thể nhập một giá trị của hệ số trao đổi
nhiệt dòng hai pha (đang sôi hoặc ngưng tụ)
tại đây để thay thế giá trị tính toán. Nên sử
dụng kết quả tính toán của chương trình.
Vapour Phase Bạn có thể nhập một giá trị của hệ số trao đổi
HTC nhiệt pha hơi ở đây để thay thế giá trị tính
toán. Nên sử dụng kết quả tính toán của
chương trình.
Multiplier for Một giá trị được nhập tại đây có thể được sử
Liquid Coefficient dụng để tăng hoặc giảm hệ số trao đổi nhiệt
pha lỏng đã được tính toán. Nên sử dụng kết
quả tính toán của chương trình.

71
www.thuvien247.net
Field Description
Multiplier for Two Một giá trị được nhập tại đây có thể được sử
Phase Coefficient dụng để làm tăng hoặc giảm hệ số trao đổi
nhiệt pha hơi hoặc khí đã được tính toán. Nên
sử dụng kết quả tính toán của chương trình.
Multiplier for Một giá trị được nhập tại đây có thể được sử
Vapour dụng để tăng hoặc giảm hệ số trao đổi nhiệt
Coefficient pha hoi hoặc khí đã được tính toán. Cũng có
thể chia tỷ lệ của hệ số nhập trước đây. Nên
sử dụng kết quả tính toán của chương trình.
Pressure Drop Nhập giá trị tính toán sự thay đổi áp suất do
Multiplier ma sát (lỏng, hai pha hay hơi). Nó không thể
chia tỷ lệ tổn thất áp suất cho mỗi pha. Nên
sử dụng kết quả tính toán của chương trình.
Precalculated Phần này để bạn thay thế các giá trị tính toán
Arrays Flag bên trong, nhưng tốt nhất là không nên thay
đổi. Tham khảo MUSE Help để thêm thông
tin.
Preset delta T for Cung cấp cho bạn một phương án khác của
Boiling phương pháp boiling, nhưng tốt nhất là không
nên thay đổi. Xem thêm MUSE Help để thêm
thông tin.
Result Page
Kết quả tính toán thiết bị được hiển thị trên trang này. Kết quả được
thiết lập dưới dạng văn bản và có thể truy xuất tới HTFS-MUSE

3.5.7 LNG Example


Xét thiết bị trao đổi nhiệt LNG dưới đây

Vấn đề là cần xác định lưu lượng của dòng dung môi làm lạnh
Ethane (Cold C2) cần thiết cho việc trao đổi nhiệt và đạt tới nhiệt
độ cần thiết được thiết lập trong thiết bị. Thiết lập case với Fluid
Package dưới đây:

72
www.thuvien247.net
Property Package Components
Peng Robinson C1, C2, C3, i-C4, n-C4, i-C5, n-C5

Thiết lập thông tin cho các dòng vào:

Material Stream (Plant Feed )


Worksheet Temperature 20.0000oC
(Conditions ) Pressure 500.0000 kPa
Molar Flow 1000.0000 kgmole/hr
Worksheet Methane Mole Frac 0.5386
(Composition) Ethane Mole Frac 0.1538
Propane Mole Frac 0.0769
i-Butane Mole Frac 0.0692
n-Butane Mole Frac 0.0615
i-Pentane Mole Frac 0.0538
n-Pentane Mole Frac 0.0462

Material Stream (Warm C1)


Worksheet Temperature 30.0000oC
(conditions) Pressure 5000.0000 kPa
Molar Flow 50.0000 kgmole/hr
Worksheet Methane Mole Frac 0.9500
(composition) Ethane Mole Frac 0.0500
Propane Mole Frac 0
i-Butane Mole Frac 0
n-Butane Mole Frac 0
i-Pentane Mole Frac 0
n-Pentane Mole Frac 0

73
www.thuvien247.net
Material Stream (Cold 1)
Worksheet Vapour Frac 1.000
(Conditions) Pressure 2000.0000 kPa
Molar Flow 75.0000 kgmole/hr
Worksheet Methane Mole Frac 0.95
(Composition ) Ethane Mole Frac 0.05
Propane Mole Frac 0
i-Butane Mole Frac 0
n-Butane Mole Frac 0
i-Pentane Mole Frac 0
n-Pentane Mole Frac 0

Material Stream (Cold C2 )


Worksheet Vapour 0.0000
(Conditions ) Pressure 250.0000 kPa
Worksheet Methane Mole Frac 0.02
(Composition) Ethane Mole Frac 0.98
Propane Mole Frac 0
i-Butane Mole Frac 0
n-Butane Mole Frac 0
i-Pentane Mole Frac 0
n-Pentane Mole Frac 0

Connection Page
Thiết lập thiết bị trao đổi nhiệt LNG như dưới đây

Thêm hai
dòng nữa
bằng cách sử
dụng phím

74
www.thuvien247.net
Parameter Page
Chọn phím Extremes trong phần Heat Loss/Leak. Chú ý rằng điều
đó sẽ làm tăng số biến không biết lên hai, và như vậy bậc tự do
(Degree of Freedom) cũng sẽ tăng lên hai.
Trong phần Exchanger Detail, hiệu chỉnh lại số khoảng tính toán
cho mỗi bốn dòng qua là 20.
Specification Page
Để chương trình có thể tính toán, số biến độc lập chưa biết phải
bằng số các điều kiện ràng buộc (Degree of Freedom = 0). LNG chú
ý đến các điều kiện ràng buộc của các thông số như là: UA,
Minimum Temperature Approach, hay độ chênh nhiệt độ giữa hai
dòng.
Trong vấn đề này, hai kiểu thông số được yêu cầu. Đầu tiên, thêm
các thông số Delta Temp dưới đây

Name Cold Feed – Warm C1 – Warm C1 –


Cold 1 Cold 1 Out Cold C1
Type Delta Temp Delta Temp Delta Temp
Stream (+) Cold Feed Warm C1 Warm C1
Stream (-) Cold 1 Cold 1 Out Cool C1
Spec Value (C) 15.00 2.00 5.00

Sau đó thêm hai thông số Duty Ratio

Name Heat Leak Fraction Heat Loss Fraction


type Duty Ratio Duty Ratio
Pass Heat Leak Heat Loss
Pass (/) Overall Overall
Spec Value 0.00 0.00

75
www.thuvien247.net
Trên trang worksheet, thiết lập Vapour Fraction của Cold C2 Out
là 1
Tại điểm này, Degree of Freedom sẽ chuyển thành 0 và LNG sẽ bắt
đầu tính toán. Dòng thông báo tại cuối trang đặc tính của LNG sẽ
hiển thị Temperature Cross. Chuyển tới trang Plots để xem đồ thị
biểu diễn nhiệt độ cắt nhau tại chỗ dòng nóng vào.

Một cách gần đúng khác có thể được sử dụng để xóa bỏ sự chênh
lệch nhiệt độ giữa Cold 1 Out và Warm C1 và thiết lập thay vào đó
giá trị nhiệt độ gần đúng nhỏ nhất cho thiết bị trao đổi nhiệt tại 2oC.
Quay lại trang Specs và bỏ kích hoạt ô Active cho tham số Warm
C1 – Cold 1 Out. Thêm thông số gần đúng nhỏ nhất, như trong
bảng sau:
Name Min. T Approach
Type Min.Approach
Pass Overall
Spec Value 2.00oC

Khi thêm tham số Minimum Temperature Approach, LNG sẽ thực


hiện tính toán rất nhanh.

76
www.thuvien247.net
Result Page
Chuyển sang trang Conditions của Worksheet tab trong giao diện
thuộc tính của LNG:

Trên trang SS Result của Performance tab, bạn sẽ tìm thấy


Performance và Side Result:

77
www.thuvien247.net
4-CÁC THIẾT BỊ TRÊN ĐƯỜNG ỐNG

4.1 Mixer .......................................................................................... 2


4.1.1 Design Tab ..........................................................................2
4.1.2 Rating Tab........................................................................... 4
4.1.3 Worksheet Tab ....................................................................4
4.1.4 Dynamics Tab ..................................................................... 4
4.1.5 Example .............................................................................. 5
4.2 Pipe Segment............................................................................. 8
4.2.1 Calculation Modes .............................................................. 8
4.2.2 Design Tab ....................................................................... 12
4.2.3 Rating Tab......................................................................... 17
4.2.4 Worksheet Tab ................................................................. 27
4.2.5 Performance Tab............................................................... 27
4.2.6 Dynamics Tab ................................................................... 29
4.2.7 Deposition Tab ................................................................. 29
4.2.8 Pipe Example.................................................................... 40
4.2.9 Modifying the Fittings Database........................................ 42
4.3 Tee ............................................................................................ 45
4.3.1 Design Tab ....................................................................... 45
4.3.2 Ratings Tab ...................................................................... 47
4.3.3 Worksheet Tab ................................................................. 47
4.3.4 Dynamics Tab ................................................................... 47
4.4 Valve ......................................................................................... 48
4.4.1 Design Tab ....................................................................... 48
4.4.2 Ratings Tab ...................................................................... 49
4.4.3 Worksheet Tab ................................................................. 49
4.4.4 Dynamics Tab ................................................................... 50
4.4.5 Valve Example .................................................................. 50
4.5 Relief Valve .............................................................................. 52
4.5.1 Design Tab ....................................................................... 52
4.5.2 Ratings Tab ...................................................................... 53
4.5.3 Worksheet Tab ................................................................. 53
4.5.4 Dynamics Tab ................................................................... 54
4.5.5 Relief Valve Example ....................................................... 54
4.6 References................................................................................ 56

1
www.thuvien247.net

4.1 Mixer
Trộn hỗn hợp là sự kết hợp hai hay nhiều dòng vật chất thành một.
Cân bằng nhiệt và cân bằng vật chất đạt được nhờ có sự trộn hỗn
hợp. Như vậy, giá trị nhiệt độ chưa biết trong số các thông số nhiệt
độ dòng vào và dòng ra luôn luôn được tính toán một cách chặt chẽ.
Nếu các tính chất của dòng vào đã biết (nhiệt độ, áp suất, thành
phần), thì tính chất dòng ra sẽ được tính toán một cách tự động dựa
trên thành phần, nhiệt độ và entanpi đã biết của dòng đó.

Áp suất và nhiệt độ của hỗn hợp thường chưa biết. Tuy nhiên,
MIXER sẽ tự động tính toán ngược lại và xác định nhiệt độ của
một trong những dòng vào nếu như dòng ra đã hoàn toàn xác định.
Trong trường hợp này, áp suất của tất cả các dòng phải được xác
định đầy đủ.

Nhiệt độ của dòng sau MIXER hoàn toàn khác các dòng ban đầu
do hiệu ứng trộn hỗn hợp.

MIXER sẽ tính nhanh dòng ra sử dụng enthalpy tổ hợp cuae các


dòng ban đầu. Chú ý rằng khi dòng vào đã biết hoàn toàn, không
cần cung cấp thêm thông tin nào cả để biết được dòng ra. Vấn đề là
ở chỗ cần xác định đầy đủ thông tin của các dòng vào, không còn
lại bậc tự do nào.
Để bỏ qua Mixer trong quá trình tính toán, kích hoạt hộp chọn
Ignored. HYSYS sẽ bỏ qua cho đến khi xóa dấu kích hoạt hộp chọn.
Để cài đặt MIXER, bấm phím F12 và chọn Mixer hoặc chọn biểu
tượng Mixer trong Object Palette.

4.1.1 Design Tab


Giao diện này có 4 page: Connections - kết nối, Parameters - tham
số, User Variables - biến số của người sử dụng, và Notes page – ghi
chú.

2
www.thuvien247.net
Conections Page

Trên giao diện này, ghi rõ tên của tất cả các dòng vào Mixer và
dòng ra.
Parameters Page
Trong Parameters Page, hiển thị Automatic Pressure Assignment
HYSYS sử dụng tính toán với các dòng gắn với Mixer. Thiết lập
mặc định là Set Outlet to Lowest Inlet, trong trường hợp này phải
biết một giá trị áp suất của một trong các dòng. HYSYS sẽ gán giá
trị áp suất dòng vào thấp nhất cho áp suất dòng ra.
Nếu chọn Equalize All HYSYS sẽ mặc định tất cả các dòng có
cùng một áp suất khi đã biết áp suất của một trong các dòng vào.
Nếu chọn Equalize All và hai hoặc nhiều dòng không có cùng áp
suất, nói chung sẽ gặp lỗi inconsistency error (lỗi không nhất quán).
Nếu muốn chọn tất cả dòng vào cùng một áp suất, trước hết cần
chắc chắn rằng tất cả áp suất đã được xác định trước khi thiết lập
Mixer, sau đó chọn Set Outlet to Lowest Inlet. Trong trường hợp
này HYSYS sẽ không tự động gán giá trị áp suất, mà tất cả áp suất
đã biết từ đầu.
Nếu không chắc chắn với giá trị áp suất sử dụng, chọn Set Outlet
to Lowest Inlet. Chỉ sử dụng Equalize All nếu biết chắc chắn tất cả
các dòng vào đều có cùng một áp suất. Trong khi giá trị áp suất
được gán cho từ bên ngoài, đặc biệt quan trọng khi sử dụng Mixer
để mô phỏng các điểm nối phức tạp giao nhau của hệ thống đường
ống dẫn.

3
www.thuvien247.net
Lưu ý rằng nếu chọn Equalize All và hai hay nhiều các dòng có áp
suất khác nhau, sẽ xuất hiện một thông báo pressure inconsistency
(áp suất không đồng nhất). Trong trường hợp này, bạn phải xóa bỏ
toàn bộ chỉ để lại một giá trị áp suất cho tất cả các dòng hoặc chọn
Set Outlet to Lowest Inlet. Nếu bạn chọn Set Outlet to Lowest
Inlet bạn vẫn có thể đặt áp suất cho tất cả các dòng.

User Variables Page


Trang này cho phép người sử dụng tạo ra và thực hiện các biến số
trong mô phỏng HYSYS. Để biết thêm thông tin về việc lựa chọn
các biến số, xem thông tin ở chương User Variables trong
Customization Guide.
Notes Page

Trong Note page cho phép soạn thảo dạng văn bản, ghi chép hoặc
chú thích về Mixer hoặc về mô phỏng nói chung.

4.1.2 Rating Tab

Không sử dụng tab này trong mô phỏng tĩnh.

4.1.3 Worksheet Tab


Worksheet Tab chứa tất cả các thông tin chi tiết về các tính chất
của các dòng liên kết với Mixer. Các trang Conditions (điều kiện),
Properties (đặc tính), Composition (thành phần) trong Worksheet
Tab chứa các thông tin tương ứng của các dòng. PF Specs page
chứa các thông tin của các dòng trong Dynamics Tab.

4.1.4 Dynamic Tab


Nếu đang thực hiện mô phỏng tĩnh, không cần phải quan tâm đến
các thông tin trong trang này. Để biết thêm thông tin về hoạt động
của Mixer trong Dynamics mode, xem chỉ dẫn ở Dynamic
Modeling guide để biết thêm chi tiết.

4
www.thuvien247.net
4.1.5 Example
Có 2 dòng là dòng 1 và dòng 2, trộn hỗn hợp tạo dòng ra là dòng 3.
Biết các thông số của 2 dòng ban đầu ở bảng sau, sử dụng Peng
Robinson EOS. Khi thiết lập MIXER, cần chắc chắn rằng chế độ
Automatic Pressure Assignment chọn Set Outlet to Lowest Inlet
trong Parameter page của Design tab.

• Ban đầu vào File → New → Case


• Sau đó tiến hành chọn các biến số cho Mixer

• Trong Fluid Pkgs → Add → Sour PR, sau đó đóng giao


diện.

5
www.thuvien247.net

• Bấm phím Enter Simulation Environment


• Bấm phím F12 → Piping Equipment → Mixer→ Add →
Close
• Trong bảng Design Connections đặt tên cho các biến số của
dòng vào (dòng 1 và dòng 2) và dòng ra (dòng 3):

• Trong Worksheet Conditions chọn các thông số của dòng ra:


ví dụ như nhiệt độ áp suất, thành phần....

6
www.thuvien247.net
• Tiếp tục chọn thành phần cho mỗi cấu tử thuộc từng dòng vào:
Dòng 1:

Dòng 2:

• Kết quả có được thông số dòng ra (dòng 3) như sau:

7
www.thuvien247.net
4.2 Các đoạn ống (Pipe Segment)
Các đoạn ống (PIPE SIGEMENT) được sử dụng để mô phỏng các
hệ thống ống dẫn từ những ống dẫn một pha hay nhiều pha trong
các nhà máy trong đó sự thay đổi nhiệt là rất khắc nghiệt cho tới các
vấn đề về các vòng ống. Có hai phương pháp hiệu chỉnh độ giảm
áp: trong đó một phương pháp được phát triển bởi Gregory, Aziz và
Mandhane, phương pháp thứ hai là của Beggs và Brill. Còn có một
lựa chọn thứ 3, OLGAS, cũng có thể sử dụng như phương pháp
gradien. Bốn mức độ phức tạp trong việc dự đoán truyền nhiệt cho
phép tìm ra giải pháp đáp ứng với những yêu cầu khắt khe cho
những vấn đề đã biết.
PIPE SIGEMENT đưa ra 3 kiểu tính toán: độ giảm áp, lượng dòng,
và chiều dài ống. Kiểu tính toán phù hợp sẽ được tự động lựa chọn
phụ thuộc vào các thông tin được cung cấp. Khi tính toán cho mỗi
đoạn ống thì cần phải cung cấp đầy đủ thông tin để đảm bảo xác lập
cân bằng vật chất và cân bằng năng lượng.
Để bỏ qua các đoạn ống trong quá trình tính toán cần đánh dấu vào
hộp chọn Ignored. HYSYS sẽ bỏ qua cho tới khi xóa bỏ đánh dấu
trong hộp chọn.
Để cài đặt PIPE SIGEMENT bấm phím F12, chọn pipe sigement từ
Unit Ops hoặc chọn pipe segment ở giữa trong Object Palette.
Trước khi nhập các thông tin vào các trang của pipe segment, cần
phải xác định rõ kiểu tính toán (Calculation Modes) và phương
pháp tính cân bằng vật liệu, cân bằng năng lượng.

4.2.1 Kiểu tính toán


Có 3 cách thức tính toán: theo độ giảm áp, theo lưu lượng dòng,
theo chiều dài ống. Cách thức tính toán sẽ được ấn định tuỳ thuộc
vào những thông tin cung cấp.
Bất kể sử dụng kiểu tính toán nào, bạn cũng phải xác định rõ ràng
số lượng các đoạn ống có kích thước và độ cao khác nhau. Quá
trình tính toán sẽ được tiến hành với mỗi đoạn ống, ví dụ: xác định
độ giảm áp, cân bằng năng lượng, cân bằng khối lượng được thực
hiện cho mỗi đoạn ống, áp suất tại đầu ra của đoạn ống này sẽ là áp

8
www.thuvien247.net
suất đầu vào cho đoạn ống tiếp theo. Tiếp tục như vậy theo chiều
dài toàn tuyến ống cho đến khi áp suất ra cuối cùng được xác định.
Những tuyến ống có thể tính toán theo các hướng khác nhau. Nói
chung, thường được tiến hành từ đầu mà tại đó nhiệt độ đã biết
(nhiệt độ thường chỉ biết tại một đầu mà không biết ở cả hai đầu
của tuyến ống). Sau đó HYSYS từng bước dọc theo tuyến ống từ
điểm đầu này, sử dụng những áp suất khác nhau đã được cung cấp
hay từ giá trị ước tính ban đầu. Nếu điểm bắt đầu là đầu cuối cùng
của toàn tuyến ống, thì HYSYS sẽ tính ngược lại qua toàn bộ tuyến
ống. Tại đầu cuối của toàn tuyến ống HYSYS so sánh các kết quả
tính toán từ những tham số và các thông tin đã biết khác, và nếu cần
thiết sẽ khởi động lại quá trình với những giá trị ước tính mới.
Một số đặc tính của các cách thức tính toán được đưa ra dưới đây:
Tính toán theo Độ giảm áp
Giả sử nguồn nguyên liệu, sản phẩm và dòng năng lượng đã được
liên kết với tuyến ống với các thông tin sau đây :
- Lưu lượng dòng
- Chiều dài, đường kính ống và sự thay đổi độ cao
- Thông tin về truyền nhiệt
- Có ít nhất nhiệt độ của một dòng và một giá trị áp suất
Delta P phương pháp 1: Có 2 phương pháp khác nhau để tính toán theo độ giảm áp :
1.Tại một đầu đã biết T
và P, tính giá trị T và Phương pháp thứ nhất:
P ở đầu ra của đoạn
ống đầu tiên. Nếu xác định được nhiệt độ và áp suất tại cùng một đầu của đường
2.Chuyển sang đoạn ống ống, thì sau đó tính cân bằng năng lượng và cân bằng khối lượng
tiếp theo, sử dụng giá
trị đầu ra của đoạn cho mỗi đoạn ống, giá trị nhiệt độ và áp suất của dòng tại đầu kia
ống trước đó làm giá của đường ống được xác định.
trị đầu vào để tính
toán tiếp. Phương pháp thứ hai:
3.Tiếp tục dọc theo toàn
tuyến ống cho đến khi Nếu biết giá trị nhiệt độ của một dòng và áp suất của dòng khác,
toàn tuyến ống được cần có một vòng lặp để tính toán cho quá trình :
tính toán xong.
- Trước hết ước tính giá trị áp suất cho dòng đã biết nhiệt độ.

9
www.thuvien247.net

Delta P phương pháp 2: - Tiếp theo giá trị áp suất và nhiệt độ tại đầu kia của tuyến ống
1. Ước tính giá trị P cho được xác định từ tính cân bằng năng lượng và cân bằng khối
dòng tại đầu đã biết T. lượng như phương pháp thứ nhất.
2. Tính giá trị T và P ở đầu
ra của đoạn ống đầu - Nếu kết quả tính áp suất nhận được khác với áp suất ước tính
tiên.
3. Chuyển sang đoạn ống thì phải ước tính một giá trị áp suất mới và tính lại cân bằng
tiếp theo, sử dụng giá trị năng lượng và cân bằng khối lượng.
đầu ra của đoạn ống
trước đó làm giá trị đầu - Tiếp tục cho tới khi giá trị P tính toán và P ước tính đạt được
vào để tính toán tiếp. sự sai khác trong giới hạn cho phép.
4. Tiếp tục dọc theo toàn
tuyến ống. Phương pháp này được áp dụng tính toán độ giảm áp cho những
5. Nếu giá trị P tính khác
chỗ nối, các hiệu ứng ma sát, thuỷ tĩnh.
với giá trị P ước tính,
lặp lại từ bước 1. Tính toán theo Chiều dài
Giả sử có dòng nguyên liệu, sản phẩm và dòng năng lượng đã liên
Tính theo chiều dài: kết với đoạn ống, cần cung cấp những thông tin sau :
1.Ước tính chiều dài. Tại
đầu đã biết T, tính giá trị - Lưu lượng dòng
T và P ở đầu ra của
đoạn ống đầu tiên. - Thông tin về truyền nhiệt
2. Chuyển sang đoạn ống
tiếp theo, sử dụng giá trị - Đường kính ống
đầu ra của đoạn ống
trước đó làm giá trị đầu - Áp suất đầu vào và áp suất đầu ra (hoặc một giá trị áp suất và
vào để tính toán tiếp. độ giảm áp)
3.Tiếp tục dọc theo toàn
tuyến ống. - Một giá trị nhiệt độ của dòng
4.Nếu giá trị P tính khác
với giá trị P ước tính, - Ước tính chiều dài ban đầu
lặp lại từ bước 1.
Với mỗi đoạn ống, ước tính chiều dài, với những tham số dòng đã
biết sử dụng để tính toán áp suất và nhiệt độ của những dòng chưa
biết. Nếu giá trị tính toán áp suất và áp suất thực tế không bằng
nhau (trong khoảng sai số do người sử dụng đặt ra) thì phải ước tính
chiều dài mới và tiếp tục tính toán lại.
Giá trị ước tính ban đầu mà tốt thì sẽ giảm thời gian các bước tính
sau rất nhiều.
Tính toán theo lưu lượng dòng
Giả sử có dòng nguyên liệu, sản phẩm và dòng năng lượng đã được
liên kết với đoạn ống, yêu cầu cung cấp những thông tin sau:
- Chiều dài và đường kính ống
- Thông tin về truyền nhiệt

10
www.thuvien247.net
- Áp suất đầu vào và áp suất đầu ra
- Nhiệt độ của một dòng
- Ước tính lưu lượng dòng ban đầu
Sử dụng giá trị lưu lượng dòng ước tính ban đầu và các điều kiện đã
biết (tại đầu đã biết nhiệt độ), HYSYS sẽ tính toán áp suất ở đầu
kia. Nếu áp suất tính toán khác với áp suất thực tế thì sẽ phải ước
lượng lại giá trị lưu lượng dòng và tính toán tiếp tục lại từ đầu.
Giá trị ước tính ban đầu mà tốt thì sẽ giảm thời gian các bước tính
sau rất nhiều.
Cân bằng vật chất và cân bằng năng lượng của đoạn ống
Các thuật toán tổng cộng bao gồm 3 vòng lặp. Vòng lặp ngoài lặp
lại các thông số của các đoạn ống (phương pháp tính theo áp suất,
chiều dài hoặc lưu lượngdòng), vòng giữa thực hiện tính toán nhiệt
độ và vòng trong cùng tính toán áp suất. Vòng lặp giữa và trong
cùng thực hiện phương pháp cát tuyến để nhanh chóng đạt sự hội
tụ. Áp suất và nhiệt độ đuợc tính toán theo các bước sau:
1. Nhiệt độ và áp suất đầu vào tham gia vào các quá trình tính cân
bằng vật chất và cân bằng năng lượng
2. Sử dụng giá trị ước lượng ban đầu cho nhiệt độ và gradient áp
suất, tính toán nhiệt độ và áp suất đầu ra
3. Các tính chất của dòng được tính toán trên cơ sở các điều kiện
đầu vào và ước tính đầu ra.
4. Những tính chất này, cùng với áp suất đầu vào, đã tham gia vào
thuật toán gradient áp suất (Beggs - Brill, Gregory - Aziz -
Mandhane, hoặc OLGAR).
5. Với gradien áp suất có thể tính toán được áp suất đầu ra.
6. So sánh áp suất tính toán với áp suất ước lượng, nếu sai khác
vượt quá giá trị cho phép 0.01 % thì ước lượng lại giá trị áp suất
đầu ra, và lặp lại từ các bước 3 đến bước 6.
7. Khi áp suất vòng lặp trong đã hội tụ, giá trị nhiệt độ đầu ra được
tính toán như sau:

11
www.thuvien247.net
- Nếu U và nhiệt độ môi trường đã xác định, thì nhịêt độ đầu ra
đuợc xác định theo biểu thức:
Q = UADTLM (4.1)
Q = Qin – Qout (4.2)
Trong đó : Q là nhiệt lượng trao đổi
U là hệ số truyền nhiệt toàn bộ
DTLM là log giá trị nhiệt độ trung bình
Qin lưu lượng nhiệt dòng vào
Q out lưu lượng nhiệt dòng ra
- Nếu cả hai giá trị nhiệt độ đầu vào và đầu ra của tuyến ống đã
biết, nhiệt độ đầu ra của đoạn ống được tính bằng phép nội suy
tuyến tính. Nhiệt lượng của dòng sẽ được tính toán qua cân bằng
năng lượng.
- Nếu biết nhiệt lượng của dòng, nhiệt độ đầu ra sẽ được tính toán
từ Pressur-Enthalpy flash.
Khi nhiệt độ và áp suất của đoạn ống đã được tính toán, so sánh với
nhiệt độ đầu ra ước tính ban đầu. Nếu giá trị sai khác vượt quá
0.01oC, ước tính giá trị nhiệt độ đầu ra mới và lặp lại tính toán từ
bước 3.
8. Khi cả hai giá trị nhiệt độ và áp suất hội tụ, kết quả tính đầu ra sẽ
được sử dụng làm giá trị đầu vào để tính toán cho đoạn ống tiếp
theo, cứ như vậy tiếp tục cho đến hết toàn bộ tuyến ống.

4.2.2 Design tab


Trong Design tab có 5 trang: Conections, Parameter,
Caculations, User variable, và Note page.

Conections Page
Trong trang này phải xác định các dòng vật chất Feed và Product,
có thể thực hiện bằng cách chọn feed và product từ hộp danh sách
kéo thả. Có thể tạo ra những dòng mới bằng cách chọn và nhập tên
dòng mới trong Edit Bar

12
www.thuvien247.net

Ngoài liên kết các dòng vật chất, có thể liên kết dòng năng lượng
với Pipe Segment. Có thể thay đổi tên của đoạn ống này nếu cần
thiết.

Parameter Page
Trong nhóm các thông số gradient áp suất, có thể chọn phương
pháp gradient sử dụng cho tính toán dòng hai pha (VL).

Có những lựa chọn dưới đây :

13
www.thuvien247.net
- Beggs and Brill
- Gregory Aziz Mandhane
- OLGAS
Với dòng một pha, phương trình Dancy được dùng để dự doán độ
giảm áp. Phương trình này là dạng biến đổi của phương trình năng
lượng cơ học, có tính đến sự mất mát do ma sát làm ảnh hưởng đến
thế năng.
Nhiệt lượng mất mát toàn phần trong đoạn ống được thể hiện trong
mục Duty. Toàn bộ nhiệt lượng mất mát có thể tính toán bằng cách
sử dụng hệ số truyền nhiệt ước tính hoặc xác định trong Heat
Transfer page của trong Rating Tab.
Có thể xác định độ giảm áp tổng cộng cho hệ thống. Độ giảm áp
bao gồm: mất mát do ma sát, áp suất thuỷ tĩnh, và các đoạn nối.
Nếu độ giảm áp tổng cộng không xác định trong Parameter page thì
sẽ được HYSYS tính toán theo tất cả các số liệu đã được cung cấp.
Gravitational Energy Change (sự thay đổi năng lượng do trọng
lực) hiển thị sự thay đổi thế năng của dòng chất lỏng dọc theo chiều
dài ống. Nó đước xác định theo toàn bộ sự thay đổi độ cao, dựa vào
tổng độ cao của mỗi đoạn ống trong Sizing page của Rating tab.
Khi độ giảm áp được xác định, PIPE SEGMENT có thể được dùng
để tính toán hoặc chiều dài của các đoạn ống hoặc lưu lượng dòng
vật chất dọc theo chiều dài ống.
Chú ý rằng kiểu tính toán (theo độ giảm áp, chiều dài, lưu lượng
dòng) không phải khai báo, mà tuỳ thuôc vào thông tin được cung
cấp HYSYS sẽ tự động xác định phương pháp tính toán.
Độ giảm áp tổng cộng có thể được khai báo trước hoặc được HYSYS
tính toán, là tổng của độ giảm áp do ma sát, áp suất thuỷ tĩnh và tại các
chỗ nối. Khi có dòng hai pha, thể tích tương ứng dựa trên định luật
hỗn hợp được thực hiện để tính toán cho một pha lỏng giả. Vì vậy cần
cẩn thận với các hệ 3 pha. Độ giảm áp hiện thời có thể thay đổi với
các chế độ dòng chảy khác nhau, và với các hệ nhũ tương.

Beggs and Brill Pressure Gradient


Beggs - Brill là phương pháp dựa trên cơ sở tính toán cho hỗn hợp
không khí - nước tại những điều kiện khác nhau, và có thể áp dụng

14
www.thuvien247.net
được cho dòng chảy có độ nghiêng. Trong Beggs – Brill, chế độ
dòng chảy được xác định qua việc sử dụng chỉ số Foude và hàm
lượng dòng lỏng vào. Lưu đồ dòng chảy dựa trên dòng chảy theo
phương nằm ngang trong 4 chế độ: dòng phân tầng (segregeted),
dòng gián đoạn (intermittent), dòng phân phối (distributed) và dòng
quá độ (transition). Khi một chế độ dòng đã được xác định, mức
chất lỏng trong các ống được tính toán cho đường ống nằm ngang,
sử dụng hiệu chỉnh với các chế độ đó. Hệ số được áp dụng cho
mức chất lỏng trong các ống có độ dốc. Từ mức chất lỏng này, với
hỗn hợp hai pha hệ số ma sát được tính toán và gradien áp suất
được xác định.

Gregory Aziz Mandhane Pressure Gradient


Gregory Aziz Mandhande là mô hình phù hợp để xác định sự giảm
áp trong dòng hai pha.

15
www.thuvien247.net

OLGAS Pressure Gradient


OLGAS sử dụng mô hình cơ học cho một trong bốn chế độ dòng
chảy chính: phân tầng (stratified), dòng chảy vòng (annular), dòng
chảy chậm (slug) và dòng chảy có bọt phân tán (dispersed bubble).
Phương pháp này phần lớn dựa trên số liệu của phòng thí nghiệm
dòng hai pha SINTEF của Nauy.
OLGAS dự đoán gradien áp suất, mức chất lỏng và chế độ dòng.
OLGAS đã được thử nghiệm ở các độ nghiêng khác nhau với góc
nghiêng từ nằm ngang tới thẳng đứng. OLGAS cho một dự báo
chung tốt nhất về độ giảm áp và mức chất lỏng.
Calculations Page

Có thể cung cấp các số liệu tính toán cho trang này.

16
www.thuvien247.net
Field Mô tả
Pressure Tolerance Được sủ dụng để so sánh với áp suất
tính toán trong vòng lặp
Temperature Được sủ dụng để so sánh với nhiệt độ
Tolerance tính toán trong vòng lặp

Heat Flow Tolerance Được sủ dụng để so sánh với dòng


nhiệt tính toán trong vòng lặp
Length Initial Guess Được sử dụng trong thuật toán tính
toán chiều dài
Flow Initial Guess Được sử dụng trong thuật toán tính
toán dòng vật chất
Flow Step Size Được sử dụng trong thuật toán tính
toán dòng vật chất
Default Increments Số đoạn ống có thay đổi độ cao, xuất
hiện ở mỗi ống trong Dimensions page

Khi tính toán theo chiều dài ống hay theo lưu lượng dòng thì dự
đoán ban đầu tốt và độ dài bước chọn phù hợp sẽ giảm được thời
gian tính toán.
User Variables Page
Trang này cho phép người sử dụng tạo và thay đổi các biến trong
mô phỏng bằng HYSYS. Để có thêm thông tin chi tiết, xem trong
User Variable của tài liệu Customization Guide.
Notes Page
Trang này cho phép soạn thảo dạng văn bản, có thể ghi chép lại bất
kỳ một lệnh nào hay một thông tin trong pipe segment hay trong mô
phỏng nói chung

4.2.3 Đánh giá (Rating Tab)


Rating tab có thể truy cập vào 2 trang: sizing và heat transfer. Trong
Sizing page phải cung cấp các thông tin về kích thước của các đoạn
ống. Trong trang heat transfer nhiệt bị mất mát trong các đoạn ống
có thể xác định hoặc tính toán qua các thông số trao đổi nhiệt .

17
www.thuvien247.net
Sizing Page
Trong trang này độ dài và chiều cao của các đoạn ống đã được xây
dựng. Có thể cung cấp thông tin chi tiết cho từng đoạn nối hay các
đoạn ống trong PIPE SEGMENT đang được mô phỏng. Một số
lượng không giới hạn các đoạn ống hay đoạn nối bạn có thể đưa
vào trang này.

Để có chiều dài ống mô phỏng trong HYSYS, các thông số cho mỗi
đoạn ống phải được nhập riêng biệt, cả cho các đoạn nối.
Quá trình xây dựng mô hình chiều dài ống được minh họa bằng sơ
đồ dưới đây. Trong sơ đồ tuyến ống dài AD được nối bởi các đoạn
A, B, C, D với 3 đầu nối F1, F2 và F3 .

Nhìn vào bảng bên dưới Fitting/Pipe, Leng và Elevation được


nhập vào đặc trưng của tuyến ống dài AD. Mỗi đoạn ống và đầu nối
được ký hiệu đầy đủ. Chú ý rằng đoạn ống nằm ngang có Elevation

18
www.thuvien247.net
bằng 0. Vị trí Elevation (tăng độ cao) cho thấy đầu ra có độ cao lớn
hơn đầu vào.

Để xác định đầy đủ tuyến ống, cần phải cung cấp sơ đồ tuyến ống,
đường kính (đường kính danh nghĩa hoặc đường kính trong và
đường kính ngoài), dòng vật chất và số của các đoạn ống trong
tuyến ống. Các đoạn nối cũng cần có giá trị đường kính trong.
Lưu ý: khi chỉ có một đoạn ống, HYSYS sẽ tinh toán đường kính
trong của ống khi biết chênh lệch áp suất và chiều dài ống.
Adding Segments
Có thể thêm đoạn ống vào Length – Elevation Profile trong giao
diện đang hiển thị (được biểu diễn trong hình dưới) bằng cách bấm
vào phím Add Segment.

19
www.thuvien247.net

Với mỗi đoạn ống được thêm vào, phải thực hiện như sau:
Field Mô tả
Fitting/Pipe Chọn đoạn ống hoặc đầu nối từ danh sách
kéo thả trên Edit Bar. Nếu trong danh sách
không có đầu nối bạn cần, có thể biến đổi
đầu nối và thay đổi hệ số K của nó cho
tính toán này.
Áp suất tại đầu nối được tính toán:
2
ρK V
∆P =
2gc
Trong đó:
ρ - tỷ trọng
K - hệ số nối ống (K-factor)
V - vận tốc dòng bề mặt trung bình
gc – gia tốc trọng trường
Bạn có thể biến đổi cơ sở dữ liệu của các
đầu nối có trong file FITTING.DB. Để
biết thêm chi tiết, xem Section 4.2.9-
Modifying the Fittings Database.
Length Độ dài hiện tại của đoạn ống. Không cần
với đầu nối.
Elevation Change Sự thay đổi độ cao giữa đầu ra và đầu vào
của tuyến ống. Giá trị dương cho thấy rằng
đầu ra cao hơn đầu vào. Không cần với
đầu nối.
Outer Diameter Đường kính ngoài của ống hoặc đầu nối
Inner Diameter Đường kính trong của ống hoặc đầu nối
Material Chọn một trong số vật liệu có sẵn hoặc
chọn User Specified. Không cần với đầu
nối.
Increments Số của đoạn ống trong đó tuyến ống được
chia ra để tính toán.

Viewing Segments
Khi đã lựa chọn một đoạn ống hoặc đầu nối, có thể cung cấp thông
tin chi tiết liên quan đến đoạn ống được đánh dấu. Với con trỏ chọn
đoạn ống, bấm vào phím View Segment.

20
www.thuvien247.net

Các đầu nối làm


tăng độ giảm áp
trong PIPE
SEGMENT. Độ giảm
áp tỷ lwj với K-
factor của đầu nối.

Hộp thoại Pipe Info sẽ xuất hiện cho đoạn ống. Trong giao diện
này, sẽ có các thông tin sau:
Field Mô tả
Pipe Schedule Chọn một trong các thông số dưới đây:
• Actual đường kính danh nghĩa không
xác định, đường kính trong xác định
• Schedule 40
• Schedule 80
• Schedule 160
HYSYS có cơ sở dữ liệu cho 3 danh mục
đường ống (40, 80, 160). Chọn danh mục cần
thiết, sẽ xuất hiện bảng chọn đường kính danh
nghĩa tương ứng.
Nominal Diameter Cung cấp đường kính danh nghĩa của đoạn
ống.
Inner Diameter Với Schedule 40, 80, 160 lấy số liệu từ
Database. Với Actual Pipe Schedule sẽ được
người sử dụng tự xác định.
Pipe Material Chọn vật liệu từ bảng chọ hoặc chọn User
Specified. Rougness factor sẽ tự động được
cung cấp cho vật liệu đã chọn. Có thể tự xác
định Rougness factor nếu muốn. Bảng vật
liệu và Rougness factor tương ứng được đưa
ra trong bảng dưới đây.
Roughness Giá trị mặc định được cung cấp dựa vào vật
liệu làm ống được chọn. Cũng có thể tự xác
định giá trị này nếu muốn.

21
www.thuvien247.net

Xóa bỏ đoạn ống


HYSYS không đưa Để xóa bổ một đoạn ống, đánh dấu một trong các tham số của nó
ra cảnh báo trước
khi xóa bỏ đoạn trong hộp Length-Elevation Profile và bấm phím Delete Segment
ống.
Cũng có thể xóa tất cả bằng cách bấm phím Clear Profile.

Truyền nhiệt (Heat Transfer Page)


Trong Heat Transfer page có thể lựa chọn phương pháp mà
HYSYS sẽ sử dụng để tính toán truyền nhiệt. Trong giao diện hiển
thị dưới đây, tại hộp chọn Specity By chọn một trong các phương
án:
• By segment: xác định nhiệt độ môi trường và hệ số truyền n
hiệt HTC (Heat Transfer Coefficient) cho mỗi đoạn ống đã
được khởi tạo trong trang Sizing
• Overall: một trong bốn phương thức truyền nhiệt sẽ được áp
dụng cho các đoạn ống căn cứ vào các tham số đã được cài
đăt vào Heat Trasfer Summary và Heat Transfer
Coefficient Estimation.

22
www.thuvien247.net

Các phương pháp truyền nhiệt:


Phương pháp Mô tả
Duty Method Nếu biết Overall Heat Duty của đoạn
ống, cân bằng năng lượng sẽ dược tính
ngay. Mỗi đoạn ống có cùng tổn thất
nhiệt. Tổng cộng các đoạn ống sẽ nhận
giá trị phù hợp khi nhiệt độ toàn tuyến
ống là ổn định, vận tốc truyền nhiệt
thấp so với lưu lượng nhiệt của dòng.
Đây là phương pháp tính nhanh nhất.
Stream Temperature Nếu xác định nhiệt độ vào và ra, biên
độ tuyến tính và nhiệt năng toàn phần
sẽ được tính toán. Phương pháp này
tính toán nhanh khi đã biết các điều
kiện của dòng.
Overall Heat Transfer Nếu biết Overall Heat Transfer
Coefficient Specified Coefficient và nhiệt độ môi trường,
việc tính toán truyền nhiệt của mỗi
đoạn ống sẽ được thực hiện chặt chẽ.
Heat Transfer Overall Heat Transfer Coefficient có
Coefficient Estimation thể được xây dựng từ các bộ phận của
đường ống.

23
www.thuvien247.net
Lớp màng đối lưu bên trong ống (Inside Film Convection)
Có thể yêu cầu HYSYS ước tính hệ số truyền nhiệt lớp màng bên
trong ống sử dụng một trong các phương pháp hiệu chỉnh có trong
chương trình.

Có ba phương pháp hiệu chỉnh:


Petukov (1970)
k ( f / 8) Re d Pr
h=
d 1.07 + 12.7( f / 8)1 / 2 (Pr 2 / 3 − 1)

Dittus and Boelter (1930)


k
h= 0.023 Re 0d.8 Pr n
d
n = 0.3 với đốt nóng
n = 0.4 với làm lạnh
Sieder and Tate (1936)
k
h= 0.027 Re 0d.8 Pr1 / 3
d
Dẫn nhiệt/Đối lưu bên ngoài (Outside Conduction/Convection)

24
www.thuvien247.net
Đối lưu bên ngoài với không khí, nước hoặc đất có thể bao gồm
bằng cách chọn hộp Estimate Outer HTC. Với nước và không khí
vận tốc truyền trung bình được mặc định là 1 m/s và người sử dụng
có thể biến đổi được nếu cần. Hệ số hiệu chỉnh truyền nhiệt đối lưu
bên ngoài đối với dòng chảy qua ống nằm ngang:
k
h= 0.025 Re 0.6 Pr 0.38
d

Nếu chọn Ground như môi trường trung gian thì tiếp theo cần chọn
Ground type. Độ dẫn nhiệt của môi trường trung gian này sẽ hiển
thị nhưng cũng có thể thay đổi bằng cách nhập vào giá trị mới.
Ground type và độ dẫn nhiệt tương ứng được đưa ra trong bảng sau:

25
www.thuvien247.net
Loại đất và độ dẫn nhiệt (Ground type and Conductivities):
Trở lực truyền nhiệt (Heat Transfer Resistance) được tính theo biểu
thức sau:

1  2Z + 4Z 2 − D 2 
Rsurroundings = ln  b b ot

2k s  Dot 

Trong đó: Zb = Chiều sâu của lớp phủ tính đến đường trục của ống
ks = Độ dẫn nhiệt của vật liệu xung quanh ống chìm
(không khí, nước, đất)
Dot = Đường kính ngoài của ống, bao gồm cả lớp vỏ
cách nhiệt bên ngoài.
Dẫn nhiệt qua lớp vỏ cách nhiệt/ống (Conduction through
insulation/pipe)
Dẫn nhiệt qua lớp vỏ bảo vệ hoặc bất cứ lớp phủ bên ngoài ống
cũng có thể được thực hiện. Một số loại vật liệu với độ dẫn nhiệt
của nó được đưa ra trong bảng dưới đây. Cần phải cung cấp thông
tin về độ dày của lớp phủ này. Cần phải cung cấp giá trị về độ dẫn
nhiệt qua ống.

26
www.thuvien247.net

4.2.4. Worksheet Tab


Worksheet tab, bảng hiển thị tóm tắt các thuộc tính của tất cả các
dòng liên kết với các thiết bị cơ bản. Conditions (các điều kiện),
Properties (các đặc tính), và Composition (các cấu tử), là các trang
chứa các thông tin được lựa chọn từ các trang tương ứng của
Worksheet tab hiển thị các thuộc tính dòng vật chất. Trên trang PF
Specs chứa các thông tin tóm tắt các thuộc tính của dòng hiển thị
trong Dynamics tab.
4.2.5. Performance Tab
Performance tab truy cập vào Profiles page. Profiles page cho
phép người sử dụng truy cập thông tin về các điều kiện của dòng
lưu thể chuyển động bên trong mỗi đoạn ống dẫn.
Profiles Page

27
www.thuvien247.net
Profile page đưa ra một bảng tóm tắt cho các đoạn tạo nên đoạn
ống dẫn. Khoảng cách (chiều dài), chiều cao và số đoạn thay đổi độ
cao được hiển thị cho mỗi đoạn ống dẫn. Không sửa đổi được các
giá trị hiển thị trong giao diện Profile page.
Bằng cách bấm vào phím View Profile, bạn truy cập vào giao diện
Pipe Profile, trong đó có một trang bảng (Table) và một trang đồ
thị (Plot). Trang bảng hiển thị các tham số theo đoạn ống dẫn:

• Length (chiều dài)


• Elevation (độ cao)
• Pressure (áp suất)
• Temperature (Nhiệt độ)
• Heat Transferred (sự truyền nhiệt)
• Flow Regime (chế độ dòng chảy)
• Liquid Holdup (mức chất lỏng)
• Friction Gradient (chênh lệch ma sát)
• Static Gradient (chênh lệch tĩnh)
• Accel Gradient (chênh lệch Accel)
• Liquid Reynolds Number (chuẩn số Reynolds chất lỏng)
• Vapour Reynolds Number (chuẩn số Reynolds chất khí)
• Liquid Velocity (vận tốc dòng lỏng)
• Vapour Velocity (vận tốc dòng hơi)

28
www.thuvien247.net
Plot page hiển thị dưới dạng đồ thị các dữ liệu trong Table page.
Lựa chọn một trong những nút bấm (bên trái giao diện) để hiển thị
đồ thị biến thiên theo biến x biểu diễn trên trục hoành:

Bạn có thể biến đổi cách hiển thị đồ thị tùy theo từng đối tượng
bằng cách lựa chọn Graph Control từ trên thanh menu chính.
4.2.6 Dynamics Tab
Dynamics Tab chỉ có tác dụng trong mô phỏng động.
4.2.7 Deposition Tab
Sự lắng đọng của sáp từ khối dầu trên thành ống được giải thiết là
chỉ do sự chuyển khối, sự phân tán không được xem là một nhân tố
quan trọng. Tốc độ lắng đọng được mô tả bởi biểu thức:
m’ = k (C wall − Cbulk ) AMwwax

trong đó:
m’: tốc độ lắng (kg/s)
k : hệ số chuyển khối (mole /m2s phần mol)
C : nồng độ của sáp nơi hình thành (nồng độ phần mol)
AMwwax : khối lượng phân tử của sáp (kg/mole)
A: Diện tích mặt cắt ngang (m2)
Hệ số chuyển khối được tính toán theo công thức sau đây:

29
www.thuvien247.net
1
Sh = 0,015. Re 0 ,88
Sc 3

kDH
trong đó: Sh =
cD
µl
Sc =
ρl D

Vl ρ l DH
Re =
µl

D : độ khuếch tán của sáp trong dầu(m2/s)


µ : độ nhớt của chất lỏng
3
ρ l : mật độ của chất lỏng (kg/m )

k : hệ số chuyển khối (mole/m2s phần mole)


DH: bán kính thủy lực (m)
Vl: vận tốc chất lỏng (m/s)
c : mật độ mole chất lỏng (mole/m3)
Chuẩn số Reynolds được sử dụng trong phép tính này dựa vào vận
tốc chất lỏng cục bộ và bán kính thủy lực chất lỏng. Các tính chất
vật lý được lấy như giá trị của pha lỏng. Độ nhớt được sử dụng dựa
trên nhiệt độ chất lỏng và tốc độ trượt theo thành ống.
Sự khác nhau về nồng độ các loại sáp hình thành giữa chất lỏng
khối lớn và thành ống, trong đó lực tác động đến sự lắng đọng của
sáp nhận được từ việc tính toán cân bằng lượng sáp ở hai nhiệt độ
xác định.
Những tính toán này cung cấp tốc độ lắng đọng sáp được tích hợp
trên mỗi bước tính toán tổng lượng sáp hình thành trên thành ống.
Deposition tab gồm 4 trang: Methods (các phương pháp),
Properties (các tính chất), Profile (mặt cắt) và Limits (giới hạn).
Các tab bao gồm các dạng giao diện mẫu. Ô chọn (check box) nhiệt
độ hình thành sáp cho phép bạn lựa chọn mô hình lắng đọng để tính
toán nhiệt độ ban đầu tạo sáp (hoặc điểm đục) cho mỗi đoạn ống
khi thực hiện tính toán sự lắng đọng. Nếu ô chọn đã được chọn, kết
quả tính toán hiển thị trong Profile page của Deposition tab. Các
phím điều chỉnh thực hiện tính toán và chỉ hoạt động khi có đủ dữ

30
www.thuvien247.net
liệu để phép tính toán điều chỉnh xảy ra (nghĩa là điểm đục đã được
xác định, ít nhất là mộ cặp nhiệt độ /phần trăm khối lượng sáp được
xác định và thành phần tham chiếu đã được xác định).

Phương pháp tính (Methods Page)

Mô hình Profes Wax được thiết lập bằng cách chọn từ danh sách
hiệu chỉnh lắng đọng (Deposition Correlation). Việc thiết lập hệ
thống đường ống sẽ không được giải quyết cho đến khi độ dày của
lớp lắng đọng được xác định trên trang Profiles. Khi độ dày của
lớp lắng đọng ban đầu được xác định, mô hình sẽ tính toán sử dụng
các giá trị mặc định để đưa ra các tham số khác của quá trình lắng
đọng tạo sáp trên thành ống.
Trường thời gian cực đại (Max. Time field) cho phép xác định giá
trị thực của thời gian lớp sáp đọng lại từ dòng chất lỏng trên đường
ống. Trường bước thời gian (Timestep field) cho phép xác định
khoảng thời gian (timestamp) đạt được tốc độ lắng sáp tích tụ trên
đường ống.
Bấm vào phím View Method để thay đổi số liệu mặc định trong mô
hình Profes Wax và điều chỉnh nó cho phù hợp với ứng dụng cụ thể.
Giao diện mô hình Profes Wax gồm có ba tab: Wax Data (số liệu
sáp), Tuning Data (điều chỉnh số liệu) và thành phần tham chiếu
(Ref. Comp.).

31
www.thuvien247.net

Số liệu sáp (Wax Data Tab)

Wax Data tab cho phép lựa chọn mô hình sẽ được sử dụng để thực
hiện tính toán cân bằng sáp. Danh sách kéo thả Wax Model cung
cấp bốn mô hình nhiệt động cho sự hình thành sáp: Chung,
Pederson, Conoco and AEA (mặc định). Tất cả các mô hình trên
đây đều dựa trên phương trình tính hằng số cân bằng Ki . Ki là tỷ lệ
nồng độ của cấu tử i trong pha rắn và trong pha lỏng.
x iS ξ iL ∫ iL  P Vi L − Vi S 
Ki = = exp∫ ∂P
x iL ξ iS ∫ iS  
 0 RT 

Trong đó: xi = Mol fraction (phần mol cấu tử i )


ζi = Activity coefficient (hệ số hoạt độ)
f = Standard state fugacity (fugat tiêu chuẩn)
P = Pressure (áp suất)
V = Molar volume (thể tích mol)
T = Temperature (nhiệt độ)
R = Gas constant (hằng số khí)
S, L = ký hiệu các pha: S là pha rắn; L là pha lỏng

32
www.thuvien247.net
Khi hằng số cân bằng cho mỗi cấu tử được xác định, chúng được sử
dụng để xác định số lượng và thành phần của mỗi pha. Sự khác
nhau giữa các mô hình nhiệt động khác nhau tùy thuộc vào những
điều kiện trong phương trình tính hằng số cân bằng được chọn như
thế nào. Bốn mô hình nhiệt động sử dụng để tính toán ở đây được
mô tả bằng các phương trình sau:

AEA

∆h f   ∆C p  Ti f T f  P L
V − Vi
ln K i = i 1 − T +  1− + ln i
 +∫ i ∂P
 Tf  
RT  i  R T T  0 RT

Chung

ln K i =
∆hi f
RT

1 − T
 Tf
 Vi L L
+ δ (
δL
 RT m − i
)
2
+ ln
Vi L
Vm
+1−
Vi L
Vm
 i 

Conoco (Erikson)

∆hi f  
ln K i = 1 − T 
RT  Tf 
 i 

Pederson

ln K i =
(
Vi L δ mL − δ iL )
2
+
∆hi f 
1 − T
 ∆C p  Ti f
+ 1 − + ln
Ti
f 

Vi S (δ S
m − δ iS )
2
RT  Tf
 i

 R  T T 

trong đó:
∆hi f = Enthalpy of melting (nhiệt nóng chảy)

Ti f = Melting temperature ( nhiệt độ nóng chảy)

V = Molar volume (thể tích mol)


δ = Solubility parameter (tham số độ hòa tan)
∆Cp = Chênh lệch nhiệt dung riêng giữa chất rắn và chất lỏng
m = ký hiệu hỗn hợp
i = cấu tử i

33
www.thuvien247.net
Tất cả các mô hình đòi hỏi phải phân tích chi tiết thành phần của
chất lỏng để sử dụng hiệu quả và với mô hình Conoco Erickson và
các cộng sự đã đề nghị khi phân tích các hydrocacbon cần phân biệt
thành phần parafin machj thẳng và mạch nhánh vì có sự khác biệt
điểm nóng chảy giữa hai nhóm này. Nhiệt độ nóng chảy có tác động
rất lớn đến việc dự đoán điểm đục cho hỗn hợp có thành phần đã
cho. Trong mô hình Penderson hằng số Ki phụ thuộc vào thành
phần của pha lỏng và pha rắn, đây là sự tính toán cân bằng không
như ân bằng thông thường, ở đây Ki không đổi với mọi nhiệt độ và
áp suất, và có thể dẫn tới sự không ổn định hoặc đáp án bằng số
không chính xác.
Mô hình AEA là mô hình trong đó kết hợp chặt chẽ điều kiện ảnh
hưởng của áp suất lên cân bằng lỏng – rắn, kết quả sẽ dẫn tới đạt
cân bằng, sự hòa tan sáp tăng lên trong điều kiện áp suất cao vì có
nhiều phần nhẹ tập trung vào pha lỏng hơn. Sử dụng mô hình này,
có thể dự đoán sự tăng lên hoặc giảm đi của cả điểm đục và khối
lượng sáp với sự tăng áp suất, tùy thuộc vào thành phần chất lỏng.
Wax Data tab cho phép lựa chọn những cấu tử thành phần trong
hỗn hợp có khả năng hình thành sáp. Những tiêu chuẩn mặc định
cho các cấu tử thành phần trong bảng này như sau:
• Các cấu tử có khối lượng phân tử nhỏ hơn 140 hoặc các chất
vô cơ không thể hình thành sáp. Ô chọn (check box) cho
những cấu tử này được đặt trong một ô cố định và không
thay đổi được.
• Các loại hydrocacbon sẽ hình thành sáp. Ô để chọn (check
box) cho những cấu tử này tự động được kích hoạt, có thể bỏ
không kích hoạt những ô này. Chú ý là các cấu tử giả thường
rơi vào trường hợp này.
• Các cấu tử hữu cơ khác không hình thành sáp. Ô để chọn
(check box) không kích hoạt, nhưng có thể kích hoạt nó.
Sự lựa chọn khả năng hình thành sáp của các cấu tử riêng phần giúp
kiểm tra xác định các đặc trưng hình thành sáp của hệ thống. Ví dụ,

34
www.thuvien247.net
có thể xác định hai cấu tử giả có những đặc tính chung và bằng cách
đặt một trong hai cấu tử tạo thành sáp, có thể thay đổi khối lượng
sáp được tạo thành trong khoảng nhiệt độ sôi giả định bằng cách
thay đổi tỷ lệ của chúng.
Bảng điều chỉnh số liệu (Tuning Data Tab)

Tuning Data tab cho phép xác định các đặc trưng hình thành sáp
quan sát được của hệ để điều chỉnh mô hình sáp.
Điểm đục đầu vào cho phép xác định nhiệt độ chuyển pha giữa pha
lỏng và hỗn hợp hai pha sáp/lỏng.
Bảng phần trăm khối lượng sáp phụ thuộc vào nhiệt độ cho phép
xác định khối lượng sáp nhận được là hàm của nhiệt độ. Các giá trị
mới có thể được bổ sung vào bảng, các giá trị này sẽ được xắp xếp
theo nhiệt độ khi quá trình điều chỉnh được thực hiện. Để tính toán
điều chỉnh đòi hỏi phải có ít nhất một cặp dữ liệu. Có thể cung cấp
tới 10 cặp dữ liệu.
Các giá trị tính toán điểm đục và phần trăm khối lượng sáp sẽ được
hiển thị trong cột tính toán sau khi quá trình điều chỉnh hoàn thành.
Bảng tham chiếu (Ref Comp Tab)
Ref Comp tab cho phép khai báo thành phần tham chiếu của chất
lỏng trong đường ống.

35
www.thuvien247.net

Để bỏ một điểm khỏi


bảng, cả hai giá trị
nhiệt độ và phần
trăm khối lượng sáp
phải được xóa.

Thành phần cấu tử được nhập vào bảng là phần mol hoặc phần khối
lượng tùy thuộc vào ô được chọn. Phím chuẩn hóa (Normalise
button) cho phép chuẩn hóa thành phần đã nhập vào và đặt các giá
trị không xác định bằng 0.

Điều chỉnh quá trình (Tuning Process)


Tuning Process là một loạt các phép tính toán được thực hiện khi
bấm phím Tune. Bước đầu tiên xác nhận dữ liệu thực hiện như sau:
• Có ít nhất một cấu tử tạo thành sáp
• Đã có một thành phần cấu tử tham chiếu đã được khai báo
• Xắp xếp các cặp giá trị nhiệt độ/phần trăm khối lượng sáp
theo thứ tự nhiệt độ giảm dần.
• Đảm bảo nhiệt độ điểm đục lớn hơn bất kỳ nhiệt độ nào trong
bảng các cặp giá trị nhiệt độ/phần trăm khối lượng sáp

Nếu tìm thấy bất cứ sai sót nào thì quá trình điều chỉnh sẽ dừng và
một thông báo lỗi được hiển thị trên thanh trạng thái điều chỉnh.

36
www.thuvien247.net
Nếu dữ liệu đúng thì đầu tiên quá trình điều chỉnh sẽ tính toán cân
bằng lỏng hơi (VLE flash) ở điều kiện tiêu chuẩn ở 15oC và 100kPa
cho thành phần của dòng lỏng tham chiếu. Kết quả tính toán này
được sử dụng như thành phần cấu tử cơ bản cho toàn bộ quá trình
tính toán tiếp theo. Nếu pha lỏng không được tìm thấy trong dòng
tham chiếu tại điều kiện đó thì tính toán điều chỉnh bị sai.
Quá trình điều chỉnh sau đó tiếp tục sử dụng phương pháp tính lặp
bình phương bé nhất. Quá trình tính toán đưa ra trên thanh trạng
thái chính của HYSYS. Khi hoàn tất việc kiểm tra quá trình điều
chỉnh cho kết quả hội tụ và hiển thị kết quả trên thanh trạng thái
điều chỉnh. Nếu quá trình điều chỉnh không hội tụ các thông số điều
chỉnh không được cập nhật và kết quả tính toán cũng không được
cập nhật.
Có ba thông số điều chỉnh cho các mô hình sáp Chung, Pederson và
Conoco và bốn thông số điều chỉnh cho mô hình AEA. Quá trình
điều chỉnh chỉ thực hiện điều chỉnh số thông số có từ dữ liệu được
cung cấp tức là từ điểm đục + một cặp nhiệt độ/phần trăm sáp sẽ
cho phép điều chỉnh hai thông số, còn khi thêm thông số điều chỉnh
đòi hỏi phải cung cấp thêm nhiều cặp số liệu nhiệt độ/phần trăm
sáp. Trong trường hợp điều chỉnh ba đến bốn thông số chưa hội tụ,
quá trình điều chỉnh thứ hai được tự động thực hiện cho hai thông
số hiệu chỉnh.
Sự hội tụ của quá trình điều chỉnh được kiểm tra bằng cách theo dõi
kết quả tính điểm đục, đây là thông số quan trọng nhất. Nói chung
sự hội tụ sẽ đạt được khi có một hoặc hai cặp số liệu nhiệt độ/phần
trăm sáp. Do việc chú trọng vào việc đạt được điểm đục nên kết quả
tính toán phần trăm sáp thường xuất hiện các lỗi, đặc biệt khi có
nhiều nhiệt độ/ điểm phần trăm sáp.
Mức độ mà các thông số hiệu chỉnh có thể điều chỉnh nhiệt
độ/đường cong phần trăm sáp dự đoán của các mô hình bị hạn chế
và trong một số trường hợp phải điều chỉnh bằng tay, bằng cách
thay đổi số lượng và tỷ lệ thành phần sáp tạo thành trong hệ.

37
www.thuvien247.net

Trang các thuộc tính (Properties Page)

Properties page cho phép xác định các thuộc tính chất lắng đọng
yêu cầu cho mô hình Profes Wax tính toán. Trong trang này gồm
ba thuộc tính:
• Mật độ chất lắng đọng
• Độ dẫn nhiệt của chất lắng đọng
• Hiệu suất theo chiều dài của chất lắng đọng

Trang mặt cắt (Profile Page)


Trong Profile page có Deposition Profile tab. Bảng này có hai mục
đích:
• Sử dụng để xác định độ dày của lớp lắng theo yêu cầu của
mô hình Profes Wax
• Hiển thị mặt cắt của lớp sáp lắng đọng trên đường ống.

38
www.thuvien247.net

Limits Page (trang giới hạn)

Limits page cho phép xác định giới hạn tối đa cho các thông số sau:
ü Độ dày lớn nhất của chất lắng đọng
ü Độ giảm áp suất toàn phần
ü Tổng thể tích chất lắng đọng
ü Độ giảm áp tại đầu nối
ü Thời gian mô phỏng.

39
www.thuvien247.net
4.2.8 Pipe Example
Ví dụ này sẽ minh họa cách sử dụng PIPE SEGMENT, chưa biết
lưu lượng dòng.
1. Nhập dòng với các thành phần yêu cầu, sử dụng hệ nhiệt động
Peng Robinson:

2. Khai Báo các tham số dòng

3. Thiết lập PIPE SEGMENT

40
www.thuvien247.net
4. Trên Sizing page của Ratings tab, bấm phím Add Segment và
khai báo như bảng dưới:

5. Bấm phím View Segment chọn loại ống Schedule 40, đường
kính danh định (nominal diameter) 101.6 mm (4-inch).
HYSYS sẽ tính đường kính trong và đường kính ngoài của ống.
6. Trong Heat Transfer page của Rating tab, khai báo Heat Loss
5000 kJ/h. Sau khi khai báo xong, PIPE SEGMENT bắt đầu tính
toán.
Results
Bấm phím View Profile trên Profile page trong Performance tab
để kiểm tra kết quả. Bảng hiển thị kết quả:

Kết quả tính toán lưu lượng dòng chảy qua ống PIPE SEGMENT
có thể thấy trên Worksheet page. Lưu lượng mol là 761.56
kgmole/hr với độ giảm áp 1000 kPa, chảy qua 500 m ống thép mild
steel đường kính 4-in., Schedule 40.

41
www.thuvien247.net

4.2.9 Biến đổi cơ sở dữ liệu của đầu nối ống


(Modifying the Fittings Database)
Trong file “fittings.db” sẽ thấy những dòng như sau:

Điều này có thể được thay đổi, từng dòng một như sau:
1. FittingType elbow45std
Dòng này xác định "elbow45std" của "FittingType".
"FittingType" có hai thông số: hệ số VH (hệ số K) và mô tả loại
đầu nối. Lưu ý rằng tên "elbow45std" chỉ là tên nội bộ, không
xuất hiện trong bất kỳ danh sách hay cửa sổ nào.
2. VHFactor 0.35
Hệ số K của đầu nối. Khi bạn thêm một đầu nối vào danh sách
các đầu nối, hệ số K được đưa vào cột K-Factor.

42
www.thuvien247.net
3. Desc "Elbow: 45 Std"
Kí hiệu nhãn (mô tả) đầu nối "elbow45std". Ký hiệu này được
sử dụng trong fittings window để lựa chọn đầu nối.
4. end
Thông báo cho biết HYSYS đã mô tả xong "elbow45std"
Như vậy bạn đã xác định một đầu nối. Nhưng như vậy chưa đủ.
Toàn bộ các đầu nối tập hợp trong một nhóm được gọi là
"FittingTypeGroup", nhờ thế HYSYS dễ dàng xác định được cách
thức tính toán.
1. FittingTypeGroup FTG
Tương tự như dòng 1 ở trên. Xác định một đối tượng "FTG" của
nhóm "FittingTypeGroup”. "FTG" có thể có nhiều thông số,
nhưng tất cả phải cùng một loại - FittingType. FittingTypeGroup
bao gồm tất cả các đầu nối của đường ống.
2. AddFitt elbow45std
Đưa các đầu nối đã khai báo trước đây vào nhóm. Chú ý là các
đầu nối phải được khai báo trước khi đưa vào nhóm. Tất cả các
đầu nối mới cần được bổ sung vào tiếp sau trong cơ sở dữ liệu.
Khi các đầu nối xuất hiện trong danh sách kéo thả, chúng được
xắp xếp theo thứ tự abc theo tham số của chúng.
3. end
Thông báo cho HYSYS đã đưa tất cả các đầu nối cần thiết vào
nhóm các đầu nối.
Lưu ý rằng HYSYS sẽ không tự động đưa các đầu nối vào trong
nhóm, bởi vì các đầu nối được khai báo bằng tay. Ví dụ như, nếu ta
đã khai báo "elbow45std" như trên, nhưng quên đưa nó vào nhóm,
thì sẽ không thể truy cập vào nó trong cửa sổ giao diện của các đầu
nối (fitting window).
Ngoài ra lệnh kết thúc “end” rất quan trọng. Nếu bạn quên đặt
“end” ở đâu đó ở giữa tệp tin fittings.db, bạn sẽ nhận được các
thông báo lỗi có thể có hoặc không cho bạn biết thực sự sai cái gì.

43
www.thuvien247.net
Vì vậy có thể tạo đầu nối riêng. Mở tệp tin "fitting.db" trong trình
soạn thảo ASCII và di chuyển đến vị trí nào đó ở giữa tệp tin
(nhưng phải chắc chắn rằng đang xác định nhóm các đầu nối).
Bây giờ hãy thêm những dòng sau đây:
FittingType loopdeloop
VHFactor 10.0
Desc "Loop-de-loop!"
end
Bây giờ bạn đã tạo ra một đầu nối. Chú ý rằng bạn không phải lùi
vào các dòng VHFactor and Desc, nó chỉ làm cho rành mạch hơn và
dễ dàng hơn khi đọc các tệp tin. Bây giờ đưa các đầu nối vào nhóm.
Tìm trong tập tin tới dòng "FittingTypeGroup FTG". Bây giờ đi tới
vị trí nào đó giữa dòng này và gõ như sau:
AddFitt loopdeloop
Bây giờ tất cả những gì bạn phải làm là chạy HYSYS và tạo lập
một đoạn ống. Đầu nối mới "Loop-de-loop!" sẽ xuất hiện trên danh
sách kéo thả xuống và nếu bạn bổ sung một "Loop-de-loop!" vào
danh sách các đầu nối, thì sẽ xuất hiện một hệ số K 10.0.
Để bỏ đầu nối, chỉ cần xóa những dòng đã nhập trước.

44
www.thuvien247.net

4.3 Chia dòng (Tee)


Tee là thiết bị dùng để chia một dòng sản phẩm thành nhiều dòng
khác nhau với thành phần và các điều kiện tương tự nhau, và được
sử dụng để mô phỏng các bộ chia dòng và đường ống phân phối.
Cài đặt Tee tương tự Mixer, bấm phím F12 và chọn hoặc chọn
trong Object Palette. Để bỏ qua các hoạt động của Tee trong suốt
quá trình tính toán chọn Ignored trong check box. HYSYS sẽ bỏ
qua cho đến khi bạn bỏ dấu chọn trong check box
4.3.1 Design Tab
Tương tự cũng có 4 trang: Conections Page, Parameters Page,
User Variables và Notes page .
Connection Page
Trên Connections Page, cung cấp tên của dòng nguyên liệu cũng
như một số bất kỳ các dòng sản phẩm, tất cả sẽ được khai báo điều
kiện và thành phần như dòng nguyên liệu vào. Có một điều khác
nhau duy nhất của các dòng sản phẩm là lưu lượng dòng, được xác
định bởi tỉ số dòng chảy và được khai báo ở Parameters page
(trong mô phỏng tĩnh) hoặc độ mở của valve được khai báo trên
Dynamics page (trong mô phỏng động).

45
www.thuvien247.net
Parameters Page
Với những tính toán trong mô phỏng tĩnh, cần cung cấp tỷ số lưu
lượng dòng (tỷ số lưu lượng dòng ra và lưu lượng tổng dòng vào).
Tỷ số dòng vào nói chung có giá trị giữa 0 và 1; tuy nhiên có thể có
tỷ số lớn hơn 1. Trong trường hợp này, có ít nhất một dòng ra có tỷ
số lưu lượng dòng nhận giá trị âm và lưu lượng dòng âm (dòng
ngược). Với N dòng ra đính vào TEE, cần phải cung cấp N-1 tỷ số
lưu lượng dòng. HYSYS sẽ tính toán tỷ số lưu lượng dòng chưa biết
và lưu lượng của các dòng ra.

1 f1
N
∑ ri = 1.0
2 f2
3 f3 i =1
.....

fi
N fN ri =
F
• Dòng nguyên
liệu vào F Trong đó: ri = tỷ số lưu lượng của dòng thứ i
• N dòng ra
fi = lưu lượng dòng ra thứ i
• Khai báo N-1
tỷ số lưu lượng F = lưu lượng dòng nguyên liệu
dòng ri
• Lưu lượng N = số lượng dòng ra
dòng ra fi = riF
Ví dụ nếu bạn có 4 dòng ra từ TEE, bạn phải khai báo 3 tỷ số lưu
lượng dòng và HYSYS sẽ tính toán tỷ số thứ tư. Nếu bạn chuyển

46
www.thuvien247.net
sang Mô phỏng động, tỷ số lưu lượng dòng sẽ không thay đổi nếu
như các giá trị nằm trong khoảng giữa 0 và 1 (chúng sẽ bằng lưu
lượng dòng động của các phân đoạn)
User Variables Page
Trang này cho phép người sử dụng tạo ra và thực hiện các biến số
trong mô phỏng HYSYS. Để biết thêm thông tin về việc cài đặt
biến số, xem chương User Variables trong Customization Guide.
Note Page
Trên giao diện này cho phép người sử dụng ghi chép các ghi chú
hoặc các thông tin về TEE, hoặc mô phỏng nói chung.
4.3.2 Rating Tab
Bạn không thể khai báo bất kỳ thông tin đánh giá về các hoạt động
trong Tee HYSYS.Process.

4.3.3 Worksheet Tab


Worksheet tab chứa tóm tắt những thông tin về dòng từ trong giao
diện các thuộc tính của dòng liên kết với TEE. Các trang
Conditions, Properties, và Compositions pages chứa các thông tin
cụ thể từ các trang tương ứng của Worksheet tab trên giao diện
thuộc tính của dòng. PF specs page có chứa tóm tắt các thông tin
từ Dynamics tab trên giao diện thuộc tính của dòng.

4.3.4 Dynamic Tab


Nếu làm việc trong chế độ mô phỏng tĩnh, không cần phải thay đổi
bất kỳ thông tin nào trên các page của tab này. Để biết thêm thông
tin về TEE trong mô phỏng động động, xem hướng dẫn Dynamic
Modeling để biết thêm chi tiết.

47
www.thuvien247.net
4.4 Valve
HYSYS thực hiện cân bằng vật chất và năng lượng trên dòng ra và
dòng vào của Van. HYSYS tính toán trên cơ sở cân bằng vật liệu và
enthalpy của hai dòng. Coi quá trình hoạt động của các van là quá
trình đẳng entropi.

Dưới đây là danh sách của các biến cần phải khai báo cho van hoạt
động. Tất cả có ba thông số trong số đó phải được khai báo trước để
Van có thể được tính toán. Ít nhất trong số đó có một giá trị nhiệt độ
và một giá trị áp suất phải được cung cấp. HYSYS sẽ tính toán hai
thông số chưa biết khác:

• Nhiệt độ dòng vào

• Áp suất dòng vào

• Nhiệt độ dòng ra
• Áp suất dòng ra

• Độ giảm áp của van

Để cài đặt Van, bấm phím F12 và chọn Van từ giao diện Unit Ops
hoặc chọn biểu tượng Valve trong Object Palette.

Để bỏ qua các hoạt động của Van trong quá trình tính toán, kích
hoạt ô Ignored. HYSYS sẽ bỏ qua các hoạt động cho đến khi xóa bỏ
kích hoạt ô Ignored.
4.4.1 Design Tab
Design tab có 4 trang như sau: Connections, Parameters, User
Variables, và Notes pages.

Connections Page

Connections page cho phép khai báo tên của Van, cũng như tên các
dòng nguyên liệu và dòng sản phẩm.

48
www.thuvien247.net

Parameters Page
Độ giảm áp của van cần phải được khai báo trong trang
Parameters.

User Variables Page


User Variables page cho phép người sử dụng tạo ra và thực hiện
các biến số trong mô phỏng HYSYS. Để biết thêm chi tiết, xem
trong tài liệu hướng dẫn.

Notes Page
Notes page cung cấp một trình soạn thảo văn bản, có thể ghi lại bất
kỳ các ý kiến hoặc thông tin liên quan đến hoạt động của valve hoặc
mô phỏng nói chung.

4.4.2 Ratings Tab


Nếu đang làm việc trong mô phỏng tĩnh thì không cần phải thay đổi
thông tin trong giao diện này.

4.4.3 Worksheet Tab


Worksheet tab có các trang sau: Conditions, Properties, và
Composition pages.

49
www.thuvien247.net
Conditions page hiển thị điều kiện của tất cả các dòng vào và ra
của van. Trang này cho phép khai báo dòng hoặc sửa đổi các giá trị
dòng, nếu cần thay đổi trong mô phỏng. Bất kỳ giá trị nào màu xanh
thì có thể sửa đổi được. Điều này cho phép dễ dàng khai báo hoặc
sửa đổi một dòng mà không cần mở xem tính chất của mỗi dòng.
Trang này cũng cho phép xem nhanh chóng những dòng kết nối với
van trong suốt quá trình mô phỏng.
Bất kỳ thay đổi nào được thực hiện trong trang này đều được phản
ánh trong giao diện các tính chất của dòng.
Properties page hiển thị tính chất của tất cả các dòng. Bất kì giá trị
nào có màu xanh đều có thể thay đổi được.
Composition page hiển thị thành phần cấu tử của tất cả các dòng.
Trang này cũng cho phép khai báo thành phần dòng hoặc sửa đổi
các giá trị dòng, nếu cần thay đổi trong mô phỏng. Bất kỳ giá trị
nào là màu xanh có thể sửa đổi được.

4.4.4 Dynamics Tab


Nếu đang làm việc trong mô phỏng tĩnh thì không cần phải thay đổi
thông tin trong giao diện này.

4.4.5 Valve Example


Ví dụ này sẽ minh hoạ việc sử dụng van. Trong trường hợp này,
nhiệt độ và áp suất của dòng nguyên liệu cho van được khai báo.
1. Khởi tạo các dòng nguyên liệu, sử dụng phương trình Peng
Robinson và thành phần các cấu tử cho trong bảng sau.

Property Package Components


Peng Robinson Propane, Propene
Pack

a2. Thiết lập dòng với các tham số sau:ge

50
www.thuvien247.net

3. Thiết lập VALVE với các tham số sau: Co

Đọc kết quả trong Worksheet tab

51
www.thuvien247.net

4.5 Van giảm áp (Relief Valve)


RELIEF VALVE có thể được sử dụng để mô hình hóa một vài loại
van giảm áp. Van giảm áp được sử dụng khá phổ biến trong nhiều
ngành công nghiệp để ngăn chặn tình huống nguy hiểm xảy ra từ sự
tăng áp suất trong hệ thống.
Dòng chảy qua RELIEF VALVE có thể là hơi, lỏng, lỏng có kết
tủa hoặc bất kỳ sự kết hợp của ba loại kể trên.
4.5.1 Design Tab
Design Tab bao gồm 4 trang sau : Connections, Parameters, User
Variables và Notes pages.
Connections Page

Connections page là giao diện để khai báo tên các dòng vào và
dòng ra của van giảm áp. Trang này có ba ô để khai báo:
Object Mô tả
Feed Dòng vào van giảm áp. Có thể chọn một dòng có từ
trước từ danh sách kéo thả xuống. Hoặc có thể tạo
một dòng mới bằng cách nhập tên của dòng
Product Dòng ra khỏi van giảm áp. Cũng giống như dòng vào,
có thể chọn một dòng đã có sẵn từ trước từ danh sách
kéo thả xuống hoặc có thể tạo một dòng mới
Name Tên của van giảm áp. HYSYS sẽ cung cấp một tên
mặc định, tuy nhiên, có thể chỉnh sửa tên này vào bất
kỳ lúc nào bằng cách nhập một tên mới trong ô này

52
www.thuvien247.net
Parameters Page
Parameter page có chứa hai ô để khai báo:
Object Mô tả
Opening Pressure tại áp suất này van giảm áp sẽ bắt đầu mở
Full Open Pressure tại áp suất này van giảm áp sẽ mở hoàn toàn

User Variables Page


User Variables page cho phép tạo ra và thực hiện các biến trong
quá trình mô phỏng. Để biết thêm chi tiết, xem trong tài liệu hướng
dẫn (chương User Variables trong Customization Guide).

Notes Page
Notes page cung cấp một trình soạn thảo văn bản, có thể ghi lại bất
kỳ các ý kiến hoặc thông tin liên quan đến hoạt động của valve hoặc
mô phỏng nói chung.

4.5.2 Ratings Tab


Nếu đang làm việc trong mô phỏng tĩnh thì không cần phải thay đổi
thông tin trong giao diện này.

4.5.3 Worksheet Tab

53
www.thuvien247.net
Worksheet tab có các trang sau: Conditions, Properties, và
Composition pages.
Trang Conditions page hiển thị điều kiện của tất cả các dòng vào
và ra của van. Trang này cho phép khai báo dòng hoặc sửa đổi các
giá trị dòng, nếu cần thay đổi trong mô phỏng. Bất kỳ giá trị nào
màu xanh thì có thể sửa đổi được. Điều này cho phép dễ dàng khai
báo hoặc sửa đổi một dòng mà không cần mở xem tính chất của
mỗi dòng.
Trang này cũng cho phép xem nhanh chóng những dòng kết nối với
van trong suốt quá trình mô phỏng.
Bất kỳ thay đổi nào được thực hiện trong trang này đều được phản
ánh trong giao diện các tính chất của dòng.
Trang Properties page hiển thị tính chất của tất cả các dòng. Bất kì
giá trị nào có màu xanh đều có thể thay đổi được.
Trang Composition page hiển thị thành phần cấu tử của tất cả các
dòng. Trang này cũng cho phép khai báo thành phần dòng hoặc sửa
đổi các giá trị dòng, nếu cần thay đổi trong mô phỏng. Bất kỳ giá trị
nào là màu xanh có thể sửa đổi được. Khi khai báo hoặc sửa đổi một
thành phần thì giao diện Input Composition sẽ xuất hiện.

4.5.4 Dynamics Tab


Nếu đang làm việc trong mô phỏng tĩnh thì không cần phải thay đổi
thông tin trong giao diện này.
4.5.5 Relief Valve Example
1. Khởi tạo ra một case mới sử dụng Peng Robinson và thêm cấu tử
sau :

2. Khởi tạo và khai báo dòng nguyên liệu vào với các điều kiện và
thành phần như sau :

54
www.thuvien247.net

3. Bây giờ khởi tạo SEPARATOR vào Flowsheet và khai báo các
tham số sau:

4. Thiết bị tách yêu cầu một van giảm áp. Để thêm van giảm áp, có
thể bấm phím F12 và chọn từ Unit Ops hoặc là chọn biểu tượng
Relief Valve từ Object Palette.
5. Điền vào Design tab của giao diện hiển thị tính chất của van
giảm áp Relief Valve, như trong bảng sau :

6. Trên Worksheet tab của giao diện hiển thị tính chất của van
giảm áp, nhập giá trị áp suất của dòng ra khỏi van giảm áp là
102.325 kPa.
7. Như vậy là đã hoàn thành việc khai báo các thông số cho toàn hệ
thống. Trên thanh trạng thái phía dưới của giao diện property view
có màu đỏ với dòng thông báo Material Flows into closed valve.
Van giảm áp hiện tại phải đóng hoàn toàn vì áp suất trong thùng
chứa chưa đạt đến ngưỡng mở van.

55
www.thuvien247.net
8. Thay đổi áp suất dòng nguyên liệu vào tới 160 kPa. Khi này van
an toàn sẽ mở. Vào Worksheet tab để xem kết quả tính toán. Giao
diện hiển thị kết quả như trong hình sau.

4.6 Tài liệu tham khảo


1. Gregory, G.A., Mandhane, J. and Aziz, K., Some Design
Considerations for Two-Phase Flow in Pipes, J. Can. Petrol.
Technol., Jan. - Mar. (1975).
2. Beggs, H.D., and Brill, J.P., A Study of Two-Phase Flow in
Inclined Pipes, J. Petrol. Technol., p. 607, May (1973).

56
www.thuvien247.net
5 - Rotating Equipment

5.1. Máy nén/ Expander


5.1.1 Theory................................................................................. 3
5.1.2 Design Tab ........................................................................... 7
5.1.3 Rating Tab........................................................................... 10
5.1.4 Worksheet Tab ....................................................................... 13
5.1.5 Performance Tab.................................................................... 13
5.1.6 Dynamics Tab ........................................................................ 14
5.1.7 Compressor Example.............................................................. 14

5.2. Máy nén piston (Reciprocating Compressor)


5.2.1 Theory..................................................................................... 18
5.2.2 Design Tab ............................................................................. 22
5.2.3 Rating Tab............................................................................... 24
5.2.4 Worksheet Tab ....................................................................... 25
5.2.5 Performance Tab.................................................................... 25
5.2.6 Dynamics Tab ........................................................................ 26
5.2.7 Reciprocating Compressor Example....................................... 26

5.3. Máy bơm


5.3.1 Theory..................................................................................... 29
5.3.2 Design Tab .............................................................................. 31
5.3.3 Rating Tab................................................................................. 33
5.3.4 Worksheet Tab ......................................................................... 33
5.3.5 Performance Tab....................................................................... 33
5.3.6 Dynamics Tab .......................................................................... 33
5.3.7 Pump Example.......................................................................... 34

1
www.thuvien247.net
5.1. Máy nén/ Expander

Máy nén là thiết bị dùng để tăng áp suất dòng khí vào. Phụ thuộc
các thông tin được cho trước, máy nén sẽ tính toán các tính chất
khác của dòng (như áp suất hay nhiệt độ) hoặc hiệu suất nén.
Epander là thiết bị được sử dụng để làm giảm áp của dòng khí vào
có áp suất cao để tạo ra dòng ra với áp suất thấp và vận tốc nhanh.
Quá trình giãn nở bao gồm quá trình chuyển nội năng của khí sang
động năng và cuối cùng là sang công có ích. Expander sẽ tính toán
các tính chất khác của dòng hoặc hiệu suất giãn nở.
Có một vài phương pháp để thiết kế, tính toán Máy nén/Expander,
phụ thuộc vào các thông tin biết trước hoặc có thể dùng phương
pháp đồ thị. Nói chung, phương pháp giải là hàm số của dòng, sự
thay đổi áp suất, năng lượng và hiệu suất đặt vào. Công cụ Máy
nén/Expander của HYSYS có tính linh hoạt cao với các thông số
được cung cấp và những thông số sẽ được tính toán. Cần phải chắc
chắn rằng các thao tác thực hiện không kích hoạt quá nhiều các lựa
chọn giải pháp hoặc các thao tác đó không thống nhất về kết quả.
Các phương pháp giải quyết điển hình:
Không dùng đồ thị Dùng đồ thị
1. Lưu lượng dòng và áp suất 1. Lưu lượng dòng và áp suất
dòng vào đã biết dòng vào đã biết
2. Định rõ áp suất dòng ra 2. Định rõ tốc độ vận hành
3. Định rõ hiệu suất đoạn nhiệt 3. HYSYS sử dụng đồ thị để xác
và đa hướng đinh hiệu suất và áp suất
4. HYSYS sẽ tính toán các năng 4. HYSYS tính toán áp suất,
lượng yêu cầu, nhiệt độ dòng nhiệt độ và năng suất đặt
ra và các hiệu suất khác vào dòng ra
1. Lưu lượng dòng và áp suất 1. Lưu lượng dòng, áp suất
dòng vào đã biết dòng vào, và hiệu suất đã
2. Định rõ hiệu suất và năng biết.
suất 2. HYSYS nội suy đồ thị để
3. HYSYS sẽ tính áp suất, nhiệt xác định tốc độ, và áp suất
độ, và các hiệu suất khác của vận hành.
dòng ra 3. HYSYS tính áp suất, nhiệt
độ, và công suất đặt vào
dòng ra.
2
www.thuvien247.net
Các định luật nhiệt động điều khiển quá trình hoạt động của Máy
nén và Expander là giống nhau, nhưng hướng của dòng năng lượng
là ngược nhau. Quá trình nén yêu cầu năng lượng, trong khi quá
trình giãn nở giải phóng năng lượng.
Phím máy nén
Để nhập thiết bị Máy nén, bấm phím F12 và chọn Compressor từ
bảng UnitOps, hoặc chọn phím Compressor trong Object Palette.
Thiết lập thiết bị Expander tương tự như trên.
Phím Expander Để bỏ qua Compressor và Expander trong suốt quá trình tính toán,
lựa chọn Ignored trong hộp chọn. HYSYS sẽ hoàn toàn bỏ qua thiết
bị đó cho đến khi khôi phục trở lại trạng thái hoạt động bằng cách
xóa dấu chọn trong hộp chọn vừa rồi.

5.1.1 Nguyên lý

Đối với máy nén, hiệu suất đẳng entropy được tính bằng tỷ số của
năng lượng đẳng entropy yêu cầu cho quá trình nén với năng lượng
yêu cầu thực tế

Đối với thiết bị Expander, hiệu suất được cho là tỷ số của năng
lượng thực tế được tạo ra trong quá trình giãn với năng lượng tạo ra
trong một quá trình giãn đẳng entropy

Đối với thiết bị Compressor hay Expander đoạn nhiệt, HYSYS tính
toán quá trình nén (hoặc giãn) một cách chặt chẽ theo đường đẳng
entropy từ áp suất dòng ra đến dòng vào. Sử dụng enthalpy tại điểm
đó, ngay lập tức hiệu suất được xác định, sau đó HYSYS sẽ tính
được enthalpy dòng ra thực tế. Từ giá trị này và áp suất dòng ra,
nhiệt độ dòng ra sẽ được xác định.
Đối với Compressor hay Expander đa hướng, đường dẫn của dòng
vừa đoạn nhiệt lại vừa đẳng nhiệt. Với quá trình hiệu suất 100%, chỉ

3
www.thuvien247.net
có điều kiện cơ học có tính khả nghịch. Đối với quá trình bất thuận
nghịch, hiệu suất đa hướng sẽ nhỏ hơn 100%. Phụ thuộc vào quá
trình là giãn hay nén, HYSYS xác định cho quá trình thuận nghịch
cơ học là nhân hay chia với một hiệu suất để đưa ra gía trị làm việc
thực tế. Biểu thức của hiệu suất đa hướng được cho giống như các
phương trình ở trên.
Ghi nhớ rằng tất cả các đại lượng nhiệt động học được xác định
bằng cách sử dụng hệ nhiệt động phù hợp. Nhìn chung, công của
quá trình cơ học thuận nghịch có thể xác định bằng biểu thức:

Giống như các thiết bị vận hành khác, các thông tin được tính toán
phụ thuộc vào các thông tin mà người sử dụng cung cấp. Trong
trường hợp áp suất, nhiệt độ dòng vào và dòng ra của dòng khí được
biết trước, năng lượng (đẳng entropy) lý tưởng của thiết bị được tính
toán bằng cách sử dụng một trong các phương trình trên, phụ thuộc
vào từng loại Máy nén hay Expander. Năng lượng thực tế tương
đương với sự khác biệt của dòng nhiệt (Enthalpy) giữa dòng vào và
dòng ra.
Đối với máy nén:
Power Requiredactual = Heat Flowoutlet – Heat Flowinlet
Hiệu suất của Máy nén sau đó được xác định bằng tỷ số của năng
lượng đẳng Entropy với năng lượng thực tế được yêu cầu đối với
quá trình nén.
Đối với Expander:
Power Producedactual = Heat Flowintlet – Heat Flowoutlet
Hiệu suất của Expander được xác dịnh bằng tỷ số của năng lượng
thực tế tạo ra bởi dòng khí với năng lượng đẳng Entropy.
Trong trường hợp áp suất dòng vào, áp suất dòng ra, nhiệt độ dòng
vào và hiệu suất biết trước, năng lượng đẳng Entropy một lần nữa
lại được tính bằng cách sử dụng phương trình gần đúng. Năng lượng
thực tế được yêu cầu bởi Máy nén (sự khác biệt Enthalpy giữa dòng
vào và dòng ra) được tính bằng cách chia năng lượng lý tưởng cho
hiệu suất máy nén. Nhiệt độ dòng ra sau đó được xác định một cách

4
www.thuvien247.net
chặt chẽ từ Enthalpy dòng ra của khí sử dụng biểu thức enthalpy bắt
đầu từ phương pháp đặc tính được sử dụng. Đối với quá trình nén
hoặc giãn đẳng entropy (hiệu suất 100%), nhiệt độ dòng ra của khí
sẽ luôn luôn thấp hơn nhiệt độ dòng ra cho quá trình nén hay giãn
thực tế.
Sử dụng các phương trình
Nếu Compressor được chọn, các biểu thức của máy nén được sử
dụng. Nếu Expander được lựa chọn thì các phương trình expander
được sử dụng.
Hiệu suất máy nén
Các hiệu suất đoạn nhiệt và đa biến được bao gồm trong các phép
tính của máy nén. Phép tính nhanh đẳng Entropy (Pin and Entropyin)
được biểu diễn bên trong để nhận được các tính chất lý tưởng (đẳng
entropy).
Hiệu suất Expander
Đối với thiết bị Expander, các hiệu suất là một phần của các phép
tính toán Expander, và phép tính nhanh đẳng entropy cũng được
biểu diễn. Phép tính này được thực hiện ngay trên dòng Expander,
và các kết quả không được lưu lại.

5
www.thuvien247.net
Áp suất máy nén
Các áp suất đoạn nhiệt và đa biến được sử dụng sau khi các phép
tính cho máy nén hoàn thành, chỉ khi mà trang “Results” của máy
nén được lựa chọn. Công việc yêu cầu (thực tế) là dòng năng lượng
máy nén (dòng nhiệt). Áp suất đa biến được tính toán dựa trên
phương pháp ASME (“The Polytropic Analysis of Centrifugal
Compressors”, Journal of Engineering for Power, J.M. Schultz,
January 1962, p. 69-82).
Áp suất Expander
Các áp suất đoạn nhiệt và đa biến được sử dụng sau khi các phép
tính expander được hoàn thành, chỉ khi mà trang “Results” của
expander được lựa chọn. Công tạo ra (thực tế) là dòng năng lượng
Expander (dòng nhiệt).

6
www.thuvien247.net
5.1.2 Tab thiết kế

Trang Conections
Trang Conections như được cho ở hình dưới đây, là của Máy nén.
Thông tin được yêu cầu trên trang Conections của Expander là
tương tự; chỉ có một điểm khác là các biểu tượng expander được
biểu diễn nhiều hơn các biểu tượng Máy nén

Trên trang Conections, điền tên thiết bị vận hành, tên dòng vào,
dòng ra và dòng năng lượng.
Parameters Page
Trang Parameters của Compressor tương tự với Expander. Chỉ có
một điểm khác là các biểu tượng được sử dụng để biểu diễn thiết bị
vận hành và khả năng lựa chọn giữa máy nén ly tâm và máy nén
piston.
Có thể xác định công suất của dòng năng lượng đính kèm trên trang
này, hoặc để HYSYS tính toán. Các hiệu suất đoạn nhiệt và đa biến
cũng được hiển thị.
Chú ý rằng chỉ có thể định trước hiệu suất, hoặc đoạn nhiệt hoặc đa
biến. Nếu xác định trước hiệu suất và đã nhận được giải pháp,
HYSYS sẽ tính ngược lại các hiệu suất khác sử dụng các công suất
được tính toán và các điều kiện của dòng.

7
www.thuvien247.net

Links Page
Các máy nén và các Expander mẫu trong HYSYS có thể có các trục
được kết nối vật lý với thiết bị vận hành. Sự kết nối các máy nén và
Expander trong HYSYS có nghĩa là:
• Tốc độ của mỗi thiết bị được kết nối là giống nhau
• Tổng của các công suất của mỗi máy nén/expander được kết nối
• Độ giảm năng lượng tổng cộng bằng 0. Độ giảm năng lượng tổng
cộng (The Total Power Loss) nằm trên Links page của Design Tab.

8
www.thuvien247.net
Danh sách của các compressors/expanders hiển thị có thể biểu diễn
bằng cách kích vào phím thả xuống trong miền Upstream Link hoặc
Downstream Link. Trong hầu hết các trường hợp, đặc tính kỹ thuật
thêm vào cho bất kỳ thiết bị vận hành được kết nối cho phép mô
phỏng để hoàn thành giải pháp. Một cách lý tưởng nên định rõ một
trong các giá trị sau cho mỗi thiết bị được kết nối:
• Công suất (Duty)
• Tốc độ (Speed)
• Độ giảm năng lượng tổng cộng (Total Power Loss)
Nếu bạn muốn cung cấp năng lượng tổng cộng cửa vào để thiết lập
các máy nén/expander được kết nối, năng lượng tổng đầu vào đến
thiết bị được kết nối được xác định trong các điều kiện của độ giảm
năng lượng tổng. Mối quan hệ được cho bởi biểu thức sau:

Total Power Input = - Total Power Loss

Nó cũng có khả năng kết nối một Expander với một máy nén và sử
dụng Expander để tạo ra động năng để điều khiển máy nén. Nếu
chức năng này được lựa chọn, độ giảm năng lượng tổng được xác
định quy chuẩn bằng 0.
User Variables Page
Trang Users Variables cho phép người sử dụng thiết lập và cài đặt
các biến trong mô phỏng HYSYS. Để biết thêm thông tin về chức
năng User Variables, xem thêm chương User Variables trong
Customization Guide.
Notes Page
Trang Notes để soạn thảo văn bản trong đó có thể ghi lại bất kỳ chú
giải hay thông tin nào liên quan đến Máy nén hay Expander, hoặc
thuộc về thiết kế mô phỏng của bạn nói chung.

5.1.3 Tab Rating

Tab Rating bao gồm 4 trang: Đồ thị (Curves), Giới hạn dòng (Flow
Limits), Nozzles, và Inertia.
Curves Page
9
www.thuvien247.net
Nếu không sử dụng các đồ thị, cung cấp bốn trong số các biến số
sau, và giá trị thứ 5 sẽ được tính toán, theo công suất:
• Nhiệt độ dòng vào
• Áp suất dòng vào
• Nhiệt độ dòng ra
• Áp suất dòng ra
• Hiệu suất
Giả định rằng bạn đã cung cấp các cấu tử và lưu lượng dòng.

Để cung cấp dữ kiện cho đồ thị, thực hiện như sau:


1. Chọn hộp Enable Curves.
2. Lựa chọn hiệu suất đoạn nhiệt hay đa biến, sử dụng phím tương
ứng. Đây là cơ sở xác định giá trị hiệu suất dòng vào.
3. Bấm vào phím Add Curve để vào giao diện Curve.
4. Trên giao diện hiển thị Curve, bạn có thể nhập các điểm dữ kiện
Flow, Head và %Efficiency, cũng như giá trị Speed cho một đồ
thị đơn.

10
www.thuvien247.net

5. Với mỗi đồ thị thêm vào, thao tác lại bước 3 và 4. Loại hiệu suất
phải thống nhất với tất cả đồ thị đưa vào.
HYSYS sẽ sử dụng các đồ thị để xác định hiệu suất gần đúng. Nếu
sử dụng vavs đồ thị, chắc chắn rằng giá trị hiệu suất trên trang
Parameter phải để trống hoặc sai số phải nhất quán trong quá trình
tính toán.
Khi đồ thị đã được thiết lập, các phím View Curve, Delete Curve và
Plot Curves sẽ trở thành hoạt động. Bằng cách sử dụng hai phím
đầu tiên một cách tương ứng, bạn có thể nhập vào bảng Curve hoặc
sửa các dữ kiện đầu vào hoặc dễ dàng xóa đồ thị được đánh dấu
trong thiết kế. Tuy nhiên, với mỗi đồ thị, một hộp kiểm tra Activate
sẽ được biểu diễn. Để loại một đồ thị đã được xác lập khỏi các phép
tính, bạn có thể bỏ kích hoạt hộp chọn của đồ thị đó.
Trên giao diện của Bảng Curve các giá trị được nhập thông qua
phím Add Curve hay View Curve. Bạn có thể cung cấp các thông tin
sau cho giao diện của bảng Curve:
Dữ kiện đồ thị Mô tả
Name (Tên) Tên của đồ thị
Tốc độ (Speed) Tốc độ quay của máy nén hay
expander. Việc này không bắt buộc
nếu bạn chỉ cung cấp một đồ thị.
Flow Units/ Head Units Các thiết bị cho dòng và áp suất
Flow/ Head/ Efficiency Nhập các giá trị của các điểm dữ liệu
của đồ thị

11
www.thuvien247.net
Khi bạn chọn phím Erase Selected, dòng hiện thời của bảng (Dòng,
Áp suất hay Hiệu suất) sẽ bị xóa. Chọn phím Erase Selected để xóa
tất cả dữ liệu Lưu lượng, Áp suất hay Hiệu suất của đồ thị.
Single Curve
Khi bạn có một đồ thị đơn, các hệ thống sau của dòng vào sẽ cho
phép quá trình hoàn thành giải pháp (giả thiết là các cấu tử và nhiệt
độ dòng vào đã biết):
• Áp suất dòng vào và lưu lượng dòng
• Áp suất dòng vào và công suất
• Áp suất dòng vào và áp suất dòng ra
• Áp suất dòng vào và Hiệu suất tương ứng với loại đồ thị (ví
dụ: nếu là đồ thì đoạn nhiệt, sẽ cung cấp hiệu suất đoạn
nhiệt).
Multiple Curves
Nếu nhiều đồ thị được thiết lập và tốc độ vận hành là riêng trên
Mỗi đồ thị được
đặt tên và có một
trang Parameters, thì chỉ đồ thị tương ứng với tốc độ được sử dụng.
hộp kiểm tra Chú ý rằng bạn có thể định rõ một tốc độ khác so với các tốc độ cho
Activate được liên trong các đồ thị. Ví dụ, nếu bạn cung cấp các đồ thị cho hai tốc độ
kết. Bạn có thể tắt
(1000/min and 2000/min), và bạn định rõ một tốc độ là 1500/min,
hoặc bật từng đồ
thị riêng lẻ. HYSYS sẽ nội suy giữa 2 dồ thị để nhận được kết quả. Bạn cũng
phải cung cấp áp suất dòng vào và lưu lượng dòng, công suất, áp
suất dòng ra hay hiệu suất, như giải thích ở trên.
HYSYS có thể tính tốc độ gần đúng dựa trên các giá trị của bạn đặt
vào. Trong trường hợp này, bạn cần phải cung cấp thành phần
nguyên liệu, áp suất và nhiệt độ cũng như hai trong các biến sau:
• Lưu lượng dòng
• Công suất
• Hiệu suất
• Áp suất dòng ra
Khi bạn cung cấp thông tin cần thiết, tốc độ gần đúng sẽ được xác
định, và hai biến khác sẽ được tính toán sau đó.

12
www.thuvien247.net
Chú ý rằng máy nén cũng có thể được sử dụng để biểu diễn thiết bị
bơm khi các phép tính bơm được yêu cầu chặt chẽ hơn. Bơm trong
HYSYS giả định rằng chất lỏng là không nén được. Do vậy, nếu bạn
muốn bơm một chất lỏng gần điểm tới hạn của nó (tại điểm mà nó
có thể bị nén), bạn có thể phải thay bơm bằng một máy nén. Máy
nén xét đến tính bị nén của chất lỏng, như vậy nó biểu diễn các phép
tính chặt chẽ và chính xác hơn.
Flow Limits Page
Nếu bạn đang làm việc trong mô phỏng tĩnh, không yêu cầu bạn
phải thay đổi bất kỳ thông tin nào trong các trang được truy cập
thông qua trang này. Để biết thêm thông tin về hoạt động của Máy
nén và Expander trong Dynamic mode, xem thêm thông tin ở
Dynamic Modeling guide.
Nozzle Page
Nếu bạn đang làm việc trong Steady State mode, không yêu cầu bạn
phải thay đổi bất kỳ thông tin nào trong các trang được truy cập
thông qua trang này. Để biết thêm thông tin về hoạt động của Máy
nén và Expander trong Dynamic mode, xem thêm thông tin ở
Dynamic Modeling guide.
Ineria Page
Nếu bạn đang làm việc trong Steady State mode, không yêu cầu bạn
phải thay đổi bất kỳ thông tin nào trong các trang được truy cập
thông qua trang này. Để biết thêm thông tin về hoạt động của Máy
nén và Expander trong Dynamic mode, xem thêm thông tin ở
Dynamic Modeling guide.

5.1.4 Tab Worksheet

Tab Worksheet chứa một bản tóm tắt của các thông tin có trong
bảng hiển thị tính chất dòng cho tất cả các dòng liên kết với thiết bị
vận hành. Các trang Conditions, Properties, và Composition chứa
các thông tin được lựa chọn từ các trang tương ứng của Tab
Worksheet cho bảng hiển thị tính chất dòng. Trang PF Specs chứa
bảng tóm tắt của bảng tính chất dòng trong Tab Dynamic.

13
www.thuvien247.net
5.1.5 Tab Performace

Results Page
Trên trang Results, bạn có thể xem bảng kết quả tính các giá trị cho
Máy nén/Expander:
• Áp suất đoạn nhiệt
• Áp suất đa biến
• Hiệu suất đoạn nhiệt
• Hiệu suất đa biến
• Công suất
• Hệ số áp suất đa biến
• Số mũ đa biến
• Số mũ đẳng entropy
• Tốc độ
• Độ giảm công suất
• Tổng thể tích dịch chuyển piston có ích
• Tổng thể tích không gian chết riêng phần
• Tỷ số áp suất lớn nhất
• Đầu ra của quá trình nén
• Đầu vào của quá trình giãn

5.1.6 Tab Dynamics

Nếu bạn đang làm việc trong Steady State mode, không yêu cầu bạn
phải thay đổi bất kỳ thông tin nào trong các trang được truy cập
thông qua trang này. Để biết thêm thông tin về hoạt động của Máy
nén và Expander trong Dynamic mode, xem thêm thông tin ở
Dynamic Modeling guide.

5.1.7 Ví dụ máy nén

Một máy nén được mô phỏng với các đồ thị hiệu suất. Xét khí LP từ
nhà máy chế biến dầu làm nguyên liệu đầu vào máy nén. Trong
trường hợp này, sẽ xác định đơn giản hiệu suất, dựa trên lưu lượng
dòng của dòng nguyên liệu.
1. Thiết lập Fluid Package sử dụng Sour PR và nhập các cấu tử:
H2O, H2S, CO2, C1, C2, C3, i-C4, và n-C4.

14
www.thuvien247.net

2. Nhập dòng vào và xác định các tham số như sau:

3. Thiết lập máy nén với các thông tin sau:

4. Trên trang Parameter, xóa giá trị Adiabatic Efficiency mặc định.
Cả hiệu suất đoạn nhiệt và đa biến nên để trống để tránh lỗi không
đồng nhất hoặc cung cấp thừa đặc tính cho máy nén.
5. Vào tab Rating, và mở trang Curves.
6. Chắc chắn rằng phím đoạn nhiệt (Adiabatic) trong nhóm
Efficiency đã được chọn.
7. Chọn hộp Enable Curves, và bấm vào phím Add Curve.
8. Hoàn thành thiết lập đồ thị như trong giao diện sau.

15
www.thuvien247.net

Đóng bảng hiển thị Curve và kiểm tra hộp Activate của đồ thị vừa
được thiết lập.
Các điều kiện của dòng ra có thể được xem ở tab Performance của
bảng hiển thị tính chất Compressor và được biểu diễn như ở bảng
dưới đây:

Tab Performance của bảng tính chất Máy nén được biểu diễn như
trong giao diện sau.

16
www.thuvien247.net
5.2. Máy nén pistong
Ở phần 5.1 đã đề cập đến máy nén ly tâm, phần tiếp theo đây sẽ đi
chi tiết về máy nén pittong. Máy nén pittong là kiểu khác của máy
nén, được sử dụng trong những trường hợp yêu cầu áp lực ra cao và
lưu lượng dòng thấp hơn cần thiết. Máy nén pistong được coi là
cách thay thế thích hợp. Máy nén pistong có thể tích không đổi và
có thể thay đổi về đặc tính áp lực đầu ra, ngược lại với máy nén ly
tâm, đối với máy máy nén ly tâm thì không có sự thay đổi về đặc
tính áp lực đầu ra và có thể tích thay đổi.
Trong HYSYS, máy nén ly tâm và máy nén pitong được thực hiện
mô phỏng bằng cùng một công cụ máy nén. Tuy nhiên phương pháp
tính toán có khác nhau, vì máy nén pistong không không yêu cầu
đường cong đặc tuyến của bơm mà lại yêu cầu số liệu về kích thước
hình học. Khả năng hiện tại của máy nén pitong trong HYSYS tập
trung vào máy nén một cấp với một hoặc hai pitong hoạt động.
Phương pháp tính toán điển hình cho máy nén pitong là:
• Luôn bắt đầu với đầy đủ tham số dòng vào, tức là cần phải khai
báo đầy đủ các thông tin áp suất, nhiệt độ, lưu lượng và thành
phần dòng vào.
• Cung cấp các dữ liệu hình học của máy nén như số xi lanh, loại
xilanh, đường kính, hành trình và đường kính của thanh truyền
pitong. HYSYS cũng cung cấp các giá trị mặc định.
• Khai báo các đặc tính của máy nén như hiệu suất đoạn nhiệt
hoặc hiệu suất đa hướng và hằng số hiệu suất tốn thất thể tích.
• HYSYS sẽ có tính toán năng lượng cần thiết, nhiệt độ dòng ra
nếu áp suất ra đã có.
Để cài đặt máy nén, bấm phím F12 và chọn Compressor từ the Unit
Ops View hoặc chọn biểu tượng Compressor trên Object Palette,
F4. Để chuyển từ máy nén ly tâm sang máy nén pistong, chọn
Reciprocating trên Specs page của Dynamics tab.
Muốn bỏ qua máy nén pistong trong khi tính toán, chọn vào ô
Ignore. HYSYS sẽ hoàn toàn bỏ qua các hoạt động cho đến khi khôi
phục trở lại bằng cách xóa dấu chọn trong ô Ignore.

17
www.thuvien247.net
5.2.1 Nguyên lý
Trong máy nén pistong một cấp, bao gồm: pistong, xylanh, head,
thanh truyền, trục khuỷu, van nạp, van xả. Những chi tiết đó được
minh họa trong hình dưới. HYSYS có khả năng mô hình hóa đa
xylanh trong một máy nén pisttong với một hoặc hai pistong.
Một máy nén hoạt động đơn có một pistong đó là nén khí chứa trong
xilanh bằng cách chỉ sử dụng một đầu của pistong. Máy nén hoạt
động kép có một pistong đó là nén khí trong xilanh sử dụng cả 2 đầu
của pistong. Đầu piston phía trục khuỷu gọi là được gọi là đầu trục
khuỷu, còn đầu kia gọi là đầu ra.
Pistong Van nạp

Xilanh
Thanh Khí nén
truyền động

Van xả
Một cấp nén - Pistong hoạt động đơn

Van nạp Pistong Van nạp

Thanh Khí nén Xilanh


Khí nén
truyền động

Van xả Van xả
Một cấp nén - Pistong hoạt động kép

Các tính toán về nhiệt động học cho máy nén pitong giống với máy
nén ly tâm. Về cơ bản có hai kiểu nén được xét:
• Đường dẫn thay đổi chiều đẳng áp hoặc đẳng entropy (đoạn
nhiệt), trong toàn bộ quá trình không thêm hoặc bớt đầu nối áp
và entropy trở thành hằng số, PVk=constant.
• Đường dẫn thay đổi chiều đa hướng – quá trình trong đó xét
đến những thay đổi đặc tính của khí trong suốt quá trình nén.
Chi tiết về các phương trình xem trong mục 5.1.1-Theory. Tài liệu
tham khảo về các hoạt động của máy nén pistong ở cuối chương.
18
www.thuvien247.net
Năng suất của máy nén pistong được tính toán dựa vào hiệu suất thể
tích, khoảng hở xilanh, sức hãm và nhiệt năng.
Khoảng hở xylanh, C được tính theo biểu thức
C = Tổng tất cả thể tích trống trong toàn bộ xilanh / PD
trong đó:
PD (positive displacement) là sự thay đổi thể tích.
Tổng tất cả thể tích trống của toàn bộ xylanh bao gồm cả thể tích cố
định và thể tích biến đổi. C thường được biểu diễn bằng phần đơn vị
hoặc phần trăm.
Pistong dịch chuyển, PD bằng diện tích pistong nhân với chiều dài
của pitong quét qua trong một khoảng thời gian nhất định. Sự dịch
chuyển ấy có thể biểu thị bằng các biểu thức sau:
Với piston hoạt động đơn chỉ nén bằng một đầu ra:
PD = (π . D2 . stroke ) / 4
Với piston hoạt động đơn chỉ nén bằng một đầu phía trục khuỷu:
PD = (π . ( D2 – d2 ) . stroke ) / 4
Với piston hoạt động kép (khác loại dùng thanh phụ):
PD = (π . ( 2D2 – d2 ) . stroke ) / 4
Với piston hoạt động kép (loại dùng thanh phụ):
PD = (π . ( 2D2 – 2d2 ) . stroke ) / 4
trong đó:
D là đường kính pistong.
d là đường kính thanh truyền pistong.
PD bao gồm tất cả các xylanh và cả 2 đầu của máy nén hoạt động
kép. Nếu xilanh không hoạt động thì không ảnh hưởng đến hệ
thống.
Thể tích hiệu dụng là một trong những thông số quan trọng được sử
dụng để đánh giá năng suất của máy nén pitong. Thể tích tích hiệu
dụng, VE, được định nghĩa là dung tích bơm thực tế của xy lanh so
với thể tích dịch chuyển của pitong. VE được tính bởi công thức sau

19
www.thuvien247.net
  1 
 Z  Pdk 
VE = (1 − L ) − C  s   − 1 


Z
 d  Ps   
 
Trong đó:
Pd - là áp suất đầu ra.
Ps - là áp suất hút.
L- là ảnh hưởng của biến như sự rò rỉ bên trong, ma
sát khí, giảm áp qua các van và sấy sơ bộ khí vào.
K - là tỷ lệ nhiệt dung, Cp/Cv.
Zd - là hệ số nén khí ra.
Zs - là hệ số nén khí hút vào.
C - là thể tích không gian chết.
Trong phép tính sự mất mát của van hút và van xả thì giá trị mất mát
VE khoảng 4% là chấp nhận được, đối với máy nén không bôi trơn
thêm 5% mất mát là cần thiết để tính đến sự rò rỉ của khí. Nếu nén
propan hay khí nặng tương tự thì thêm 4%.
Những suy luận này cho trường hợp không bôi trơn và propan là gần
đúng cho cả hai. Như vậy nói chung, giá trị của L thay đổi (từ 0.04 –
0.15 hoặc lớn hơn).

Thanh truyền dẫn động (Rod Loading)


Thanh truyền tải được sử dụng để hạn chế tải trọng tĩnh và đường
quán tính tải trên trục khuỷu, kết nối thanh truyền, khung, thanh
truyền pistong, bulong, các bề mặt bạc đỡ.

Pistong Van nạp

Ar Ps Ap Xilanh
Thanh Khí nén
truyền động
Pd

Van xả

20
www.thuvien247.net
Nó có thể được tính như sau:
Tải khi nén, Lc
Lc = PdAp – Ps(Ap – Ar)
Tải khi kéo ra, Lt
Lt = Pd(Ap – Ar) – PsAp
Áp suất tối đa (Maximum Pressure)
Áp suất tối đa mà máy nén khí pistong có thể đạt được là:
Pmax = Ps × PRmax
Trong đó tỷ số áp suất xả tối đa, PRmax được tính từ biểu thức sau
k
 Z 
PRmax =  d (1 − L − VE + C )
 Zs.C 

5.2.2 Design tab

Connection Page
Connection page giống như của máy nén ly tâm. Cần khai báo tên
của các dòng Inlet, Outlet, và Energy.

Parameters page
Giống như máy nén ly tâm. Phải khai báo nhiệt năng của dòng năng
lượng trên trang này, hoặc HYSYS tính toán. Hiệu suất đoạn nhiệt
và đa hướng cũng được hiển thị trên trang này.
Lưu ý bạn phải khai báo chỉ một trong hai hiệu suất hoặc là đoạn
nhiệt hoặc đa hướng. Nếu khai báo hiệu suất và đã hoàn tất việc tính
toán, HYSYS sẽ tính ngược lại giá trị hiệu suất còn lại, bằng cách sử
dụng kết quả tính toán nhiệt năng và các điều kiện dòng. Máy nén
pistong có hiệu suất đoạn nhiệt cao hơn so với máy nén ly tâm,
thông thường trong khoảng 85 - 95%

Links page
Giống máy nén ly tâm.

21
www.thuvien247.net
Setting page
Setting page được sử dụng để khai báo các kích thước máy nén
pistong, trang này chỉ hiển thị khi bạn đã kích hoạt máy nén pistong
hoặc từ Parameters page trên Design tab hoặc Specs page trên
Dynamics tab.

Máy nén pistong không đòi hỏi đường cong đặc tuyến của bơm, tuy
nhiên những thông tin hình học sau đây bắt buộc phải khai báo.
• Number of Cylinders (số lượng xylanh)
• Cylinder Type (loại xylanh)
• Bore - diameter of the cylinder (đường kính lỗ của xylanh)
• Stroke - distance head of piston travels
• Piston Rod Diameter (đường kính thanh truyền của pitong)
• Constant Volumetric Efficiency Loss
• Default Fixed Clearance Volume
• Zero Speed Flow Resistance (k) - dynamics only
• Typical Design Speed
• Volume Efficiency
22
www.thuvien247.net
Tùy thộc vào loại xylanh được chọn, có 4 tham số cần phải được
khai báo, nếu kiểu xylanh hoạt động kép cần phải xác định thể tích
không gian chết cả hai phía của pistong.
• Fixed Clearance Volume
• Variable Clearance Volume
• Variable Volume Enabled
• Cylinder is Unloaded - dynamics only
Nếu biến thể tích được sử dụng thì bạn cần khai báo biến Clearance
Volume. Biến volume được sử dụng khi bổ sung clearance volume
(phía bên ngoài), là được thêm vào để giảm dung tích xylanh.
Phím Size k chỉ sử dụng cho mô phỏng động, tham khảo tài liệu
hướng dẫn Dynamic Modelling để biết thêm thông tin.

User Variables page


Sử dụng trang Variables cho phép người dùng tạo ra và thực hiện
các biến trong mô phỏng HYSYS. Để biết thêm thông tin xem
chương User Variables trong tài liệu hướng dẫn Customization
Guide.

Notes Page
Có thể ghi lại bất kỳ ý kiến hay thông tin liên quan đến máy nén khí
hoặc liên quan đến mô phỏng nói chung.

5.2.3 Rating tab


Tab này gồm Nozzles page và Inertia page

Nozzle Page
Nếu bạn đang làm việc trong mô phỏng tĩnh thì không cần thay đổi
thông tin trên các trang kết nối với trang này. Để biết thêm thông tin
chi tiết về thiết bị Compressor trong mô phỏng động thì tham khảo
phần hướng dẫn Dynamic Modeling.

Inertia Page

23
www.thuvien247.net
(tương tự như Nozzle page)
5.2.4 Worksheet Tab
Worksheet tab là bảng tóm tắt tất cả các thông tin có trong giao
diện các thuộc tính của dòng kết nối với thiết bị. Các trang
Conditions, Properties và Compositions chứa các thông tin tương
ứng ở Worksheet tab. PF Specs page chứa bảng tóm tắt về thuộc
tính áp suất và lưu lượng dòng trong giao diện của Dynamics tab.
5.2.5 Performance Tab

Result Page
Giao diện hiển thị bảng các giá trị tính toán Compressor. Đó là
• Adiabatic Head (đầu đoạn nhiệt )
• Polytropic Head (đầu đa hướng)
• Adiabatic Efficient (hiệu suất đoạn nhiệt)
• Polytropic Efficiency (hiệu suất đa hướng)
• Duty (nhiệt năng)
• Polytropic Head Factor (Hệ số đầu đoạn nhiệt)
• Polytropic Exponent (số muc đa hướng)
• Isentropic Exponent (số mũ entropi )
• Speed (tốc độ)
• Duty Loss(tổn thất nhiệt năng)
• Total Effective Displacement Volume (tổng thể tích hiệu
dụng của xylanh)
• Total Effective Fractional Clearance Volume (Tổng thể tích
chết hiệu dụng)
• Maximum Pressure Ratio (Tỷ lệ áp suất tối đa)
• Load in Compression (Tải trọng khi nén)
• Load in Tension (Tải trọng khi kéo)
5.2.6. Dynamic Tab
Nếu bạn đang làm việc trong mô phỏng tĩnh, không cần thay đổi
thông tin trong các trang kết nối với trang này. Tham khảo Dynamic

24
www.thuvien247.net
Modelling để có thêm thông tin về Compressor trong mô phỏng
động.
5.2.7. RECIPROCATING COMPRESSOR EXAMPLE
Các dữ liệu cho Reciprocating Compressor K-100 đưa ra trong bảng sau
Speed(rpm) 340
Stroke(in) 15
Number of Cylinder 2 1(stage)
Specific Data Cyclinder No: 1 2
Bore(in) 18 18
Piston Rod diameter 4 4
Head load (full, none) full full
Crank load (full,none) full full
P suction, psia HEAD 230 230 100%
P discharge, psia 630 630 Load

Clearance(%) 12.7 12.7


P suction, psia CRANK 230 230
P discharge, psia 630 630
Clearance (%) 12.8 12.8
Flow, MMSCFD 43

Dòng vào có các thông số như sau:


Conditions Temperature 100oF
Pressure 230 psia
Molar flow 43.0000 MMSCFD (at 100%
compressor capacity/load)
Worksheet H2 mole frac 0.890
(Composition) C1 mole frac 0.062
C2 mole frac 0.031
C3 mole frac 0.015
n-C4 mole frac 0.002

Cần tăng áp suất dòng khí nguyên liệu lên 630 psia. Thực hiện các
bước sau để cài Compressor

25
www.thuvien247.net
1. Tạo hệ nhiệt động, dùng Peng Robinson (Property Package) và
nhập các cấu tử H2, C1, C2, C3, n-C4
2. Tạo lập dòng nguyên liệu vào với các thông số như bảng trên.
3. Tạo lập Compressor với các thông tin sau:
Design tab Inlet Feed
(Connections) Outlet Out
Energy Comp Duty

4. Để chuyển máy nén li tâm thành máy nén pitong, kích hoạt ô
Reciprocating, trong Dynamic tab.
5. Trên Parameters page của Design tab, chuyển máy nén li tâm
thành máy nén pistong làm tương tự như trên, chọn ô
Reciprocating. Xóa giá trị mặc định Adiabatic Efficiency và khai
báo giá trị Polytropic Efficiency là 90.
6. Chuyển sang Settings page và nhập các thông tin cho K-100 như
giao diện sau

Chú ý rằng giá trị


Default Fixed
Clearance Volume
12.7% là lựa chọn
thiết kế hợp lý.

7. Trên Worksheet tab nhập áp suất của dòng ra là 630 psia. Thiết
bị làm việc với 100% load

26
www.thuvien247.net

5.3. Máy bơm


Máy bơm được sử dụng để làm tăng áp lực của dòng chất lỏng đi
vào. Phụ thuộc vào thông tin được cung cấp, máy bơm sẽ tính toán
áp suất, nhiệt độ chưa biết hoặc hiệu suất bơm.
Chọn ô On Pump Switch để kích hoạt hoặc không kích hoạt bơm
hoạt động. Nếu như ô này được chọn, máy bơm được bật lên và sẽ
hoạt động bình thường. Nếu không HYSYS sẽ không thay đổi dòng
chất lỏng đi qua, có nghĩa là dòng đi ra sẽ hoàn toàn giống như dòng
đi vào. Khi bạn sử dụng hộp chọn On Pump Switch, bạn nên cung
cấp độ tăng áp hơn là chỉ ra áp suất của dòng đi vào và dòng đi ra.
Nếu như bạn cung cấp ∆P, giá trị này đơn giản sẽ bị bác bỏ khi bạn
tắt máy bơm. Mặt khác, nếu như bạn xác định áp suất của dòng đi
vào và dòng đi ra, bạn sẽ gặp lỗi đồng nhất khi bạn tắt máy, vì
HYSYS cố gắng để dòng đi ra có trạng thái như dòng đi vào.
Để có thể cài đặt Máy bơm, nhấn F12 và chọn Pump từ Unit Ops
hoặc chọn biểu tượng Pump trong Object Palette. Để bỏ qua Máy
bơm trong quá trình tính toán, chọn vào ô Ignore. HYSYS sẽ hoàn
toàn bỏ qua sự hoạt động (và sẽ không tính toán dòng ra) cho đến
khi bạn khôi phục lại và kích hoạt nó bằng cách bỏ dấu tick đi.

5.3.1 Nguyên lý

Các tính toán được dựa trên phương trình chuẩn cho công suất, sử
dụng độ tăng áp, tốc độ và cường độ dòng chảy:

( Pout − Pin ) × Flow Rate


Power Re quiredideal =
Liquid Density

Trong đó: Pout = áp suất dòng ra


Pin = áp suất dòng vào bơm
Chú ý rằng phương trình trên xác định công suất cần thiết theo lý
thuyết để tăng áp suất của chất lỏng. Công suất cần thiết thực tế của
máy bơm được xác định theo hiệu suất bơm:

27
www.thuvien247.net
Power Re quiredideal
Efficiency (%) = × 100%
Power Re quired actual

Khi hiệu suất nhỏ hơn 100%, năng lượng dư sẽ được dùng để tăng
nhiệt độ của dòng ra.

Kết hợp những phương trình trên, sẽ được công suất cần thiết thực
tế của máy bơm:

( Pout − Pin ) × Flow Rate × 100%


Power Re quiredideal =
Liquid Density × Efficiency (%)

Cuối cùng, công suất thực tế tương đương với sự chênh lệch nhiệt
độ giữa dòng ra và dòng vào.

Power Re quired actual = ( Heat Flowoutlet − Heat FLowinlet )

Nếu như dòng nguyên liệu đã được xác định đầy đủ, chỉ cần cung
cấp hai trong những biến sau để Pump có thể tính toán tất cả các
biến chưa biết:

• Áp suất dòng ra hoặc sự giảm áp suất

• Hiệu suất
• Năng lượng bơm

HYSYS cũng có thể tính ngược lại áp suất đi vào.

Chú ý rằng đối với một máy bơm, hiệu suất 100% không tương ứng
với sự nén đẳng entropi của chất lỏng. Các tính toán của máy bơm
được thể hiện bới HYSYS với sự thừa nhận rằng chất lỏng là không
nén được; có nghĩa tỷ trọng là giá trị không đổi (thể tích chất lỏng
không phụ thuộc vào áp suất). Đây là một sự thừa nhận thông
thường cho các chất lỏng ở xa khỏi điểm tới hạn, và phương trình
chuẩn đưa ra ở trên được chấp nhận rộng rãi cho việc tính toán áp
suất cần thiết. Tuy nhiên, nếu như bạn muốn thực hiện phép tính về
bơm chất lỏng có thể nén được một cách chính xác hơn (ví dụ như
chất lỏng ở gần điểm tới hạn), bạn nên thiết lập máy nén
(Compressor) thay cho máy bơm (Pump).

28
www.thuvien247.net
Nếu như bạn chọn cách thể hiện máy bơm bằng cách thay thế bằng
máy nén trong HYSYS, công suất cần thiết và độ tăng nhiệt độ của
máy nén sẽ luôn lớn hơn của máy bơm (đối với cùng một dòng chất
lỏng), vì máy nén sẽ coi như là chất lỏng nén được. Khi áp suất của
chất lỏng nén được tăng lên, nhiệt độ cũng sẽ tăng, và thể tích riêng
sẽ giảm. Công sẽ lớn hơn để vận chuyển chất lỏng so với khi nó
không nén được, thể hiện sự tăng nhiệt độ một chút, như trường hợp
với một máy bơm trong HYSYS.

5.3.2. Design Tab

Conections Page
Trong trang Conections, đưa ra tên của dòng vào, dòng ra và dòng
năng lượng đi kèm với máy bơm.

Parameters Page
Những thông số thích hợp cho máy bơm là hiệu suất đoạn nhiệt, ∆P
và năng lượng bơm (công suất). Chú ý rằng bạn có thể cung cấp cả
áp suất dòng vào và dòng ra, trong trường hợp HYSYS sẽ tính toán
29
www.thuvien247.net
∆P. Hoặc có thể cung cấp áp suất của một dòng và ∆P, HYSYS sẽ
tính áp suất của dòng còn lại.

Trang Curves
Nếu như bạn muốn cung cấp một đồ thị, chọn trang Đồ thị và cung
cấp các hệ số cho phương trình bơm bậc 2, cũng như đơn vị cho áp
suất và lưu lượng. Sau đó chọn Activate Curves, và HYSYS sẽ xác
định độ tăng áp qua máy bơm cho tốc độ dòng chảy đã biết. Để tránh
lỗi đồng nhất, hãy chắc chắn rằng bạn chưa định rõ độ tăng áp qua
máy bơm, cả trong dòng chảy đi kèm cũng như quá trình hoạt động.

30
www.thuvien247.net

User Variables Page


Trang User Variables cho phép người dùng tạo ra và bổ sung các
biến trong case mô phỏng HYSYS. Để có thêm thông tin về trang
này, xem chương User Variables trong Customization Guide.

Notes Page
Trang Notes cung cấp đoạn văn bản, bạn có thể ghi lại bất cứ lời
bình luận nào hoặc thông tin nào về Máy bơm, hoặc liên quan đến
mô phỏng của bạn nói chung.

5.3.3. Rating Tab

Nếu như bạn đang làm việc trong chế độ mô phỏng tĩnh, bạn không
cần phải thay đổi bất cứ thông tin nào trong các trang có thế truy cập
từ tab này. Để có nhiều thông tin hơn về vận hành máy bơm trong
chế độ động, xem chỉ dẫn Dynamic Modeling.

5.3.4. Worksheet Tab

Tab này bao gồm tóm tắt thông tin có trong hiển thị về thuộc tính
của dòng chảy đối với tất cả các dòng chảy đi kèm với sự vận hành.
Các trang Conditions, Properties, và Composition bao gồm những
31
www.thuvien247.net
thông tin được chọn lọc từ các trang tương ứng của tab Worksheet
đối với hiển thị thuộc tính dòng chảy. Trang PF Specs chứa tóm tắt
về hiển thị thuộc tính dòng chảy tab Dynamics.

5.3.5. Performance Tab

Results Page
Trang Results chứa đựng những thông tin áp suất của máy bơm. Các
giá trị cho áp suất, tốc lực, ∆P, ngoại trừ áp suất tĩnh đều là những
giá trị đã được tính toán.

Ô Áp suất tổng chỉ được dùng cho mô phỏng động. Để có thêm


thông tin, tham khảo Chương 6 - Rotating Equipment của chỉ dẫn
Dynamic Modeling.

5.3.6 Dynamics Tab

Tab này chỉ được dung cho mô phỏng động. Để có thêm thông tin
về tab này, tham khảo Chương 6 - Rotating Equipment của chỉ dẫn
Dynamic Modeling.

5.3.7. Ví dụ máy bơm

Để minh hoạ cách dùng Pump trong HYSYS, dòng Feed sẽ được
bơm từ 455 psia đến 800 psia. Hiệu suất bơm là 75%.
1. Tạo một hệ nhiệt động sử dụng Peng Robinson EOS và các thành
phần sau: C1, C2, C3, i-C4, n-C4, i-C5, n-C5, n-C6, n-C7, n-C8.

2. Tạo một dòng đặt tên Feed và xác định các thông tin cho dòng
nguyên liệu như sau:

32
www.thuvien247.net

3. Thiết lập Pump (máy bơm) và cung cấp những thông tin như
trong bảng sau:

Các kết quả được thể hiện trong các bảng dưới đây và có thể được
xem trong giao diện thuộc tính máy bơm. Dòng năng lượng có giá
trị enthanpy dương. Trong vận hành máy bơm, điều này biểu thị
lượng năng lượng được cung cấp cho dòng đi vào để nhận được
trạng thái của dòng đi ra.

33
www.thuvien247.net

Chú ý rằng nếu như bạn không chọn ô On Pump Switch, trạng thái
của dòng Feed sẽ được chuyển thẳng sang Outlet.

34
www.thuvien247.net

6 - CÁC THIẾT BỊ TÁCH

6.1 Separator / 3-Phase Separator / Tank 2


6.1.1 Theory 2
6.1.2 Design Tab 4
6.1.3 Reactions Tab 6
6.1.4 Rating Tab 7
6.1.5 Worksheet Tab 9
6.1.6 Dynamics Tab 10
6.1.7 3-Phase Separation Example 11
6.2 Shortcut Column 13
6.2.1 Design Tab 13
6.2.2 Rating Tab 15
6.2.3 Worksheet Tab 15
6.2.4 Performance Tab 15
6.2.5 Dynamics Tab 16
6.2.6 Shortcut Column Example 16
6.3 Component Splitter 18
6.3.1 Theory 18
6.3.2 Design Tab 19
6.3.3 Rating Tab 19
6.3.4 Worksheet 19
6.3.5 Dynamics Tab 19
6.3.6 Example 21

1
www.thuvien247.net
6.1 Separator / 3-Phase Separator / Tank
Tất cả thông tin
Bởi vì hiển thị tính chất của Thiết bị tách, Thiết bị tách 3 pha và
trong chương này áp
dụng cho Thiết bị Thùng chứa hầu như tương tự nhau, do đó 3 thiết bị trên cùng được
tách, Thiết bị tách 3 trình bày trong chương này. Có thể dễ dàng thay đổi chức năng
pha và Thùng chứa,
trừ khi có ký hiệu trong Parameters Page thuộc Design Tab từ thiết bị sang thiết bị
khác khác. Ví dụ bạn muốn chuyển từ Thiết bị tách sang Thiết bị tách 3
pha, đơn giản bạn chỉ cần chọn biểu tượng tương ứng khi sử dụng
phím chuyển đổi. Chỉ cần bạn nhập các thông tin cần thiết cho dòng
lỏng. Toàn bộ các đặc tính ban đầu của thiết bị (Các thông số, Các
phản ứng,…) sẽ được giữ nguyên. Khác nhau cơ bản trong các thiết
bị này là ở chỗdòng nguyên liệu cung cấp vào thiết bị (liên quan
đến yêu cầu tách):
Thiết bị Mô tả
Thiết bị tách Nhiều dòng nguyên liệu, một dòng sản
phẩm hơi và một dòng sản phẩm lỏng.
Trong mô phỏng tĩnh, thiết bị tách phân
Biểu tượng chia các chất chứa trong thùng thành pha
thiết bị tách hơi và pha lỏng
Thiết bị tách 3 pha Nhiều dòng nguyên liệu, một dòng sản
phẩm hơi và hai dòng sản phẩm lỏng.
Thiết bị tách 3 pha phân chia các chất
Biểu tượng chứa trong thùng thành pha hơi, pha lỏng
thiết bị tách 3 pha nhẹ và pha lỏng nặng
Thùng chứa Nhiều dòng nguyên liệu, và một dòng sản
phẩm lỏng. Thùng chứa nói chung được
mô phỏng các thùng chứa lỏng dâng lên
Biểu tượng
thùng chứa 6.1.1 Nguyên lý
Các thiết bị tách lỏng hơi được sử dụng phân tách các pha trong
những điều kiện xác định. Áp suất trong thùng tách là áp suất thấp
nhất của dòng nguyên liệu trừ đi đô sụt áp dọc theo thùng. Enthalpy
là tổ hợp enthalpy của nguyên liệu cộng hoặc trừ công suất (khi đốt
nóng công suất là cộng, khi làm lạnh công suất là trừ).
Các thông tin chi tiết về Với các ứng dụng tiêu chuẩn, Thiêt bị tách và Thiêt bị tách 3 pha có
động học quá trình tách khả năng tính toán ngược lại. Ngoài ra khi các dòng nguyên liệu
pha có thể xem trong
chương 7- Các thiết bị hoàn toàn xác dịnhđược phân tách tại áp suất và enthalpy của thùng,
tách trong phần mô thiết bị tách cũng có thể sử dụng các cấu tử sản phẩm đã biết để xác
phỏng động

2
www.thuvien247.net
định các cấu tử của các dòng sản phẩm khác, bằng cách cân bằng
các cấu tử của dòng nguyên liệu.
Để thực hiện tính toán ngược với thiết bị tách cần các thông in sau:
• Một cấu tử sản phẩm
• Nhiệt độ hoặc áp suất của dòng sản phẩm
• Hai dòng sản phẩm (đối với thiết bị tách hai pha) hoặc ba dòng
sản phẩm (đối với thiết bị tách ba pha)

Chú ý rằng nếu bạn dang sử dụng nhiều dòng nguyên liệu, chỉ
có một dòng có thể có một cấu tử chưa biết để có thể thực hiện
tính toán ngược trong Hysys

Để cài đặt SEPARATOR (Thiết bị tách) hoạt động, bấm phím F12
và chọn Separator từ Unit Ops view hoặc chọn biểu tượng
Separator trên Object Palette. Cài đặt cho 3-PHASE SEPARATOR
(thiết bị tách 3 pha) và TANK (Thùng chứa) cũng tương tự sử dụng
các biểu tượng tương ứng. Nếu bạn muốn sử dụng SEPARATOR
như một thiết bị phản ứng, bạn có thể cài đặt hoặc là SEPARATOR
hoặc là chọn GENERAL REACTOR từ Unit Ops view

Nếu bạn chuyển từ


SEPARATOR (Thiết bị
tách) sang TANK
(Thùng chứa), bạn sẽ
bị mất liên kết với Hình trên thể hiện giao diện của Parameters page của
dòng hơi. Nếu bạn trở SEPARATOR (Thiết bị tách). Có thể dễ dàng thay đổi giữa thiiét bị
về SEPARATOR, bạn
sẽ lại có liên kết với
dòng hơi
3
www.thuvien247.net
tách, thiết bị tách 3 pha và thùng chứa bằng cách chọn phím tương
ứng (vị trí mũi tên chỉ trên hình)
Đối với thiết bị TANK (thùng chứa), dòng ra sẽ luôn luôn là dòng
lỏng. Nếu dòng ra không thể tính được pha lỏng theo đúng các đặc
trưng dòng và độ sụt áp dọc theo thùng, khi đó độ sụt áp cần phải điều
chỉnh sao cho dòng ra phải đạt được tại nhiệt độ điểm bọt của nó.
6.1.2 Design Tab
Đối với mô phỏng tĩnh, cần phải xác định thông tin trong trang
Connections page và Parameters page của Design tab.

Connection page
Bất cứ một thiết bị phân tách nào đều nhận nhiều nguồn nguyên
liệu, cũng như các dòng năng lượng (nếu cần). Bạn cũng cần phải
cung cấp tên của các dòng sản phẩm. Hình dưới đây cho thấy sự
khác biệt về việc xác định connection page cho 3 thiết bị đang xét.

Heat transfer (truyền nhiệt)


Bạn cũng cần phải xác định các thông số của dòng năng lượng vào
thùng bằng cách cung cấp tên của dòng năng lượng trên Connection
Page. Trong mô phỏng tĩnh thiết bị tách, cân bằng năng lượng được
xác định như sau:

4
www.thuvien247.net
Hfeed ± chất tải nhiệt = Hhơi + Hphần nặng + Hphần nhẹ
Trong đó:
Hfeed = nhiệt do dòng nguyên liệu mang vào thiết bị.
Hphần hơi = Nhiệt do hơi mang đi.
Hphần nặng = Nhiệt do phần lỏng nặng mang đi.
Hphầnnhẹ = Nhiệt do phần lỏng nhẹ mang đi.
Parameters Page
Parameters Page cho phép bạn thể hiện độ sụt áp dọc theo thiết bị.
Các thông số của thiết bị được mô tả như sau:
Thông số Mô tả
Thể tích thiết bị Đây là tham số do người dùng xác định
Liquid level SP Phần trăm thể tích thiết bị được chứa đầy
lỏng. Do người dùng xác định
Liquid volume Không do người dùng thiết lập. Thể tích lỏng
được tính toàn bằng lượng sản phẩm đi ra
khỏi thể tích thiết bị và lượng lỏng từ các
phân đoạn.
Physical Parameters (các thông số vật lý).
Các thông số vật lý liên quan đến thiết bị này là độ giảm áp dọc
Chú ý: Pfeed là tổng
giá trị áp suất thấp theo thân thiết bị (ΔP) và thể tích thùng thiết bị. Độ giảm áp được
nhất của tất cả các xác định bằng phương trình sau:
dòng nguyên liệu
P = Pv = P1 = Pfeed – ΔP
Trong đó: P = áp suất trong thùng thiết bị.
Pv = áp suất của pha hơi (sản phẩm)
Pl = áp suất của pha lỏng (sản phẩm)
Pfeed = áp suất dòng nguyên liệu
ΔP = độ giảm áp trong thùng thiết bị
Thể tích thùng thiết
bị cần thiết trong mô Mặc định độ giảm áp trong thùng bằng không.
phỏng tĩnh khi mô
phỏng thiết bị phản Thể tích thiết bị, cùng với việc đặt giá trị mức chất lỏng hoặc dòng
ứng loại khuấy lý
chất lỏng, xác định mức chất lỏng trong thùng thiết bị. Lượng chất
tưởng (CSTR), bởi vì
đó là thông số cần lỏng, hoặc mức chất lỏng trong thùng thiết bị ở một thời điểm nào
thiết để xác định thời đó được cho bởi biểu thức sau:
gian lưu
PV (%)
Mức chất lỏng = thể tích thùng thiết bị ×
100

5
www.thuvien247.net
Trong đó PV(%): là mức chất lỏng trong thùng thiết bị ở thời điểm t.
Giá trị mặc định thể tích thùng thiết bị bằng 2m3.
User Variables Page
Trang User Variables page cho phép bạn tạo ra và thực hiện các
biến được mô phỏng trong HYSYS. Để biết thêm thông tin về việc
triển khai thực hiện: dùng User Variables, xem User Variables
trong các chương Customization Guide.
Notes Page (ghi chú):
Trong trang này thực hiện soạn thảo dạng văn bản trong đó nói
chung bạn có thể ghi lại bất kỳ các ý kiến hoặc thông tin liên quan
đến các thao tác hoặc gắn liền với mô phỏng của bạn.
6.1.3 Reactions Tabs
Results Page
Có thể thiết lập phản ứng cho các thiết bị SEPARATOR, 3-PHASE
SEPARATOR hoặc TANK. Bạn cũng có thể thiết lập phản ứng
trong hệ thống bằng cách lựa chọn từ danh sách được kéo thả xuống
(Reaction set). Thông báo trạng thái sẽ được hiển thị ở phía dưới
(ready or not ready) cho phản ứng được lựa chọn.

Phản ứng và thông tin về cấu tử thành phần phản ứng được hiển thị
ở hộp thoại Reaction Results. Chọn Reaction Balance để biết được
6
www.thuvien247.net
thông tin tổng các cấu tử trong dòng vào, phản ứng tổng cộng và
thông tin tổng các cấu tử trong dòng ra.
Chọn Reaction Extents để xem phần trăm chuyển hóa, các cấu tử
chính, hằng số cân bằng, đánh giá mức độ phản ứng. Bạn cũng có
thể xem thông tin mô tả các phản ứng bằng cách chọn View Global
Rxn.
6.1.4 Rating Tab (đánh giá)

Bạn sử dụng Rating Tab bao gồm Sizing page và Heat Loss Page. Thông tin về
thông tin Rating các trang này không đề cập đến trong mô phỏng tĩnh. Để biết thêm
Tab chỉ khi mô
phỏng động thông tin về các trang này xem trong hướng dẫn mô phỏng động
(Dynamic Modeling Guide, section 7.1.1-Rating Tab)

Sizing page
Trong trang này bạn có thể thiết lập các kích thước hình học của
thiết bị.
Heat Loss Page
Trong trang này bạn có thể thiết lập Heat Loss Model với các
thông số cần thiết ứng với mỗi model.
Vessel Geometry

7
www.thuvien247.net
Thể tích và hình dạng của thiết bị được xác định trong nhóm
geometry. Kích thước hình học của thiết bị bao gồm thể tích và
hình dạng của thiết bị, rất quan trọng trong việc xác định lượng chất
lỏng có chứa trong thiết bị, hay chiều cao mức chất lỏng, có hai
dạng chính của thiết bị được mô tả ở bảng sau:
Dạng thiết bị Mô tả
Dạng hình cầu Thiết bị được chế tạo theo dạng cầu, có thể
xác định thể tích thiết bị bằng đường kính
Dạng hình trụ Xác định thể tích thiết bị bằng đường kính
đáy và chiều cao trụ. Tỷ lệ chiều cao và
đường kính mặc định là 3/2

Weir (vách chảy tràn của thiết bị)

Chứa các thông tin về vách chảy tràn của thiết bị, được thiết lập
bằng cách nhấn nút weir trong thẻ sizing.
Thiết lập cho tất cả các dạng của separation operations
8
www.thuvien247.net
Boot Geometry

Hệ thống thiết bị có thể được thiết lập với 1 boot. Boot là thông số
được đưa vào khi có 2 pha lỏng tồn tại trong thiết bị (phân tách 3
pha). Chất lỏng nặng thoát ra từ đầu phun, chất lỏng nhẹ thoát ra từ
1 đầu phun khác.

Trong hysys, boot này được thêm vào bằng cách chọn hộp This
separator has a boot.
6.1.5 Worksheet Tab
Trong Worksheet Tab chứa các thông tin về các tính chất hóa lý
của tất cả các dòng vào thiết bị. Worksheet Tab có các trang
Condition, Properties và Composition chứa các thông tin tương
ứng của các dòng. PF specs có các toàn bộ các thông tin của
Dynamics tab

9
www.thuvien247.net

6.1.6 Dynamics Tab


Specs Page
Các thông tin liên quan được sử dụng trong mô phỏng động, đê biết
thêm chi tiết xem Dynamic Modeling Guide.
Chứa các thông tin kỹ thuật về thiết bị: hình dạng, thông số hóa lý,
chi tiết về kỹ thuật của thiết bị cũng như dòng nguyên liệu (áp suất)

Holdup Page
Chứa các thông tin về mức chất lỏng, hơi trong thiết bị, cũng như
phần mol từng cấu tử trong thiết bị.

10
www.thuvien247.net

Stripchart Page
Cho phép người dùng thiết lập các biến để dựng đồ thị liên hệ giữa
các biến đó với nhau. Chọn các biến trong hộp kiểm và nhấn greate
stripchart page để tạo đồ thị liên hệ giữa các biến.

6.1.7 Ví dụ về thiết bị tách 3-pha


Ví dụ này minh hoạ về thiết bị tách 3-pha. Thiết lập New Case với
Biểu tượng các thông số sau đây:
New Case
Property Package Components

Peng Robinson C1, C2, C3, i-C4, n-C4, i-C5, n-C5, H2O

Thiết lập dòng, đặt tên dòng Feed với các thông số sau:

11
www.thuvien247.net
Dòng nguyên liệu Feed
Tab [Page] Thông số Giá trị nhập
Temperature [C] 20.0000
Presure [kPa] 200.0000
Molar Flow [kgmole/hr] 100.0000
Methane Mole Fraction 0.1000
Ethane Mole Fraction 0.0300
Worksheet
Propane Mole Fraction 0.0400
[Conditions]
i-Butane Mole Fraction 0.0800
n-Butane Mole Fraction 0.1000
i-Pentane Mole Fraction 0.1200
n-Pentane Mole Fraction 0.1300
H2O Mole Fraction 0.4000
Lưu ý dòng có 3 pha. Bạn cần chắc chắn là dòng đã được nhập đày
đủ các thông số cần thiết.
Cài đặt thiết bị tách 3-pha. Trên trang Connections Page của
Biểu tượng thiết
bị tách 3-pha Degine Tab, nhập các thông tin trong bảng sau:
3-PHASE SEPARATOR [3-Phase Separator]
Tab [Page] Thông số Giá trị nhập
Feeds Feed
Worksheet Vapour Vapour
[Conditions] Light Liquid Light
Heavy Liquid Heavy
Giao diện trên Worksheet Tab thể hiện các thông số đã nhập vào:

12
www.thuvien247.net
6.2 Shortcut column
Shortcut column (shortcut distillation) thực hiện tính toán theo
Fenske-Underwood được sử dụng cho tháp chưng luyện có hồi lưu
đơn giản. Số đĩa nhỏ nhất Fenske và chỉ số hồi lưu nhỏ nhất
Biểu tượng
Shortcut Column Underwood được tính toán. Chỉ số hồi lưu được sử dụng để tính
toán lượng hơi và lượng lỏng tại các phần chưng và phần luyện,
nhiệt ngưng tụ, nhiệt đun sôi đáy tháp, số đĩa lý thuyết, và vị trí
nhập liệu tối ưu.
SHORTCUT DISTILLATION chỉ dùng để ước tính các thông số
của tháp chưng có hồi lưu. Để có kết quả tính toán phù hợp với thực
tế cần phải tính toán bằng COLUMN.
Để khởi động SHORTCUT COLUMN nhấn phím F12 và chọn
Shortcut Column từ Unit Ops View hoặc chọn Shortcut Column
trong Object Palette (bảng các biểu tượng mô phỏng thiết bị).
6.2.1 Design Tab
Connections Page
Giao diện Conection Page của Design Tab của SHORTCUT
COLUMN như trong hình dưới. Dòng nguyên liệu, sản phẩm đỉnh,
sản phẩm đáy, nhiệt ngưng tụ, nhiệt đun sôi đáy tháp được xác định.
Sản phẩm đỉnh có thể xác định tại dòng hơi từ đỉnh hoặc dòng
chưng cất tuỳ thuộc vào việc lựa chọn trong bảng chọn Top
Product Phase. Tên của thiết bị cũng được xác định tại đây.

Bạn có thể xác định


sản phẩm lỏng hoặc
hơi ở trên đỉnh tháp
bằng cách chọn trong
hộp Top Product
Phase

13
www.thuvien247.net
Tương tự, với các dòng nguyên liệu và sản phẩm, phải nhập các
thông số cần thiết và đặt tên cho các dòng đó, sau đó ta chọn lên kết
với thiết bị bằng cách đặt tên dòng, sau đó chuyển sang parameters
để khai báo các thông số cần thiết.
Parameters Page
SHORTCUT COLUMN yêu cầu phải xác định cấu tử khoá (keys
components) nặng và nhẹ. Cấu tử khoá nhẹ là cấu tử dễ bay hơi
hơn trong số hai cấu tử chính được tách ra. Các cấu tử khoá được sử
dụng để xác định các sản phẩm của quá trình chưng. Cấu tử khoá
nhẹ trong sản phẩm đáy và cấu tử khoá nặng trong sản phẩm đỉnh
chỉ là cấu tử yêu cầu xác định.
Trong hộp Components chọn các cấu tử khoá, lựa chọn Light Key
và Heavy Key từ danh sách và nhập phần mol tương ứng. Như vậy
là đủ cả hai cấu tử khoá cho sản phẩm đỉnh và đáy. Có thể xác định
trong khoảng rộng các giá trị cho phép. Tuy nhiên nếu xảy ra vấn
đề thì một hoặc cả hai cấu tử khoá phải thay đổi.

Xác định biến thiên áp suất trong tháp chưng bằng cách chọn
Condenser Pressure và Reboiler Pressure trong hộp chọn Pressures.
Chỉ số hồi lưu tối thiểu sẽ được hiển thị khi các tham số cần thiết đã
được nhập đầy đủ trong Conections Page và hai hộp chọn
Components và Pressures nêu trên.

14
www.thuvien247.net
Tiếp theo bạn cần nhập External Reflux Ratio được sử dụng trong
tính toán vận hành của đĩa chưng, nhiệt lượng ngưng tụ và đun sôi
đáy tháp, số đĩa lý thuyết và vị trí đĩa nhập liệu tối ưu.

6.2.2 Rating Tab

Không thể nhập và đánh giá thông tin với rating tab của
SHORTCUT COLUMN.

6.2.3 Worksheet Tab

Worksheet Tab cung cấp các thông tin về các dòng vật liệu giống
như trong workbook. Tuy nhiên, trang này chỉ hiển thị các dòng có
liên quan đến SHORTCUT COLUMN.

6.2.4 Performance tab

Kiểm tra kết quả tính của SHORTCUT COLUMN. Các kết quả phù
hợp với giá trị External Reflux Ratio đã được nhập ban đầu tại
Parameters Page.

Giao diện này đưa ra thông tin hóa lý của hệ thống sau khi đã được
tính toán, khai báo đầy đủ.

15
www.thuvien247.net
Các kết quả nhận được là:

Kết quả tính tháp Mô tả

Minimum Number of Trays Số đĩa tối thiểu Fenske, đại lượng này
không bị ảnh hưởng bởi External
Reflux Ratio

Actual Number of Trays được tính toán bằng phương pháp


Gilliland

Optimal Feed Stage đảm bảo đạt hiệu suất tách tối ưu

Condenser and Reboiler Các đại lượng này không bị ảnh


Temperature hưởng bởi External Reflux Ratio

Rectifying Section Vapour Là giá trị trung bình lưu lượng dòng
and Liquid traffic flow rates phía trên đĩa nạp liệu

Stripping Section Vapour Là giá trị trung bình lưu lượng dòng
and Liquid traffic flow rates bên dưới đĩa nạp liệu

Condenser and Reboiler Các giá trị nhiệt lượng được tính toán
Duties bởi Hysys

6.2.5 Dynamics Tab


SHORTCUT COLUMN hiện tại tính toán trong mô phỏng tĩnh do
đó không hiển thị các giá trị trong Dynamics Tab.

6.2.6 Shortcut Column Example

Ví dụ sau đây xây dựng SHORTCUT COLUMN cho tháp tách


propan điển hình có dòng Feed là dòng nguyên liệu vào tháp. Bắt
đầu tạo case với các tính chất sau:

Property Package Components

Peng Robinson C2, C3, i-C4, n-C4, i-C5, n-C5, C6

16
www.thuvien247.net
Tạo dòng nguyên liệu với các tham số sau:
MATERIAL STREAM [Feed]
Tab [Page] Vị trí nhập số liệu Giá trị nhập vào
Temperature [F] 207.37
Pressure [psia] 100.0000
Molar Flow [lbmole/hr] 1271.5190
Ethane Mole Frac 0.0148
Worksheet
Propane Mole Frac 0.7315
[Conditions]
i-Butane Mole Frac 0.0681
n-Butane Mole Frac 0.1462
i-Pentane Mole Frac 0.0173
n-Pentane Mole Frac 0.0150
n-Hexane Mole Frac 0.0071

Khởi động SHORTCUT COLUMN trong case. Tại Connections


page của Design tab, điền các thông tin vào các vị trí tương ứng
Biểu tượng
Shortcut Column SHORTCUT COLUMN [Depropanizer]
Tab [Page] Vị trí nhập thông tin Thông tin nhập vào
Feed Feed
Distillate Distillate
Design Bottoms Bottoms
[Connections] Condenser Duty Cond Q
Reboiler Duty Reb Q
Top Product Phase Liquid

Nhập các thông tin sau trên Parameters page của Design tab:
SHORTCUT COLUMN [Depropanizer]
Tab [Page] Vị trí nhập thông tin Thông tin nhập vào
Light Key in Bottom Component - Propane
Mole Fraction - 0.025
Heavy Key in Component - i-Butane
Design Distillate Mole Fraction -0.020
[Parameters]
Condenser Pressure 100 psia
Reboiler Pressure 103 psia
External Reflux Ratio 1.5

17
www.thuvien247.net
Hysys sẽ tự động tính toán giá trị Minimum Reflux Ratio là 0.979
Kết quả
Với giá trị Reflux Ratio bằng 1.5 kết quả tính toán sau sẽ hiển thị
trên Performance tab

6.3 Component Splitter


Với COMPONENT SPLITTER, dòng nguyên liệu được chia làm 2
dòng riêng biệt dựa trên những thông số đã được khai báo ban đầu.
Biểu tượng Bạn cần nhập thông tin cần thiết về thành phần của mỗi dòng ra
Component Splitter khỏi thiết bị phân chia dòng Component Splitter đi vào dòng sản
phẩm đỉnh. Đây là công cụ tính toán các quá trình phân chia đặc
biệt và không tiêu chuẩn chỉ có trong Hysys.
Để cài đặt COMPONENT SPLITTER, bấm phím F12 và chọn
Component Splitter từ Unit Ops view hoặc chọn biểu tượng
Component Splitter trên Object Palette (bảng các biểu tượng mô
phỏng thiết bị)
6.3.1 Nguyên lý
Component Splitter thoả mãn cân bằng vật liệu với mỗi cấu tử:
fi= ai + bi
Trong đó:
fi là lượng mol cấu tử i trong dòng nguyên liệu
ai là lượng mol cấu tử i trong sản phẩm đỉnh
bi là lượng mol cấu tử i trong sản phẩm đáy.

18
www.thuvien247.net
Lượng mol cấu tử trong dòng sản phẩm đỉnh và đáy được tính toán
theo các biểu thức sau:
ai= xi×fi
bi= (1-xi)×fi
Trong đó: xi là phần cấu tử i trong sản phẩm đỉnh
Từng cấu tử, phân đoạn hơi và áp suất dòng ra khỏi thiết bị đã biết,
còn P-VF tách được tính toán theo các giá trị nhiệt độ và nhiệt
lượng của các dòng.
Cân bằng nhiệt lượng tổng cộng trong thiết bị được tính toán theo
nhiệt lượng của dòng:
hE = hF – hO – hB
Trong đó:
hE : Enthalpy của dòng năng lượng chưa biết giá trị
hF : Enthalpy của dòng nguyên liệu
hO : Enthalpy của sản phẩm đỉnh
hB : Enthalpy của sản phẩm đáy
6.3.2 Design Tab
Connections page
Trên Connections page, bạn cần nhập đầy đủ các thông số của một
số không giới hạn các dòng nguyên liệu vào Component Splitter.
Các dòng sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy cũng cần được nhập các
thông số cần thiết, và cả một số lượng không giới hạn các dòng
năng lượng cũng phải được nhập đầy đủ các thông số.

19
www.thuvien247.net
Một trong số các dòng năng lượng cần phải có giá trị năng lượng
chưa xác định để có thể tính được cân bằng năng lượng.

Parameters Tab
Tại đây hiển thị các thông số dòng đã được nhập vào, bao gồm cả
phân đoạn hơi và áp suất của các dòng sản phẩm đỉnh và đáy.

Splits page
Các phân đoạn được phân tách (splits hoặc separation fractions)
trong khoảng từ 0 tới 1, phải được nhập các giá trị thành phần của
mỗi cấu tử trong dòng sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy ra khỏi
Component Splitter. Số lượng sản phẩm đáy nhập một lần phân
đoạn đỉnh đã biết.
Có hai phím trong Splits page là All 1 và All 0 sử dụng để nhập
phân đoạn đỉnh (Overhead Fractions) nhận giá trị 1 (100%) hoặc 0
(0%), tương ứng cho tất cả các cấu tử. Những phím này có ích nếu
có nhiều cấu tử được tách từ dòng nguyên liệu vào sang các dòng
sản phẩm đỉnh hoặc đáy. Ví dụ như phần lớn các cấu tử đi ra ở
đỉnh, đơn giản chỉ việc chọn phím All 1, tiện hơn lặp lại nhiều lần
số 1. Sau đó hiệu chỉnh lại sự phân chia các cấu tử không ra ở đỉnh.

20
www.thuvien247.net
User Variables Page
Tại đây bạn có thể thiết lập các phương án (User Variables) kết
hợp với COMPONENT SPLITTER để làm tăng khả năng tính
toán trong case của bạn. Để biết thêm thông tin đọc chương User
Variables của tài liệu hướng dẫn Customization Guide.
Notes Page (ghi chú):
Trong trang này thực hiện soạn thảo dạng văn bản trong đó nói
chung bạn có thể ghi lại bất kỳ các ý kiến hoặc thông tin liên quan
đến các thao tác hoặc gắn liền với mô phỏng COMPONENT
SPLITTER của bạn.
6.3.3 Rating Tab (đánh giá)

Bạn sử dụng Rating Tab không ra các thông tin về Component Splitter trong
thông tin Rating mô phỏng tĩnh. Để biết thêm thông tin về các trang này xem trong
Tab chỉ khi mô
phỏng động hướng dẫn mô phỏng động (Dynamic Modeling Guide)
6.3.4 Worksheet Tab
Trong Worksheet Tab chứa các thông tin giống như trong
Material Streams page trong Workbook. Tuy nhiên trên trang này
chỉ hiển thị các dòng hiện tại có liên quan đến Component
Splitter.
6.3.5 Dynamics tab
Chứa các thông tin chỉ sử dụng trong mô phỏng động. Để biết thêm
thông tin về mô phỏng động, đọc trong tài liệu hướng dẫn HYSYS
Dynamic Modeling Guide.
6.3.6 Ví dụ
Ví dụ sau minh hoạ chi tiết sử dụng Component Splitter. Dòng 1
là sòng nguyên liệu; dòng 2 là dòng sản phẩm đỉnh, và dòng 3 là
dòng sản phẩm đáy. Dòng năng lượng là Q-100.
Thiết lập case với Fluid Package sau:

Property Package Components

Peng-Robinson Ethane, Propane, i-Butane, n-Butane,


i-Pentane, n-Pentane, n-Hexane

21
www.thuvien247.net
Dòng 1 là dòng nguyên liệu có các thông số sau:
MATERIAL STREAM [1]
Tab [Page] Vị trí nhập thông tin Thông tin nhập vào
Temperature [F] 200.0000
Pressure [psia] 500.0000
Molar Flow [lbmole/hr] 1000.0000
Ethane Mole Frac 0.0148
Worksheet Propane Mole Frac 0.7315
[Conditions] i-Butane Mole Frac 0.0681
n-Butane Mole Frac 0.1462
i-Pentane Mole Frac 0.0173
n-Pentane Mole Frac 0.0150
n-Hexane Mole Frac 0.0071

Khởi động Component Splitter. Connections page hiển thị như


trong hình sau:
Biểu tượng
Component Splitter

Nhập các thông tin vào Parameters page:

Nhập thông số dòng sản phẩm đỉnh trong Splits page

22
www.thuvien247.net

Các thông số của các dòng có thể xem trong Worksheet tab của
Component Splitter . Conditions page như trong hình sau:

Từ các thông tin trên Composition page, các phân đoạn sản phẩm
đỉnh có thể được kiểm tra bằng cách so sánh phần mol các cấu tử
trong. dòng sản phẩm. Ví dụ phân đoạn propan ở đỉnh là:

Propane Overhead Fraction = 716.87/731.50 = 0.98

23
www.thuvien247.net

7 - THÁP

7.1. Lưu trình con (Column Subflowsheet) 2


7.2. Nguyên lý tháp (Column Theory) 8
7.3. Thiết lập tháp (Column Installation) 13

7.4. Giao diện thuộc tính tháp (Column Property View) 22


7.5. Các kiểu thuộc tính tháp (Column Specification Types) 73

7.6. Các thiết bị phụ trợ (Column-Specific Operations) 84

7.7. Tính toán tháp (Running the Column) 98


7.8. Sửa chữa lỗi (Column Troubleshooting) 100
7.9. Tài liệu tham khảo (References) 105

1
www.thuvien247.net

7.1. Column subflowsheet (lưu trình con của tháp)


Thông tin chi tiết về Tháp là một loại thiết bị đặc biệt của Subflowsheet (lưu trình con)
thao tác lưu trình trong HYSYS. Subflowsheet gồm thiết bị, dòng và trao đổi thông tin
con, xem chapter
2-Flowseet với flowsheet (lưu trình chính) thông qua những dòng kết nối bên
Acchitecture trong trong và bên ngoài thiết bị. Từ môi trường mô phỏng chính, tháp hoạt
tài liệu hướng dẫn
sử dụng User’s động với một hoặc nhiều nguyên liệu, một hoặc nhiều sản phẩm.
Guide Trong nhiều trường hợp có thể xử lý tháp chính xác theo các phương
thức đó.
Có thể làm việc bên trong Column subflowsheet. Có thể “tập trung”
sự chú ý vào tháp. Khi vào môi trường xây dựng tháp, mô phỏng chính
là “bộ nhớ cache”. Tất cả các hướng của môi trường chính được tạm
ngừng cho đến khi kết thúc và ra khỏi môi trường xây dựng tháp. Khi
trở lại môi trường chính, trên màn hình sẽ xuất hiện lại như khi rời
khỏi trước đó.
Cũng có thể vào môi trường xây dựng tháp khi muốn thiết lập một cấu
Trong chương này hình tháp tùy ý. Bên cạnh thiết bị như các loại máy bơm, các thiết bị
sử dụng các thuộc
tính và các bản mẫu phân tách, các thiết bị chưng cất có thể được thêm từ Column property
của tháp. Section view trong phần mô phỏng chính. Tuy nhiên, nếu muốn thiết lập nhiều
7.6 Column-Specific
Operations, mô tả tháp (sẽ được minh họa trong ví dụ tháp) cần vào môi trường xây
các hoạt động có dựng tháp. Một mặt có thể truy cập vào các thao tác cụ thể của tháp
được trong môi
(tray section, heaters, coolers, condensers, reboilers...) và xây dựng
trường xây dựng
tháp. tháp như mong muốn một lưu trình khác nào đó.
Nếu muốn thiết lập một tháp mẫu theo yêu cầu sử dụng trong mô
phỏng khác, lựa chọn file-new trên menu bar và chọn column từ menu
bên. Từ tháp mẫu này, truy cập vào các môi trường xây dựng tháp trực
Xem chapter tiếp từ Basis environment. Một khi đã tạo ra các bản mẫu có thể lưu
2–flowsheet
vào đĩa. Trước khi cài đặt bản mẫu trong các mô phỏng khác nhau,
architecture trong
user’s guide cho 1 chắc chắn rằng hộp thoại Use Input Experts trong giao diện Session
ví dụ tháp mẫu. Preferences view là trống.

2
www.thuvien247.net

Column Subflowsheet cung cấp một số lợi thế:


- Cô lập của công cụ tính toán tháp
- Sử dụng tùy ý các gói thuộc tính khác nhau
- Cấu trúc của các tháp mẫu theo yêu cầu
- Khả năng tính toán đồng thời nhiều tháp.
Tính độc lập của quá trình tính toán tháp (Isolation of Column Solver)
Một ưu điểm của môi trường xây dựng tháp là cho phép hoàn thành
những trao đổi và tập trung trên tháp mà không đòi hỏi một sự tính
toán lại toàn bộ lưu trình. Khi vào môi trường xây dựng tháp, HYSYS
Trong Column sẽ làm sạch màn hình bằng việc quan sát tất cả bộ nhớ có sẵn được mở
subflowsheet, bạn
có thể xem ra khi bắt đầu lưu trình chính. Các cửa sổ mà trước đó làm việc trong
workbook hay PFD môi trường xây dựng tháp lại được mở ra.
cho lưu trình chính
bằng việc sử dụng Trong môi trường xây dựng tháp, có thể truy cập những thuộc tính,
Workbook hay PFD bảng tóm tắt các giai đoạn và các dữ liệu khác cũng như là làm thay
tại Tools trên thanh
Menu. đổi các thuộc tính của tháp, các thông số, thiết bị, các hệ số hay các
phản ứng. Khi đã thực hiện những thay đổi cần thiết, cho tháp hoạt
động bằng cách nhấn phím run để đưa ra một giải pháp hội tụ mới.
Lưu trình chính sẽ không được tính toán lại cho đến khi trở về môi
trường xây dựng chính.
Khi đang làm việc trong môi trường xây dựng tháp, thực sự đang làm
việc bên trong lưu trình con của tháp (Column subflowsheets). Do đó,
khi kích vào Workbook hay PFD, sẽ thấy Workbook hoặc PFD của
tháp chứ không phải của lưu trình chính.
Môi trường của lưu trình con cho phép dễ dàng truy cập tới tất cả các
dòng và các thao tác được kết hợp với tháp. Nếu muốn truy cập
thông tin về dòng sản phẩm của tháp, xem Column workbook, hiển thị
các thông tin về tháp.
Hệ nhiệt động độc lập (Independent Fluid Package)
HYSYS cho phép xác định Fluid Package duy nhất cho Column
Subflowsheet. Một số ví dụ cho thấy những tiện ích khi sử dụng Fluid
Package độc lập:
3
www.thuvien247.net

§ Nếu một tháp không sử dụng tất cả các cấu tử trong lưu trình
chính, thường xác định một Fluid Package mới chỉ với các cấu tử
cần thiết. Nó sẽ tăng tốc độ tính toán tháp.
§ Trong một số trường hợp, một Fluid Package khác có thể phù hợp
hơn với các điều kiện của tháp. Ví dụ, mong muốn xác định lại các
tham số tương tác trong khoảng hoạt động của tháp.
§ Trong mô phỏng động, những tháp khác nhau có thể hoạt động tại
nhiệt độ và áp suất khác nhau. Với mỗi Fluid Package, có thể xác
định một mô hình động khác với thông số có thể thay đổi trong
khoảng nhiệt độ và áp suất thích hợp, vì thế, nâng cao được tính
chính xác và ổn định của mô phỏng động.
Khả năng thiết lập cấu hình tháp tuỳ theo yêu cầu của người sử
dụng (Ability to construct Custom Column Configurations)
Tập hợp những tháp Cấu hình của tháp tùy theo yêu cầu có thể được lưu trữ như các tháp
tùy thích và nhiều
tháp lại có thể được mẫu và được sử dụng lại cho các mô phỏng khác. Để thiết lập một tháp
mô phỏng bên trong mẫu tùy theo yêu cầu chọn New và sau đó chọn Column từ File trong
một subflowsheet
bằng cách sử dụng Menu Bar. Khi lưu trữ các tháp mẫu, file lưu sẽ có đuôi .col.
sự kết nối các thiết bị
trong subflowsheet. Có nhiều cách khác nhau để xác định cấu hình tháp và có thể xác định
Sơ đồ tháp được thiết tháp với nhiều mức độ tổ hợp khác nhau. Có thể sử dụng một tập hợp
lập theo cách giống
như xây dựng trong rộng các thao tác của tháp sao cho tháp hoạt động đơn giản và linh
lưu trình chính: truy hoạt.
cập các thao tác
khác nhau, kết nối Sử dụng thuật toán giải đồng thời (Use of simultaneous solution
thích hợp và định
nghĩa các thông số. algorithm)
Column subflowsheet sử dụng thuật toán giải đồng thời nhờ đó tất cả
thao tác trong phạm vi của subflowsheet được giải quyết đồng thời. Sự
Thiết bị phụ trợ giải quyết đồng thời cho phép người sử dụng có thể cài đặt nhiều đơn
(bơm, tháp vị hoạt động trong phạm vi subflowsheet (ví dụ các tháp được nối với
tách,...) được
thêm vào từ nhau) không cần công cụ recycle.
Column
property view. Bảng thuộc tính của tháp (The Column Property Vview)

4
www.thuvien247.net

Column Property View (biểu diễn thuộc tính của tháp trong lưu trình
chính) về bản chất cung cấp cho truy cập toàn diện các thuộc tính của
tháp. có thể vào Column subflowsheet để thêm phụ kiện mới cho thiết
bị, ví dụ như bổ sung Tray Section hay Reboilers.

Từ Column Property View, có thể thay đổi kết nối nguyên liệu vào
và sản phẩm, các thuộc tính, các thông số, áp suất, đánh giá, hiệu quả,
các phản ứng, các thao tác, và xem profiles, worksheet, và Summary.
cũng có thể chạy tháp từ main flowsheet (lưu trình chính) như từ
Column subflowsheet (lưu trình con của tháp). Điều này được mô tả
trong Section 7.4-Column Prroperty View.
Nếu thực hiện
một thay đổi cho Nếu muốn thực hiện một thay đổi nhỏ để cho một hoạt động của tháp
tháp khi bắt đầu (ví dụ, thay đổi kích thước bình ngưng) có thể thực hiện thao tác này
làm việc hay
đang xây dựng
bằng cách sử dụng Object Navigator mà không cần vào Column
tháp trong môi subflowsheet. Khi có thay đổi lớn, ví dụ như thêm một bộ đĩa thứ 2,
trường chính, cả
đòi hỏi vào Column subflowsheet. Để truy cập môi trường xây dựng
tháp và lưu trình
ban đầu sẽ được tháp, chọn phím Column Environment tại phía dưới của Column
tự động tính lại. Property view.
Quan hệ lưu trình chính và lưu trình con (Main/column
subflowsheet relationship)
Không giống hoạt động của các thiết bị mô phỏng khác, tháp có lưu
trình con của riêng nó, được đặt trong lưu trình chính. Khi đang làm

5
www.thuvien247.net

việc trong lưu trình chính, tháp xuất hiện như các thiết bị mô phỏng
khác, với đầu vào và đầu ra của các dòng và một số các thông số điều
chỉnh khác nhau. Nếu có sự thay đổi bất cứ một thông số cơ bản nào
của tháp, cả tháp và lưu trình chính (parent flowsheets) sẽ được tính
toán lại.
Khi thiết lập tháp, HYSYS tạo ra một lưu trình con (subflowsheet)
bao gồm tất cả các thiết bị và dòng được kết hợp với tháp mẫu đã
chọn. Lưu trình con này (subflowsheet) hoạt động như là một thiết bị
trong lưu trình chính (main flowsheet). Hình dưới đây mô tả Column
subflowsheet trong main flowsheet.

Khái niệm Lưu trình chính / Lưu trình con (Main Flowsheet /
Subflowsheet Concept)
Xét quá trình hấp thụ Hơi – Lỏng để loại CO2 từ dòng khí sử dụng
dung môi là H2O. Một phương pháp điển hình để thiết lập bài toán sẽ
là như sau:
1. Tạo dòng khí nguyên liệu, FeedGas, và dòng dung môi nước,
WaterIn, trong main flowsheet (lưu trình chính).

6
www.thuvien247.net

2. Chọn phím Absorber từ Object Palette và cung cấp các tên dòng,
số đĩa, áp suất và các số liệu ước tính. Đồng thời, phải cung cấp tên
của các dòng ra: khí sạch, CleanGas và nước ra, WaterOut.
3. Bắt đầu tính toán: bấm vào phím Run từ lưu trình chính có giao
diện thể hiện các thuộc tính của tháp (main flowsheet Column
property view).
Khi kết nối các dòng đến tháp, HYSYS tạo ra các dòng bên trong cùng
tên. Các điểm kết nối hoặc “đánh dấu” sẽ kết nối các dòng trong lưu
trình chính (main flowsheet) đến các dòng trong lưu trình con
(subflowsheet) và tạo điều kiện truyền thông tin giữa hai lưu trình.
Chẳng hạn, dòng WaterIn trong lưu trình chính “được kết nối” đến
dòng WaterIn trong lưu trình con.

Chú ý rằng những dòng được kết nối không cần thiết có cùng các
thông số - tất cả giá trị được thiết lập sẽ giống nhau, nhưng các biến
dòng được tính toán có thể khác nhau phụ thuộc vào Fluid Packages
và Transfer Basis.

Khi đang làm việc trong môi trường mô phỏng chính, sẽ thấy tháp như
các thiết bị mô phỏng khác, với một bảng tính chất có các thông số
như số bậc và áp suất ở đáy, đỉnh. Nếu thay đổi một trong số các
thông số này lưu trình con sẽ tính toán lại (ngay khi bấm phím Run);
lưu trình chính cũng sẽ tính lại một lần nữa để đưa ra một giải pháp
Chú ý rằng nếu
xóa bất cứ một mới cho tháp.
dòng được kết
nối với tháp Tuy nhiên, nếu đang ở trong môi trường xây dựng lưu trình con của
trong lưu trình tháp, có nghĩa là đang làm việc trong một lưu trình khác hoàn toàn. Để
chính những
dòng này cũng thực hiện một thay đổi lớn đối với tháp như thêm một reboiler, cần
sẽ bị xóa trong
phải vào Column subflowsheet build enviroment. Khi vào môi trường
lưu trình con.
này, main flowsheet đặt ở chế độ “chờ” cho đến khi quay lại.

7
www.thuvien247.net

7.2. Nguyên lý tháp (Column Theory)


Tháp chưng cất nhiều phân đoạn, như chưng cất dầu thô và chưng cất
chân không, tháp tách metan, và tháp chưng cất chiết tách là các thiết
bị phức tạp nhất được mô phỏng trong HYSYS. Phụ thuộc vào hệ
thống được mô phỏng, mỗi tháp này gồm một loạt các trạng thái phân
tách pha cân bằng hoặc không cân bằng.

Hơi đi lên phía trên qua các đĩa và lỏng đi xuống phía dưới tháp qua
các đĩa. Một đĩa có thể có một hoặc nhiều dòng tiếp xúc với nhau ở tại
mỗi đĩa đó, sản phẩm lỏng hoặc hơi được lấy ra từ đây. Và nó có thể
được đun nóng hay làm lạnh với thiết bị trao đổi nhiệt bên sườn.

Hình sau đây mô tả một đĩa j tiêu biểu trong một tháp đang sử dụng sơ
đồ đánh số từ trên xuống dưới. Đĩa trên là j-1 và đĩa dưới là j+1. Tên
dòng được ký hiệu trong hình vẽ sau.

Trong đó: F = dòng nguyên liệu


L = dòng lỏng di chuyển xuống đĩa phía dưới
V = dòng hơi di chuyển lên đĩa phía trên
LSD = dòng lỏng lấy ra từ đĩa này
VSD = dòng hơi lấy ra từ đĩa này
Q = dòng năng lượng vào đĩa này
Có nhiều tháp phức tạp hơn có thể dùng bơm lấy lỏng ra từ một đĩa
của tháp và bơm lên đĩa cao hơn của tháp. Những tháp nhỏ, được gọi
là tháp cất, có thể sử dụng một số tháp để hỗ trợ cho việc làm sạch sản
8
www.thuvien247.net

phẩm lỏng. Ngoại trừ các tháp chưng cất dầu thô, hầu hết các tháp sẽ
có tất cả các mục này, nhưng hầu như bất cứ tháp nào cũng có thể
được mô phỏng với sự kết hợp của các đặc điểm.
Điều quan trọng cần lưu ý rằng tháp có khả năng thực hiện tất cả các
ứng dụng chưng cất khác nhau. HYSYS có khả năng chạy các tháp
làm lạnh sâu, hệ thống hấp thụ TEG áp suất cao, tháp chưng cất nước
chua, tháp hấp thụ dầu, tháp chưng cất dầu thô, tháp chưng cất đẳng
phí không lý tưởng... Không giới hạn lập trình cho số lượng các cấu tử
và số đĩa chưng cất. Kích thước tháp mà có thể giải quyết sẽ sự phụ
thuộc vào cấu hình phần cứng và dung lượng bộ nhớ máy tính có.
7.2.1 Lý thuyết ba pha (Theree Phase Theory)
Với hệ không lý tưởng có nhiều hơn 2 cấu tử, các đường bao pha có
thể tồn tại dạng hỗn hợp đẳng phí, mà một hệ thống chưng cất đơn
giản không thể thực hiện được. Sự tạo thành hỗn hợp đẳng phí trong
hệ ba pha ngăn cản về mặt nhiệt động để tách các hỗn hợp hóa học.
Sơ đồ chưng cất cho hệ không lý tưởng thường khó để hội tụ theo các
giả định ban đầu. Để hỗ trợ khởi động của các tháp Three Phase
Input Expert (Công cụ chuyên dụng tính toán ba pha) thiết lập các
nhiệt độ đầu, các dòng chảy và những cấu tử. Thông tin chi tiết về
Three Phase Distillation Template tính toán ba pha trong HYSYS
xem trong section 7.3.2-Templates.
Với hệ nhiều cấu tử không lý tưởng, DISTIL là một công cụ tuyệt vời
cho quá trình xác định khả năng xử lý. Chương trình phần mềm thiết
kế này cũng có ứng dụng xác định vị trí đĩa nạp liệu tối ưu và cho phép
xem xét những đặc điểm kỹ thuật của tháp để HYSYS sử dụng như là
một đánh giá ban đầu. Nếu cần, hãy gặp các chuyên gia AEA
Hãy xem dòng
thông báo (ở Technology khu vực để được hướng dẫn chi tiết.
dưới cùng của
giao diện) về
7.2.2 Xác định 3 pha (Detection of Three Phases)
sự hội tụ của
Bất cứ khi nào tháp hội tụ, HYSYS sẽ tự động tạo Three Phase Flash
tháp.
(tháp tách ba pha) ở đĩa phía trên. Nếu một pha lỏng thứ hai được xác

9
www.thuvien247.net

định và không phát hiện dòng nước, sẽ có một thông báo cảnh báo
xuất hiện.
Nếu có dòng nước, HYSYS sẽ kiểm tra đĩa tiếp theo cho pha lỏng thứ
hai với kết quả giống như trên. Điều này sẽ tiếp tục thực hiện xuống
phía dưới tháp cho tới khi tìm thấy đĩa có hai pha. Chú ý rằng nếu đĩa
ba pha nằm phía dưới đĩa hai pha thì nó sẽ không được xác định vì
việc kiểm tra đã kết thúc từ trước.
HYSYS sẽ luôn luôn phát hiện sự tồn tại của pha lỏng thứ hai. Điều
này sẽ tiếp tục cho tới khi tháp trở lại cân bằng lỏng hơi (VLE
operation), hoặc tất cả các đĩa có nước trong đó.
7.2.3. Các khởi tạo ban đầu (Initial Estimates)
Các khởi tạo ban đầu là giá trị tuỳ chọn, được cung cấp để giúp thuật
toán hội tụ HYSYS có lời giải. Các dự tính của tốt hơn, HYSYS sẽ
hội tụ nhanh hơn. Điều quan trọng là nhớ rằng các specs trở thành các
giá trị dự tính khởi tạo ban đầu, vì thế nếu đã thay thế một trong
những specs (dòng hơi đỉnh, dòng chất lỏng lấy ra bên cạnh tháp hoặc
chỉ số hồi lưu) với các specs mới, giá trị mới trở thành giá trị khởi tạo
ban đầu. Vì vậy nên nhập các giá trị hợp lý ban đầu.
Giá trị khởi tạo ban đầu có thể cung cấp nhờ Column Property view
hoặc trên Monitor page của Design tab, trong danh sách specs hoặc
trên Estimates page của Parameters tab. Mặc dù HYSYS không yêu
cầu bất cứ giá trị ước lượng để hội tụ, giá trị khởi tạo ban đầu hợp lý
sẽ giúp cho quá trình hội tụ nhanh hơn.
Temperatures
Giá trị nhiệt độ dự tính có thể cho một đĩa bất kỳ trong tháp, bao gồm
cả bình ngưng và reboiler sử dụng Estimates page trong Column
property view. Các nhiệt độ trung gian sẽ được tính gần đúng bằng
phép nội suy tuyến tính. Khi có sự thay đổi nhiệt độ lớn xuất hiện tại
bình ngưng hoặc reboiler ở đáy, nó sẽ giúp tính toán gần đúng các đĩa
ở đỉnh và đáy trong đoạn chứa các đĩa của tháp.

10
www.thuvien247.net

Chú ý rằng nếu sản phẩm chưng cất ở đỉnh là một chất lỏng
quá lạnh, tốt nhất nó sẽ được dùng để cung cấp nhiệt độ điểm
bọt cho bình ngưng hơn là nhiệt độ quá lạnh.

Quy tắc hỗn hợp tại đoạn nhập liệu (Mixing rules at feed stages)
Khi dòng nguyên liệu được đưa vào đoạn nhập liệu của tháp, các dòng
sản phẩm bên trong được thiết lập theo trình tự sau:
1- Dòng cấu tử của dòng vật liệu vào (pha lỏng và hơi) được thêm vào
các dòng cấu tử pha hơi bên trong và các pha lỏng đi vào tháp.
2- Tổng entanpy (các pha lỏng và pha hơi) của dòng vật liệu vào được
thêm vào entanpy của hơi bên trong và các dòng lỏng đi vào tháp.
3- HYSYS phân tách hỗn hợp trên cơ sở entanpy tổng tại áp suất đoạn
nạp liệu. Kết quả của quá trình này là đưa ra các điều kiện và hợp
phần của các pha lỏng và hơi rời khỏi đoạn nạp liệu (pha hơi đi lên
phía trên tháp, còn các pha lỏng chuyển xuống phía dưới tháp)
Trong hầu hết các trạng thái vật lý, pha hơi của của dòng vật liệu
không tiếp xúc trực tiếp với chất lỏng trên bậc tiếp liệu của nó. Tuy
nhiên trong trường hợp này, cho phép phân chia toàn bộ dòng vật liệu
thành các pha thành phần trước khi đi vào tháp. Hộp thoại Split feeds
có thể được hoạt động tại một trong hai tab sau đây:
1. Connections page của Design tab
2. Setup page của Flowsheet tab
Các thuộc tính cơ bản của tháp (Basic Column Parameters)
Không chú ý tới kiểu của tháp, Basis Column Parameters giữ
nguyên tại giá trị nhập vào ban đầu trong suốt quá trình hội tụ.
Pressure
Sự biến đổi áp suất trong đoạn chứa các đĩa của tháp được tính toán
bằng cách sử dụng các thông số ban đầu nhập vào. có thể hoặc là
nhập rõ ràng tất cả áp suất của đoạn tháp này hoặc nhập vào áp suất tại
đĩa trên cùng và đĩa dưới cùng của tháp (và áp suất trung gian bất kỳ)
như vậy HYSYS có thể nội suy các giá trị trung gian để xác định sự

11
www.thuvien247.net

biến đổi áp suất bên trong tháp. Phép nội suy tuyến tính đơn giản được
sử dụng để tính toán áp suất trên các đoạn chưa có giá trị chính xác.
có thể nhập chính xác độ giảm áp tại condenser và reboiler trên giao
diện của thiết bị tương ứng. Mặc định độ giảm áp cho condenser và
reboiler bằng 0, một giá trị khác 0 là không cần thiết giải pháp hội tụ.
Nếu áp suất của một dòng sản phẩm tháp (gồm cả hơi hoặc lỏng lấy
ra, dòng tách từ đáy của tháp, hoặc dòng bên trong) được thiết lập
(hoặc là bằng cách xác định ban đầu hoặc bằng tính toán) ưu tiên để
chạy tháp, HYSYS sẽ “trả lại” giá trị này cho tháp và sử dụng giá trị
này cho quá trình hội tụ. Nếu cung cấp áp suất của dòng cho phép
HYSYS tính toán biến đổi áp suất trong tháp, thì không cần thiết cung
cấp các giá trị khác trong giao diện các thuộc tính của tháp. Nếu sau
này thay đổi áp suất của dòng vào, tháp sẽ được chạy lại.
Nhớ lại rằng mỗi lần thực hiện thay đổi trong một dòng, HYSYS
kiểm tra tất cả các hoạt động được gắn tới dòng đó và tính toán lại
theo yêu cầu.
Số đĩa (The number of stages)
Số các đoạn mà xác định cho đĩa chứa đĩa không bao gồm condenser
(thiết bị ngưng tụ trên đỉnh tháp) và reboiler (thiết bị đun sôi đáy
tháp), nếu có. Nếu tháp tách bên sườn được thêm vào tháp thì các
đoạn của chúng cũng không bao gồm trong số này. Theo mặc định,
HYSYS đánh số đoạn từ trên xuống dưới. Nếu mong muốn, có thể
thay đổi cách đánh số từ dưới lên trên bằng cách lựa chọn sơ đồ này
trên Connections page của Design tab.
HYSYS xử lý bước đầu các đoạn trong tháp coi như là lý tưởng. Nếu
muốn các đoạn trong tháp được xử lý như là các đoạn thực tế, phải khai
báo lại các hệ số trên Efficiencies page của Parameters tab. Một khi đã
cung cấp các hệ số cho các đoạn, ngay cả khi nếu giá trị ghi rõ là 1,
HYSYS sẽ xử lý các đoạn là thực.
Dòng vào (Feed stream)
Các vị trí dòng cấp liệu, các điều kiện và thành phần được xử lý như là
thuộc tính cơ bản của tháp trong suốt quá trình hội tụ.

12
www.thuvien247.net

7.3. Thiết lập tháp (Column Installation)


Bước đầu tiên trong việc thiết lập tháp là quyết định kiểu tháp định sử
dụng. Sự lựa chọn phụ thuộc vào loại thiết bị (ví dụ, REBOILER và
CONDENSER) mà cấu hình tháp yêu cầu. HYSYS có một số mẫu tháp
cơ bản (xây dựng trước cấu hình của tháp) có thể được sử dụng cho
việc thiết lập một tháp mới. Các kiểu tháp cơ bản:
Basic column types Mô tả
Absorber (Tháp hấp thụ) Chỉ có tháp đĩa
Liquid- liquid extractor Chỉ có tháp đĩa
(Tháp chiết lỏng lỏng)
Reboiled absorber (thiết bị Tháp đĩa và một thiết bị đun sôi
hấp thụ có đun sôi đáy tháp) đáy tháp
Refluxed absorber (thiết bị Tháp đĩa và thiết bị ngưng tụ
hấp thụ hồi lưu) đỉnh tháp
Distillation (Tháp chưng) Tháp đĩa với thiết bị đun sôi đáy
tháp và thiết bị ngưng tụ.

Ngoài ra còn có những loại tháp phức tạp hơn:


Complex Column types Mô tả
Gồm tháp đĩa, reboiler, condenser,
3 Sidestripper Crude
3 thiết bị tái bay hơi, 3 máy bơm
Column
hồi lưu cạnh sườn tương ứng.
Gồm tháp đĩa, reboiler, condenser,
thiết bị tái bay hơi được đun sôi
4 Sidestripper Crude bay hơi lên trên, 3 thiết bị tái bay
Column hơi dùng hơi nước áp suất thấp và
3 máy bơm hồi lưu cạnh sườn
tương ứng.
Gồm tháp đĩa, condenser, một bơm
hồi lưu lên trên và đường tháo sản
phẩm, ở giữa tháp có hai dòng sản
phẩm từ thiết bị tái bay hơi: một
FCCU Main Fractionator
dòng tháo sản phẩm còn một dòng
hồi lưu lại tháp, một bơm hồi lưu
xuống dưới và tháo sản phẩm, và
một bơm sục hồi lưu đáy tháp.
13
www.thuvien247.net

Gồm tháp đĩa, condenser ba pha,


reboiler. Condenser có thể xác lập
Three phase distillation
hoặc là đặc trưng hóa học hoặc là
hydrocacbon.
Gồm tháp đĩa, hai vị trí tháo sản
phẩm cạnh sườn với bơm hồi lưu
và đĩa rửa bằng dòng dầu lạnh có
Wet Vacuum Tower
hơi nước xục vào phía bên dưới
vùng chưng.

7.3.1 Input Experts


Input Experts chỉ dẫn về cách thiết lập tháp. Có 6 tháp mẫu tiêu
chuẩn sau đây:
1- Thiết bị hấp thụ
2- Thiết bị Trích ly lỏng – lỏng
3- Thiết bị hấp thụ có đun sôi đáy tháp
4- Thiết bị hấp thụ có hồi lưu
Hướng dẫn chi 5- Thiết bị chưng cất
tiết cách truy
cập Session 6- Thiết bị chưng cất 3 pha
Preferences
Chi tiết liên quan tới mỗi mẫu tháp đươc tóm tắt trong Section 7.3.2-
view, xem
section 7.7.5 Templates. Mỗi Input Expert có các trang dữ liệu trong đó phải cung
Preferences cấp đầy đủ các thông tin yêu cầu trước khi sang trang khác. Khi đã
trong User’s
Guide references làm việc qua tất cả các trang, sẽ phải cung cấp các thông tin cơ bản
được yêu cầu để xây dựng tháp của . Sau đó sẽ đặt trong Column
property view (bảng tính chất của tháp) cho phép truy cập hầu hết các
đặc tính của tháp.
Chú ý rằng không cần thiết sử dụng Input Experts để thiết lập tháp.
có thể disable và enable sử dụng Input Experts trên Simulation page
trong Section Preferences view. Nếu không sử dụng Input Experts,
có thể chuyển ngay đến Column Property view khi thiết lập tháp
mới.
7.3.2 Các mô hình tháp (Templates)
Trong HYSYS có một số mô hình tháp giúp cho việc thiết lập tháp
được đơn giản thuận tiện.
14
www.thuvien247.net

Column Template là cấu hình được thiết kế chi tiết cho các kiểu tháp
nói chung, bao gồm Absorber, Reboiled và Refluxed Absorbers,
Distillation Towers, và Crude Columns. Trong cấu hình của
Column Template bao gồm tháp và các dòng cần thiết cho các loại
tháp cụ thể, cũng như các tham số mặc định.

Bấm phím F12 để có giao diện như hình trên, theo đó nhập tháp mới
vào sơ đồ thiết kế của mình. Tất cả các mô hình tháp có thể xem được
bằng cách chọn Prebuilt Columns (như trong hình).
Khi nhập tháp mới vào sơ đồ, HYSYS sẽ đưa ra các mô hình tháp để
lựa chọn. Chọn mô hình có cấu hình phù hợp nhất cho thiết kế của
mình, nhập các thông tin cần thiết tại giao diện Input Expert view, và
HYSYS sẽ khởi tạo tháp với các dòng cho tháp trong Column
Subflowsheet. Các dòng đã sẵn sàng liên kết với tháp, chỉ cần thay đổi
những thông tin cần thiết như tên dòng, tên tháp,…cho phù hợp với
yêu cầu.
Khi lựa chọn phím Side Ops trên trang cuối cùng của Column Input
Expert, giao diện Side Operations Input Expert sẽ được mở ra, theo
đó thực hiện quá trình nhập các thiết bị cạnh sườn cho tháp.
Ngoài ra trên cở sở các mô hình tháp cơ bản của HYSYS, có thể đưa
thêm vào các mô hình tháp có cấu hình phù hợp hơn với thiết kế của
mình (Custom Column Template).

15
www.thuvien247.net

Các quy ước về Tháp trong HYSYS


Column TRAY SECTIONS, Overhead CONDENSERS và Bottom
REBOILERS là các bộ phận trong thành phần của tháp. Condensers
và Reboilers không phải là đĩa có đánh số thứ tự, và được kết cấu tách
riêng khỏi thân tháp chính chứa các đĩa (Tray Section). Bảng sau đưa
ra một vài quy ước, định nghĩa và mô tả của tháp cơ bản.

Column Description
Component
Tray Section Có chứa các đĩa cân bằng trong tháp. Các
đĩa được đánh số từ 1 đến N
Stages Các đĩa được đánh số từ trên xuống hoặc từ
dưới lên tùy theo lựa chọn.
Overhead Vapor Sản phẩm hơi đỉnh tháp là phần hơi đi ra từ
Product đĩa trên cùng của tháp (với tháp hấp thụ và
tháp hấp thụ có Reboiler). Trong tháp hấp
thụ có hồi lưu và tháp chưng, sản phẩm hơi
đỉnh tháp là hơi đi ra từ bộ phận ngưng tụ
(Condenser)
Overhead Liquid Sản phẩm lỏng đỉnh tháp là phần cất
Product (Distillate) đi ra từ từ bộ phận ngưng tụ
(Condenser) trong tháp hấp thụ có hồi lưu
và tháp chưng. Trong tháp hấp thụ và tháp
hấp thụ có Reboiler không có sản phẩm lỏng
đỉnh tháp.
Bottom Liquid Sản phẩm lỏng đáy tháp là phần lỏng đi ra
Product từ đĩa dưới cùng của tháp hấp thụ và tháp
hấp thụ có Reboiler. Trong tháp hấp thụ có
hồi lưu và tháp chưng, sản phẩm lỏng đáy
tháp là phần lỏng đi ra từ Reboiler.
Overhead Ngưng tụ đỉnh tháp bao gồm bộ phận làm
Condenser lạnh và tháp tách, và không đánh số thứ tự.
Bottom Reboiler Đun sôi đáy tháp bao gồm bộ phận gia nhiệt
và tháp tách, và cũng không đánh số thứ tự

16
www.thuvien247.net

Các tham số mặc định có thể thay thế được


Các tham số có thể thay thế được là các giá trị mà thuật toán hội tụ cố
gắng để đạt tới. Khi chọn một mô hình tháp hoặc khi thêm vào tháp
thiết bị bên cạnh sườn, HYSYS thiết lập các tham số mặc định. Có thể
sử dụng giá trị các tham số mà HYSYS mặc định, hoặc thay thế giá trị
khác phù hợp hơn theo yêu cầu.
Các giá trị mặc định có thể thay thế phụ thuộc vào Basic Column type
(kiểu tháp) đã chọn. Các giá trị mặc định cho bốn loại mô hình tháp cơ
bản là:
• Lưu lượng hơi đỉnh tháp
Áp suất trên các đĩa,
condenser hoặc • Lưu lượng phần cất (Distillate)
reboiler có thể được • Lưu lượng dòng đáy
xác định bất cứ lúc • Chỉ số hồi lưu
nào trên Pressure
Page của Column • Tốc độ hồi lưu
Property view
Các mô hình tháp chỉ có tên các dòng bên ngoài (cả dòng nguyên liệu
và dòng sản phẩm). Ví dụ, dòng hồi lưu được HYSYS đặt tên là sản
phẩm từ Condenser và tưới vào đĩa trên cùng của tháp.
Trong các sơ đồ sau đây, xác định các dòng nguyên liệu và sản phẩm,
bao gồm cả dòng năng lượng.

Mô hình Tháp hấp thụ


Trong mô hình tháp hấp thụ bao gồm các đĩa, có các dòng sản phẩm
hơi trên đỉnh tháp và sản phẩm lỏng đáy tháp. Sơ đồ mô tả tháp hấp
thụ ở hình bên trái.
Ban đầu không có sẵn các tham số cho thiết bị hấp thụ. Đó là cấu hình
cơ bản cho tất cả các loại tháp. Điều kiện và thành phần của dòng
nguyên liệu vào tháp, cũng như áp suất làm việc, sẽ xác định giải pháp
cho kết quả hội tụ. Kết quả tính toán hội tụ là điều kiện và thành phần
cấu tử của các dòng sản phẩm hơi và lỏng.
Các mô hình khác của tháp có bổ sung thêm các thiết bị phụ trợ, khi đó
cần tăng thêm các tham số kỹ thuật yêu cầu.

17
www.thuvien247.net

Mô hình tháp chiết Mô hình Tháp hấp thụ có đun sôi đáy tháp
xuất lỏng - lỏng là
đồng nhất với mô hình
Thiết bị hấp thụ có đun sôi đáy tháp gồm tháp đĩa và một thiết bị đun
tháp hấp thụ sôi đáy tháp. Có thêm 2 dòng từ thiết bị đun sôi đáy tháp tới đĩa cũng
được bổ sung thêm vào mô hình tháp này (xem hình bên).
Khi cài đặt một tháp hấp thụ có đun sôi đáy tháp (có nghĩa là chỉ thêm
một thiết bị đun sôi đáy tháp cho tháp đĩa), đã tăng số tham số được
yêu cầu lên nhiều hơn so với trong trường hợp tháp cơ bản. Trong
trường hợp này không có sản phẩm lỏng đỉnh tháp, tham số được mặc
định trong trường hợp này là lưu lượng sản phẩm hơi đỉnh tháp.

Mô hình tháp hấp thụ có ngưng tụ hồi lưu


Mô hình tháp hấp thụ có ngưng tụ hồi lưu gồm các đĩa và bộ phận
ngưng tụ đỉnh tháp (ngưng tụ một phần hay toàn bộ). Các dòng kết
hợp với bộ phận ngưng tụ đỉnh tháp (Condenser) cũng được thêm vào
mô hình tháp cơ bản. Ví dụ, hơi vào Condenser từ đĩa trên cùng được
đặt tên mặc định là to Condenser, và lượng lỏng trở lại đĩa trên cùng
là Reflux.
Khi cài đặt một tháp hấp thụ hồi lưu tức là chỉ thêm một
CONDENSER vào tháp cơ bản. Cần xác định tham số ngưng tụ một
phần, điều đó làm tăng số lượng tham số cần xác định so với hai mô
hình tháp nêu trên. Các tham số mặc định là lưu lượng sản phẩm hơi
đỉnh tháp và lưu lượng sản phẩm lỏng lấy ra ở đáy tháp (Distillate).
Khi xác định tham số ngưng tụ toàn phần, khi đó chỉ có sản phẩm lỏng
từ đáy mà không có sản phẩm hơi ở trên đỉnh.
Hoặc là lưu lượng sản phẩm hơi trên đỉnh hoặc là lưu lượng sản phẩm
lỏng từ đỉnh có thể được xác định là 0, khi đó có thể có 3 khả năng kết
hợp cho 2 tham số này. Mỗi sự tổ hợp sẽ xác định sự khác nhau của
các điều kiện công nghệ. Ba cấu hình có thể của tháp có hồi lưu được
liệt kê như sau:
1. Ngưng tụ một phần hơi trên đỉnh nhưng không lấy sản phẩm
lỏng (Distillate).

18
www.thuvien247.net

2. Ngưng tụ một phần hơi trên đỉnh và lấy sản phẩm lỏng.
3. Ngưng tụ hoàn toàn (với sản phẩm lỏng nhưng không lấy sản
phẩm hơi trên đỉnh).

Mô hình Tháp chưng cất


Nếu lựa chọn mô hình tháp chưng cất, HYSYS sẽ tạo ra một tháp với
cả thiết bị đun sôi đáy tháp và thiết bị ngưng tụ. Thiết bị và các dòng
trong mô hình chưng cất là kết hợp tháp có đun sôi đáy tháp và tháp có
hồi lưu đỉnh.

Chỉ số hồi lưu (Reflux Ratio)


Khi thêm cả REBOILER và CONDENSER (Distillation), cần phải
cung cấp ba tham số cho thiết bị ngưng tụ một phần và hai tham số cho
thiết bị ngưng tụ hoàn toàn. Tham số kỹ thuật thứ ba được mặc định là
chỉ số hồi lưu (lưu lượng hơi ở phía trên và lưu lượng lấy sản phẩm
lỏng bên cạnh được nhập vào).
Chỉ số hồi lưu được xác định bằng tỷ số của lượng lỏng quay trở lại
đĩa chia cho tổng lưu lượng sản phẩm (xem hình vẽ). Nếu có sự tháo
nước ra, thì lưu lượng nước sẽ không có trong tỷ số này.
Cũng như với tháp hấp thụ có hồi lưu, mô hình tháp chưng cất có thể
ngưng tụ một phần (partial condenser) hoặc là ngưng tụ toàn phần
(total condenser). Lựa chọn partial condenser có ba tham số có thể
thay thế được, trong khi đó total condenser chỉ có hai tham số có thể
thay thế được.
Về bản chất, áp suất trong các tháp là một tham số có thể thay đổi
được, trong đó có thể thay đổi áp suất cho môt đoạn nào đó từ giao
diện Column Property view. Chú ý rằng áp suất không đổi trong suốt
quá trình tính toán tháp.
Dưới đây là bảng ghi tóm tắt các tham số có thể thay đổi được của tháp
cho các mô hình tháp cơ bản.

19
www.thuvien247.net

Templates Vapor Draw Distillate Draw Reflux Ratio


Reboiled Absorber x
Reflux Absorber
Total Condenser x
Partial Condenser x x
Distilation
Total Condenser x x
Partial Condenser x x x

Mô hình chưng cất ba pha


Có quy định một số Nếu chọn mô hình chưng cất ba pha, HYSYS sẽ tạo một tháp trên cơ
tham số ban đầu cần sở mô hình chưng cất ba pha. Tương tự như các loại tháp chuẩn, với hệ
cài đặt, giá trị ban đầu
và giải quyết bài toán thống chưng cất ba3 pha, cũng có sẵn các hệ hai pha (binary) có thể để
chưng cất 3 pha. Thêm thiết lập hệ thống.
vào đó mô hình ứng
dụng phần mềm như Sử dụng Three Phase Column Input Expert, giao diện cho phép
DISTIL, sử dụng biểu
đồ đường cong phần chọn: Distillation, Reflux Absorber, Reboiled Absorber, và Absorber.
cặn và biểu đồ miền Mỗi lựa chọn xây dựng các tháp thích hợp trên cơ sở hệ thống mô hình
chưng cất để có thể
xác định được các
chuẩn (hai pha) tương ứng.
dạng và có thể hỗ trợ
rất nhiều trong công
tác thiết kế ban đầu.

Nếu Input Expert bị tắt, thiết lập mô hình tháp chưng cất ba pha sẽ
hiển thị giao diện Column Property view mặc định cho kiểu tháp
chưng cất Distillation có cả Reboiler và Condenser.

20
www.thuvien247.net

Sự khác nhau cơ bản giữa việc sử dụng các mô hình tháp tiêu chuẩn và
bản sao mô hình tháp ba pha đó nằm trong các giải thuật được sử
dụng. Mặc định các giải thuật cho các tháp ba pha là “Sparse
Continuation”, đó là công cụ tiên tiến để nghiên cứu hệ ba pha, không
phải hệ hóa học lý tưởng, mà không có giải thuật khác.
Khi sử dụng Three Phase Column Input Expert một vài tham số kỹ
thuật đòi hỏi phải được thêm vào so với khi thiết lập tháp chuẩn (hệ
bậc hai). Azeotropic Input Expert cũng được cài đặt sẵn, có thể sử
dụng bằng cách chọn phím Azeotropic Initialization từ cuối
Specification Page của Input Expert.
Lựa chọn phím Side Ops trên trang cuối của Three Phase Column
Input Expert sẽ mở ra giao diện Side Operations Input Expert sẽ
chỉ dẫn quá trình cài đặt các tham số cho hoạt động của tháp.
Tháp chưng cất ba pha yêu cầu phải được nhập đầy đủ các giá trị hợp
lý về nhiệt độ, lưu lượng và thành phần các cấu tử để có thể thực hiện
được sự hội tụ của tháp.

21
www.thuvien247.net

7.4 Column Property View


Giao diện các đặc tính của tháp như là một quyển sách chứa các trang
với các thông tin gắn liền với tháp, có thể truy cập vào được được từ
lưu trình chính hoặc lưu trình phụ của tháp. Trong lưu trình phụ của
tháp thì các giao diện thuộc tính của tháp đã biết như là Column
Runner và có thể truy cập bằng cách chọn phím Column Runner.
Giao diện các thuộc tính của tháp được sử dụng để xác định các tham
số, cung cấp các đánh giá và sự điều chỉnh sự hội tụ, xem từng giai
đoạn và tóm tắt các dòng sản phẩm, thêm bơm hồi lưu cạnh sườn và
tháp chưng bên cạnh sườn, xác định các tham số động học và các tham
số khác của tháp, thí dụ, sai số hội tụ và gắn phản ứng vào tháp.
Giao diện các thuộc tính của tháp là như nhau khi truy cập từ lưu trình
chính (main flowsheet) hoặc từ lưu trình phụ (subflowsheet) của tháp.
Tuy nhiên có ba sự khác biệt:
Đây là một số sự khác
nhau trong column
• Connections Page trong lưu trình chính cho phép thay đổi tất
property view trong lưu cả các dòng sản phẩm và nguyên liệu vào. Thêm vào đó có thể
trình chính và trong
lưu trình phụ của tháp.
xác định số đĩa và kiểu condenser.
Sự khác nhau này sẽ
được ghi chú lại.
• Connections Page trong lưu trình phụ cho phép thay đổi các
dòng sản phẩm và nguyên liệu, và linh hoạt hơn khi cần xác
định dòng mới.
• Trong lưu trình chính của tháp, Flowsheet Variables và
Flowsheet Setup pages cho phép xác định những thay đổi cơ
bản cho dòng, và cho phép xem các biến đã lựa chọn cho tháp.
Column Convergence
Phím Run được dùng để bắt đầu thuật toán hội tụ thực hiện tính toán
tháp. Phím Reset để kích hoạt các giá trị thay đổi mới được đưa vào.
HYSYS trước hết thực hiện các vòng lặp trong và sau đó là các vòng
lặp ngoài (Equilibrium và Heat/Spec Error), sau đó kiểm tra sai số
cho phép của các tham số (xem trong Specification Tolerances for
Solver để biết thêm chi tiết).
Monitor page hiển thị tóm tắt toàn bộ quá trình hội tụ cho Equilibrium
và Heat/Spec Error. Ví dụ tính toán hội tụ cho trong hình sau:
22
www.thuvien247.net

7.4.1 Design Tab


Column Runner Trong những mục tiếp theo là thông tin chi tiết về giao diện các trang
là tên gọi khác cho thuộc tính của tháp chưng. Tất cả trang chứa các thuộc tính của tháp
giao diện thuộc
tính trong chưng và các tham số để tính toán tháp.
subflowsheet.
Connections page (Main Flowsheet)
Trang kết nối của lưu trình chính cho phép khai báo tên và vị trí của
các dòng nguyên liệu, số đĩa trong tháp chưng, đánh số thứ tự các đĩa,
kiểu ngưng tụ đỉnh tháp, tên của các dòng sản phẩm của tháp và dòng
nhiệt cung cấp cho thiết bị ngưng tụ đỉnh tháp hoặc đun sôi đáy tháp.
Chú ý rằng các dòng này luôn được hiển thị trong giao diện chính của
tháp; không bao gồm các dòng trong lưu trình con (subflowsheet), ví
dụ như các dòng hồi lưu đỉnh (Reflux) hoặc hồi lưu đáy (Boilup). Nói
cách khác, chỉ có dòng nguyên liệu và các dòng sản phẩm (các dòng
vật chất và năng lượng) là được hiển thị trên trang này.

Chú ý rằng nếu thay


đổi mẫu tháp chưng
của Hysys, thì giao
diện của trang kết nối
sẽ xuất hiện khác so
với hình bên cạnh.

Sự xuất hiện của giao diện này sẽ tùy theo mẫu tháp của HYSYS được
sử dụng để mô phỏng.

23
www.thuvien247.net

Connections page (Column Runner)


Trang Connections của lưu trình con được hiển thị như hình dưới.

Nếu thêm 1 dòng mới


trong bất kỳ ô nào, nó
sẽ được tạo ra trong
ttháp chưng. Dòng
mới này không tự
động chuyển sang lưu
trình chính.

Có thể kết nối hoặc hủy Tất cả các dòng vật liệu và năng lượng liên kết với tháp được hiển thị
kết nối với các dòng ở bảng bên trái của giao diện trang Conections. Dòng lỏng, hơi và các
cũng như thay đổi vị trí
các dòng từ trang này
dòng sản phẩm nước tháo ra và vị trí tương ứng của các dòng sẽ được
hiển thị ở phía bên phải của trang này.
Monitor Page
Trang Monitor được sử dụng chủ yếu cho kiểm tra và sửa đổi các
tham số, theo dõi sự hội tụ tháp và xem các đồ thị của tháp. Tóm tắt
giá trị nhập vào và xem những giá trị ước lượng ban đầu cũng được
hiển thị trên trang này.
Hysys sẽ hiển thị các bước lặp,
kích thước các bước và sự cân Profiles là nơi hiển thị những
bằng và các sai số Heat/Spec đồ thị nhiệt độ, dòng, áp suất
trong suốt quá trình lặp. trong suốt quá trình hội tụ

Hộp kiểm tra Curent


hiển thị những Specs
được sủ dụng trong
quá trình tính toán
tháp. Người sủ dụng
không kiểm tra hộp
này

Những loại tham số, giá trị của mỗi Các phím làm việc
tham số, giá trị tính toán hiện tại và với các tham số
các sai số được hiển thị ở đây.
24
www.thuvien247.net

Optional Checks Group


Nhóm Optional Checks trong giao diện Monitor page (xem hình
trên), có hai phím với các chức năng sau đây:
Phím Chức năng
Đọc Section 5.4-Object Phím này sẽ cung cấp tóm tắt các giá trị được nhập
Status Window/Trace
Window trong tài liệu vào cho tháp trong Trace Window. Danh sách
hướng dẫn sử dụng để thông tin tóm tắt của tháp bao gồm số đĩa, hệ nhiệt
biết thêm chi tiết về Input động, các dòng và các tham số.
Trace Window
Summary Có thể bấm phím Input Summary sau khi đã thay
đổi bất kỳ tham số của tháp để cập nhật tóm tắt các
giá trị đầu vào. Cấu hình mới của tháp sẽ được
hiển thị.
Phím này sẽ mở trang tóm tắt các thuộc tính tháp
và hiển thị nhiệt độ ban đầu và lưu lượng dòng dự
đoán của tháp. Có thể sử dụng giá trị HYSYS tạo
View Initial ra để làm giá trị ước lượng nhập vào trang Est.
Estimates Các giá trị ước lượng được tạo ra từ phép tính lặp
sử dụng cấu hình tháp hiện tại. Nếu tham số lưu
lượng dòng hoặc nhiệt độ đã được cung cấp, cũng
sẽ được hiển thị tại đây.

Profile Group
Trong quá trình tính toán tháp, sự thay đổi nhiệt độ, áp suất hoặc lưu
lượng dòng sẽ được hiển thị và được cập nhật là kết quả của quá trình
tính toán. Lựa chọn phím thích hợp để hiển thị sự thay đổi của các biến
số theo từng đĩa.
Specifications Group
Những tham số mới Mỗi tham số, các giá trị khai báo ban đầu, giá trị hiện tại, sai số và
được thêm vào trạng thái được thể hiện trong Specifications Group.
thông qua trang
Specs Có thể thay đổi giá trị khai báo ban đầu bằng cách nhập giá trị mới vào
ô Specified Value. Những giá trị được khai báo cũng có thể được hiển
thị và thay đổi trên trang Specs và trang Specs Summary. Bất cứ sự
thay đổi trong vị trí bất kỳ sẽ ảnh hưởng đến tất cả các vị trí khác. Xem
trong tài liệu Section 7.5 - Column Specification Types mô tả các
loại tham số khai báo cho cấu hình của tháp.

25
www.thuvien247.net

Nhắp đúp vào ô bên trong bảng danh sách sẽ hiển thị giao diện thuộc
tính của nó. Trong giao diện này, sẽ khai báo tất cả thông tin với các
tham số cụ thể. Mỗi giao diện tham số có 3 trang: Parameters,
Summary và Spec Type. Giao diện này cũng có thể được truy cập từ
hai trang Specs và Specs Summary. Đọc trong mục Specification
Property View để biết thêm chi tiết.
Spec Status Check Boxes

Các ô chọn trạng thái Trạng thái Mô tả


của tham số.
Tham số được kích hoạt được thuật toán hôi tụ sử dụng
trong tính toán. Chú ý rằng tham số được kích hoạt
luôn luôn dùng làm giá trị ước tính ban đầu (khi ô
Tham số Completely Active
Active được bỏ qua Active được chọn, HYSYS tự động chọn các ô
hoàn toàn bằng thuật Estimate và Current). Tham số được kích hoạt luôn
toán hội tụ nhưng có luôn làm mất đi một bậc tự do của tháp.
thể thục hiện Active
hoặc Estimate tại thời Giá trị ước lượng của tham số luôn luôn là tham số
gian sau đó. không kích hoạt. Khi sử dụng tham số chỉ như giá trị
Estimate ước lượng, bỏ chọn ô active. Giá trị đó sẽ chỉ là như
Estimate được sử giá trị ước lượng ban đầu cho tính toán hội tụ. Gái trị
dụng như giá trị ước
đoán ban đầu cho
ước lượng không làm mất đi một bậc tự do.
thuật toán hội tụ, và Kích hoạt ô này có nghĩa là tham số hiện tại đang được
coi như tham số không
kích hoạt.
sử dụng để tính toán tháp. Khi chọn ô Active thì ô
Current sẽ tự động được chọn. Người sử dụng không
Current thể tác động vào này.
Current là một trong Khi các tham số thay thế được sủ dụng và thay thế cho
các tham số đang giá trị thay thế khác, ô này sẽ được xóa đi, để sử dụng
được sử dụng trong
tính toán tháp. các tham số hiện thời để tính toán tháp.
Để bỏ qua giá trị của một tham số trong quá trình hội
tụ, xóa cả hai ô Active và Estimate. Bỏ qua tham số
tốt hơn là xóa bỏ nó, sau này sẽ có thể sử dụng lại nếu
Completely
cần đến. Gia trị hiện thời của các tham số sẽ được hiển
Inactive
thị, bất chấp trạng thái của nó. Một tham số không kích
hoạt là khi muốn điều khiển một biến quan trọng khác
không bao gồm tham số hoặc giá trị ước lượng này.

Trạng thái của các tham số trong danh sách cho trong bảng sau.

Giá trị của bậc tự do được hiển thị trong trường Degrees of Freedom
trên Monitor page. Khi kích hoạt một tham số thì bậc tự do sẽ giảm đi 1
26
www.thuvien247.net

đơn vị, ngược lại bỏ kích hoạt một tham số thì bậc tự do sẽ tăng 1 đơn
vị. Có thể bắt đầu tính toán tháp khi bậc tự do bằng 0.
Chú ý rằng những biến như năng lượng của dòng reboiler được khai báo
trong Workbook, hoặc các dòng vật liệu chưa biết đầy đầy đủ các tham
số sẽ thể hiện trong giá trị hiện tại của bậc tự do. Nếu số lượng của các
biến được kích hoạt là phù hợp cho cấu hình hiện tại, tuy nhiên bậc tự
do không bằng không, hãy kiểm tra những điều kiện của các dòng liên
kết với thiết bị (dòng vật liệu và dòng năng lượng). Cần phải cung cấp
càng nhiều tham số có thể ảnh hưởng tới giá trị bậc tự do. Với tháp hấp
thụ đơn giản không có bậc tự do, bởi vậy không yêu cầu khai báo thêm.
Với tháp chưng luyện có ngưng tụ một phần, có 3 bậc tự do.
Specification Group Buttons
Có bốn phím được đặt thành một dãy ở phía dưới của Specifications
Group cho phép điều khiển danh sách các tham số.

Phím Tác dụng


Cũng có thể nhắp Di chuyển tới một trong những ô tham số và chọn phím
đúp vào ô tham số View để hiển thị giao diện thuộc tính. Có thể làm bất kỳ
để mở giao diện hiển sự thay đổi cần thiết với các tham số. Đọc Specification
thị thuộc tính. View Property View để biết thêm chi tiết.
Để thay đổi giá trị một tham số, di chuyển đến Specified
Value và nhập vào giá trị mới muốn thay thế.
Mở danh sách Column Specifications, từ đó có thể chọn
một hoặc nhiều (bằng cách giữ phím CTRL trong khi
chọn) tham số và bấm phím Add spec(s).
Add
Giao diện thuộc tính của mỗi tham số mới sẽ xuất hiện
Spec…
và tên sẽ được thêm vào danh sách những tham số. Xem
mục 7.5.Column Specification Types sau đây để biết
thêm chi tiết.
Update Cập nhật giá trị của các tham số không kích hoạt với giá
Inactive trị hiện tại của nó.
Group Sắp xếp tất cả các tham số kích hoạt với nhau ở đầu danh
Active sách các tham số.

Specs page

27
www.thuvien247.net

Thêm và thay đổi các tham số của tháp khá đơn giản. Nếu thiết lập
tháp dựa trên những mẫu đã có, HYSYS có các tham số mặc định. Các
giá trị mặc định đó phụ thuộc vào kiểu mẫu tháp đã chọn (xem mục
Default Replaceable Specifications trong Section 7.3.2 – Templates)
để biết thêm chi tiết.
Colunm specifications Group
Phím Tác dụng
Mở giao diện thuộc tính của tham số được đánh dấu.
Ngoài ra, có thể kiểm tra tên của tham số, và chọn
View
View từ danh sách. Xem Specification Property
View để biết thêm chi tiết hơn.
Mở danh sách Column Specifications, từ đó có thể
chọn một hoặc nhiều (bằng cách giữ phím CTRL
trong khi chọn) tham số và bấm phím add spec(s)
Add Giao diện thuộc tính của mỗi tham số sẽ hiển thị và
tên sẽ được thêm vào trong danh sách những tham
số hiện có. Xem trong mục Section 7.5 - Column
Specification Types mô tả các loại tham số.
Delete Xóa bỏ tham số đã đánh dấu khỏi danh sách
Chú ý chỉ có thể thêm các tham số dòng liên kết với tháp thông qua
giao diện hiển thị thuộc tính của dòng trong lưu trình con của tháp
Column subflowsheet.
Từ danh sách Default Basis, có thể chọn đơn vị đo của những tham số
Các loại tham số mới là mol, khối lượng hoặc thể tích.
Phím Update Specs from Dynamics sẽ thay thế các giá trị đã khai báo
Specified Value của mỗi tham số bằng giá trị Current Value thu
được từ mô phỏng động.
Specification Property View
Đây là giao diện hiển thị thuộc tính tiêu biểu của tham số. Trong giao
diện này, khai báo tất cả những thông tin của tham số. Mỗi tham số có
ba trang hiển thị: Parameters, Summary và Spec Type. Ví dụ đưa ra
ở đây cho thấy tham số thu hồi cấu tử với yêu cầu số đĩa, giá trị tham
số, trạng thái pha khi kiểu biến là Stage đã được lựa chọn.

28
www.thuvien247.net

Chú ý rằng thông tin của các tham số có liên quan giữa các giao diện
thuộc tính và danh sách các tham số hiển thị trong cả hai trang
Monitor và Specs Summary. Thay đổi thông tin tại một vị trí sẽ tự
động thay đổi theo tất cả các vị trí khác.Ví dụ, có thể nhập giá trị tham
số trong một vị trí và sự thay đổi sẽ phản ánh tại tất cả các vị trí khác.

Khai báo đĩa sử


dụng tham số

Cung cấp tên của


các cấu tử có tham
số được sử dụng.
Khai báo pha
lỏng hoặc pha
hơi cho tham số
này

Bảng Summary (bên trái) được sử dụng để cung cấp sai số và xác
định tham số được kích hoạt hoặc đơn giản là một giá trị ước lượng.
Spec Type tab có thể sử dụng để xác định những tham số như Fixed/
Ranged và Primary/Alternate. Theo mặc định, tất cả những tham số
được xác định ban đầu là Fixed và Primary. Tùy chọn nâng cao có
sẵn trong HYSYS cho phép sử dụng cả Alternate và Ranged Spec
Types.

Xác định khoảng sử dụng xắp xếp


các giá trị của tham số

Xác định giá trị tham số là Fixed hoặc


Ranged Spec. Ranger Speccho phép
tính toán giá trị của tham số trên một
khoảng (xác định theo giá tri thấp hơn
hoặc cao hơn của tham số) .

Xác định là Primary hoặc Alternate spec.


Alternate spec có thể được thay thế giá trị khác
để tính toán trong các tình huống mà tháp
không hội tụ 29
www.thuvien247.net

Tiếp theo sẽ tiếp tục đề cập chi tiết hơn các tùy chọn nâng cao có sẵn
trong HYSYS.
Ranged and Alternate Specs
Độ tin cậy của bất kỳ phương pháp tính toán phụ thuộc vào khả năng
Nếu tính toán tháp bằng giải quyết nhóm những vấn đề lớn. Một vài đặc tham số như độ tinh
Alternate hoặc Ranged
khiết, thu hồi, và điểm cắt là rất khó để giải quyết so với lưu lượng
Spec, thanh trạng thái sẽ
đọc "converged- dòng hoặc tỉ số hồi lưu. Sử dụng tham số Alternate và Ranged Specs
Alternate Spec" đánh có thể giúp tính toán các tháp gặp trở ngại do có các tham số khó giải.
dấu bằng màu đỏ.
Cấu hình của những tùy chọn nâng cao này được tạo ra bằng cách
chọn phím Advanced Solving Options trên Solve page. Các tùy chọn
này chỉ được sử dụng với hoặc Hysim I/O hoặc Modified I/O. Xem
Advanced Solving Options Button trong Section 7.4.2- Parameters
Tab để biết thêm chi tiết.
Fixed/Ranged Specs
Khi tính toán gặp
Ranged Spec, Wt.Error Fix Spec là một trong các giải pháp mà HYSYS cố gắng để tính toán i
sẽ bằng 0 khi Current
Value nằm bên trong giá trị của tham số. Ranged Spec, cố gắng tính toán để có được giá trị
khoảng giá trị (như chỉ
ra trong Monitor page) của tham số, nhưng nếu phần còn lại của tham số không tính được sau
một số bước lặp, tham số đó bị thay đổi bên trong khoảng lặp cho đến
khi tháp hội tụ. Tham số bất kỳ của tháp có thể được xác định bên
ngoài khoảng. Ranged Spec yêu cầu nhập đầy đủ cả hai giá trị thấp
hơn (Lower) hoặc cao hơn (Upper). Tùy chọn này (khi kích hoạt), có
thể giúp tính toán tháp khi mà vài tham số có thể thay đổi trong một
khoảng để gặp được tham số còn lại.

Khi tham số được thay Primary/Alternate specs


bởi giá trị thay thế
trong quá trình tính Primary Spec là tham số phải được đáp ứng cho các giải pháp hội tụ
toán tháp, ô Current tháp. Alternate Spec có thể được sử dụng để thay thế tham số khó
trở thành không kích
hoạt và giá trị thay thế trong quá trình tính toán tháp. Bước tính toán đầu tiên cố gắng để đáp
sẽ được kích hoạt.
ứng giá trị của Altenate Spec, nhưng nếu các tham số còn lại không
được tính toán sau số bước lặp tối thiểu, giá trị của Altenate Spec kích
hoạt sẽ được thay thế bằng một giá trị không kích hoạt khác. Tùy chọn
này (khi được kích hoạt), có thể giúp tính toán tháp, khi một vài giá trị
30
www.thuvien247.net

có thể được bỏ qua (kích hoạt tham số khác) để gặp các tham số khác
Số lượng các tham số
Alternate được kích
và hội tụ tháp.
hoạt phải luôn luôn
bằng số lượng Lưu ý rằng cả hai Ranged or Alternate Specs phải được kích hoạt và
Alternat không kích sử dụng phím Advanced Solving Options trên Solver page của
hoạt
Parameters tab trước khi được áp dụng trong tính toán tháp.
Specification Tolerances for Solver
Solver Tolerances cho phép xác định sai số cho những tham số. Thêm
vào đó, HYSYS hội tụ khi tính toán với sai số Heat/Spec và
Equilibrium, sai số của các tham số phải được thỏa mãn. HYSYS trước
hết thực hiện các vòng lặp cho đến khi các sai số Heat/Spec (vòng lặp
trong) và Equilibrium (vòng lặp ngoài) nằm bên trong khoảng sai số đã
khai báo ban đầu (mô tả chi tiết trong Section 7.4.2 – Parameter tab).
Các tham số của tháp không có sai số riêng trong quá trình tính lặp;
Các sai số của tham số được “gộp” vào sai số Heat/Spec. Khi các điều
kiện Heat/Spec và Equilibrium được đáp ứng, HYSYS thực hiện so
sánh với sai số của mỗi tham số. Nếu các sai số chưa thỏa mãn,
HYSYS tính lặp lại thông qua các vòng lặp Heat/Spec và Equilibrium
một lần nữa cho đến khi hội tụ. Các giá trị sai số được so sánh một lần
nữa, và quá trình tiếp diễn cho đến khi các vòng lặp bên ngoài hoặc
bên trong và sai số cho phép ban đầu của tham số được đáp ứng.
Specific Solver Tolerances có thể được khai báo cho mỗi tham số.
HYSYS tính toán hai loại sai số cho mỗi tham số: sai số tuyệt đối và
sai số tương đối. Sai số tuyệt đối chỉ đơn giản là giá trị tuyệt đối của sự
khác nhau giữa giá trị được tính toán và giá tri khai báo:
Khi sai số tương đối
và sai số tuyệt đối Sai số tuyệt đối = ‫׀‬giá trị được tính toán – giá trị khai báo‫׀‬
nhỏ hơn những sai
số khai báo ban đầu Sai số tương đối là hàm của loại tham số cụ thể.
tương ứng, giá trị
tham số được kích Khi tham số đang được kích hoạt, thuật toán hội tụ đang cố gắng gặp
hoạt sẽ được hội tụ. sai số tương đối (sai số tuyệt đối chỉ được sử dụng nếu sai số tương đối
không được khai báo). Do đó, cả sai số tương đối và sai số tuyệt đối
phải nhỏ hơn giá trị sai số tương ứng khai báo ban đầu cho tham số
được kích hoạt đạt đến hội tụ. HYSYS cung cấp những giá trị mặc
31
www.thuvien247.net

định cho tất cả sai số ban đầu của tham số, nhưng các giá trị này có thể
thay được đổi. Ví dụ, nếu xóa giá trị sai số với mức ppm của những
hợp phần chủ yếu, giá trị sai số thành phần có thể được thiệt lập chặt
chẽ hơn so với những giá trị khai báo ban đầu. Nếu xóa giá trị sai số,
HYSYS sẽ không áp dụng yêu cầu của những tham số khác cho tham
số đó, và ignore sẽ xuất hiện trong ô nhập giá trị sai số.
Sai số cho phép của tham số cho phép làm việc với những tham số
riêng và thay đổi giá trị sai số này nếu cần thiết.
Specification Details Group
Đối với tham số được đánh dấu trong nhóm Column Specification
Có thể chỉnh sửa giá trị
của tham số có màu xanh group, những thông tin sau sẽ được hiển thị:
- Spec Name
- Convergence Condition – Nếu sai số tương đối và sai số tuyệt
đối nằm trong phạm vi sai số cho phép thì tham số sẽ được hội tụ
và thông báo Yes sẽ được hiển thị.
- Status - có thể thao tác với những ô chọn Active và Use As
Estimate. Xem Monitor page để biết thêm chi tiết liên quan đến
việc sử dụng các ô chọn này.
- Spec Type – có thể lựa chọn giữa Fixed/Ranged và
Primary/Alternate specs. Xem trong mục Fixed/Ranged và
Primary/Alternate specs để biết thêm chi tiết.
- Specified và Current Calculated Values.
- Weighted/Absolute Tolerance and Calculated Error.

Specs Summary Page


Specs Summary page liệt kê tất cả các tham số của tháp cùng với các
thông tin liên quan. Thông tin của tham số cũng được xuất hiện trong
các trang Monitor và Specs Summary. Thay đổi thông tin trong một
vị trí sẽ tự động cập nhật theo tất cả các vị trí khác.

32
www.thuvien247.net

Có thể chỉnh sửa giá trị


tham số có màu xanh

Cũng có thể nhắp đúp


vào ô tham số để mở
bảng tính chất của nó.
Xem mục Specification
Property View để biết
thêm chi tiết.

Subcooling Page
Subcooling page cho phép khai báo dòng làm lạnh cho sản phẩm ra
khỏi thiết bị ngưng tụ của tháp. Cần phải khai báo nhiệt độ của sản
phẩm ngưng tụ hoặc mức độ làm lạnh cần thiết. Đối với các tháp
không có bộ phận ngưng tụ đỉnh tháp, như Tháp hấp thụ, không yêu
cầu nhập thông tin vào trang này.
Notes Page
Notes page để soạn thảo văn bản, có thể ghi lại bất kỳ ý kiến nào hoặc
Lựa chọn các phím radio thông tin kèm theo tháp hoặc liên quan đến mô phỏng nói chung.
Mass, molar,Volunm để
hiển thị những dòng giả
định trên các đơn vị khác
nhau. Ít nhất 1 bước lặp 7.4.2 Parameters Tab
phải xuất hiện trong Hysys
để chuyển đổi giữa các hệ Nội dung trong Parameters tab là kết quả tính toán tháp và được sử
đơn vị. Bằng cách này, sẽ
có giá trị cho các cấu tử dụng để khai báo một số tham số cơ bản cho việc tính toán tháp.
trên mỗi đĩa.
Profiles Page
Profiles page được sử dụng để hiển thị thông tin áp suất tháp và để
cung cấp các giá trị ước lượng nhiệt độ, lưu lượng chất lỏng và hơi cho
mỗi bậc của tháp. Có thể nhập vào từng đĩa các giá trị dự đoán nhiệt
độ, lượng lỏng và lượng hơi hoặc xem những giá trị tính toán bằng
HYSYS. Sử dụng những phím rađiô trong nhóm Flow Basis để lựa
chọn đơn vị muốn hiển thị lưu lượng lỏng và hơi: Phần mol, khối

33
www.thuvien247.net

lượng, thể tích. Đồ thị ở phía bên phải cửa sổ miêu tả sự thay đổi của
áp suất trong tháp.

Column subflowsheet
hiển thị có 2 cột, gồm
sự thay đổi áp suất,và
đồ thị biểu diễn.

Các phím ở phía dưới của cửa sổ có các chức năng như sau:

Các phím Chức năng


Chuyển những giá trị mà HYSYS đã tính toán cho
Update from
các đĩa vào các ô thích hợp. Những giá trị ước tính
Solution
đã bị khóa (màu xanh) sẽ không được cập nhật.
Clear Xóa bỏ những giá trị của đĩa lựa chọn
Clear All Xóa bỏ giá trị của tất cả các đĩa
Thay đổi tất cả các giá trị màu đỏ (giá trị ước lượng
không khóa, giá trị hiện thời, giá trị nội suy) thành
Lock màu xanh (bị khóa), có nghĩa rằng chúng sẽ không
được ghi đè bằng các giá trị hiện tại khi bấm phím
Update from Solution.
Thay đổi tất cả giá trị màu xanh (bị khóa) thành màu
đỏ (không khóa). Các giá trị không khóa sẽ được
UnLock
ghi đè bởi các giá trị hiện tại khi bấm phím Update
from Solution.
Stream Hiển thị nhiệt độ, dòng mol và Entanpi của tất cả các
Estimates dòng liên kết với tháp.
34
www.thuvien247.net

Estimates Page

Để xem các giá trị ước


Estimates page được sử dụng để xem và cung cấp các giá trị ước đoán
tính ban đầu của ban đầu về thành phần. Estimates không yêu cầu hội tụ.
HYSYS, bấm vào phím
View Initial Estimate Khi khai báo những giá trị ước đoán ban đầu trên những đĩa không liên
trong Monitor page.
tiếp nhau, HYSYS sẽ không chèn thêm giá trị cho những đĩa trung
gian cho đến khi bắt đầu tính toán.

Những giá trị ước Trong giao diện này, có thể cung cấp thành phần ước đoán ban đầu của
lượng là không yêu các cấu tử pha hơi hoặc pha lỏng trên đĩa. Mỗi cấu tử có giá trị ước
cầu cho hội tụ cột
tính thành phần là Mole Fraction, vì vậy giá trị phải ở giữa 0 và 1.

Trong quá trình tính toán, HYSYS sẽ chèn thêm những giá trị thành
phần tại các đĩa trung gian khi ban đầu nhập giá trị thành phần vào các
đĩa không liên tiếp nhau. Phép nội suy là log của phần mol. Không
giống các giá trị ước lượng nhiệt độ, phép nội suy cho các cấu tử
không đợi thuật toán bắt đầu. Lựa chọn một trong hai phím radio Vap
hoặc Liq trong nhóm Phase để hiển thị bảng cho pha hơi hoặc lỏng
tương ứng.

35
www.thuvien247.net

Giao diện Composition Estimates có các phím sau:


Phím Tác dụng
Xóa bỏ tất cả các giá trị, bao gồm các giá trị
Clear tray đã khai báo (màu xanh) và HYSYS tạo ra
(màu đỏ) cho đĩa được chọn.
Clear All
Xóa bỏ tất cả các giá trị cho tất cả các đĩa
trays
Chuyển tất cả các giá trị hiện thời mà
HYSYS đã tính toán thành phần cấu tử trên
Update đĩa vào trong ô thích hợp. Những giá trị ước
lượng đã bị khóa (màu xanh) sẽ không được
cập nhật.
Xóa bỏ tất cả các giá trị HYSYS đã cập nhật
từ bảng và thay thế bằng các giá trị ước tính
ban đầu và nội suy giá trị tương ứng của
chúng. Bất kỳ những ô nào không chứa giá
trị ước lượng hoặc giá trị nội suy sẽ hiển thị
Restore
‹empty›. Phím này về cơ bản tác dụng
ngược với phím Update. Những giá trị ước
lượng không khóa (màu đỏ) đã được thay thế
sau khi bấm phím Update sẽ được khôi phục
trở lại giá trị ban đầu.
Phím này sẽ chuẩn hóa các giá trị trên đĩa để
tổng thành phần cấu tử bằng 1. HYSYS bỏ
Normanlize
qua những ô < Empty> và sẽ chuẩn hóa
Trays
thành phần trên đĩa sao cho mỗi ô có ít nhất
một giá trị.
Thay đổi tất cả giá trị màu đỏ (giá trị ước
lượng không khóa, giá trị hiện thời, giá trị
Lock
nội suy) thành màu xanh (bị khóa), nghĩa là
Estimates
chúng sẽ không được ghi đè bởi những giá trị
hiện tại khi bấm phím Update.
Thay đổi tất cả giá trị màu xanh (bị khóa)
Unlock thành đỏ (không khóa). Những giá trị không
Estimates khóa sẽ được ghi đè bởi giá trị hiện tại khi
bấm phím Update.

36
www.thuvien247.net

Chú ý rằng hiệu suất Efficiencies Page


phân đoạn có thể không
cho ngưng tụ hoặc đun Efficiencies page cho phép khai báo hiệu suất đĩa chung hoặc của cấu
sôi đáy tháp, mà cũng tử cơ bản. Hiệu suất cho mỗi đĩa hoặc của toàn bộ đoạn tháp có đĩa có
không cần phải thiết lập
cho dòng nguyên liệu thể được khai báo dễ dàng.
hoặc dòng lấy sản phẩm.
Chức năng của trang này là hơi khác khi làm việc trong hệ Amines.
Xem phần cuối của mục này để biết thêm chi tiết.
HYSYS sử dụng hiệu suất đĩa Murphree đã được biến đổi. Tất cả các
giá trị ban đầu thiết lập tới 1, phù hợp với các giả thiết cân bằng lý
tưởng hoặc số đĩa lý thuyết. Nếu trong trường hợp giả thuyết này
không phù hợp, có thể tùy chọn khai báo số đĩa thực tế và thay đổi
hiệu suất cho một hoặc nhiều đĩa.

Để khai báo hiệu suất


cho nhiều ô, đánh dấu
các ô mong muốn,
nhập giá trị vào trong
trường EFF. Multi-
Spec field và bấm vào
phím Specify.

Bảng dữ liệu trên Efficiencies page cho biết tóm tắt hiệu suất từng đĩa.
Chú ý rằng hiệu suất phân đoạn, tức là hiệu suất bằng 1.0 tương ứng
với 100%.
Hiệu suất chung của đĩa có thể được cung cấp bằng cách chọn phím
radio Overall trong nhóm Efficiencies type và nhập giá trị vào trong
những ô thích hợp.
Hiệu suất của cấu tử cụ thể có thể được cung cấp bằng cách chọn phím
radio Component, và nhập giá trị vào các ô thích hợp.
Special Case - Amines Property Package

37
www.thuvien247.net

Khi tính toán tháp cho một case sử dụng Amines Property Package,
HYSYS luôn luôn sử dụng hiệu suất đĩa cho tính toán các cấu tử CO2
và H2S. Nếu không khai báo cụ thể trên Efficiencies page của giao
diện thuộc tính của tháp, HYSYS sẽ tính toán dựa trên các kích thước
của đĩa. Kích thước đĩa có thể được khai báo trên Amines page của
Parameters tab. Nếu những kích thước của tháp không được khai
báo, HYSYS sẽ sử dụng những giá trị đĩa mặc định để xác định các giá
trị hiệu suất đĩa.
Nếu khai báo những giá trị hiệu suất cho CO2 và H2S, HYSYS sẽ sử
Phím Reset H2S, CO2 dụng để tính toán tháp. Nếu tính toán tháp một lần nữa sử dụng những
và ô chọn Transpose
chỉ sẵn có nếu
giá trị hiệu suất được tạo ra bởi HYSYS, lựa chọn phím Reset H2S,
Efficiency Type thiết CO2 có sẵn trong trang này. Tính toán tháp thêm lần nữa và HYSYS
lập cho Component.
sẽ tính toán lại và hiển thị những giá trị hiệu suất đĩa mới.
Kích hoạt ô chọn Transpose để thay đổi ma trận hiệu suất cấu tử sao
cho các dòng là danh sách các cấu tử và cột là danh sách các đĩa.
Để có thêm thông tin trên Amines Property Package xem Appendix
C Amines Property Package của tài liệu hướng dẫn sử dụng
Simulation Basis.
Solver Page
Solving Options
Khai báo các thông tin để tính toán các tính chất trong nhóm Solving
Options.

Maximum Number of Iterations


Quá trình hội tụ tháp sẽ bị hủy bỏ nếu số bước lặp lớn nhất đã được
thực hiện. Giá trị mặc định là 10000, và áp dụng cho các vòng lặp

38
www.thuvien247.net

ngoài. Nếu sử dụng phương pháp Newton, và các vòng lặp trong
không hội tụ với 50 lần lặp, quá trình hội tụ sẽ bị hủy bỏ.
Equilibrium and Heat/Spec Tolerances
Sai số cho phép hội tụ được thiết lập với giá trị hết sức chặt chẽ, vì vậy
phải đảm bảo xem xét các giá trị dự đoán ban đầu (nếu được khai báo)
cho nhiệt độ, lưu lượng dòng, thành phần cấu tử trong tháp, HYSYS sẽ
luôn luôn hội tụ với những kết quả tương tự. Tuy nhiên, có lựa chọn
thay đổi hai giá trị nếu muốn. Các giá trị mặc định là:
• Inner Loop - Heat and Spec Error: 5.000e-04
• Outer Loop - Equilibrium Error: 1.000e-05
Bởi vì các giá trị mặc định thường rất nhỏ, có thể dùng những giá trị
nhỏ hơn. Không nên tạo những giá trị lớn hơn cho các thao tác sơ bộ
nhằm rút ngắn thời gian làm việc của máy tính. Thời gian tính toán nói
chung thường được rất bé. Đồng thời nếu tháp có sử dụng vòng
Recycle hoặc Adjust, sẽ có khó khăn cho vòng hội tụ.
Equilibrium Error
Giá trị của Equilibrium Error được đưa ra trong quá trình tính lặp đại
diện cho sqai số trong quá trình tính toán phần mol pha hơi và pha
lỏng. Những sai số trên mỗi đĩa được tính toán bằng 1 trừ đi tổng
thành phần phần mol của pha hơi. Giá trị này sau đó được bình
phương; tổng những sai số cân bằng là tổng cộng tất cả những giá trị
bình phương. Tổng tất cả những sai số cân bằng phải nhỏ hơn 0.00001
thì mới được coi là tháp hội tụ.
Heat and Spec Error
Heat and Spec Error là tổng của tất cả các giá trị heat error và the
specification error, tổng của tất cả từng đĩa trong tháp.
Giá trị tổng được chia cho số vòng lặp trong. Những sai số nhiệt là
dòng nhiệt không cân bằng trên mỗi đĩa chia cho tổng trung bình dòng
nhiệt đi qua đĩa.
Specification error contribution là tổng của mỗi Specification error
riêng lẻ chia cho hệ số chuẩn hóa thích hợp.
Với lưu lượng dòng các cấu tử, hệ số chuẩn hóa là lưu lượng dòng cấu
tử hiện thời; với các cấu tử, là phần mol hiện tại; với áp suất pha hơi
và nhiệt độ, giá trị của nó 5000. Tổng tất cả Heat and Spec Error
phải nhỏ hơn 0.00001 thì mới được coi là tháp hội tụ.
39
www.thuvien247.net

Equilibrium error và heat and spec error cho phép là các giá trị khá
chặt ở hầu hết các chương trình, nhưng điều này là cần thiết để tránh
các giải pháp giả ổn định và để đảm bảo cân bằng nhiệt và cân bằng
vật chất của tháp là thỏa đáng.
Save Solution as Initial Estimate
Tùy chọn này theo mặc định, lưu lại các giải pháp hội tụ, là giá trị dự
đoán cho các giải pháp tiếp theo.
Super Critical Handling Model
Tính chất pha siêu tới hạn xảy ra khi một hoặc nhiều đĩa trong tháp
làm việc trên điểm tới hạn của một hoặc nhiều cấu tử. Trong suốt quá
trình hội tụ, tính chất siêu tới hạn có thể được bắt gặp trên một hoặc
nhiều đĩa trong tháp. Nếu HYSYS bắt gặp tính chất pha siêu tới hạn thì
sẽ có thông báo thích hợp hiển thị trong Trace Window.
HYSYS không thể sử dụng phương trình trạng thái hoặc activity model
trong phạm vi siêu tới hạn, vì vậy phải sử dụng một phương pháp thay
thế. Cần phải khai báo phương pháp thay thế để HYSYS sử dụng để mô
hình tính chất pha. Có ba lựa chọn cho tính toán siêu tới hạn:

Model Mô tả
Đây là phương pháp mặc định. HYSYS tính toán giá
trị K cho những cấu tử dựa trên sử dụng mô hình áp
Simple K
suất hơi. Sử dụng phương pháp này, giá trị K được
tính toán là giá trị K lý tưởng.
Khi bắt gặp những điều kiện siêu tới hạn, HYSYS
làm giảm áp suất trên tất cả các đĩa bởi hệ số nội tại,
có thể xem trong Trace Window khi tùy chọn
Verbose được sử dụng. Hệ số này giảm từ từ cho đến
Descrease
khi những điều kiện tới hạn không tồn tại trên đĩa, tại
Pressure
điểm áp suất trong tháp tăng dần cho đến giá trị áp
suất khai báo ban đầu. Nếu điều kiện siêu tới hạn
được bắt gặp khi áp suất tăng thì áp suất một lần nữa
được giảm bớt và quá trình sẽ được lặp lại.
Khi điều kiện tới hạn thực hiện trong một đĩa,
Adjacent HYSYS tìm kiếm ở đĩa gần nhất không có tính chất
Tray siêu tới hạn. Các điều kiện không tới hạn được thay
thế trong tính toán pha của đĩa siêu tới hạn.

40
www.thuvien247.net

Trace Level
Trace Level được định nghĩa là mức độ chi tiết của thông tin hiển thị
trong Trace Window và có thể được thiết lập thấp, trung bình hoặc
cao. Mặc định là Low.
Initialize from ideal K’s
Khi ô chọn này được kích hoạt, HYSYS tính toán tháp ban đầu sử
dụng hằng số cân bằng K lý tưởng được tính toán từ tương quan áp
suất hơi. Lựa chọn giá trị K lý tưởng cũng được sử dụng trong
HYSIM, làm tăng khả năng tương thích giữa HYSIM và HYSYS.
Theo mặc định, ô chọn Initialize from ideal K’s trống. HYSYS sử
dụng thành phần cấu tử khai báo ban đầu hoặc tạo ra các giá trị ước
lượng để tính toán giá trị K.
Two Liquids Check Based on
Lựa chọn này cho phép xác định kiểm tra hai pha lỏng trong tháp. Sự
kiểm tra dựa trên một trong số các tiêu chuẩn sau đây:
• No. 2 Liq Check - vô hiệu hóa việc kiểm tra hai chất lỏng
• Tray Liquid Fluid - tính toán dựa trên các cấu tử có trong thành
phần của chất lỏng trong cột.
• Tray Total Fluid - tính toán dựa trên toàn bộ thành phần của chất
lỏng trong cột
Solving Method
Trong danh sách Solving Method cho phép lựa chọn phương pháp
tính toán tháp.

Các thông tin được hiển thị trong danh sách thả xuống, cung cấp
những giải thích cho mỗi phương pháp và được mô tả chi tiết trong
bảng dưới đây:

41
www.thuvien247.net

Method Giải thích


HYSIM Phương pháp chung áp dụng tốt cho hầu hết các
Chỉ có mô hình trao đổi inside-Out vấn đề.
nhiệt đơn giản (được
tính toán từ tháp) có Modified Phương pháp chung phù hợp cho tính toán trộn,
sẵn trong lưu trình con HYSIM chia dòng và trao đổi nhiệt bên trong lưu trình
của tháp. Các mô hình
Simple Ratinh, End- Inside-Out con (subflowsheet) của tháp.
Point và Weighted
không có sẵn. Newton Phương pháp chung phù hợp cho tính toán động
Raphson học phản ứng pha lỏng bên trong lưu trình con
Inside-Out (subflowsheet) của tháp.
Đây là phương trình tính toán cơ bản. Hỗ trợ
Sparse
Continuation tính toán hai pha lỏng trên các đĩa và sử dụng
chủ yếu cho tính toán hệ hóa học không lý
Solver tưởng và tháp phản ứng chưng cất.
Phương pháp này sử dụng phương pháp dogleg.
Simultaneous
Phù hợp tốt cho các hệ hóa học. Phương pháp
Correction này cũng hỗ trợ cho tháp chưng cất phản ứng.

Inside-Out
Với những thuật toán cơ bản Inside-Out, các mô hình cân bằng đơn
Mở Trace Window ở
bên dưới của HYSYS giản và entanpi được sử dụng trong vòng lặp bên trong để tính toán tất
Desktop để xem thông
cả các cấu tử trong thành phần và cân bằng nhiệt cũng như các tham số
tin liên quan đến sự
hội tụ của tháp. khác. Các vòng lặp bên ngoài được cập nhật mô hình nhiệt động lực
học đơn giản, với mô hình tính toán chính xác.
Acceleration
Theo mặc định, lựa Khi được kích hoạt, Accelerate K value & H Model Parameters hiển
chọn Accelerate K
value & H Model thị hai ô nhập giá trị liên quan đến chương trình Dominant Eigenvalue
Parameters không
đươc kích hoạt. Method (DEM).

DEM là một chương trình lời giải bằng số sẽ tăng tốc quá trình hội tụ
của các mô hình cân bằng K đơn giản, và các thông số entanpi. Tương
tự như phương pháp tăng tốc Wegstein, với sự khác biệt chủ yếu là
42
www.thuvien247.net

DEM xem xét tất cả các tương tác giữa các biến đang được tăng tốc.
DEM được áp dụng độc lập cho từng mỗi đĩa của tháp.
Sử dụng tùy chọn Acceleration nếu nhận thấy rằng Equilibrium error
giảm từ từ trong quá trình hội tụ. Điều này sẽ giúp tăng tốc độ hội tụ. Chú
ý rằng ô chọn Accelerate K value & H Model Parameters sẽ không
kích hoạt cho tháp AZEOTROPIC vì những xu hướng hội tụ khác.

Các thông số DEM được liệt kê bao gồm:


Parameter Mô tả
Lựa chọn Conservative hoặc Aggressive. Với
Acceleration Conservative các bước nhỏ hơn sẽ được thực hiện
Mode trong quá trình tính lặp, do đó làm giảm cơ hội của
một bước đi xấu.
Maximum Cho phép chọn số điểm dữ liệu từ các vòng lặp
Iterations trước cho chương trình tăng tốc sử dụng tính toán
Queued tiếp tục.

Damping
Lựa chọn công thức Damping bằng cách chọn phím radio Fixed hoặc
Adaptive.

Với phương pháp Fixed, cần phải khai báo hệ số tắt dần. Hệ số tắt dần
điều khiển kích thước bước sử dụng trong vòng lặp phía ngoài khi cập
nhật những mô hình nhiệt động đơn giản được sử dụng trong vòng lặp
trong. Đối với đại đa số các tháp chưng cất hydrocacbon, giá trị mặc
định là 1.0 là phù hợp cho phép bước điều chỉnh đầy đủ. Tuy nhiên, có
thể gặp phải tháp có Heat and Spec error trở nên khá nhỏ, nhưng
Equilibrium error bị lệch hoặc dao động và làm cho hội tụ rất chậm,
trong trường hợp này thử giảm bớt hệ số tắt dần tới giá trị giữa 0.3 và
0.9. Ngoài ra, có thể kích hoạt Adaptive Damping, cho phép HYSYS
tự động điều chỉnh hệ số này.
43
www.thuvien247.net

Chú ý rằng thay đổi hệ số tắt dần sẽ không ảnh hưởng đến những vấn
đề mà heat and spec error không hội tụ.
Ngoài những điều nhắc nhở ở trên, có những kiểu tháp nhất định mà
xác định yêu cầu khai báo hệ số tắt dần đặc biệt. Sử dụng bảng sau đây
như một hướng dẫn trong việc thiết lập giá trị ban đầu.

Type of Colunm Damping factor


Tất cả các tháp hydrocacbon từ demethanizers 1.0
đến debutanizers đến cụm chưng cất dầu thô.
Những tháp không hydrocacbon bao gồm tháp 1.0
tách không khí, loại bỏ nitơ.
Hầu hết tháp hóa dầu bao gồm tháp tách C2= 1.0
C3=, tháp tách BTX
Tháp hấp thụ amin 1.0
Tháp tái sinh Amin, tháp tách TEG, tháp tách 0.25 đến 0.50
Ô chọn azeotropic nước chua
trong cửa sổ Solver
page - Parameters Các tháp hóa học không lý tưởng và không 0.25 đến 0.50
tab phải được kích
hoạt để tháp chưng
đẳng phí
đẳng phí có thể hội tụ Các tháp hóa học không lý tưởng và có đẳng 0.5 đến -1.0
phí

Như thể hiện trong bảng trên, tháp chưng azeotropic yêu cầu được
kích hoạt. Có hai cách để chỉ ra cho HYSYS rằng đang thực hiện mô
phỏng một tháp azeotropic:
1. Nhập vào hệ số tắt dần có giá trị âm và HYSYS sẽ tự động
chọn Azeotropic. Chú ý rằng giá trị tuyệt đối của hệ số tắt dần
luôn luôn hiển thị.
2. Nhập một giá trị dương cho hệ số tắt dần và chọn ô Azeotropic
Adaptive Damping
Nếu lựa chọn phím radio Adaptive, ma trận Damping sẽ hiển thị ba
trường. HYSYS sẽ cập nhật hệ số tắt dần khi tính toán tháp, phụ thuộc
vào Damping Period và hành vi hội tụ.

44
www.thuvien247.net

Damping Mô tả
Period
Initial Khai báo điểm bắt đầu cho hệ số tắt dần tương
Damping ứng
Factor
Mặc định Adaptive Damping Period là 10. Trong
trường hợp này, sau lần lặp thứ 10, HYSYS sẽ
xem xét mười giá trị sai số trước để kiểm tra có
bao nhiêu lần sai số tăng hơn là giảm. Nếu sai số
Adaptive tăng nhiều hơn so với giá trị sai số cho phép, đây
Damping là chỉ thị cho thấy sự hội tụ theo kiểu chu kỳ và
Period hệ số tắt dần hiện tại được nhân với 0.7. Mỗi 10
lần lặp, phân tích tương tự để xem các hệ số tắt
dần có tiếp tục giảm hay không. Ngoài ra, nếu sai
só chỉ tăng một lần trong chu kỳ cuối thì hệ số tắt
dần được tăng lên cho phép hội tụ nhanh hơn.
Nếu lựa chọn này được chọn, thì hệ số tắt dần
Update Initial
hiện tại sẽ được sử dụng trong lần tính toán tháp
Damping
tiếp theo. Nếu không được chọn thì hệ số tắt dần
Factor
trước khi hệ số tắt dần phù hợp sẽ được sử dụng.

Initial Estimate Generator Parameters


Có thể kích hoạt tham số Initial Estimate Generator (IEG) bằng cách
kích hoạt vào ô chọn Dynamic Itergration for IEG (như trong hình
dưới đây). IEG sau đó sẽ thực hiện các phép tính lặp (NRSolver, PV
and PH) để cung cấp các giá trị ước tính ban đầu của nhiệt độ và thành
phần các cấu tử. Không sử dụng những giá trị ước lượng ban đầu khi ô
chọn Dynamic Integration for IEG được kích hoạt.

Bấm phím Dynamic Estimates Integrator và giao diện như trong


hình sau được mở ra, cho phép tiếp tục xác định những tham số dự
đoán thay đổi.
45
www.thuvien247.net

Từ cửa sổ này có thể thiết lập các tham số cho số lần tính toán với các
giá trị ước lượng, cũng như thiết lập giá trị sai số cho phép. Chọn
Active cho thấy rằng Dynamic Integration for IEG đã được chọn.
Chọn một trong hai phím radio khác Adiabatic hoặc Isothermal để
thiết lập kiểu khởi tạo cho quá trình tách.
Nếu muốn tạo ra các giá trị ước lượng động mà không cần chạy tháp,
có thể thực hiện từ cửa sổ này bằng cách bấm phím Start. Nếu muốn
dừng các tính toán trước thời gian quy định, bấm phím Stop. Không
cần phải chọn phím Start bằng tay để tạo ra các giá trị ước tính, nếu
kích hoạt Dynamic Integration for IEG, HYSYS sẽ tự động tạo ra
các giá trị ước tính khi bắt đầu thực hiện tính toán tháp.
Ô chọn Shortcut Mode cho phép bỏ qua bước này khi tập hợp các giá
trị ước lượng được tạo ra, đó là khi tháp đã hội tụ. Nếu đang chạy mô
phỏng với quá trình tính lặp trong đó tháp phải được tính toán một vài
lần, đó là một ý tưởng tốt để lựa chọn tùy chọn này để tiết kiệm thời
gian tính toán.
Advanced Solving Options Button
Phím Advanced Solving Options để truy nhập vào giao diện hiển thị
thuộc tính Advanced Solving Options:

46
www.thuvien247.net

Nếu tháp hội tụ trên


tham số Alternate hoặc
Ranged thì thanh trạng Thứ tự các lựa chọn
thái sẽ xuất giải quyết được ưu tiên
hiện"Converged - thực hiện.
Alternate Specs" được
đánh dấu bằng màu đỏ.

ô chọn “sử dụng” cho


phép một tùy chọn cụ
thể.
Các ô chỉ được kích
hoạt nếu các loại spec
tương ứng tồn tại
Tất cả các tham số được kích hoạtcó thể
thay thế bằng một tham số cơ sở hoặc tất
cả các tham số cùng một lúc. Tham số
kích hoạt với sai số lớn hơn sẽ thay thế
bằng một tham số không kích hoạt với sai
số tối thiểu.

Trong giao diện hiển thị thuộc tính Advanced Solving Options, mỗi
lựa chọn tính toán (Alternate, Ranged và Autoreset) có ưu tiên thực
Khi tháp đang thực hiện và cũng có thể được chọn. Để sử dụng một lựa chọn cụ thể, người
hiện tuần hoàn, theo sử dụng phải kích hoạt vào ô tương ứng. Người sử dụng cũng phải xác
mặc định, các phép
tính toán sẽ chuyển định ưu tiên của phương pháp. Đây là thứ tự mà các phương pháp
đổi từ các giá trị được chọn sẽ thực hiện (hoặc đầu tiên, thứ hai hoặc thứ ba).
thiết lập ban đầu của
các tham số sau mỗi
Các tùy chọn nâng cao này sẽ không được sử dụng cho đến khi số tối
lần lặp hoặc cho lần
tiếp theo để tính toán thiểu của các phép tính lặp được đáp ứng. Nếu tháp không được hội tụ
tháp.
sau khi số tối thiểu của các lần lặp được thực hiện, sẽ tự động chuyển
sang tùy chọn nâng cao tính toán theo các thứ tự ưu tiên giải quyết.
Quá trình này sẽ được lặp lại cho đến khi tất cả các tùy chọn đã cố
gắng thực hiện hoặc tháp đã hội tụ.
2/3 Phase Page
2/3 Phase page chỉ liên quan khi đang làm việc với tháp chưng cất ba
pha. Trên trang này có thể kiểm tra sự hiện diện của hai pha lỏng trên
mỗi đĩa của tháp chưng. Bảng Liquid Phase Detection liệt kê lưu
47
www.thuvien247.net

lượng mol của dòng lỏng trên mỗi đĩa của tháp, bao gồm cả reboiler và
Condenser.
Để HYSYS kiểm tra hai pha lỏng trên đĩa bất kỳ nào đó, bằng cách
đánh dấu vào ô chọn trong cột Check. Nếu pha lỏng thứ hai được tính
toán, nó sẽ được chỉ thị trong cột Dectected và giá trị tính toán lưu
lượng dòng trong cột L2Rate. Các phím ở phía bên phải của giao diện
hỗ trợ lựa chọn và hủy lựa chọn ở những đĩa cần thiết.
Nhóm 2nd Liquid Type cho phép khai báo kiểu tính toán mà HYSYS
thực hiện khi kiểm tra pha lỏng thứ hai. Khi phím Pure được lựa chọn,
HYSYS chỉ kiểm tra nước tinh khiết như pha thứ hai. Điều này giúp
tiết kiệm thời gian tính toán khi làm việc với các hệ hydrocarbon phức
tạp. Khi muốn có một tính toán chặt chẽ hơn, chọn phím Rigorous.
Lưu ý rằng việc kiểm tra cho các pha lỏng trong tháp chưng cất ba pha
làm tăng đáng kể thời gian tính toán. Thông thường, kiểm tra một vài
đĩa trên đỉnh tháp, sẽ cho kết quả phù hợp.
Amines Page
Amines page chỉ hiển thị khi làm việc với Amines Property
Amines Property Package.
Package là một gói
thuộc tính phải mua Khi tính toán tháp sử dụng Amines Package, HYSYS luôn luôn tính
cho các phiên bản
cơ sở của HYSYS.
đến hiệu suất đĩa chưng cất, có thể do người dùng khai báo, trên
Efficiencies page, hoặc HYSYS tính toán. Các giá trị tính toán hiệu
suất đĩa dựa trên kích thước đĩa đã khai báo ban đầu. Amines page liệt
kê Tray Section Dimensions của tháp, tại đây có thể khai báo các giá
trị sẽ được sử dụng để xác định hiệu suất đĩa. Danh sách này bao gồm
Tray Section, Weir Height, Tray Volume, Tray Diameter. Nếu các
kích thước của đĩa không được khai báo, HYSYS sẽ sử dụng các kích
thước mặc định để xác định giá trị hiệu suất đĩa.
Để biết thêm chi tiết về Amines Property Package, xem Amines
Property Package trong tài liệu hướng dẫn sử dụng Simulation
Basis.

48
www.thuvien247.net

7.4.3 Thiết bị phụ trợ bên sườn tháp chưng (Side Ops Tab)
Tháp tách bên sườn (Side Stripper), Tháp tinh cất bên sườn (Side
Rectifier), Bơm tuần hoàn (Pump Around), và Bộ xả hơi (Vapor
Bypass) có thể thêm vào cho Column từ Tab này. Để cài đặt thiết bị,
bấm vào dòng Side Ops Input Expert hoặc di chuyển đến dòng chứa
Side Ops tương ứng và chọn Add.
Trong Side Ops Input Expert sẽ có phần hướng dẫn các bước để
thêm thiết bị phụ trợ bên sườn Column.
Nếu sử dụng Add để thêm thiết bị, chọn những dạng thiết bị cần thiết,
sau đó chọn Install. Chú ý rằng khi thêm một thiết bị bên sườn tháp
chưng, những tham số kỹ thuật cũng sẽ tự động add lên Monitor và
Specs. Ví dụ, khi thêm Side Stripper, Product Draw và Boilup
Ratio, các tham số kỹ thuật của chúng cũng được tự động thêm vào.
Tương tự, tất cả các thiết bị tương ứng cũng sẽ được tự động thêm vào.
Ví dụ với Side Stripper, bộ phận đĩa và Reboiler cùng được thêm vào
trong Column Subflowsheet.
Có thể view hay delete bất cứ thiết bị bên nào một cách đơn giản bằng
cách định vị con trỏ trên dòng tương ứng với thiết bị, rồi chọn view
hay delete.
Nếu đang xác định các thiết bị bên trong môi trường mô phỏng chính,
chắc chắn rằng Solver đang hoạt động, nếu không, HYSYS sẽ không
lưu lại sự thay đổi vừa thực hiện.
Side Strippers Page
Có thể đặt một Side Stripper có Reboiler hay Steam-Stripper từ
trang này. Cần phải xác định số đĩa, đĩa tháo lỏng (từ Main Column),
đĩa tuần hoàn hơi (tới Main Column), và Product Stream và Flow Rate
(trên cơ sở Molar, Mass hay Volume).
Với cấu hình Reboiler, phải xác định chỉ số hồi lưu đáy, ở đây là tỷ lệ
hơi trên lỏng rời khỏi Reboiler. Với cấu hình Steam-Stripper, cần

49
www.thuvien247.net

xác định tham số hơi nước cấp (Steam Feed). Các đặc tính của Side
Stripper được chỉ ra trong hình dưới đây

Lưu ý rằng để thay đổi


Side Stripper Draw
(bộ tháo sản phẩm bên
sườn) và Return Stage
(bộ tuần hoàn trở lại
tháp) từ Colunm
Property view, trạng
thái Solver phải đang
ở chế độ hoạt động
trong môi trường mô
phỏng chính.

Khi chọn Install, hệ đĩa của Side Stripper sẽ được thiết lập, cùng với
với Reboiler nếu chọn cấu hình có Reboiler.

Mặc định, hệ đĩa nên đặt tên là SS1, reboiler là SS1_Reb và dòng năng
lượng cho reboiler là SS1_Energy. Khi có nhiều Side Stripper, chỉ số
các kí hiệu trên sẽ tăng lên (ví dụ SS2, SS3,…)

Thiết bị tinh luyện bên cạnh sườn (Side Rectifiers Page)

Giống như Side Stripper, cần xác định số đĩa (number of stages), đĩa
lấy sản phẩm lỏng, và đĩa tuần hoàn hơi.

Tỷ lệ sản phẩm lỏng và hơi, đồng thời chỉ số hồi lưu (reflux ratio)
cũng cần xác định. Những tham số này có thể thiết lập từ Monitor
page và Specs page của Column property view.

50
www.thuvien247.net

Khi thiết lập Side Rectifier, Side Rectifier Tray Section (đoạn đĩa
chưng luyện) và Partial Condenser (bộ ngưng tụ một phần) cũng
được thiết lập đồng thời. Mặc định, đoạn đĩa chưng luyện sẽ được đặt
tên SR_1, bộ ngưng tụ SR_1_Cond, dòng năng lượng cho condenser
SR_1_Energy.

Bơm hồi lưu cạnh sườn (Pump Arounds Page)


Khi thiết lập bơm hồi lưu cạnh sườn, thiết bị làm lạnh cũng sẽ được
thiết lập đồng thời, các tính chất của bơm hồi lưu là tốc độ bơm và tổn
thất nhiệt độ. Tất cả các bộ phận này được nhập vào (add) trên
Monitor page và Specs page của Column.
Sau khi chọn Install, đặc tính bơm hồi lưu sẽ thay đổi cho phù hợp,
như hình dưới đây, cho phép thay đổi tính chất bơm, và xem các
thông tin tính toán bơm.

51
www.thuvien247.net

Khi cài đặt một bơm hồi


lưu, cần xác định Draw
stage, Return stage,
Molar Flow và Duty

Đường hơi (Vap Bypasses Page)


Giống bơm hồi lưu cạnh sườn, trên giao diện này xác định vị trí hồi
lưu và vị trí lấy sản phẩm, cũng như Molar Flow và Duty cho dòng
52
www.thuvien247.net

hơi. Khi thiết lập dòng lấy sản phẩm hơi, nhiệt độ và lưu lượng dòng
sẽ được hiển thị trên giao diện Vapor Bypass view.
Lưu lượng dòng hơi sẽ được tự động hiển thị như là một tham số cần
được xác định. Hình sau đây là giao diện Vapor Bypass view sau khi
đã thiết lập bộ lấy sản phẩm hơi cạnh sườn.

Lấy sản phẩm cạnh sườn (Side Draws Page)


Trang này cho phép xem và sửa đổi thông tin liên quan đến các dòng
nhận sản phẩm cạnh sườn (side draw) từ Column. Thông tin bao
gồm: Draw Stream, Draw Stage, Type (Vapor, Liquid hay Water),
Mole Flow, Mas Flow và Volume Flow.

7.4.4 Rating Tab


Rating tab có bốn trang: Tray Sections, Vesels, Equipment và
Pressure Drop

53
www.thuvien247.net

Trang Mô tả
Tray Sections Cung cấp thông tin liên quan đến kích thước đĩa.
Trong phần này, có thể xác định:
• Hệ đĩa (tên)
• Đường kính đĩa
• Độ cao cửa tràn
• Chiều dài cửa tràn
• Không gian đĩa
• Thể tích đĩa
Vesels Cung cấp thông tin về kích thước bình chứa:
• Bình chứa (tên)
• Đường kính
• Chiều dài
• Thể tích
• Định hướng
• Bình chứa có phễu (Boot)
• Đường kính phễu (Boot)
• Chiều dài phễu (Boot)
Equipment Chứa một danh sách các thiết bị khác trong Column
flowsheet
Pressure Cung cấp thông tin về tổn thất áp suất dọc theo tháp
Drop (Column):
• Sai số áp suất cho phép
• Si số cho phép tổn thất áp suất
• Damping Factor
• Các bước lặp lớn nhất khi tính toán áp suất
• Áp suất đỉnh và đáy tháp (Column)

Chú ý rằng 7.4.5 Worksheet tab


Column
Environment Worksheet tab chứa tóm tắt thông tin có trong giao diện hiển thị dòng
cũng có của tất cả các dòng liên kết với thiết bị. Các trang Conditions,
Workbook riêng Properties, Compositions chứa những thông tin chọn lọc từ các trang
của nó
tương ứng của Worksheet tab trong giao diện hiển thị đặc tính dòng.
PF Specs chứa tóm tắt của Dynamic tab trong giao diện hiển thị đặc
tính dòng.
54
www.thuvien247.net

7.4.6 Performance tab


Trên Performance tab, có thể hiển thị kết quả của một Column trên
phần Summary, đường biểu diễn đồ thị và bảng của Column trên
phần Results, và thông tin nén trong phần Pinch.

Summary Page
Trang Summary đưa ra bảng tóm tắt các tham số của tháp như nhiệt
độ, áp suất, lưu lượng và tải nhiệt như hình sau:

Chú ý rằng các


lưu lượng dòng
lỏng và dòng hơi
là cho từng bậc

Có thể thay đổi những dữ liệu hiển thị bằng cách chọn mục tương ứng
Bạn có thể chia trong nhóm Flow Basis. Với dòng nguyên liệu và các dòng lấy sản
một dòng nguyên phẩm cạnh sườn, cột VF ở bên phải mỗi dòng chỉ ra dòng là hơi (V)
liệu thành các
thành phần pha hay lỏng (L). Nếu nguyên liệu đầu bị chia, dấu * sẽ đi sau tên gọi mỗi
hoặc trên trang pha. Nếu có dòng nhiệt, kí hiệu Q sẽ xuất hiện trong cột Type bên phải
Connection của
bảng Design hoặc Feed Column. Chú ý rằng hướng dòng nhiệt phụ thuộc ký hiệu của tải
trên trang Setup ở nhiệt, qua cột trong đó xuất hiện ký hiệu Q. Trong cột Type, F chỉ
bảng Summary
dòng nguyên liệu và D chỉ dòng sản phẩm.

Results page
Trong Result page, có thể hiển thị kết quả tính toán tháp trong định
dạng đồ thị hoặc dạng bảng như hình dưới đây:

55
www.thuvien247.net

Hiển thị tính chất biến đổi qua từng đĩa (Tray by Tray
Properties group)
Để hiển thị toàn bộ tháp biến đổi qua từng đĩa, làm các bước sau:
1. Chọn một đặc tính từ bảng liệt kê trong nhóm Tray by Tray
Properties. Bao gồm: nhiệt độ, áp suất, lưu lượng, công suất, tỉ trọng,
độ nhớt, thành phần, hằng số K và Light/Heavy Key.
2. Xác định lưu lượng dòng trên đĩa bằng cách chọn phím phù hợp:
Net hay Total. Ở đây, Net chỉ gồm các dòng trung gian và Total bao
gồm cả dòng bơm hồi lưu và dòng lấy sản phẩm cạnh sườn.
3. Trong Column Tray Ranges, chọn phím phù hợp:
Radio button Action
Để thay đổi đồ thị,
All Hiển thị chọn đặc tính cho tất cả các đĩa liên kết
vào Inspect trong
vùng độ thị rồi chọn với tháp (tức là: hệ đĩa chính, tháp tách cạnh sườn,
Graph Control bình ngưng, reboiler…)
Single Từ danh sách kéo thả, chọn hệ đĩa. Hệ đĩa chính
cùng với condenser hay reboiler được xem như
một hệ, cũng như tháp tách cạnh sườn (side
stripper)
From/To Sử dụng danh sách kéo thả để xác định khoảng
đặc tính của tháp. Ô đầu tiên sẽ chứa đĩa tại vị trí
cao nhất của tháp (ví dụ cho trường hợp số đĩa từ
đỉnh xuống đáy, ô đầu tiên là đĩa 3 và ô tiếp theo
là đĩa 6).
56
www.thuvien247.net

4. Sau khi chọn khoảng đĩa, bấm vào View Graph hoặc vào View
Table để hiển thị biểu đồ hay bảng tương ứng.

Các đồ thị và các bảng


có thể hiển thị mở
rộng toàn bộ màn
hình, không hiển thị
tính chất của tháp.

Tùy thuộc vào loại tham số được chọn để hiển thị, sẽ phải xác định
thêm các thông tin khác. Có phím Properties cho cả bảng và đồ thị.
Những thay đổi trên Properties sẽ tác động đến cả bảng và đồ thị. Bảng
sau mô tả các thông số kỹ thuật cho mỗi cách hiển thị.

57
www.thuvien247.net

Profile Type Mô tả
Temperature Hiển thị biến thiên nhiệt độ cho khoảng đĩa được
Profile chọn. Không cần những tham số khác
Presure Hiển thị áp suất cho mỗi đĩa trong khoảng đã chọn.
Profile Không cần những tham số khác
Trong nhóm Basis, chọn Molar, Mass, hoặc Liquid
Flow Profile Volume

Trong nhóm Phase, kích hoạt hộp chọn phù hợp cho
dòng pha muốn hiển thị, có thể nhiều dòng sẽ cùng
được đưa ra. Nếu trong tháp không có ba pha, check
box Heavy Liquid sẽ không có, và do đó, hộp chọn
Light Liquid sẽ đại diện cho pha lỏng.
Chọn dòng mol, khối lượng hay thể tích lỏng:
Bảng Properties
Profile hiển thị tất cả Properties
các tính chất cho các Profile
pha được chọn (MW.Dens.,
Visc.,…)

Làm tương tự như phần trên.


Trong nhóm Axis Assignment, bằng cách chọn phía
dưới Left, sẽ nhập các giá trị đặc tính thích hợp
vào trục y bên trái. Để biểu diễn đặc tính thứ hai,
chọn phía dưới Right. Trục y bên phải hiển thị đặc
tính thứ hai. Nếu chỉ muốn biểu diễn một đặc tính
trên biểu đồ, chọn None dưới cùng của Right.

58
www.thuvien247.net

Profile Type Mô tả
Trong nhóm Basis, chọn Molar, Mass, hay Liquid
Volume để hiển thị thành phần

Composition

Trong nhóm Phase, kích hoạt hộp chọn cho dòng


mỗi pha mà muốn hiển thị. Nếu trong tháp không
có ba pha, hộp chọn Heavy Liquid sẽ không có, do
đó, hộp chọn Light Liquid sẽ đại diện cho pha lỏng.
Chọn hoặc Fractions hay Flows trong Comp Basis.
Nhóm Component hiển thị danh sách tất cả các cấu
tử đi vào tháp. Có thể hiển thị bất kỳ cấu tử nào
bằng cách kích hoạt hộp chọn tương ứng. Đồ thị sẽ
biểu diễn tất cả các biên thiên thành phần trong tháp
qua từng đĩa.
Hằng số K Hiển thị biến thiên giá trị K qua mỗi đĩa. chọn cấu
tử cần thiết trong giao diện hiển thị Properties.

59
www.thuvien247.net

Profile Type Mô tả
Key Hiển thị tỉ lệ phân đoạn của mỗi đoạn tháp. Trong
Light/Heavy nhóm Basis chọn Molar, Mass hay Liquid Volume.

Trong nhóm Phase, chọn Vapor, Light Liquid hay


Heavy Liquid và trong Comp Basis, chọn Fractions
hay Flows, chọn key component trong Light Key
và Heavy Key.

Pinch Page

Trên giao diện Pinch chỉ hiển thị và liệt kê những thông tin cho mỗi
đĩa của Tray Section, Condenser và Reboiler, cho phép chọn Flows
60
www.thuvien247.net

Basis, sau đó HYSYS liệt kê Flow và Enthalpy cho mỗi đĩa, condenser
và reboiler được chọn trong Flow Basis.

2/3 Phase Page

Cách tốt nhất, Hysys


sẽ chọn Pure cho tất
cả hydrocarbon và
Rigorous cho tất cả
hóa chất trong chưng
cất. Cách chọn này
chủ yếu dựa vào loại
Fluid Package sử dụng
nhưng cũng có thể
được thay đổi bởi
người sử dụng

2/3 Phase Page trong Performance tab và hiển thị thông tin về lưu
lượng dòng lỏng khi chưng cất ba pha. HYSYS sẽ kiểm tra và tính
toán lưu lượng của pha lỏng thứ hai trên một đĩa nào đó hoặc trên tất
cả các đĩa của tháp. Thông tin này được hiển thị trên cột L2Rate.
Trang Summary hiển thị lưu lượng lỏng cho mỗi đoạn của tháp. Phải
vào trang này để thấy sự phá vỡ hai pha lỏng của dòng lỏng.
Lưu ý rằng nhóm 2nd Liquid Type đưa ra hai lựa chọn: Rigorous và
Pure. Phương pháp Rigorous tính toán lâu hơn phương pháp Pure.
Khi tính toán với các hydrocarbon thì phương pháp Pure phù hợp hơn.
Phương pháp Rigorous thích hợp khi tính toán với các hóa chất khác
(sử dụng active models) và cho kết quả tốt hơn. D
61
www.thuvien247.net

7.4.7 Flowsheet Tab


Setup Page
Giao diện để thực hiện kết nối giữa lưu trình bên trong (lưu trình con
subflowsheet) với lưu trình chính bên ngoài (parent flowsheet).
Labels, như đã giới thiệu trước, liên kết các dòng trong lưu trình chính
Để chia tất cả các với các dòng trong lưu trình con. Labels cũng thực hiện việc chuyển
dòng vật liệu
thành các pha với các thông tin của dòng từ hệ nhiệt động được sử dụng trong lưu trình
các cấu tử, trước chính sang hệ nhiệt động sử dụng trong lưu trình con trong môi trường
khi đưa vào tháp,
chọn ô Split Feeds. tháp (nếu như hai hệ nhiệt động là khác nhau). Chuyển đổi cơ bản
được mặc định cho các dòng vật liệu là P-H Flash
Transfer Basis chỉ có ý nghĩa khi các hệ nhiệt động của lưu trình
chính và lưu trình con là khác nhau.

Flash Type Action


T-P Flash Áp suất và nhiệt độ của các dòng sẽ được chuyển qua
giữa các lưu trình. Phần pha hơi mới sẽ được tính toán
VF-T Flash Phần pha hơi (Vapor Fraction) và nhiệt độ của các
dòng sẽ được chuyển qua giữa các lưu trình. Giá trị áp
suất mới sẽ được tính toán
VF-P Flash Phần pha hơi (Vapor Fraction) và nhiệt độ của các
dòng sẽ được chuyển qua giữa các lưu trình. Giá trị
nhiệt độ mới sẽ được tính toán
P-H Flash Áp suất và Enthalpy của các dòng sẽ được chuyển qua
giữa các lưu trình. Đây là chuyển đổi cơ bản mặc định
User Specs Người dử dụng khai báo chuyển đổi cơ bản cho dòng
vật liệu
None Không cần tính toán cho dòng năng lượng. Dòng năng
Required lượng sẽ được chuyển qua giữa các lưu trình.

Khi ô chọn Split cho các dòng vật chất được chọn, dòng đó sẽ được
chia thành pha hơi và pha lỏng của hỗn hợp các cấu tử đưa vào tháp.
Dòng lỏng sau đó được dẫn vào đĩa nạp liệu và dòng hơi dẫn vào đĩa
ngay phía trên đĩa nạp liệu.
62
www.thuvien247.net

Nhóm Flowsheet Topology cung cấp các thông tin của các sản phẩm
trong lưu trình (flowsheet) trên các đoạn đĩa trong tháp. Trong hình
sau Nhóm Flowsheet Topology cho thấy số bậc cho mỗi loại sản
phẩm: tháp chính (Main TS) có 29 đĩa, tháp con kerosen (Kero_SS) có
ba đĩa, tháp con diesen (Diesel_SS) có ba đĩa, tháp con AGO_SS có ba
đĩa, Condenser tính là một đĩa, Reboiler tính là một đĩa.

Flowsheet Variables Page (Main)


Giao diện này cho phép lựa chọn và điều khiển các biến từ một vị trí.
có thể kiểm tra các biến của lưu trình con (subflowsheet) từ giao diện
bên ngoài thuộc tính của tháp mà không cần đi vào bên trong môi
trường lưu trình con của tháp.
Có thể thêm, sửa hoặc xóa bớt các biến trong Selected Column
flowsheet Variables group (nhóm Các biến lưu trình chính của tháp
đã chọn).

63
www.thuvien247.net

Thêm biến
1. Bấm phím Add
2. Từ Variable Navigator, chọn các tham số cho biến.
3. Bấm phím OK
4. Biến đã được thêm Selected Column flowsheet Variables group
Sửa biến
Có thể sửa các biến trong Selected Column flowsheet Variables group
như sau:
1. Đánh dấu biến cần sửa
2. Bấm phím Edit
3. Lựa chọn thay đổi trong Variable Navigator
4. Bấm phím OK
Xóa biến
Có thể xóa biến bằng một trong hai cách sau đây:
• Đánh dấu biến và bấm phím Delete
• Đánh dấu biến và bấm phím Edit, sau đó bấm phím Disconect từ
Variable Navigator

Internal Streams Page


Trên giao diện này có thể thiết lập lưu trình dòng, dòng sẽ thể hiện
trong pha bất kỳ rời khỏi đĩa bất kỳ của tháp. Các dòng của các thiết bị
phụ trợ (tức là các tháp tách bên sườn, condenser, reboiler,…) cũng có
thể được coi là dòng đích (target stream). Mỗi thay đổi xảy ra với tháp,
các thông tin mới sẽ tự động chuyển tới dòng đã được thiết lập trong
lưu trình.

64
www.thuvien247.net

Hình trên cho thấy trong giao diện Internal Stream đã có thêm dòng,
dòng lỏng từ đĩa 7 tới đĩa 8 của tháp chính đã được thêm vào. Trình tự
thực hiện thêm dòng bên trong tháp như sau:
1. Bấm phím Add
2. Đặt con trỏ chuột vào ô bên dưới chữ Stream và nhập tên Liquid7.
Tên của dòng sẽ xuất hiện trong thanh edit bar.
3. Đặt con trỏ chuột vào ô bên dưới chữ Stage, có thể mở danh sách
kéo thả từ edit bar và chọn đĩa 7 hoặc chỉ cần gõ chữ 7, chỉ vị trí
lựa chọn trong danh sách.
4. Dưới chữ Type, có thể chọn pha lỏng (hoặc hơi, hoặc đẳng phí) mà
muốn miêu tả. Trong trường hợp này chọn Liquid.
5. Đưa con trỏ chuột vào ô bên dưới chữ Net/Total, phải chọn hoặc
Net hoặc Total. Net thể hiện dòng vật liệu từ tháp con mà đã chọn
tới tháp con tiếp theo (bên trên cho pha hơi, bên dưới cho pha lỏng
hoặc đẳng phí) của tháp chính. Bằng cách chọn Total, dòng bên
trong tháp sẽ thể hiện toàn bộ vật liệu rời khỏi tháp con (tức là bao
gồm các đường lấy sản phẩm bên cạnh sườn, dòng của bơm tuần
hoàn,…). Với dòng lỏng từ đĩa 7, đã chọn Net.

7.4.8 Reactions Tab


Tháp Chưng cất-Phản ứng đã được sử dụng nhiều năm để tiến hành
các phản ứng hóa học, trong thực tế là các phản ứng este hóa. Ưu điểm
của việc sử dụng Tháp Chưng cất-Phản ứng để tiến hành các phản ứng
hóa học là:
• Có khả năng điều khiển phản ứng xảy ra hoàn toàn (phá vỡ giới
hạn nhiệt động đối với phản ứng thuận nghịch) và tách các sản
phẩm phản ứng chỉ trong một thiết bị, như vậy bớt được chi phí
tuần hoàn và thiết bị phản ứng.
• Hạn chế khả năng xảy ra phản ứng phụ bằng cách liên tục lấy sản
phẩm khỏi pha lỏng.

65
www.thuvien247.net

• Thực hiện ở nhiệt độ cao (dung dịch sôi) như vậy làm tăng tốc đọ
phản ứng của những phản ứng thu nhiệt.
• Tận dụng nhiệt của phản ứng tỏa nhiệt cho các phản ứng thu
nhiệt, nhờ đó thay thế gần như tương đương nhiệt cung cấp từ bên
ngoài để đun sôi hỗn hợp phản ứng.
Reaction tab cho phép gắn nhiều phản ứng vào tháp. Tab có hai page:
Stage page và Result page. Stage page cho phép lựa chọn phản ứng sẽ
xảy ra trong tháp. Result page hiển thị các kết quả phản ứng lần lợt
từng đĩa.
Trước khi thêm phản ứng vào tháp, phải chắc chắn rằng đã sử dụng
chính xác phương pháp tính toán tháp. HYSYS có ba phương pháp
tính toán tháp cho Tháp Chưng cất-Phản ứng.
Phương pháp tính Loại phản ứng Pha xảy ra phản ứng
Sparse Continuation Kinetic Rate Vapor, Liquid
Solver Simple Rate
Equilibrium Reaction
Newton Raphson Kinetic Rate Liquid
Inside-Out Simple Rate
Simultaneous Kinetic Rate Vapor, Liquid,
Correction Simple Rate Combined Phase
Equilibrium Reaction

Cũng cần lưu ý rằng phương pháp Sparse Continuation Solver cho
phép gắn một nhóm phản ứng (reaction set) bao gồm một tập hợp các
phản ứng vào tháp chưng của .
Stages Page
Trong giao diện của Stages Page có nhóm các phản ứng trong tháp
chưng (Column Reaction Stages), và có ba phím New, Edit và
Delete.
Column Reaction Stages Matrix
Column Reaction Stages Matrix bao gồm bốn cột như trong hình
dưới đây.

66
www.thuvien247.net

• Cột Column Reaction Name là tên mà tập hợp các phản ứng với
Tháp chưng-Phản ứng. Chú ý rằng đây không phải là tên của
reaction set mà đã thiết lập ban đầu trong Fluid Package.
• Cột First Stage là đoạn tháp trên cùng tại đó xảy ra phản ứng.
• Cột Last Stage là đoạn tháp dưới cùng tại đó xảy ra phản ứng.
• Cột Active là tập hợp các phản ứng xảy ra bên trong tháp.
Trong giao diện có ba phím để có thể thêm, sửa hoặc xóa bớt các phản
ứng trong tháp:
• Phím New cho phép thêm reaction set vào tháp thông qua giao
diện Column Reaction. Để có thêm thông tin chi tiết xem trong mục
Column Reaction view tiếp theo dưới đây.
• Phím Edit cho phép sửa reaction set trong tháp được chọn trong
Column Reaction Stages Matrix. Giao diện Column Reaction sẽ
xuất hiện. Thông tin chi tiết xem trong mục Column Reaction
View dưới đây.
• Phím Delete cho phép xóa bớt nhóm phản ứng trong tháp đã chọn.
Thông tin chi tiết xem trong mục Column Reaction View dưới
đây.

67
www.thuvien247.net

Column Reaction View

Việc thêm và xem lại các phản ứng xảy ra trong tháp chưng được thực
hiện trong giao diện Column Reaction View. Giao diện này bao gồm
hai nhóm:
• Reaction Set Information: cho phép lựa chọn reation set và phạm
vi ứng dụng của chúng. Trong nhóm này có sáu đối tượng:
Đối tượng Mô tả
Name Tên được đặt tại đây sẽ xuất hiện trong cột Column
Reaction Name của Column Reaction Stages Matrix
Reaction Set Cho phép lựa chọn reaction set từ danh sách các
reaction sets đã thiết lập trong Fluid Package
First Stage Giới hạn trên của phản ứng cho biết phản ứng sẽ xảy
ra trong đoạn tháp phía trên
Last Stage Giới hạn dưới của phản ứng cho biết phản ứng sẽ xảy
ra trong đoạn tháp này
Delete Xóa phản ứng trong tháp chưng
Active Kích hoạt hoặc không kích hoạt phản ứng tập hợp
phản ứng trong tháp.

68
www.thuvien247.net

• Reaction Information: chứa các thông tin nhiệt động học và hệ số


tỷ lượng của các phương trình phản ứng đang sử dụng trong đoạn
tháp chưng đã chọn. Trong nhóm này có Reation field cho phép
lựa chọn phản ứng từ reaction set đã chọn. có thể xem phản ứng
bằng cách bấm vào phím Reaction View. Trong nhóm này còn có
ba nhóm con cho phép xem hoặc khai báo các thuộc tính của phản
ứng:

Nhóm con (subgroup) Mô tả


Bạn có thể thay đổi Stoichiometry Cho phép xem và sửa công thức tỷ lượng của
nội dung trong các phản ứng đang chọn trong danh sách kéo thả.
nhóm con này. Có ba cột:
Những thay đổi
này sẽ ảnh hưởng • Components - hiển thị các cấu tử trong
đến toàn bộ quá phản ứng.
trình. Bấm phím • Mole Wt. - hiển thị khối lượng phân tử của
View Reactions để
xem thêm các
mỗi cấu tử trong phản ứng
thông tin liên quan • Stoich Coeff - các hệ số tỷ lượng trong
đến các phản ứng. phương trình phản ứng
Basis Có hai trường:
• Base Component - hiển thị cấu tử phản ứng
chính được sử dụng để tính toán lượng tiêu
thụ hoặc sản phẩm của phản ứng, thường là
chất có khối lượng giới hạn.
• Reation phase - hiển thị pha trong đó
phương trình động học phản ứng cho các
pha khác nhau có thể được mô hình hóa
trong cùng một thiết bị phản ứng. Xem các
phản ứng có thể xảy ra bằng cách bấm phím
View Reaction, chọn Reaction Information.
Heat and Balance Có hai trường:
Error • Reaction Heat - hiển thị nhiệt phản ứng
• Balance Error - hiển thị sai số trong tính toán
cân bằng vật liệu liên quan đến phản ứng.

69
www.thuvien247.net

Results Page
Trên giao diện này hiển thị kết quả tính toán tháp đã hội tụ, bao gồm
bốn cột số liệu:
• Cột thứ nhất là các đĩa trong tháp
• Cột Rxn Name – tên của phản ứng xảy ra tại đĩa tương ứng
• Cột Base Comp – tên của cấu tử phản ứng sử dụng để tính toán
lượng tiêu thụ hoặc sản phẩm của phản ứng
• Cột Rxn Extent – lượng tiêu thụ hoặc sản phẩm của cấu tử đã chọn
trong phản ứng

Lưu ý rằng nếu như có nhiều phản ứng xảy ra tại đĩa bất kỳ của tháp,
mỗi phản ứng sẽ xuất hiện đồng thời.
Lưu ý rằng kết quả Rxn Extent sẽ hiển thị chỉ khi chọn phương pháp
tính Sparse Continuation Solver

Design Tips for Reactive Distilation


Mặc dù có thể thực hiện nhiều tháp chưng luyện - phản ứng và có một
vài cấu hình tháp, nói chung cấu hình của tháp có thể chia thành ba
70
www.thuvien247.net

đoạn: đoạn luyện, đoạn phản ứng và đoạn chưng. Trong khi đoạn
luyện và đoạn chưng giống như tháp chưng, trong tháp chưng - phản
ứng còn có thêm đoạn phản ứng. Đoạn phản ứng của tháp là nơi xảy ra
phản ứng. Không có yêu cầu riêng đặc biệt nào cho đoạn này.

Rectifying
Section
Reactive
Section

Stripping
Section

Một vài vấn đề cần chú ý xem xét khi thiết kế tháp chưng-phản ứng:
• Áp suất làm việc phải được xem xét ảnh hưởng trực tiếp của áp suất
đến cân bằng phản ứng.
• Vị trí đĩa nhập liệu tối ưu cho tháp chưng-phản ứng phải ở ngay sát
phía dưới đoạn phản ứng (như mô tả trong hình vẽ trên). Đưa dòng
nguyên liệu vào quá xa phía dưới đoạn phản ứng sẽ làm giản hiệu
suất tách của đoạn chưng và kết quả là làm tăng năng lượng cần
cung cấp.
• Hồi lưu trong tháp chưng-phản ứng có hai mục đích. Khi tăng tốc
độ hồi lưu gia tăng sự tách và tuần hoàn chất phản ứng chưa tham
gia phản ứng vào vùng phản ứng do đó làm tăng độ chuyển hóa.
• Reboiler Duty là bao gồm toàn bộ nhiệt cho tháp chưng-phản ứng
vì cần phải thực hiện tuần hoàn chất chưa tham gia phản ứng, chất

71
www.thuvien247.net

phản ứng nặng lên vùng phản ứng, bao gồm cấu tử nhẹ từ vùng
phản ứng, nếu Reboiler Duty quá cao hoặc quá thấp, độ chuyển hóa
và độ tinh khiết có thể bị ảnh hưởng.

7.4.9 Dynamics Tab


Dynamics Tab có ba trang: Vessel, Equipment và Holdup. Trong mô
phỏng tĩnh không cần thay đổi thông tin trong này. Để có thêm thông
tin chi tiết, xem trong tài liệu hướng dẫn mô phỏng động.

72
www.thuvien247.net

7.5 Các thuộc tính của tháp

Trong phần này tóm tắt kèm theo những chi tiết cần thiết về các kiểu
thuộc tính (spec) khác nhau của tháp. Các thuộc tính được đưa vào và
biến đổi trong Specs Page hoặc Monitor Page của Degisn Tab.
Việc bổ sung và thay đổi thuộc tính của tháp khá đơn giản. Nếu tạo
một tháp dựa trên một trong những tháp mẫu (templates), HYSYS sẽ
mặc định những thuộc tính này theo tháp mẫu. Các loại thuộc tính mặc
định này phụ thuộc vào tháp mẫu mà chọn (xem thêm Default
Replaceable Specifications hay Section 7.3.2-Temp).

7.5.1 Thuộc tính lạnh (Cold Property Specification)

Cold Property Mô tả
Flash Point Nhiệt độ chớp cháy cốc kín (ASTM
D93 flast point temperature closed cup)
của dòng lỏng hay hơi lấy ra từ bất kỳ
đoạn nào trong tháp.
Pour Point Nhiệt độ điểm đục theo ASTM cho
dòng lỏng hay hơi lấy ra từ bất kỳ đoạn
nào trong tháp.
RON Chỉ số Octan nghiên cứu cho dòng lỏng
hay hơi lấy ra từ bất kỳ đoạn nào trong
tháp.

7.5.2 Lưu lượng cấu tử

Lưu lượng dòng (mol, khối lượng hay thể tích) của cấu tử hay lưu
lượng dòng tổng cho nhóm các cấu tử, có thể được xác định cho dòng

73
www.thuvien247.net

ra từ đoạn bất kỳ của tháp. Nếu dòng sản phẩm lỏng hay hơi lấy ra từ
bên cạnh sườn của đoạn tháp được chọn thì sẽ bao gồm cả dòng lỏng
và khí bên trong tháp.

7.5.3 Phần mol các cấu tử (Component Fractions)

Có thể xác định mole, khối lượng, thể tích của pha lỏng hay hơi tại
đoạn bất kỳ trong tháp hoặc xác định các giá trị của mỗi cấu tử hoặc
tổng phần mole nhiều cấu tử.

7.5.4 Tỷ lệ các cấu tử (Component Ratio)

Tỷ lệ (mol, khối lượng hay phần thể tích) cũng được xác định cho pha
lỏng hay hơi tại đoạn bất kỳ trong tháp.

74
www.thuvien247.net

7.5.5 Mức độ thu hồi các cấu tử (Component Recovery)

Phần mol, khối lượng hay thể tích của cấu tử (hay nhóm cấu tử) bên
trong tháp hay dòng sản phẩm lấy ra chia cho dòng cấu tử (hoặc
nhóm) trong dòng hỗn hợp nguyên liệu vào tháp. Mức độ thu hồi các
cấu tử là tỷ lệ giữa hai dòng, vì vậy cần xác định giá trị của phân đoạn.
Không cần xác định Flow Basis khi tỷ số của cùng cấu tử giữa dòng
xác định và dòng nguyên liệu vào tháp.

7.5.6 Điểm cắt (Cut Point)

Việc lựa chọn nhiệt độ điểm cắt được xác định cho dòng lỏng hay hơi
Lưu ý rằng khi điểm lấy ra từ tháp theo các tiêu chuẩn TBP, ASTM D86, D1160 Vac,
cắt ban đầu và điểm
D1160 ATM, ASTM D2887. Với D86, sẽ sử dụng ASTM Cracking
cắt cuối cùng đã
được chấp nhận, Factor. Với D1160, sẽ sử dụng Atmospheric Pressure. Điểm cắt có thể
thường sử dụng 5 và là phần mol, khối lượng hay thể tích phân đoạn cơ bản và nhận giá trị
95 phần trăm điểm
cắt để xác định sai số từ 0 đến 100%. Figure 7.45
tối thiểu biểu diễn
điểm đầu mút của
đường cong điểm sôi.

7.5.7 Lưu lượng dòng sản phẩm (Draw Rate)

75
www.thuvien247.net

Lưu lượng mol, khối lượng, thể tích của dòng sản phẩm phải được xác
định.

7.5.8 Chênh lệch nhiệt độ Delta T (Heater/Cooler)

Sự chênh lệch nhiệt độ trong bộ phận đun nóng hoặc làm lạnh phải
được xác định. Các thiết bị này được thiết lập trong quy trình công
nghệ của tháp và Modified HYSYM Inside-Out (sự biến đổi dữ liệu
vào-ra) của phương pháp tính phải được lựa chọn trên the Solver page
của Parameters tab. F
igure 7.43
7.5.9 Chênh lệch nhiệt độ các dòng Delta T (Streams)

Hiệu nhiệt độ giữa dòng vào 2 tháp cũng phải được xác định.

7.5.10 Nhiệt năng (Duty)

cần phải khai báo nhiệt năng của dòng năng lượng

7.5.11 Tỷ số nhiệt năng (Duty Ratio)

76
www.thuvien247.net

Cần khai báo tỷ số nhiệt năng của 2 dòng năng lượng. Khi nhập dòng
năng lượng cho tháp, lựa chọn dòng năng lượng bao gồm cả năng
lượng của bơm hồi lưu (nếu có).

7.5.12 Tỷ số cấp liệu (Feed Ratio)

Cho phép thiết lập tỷ số giữa lưu lượng trên hoặc từ bất kỳ đoạn nào
của tháp với dòng nguyên liệu ngoài vào. Cần phải nhập lưu lượng
dòng (hơi, lỏng,…) trong tháp và nguyên liệu vào tháp.

7.5.13 Chênh lệch điểm cắt (Gap Cut Point)

Chênh lệch điểm cắt được định nghĩa là chênh lệch nhiệt độ giữa 2
điểm cắt (Cut Point A) cho dòng lỏng hay hơi rời khỏi tháp và điểm
cắt (Cut Point B) trên đoạn khác. Cần phải định rõ đường cong chưng
cất được sử dụng: TBP, ASTM D86, D1160 Vac, D1160 ATM hoặc
ASTM D2887. cần phải xác định rõ điểm cắt A và B, tổng của chúng
phải là 100%. Điểm cắt có thể là phần mol, khối lượng hay thể tích.

Thuộc tính này được sử


dụng tốt nhất khi được
kết hợp với ít nhất một
thuộc tính của dòng;
khi sử dụng thuộc tính
này với tham số nhiệt
độ có thể dẫn đến
nghiệm không duy nhất.

77
www.thuvien247.net

7.5.14 Lưu lượng dòng lỏng (Liquid Flow)

Phần mol, khối lượng hay thể tích dòng lỏng (nặng hay nhẹ) có thể
được xác định cho từng đoạn tháp.`

7.5.15 Các thuộc tính vật lý (Physical Property Spec.)

Khối lượng riêng của dòng lỏng hay khí có thể được xác định cho từng
đoạn tháp.

7.5.16 Các thuộc tính bơm hồi lưu cạnh sườn

78
www.thuvien247.net

Thuộc tính Mô tả
Lưu lượng dòng Có thể được xác định bằng các đại
lượng mol, khối lượng hoặc thể tích
lỏng.
Độ giảm nhiệt độ Có thể xác định độ giảm nhiệt độ tại
Lưu ý rằng Pump trao đổi nhiệt của bơm hồi lưu cạnh
Around Rate cũng sườn, cũng giống như khi bắt đầu cho
như Pump Around
nhiệt độ dòng tuần hoàn trở lại bơm.
Temperature Drop
là các thuộc tính Tuần hoàn nhiệt Cần xác định nhiệt lượng tuần hoàn của
được mặc định dòng vào bơm. phải đảm bảo là đã chỉ
trong HYSYS rõ lưu lượng và năng suất bơm tuần
hoàn. Như vậy thì 3 biến liên quan (lưu
lượng, nhiệt năng trao đổi, nhiệt độ)
được xác định. HYSYS sẽ không thay
đổi biến để tìm giải pháp hội tụ.
Năng suất bơm Cần phải xác định năng suất của bơm
Phần hơi tuần hoàn Cần chỉ rõ phần hơi tuần hoàn lại bơm
Hệ số năng suất Xác định hệ số năng suất bơm hồi lưu
cho thuộc tính tháp, nhập giá trị thay thế
hệ số năng suất tháp và định rõ dòng
năng lượng cho bơm hồi lưu. Xem thêm
Section 7.5.11

7.5.17 Chỉ số hồi lưu đáy (Reboil Ratio)

Tỷ lệ phần mol, khối lượng hoặc thể tích của dòng hơi và dòng lỏng ra
khỏi đoạn tháp xác định.

7.5.18 Chỉ số hồi lưu đỉnh (Reflux Ratio)

79
www.thuvien247.net

Tỉ số giữa phần mol, khối lượng hay thể tích dòng lỏng (nặng hoặc
nhẹ) ra khỏi đoạn tháp với tổng dòng hơi và dòng lỏng lấy ra cạnh
sườn của tháp.

Chỉ số hồi lưu đỉnh


thường được sử
dụng cho đĩa trên
đỉnh tháp, nhưng
nó cũng có thể xác
định cho đoạn tháp
bất kì.

7.5.19 Phân chia dòng (Tee Split Fraction)


Phân chia dòng tại TEE có thể được xác định. TEE phải được thiết lập
Xem phần 4.3 – Tee cùng với quy trình công nghệ của tháp và được kết nối trực tiếp với
để thêm chi tiết về
hoạt động của tháp tức là với dòng sản phẩm lấy ra cạnh sườn, với dòng vào bơm
TEE.
tuần hoàn,v.v… Phương pháp tính phải được lựa chọn trên Params
page.
Các thuộc tính của bộ chia dòng TEE này được tự động thiết lập khi
tạo lập TEE trong sơ đồ công nghệ của tháp; tuy nhiên, nên lựa chọn
kích hoạt các thuộc tính trên Monitor hoặc Specs Page. Thay đổi giá
trị các thuộc tính của các dòng sau khi phân chia dòng tại TEE đựơc
thực hiện ở Splits Page của TEE.

7.5.20 Nhiệt độ của đĩa (Tray Temperature)


Nhiệt độ của từng đoạn tháp cần phải xác định cụ thể.

80
www.thuvien247.net

7.5.21 Thuộc tính vận chuyển (Transport Property Spec.)

Các đại lượng như độ nhớt, sức căng bề mặt hoặc độ dẫn nhiệt có thể
được xác định cho dòng lỏng ra khỏi đoạn tháp nào đó. Độ nhớt hoặc
độ dẫn nhiệt cũng có thể xác định khi dòng hơi ra khỏi đoạn tháp bất
kỳ. Nhiệt độ tương ứng cũng có thể được cung cấp.
Lưu ý là khi sự tiếp xúc của dòng hơi với dòng lỏng, thời gian tính
toán độ nhớt dòng hơi cần phải lớn hơn thời gian cần thiết để tính độ
nhớt dòng lỏng tiếp xúc với dòng hơi.

7.5.22 Các tính chất do người sử dụng thiết lập

Các tính chất do người sử dụng yêu cầu có thể được thiết lập thêm cho
dòng ra khỏi đoạn tháp bất kỳ. Có thể lựa chọn thuộc tính trong lưu
trình và xác định giá trị của nó. Những tính chất đã được thiết lập này
cũng sẽ được sử dụng trong quá trình tính toán các thuộc tính khác.

7.5.23 Lưu lượng dòng hơi (Vapor Flow)

Lưu lượng phần mol, khối lượng hoặc thể tích dòng hơi có thể xác
định cho đoạn tháp bất kỳ. Các dòng nguyên liệu cấp vào đĩa và các
dòng sản phẩm lấy ra khỏi đĩa được tính toán.

81
www.thuvien247.net

7.5.24 Thành phần hơi (Vapor Fraction)

Thành phần của dòng hơi rời đoạn tháp bất kỳ cũng cần xác định.

7.5.25 Áp suất hơi (Vapor Pressure Spec.)

Có hai loại áp suất hơi: áp suất thật của hơi ở 100oF (@100 oF) và áp
suất hơi Reid.

Loại hơi Mô tả
Áp suất hơi Áp suất thật của hơi ở 100oF,có thể được xác
định khi dòng lỏng hay khí rời khỏi đoạn tháp
bất kỳ.
Áp suất hơi Áp suất hơi Reid có thể được xác định khi
Reid dòng lỏng hay hơi rời khỏi đoạn tháp bất kỳ.
Các giá trị áp suất phải được đưa ra theo đơn
vị đo áp suất

82
www.thuvien247.net

7.5.26 Các thuộc tính dòng của tháp

Các thuộc tính thành phần dòng của tháp được tạo lập trong lưu trình
Chỉ có một thuộc con (subflowsheet) của tháp. Không giống như các thuộc tính khác,
tính phải được thiết
thuộc tính dòng được tạo lập thông qua giao diện thuộc tính của dòng
lập cho mỗi dòng
sản phẩm lấy ra và không có trong giao diện thuộc tính của tháp (Column Runner
cạnh sườn. Specs page). Có thể thêm các thuộc tính cho dòng:
• Phải lựa chọn phương pháp The Modified HYSIM Inside-Out
để thực hiện giải bài toán.
• Phải là dòng sản phẩm lấy ra cạnh sườn.
Phím Create Column Stream Spec trên Conditions page của
Worksheet tab chỉ có được trong giao diện Stream Property Views ở
trong lưu trình con của tháp. Bấm vào phím này để vào giao diện thuộc
tính của dòng Stream Spec view.

Figure 7.60

Với dòng sản phẩm lấy ra từ bậc phân tách (đoạn đĩa, ngưng tụ đỉnh
Khởi tạo hoặc kích hoạt tháp hoặc đun sôi đáy tháp), chỉ có nhiệt độ của dòng có thể khai báo
đặc tính dòng mới cho được. Với dòng từ bậc không phân tách (từ bơm, bộ phận gia nhiệt, v.v
mỗi bậc sẽ tự động bỏ …) có thể khai báo nhiệt độ hoặc thuộc tính phân đoạn hơi. Với một
kích hoạt cho các dòng
bậc bất kỳ, chỉ có thể kích hoạt thuộc tính của một dòng sản phẩm tại
sản phẩm khác từ bậc đó.
thời điểm đã cho.
Khi thêm thuộc tính cho dòng, bấm vào phím trên Conditions page
của Worksheet tab để thay đổi từ Create Column Stream Spec sang
View Column Stream Spec và có thể lựa chọn giao diện Stream
Specification view.

83
www.thuvien247.net

7.6 Các thiết bị phụ trợ tháp


(Column-Specific Operations)
Quá trình thiết lập các thiết bị phụ trợ trong lưu trình con
(subflowsheet) của tháp tương tự như trong sơ đồ chính (main
flowsheet). Để có thêm thông tin chi tiết, xem mục 1.2.1 – Installing
Operation. Giao diện UnitOps của tháp được kích hoạt bằng cách lựa
chọn Add Operation từ Flowsheet trên Menu Bar, hoặc bấm phím
F12.

Lưu ý: chỉ những


thiết bị có khả năng
kết nối với tháp
mới được hiển thị
trong lưu trình con
của tháp

Những thiết bị có thể hiển thị trong lưu trình con của tháp được ghi
trong bảng dưới đây. Hầu hết những thiết bị này đều được HYSYS
nhận dạng và hiển thị cùng với các thiết bị khác trong lưu trình chính
phục vụ cho việc tính toán, hiển thị tính chất...

Các loại thùng chứa Thiết bị ngưng tụ ba pha, thiết bị


(Vessels) ngưng tụ một phần, thiết bị đun sôi
đáy tháp, thiết bị ngưng tụ toàn phần,
các đĩa chưng.
Các thiết bị truyền nhiệt Gia nhiệt, Làm lạnh, trao đổi nhiệt
Thiết bị quay Bơm
Thiết bị trên đường ống dẫn Van
Các công cụ Logical Cân bằng, Digital Pt, điều khiển PID,
Selector Block, Transfer Function
Block
84
www.thuvien247.net

7.6.1 Thiết bị ngưng tụ (Condenser)


CONDENSER là thiết bị dùng để ngưng tụ hơi thành lỏng bằng cách
làm lạnh lấy bớt nhiệt của dòng hơi. Trong HYSYS, CONDENSER
chỉ được sử dụng trong môi trường của tháp và nói chung liên kết với
đoạn tháp có chứa các đĩa chưng (TRAY SECTION).
Có bốn loại thiết bị ngưng tụ:
Lưu ý: thiết bị Một phần Nguyên liệu vào được ngưng tụ một phần, có
ngưng tụ từng phần dòng sản phẩm hơi và lỏng. Lưu ý rằng thiết bị
có thể trở thành
ngưng tụ từng phần có thể trở thành thiết bị
thiết bị ngưng tụ
toàn phần bằng ngưng tụ toàn phần bằng cách đặt lưu lượng
cách đặt lưu lượng dòng hơi ra bằng 0
dòng hơi ra bằng 0 Toàn phần Nguyên liệu vào được ngưng tụ hoàn toàn, chỉ
có sản phẩm lỏng
Ba pha - hóa học Có hai dòng sản phẩm lỏng, và một dòng sản
phẩm hơi
Partial Condenser Button Ba pha - Có một dòng sản phẩm lỏng, một dòng sản
hydrocacbon phẩm nước, và một dòng sản phẩm hơi
Giao diện Condenser Property sử dụng kiểu danh sách kéo thả, có thể
Total Condenser Button
chuyển đổi qua lại giữa các loại thiết bị ngưng tụ, không phải xóa và khởi
tạo thiết bị mới. Đồng thời với việc chuyển đổi qua lại, giao diện cũng sẽ
thay đổi cho phù hợp với loại thiết bị được lựa chọn.

Three-Phase Condenser
Button

Khi làm việc ở steady


state mode, không
cần thiết phải khai
báo trong các tab
Rating và Dynamics

85
www.thuvien247.net

Khi thêm tháp vào sơ đồ sử dụng các template có sẵn của HYSYS, có
thể có một thiết bị ngưng tụ được kèm theo tháp. Để thêm thiết bị
ngưng tụ, bấm phím F12 lựa chọn từ giao diện UnitOps hoặc lựa chọn
trong Column Pallet.
Giao diện hiển thị thuộc tính của thiết bị ngưng tụ cũng giống hệt như
các thiết bị khác, bao gồm 5 tab như hình vẽ trên.
Cần thiết phải cung cấp thông tin Connections và Parameters cho
Condenser. Các thông tin trên Rating và Dynamics tabs không cần
thiết trong mô phỏng tĩnh.

Design Tab
Connections Page
Trong giao diện của Connections page hiển thị tên của thiết bị, cũng
như tên của các dòng vật chất vào và ra thiết bị. Tuy nhiên cũng tùy
vào loại thiết bị ngưng tụ được chọn mà một vài dòng vật chất sẽ
không có (ví dụ với thiết bị ngưng tụ toàn phần, sẽ không có dòng hơi)
Về mặc định, đường hơi vào thiết bị sẽ được lấy từ đỉnh tháp, và dòng
hồi lưu sẽ quay trở lại đĩa trên cùng tháp.
Parameters Page

Tốt hơn hết hãy sử


dụng tham số về
công suất, hơn là
thiết lập dòng năng
lượng.

Các thông số được thiết lập ở trang này sẽ là:


86
www.thuvien247.net

Độ giảm áp (Delta P)
Nhiệt năng (Duty)
Subcooling Data
Độ giảm áp
Giá trị mặc định ban đầu của độ giảm áp (Delta P) bằng 0.
Độ giảm áp được thể hiện trong biểu thức sau:
P = Pv = Pl = Pngliệu – ∆P
Trong đó: P : áp suất trong tháp
Pv : áp suất sản phẩm hơi ra
Pl : áp suất sản phẩm lỏng ra
Pngliệu : Áp suất của dòng nguyên liệu vào tháp
∆P : Độ giảm áp của tháp
Khi thiết lập một tháp, nói chung sẽ cung cấp áp suất của thiết bị
ngưng tụ. Do đó, áp suất đỉnh tháp là kết quả đã được HYSYS tự động
tính toán.

Nhiệt năng (Duty)


Có thể khai báo nhiệt năng cho dòng năng lượng tại đây, nhưng tốt
hơn khi thiết lập trong giao diện của tháp (Monitor hoặc Specs page).
Như vậy sẽ linh hoạt hơn khi cần điều chỉnh các tham số cũng như
thiết lập khoảng sai số.
Nhiệt năng khi có giá trị dương thể hiện dòng năng lương được lấy ra
từ dòng vào condenser. Nếu dòng năng lượng được đặt tên trong
Connections page, thì tên của dòng sẽ được hiển thị tại đây.
Cân bằng năng lượng trong thiết bị ngưng tụ (mô phỏng tĩnh)
Hfeed - Duty = Hvapor + Hliquid
Trong đó: Hfeed = Năng lượng dòng nguyên liệu vào thiết bị
Hvapor = Nhiệt lượng dòng sản phẩm hơi ra
Hliquid = Nhiệt lượng dòng sản phẩm lỏng ra
87
www.thuvien247.net

Hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ sôi (SubCooling)


Trong một vài trường hợp, có thể cần làm lạnh chất lỏng xuống dưới
điểm sôi (ngưng tụ). Mức độ làm lạnh hoặc nhiệt độ làm lạnh sẽ
đượckhai báo. Khi biết một trong các tham số, tham số còn lại sẽ tự
động được tính toán.
Estimate Page
Trên giao diện này, có thể khai báo giá trị ước lượng lưu lượng và
thành phần pha của các dòng ra khỏi thiết bị ngưng tụ.

Worksheet Tab
Hiển thị các thông tin giống như trong Workbook. Tuy nhiên, ở đây
chỉ hiển thị tham số của những dòng có liên kết trực tiếp với thiết bị
Trong Mô phỏng tĩnh, ngưng tụ
tất cả các đồ thị sẽ
được hiển thị nằm Performance Tab
ngang. Chỉ có trong
mô phỏng động các Performance gồm hai trang: Plots và Tables. Tại đây hiển thị những
đồ thị sẽ hiển thị các
biến dọc theo chiều giá trị đã được tính toán hoàn chỉnh, có thể xem các bộ thông số đã
cao tháp. được tính toán: nhiệt độ, áp suất, dòng nhiệt, enthalpy, hoặc thành
phần hơi. Cuối mỗi trang, là khoảng (intervals) của các giá trị được
tính toán và các đồ thị.
88
www.thuvien247.net

7.6.2 Reboiler (thiết bị đun sôi đáy tháp)


Khi lựa chọn tháp hấp thụ hoặc chưng cất, sẽ luôn kèm theo thiết bị
đun nóng đáy tháp (Reboiler) kết nối với đĩa dưới cùng của tháp gồm
Reboiler Button các dòng tới Reboiler và dòng hồi lưu đáy Boilup.
Reboiler được dùng để hóa hơi một phần hoặc toàn bộ dòng lỏng.
Reboiler phải được thiết lập trong môi trường subflowsheet của tháp.
Trong môi trường subflowsheet của tháp, bấm phím F12 và chọn
Reboiler. Ngoài ra có thể chọn từ giao diện UnitsOps hoặc chọn
Reboiler trong Column Palette.
Giao diện đặc tính Reboiler cũng có 5 tab chính giống như các thiết bị
khác: Design, Rating, Worksheet, Performance và Dynamics.
Trong mô phỏng tĩnh, chỉ phải khai báo các thông tin trong
Connections và Parametters cho Reboiler.

Design Tab
Connections Page
Tại Connections page, người dùng phải đặt tên cho Reboiler, khai báo
các dòng vào, dòng ra và dòng năng lượng.
Reboiler được sử dụng cùng với tháp, đun sôi chất lỏng từ đáy tháp (là
dòng nguyên liệu vào Reboiler) và dòng Boilup từ Reboiler quay trở
về đáy tháp.

89
www.thuvien247.net

Parameters Page
Độ giảm áp tại Reboiler mặc định bằng 0.
Nhiệt năng của thiết bị được thiết lập ở trang này. Nhiệt năng được
thiết lập phải là một số dương, có nghĩa là cung cấp nhiệt cho chất
lỏng. Nếu đã đặt tên cho dòng năng lượng trong Connections page thì
tên đó cũng sẽ được hiển thị tại đây. Lưu ý rằng nếu đã khai báo Duty
trên Monitor hoặc Specs page trong giao diện chính của tháp thì
không cần khai báo tại đây nữa.

90
www.thuvien247.net

Cân bằng năng lượng của Reboiler trong mô phỏng tĩnh được tính
bằng biểu thức sau:

Hfeed + Duty = Hvapor + Hbottom + Hboilup

trong đó:
Hfeed = Nhiệt dòng chất lỏng vào Reboiler
Hvapor = Nhiệt dòng hơi ra khỏi thiết bị
Hbottom = Nhiệt dòng sản phẩm đáy tháp
Hboilup = Nhiệt dòng hơi quay về đáy tháp

Worksheet Tab
Cung cấp các thông tin về các dòng giống như trong giao diện
Materials Streams page của Workbook. Tuy nhiên, ở đây chỉ hiển thị
thông số của những dòng có liên kết trực tiếp với Reboiler.

Performance Tab
Performance tab gồm Plots và Tables page. Cuối mỗi giao diện, khai
báo khoảng cách (intervals) của các giá trị tính toán được hiển thị
trong bảng hoặc đồ thị.

7.6.3. Đĩa
Một tháp được mô phỏng, tối thiểu phải có đoạn tháp có các đĩa
(TRAY SECTION). Tại mỗi đĩa sẽ có dòng khí đi từ dưới lên và dòng
lỏng đi từ trên xuống, và dòng cấp liệu nào đó, hoặc dòng sản phẩm
lấy ra cạnh sườn, gặp nhau tại đĩa và xảy ra quá trình trao đổi nhiệt và
trao đổi chất giữa các dòng tại đĩa đó.

91
www.thuvien247.net

Giao diện thuộc tính của các đĩa có 5 tab giống như các thiết bị khác:
Design, Rating, Worksheet, Performance và Dynamics. Trong mô
phỏng tĩnh, không cần phải khai báo trong Rating và Dynamics tab.

Design Tab
Connections Page
Tại đây phải khai báo tên, vị trí dòng hơi và dòng lỏng vào và ra, các
dòng nguyên liệu, vị trí đĩa tiếp liệu, số đĩa. Khi tháp được thiết lập từ
mẫu có sẵn, HYSYS tự động thêm vào tên mặc định của các dòng. Ví
dụ, trong tháp chưng, dòng hơi đi ra từ tháp chưng được gọi là To
Condenser và dòng lỏng hồi lưu về tháp gọi là Reflux.
Thứ tự các đĩa trong tháp và vị trí các dòng trong tháp:
• Khi lựa chọn TRAY SECTION, HYSYS sẽ mặc định đĩa tiếp liệu
là đĩa giữa tháp. (Ví dụ: tháp có 20 đĩa, đĩa tiếp liệu sẽ tự động là
đĩa số 10). Vị trí đĩa tiếp liệu thay đổi được thông qua danh sách
kéo thả hoặc điền vào ô tương ứng trong giao diện.
• Các dòng vào và ra khỏi đỉnh và đáy tháp được đặt tên trong các ô
Liquid hoặc Vapor Inlet/Outlet.

92
www.thuvien247.net

Khai báo vị trí dòng nguyên liệu vào tháp hoặc vào đỉnh tháp (đĩa 1
hoặc đĩa N tùy thuộc vào cách bạn đánh số thứ tự từ trên xuống hay từ
dưới lên) hay đáy tháp (N hoặc 1) sẽ tự động trở thành Liquid Inlet
hoặc Vapor Inlet tương ứng. Nếu đã có sẵn các dòng vật chất đó, thì
mỗi khi người dùng thiết lập thêm dòng chất khác, nó sẽ tồn tại độc lập
với các dòng còn lại và ở vị trí được quy định. Tương tự với dòng ra từ
đỉnh hay đáy tháp.
Side draws Page (đĩa lấy sản phẩm bên cạnh thân tháp):
Trang Side draws dùng để thiết lập một hoặc nhiều đĩa cần rút sản
phẩm thân của tháp. Có 3 lựa chọn: Hơi (Vapor), Lỏng (Liquid),
Nước (Water)

Parameters Page
Cho phép khai báo số đĩa của tháp. Các đĩa sẽ hoạt động ở trạng thái
gần lý tưởng với hiệu suất đĩa bằng 1. Nếu hiệu suất của một đĩa nhỏ
hơn 1, chúng sẽ được tính toán theo mô hình Murphree Efficiency.

Có thể thêm hoặc bớt đi một số đĩa của tháp, bằng cáh bấm vào phím
Customize sẽ hiển thị giao diện như hình dưới, nhập thông tin thay đổi
vào ô tương ứng của Custom Modify Number of Trays. Chức năng
này cho phép thêm hoặc bớt đi số đĩa một cách đơn giản mà không làm
mất đi các dòng vật chất và năng lượng kết nối với tháp, đặc biệt khi
làm việc với một tháp rất phức tạp.
93
www.thuvien247.net

Thay đổi số đĩa:


Bấm vào phím Customize, giao diện hiển thị như hình trên. Khai báo
số đĩa vào ô Current Number of Trays. Cách làm này tương tự với
cách thay đổi số đĩa lí thuyết (Theoretical trays) tại Connections page.
Tất cả các dòng vào và dòng ra sẽ được thay đổi tương ứng. Ví dụ, nếu
thay đổi số đĩa từ 10 thành 20, thì dòng ban đầu nối với đĩa 10 bây giờ
sẽ nối với đĩa 20.
Thêm đĩa vào tháp:

Khi thêm hoặc bỏ 1. Điền số đĩa cần thêm vào ô Number of trays to Add/Delete
đi 1 số đĩa, các 2. Khai báo vị trí (thứ tự) muốn thêm đĩa vào tháp vào ô Tray to add
dòng chất đi vào
after or delete first
tháp vẫn giữ
nguyên vị trí kế 3. Bấm phím Add Trays, số đĩa được yêu cầu sẽ thêm vào sau đĩa có
nối của chúng số thứ tự đã định. HYSYS cũng sẽ tự động điều chỉnh các dòng vật
chất và năng lượng được liên kết với tháp trước đó.
Để loại bớt đĩa từ tháp:
1. Điền số đĩa muốn bỏ bớt đi vào ô Number of trays to Add/delete
2. Khai báo vị trí (thứ tự) muốn bỏ đĩa khỏi tháp vào ô Tray to add
after or delete first
3. Bấm phím Remove Trays, tất cả các đĩa được lựa chọn sẽ bị loại
bỏ. Nếu đánh số từ trên xuống dưới, các đĩa tính từ đĩa đã chọn
xuống dưới được xóa đi. Nếu đánh số từ dưới lên trên, các đĩa tính
từ đĩa được chọn trở lên được xóa đi
4. Các dòng nối với các đĩa cao hơn (theo thứ tự) sẽ không bị ảnh
hưởng về các liên kết dòng. Ví dụ: nếu bỏ 3 đĩa từ đĩa số 6, dòng
Side Draws ban đầu tại đĩa 5 sẽ giữ nguyên, còn dòng Side Draw
94
www.thuvien247.net

ban đầu tại đĩa số 10 sẽ liên kết với đĩa số 7. Bất cứ dòng nào liên
kết với các đĩa 6, 7 hoặc 8 sẽ bị xóa khi có sự xác nhận đồng ý của .
Phía dưới cửa sổ có 3 nút chọn loại tháp phụ bên cạnh sườn tháp
chính: Standard, Side Stripper và Side Rectifier. Khi lựa chọn loại
Side Stripper hoặc Side Rectifier sẽ ảnh hưởng đến sự thay đổi áp
suất trong tháp chính. Áp suất tại đĩa từ đó dòng chất lỏng đi ra sẽ
được sử dụng là áp suất của Side Stripper (tháp tách phụ bên sườn
tháp chưng chính), và sẽ không đổi trong toàn tháp phụ này. Áp suất
tại đĩa từ đó dòng hơi đi ra sẽ được sử dụng là áp suất của Side
Rectifier (tháp luyện phụ bên sườn tháp chưng chính), và sẽ không đổi
trong toàn tháp phụ này.
Pressures Page
Hiển thị áp suất trên mỗi đĩa. Chỉ cần biết áp suất của hai đĩa trong
toàn bộ tháp, HYSYS sẽ tự động tính toán. Ví dụ, nếu khai báo áp suất
của Condenser và Reboiler, HYSYS sẽ tính được áp suất đĩa trên cùng
và dưới cùng của tháp dựa vào độ giảm áp, sau đó áp suất của các đĩa
còn lại sẽ được tự động tính toán theo phép nội suy tuyến tính.

Rating Tab
Chỉ dùng trong mô phỏng động. Đọc thêm thông tin về Rating tab ở
phần 8.4 (Tray Section in the Dynamics Modelling)
Worksheet Tab
95
www.thuvien247.net

Hiển thị thông tin giống hệt như giao diện Material Streams của
Workbook. Tuy nhiên, ở đây chỉ có các thông số của các dòng kết nối
trực tiếp với các đĩa.
Performance Tab
Có Plots và Tables Page. Cuối mỗi trang, là khoảng (intervals) giá trị
được tính toán
Dynamics Tab
Chỉ dùng trong mô phỏng động. Đọc thêm thông tin về Dynamics tab
ở phần 8.4 (Tray Section in the Dynamics Modelling)

7.6.4. Tee
Xem lại chương 4 – TEE chỉ có khi sử dụng Modified HYSIM I/O. Giao diện hiển thị các
Thiết bị đường ống thông số hoạt động của TEE trong lưu trình con của tháp về cơ bản
dẫn (Piping
equipment) phần TEE giống hệt trong lưu trình chính, có thêm Estimates page

Modified HYSIM
Ở Estimates page, khai báo thông tin về lưu lượng các dòng sản phẩm
Inside – Out Solving
Method phải được lựa của TEE nhằm giúp HYSYS tính toán hội tụ trong môi trường con của
chọn ở trang Solving tháp:
mode của bảng
parameters trong giao 1. Chọn một trong ba đơn vị tính toán: Molar (Mol); Mass (Khối
diện hiển thị thông số lượng); Volume (Thể tích)
hoạt động của tháp khi
2. Khai báo các giá trị lưu lượng của các dòng sản phẩm vào ô
TEE được sử dụng
tương ứng trong bảng, sau khi đặt tên các dòng.
Chức năng bốn phím ở trang Estimates:
96
www.thuvien247.net

Update Thay thế các số liệu tính toán mới (trừ những
số liệu người dùng cung cấp có màu xanh) nhận
được từ quá trình tính toán tháp
Clear Xóa những giá trị được lựa chọn
Selected
Clear Xóa tất cả những giá trị đã được tính toán
Calculated
Clear all Xóa tất cả mọi giá trị trong bảng

Khi có TEE được kết nối với tháp hoặc, tức là với dòng sản phẩm lấy
ra bên sườn tháp, thì trong giao diện hiển thị thông số hoạt động của
tháp sẽ có thêm các tham số liên quan đến TEE, dùng để khai báo tỉ lệ
chia dòng khi qua tee. Sau khi người dùng nhập vào tỉ lệ chia dòng của
Tee, các dòng mới sẽ xuất hiện.
Các thiết bị khác vận hành kết hợp với tháp tương tự với loại thiết bị
đó ngoài lưu trình chính. Để biết thêm thông tin của bất kỳ loại thiết bị
nào khác, hãy đọc trong các chương tương ứng với loại thiết bị đó. Chỉ
có duy nhất một điều phải nhấn mạnh khi làm việc với các thiết bị
trong lưu trình con của tháp: tất cả các thiết bị mô phỏng trong môi
trường con của tháp được tính toán đồng thời.

97
www.thuvien247.net

7.7 Tính toán tháp (Running the Column)


Một khi đã hoàn thành xây dựng cấu hình của tháp và đã khai báo đầy
đủ tất cả các dữ liệu cần thiết, bước tiếp theo là vận hành thuật toán
Phím Run & Reset trên tính toán tháp.
Column proprety view Quá trình tính lặp được bắt đầu khi chọn Run từ giao diện thuộc tính
tháp Column Property. Lưu ý rằng có thể bấm phím Run/Reset từ
trang bất kỳ của giao diện thuộc tính tháp Column Property. Khi
Phím Stop trên đang ở trong môi trường xây dựng cấu hình tháp, phím Run xuất hiện
Column Property view
trên Button Bar cũng có chức năng giống như phím Run trên giao diện
thuộc tính tháp Column Property.
Khi phím Run được chọn, thì các phím Run/Reset sẽ được thay bằng
Stop, khi chọn sẽ dừng quá trình tính toán. Phím Run được chọn lại
khi muốn tiếp tục tính toán. Tương tự trên Button Bar, phím Stop cũng
Phím Run và Stop
trên Button Bar, là sẽ được thay thế Run sau khi chọn Run.
hai phím riêng biệt Khi thao tác trong môi trường xây dựng cấu hình tháp, tháp sẽ được
tính toán khi chọn phím Run trên Column Property View, hoặc trên
Button Bar. Khi làm việc với giao diện Column Proprety trong môi
trường chính, tháp sẽ tự động tính toán khi:
• Thay đổi giá trị thuộc tính sau khi nhận được kết quả hội tụ.
• Thay đổi thuộc tính được kích hoạt, sao cho bậc tự do trở về 0.
7.7.1 Tính toán (Running)
Chọn phím Run để bắt đầu những tính toán vòng lặp cần thiết mô
phỏng tháp theo các dữ liệu đầu vào. Trên Monitor Page của giao
diện Column Property, hiển thị bản tóm tắt về số vòng lặp, sai số cân
bằng, nhiệt và các sai số của các tham số. Thông tin chi tiết về tình
trạng hội tụ sẽ hiển thị trên Trace Windown (xem mục 7.4.1-Design
Tab).
Mặc định cơ bản cho tính toán là thay đổi thuật toán “Inside-out”.
Trong cách tính toán này, các mô hình cân bằng đơn giản và enthalpy
được sử dụng trong vòng lặp trong, thực hiện tính toán thành phần
tổng, cân bằng nhiệt, cân bằng lỏng-hơi và các thông số khác. Vòng
lặp ngoài được cung cấp liên tục các số liệu tính toán theo các mô hình
nhiệt động đơn giản với những tính toán chặt chẽ.
98
www.thuvien247.net

Khi tính toán mô phỏng, dòng trạng thái ở phía dưới của màn hình thể
hiện quá trình tính toán những thuộc tính ban đầu sử dụng cho những
mô hình tính toán tiếp theo. Ma trận Jacobian được hiển thị, được sử
dụng trong tính toán vòng lặp trong. Tiếp đó, dòng trạng thái sẽ thông
báo các sai số vòng lặp trong và kích thước của các bước tính toán
được thực hiện tại vòng lặp trong. Cuối cùng hệ nhiệt động sẽ được
tính toán lại chặt chẽ và cho ra các kết quả cân bằng, nhiệt và sai số.
Việc tính toán vòng lặp trong và ngoài sẽ được tiếp tục đến khi đạt
được hội tụ hoặc nhận thấy tháp không thể hội tụ và bấm phím Stop
để kết thúc tính toán.
Nếu gặp khó khăn khi tính toán hội tụ ở vòng lặp trong, chương trình
sẽ tính lại ma trận Jacobian. Nếu không có sự điều chỉnh và cho ra
những cân bằng, nhiệt và sai số, bấm phím Stop để dừng việc tính toán
và kiểm tra lại các thông tin.
Các thông tin hiển thị trên Column Profile & Estimates Pages sẽ
được sử dụng để dự đoán ban đầu cho thuật toán hội tụ. Nếu không
hiển thị đánh giá hiện tại, HYSYS sẽ bắt đầu phương thức hội tụ bằng
cách khởi động lại đánh giá ban đầu (xem thêm Section 7.4.2-
Parameters tab Estimates page)
7.7.2 Thiết lập lại (Reset)
Lệnh này sẽ xóa các giải pháp tính toán tháp hiện tại và các dữ liệu
ước tính xuất hiện trên Estimates Page của giao diện chính của tháp
(Column view). Nếu tiến hành những thay đổi chính sau khi tháp đã
hội tụ, sẽ là một ý tưởng tốt để Reset xóa hết những giải pháp trước đó.
Như thế sẽ cho phép tháp bắt đầu tính toán lại từ đầu. Nếu chỉ có
những thay đổi nhỏ trong tháp, thử chọn lại Run trước khi Resetting.
Khi tính toán tháp bắt đầu và sẽ tiếp tục cho đến khi đạt được hội tụ,
và phải dừng lại khi điều kiện tính toán là không thể (ví dụ như không
hoán vị được ma trận Jacobian…) hoặc khi số vòng lặp quá giới hạn
cho phép được đặt ra ban đầu. Khác với ba trường hợp trên, việc tính
toán sẽ thực hiện cho đến khi bấm phím Stop. Kết quả không hội tụ
của tháp có thể được phân tích, thảo luận tiếp tục trong mục tiếp theo
7.8 – Column Troubleshooting.

99
www.thuvien247.net

7.8 Xử lý sự cố tháp
Mặc dù HYSYS không đòi hỏi những dự đoán ban đầu cho quá trình
hội tụ, nhưng dự đoán tốt vể nhiệt độ đỉnh và đáy tháp và một sản
phẩm sẽ làm nhanh quá trình hội tụ. Sự biến đổi chi tiết về lưu lượng
dòng lỏng hay khí không cần thiết.
Tuy nhiên, tháp có thể gặp khó khăn, những dự đoán đầu ra được đưa
ra trong suốt quá trình lặp sẽ cung cấp những sự trợ giúp làm thế nào
để hoàn thành việc tính toán tháp. Nếu sai số cân bằng tiệm cận 0,
nhưng nhiệt và những sai số của các tham số khác có quan hệ hằng số,
những thuộc tính này dường như bị sai. Nếu cả hai sai số cân bằng và
sai số nhiệt và tham số không thấy xuất hiện, cần phải kiểm tra lại tất
cả các dữ liệu đầu vào của (ví dụ như các giá trị ước đoán ban đầu,
các tham số và cấu hình của tháp).
Trong quá trình tính toán tháp, giữ cố định không thay đổi những tham
số cơ bản của tháp. Bằng cách này, áp suất trong tháp, số đĩa, vị trí đĩa
tiếp liệu và các thiết bị phụ trợ khác như bộ trao đổi bên sườn và bơm
hồi lưu sẽ được giữ nguyên. Để đạt được những tham số kĩ thuật đã
thiết kế cho tháp sẽ chỉ hiệu chỉnh những biến số, trong đó sử dụng các
giá trị ước đoán ban đầu, như là chỉ số hồi lưu, nhiệt năng trao đổi, hay
lưu lượng các dòng sản phẩm. Bao gồm các giá trị được khai báo ban
đầu nhưng đã được thay thế trở thành dữ liệu ước đoán ban đầu. phải
bảo đảm dữ liệu đưa vào (dự đoán ban đầu) và thuộc tính (các tham số
cơ sở của tháp) là hợp lý. Hiển nhiên là có những tổ hợp cấu hình của
tháp với những tham số rất khó hội tụ hoặc không thể hội tụ. Mặc dù
tất cả những vấn đề khó khăn đó không thể đề cập hết ở đây, một số
vấn đề thường gặp sẽ được thảo luận ở những phần tiếp theo.
7.8.1 Heat and Spec Errors Fail to converge 7-
Đây là tình huống thường xảy ra nhất là khi tháp không đáp ứng được
Xem dự đoán ban
sai số cho phép. Trong phần này sẽ đưa ra những lỗi hay gặp và cách
đầu trên View sửa chữa.
Initial Estimates Dự đoán ban đầu nghèo nàn
trên màn hình của
Column Property Dự đoán ban đầu rất quan trọng chỉ để khởi đầu cho thuật toán tính
view. toán tháp. Nói chung, việc dự đoán nghèo nàn trong trường hợp đơn
100
www.thuvien247.net

giản sẽ làm cho việc hội tụ tháp sẽ bị chậm hơn. Tuy nhiên, đôi khi
còn gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng hơn. Xem xét những trường
hợp sau:
• Kiểm tra dự đoán sản phẩm của bằng cách chia gần đúng. Một dự
đoán tốt về lưu lượng phần hơi trên đỉnh tháp là toàn bộ các cấu
tử trong nguyên liệu đầu vào được đưa lên trên đỉnh tháp, với một
lượng nhỏ cấu tử khóa nặng. Nếu tháp bắt đầu tính toán với sai số
lớn, kiểm tra để thấy các dự đoán của về phần cất đỉnh tháp nhỏ
hơn lưu lượng tổng cộng của các dòng vào.
• Dự đoán nghèo nàn về chỉ số hồi lưu thường không là nguyên
nhân của vấn đề, trừ khi khoảng cách giữa các điểm sôi rất hẹp.
Dự đoán tốt hơn là tốc độ dòng lỏng vào tháp tương đối cao so
với lưu lượng dòng hơi, hoặc ngược lại.
• Tháp chứa những thông số quan trọng của khí trơ như H2, N2,
v.v., đòi hỏi dự đoán tốt hơn về lưu lượng đỉnh tháp cần phải
tránh xa các vấn đề điểm bọt ban đầu. Tháp loại bỏ N2 là ví dụ tốt
về vấn đề này.
Các sai số đầu vào (Input Errors)
Bấm phím Input Quá trình thực hành tốt khi kiểm tra toàn bộ dữ liệu nhập vào, trước
Summary trên
khi cho tính toán tháp, đảm bảo chắc chắn rằng tất cả các dữ liệu vào,
Monitor page của
Column Proprety như nhiệt độ đĩa, lưu lượng dòng sản phẩm là hợp lý:
view để hiển thị dữ
• Kiểm tra chắc chắn các số liệu khai báo là đúng giá trị và đơn vị.
liệu vào tháp trong
Trace Window Lỗi điển hình là lưu lượng dòng sản phẩm moler/hr khi nhập
barrels/day hoặc nhiệt năng của dòng BTU/hr thay cho e+6
BTU/hr.
• Khi khai báo lưu lượng phần cất lỏng, phải chắc chắn là xác định
phần cất từ Condenser chứ không phải lưu lượng từ Reflux.
• Nếu thay đổi số đĩa của tháp, phải chắc chắn rằng đã cập nhật lại
các vị trí đĩa nhập liệu, xác định lại áp suất và vị trí các thiết bị
phụ trợ khác như bộ trao đổi bên sườn tháp.

101
www.thuvien247.net

• Nếu tháp bị sai ngay lập tức, kiểm tra lại tất cả những dòng cấp
liệu đã biết, nếu dòng được đưa vào đĩa không có thực, hoặc thành
phần cấu tử khai báo bị sai.
Cấu hình sai (Incorrect Configuration)
Với cấu hình tháp phức tạp hơn, như các tháp chưng dầu thô, điều
quan trọng nhất là luôn luôn phải xem lại những dữ liệu đã khai báo
một cách cẩn thận trước khi bấm phím Run để bắt đầu tính toán tháp.
Dễ dàng kiểm tra các dòng tách bên sườn, dòng tháo nước, bơm hồi
lưu hay bộ trao đổi bên sườn. Bất kỳ chỗ nào bỏ qua có thể ảnh hưởng
rất lớn đến quán trình tính toán tháp. Và kết quả là vấn đề sẽ không
hiển thị ngay lập tức cho đến khi xem lại một cách cẩn thận dữ liệu
vào hoặc cố gắng thay đổi thuộc tính của tháp.
• Kiểm tra lại đĩa không có sự trao đổi ngược dòng lỏng-hơi. Ví dụ
như khi có dòng cấp liệu vào đĩa không phải ở bên dưới đĩa trên
cùng của tháp không có thiết bị ngưng hồi lưu hoặc tháp không có
dòng dầu tái sinh tưới vào, hoặc vị trí dòng cấp liệu lại ở phía trên
đĩa dưới dưới cùng của tháp không có reboiler hoặctách dòng bên
dưới. Trong cả hai trường hợp, đĩa trên cùng hoặc dưới cùng sẽ
chỉ có một pha duy nhất. Do đó, không mô tả được cân bằng
chuyển khối mà phải hủy bỏ hoặc thay đổi vị trí cấp liệu dòng.
Tháp không thể hội tụ với cấu hình như trên.
• Chú ý là tháp sẽ bị báo lỗi ngay nếu tháp tách bên sường
(sidestriper) không có dòng cấp liệu vào hoặc reboiler. Nếu điều
này xảy ra, sẽ có thông báo rằng reboiler hoặc dòng cấp liệu
không thể tìm thấy trong tháp tách bên sườn.
• Phải chắc chắn là đã thiết lập dòng tháo nước ra bên sườn nước
nếu có tháp tách hydrocacbon bằng hơi nước với hơi nước có
trên đỉnh tháp.
• Không quan tâm đến trước đó đã giải quyết tháp chưng cất dầu
thô như thế nào, cố gắng thiết lập dòng vào tháp chưng cất dầu
thô cho lần chạy đầu tiên với đầy đủ tất cả các thiết bị bên sườn
tháp như các tháp tách, trao đổi nhiệt, các bộ nhận sản phẩm, và
bơm hồi lưu. Những khó khăn sẽ tăng lên khi cố gắng thiết lập
102
www.thuvien247.net

nhiều tháp đơn gianr mà không có những thiết bị phụ trợ bên cạnh
sườn tháp chưng chính, sau đó gán giá trị của các tham số sản
phẩm xuất hiện từ cấu hình cuối cùng.
Những thuộc tính không thể có (Impossible Specifications)
Những thuộc tính không thể có thường được biểu hiện bởi sự không
cung cấp nhiệt và sai số trong vòng lặp cho dù sai số cân bằng gần
bằng không. Để giải quyết vấn đề này phải hoặc là thay đổi cấu hình
tháp hoặc áp suất hoặc là thay đổi một trong các tham số của sản
phẩm.
• Không thể xác định nhiệt độ cho condenser nếu cũng đang sử
dụng nhiệt độ quá lạnh.
• Nếu dòng lỏng trên đỉnh tháp bằng 0, hoặc là nhiệt độ đỉnh tháp
quá cao, hoặc là nhiệt năng của Condenser quá thấp, hoặc là chỉ
số hồi lưu quá thấp
• Nếu lưu lượng các dòng lỏng quá lớn, hoặc là tham số về độ tinh
khiết quá khắt khe với số đĩa đã chọn, hoặc là nhiệt năng làm lạnh
quá lớn.
• Đĩa khô gần như thể hiện vấn đề về cân bằng nhiệt. Kiểm tra lại
nhiệt độ và nhiệt năng cung cấp. Một số giải pháp có thể: cố định
đĩa tiếp xúc lỏng-hơi và thay đổi nhiệt năng; tăng tốc độ dòng vào;
giảm lưu lượng lấy sản phẩm; kiểm tra lại nhiệt độ và thành phần
dòng nguyên liệu; kiểm tra lại vị trí cấp liệu.
• Nguyên nhân không có sản phẩm có thể là do các tham số của
dòng sản phẩm không đúng, nhiệt quá thừa trong tháp dẫn đến
không có hồi lưu, hoặc thiếu nhiệt cung cấp phía dưới đãi lấy sản
phẩm dẫn đến giảm lượng hơi cần thiết.
Thuộc tính mâu thuẫn (Conflicting Specifications)
Vấn đề này là điển hình khó phát hiện và sửa chữa. Khi gặp phải
những vấn đề sau đây có liên quan, cần chú ý xem xét.
• Không thể cố định tất cả lưu lượng sản phẩm trong tháp.

103
www.thuvien247.net

• Tránh không nên cố định nhiệt độ đỉnh tháp, lưu lượng dòng lỏng
và hơi bởi vì tập hợp các tham số này chỉ đưa ra hội tụ trong
khoảng rất hẹp.
• Không thể làm quá lạnh với ngưng tụ một phần
• Điểm cắt tương tự lưu lượng dòng, không thể khai báo tất cả lưu
lượng các dòng và trừ một dòng không khai báo và sau đó khai
báo điểm cắt trên dòng này.
• Chỉ có hai trong số ba tham số khai báo thuộc tính bơm hồi lưu có
thể cố định, tức là nhiệt năng và nhiệt độ dòng trở về tháp, nhiệt
năng và lưu lương bơm tuần hoàn.
• Cố định lưu lượng dòng lỏng và hơi bên trong tháp cũng như
nhiệt năng có thể dẫn tới mâu thuẫn khi chúng ảnh hưởng trực
tiếp lẫn nhau.
• Nhiệt độ đáy tháp không có reboiler phải nhỏ hơn nhiệt độ đĩa cấp
liệu đáy tháp.
• Nhiệt độ đỉnh tháp hấp thụ có reboiler phải lớn hơn nhiệt độ đĩa
cấp liệu đỉnh tháp, trừ khi nguyên liệu vào qua van.
• Tốc độ hơi đỉnh tháp hấp thụ có reboiler phải lớn hơn phần hơi
của nguyên liệu đỉnh tháp.

Sai số dao động (Heat and Spec Error Oscillates)


Mặc dù không phổ biến, nhưng những tình huống này vẫn thường xuất
hiện, do những ước đoán ban đầu quá nghèo nàn. Kiểm tra lại những
vấn đề sau:
• Nước ngưng tụ hoặc trạng thái nước lần lượt ngưng tụ và bốc hơi.
• Tập hợp các thuộc tính khai báo không cho phép cấu tử rời khỏi
tháp, mặc dù trên thực tế cấu tử này tuần hoàn trong tháp.
• Sự tách trong khoảng điểm sôi rất hẹp có thể rất khó xác định khi
bước thay đổi nhỏ có thể dẫn tới bay hơi hoàn toàn. Trước hết,
thay đổi các thuộc tính sao cho sản phẩm không phải là các cấu tử
tinh khiết. Sau khi hội tụ, thiết lập lại (reset) lại thuộc tính và
khởi động lại quá trình tính toán (resart).

104
www.thuvien247.net

7.8.2 Lỗi sai số cân bằng cho hội tụ


Hầu như luôn luôn là vấn đề về cân bằng vật liệu. Kiểm tra lại các cân
bằng tổng:
• Kiểm tra lại thuộc tính tháp. Nếu phần ngưng tụ trên đỉnh tháp
quá lạnh đối với tháp hydrocacbon-hơi nước, cần lấy nước ra.
Thông thường thì thêm bộ lấy nước ra bên sườn cho bậc bất kỳ
dưới 200 oF.
• Nếu tháp hầu như không hội tụ, phải có nhiều bộ lấy nước ra bên
sườn của tháp.

7.8.3 Sai số cân bằng dao động


Vấn đề này xuất hiện cùng với tháp không lý tưởng, như là chưng cất
với hỗn hợp đẳng phí. Giảm damping factor hoặc sử dụng adaptive
damping để giải quyết vấn đề này. (xem thêm mục 7.4.2-Parameters).

7.9 Tài liệu tham khảo


Sneesby, Martin G., Simulation and Control of Reactive Distillation.
Curtin University of Technology, School of Engineering, March 1998.

105
www.thuvien247.net
8-CÁC THIẾT BỊ TÁCH CHẤT RẮN

8.1 Tách chất rắn (bộ lọc đơn) 2

8.1.1 Design Tab 2


8.1.2 Ratings Tab 3
8.1.3 Worksheet Tab 4
8.1.4 Dynamics Tab 4
8.2 Thiết bị tách cyclone 4

8.2.1 Design Tab 4


8.2.2 Ratings Tab 6
8.2.3 Worksheet Tab 7
8.2.4 Performance Tab 7
8.2.5 Dynamics Tab 7

8.3 Hydrocyclone 7

8.3.1 Design Tab 7


8.3.2 Ratings Tab 9
8.3.3 Worksheet Tab 10
8.3.4 Performance Tab 10
8.3.5 Dynamics Tab 10

8.4 Bộ lọc hút chân không quay 10

8.4.1 Design Tab 10


8.4.2 Ratings Tab 12
8.4.3 Worksheet Tab 13
8.4.4 Dynamics Tab 13
8.5 Bộ lọc túi 13

8.5.1 Design Tab 13


8.5.2 Rating Tab 14
8.5.3 Worksheet Tab 15
8.5.4 Performance Tab 15
8.5.5 Dynamics Tab 15

1
www.thuvien247.net

8.1 Tách chất rắn (bộ lọc đơn):


Các thiết bị tách Simple Solid Separator thực hiện quá trình không
cân bằng, nhằm tách chất rắn khỏi dòng lỏng hơi, dòng lỏng hoặc
dòng lỏng chứa trong sản phẩm rắn. Thiết bị này sẽ được sử dụng
khi cần tách riêng từng pha trong hỗn hợp pha có trong dòng vào.
Các chất rắn được tách phải được xác định trước đó và được nhập
vào như các thành phần trong dòng vào thiết bị này.
Biểu tượng
Để cài đặt SIMPLE SOLID SEPARATOR hoạt động, bấm phím
Simple Solid
Separation F12 và chọn Simple Solid Separator từ Unit ops view hoặc lựa chọn
biểu tượng Simple Solid separator trong Object Palette (đầu tiên
phải bấm vào biểu tượng Solid Handling radio).
Để bỏ qua các SIMPLE SOLID SEPARATOR trong thời gian tính
toán, chọn Ignored. HYSYS sẽ hoàn toàn bỏ qua các hoạt động cho
đến khi khôi phục lại hoạt động ổn định bằng cách xoá lựa chọn
vừa rồi.
8.1.1 Design Tab (thiết kế):
Connections Page (kết nối)
Trên trang Connections phải đặt tên cho các thao tác, các dòng
nguyên liệu và các dòng sản phẩm (hơi, lỏng, rắn).

2
www.thuvien247.net
Parameters page (trang các tham số)
Có thể xác định độ chênh áp trên trang Parameters
Splits Page (kiểu phân tách):
Trên trang Splits Page cần phải chọn phương pháp phân tách bằng
cách xác định các phân đoạn Type of Fraction
Nội dung Xác định
Các phân đoạn được Đặc trưng thành phần phân bố của chất
phân tách rắn từ nguyên liệu đầu vào trong hơi
nước và dòng sản phẩm lỏng. Phân đoạn
rắn tách ra trong phần đáy sẽ được tính
toán bởi Hysys. Phải ghi rõ thành phần
của chất lỏng trong sản phẩm đáy (trong
sản phẩm rắn)
Các phân đoạn dòng Nhập vào phần mol, khối lượng hoặc
thành phần thể tích lỏng, ghi rõ các đặc
trưng sau đây:
• Toàn bộ sản phẩm hơi phân đoạn rắn
trên mỗi ô cơ sở đó.
• Toàn bộ sản phẩm lỏng phân đoạn
rắn trên mỗi ô cơ sở đó.
• Phân đoạn lỏng trong sản phẩm đáy.
Trong lưu trình, các dòng sẽ không được báo cáo như là một giai
đoạn, do có chứa chất rắn trong dòng hơi và dòng lỏng, và có chất
lỏng trong dòng sản phẩm rắn.
User Variables Page
Trang User Variables page cho phép tạo ra và thực hiện các biến
được mô phỏng trong HYSYS. Để biết thêm thông tin về việc triển
khai thực hiện: dùng User Variables, xem User Variables trong
các chương Customization Guide.
Notes Page (ghi chú):
Trong trang này thực hiện soạn thảo dạng văn bản trong đó nói
chung bạn có thể ghi lại bất kỳ các ý kiến hoặc thông tin liên quan
đến các thao tác hoặc gắn liền với mô phỏng.
8.1.2 Rating Tab (đánh giá)
Trong mô phỏng tĩnh không sử dụng trang này.

3
www.thuvien247.net
8.1.3 Worksheet Tab (bảng tính):
Worksheet Tab chứa tóm tắt các thông tin về tính chất của tất cả
các dòng kèm theo đơn vị trong Stream property view. Các trang
Conditions, Properties, và Composition chứa các thông tin chọn
lọc từ các trang tương ứng của Worksheet Tab để xem tính chất
của dòng.
8.1.4 Dynamics Tab
Chức năng này hiện tại không sẵn có, được sử dụng trong mô
phỏng động.
8.2 Cyclone
Thiết bị CYCLONE được sử dụng để tách riêng những chất rắn từ
ndòng khí và được khuyến cáo chỉ sử dụng để tách những hạt có
kích thước lớn hơn 5µ. CYCLONE bao gồm một hình trụ thẳng
đứng có đáy hình côn, một đầu vào tiếp tuyến với thân hình trụ ở
gần đầu thiết bị, và một đầu ra cho các chất rắn ở dưới cùng của
đáy hình côn. Dưới tác dụng của lực ly tâm xuất hiện trong dòng
khí chuyển động xoáy làm các hạt rắn bị văng về phía thành thùng
cyclone. Các hạt rắn va đập vào thành thiết bị, rơi xuống đáy hình
côn, và do đó bị tách ra khỏi các dòng khí. Các chất rắn được tách
ra phải được xác định trước đó và cài đặt như các thành phần trong
dòng khí kèm theo hoạt động này.
Để cài đặt CYCLONE hoạt động, bấm phím F12 và chọn Cyclone
từ Unit Ops xem hoặc chọn biểu tượng Cyclone trong Object
Palette (trước tiên cần phải bấm vào biểu tượng Solids Handling).
Bi u t ng
Cyclon Để bỏ qua Cyclone trong quá trình tính toán, chọn Ignored.
HYSYS sẽ hoàn toàn bỏ qua những thao tác liên quan đến cyclone
cho đến khi khôi phục lại bằng cách bỏ lựa chọn Ignored.
8.2.1 Design Tab (thiết kế):
Connections Page
Trên Connections page, có thể cung cấp tên của thao tác,
cũng như các nguồn nguyên liệu đầu vào, các dòng sản phẩm hơi và
sản phẩm rắn.
Parameters Page
4
www.thuvien247.net

Cần xác định các thông số:


Thông số Mô tả
Configuration chọn một trong hai giá trị High Efficiency
(đặt cấu hình) hoặc High Output
Efficiency Method chọn một trong hai phương pháp Lapple
(phương pháp tác hay Leith/Licht. Phương pháp thứ hai là
động hiệu quả) một tính toán khắt khe hơn, xem xét hỗn
hợp hai hiệu ứng
Particle Efficiency phần trăm hiệu quả thu hồi các chất rắn đã
quy định có trong dòng sản phẩm đáy
Đường kính thiết bị đã cho, hoặc là từ cấu tử được chọn hay đặc
tính của hạt rắn, được sử dụng trong các tính toán hiệu suất quá
trình phân tách. Ví dụ như nếu chọn hiệu quả 85%, có nghĩa là 85%
những hạt rắn có đường kính đã cho sẽ được thu hồi trong dòng sản
phẩm đáy. Phần chất rắn còn lại trong dòng vào đã bị loại tuỳ thuộc
vào đường kính của hạt.
Solids Page
Trên trang này những thông tin sau đây về chất rắn được xác định:
Thông số Mô tả
Solid Name Phải cung cấp hoặc là tên của chất rắn đã
cài đặt ban đầu (được truy cập thông qua Edit
Bar), hoặc cung cấp đường kính và mật độ của hạt
Particle Diameter Nếu không chọn thành phần rắn, cần cung cấp
và Particle Density đường kính hạt và mật độ hạt

5
www.thuvien247.net
User Variables Page
Trang này cho phép cài đặt và cung cấp các biến trong mô phỏng
của HYSYS. Để biết thêm thông tin về việc triển khai thực hiện
xem chương User Variables trong Customization Guide.
Notes page (ghi chú):
Trong trang này thực hiện soạn thảo văn bản, có thể ghi lại bất kỳ
các ý kiến hoặc thông tin liên quan đến các thao tác hoặc liên quan
đến quá trình mô phỏng .
8.2.2 Ratings Tab (đánh giá)
Sizing Page
Xác định các thông số sau:
Thông số Mô tả
Configuration Lựa chọn High Output, High Efficiency,
hoặc User Defined. Điều này cũng được
xác định trên Parameters page
Inlet Width Ratio Tỷ lệ độ rộng đầu vào với đường kính thiết
bị (phải là giữa 0 và 1). Giá trị cần phải nhỏ
hơn tỷ số tổng chiều cao
Inlet Height Ratio Tỷ lệ độ cao đầu vào với đường kính thiết bị
Cyclone Height Tỷ lệ chiều cao của phần đáy hình côn so
Ratio với đường kính thân thiết bị.
Gas Outlet Length Tỷ lệ chiều dài của ống dẫn khí ra so với
Ratio đường kính thân thiết bị
Gas Outlet Tỷ lệ đường kính của ống dẫn khí ra so với
Diameter Ratio đường kính thân thiết bị (phải ở giữa 0 và 1)
Total Height Tỷ lệ của chiều cao tổng của thiết bị so với
Ratio đường kính thân thiết bị
Solid Outlet Tỷ lệ đường kính ống dẫn chất rắn ra ở đáy
Diameter Ratio so với đường kính thân thiết bị
Body Diameter Nếu đang ở chế độ Design Mode, đường
kính thân thiết bị sẽ được tự động tính toán.
Nếu đang tắt Design Mode, bạn phải cung
cấp giá trị này
Constraints Page
Có thể xác định đường kính tối thiểu và tối đa cho CYCLONE, chỉ
áp dụng khi chế độ Design Mode đang bật.
Maximum Pressure Drop và Maximum Number of Cyclones: độ
tụt áp tối đa và số lượng các CYCLONE tối đa được thiết lập trên
6
www.thuvien247.net
PAGE này. Nó cũng được sử dụng trong các tính toán để xác định
số lượng CYCLONES tối thiểu cần thiết để thực hiện việc phân
tách đạt hiệu quả yêu cầu.
8.2.3 Worksheet Tab (bảng tính):
Worksheet Tab cung cấp cùng một thông tin mặc định về các dòng
vật liệu của Workbook. Tuy nhiên, tại đây chỉ hiển thị các dòng
hiện thời đang được gắn liền với các thao tác.
8.2.4 Performance Tab (thực hiện):
Results Page (trang kết quả): Các kết quả tính toán độ tụt áp
(Pressure Drop), hiệu suất chung (Overall Efficiency), và số
lượng các cyclone mắc song song được hiển thị.
8.2.5 Dynamics Tab
Tính năng này hiện tại không có, được sử dụng cho mô phỏng động.
8.3 Hydrocyclone
Các HYDROCYCLONE có nguyên lý hoạt động giống như các
Cyclone, sự khác biệt chính là HydroCyclone thực hiện tách các
chất rắn từ pha lỏng, chứ không phải từ pha khí. Các chất rắn được
tách phải được xác định trước đó và cài đặt như các thành phần
trong các dòng kèm theo hoạt động này.
Để cài đặt HYDROCYCLONE, chọn Add Operation từ
Flowsheet Menu, và chọn HYDROCYCLONE. Ngoài ra, chọn
biểu tượng Hydrocyclone từ Object Palette (trước hết phải bấm
Bi u t ng
Hydrocyclon vào biểu tượng Solids Handling).
Để bỏ qua các HYDROCYCLONE trong quá trình tính toán, chọn
Ignored. HYSYS sẽ bỏ qua hoàn toàn những thao tác tính toán cho
đến khi khôi phục lại bằng cách xoá bỏ lựa chọn Ignored.
8.3.1 Design Tab
Connections Page
Trên trang này, cần cung cấp tên của thao tác, cũng như các dòng
nguyên liệu, dòng sản phẩm lỏng và dòng sản phẩm rắn.

7
www.thuvien247.net

Parameters Page (trang tham số):


Phải xác định các thông số sau đây:
Thông số Mô tả
Configuration Lựa chọn cấu hình hoặc Mode1, Mode2,
hoặc User Defined
Particle Efficiency Hiệu suất phần trăm thu hồi chất rắn đã
xác định trong dòng sản phẩm đáy
Đường kính đã cho, hoặc là từ các cấu tử được lựa chọn hay từ các
đặc trưng của hạt rắn, được sử dụng trong tính toán hiệu suất tách.
Ví dụ như nếu chọn hiệu suất tách là 85%, có nghĩa là 85% chất rắn
có đường kính xác định sẽ được thu hồi. Phần chất rắn còn lại trong
dòng vào đã được loại bỏ tuỳ thuộc vào các thông số đã cài đặt ban
đầu.
Solids Page (trang những chất rắn):
Dưới đây là những thông tin chất rắn có thể được xác định:
Thông số Mô tả
Solid Name Phải cung cấp hoặc là tên của một rắn đã
cài đặt ban đầu (được truy cập từ việc kéo
thả trình đơn trong Edit Bar, hoặc cho
trước đường kính và tỷ trong hạt
Particle Diameter Nếu không biết tên chất rắn, thì cần đưa ra
và Particle Density đường kính và tỷ trong hạt
User Variables Page
8
www.thuvien247.net
Trang này cho phép tạo ra và thao tác với các biến trong môi trường
mô phỏng HYSYS. Để biết thêm thông tin về việc triển khai thực
hiện lựa chọn User Variables, xem trong Customization Guide
Notes Page (trang ghi chú):
Trong trang này thực hiện soạn thảo văn bản, có thể ghi lại bất kỳ
các ý kiến hoặc thông tin liên quan đến các thao tác, hoặc liên quan
đến mô phỏng.
8.3.2 Ratings Tab (đánh giá)
Sizing page (trang kích thước)
Xác định các thông số sau đây:
Thông số Mô tả
Configuration Chọn Mode 1, Mode 2 hoặc User Defined.
Điều này cũng đã được xác định tại trang
tham số (Parameters page)
Inlet Diameter Tỷ lệ đường kính ống dẫn vào với đường
Ratio kính thân thiết bị
Included Angle Góc nghiêng của Cyclone so với phương
(Degrees) thẳng đứng
Overflow Length Tỷ lệ độ dài ống chảy tràn so với đường
Ratio kính thân thiết bị
Overflow Tỷ lệ đường kính ống chảy tràn so với
Diameter Ratio đường kính thân thiết bị
Total Height Tỷ lệ tổng chiều cao của thiết bị so với
Ratio dường kính thân thiết bị
Underflow Tỷ lệ đường kính ống dẫn trong so với
Diameter Ratio đường kính thân thiết bị
Body Diameter Nếu Design Mode đang bật thì đường kính
thân sẽ được tính tự động khi đã nhập đủ
các thông số. Nếu Design Mode đang tắt thì
phải nhập số liệu này.

Constraints Page (trang các ràng buộc):


Có thể xác định đường kính tối thiểu và tối đa cho Cyclone, chỉ áp
dụng khi Design Mode ở chế độ bật.

9
www.thuvien247.net
Maximum Pressure Drop (độ tụt áp tối thiếu) và Maximum
Number of Cyclones (số lượng tối đa của các Cyclone) cũng có thể
thao tác tại trang này.
8.3.3 Worksheet Tab:
Các Worksheet (bảng tính) cung cấp cùng thông tin mặc định như
Material Streams trong Workbook. Tuy nhiên, trang này chỉ hiển
thị các dòng hiện đang gắn liền với thao tác trong trang này.
8.3.4 Performance Tab
Results Page (trang kết quả )
Các kết quả tính toán Pressure Drop (độ tụt áp), Overall
Efficiency (hiệu suất tổng) và số lượng Cyclones đồng thời được
hiển thị trên trang này.
8.3.5 Dynamics Tab
Tính năng này hiện tại chưa sẵn có, chỉ được sử dụng trong mô
phỏng động.
8.4 Rotary Vacuum Filter (Thiết bị lọc hút
chân không quay)
Các thiết bị lọc hút chân không quay giả định có thể loại bỏ 100%
các chất rắn từ dòng dung môi. Thao tác này sẽ loại bỏ các hạt rắn
trong dung dịch dưới dang các mảng bùn, dựa trên đường kính hạt
và dạng hình cầu của chất rắn được xác định. Các đường kính và
đường kính cầu sẽ xác định trong không gian dưới dạng mảng bùn
như vậy dung môi duy trì. Các chất rắn được tách phải được xác
Biểu tượng Thiết bị định trước đó và cài đặt như các thành phần trong dòng kèm theo
lọc hút chân không hoạt động này.
quay
Để cài đặt ROTARY VACUUM FILTER hoạt động, bấm phím
F12 và chọn Rotary Vacuum Filter từ Unit Ops hoặc chọn biểu
tượng Rotary Vacuum Filter trong Object Palette (trước tiên cần
phải bấm vào biểu tượng Solids Handling).
Để bỏ qua các thao tác trong quá trình tính toán, chọn Ignored.
HYSYS sẽ hoàn toàn bỏ qua thao tác này cho đến khi khôi phục lại
bằng cách không chọn Ignored.

10
www.thuvien247.net
8.4.1 Design Tab (thiết kế)
Connections Page (trang kết nối)
Trên trang này, xác định tên của thao tác, cũng như nguồn nguyên
liệu, các dòng sản phẩm lỏng và dòng sản phẩm rắn.

Parameters Page ( trang tham số)


Rotary Vacuum Filter có các thông số là:
Thông số Mô tả
Pressure Drop Độ tụt áp qua bộ lọc
Cycle Time Thời gian tuần hoàn là toàn bộ thời gian
cho một chu kỳ
Dewatering Loại nước: đây là một phần của chu kỳ,
giữa các lần mang bã bùn ra khỏi lỏng với
thời điểm cạo bùn, được biểu diễn bằng
phần trăm của toàn chu kỳ
Submergence Tỷ lệ phần trăm của toàn chu kỳ cho mảng
bùn đó chìm

User Variables Page (trang biến sử dụng):


Trang User Variables cho phép tạo ra và thực hiện các biến
trong mô phỏng HYSYS. Để biết thêm thông tin về việc triển khai

11
www.thuvien247.net
thực hiện User Variables, xem User Variables trong
Customization Guide.
Notes Page (trang ghi chú):
Trong trang này thực hiện soạn thảo văn bản, có thể ghi lại bất kỳ
các ý kiến hoặc thông tin liên quan đến các thao tác, hoặc liên quan
đến mô phỏng nói chung.

8.4.2 Ratings Tab (đánh giá):

Sizing Page (trang kích thước)


Cần phải xác định thông số sau đây cho thiết bị lọc:
Thông số Mô tả
Filter Radius Bán kính của thiết bị lọc. Từ đó xác
định chu vi của trống lọc
Filter Width Kích thước theo chiều ngang của bộ lọc
Filter Area Diện tích của bộ lọc

Cake Page (bã)


Đặc tính bã được xác định tại trang này:

12
www.thuvien247.net
Thông số Mô tả
Mass Fraction of Đây là phần cuối cùng của khối chất
Cake rắn
Thickness Độ dày của bã
Porosity tổng không gian rỗng trong bã
Irreducible Lượng dung môi còn lại tại độ tụt áp vô
Saturation hạn
Permeability Nếu không cung cấp một giá trị,
HYSYS sẽ tính toán từ dạng hình cầu
và đường kính của hạt rắn

Có thể xác định sức cản hoặc sử dụng phương trình sức cản, từ đó
HYSYS sẽ thực hiện tính toán giá trị này.
Phương trình sức cản lọc là như sau: Resistance = a(dP)s
trong đó: a và s là hằng số.
dP là độ tụt áp.
8.4.3 Worksheet Tab (bảng tính)
Worksheet (bảng tính) cung cấp các thông tin mặc định của các
dòng vật liệu trong Workbook. Tuy nhiên, bảng này chỉ hiển thị
các dòng đang gắn liền với thao tác hiện tại.
8.4.4 Dynamics Tab
Tính năng này hiện tại chưa sẵn có. Chỉ dùng trong mô phỏng động.
8.5 Baghouse Filter (thiết bị lọc túi):
Mô hình BAGHOUSE FILTER này dựa trên các phương trình
thực nghiệm. Trong đó có đường cong quan hệ giữa hiệu suất tách
và kích thước hạt rắn.
Dựa trên cơ sở đường kính hạt của bạn đã cung cấp, hiệu suất tách
các chất rắn của bạn sẽ được xác định từ đường cong này. Các chất
rắn được tách phải được xác định trước đó và nhập vào như các cấu
tử có trong dòng vật liệu ban đầu.
Để cài đặt BAGHOUSE FILTER hoạt động, bấm phím F12 và
Bi u t ng chọn BAGHOUSE FILTER từ các Unit Ops hoặc chọn biểu
Thi t b l c túi
tượng BAGHOUSE FILTER trong Object Palette (trước tiên bạn
cần phải bấm vào biểu tượng Solids Handling).

13
www.thuvien247.net
Để bỏ qua BAGHOUSE FILTER trong quá trình tính toán, chọn
Ignored. HYSYS sẽ hoàn toàn bỏ qua thao tác này cho đến khi
khôi phục lại bằng cách không chọn Ignored.
8.5.1 Design Tab
Connections Page
Trên trang này, cung cấp tên của hoạt động, cũng như các nguồn
nguyên liệu, các dòng sản phẩm hơi và dòng sản phẩm rắn.

Parameters Page:
Trên trang này, phải cung cấp các thông tin sau:
Thông số Mô tả
Configuration Khi thực hiện một thay đổi nào của các
tham số, cấu hình sẽ thay đổi do người sử
dụng (User Defined). Chọn Mặc định để trở
lại giá trị mặc định của HYSYS
Clean Bag Độ tụt áp qua túi sạch
Pressure Drop
Dirty Bag Độ tụt áp qua túi bẩn, có giá trị lớn hơn độ
Pressure Drop tụt áp qua túi sạch
User Variables Page

14
www.thuvien247.net
Trang này cho phép tạo ra và thực hiện các biến trong mô phỏng
HYSYS. Để biết thêm thông tin về việc triển khai thực hiện
User Variables, xem User Variables trong Customization Guide.
Notes Page (trang ghi chú):
Trong trang này thực hiện soạn thảo văn bản, có thể ghi lại bất kỳ
các ý kiến hoặc thông tin liên quan đến các thao tác, hoặc liên quan
đến mô phỏng nói chung.
8.5.2 Rating Tab (đánh giá):
Sizing Page
Dưới đây là những thông số có thể được xác định:
Thông số Mô tả
Maximum Gas Vận tốc tối đa của khí trong bộ lọc túi
Velocity
Bag Filter Area Diện tích cho mỗi túi lọc
Bag Diameter Đường kính túi lọc
Bags per Cell Số túi lọc cho mỗi buồng lọc
Bag Spacing Khoảng cách giữa các túi lọc
8.5.3 Worksheet Tab (bảng tính)
Worksheet (bảng tính) cung cấp các thông tin mặc định của các
dòng vật liệu trong Workbook. Tuy nhiên, bảng này chỉ hiển thị
các dòng đang gắn liền với thao tác hiện tại.
8.5.4 Performance Tab
Results page
Những kết quả tính toán quá trình lọc được hiển thị trên trang này:
• Thời gian lọc
• Số lượng các buồng lọc Cell
• Diện tích / Cell
• Tổng diện tích buồng lọc Cell
• Đường kính hạt.
8.5.5 Dynamics Tab
Tính năng này hiện tại chưa sẵn có. Chỉ dùng trong mô phỏng động.

15
www.thuvien247.net

9 –THIẾT BỊ PHẢN ỨNG

9.1 Thiết bị phản ứng 2


9.2 CSTR / General Reactor Design Tab 4
9.2.1 Connections Page 4
9.2.2 Parameters Page 5
9.3 CSTR / General Reactor Reactions Tab 8
9.3.1 Conversion Reactor Reactions Tab 8
9.3.2 CSTR Reactions Tab 12
9.3.3 Equilibrium Reactor - Reaction Tab 16
9.3.4 Gibbs Reactor Reactions Tab 19
9.4 CSTR / General Reactor Rating Tab 23
9.5 CSTR / General Reactor Work Sheet Tab 26
9.6 CSTR / General Reactor Dynamics Tab 26
9.7 Plug Flow Reactor (PFR) Property View 27
9.7.1 PFR Design Tab 28
9.7.2 Reactions Tab 35
9.7.3 Ratings Tab 40
9.7.4 Work Sheet Tab 42
9.7.5 Performance Tab 42
9.7.6 Dynamics Tab 44
9.7.7 PFR Example Problem 45

1
www.thuvien247.net
9.1 Thiết bị phản ứng
Ngoại trừ thiết bị phản ứng PLUG FLOW REACTOR (PFR) còn
lại tất cả các thiết bị phản ứng khác có hình dạng tương đối giống
nhau, có cùng kiểu mô phỏng. Khác nhau trước hết là mỗi loại thiết
bị phản ứng có một chức năng riêng biệt (chuyển hóa, động học,
cân bằng, xúc tác dị thể hoặc đơn giản). Trái với Seperator hay
General Reactor, các Specific Reactor chỉ chấp nhận một loại phản
ứng cụ thể. Ví dụ Conversion Reactor đặc trưng với các phản ứng
chuyển hóa, nếu gắn nó với loại phản ứng cân bằng hay động học
thì sẽ nhận được thông báo lỗi. Chỉ có Gibbs Reactor là ngoại lệ vì
nó có thể có hoặc không có chức năng thiết lập phản ứng.
Có thể có nhiều cách linh hoạt để thiết lập và nhóm phản ứng:

Xem Chapter 4- § Xác định phản ứng trong Basis Manager, nhóm chúng lại và
Reaction của gắn vào Reactor.
Simulation Basis
manual hoặc Section § Tạo phản ứng trong Reaction Package trong Main Flowsheet,
7.4.1-Reaction
Package của User’s
nhóm chúng lại và gắn vào Reactor.
Guide để biết thêm § Tạo và cài đặt phản ứng trong Basis Environment, thay đổi
chi tiết về việc cài
đặt phản ứng và loại phản ứng trong Reaction Package của môi trường mô phỏng
phản ứng. chính.
Dù được thiết lập theo cách nào ở trên, phản ứng xác định sẽ hiển
thị cho toàn bộ Flowsheet, tức là một phản ứng có thể gắn với
nhiều Reactor.
Tuy nhiên có một vài điều cần phải lưu ý. Khi điều chỉnh phản ứng
thông qua Reactor, sự thay đổi chỉ được xem như cục bộ trong
Reactor đó. Sự điều chỉnh trong Basis Environment hoặc trong
Reaction Package được tiến hành tự động trong mỗi reactor khi
thực hiện đặt lại các tham số cho phản ứng, không phải làm những
thay đổi cục bộ. Những thay đổi cục bộ luôn được giữ lại. Để hủy
bỏ các thay đổi cục bộ và quay về các thông số chung của phản
ứng, bận bấm phím Delete khi con trỏ ở trong khung chứa biến đổi
cục bộ.
Có bốn loại Reactor có liên kết chung các tính chất:
§ CSTR (Continuous-Stirred Tank Reactor)

2
www.thuvien247.net
Để gỡ bỏ các thay § GIBBS REACTOR
đổi cục bộ, di § EQUILIBRIUM REACTOR
chuyển tới ô
appropriate và § CONVERSION REACTOR
bấm phím
DELETE.
Ba Reactor cuối có thể được dẫn ra từ General Reactor. Vì có sự
tương đồng nên các Reactor này sẽ được nói chung. Trong giao
diện property view khi có sự khác nhau ví dụ phần Reaction Tab
General sự khác biệt sẽ được ghi chú rõ ràng.
Plug Flow Reactor (PFR) hoàn toàn khác so với các reactor trên.
Vì vậy sẽ được thảo luận riêng trong mục 9.7 - Plug Flow Reactor
Convertion
(PFR) Property View.
Để cài đặt một Reactor có thể thao tác như sau
Equilibrium
§ Bấm phím F12 và chọn Reactor trong UnitOps.
§ Bấm phím F4, trong Object Palette chọn General Reactor, sau
Gibbs Reactors đó sẽ chọn reactor tương ứng GIBBS, CONVERSION hoặc
EQUILIBRIUM.

CSTR

3
www.thuvien247.net
9.2 CSTR / General Reactor Design Tab
CSTR và GENERAL Reactor bao gồm 5 Tab, tab đầu tiên là
Design Tab, trong đó có bốn Page sau:

Page Mô tả
Connections Nhập tên các dòng dòng nguyên liệu, sản
phẩm và dòng năng lượng cho reactor
Parameters Cài đặt các thông số trao đổi nhiệt và độ
giảm áp suất cho reactor.
User Variables Cho phép cài đặt và xử lý các biến do người
sử dụng thiết lập
Notes Cho phép ghi chú các thông tin liên quan
đến thiết bị.

9.2.1 Connections Page

Cả bốn Reactor đều có Conection Page giống nhau. Page này bao
gồm 5 Objects:

Object Cần nhập các thông tin sau


Name Chứa tên của Reactor. Có thể sửa lại tên bất
cứ lúc nào bằng cách nhắp đúp vào ô chứa
tên và thay tên mới vào đó.
Inlets Có thể có một hoặc nhiều dòng vào Reactor.
Hoặc là chọn dòng đã được thiết lập trước từ
danh sách kéo thả trong Edit Bar, hoặc chọn
ô trống trong Inlets và nhập tên dòng mới
vào Edit Bar.
Vapour Oulet Kết nối dòng sản phẩm hơi với Reactor.
Cũng như với dòng nguyên liệu, có thể chọn
dòng ra từ danh sách kéo thả hoặc nhập tên
dòng sản phẩm mới trong Edit Bar
Liquid Oulet Kết nối dòng sản phẩm lỏng ra từ Reactor,
cách làm cũng tương tự như trên.
Energy Kết nối hoặc tạo một dòng năng lượng nếu
(Optional) cần thiết cho thiết bị hoạt động.

4
www.thuvien247.net

9.2.2 Parameters Page

Chú ý rằng Pfeed


được giả định
bằng giá trị thấp
nhất dòng
nguyên liệu vào.

Parameter Page cho phép thiết lập các thông số Pressure Drop (độ
giảm áp suất), Vessel Volume (thể tích thùng chứa), Duty (năng
suất), Solving Behaviour (phương thức tính toán).

5
www.thuvien247.net
Object Mô tả
∆P Độ giảm áp dọc theo thùng chứa, được xác định
bằng biểu thức sau:
∆P = P - Pv = Pfeed – P1
Trong đó:▪ P : Áp suất trong thùng chứa
▪ Pv : Áp suất dòng sản phẩm hơi ra
▪ P1 : Áp suất dòng sản phẩm lỏng ra
▪ Pfeed : Áp suất dòng nguyên liệu vào
▪∆P: Độ giảm áp trong thùng chứa (Delta P)
Giá trị mặc định độ giảm áp suất tại thùng chứa là 0
Nếu gắn một dòng năng lượng, phải xác định xem
nó dùng để đun nóng hay làm lạnh để lựa chọn phím
tương ứng trong Object Palette. cũng có thể chọn
thuộc tính Duty hoặc HYSYS tính Duty.
Phương trình cân bằng năng lượng của Reactor được
xác định như sau:
Duty Duty = Hvapour + Hliquid – Hfeed
Trong đó: Duty=nhiệt năng đun nóng hoặc làm lạnh
Lưu ý rằng enthalpy sử
dụng trong HYSYS là bằng Hvapour Nhiệt của dòng sản phẩm hơi
enthalpy của khí lý tưởng Hliquid Nhiệt của dòng sản phẩm lỏng
được tạo thành ở 25 °C và 1 Hfeed Nhiệt của dòng nguyên liệu
atm. Do đó nhiệt của phản
ứng được tính toán từ sự Nếu thay đổi từ Heating sang Cooling (hoặc ngược
khác nhau của enthalpy Heating
tạo / lại), độ lớn của dòng năng lượng không thay đổi
thành của sản phẩm phản Cooling nhưng thay đổi dấu dòng năng lượng. Heating là
ứng và chất tham gia phản cộng, còn Cooling là trừ.
ứng.
Do người sử dụng xác định, là tổng thể tích của
thùng chứa. Giá trị này không cần thiết đối với các
thiết bị phản ứng CONVERSION, GIBBS,
EQUILIBRIUM trong mô phỏng tĩnh, nhưng phải
thiết lập cho CSTR.
Thể tích thùng chứa cùng với việc thiết lập mức chất
lỏng trong thùng, xác định giá trị mức chất lỏng cần
Volume được duy trì trong thiết bị phản ứng. Giá trị thể tích
chất lỏng hoặc mức chất lỏng cần được duy trì trong
thùng chứa tại thời điểm bất kỳ được xác định bởi
biểu thức sau:
Holdup = Vessel Volume * PV(%Full)/100
Trong đó: PV(%Full) là mức chất lỏng trong thùng
chứa.

6
www.thuvien247.net

Object Description
Hiển thị mức chất lỏng trong reactor được biểu
Liquid Level
diễn là tỷ lệ phần trăm của thể tích thùng chứa.
Không được đặt bởi người sử dụng, giá trị này
được tính toán dựa vào thể tích thùng chứa và mức
Liquid Volume
chất lỏng, khi giá trị thể tích thùng chứa đã được
nhập vào.
Act as a Chỉ hiển thị với CONVERSION và
Separator EQUILIBRIUM Reactor, cho phép thiết bị hoạt
When Cannot động như một thiết bị tách 2 pha đơn giản khi
Solve reactor không giải quyết được
Chỉ định phản ứng chỉ gồm một pha. Nếu không,
Single Phase
HYSYS sẽ coi đó là phản ứng lỏng-hơi.
Chỉ hiển thị với Gibbs reactors. Cho phép lựa chọn
loại thiết bị phù hợp với phản ứng:
§ Separator: áp dụng khi các chất phản ứng Gibbs
Type
tối thiểu có 2 pha .
§ Three Phase: áp dụng khi các chất phản ứng
Gibbs tối thiểu có 3 pha.

7
www.thuvien247.net
9.3 CSTR / General Reactor Reactions Tab
9.3.1 Conversion Reactor Reactions Tab
Conversion Reactor Conversion Reactor là một thùng chứa trong đó thực hiện phản ứng
chuyển hóa. Trong Conversion Reactor chỉ có thể cài đặt Reaction
Set. Phản ứng được cài đặt sẽ chuyển hóa hoàn toàn hoặc một phần
chất phản ứng.
Reactions Tab gồm hai page: Details và Results
Details Page

Xem Section 4.4.2-


Conversion
Reaction của
Simulation Basis
guide để xem chỉ
dẫn chi tiết về việc
cài đặt phản ứng
chuyển hóa.

Trang Conversion Reaction chứa phần cài đặt phản ứng (Reaction
Set). Reaction Set chỉ định hoạt động và độ chuyển hóa cho mỗi
phản ứng. Trang này được chia làm 4 Objects:
Object Description
Reaction Set Giúp lựa chọn nhóm phản ứng chuyển hoá
phù hợp
Reaction Phải chọn phản ứng chuyển hoá phù hợp từ
Reaction Set đã chọn
View Mở xem các tham số của phản ứng vừa thiết
Reaction lập, giúp sửa đổi những tham số cần thiết
[Radio Có ba phím chuyển đổi lẫn nhau:
Buttons] Stoichiometry, Basis và Conversion (sẽ
được mô tả cụ thể sau đây)

8
www.thuvien247.net
Stoichiometry Radio Button

Stoichiometry hiển thị các tham số như thành phần cấu tử tham gia
phản ứng đã chọn, khối lượng phân tử các cấu tử cũng như hệ số tỷ
lượng của các cấu tử tham gia phản ứng. Ngoài ra còn có hai tham
số nữa là: Balance Error và Reaction Heat của phản ứng này.
Basis Radio Button

Giao diện này chứa các tham số như: Base Component (cấu tử cơ
bản), Conversion (độ chuyển hóa) và Reaction Phase cho mỗi
phản ứng trong Reaction Set. Tại đây, có thể thay đổi độ chuyển
hóa cục bộ cho phản ứng.
Conversion Radio Button

Chú ý rằng trong


Fractional Conversion
Equation group, các ô
hiện màu đỏ hoặc xanh
chỉ ra rằng các biến có
thể được thay đổi.

9
www.thuvien247.net

Trong cửa sổ Fraction Conversion Equation hiển thị độ chuyển


hóa của phản ứng. Các tham số về độ chuyển hóa được gắn cho
phản ứng chuyển hoá và người dùng có thể thay đổi lại bằng cách
chọn Use Default box hoặc nhập lại giá trị mới trong Fractional
Conversion Equation.
View Reaction Button

Bấm phím View Reaction mở xem các tham số của phản ứng
Conversion Reaction lựa chọn trong hộp kéo thả. Lưu ý rằng bất cứ
sự thay đổi nào của phản ứng trên Conversion Reaction property
view sẽ làm thay đổi toàn bộ phản ứng đã chọn và bất cứ Reaction
Sets có chứa phản ứng đã chọn. Ví dụ, nếu làm thay đổi nào đó cho
phản ứng trong hình trên, sự thay đổi sẽ được thực hiện tại bất cứ
nơi nào có sử dụng phản ứng này. Vì vậy khi thay đổi những tham
số của Reactor (tức là những thay đổi chỉ có tác dụng đối với một
Reactor) thì nên thực hiện bên trong Reactions tab.
Results Page
Results Page hiển thị kết quả của phản ứng đã tính toán hội tụ.
Có thể thay đổi
độ chuyển hóa Trang này chứa Reactor Results Summary group gồm hai phím:
cho một phản Reaction Extents và Reaction Balance.
ứng trong
trang này. Reaction Extents Radio Button

10
www.thuvien247.net

Khi lựa chọn ô này, Reaction Extions hiển thị kết quả chuyển hóa
của phản ứng đã hội tụ như sau:

Result Field Description


Rank Hiển thị bậc của phản ứng. Với nhiều phản
ứng, phản ứng có bậc thấp hơn sẽ xảy ra
đầu tiên.
Specified% Hiển thị phần trăm chuyển hóa của phản
Conversion ứng
Actual % Hiển thị phần trăm chuyển hoá của cấu tử
Conversion cơ bản trong dòng nguyên liệu đã tham gia
phản ứng.
Base Component Chất phản ứng cơ bản để tính toán độ
chuyển hoá
Rxn Extent Đánh giá số mol của chất phản ứng tiêu
thụ trong phản ứng

Khi có nhiều phản ứng trong Reaction Set, HYSYS sẽ tự động tính
bậc các phản ứng. Một phản ứng có bậc thấp hơn sẽ ưu tiên phản
ứng trước. Mỗi nhóm các phản ứng có bậc tương đương nhau có
thể có độ chuyển hóa tổng cộng giữa 0-100%.
Việc thay đổi
phản ứng sẽ ảnh Chú ý rằng các giá trị chuyển đổi thực tế không phù hợp với các giá
hưởng đến tất cả trị chuyển đổi quy định. Phản ứng Rxn-3 tiến hành đầu tiên và dừng
Reaction Sets của
các phản ứng lại khi có một chất phản ứng bị hết. Tổng các độ chuyển hóa quy
được đính kèm, định của Rxn-1 và Rxn-2 là 100%, do đó, tất cả các chất phản ứng
việc thay đổi cục
bộ không được
cơ bản còn lại đều có thể bị tiêu thụ hết. Tất cả các thành phần cơ
thiết lập. bản bị tiêu thụ hết phản ánh độ chuyển hóa thực tế tổng cộng là
100%.
11
www.thuvien247.net
Reaction Balance Radio Button
Khi chọn phím này, Reaction Balance sẽ cung cấp toàn bộ các
tham số của các chất phản ứng có trong Conversion Reactor. Tất
cả các cấu tử có mặt trong Fluid Package cũng sẽ xuất hiện tại đây.

Các giá trị này xuất hiện sau khi tất cả các phản ứng đã hoàn thành.
Bao gồm tổng dòng vào, dòng ra và phần đã phản ứng của mỗi chất.
Giá trị âm thể hiện chất phản ứng, giá trị dương hiển thị cho sản
Để biết thêm chi phẩm phản ứng.
tiết về phản ứng
động học, xúc tác 9.3.2 CSTR Reactions Tab
dị thể và phản ứng
đơn giản, xem CSTR là một thùng chứa trong đó xảy ra các loại phản ứng như
Chapter 4- động học, xúc tác dị thể hay phản ứng đơn giản. Độ chuyển hóa
Reaction của
Simulation Basis trong thiết bị phụ thuộc vào tỉ lệ dòng của phản ứng gắn với từng
guide. loại phản ứng. Dòng vào được coi như khuấy trộn hoàn toàn và
ngay lập tức, vì thế thành phần dòng ra khỏi thiết bị phản ứng là
đồng nhất như trong thiết bị phản ứng. Cho thể tích của thiết bị, tỉ lệ
các thành phần thích hợp cho mỗi phản ứng và hệ số tỷ lượng của
phản ứng, CSTR sẽ tính toán độ chuyển hóa của mỗi cấu tử đi vào
thiết bị phản ứng.
Trong Reaction Tab, có thể chọn Reaction Set cho từng thiết bị.
cũng có thể xem kết quả tính toán thiết bị bao gồm độ chuyển hóa
thực tế của thành phần chất phản ứng cơ bản. Độ chuyển hóa thực
tế được tự động tính toán và bằng tỉ lệ phần trăm thành phần chất cơ
bản đã tham gia phản ứng.
X = (NAin – NAout)/NAin . 100% (9.4)
12
www.thuvien247.net
Trong đó:
X: độ chuyển hóa
NAin: thành phần chất phản ứng cơ bản vào thiết bị
NAout: thành phần chất cơ bản ra khỏi thiết bị
Reaction Tab bao gồm hai trang: Details và Results.
Details Page

Trong trang này có thể lựa chọn các phản ứng trong phần Reaction
Set gắn cho thiết bị và chỉ định độ chuyển hóa cho từng phản ứng
được cài đặt. Trong phẩn Reaction Set chỉ có thể lựa chọn các loại
phản ứng: phản ứng động học, xúc tác dị thể và phản ứng đơn giản.
Trang này chia thành bốn Objects:

Objects Mô tả
Reaction Set Cho phép lựa chọn nhóm phản ứng phù hợp
Reaction Từ danh sách phản ứng, có thể chọn một trong
các phản ứng từ Reaction Set đã chọn.
View Mở Reaction property view của phản ứng đã
Reaction lựa chọn. Và có thể sửa lại các thông số chung
của phản ứng.
Specifics Gồm hai hộp chọn là Stoichiometry và Basis
(sẽ được xem xét chi tiết dưới đây)

13
www.thuvien247.net
Stoichiometry Radio Button

Stoichiometry cho phép kiểm tra các thành phần tham gia vào phản
ứng đã chọn, khối lượng phân tử và hệ số tỷ lượng của phản ứng.
Ngoài ra còn hai thông số là Balance Error và Reaction Heat.
Basis Radio Button

Trong Basis group, có thể xem các thành phần cơ bản, thông số về
tỉ lệ của phản ứng ( ví dụ: A, E, β, A’, E’ và β’) và Reaction Phase
(pha của phản ứng) cho mỗi phản ứng được phẩn cài đặt. Đơn giản
chỉ cần lựa chọn trong danh sách kéo thả và các số liệu sẽ xuất hiện
trong Basic group.
Sự thay đổi có thể được thực hiện dựa trên việc thay đổi các thông
số của phản ứng (frequency factor hệ số phản ứng A, năng lượng
hoạt hoá E và β). Những thay đổi này chỉ phản ánh trong hoạt động
thiết bị chứ không ảnh hưởng đến toàn bộ các phản ứng.
Có thể thay đổi giá trị phản ứng chung bằng cách bấm phím Use
Default. Nếu thay đổi năng lượng hoạt hoá của phản ứng (E), giá trị
Use Default E sẽ trống. Chọn ô này sẽ trở về giá trị E chung ban
đầu.

14
www.thuvien247.net
Results Page
Results Page hiển thị kết quả của reactor tính toán đã hội tụ. Trang
này chứa group Reactor Results Summary gồm hai ô: Reaction
Extents và Reaction Balance.
Reaction Extents Radio Button

Khi chọn ô này, Reaction Extions hiển thị kết quả tính toán reactor
đã hội tụ:
Result Field Mô tả
Actual % Hiển thị tỷ lệ phần trăm cấu tử cơ bản
Conversion trong dòng nguyên liệu đã tham gia phản
ứng.
Base Component Cấu tử cơ bản
Rxn Extent Tỷ lệ mol cấu tử cơ bản tiêu thụ trong
phản ứng.

Reaction Balance Radio Button

15
www.thuvien247.net
Khi chọn phím này, Reaction Balance sẽ cung cấp toàn bộ các
tham số của các chất phản ứng có trong CSTR. Tất cả các cấu tử có
trong Fluid Package sẽ xuất hiện tại đây.
Các giá trị được hiển thị khi các phản ứng đã hoàn thành. Bao gồm
tổng dòng vào, dòng ra và phần đã phản ứng của mỗi cấu tử. Giá trị
âm với chất tham gia phản ứng, giá trị dương với sản phẩm phản ứng.
9.3.3 Equilibrium Reactor - Reaction Tab
Để tạo và cài đặt
phản ứng cân Equilibrium Reactor là thiết bị dạng thùng chứa mà trong đó thực
bằng xem hiện các phản ứng cân bằng. Các dòng ra khỏi thiết bị ở dạng cân
Section 4.4.3-
Equilibrium bằng hóa học và lý học. Các phản ứng cân bằng được cài đặt vào
Reaction của EQUILIBRIUM REACTOR với số lượng không giới hạn và được
Simualtion Basis tiến hành song song hoặc nối tiếp. Thành phần chất phản ứng và
guide.
quá trình hòa trộn được coi là lý tưởng, từ đó HYSYS tính toán hoạt
tính hóa học của mỗi cấu tử trong hỗn hợp dựa trên cơ sở hoạt độ
Bất kì thay đổi của hỗn hợp và các cấu tử tinh khiết.
nào cũng đều
gây ảnh hưởng Có thể kiểm tra độ chuyển hoá của phản ứng, cấu tử cơ bản, hằng
lên toàn bộ các số cân bằng và mức độ phản ứng với từng phản ứng trong Reaction
phản ứng mà bạn
đã cài đặt, thay
Set đã chọn. Độ chuyển hoá, hằng số cân bằng và mức độ phản ứng
đổi cục bộ không được tự động tính toán dựa vào những thông tin về phản ứng cân
được chấp nhận. bằng đã được thiết lập trong Reaction Set.
Details Page
Details page gồm bốn ô chọn cơ bản: Stoichiometry, Basis, Ln[K]
và Table. có thể xem các thông tin chỉ tiết về phản ứng khi chọn
vào mỗi ô.
Chú ý: Thay đổi
toàn bộ phản Stoichiometry Radio Button
ứng gây ảnh
hưởng lên tất cả
Reaction Sets có
chứa phản ứng
và như vậy đén
tất cả các thiết bị
có liên quan đến
Reaction Sets.

Chọn vào ô Stoichiometry có thể xem và thực hiện các thay đổi
các tham số cục bộ của phản ứng như hệ số tỷ lượng của phản ứng.
Balance Error và Reaction Heat của phản ứng cũng được hiển thị.

16
www.thuvien247.net
Basis Radio Button

Xem Section
4.4.3-
Equilibrium
Reaction của
Simulation Basis
guide để biết Trong Basis có thể xem hoặc sửa đổi các thông tin của mỗi phản
thông tin chi tiết ứng trong Reaction Set như: Basis (tham số cơ bản) cho các tính
về Equilibrium
Constant source. toán cân bằng, Phase trong đó thực hiện phản ứng, nhiệt độ
Approach (gần đúng) của cấu tử cân bằng và khoảng nhiệt độ min
và max đối với hằng số cân bằng. Các dữ liệu nguồn cho các tính
toán hằng số cân bằng cũng được hiển thị tại đây.
Keq Radio Button
Trong Keq có thể biết các thông tin về hằng số cân bằng K, sự phụ
thuộc của K vào các tham số khác, cách tính LnK cho từng phản
ứng (chọn và xem ở ô Basis).

Có bốn lựa chọn trong cách tính giá trị của K. Bao gồm:
§ Ln(Keq) equation: Phương trình tính K
LnK = a + b
a = A + B/T + Cln(T) + D.T
b = E.T2 + F.T3 + H.T4 + G.T5
trong đó: A, B, C, D, E, F, H, G là các hằng số thực nghiệm còn T
là nhiệt độ Kelvin.
§ Gibbs Free energy: phương trình năng lượng tự do Gibbs
Ln(K) = - ∆G/RT
§ Fixed K: Giá trị K cố định, là các giá trị thực nghiệm đã biết
của phản ứng
17
www.thuvien247.net
§ K và T table: bảng giá trị thực nghiệm các giá trị K và T ở các
nhiệt độ khác nhau, từ đó tính toán gần đúng giá trị K ở nhiệt độ
yêu cầu.
Approach Radio Button

Đối với mỗi phản ứng trong Reaction Set, đưa ra một phương trình
gần đúng dạng phân số, đó là một hàm của nhiệt độ. Mọi thông số
trong phương trình Approach % có thể được thay đổi trong trang
này. Sự thay đổi các thông số chỉ được gắn cho các lựa chọn phản
ứng trong các dòng của thiết bị. Sau khi thay đổi đã được thực hiện,
có thể cho HYSYS trở về giá trị ban đầu bằng cách chọn Use
Default box.
Có thể thay đổi một phản ứng bằng cách ấn View Reaction. Các
Để biết thêm thông tin
về phản ứng tham số chi tiết của phản ứng sẽ hiển thị.
equilibrium, xem Results Page
Chapter4-Reaction
của Simulation Basis Cho biết các thông số chuyển hóa của phản ứng. bao gồm hai ô:
guide. Reaction Extents và Reaction Balance.
Reaction Extents

Bạn có thể chỉ định


độ chuyển hóa cho
một phản ứng
trong trang này.

18
www.thuvien247.net
Cho biết độ chuyển hóa của phản ứng đã hội tụ

Result Field Description


Actual % Hiển thị tỉ lệ phần trăm cấu tử cơ bản
conversion của dòng nguyên liệu đã phản ứng
X = {( NAin – NAout ) / NAin}. 100%
Trong đó X là độ chuyển hoá, %
NAin lưu lượng dòng vào reactor
Naout lưu lượng dòng ra khỏi reactor
Base Component Cấu tử phản ứng để tính độ chuyển hoá
Eqm Const Giá trị của hằng số cân bằng được tính
toán ở nhiệt độ phản ứng, theo biểu thức:
B
ln K = A + + C ln T + DT
T
Trong đó: T là nhiệt độ phản ứng, K
A,B,C,D là các hệ số tỷ lệ
Rxn Extent Thông số về lưu lượng mol tiêu thụ của
chất tham gia phản ứng

Reaction Balance

Cho biết các thông số chi tiết của dòng vào, phản ứng và dòng ra.
9.3.4 Gibbs Reactor Reactions Tab
Gibbs Reactor tính toán các thành phần sao cho dòng ra đạt được
cân bằng pha và cân bằng hóa học. Tuy nhiên, GIBBS REACTOR
không cần thiết khai báo hệ số tỷ lượng của phản ứng để tính thành
phần các cấu tử trong dòng ra. Năng lượng tự do Gibbs của hệ phản

19
www.thuvien247.net
ứng sẽ đạt giá trị tối thiểu ở trạng thái cân bằng, được sử dụng để
tính toán thành phần hỗn hợp sau phản ứng. Cũng như Equilibrium
Reactor, các cấu tử tinh khiết và hỗn hợp phản ứng được giả sử ở
trạng thái lý tưởng.

Sự linh hoạt của GIBBS REACTOR cho phép hoạt động như một
tháp tách, hoặc như một reactor với mức năng lượng tự do Gibbs tối
thiểu mà không cần cài đặt phản ứng hoặc một reactor thực hiện
phản ứng cân bằng. Khi Reaction Set được gắn vào, hệ số tỷ lượng
kèm theo phản ứng được sử dụng để tính toán trong Gibbs
Reactor.

Overall Page
Trong Overall Page, trước hết phải chọn Reaction Type. Có ba
lựa chọn: Gibbs Reaction Only, Equilibrium Reactions và No
Reaction. Sau đó có thể gắn Reaction Set vào nếu cần thiết và chỉ
định các thông số trong Rating Tab.

Reactor Type Group


Trong Reactor Type, chọn Radio Button để xác định phương pháp
HYSYS sẽ sử dụng để tính toán trong GIBBS REACTOR:
20
www.thuvien247.net
Radio Button Mô tả
Gibbs Không yêu cầu thiết lập phản ứng, vì HYSYS
Reactions tính toán hệ phản ứng bằng cách tối thiểu năng
Only lượng tự do Gibbs trong điều kiện cân bằng
pha và cân bằng hoá học. Người sử dụng có thể
tùy chỉnh số vòng lặp tối đa và sai số khi tính
cân bằng trong Solving Option group.

Specify Hiển thị Equilibrium Reaction Set group.


Equilibrium Khi một phản ứng đã thiết lập được gắn vào,
Reacitons Gibbs Reactor sẽ được tính toán bằng cách sử
dụng các hệ số tỷ lượng kèm theo phản ứng.
Chức năng tối thiểu hoá năng lượng tự do
Gibbs được thực hiện, đồng thời gán giá trị 0
cho các tham số chưa biết.

NO Reactions GIBBS REACTOR được tính toán như một


(= Seperator) tháp tách, chỉ quan tâm đến cân bằng pha trong
các dòng ra.

Details Page
Trang này có một nhóm, Gibbs Reaction Details group. Trong
nhóm này có hai ô là Flow Specs và Atom Matrix. Các thông tin
tương ứng sẽ hiện ra khi bấm vào một trong hai ô tương ứng.

Flow Specs Option


Khi chọn Flow Specs, có thể thấy thành phần phần mol dòng
nguyên liệu và sản phẩm (như hình trên). Có thể chỉ định cấu tử nào
đó là chất trơ hoặc thay đổi tỉ lệ sản phẩm cho một cấu tử nào đó.
Cấu tử nào được chỉ định là chất trơ sẽ bị loại trừ, không tham gia
vào quá trình tính toán. Nghĩa là khi kích hoạt ô Inert của một cấu
tử nào đó, giá trị 1 và 0 tương ứng sẽ xuất hiện trong các ô Frac
Spec và Fixed Spec, điều đó cho thấy thành phần cấu tử đó trong
dòng nguyên liệu bằng trong dòng sản phẩm.

21
www.thuvien247.net

Có thể xác định tỷ lệ sản phẩm của cấu tử nào đó trong reactor ở
trạng thái cân bằng. Các cấu tử trong dòng sản phẩm sẽ được tính
toán dựa trên các giá trị Frac Spec và Fixed Spec:
Total Prod = FracSpec * Total Feed + FixedSpec
Gibbs Reactor sẽ tự động tính toán thành phần dòng ra. Nếu có
những thay đổi không hợp lý, một tin nhắn sẽ hiển thị cảnh báo cho
biết.
Atom Matrix Option (Ma trận nguyên tử)

Khi kích hoạt ô Atom Matrix (như hình trên), có thể nhập nguyên
tử thành phần của loại hợp chất nào đó chưa biết công thức hoặc
chưa khai báo lúc trước.
Trong giao diện Atom Matrix hiển thị tất cả các cấu tử trong case
có các nguyên tử mà HYSYS hiểu được. Tại đây có thể nhập thêm
vào thành phần các cấu tử chưa khai báo hoặc chỉnh sửa lại nguyên
tử của các cấu tử bất kỳ có trong thành phần dòng.

22
www.thuvien247.net
9.4 CSTR / General Reactor Rating Tab
Cần cung cấp Rating Tab bao gồm Sizing, Nozzles và Heat Loss Pages. Mặc dù
thêm thông tin
trong Rating Tab phần lớn thông tin ở ba trang này không cần thiết khi mô phỏng
khi làm việc với tĩnh, xác định kích thước reactor đóng vai trò quan trọng trong việc
mô phỏng động.
tính toán thời gian dừng của phản ứng. Để biết thêm thông tin tìm
hiểu thêm ở Dynamics Modelling.
Sizing Page
Trong trang này, có thể xác định dạng hình học của thiết bị. Cũng
như cho phép hoặc không một phương thức khởi động hệ thống gắn
liền với nó. Nếu có, cần xác định các tham số cần thiết cho khởi
động hệ thống

Có ba Objects chính:
Object Mô tả
Geometry Xác định các tham số hình học của thiết bị
This Reactor Khi kích hoạt, sẽ thực hiện Boot Dimesions
has a Boot group
Boot Cho phép xác định kích thước hình học
Dimensions của thiết bị khởi động

Geometry Group
Nhóm này chứa năm Objects giúp xác định thể tích thiết bị:

23
www.thuvien247.net
Object Description
Cylinder/Sphere Chính sự khác nhau về hình dạng của Cylinder
và Sphere (hình trụ và hình cầu) làm thay đổi
một số thông số và phương pháp tính thể tích.
Nếu chọn Cylinder các thông số như đường
kính, chiều cao được xác định, thể tích được
tính toán dựa vào phương trình sau:
Vreactor = { Ddiameter2/4.π.Hheight} + Vboot
Nếu chọn Sphere, biết đường kính hoặc chiều
cao, thể tính được tính dựa trên phương trình
sau:
Vreactor = {{Hheight or Ddiameter}3.π}/6 + Vboot
Trong đó:
Vreactor: thể tích reactor
Vboot: thể tích thiết bị khởi động
Hheight, chiều cao reactor
Ddiameter : đường kính reactor.
Orientation Có thể chọn định hướng của thiết bị:
• Horizontal: hướng nằm ngang
• Vertical: hướng thẳng đứng
Volume Chứa tổng thể tích của thiết bị
Có 3 trường hợp có thể xảy ra:
• Nếu nhập chiều cao và đường kính vào thì
thể tích được tính toán dựa trên một trong
hai phương trình trên. Nếu thiết bị dạng hình
cầu thì chỉ cần một hoặc 2 thông số trên
• Nếu nhập một giá trị hoặc đường kính, hoặc
chiều cao, thông số còn lại là thể tích thì
HYSYS sẽ tự động tính toán các giá trị còn
lại dựa vào các phương trình trên
• Nếu chỉ nhập thông số của thể tích thì chiều
cao và đường kính được tính toán theo tỷ lệ
3/2
Diameter Đường kính của thiết bị. Nếu thiết bị dạng hình
cầu thì giá trị đường kính như chiều dài
Hieght/Length Chiều cao hoặc chiều dài của thiết bị. Nếu thiết
bị có dạng hình cầu thì đây là giá trị đường
kính của thiết bị.

Nhóm Geometry có 3 tham số: thể tích, đường kính và chiều cao
(hoặc chiều dài nếu thiết bị nằm ngang). Nếu nhập giá trị Thể tích
thì không cần nhập hai tham số còn lại bởi vì HYSYS sẽ tính toán
24
www.thuvien247.net
chiều cao (hoặc chiều dài) và đường kính theo tỷ lệ
Height/Diameter là 3/2. Tuy nhiên có thể nhập một trong hai tham
số (hoặc chiều cao hoặc đường kính) và tham số thứ ba sẽ được tự
động tính toán theo một trong hai biểu thức trên.
Boot Dimensions
Nếu reactor đang tính toán có Boot, cần nhập các thông số thể tích
của thiết bị bằng cách kích hoạt This Reactor has a Boot. Khi này
sẽ hiển thị giao diện Boot Dimensions group. Boot Dimension
gồm hai fields:

Field Mô tả
Boot Diameter Đường kính của Boot. Giá trị mặc định
thường là 1/3 đường kính reactor.
Boot Height Giá trị mặc định chiều cao của Boot thường
bằng một nửa đường kính reactor.

Thể tích của Boot được tính toán dựa trên thể tích một hình trụ:
Vboot = π.{Dboot/2}.Hboot
và giá trị mặc định của reactor là:
Vboot = π.{Dreactor/6}2 . Dreactor/2 = π . Dreactor3 /72

Heat Loss Page


Trang này cho phép lựa chọn Heat Loss Model để tính toán và
nhập các tham số cần thiết cho từng model. Để biết thêm thông tin
về heat loss, xem Dynamic Modelling guide.

25
www.thuvien247.net
9.5 CSTR / General Reactor Work Sheet Tab
Work Sheet tab chứa một bảng tóm tắt những thông tin của dòng
như: tính chất, thành phần, các tham số chi tiết của dòng. PF Specs
page chứa các tóm tắt tính chất của dòng từ Dynamics tab

9.6 CSTR / General Reactor Dynamics Tab


Nếu làm việc ở chế độ môt phỏng tĩnh không cần thay đổi bất kì
thông tin nào trong trang này. Để biết thêm thông tin về CSTR và
General Reactor trong mô phỏng động, xem HYSYS Dynamic
Modelling guide.

26
www.thuvien247.net
9.7 Plug Flow Reactor (PFR) Property View

PFR ((Plug Flow Reactor, hoặc Tubular Reactor) có dạng ống hình
trụ. Dòng chất phản ứng theo mô hình dòng đẩy lý tưởng, không có
sự khuấy trộn, các dòng đi xuyên tâm đẳng hướng (không có chênh
lệch khối lượng hoặc nhiệt độ). Sự xáo trộn quanh trục không đáng
kể có thể bỏ qua.
Bởi vì dòng chất phản ứng chuyển động liên tục dọc theo chiều dài
ống phản ứng, nên nồng độ xung quanh trục là cao hơn. Tốc độ
phản ứng lại phụ thuộc vào nồng độ chất phản ứng, vì vậy tốc độ
phản ứng sẽ biến thiên dọc theo trục (coi phản ứng là bậc không).
Xem xét cách giải bài toán với thiết bị PFR (có chênh lệch dọc theo
trục của nồng độ các cấu tử, nhiệt độ phản ứng,…). Thể tích thiết bị
phản ứng được chia thành những phần nhỏ. Trong mỗi phần tử thể
tích này, phản ứng xảy ra với tốc độ được coi như là như nhau. Cân
bằng mol tính toán cho mỗi phần tử thể tích j như sau:

dN j
F j 0 − F j + ∫ r j dV =
V
dt

Bởi vì tốc độ phản ứng coi như là như nhau trong mỗi phần tử thể
tích, nên số hạng thứ ba của biểu thức trên là rjV. Trong mô phỏng
tĩnh, vế phải của biểu thức trên bằng không, và biểu thức trên sẽ
được rút gọn thành:
Fj = Fj0 + rjV
Có hai cách để thiết lập thiết bị phản ứng PFR:
§ Bấm phím F12 và chọn Plug Flow Reactor từ Unit Ops view

27
www.thuvien247.net
§ Hoặc chọn Plug Flow Reactor trong Object Palette.
9.7.1 PFR Design Tab
PFR Design Tab gồm 5 trang:

Page Input Required


Conections Nhập dòng nguyên liệu và sản phẩm
Parameters Cung cấp đặc điểm của độ giảm áp suất và
dòng năng lượng
Heat Cho phép xác định các thông số truyền nhiệt
transfer
User Tạo các biến số sử dụng trong hoạt động của
Variable thiết bị
Notes Thêm các chú ý vào thiết bị

Connections Page

Trong Connection Page có thể đặt tên thiết bị cũng như cung cấp
tên dòng nguyên liệu, sản phẩm và năng lượng. Chú ý rằng, nếu

28
www.thuvien247.net
không cung cấp dòng năng lượng thì thiết bị được coi là hoạt động
ở chế độ đoạn nhiệt.

Object Input Required

Inlets Cung cấp tên của dòng nguyên liệu vào

Outlets Cung cấp tên dòng sản phẩm ra khỏi thiết bị

Energy Trong field name, không bắt buộc phải khai


(Optional) báo dòng năng lượng, tuy nhiên trong trường
hợp này HYSYS sẽ giả định thiết bị hoạt động
ở chế độ đoạn nhiệt

Parameters Page

Để bỏ qua PFR
trong quá trình
tính toán, nhấn
vào Ignore check
box. Hysys sẽ bỏ
qua thiết bị cho
đến khi kích hoạt
lại bằng cách xóa
không chọn check
box.

Parameters Page chia thành 3 phần, từ đó có thể chỉ thị cho


HYSYS tính toán độ giảm áp suất, trao đổi nhiệt và quyết định hoạt
động của thiết bị

Delta P
Trong group này, có thể chọn một trong những phím có sẵn để tính
toán độ giảm áp suất qua thiết bị
29
www.thuvien247.net
Radio Description
button
Khi bạn chọn User phải chỉ định độ giảm áp suất trong ô Pressure
Ergun Equation, Specified Drop
Độ giảm áp suất
HYSYS sử dụng phương trình Ergun để tính
đổi màu từ xanh
sang đen. Nghĩa toán độ giảm áp suất qua PFR. Phương trình
là giá trị này đã này bao gồm các giá trị kích thước, dòng mà
được tính bởi cung cấp cho PFR
Hysys.

Ergun Trong đó: ∆P : độ giảm áp suất


Equation gc : trọng lực Newton
Nếu bạn chon L : chiều dài thiết bị
Ergun Φs : hạt hình cầu
Equation và
không có xúc
Dρ : đường kính hạt xúc tác
tác trong phản ρ : tỷ trọng chất lỏng
ứng, Hysys sẽ V: vận tốc chất lỏng trên bề mặt
tự động cài đặt
∆P = 0.
ngoài hoặc trong tháp rỗng
ε : tỷ lệ hốc
μ : độ nhớt chất lỏng
Duty
Trong tính toán trao đổi nhiệt, có thể chọn các radio button sau:

Radio Description
Button
Formula Sau khi cung cấp các thông tin về hệ số
truyền nhiệt, HYSYS sẽ tự động tính toán
dòng năng lượng
Direct Q có thể trực tiếp cung cấp giá trị dòng năng
Value lượng

Có thể xađịnh dòng năng lượng là Heating hoặc Colling. Nếu là


Heating giá trị của dòng mang dấu cộng, Colling - mang dấu trừ.
Lựa chọn trong SS
Duty Calculation Heat Transfer Page
Option Group
được chuyển sang Các dạng của Heat Transfer Page tùy thuộc vào việc chọn trong
Heat Transfer giao diện SS Duty Calculation Option, hoặc Formula hoặc Direct Q
group trong
Value (xem hình dưới đây).
Parameters Page.
30
www.thuvien247.net
Direct Q Value Option

Nếu chọn Direct Q Value, giao diện Heat Transfer gồm có ba


Object như hình trên.

Objects Mô tả

Energy Stream Tên dòng năng lượng

Duty Năng suất của dòng năng lượng

Heating/ Colling Lựa chọn một trong hai chế độ của dòng năng
lượng, nếu là Heating giá trị dòng mang dấu
cộng, Colling mang dấu trừ.

Formula Option
Với Formula
Option, phải khai
báo một dòng năng
lượng gắn vào
PFR. Không thể sử
dụng tùy chọn này
trong các điều kiện
đoạn nhiệt.

Bỏ qua sự trao
đổi nhiệt của
thành ống.

31
www.thuvien247.net
Với Fomula Option, chỉ định HYSYS tính toán chính xác hiệu
suất của mỗi phần tử thể tích của PFR, sử dụng hệ số trao đổi nhiệt
cục bộ ở trong và ngoài mỗi ống PFR với các phương trình sau:

Qj = UjA(Tbulkj – Toutj)

Trong đó: Qj= Nhiệt trao đổi cho phần tử thể tích j
Giá trị cuối cùng Uj=Hệ số trao đổi nhiệt toàn phần của phần tử thể tích j
trong phương A= Diện tích bề mặt ống PFR
trình đại diện cho
độ dày thành ống Tbulkj= nhiệt độ trong thể tích chất lỏng
và độ dẫn nhiệt Toutj= nhiệt độ bên ngoài ống PFR (dòng lỏng ngoài ống)
của vật liệu làm
ống được coi là
không đáng kể và
bỏ qua trong tính 1/U = 1/hout + 1/hw + xw/km
toán PFR.
Trong đó: U= Hệ số trao đổi nhiệt toàn phần
hout= hệ số trao đổi nhiệt cục bộ bên ngoài ống
hw= hệ số trao đổi nhiệt cục bộ trong ống PFR
xw/km= giới hạn trao đổi nhiệt của thành ống (bỏ qua
Nếu xác định trong tính toán)
Heat Flow trong
Energy Stream
property view và
Trong mỗi phần tử thể tích, nhiệt được trao đổi giữa dòng lỏng bên
chọn phím trong ống PFR và dòng lỏng bên ngoài ống (utility fluid). Có 2
Formula trên nhóm trong Heat Transfer Page cho phép cung cấp các thông số
Heat Transfer
page, việc giải sẽ được sử dụng.
bài toán sẽ gặp
trở ngại. Bạn
không nên chọn Heat Medium Side Heat Transfer Infos Group
duty và nên để
HYSYS tính toán.

Trong nhóm này có thể thay đổi các thông số sử dụng để tính toán
nhiệt lượng Qj cho dòng ra của mỗi phần tử thể tích của PFR.

32
www.thuvien247.net
Parameter Formula Input Required
Variable

Wall Heat Transfer hout Xác định giá trị hệ số truyền


Coefficient nhiệt cục bộ. Từ giá trị UA,
trong trường hợp này U là hệ
số truyền nhiệt cục bộ, bằng
hằng số, thay đổi theo chiều
dài, đường kính hoặc số ống
(thực hiện trong Dimensions
page) sẽ ảnh hưởng đến hout

Mole Flow m Lưu lượng mol của dòng lỏng


trao đổi nhiệt

Heat Capacity Cρ Nhiệt dung của dòng lỏng trao


đổi nhiệt

Inlet Temperature T Nhiệt độ của dòng lỏng vào


PFR

Calculated Duty Qj Duty được tính toán cho mỗi


phần tử thể tích của PFR

Phương trình sử dụng để tính toán nhiệt độ của dòng lỏng bên ngoài
ống (utility fluid) đi vào mỗi phần tử thể tích j là:
Qj = mρCρ(Tj – Tj+1)

Tube Side Heat Transfer Info Group

Trong group này có thể chọn cách thức tính hệ số trao đổi nhiệt cục
bộ (hw) bằng cách chọn một trong ba hộp chọn User, Epirical và
Standar, sau đó điền các thông số yêu cầu như trong bảng dưới đây:

33
www.thuvien247.net

Radio Description view


Button
User Xác định giá trị
của hệ số trao
đổi nhiệt cục bộ
trong User
Specified

Epirical Sử dụng phương


trình kinh
nghiệm để xác
định hệ số trao
đổi nhiệt
hw = A * FlowB
Có thể chọn đại
lượng cơ bản
cho phương trình
tính toán là
Molar, Mass,
hoặc Volume
Standar Tính toán hw dựa
vào chỉ số
Nusselt:
Nu = A*ReB*PrC
hw = Nu*kg/Dρ

Hysys mặc định :


A = 1.6
B = 0.51 User Variable Page
C = 0.33
User Variable Page cho phép thiết lập và xác định các biến trong
HYSYS. Xem thông tin chi tiết trong User Variables option,
Chapter 5 - User Variables của tài liệu Customization Guide.

Notes Page
Ghi chép các thông tin, chú thích cần thiết liên quan đến PFR hoặc
quá trình mô phỏng nói chung.

34
www.thuvien247.net
9.7.2 Reactions Tab
Chọn Reaction Set trong Reaction Tab. Chú ý rằng PFR Reaction
chỉ thực hiện ba loại phản ứng là Kinetic, Heterogeneous
Catalytic, Simple Rate. Tab này gồm ba trang: Overall, Details và
Results.

Overall Page

Page này chia làm ba group: Reaction Info, Integration


Information, và Catalyst Data.
Reaction Info Group

Phần này phải cung cấp hai thông tin: Reaction Set sử dụng để
tính toán và lựa chọn phương pháp Initialize segment. Chọn phản
ứng từ danh sách kéo thả phản ứng đã gắn vào Fluid Pakage mà
sử dụng trong environment.

35
www.thuvien247.net
Như đã mô tả trước đây, PFR được phân chia thành các phần tử
bằng thuật toán giải reactor: HYSYS sẽ tính toán cho mỗi phần tử
của reactor. Các phản ứng trong các phần tử được tính toán bằng
các phương pháp sau:

Đặt giá trị Mô tả


khởi đầu
Current (hiện Đặt giá trị khởi đầu từ các phần tử hiện thời
thời) (current segment)
Previous Đặt giá trị khởi đầu từ các phần tử trước đó
(previous segment)
Re-init Đặt giá trị khởi đầu lại tính toán phản ứng
từ phần tử hiện thời.

Integration Information

Nhóm này gồm ba fields:


Chiều dài của mỗi
phân đoạn là hằng
số trong suốt quá Field Mô tả
trình tính toán. Tuy
nhiên, nếu một giải Number of segment Số các phân đoạn muốn chia PFR
pháp không đạt được thành
trong một phân đoạn Minimum Step Fraction Số bước tối thiểu thực hiện tính
riêng lẻ, nó sẽ được
chia thành các phần toán trong phân đoạn
nhỏ hơn đến khi đạt Minimum Step Length Chiều dài tối thiểu của phân đoạn
được kết quả. Điều PFR reactor

Trong quá trình tính toán trong mỗi phân đoạn, HYSYS sẽ thực
hiện tính toán trên toàn bộ chiều dài của phân đoạn. Nếu không có
kết quả, phân đoạn hiện thời sẽ được chia đôi, và HYSYS sẽ lại
thực hiện tính toán trên nửa đầu của phân đoạn. Phân đoạn sẽ tiếp
tục được chia đôi cho đến khi phép tính có lời giải đúng. Phân đoạn
được chia đến khi chiều dài của nó nhỏ hơn chiều dài tối thiểu
(Minimum Step Length) thì quá trình tính toán sẽ dừng lại.
36
www.thuvien247.net
Catalyst Data

Nếu trong Ratings Tab đặt độ rỗng (Void Fraction) của phân đoạn
nhỏ hơn 1 tức là trong Reactor có xúc tác, hộp thoại Catalyst Data
sẽ hiển thị, các thông số sau của xúc tác cần được cung cấp:

Field Description

Particle Diameter Đường kính các hạt xúc tác, giá trị mặc định
là 0.001m

Particle Được định nghĩa là bằng diện tích bề mặt hình


Sphericity cầu có cùng thể tích với hạt xúc tác chia cho
(độ cầu của hạt diện tích bề mặt của hạt. Hạt có dạng hình cầu
xúc tác) sẽ có Sphericity bằng 1. Diameter và
Sphericity được sử dụng để tính toán độ giảm
áp (trong biểu thức tính độ giảm áp Ergun)
nếu hạt không phải hình cầu.

Solid density Cho biết mật độ phần rắn của hạt xúc tác, bao
(tỷ trọng biểu gồm cả không gian của các mao quản bên
kiến) trong hạt xúc tác, bằng khối lượng chia cho
toàn bộ thể tích của hạt, nghĩa là bao gồm cả
thể tích mao quản. Giá trị mặc định là
2500kg/m3

Bulk Density Bằng Solid density nhân với một trừ đi thể
(tỷ trọng đổ) tích mao quản
ρb = ρs*(1-εma) (kg/m3)
Trong đó: ρb: tỷ trọng đổ của xúc tác
ρs: tỷ trọng biểu kiến của xúc tác
εma: thể tích mao quản của xúc tác
Solid Heat Nhiệt dung của vật rắn, được sử dụng để tính
Capacity enthalpy trong mô phỏng động. Tỷ trọng đổ
cũng được sử dụng trong tính toán này.

37
www.thuvien247.net
Details Page

Tại đây có thể điều khiển các phản ứng gắn vào Reaction Set đã
chọn. Hộp thoại này chia làm 3 Objects:

Object Description
Reaction Bằng danh sách kéo thả chọn phản ứng từ Reaction
Set đã chọn ở Overall Page
View Mở ra các thông số chi tiết của phản ứng và cho phép
Reaction điều chỉnh. Các điều chỉnh được thực hiện sẽ ảnh
hưởng đến toàn bộ các phần khác của phản ứng
Specifics Có 2 lựa chọn là Stoichiometry và Basis.

Stoichiometry Group

Group này cho phép kiểm tra chất phản ứng, trọng lượng phân tử
và hệ số phản ứng.
38
www.thuvien247.net
Basis Group

Trong Group này có thể xem cấu tử chính (Base Component), các
tham số khác. có thể thay đổi các tham số này, tuy nhiên những
thay đổi này sẽ chỉ ảnh hưởng đến những giá trị cài đặt hiện thời
của phản ứng và sẽ không bị ảnh hưởng bởi các reactor khác khi sử
dụng Reaction Set hoặc Reaction.
View Reaction Button
Bấm phím này mở ra để xem Reaction property view của phản
ứng đã chọn trong hộp thoại kéo thả. Lưu ý rằng bất cứ sự thay đổi
trong Conversion Reaction property view sẽ làm thay đổi toàn bộ
phản ứng đã chọn và tất cả Reaction Sets có chứa phản ứng này.
Results Page
Results Page hiển thị kết quả tính toán thiết bị phản ứng đã hội tụ.
Bạn có thể thay đổi Giao diện của trang này gồm có 2 hộp thoại: Reaction Extents (cho
tham số độ chuyển
hóa cho phản ứng biết tỷ lệ chuyển hóa của phản ứng) và Reaction Balance (cho biết
trong trang này. cân bằng của phản ứng)
Reaction Extents

39
www.thuvien247.net
Khi chọn Reaction Extents, sẽ hiển thị các kết quả sau:

Trường kết quả Mô tả


Actual % Hiển thị Độ chuyển hóa hiện thời, %
Conversion cấu tử chính trong dòng nguyên liệu đã
tham gia phản ứng
Base Component Cấu tử chính, được sử dụng để tính độ
chuyển hóa
Rxn Extent Phần mol cấu tử chính đã phản ứng

Reaction Balance

Bất kỳ một thay


đổi nào sẽ ảnh
hưởng đến toàn
bộ các phản ứng
được gắn vào.
Thay đổi cục bộ
không được thực
hiện.

Khi chọn Reaction Balance sẽ hiển thị toàn bộ các cấu tử trong
PFR. Tất cả các cấu tử trong fluid package được đưa ra ở đây.
Trên giao diện hiển thị toàn bộ các thông tin của tất cả các phản
ứng. Total Inflow rate (lưu lượng tổng dòng vào), Total Reacted
rate (tốc độ phản ứng tổng cộng) và Total Outflow (lưu lượng tổng
dòng ra) cho mỗi cấu tử được biểu diễn bằng phần mol. Giá trị âm
thể hiện cho các chất tham gia phản ứng, giá trị dương thể hiện cho
sản phẩm phản ứng.

9.7.3 Ratings Tab


Ratings Tab chứa một trang Sizing

Sizing Page

40
www.thuvien247.net

Trong Sizing Page, có thể chỉ định thông tin cho Tube Dimesions
và Tube Packing.
Tube Dimesions
cần phải xác định ba trong số bốn tham số sau đây:
Tube Dimesion Description
Total Volume Tổng thể tích của PFR
Length Tổng chiều dài của ống
Diameter Đường kính ống
Number of Tube Tổng số ống yêu cầu, luôn
luôn là số nguyên.

Khi biết ba thông số của Tube Dimension, thông số thứ tư sẽ tự


động được tính toán. Lưu ý rằng Total Volume là tổng cộng thể
tích của tất cả các ống.
Giá trị mặc định số ống đặt là 1. Mặc dù số ống nói chung được xác
định từ đầu, cần đặt tham số này như là giá trị được tính toán bằng
cách lựa chọn Number of Tubes và bấm phím DELETE. Số ống sẽ
luôn luôn được tính toán là số nguyên. Số ống cũng có thể nhận giá
trị gần với 0 tùy thuộc vào xác định kích thước ống. Trong trường
hợp này, phai rxacs định lại các kích thước của ống phản ứng.
Tube Wall Thickness (chiều dày thành ống) cũng được xác định từ
đầu.
41
www.thuvien247.net
Tube Packing
Có 2 trường là Voids Fraction và Void Volume. Giá trị mặc định
Thể tích xốp
được sử dụng Void Fraction là 1, trường hợp này có nghĩa là không có chất xúc
để tính toán tác trong thiết bị phản ứng và Void Volume bằng Total Volume.
vận tốc, Nó tác
động đến tốc
Nếu giá trị Void Fraction nhỏ hơn 1, nghĩa là trong thiết bị có chất
độ phản ứng. xúc tác và cần cung cấp thông tin trong Overall page của
Reaction Tab. Các thông tin này được sử dụng để tính toán độ
giảm áp, nhiệt dung của reactor và lưu lượng không gian của chất
lỏng trong ống phản ứng khi có xúc tác.
9.7.4 Work Sheet Tab
Worksheet tab chứa tóm tắt toàn bộ các thông tin trong Stream
property view cho tất cả các dòng kèm theo thiết bị phản ứng.
Conditions, Properties, và Compositions pages có các thông tin
chọn lọc từ các trang tương ứng của Worksheet tab cho Stream
property view. Còn PF Specs page bao gồm tóm tắt các tính chất
của dòng cho mô phỏng động.
9.7.5 Performance Tab

42
www.thuvien247.net
Biểu diễn sự biến thiên của các tham số dọc theo trục của PFR.
Performance tab có 5 trang, mỗi trang có các đường cong biến thiên
của các tham số: Conditions, Flows, Reaction Rates (Rxn Rates),
Transport và Compositions.
Mỗi trang bao gồm bảng số liệu liên quan và đồ thị biểu diễn. Lưu ý
rằng trục hoành luôn luôn biểu diễn Reactor Length (chiều dài ống
phản ứng).
Các số liệu trong bảng là giá trị trung bình của mỗi phân đoạn ống
phản ứng và tương ứng với số phân đoạn đã được xác định ban đầu.
Conditions Page
Physical Parameters Tại trang này có thể xem bảng các tham số vật lý: nhiệt độ, áp suất,
Temperature
Pressure
phần mol hơi, Hiệu suất, Ernthalpy, Entropy, …như là hàm của
Enthalpy chiều dài ống phản ứng.
Entropy
Duty Nếu chọn phím Plot, các đồ thị sẽ được hiển thị như trên hình.
Vapour Fraction

Flows Page
Có bốn dòng được hiển thị dạng bảng hoặc dạng đồ thị hàm của
chiều dài ống phản ứng:
• Dòng vật liệu: Molar, Mass hoặc Volume
• Dòng năng lượng: Heat

43
www.thuvien247.net
Nếu chọn phím Plot, số liệu từ bảng sẽ chuyển sang dạng đồ thị
hàm số của chiều dài ống phản ứng.

Mặc dù chỉ có Reaction Rates Page


một Reaction Set
có thể được đính có thể xem số liệu Reaction Rate hoặc Component Production
kèm với PFR, nó
bao gồm nhiều
Rate là hàm của Reactor Length tại Rxn Rates page, bằng cách
phản ứng. lựa chọn phím tương ứng.
Có thể xem biểu diễn dạng đồ thị bằng cách chọn phím Plot.

Transport Page

Transport Các tính chất vận chuyển (truyền nhiệt và chuyển khối) cũng được
Properties
Viscosity biểu diễn là hàm của chiều dài ống phản ứng trong trang này.
Molar Weight
Có thể lựa chọn phím Plot để xem đồ thị biểu diễn. Chọn phím
Mass Density
Heat Capacity tương ứng để hiển thị đồ thị của tham số cần xem.
Surface Tension
Z Factor
Compositions Page
Có thể xem biến đổi của từng cấu tử riêng biệt bằng cách sử dụng
một trong sáu tham số cơ bản sau:
• Molar Flow
• Mass Flow
• Liquid Volume Flow
• Fraction:
o Mole Fraction
o Mass Fraction
o Liquid Volume Fraction
Có thể hiển thị số liệu dạng đồ thị bằng cách chọn phím Plot.

9.7.6 Dynamics Tab


Nếu làm việc trong môi trường mô phỏng tĩnh, không cần phải
thay đổi bất kỳ thông tin nào trong các trang có liên quan. Thông tin
chi tiết về chạy PFR trong mô phỏng động, xem trong tài liệu
Dynamic Modelling.

44
www.thuvien247.net
9.7.7 PFR Example Problem
Trong ví dụ này, nghiên cứu phản ứng cracking đoạn nhiệt aceton
thành ketene và metan trong PFR:
CH3COCH3 → CH2CO + CH4
Jeffreys đã đưa ra biểu thức hằn số tốc độ phản ứng như sau:
 − 34222 
k = 8.2 × 1014 exp  
 T 
trong đó: k là hằng số tốc độ phản ứng, sec-1
T là nhiệt độ, K
Fluid Package and Reaction Setup
1. Thiết lập Fluid Package sử dụng PRSV
2. Từ Reaction Manager (Reactions tab của Simulation Basis
Manager view), bấm phím Add Comps.
3. Chọn phím Library trong nhóm Add Comps.
4. Chọn Acetone, Methane và Ketene
5. Đóng giao diện Reaction Component Selection
6. Mở Reaction Manager, bấm phím Add Reaction.
7. Đánh dấu Kinetic trong giao diện Reactions và bấm phím
Add Reaction. Giao diện Kinetic Reaction sẽ xuất hiện.
8. Điền đầy đủ thông tin trong Stoichiometry, Basis và
Parameters tab như trong hình dưới đây:

45
www.thuvien247.net

Giá trị A lấy trực tiếp từ


biểu thức tính hằng số
tốc độ phản ứng, nhưng
khi tính toán cần giá trị
E. Có thể thấy
E/R=34222 (đơn vị K).
Do đó E=34222R và giá
trị hằng số khí lý tưởng
tùy hệ đơn vị,
R=8.31kJ/kmol.K, từ đó
có E=2.85*105kJ/kmol

Chỉ có một phản ứng được sử dụng để tính toán, sẽ sử dụng Global
Rxn Set. Phản ứng sẽ tự động được gắn vào.
Bây giờ phải gắn các cấu tử phản ứng vào Fluid Package và thiết
lập phản ứng trong Main Flowsheet, thực hiện trong giao diện
Reaction Manager:
1. Đánh dấu Global Rxn Set trong Reaction Sets group.
2. Bấm phím Add to FP
3. Đánh dấu Fluid Package, thiết lập như trên, trong giao diện
Add ‘Global Rxn Set’
4. Bấm phím Add Set to Fluid Package
5. Bấm phím Enter Simulation Environment

46
www.thuvien247.net
Feed Stream and Connections

Khởi tạo dòng nguyên liệu Acetone và Plug Flow reactor như sau:

MATERIAL STREAM [Acetone]


Tab [Page] Input Area Entry
Temperature 761.8500 °C
Worksheet
Pressure 162.0000 kPa
[Conditions]
Molar Flow 137.9000 kgmole/hr
Acetone Mole Frac 1.0000
Worksheet
Ketene Mole Frac 0.0000
[Composition]
Methane Mole Frac 0.0000

Trên Parameters page của Design tab, chọn phím User Specified
và đặt độ giảm áp (Pressure Drop) bằng 0 kPa.
Trên Heat Transfer page của Design tab, chọn phím Direct Q
Value. Trong Heat Transfer group, đặt giá trị Duty là 0 kJ/hr, vì
đây là thiết bị đoạn nhiệt.

47
www.thuvien247.net
Rating Tab

Nhập các thông tin cho Tube Dimensions and Tube Packing như
trong hình dưới. Chỉ xác định Tube Volume, Length, Number of
Tubes, Wall Thickness và Void Fraction (Total Volume sẽ được
tính toán). Diameter của các ống sẽ được tính toán.

Xét reactor có tập hợp một ngàn ống (1-in. schedule) trong 40 ống,
2.28 m chiều dài. Đường kính trong của ống nằm trong (1-in.
schedule) là 1.049” (0,0266 m) và chiều dày thành ống là 0.133”
(0.0034 m). Sử dụng độ rỗng (void fraction) bằng 1.

Reactions Tab

Trên Overall page của Reactions tab, gắn Global Rxn Set vào
PFR. Không cần thiết phải thay đổi các thông tin mặc định. Reactor
sẽ thực hiện tính toán ngay lập tức.
Vì void fraction đặt bằng 1, không cần thiết phải nhập thông tin về
xúc tác. Như vậy là thiết bị phản ứng không có xúc tác.

Steady State Solution and Profiles

HYSYS tính toán và hội tụ trong điều kiện mô phỏng tĩnh. Quan sát
đường phía dưới của giao diện, phép tính sẽ hội tụ khi nhiệt độ
khoảng 664oC. Dòng sản phẩm (PFR Product) có các tham số sau:
48
www.thuvien247.net
Name PFR Product
Vapour Frac 1.0000
Temperature [C] 649.0101
Pressure [kPa] 162.0000
Molar Flow [kgmole/hr] 167.9292
Mass Flow [kg/hr] 8009.2488
Liq Vol Flow [m3/day] 11.3991
Heat Flow [kJ/hr] -1.7157e+07
Comp Mole Frac [Methane] 0.6424
Comp Mole Frac [Acetone] 0.1788
Comp Mole Frac [Ketene] 0.1788

Có thể xem biến thiên của các tham số theo chiều dài ống phản ứng
bằng cách vào Performance tab và bấm phím Plot. Ví dụ trong
hình dưới biểu diễn trục tung là nhiệt độ. Có thể lựa chọn các tham
số khác trong Performance tab bằng cách chọn phím khác trong
Type group.

Chọn một trong năm trang trong đó để xem các số liệu khác của
PFR, hoặc dạng bảng hoặc dạng đồ thị.

49
www.thuvien247.net

10-CÁC CÔNG CỤ LOGIC


10.1 Adjust................................................................................. 2
10.1.1 Connections Tab..........................................................2
10.1.2 Parameters Tab............................................................5
10.1.3 Monitor Tab.................................................................10
10.1.4 Starting the Adjust.......................................................11
10.1.5 Individual ADJUST.....................................................12
10.1.6 Multiple ADJUST....................................................... 15
10.2 Balance................................................................................17
10.2.1 Connections Tab......................................................... 18
10.2.2 Parameters Tab............................................................18
10.2.3 Mole and Heat Balance...............................................19
10.2.4 Mole Balance...............................................................22
10.2.5 Mass Balance...............................................................24
10.2.6 Heat Balance............................................................... 26
10.2.7 General Balance.......................................................... 28
10.3 Parametric Unit Operation...............................................33
10.3.1 Design Tab.................................................................. 33
10.3.2 Parameters Tab............................................................38
10.3.3 Worksheet Tab.............................................................39
10.4 Recycle................................................................................40
10.4.1 Connections Tab......................................................... 40
10.4.2 Parameters Tab............................................................41
10.4.3 Worksheet Tab............................................................ 47
10.4.4 Monitor Tab................................................................ 47
10.4.5 Calculations.................................................................48
10.4.6 Reducing Convergence Time......................................48
10.4.7 Single Recycle Example............................................. 49
10.4.8 Multiple Recycle Example..........................................52
10.4.9 Multiple Recycle Example Revisited..........................57
10.5 Set........................................................................................61
10.5.1 Connections Tab..........................................................61
10.5.2 Parameters Tab............................................................62
10.5.3 Set Example.................................................................63
10.6 Spreadsheet.........................................................................66
10.6.1 Spreadsheet Functions ............................................... 67
10.6.2 Spreadsheet Interface.................................................. 71
10.6.3 Spreadsheet Tabs ....................................................... 74
10.6.4 Spreadsheet Example...................................................79
1
www.thuvien247.net
10.1 Adjust
Công cụ Adjust sẽ thay đổi giá trị của một biến dòng (biến độc lập)
để phù hợp với giá trị được yêu cầu hoặc xác định (biến phụ thuộc)
trong một dòng khác hoặc một công cụ khác.
Adjust là công cụ Trong một lưu trình (Flowsheet), có thể có sự kết hợp chắc chắn
chỉ thực hiện
trong mô phỏng của các tham số mà không thể giải trực tiếp được. Các vấn đề như
tĩnh. Trong mô thế này sẽ được giải bằng kỹ thuật trial-and-error (thử và sai số -
phỏng động,
phép tính lặp). Nhằm giải nhanh chóng các vấn đề thuộc dạng này,
Hysys sẽ bỏ qua.
công cụ Adjust sẽ tự động thực hiện các vòng lặp trail-and-error
cho bạn.

Biến độc lập


Adjust cực kỳ linh hoạt. Nó cho phép bạn liên kết các biến dòng
không có giá trị trong lưu trình trên các đường dẫn mà không phải sử dụng các công
tính toán mà giá
cụ “vật lý” thông thường. Nó có thể dùng để giải cho giá trị mong
trị phải được xác
định từ ban đầu muốn của chỉ một biến độc lập, hoặc nhiều Adjust có thể được thiết
lập để giải cho nhiều giá trị mong muốn của một vài biến đồng thời.
Adjust có thể thực hiện các chức năng:
• Hiệu chỉnh biến độc lập cho đến khi biến phụ thuộc thỏa mãn
giá trị mục tiêu.
• Hiệu chỉnh biến độc lập cho đến khi biến phụ thuộc bằng giá
trị của một biến tương tự cho đối tượng khác, cộng thêm độ
lệch cho phép.
Đề thiết lập công cụ Adjust, chọn Add Operation từ Flowsheet
Menu, và chọn Adjust. Cách khác, chọn phím Adjust trong Object
Phím Adjust Palette.

10.1.1 Connections Tab


Tab đầu tiên trong giao diện của Adjust hiển thị các đặc tính, cũng
như các với công cụ logical khác, đó là Connections tab. Trong
giao diện của tab gồm có 3 nhóm: Adjusted Variable (biến được
hiệu chỉnh), Target Variable (biến mục tiêu), và Target Value (giá
trị mục tiêu), như hình sau.

2
www.thuvien247.net

Nhóm Adjusted/Target Variable


Nhóm Adjusted và Target Variable hiển thị tương tự nhau, trong
mỗi nhóm chứa một trường đối tượng (Object field), một trường
biến (Variable field) và một phím lựa chọn biến (Select Var).
Adjusted Object là lựa chọn của biến độc lập, được thực hiện để
đạt được giá trị xác định của biến “Target”. Target Object là biến
phụ thuộc, giá trị được xác định ban đầu mà bạn đang cố gắng đạt
được. Target Object có thể là một Thiết bị (Unit Operation), một
dòng (Stream), hay một tiện ích (Utility).
Lựa chọn các biến khi sử dụng biến điều hướng (Variable Navigator)
Bạn chọn đối tượng (Object) và biến của nó (Variable) đồng thời
bằng cách sử dụng biến điều hướng (Variable Navigator), truy cập
bằng cách sử dụng phím Select Var. Bấm vào phím này sẽ xuất
hiện giao diện như hình sau.

3
www.thuvien247.net
Variable Navigator xuất hiện bao gồm 4 hộp danh sách để trợ giúp
lựa chọn các biến như một bộ lọc. Các hộp danh sách làm việc liên
tục, nghĩa là hộp danh sách chỉ có thể sử dụng được nếu một lựa
chọn được tạo ra từ hộp danh sách trước đó. Bảng dưới đây là 4 hộp
danh sách được phân cấp theo thứ tự:

List Box Miêu tả


Flowsheet Hộp này sẽ hiển thị các lưu trình và các lưu
trình con có trong case. Chú ý rằng các tháp
cũng có các lưu trình con và bởi vậy tên tháp
phải được lựa chọn trong hộp này để chọn các
biến của tháp.
Object Đôi khi lưu trình được lựa chọn, danh sách
trong hộp Object sẽ xuất hiện tất cả các đối
tượng trong lưu trình. Nếu danh sách chứa quá
nhiều đối tượng, nó có thể được chọn lọc ra một
trong số các kiểu đối tượng, lựa chọn trong hộp
nhóm Object Filter
Variable Khi một đối tượng được lựa chọn (được đánh
dấu trong hộp danh sách), tất cả các biến khác
sẽ bị mờ đi.
Variable Sử dụng hộp danh sách này yêu cầu phải chỉ rõ
Specifics một vài chi tiết của biến thí dụ như các tham số
kỹ thuật của thiết bị.

Khi biến hiệu chỉnh/mục tiêu (adjust/target variable) phù hợp được
chọn, bấm phím OK và chọn đối tượng (Object) và biến (Variable)
phù hợp sẽ xuất hiện trong trường của tab.
Giá trị mục tiêu (Target Value)
Khi Target Object và Variable đã được xác định, có 2 lựa chọn
cho Target sẽ được thực hiện như sau:
• Nếu biến mục tiêu (Target Variable) là một số đã biết, thì
chọn User Supplied (như ở hình trên), và nhập giá trị tương
ứng vào ô Specified Target Value.
• Nếu biến mục tiêu (Target Variable) là một giá trị (hoặc giá
trị cộng với độ sai lẹch) của cùng một biến trong một dòng
khác hoặc thao tác khác, thì chọn Another Object (như hình
4
www.thuvien247.net
bên dưới), và lựa chọn dòng hoặc thao tác liên quan trong
Matching Value Object. Nếu áp dụng, thì nhập độ sai lệch
(offset) vào trong ô tương ứng.

10.1.2 Parameters Tab

Khi chọn các biến độc lập và phụ thuộc, tiêu chuẩn hội tụ phải được
xác định. Điều này thường được thực hiện trong Parameters tab.

Solving Parameter Miêu tả


Simultaneous Giải quyết nhiều vòng Adjust cùng lúc. Chỉ
Solution có 1 phương pháp giải quyết đồng thời, do đó
khi tùy chọn được kích hoạt thì sẽ không xuất
hiện ô Method.
Method Khai báo phương pháp giải quyết (không
đồng thời): Secant hoặc Broydent
Tolerance Khai báo sai số tuyệt đối, tức là giá trị khác
nhau lớn nhất giữa biến mục tiêu (Target
Variable) và giá trị mục tiêu (Target Value)

5
www.thuvien247.net
Step Size Kích thước bước ban đầu làm việc cho đến
khi kết quả được đóng lại.
Maximum / Giới hạn lớn hơn và thấp hơn cho biến độc
Minimum lập (không bắt buộc) được thiết lập trong
trường này
Maximum Số các lần lặp trước khi Hysys ngừng tính
Iterations toán, giả sử giải pháp không thu được kết quả
Sim Adj Manager Mở phần quản lý hiệu chỉnh đồng bộ cho
phép bạn giám sát và thay đổi tất cả các hiệu
chỉnh đã lựa chọn đồng thời.
Optimizer Bỏ qua 1 biến và 1 hằng số để tối ưu hóa.
Controlled Khi kích hoạt hiệu quả của hiệu chỉnh đồng
thời sẽ tăng lên. Lựa chọn này yêu cầu RTO.

Lựa chọn phương pháp tính


Các vòng hiệu chỉnh có thể được giải quyết riêng lẻ hoặc đồng thời.
Nếu vòng được giải quyết riêng lẻ, thì bạn có lựa chọn một thuật
toán tìm kiếm Secant (chậm và chắc chắn) hoặc Broyden (nhanh
nhưng không đảm bảo). Giải pháp đồng thời sử dụng một thuật toán
tìm kiếm đa biến Broyden. Một vòng hiệu chỉnh đơn có thể được
giải quyết đồng thời (Simultaneous mode), tuy nhiên, phương pháp
này thường được dành riêng cho các vòng liên kết phức tạp.
Khi chọn Simultaneous Solution thì trường phương pháp (Method
field) sẽ không xuất hiện nữa.

6
www.thuvien247.net

Adjust trong tất


Quản lý hiệu chỉnh đồng bộ (Simultaneous Adjust Manager -
cả các case cũ tự SAM)
động được đưa
vào SAM Quản lý hiệu chỉnh đồng bộ (SAM) cho phép giám sát và thay đổi
tất cả các hiệu chỉnh đã chọn đồng thời. Điều này cho phép truy cập
để phương pháp tính toán có hiệu quả hơn và điều khiển nhiều hơn
SAM yêu cầu 2
hoặc nhiều phím
các quá trình tính toán.
được kích hoạt SAM được khởi động bằng cách bấm vào phím Sim Adj Manager
(tức là không bỏ
qua)để adj tính hoặc bằng cách chọn Simultaneous Adjust Manager từ
toán. Nếu chỉ sử Simulation menu.
dụng 1 adj thì nên
sử dụng Secant SAM bao gồm 3 tab: Configuration, Parameters và History, cùng
hoặc Broyden
với phím Stop và Start. Đánh dấu chọn vào ô Ignored để chuyển
tắt qua SAM cũng như tất cả các hiệu chỉnh đã chọn đồng thời.

Configuration Tab
Configuration Tab hiển thị thông tin về các hiệu chỉnh đã được
chọn đồng thời. Có thể xem các hiệu chỉnh riêng lẻ bằng cách nhấn
đúp lên tên của hiệu chỉnh. Bạn còn có thể thay đổi giá trị mục tiêu
(target value) hoặc giá trị so sánh (matching value object), giá trị và
độ sai lệch. Tab này cũng cho phép bỏ qua các Adjust riêng.
Parameters Tab
Parameters Tab cho phép biến đổi độ sai lệch, kích thước bước tính
(step size), các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất cho mỗi Adjust cũng
như hiển thị số dư, số lần lặp SAM đã thực hiện và trạng thái lặp.
Tab này còn cho phép bạn xác định một vài thông số tính toán.

7
www.thuvien247.net

Parameter Mô tả
Type of Jacobian Cho phép bạn lựa chon 1 trong 3 kiểu tính
Calculation toán Jacobian
• ResetJac –Jacobian đã được tính toán đầy
đủ và các giá trị thiết lập lại đến giá trị ban
đầu sau mỗi bước tính toán Jacobian. Tốn
nhiều thời gian nhất nhưng chính xác nhất.
• Continuous – các giá trị không được tính
toán lại giữa các bước tính toán Jacobian.
Nhanh nhất, nhưng cho phép “sai lệch”
trong định thức Jacobian do đó không
chính xác.
• Hybrid - kết hợp cả 2 phương pháp.
Type of Cho phép bạn lựa chọn 1 trong 3 kiểu hội tụ.
Convergence • Specified – SAM sẽ được hội tụ khi tất cả
các adjust trong khoảng sai số cho phép.
• Norm – SAM sẽ được hội tụ khi quy định
các số dư (tổng bình phương) nhỏ hơn giá
trị đã được người dùng xác định.
• Either – SAM sẽ hội tụ với bất kỳ dạng
nào kể trên xuất hiện trước.
Max Step Fraction Số này x kích thước bước = giá trị lớn nhất
mà giải pháp được cho phép chuyển qua
trong một bước giải.
Perturbation Factor Số này x khoảng (max – min) hoặc số này x
100 x kích thước bước (nếu không có giá trị
của khoảng). Đó là giá trị lớn nhất mà giải
pháp được cho phép để chuyển qua trong một
bước Jacobian.
Max # of Iterations Số lần lặp lớn nhất cho SAM

History Tab
History Tab hiển thị giá trị mục tiêu, giá trị đã hiệu chỉnh, và giá trị
số dư cho mỗi lần lặp của các Adjust được chọn. Một hoặc nhiều
Adjust có thể được hiển thị bằng cách nhấn lên check-box bên cạnh
tên Adjust. Các Adjust luôn được xem theo thứ tự ngang từ trái qua
phải trang. Ví dụ như nếu bạn xem adjust 2 và thêm adjust 1 để xem

8
www.thuvien247.net
thì adjust 1 sẽ trở thành đầu tiên của các số và adjust 2 sẽ di chuyển
sang bên phải.
Tolerance
Để Adjust hội tụ, lỗi (error) trong biến độc lập phải nhỏ hơn sai số.
Error = |Giá trị biến phụ thuộc – Giá trị mục tiêu| (10.1)
Đôi khi có một ý tưởng hay: sử dụng một sai số tương đối lớn khi
thử ban đầu để giải vòng Adjutst. Khi bạn xác định được rằng tất cả
làm việc thực sự, Bạn có thể đặt lại sai số đến giá trị cần thiết. Chú
ý rằng sai số và các giá trị lỗi là giá trị tuyệt đối (với cùng đơn vị
như biến phụ thuộc) không phải là tương đối hoặc phần trăm.
Kích thước bước tính (Step Size)
Kích thước bước tính bạn đưa vào được thuật toán tìm kiếm sử
dụng để thiết lập kích thước bước điểu chỉnh lớn nhất áp dụng cho
biến độc lập. Giá trị này sẽ được sử dụng cho đến khi giải pháp đã
hoàn thành, tại đó một thuật toán hội tụ khác được áp dụng. Giá trị
được cung cấp sẽ đủ lớn để cho phép phạm vi giải pháp nhanh
chóng đạt được, nhưng không quá lớn làm kết quả vô lý trong một
khoảng không thể có. Kích thước bước có giá trị dương lúc đầu sẽ
làm tăng biến độc lập, ngược lại kích thước bước âm lúc đầu sẽ làm
giảm biến độc lập. Nếu các bước hiệu chỉnh xa khỏi giải pháp, thì
hướng của các bước sẽ tự động được đảo chiều.

Trước khi thiết lập Adjust, thường hoạt động tốt để khởi tạo biến
độc lập, và sử dụng một hiệu chỉnh “bằng tay”. Khi giải lưu trình
chú ý giá trị cho biến phụ thuộc, sau đó tự hiệu chỉnh biến độc lập
và giải lại lưu trình. Điều này đảm bảo rằng bạn có một biến khác
thực sự hiệu quả, và cũng cho bạn một cảm nhận về kích thước
bước bạn cẩn phải đặt ra.

Biến độc lập cần


Maximum/Minimum
phải được khởi Hai chỉ tiêu tùy chọn này là giới giạn lớn hơn và nhỏ hơn cho phép
tạo (có giá trị ban
đầu) để cho cho biến độc lập. Nếu một trong giới hạn gặp nhau, thì Adjust sẽ
Adjust làm việc dừng tìm kiếm tại điểm đó.

9
www.thuvien247.net
Maximum Iterations
Mặc định số lần lặp lớn nhất là 10. Nếu hiệu chỉnh hoàn thành
những lần lặp này trước khi hội tụ, các tính toán sẽ dừng lại, và bạn
sẽ được hỏi nếu bạn muốn tiếp tục với nhiều lần lặp hơn. Bạn phải
đưa thêm giá trị cho số lần lặp nhiều nhất.

10.1.3 Monitor Tab


Tables Page
Với mỗi lần lặp của Adjust, trị số (Number), giá trị hiệu chỉnh
(Adjust Value), giá trị mục tiêu (Target Value) được hiển thị. Nếu
cần thiết, sử dụng thanh cuộn để xem các giá trị khác không nhìn
thấy.

Plots Page
Trong trang các đồ thị (Plots page) hiển thị các biến mục tiêu và
biến hiệu chỉnh như trong Tables page, các thông tin được hiển thị
ở dạng đồ thị.

10
www.thuvien247.net

10.1.4 Thiết lập Adjust


Có 2 cách để Thiết lập Adjust:
1. Nếu bạn cung cấp các giá trị cho tất cả các trường của
Parameters tab, thì Adjust sẽ tự động bắt đầu tính toán.
2. Nếu bạn bỏ qua một hoặc cả hai giá trị trong trường
Minimum/Maximum (của Parameters tab) cho biến độc
lập (mà đó là tham số không bắt buộc) và để Adjust bắt đầu
tính toán, chỉ cần nhấn vào nút Start.
Nút Start sau đó sẽ chuyển thành một hộp màu đỏ, chỉ thị chu trình
tính toán đang thực hiện. Ban đầu hộp thông báo rằng các tính toàn
“Not Solved”; Khi lỗi nhỏ hơn sai số, trạng thái hộp sẽ hiển thi
thông báo “OK” màu xanh. Nếu Adjust hoàn thành số vòng lặp lớn
nhất mà chưa hội tụ, thì một tin nhắn màu đỏ “Reached iteration
Limit without converging” được hiển thị.
Nếu bạn bấm phím Start khi tất cả các thông tin cần thiết của
Parameters chưa được xác định, thì một hộp trạng thái màu vàng
sẽ hiển thị thông báo “Incomplete” và các tính toán sẽ không bắt
đầu thực hiện.
Khi quá trình tính toán đang tiến hành, bạn có thể xem tiến trình
của quá trình hội tụ bẳng cách chuyển sang Iterations tab.

11
www.thuvien247.net
Nút Start chỉ xuất hiện trong bước khởi tạo của công cụ Adjust.
Nó biến mất lúc xem thuộc tính ngay khi được nhấn vào. Bất cứ
thay đổi gì của Adjust hoặc một phần khác của lưu trình sẽ tự
động khởi động quá trình tính toán Adjust.
Để dừng hoặc không hiển thị Adjust, kích hoạt hộp thoại Ignored

10.1.5 Individual ADJUST


Thuật toán hiệu chỉnh riêng lẻ, hoặc Secant hoặc Broyden, sử dụng
phương pháp bước chọn lặp trial-and-error và hiển thị giá trị cho
biến phụ thuộc và độc lập trong mỗi lần thử. Kích thước bước cung
cấp cho Parameters tab được sử dụng để làm tăng hoặc giảm biến
độc lập từ bước ban đầu. Thuật toán sẽ tiếp tục sử dụng các bước
với kích thước này cho đến khi hoàn thành. Tại điểm này, thuật
toán sử dụng hoặc tìm kiếm Secant (và các kích thước bước riêng
của nó) hoặc tìm kiếm Broyden, tùy thuộc vào lựa chọn của bạn,
hội tụ nhanh đến giá trị mong muốn. Nếu một nghiệm không đạt
được trong số lần lặp lớn nhất, thủ tục sẽ dừng và hỏi có cần phải
thử lại các dãy thử khác hay không. Nó sẽ nhắc lại cho đến khi hoặc
nghiệm đạt được hoặc bạn tử bỏ tìm kiếm. Thuật toán tìm kiếm
Secant thông thường cho kết quả hội tụ tốt khi hoàn thành.

Ví dụ (Example)
Một ứng dụng đơn giản của ADJUST sử dụng thuật toán Secant.
Dòng nguyên liệu Feed vào tháp tách (V-100), hai dòng sản phẩm
ra là SepLiq và SepVap. ADJUST sẽ được sử dụng để biến đổi
nhiệt độ của dòng nguyên liệu Feed cho đến khi lưu lượng của
SepLiq là 100 lbmoles/hr.
Bắt đầu, mở Case mới với Peng Robinson và các cấu tử: Methane,
Ethane, Propane, i-Butane, n-Butane, i-Pentane, n-Pentane, n-
Hexane, n-Heptane và n-Octane.
Thiết lập dòng nguyên liệu Feed, với các tham số như trong bảng
dưới đây.

12
www.thuvien247.net

Tạo lập thiết bị tách V-100, giao diện Connections page của
Design tab như hình dưới đây. Bỏ qua các tab còn lại vì sẽ không
cần đến trong ví dụ này.

Bây giờ khởi tạo ADJUST bằng cách chọn Add Operation từ
Flowsheet menu, tiếp theo chọn ADJUST. Nhập các thông tin cho
Connections page và Parameters page của Design tab như bảng
dưới:

13
www.thuvien247.net

Chú ý rằng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biến độc lập không được
cài đặt. Khi bạn baams phím Start, HYSYS ngay lập tức bắt đầu
quá trình hội tụ. Monitor tab sẽ hiển thị các giá trị của biến độc lập
và biến phụ thuộc. Trong ví dụ này quá trình lặp được thể hiện như
hình dưới đây.

ADJUST hội tụ đến lưu lượng dòng yêu cầu trong 7 lần lặp. Điều
kiện dòng mới sẽ được hiển thi trong bảng sau:

14
www.thuvien247.net

Chú ý rằng nhiệt độ của nguyên liệu Feed hiển thị giá trị đã hội tụ
là -16.68oF được in đậm (tức là như giá trị đã xác định). Dù giá trị
lúc đầu xác định là 60oF. ADJUST đã tính toán nghiệm hội tụ cho
biến độc lập trở thành giá trị xác định. Nếu bạn xóa ADJUST thì
các giá trị mới vẫn còn lại trong Flowsheet.
10.1.6 Multiple ADJUST
Thuật ngữ Multiple ADJUST sử dụng khi tất cả các ADJUST được
giải đồng thời. Trong trường hợp này, khi kết quả của một ADJUST
ảnh hưởng trực tiếp đến các ADJUST khác, bạn sẽ phải sử dụng lựa
chọn đồng thời để số lần lặp là tối thiểu.
Những ví dụ cho thấy đặc tính này rất có giá trị như tính toán lưu
lượng dòng của hệ thống đường ống phân phối vòng, hoặc giải
quyết hệ thống tổ hợp của UA- trao đổi nhiệt cưỡng bức. Trong các
ví dụ này, Bạn phải chọn các thông số dòng mà Hysys điều khiển
để gặp chỉ số kỹ thuật yêu cầu. Đối với vấn đề đường ống vòng, bài
toán được giải quyết bằng cách hiệu chỉnh lưu lượng các dòng
nhánh cho đến khi đạt được áp suất chính xác trong các đường ống
hạ lưu. Trong một vài trường hợp khác, sẽ tăng lựa chọn các biến
để Adjust giải quyết các vấn đề trong Flowsheet của bạn.
Adjust sử dụng một thuật toán tìm kiếm Broyden để đồng thời biến
đổi tất cá các thông số hiệu chỉnh được xác định trong Adjust cho
đến khi các chỉ số kỹ thuật yêu cầu đạt được. Vai trò của kích thước
bước với phương pháp này là hoàn toàn khác. Với thuật toán hiệu
chỉnh đơn, kích thước bước là một giá trị được biến đổi dùng để
hiệu chỉnh liên tục biến độc lập cho đến hoàn thành quá trình tính

15
www.thuvien247.net
toán. Với thuật toán đồng thời, kích thước bước cho mỗi biến đáp
ứng như một giới hạn cao hơn việc hiệu chỉnh của biến đấy.
Giải quyết nhiều trao đổi nhiệt UA, điểm bắt đầu sẽ không phải là
một mà bao gồm nhiệt độ là giao một trong các trao đổi nhiệt. Nếu
điều này xuất hiện, một thông tin cảnh báo sẽ hiển thị cho bạn rằng
tồn tại một nhiệt độ giao nhau (xem phần 3.3 - Heat Exchanger), và
một giá trị UA rất lớn được tính cho trao đổi nhiệt. Giá trị này
không nhạy với bất kỳ thay đổi ban đầu nào trong giá trị của biến
hiệu chỉnh, và do vậy ma trận không được giải.
Tạo lập tất cả Adjust sử dụng lựa chọn đồng thời Simutaneous
trong Parameters tab, sau đó bấm phím Start để bắt đầu tính toán

16
www.thuvien247.net
10.2 Balance
Công cụ BALANCE cung cấp một phương tiện nhiều công dụng
cho tính toán cân bằng nhiệt lượng và cân bằng vật liệu. Thông tin
cần cung cấp cho BALANCE chỉ là tên của dòng vào và dòng
ra .Với cân bằng chung (General BALANCE), tỷ lệ các cấu tử cũng
phải được xác định.
Khi Hysys cho phép các dòng vào hoặc ra nhiều hơn một thiết bị,
Balance có thể sử dụng đồng thời với nhiều thiết bị khác nhau cho
toàn bộ các cân bằng vật liệu và năng lượng. Công cụ Balance sẽ
giải quyết cả bài toán thuận và nghịch. Chẳng hạn như, nó sẽ thay
đổi lưu lượng của một dòng nguyên liệu chưa biết, với điều kiện là
bậc tự do bằng không.
Có 5 dạng cân bằng:
Balance Types Definition
Mole Toàn bộ cân bằng được thực hiện chỉ có dòng
mole của mỗi cấu tử được bảo toàn. Nó có thể sử
dụng để tính đường cân bằng vật liệu trong
Flowsheet hoặc để chuyển đổi lưu lượng và thành
phần của một dòng thành một dòng thứ hai.
Mass Toàn bộ cân bằng được thực hiện chỉ có dòng khối
lượng được bảo toàn. Một ứng dụng thông thường
cho các thiết bị phản ứng không biết hệ số tỷ
lượng, nhưng số liệu phân tích tất cả các dòng
nguyên liệu và các dòng sản phẩm đã biết.
Heat Toàn bộ cân bằng được thực hiện chỉ có dòng
nhiệt được hội tụ. Ứng dụng có thể cung cấp
chênh lệch năng lượng thuẩn túy trong vỏ bọc cân
bằng nhiệt.
Mole and Heat Toàn bộ cân bằng được thực hiện với dòng mole
và nhiệt được hội tụ. Một ứng dụng thường dùng
nhất của công cụ này là thực hiện tính toán cân
bằng vật liêu (cơ bản là mole) và nhiệt độ của quá
trình được chọn để hoặc là kiểm tra các cân bằng
hoặc để Hysys tính toán một biến chưa biết, như
lưu lượng. Đa phần các công cụ trong Hysys đều
thực hiện đương lượng của cân bằng mole và nhiệt
bên cạnh nhiều tính toán riêng của chúng.
General Hysys sẽ giải một tập hợp n ẩn trong n phương
trình được thiết lập từ các dòng được liên kết với
17
www.thuvien247.net
công cụ.Tỷ lệ cấu tử có thể được xác định trên cơ
sở mole, khối lượng hoặc thể tích lỏng.

Để thiết lập công cụ Balace, chọn Add Operation từ Flowsheet


menu và chọn Balance. Ngoài ra, bạn có thể chọn Balance trên
Object Palette.
10.2.1 Connections Tab
Connections Tab giống nhau với tất cả các dạng Balance.

Trong Connections tab, bạn phải cung cấp các thông tin như sau:
Required Input Description
Name Đưa vào tên công cụ cân bằng.
Inlet Streams Kết nối các dòng vào đến Balance.
Outlet Streams Đưa dòng ra khỏi công cụ Balance. Bạn có thể có
vô hạn các đại lượng của dòng vào và dòng ra. Sử
dụng thanh cuộn để thấy các dòng chưa hiển thị.

10.2.2 Parameters Tab


Parameter tab chứa 2 nhóm: Balance Type và Ratio List. Trong
Balance Type chứa một loạt các nút lựa chọn cho phép bạn chọn
kiểu cân bằng mà bạn muốn sử dụng: Mole, Mass, Heat, Mole and
Heat, và General. Chú ý rằng nhóm Ratio List chỉ áp dụng với
General Balance (sẽ được thảo luận trong phần General Balance).

18
www.thuvien247.net

10.2.3 Mole and Heat Balance


Ứng dụng thường gặp nhất của cân bằng này là thực hiện tính toán
cân bằng vật liệu (cơ sở molar) và nhiệt của toàn bộ các dòng của
quá trình được chọn hoặc kiểm tra các cân bằng hoặc để Hysys tính
toán các biến chưa biết, như lưu lượng dòng chẳng hạn.
• Mole and Heat Balance sẽ tính độc lập cân bằng năng lương
và cân bằng vật liệu.
• Mole and Heat Balance sẽ tính toán MỘT biến chưa biết dựa
trên cân bằng năng lượng toàn bộ và MỘT biến chưa biết dựa
trên cân bằng vật liệu toàn bộ.
• Công cụ không phụ thuộc trực tiếp với các tính toán của nó.
Các thông tin có thể được xác định hoặc dòng nguyên liệu
hoặc dòng sản phẩm.
• Balance chính là một phần của Flowsheet và cần phải khai báo
các thông tin cần thiết. Mỗi khi có bất kỳ thay đổi nào, các
dòng đã liên kết với Balance sẽ luôn có cân bằng vật liệu và
cân bằng năng lượng. Như vậy sẽ giảm bởi một biến cần phải
nhập giá trị ban đầu.
• Khi Mole and Heat Balance tính toán trên cơ sở molar, sẽ
không được sử dụng với một thiết bị phản ứng trong đó có sự
thay đổi thành phần hóa học.

19
www.thuvien247.net
Ví dụ
Ví dụ này minh họa cách sử dụng Mole and Heat Balance tính toán
ngược lại để xác định lưu lượng dòng và nhiệt độ trung gian của hai
thiết bị làm lạnh nối tiếp nhau. Công suất của các thiết bị làm lạnh
đã biết.

Tên các dòng và tham số công nghệ của các dòng và các thiết bị
làm lạnh như trong bốn bảng sau (sử dụng Peng- Robinson):

20
www.thuvien247.net

Trong trang này, thông tin cho cân bằng vật liệu và cân bằng năng
lượng còn thiếu. Cân bằng năng lượng chỉ thực hiện được nếu biết
lưu lượng dòng qua Cooler. Tuy nhiên khi tính ngược trở lại, cân
bằng vật liệu và cân bằng năng lượng sẽ thực hiện được với các
thông tin Streem E1 Inlet, E2 Outlet, E1 Duty và E2 Duty.
Tạo lập công cụ BALANCE, điền các thông tin cần thiết vào
Connections và Parameters tab như trong các giao diện sau:

21
www.thuvien247.net

HYSYS sẽ thực hiện tính toán ngay. Kết quả như trong bảng sau:

Nếu trong ví dụ này không có Mole and Heat Balance, thì cần phải
nhập giá trị lưu lượng dòng thì mới tính toán được. Khi có Mole
and Heat Balance, bậc tự do đã được sử dụng và Hysys sẽ tính toán
lưu lượng dòng.
10.2.4 Mole Balance
Thực hiện tính toán cân bằng mol chung của các dòng đã chọn,
không tính cân bằng năng lượng. Ứng dụng để tính toán cân bằng
pha trên đường bao pha hoặc chuyển lưu lượng dòng và thành phần
cấu tử của dòng này sang dòng khác.
• Không cần khai báo thành phần cấu tử cho tất cả các dòng
• Hướng của dòng không quan trọng, Hysys sẽ tính toán lưu
lượng dòng mol nguyên liệu từ dòng sản phẩm đã biết hoặc
ngược lại.
• Không tính toán áp suất và nhiệt độ giữa các dòng.
22
www.thuvien247.net
Ví dụ
Tính toán dòng có cùng thành phần phần mol với một dòng đã biết
nhưng có nhiệt độ và áp suất khác (ví dụ ở điều kiện điểm sương).
Trong trường hợp này có thể sử dụng Mol Balance, vì áp suất và
nhiệt độ không liên quan giữa các dòng. Trong ví dụ này, thành
phần phần mol các cấu tử và lưu lượng dòng Sales Gas được
chuyển sang dòng HC DewPt.
Điều kiện ban đầu của dòng Sales Gas đưa ra trong bảng sau (sử
dụng Peng-Robinson)

Tiếp theo, thiết lập dòng vật liệu đặt tên là HC DewPt nhưng không
cần khai báo thông tin cho dòng này.
Bây giờ thiết lập Balance, như chỉ dẫn trong hình dưới đây :

23
www.thuvien247.net

Khi này trên thanh trạng thái phía dưới giao diện hiển thị thông báo
Not Solved. Dòng HC DewPt có các thông tin về lưu lượng mol và
thành phần các cấu tử, đó là tất cả các thông tin mà chúng ta yêu
cầu Balance tính toán. Dòng vật liệu này không có các thông tin để
tính toán cân bằng lỏng hơi bên trong đường bao pha như áp suất,
nhiệt độ, hoặc phần mol pha hơi.
Khai báo phần mol pha hơi và áp suất của dòng, sẽ tính được nhiệt
độ điểm sương của dòng HC DewPt tại áp suất đó, như hiển thị
trong giao diện bên trái hình dưới.

10.2.5 Mass Balance


Mass Balance tính toán cân bằng chung trong đó chỉ quan tâm đến
lưu lượng khối lượng của dòng. Công cụ tính toán này sử dụng mô
phỏng thiết bị phản ứng trong những trường hợp không biết hệ số tỷ
lượng mà chỉ có số liệu phân tích tất cả các dòng nguyên liệu và sản
phẩm phản ứng. Nếu khai báo thành phần cấu tử của tất cả các dòng,
và lưu lượng của các dòng trong đó có một dòng chưa biết lưu
lượng, công cụ Mass Balance sẽ xác định lưu lượng của dòng chưa
biết. Công cụ tính toán này thường được áp dụng cho các thiết bị
phản ứng ankyl hóa, hydrotreating và các thiết bị phản ứng không
tỷ lượng khác.
• Phải khai báo Thành phần cấu tử cho tất cả các dòng
• Trừ 1 dòng, còn tất cả các dòng còn lại phải biết lưu lượng,
HYSYS sẽ tính toán lưu lượng dòng chưa biết

24
www.thuvien247.net
• Các thuộc tính năng lượng, mole và hóa học không được bảo
toàn. Mass Balance tính toán cân bằng khối lượng của các
cấu tử đã khai báo ban đầu cho dòng vào và dòng ra.
• Không tính toán nhiệt độ và áp suất giữa các dòng.
Ví dụ
Ví dụ đơn giản về Mass Balance: chuyển hóa tất cả các cấu tử
trong dòng khí nguyên liệu RX Inlet thành Propan trong dòng khí
sản phẩm ra RX Outlet. Sử dụng phương trình Peng-Robinson.
Thành phần cấu tử trong dòng khí nguyên liệu như trong bảng dưới
đây. Dòng ra RX Outlet 100% Propan. Các tham số dòng RX Inlet
và RX Outlet như sau.

25
www.thuvien247.net
Khởi tạo MASS BALANCE. Trên Connections tab của giao diện
thuộc tính của BALANCE khai báo trong các ô tương ứng Inlet
Stream là RX Inlet, Outlet Stream là RX Outlet. Trên Parameters
tab chọn Mass trong nhóm Balance Type. Kết quả tính toán hiển
thị như trong bảng.
Lưu lượng khối lượng của RX Inlet được chuyển sang cho RX
Outlet. Lưu lượng mol và lưu lượng thể tích lỏng được tính toán
trên cơ sở thành phần cấu tử đã khai báo cho dòng ra RX Outlet.

10.2.6 Heat Balance


Thực hiện cân bằng nhiệt tổng cho các dòng được chọn, có thể
chuyển entanpi của dòng này sang dòng khác.
• Phải khai báo thành phần cấu tử và lưu lượng cho tất cả các
dòng vật liệu. Các dòng nhiệt sẽ không được đưa vào dòng khi
chưa khai báo thành phần và lưu lượng, ngay cả khi chỉ có một
dòng nhiệt chưa biết.
• Hướng của dòng cũng không quan trọng. HYSYS sẽ tính toán
dòng nhiệt của nguyên liệu trên cơ sở các dòng sản phẩm đã
biết và ngược lại
• Không tính toán nhiệt độ và áp suất giữa các dòng.
• Không thể đưa cân bằng nhiệt vào dòng vật liệu
Ví dụ
Tính toán thiết bị trao đổi nhiệt Multi-Pass Heat Exchanger có hai
dòng nóng và hai dòng lạnh. Cần phải khai báo dòng nhiệt toán
phần của nguyên liệu vào hệ thống. Sử dụng Peng-Robinson PF.
Các điều kiện của dòng đưa ra trong bảng. Không nhập bất cứ giá
trị nào vào dòng có màu xám vì những giá trị đó sẽ được tính toán
bởi HYSYS.

26
www.thuvien247.net
Thiết lập dòng năng lượng, đặt tên là QTOTAL. Không cần cung
cấp thông tin gì cho dòng này.
Sử dụng Heat Balance như trong hình dưới đậy, trong đó QTOTAL
là dòng dòng năng lượng cần tính toán.
Kết quả tính toán dòng năng lượng tổng QTOTAL là -3.034e+07 kJ/h.

27
www.thuvien247.net
10.2.7 General Balance
General Balance có khả năng giải các bài toán với phạm vi lớn hơn,
giải n phương trình với n ẩn số, không những tìm ra lưu lượng và
thành phần chưa biết của dòng mà còn thiết lập tỉ lệ giữa các cấu tử
trong các dòng, tỉ lệ này sẽ được duy trì.
• General Balance sẽ giải cân bằng vật liệu và cân bằng năng
lượng một cách độc lập. Dòng năng lượng là dòng vào hoặc
dòng ra.
• General Balance tính toán lưu lượng hoặc thành phần chưa
biết của các dòng, và có thể xác định tỷ lệ thành phần giữa các
cấu tử trong một dòng.
• Tỉ lệ có thể xác định tỷ lệ mol, tỉ lệ khối lượng hay thể tích.
Tỷ lệ (Ratios)
Tỷ lệ chỉ sử dụng trong General Balance, được xác định giữa hai
cấu tử của một trong số các dòng. Nhiều tỷ lệ cấu tử trong dòng (ví
dụ 1 : 2 : 1 : 1.5) có thể được thiết lập theo tỷ lệ mol, khối lượng
hoặc thể tích lỏng. Mỗi tỷ lệ riêng biệt (1 : 2, 1 : 1, 1 : 1.5) sử dụng
một bậc tự do.

Đặt tỷ lệ (Setting a Ratio)

Vào tab Parameter chọn General Balance,sẽ hiện hộp chứa nhóm
Ratio list, bấm phím Add Ratio để xác định tỉ lệ thành phần, xem
tỉ lệ chọn View Ratio, muốn xóa thì bấm phím Delete.

28
www.thuvien247.net
Xem tỷ lệ (View Ratio)

Cần nhập đầy đủ các thông tin vào các trường sau :
Các trường Mô tả
Name Đặt tên cho ratio
Stream Tên dòng
Ratio type Xác định loại tỉ lệ: mol, khối lượng hay
thể tích
Component ratio Tỉ lệ các cấu tử , các thành phần trong
dòng sẽ được tính toán thích hợp, giá trị
này phải là số dương

Số ẩn số (Number of Unknowns)
Xác định số phương trình tối đa
• Một phương trình cân bằng dòng molar tổng
• nc (number of components) phương trình cân bằng dòng molar
riêng
• ns (number of streams) phương trình dòng
Tổng số các phương trình (1 + nc + ns) có chứa (1 + nc + ns) ẩn
số sẽ được tính toán. Khi thiết lập tỷ số mol các cấu tử sẽ giảm
được số ẩn số. Đối với mỗi tỷ lệ, số ẩn số được sử dụng ít hơn số
lượng các thành phần trong tỷ lệ. Ví dụ, đối với ba thành phần tỷ lệ,
thì có hai ẩn số được sử dụng.

29
www.thuvien247.net
Ví dụ 1
Nguyên liệu vào thiết bị chuyển hóa yêu cầu có tỷ lệ mol của hai
cấu tử là cố định (Metan và Nước). FEED 1 và FEED 2 là các dòng
nguyên liệu có thành phần như trong bảng, hai dòng này sẽ tạo
thành dòng REACFEED. Sử dụng Peng-Robinson EOS.

Tạo lập BALANCE, vào Connections tab và khai báo như trong
hình dưới

Chuyển sang Parameter tab, chọn General Balance trong nhóm


Balance Type. Vào giao diện Ratio chọn Add Ratio và nhập các
thông tin như trong hình sau.

30
www.thuvien247.net

Kết quả tính toán như trong bảng sau

Ví dụ 2
Trong tháp tách đẳng phí hỗn hợp Benzen và Cyclohexan, sử dụng
Aceton làm chất tách đẳng phí. Benzen nhận được tại đáy tháp. Sản
phẩm đỉnh tháp là hỗn hợp đẳng phí của Aceton và Cyclohexan.
Xác định lưu lượng khối lượng Aceton khi lưu lượng khối lượng
hỗn hợp nguyên liệu đầu không đổi, là 85 kg/h. Trong bài toán này
có thể sử dụng General Balance.

31
www.thuvien247.net
Sản phẩm đỉnh tháp là hỗn hợp đẳng phí của Aceton và Cyclohexan,
trong đó phần khối lượng của Aceton là 0.6876. Lưu lượng và
thành phần các dòng như trong bảng. Sử dụng UNIQUAC.

General Balance sẽ tính toán cân bằng vật liệu của từng cấu tử,
trong khi Mole Balance và Mass Balance tính toán cân bằng các
dòng tổng và không giải quyết bài toán này.
Tạo lập General Balance với các dòng vào là Azeofeed và
Acetone, các dòng ra là Azeo Liquid và Benzene. Bài toán này
không được giải quyết hoàn toàn, tuy nhiên lưu lượng khối lượng
của các dòng Acetone Azeo Liquid và Benzene đã được tính toán.

Lưu lượng khối lượng dòng Acetone tính được là 90.18 kg/h.
Lưu ý là trong trường hợp này chỉ sử dụng General Balance để
tính toán mà không sử dụng tháp.

32
www.thuvien247.net
10.3 Parametric Unit Operation
PARAMETRIC cho phép chọn các thiết bị, các dòng và các biến để
tính toán bằng mô hình Parametric Model. Chức năng chính của mô
hình này là làm gần đúng mô hình có trong Hysys. Để xây dựng
Parametric Model yêu cầu phải có công cụ tiện ích Parametric, tiện
ích này hợp nhất công nghệ Neural Network vào trong khuôn khổ
của nó, các thông tin thêm về tiện ích này tham khảo ở chương 8-
Utilities of User’s Guide. Một tệp dữ liệu với các dữ liệu thích hợp
có thể được đặt trong các tiện ích Parametric.
Sử dụng Parametric Model với khả năng của Neural Network gần
đúng với mô hình HYSYS sẽ cải thiện đáng kể công dụng của mô
hình, giảm thời gian tính toán của nó, và làm tốt hơn khả năng tổng
thể. Tính chính xác của mô hình phụ thuộc vào số liệu đã có và kiểu
mô hình được sử dụng.
Trong flowsheet, các Parametric unit operation "kéo ra" một tập
hợp các unit operation của HYSYS và thay thế chúng. Do đó, unit
operation này có thể được dùng như một hộp đen với các đầu vào
và các đầu ra. Khi tính toán flowsheet, mô hình Parametric được đặt
tại vị trí của mô hình unit operation riêng lẻ của HYSYS.
Để cài đặt PARAMETRIC unit operation, chọn Flowsheet - Add
Operation từ menu, và chọn Parametric Unit Operation. Để bỏ
qua, chọn vào hộp Ignore ở phiá dưới giao diện thuộc tính của nó

10.3.1 Design Tab


Connections Page
Connections Page cho phép các thiết bị mô phỏng trong
PARAMETRIC được kết nối với thông tin mà mô hình Parametric
yêu cầu. Thông tin này được tìm thấy trong Parametric Utility hoặc
trong một tệp dữ liệu.
Tab này bao gồm 2 nhóm: Name và Input Data.
Name: khai báo tên duy nhất cho thiết bị mô phỏng
Input Data: Khai báo dữ liệu vào mô hình Parametric. Tùy vào
việc chọn các phím trong giao diện sẽ hiển thị các khung thuộc tính
33
www.thuvien247.net
còn lại. Có hai lựa chọn: Use Utility Data và Inputs from a Data
File (như trong hình sau)

Sử dụng phím chọn “Use Utility Data”


Khi chọn phím này thì giao diện thuộc tính hiển thị như hình trên
bên trái, gồm có nhóm Parametric Utility Selection và có thể có
hai lựa chọn.
Parametric Utility Selection
Bạn có thể chọn Parametric Utility trong danh sách bằng cách bấm
phím Browse, sẽ hiển thị giao diện như trong hình dưới. Đánh dấu
Parametric Utility sẽ sử dụng, rồi bấm OK

Create Utility Buton

34
www.thuvien247.net
Nếu Parametric Utility chưa có trong bảng chọn hoặc người sử
dụng muốn tạo Utility mới, bạn có thể tạo Utility mới bằng cách
bấm vào phím này.
View Utility Buton
Hiển thị Utility đuợc chọn

Sử dụng phím chọn “Inputs from a Data File”


Khi chọn phím này Parametric unit operation không có các tham số
của mô hình từ một utility, thay vào đó có thể nhập dữ liệu từ bên
ngoài.
Data File Selection group
Thông tin trong file
*.dat có dạng sau: Bấm vào phím Browse cho phép bạn xác định vị trí file chứa các
input1, input2,input3,…
thông tin cần thiết cho mô hình Parametric Model. Thông tin này
output1,output2,
input1, input2,input3,… được phân cách bằng dấu phẩy và lưu trữ trong file *.dat
output1,output2,

Inputs Units from Data group


Có thể xác định từ các file dữ liệu trong hộp kéo thả xuống.
Modeled Stream for Input and Output
Các dòng vào dòng ra đã được mô hình hóa có thể được chọn từ
danh sách các dòng có trong hộp kéo thả xuống. một dòng mới có
thể được tạo ra và được dùng trong Parametric unit operation bằng
cách nhập tên vào ô thích hợp.

Setup Page
Tương tự như Connections page, phụ thuộc vào nút được chọn
trong nhóm Input Data trong trang Connections. Khi chọn Use
Utility Data thì giao diện như hình dưới bên trái, còn chọn Inputs
from a Data file có giao diện như hình bên phải.

35
www.thuvien247.net

Use Utility Data Radio Buton

Available Unit Op models from Utility


Khi chọn Use Utility Data trong trang Connections, thì chỉ có một
nhóm trong trang Setup. Trong bảng này hiển thị tất cả các unit
operations có Parametric Model trong Parametric Utility đã chọn.
Tên của unit operation, tình trạng hoạt động của unit operation và
của mô hình được hiển thị. Model Activity có thể được kích hoạt
hoặc không bằng cách bấm vào ô chọn. Khi mô hình không được
kích hoạt, chỉ có nó được loại ra khỏi Parametric Utility.

Inputs from a data file Radio Buton

Khi chọn phím Inputs from a data file trong trang Connections,
sẽ xuất hiện hai nhóm Data Mapping và Training Pair Status
trong trang Setup.

Training Pair được Training Pair Status Group


định nghĩa là một bộ số
liệu vào và một cặp số Hiển thị các training pairs riêng lẻ, và chỉ ra cặp đó chứa dữ liệu
liệu ra: xấu hay không, nếu hiển thị ‘X’ tức là không có dữ liệu xấu. Khi
input1, input2,input3,…
output1,output2. hiển thị đánh dấu là có dữ liệu xấu trong bộ dữ liệu.
input1, input2,input3,…
Data Mapping Group

36
www.thuvien247.net
Hai phím có trong nhóm này là Inputs và Outputs, các thuộc tính
sẽ hiển thị được mô tả như trong bảng sau

Thuộc tính Mô tả
Number of Training Số các bộ dữ liệu đọc được từ các tệp dữ
Pairs liệu
Data point Các điểm dữ liệu riêng biệt trong tệp dữ
liệu
Mapped Variable Loại biến của điểm dữ liệu, có thể được
chọn từ hộp kéo thả xuống
Variable type Không thực hiện các chức năng đối với cột
thuộc tính này
Identifier Cho phép người dùng nhập tên duy nhất
để nhận dạng điểm dữ liệu
Low and High Value Giá trị lớn nhất và bé nhất trong bộ dữ liệu
Bad Variable Status Dữ liệu tốt nếu kí tự ‘X’ đựơc hiển thị,
nếu hiển thị check mark tức là có dữ liệu
xấu trong bộ dữ liệu
Current value Giá trị được sử dụng trong worksheet

Notes Page
Sử dụng trang này để thêm vào bất cứ chú ý nào thích hợp với unit
operation hoặc mô phỏng nói chung.

37
www.thuvien247.net
10.3.2 Parameters Tab
Tab này hiển thị các training variables. Có bốn đối tượng chính
trong giao diện này:

Connected Unit Operations


Số lượng các unit operations kết nối với Parametric unit operation
sẽ được hiển thị trong ô này.

Manipulated Variables (các biến điều khiển)


Các biến điều khiển trong Parametric Model sẽ được hiển thị khi
chọn phím Manipulated. Các biến điều khiển là các biến sẽ được
biến đổi trong Parametric Utility và sẽ được quan sát từ mô hình mô
phỏng HYSYS PFD. Tên biến được hiển thị,ạng thái của các biến
đã chọn cũng được chỉ ra. Có thể chọn hoặc loại bỏ biến dùng trong
mô hình bằng cách bấm vào ô chọn phù hợp. Các giá trị đã sử dụng
cao hơn hoặc thấp hơn cũng được hiển thị.

Targeted Variables (các biến mục tiêu)


Chọn phím Targeted, các biến mục tiêu sẽ được hiển thị, các biến
này cũng giống như các biến quan sát (Observable variable) trong
Parametric Utility. Biến mục tiêu là các biến trong HYSYS có giá
trị đã biết và được sử dụng như training data khi tính toán
Parametric Utility. Tên biến được hiển thị và trạng thái đã chọn
cũng được chỉ ra. Có thể chọn hoặc loại bỏ bằng cách nhấp chuột
38
www.thuvien247.net
vào ô chọn phù hợp. Các giá trị đã sử dụng cao hơn hoặc thấp hơn
cũng được hiển thị.

Train Button
Bấm vào phím Train sẽ đưa giá trị ban đầu vào Parametric Utility
để xác định các tham số cho Parametric Model.
Parametric Model cũng gần giống với mô hình HYSYS, các giá trị
của biến đầu vào và đầu ra của mô hình tham số phải gần với các
giá trị từ mô hình HYSYS.
Điều quan trọng cần chú ý khi thực hiện Train cho mạng trí tuệ là
các số liệu phải có trong cơ sở dữ liệu Training Data.

10.3.3 Worksheet Tab


Bảng này hiển thị các Conditions, Properties, Compositions của
các thiết bị, của các dòng, và các biến dùng trong Parametric Model.
Từ đây bạn có thể sử dụng neural network thay cho flowsheet, và
training pairs sử dụng từ các file, xem xét neural network mô phỏng
các thao tác đã học được từ các training pairs. Hiển thị của các đại
lượng này khác với các page trong các tab tương ứng. Để biết thêm
chi tiết, xem trong tài liệu hướng dẫn Chapter 4 – Workbook
trong User’s Guide.

39
www.thuvien247.net
10.4 Recycle
Khả năng Flowsheet mô phỏng để tính toán các vòng tuần hoàn một
cách tin cậy và hiệu quả là rất quan trọng. Trong vấn đề này
HYSYS ưu thế hơn các mô phỏng khác. Nó có khả năng tính toán
ngược thông qua nhiều hoạt động không tuần tự, cho phép giải
quyết nhiều vấn đề trong vòng tuần hoàn. Ví dụ, hầu hết bài toán
tuần hoàn nhiệt có thể được tính toán không cần sử dụng công cụ
RECYCLE. Nhưng với bài toán tuần hoàn vật liệu, trong đó dòng
vật liệu đi ra được tuần hoàn trở về trộn lẫn với dòng nguyên liệu
ban đầu, cần phải sử dụng công cụ RECYCLE để tính toán.
RECYCLE là một khối lý thuyết trong quá trình tính toán. Dòng
nguyên liệu vào RECYCLE được gọi là dòng tuần hoàn tính toán,
và dòng sản phẩm là dòng tuần hoàn giả định. Các bước sau đây sẽ
diễn ra trong quá trình hội tụ:
1. HYSYS sử dụng các điều kiện của dòng giả định và tính toán
toàn bộ lưu trình (Flowsheet) cho dòng tính toán.
2. HYSYS sau đó so sánh các giá trị của các dòng tính toán với các
giá trị trong dòng giả định.
3. Dựa trên sự sai khác giữa các giá trị, HYSYS sẽ thay đổi các giá
trị trong dòng tính toán và đưa các giá trị đã được thay đổi cho dòng
giả định.
4. Quá trình tính toán sẽ lặp lại cho đến khi các giá trị dòng tính
toán phù hợp với giá trị dòng giả định trong phạm vi sai số cho
phép đã được thiết lập ban đầu.
Để cài đặt RECYCLE vào trong Flowsheet, chọn Add Operation
Biểu tượng
từ Flowsheet menu, và chọn RECYCLE. Ngoài ra, có thể chọn
Rycycle phím biểu tượng Recycle trong bảng chọn (Object Palette).

10.4.1 Connections Tab


Trong Tab này có ba ô để khai báo:
• Name: tên của vòng tuần hoàn
• Feed: tên của dòng nguyên liệu vào (dòng tính toán), sẽ luôn
luôn là sản phẩm từ thiết bị mô phỏng.

40
www.thuvien247.net
• Product: dòng sản phẩm ra khỏi vòng tuần hoàn (dòng giả
định), sẽ luôn luôn là dòng tuần hoàn vào thiết bị mô phỏng.

10.4.2 Parameters Tab


Gồm có 2 trang: Tolerance và Numerical.
Tolerance Page

HYSYS cho phép bạn thiết lập các yếu tố tiêu chuẩn hội tụ cho mỗi
biến được liệt kê. Các giá trị sai số bạn nhập vào thực sự như một
hệ số nhân cho những sai số trong HYSYS. Trong các sai số tuyệt
đối, ngoại trừ lưu lượng là sai số tương đối, được thể hiện trong
bảng dưới đây :

41
www.thuvien247.net

Ví dụ, sai số đối với nhiệt độ là 0,01 và hệ số nhân mặc định là 10,
do đó, sai số tuyệt đối được sử dụng bởi các thuật toán hội tụ
RECYCLE là 0,01 * 10 = 0,1. Vì vậy, nếu bạn đang làm việc trong
hệ đơn vị SI, nhiệt độ giả định và tính toán trong dòng tuần hoàn
phải sai khác nhau trong khoảng 0.1oC.
Một bội số của 10 (được mặc định) là bình thường và được áp dụng
cho hầu hết các phép tính toán. Giá trị nhỏ hơn 10 là rất nghiêm
ngặt; nghĩa là có hệ số nhân nhỏ hơn, chặt chẽ hơn trong các
Để bỏ qua Recycle
trong quá trình khoảng hội tụ.
tính toán, chọn
Ignore. HYSYS sẽ Không yêu cầu các hệ số nhân giống hệt nhau. Ví dụ, nếu bạn đang
hoàn toàn không thực hiện với thành phần cấu tử ở mức ppm, bạn có thể thiết lập hệ
thực hiện recycle
cho đến khi bỏ dấu số nhân cho Thành phần nhỏ hơn rất nhiều so với những người khác.
chọn này.
Numerical Page

Trang Numerical chứa các tùy chọn liên quan đến Phương pháp
Wegstein Acceleration. Phương pháp này được RECYCLE sử dụng

42
www.thuvien247.net
để biến đổi các giá trị dòng vào chuyển đến dòng ra, thay vì sử
dụng thay thế trực tiếp.
Maximum Iterations: đây là số vòng lặp trước khi HYSYS dừng
lại (được mặc dịnh là 10). Bạn có thể tiếp tục tinh toán bằng cách
chọn phím Continue trong trang Numerical.
Wegstein Count: Số khoảng tính toán trước khi thực hiện tăng tốc
cho giai đoạn sau (mặc định là 3).
Flash Type : phương pháp Flash được thực hiện bởi RECYCLE.
Q maximum/Q minimum: các hệ số suy giảm cho bước tăng tốc
(mặc định là 0 và 20)
Acceleration Delay: làm chậm sự tăng tốc cho đến khi đạt được giá
trị đã khai báo ban đầu.
Type: Lựa chọn Nested hoặc Simutaneous (mặc định là Nested)

Acceleration Options
Có 2 lựa chọn phương pháp tăng tốc.
Wegstein
Bỏ qua sự tương tác giữa các biến được tăng tốc.
Dominant Eigenvalue
Bao gồm các tương tác giữa các biến được tăng tốc. Hơn nữa, giá
trị riêng trội nhất là tốt hơn khi tính toán với hệ không lý tưởng
hoặc hệ có tương tác mạnh giữa các cấu tử.

Maximum Number of Iterations


Khi HYSYS đã đạt đến số vòng lặp tối đa, một thông báo cảnh báo
sẽ xuất hiện chỉ ra rằng vòng tuần hoàn bị lỗi với số lần lặpđã khai
báo ban đầu. Sau đó bạn có thể chọn tiếp tục hoặc không tiếp tục
tính toán.
Nếu bạn đang bắt đầu một Flowsheet mới, sử dụng một khoảng
Maximum Iterations nhỏ, chẳng hạn như 3. Khi các tính toán được
tiến hành tốt, số này có thể được tăng lên. Các yêu cầu lặp sẽ không
43
www.thuvien247.net
chỉ phụ thuộc vào sự phức tạp của Flowsheet của bạn, mà còn phụ
thuộc vào giả định ban đầu của bạn và sai số mà bạn thiết lập.

Damping Factors - Qmax and Qmin


Phương pháp tăng tốc Wegstein sử dụng các kết quả của vòng lặp
trước trong việc dự đoán cho các biến dòng tuần hoàn. Giá trị giả
định được tính toán như sau:

Xn + 1 = QXn + (1 - Q) Yn

trong đó: X = giá trị giả định


Y = giá trị Tính toán
n = số vòng lặp
Q = Hệ số Gia tốc
HYSYS xác định Q hiện thời để áp dụng trên cơ sở thay đổi giữa
các khoảng tính toán hiệu quả. Các giá trị Qmax và Qmin đặt trong
khoảng tăng tốc đã áp dụng. Lưu ý rằng từ biểu thức trên khi Q = 0,
giá trị được thay thế trực tiếp. Khi Q nhận giá trị âm, sự tăng tốc
được sử dụng. Khi Q nhận giá trị dương và nhỏ hơn 1 thì xảy ra sự
suy giảm.

Wegstein Count
Wegstein Count là số vòng lặp của RECYCLE trước một bước
tăng tốc được áp dụng khi tính tới giá trị tuần hoàn giả định tiếp
theo. Số đếm mặc định là 3; sau ba vòng lặp (giả sử Acceleration
Delay nhỏ hơn 3), các giá trị giả định và các giá trị tuần hoàn tính
toán sẽ được so sánh và hệ số gia tốc Wegstein sẽ được xác định và
áp dụng cho giá trị giả định tiếp theo. Khi hệ số gia tốc không được
sử dụng (trong tất cả các vòng lặp đến Wegstein Count), giá trị giả
định tiếp theo được xác định bằng cách thay thế trực tiếp.
Lưu ý rằng Acceleration Delay được ưu tiên trong Wegstein
Count. Điều này có nghĩa là với một giá trị Acceleration Delay
của x, số vòng lặp x ban đầu sẽ sử dụng thay thế trực tiếp, ngay cả
khi Wegstein Count được thiết lập nhỏ hơn x. Số vòng lặp x +1 sẽ
gia tốc sau khi Wegstein Count được áp dụng.
44
www.thuvien247.net

Mặc dù gia tốc thường hoạt động tốt cho hầu hết các vấn đề, nhưng
trong một số trường hợp, nó có thể dẫn đến hiệu chỉnh quá, dao
động và có thể không hội tụ được. Ví dụ của kiểu vấn đề này bao
gồm độ nhậy cao của sự tuần hoàn và nhiều vòng tuần hoàn đồng
thời với các tương tác mạnh giữa các vòng tuần hoàn. Trong những
trường hợp như vậy, sự thay thế trực tiếp có thể là phương pháp tốt
nhất cho toàn khoảng tính toán. Để loại trừ việc sử dụng gia tốc,
đơn giản chỉ cần đặt Wegstein Count (hoặc Acceleration Delay) giá
trị rất lớn (ví dụ là 100) sẽ không bao giờ đạt tới được. Hiếm khi
ngay cả sự thay thế trực tiếp cũng bị hiệu chỉnh quá, thì cần có sự
giảm bớt (damping). Sử dụng các tham số sẽ thảo luận sau đây để
điều khiển việc tính toán phù hợp.

Acceleration Delay
Các thông số Acceleration Delay làm chậm trễ sự gia tốc cho đến
bước đã xác định. Sự chậm trễ này áp dụng cho các thiết lập ban
đầu của một vòng lặp và khi đạt đến bước xác định thì Wegstein
Count được áp dụng. Điều đó có nghĩa là không có sự gia tốc nào
được thực hiện cho đến khi đạt giá trị Acceleration Delay và sau đó
vòng lặp tăng tốc được thực hiện theo Wegstein Count.
Ví dụ nếu ‘delay’ được thiết lập là 5 và Wegstein Count là 3 thì sau
5 lần lặp đầu tiên sẽ sử dụng thay thế trực tiếp và lần thứ sáu sẽ sử
dụng gia tốc sau đó mỗi lần lặp thứ ba bước gia tốc sẽ được áp dụng.

Type of Recycle
Có hai lựa chọn kiểu RECYCLE: Nested và Simultaneous. Tùy
chọn Nested sẽ thực hiện RECYCLE bất cứ khi nào gặp phải trong
quá trình tính toán. Ngược lại, Simultaneous sẽ thực hiện tất cả
RECYCLES đồng thời tính toán tất cả các dòng tuần hoàn. Nếu

45
www.thuvien247.net
Flowsheet của bạn có hoạt động RECYCLE đơn, hoặc nếu bạn có
nhiều RECYCLES mà không được kết nối, sử dụng tùy chọn
Nested (mặc định). Nếu Flowsheet của bạn có nhiều vòng tuần
hoàn được kết nối, sử dụng tùy chọn Simultanous.
Có một số điểm đáng chú ý về RECYCLE:
• Khi RECYCLE không thể được giải quyết trong số vòng lặp
bạn chỉ định, HYSYS sẽ ngừng. Nếu bạn muốn thực hiện tiếp
với số lần lặp nhiều hơn thì chọn phím Continue ở trong
Numerical tab. Các RECYCLE sẽ khởi động lại vòng lặp và
tiếp tục cho đến khi một giải pháp được tìm thấy hoặc là chạy
ra khỏi vòng lặp.
• Nếu như bài toán của bạn không hội tụ trong phạm vi số vòng
lặp hợp lý, điều đó có thể là trong Flowsheet của bạn có lỗi
không thể tính toán được. Trên thực tế, nếu kích thước của
dòng tuần hoàn tăng lên, dường như là Flowsheet không cho
phép tất cả các dòng vật liệu vào Flowsheet đi ra ngoài. Ví dụ
như nhà máy khí khi bạn cố gắng lấy sản phẩm lỏng với áp suất
dòng khí thấp và sản phẩm khí không chứa lỏng ngay cả ở nhiệt
độ thấp. Thông thường, các cấu tử trung gian như propan và
butan có mặt và đi vào trong dòng tuần hoàn. Cũng có khả năng
sai số thiết lập quá khắt khe đối với một hoặc một vài biến tuần
hoàn và không thể thực hiện được. Điều này có thể được giải
quyết bằng cách rút kinh nghiệm, so sánh với những biến đã
hội tụ và so sánh những giá trị sai số đã thiết lập hợp lý.
• Các công cụ logic (như RYCYCLE, ADJUST và CONTROLLER)
là rất khác nhautrong cách thức biến đổi các biến dòng. Kết quả
là nếu bạn dịch chuyển một công cụ nào đó, dòng ra cần phải
thiết lập lại. Như vậy không được “quên” sự tồn tại của những
công cụ tính toán logic trong Flowsheet. Bạn có thể xóa hoặc
bỏ qua RECYCLE khi muốn có sự thay đổi trong Flowsheet
nhưng không muốn thực hiện các vòng lặp.
• Giá trị sai số thiết lập là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong
tính toán RECYCLE. Đặc biệt khi có nhiều RECYCLE. Nếu
không có sự tương tác giữa các recycle, hoặc nếu chúng được
liên kết với nhau và được giải đồng thời, giá trị sai sooscos thể
46
www.thuvien247.net
ảnh hưởng đến tất cả các recycle. Tuy nhiên nếu recycle là
riêng biệt, sai số sẽ tăng lên mạnh khi bạn đi từ vòng ngoài
cùng đến vòng tuần hoàn trong cùng. Không chú ý đề phòng,
recycle bên ngoài có thể không hội tụ.

10.4.3 Worksheet tab


Worksheet tab hiển thị Conditions, Properties, và Compositions
của các dòng nguyên liệu và sản phẩm. Workbook có chứa nhiều
thông tin hơn.

10.4.4 Monitor tab

Setup page cho phép bạn khai báo các biến bạn muốn xem hoặc
biểu diễn trên đồ thị hoặc bảng. Để xem các biến chọn View tương
ứng với biến cần xem.
Tables và Plot hiển thị thông tin tính toán sau khi hội tưở dạng
bảng hoặc đồ thị. Các giá trị nhập vào hoặc đưa ra và các biến được
biểu diễn với các khoảng giá trị xác định.

47
www.thuvien247.net
10.4.5 Calculations (Tính toán)
HYSYS cung cấp các công cụ rất đơn giản để giải bài toán tuần
hoàn, và tương tác giữa chúng thực hiện điều khiển và trả về ở mức
độ cao trong quá trình tính toán. RECYCLE có thể thiết lập một
hoặc nhiều vòng tuần hoàn trong Flowsheet, có thể nhiều vòng tuần
hoàn đơn liên kết với nhau hoặc tổ hợp. Tương tự như Adjust,
Recycle sẽ tính toán đồng thời nhiều vòng tuần hoàn nếu như cần
thiết làm như vậy.
Trình tự thực hiện như sau:
1. Đưa ra giá trị giả định cho dòng tuần hoàn (nhiệt độ, áp suất, lưu
lượng dòng, thành phần). Nói chung lưu lượng dòng có thể bằng
không, nhưng tốt nhất nên đưa ra một giá trị phù hợp để nhanh
chóng đạt hội tụ. Chú ý rằng nếu dòng tuần hoàn là dòng nguyên
liệu vào tháp, giá trị giả định thực tế cần đảm bảo chắc chắn
rằng tháp sẽ hội tụ ngay khi lần đầu cho tính toán.
2. Xây dưng Flowsheet cho đến khi dòng tuần hoàn tính toán có
thể được xác định bởi HYSYS (chú ý rằng dòng tuần hoàn giả
định và tính toán phải có tên khác nhau)
3. Thiết lập RECYCLE

10.4.6 Giảm thời gian hội tụ


Lựa chọn vị trí cắt để đặt Recycle là vô cùng quan trọng ảnh hưởng
tới thời gian tính toán của máy tính để đạt được sự hội tụ của
Recycle. Mặc dù về mặt vật lý thường chọn cắt ở dòng tuần hoàn,
Flowsheet có thể cắt tại vị trí bất kỳ.

Chọn vị trí cắt để tối thiểu số Recycle


Giảm số vị trí tại đó quá trình lặp lại sẽ giảm được thời gian tính
toán tổng cộng. Chọn vị trí đặt Recycle phụ thuộc vào cấu trúc liên
kết của Flowsheet. Lưu ý chọn vị trí như là dòng giả định đã khai
báo sẽ xác định càng nhiều dòng sản phẩm phía sau càng tốt. Nói
chung xuất hiện dòng hạ nguồn tại các điểm tập hợp lại và dòng
thượng nguồn tại điểm phân chia. Các ví dụ bao gồm dòng hạ
nguồn của các bộ trộn (thường trộn tại những điểm mà tại đó tuần
hoàn vật lý trộn với dòng chính), và dòng thượng nguồn của các bộ
chia dòng, các tháp tách và các tháp chưng cất, hấp thụ.

48
www.thuvien247.net
Chọn vị trí cắt để tối thiểu số biến tuần hoàn
Các biến bao gồm vapour fraction, temperature, pressure, flow,
enthalpy, và composition. Chọn vị trí cắt sao cho càng nhiều biến
cố định càng tốt, như vậy loại trừ ảnh hưởng của các biến đó và
tăng tính hội tụ ổn định. Các vị trí tốt để lựa chọn là các đầu vào
tháp tách, các đầu ra máy nén sau khi làm lạnh, và các đầu ra sau
gia nhiệt.

Chọn vị trí cắt ổn định


Vị trí cắt có thể chọn sao cho những biến thiên dòng tuần hoàn có
ảnh hưởng tối thiểu. Ví dụ, bằng cách đặt vị trí cắt tại dòng chính,
thay cho dòng tuần hoàn vật lý, ảnh hưởng của những biến thiên sẽ
được giảm đi. Tầm quan trọng của những yếu tố này phụ thuộc vào
thuật toán hội tụ. Điều này có ý nghĩa hơn khi sử dụng thuật toán
thay thế liên tiếp. Chọn vị trí cắt ổn định cũng quan trọng khi khi sử
dụng giải pháp đồng thời cho nhiều recycle

10.4.7 Single Recycle Example


Trong ví dụ này, dòng nguyên liệu hai pha (FEED) được trộn với
dòng tuần hoàn (RECYCLE) và đi vào tháp tách V-100. Hơi từ
tháp tách V-100 được giãn nở trong E-100 và sau đó lại đưa vào
tháp tách V-101. Một nửa chất lỏng từ tháp tách V-101 đi vào bơm
P-100 tuần hoàn lại và trộn với dòng nguyên liệu mới tại đầu vào.

49
www.thuvien247.net
Các điều kiện và thành phần của dòng FEED được đưa ra trong các
bảng sau (sử dụng Peng-Robinson):

Lần lượt tạo lập các thiết bị sau:

50
www.thuvien247.net

Dòng RECYCLE
Khai báo dòng RECYCLE là dòng P-100 OUT. Trước hết, khởi tạo
dòng RECYCLE; chọn phím Define from other Stream ở bên dưới
của giao diện tính chất dòng, và sau đó chọn dòng P-100 OUT từ
hộp danh sách Available Streams trên giao diện Spec Stream As.
Liên kết dòng này là dòng vào tháp tách V-100. Toàn bộ lưu trình
chính đã hoàn thành. Bây giờ sẽ tạo lập RECYCLE.

Recycle RCY-1

Để nguyên tất cả các giá trị mặc định của các thông số.
Flowsheet sẽ thực hiện tính toán, và RECYCLE sẽ hội tụ một cách
nhanh chóng.
Các vòng tuần hoàn giả định và tính toán sẽ hầu như giống hệt nhau,
khi được đạt giải pháp.

51
www.thuvien247.net

10.4.8 Multiple Recycle Example


Mô phỏng quá trình nén khí nhiều cấp, như trong hình dưới đây.

Lưu ý rằng trong bài toán này các dòng tuần hoàn được chọn làm
các dòng cắt khi thực hiện giảm thời gian hội tụ.
Dòng nguyên liệu Feed đi vào ở 50oF và 80 psia, được nén tới
1000 psia bằng máy nén ba cấp. Sau mỗi cấp nén, pha lỏng được
lấy ra từ tháp tách trung gian và tuần hoàn trở về cấp nén trước đó.
Điều kiện nhiệt độ và áp suất sau cấp nén thứ nhất là 120oF và 200
psia, sau cấp nén thứ hai là 120oF và 500 psia, sau cấp nén thứ ba
là 120oF và 1000 psia.
52
www.thuvien247.net
Tạo lập dòng Feed với các tham số như trong bảng dưới (sử dụng
Peng-Robinson).

Tạo lập các thiết bị mô phỏng trong sơ đồ PFD lần lượt như trong
các bảng sau. Các dòng tuần hoàn sẽ được thiết lập sau khi tạo lập
xong các thiết bị trong sơ đồ.
Giữ nguyên các giá trị mặc định, không thay đổi.

Dòng tuần hoàn của Recycle 1 sẽ được đưa vào thiết bị trộn này sau
khi đã tạo lập tất cả các thiết bị trong sơ đồ.

53
www.thuvien247.net

Khai báo nhiệt độ và áp suất của dòng sau thiết bị làm lạnh trung
gian E-100 Out là 120oF và 200 psia.

Dòng tuần hoàn của Recycle 2 sẽ được đưa vào thiết bị trộn này sau
khi đã tạo lập tất cả các thiết bị trong sơ đồ.

54
www.thuvien247.net

Khai báo nhiệt độ và áp suất của dòng sau thiết bị làm lạnh trung
gian E-101 Out là 120oF và 500 psia.

Dòng tuần hoàn của Recycle 3 sẽ được đưa vào thiết bị trộn này sau
khi đã tạo lập tất cả các thiết bị trong sơ đồ.

55
www.thuvien247.net

Khai báo nhiệt độ và áp suất của dòng sau thiết bị làm lạnh trung
gian E-102 Out là 120oF và 1000 psia.

Cuối cùng tạo lập các dòng tuần hoàn, bằng cách chọn phím Define
from other Stream từ phía dưới của giao diện Material Property
và khai báo trong giao diện Spec Stream As

Các dòng tuần hoàn


• Dòng Recycle 1 là dòng V-101 Liq và nối vào MIX-100
• Dòng Recycle 2 là dòng V-102 Liq và nối vào MIX-101
• Dòng Recycle 3 là dòng V-103 Liq và nối vào MIX-102
Các tính chất của các dòng V-101 Liq, V-102 Liq và V-103 Liq là
các dòng giả định ban đầu của các dòng tuần hoàn. Trước khi đưa
các Recycle vào Flowsheet cần phải chuyển sang chế độ giữ (bấm
vào biểu tượng đèn đỏ trên thanh công cụ chính phía trên màn hình).

RECYCLE Operations
• RCY-1 - Feed: Stream V-101 Liq; Product: Stream Recycle 1
• RCY-2 - Feed: Stream V-102 Liq; Product: Stream Recycle 2
• RCY-3 - Feed: Stream V-103 Liq; Product: Stream Recycle 3

56
www.thuvien247.net
Kết quả tính toán xem trong Worksheet, giao diện như trong hình
sau đây.

10.4.9 Giảm thời gian hội tụ của sơ đồ nhiều vòng


tuần hoàn
Lựa chọn chính xác vị trí cắt các dòng để giảm thời gian hội tụ, cần
phải xen xét cấu trúc liên kết của Flowsheet và các điều kiện đã
khai báo trong quá trình. Trong ba hình sau đây thể hiện ba cấp nén
được cắt rời riêng biệt khỏi quá trình chung.

57
www.thuvien247.net

Bằng cách tách riêng mỗi cấp nén, các dòng V-101 Feed và V-102
Feed là bộ phận của nhiều hơn một vòng tuần hoàn. Chọn các dòng
V-101 Feed và V-102 Feed thay thế cho các dòng tuần hoàn vật lý
(V-101 Liq, V-102 Liq, V-103 Liq) như trong hình vẽ. Làm như
vậy không những giảm số dòng bị cắt từ ba dòng nay chỉ còn hai
dòng, mà những dòng này cũng ổn đinh hơn.
Sử dụng ví dụ Multy-Recycle ở trên, trình tự thực hiện như sau:
1. Chuyển Flowsheet sang chế độ dừng
2. Xóa RCY-1, RCY-2, RCY-3
3. Xóa các dòng Recycle 1, Recycle 2, Recycle 3
4. Nối dòng V-101 Liq là nguyên liệu vào MIX-100
58
www.thuvien247.net
5. Nối dòng V-102 Liq là nguyên liệu vào MIX-101. Ngắt dòng sản
phẩm V-101 Feed và nối dòng sản phẩm mới MIX-101 OUT.
6. Nối dòng V-103 Liq là nguyên liệu vào MIX-102. Ngắt dòng sản
phẩm V-102 Feed và nối dòng sản phẩm mới MIX-102 OUT.
7. Add RCY-1, nguyên liệu là dòng MIX-101 OUT, sản phẩm là
dòng V-101 Feed.
8. Add RCY-2, nguyên liệu là dòng MIX-102 OUT, sản phẩm là
dòng V-102 Feed.
Trong trường hợp này, yêu cầu đặt giá trị giả định cho cả hai dòng
(V-101 Feed và V-102 Feed) để thực hiện tính toán. Phương pháp
đơn giản và thích hợp là khai báo cho cả hai dòng này là dòng Feed,
bằng cách chọn phím Define from other Sream và vào giao diện
Spec Stream As.
Giả định như vậy là đầy đủ và Flowsheet hội tụ sau 8 bước lặp.

Sơ đồ PFD mới như sau.

Kết quả tính toán đọc trong Workbook như trong hình dưới đây.

59
www.thuvien247.net

60
www.thuvien247.net
10.5 Set
Đây là công cụ tính toán được sử dụng để thiết lập giá trị cho một
biến quá trình (Process Variable – PV) trong mối liên quan đến một
biến khác. Quan hệ giữa hai biến giống nhau, ví dụ, nhiệt độ của hai
dòng, hoặc UA của hai thiết bị trao đổi nhiệt. Công cụ này được sử
dụng trong cả mô phỏng động và mô phỏng tĩnh.
Biến phụ thuộc, còn gọi là biến đích (target), được xác định theo
biến độc lập, còn gọi là biến nguồn (source), theo biểu thức tuyến
tính sau:
Y = MX + B
trong đó Y = Biến phụ thuộc (target)
X = Biến độc lập (source)
M = Hệ số nhân (hệ số góc - slope)
B = Độ lệch (điểm chặn - intercept)
Để thiết lập Set, chọn Add Operation từ Flowsheet menu, và chọn
Set. Ngoài ra, có thể chọn phím Set trong Object Palette.

10.5.1 Connections Tab

Trong Connections tab khai báo các thông tin sau :

61
www.thuvien247.net
Yêu cầu nhập Mô tả
Target Object Dòng hoặc thiết bị có biến phụ thuộc. Sử
dụng phím Select Var… để chọn. Một danh
sách các biến được mở ra (xem trong 5.2.2.
Variable Navigator của tài liệu hướng dẫn
sử dụng Use’s Guide để có thêm thông tin)
Target Variable Kiểu biến cần Set, nhiệt độ, áp suất, lưu
lượng. Có thể chọn biến phụ thuộc trong
Object type. Sau khi chọn, biến sẽ tự động
được đưa vào cả hai ô Target và Source
Object.
Source Object Dòng hoặc thiết bị có biến độc lập.

Chú ý rằng khi chọn object cho Target thì đó cũng chính là object
cho Source. Ví dụ, nếu chọn Stream là Target, chỉ Stream mới có
thể là Source.
HYSYS sẽ tính toán hoặc là biến Target hoặc là biến Source, phụ
thộc vào biến nào biết trước (khả năng tính toán theo cả hai hướng).
10.5.2. Parameters Tab

Trên Parameters tab, khai báo Slope (giá trị Multiplier, M) và


Intercept (giá trị Offset, B, trong biểu thức trên). Giá trị mặc định
là M = 1, B = 0.
Để bỏ qua Set trong quá trình tính toán, kích hoạt ô Ignored,
HYSYS sẽ hoàn toàn bỏ qua cho đến khi bỏ kích hoạt.
62
www.thuvien247.net
10.5.3 Ví dụ Set
Trong ví dụ này, dòng nguyên liệu đến Reactor sẽ được khai báo tỷ
lệ hệ số tỷ lượng hợp thức bằng cách sử dụng Set.
Trước hết, chọn Peng-Robinson, và nhập bốn cấu tử là CO, Hydro,
H2O và Metan.
Phản ứng sau đây sẽ được mô phỏng:
CO + 3 H2 → CH4 + H2O
Tạo phản ứng Conversion và điền các hệ số tỷ lượng của phản ứng
như trong giao diện dưới đây. Trong Basis tab của giao diện
Conversion Reaction nhập Base Component là CO, và Conversion
là 80%.

63
www.thuvien247.net
Thiết lập Reaction Set, và gắn Conversion Reaction vào Reaction
Set. Điều này không cần thiết vì phản ứng đã được tự động gắn vào
Global Rxn Set. Tiếp theo gắn Global Rxn Set vào Fluid Package
bằng cách bấm vào phím Add to PF. Vào môi trường mô phỏng.
Sẽ có hai dòng nguyên liệu vào Reator, một dòng là CO tinh khiết,
một dòng là H2 tinh khiết. Các dòng nguyên liệu được hieernt hị
trong bảng dưới đây. Lưu lượng dòng mol của CO đã biết bằng 100
kmol/h.

Thiết lập Separator với các thông tin sau:

Trên Reaction tab của giao diện thuộc tính tháp tách nhập
Reaction Set có Conversion Reaction đã thiết lập.
Bây giờ thiết lập Set sao cho lưu lượng dòng H2 có tỷ lệ theo hệ số
tỷ lượng với với dòng CO.

64
www.thuvien247.net

Flowsheet sẽ được tính toán ngay, cho kết quả như sau:

Trong tình huống Qua ví dụ này thấy rằng, công cụ Set rất có ích khi ứng dụng cho
dòng không tinh những vấn đề lớn. Ví dụ, trong Flowsheet có các dòng đến reactor
khiết, nói riêng khi có
tuần hoàn, General được tuần hoàn, Set có thể đảm bảo chắc chắn rằng tỷ lệ giữa lưu
Balance là giải pháp
lượng các dòng luôn luôn theo đúng hệ số tỷ lượng theo phương
hoàn hảo.
trình phản ứng.

65
www.thuvien247.net
10.6 Spreadsheet

Spreadsheet ứng dụng các chương trình hàm số của Spreadsheet để


mô hình hóa Flowsheet. Với khả năng truy cập vào tất cả các biến
quá trình, Spreadsheet là công cụ rất mạnh và có rất nhiều ứng dụng
trong HYSYS.
Spreadsheet có thể sử dụng để điều khiển hoặc thực hiện những
tính toán đa dạng trên các biến của Flowsheet. Bởi vì đây là công cụ
tính toán, việc tính toán được thực hiện tự động; các ô của
Spreadsheet sẽ được cập nhật số liệu khi các biến của Flowsheet
thay đổi.
Một ứng dụng quan trọng của Spreadsheet là tính toán độ giảm áp
trong quá trình mô phỏng động của thiết bị trao đổi nhiệt. Trong
thiết bị trao đổi nhiệt của HYSYS, độ giảm áp được coi là không
đổi theo cả hai phía mà không xem xét đến lưu lương dòng. Tuy
nhiên, sử dụng Spreadsheet, độ giảm áp hiện thời trên một hoặc cả
hai phía của thiết bị trao đổi nhiệt có thể được tính toán như là hàm
số của lưu lượng dòng.
Các công thức toán học phức tạp có thể được thiết lập, sử dụng cú
pháp tương tự như quy định của Spreadsheets. Các hàm đại số,

66
www.thuvien247.net
logarit, lượng giác là những ví dụ về các hàm có thể sử dụng trong
Spreadsheet. Spreadsheet cũng cho phép thực hiện tính toán các
chương trình logical. Boolean logic được hỗ trợ cho phép thực hiện
phép so sánh giá trị của hai hay nhiều biến sử dụng toán tử logic, và
sau đó thực hiện thao tác thích hợp phụ thuộc vào kết quả nhận
được.
Có thể nhập bất cứ dữ liệu trong mô phỏng vào các ô của
Spreadsheet, và có thể xuất dữ liệu từ các ô của Spreadsheet vào
các trường khai báo tham số cho mô phỏng.
Có hai cách xuất và nhập dữ liệu từ và tới Spreadsheet:
Phương pháp Mô tả
xuất/nhập
Sử dụng Variable Trên Connection tab, chọn phím Add Import
Navigator hoặc Add Export. Sau đó sử dungjVariable
Navigator, chọn biến cần nhập hoặc xuất.
Dragging Sử dụng chuột bấm vào giá trị biến cần
Variables nhập, kéo vào vị trí xác định trong
Spreadsheet. Nếu cần xuất thì dùng chuột
kéo giá trị của biến từ ô của Spreadsheet tới
vị trí tương ứng.

Khi đang sử dụng Spreadsheet để chuyển kết quả trở lại vào
Flowsheet, cần phải xem xét tác động đến quá trình tính toán chung,
đặc biệt khi có Recycle. Nếu Spreadsheet thực hiện tính toán và gửi
trả kết quả về sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ kết quả tính toán trước đó
mà Recycle thực hiện, kết quả không nhất quán sẽ không được
truyền đi trong Flowsheet. Sử dụng lựa chọn tính toán tuần tự
Calculation Sequencing (xen mục Section 7.3.1. Main Properties
của tài liệu hướng dẫn User’s Guide) có thể giảm tới mức tối thiểu
ảnh hưởng của công cụ này đến quá trình tính toán.
Thiết lập Spreadsheet bằng cách chọn Add Operation từ Flowsheet
menu, sau đó chọn Spreadsheet. Ngoài ra có thể chọn biểu tượng
Spreadsheet từ Object Palette.
10.6.1. Chức năng của Spreadsheet
Spreadsheet trong HYSYS bao gồm các hàm toán học và logic phổ
biến. Để xem các hàm và các biểu thức có trong Spreadsheet, chọn
phím Function Help. Chú ý rằng cửa sổ này có ba tab:
67
www.thuvien247.net
Mathematical Expressions, Logical Expressions và Mathematical
Functions.
Tất cả các hàm phải được bắt đầu bằng “+” (với hàm toán học) hoặc
“@” (với các hàm đặc biệt – hàm logarit, hàm lượng giác, hàm
logic,…). Ví dụ như “+A4/B5” và “@ABS(A4-B5)”.
Các hàm toán học thông thường
Spreadsheet có các hàm toán học sau:
General Method of Application View
Operation
Phép cộng Dùng dấu “+”
(Addition)
Phép trừ Dùng dấu “-”
(Substraction)
Phép nhân Dùng dấu “*”
(Multiplication)
Phép chia Dùng dấu “/” (chú ý
(Division) không dùng dấu “\”)
Giá trị tuyết đối “@Abs”
(Absolute Value)

Có một số hàm toán học khác nữa:


Advanced Method of Application View
Operation
Hàm lũy thừa Dùng dấu “^”
(Power) Ví dụ: +3^3=27
Ví dụ: +27^(1/3)=3. Chú ý
dấu ngoặc đơn là bắt buộc
trong trường hợp này
Căn bậc hai “@SQRT” hoặc “@RT”
(Square Root) Ví dụ: @sqrt(16)=4. Chú ý
không phân biệt chữ
thường hay chữ in.
Pi “+pi”
Giai thừa “!”
(Factorial) Ví dụ +5!-120=0

68
www.thuvien247.net
Trình tự tính toán
Thứ tự thực hiện các phép tính như thông thường (trong ngoặc, hàm
mũ, chia và nhân, cộng và trừ). Ví dụ:
+6+4/2 = 8 (chứ không phải là 5)
Phép chia thực hiện trước phép cộng. Nhưng nếu như có ngoặc đơn:
+(6+4)/2 = 5
Thì phép tính trong ngoặc thực hiện trước rồi mới đến phép chia.
Các hàm Logarit
Log Function Method of Application View
logarit tự nhiên “@ln”
(ln) Ví dụ: @ln(2.73) = 1.004
logarit cơ số 10 “@log”
(log) Ví dụ: @log(1000) = 3
Hàm mũ “@exp”
(Exponential) Ví dụ: @exp(3) = 20.09
Hàm Hyperbol “@sinh”, “@cosh”, “@tanh”
(Hypebolic) Ví dụ: @tanh(2) = 0.964

Các hàm lượng giác


Tất cả các hàm lượng giác đều được thực hiện trong Spreadsheet,
bao gồm cả hàm lượng giác ngược và hàm hyperbol
Trig Function Method of Application View
Hàm chuẩn “@sin”, “@cos”, “@tan”
(Standard) Ví dụ: @cos(pi) = -1
Hàm ngược “@asin”, “@acos”, “@atan”
(Inverse) Ví dụ: @asin(1) = 1.571

Hàm lượng giác có thể tính toán bằng đơn vị Radian, Degree hoặc
Grad, bằng cách chọn đơn vị phù hợp từ danh sách Angle in thả
xuống trong nhóm Current Cell.
Chú ý là dấu ngoặc đơn là bắt buộc với tất cả các hàm logarit và
hàm lượng giác. Không phân biệt chữ in hay chữ thường. HYSYS
sẽ tính toán hàm mà không quan tâm được viết bằng chữ in hay chữ
thường.
69
www.thuvien247.net
Các toán tử Logic (Logical Operations)
Spreadsheet hỗ trợ Boolean logic. Ví dụ, giả sử ô A1 có giá trị 5, ô
A2 có giá trị 10. Còn ô A3 nhập công thức (+A1<A2)
Spreadsheet sẽ trả về giá trị là 1 cho ô A3, khi trạng thái là đúng
(A1 nhỏ hơn A2). Nếu giá trị hoặc là ô A1 hoặc là ô A2 thay đổi
sao cho trạng thái là sai, ô A3 sẽ nhận giá trị 0.
Có thể sử dụng các toán tử sau:
Boolean Method of
Application
Bằng (Equal to) “==”
Không bằng (Not Equal to) “!=”
Lớn hơn (Greater than) “>”
Nhỏ hơn (Less than) “<”
Lớn hơn hoặc bằng (Greater than or Equal to) “>=”
Nhỏ hơn hoặc bằng (Less than or Equal to) “<=”

Các câu lệnh IF/THEN/ELSE


Cấu trúc chung của câu lệnh này là:
“@if (điều kiện) then (if true) else (if false)”
Điều kiện là các biểu thức logical, như “B1==15”.
Ví dụ, giả sử ô A3 có số 6. Câu lệnh:
“@if (A3>10) then (10) else (A3/2)”
Kết quả giá trị là số 3 sẽ hiển thị trong ô tương ứng:

70
www.thuvien247.net
Luôn luôn phải có ELSE trong câu lệnh. Dấu ngoặc đơn là bắt buộc
cho câu lệnh này.
10.6.2. Các giao diện của Spreadsheet
Cửa sổ non-modal có
các phím Minimizing Nhập và xuất biến bằng cách dragging
và Maximizing ở góc
trên bên phải, có Có thể đưa nội dung có trong ô nào đó trong mô phỏng vào
đường viền kép. Có Spreadsheet bằng cách đưa con trỏ chuột đến vị trí cần thiết, bấm
thể đưa các biến ra
bên ngoài giao diện
phím phải và giữ chuột vài giây, và di tới ô bất kỳ của Spreadsheet.
non-modal. Chú ý rằng cửa sổ để thực hiện dragging phải được mở chốt (non-
modal). Cửa sổ Spreadsheet mặc định là mở.
Cửa sổ Modal có Khi di chuyển giá trị vào ô của Spreadsheet, sẽ nhìn thấy con trỏ
“chốt”ở góc trên bên
phải, và có đường chuột có dạng “bulls-eye”. Nhả phím phải chuột và giá trị sẽ được
viền đơn. Không thể đặt trong ô đó. Trong trường Imported From trong nhóm Current
đưa biến ra bên Cell (xuất hiện khi con trỏ chuột đang ở ô imported), sẽ có Object
ngoài cửa sổ. Bấm
vào phím “chốt” để cho ô đó. Object Variable được hiển thị trong Variable field. Mỗi
chuyển từ modal sang lần có sự thay đổi (do người sử dụng hoặc do HYSYS tính toán lại)
non-modal. giá trị của biến thì số liệu sẽ được cập nhật ngay tương ứng.

71
www.thuvien247.net
Có thể bỏ giá trị đã đưa vào bất cứ khi nào cần, bằng cách di con trỏ
chuột đến ô tương ứng, bấm phím phải chuột và chọn Disconnect
Import/Export.

Nhập biến bằng cách duyệt qua (Browsing)


Cũng có thể nhập biến bằng cách đưa con trỏ chuột vào ô trống của
Spreadsheet và bấm phím phải chuột. Khi đó sẽ nhìn thấy menu
như trong hình sau:

Chọn Import Variable, và sử dụng Variable Navigator (xem trong


mục 5.2 – Navigation trong tài liệu hướng dẫn sử dụng User’s
Guide) chọn Flowsheet Variable cần nhập vào Spreadsheet.
Phương pháp này tương tự như cách nhập biến từ Connections tab,
trình bày sau đây.
Xuất các kết quả tính toán
Các biến được xuất bằng cách sử dụng Variable Navigator, hoặc
bằng cách dragging (như trình bày ở trên, tương tự khi nhập biến).
Chỉ có thể xuất kết quả tính toán, tức là các giá trị có màu đỏ. Có ba
cách xuất kết quả:
• Bấm và giữ phím phải chuột, và đưa tới vị trí cần xuất kết
quả tính toán. Nhìn con trỏ chuột “bull-eye” để biết vị trí
xuất số liệu. Chú ý rằng chỉ di chuyển số liệu từ cửa sổ
không bị khóa.
• Bấm phím phải chuột và chọn Export Formula Result
(như hình sau). Sử dụng Variable Navigator, chọn vị trí cần
xuất kết quả tính toán.

72
www.thuvien247.net
• Xác định biến cần xuất trên Connections tab bằng cách
chọn phím Add Export và chọn đối tượng và biến xuất sử
dụng Variable Navigator.
Chú ý rằng không thể sử dụng cùng một ô Spreadsheet cho cả hai
biến nguồn và biến đích trong tính toán. Tương tự, cùng một ô của
Spreadsheet không thể tác dụng như là nguồn cho nhiều hơn một
đích. Để thực hiện việc xuất biến cần phải đặt tên cho ô với biến
cần xuất cho một vị trí mới trong Spreadsheet, và xuất biến mới

Bởi vì nội dung của ô A1 không thể thực hiện cả xuất và nhập,
công thức +A1 được điền vào ô B1. Ô B1 sau đó được xuất cho
RECYCLE 1 pressure.

Chú ý rằng khi thực hiện xuất biến từ ô Spreadsheet, biến đó phải
có cùng đơn vị đo với vị trí nhận biến.
Ví dụ, giả sử cần gán giá trị áp suất của dòng nguyên liệu cho một
dòng khác. Trong ô B1, điền công thức +A1 và sau đó xuất nội
dung của ô B1 tới ô áp suất của dòng tương ứng, sử dụng một trong
các phương pháp nêu trên.
Với ví dụ đơn giản này có thể sử dụng công cụ SET. Với những
trường hợp phức tạp hơn, phải sử dụng Spreadsheet.
Giao diện Associated Object
Có thể mở giao diện Associated Object với các ô đặc trưng bằng
cách bấm phím phải chuột và chọn View Associated Object (như
hình dưới).

73
www.thuvien247.net
Ví dụ nếu đưa (drag) giá trị nhiệt độ của dòng từ Worksheet sang
Spreadsheet, Associated Object phải là dòng (stream). Khi chọn
View Associated Object, sẽ mở ra giao diện thuộc tính của dòng
đó. Chú ý rằng có thể mở giao diện Associated Object của ô được
nhập bằng cách nhắp đúp vào ô đó. Nếu không có Object
Associated với ô đó, menu để lựa chọn sẽ không xuất hiện.
10.6.3. Spreadsheet Tabs
Connections Tab
Trên Connections Tab có thể thêm, sửa và xóa các dữ liệu xuất và
nhập. Như đã nó ở trên, cũng có thể xuất và nhập các biến bằng
cách dragging đến hoặc từ Spreadsheet.
Để nhập thêm, bấm phím Add Import, chọn biến cần nhập từ
Variable Navigator (xem mục 5.2 – Navigation trong tài liệu
hướng dẫn sử dụng User’s Guide). Trong cột Cell, gõ vào hoặc
chọn từ danh sách thả xuống, biến đã chọn sẽ hiển thị trong ô đã
xác định.

Có thể sửa chữa hoặc xóa biến nhập (Import) vào bằng cách di
chuyển con trỏ chuột đến vị trí tương ứng, chọn phím Edit Import
hoặc Delete Import. Với biến xuất (Export) cũng làm tương tự.
Có thể đổi tên Spreadsheet trong tab này.

74
www.thuvien247.net
Parameters tab

Trên tab này của giao diện thuộc tính của Spreadsheet, có thể đặt
kích thước của Spreadsheet và chọn đơn vị:
• Number of Column hoặc Number of Row: cần phải xác
định số dòng và số cột cho Spreadsheet. Lưu ý rằng nếu
xác định kích thước của Spreadsheet nhỏ hơn sẽ bị xóa mất
số liệu. Ví dụ xác định số dòng là 3 thì nội dung của ô A4
sẽ bị xóa mất.
• Units: Chọn đơn vị cho Spreadsheet. Tất cả các giá trị
trong các ô của Spreadsheet sẽ hiển thị theo hệ đơn vị đã
chọn (xem mục 7.7.5-Preference)
Exportable Cell
Các cột Visible
Name và Variable Trước hết cần phải giải thích Exportable Cell được thiết lập như thế
Name hiển thị các
nào, sự khác nhau giữa xuất biến từ Spreadsheet (gán giá trị từ
biến có thể xuất.
Thực tế các biến Spreadsheet cho biến quá trình) và nhập biến vào Spreadsheet (gán
trong danh sách này giá trị cho Spreadsheet từ một nơi khác) cũng cần phải được giải
không có nghĩa là thích rõ ràng. Giá trị xuất từ Spreadsheet cho một biến quá trình xác
biến đã được xuất.
định chỉ được thực hiện một lần, tức là cùng một ô không thể liên
kết với hai biến quá trình.
Tuy nhiên, các vị trí trong chương trình có thể nhập từ Spreadsheet
(tức là PID CONTROLER Cascade Source, ADJUST Target
75
www.thuvien247.net
Variable hoặc Databook Variable) cần phải truy cập vào ô nào đó,
bao gồm những ô được nhập từ biến quá trình của Flowsheet.
Exportable Cells list cần phải được thiết lập cho phép các đối
tượng sử dụng Variable Navigator để truy cập các biến được liên
kết với Spreadsheet.
Khi truy cập Nhóm Exportable Cells sẽ hiển thị tất cả các ô có thể xuất được
Spreadsheet như là (bao gồm cả các ô đã được xuất). Trong các ô Visible Name,
một Object (tức là Variable Name và Variable Type sẽ hiển thị hoặc là các thông tin
thông qua Variable
Navigator), nội đã khai báo cho ô liên kết trong Spreadsheet, hoặc sẽ chứa các
dung của ô Visible thông tin tương ứng cho biến quá trình mà ô này đã xuất ra. Nói
Name sẽ xuất hiện chung, các thông tin này có thể biến đổi được, có thể thay đổi tại
trong danh sách
biến.
đây hoặc trong Spreadsheet. Sau này, không thể biến đổi các thông
tin nữa vì nó đã được thiết lập bởi biến quá trình thuộc ô đã được
xuất. Ví dụ, nếu xuất giá trị từ Spreadsheet tới ô Độ mở van của
tháp tách (Separator Valve Opening Cell), Visible Name sẽ là độ
mở van và Variable Type sẽ là phần trăm.
Có thể hiệu chỉnh Variable Name và Variable Type cho tất cả các
biến không được xuất có trong danh sách (chú ý là các biến của
Spreadsheet được liên kết với Coltroler, Adjust và Databook không
xuất được, nhưng có thể được nhập từ Object đó).

Có bốn biến trong


danh sách của
SPRDSHT-1
tương ứng với các
ô B1, B4, B7 và
D1. Lưu ý là tên
biến được gõ vào
bằng tay.

Khi sử dụng
Variable
Navigator và
chọn Object là
SPRDSHT-1,
sẽ nhìn thấy
các ô B1, B2,
B7 và D1 trong
danh sách biến.

76
www.thuvien247.net
Formulas Tab
Trong Formulas Tab hiển thị tóm tắt tất cả các công thức có trong
Spreadsheet. Trong bảng liệt kê tên của các ô có công thức, các
công thức và kết quả tính toán của công thức.

Spreadsheet Tab
Spreadsheet tab với các tên của dòng và cột, tương tự như quy định
trong Spreadsheet. Từ tab này, có thể nhập và xuất các biến, bỏ liên
kết nhập/xuất, xem giao diện của các biến liên kết, xác định các
công thức và biểu thức, biến đổi tên biến.

Spreadsheet Để có thêm thông tin chi tiết


Function
Importing and xem mục: Importing and Exporting
Exporting Variables by dragging, và Importing
Variables by Browsing.
Associated Object xem mục: View Associated Object
View
Formula xem mục: Spreadsheet Functions
Expressions
Variable Names xem mục: Exportable Cells

77
www.thuvien247.net
Nhóm Curent Cell
Trong nhóm Current Cell hiển thị thông tin quy định nội dung của ô
được đánh ấu. Với tất cả các trường hợp, vị trí của Current Cell
được hiển thị.
Ô có chứa công thức hoặc giá trị không được nhập

Hiển thị Variable Name và Variable Type. Có thể chọn kiểu biến
mới từ danh sách, có thể sửa chữa tên biến. Các ô chứa công thức
hoặc giá trị không được nhập sẽ tự động được thêm vào danh sách
biến trên Parameters tab, và ô chọn Exportable sẽ được kích hoạt.
Ô chứa giá trị xuất

Nội dung của ô hiện tại đã xuất hiển thị Object và Variable. Trong
trường hợp này ô chọn Exportable được kích hoạt. Không thể thay
đổi tên biến mà HYSYS mặc định
Ô chứa giá trị nhập

Nội dung của ô hiện tại đã nhập hiển thị Object và Variable. Không
thể thay đổi tên biến mà HYSYS mặc định.
Thứ tự tính toán (Calculation Order Tab)
Trong giao diện của tab này cho phép thiết lập mức độ cho mỗi ô
trong Spreadsheet. Bấm phím Calculation Order Help để xem quy
định về thiết lập thứ tự tính toán.

78
www.thuvien247.net
Các biến do người sử dụng tạo ra (User Variable Tab)
Tab này cho phép người sử dụng tạo ra và điều khiển các biến trong
bài mô phỏng. Đọc Chapter 5- User Variable trong tài liệu hướng
dẫn sử dụng Customization Guide để biết thêm chi tiết.
Các phím Function Help và Spreadsheet Only
Bấm phím Function Help cho phép xem các chức năng của các
hàm và các biểu thức của Spreadsheet. Lưu ý rằng cửa sổ Help có
ba tab: Mathematical Expressions, Logical Expressions và
Mathematical Functions. Xem Section 10.6.1 - Spreadsheet
Functions để có thêm thông tin chi tiết.
Bấm phím Spreadsheet Only để xem các ô Spreadsheet trong cửa
sổ riêng biệt. Khả năng này rất thuận tiện khi hoàn thành việc thiết
lập Spreadsheet và cần xem chỉ những kết quả tính toán.
10.4.6. Ví dụ Spreadsheet
Trong ví dụ này, sử dụng Spreadsheet để tính toán chỉ số Reynold
cho dòng nước chảy trong ống.
Khai báo các tham số của dòng như trong bảng sau, sử dụng PR.
MATERIAL STREAM [Feed]
Tab [page] Input Area Entry
Worksheet Temperarure 30 oC
[Conditions] Pressure 101.325 kPa
Mass Flow 400 kg/h
Worksheet H2O Mol Frac 1
[Compositions]

Chỉ số Reynold được tính theo công thức sau:


duρ
Re =
µ
trong đó: d = đường kính ống
u = vận tốc dòng lưu thể trong ống
ρ = tỷ trọng của chất lỏng
μ = độ nhớt của chất lỏng

79
www.thuvien247.net
Khởi tạo Spreadsheet, mở Spreadsheet tab. Các bước thiết lập các
công thức tính toán trong Spreadsheet như sau:
Đường kính ống dẫn
Đường kính ống dẫn là 2 cm. Trong ô B1, gõ giá trị 0.02. Hiện tại
chữ số này không có đơn vị gì. Mặc dù trong ví dụ này không cần
đơn vị, nhưng có thể đặt đơn vị bằng cách đưa con trỏ chuột vào ô
B1, chọn Length từ danh sách Variable Type thả xuống. HYSYS
sẽ cho đơn vị mặc định, tùy thuộc vào hệ đơn vị đã chọn trong
Parameters tab. Trong trường hợp này hệ đơn vị là SI, do đó đơn
vị mặc định của chiều dài là met.

Diện tích
Để có thể tính được vận tốc dòng lưu thể u cần phải biết thiết diện
Đường kính hiển thị của ống A:
chữ số màu xanh có
πd 2
nghĩa là giá trị được A=
khai báo. Diện tích 4
hiển thị màu đỏ,
nghĩa là giá trị tính Nhập công thức sau vào ô D1:
từ công thức.
+0.25*pi*b1^2
Kết quả tính toán của công thức này (0.000314159 m2) sẽ hiển thị
trong ô D1. Làm tương tự như trên để hiển thị đơn vị tính diện tích.

80
www.thuvien247.net

Mass Flow hiển thị Lưu lượng dòng


chữ số màu xanh có
nghĩa là giá trị được Thực hiện nhập giá trị này dòng Feed. Nhắc lại, có hai cách Import:
khai báo. Nếu thay
• Drag từ giao diện dòng vật liệu vào Spreadsheet.
đổi giá trị Mass
Flow trong • Import sử dụng Navigator. Bấm phím Add Import trên
Spreadshee thì cũng
sẽ làm thay đổi giá Connections tab, hoặc bấm phím phải chuột vào ô B2 và
trị của dòng đã được chọn Import Variable.
nhập vào đây.
Khi đã nhập xong lưu lượng dòng, giá trị sẽ hiển thị trong ô B2.
Trong nhóm Curent Cell, HYSYS sẽ chỉ rõ biến này là Mass Flow
và đã được Imported từ dòng Feed.
Tỷ trọng
Import Density vào ô B3 tương tự như Import Mass Flow. Tỷ trọng
phụ thuộc vào các tham số của dòng (nhiệt độ và áp suất) và do đó
không phải là giá trị được khai báo ban đầu. Giá trị này sẽ được
hiển thị bằng các chữ số màu đen, chứng tỏ rằng nó sẽ không được
thay đổi.
Vận tốc dòng lưu thể
Bây giờ có thể tính vận tốc dòng lưu thể chảy trong ống theo công
thức sau:
u = m / (ρA)
trong đó m = lưu lượng dòng theo khối lượng
ρ = tỷ trọng
A = diện tích thiết diện ống
Nhập công thức tính sau đây vào ô B4:
+(B2/3600)/(B3*D1)
Cần phải chia lưu lượng dòng cho 3600 để đổi đơn vị đo thời gian
từ giờ sang giây.
Độ nhớt
Import giá trị Viscosity từ Feed vào ô B5. Viscosity là giá trị tính
toán (có màu đen) không thể thay đổi được.
Chỉ số Reynold

81
www.thuvien247.net
Nhập công thức tính Chỉ số Reynold vào ôB7:
+(B1*B4*B3)/(B5/1000)
Trong trường hợp này phải chia cho 1000 để chuyển đổi đơn vị tính
cho phù hợp.

Chỉ số Reynold bằng 8873, được hiển thị trong ô B7. Kết quả tính
toán cho thấy rằng chế độ dòng chảy trong ống là chảy rối.

82
www.thuvien247.net

11-CÔNG CỤ TỐI ƯU HÓA

11.1 Optimizer................................................................. 2

11.2 Optimizer View.......................................................... 3

11.2.1 Variables Tab..................................... ………………… 4


11.2.2 Functions Tab.................................................................. 4
11.2.3 Parameters Tab............................................................... 5
11.2.4 Monitor Tab................................................................... 7

11.3 Optimization Schemes............................................. 8

11.3.1 Function Setup ............................................................... 8


11.3.2 BOX Method.................................................................. 9
11.3.3 SQP Method................................................................... 10
11.3.4 Mixed Method................................................................ 10
11.3.5 Fletcher Reeves Method ................................................. 11
11.3.6 Quasi-Newton Method................................................... 11

11.4 Optimizer Tips.....................................................…. 12

11.5 Optimizer Examples ................................................. 12

11.5.1 Part I: Solving Multiple UA Exchangers...................... 12


11.5.2 Part II: Optimizing Overall UA ................................ 17

11.6 References .............................................................. 20

1
www.thuvien247.net

11.1 Tối ưu hóa


HYSYS có công cụ tối ưu hóa đa biến trong mô phỏng tĩnh. Khi sơ
đồ công nghệ được xây dựng và hội tụ để nhận được giải pháp, bạn
có thể sử dụng công cụ tối ưu hóa để xác định các điều kiện vận
hành cho phép tối thiểu (hoặc tối đa) một hàm mục tiêu. Thiết kế
hướng đối tượng của HYSYS tạo ra bộ tối ưu hóa cực kỳ mạnh, bởi
vì nó có khả năng truy cập vào một khoảng rộng các biến quá trình
để thực hiện nghiên cứu tối ưu hóa.
Bản thân công cụ tối ưu hóa có bảng tính riêng cho việc xác định
các hàm mục tiêu, cũng như bất kỳ các biểu thức đẳng thức được sử
dụng. Sự linh hoạt của phương pháp tiếp cận này cho phép bạn xây
dựng các hàm mục tiêu mà tối đa lợi nhuận, tối thiểu các hệ thống
phụ trợ hay tối thiểu hệ số trao đổi nhiệt UA. Các thuật ngữ sau
được dùng để miêu tả các đối tượng trong Optimizer.

Các thuật ngữ Định nghĩa

Các biến cơ sở (Primary Đây là các biến được nhập từ bảng tính
Variables) mà giá trị của chúng được điều khiển
nhằm mục đích tối thiểu (hoặc tối đa
hàm mục tiêu). Bạn đặt các cận trên và
cận dưới cho tất cả các biến cơ sở,
được sử dụng để thiết lập khoảng tìm
kiếm, cũng như cho sự chuẩn hóa.

Hàm mục tiêu (Objective Đây là hàm sẽ được tối thiểu hay tối đa.
Function) Đó là một sự linh động lớn trong việc
miêu tả hàm mục tiêu; các biến cơ sở có
thể được nhập vào và các hàm được xác
định trong bảng tính Optimizer, tại đó có
đầy đủ các tính năng của bảng tính sơ đồ
công nghệ chính.

2
www.thuvien247.net
Các thuật ngữ Định nghĩa
Các hàm liên kết Các hàm đẳng thức và bất đẳng thức có
(Constraint Functions) thể được xác định trong bảng tính
Optimizer. Ví dụ có một đẳng thức
được tạo ra từ 2 biến thoả mãn bất
phương trình (ví dụ -A*B<K).
Các phương pháp lập trình bậc 2 BOX,
liên tiếp và hỗn hợp (SQP) thích hợp
cho sự tối thiểu các biểu thức bất đẳng
thức. Chỉ có phương pháp SQP có thể
xử lý các biểu thức đẳng thức.
Các phương pháp Fletcher-Reeves và
Quasi-Newton thích hợp cho các vấn
đề tối ưu hóa bất đẳng thức.

Optimizer chỉ thực hiện với các tính toán trong mô phỏng tĩnh; nó
sẽ không hoạt động trong mô phỏng động.
Bạn có thể xác định không những cách để thiết lập chức năng
Optimizer, mà còn làm thế nào để Optimizer đạt tới một giải pháp.
Bạn có thể đặt các thông số như biểu đồ tối ưu hóa được sử dụng,
và số tối đa các vòng lặp và sai số cho phép.
Để gọi ra Optimizer, lựa chọn Optimizer dưới Simulation trong
Menu Bar, hoặc bấm phím F5.

11.2 Hiển thị Optimizer:


Bấm phím F5, sẽ có giao diện như sau:

3
www.thuvien247.net
Hiển thị Optimizer bao gồm 4 tabs, mỗi tab sẽ đuợc chi tiết trong
các phần sau.

11.2.1 Variables tab

Khi bạn gọi ra Optimizer lần đầu tiên, Variables tab trên giao diện
của Optimizer xuất hiện, như hình trên. Trên Variables tab, bạn
nhập các biến cơ sở để tối thiểu hay tối đa hàm mục tiêu. Bất kỳ
biến quá trình nào có thể thay đổi (do người thiết kế thiết lập) thì có
thể được sử dụng như là 1 biến cơ sở. Các biến mới được thêm vào
thông qua Variable Navigator. Tất cả các biến phải được cho cận
trên và cận dưới, được sử dụng để chuẩn hóa biến cơ sở:

Cận trên và cận dưới cho mỗi biến cơ sở nên được chọn sao cho
một giải pháp công nghệ hợp lý thu được trong khoảng đó. Ví dụ,
giả thiết rằng biến cơ sở là dòng mol của một dòng vật liệu đang
được nạp vào các ống bên trong của một thiết bị trao đổi nhiệt. Nếu
dòng mol này quá chậm, thì hiện tượng chồng chéo nhiệt độ có thể
xảy ra trong thiết bị trao đổi nhiệt, mà sẽ làm dừng các tính toán của
Optimizer. Trong trường hợp này cận dưới nên được chọn sao cho
hiện tượng chồng chéo nhiệt độ không xảy ra.

11.2.2 Functions Tab

4
www.thuvien247.net
Functions tab bao gồm 2 nhóm, được đặt tên là Objective
Function và Constraints Functions.
Chú ý rằng Optimizer có một bảng tính riêng được sử dụng để phát
triển Objective Function, cũng như bất kỳ Constraints Functions
nào được sử dụng. Bảng tính của Optimizer đồng nhất với bảng tính
vận hành; các biến quá trình có thể được đính kèm bằng cách kéo
và thả, hoặc sử dụng Variable Navigator. Khi các biến qúa trình cần
thiết được kết nối tới bảng tính, bạn có thể xây dựng Objective
Function và bất kỳ biểu thức quan hệ nào bằng cách sử dụng cú
pháp chuẩn.
Trong nhóm Objective Function, chỉ rõ Objective Function trong
trường Objective Function Cell. Giá trị hiện tại của Objective
Function được cung cấp. Thêm vào đó, nhóm Objective Function là
vùng mà bạn có thể định rõ (thông qua các nút radio) để tối thiểu
hay tối đa Objective Function.
Nhóm Constraints Functions là nơi mà bạn có thể định rõ vế bên
trái và vế bên phải của các biểu thức quan hệ (trong các cột LHS
Cell và RHS Cell). Định rõ mối quan hệ giữa các ô bên trái và bên
phải (LHS > RHS, LHS < RHS, LHS = RHS) trong cột Cond.
Constraint Function được nhân với Penalty Value trong các tính
toán tối ưu hóa. Nếu bạn nhận thấy một biểu thức quan hệ không
thỏa mãn, thì tăng Penalty Value; Penalty Value càng cao, thì biểu
thức quan hệ đã cho có giá trị càng lớn. Penalty Value được mặc
định bằng 1.
Các giá trị hiện tại của Objective Function và vế bên trái và vế bên
phải của các Constraints Functions cell được hiển thị trong các
trường tương ứng của chúng.
11.2.3 Parameters Tab

5
www.thuvien247.net
Parameters Tab được sử dụng cho việc lựa chọn sơ đồ tối ưu hóa và
xác định các tham số liên quan.

Các tham số Miêu tả

Scheme Xem mục 11.3 các sơ đồ tối ưu hóa

Maximum Trường này thiết lập số lớn nhất của các phép
Function tính hàm (không được nhầm lẫn với số tối đa
Evaluations các bước lặp). Trong suốt mỗi phép lặp, tỷ lệ
thích hợp của sơ đồ công nghệ được giải
quyết vài lần, phụ thuộc vào các yếu tố như
sơ đồ tối ưu hóa, và số các biến cơ sở.

Tolerance (sai số HYSYS sẽ xác định sự thay đổi trong


cho phép) objective function giữa các bước lặp, cũng
như những thay đổi trong các biến cơ sở
được chuẩn hóa. Bằng việc sử dụng thông tin
này, HYSYS sẽ xác định nếu sai số cho phép
đã xác định được thỏa mãn.

Maximum Số tối đa các bước lặp.


Iterations Các tính toán sẽ dừng lại nếu đạt đến số tối
đa các bước lặp.

Maximum Change Sự thay đổi tối đa cho phép trong các biến cơ
/ Iteration sở được chuẩn hóa giữa các bước lặp. Ví dụ,
giả thiết rằng sự thay đổi tối đa trên một bước
lặp là 0.3 (đây là giá trị mặc định). Nếu bạn
định rõ dòng mol là một biến cơ sở với
khoảng từ 0 đến 200 kmol/h, thì sự thay đổi
tối đa trong một bước lặp sẽ là 200*0.3 = 60
kmol/h.

Shift A / Shift B Lấy đạo hàm của hàm mục tiêu và/hoặc các
hàm liên kết theo theo các biến cơ sở được
yêu cầu chung và được tính toán bằng cách
lấy vi phân đại số.
Đạo hàm đại số được tính toán từ mối quan
hệ sau:
xshift = ShiftA*x + ShiftB
Trong đó: x = biến bị nhiễu (đã chuẩn hóa)
xShift = khoảng dịch chuyển (đã
chuẩn hóa)

6
www.thuvien247.net
Các đạo hàm được tính toán bằng cách:

Trong đó: y2 = giá trị của biến bị ảnh hưởng


tương ứng với x + xShift
y1 = giá trị của biến bị ảnh hưởng
tương ứng với x
Trước mỗi bước, Optimizer cần xác định độ
chênh lệch của bề mặt tối ưu hóa tại vùng
hiện tại. Optimizer di chuyển mỗi biến cơ sở
bằng một giá trị của xShift (mà làm cho kích
cỡ của Shift A và Shift B sẽ là một bước rất
nhỏ). Đạo hàm sau đó được tính cho mọi hàm
(Objective và Constraint) sử dụng các giá trị
của y tại 2 vị trí của x. Từ thông tin này và
lịch sử của Optimizer, kích thước và định
hướng bước tiếp theo được chọn.

11.2.4 Monitor Tab:

Monitor Tab hiển thị các giá trị của Objective Function, các biến cơ
sở và các hàm quan hệ trong suốt các tính toán của Optimizer.
Thông tin mới chỉ được cập nhật khi có sự thay đổi trong giá trị của
Objective Function. Các giá trị liên kết là dương nếu các hàm quan
hệ bất đẳng thức được thoả mãn và là âm nếu không thoả mãn.
Có 3 phím có thể nhìn thấy trong bảng Optimizer dù cho trang nào
đang được hiển thị, gồm có:

7
www.thuvien247.net
Các phím Miêu tả

Delete Xóa tất cả thông tin hiện tại khỏi Optimizer và


bảng tính của nó

Spreadsheet Truy cập vào bảng tính riêng của Optimizer.

Start / Stop Khởi động hoặc kết thúc các tính toán của
Optimizer. Một hàm mục tiêu phải được xác định
trước khi bắt đầu các quá trình tính toán

11.3. Tối ưu hóa các sơ đồ công nghệ:

11.3.1. Thiết lập hàm:

Optimizer điều khiển các giá trị của một bộ các biến cơ sở nhằm
mục đính tối thiểu (hoặc tối đa) một Objective Function do người
dùng thiết lập, được xây dựng từ số bất kỳ các biến quá trình.

min f(x1, x2, x3, ..., xn)

trong đó: x1, x2, x3, …, xn là các biến quá trình


Mỗi biến cơ sở x0, sẽ được điều khiển trong một khoảng xác định:

x0i cận dưới < x0i < x0i cận trên với i = 1, …, j

Các liên kết đẳng thức và bất đẳng thức chung là:
ci(y1, y2, y3, ..., yn)= 0, i = 1, ..., m1
ci(y1, y2, y3, ..., yn ≤ 0, với i = m1 + 1, ..., m2
ci(y1, y2, y3, ..., yn ≥ 0, i = m2 + 1, ..., m
Các hàm liên kết nói chung không nên sử dụng các biến cơ sở.
Tất cả các biến cơ sở được chuẩn hóa từ cận dưới đến cận trên. Do
đó, phải cung cấp giá trị các cận dưới và cận trên hợp lý. Nên tránh
thay đổi quá thấp hoặc quá cao giá trị các cận, vì chúng có thể gây
ra một số vấn đề khi chia tỷ lệ. Phải cung cấp một điểm khởi đầu,
và phải nằm trong khoảng chấp nhận được. Các liên kết là tùy chọn
và không được cung cấp bởi tất cả Optimazation các sơ đồ.

8
www.thuvien247.net
Nếu HYSYS ngừng tính toán hàm mục tiêu hay bất kỳ hàm liên kết
nào, Optimizer sẽ làm giảm bước gia tăng của biến cơ sở cuối cùng
xuống một nửa. Sơ đồ công nghệ sau đó được tính toán lại. Nếu
việc tính toán hàm vẫn không thành công, sự tối ưu hóa sẽ bị dừng.
Theo mặc đinh, Optimizer thiết lập nhỏ nhất hàm mục tiêu. Một
phím Maximize radio được cung cấp trên Functions tab nếu bạn
muốn cực đại hàm mục tiêu. Bên trong Optimizer đảo chiều dấu
một cách đơn giản.

11.3.2. Phương pháp BOX

Quá trình dựa không chặt chẽ trên phương pháp “Complex” của
Box1; thuật toán Downhill Simplex (nghiêng một chiều) của Press
và các đồng tác giả.2 và thuật toán BOX của Kuester và Mize3.
Phương pháp này là kỹ thuật tìm kiếm liên tục để giải quyết các vấn
đề với các hàm mục tiêu phi tuyến tính, phụ thuộc vào các quan hệ
bất đẳng thức phi tuyến tính. Không đòi hỏi đạo hàm. Nó giải quyết
các liên kết bất phương trình mà không giải quyết liên kết phương
trình. Phương pháp này rất không hiệu quả trong các giai đoạn đòi
hỏi các tính toán hàm. Nó yêu cầu chung một số lớn các bước lặp
để đồng quy nghiệm. Tuy nhiên nếu áp dụng được, phương pháp
này có thể rất thiết thực.
Quá trình tính toán:
1. Cho một điểm bắt đầu hợp lý, chương trình tạo ra một
“complex” gốc của n+1 điểm xung quanh trung tâm của vùng
khả thi (nơi mà n là số các biến).
2. Hàm mục tiêu được tính toán tại mỗi điểm. Điểm có giá trị
hàm cao nhất được thay thế bởi một điểm thu được bằng
phương pháp ngoại suy qua mặt của tổ hợp ngang qua điểm
có giá trị cao (sự phản xạ).
3. Nếu điểm mới thành công trong việc giảm hàm mục tiêu, thì
HYSYS sẽ thử một phép ngoại suy bổ xung. Mặt khác, nếu
điểm mới kém hơn điểm cao thứ 2, thì HYSYS sẽ làm phép
rút ngắn một chiều

9
www.thuvien247.net
4. Nếu một điểm tiếp tục cho các giá trị cao, thì tất cả các điểm
sẽ được rút ngắn lại xung quanh điểm thấp nhất.
5. Điểm mới phải thoả mãn cả các cận thay đổi và các biểu thức
bất đẳng thức. Nếu nó trái với các cận, nó sẽ bị đưa trở lại
các cận. Nếu nó trái với các liên kết, điểm sẽ bị dịch chuyển
lũy tiến về phía trọng tâm của các điểm còn lại cho tới khi
các biểu thức quan hệ được thoả mãn.
6. Bước 2 đến bước 5 được lặp lại cho đến khi hội tụ.

11.3.3. Phương pháp SQP

Phương pháp lập trình bậc 2 nối tiếp (SQP) giải quyết các liên kết
đẳng thức và bất đẳng thức.
SQP được xem xét nhiều vì là phương pháp hiệu qủa nhất cho sự
tối thiểu hóa với các liên kết tuyến tinh và phi tuyến tính chung,
được cung cấp một điểm khởi đầu hợp lý được sử dụng và số các
biến cơ sở nhỏ.
Chưong trình được thực hiện dựa hoàn toàn vào các chương trình
con VF13 và VE174 của Harwell. Chương trình rất gần với thuật
toán của Powell5.
Nó tối thiểu một tiệm cận bậc 2 của hàm Lagrangian lệ thuộc vào
các tiệm cận tuyến tính của các liên kết. Ma trận đạo hàm cấp 2 của
hàm Lagrangian được ước tính một cách tự động. Một dòng lệnh
tìm kiếm sử dụng kỹ thuật “watchdog” (Chamberlain and Powell6)
được sử dụng để bắt buộc đồng quy.

11.3.4. Phương pháp hỗn hợp

Phương pháp này bao gồm ưu điểm của các đặc tuyến hội tụ toàn
cầu của phương pháp BOX và hiệu quả của phương pháp SQP. Nó
bắt đầu tối thiểu với phương pháp BOX sử dụng sai số hội tụ rất rời
rạc (gấp 50 lần sai số cho phép). Sau khi hội tụ, phương pháp SQP
được sử dụng để xác định nghiệm cuối cùng sử dụng sai số cho
phép.

10
www.thuvien247.net
11.3.5 Phương pháp Fletcher Reeves

Chương trình được thực hiện là sự biến đổi Polak – Ribiere của sơ
đồ gradient liên hợp Fletcher - Reeves. Cách tiếp cận gần với của
các tác giả Press et al.2, với những biến đổi cho phép các biến có
các cận thay đổi cao hơn và thấp hơn. Phương pháp này hiệu quả
đối với sự tối thiểu hoá nói chung không giới hạn. Phương pháp
được sử dụng cho tìm kiếm một chiều có thể tìm thấy trong tài liệu
tham khảo 2.
Trình tự tính toán:
1. Cho một điểm bắt đầu tính các đạo hàm của hàm mục tiêu
theo các biến cơ sở.
2. Tính toán hướng tìm kiếm mới khi liên hợp với gradient cũ.
3. Thực hiện tìm kiếm một chiều theo hướng mới cho đến khi
đạt được cực tiểu trong vùng.
4. Nếu có bất kỳ biến nào vượt quá cận của nó, thì đưa nó trở lại
cận.
5. Lặp lại các bước từ 1 đến bước 4 cho đến khi hội tụ.

11.3.6 Phương pháp Quasi – Newton

Phương pháp Quasi – Newton của Broyden-Fletcher-Goldfarb-


Shanno (BFGS) được thực hiện theo Press et al.2. Trong phạm vi
ứng dụng và các giới hạn, phương pháp này tương tự với phương
pháp Fletcher – Reeves. Nó tính toán các hướng tìm kiếm mới từ
các tiệm cận của nghịch đảo của ma trận Hessian.

11
www.thuvien247.net
11.4 Các điểm chính của Optimizer
1. Các cận thay đổi thấp hơn và cao hơn hợp lý là cực kỳ quan
trọng. Điều này cần thiết không những để ngăn chặn các điều kiện
xấu cho sơ đồ công nghệ (ví dụ chồng chéo nhiệt trong thiết bị trao
đổi nhiệt) mà còn bởi vì các biến được chia tỷ lệ giữa 0 và 1 trong
các thuật toán tối ưu hóa sử dụng các cận này.
2. Đối với các phương pháp BOX và hỗn hợp, Maximum change /
Iteration của các biến cơ sở (thiết lập trên Parameters page) phải
được giảm. Một giá trị khoảng 0.05 hoặc 0.1 là phù hợp hơn.
3. Phương pháp hỗn hợp yêu cầu nói chung ít nhất số các phép tính
hàm (tức là hiệu quả nhất).
4. Nếu các phương pháp BOX, SQP, hoặc hỗn hợp không thực hiện
tính toán các hàm quan hệ của bạn thiết lập, thử tăng Penalty Value
trên trang Functions bằng 3 hay 6 bậc của độ lớn (lên tới một giá trị
tương tự với giá trị mong muốn của hàm mục tiêu). Mặt khác, nó
cũng hữu ích trong việc cố gắng đạt được độ lớn của hàm mục tiêu
và penalty tương tự đến mức có thể (đặc biệt khi phương pháp Box
được sử dụng).
5. Theo mặc định Optimizer tối thiểu hàm mục tiêu. Bạn có thể tối
đa hàm mục tiêu bằng cách chọn nút Maximize radio trên
Functions Page. Chú ý, Optimizer nhân với hàm mục tiêu bằng âm
1 cho sự tối đa hóa.

11.5. Các ví dụ Optimizer


11.5.1. Phần 1: Tính toán các thiết bị trao đổi đa UA
Phần đầu tiên của vấn đề này bao gồm thực hiện các tính toán UA
trên 3 thiết bị trao đổi nhiệt độc lập. Dòng vào được nạp vào vùng
làm lạnh sơ bộ, ở đó nó được chia thành 2 dòng. Việc làm lạnh của
dòng nguyên liệu phân chia được hoàn thành bằng cách trao đổi
nhiệt với các thiết bị trao đổi nhiệt đặt song song. Một dòng được
làm lạnh bằng thiết bị tách methan (demethanizer) trên đỉnh tháp trở
lại dòng (E-100 Cool In) và dòng kia được làm lạnh bởi một thiết bị
làm lạnh bằng propane (Valve In) và bằng cách trao đổi nhiệt với
một thiết bị đun sôi đáy tháp đặt bên cạnh (E-102 Cool In) trong
một tháp demethanizer.

12
www.thuvien247.net
Xử lý các thiết bị trao đổi nhiệt đơn hoặc đa UA là một tình huống
thường gặp, ở đó có các thiết bị trao đổi nhiệt (exchanger) được sử
dụng dưới các điều kiện vận hành khác nhau không nhiều hay các
ứng dụng khác nhau. Trong những trường hợp này, người kỹ sư
phải xác định được điều kiện trao đổi nhiệt nào là thích hợp từ các
thiết bị trao đổi nhiệt đang có mà năng suất vận hành bị giớí hạn bởi
các nhà thiết kế.

Các dòng vào quá trình, các đặc tính kỹ thuật và các vận hành yêu
cầu được hiển thị trên trang kế tiếp. Sử dụng phương pháp PR.
Các dòng vào quá trình

13
www.thuvien247.net

Các thiết bị vận hành của quá trình


Trong sơ đồ công nghệ của quá trình này bao gồm: một khớp nối
chữ T, van, bộ phối trộn và 3 thiết bị trao đổi nhiệt. Các tham số
đầu vào được cho như trong các hình sau.

14
www.thuvien247.net

Thiết bị trao đổi nhiệt E-100

15
www.thuvien247.net

Thiết bị trao đổi nhiệt E-101

Thiết bị trao đổi nhiệt E-102

16
www.thuvien247.net

Các tham số kỹ thuật của dòng:


- Nhiệt độ của dòng E-102 Out -40oF
- Phần hơi của dòng E-101 Cool Out 1.00
- Nhiệt độ của dòng E-100 Out -65oF
- Áp suất của E-101 Cool Out 20 psia
- Không kiểm tra điểm bọt/điểm sương đối với E-101 Cool In
hoặc E-102 Cool In

Kết quả

Các dòng đã tính toán cho ở bảng dưới:

11.5.2. Phần II: Tối ưu hóa toàn bộ UA


Trong phần này của ví dụ, Optimizer sẽ được sử dụng để tối ưu hoá
tỷ số dòng qua T sao cho tối thiểu UA tổng cộng.

17
www.thuvien247.net
Do đó cần thiết xoá đi các tham số kỹ thuật UA của các thiết bị trao
đổi nhiệt riêng lẻ, và thay thế chúng bằng 3 tham số mới:
- Nhiệt độ của E – 102 Cool In : -85oF
- Tốc độ dòng của Valve In: 495 lbmole/h
- Tốc độ dòng của E – 101 Feed đây là biến sẽ thực hiện tối
ưu. Ban đầu nó được thiết lập giá trị sơ bộ tốc độ dòng (1670
lbmole/h).
Sau khi nhập những tham số này vào, Flowsheet sẽ xử lý, và nhận
được kết quả tính toán các tham số của UA rất gần với những gì đã
được thiết lập trong phần đầu của ví dụ này.
Mở Optimizer, và thiết lập Primary Variable sử dụng cận trên và
cận dưới như sau:

Nhập các giá trị UA


của trao đổi nhiệt
bằng cách hoặc là sử
dụng phím kéo thả
hoặc dùng Variable
Navigator. Đặt giá
trị UA của Heat
Exchange E-100, E-
101 và E-102 vào
các ô A1, A2 và A3
tương ứng. Nhập
công thức
+A1+A2+A3 vào ô
A4, và nhập số 0 vào
ô A5.
Tìm kiếm sẽ bị giới hạn trong khoảng từ 1450 lbmole/h đến 1800
lbmole/h để tránh hiện tượng chồng chéo nhiệt.
Nhập 3 tham số của thiết bị trao đổi nhiệt UA vào Spreadsheet của
của Optimizer. Để làm việc này, bấm phím Spreadsheet, và lựa
chọn Spreadsheet tab. Nhập thông tin như bên dưới. Trong ô A4,
nhập vào công thức mà sẽ tính tổng các thông số của UA (nhập
công thức +A1+A2+A3). Trong ô A5, nhập 0.0. Các thông tin này
sẽ được sử dụng trong các tính toán.

18
www.thuvien247.net

Trên Functions tab trong bảng hiển thị thuộc tính của Optimizer,
cần phải xác định Objective Function, cũng như Constraint
Functions. Objective Function là biểu thức đang thực hiện tối thiểu,
trong trường hợp này là tổng của các tham số của thiết bị trao đổi
nhiệt UA.
Trong ô Cell của Objective Function, nhập A4. Giá trị của ô sẽ
được hiển thị trong trường giá trị của Objective Function. Phải đảm
bảo rằng nút Minimize radio đã được chọn.

19
www.thuvien247.net
Cần phải nhập vào các hàm liên kết để đảm bảo rằng nghiệm là hợp
lý. Mỗi thiết bị trao đổi nhiệt, UA phải lớn hơn 0. Hoàn thành nhóm
Constraint Function như hình trên.
Trên Parameters tab, sử dụng sơ đồ Mixed, giữ nguyên các tham
số như mặc định.
Chọn phím Start. Nếu bạn muốn, thì di chuyển sang Monitor page
và quan sát quá trình Optimizer.
Dòng mol tối ưu khoảng 1800 lbmol/h thu được từ dòng nguyên
liệu E – 101 Feed, tương ứng với UA tổng vào khoảng 1.43e5
Btu/F-h. So sánh với giá trị đã được thiết lập khoảng 1.5e5 Btu/F-h
trong phần đầu tiên của ví dụ này.

11.6 Tài liệu tham khảo


1. Box, M.J. "A New method of Constrained Optimization and a
Comparison with other Methods", Computer J., 8, 42-45, 1965.
2. Press, W.H., et al., "Numerical Recipes in C", Cambridge
university Press, 1988.
3. Kuester, J.L. and Mize, J.H., "Optimization Techniques with
FORTRAN", McGraw-Hill Book Co., 1973.
4. Harwell Subroutine Library, Release 10, Advanced Computing
Dept., AEA Industrial Technology, Harwell laboratory, England,
1990.
5. Powell, M.J.D., "A Fast Algorithm for Non-Linearly Constrained
Optimization Calculations", Numerical Analysis, Dundee, 1977,
Lecture Notes in Math. 630, Springer-Verlag, 1978.
6. Chamberlain R.M. and Powell, M.J.D., "The Watchdog
technique for Forcing Convergence in Algorithms for Constrained
Optimization", Mathematical Programming Study, 16, 1-17, 1982.

20
www.thuvien247.net

Chu trình làm lạnh Propane

Giới thiệu chung


Hệ thống làm lạnh rất phổ biến trong công nghiệp sản xuất khí tự
nhiên và trong những quá trình có liên quan trong công nghệ lọc
dầu, hoá dầu và công nghiệp hoá học. Quá trình làm lạnh được sử
dụng để hạ nhiệt độ của khí xuống nhiệt độ điểm sương của
hydrocarbon và để sản xuất các nhiên liệu lỏng có thể thấy trên thị
trường tiêu dùng hàng ngày.
Trong bài này, chúng ta sẽ đi vào xây dựng, chạy, phân tích và điều
khiển hệ thống mô phỏng chu trình làm lạnh Propane. Sau đó sẽ
chuyển bản mô phỏng hoàn chỉnh (Case) sang một mô hình
(Template), từ đó nó có thể kết nối với các bản thiết kế mô phỏng
khác.
Các mục tiêu nghiên cứu
Khi hoàn thành phần ày, chúng ta sẽ có thể:
- Nhập và kết nối các thiết bị thành một lưu trình
- Sử dụng giao diện đồ họa để điều khiển các lưu trình trong
HYSYS
- Hiểu cách truyền thông tin xuôi-ngược trong HYSYS
- Chuyển case mô phỏng thành mô hình
Các yêu cầu ban đầu
Trước khi bắt đầu vào phần này chúng ta phải biết các cách để:
- Thiết lập một Fluid Package
- Thiết lập các dòng
- Sử dụng giao diện bản ghi (workbook)

1
www.thuvien247.net

Xây dựng mô phỏng


Bước đầu tiên trong xây dựng bất kỳ bản mô phỏng nào là thiết lập
Fluid Package. Dưới đây là hướng dẫn sơ lược cách thiết lập 1
Fluid Package và nhập các dòng. Để xem chi tiết hơn, các bạn có
thể xem Defining the Simulation Basis, Module 1, phần thiết lập
dòng.
Thiết lập cơ sở mô phỏng
1. Tạo New case và nhập Fluid Package
2. Nhập các giá trị sau trong các cửa sổ Fluid Package

3. Nhấp chuột vào phím Enter Simulation Environment khi bạn đã


hoàn tất việc khai báo và bắt đầu xây dựng mô phỏng.
Thiết lập dòng
Có nhiều cách để tạo ra các dòng. (xem lại semina 1, phần thiết lập
dòng).

2
www.thuvien247.net
- Nhấp vào phím nóng <F11> sẽ xuất hiện bảng trạng thái, tính
chất của dòng.
- Hoặc có thể kích đúp vào biểu tượng Stream (Dòng) trong
Object Pallete (bảng các biểu tượng mô phỏng thiết bị).
Thiết lập các dòng cần thiết:
Nhập một dòng với các giá trị cần thiết sau:

Nhập dòng thứ hai với các tính chất sau:

Áp suất của dòng 1 là bao nhiêu?

Nhập các thiết bị vận hành vào lưu trình


Cũng giống như việc thiết lập các dòng, có nhiều cách để nhập các
thiết bị vận hành trong HYSYS:
Sử dụng Thực hiện thao tác…
Menu Bar Từ bảng Flowsheet, chọn Add Operation hoặc
nhấn phím nóng <F12>, cửa sổ các thiết bị vận
hành sẽ xuất hiện.
Workbook Mở Workbook và đến trang UnitOps, sau đó
nhấp chuột vào phím Add UnitOp, cửa sổ các
thiết bị vận hành sẽ xuất hiện.
Từ bảng Flowssheet, chọn Open Object
Object Palette Palette, hoặc nhấn <F4>. Kích đúp vào biểu
tượng thiết bị vận hành bạn muốn nhập.
PFD/ Object Sử dụng chuột phải, kéo các biểu tượng từ
Palette Object Palette sang PFD
3
www.thuvien247.net
Chu trình làm lạnh Propane bao gồm 4 thiết bị:
• Van
• Chiller
• Máy nén
• Thiết bị ngưng tụ
Trong bài này, chúng ta sẽ nhập từng thiết bị với các cách thiết lập
khác nhau.
Nhập van J-T
Van J-T được sử dụng mô phỏng cho các van trong HYSYS. Dòng
vào van là dòng ra từ thiết bị ngưng tụ. Dòng ra thiết bị ngưng tụ
nhiệt độ điểm bọt của nó.
Van được nhập bằng cách nhấn phím nóng <F12>
1. Nhấp vào phím nóng <F12>, cửa sổ UnitOpts sẽ hiển thị:

Có thể chọn lọc nhanh


hơn Available
Unit Operations bằng
cách chọn từ Category
phù hợp. Trong trường
hợp này Piping
Equipment sẽ bao
gồm Valve
2. Chọn Valve từ bảng Available Unit Operations.
3. Kích vào phím Add. Bảng tính chất của bơm sẽ xuất hiện.
4. Trên trang Connections, cung cấp đường nối dòng vào và dòng
ra như biểu diễn ở bảng sau:

4
www.thuvien247.net

Các hộp kéo thả như


với các dòng nguyên
liệu và sản phẩm, chứa
danh sách các dòng
kết nối với thiết bị
được mô phỏng.

Nhập Chiller
Thiết bị Chiller trong vòng làm lạnh Propane mô phỏng trong
HYSYS sử dụng thiết bị gia nhiệt. Dòng ra khỏi thiết bị Chiller ở
nhiệt độ điểm sương.
Phương pháp này mô tả cách nhập 1 thiết bị gia nhiệt sử dụng trang
UnitOps của Workbook
1. Mở Workbook và kích vào tab UnitOps
2. Nhấp vào phím Add UnitOp, cửa sổ UnitOps sẽ xuất hiện
3. Chọn Heat Transfer Equipment từ nhóm Categories
4. Chọn Heater từ danh sách Available Unit Operations

5. Kích vào phím Add, hoặc kích đúp vào Heater. Bảng tính chất
của thiết bị gia nhiệt sẽ hiển thị.
6. Trên trang Connections, nhập các thông tin như sau:

5
www.thuvien247.net

7. Chuyển sang trang Parameters.


8. Nhập giá trị Delta P là 7.0 kPa (1psi) và giá trị công suất (Duty)
là 1.00e + 06 kJ/h (1.00e+06 Btu/hr) cho Chiller.

Trang Parameters
chung cho hầu hết các
thiết bị và chứa các
thông số như độ giảm
áp (delta P), Công
suất (Duty) và Hiệu
suất (Efficiency).

9. Đóng bảng hiển thị tính chất lại

Lưu lượng mol của propane là bao nhiêu ?


Độ chênh áp qua van J-T là bao nhiêu ?
Nhiệt độ dòng ra khỏi van (dòng 2) là bao nhiêu ?

Đặt con trỏ chuột


vào biểu tượng máy
nén trong Object
Nhập máy nén
Palette, nhấp đúp và
đưa vào sơ đồ PFD Máy nén được sử dụng để làm tăng áp suất của dòng khí vào.

6
www.thuvien247.net
Phương pháp này mô tả cách nhập máy nén sử dụng Object Palette.
Object Palette là bảng chứa toàn bộ các dòng và các thiết bị vận
hành sử dụng để mô phỏng trong HYSYS.

1. Nhấp vào phím nóng <F4>, bảng Object Palete sẽ xuất hiện.

2. Kích đúp vào biểu tượng máy nén, bảng tính chất của máy nén
sẽ được hiển thị.
Biểu tượng
máy nén 3. Trên trang Conections, nhập các thông tin về dòng biểu diễn
trong hình sau

4. Hoàn thành trang Parameter như sau:

7
www.thuvien247.net
Nhập thiết bị ngưng tụ
Đây là thiết bị cuối cùng trong chu trình làm lạnh Propane. Thiết bị
này được đặt giữa Máy nén và van và nó được mô phỏng như 1
thiết bị làm lạnh.
Làm việc với biểu diễn đồ họa, bạn có thể xây dưng lưu trình của
bạn trong PFD bằng cách sử dụng chuột để thiết lập và kết nối các
thiết bị. Phương pháp này mô tả cách nhập và kết nối thiết bị làm
lạnh sử dụng kỹ thuật kéo-thả (Drag ‘n’ Drop) trong Object Palete.
Phương pháp kéo-thả (Drag ‘n’ Drop) trong PFD:
1. Nhấn vào biểu tượng Cooler trong Object Palete.
Biểu tượng thiết
bị ngưng tụ 2. Di chuyển con trỏ đến PFD. Con trỏ sẽ chuyển sang 1 dạng con
(Cooler) trỏ đặc biệt (là hình 1 chiếc hộp có gắn biểu tượng 1 dấu cộng).
Chiếc hộp sẽ xác định kích thước và vị trí của biểu tượng thiết bị
làm mát.
3. Nhấp chuột trái để đưa thêm thiết bị làm mát vào PFD.
Có 2 cách để kết nối thiết bị với 1 dòng trong PFD :
Phương pháp kết nối sử Thực hiện thao tác...
dụng...
Phím dịch chuyển 1. Nhấp vào phím dịch chuyển Attach
Attach Mode Mode.
2. Đặt con trỏ lên trên thiết bị. Điểm kết
nối dòng nguyên liệu được đánh dấu
bằng màu xanh đậm.
3. Dịch chuyển con trỏ đến dòng mà ta
muốn kết nối
4. Nhấp và giữ chuột trái.
5. Dịch chuyển con trỏ đến biểu tượng
thiết bị và nhả chuột.
Phím <Ctrl> 1. Nhấp và giữ phím <Ctrl> và dịch
chuyển con trỏ đến thiết bị vận hành.
2. Đặt con trỏ đến dòng mà chúng ta
muốn kết nối.
3. Nhấp và giữ chuột trái.
4. Dịch chuyển con trỏ đến biểu tượng
thiết bị, nhả chuột và phím <Ctrl>.

8
www.thuvien247.net
5. Từ PFD, kết nối dòng 4 với dòng vào thiết bị ngưng tụ và kết
nối dòng ra thiết bị ngưng tụ với dòng 1.

6. Kích đúp vào thiết bị ngưng tụ.

7. Trên trang Parameter, nhập giá trị Delta p là 35 kPa (5 psi).

Công suất máy nén là bao nhiêu hp?

Lưu Case vừa hoàn thành

9
www.thuvien247.net
Điều chỉnh PFD
PFD được thiết kế bằng cách sử dụng chuột và bàn phím. Có rất
nhiều các trường hợp mà cả chuột hay bàn phím đều có thể sử dụng
để thực hiện cùng 1 chức năng. Nhưng có 1 chức năng PFD rất
quan trọng mà bàn phím không thể sử dụng được, đó là kiểm tra đối
tượng (Object Inspection).
Chúng ta ó thể sử dụng rất nhiều các thao tác và thủ thuật trên các
biểu tượng trong PFD bằng cách sử dụng kiểm tra đối tượng
(Object Inspection). Đặt con trỏ chuột trên biểu tượng mà bạn muốn
kiểm tra và nhấp chuột phải. Khi đó sẽ hiển thị các bảng tương ứng
phụ thuộc vào biểu tượng mà bạn lựa chọn (như dòng, thiết bị phản
ứng, tháp...).
Một danh sách các đối tượng mà ta có thể kiểm tra được cho dưới
đây với các danh mục tương đương :

10
www.thuvien247.net

Tùy chỉnh PFD bằng cách thực hiện :


1. Nhập Title, Propane Refrigeration Loop.
2. Nhập Workbook Table cho các dòng vật liệu trong mô phỏng.
3. Nhập Table cho dòng 4

11
www.thuvien247.net
Lưu bản mô phỏng (Case) thành mô hình (Template)

Một tính năng khá hữu ích nữa của HYSYS là khả năng lưu lại
thành các mô hình (Template).

Một cách cơ bản, một mô hình là một lưu trình hoàn chỉnh mà có
thể lưu trữ vào đĩa với các thông tin bổ sung . Các thông tin này gắn
liền với việc đính kèm vào lưu trình như việc vận hành một lưu
trình con. Một mô hình đại diện cho một module quá trình của nhà
máy hay một phần của một module. Mô hình được lưu trữ có thể
được đọc từ đĩa sau đó và được cài đặt hiệu quả như một lưu trình
con hoàn chỉnh có thể vận hành nhiều lần với nhiều quá trình mô
phỏng khác nhau.
Một vài lợi ích của việc sử dụng các mô hình là :

- Cung cấp công cụ mà nhờ đó 2 hay nhiều case có thể được


kết nối với nhau.
- Có thể sử dụng nhiều hệ nhiệt động khác nhau trong một case
mô phỏng chính.

- Cung cấp một phương pháp thuận tiện trong việc chia nhỏ
một bản mô phỏng lớn thành các phần nỏ hơn và dễ dàng
quản lý các cấu tử.

- Có thể chỉ cần tạo một lần và có thể sử dụng nhiều lần cho
nhiều case khác nhau.

Trước khi chuyển case thành template thì case đó cần phải được
làm đồng nhất để nó có thể được sử dụng trong nhiều nhà máy chế
biến khí với các các lưu lượng khác nhau. Trong phần này, công
suất của Chiller điều chỉnh lưu lượng của Propane được yêu cầu.

1. Xóa giá trị công suất của Chiller.

2. Từ bảng Simulation chọn Main Properties

12
www.thuvien247.net

3. Nhấp vào phím Convert to Template


4. Nhấp phím Yes để chuyển Case mô phỏng sang Template.
5. Trả lời No với câu hỏi “Do you want to save the simulation
case”.
6. Lưu Template thành file C3Loop.tpl.
Phân tích kết quả
Phần này mô tả cách lấy ra và in các kết quả của thiết bị vận hành.
In các bản dữ liệu kỹ thuật cho các thiết bị vận hành
Trong HYSYS có thể in kết quả bằng:

Để cài đặt máy in, - Menu Bar


chọn Printer Setup từ
File Menu, sau đó - Object Inspection of Unit Operations
hoặc Graphic Printer
hoặc Report Printer. - Report Manager
* Sử dụng Menu Bar:
Chọn một trong những lựa chọn sau từ File menu
• Print – các danh sách của các dữ liệu kỹ thuật hiển thị đối với
Chọn lệnh in khi thiết bị vâng hành hiện tại. Chúng ta có thể đánh dấu 1 dữ liệu
PFD đang hiển thị kỹ thuật và có thể xem hoặc in dữ liệu đó.
sẽ in bản PFD,
không có các bản
số liệu kèm theo.

13
www.thuvien247.net

• Print Snapshot – in ảnh nhị phân (bitmap) của cửa sổ HYSYS


đang hiển thị.
* Sử dụng Object Inspection:
Nhấp chuột phải vào thiết bị vận hành, hiển thị bảng tính chất, lựa
chọn Print Datasheet. 1 danh sách các Datablock được hiển thị cho
đối tượng.
* Sử dụng Report Manager:
1. Từ Menu Bar, chọn Tools, rồi nhấp vào Report để truy nhập vào
bảng Report Manger

2. Nhấp vào phím Creat và nhập 1 Report mới và mở Report


Builder.

14
www.thuvien247.net
3. Kích vào phím Insert Datasheet để nhập các dữ liệu vaò báo
cáo. Chúng ta có thể nhập dữ liệu của nhiều hay 1 thiết bị vận hành
vào 1 báo cáo:

Nhập thông tin thiết bị vận hành vào Workbook


Mỗi Workbook có 1 trang UnitOps mặc định mà nó hiển thị tất cả
các thiết bị vận hành và các kết nối của chúng với mô phỏng.
Chúng ta có thể nhập các trang bổ sung cho các thiết bị vận hành
riêng vào trong Workbook. Ví dụ, ta có thể nhập 1 trang vào
Workbook mà chỉ chứa các máy nén trong mô phỏng.
Cách nhập 1 Unit Operation tab vào Workbook:
1. Mở Workbook
2. Từ Menu Bar, chọn Workbook, sau đó nhấp vào Set up
3. Trong cửa sổ Set up, nhấp vào phím Add trong nhóm Workbook
Tabs.
4. Từ giao diện New Object Type chọn Rotating Equipment và
mở rộng danh sách này, chọn Compressor.
5. Nhấp OK. Trang mới, Compressor chỉ chứa thông tin của máy
nén đã được nhập vào workbook.
6. Đóng cửa sổ này lại để thoát khỏi Setup

15
www.thuvien247.net

Nhắp đúp vào các


dòng có dấu “+”sẽ
mở rộng để chọn
thiết bị cụ thể

Nhập thông tin thiết bị vận hành vào PFD


Với mỗi thiết bị vận hành, ta có thể hiển thị một bảng tính chất
(Property Table) trên PFD. Bảng tính chất chứa các thông tin mặc
định đã biết về thiết bị vận hành.
Ghi nhớ rằng bạn có
thể thao tác Object Cách nhập thông tin thiết bị vận hành vào PFD
Inspect bằng cách
chọn object và sau 1. Mở PFD.
đó nhắp phím chuột
phải. 2. Chọn thiết bị vận hành mà bạn muốn nhập bảng tính chất.
3. Kích chuột phải vào thiết bị vận hành.
4. Chọn Show Table menu
5. Sau khi bảng được nhập, ta có thể di chuyển nó bằng cách chọn
nó rồi kéo bằng chuột.
6. Nếu nhấp chuột phải vào Table, ta có thể thay đổi các tính chất
của nó và sự xuất hiện. ta cũng có thể chỉ rõ bảng có thể chỉ ra biến
số nào.

16
www.thuvien247.net
Mô phỏng nâng cao
Một trong các hướng thiết kế “chìa khóa” của HYSYS là làm thế
nào để kết hợp các modul vận hành với giải pháp thuật toán không
tuần tự. Không chỉ xử lý các thông tin mà bạn cung cấp ban đầu, mà
cả các kết quả tính toán được tự động truyền đi theo theo toàn bộ
lưu trình theo cả chiều xuôi và chiều ngược. Cấu trúc module của
các thiết bị vận hành có ý nghĩa rằng ta có thể tính toán trực tiếp,
hay cũng có thể tính toán bằng cách sử dụng thông tin từ một dòng
ra để tính cho điều kiện của dòng vào. Hướng thiết kế này có thể
được minh họa bằng việc sử dụng chu trình làm lạnh Propane

Ban đầu, thông tin cấp cho case chỉ là nhiệt độ và phần hơi cho các
dòng 1 và 3 và thành phần của dòng 1. Khi nhiệt độ, phần hơi và vị
trí của dòng 1 đã biết, HYSYS sẽ sử dụng tự động phương pháp
tính nhanh và xác định các tính chất còn lại (như áp suất, enthalpy
tự do, khối lượng riêng…), những giá trị phụ thuộc vào dòng.
Khi dòng 1 và 2 được liên kết với valve, J-T, đầu tiên HYSYS xác
định thông tin đã biết với cả dòng vào và dòng ra. Sau đó nó sẽ gán
các giá trị này vào các dòng khác. Trong trường hợp này, khi không
có độ chênh áp của valve được xác định, chỉ có thành phần và
enthalpy tự do của dòng 1 bằng với các giá trị này của dòng 2.
Bằng cách liên kết dòng 2 và dòng 3 vào thiết bị gia nhiệt, Chiller,
thành phần của dòng 2 sẽ được đưa đến dòng 3 (100% C3). HYSYS
lúc này có thể tính nhanh trên dòng 3 và xác định các tính chất còn
lại (những tính chất phụ thuộc vào dòng như áp suất, enthalpy…).

17
www.thuvien247.net
Sử dụng áp suất tính toán của dòng 3 và độ giảm áp qua Heater đã
biết, HYSYS tính lại áp suất của dòng 2. Sau khi áp suất, thành
phần và enthalpy tự do của dòng 2 đã biết, và valve đẳng enthalpy,
HYSYS có thể tính nhiệt độ của dòng 2.
Ngoài ra, HYSYS sử dụng công suất thiết bị gia nhiệt đã biết và
enthalpy tự do của dòng 2 và 3 để tính toán lưu lượng, là đại lượng
của cả 3 dòng 1, 2, 3.
Sau đó, máy nén được nhập vào mô phỏng. Sau khi tất cả thông tin
dòng vào đã biết, máy nén chỉ còn lại 2 bậc tự do. Các giá trị như
hiệu suất, công suất, hoặc áp suất cửa ra có thể đáp ứng 1 bậc tự do.
Bậc tự do còn lại đến từ thiết bị ngưng tụ.
Thiết bị ngưng tụ kết nối dòng ra máy nén với dòng vào Valve (giá
trị này đã được xác định hoàn toàn). Người sử dụng cung cấp độ
giảm áp của thiết bị ngưng tụ, và HYSYS tính toán áp suất dòng
vào, mà đây cũng là giá trị áp suất dòng ra của máy nén (bậc tự do
thứ 2 của máy nén).

Thực hành mô phỏng


Bài tập 1:
Trong nhà máy, bạn không thể đo đạc hay tính toán chính xác công
BÀI TẬP
suất Chiller. Tuy nhiên bạn biết rằng máy nén có định mức là
250hp, chạy ở 90% mức cao nhất với hiệu suất 72%. Vậy công suất
Chiller là bao nhiêu?
Đồng hồ đo dòng khí vào Chiller cuối cùng đá được kiểm định và
bạn có thể xác định công suất của Chiller. Nhà máy quyết định tăng
công suất Chiller lên 1,5MMBTU/hr. với máy nén chạy cùng mã
lực (250hp), nhiệt độ Chiller tốt nhất mà bạn mong đợi là bao
nhiêu?
Bài tập 2: Thành phần môi chất làm lạnh
Nhà cung cấp propane bán cho nhà máy của bạn hỗn hợp
Propane/Ethane (95/5 % mol). Các ảnh hưởng gì sẽ xảy ra nếu có
đối với thành phần mới này trong chu trình làm lạnh?
18
www.thuvien247.net
Sử dụng case gốc để so sánh:

Bài tập nâng cao: Làm lạnh hai cấp


Thiết lập chu trình lạnh hai cấp
BÀI TẬP

19
www.thuvien247.net

Nhà máy làm lạnh khí

Nội dung
Trong mô phỏng này, mô hình hóa một phiên bản đơn giản của nhà
máy làm lạnh khí. Mục đích công nghệ tách khí ở nhiệt độ thấp, tại
nhiệt độ điểm sương của hydrocacbon. Khí khô có nhiệt độ điểm
sương không vượt quá -15oC ở 6000 kPa. Khí nguyên liệu vào được
làm lạnh hai cấp, đầu tiên qua thiết bị trao đổi nhiệt khí-khí với
dòng khí khô sản phẩm, sau đó vào công đoạn làm lạnh bằng
Propan. Trạng thái cân bằng được sử dụng để tính toán nhiệt độ
điểm sương của dòng hơi sản phẩm ở 6000 kPa
Mục đích
Khi hoàn thành bài này, bạn có thể:
- Cài đặt và lựa chọn loại thiết bị trao đổi nhiệt
- Hiểu được các công cụ hỗ trợ tính toán trong hysys logical
Balance (cân bằng) và Adjust (hiệu chỉnh)
- Sử dụng thanh công cụ để thao tác trên case mô phỏng
Yêu cầu
Trước khi bắt đầu bài này bạn cần phải biết cách:
- Tạo một Fluid Package
- Thêm dòng
- Thêm các thiết bị vận hành trong PFD
Qui trình chung

1
www.thuvien247.net
Xây dựng mô phỏng
Xác định cơ sở mô phỏng (Simulation Basic)
Trong case này sẽ sử dụng phương trình trạng thái Peng Robinson
với thành phần sau N2, H2S, CO2, C1, C2, C3, i-C4, n-C4, i-C5, n-
C5, C6, C7+* và H2O.
1. Bắt đầu một case mới
2. Nhập the Fluid Package, GasPlant, lưu trong module 1
Nhập dòng và thiết bị
Nhập dòng nguyên liệu (feed stream)
Nhập dòng nguyên liệu với các giá trị dưới đây:

Trong ô này: Nhập giá trị sau:


Name to Refrig
Temperature 15oC (60oF)
Pressure 6200 kPa (900 psia)
Flow Rate 1440 kgmole/h (3175 lbmol/hr)
Thành phần phần mol các cấu tử
N2 0.0066
H2S 0.0003
CO2 0.0003
C1 0.7575
C2 0.1709
C3 0.0413
i-C4 0.0068
n-C4 0.0101
i-C5 0.0028
n-C5 0.0027
C6 0.0006
C7+ 0.0001
H2O 0

2
www.thuvien247.net
Nhập thiết bị tách (Separator)
Có vài cách để đưa thiết bị vào sơ đồ. Để thực hiện, xem Adding
Unit Operations to a Flowsheet, Module 2
- Ấn phím nóng F12, chọn thiết bị mô phỏng cần thiết từ nhóm
thiết bị sẵn có.
- Kích đúp vào biểu tượng thiết bị mô phỏng trong Object Palette
Thêm thiết bị tách và nhập các thông tin sau vào các ô tương ứng

Trong ô này: Nhập thông tin sau:


Name Inlet Gas Sep
Feed To Refrig
Vapour Outlet Inlet Sep Vap
Liquid Outlet Inlet Sep Liq

Thêm thiết bị trao đổi nhiệt (heat exchanger)


Thiết bị trao đổi nhiệt thực hiện tính toán cân bằng vật chất và cân
Biểu tượng
thiết bị trao đổi nhiệt bằng năng lượng. Thiết bị trao đổi nhiệt có thể tính toán nhiệt độ,
áp suất, dòng nhiệt (bao gồm có tổn thất và mất mát nhiệt), lưu
lượng dòng vật chất và UA
1. Kích đúp vào nút thiết bị trao đổi nhiệt trên Object Palette
2. Trên Conections Page nhập các thông tin dưới đây

Các dòng tới Tube


Side và Shell Side có
thể từ các Flowsheet
khác nhau, vì vậy
bạn có thể sử dụng
Steam package cho
side này và PR cho
side kia của trao đổi
nhiệt.

3
www.thuvien247.net
3. Chuyển sang Parameters Page. Hoàn thành trang này như
trong hình dưới đây. Sự chênh lệch áp suất giữa thành ống và
lớp vỏ trong thực tế tương ứng là 5 psi và 1 psi

Mô hình thiết bị trao đổi nhiệt xác định như sau:


- Weight (Phương pháp khối lượng): Các đường cong gia
nhiệt bị cắt thành các khoảng nhỏ, trong đó có sự trao đổi
năng lượng riêng biệt. LMTD và UA được tính toán cho mỗi
khoảng trong đường cong nhiệt và tổng cộng sự trao đổi nhiệt
UA toàn phần. Phương pháp khối lượng chỉ đúng cho loại
thiết bị trao đổi nhiệt ngược dòng (Counter-Current).
- Endpoint : LMTD và UA được tính toán từ chế độ dòng vào,
dòng ra. Trường hợp đơn giản, khi không có sự thay đổi pha
và Cp gần bằng hằng số thì lựa chọn này là phù hợp.
4. Vào Specs Page
Trong trình tự tính toán thiết bị trao đổi nhiệt, các tham số chưa biết
(lưu lượng dòng, nhiệt độ…) được điều khiển bằng chương trình
tính. Mỗi tham số đặc trưng sẽ làm giảm số bậc tự do đi một. Số
tham số đặc trưng phải bằng số biến chưa biết. Trong case số bậc tự
do bằng 0 và sẽ được tính toán.
Hai tham số đặc trưng cần cho thiết bị trao đổi nhiệt:
- Cân bằng nhiệt bằng 0, đây là độ sai lệch của tham số đặc trưng
đảm bảo cho phương trình cân bằng nhiệt. Đây là các tham số mặc

4
www.thuvien247.net
định, luôn luôn có thể được thêm bởi Hysys vì vậy bạn không cần
phải cung cấp chúng.
- Giá trị nhỏ nhất xấp xỉ 5oC, đây là chênh lệch nhiệt độ thấp nhất
giữa dòng nóng và dòng lạnh.
5. Đầu tiên bạn cần bỏ kích hoạt tham số UA, để làm được điều
này bạn cần kích vào Active, chọn hộp thoại cho tham số UA
6. Thêm tham số, ấn nút Add, có bảng hiển thị các tham số

7. Cung cấp các thông tin dưới đây:


Trong ô này Nhập thông tin
Name Temp Approach
Type Min Approach
Pass Overall
Spec Value 5°C (10°F)

Khi bạn thay đổi loại tham số, bảng thông báo sẽ thay đổi theo.
Thông tin được cung cấp một lần, thông báo sẽ như sau:

Lưu lượng của dòng khí tới bộ làm lạnh là bao nhiêu?

5
www.thuvien247.net

Hoàn thành mô phỏng


Thêm hai thiết bị vào sơ đồ khối để hoàn thành mô phỏng
1. Thêm bộ làm lạnh (cooler), cung cấp các thông tin dưới đây
Trong ô này Nhập thông tin
Connections
Name Chiller
Feed Stream Gas to Chiller
Product Stream Gas to LTS
Energy Stream Chiller Q
Parameters
Pressure Drop 35 kPa (5 psia)

2. Thêm thiết bị tách (seperator), với các thông tin dưới đây
Trong ô này Nhập thông tin
Connections
Name LTS
Feed Stream Gas to LTS
Vapour Outlet LTS Vap
Liquid Outlet LTS Liq

Để tính toán thiết bị tách LTS yêu cầu cung cấp những
thông tin gì?

Nhiệt độ nguyên liệu LTS sẽ khác nhau, sử dụng công cụ (Adjust)


hiệu chỉnh trong mục sau để tìm ra nhiệt độ điểm sương, giá trị
nhiệt độ của dòng Gas to LTS là -20oC ( -4oF).

Áp suất của Sales Gas là bao nhiêu?


Nhiệt độ của Sales Gas là bao nhiêu?

6
www.thuvien247.net
Thêm Balance (cân bằng)
Tính toán cân bằng cung cấp mục tiêu chung của đặc trưng cân
bằng nhiệt và vật chất. Có các loại cân bằng khác nhau trong Hysys.
- Mole - cân bằng tổng cộng được thực hiện khi lưu lượng
dòng phân tử trong mỗi thành phần được bảo toàn. Dòng ra
có lưu lượng và thành phần giống như dòng vào, nhưng
không bao gồm thành phần hơi, giá trị nhiệt độ hoặc áp suất.
- Khối lượng (mass) - cân bằng tổng cộng thực hiện chỉ khi
bảo toàn khối lượng dòng. Dòng ra sẽ không bao gồm thành
phần, thành phần hơi, nhiệt độ, hoặc áp suất
- Nhiệt (heat) - cân bằng tổng cộng được thực hiện khi dòng
nhiệt bảo toàn
- Mole và nhiệt (mole and heat) - cân bằng tổng cộng được
thực hiện khi dòng nhiệt và dòng mole được bảo toàn
Xem xét các tham số cho khí sản phẩm (Sales Gas). Các tham số
dòng hơi đã được tính toán, vì vậy bạn không có cách nào có thể
tính nhiệt độ điểm sương của dòng ở 6000 kPa. Thêm cân bằng
mole, bạn có thể tạo ra dòng hơi thứ hai với lưu lượng mole và
thành phần như Sales Gas nhưng không có cùng thành phần hơi,
nhiệt độ hoặc áp suất
1. Kích đúp vào biểu tượng Balance trên Object Palette
Biểu tượng Balance
2. Thêm các thông tin sau
Trong ô này Nhập thông tin
Balance sẽ không Connections
tính toán trừ khi
Auto Calculation Name Mole
đã được chọn
trong check box Inlet Stream Sales Gas
Outlet Stream HC Dewpoint
Auto Calculation On

3. Đặt giá trị áp suất ở 6000 kPa (875 psia) cho nhiệt độ điểm sương
của hơi HC
4. Đặt thành phần hơi để tính nhiệt độ điểm sương

7
www.thuvien247.net
Nhiệt độ điểm sương là gì?
Nhiệt độ điểm sương yêu cầu là -15oC, nhiệt độ điểm sương hiện
tại cao hơn hay thấp hơn?
Giả sử áp suất cố định, thông số khác ảnh hưởng thế nào đến
nhiệt độ điểm sương?
Thay đổi nhiệt độ điểm sương như thế nào trong mô phỏng?

Thêm Adjust (hiệu chỉnh)


Tính toán hiệu chỉnh là tính toán logic, tính toán toán học hơn là vật
lý. Nó sẽ biến đổi giá trị các biến của một dòng hơi (biến độc lập),
để đạt giá trị yêu cầu hoặc tham số (biến phụ thuộc) của dòng hơi
khác hoặc thiết bị mô phỏng khác.
Biểu tượng Adjust 1. Kích đúp vào biểu tượng Adjust trên Object Palette, giao diện
tính chất của Adjust sẽ được hiển thị

Biến được hiệu


chỉnh luôn luôn sử
dụng các giá trị đã
được người dùng
nhập vào.

2. Bấm phím Select Var... trong nhóm Adjusted Variable để mở


Variable Navigator.

8
www.thuvien247.net
3. Từ danh sách Object chọn Gas to LTS, từ danh sách Variable
đang hiển thị trên giao diện chọn Temperature

4. Bấm OK để chấp nhận biến và trở lại giao diện của Adjust
5. Bấm phím Select Var…trong Target Variable
6. Chọn nhiệt độ điểm sương trong Target Variable
7. Nhập giá trị -15oC ( 5oF) trong hộp Specified Target Value
8. Hoàn thành Connections Tab được chỉ ra ở hình sau:

9. Chuyển sang Parameters Tab, và các tham số ở giá trị mặc định

9
www.thuvien247.net

Chú ý các giá trị Tolerance và Step Size. Khi chọn khoảng tính
thường sử dụng khoảng rộng hơn khoảng hẹp, như trong hình trên
khoảng nhiệt độ sử dụng là 10oC. Phương pháp Secant thực hiện
nhanh hơn, thường được sử dụng phổ biến.
10. Ấn phím Start để bắt đầu tính toán
11. Để xem kết quả tính của Adjust, vào Monitor Page

10
www.thuvien247.net

Nhiệt độ đầu ra của bộ làm lạnh bằng bao nhiêu để đạt được
nhiệt độ điểm sương đã cho?

Lưu lại case mà bạn đã hoàn thành.

Chuyển case thành template và lưu lại.

Phân tích các kết quả


Sau khi đã ghi template, bạn hãy đóng template lại và mở case đã
được lưu lại và phân tích các kết quả nhận được.

Sử dụng Case Study


Thanh công cụ Case Study dẫn bạn tới mô hình tĩnh đáp ứng các
thông số công nghệ quan trọng thay đổi trong quá trình. Bạn chọn
một biến độc lập để thay đổi và các biến phụ thuộc khác. HYSYS
tính toán đồng thời các biến phụ thuộc, với mỗi thay đổi, các biến
phụ thuộc được tính toán.
Thay cho việc sử dụng công cụ Adjust để tìm ra nhiệt độ nguyên
liệu LTS cần thiết để đạt được nhiệt độ điểm sương của
hydrocacbon, bạn có thể sử dụng Case Study để kiểm tra khoảng
nhiệt độ của LTS và các nhiệt độ điểm sương
Trước khi cài đặt Case Study phải tắt Adjust để nó không xung đột
Bất kỳ một thiết bị với Case Study
hoặc công cụ tính
toán nào sẽ được 1. Mở bảng thông báo hiệu chỉnh Adjust
loại khi chọn
Ignore trong hộp 2. Chọn Ignored trong hộp thoại
thoại
3. Đóng bảng thông báo hiệu chỉnh
4. Từ danh sách các thanh công cụ chọn Databook hoặc sử
dụng phím nóng Ctrl+D để mở Databook

11
www.thuvien247.net

Cả biến độc lập


và biến phụ
thuộc đều nhập
vào Databook từ
Variables Tab

5. Trên Variables tab, bấm vào phím Insert để mở Variable


Navigator
6. Chọn Gas to LTS Temperature như biến đầu tiên
7. Bấm phím Add để nhập thêm biến. Thao tác này sẽ rời trong
Variable Navigator để thêm vào biến thứ hai
8. Chọn HC Dewpoint Temperature và bấm phím Add
9. Đóng bảng thông báo này để trở về Databook
10. Trong mục Databook, chuyển tới Case Studies tab
11. Bấm phím Add để thêm một Case Study mới
12. Chọn Gas to LTS Temperature như một biến độc lập (Ind)
HC Dewpoint Temperature như là biến phụ thuộc (Dep)

12
www.thuvien247.net
13. Bấm phím View để cài đặt Case Study
14. Nhập các giá trị cho Low Bound, High Bound, Step Size
tương ứng với -25oC (-20oF), 5oC (10oF) và 5oC (10oF)

15. Bấm phím Start để bắt đầu tính toán

Khoảng nhiệt độ nào sẽ thoả mãn giá trị nhiệt độ điểm


sương của hydrocacbon?

Như vậy Bạn đã hoàn thành với Case Study, tính toán bằng công
cụ Adjust khi không chọn Ignored trong hộp thoại.

13
www.thuvien247.net
Mô hình hóa nâng cao
Kết nối chu trình làm lạnh Propan với nhà máy xử lý khí
Bạn đã hoàn thành ví dụ về nhà máy làm lạnh khí, bạn có thể kết
nối nó với chu trình làm lạnh Propan.
Công suất của bộ làm lạnh, Chiller Q trong nhà máy xử lý khí sẽ
được kết nối với công suất của bộ làm lạnh Chill-Q trong chu trình
làm lạnh Propan
1. Kích đúp vào biểu tượng Sub- Flowsheet trên Object Palette
Biểu tượng
Sub- Flowsheet
2. Chọn phím Read an Existing Template
3. Mở file Template lưu trong Module 2 C3Loop.tpl
4. Trong nhóm Feed Connections to Sub-Flowsheet, nối
External Stream, Chiller Q với Internal Stream Chill Q

Khi hoàn thành việc kết nối, cả hai dòng (Internal và External) sẽ có
chung một tên là dòng External Stream.

Lưu lượng dòng propane trong Chu trình làm lạnh là bao nhiêu?

14
www.thuvien247.net
Luyện tập với mô phỏng

Bài tập 1
Giá trị UA cho thiết bị trao đổi nhiệt khí-khí là 2e5 kJ/°C.h. Tạo
những thay đổi cần thiết với thiết kế thiết bị trao đổi nhiệt của bạn
để đạt được giá trị UA này. Nó ảnh hưởng thế nào đến LMTD và
nhiệt độ gần đúng?

Thực hành
Trong xây dựng nhà máy làm lạnh khí và chu trình àm lạnh bằng
Propan, bạn quyết định những việc làm đơn giản và thêm vào tính
toán bộ làm lạnh đơn trong mô hình tĩnh của thiết bị trao đổi nhiệt
kiểu ống và vỏ, là những vấn đề thực tế trong nhà máy. Những bài
tập đơn giản này là những việc sơ bộ ban đầu. Bây giờ, ông chủ của
bạn muốn bạn thay thế bộ làm lạnh với thiết bị trao đổi nhiệt kiểu
ống và vỏ.
Nhớ rằng HYSYS sẽ giúp bạn kết nối các dòng từ Flowsheet khác
tới thiết bị trao đổi nhiệt. Sử dụng chức năng này, bạn có thể tính
toán giải quyết vấn đề này chỉ với một thiết bị trao đổi nhiệt trong
nhà máy làm lạnh khí

15
www.thuvien247.net

Chưng cất phân đoạn NGL

Nội dung

Natural-Gas Liquid (NGL) thu được từ khí tự nhiên, trong quá trình
xử lý khí tự nhiên. Mục đích là để:
• Vận chuyển khí (không còn các hydrocacbon nặng ngưng tụ
trong đường ống).
• Đáp ứng đặc tính kỹ thuật của khí thương phẩm
• Thu được tối đa sản phẩm lỏng (sản phẩm lỏng có giá trị hơn
so với sản phẩm khí).
HYSYS có thể mô hình hóa trong phạm vi rộng với các thiết bị có
cấu hình khác nhau. Trong bài này, nhà máy NGL sẽ bao gồm ba
loại tháp chính:
• Tháp tách metan De-Methanizer (chế độ vận hành và mô
hình giống như tháp Reboiler Absorber)
• Tháp tách Etan De-Ethanizer (tháp chưng luyện Distilation)
• Tháp tách Propan De-Propanizer (tháp chưng luyện
Distilation)

Mục tiêu

Sau khi hoàn thành xong bài này bạn có thể :


• Nhập các thông số cho tháp bằng Input Experts.
• Nhập các tham số cho các tháp nêu trên.

Yêu cầu

Đã hoàn thành các bài:


• Gas 1 - Getting Started
• Gas 2 - Propane Refrigeration Loop
• Gas 3 - Refrigerated Gas Plant

1
www.thuvien247.net
Sơ đồ công nghệ

Sơ đồ tháp

DC1 - De-Methanizer

2
www.thuvien247.net
DC2 - De-Ethanizer

DC3 - De-Propanizer

3
www.thuvien247.net
Xây dựng mô phỏng
Tạo lập cơ sở mô phỏng

1. Mở case mới (New case).


2. Chọn Peng Robinson EOS.
3. Nhập các cấu tử : N2, CO2, C1 - C8.
4. Vào Simulation Environment.

Nhập các dòng nguyên liệu

1. Nhập dòng nguyên liệu thứ nhất với các số liệu sau:

4
www.thuvien247.net
2. Nhập tiếp dòng nguyên liệu thứ hai với các thông tin sau:

Nhập các tháp

De-Methanizer
De-Methanizer hoạt động giống như reboiled absorber, có 2 dòng
nguyên liệu và một dòng năng lượng (cho reboiler của tháp).
1. Nhập dòng năng lượng với các tham số sau:

5
www.thuvien247.net
2. Kích đúp vào biểu tượng Reboiled Absorber trên Object
Palette. Đầu tiên sẽ xuất hiện giao diện Input Expert.
Biểu tượng tháp 3. Nhập các thông tin cần thiết trong giao diện như hình sau:
Reboiled Absorber

Input Expert cung


cấp các giao diện để
từng bước thiết lập
tháp.

4. Bấm phím Next để sang trang tiếp theo.


5. Cung cấp các giá trị áp suất giả định. Nếu sử dụng hệ đơn vị Anh
Mỹ thì giá trị của Top Stage Pressure và Reboiler Pressure lần lượt
là 330 psia và 335 psia (trong hình là các giá trị theo hệ SI).

Phím Next chỉ có giá


trị khi đã cung cấp
đầy đủ các thông tin
cần thiết.

6. Bấm phím Next để sang trang tiếp theo.

6
www.thuvien247.net
7. Nhập các giá trị nhiệt độ giả định như trong hình dưới đây.
Trong hệ đơn vị Anh Mỹ nhiệt độ của Top Stage Pressure và
Reboiler Pressure là -125oF và 80oF.

Nhiệt độ giả định


không cần thiết để
tính toán tháp,
nhưng nó sẽ được
thêm vào trong
quá trình hội tụ.

8. Bấm phím Next để tiếp tục.


9. Trong case này, sẽ không cần cung cấp thông tin ở trang cuối
cùng của mục Input Expert. Sau đó bấm phím Done.

Thiết bị Reboiled
Absorber cơ bản
có DOF đơn.
Thông số mặc định
là Boilup Ratio.

Khi bấm phím Done, HYSYS sẽ mở giao diện Column Property


View. Truy cập vào Monitor page trong Degign tab như hình dưới
đây.

7
www.thuvien247.net

Trước khi thực hiện hội tụ tháp, bạn chắc chắn rằng các tham số kĩ
thuật đã được chọn đầy đủ như trên. Bạn sẽ nhập giá trị của tham số
Ovhd Prod Rate. Trong hệ đơn vị Anh Mỹ là 2950 lbmole/hr. Khi
giá trị này đã nhập xong tháp sẽ bắt đầu được tính toán và hội tụ.

Phần mole của metan trong DC1 Ovhd là gì?

Mặc dù tháp chưng đã hội tụ, nhưng nó không phải luôn luôn hoạt
động để có các tham số lưu lượng dòng. Những tham số này có thể
là kết quả của việc chưa hội tụ tháp hoặc dòng sản phẩm với những
đặc tính không mong muốn nếu thay đổi điều kiện dòng nguyên liệu
vào tháp.
Một cách khác là có thể xác định hoặc thành phần phân đoạn các
cấu tử hoặc thành phần thu hồi các cấu tử trong dòng sản phẩm.
1. Chuyển sang Specs page trong Design tab của giao diện Column
Property view sẽ hiển thị các đặc tính của tháp.

8
www.thuvien247.net

2. Bấm phím Add trong Column Specifications để nhập các tham


số mới.
3. Chọn Column Component Fractions từ danh sách đang hiển thị
như hình sau:

9
www.thuvien247.net
4. Bấm phím Add Spec(s) ở phía dưới.
5. Nhập đầy đủ thông tin trong giao diện Comp Frac spec như hình
sau:

6. Sau khi hoàn thành, đóng giao diện lại.

Trong Monitor page của Column Property view sẽ hiển thị thông
tin 0 Degrees of Freedom mặc dù đã nhập đủ các thông số. Điều
này có thể do các thông số nhập vào là giả định và không phải là
các thông số được kích hoạt.

7. Chuyển sang Monitor page. Ngừng kích hoạt Ovhd Prod Rate
và kích hoạt thông số Component Fraction.

Tỉ lệ sản phẩm đỉnh DC1 Ovhd như thế nào?

Khi tháp hội tụ, bạn có thể hiển thị kết quả trên giao diện của
Summary page trong Performance tab như trong hình sau:

10
www.thuvien247.net

Pump
Bơm sử dụng để đưa sản phẩm từ đáy tháp De-Methanizer sang
tháp De-Ethanizer
Thiết lập bơm với các tham số đưa ra trong bảng sau:

De-Ethanizer
Tháp De-Ethanizer giống như tháp chưng luyện, với 16 bậc: 14 đĩa
trong tháp, cộng thiết bị gia nhiệt đáy tháp và ngưng tụ ở đỉnh tháp.
Tháp làm việc ở áp suất 2760 kPa (400 psia). Sản phẩm ở đáy tháp
có tỉ lệ etan trên propan là 0.01.

11
www.thuvien247.net
1. Kích đúp vào biểu tượng Distillation Column trên Object
Palette và nhập thông tin như trong bảng sau:

Biểu tượng
Distillation Column

2. Bấm phím Run để thực hiện tính toán tháp.

Lưu lượng của C2 và C3 trong DC2 Btms như thế nào?


C2__________, C3__________, Ratio of C2/C3__________

3. Trong Specs tab, bấm phím Add để nhập các tham số mới.

12
www.thuvien247.net
4. Chọn Component Ratio từ bảng specification type và nhập các
thông tin như trong bảng sau:

5. Trong Monitor tab, ngừng kích hoạt tham số Ovhd Vap Rate và
kích hoạt tham số tỉ lệ C2/C3 vừa mới nhập vào.

Valve
Được dùng khi yêu cầu giảm áp suất của dòng DC2 Btm trước khi
vào đáy tháp cuối cùng, De-Propanizer.
Thêm valve và nhập các thông số:

De-Propanizer
Tháp tách propan là tháp chưng luyện gồm 25 tầng: 24 đĩa cộng với
reboiler (chú ý: toàn bộ lượng lỏng condenser không tính là một
đĩa). Tháp làm việc ở 1620 kPa (235 psia). Tháp chưng luyện có
hai mục đích. Mục đích đầu tiên là tạo sản phẩm đỉnh chứa ít hơn

13
www.thuvien247.net
1.5 % mole của i-C4 và n-C4. Mục đích thứ hai là nồng độ
propane trong sản phẩm đáy ít hơn 2 % mole.
1. Nhập Distillation Column và cung cấp các thông tin sau:

Biểu tượng
Distillation Column

2. Bấm phím Run để thực hiện tính toán tháp.

Phần mol của C3 trong sản phẩm đỉnh và


trong sản phẩm đáy là bao nhiêu?

14
www.thuvien247.net

3. Tạo 2 tham số mới trong Component Fraction cho tháp

4. Bỏ kích hoạt tham số Distillate Rate và Reflux Ratio


5. Kích hoạt tham số đã khởi tạo iC4+nC4 và C3

Save your case!

Chuyển case sang template và lưu!

15
www.thuvien247.net
Advanced Modelling

Tháp chưng là một loại đặc biệt của SubFlowSheet trong Hysys.
SubFlowSheet gồm thiết bị và các dòng, có thể thay đổi thông tin
với Parent Flowsheet thông qua các dòng được kết nối. Từ Main
Environment, tháp có thể là đơn, đa nguyên liệu, đa sản phẩm.
Trong nhiều trường hợp, bạn có thể xử lý chính xác Column với
cách thức này
Column SubFlowsheet có nhiều ưu điểm:
• Độc lập với quá trình tính toán tháp
Môi trường xây dựng tháp giúp bạn tạo những thay đổi và tập
trung trên tháp không cần tính toán lại toàn bộ Flowsheet.
• Khả năng sử dụng Fluid Packages khác
Hysys cho phép bạn định rõ FluidPackage duy nhất cho
Column SubFlowsheet (khác từ Main Environment). Điều
này hữu ích trong trường hợp tạo lập FluidPackage khác phù
hợp hơn với Column (Gas Plant sử dụng PR có thể có cả
Amine Contactor vì vậy có thể sử dụng Amines Property
Package) hoặc Column không sử dụng tất cả các cấu tử trong
Main Flowsheet và vì vậy giảm được số lượng cấu tử đi vào
tháp, như thế tính toán tháp sẽ nhanh hội tụ.
• Thiết lập mô hình mới theo yêu cầu của người thiết kế
Thêm vào đó, cấu hình mặc định của tháp có thể sử dụng như
mô hình mẫu, có thể thiết lập tháp với các mức độ hoàn thiện
Sự có mặt của mũi tên theo yêu cầu của người thiết kế và nhiều tháp có thể được mô
màu xanh hướng lên phỏng trong một SubFlowsheet. Ví dụ như một tháp được thay
trên ở thanh công cụ
(Button Bar) và trong thế Condenser tiêu chuẩn bằng Heat Exchange, hoặc một
môi trường: Ketle Reboiler được thay thế bằng Thermosymphon Reboiler.
Name (COL1) cho
thấy rằng bạn đang ở • Khả năng tính toán đồng thời nhiều tháp
Column SubFlowsheet.
Column SubFlowsheet sử dụng các phép tính đồng thời tất cả
các thao tác trong một SubFlowsheet. Điều đó cho phép
người sử dụng thiết lập nhiều tháp nối với nhau trong
SubFlowsheet không phải sử dụng đến công cụ Recycle.

16
www.thuvien247.net
Bạn có thể vào Column SubFlowsheet bằng cách bấm phím
Column Environment trên Column Property View. Bạn có thể trở
lại Parent Environment bằng cách nhấn phím Parent Environment
trên giao diện Column Runner view hoặc phím Parent Simulation
Environment (mũi tên màu xanh hướng lên trên) trên Button Bar.

Khám phá với Simulation

Bài tập thử nghiệm


Sau khi mô phỏng thiết bị tách Methane, ông chủ sẽ yêu cầu bạn sử
dụng Hysys để xác định hệ số UA cho DeMethanizer Reboiler. Giả
thiết rằng có 1000 kgmole/h của hơi bão hòa 100 psia cho Shell
Side và có độ giảm áp 5 psi trên steam side. Sản phẩm đỉnh tháp
Methane phải là 0.96 (mole)

Nhớ rằng bạn cần nhập Water vào danh sách các cấu tử, sẽ cần
trong DeMethanizer Column SubFlowsheet

17
www.thuvien247.net

Thu gom khí


Bài toán thực tế

Trong ví dụ này, một hệ thống thu gom khí ở nhiều địa hình khác
nhau được mô phỏng bởi Hysys. Các thông số vật lý của hệ
thống thu gom khí được thể hiện trên bản đồ. Hệ thống này bao
gồm 4 giếng khai thác khí nằm trong diện tích khoảng 2 km
vuông, qua hệ thống ống dẫn tới một nhà máy khí.
Các khí trong ví dụ này rất khác nhau, bao gồm cả khí chua, khí
ngọt và hỗn hợp condensate. Thiết bị trộn hỗn hợp (Mixer) kết
hợp tất cả các dòng khí từ các giếng tới một ống dẫn chung tới
nhà máy khí. Các đường ống dẫn thẳng từ trung tâm của các
giếng riêng lẻ biểu diễn trên Hysys bởi Pipe Segment Operation.
Nhà máy được đặt tại nơi có địa hình phức tạp độ cao thay đổi, vì
vậy cần phải tính đến yếu tố này trong hệ thống đường ống dẫn
thu gom khí về nhà máy.
Các thiết bị trộn hỗn hợp (Mixer) được sử dụng tại các điểm nơi
mà các dòng từ các giếng riêng biệt được kết hợp và dẫn vào các
đường ống chung.
1
www.thuvien247.net

Mục tiêu
Khi hoàn thành module này, bạn có thể sử dụng Pipe Segment
trong Hysys để thiết kế hệ thống đường ống.
Yêu cầu
Biết cách đặt dòng và các thao tác cần thiết.

Tổng quan về quá trình công nghệ


Đường kính của mỗi nhánh là:

Pipe Branch Diameter

Branch 1 76.2mm ( 3’’ )

Branch 2 76.2mm ( 3’’ )

Branch 3 76.2mm ( 3’’ )

Branch 4 101.6mm ( 4’’ )

Branch 5 76.2mm ( 3’’ )

Branch 6 152mm ( 6’’ )

Branch 7 152mm ( 6’’ )

40 ống thép được sắp xếp đưa vào sử dụng ở các nơi và tất cả các
nhánh được chôn ở độ sâu 1m (3 feet). Tất cả các đường ống
không có vỏ bọc bảo vệ.
Dữ liệu độ cao của các nhánh ống được cung cấp trong bảng sau.
Các nhánh đi qua những địa hình mấp mô được chia ra thành
những đoạn ở những điểm có độ dốc thay đổi đáng kể. Đó là
những vị trí trong mạng lưới được đánh dấu trên giản đồ với giá
trị độ cao thay đổi.

2
www.thuvien247.net

Length Elevation Elevation


Branch Segment Meter Meter Change
(feet) (feet) Meter (feet)
Branch 1 GasWell 1 639 (2095)

1 150 (500) 645 (2110) 6 (15)

2 125 (410) 636.5 (2089) -6.5 (-21)

3 100 (325) 637 (2090) 0.5 (1)

Branch 2 GasWell 2 614 (2015)

1 200 (665) 637 (2090) 23 (75)

Branch 3 GasWell 3 63505 (2085)

1 160 (525) 648 (2125) 12.5 (40)

2 100 (325) 634 (2080) -14 (-45)

3 205 (670) 633 (2077) -1 (-3)

Branch 4 Branch 1&2 637 (2090)

1 355 (1165) 633 (2077) -4 (-13)

Branch 5 GasWell 4 632.5 (2075)

1 180 (590) 625 (2050) -7.5 (-25)

2 165 (540) 617 (2025) -8 (-25)

Branch 6 Branch 3&4 633 (2077)

1 300 (985) 617 (2025) -16 (-52)

Branch 7 Branch 5&6 617 (2025)

1 340 (1115) 604 (1980) -13 (-45)

3
www.thuvien247.net

Sơ đồ công nghệ

4
www.thuvien247.net

Thực hiện mô phỏng


Hệ thống thu gom khí đưa vào nhà máy sẽ được thiết kế dựa trên
phương trình trạng thái Peng Robinson.
Các cấu tử có trong Fluid Package được lấy từ Module 1, Getting
Started như thành phần các cấu tử nhận được từ sắc ký khí
Cũng có thể nhập các cấu tử từ Module 5 (hàm lượng của 4 dòng
khí từ giếng khoan khai thác khí). Những thành phần được đưa vào
trong Fluid Package bao gồm N2, H2S, CO2, C1, C2, C3, i-C4, n-
C4, i-C5, n-C5, C6, C7+*, H20, NBP[0]78*, NBP[0]162*,
NBP[0]245*, NBP[0]318*, NBP[0]431*
Thông số của bốn dòng khí trên có các giá trị trong bảng sau:

GasWell GasWell GasWell GasWell


1 2 3 4

Temperature, °C 40 45 43 35
(°F) (105) (115) (110) (95)

Pressure, kPa 4135 3450


(psia) (600) (500)

Flow, kgmole/h 425 375 575 545


(lbmole/hr) (935) (825) (1270) (200)

1. Nhập các đường ống


Pipe Segment được sử dụng để mô phỏng nhiều dạng đường ống
khác nhau từ hệ thống đường ống dẫn khí một pha hoặc nhiều pha
đến những hệ thống đường ống phức tạp nhiều nhánh với những
điều kiện nhiệt độ nghiêm ngặt, cho đến những vấn đề phức tạp của
toàn bộ hệ thống. Điều đó cần đến hai lý thuyết tương quan độ giảm
áp suất được phá triển bởi Gregory, Aziz, Mandhane, và Beggs,
Brill. Một lý thuyết thứ 3, OLGAS, cũng có giá trị như phương
pháp gradient. Bốn mức độ phức tạp khác nhau trong đánh giá quá
trình truyền nhiệt cho phép bạn tìm ra một giải pháp với yêu cầu
khắt khe đồng thời khái quát các giải pháp để giải quyết các vấn đề
đặt ra.

5
www.thuvien247.net

The Pipe Segment cung cấp 3 cách thức tính toán: Pressure Drop,
Flow, and Length. Chế độ thích hợp sẽ tự động được lựa chọn tùy
thuộc vào các thông tin được cung cấp. Để giải quyết bài toán
đường ống, bạn phải cung cấp đủ thông tin cần thiết để thực hiện
tính toán cân bằng vật chất và cân bằng năng lượng.
Trong mô phỏng này, chúng tôi sử dụng 7 tuyến ống riêng lẻ cho hệ
thống thu gom khí. Ngoài ra, mỗi tuyến ống hoạt động có thể chứa
nhiều phân đoạn tương ứng với sự tăng và giảm độ cao.

2. Nhập tuyến ống đầu tiên

biểu tượng Nhắp đúp vào biểu tượng Pipe Segment


Pipe Segment
• Chọn Connections page

Trong Connections page, nhập tên của các dòng vào Feed, dòng ra
Product và dòng năng lượng
Khi hoàn thành Connections page như trong hình dưới đây:

• Chọn Parameters page

6
www.thuvien247.net

Trong trang này, bạn có thể lựa chọn phương pháp gradient được sử
dụng cho 2 giai đoạn tính toán dòng chảy. Các sự lựa chọn là:
• Gregory Aziz Mandhane
• Beggs and Brill
• OLGAS
Tất cả đường ống trong ví dụ này sử dụng phương pháp Beggs and
Brill để thể hiện sự tương quan giữa 2 giai đoạn. Việc giảm áp suất
trong đường ống được cung cấp trên Parameters Page. Trong ví dụ
này, nó được bỏ trống và tự tính toán.

3. Rating tab
Dimensions page
Trên trang Sizing Page, bạn mô tả chiều dài – độ cao cho Pipe
Segment. Mỗi đoạn ống và mối nối được sử dụng như là Segment.
Để xác định đầy đủ tính chất của đoạn ống nối, bạn phải xác định
đầy đủ tính chất của pipe schedule, diameters, pipe material và gia
số.
Đường ống đầu tiên, Branch 1 được chia thành 3 phân đoạn:
Thêm đoạn ống đầu tiên vào hệ thống bằng cách nhấn nút Add
Segment. Chỉ định các thông tin cho đoạn ống

In this cell... Enter...

Fitting/Pipe Pipe

Length 150 m (500 ft)

Elevation Change 6 m (15 ft)

Để xác định đường kính ống nhấn nút View Segment


Chọn Schedule 40 as the Pipe Schedule
Từ Available Nominal Diameters group, chọn đường kính ống là
76,20 mm (3 inch) và nhấn nút xác nhận. Đường kính Outer và
Inner sẽ tự động được tính toán bởi Hysys.
Sử dụng default Pipe Material, chọn thép cacbon thấp và mặc định
Roughness, 4.572e-5 m

7
www.thuvien247.net

Hai chi tiết phân đoạn cần để hoàn tất thông số các nhánh

In this cell... Enter... Enter...

Segment 2 3

Fitting/Pipe Pipe Pipe

Length 125 m (410 feet) 100 m (325 feet)

Elevation -6.5 m (-21 feet) 0.5 m (1 feet)

Schedule 40 40

Nominal Diameter 76.2 mm (3 inch) 76.2 mm (3 inch)

Khi cả ba đoạn ống đã được nhập vào và xác định, trên màn hình sẽ
thể hiện như trong hình dưới:

Cho đến lúc này Pipe Segment chưa được tính toán vì chưa có các
thông tin về đặc tính truyền nhiệt của đường ống.

Trao đổi nhiệt


Trong trang này, bạn chọn phương pháp để Hysys tính toán truyền
nhiệt
Bạn có thể tùy chọn xác định các thông tin về truyền nhiệt bởi một
đoạn ống (By Segment) hay toàn bộ hệ thống (Overall)

8
www.thuvien247.net

By Segment: chọn nhiệt độ môi trường và hệ số truyền nhiệt HTC


(Heat Transfer Coefficient) cho mỗi đoạn ống đã được tạo ra trong
Diameters Page
Overall : Một trong bốn phương pháp tính toán truyền nhiệt có thể
áp dụng cho toàn bộ đường ống:
+ Phương pháp công suất (Duty method): Nếu toàn bộ công
suất nhiệt của đoạn ống được biết, cân bằng năng lượng sẽ được tự
động tính toán ngay. Coi lượng nhiệt mất mát là như nhau tại mọi
đoạn ống.
+ Dòng nhiệt độ: Nếu cả nhiệt độ dòng vào và dòng ra, nhiệt
độ môi trường được xác định, một đường tuyến tính được giả định
và toàn bộ nhiệt lượng sẽ được tính toán.
+ Xác định hệ số truyền nhiệt chung: Nếu hệ số truyền nhiệt
chung và nhiệt độ môi trường đã biết, thì việc tính toán truyền nhiệt
trên từng đoạn ống sẽ được tính toán chính xác.
+ Đánh giá Hệ số truyền nhiệt: hệ số truyền nhiệt HTC toàn
hệ thống có thể tìm thấy từ các thành phần
• Sự đối lưu lớp mỏng bên trong
• Độ dẫn nhiệt/Sự đối lưu bên ngoài
• Độ dẫn nhiệt qua lớp cách nhiệt
Đối với tất cả đường ống trong mô phỏng này, sử dụng phương
pháp Overall và xác định hệ số truyền nhiệt
Đặt nhiệt độ môi trường Ambient Temperature là 5°C (40°F)
Trong nhóm Heat Transfer Coefficient Estimation, cung cấp các
thông tin dưới đây:
Bên trong (Inside):

9
www.thuvien247.net

Bên ngoài (Outside) – Mọi thông số được mặc định:

Độ dẫn nhiệt Conduction- Mọi thông số đều được mặc định, ngoại
trừ chiều dày lớp cách nhiệt phải thay đổi đến giá trị 0:

4. Hoàn thành việc mô phỏng

Nhập tiếp các bộ phận còn lại của công nghệ:


Thêm hai phân đoạn ống (nhánh 2 và 3) với những giá trị sau đây:

In this cell... Enter...


Connections
Name Branch 2
Feed GasWell 2
Product B2 Out
Energy B2-Q
Dimensions
Segment 1
Length 200 m (655 ft)
Elevation 23 m (75 ft)
Nominal Diameter 101.6 mm (4 in)
Heat Transfer
Estimate Inner, Outer and
Conduction HTC

10
www.thuvien247.net

In this cell... Enter...


Connections
Name Branch 3
Feed GasWell 3
Product B3 Out
Energy B3-Q
Dimensions
Segment 1
Length 160 m (525 ft)
Elevation 12.5 m (40 ft)
Nominal Diameter 76.2 mm (3 in)
Segment 2
Length 100 m (325 ft)
Elevation -14 m (-45 ft)
Nominal Diameter 76.2 mm (3 in)
Segment 3
Length 205 m (670 ft)
Elevation -1 m (-3 ft)
Nominal Diameter 76.2 mm (3 in)
Heat Transfer
Estimate Inner, Outer and
Conduction HTC

11
www.thuvien247.net

Thêm một Thiết bị trộn (Mixer) với các thông tin sau:

In this cell... Enter...

Connections

Name Junction 1

Feed B1 Out, B2 Out

Product J1 Out

Parameters

Pressure Assignment Set Outlet to Lowest Inlet

Thêm hai phân đoạn ống (nhánh 4 và 5) với những giá trị được
cung cấp trong bảng sau:
Branch 4:

In this cell... Enter...

Connections

Name Branch 4

Feed J1 Out

Product B4 Out

Energy B4-Q

Dimensions

Segment 1

Length 355 m (1165 ft)

Elevation -4 m (-13 ft)

Nominal Diameter 101.6 mm (4 in)

Heat Transfer

Estimate Inner, Outer and


Conduction HTC

12
www.thuvien247.net

Branch 5:

In this cell... Enter...

Connections

Name Branch 5

Feed GasWell 4

Product B5 Out

Energy B5-Q

Dimensions

Segment 1

Length 180 m (590 ft)

Elevation -7.5 m (-25 ft)

Nominal Diameter 76.2 mm (3 in)

Segment 2

Length 165 m (540 ft)

Elevation -8 m (-25 ft)

Nominal Diameter 76.2 mm (3 in)

Heat Transfer

Estimate Inner, Outer and


Conduction HTC

13
www.thuvien247.net

Thêm thiết bị trộn nữa (Mixer):

In this cell... Enter...

Connections

Name Junction 2

Feed B3 Out, B4 Out

Product J2 Out

Parameters

Pressure Assignment Equalize All

5. Thêm phân đoạn ống (nhánh 6):

In this cell... Enter...

Connections

Name Branch 6

Feed J2 Out

Product B6 Out

Energy B6 – Q

Demensions

Segment 1

Length 300 m(985 ft)

Elevation -16 m (-52 ft)

Nominal Diameter 152.4 mm (6 in)

Heat Transfer

Estimate Inner, Outer


and Conduction HTC

14
www.thuvien247.net

Thêm thiết bị trộn nữa (Mixer):

In this cell... Enter...

Connections

Namez Junction 3

Feed B5 Out, B6 Out

Product J3 Out

Parameters

Pressure Assignment Equalize All

Thêm phân đoạn ống (nhánh 7) với các thông số sau:

In this cell... Enter...

Connections

Name Branch 7

Feed J3 Out

Product B7 Out

Energy B7-Q

Dimensions

Segment 1

Length 340 m (1115 ft)

Elevation -13 m (-45 ft)

Nominal Diameter 152.4 mm (6 in)

Heat Transfer

Estimate Inner, Outer and


Conduction HTC

Lưu case đã hoàn thành!


Chuyển case thành một template và Lưu!
15
www.thuvien247.net

Phân tích kết quả


Nếu đã lưu case, đóng bản lưu thì bây giờ hãy mở case lưu ra.
Trang Profiles trong thẻ Performance cung cấp một bảng tóm tắt
thông số cho các phân đoạn. Khoảng cách, độ cao, số lượng các
đoạn nhỏ được hiển thị cho từng phân đoạn
Nhấn nút View Profile , bạn truy cập vào Pipe Profile, trong đó
bao gồm thẻ Table và thẻ Plot. Thẻ Table gồm các thông tin các
đoạn nhỏ trong các tuyến ống (increment along the Pipe Segment)
+ Chiều dài
+ Độ cao
+ Áp suất
+ Nhiệt độ
+ Truyền nhiệt
+ Chế độ chảy
+ Chênh lệch ma sát (Friction Gradient)
+ Chênh lệch về thuỷ tĩnh (Static Gradient)
+ Accel Gradient
+ Lượng lỏng và chỉ số Reynolds của hơi
+ Lượng lỏng và vận tốc hơi
Plot tab hiển thị số liệu dạng biểu đồ trên Table tab
Mở Branch 1 và kiểm tra Table và Plots trong Profile tab

16
www.thuvien247.net

Thực hành với Simulation


Bài tập 1
Lưu lượng khí được sản xuất từ giếng 2 (GasWell 2) tăng lên đến
1000 kgmole/h (2200lbmole/hr). Có thể sử dụng đường ống hiện
thời để dẫn dòng khí có lưu lượng tăng lên như vậy không? Nếu
không, thì đường ống dẫn khí mới của nhánh 2 (Branch 2) cần phải
có đường kính là bao nhiêu? Còn phần nào khác nữa của hệ thống
đường ống dẫn cần phải thay đổi?
Thực hành
Có người đã đi ra hiện trường và đo nhiệt độ, áp suất của khí tới
nhà máy khí: T = 38°C (100oF) và P = 7457 kPa (1080 psia). Sử
dụng HYSYS, hãy xác định áp suất của mỗi dòng khí từ giếng
khoan là bao nhiêu?
Gợi ý: bạn cần phải thực hiện một vài thay đổi cho tới khi bài toán
được giải quyết (chương trình chạy hội tụ).

17
www.thuvien247.net

Nén hai cấp

Nội dung
Ví dụ này đưa ra ứng dụng điển hình của hoạt động tuần hoàn.
Nguyên liệu vào các trạm nén khí ở 35 oC (95 oF) và 1.725 kPa (250
psia). Khí sản phẩm có áp suất 6.900 kPa, và được nén qua hai cấp.
Mỗi cấp bao gồm một tháp tách, một máy nén, và thiết bị làm lạnh.
Chất lỏng tách ra từ mỗi tháp tách được tuần hoàn trở lại cấp nén
trước, sau khi đã giảm áp.
Mục tiêu
Khi hoàn thành bài này, có thể:
• Sử dụng công cụ Recycle trong HYSYS
• Lựa chọn vị trí cắt thích hợp cho Recycle
Yêu cầu
Biết cách thiết lập dòng và các thiết bị trong PFD
Sơ đồ công nghệ PFD
www.thuvien247.net

Thực hiện mô phỏng


Sử dụng Peng Robinson EOS với các cấu tử sau : N2, CO2, C1, C2,
C3, i-C4, n-C4, i-C5, n-C5, C6 :

Xây dựng sơ đồ mô phỏng

1. Thiết lập Mixer với các giá trị sau:


www.thuvien247.net

2. Thêm Separator với các tham số sau:

3. Thêm Compressor:

4. Thêm Cooler:
www.thuvien247.net

5. Thêm Mixer:

6. Thêm Separator:

7. Thêm Valve:
www.thuvien247.net

8. Thêm Compressor :

9 . Thêm Cooler :

10. Thêm Separator :


www.thuvien247.net

11. Thêm Valve :

Nói chung Recycle Thiết lập Recycles cho sơ đồ công nghệ


sử dụng để tính
Recycle là công cụ toán học để tính toán quá trình tuần hoàn dòng
toán tuần hoàn
dòng vật liệu mà vật chất. Thiết lập Recycle tương tự như thiết lập các công cụ mô
không tuần hoàn phỏng khác trong HYSYS. Nguồn nguyên liệu đầu vào Recycle
dòng năng lượng.
được gọi là dòng tính toán, dòng sản phẩm ra là dòng giả định.
Recycle tạo ra một block lý thuyết trong sơ đồ công nghệ. Dòng
nguyên liệu vào block được sử dụng để tính toán dòng tuần hoàn,
sản phẩm là dòng tuần hoàn giả định. Quá trình hội tụ, diễn ra các
bước sau :

Luôn luôn đưa ra • HYSYS sẽ sử dụng điều kiện của dòng giả định (dòng ra)
giá trị giả định và các tham số quá trình trong flowsheet để tính toán dòng
cho dòng ra của
Recycle, không vào Recycle.
bao giờ là dòng
vào Recycle. Giá
• Sau đó HYSYS sẽ so sánh giá trị của dòng tính toán với
trị giả định đưa ra dòng giả định.
càng gần với giá
trị thực, quá trình • Dựa trên sự khác biệt giữa các giá trị, HYSYS sẽ chỉnh sửa
hội tụ sẽ diễn ra các giá trị dòng tính toán sao cho phù hợp với giá trị của
nhanh hơn.
dòng giả định.
• Quy trình tính toán sẽ dừng lại cho đến khi các giá trị là
phù hợp trong phạm vi sai số cho phép.
Chú ý rằng cả hai van LetDown 1 và LetDown 2 trên các dòng ra
(cũng chính là các dòng vào Recycle) đã biết. Đây sẽ là điểm bắt
đầu tốt cho dòng giả định (dòng giả định cho Recycle)
www.thuvien247.net

1. Thiết lập Recycle đầu tiên bằng cách bấm vào biểu tượng
Recycle trong Object Palette (như hình bên cạnh).
Connections Tab - Connections Page
Trong Connections Page, điền tên và các dòng vào dòng ra Recycle
như trong giao diện dưới.

Parameters Tab
Tolerance Page
www.thuvien247.net

Trong cửa sổ này HYSYS cho phép thiết lập các điều kiện để hội tụ
Sai số cho phép
càng nhỏ, yêu cầu hoặc các sai số cho phép với mỗi biến Recycle. Trong ví dụ này giữ
tính toán cang khắt nguyên các giá trị mặc định.
khe. Nói chung nên
bắt đầu bằng giá trị Numerical Page
mặc định để đạt hội
tụ, sau đó sẽ đưa ra Trong cửa sổ này có các lựa chọn cho hai kiểu Recycle là Nested
các điều kiện khắt
khe hươn nếu cần.
(lồng vào nhau) hoặc Simultaneous (đồng thời).
• Nested: là kiểu tuần hoàn trong đó bất cứ khi nào chúng
gặp nhau trong quá trình tính toán. Sử dụng kiểu này khí có
một Recycle hoặc nhiểu Recycle không nối với nhau.
• Simultaneous: tất cả các Recycle được tính toán đồng thời
cung một lúc. Sử dụng lựa chọn này khi trong lưu trình có
nhiều Recycle được liên kết với nhau (inter-connected).
Trong trường hợp này sẽ sử dụng Nested Recycle.

Monitor Tab
Trong cửa sổ này hiển thị các thông tin thực hiện quá trình tính toán.
Bất cứ biến nào được thay đổi giữa cá vòng tính lặp đều sẽ được
hiển thị trong bảng này.
Worksheet Tab
www.thuvien247.net

Trong cửa sổ này hiển thị các thông tin của dòng vào và dòng ra. Ví
dụ, trong trường hợp này dòng vào và dòng ra có cùng thông tin.
Bởi vì trước khi thiết lập Recycle, dòng vào đã được HYSYS tính
toán. Khi được nối vào Recycle, các điwwù kiện của dòng vào tự
động được chuyển qua cho dòng ra sử dụng làm tham số giả định để
bắt đầu tính toán.
2. Thiết lập Recycle thứ hai với các thông tin sau.

Bước cuối cùng là nối các dòng ra của các Recycle làm các dòng
vào Mixre1 và Mixre2:
• RCY 1 Out nối làm dòng vào cho Mixre 1
• RCY 2 Out nối làm dòng vào cho Mixre 2
Lưu case vào thư mục xác định. Sau đó chuyển thành file Template
và lưu lại.
Phân tích kết quả
Mở giao diện thuộc tính của các Recycle và vào Convergence Tab.
Có bao nhiêu vòng lặp đã được thực hiện để hội tụ?
Mở Worksheets Tab của mỗi Recycle. Các biến của dòng vào và
dòng ra có giá trị như thế nào?
Phần mol pha hơi của dòng vào và dòng ra bằng bao nhiêu?
RCY 1 RCY 2
Inlet Vapour Fraction
Outlet Vapour Fraction

Nếu phần mol pha hơi khác nhau khá nhỏ, sai số cho phép về thành
phần phần mol các cấu tử khá bé (thay đổi tolerance từ 10.0 đến
1.0). Có sự khác nhau nào không?
www.thuvien247.net

Advanced Modelling
Bởi vì công cụ Recycle là công cụ toán học tính toán quá trình vật
lý, có vai trò hết sức quan trọng trong mô phỏng. Vị trí của các dòng
được cắt ra ảnh hưởng đến quá trình tính toán hội tụ của các
Recycle.
1. Chọn vị trí cắt sao cho số Recycle là nhỏ nhất
Giảm số vị trí mà quá trình tính lặp yêu cầu sẽ giảm được tổng thời
gian hội tụ. Chọn vị trí Recycle phụ thuộc vào ccaaus truc hình học
của lưu trình. Lưu ý chọn vị trí cắt nếu như có thể sao cho việc khai
báo các tham số của dòng giả định sẽ được thực hiện như các dòng
chính. Thường là sau các điểm thu gom (mixer) và trước các điểm
phân phối (tees, separator và columns)
2. Chọn vị trí cắt sao cho các biến số của Recycle là nhỏ nhất
Biến bao gồm phần hơi, nhiệt độ, áp suất, lưu lượng dòng, enthalpy
và thành phần. Lựa chọn vị trí sao cho càng nhiều biến cố định
không bị thay đổi càng tốt, như vậy sẽ loại trừ được ảnh hưởng của
các biến và làm tăng tính ổn định của quá trình hội tụ. Tốt nhất nên
chọn các vị trí là đầu vào Separator, Compressor, sau dòng ra thiết
bị làm lạnh cooler và heater.
Rất không tốt nếu chọn vị trí cắt dòng có Adjust điều khiển một
trong các biến.
3. Chọn vị trí cắt ổn định
Vị trí cắt có thể chọn sao cho những thay đổi trong dòng tuần hoàn
có ảnh hưởng nhỏ nhất. Ví dụ chọn dòng chính, ảnh hưởng của sự
biến thiên do Recycle sẽ là nhỏ nhất. Tầm quan trọng của yếu tố này
phụ thuộc vào thuật toán hội tụ. Điều này càng quan trọng khi sử
dụng phép thế liên tiếp.
www.thuvien247.net

Exploring with the Simulation


Bài tập 1: Đặt Recycle ở vị trí nào và tại sao?

Bài tập 2: Đặt Recycle ở vị trí nào và tại sao?


Giả sử Feed đã được xác định hoàn toàn, độ giảm áp Sheel và Tube
đã biết, đã biết nhiệt độ dòng Column Feed
www.thuvien247.net

Bài tập 3: Đặt Recycle ở vị trí nào và tại sao?


Giả sử Feed đã được xác định hoàn toàn, độ giảm áp Sheel và Tube
cho E-100 và E-101 đã biết, đã biết nhiệt độ dòng 3 và 4

Bài tập 4: Đặt Recycle ở vị trí nào và tại sao?


Giả sử Feed đã được xác định hoàn toàn, độ giảm áp Sheel và Tube
E-100 đã biết.
www.thuvien247.net

Bài tập 5:
Sau khi hoàn thanh mô phỏng, sếp yêu cầu bạn thiết lập Compressor
Curves cho Stage 2 Compressor có sẵn đang làm việc trên hiện
trường. Với Compressor hiện đang có sẵn có thể đạt được với áp
suất bạn cần, là 6900 kPa, hoặc là bạn sẽ phải sử dụng thêm cấp nén
thứ 3.

Bài tập 6.
Ban than phiền với sếp, Polly Sin rằng bài mô phỏng của bạn mất
quá nhiều thời gian hội tụ trên máy tính bởi vì Recycle và nhân cơ
hội này kiến nghị thay máy tính có tốc độ cao hơn. Polly đã xem sơ
đồ mô phỏng của bạn và yêu cầu trên cơ sở có thẻ giảm thời gian
hội tụ bằng cách loại bỏ một Recycle trong sơ đồ mô phỏng. Bạn
hay Polly, ai đúng?
www.thuvien247.net

Làm ngọt khí bằng DEA

Nội dung
Trong bài này, mô phỏng một nhà máy xử lý khí acid điển hình. Dòng
khí tự nhiên bão hòa hơi nước được đưa vào thiết bị hấp thụ bằng amin
(amine contactor). Dung dịch Diethanolamine (DEA) 28% khối lượng
trong nước được dùng làm chất hấp thụ. Thiết bị contactor gồm 20 đĩa
thực tế. Dung dịch amine bão hòa (rich amin) được đưa vào tháp tách
nhanh, được giảm áp từ áp suất 6900 kPa trong thiết bị contactor
xuống còn 620 kPa trước khi vào thiết bị trao đổi nhiệt giữa hai dòng
amin rich/lean, tại đây dòng amin tái sinh (lean amin) sẽ gia nhiệt cho
dòng amin bão hoà (rich amin) tới nhiệt độ 95oC. Thiết bị tái sinh
(regenerator) cũng gồm 20 đĩa. Khí acid ra khỏi regenerator ở 50oC,
trong khi dòng amine tái sinh có nhiệt độ khoảng 110oC. Dòng amine
tái sinh được làm lạnh và quay trở lại Contactor.

Mục tiêu
Sau khi hoàn thành bài này bạn có thể:
• Mô phỏng tháp Amine trong Hysys
• Cung cấp các tham số đĩa để tính toán hiệu quả cho tháp
• Sử dụng Set Operation
• Sử dụng Spreadsheet

Yêu cầu
Trước khi bắt đầu bài này bạn cần phải:
• Hoàn thành các module 1, 2, 3, và 4.

1
www.thuvien247.net

Sơ đồ công nghệ

2
www.thuvien247.net

Sơ đồ tháp hấp thụ

3
www.thuvien247.net

Sơ đồ tháp tái sinh

4
www.thuvien247.net

Xây dựng mô phỏng

Tạo lập cơ sở mô phỏng

Với case này, sử dụng Amines Property Package với các cấu tử sau:
N2, H2S, CO2, C1, C2, C3, i-C4, n-C4, i-C5, n-C5, C6, H2O, DEA.

Amines Property Package

Trong Amines Trong Amines Property Package có các mô hình nhiệt động được phát
Property Package triển bởi D.B. Robinson & Associates áp dụng cho mô phỏng các nhà
không chứa các
cấu tử giả định máy amine (độc quyền của hãng AMSIM). Các thông số động học và
cân bằng của khí acid trong dung dịch alkanolamine trong nước có
chứa H2S và CO2 bao gồm trong property package. Amines property
package được trang bị dựa trên các nghiên cứu của D. B. Robinson,
Nồng độ dung dịch một số thông tin chưa được công bố và các tài liệu tham khảo kỹ thuật.
amin trong nước
Amines package kết hợp mô hình số đĩa thực tế để mô phỏng tháp.
Amin %kl
MEA 15-20 Dựa trên tính toán cấu tử H2S và CO2 để tính toán đường kính tháp cho
DEA 25-35 cả hai quá trình hấp thụ và tái sinh.
TEA,MDEA 35-50
DGA 45-65

5
www.thuvien247.net

Nhập các dòng cho sơ đồ mô phỏng

Nhập dòng nguyên liệu:


1. Nhập dòng khí nguyên liệu vào với các tham số sau:

In this cell… Enter

Name Sour Gas

Temperature 25oC (75oF)

Pressure 6900 kPa (1000 psia)

Molar Flow 1250 kgmole/h (25 MMSCFD)

Component Mole Fraction

N2 0.0016

H2S 0.0172

CO2 0.0412

C1 0.8692

C2 0.0393

C3 0.0093

i-C4 0.0026

n-C4 0.0029

i-C5 0.0014

n-C5 0.0012

C6 0.0018

H2O 0.0122

DEA 0.0

6
www.thuvien247.net

2. Nhập dòng thứ 2 để bổ sung cho dòng lean amine vào thiết bị
Amine Contactor với các tham số sau:

In this cell… Enter

Name DEA to Contactor

Temperature 35oC (95oF)

Pressure 6850 kPa ( 995 psia )

Chắc chắn bạn đã LiaVol Flow 43m3/h (190 USGPM )


nhập dung dich
DEA/H2O với nồng Component Mass Fraction
độ phần khối lượng
H2O 0.72

DEA 0.28

Nhập các thiết bị cho sơ đồ mô phỏng

Tháp tách (Separator Operation)

Nước tự do được tách khỏi khí bằng thiết bị phân tách FWKO TK.
Add Seperator và cung cấp các thông tin sau:

In this cell… Enter

Connections

Name FWKO TK

Feed Sour Gas

Vapour Outlet Gas to Contactor

Liquid Outlet FWKO

Lưu lượng dòng nước trong FWKO là bao nhiêu?

7
www.thuvien247.net

Tháp hấp thụ (Contactor Operation)


Amine Contactor được mô phỏng bằng Absorber operation trong
Hysys.
Nhập Absorber column với các tham số sau:

In this cell… Enter


Connection
Name DEA Contactor
No of Stages 20
Top Stage Feed Gas to Contactor
Bottom Stage Feed Gas to Contactor
Ovhd Vapour Sweet Gas
Bottoms Liquid Rich DEA
Pressures
Top 6850 kPa (995 psia )
Bottom 6900 kPa ( 1000 psia )
Estimates
Top Temperature 40oC (100oF)
Bottom Temperature 70oF (160oF)
Ovhd Vap Rate 1245 kmole/h ( 25 MMSCFD )

Amines Property Package yêu cầu số đĩa thực tế được sử dụng trong
tính toán tháp hấp thụ và tháp tái sinh. Với mô hình này, trong HYSYS,
các cấu tử CO2 và H2S có thành phần phần mol thay đổi theo các đĩa
(trong khí giảm dần từ dưới lên). Quá trình tính toán thực hiện trong
tháp là một phần của Amines Package. Các tham số của đĩa cần cung
cấp đầy đủ, được tính toán theo chiều cao giả định của lớp chất lỏng
trên đĩa và thời gian tiếp xúc của hơi trong pha lỏng. Để nhập các tham
số của đĩa, mở Tray Section Property view, vào Object Navigator.

8
www.thuvien247.net

1. Bấm Navigator hoặc sử dụng phím F3 để mở Object Navigator


2. Chọn DEA Contactor từ Flowsheets và TS-1 từ Unit Operations.

Các tham số của


đĩa chỉ được nhập
tại giao diện Tray
Section Property

3. Bấm View để mở giao diện Tray Section property


4. Trong giao diện Tray Section property, vào Sizing page trong
Rating tab và nhập kích thước như trong hình dưới đây.

5. Đóng giao diện này lại khi bạn đã thực hiện xong
6. Chạy Column
7. Khi Column đã được hội tụ, di chuyển tới Effeciencies page trong
Parameters tab.
9
www.thuvien247.net

8. Chọn ô Component trong Efficiency Type để xem thành phần các


cấu tử trên mỗi đĩa của tháp.

Nồng độ H2S và CO2 trong khí ngọt là bao nhiêu?

Van (Valve Operation)


Rich DEA từ tháp hấp thụ (Absorber) được chuyển trực tiếp qua van,
VLV-100, áp suất giảm tới 620 kPa (90 psia) được đưa tới tháp tách.
Nhập van với các thông số sau:

In this cell.. Enter


Connections
Inlet Rich DEA
Outlet DEA to Flash TK
Work Sheet
Pressure of DEA to Flash TK 620 kPa (90 psia)

10
www.thuvien247.net

Tháp tách (Separator Operation)


Khí được tách khỏi dòng Rich DEA bằng tháp tách Flash TK
Nhập Separator với các thông số sau:

In this cell… Enter


Connections
Name Flash TK
Feed DEA to Flash TK
Vapour Outlet Flash Vap
Liquid Outlet Rich to L/R

Thiết bị trao đổi nhiệt (Heat Exchange Operation)


Dòng Regen Feed được gia nhiệt đến 95oC (200oF) trong thiết bị trao
đổi nhiệt giữa hai dòng dung môi bão hòa và tái sinh (lean/rich
exchanger), L/R HEX trước khi vào thiết bị Regenerator, tại đây các
liên kết amine-acid được phá vỡ, DEA tái sinh được tuần hoàn về tháp
hấp thụ (Contactor).
Nhập Heat Exchanger với các tham số sau:

In this cell… Enter


Connections
Name L/R HEX
Tube Side Inlet Rich to L/R
Tube Side Outlet Regen Feed
Shell Side Inlet Regen Bttms
Shell Side Outlet Lean from L/R
Parameters
Tubeside Delta P 70 kPa (10 psi)
Shellside Delta P 70 kPa (10 psi)

11
www.thuvien247.net

Tháp tái sinh (Regenerator Operation)


Amine Regenerator được mô hình hóa như Distillation Column.
Tổng cộng có 20 đĩa - trong tháp có 18 đĩa cộng thiết bị đun nóng đáy
tháp (Reboiler) và ngưng tụ đỉnh tháp (Condenser). Hệ số tách
Damping Factors sẽ (efficiencies) các cấu tử là hằng số, bằng 0.8 đối với H2S và 0.15 đối
không ảnh hưởng khi
mà sai số nhiệt và sai với CO2 . Hệ số tách của Condenser và Reboiler phải bằng 1 và chỉ
số của các tham số phải nhập hệ số tách cho các đĩa từ 1 -18. Damping Factors bằng 0.4
không hội tụ. sẽ tính toán nhanh hơn và hội tụ ổn định hơn. Damping Factors điều
khiển bước tính toán của vòng lặp ngoài khi cập nhật mô hình nhiệt
Các tháp sau đây yêu
cầu sử dụng Damping
động ở vòng lặp trong.
Factors 0.25 - 0.5: Nhập Distilation Column với các thông tin sau:
*Amine regenerators,
*TEGStrippers, In this cell… Enter
*Sour Water Strippers
Connections
Name Regenerator
No. of Stages 18
Feed Stream / Stage Regen Feed / 4
Condenser Type Full Reflux
Ovhd Vapour Acid Gas
Bottms Liquid Regen Bttms
Reboiler Duty Rblr Q
Condenser Duty Cond Q
Parameters
Fixed Damping Factor 0.40
Pressures
Condenser Pressure 190 kPa (27.5 psia)
Condenser Delta P 15 kPa (2.5 psia)
Reboiler Pressure 220 kPa (31.5 psia)
Efficiencies
CO2 0.15
H2S 0.8
Monitor
Overhead Rate (Estimate) 75 kgmole/h (1.5 MMSCFD)
Reflux Ratio (Estimate) 1.5
Estimates
Tray 1 Temperature 100oC (210oF)
Reboiler Temperature 125oC (260oF)
Specifications
Condenser Temperature 50oC (120oF)
Reboiler Duty 1.3e7 kJ/h (1.2e7 Btu/hr)
12
www.thuvien247.net

Thiết bị trộn hỗn hợp (Mixer Operation)


Việc bổ sung nước là cần thiết vì nước bị mất mát tại tháp hấp thụ và
tháp tái sinh theo các dòng ra từ đỉnh tháp. Thiết bị Mixer kết hợp
nước công nghệ và Lean Amine từ thiết bị Regenerator. Dòng ra
được hòa trộn ở cùng một áp suất.

1. Nhập dòng mới với các tham số sau:

In this cell… Enter


Connections
Name Makeup H2O
Temperature 20oC (70oF)
Compenent Mole Fraction
H2O 1.0

2. Nhập Mixer với các tham số sau:

In this cell… Enter


Connections
Inlets Makeup H2O
Lean from L/R
Outlet DEA to Cool
Parameters
Pressure Assignment Equalize All
Work Sheet
Liq Vol Flow of DEA to Cool 43 m3/h (190 USGPM)

Lưu lượng dòng makeup H2O là bao nhiêu?

13
www.thuvien247.net

Thiết bị làm lạnh (Cooler Operation)


Nhập Cooler với các tham số sau:

In this cell… Enter


Connections
Name Cooler
Feed Stream DEA to Cool
Product Stream DEA to Pump
Energy Stream Cooler Q
Parameters
Pressure Drop 35 kPa (5 psi)

Bơm (Pump Operation)


Nhập Pump với các tham số sau:

In this cell… Enter


Connections
Inlet DEA to Pump
Outlet DEA to Recycle
Energy Pump Q
Work Sheet
Temperature for DEA to Recycle 35oC (95oF)

Adding Logical Unit Operations


Set Operation
Set là một công cụ trong mô phỏng tĩnh, được sử dụng để thiết lập mối
tương quan của các biến trong quá trình. Mối quan hệ giữa các biến
của 2 đối tượng cùng loại, ví dụ giữa nhiệt độ 2 dòng hoặc UA của 2
thiết bị trao đổi nhiệt.

14
www.thuvien247.net

1. Kích đúp vào phím Set. Nhập các giá trị cần thiết vào Connection
tab như hình dưới đây.

2. Chuyển sang Parameters tab. Đặt giá trị Multiplier là 1, Offset là


-35 kPa (-5 psi) như hình dưới đây:

15
www.thuvien247.net

Recycle Operation
Recycle được cài đặt như một khối lý thuyết trong quá trình công
nghệ. Dòng nguyên liệu đi vào Recycle là điều kiện tính toán dòng
tuần hoàn, và dòng sản phẩm là dòng tuần hoàn giả thiết. Các bước sau
được thực hiện trong quá trình hội tụ:
• Hysys sử dụng các điều kiện của dòng giả định và tính toán
Flowsheet cho dòng tuần hoàn
• Hysys sau đó so sánh các giá trị của các dòng tính toán với dòng
giả định.
• Dựa vào sự sai khác giữa các giá trị, Hysys sẽ thay đổi các giá trị
của dòng tính toán và đặt giá trị đã thay đổi này cho dòng giả định.
• Quá trình tính toán sẽ lặp lại cho đến khi các giá trị trong dòng tính
toán phù hợp với dòng giả định trong phạm vi sai số định trước.
Trong case này, dòng lean amine (DEA to Contactor) ban đầu ước
tính sẽ được thay thế bằng dòng DEA mới (DEA to Recycle) và
Contactor và Regenerator sẽ chạy cho đến khi vòng tuần hoàn hội tụ.
1. Kích đúp vào biểu tượng Recycle. Trong Connections tab nhập các
thông tin như trong hình sau:

16
www.thuvien247.net

2. Chuyển sang Parameters tab. Nhập đầy đủ các thông tin như trong
hình dưới đây:

SAVE YOUR CASE!

17
www.thuvien247.net

Phân tích kết quả

Nếu bạn lưu case là template, đóng template và mở case đã được lưu.
Dòng khí vào có chứa 4.1% CO2 và 1.7% H2S. Lưu lượng dòng vào là
1250 kgmole/h (25 MMSCFD), dung dịch tuần hoàn DEA 28% để tách
H2S và CO2. Dòng khí ra yêu cầu không quá 2% (thể tích) CO2 và
4ppm (thể tích) H2S.

Trong khí ngọt % thể tích CO2 là bao nhiêu?


Trong khí ngọt hàm lượng H2S là bao nhiêu ppm(thể tích)
Các tham số khác của dòng khí sản phẩm như thế nào

Advanced Modelling

Nồng độ khí axit trong dòng amine được định nghĩa là tỷ số của số
mole khí acid và số mole amine tuần hoàn. Spreadsheet là công cụ phù
hợp trong các tính toán này. Không cần phải loading các tính toán trực
tiếp và hiển thị chúng mà nó tích hợp vào mô phỏng để tạo các “điểm
điều khiển” cho việc tối ưu hóa mô phỏng amine.
Các biến sử dụng trong tính toán:

18
www.thuvien247.net

Các công thức tính toán:

Khí axit đi vào làm ngọt bằng amin có thể so sánh với các giá trị tính
toán của D.B. Robinson đưa ra:

Maximum Acid Gas Loadings


(Moles acid gas / mole of amines)
CO2 H2S
MEA, DEA 0.5 0.35
DEA 0.45 0.30
TEA, MDEA 0.30 0.20

19
www.thuvien247.net

Khám phá thêm với Simulation

Exercise 1
Bạn vừa nhận được điện thoại của Trưởng phòng Điều hành nhà máy
bên cạnh thông báo rằng tháp hấp thụ của họ gặp sự cố và phải dừng
hoạt động. Bạn buộc phải đồng ý nhận hỗn hợp khí của họ để xử lý,
lưu lượng dòng khí của họ gấp đôi lưu lượng dòng khí vào nhà máy
của bạn. Bạn cần phải có những thay đổi gì để điều khiển nhà máy
hoạt động bình thường.

20
www.thuvien247.net

Sấy khí bằng TEG

Nội dung
Tại các miệng giếng, xảy ra hiện tượng bão hòa của nước, nước lẫn
vào trong khí gây ra một số vấn đề sau:

§ Hình thành hydrates rắn có thể gây tắc van, đường ống.

§ Sự hiện diện của nước và H2 S hoặc CO2 có thể gây ra các vấn
đề về ăn mòn.

§ Nước ngưng tụ gây ra ăn mòn, bào mòn đường ống.

Nói chung, quá trình sấy khí sử dụng trong các nhà máy khí để đáp
ứng các điều kiện của đường ống. Có một số quy trình sẵn có cho
quá trình sấy khí như: glycols, silicagel, molecular sieves.

Công nghiệp sản xuất khí tự nhiên sử dụng triethylene glycol (TEG)
để sấy khí tại nơi có nhiệt độ điểm sương thấp, chẳng hạn như thiết
kế cho các thềm lục địa ngoài khơi của biển Bắc Cực hoặc miền
Nam hoặc cho các quá trình làm lạnh.

Trong ví dụ này, nhiệt độ điểm sương của nước trong khí khô là
-20oC (-4oF) tại 6200 kPa (900 psia).

Mục tiêu
Sau khi hoàn thành phần này, bạn có thể:

§ Mô hình hóa quá trình dehydration bằng TEG.

§ Xác định điểm sương của nước cho hỗn hợp khí.

Yêu cầu
Trước khi bắt đầu bạn phải hiểu và biết cách thực hiện: thiết lập
dòng, quá trình và các loại tháp.

1
www.thuvien247.net
Sơ đồ công nghệ

2
www.thuvien247.net

Sơ đồ tháp
TEG Contactor

TEG Regenerator

3
www.thuvien247.net

Xây dựng mô phỏng


Tạo lập cơ sở mô phỏng

Sử dụng Peng Robinson EOS với các cấu tử sau: N2, H2S, CO2, C1,
C2, C3, i-C4, n-C4, i-C5, n-C5, H2O và TEG.

Bắt đầu mô phỏng

Nhập các dòng nguyên liệu

1. Thiết lập dòng vật liệu với các tham số như trong bảng sau:

In this cell… Enter…


Name Inlet Gas
Temperature 30oC (85oF)
Pressure 6200 kPa (900 psia)
Molar Flow 500 kgmole/h (10 MMSCFD)
Component Mole Fraction
N2 0.0010
H2S 0.0155
CO2 0.0284
C1 0.8989
C2 0.0310
C3 0.0148
i-C4 0.0059
n-C4 0.0030
i-C5 0.0010
n-C5 0.0005
H2O 0.0000
TEG 0.0000

4
www.thuvien247.net
2. Nhập dòng TEG vào tháp hấp thụ (TEG Contactor)

In this cell… Enter…


Name TEG feed
Temperature 50oC (120oF)
Pressure 6200 kPa (900 psia)
LiqVol Flow 0,5 m3/h (2 USGPM)
Component Mass Fraction
H2O 0.01
TEG 0.99

Mixer Operation

Để bão hòa hơi nước, khí và nước được hòa trộn trước khi vào
Contactor.

Add Mixer để hòa trộn Inlet Gas và Water để tạo dòng bão hòa.

In this cell… Enter


Connections
Name Saturate
Inlets Inlet Gas
Water to Saturate
Outlet Gas + H2O
Parameters Equalize All
Pressure Assignment
Work Sheet 0.5 kgmole/h (1.1 lbmole/hr)
Water to Saturate, 100% Water
Flowrate
Water to Saturate, 30oC (85oF)
Composition
Gas + H2O, Temperature

5
www.thuvien247.net
Separator Operation

Nước tự do được tách sơ bộ khỏi khí bởi thiết bị separator, FWKO.

Add Separator với các thông số:

In this cell… Enter


Connections
Name FWKO TK
Feed Gas + H2O
Vapour Oulet Gas to Contactor
Liquid Outlet FWKO

Contactor Operation
Mô phỏng TEG Contactor.

Add Absorber column với các thông số sau:

In this cell… Enter


Connections
Name TEG Contactor
No of Stages 8
Top Stage Feed Gas to Contactor
Bottom Stage Feed Gas to Contactor
Ovhd Vapour Dry Gas
Bottoms Liquid Rich TEG
Pressures
Top 6190 kPa (897 psia)
Bottom 6200 kPa (900 psia)

Valve Operation

Dòng Rich TEG qua van VLV-100, áp suất dòng ra được tự động
tính toán.

6
www.thuvien247.net
Add Valve với các thông số sau:

In this cell… Enter

Connections

Inlet Rich TEG

Outlet LP TEG

Heat Exchange Operation

Regen Feed được gia nhiệt đến 105oC (220oF) trong thiết bị trao
đổi nhiệt L/R HEX trước khi vào thiết bị tái sinh Regenerator.

Add Heat Exchange với các thông số sau:

In this cell… Enter


Connections
Name L/R HEX
Tube side Inlet Regen Bttms
Tube Side Outlet Lean from LR
Shell Side Inlet LP TEG
Shell Side Outlet Regen Feed
Parameters
Tubeside Delta P 0.7 kPa (0.1 psia)
Shellside Delta P 70 kPa (10 psia)
Work Sheet
Regen Feed, 105oC
Temperature
Regen Feed, 110kPa (16 psia)
Pressure

Regenerator Operation

TEG Regenerator được mô phỏng bằng thiết bị Distillation


Column. Các thông số như bảng sau:

7
www.thuvien247.net
In this cell.. Enter
Connections
Name TEG Regenerator
No of Stages Regen Feed
Condenser Type Full Reflux
Ovhd Vapour Sour Gas
Bottoms Liquid Regen Bttms
Condenser Enegy Cond Q
Reboiler Enegy Reb Q
Pressures
Condenser 101 kPa (14 psia)
Reboiler 103 kPa (15 psia)
First Spec-Tray Temperature
State Condenser
Spec Value 102oC (215oF)
Status Active
Second Spec-Tray
Temperature
Stage Reboiler
Spec Value 205oC (400oF)
Status Active
Third Spec-Reflux Ratio
Spec Value 1.0 Molar
Status Estimate
Fourth Spec-Draw Rate
Draw Sour Gas
Spec Value 1kgmole/h
(0.02 MMSCFD)
Status Estimate

8
www.thuvien247.net
Mixer Operation
Do TEG bị mất mát nên phải có một dòng bổ sung để duy trì cân
bằng vật chất.
1. Nhập Material Stream với các thông số sau:

In this cell… Enter

Connections

Name Makeup TEG

Temperature 15oC (60oF)

Compenent Mole Fraction

TEG 0.99

H2O 0.01

2. Nhập Mixer với các thông số sau:

In this cell… Enter

Connections

Inlets Makeup TEG


Lean from L/R

Outlet TEG to Pump

Parameters

Pressure Assignment Equalize All

Work Sheet

Liquid Vol Flowrate of 0.5 m3/h (2 USGPM)


TEG to Pump

Pump Operation
Sử dụng bơm để nâng cao áp suất trước khi vào Contactor
Nhập Pump với các thông số sau:

9
www.thuvien247.net
In this cell… Enter
Connections
Inlet TEG to Pump
Oulet Pump Out
Energy Pump Q
Work Sheet
Pressure of Pump Out 6275 kPa (910 psia)

Heat Exchanger
Nhằm mục đích làm lạnh dòng TEG trở lại Contactor
Add Heat Exchanger với các thông số sau:
In this cell… Enter
Connections
Tube Side Inlet Pump Out
Tube Side Outlet TEG to Recycle
Shell Side Inlet Dry Gas
Shell Side Outlet Sales Gas
Parameters
Tube Side Delta P 70 kPa (10 psia)
Shell Side Delta P 35 kPa (5 psia)
Work Sheet
TEG to Recycle, Temperature 50oC (120oF)

Recycle Operation
Recycle được cài đặt theo một khối lý thuyết trong quá trình sản
xuất. Dòng nguyên liệu và dòng sản phẩm được tự động tính toán
dòng tuần hoàn . Các bước sau đây diễn ra trong quá trình hội tụ:
• HYSYS sử dụng các điều kiện để tính toán và giải quyết các
vấn đề của dòng trong sơ đồ dây chuyền sản xuất.
• Sau đó HYSYS so sánh các giá trị của dòng tính toán được
với giá trị giả định ban đầu.

10
www.thuvien247.net
• Dựa vào sự sai khác của các giá trị HYSYS sẽ tiếp tục thay
đổi các giá trị dòng tính toán.
• Quá trình tính toán sẽ lặp đi lặp lại cho đến khi các giá trị
dòng tính toán phù hợp với những giá trị giả định ban đầu.
Trong case này, lean TEG (TEG Feed) ban đầu ước tính được thay
thế bằng dòng TEG có giá trị dòng mới (TEG to Recycle) và
Contactor và Regenerator sẽ được tính toán cho đến khi vòng lặp
của Recycle hội tụ.
1. Click đúp vào biểu tượng Recycle. Trong Connections tab
điền các thông tin như hình sau:

2. Chuyển đến Tolerance page trong Parameters Tab và thực


hiện như hình dưới đây:

11
www.thuvien247.net
Câu hỏi:
1. Phân đoạn hơi của dòng Gas + H2O là bao nhiêu (giá trị phải
nhỏ hơn 1, khi chắc chắn là bão hoà mới nhận giá trị là 1)?
2. Bao nhiêu nước được tách ra từ Separator?
3. Nhiệt độ tạo hydrat của khí tới Contactor là bao nhiêu?
4. Nhiệt độ tạo hydrat của khí sản phẩm (Sales Gas) là bao nhiêu?
5. So sánh nhiệt độ tạo hydrat của hai khí trên?

SAVE YOUR CASE!

Convert case thành template


và save

12
www.thuvien247.net
Analyzing the Results
Một trong những tiêu chuẩn sử dụng để xác định hiệu quả của quá
trình sấy khí là điểm sương của khí khô. Điều này có thể dễ dàng
kiểm tra bằng cách xác định nhiệt độ ngưng tụ của nước. Đầu tiên
phải loại bỏ hoàn toàn TEG khỏi dòng vì TEG ảnh hưởng đến điểm
sương của nước. Tách TEG bằng thiết bị Component Splitter, sau
đó làm lạnh. Nhiệt độ dòng ra được tính toán bằng công cụ Adjust
từ đó tìm ra điểm mà tại đó nước thay đổi trạng thái.
1. Add Component Splitter với các giá trị như sau:
In this cell… Enter
Connections
Name Remove TEG
Inlet Sales Gas
Overhead Outlet TEG Only
Bottoms Outlet Water Dewpoint
Energy Split Q
Parameters
Bottoms Pressure 6155 kPa (893 psia)
Word Sheet
Water Dewpoint -20oC (-4oF)
temperature
Splits
TEG Fraction in 1.0
Overhead
All Other Fractions 0.0

2. Add Separator để tách nước ngưng.


In this cell… Enter
Connections
Feed Water Dewpoint
Vapour Outlet Gas Out
Liquid Outlet XS H2O

13
www.thuvien247.net
Adjust sẽ thay đổi nhiệt độ điểm sương của nước cho đến khi đáp
ứng được yêu cầu dòng khí ra.
Balance để tìm điểm sương của dòng tại 6200 kPa (900 psia).
Add Adjust để điều chỉnh nhiệt độ điểm sương của nước cho đến
khi nhiệt độ điểm sương của dòng khí ra là -20oC (-4oF).
Hoàn thành như hình dưới đây:

Exploring with the Simulation


Exercise 1:
The addition of stripping gas (slipstream from Sales Gas) will
enhance the ability of the Regenerator to remove water from the
rich TEG. A Tee operation is used to split Sales Gas into 2 streams.
• Strip Gas flow = 50 kgmole/h
The stream pressure is 6165 kPa which is too high for the
Regenerator. Use a Mole balance to transfer the flow and
composition of Strip Gas to SG to Regen. Specify the following
parameters for SG to Regen:
• T = 70°C
• P = 110 kPa
SG to Regen enters as a feed to the Regenerator Reboiler. Does the
TEG concentration in Regen Bttms increase?

14
www.thuvien247.net

Ổn định dầu thô


(sử dụng công cụ Optimazation)

Nội dung
Trong bài này, sơ đồ công nghệ đơn giản được sử dụng để phân
tách một hỗn hợp dầu khí thành sản phẩm dầu ổn định và khí
thương phẩm. Sơ đồ công nghệ này đã được sử dụng tại nhiều nhà
nhà máy khí xung quanh vùng Alberta có ít sản phẩm lỏng và
không được phép chứa đầy trong tháp chưng cất. Trong công nghệ
sử dụng một sơ đồ tách ba cấp đơn giản có gia nhiệt giữa mỗi cấp
và mục tiêu của bài tập là lựa chọn áp suất và nhiệt độ giảm dần sao
cho chi phí cho sản phẩm ít và đạt được lợi nhuận tối đa. Một công
cụ đặc biệt trong HYSYS, Optimzer sẽ được sử dụng để tìm điều
kiện vận hành tối ưu nhất.

Mục tiêu
Sau khi hoàn thành bài này bạn có thể :
• Sử dụng công cụ Optimizer trong HYSYS để tối ưu quy trình
sản xuất.
• Sử dụng bảng tính Spreadsheet để thực hiện các tính toán

Yêu cầu
• Nhập dòng và các thiết bị mô phỏng
• Biết cách sử dụng bảng tính Spreadsheet

1
www.thuvien247.net

Sơ đồ công nghệ

2
www.thuvien247.net
Xây dựng mô phỏng

Tạo lập cơ sở mô phỏng


Trong case này sử dụng phương trình trạng thái Peng Robinson với
các cấu tử sau: C1, C2, C3, n-C4, i-C4, n-C5, i-C5, C6, C7, C8 và C9

Biến đổi hệ đơn vị tính


Trong bài này chọn đơn vị của dòng khí là m3/d_gas thay cho đơn
vị tính mặc định là kgmole/h và đơn vị tính thể tích dòng lỏng là
m3/d không sử dụng đơn vị mặc định là m3/h.
1. Từ Tool menu chọn Preferences và vào Units tab
2. Chọn đơn vị SI làm đơn vị mặc định
Không thể sửa cài đặt mặc định nhưng bạn có thể copy bằng cách
bấm phím Clone Units Set.
3. Đổi tên đơn vị Clone Units Set thành Optimzer
4. Di chuyển con trỏ tới ô Flow
5. Chọn m3/d_gas từ danh sách kéo thả trong Edit Bar
6. Di chuyển chuột tới các ô Liq . Vol .flow
7. Chọn lựa m3/d từ bảng dưới của menu trong Edit Bar

3
www.thuvien247.net
Bắt đầu quá trình mô phỏng

1. Nhập các dòng vật chất với các giá trị sau:

Quá trình bao mô phỏng bao gồm ba thiết bị phân tách hơi và lỏng .
Tại thiết bị phân tách thứ nhất áp suất sẽ được cố định bằng áp suất
đầu vào của dòng khí. Áp suất của thiết bị phân tách cuối sẽ được
cài đặt theo áp suất dòng hơi ra khỏi thiết bị. Giá trị mặc định độ
giảm áp trong thiết bị bằng 0, vì thế bạn phải xóa giá trị mặc định
này trong Parameter tab của stage 2 và stage 3 trước khi có thể xác
định áp suất dòng ra
Mỗi tháp tách có gia nhiệt sơ bộ (preheater)

4
www.thuvien247.net
2. Nhập 3 thiết bị trao đổi nhiệt với các tham số sau:

5
www.thuvien247.net
3. Nhập 3 tháp tách với các tham số sau:

6
www.thuvien247.net
4. Nhập 2 máy nén với các tham số sau:

5. Nhập thiết bị trộn với các tham số sau:

7
www.thuvien247.net

8
www.thuvien247.net
6. Nhập các tham số cần thiết như trong bảng sau đây;

Mở Optional10.hsc,
trả lời các câu
hỏi,và sau đó tiếp
tục module

Lưu lượng thể tích dòng sản phẩm lỏng là bao nhiêu?
Lưu lượng mol dòng sản phẩm khí là bao nhiêu?

Kiểm tra áp suất hơi bão hòa RVP

Áp suất hơi bão hòa RVP của dòng sản phẩm lỏng khoảng 96.5kPa
thỏa mãn các tiêu chuẩn của đường ống
Áp suất hơi bão hòa RVP của một dòng đã được xác định trong
Cold Properties Utility.
Có thể chọn Utilities từ Tools menu hoặc từ Utilities page của
Attachments tab của Liquid Product trong Steam Property view.

Công cụ Optimizer
Trong HYSYS có công cụ Optimizer đa biến cho mô phỏng tĩnh.
Trong một sơ đồ công nghệ đã được xây dựng và đã thu được giải
pháp hội tụ, bạn có thể sử dụng Optimizer để tìm điều kiện hoạt
động tối ưu cho những giá trị nhỏ nhất hay lớn nhất của hàm mục
tiêu. Chính optimizer đã sử dụng Spreadsheet của mình để xác định
hàm mục tiêu cũng giống như bất kỳ biểu thức toán học khác đã sử
dụng. Điều này cho phép bạn xây dựng hàm mục tiêu nhằm thu
được lợi nhuận tối đa, giảm thiểu những phần phụ trợ hoặc hệ số
trao đổi nhiệt UA tối thiểu.
9
www.thuvien247.net

• Các biến sơ cấp (Primary variables): đây là các biến nhập


từ bảng tính mà giá trị của nó được thiết lập để tối giản hoặc
tối đa hàm mục tiêu. Bạn phải thiết lập cận trên và cận dưới
cho biến cơ sở, sử dụng để thiết lập khoảng tìm kiếm
• Hàm mục tiêu (Objecive Function): Đây là hàm sẽ được tối
thiểu hoặc tối đa. Hàm mục tiêu phải được xác định thông
qua Spreadsheet. Điều đó cho phép người thiết kế định nghĩa
hàm một cách linh hoạt.
• Các hàm tương quan (Constraint function): Các đẳng thức
và bất đẳng thức của hàm được xác định thông qua
Spreadsheet. Trong trong trình tính toán Hàm mục tiêu,
Optimizer cũng cần phải có các hàm tương quan do người
thiết kế thiết lập.

Trong bài này, mục đích tối đa hóa tổng lợi nhuận trong khi mà áp
suất hơi bão hòa (RVP) nhận được nhỏ hơn 96.5 kPa.
Thu nhập từ nhà máy là sản phẩm khí và sản phẩm lỏng. Các chi
phí toàn bộ bao gồm giá của các dòng vào mỗi heater cộng giá nén
khí cho mỗi máy nén.
Lợi nhuận = doanh thu - chi phí
Lợi nhuận = sản phẩm khí + sản phẩm lỏng – chi phí các dòng – chi
phí máy nén

Các biến nào có thể thay đổi ảnh hưởng đến chi phí các dòng?
Chi phí nén khí đo được là bao nhiêu?
Các biến nào có thể thay đổi ảnh hưởng đến chi phí nén khí
(nhớ rằng áp suất nén khí đầu ra là cố định)?
Các biến nào Proccess (Adjusted)Variables sẽ được tối đa?

Để vào Optimizer chọn Optimizer từ Simulation trong Menu Bar


hoặc bấm phím F5.
10
www.thuvien247.net

Công cụ Optimizer
Các biến (Variables Tab)
không phải là một
thiết bị, vì vậy nó sẽ Khi vào Optimizer lần đầu tiên, bạn vào Variables Tab. Tại đây
không được hiển thị xác định Proccess (Adjusted) Variables sủ dụng trong Optimizer.
trong sơ đồ PFD
1. Bấm phím Add để nhập biến đầu tiên, Stream1, Heat Flow
2. Đặt Low Bound =0 và Hight Bound = 1.0e6 kJ/h (1.0e6
Btu/hr)
3. Hoàn thành danh sách các biến như trong bảng sau

Các giá trị Low


Bound và Hight
Bound hợp lý là rất
quan trọng. Đặt các
giá trị có thể đạt
được trong thiết kế,
tức là, không đặt
high bound cho
Steam Heat Flow thì
giá trị đó lớn hơn
trong thực tế tại nhà
máy.

Thiết lập bảng tính (Spreadsheet)

Spreadsheet là một Trong Optimizer có bảng tính riêng cho chính nó nhằm mục đích
bảng tính thực, vì
vậy nó sẽ được cập xác định các hàm mục tiêu và hàm tương quan. Các biến cơ sở phải
nhật thông tin khi được nhập vào và các hàm được định nghĩa trong bảng tính của
các biến trong
Flowsheet thay đổi Optimizer (Optimizer Spreadsheet) có cùng chức năng với bảng
tính chính (Main Flowsheet Spreadsheet).
1. Bấm phím Spreadsheet trong Optimizer để mở bảng tính
2. Trong Parameter tab của Spreadsheet tăng số dòng từ 10
lên 15.
3. Chuyển tới Spreadsheet tab.

11
www.thuvien247.net

12
www.thuvien247.net
Nhập và xuất các biến (Importing and Exporting Variables)
Bạn có thể nhập vào hầu như tất cả các biến mô phỏng vào trong
bảng tính (Spreadsheet) và bạn cũng có thể xuất ra giá trị của một ô
tới bất kỳ một trường xác định nào trong mô phỏng của bạn
• Kiểm tra (Object Inspection): nhắp đúp vào ô mà bạn muốn
nhập hay xuất thông tin ra sau đó chọn Import Variable hoặc
Export Formular Result. Sau đó sử dụng Variable Navigator
và chọn Variable mà bạn muốn nhập vào hay xuất ra.
• Trang liên kết (Connections page tab): Chọn Add Import
hoặc Add Export sau đó sử dụng Variable Navigator chọn
biến mà bạn muốn đưa vào hoặc xuất ra
• Danh sách kéo thả (Drag ‘n drop): bấm vào giá trị của biến
(từ WorkBook hoặc Property View) mà bạn muốn nhập vào,
và kéo nó tới vị trí cần thiết trong Spreadsheet. Nếu bạn
muốn xuất giá trị của biến ra, bạn kéo nó từ Spreadsheet tới
vị trí cần thiết.
Thêm công thức (Adding formulas)
Có thể tạo các công thức toán học phức tạp trong Spreadsheet, sử
dụng cú pháp giống như bảng tính thông thường. Số học, logarit,
hàm lượng giác có thể thực hiện trong Spreadsheet.
Tất cả các hàm bình thường đều có kí hiệu + đứng trước. Những
hàm đặc biệt phải có kí hiệu @ đứng trước.
Một số hàm như sau:
• Addition (+): + A1+A2
• Subtraction (-): +A1-A2
• Multiplication (*): +A1*A2
• Division (/): +A1/A2
• Power (^): +A1^3
• Absolute Value (@ABS): @ABS(A1)
• Square Root (@SQRT): @SQRT(A1)
• Natural Log (@ln): @ln(A1)

13
www.thuvien247.net
• Exponential (@exp): @exp(A1)
Các biến sau cần phải nhập vào Spreadsheet :

Thêm giá trị các hằng số sau vào Spreadsheet:

Các hệ số chuyển đổi đơn vị cần thiết :


1 kw-h = 3412 Btu
1 kw-h = 3600 kJ

14
www.thuvien247.net
Cũng có thể thêm vào những nhận xét, mặc dù không thực sự cần
thiết. Sau khi tất cả những biến cần thiết đã được nhập vào cùng với
các công thức được đưa vào, giao diện của Spreadsheet sẽ như hình
sau đây:

Những ô nào trong Spreadsheet sẽ được định nghĩa hàm mục


tiêu? (tức là ô nào bạn muốn tối đa)?
Định nghĩa hàm tương quan (RVP<96.5 kPa) tham chiếu các
ô trong Spreadsheet.

15
www.thuvien247.net

Functions tab
Trong Funtions tab có 2 nhóm, Hàm mục tiêu (Objective
Function) và Hàm tương quan (Constraint Function).
1. Trong các ô của Objective Function group xác định ô trong
Spreadsheet để định nghĩa hàm mục tiêu. Sử dụng menu kéo thả
trong Edit Bar để chọn ô phù hợp. Sẽ nhận được Current
Value của hàm mục tiêu.
2. Chọn phím Maximinize
3. Trong Constraint Function, bấm phím Add phía dưới để xác
định các đại lương liên quan.

Parameters tab
Sử dụng lựa chọn cho tính toán tối ưu hóa.
• Box: Điều khiển các quan hệ bất đẳng thức mà không điều
khiển đẳng thức. Nói chung cần có số lượng các vòng lặp lớn
hơn để đưa ra được giải pháp hội tụ.
• SQP: Sequential Quadratic Programming - theo tuần tự của
chương trình xử lý các vòng lặp và liên kết cân bằng. Phương
pháp mang tính hiệu quả nhất trong tính toán cực tiểu.
• Mixed: chỉ điều khiển các quan hệ bất đẳng thức. Là kết hợp
phương pháp Box và phương pháp SQP. Quá trình tính toán
16
www.thuvien247.net
bắt đầu tại giá trị nhỏ nhất với phương pháp Box sử dụng sai
số quy tụ rất không chính xác. Sau khi hội tụ, phương pháp
SQP sẽ đạt tới giá trị cần thiết trong giải pháp cuối cùng.
• Fletcher Reeves: không điều khiển các liên kết. Phương
pháp này có hiệu quả cho giá trị nhỏ nhất nói chung.
• Quasi Newton: không điều khiển các kết nối cũng giống
phương pháp Fletcher Reeves ở trên.
1. Chọn phương pháp SQR từ Scheme.
2. Sử dụng sai số và số vòng lặp mặc định.

Monitor tab
Xem lại các kết quả trong hàm mục tiêu, biến cơ sở và hàm liên kết
trong quá trình tính toán Optimizer.
Di chuyển tới Monitor tab và bấm phím Star để bắt đầu quá trình
tính toán tối ưu.

Save your case

17
www.thuvien247.net

Phân tích kết quả


Khi quá trình Optimization đã hoàn thành, xem xét các kết quả
nhận được và điền vào bảng sau:

Khám phá với Mô phỏng


Bài tập 1
Có một vấn đề bạn cần chú ý với kết quả nhận được sau khí tối ưu
hóa là áp suất hơi của đĩa thứ 3 đã giảm tới 70 kPa (10 psia) nhỏ
hơn áp suất khí quyển. Đó không phải là điều kiện được thiết kế
cho dòng vào máy nén. Đầu vào của máy nén 2, Comp2, không
được nhỏ hơn 125 kPa (19 psia). Lợi ích lớn nhất là gì nếu như bạn
làm theo hướng dẫn này.

18
www.thuvien247.net

Tháp chưng cất dầu thô


(chưng cất khí quyển)

Nội dung
Tháp chưng cất ở áp suất khí quyển là một trong những thiết bị quan
trọng nhất trong công nghiệp chế biến dầu mỏ. Là một thiết bị điển
hình, nó nằm ngay sau thiết bị tách muối và gia nhiệt dầu thô. Tháp
chưng có nhiệm vụ phân tách dầu thô thành các phân đoạn khác nhau
bao gồm: naphtha, kerosene, dầu nhẹ, dầu nặng và AGO.

Trong module này, bạn sẽ xây dựng, chạy thử, phân tích, và thao tác
mô phỏng một tháp chưng cất khí quyển. Bạn sẽ bắt đầu xây dựng một
tháp chưng đơn giản và tiếp tục thêm các thiết bị cạnh sườn vào tháp.

Mục tiêu
Sau khi hoàn thành module này bạn có thể:

§ Xây dựng và hội tụ một tháp chưng đơn giản.

§ Sử dụng Hysys để phân tích và dự báo các hoạt động của tháp mô
phỏng.

§ Thêm các thiết bị ở sườn tháp như hồi lưu để tăng hiệu quả và khả
năng phân tách.

§ Nghiên cứu cắt giảm chi phí, chi tiết để tăng chất lượng sản phẩm.

Yêu cầu
Trước khi bắt đầu module này bạn cần phải biết cách:

§ Add dòng và thiết bị

§ Mô tả và cài đặt thông số dầu thô.

1
www.thuvien247.net

Sơ đồ công nghệ chưng cất dầu thô áp suất khí quyển

2
www.thuvien247.net

Sơ đồ tháp chưng cất khí quyển

3
www.thuvien247.net

Mở rộng Flowsheet
Load case Preheat Train từ Module 2 (Oil 2. Pre-Heat Train).

Các tham số của các sản phẩm từ tháp chưng cất

Trước khi bắt đầu xây dựng một tháp chưng cất dầu thô cần phải biết
tính chất của các sản phẩm mong muốn nhận được từ tháp chưng cất.
Hysys cung cấp thông tin này dưới dạng đồ thị.

Distribution Plots tab 1. Trở lại Basis Environment, vào Oil Manager.
hiển thị biểu đồ mô tả
phân bố thành phần 2. Dưới Cut/Blend tab, chọn Crude blend và nhấn View.
phân đoạn trong tháp
3. Tới Distribution Plot tab, sẽ hiển thị các thông số.
chưng cất dầu thô.
4. Sử dụng Straight Run cắt theo phân đoạn, hoàn thành bảng sau:

Component Volume% Volume in 100000 bbl

Off Gas + Lt St Run

Naphtha

Kerosene

Diesel (light+heavy)

AGO

Residue

Nhập dòng hơi nước vào đáy tháp

1. Nhập dòng tên Btm Steam. Các thông số nhiệt độ, áp suất và lưu
lượng dòng như trong bảng sau:
Thành phần phần khối
lượng H2O trong tất Temperature Pressure Flowrate
cả các dòng hơi nước
là 1.0 Btm Steam 190oC (375oF) 1035 kPa 3400 kg/h
(150 psia) (7500 lb/hr)

4
www.thuvien247.net

Nhập tháp chưng cất khí quyển

Tháp chưng cất được mô phỏng dựa trên thiết bị Refluxed Absorber.
1. Chọn thiết bị Refluxed Absorber.
2. Input Expert Page hiển thị, nhập dữ liệu như hình vẽ:

Các tháp chưng cất


dầu thô luôn luôn yêu
cầu có dòng nước

3. Bấm phím Next để chuyển tới trang tiếp theo của Input Expert.
Nhập tiếp các dữ liệu như trên giao diện sau:

Luôn luôn yêu cầu


nhập giá trị áp suất
cho stage 1 của tháp
chưng cất dầu thô.
Tháp có thể không hội
tụ nếu thiếu giá trị
này.

4. Bấm Next để chuyển sang trang tiếp theo của Input Expert.
Nhập các số liệu như trên giao diện dưới đây:

5
www.thuvien247.net

Tháp chưng cất dầu


tho dễ dàng hội tụ nếu
nhập đầy đủ ba giá trị
nhiệt độ gần đúng.

5. Bấm Next để chuyển sang trang tiếp của Input Expert. Nhập
các số liệu như trên giao diện dưới đây:

Các giá trị cố định là


các giá trị để tính
toán. Còn các giá trị
gần đúng là các giá trị
sẽ được chương trình
hiệu chỉnh khi hội tụ
tháp

6. Sau khi bấm vào phím Done, di chuyển đến trang Column
Property View. Vào Design tab, mở Monitor page.
7. Các giá trị cần nhập là:
§ Distillate rate: 150 m3/hr (22500 bbl/day) (estimate).
Lưu lượng thể tích có § Vap Prod Rate: 0 (active + estimate), có nghĩa là
thể thay đổi, khi cần.
condenser hoạt động ở chế độ ngưng tụ hoàn toàn
8. Nhấn Run để tháp hội tụ

Lưu lượng dòng Naphta, Residue, nước thải, khí thải bằng bao nhiêu?
6
www.thuvien247.net

Nhập Side Strippers và Pump Arounds

Side Strippers (Thiết bị bay hơi cạnh sườn) được thêm vào bên cạnh
tháp nhằm cải thiện chất lượng của ba sản phẩm chính: Kerosene,
Diesel, AGO. Có hai loại thiết bị Stripped có sẵn trong Hysys:
Reboiled và Steam Stripped. Cài đặt một Reboiler để bốc hơi cạnh
sườn và hai thiết bị Steam Stripped.

Pump Arounds (bơm tuần hoàn) giúp cải thiện khả năng phân tách
của tháp. Dòng lỏng từ một đĩa được làm lạnh và bơm vào đĩa cao hơn.
Trên thực tế, quá trình này là sự hồi lưu giữa hai đĩa.

1. Vào Side Ops tab, chọn Side Strippers; bấm Add và nhập các
thông tin như hình vẽ sau:

Khi nhập tên dòng,


không cần nhập
“@COL1” vì HYSYS
sẽ tự động thêm vào.

2. Bấm Install. Các thông số chi tiết của Side Stripper sẽ xuất
hiện. Đóng giao diện lại.

3. Tiếp tục với Side Ops tab, chọn Pump Around và nhấn Add.

4. Nhập dữ liệu như hình vẽ:

7
www.thuvien247.net

5. Bấm Install. Trong trang tiếp theo, trước hết bấm phím Change
và nhập dữ liệu như hình vẽ (nếu sử dụng hệ đơn vị Anh giá trị
lưu lượng dòng sẽ là 30,000 BPD):

6. Đóng Parameter Tab lại và tiếp tục bấm phím Change lần thứ
2 và nhập dữ liệu như hình vẽ (nếu sử dụng hệ đơn vị Anh giá
trị Duty sẽ là -3.5e7 BTU/hr):

8
www.thuvien247.net

7. Đóng Parameter Tab lại. Khi tất cả các dữ liệu đã được nhập,
sẽ hiển thị giao diện như sau:

8. Đóng cửa sổ này lại. Pump Around đã được cài đặt và xác định.

9. Trong Work Sheet tab, nhập các thông tin sau đây cho dòng
AGO Steam:

9
www.thuvien247.net

In this Cell… Enter…

Temperature 150oC (300oF)


Nhớ rằng thành phần Pressure 350 kPa (50 psia)
dòng hơi nước luôn
luôn là 100% nước Mass Flow 1150 kg/hr (2500lb/hr)

Sau khi làm thay đổi 10. Trở lại Design tab và Monitor page. Chắc chắn rằng giá trị
thực chất cho thiết kế Degrees of Freedom là 0.
tháp (column’s design)
cần phải reset các giá
11. Sau đó nhấn Run để hội tụ tháp.
trị này trước khi cho
tháp hội tụ bằng cáh
bấm phím Reset

SAVE YOUR CASE!

10
www.thuvien247.net

Nhập các thiết bị cạnh sườn cho Diesel

Các bước dùng để cài đặt AGO Side-Ops được lặp lại tương tự để cài
đặt Diesel Side-Ops.

1. Trong Side Ops tab, chọn Side Stripper và bấm phím Add .
Nhập các thông số sau:

In this cell… Enter…

Name Diesel SS

Draw Stage 17

Return Stage 16

Prod Stream Diesel Prod

Prod Rate 130 m3/hr (19250 BPD)

Configuration Stream Stripped

Steam Feed Diesel Steam

2. Trong Side Ops tab, chọn Pump Around, nhấn Add và nhập các
thông số sau:

In this cell… Enter…

Name Diesel PA

Draw Stage 17

Return Stage 16

Flow Rate 200 m3/hr (30000 BPD)

Duty -3.7e7 kJ/hr (-3.5e7 BTU/hr)

11
www.thuvien247.net

3. Trong Work Sheet tab, nhập các thông số cho Diesel Steam:

In this cell… Enter…

Temperature 150oC (300oF)

Pressure 350 kPa (50 psia)

Mass Flow 1350 kg/hr (3000lb/hr)

4. Trở lại Design tab và Monitor page. Hãy chắc chắn rằng giá trị
Degrees of Freedom là 0.

5. Bấm phím Run để hội tụ tháp

Nhập các thiết bị cạnh sườn cho Kerosene

Các bước tiến hành tương tự với phân đoạn Kerosene

1. Nhập Side Stripper với các thông số sau:

In this cell… Enter…

Name Kerosene SS

Draw Stage 9

Return Stream 8

Prod Stream Kerosene Prod

Prod Rate 62 m3/hr (9300 BPD)

Configuration Reboiled

Boil Up Ratio 0.75

Boilup Ratio là tỷ lệ
giữa hơi và lỏng ra
khỏi reboiler.

2. Add Pump Around thứ ba với các thông tin sau:


12
www.thuvien247.net

In this cell… Enter…

Name Kerosene PA

Draw Stage 2

Return Stage 1

Flow Rate 330m3/hr (50000 BPD)

Duty -5.8e7 kJ/hr (-5.5e7 BTU/hr)

3. Trở lại Design tab và Monitor page. Chắc chắn rằng giá trị
Degrees of Freedom là 0.

4. Bấm phím Run để hội tụ tháp

Lưu lượng dòng Naphtha bây giờ là bao nhiêu?


Lưu lượng dòng Residue bây giờ là baonhiêu?

SAVE YOUR CASE!

13
www.thuvien247.net

Nhập dòng năng lượng cho tháp chưng khí quyển

Trong mô hình tháp, các dòng lỏng được hồi lưu cạnh sườn nhưng lại
không được đun nóng ở đáy tháp. Để khắc phục, một thiết bị trao đổi
cạnh sườn được mô phỏng ở đĩa 28 được gắn một dòng năng lượng ở
đáy tháp với các thông số được chỉ định.

1. Trong PFD, tạo một dòng năng lượng có tên Trim Duty. Không
nhập thông số cho dòng này.

2. Vào Column Property View, mở Connections page trong


Design tab. Trong Feed Streams group, add dòng Trim Duty
vào đĩa thứ 28.

Dòng năng lượng thêm vào không có đầy đủ các thông số chỉ định. Vì
vậy cần phải thêm một giá trị khác vào tháp để xác định nó.

3. Tới trang Specs page, trong Column Specification group nhấn


Add

4. Chọn Column Liquid Flow từ danh sách, và bấm phím Add


Spec.

5. Nhập dữ liệu như hình sau (nếu sử dụng đơn vị Anh thì giá trị sẽ
là 3500 BPD) và để ở chế độ Active các tham số:

Giá trị Net Liquid Flow được sử


dụng để biểu diễn sự thừa hơi
(overflash). Lưu lượng
overflash thường 3-5 LV% của
lưu lượng dòng dầu thô:
(660m3/hr*3.5%=23m3/hr)

14
www.thuvien247.net

6. Thay đổi giá trị chỉ định Kerosene SS BoilUp Ratio thành
Estimate. Giá trị này có thể sẽ mâu thuẩn với một trong số các
giá trị vừa thiết lập. Tuy nhiên chunga tra sẽ có các để xác định
dòng Kerosen SS Reboiler. Giá trị Duty sẽ được sử dụng cho
mục đích này.

7. Nhập giá trị Column Duty với các thông tin như hình sau
(7.5e6BTU/hr) ở chế độ Active:

8. Trở lại Monitor page và chắc chắn rằng giá trị Degrees of
Freedom là 0. Bấm phím Run để hội tụ tháp.

SAVE YOUR CASE!

15
www.thuvien247.net

Khám phá với Mô phỏng


Maximizing theo sản phẩm Naphtha

Tháp đã được tính toán dựa trên các thông số lưu lượng dòng sản
phẩm. Các giá trị này chứa trong Distribution Plot trong Oil Manager
(nhớ lại bài tập trong trang 5 của Module này). Lưu lượng dòng cũng
là cách dễ hiểu nhất và duy nhất để xác định tháp; tuy nhiên cũng là
cách kém linh hoạt nhất khi thiết lập tháp.

Ví dụ như nếu lưu lượng dòng dầu thô thay đổi đáng kể thì tháp có thể
không hội tụ bởi vì không tính toán được cân bằng vật chất.

Một ví dụ khác, đó là việc tối đa việc sản xuất một phân đoạn cụ thể,
chẳng hạn Kerosene. Một các đơn giản là tăng lưu lượng dòng của
Kerosene nhưng điều này gây ra một hệ quả tiêu cực là làm giảm bớt
chất lượng sản phẩm.

Vì vậy, một phương pháp khác để xác định các dòng có thể là tốt hơn
trong trường hợp này. Các phổ biến nhất là sử dụng Cut Point
Specifications để xác định các dòng sản phẩm.

Trang Distribution Plot trong Oil Manager thể hiện các điểm cắt có
dạng một đồ thị. Để tối đa lượng Kerosene thì phạm vi Cut Point được
mở rộng ra đôi chút.

Ví dụ, nếu muốn tối đa lượng Naphtha. Lưu lượng dòng Naphtha và
Kerosene có liên quan đến nhau thì các giá trị điểm cắt sẽ được xác
định với những điều kiện cụ thể.

Trước khi tối đa hóa việc sản xuất các sản phẩm khác nhau, các thông
số cơ bản cần được xác định. Sử dụng BP Curves Utility để hoàn
thành bảng sau:

16
www.thuvien247.net

Flow D86 CutPoint Temperatures, oC

m3/hr (bbl/d) 5% 95%

Naphtha 150 (24,000)

Kerosene 62 (9,000)

Diesel 130 (19,500)

AGO 30 (5,000)

Để tối đa hóa các sản phẩm, bạn cần phải nhập Cut Point specificatión
thay thế các giá trị lưu lượng sản phẩm.

SAVE YOUR CASE!

17
www.thuvien247.net

Exercise 1
Maximize the Production of Full Range Naphtha

To maximize the production of Naphtha, it is necessary to increase its


95 vol% cutpoint temperature. At the same time, the Kerosene’s 5
vol% cutpoint temperature will show a corresponding increase as the
lighter Kerosene components are transferred into the Naphtha product
(becoming the heavier Naphtha components). changing the flow rate
specifications for both the Naphtha and Kerosene products to ASTM
D86 95% vol% cutpoints, we can maximize the production of a full
range Naphtha from the column.

Product Specifications Flow


M3/h (bbl/d)

Naphtha 95% D86 Naphtha


190oC (375oF)

Kerosene 95% D86 Kerosene


245oC(470oF)

Diesel Flow 130m3/h (19500


bbl/d)

AGO Flow 30m3/h (5000 bbl/d)

18
www.thuvien247.net

Exercise 2
Maximize the Production of a Full Range Kerosene

To maximize the production of Kerosene, its boiling point range


has to be expanded. The ASTM D86 95 vol% cutpoint for
Naphtha should be lowered to 162°C (325°F), the base case value,
and the 95 vol% of Kerosene raised to 275°C (525°F). Change the
Diesel product flowrate specification to an ASTM D86 95 vol%
cutpoint specification of 330°C (625°F).

Flow
Product Specifications 3
m /h (bbl/d)

Naphtha 95% D86 Naphtha


162oC (325oF)

Kerosene 95% D86 Kerosene


275oC(525oF)

Diesel 95% D86 Diesel


330oC (625oF)

AGO Flow 30m3/h (5000bbl/d)

19
www.thuvien247.net

Exercise 3
Maximize the Production of a Full Range Diesel

The production of Diesel can be maximized in a similar manner to


maximizing Kerosene. The ASTM D86 95 vol% for Naphtha is 162°C
(325°F). The Kerosene ASTM D86 95 vol% is lowered to 220°C
(430°F). The ASTM 95 vol% Diesel specification should be increased
to 360°C (675°F). Since the AGO flowrate will have to change, its
flowrate specification should be changed to an ASTM D86 95 vol%
cutpoint specification of 415°C (780°F).

Flow
Product Specifications 3
m /h (bbl/d)

Naphtha 95% D86 Naphtha


162oC (325oF)

Kerosene 95% D86 Kerosene


220oC(430oF)

Diesel 95% D86 Diesel


360oC(675oF)

AGO 95% D86 AGO 30m3/h (5000bbl/d)


415°C (780°F)

20
www.thuvien247.net

Chưng cất chân không


(Chưng cất dầu thô)
Nội dung

Chưng cất chân không thường được sử dụng trong công nghiệp lọc dầu
để chế biến phần cặn của quá trình chưng cất khí quyển. Tháp chưng
cất chân không chưng cất phần cặn với áp suất nhỏ hơn áp suất khí
quyển, cho phép tách thêm phần cặn dầu mỏ.

Mục tiêu

Khi hoàn thành bài này bạn có thể thiết lập được Tháp chưng cất chân
không trong HYSYS với các đường lấy sản phẩm bên cạnh sườn của
tháp và các bơm hồi lưu.

Yêu cầu

Trước khi làm bạn cần phải biết:


§ Nhập các thiết bị vào PFD.
§ Nhập các thông số kĩ thuật của tháp chưng.
§ Nhập các thiết bị cạnh sườn tháp chưng như bơm hồi lưu.

1
www.thuvien247.net

Sơ đồ công nghệ chưng cất chân không

2
www.thuvien247.net

Sơ đồ tháp chưng chân không

Xây dựng mô phỏng.

Tháp chưng cất khí Tháp chưng cất chân không là một loại tháp, có cấu hình như tháp hấp
quyển phải hội tụ, phụ có thêm các bơm hồi lưu. Đối với mô hình này bạn sẽ tiếp tục xây
sử dụng lưu lượng
dòng sản phẩm dựng các case trong các module trước (Tháp chưng cất khí quyển). Sản
đáy, mà không sử phẩm đáy của tháp chưng cất khí quyển phải được gia nhiệt và giảm áp
dụng CutPoint
spec. suất trước khi sử dụng nó làm nguyên liệu cho tháp chưng cất chân
không. Thiết bị gia nhiệt sẽ được đặt trước các dòng vào của tháp
chưng cất chân không để thực hiện hai nhiệm vụ cùng lúc.

Nhập thiết bị gia nhiệt (Heater)

Nhập thiết bị gia nhiệt và các tham số của nó như trong bảng sau.

3
www.thuvien247.net

Nhập tháp chân không (Vacuum Tower)

1. Nhập Absorber Column và các thông tin của tháp như sau.

Khi nhập các thông


tin cho tháp yêu cầu
phải nhập số đĩa của
tháp trước khi Next
sang các trang khác.
Dòng nguyên liệu đặt
tên là Dummy. Nó sẽ
được xoá sau này.

2. Trong mục Optional Side Draws nhập các thông tin.


Với mỗi dòng sản
phẩm cạnh sườn
yêu cầu có một bậc
tự do và vì vậy mà
yêu cầu có một
thông số kĩ thuật.
3. Bấm phím Next để tới trang Pressure Profile và nhập các thông tin.

4. Bấm phím Next tới trang Temperature Estimates, nhập các giá
trị của sau đó bấm Done .

4
www.thuvien247.net

5. Trong trang Specs của Design tab, nhập các giá trị lưu lượng:
§ Giá trị của Vacuum Ovhd là 9 kgmole/hr (20lbmole/hr)
§ Giá trị của LVGO là 32 m3/hr (4,800 bbl/day)
§ Giá trị của HVGO là 90 m3/hr (13,700 bbl/day).

Bậc tự do bây giờ là -1, nhập các giá trị cần thiết cho spec LVGO
PumpAround.

Nhập bơm hồi lưu cạnh sườn (Pump Arounds)

Nhập vào 3 bơm hồi lưu và các thông tin cần thiết như trong các bảng
sau đay.

Pump Around 1 – LVGO

Sau khi làm các thay


đổi với tháp, Bạn phải
bấm phím Reset trước
khi bấm Run.

Bây giờ dòng nguyên liệu thứ 2 đi vào đĩa thứ nhất của tháp vì vậy có
thể bỏ dòng Dummy đi.

5
www.thuvien247.net

1. Xóa dòng nguyên liệu vào đỉnh tháp chưng chân không, Dummy
2. Bấm phím Run và hội tụ tháp.

Lưu lượng dòng thể tích của Vacuum Residue là bao nhiêu?
Lưu lượng dòng thể tích của Vacuum Ovhd là bao nhiêu?
Công suất của PumpAround 1 là bao nhiêu?

Pump Around 2

Pump Around 3

Quay lại Design tab, Monitor page. Kiểm tra lại Degrees of Freedom
bằng 0. Phải chắc chắn rằng thông số PA_1 Duty không được kích
hoạt. Bấm Run để hội tụ tháp.

6
www.thuvien247.net

Lưu lượng dòng thể tích Vacuum Residue bây giờ là bao nhiêu?
Lưu lượng dòng thể tích Vacuum Ovhd bây giờ là bao nhiêu?
Các giá trị có gì thay đổi so với trước? __________
Tại sao lại phải nhập các bơm hồi lưu vào sau? __________

Tháp chưng chân không đã hội tụ sử dụng Overhead Gas Flow Rate.
Có lẽ sẽ tốt hơn khi sử dụng tham số nhiệt độ đỉnh. Thay đổi tham số
Overhead Vapour Product Rate bằng tham số Top Temperature,
sử dụng giá trị là 80oC (175oF ).

Lưu lượng của dòng khí đỉnh tháp mới (Overhead Gas Flow)
là bao nhiêu

Save your case!

7
www.thuvien247.net

Tối ưu hóa tháp chưng cất dầu thô

Nội dung
Công cụ Optimizer trong HYSYS có thể được sử dụng để tìm max,
min của các hàm mục tiêu bất kỳ, các hàm đó có thể nhập và/hoặc tính
toán với HYSYS spreadsheet. Ví dụ như tìm lợi nhuận lớn nhất từ tháp
chưng khí quyển bằng cách tối ưu hóa lựa chọn dầu thô và nhiệt độ
dòng nguyên liệu vào.

Mục tiêu
Sau khi hoàn thành xong bài này, bạn có thể:

• Sử dụng công cụ Optimizer trong HYSYS để tối ưu hóa các lưu


trình.

• Sử dụng Spreadsheed để thực hiện các tính toán.

Mở rộng lưu trình (Expanding the Flowsheet)


Tiếp tục bài tháp chưng chân không. Trong bài này, chúng ta sẽ tối ưu
hóa lưu lượng dòng nguyên liệu và lưu lượng sản phẩm để thu được
lợi nhuận là tối đa.

Trong các bài trước, chỉ sử dụng một hỗn hợp dầu thô; tuy nhiên, bạn
có thể thay đổi bằng dầu thô rẻ hơn là dầu nặng và thực hiện mô
phỏng, tìm cách tối ưu hóa lưu lượng dòng dầu nặng này.

Khởi tạo dòng dầu thô mới


1. Vào Basis Enviroment và truy cập vào Oil Manager.

2. Thêm mẫu dầu thô mới với dữ liệu về TBP như dưới đây:
www.thuvien247.net

Liquid Volume % TBP (oC)


0 30
10 90
20 160
30 240
50 350
60 430

3. Nhập giá trị khối lượng riêng của dầu thô là 23 API_60 (bulk
density).

4. Thêm một hỗn hợp mới (new Blend) và chia thành 20 điểm cắt.

5. Dòng dầu thô mới đặt tên là Heavy Crude, còn dòng dầu thô
“cũ” đã thiết lập từ trước đổi tên là Raw Crude.

6. Trở lại Main Simulation Environment.

Thêm dòng dầu thô mới vào tháp chưng


Dòng Heavy Crude bây giờ đã được xác định, sẽ kết nối nó vào
Mixer, MIX-100.

1. Thêm dòng Heavy Crude vào Mixer, MIX-100 (là Mixer đã kết
hợp các dòng Raw Crude và Water).

2. Lưu lượng dòng Raw Crude là 330 m3/h.

3. Dòng ra khỏi Mixer là Feed, với lưu lượng 693 m3/h. Đây là lưu
lượng tổng của hỗn hợp dòng dầu và nước.
www.thuvien247.net

Thay đổi các tham số của tháp


Trong ví dụ này, sẽ thay đổi lưu lượng của dòng dầu thô vào tháp.
Thay đổi tham số lưu lượng dòng sản phẩm không phải là một ý tưởng
tốt trong trường hợp này. Bởi vì các dòng sản phẩm sẽ thay đổi, nên là
một ý tưởng hay khi không kích hoạt tháp chưng chân bằng cách bấm
vào ô Ignore.

Đặc tính Cut Point cho tháp chưng khí quyển sẽ được đưa về giá trị
mặc định ban đầu. Vì vậy, trong trang Monitor, nhập thông tin sau cho
danh sách các đặc tính như sau. Nhớ rằng đây là 95% D86 Cutpoints.

In this cell… Enter…


Naphtha Cut Point 180oC (355oF)
Hãy nhớ bấm phím Kerosene Cut Point 245oC (475oF)
Ignore cho tháp
chưng chân không. Diesel Cut Point 320oC (610oF)

AGO Cut Point 420oC (790oF)

Những giá trị của điểm cắt (Cut Point) không có nghĩa là xác định giá
trị lớn nhất của một điểm cắt nào đó, những giá trị này sẽ cung cấp
chất lượng sản phẩm cho mỗi khoảng cắt. Hội tụ lại tháp với những
đặc tính giá trị điểm cắt mới.

Chỉ những đặc tính


The Optimizer
được người dùng thiết
lập (có màu xanh) được HYSYS có công cụ Optimizer có thể tối ưu hóa đa biến trong mô
sử dụng như là Primary phỏng tĩnh. Khi lưu trình được xây dựng và đã hội tụ, bạn có thể sử
Variables. dụng Optimizer để tìm các điều kiện vận hành có hàm mục tiêu là max
Hạn chế của Optimizer: hay min. Optimizer trong Spreadsheet dùng trong việc xác định hàm
• Chỉ tính toán trong mục tiêu cũng như bất kỳ điều kiện rằng buộc nào được sử dụng. Điều
mô phỏng tĩnh. đó cho phép bạn xây dựng được hàm mục tiêu để thu được lợi nhuận
• Không thể sử dụng
Optimizer trong lớn nhất, hệ thống phụ trợ ít nhất hoặc năng lượng bộ trao đổi nhiệt
Templates. UA là nhỏ nhất.
www.thuvien247.net

• Primary Variables – là những biến của quá trình mà giá trị của
nó được điều khiển để tối ưu hóa hàm mục tiêu (đạt giá trị cực
đại hoặc cực tiểu). Bạn có thể thiết lập khoảng biên của biến
này, sẽ được dùng để thiết lập khoảng tìm kiếm giá trị tối ưu.

• Objective Function – đây là hàm sẽ được tối ưu hóa (cực đại hoặc
cực tiểu). Hàm này phải được xác định trong Spreadsheet. Điều
này cho phép người sử dụng linh hoạt trong việc xác định hàm.

• Constraint Functions – các đẳng thức và bất đẳng thức được


xác định trong Spreadsheet. Trong quá trình tính toán hàm mục
tiêu, Optimizer phải thực hiện các điều kiện rằng buộc do người
sử dụng xác định ban đầu.

Trong bài này, mục tiêu tối ưu hóa là tổng lợi nhuận đạt lớn nhất, được
tối ưu bằng cách lựa chọn nguyên liệu dầu thô và lưu lượng dòng hơi
nước hồi lưu. Doanh thu từ tháp chưng khí quyển là các sản phẩm
Naphtha, Kerosene, Diesel, AGO và cặn dầu Residual. Trong trường
hợp này, chi phí đắt nhất là nhiệt năng condenser, reboiler và giá tiền
nguyên liệu dầu thô. Tất nhiên, lợi nhuận là hiệu số giữa doanh thu và
chi phí.

Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí

Lợi nhuận = Các sản phẩm – Chi phí năng lượng – Chi phí nguyên liệu.

Thiết lập công cụ Optimizer


Để có Optimizer, lựa chọn Simulation – Optimizer từ Menu bar hoặc
Optimizer là công ấn phím nóng <F5>.
cụ tính toán, không
phải là thiết bị và Variables Tab
không xuất hiện
trong PFD. Khi bạn đưa Optimizer ra lần đầu tiên, bạn sẽ thấy Variables Tab. Tại
đây, bạn có thể xác định các biến của quá trình (Process Variables)
được sử dụng trong tính toán tối ưu hóa.

Ấn vào phím Add để thêm hai biến Primary Variables rồi nhập thông
tin như trong bảng sau:
www.thuvien247.net

Object Variable Lower Upper


Raw Crude Liquid Volumn Flow 66 m3/hr 660 m3/hr
Giá trị upper và
lower là rất quan Feed Temperature 220oC 245oC
trọng. Đây là giá trị
đạt được từ thiết kế
hiện tại của bạn, chú Giá trị của dòng Heavy Crude 594 m3/hr (90,000 bbl/d), lưu lượng
ý đừng đặt giá trị
biên lớn nhất cho dòng Raw Crude cần trong khoảng 66 m3/hr (10,000 bbl/d) và 660
Steam Heat Flow lớn m3/hr (100,000 bbl/d).
hơn giá trị xuất hiện
trong case của bạn. Xác định Spreadsheet

Công cụ Optimizer đòi hỏi phải xác định hàm mục tiêu và các điều
kiện rằng buộc giữa chúng. Primary Variable có thể được nhập và hàm
xác định trong Optimizer Spreadsheet.

Nhập và xuất các biến

Bạn có thể nhập bất kì một biến nào trong mô phỏng vào Spreadsheet
và xuất các giá trị từ trong ô của Spreadsheet tới bất kì trường đặc tính
nào trong mô phỏng của bạn.

• Object Inspection – kiểm soát mục tiêu (ấn phím trái chuột) vào
ô mà bạn muốn xuất hoặc nhập thông tin từ đó. Từ Menu xuất
hiện, chọn Import Variable hoặc Export Formula Result. Sau
đó, sử dụng Variable Navigator, lựa chọn biến mà bạn muốn
xuất hoặc nhập.

• Connections page Tab – lựa chọn phím Add Import hoặc Add
Export, sau đó sử dụng Variable Navigator, lựa chọn biến mà
Giá trị trong các ô của bạn muốn xuất hoặc nhập.
Spreadsheet sẽ thay đổi
khi thay đổi biến trong • Drag’n Drop – sử dụng phím trái chuột, click vào giá trị của
Flowsheet. Biểu tượng
biến (từ Workbook hoặc Property View) mà bạn muốn nhập, và
của Spreadsheet xuất
hiện trong PFD. thả vào vị trí mong muốn trong Spreadsheet. Nếu bạn muốn
nhập biến, kéo từ Spreadsheet tới vị trí bạn muốn nhập.

Nhập như các thông tin dưới đây trong Spreadsheet:


www.thuvien247.net

Cell… Object… Variable…


B1 Naphtha
B2 Kerosene
Kích thước của
Spreadsheet có B3 Diesel
thể được hiệu
chỉnh trong B4 AGO Liquid Volumn Flow
Parameters tab. B5 Atm Residue
Đặt số dòng là 15.
B7 Raw Crude
B8 Heavy Crude
B10 Cond Duty
Heat Flow
B11 Trim Duty
www.thuvien247.net

Nhập thêm các giá trị như bảng dưới đây vào Spreadsheet:

Cell… Value…per day Comment…


C1 $220/m3 Naphtha Price
Bạn có thể thay
đổi kiểu biến $ C2 $194/m3 Kerosene Price
thành không thứ C3 $176/m3 Diesel Price
nguyên.
C4 $145/m3 AGO Price
C5 $113/m3 Residue Price
C7 $151/m3 Raw Crude Price
C8 $148/m3 Heavy Crude Price
C10 $25/MW-hr Condenser Energy Price
C11 $30/MW-hr Btm Steam Energy Price

Thêm các công thức tính

Các công thức tính toán có thể được thiết lập, sử dụng cú pháp đơn
giản để tính toán trong Spreadsheet. Hàm số học, loga và lượng giác có
thể được thực hiện trong Spreadsheet.

Tất cả các hàm phải có kí tự “+” đi đằng trước. Một số hàm đặc biệt
phải có thêm kí tự “@”.

Một số hàm như dưới đây:

• Cộng (+) : +A1+A2

• Trừ (-): +A1-A2

Ấn Function Help để
• Nhân (*): +A1*A2
xem các hàm và biểu
thức có thể có trong • Chia (/): +A1/A2
Spreadsheet.
• Bậc (^): +A1^3

• Trị tuyệt đối (@ABS): +@ABS(A1)

• Bình phương (@SQRT): +@SQRT(A1)

• Loga tự nhiên (@ln): +@ln(A1)


www.thuvien247.net

• Số mũ (@exp): +exp(A1)

Thêm các công thức sau vào Spreadsheet. Trong ô D10 và D11 không
có công thức. Chú ý đặc biệt về đơn vị khi nhập các công thức này:

In this cell… Enter… Comments…


D1 +B1*C1 Naphtha Revenue
Ô D13 chứa hàm D2 +B2*C2 Kerosene Revenue
mục tiêu của bạn.
Đây là giá trị bạn D3 +B3*C3 Diesel Revenue
muốn tối đa nó.
D4 +B4*C4 AGO Revenue
D5 +B5*C5 Residue Revenue
D6 +D1+D2+D3+D4+D5 Total Revenue
D7 +B7*C7 Raw Crude Cost
D8 +B8*C8 Heavy Crude Cost
D9 +D7+D8 Total Crude Cost
D10 Condenser Steam
D11 Trim Duty Steam
D12 +D10+D11 Total Steam Cost
D13 +D6-D9-D12 Profit

Công thức nào cần được nhập vào ô D10?...............................................

Và ô 11?....................................................................................................

Giá trị trong ô D13 là hàm mục tiêu. Nếu hệ đơn vị bạn chọn là SI thì
giá trị thu được là $/hr, còn nếu bạn chọn Field, giá trị có đơn vị là
Quan sát đơn vị. Tất $/day.
cả các đơn vị trong
tháp là $/hr hay Functions Tab
$/day
Functions tab có chứa hai nhóm là Objective Function và Constraint
Functions.

1. Trong vùng Cell của nhóm Objective Function, tạo lập đặc
tính của ô Spreadsheet xác định hàm mục tiêu. Sử dụng danh
www.thuvien247.net

sách thả xuống từ Edit Bar, lựa chọn D13. Ô này có hàm mục
tiêu là lợi nhuận. Giá trị hiện tại của hàm mục tiêu sẽ hiển thị
trong ô Current Value.

2. Chọn phím Maximize.

3. Thêm các điều kiện rằng buộc khác vào nhóm Constraint
Functions Chúng ta sẽ không có các điều kiện ràng buộc khác
nào cả. Optimizer sẽ không phá vỡ các giá trị đã được thiết lập
cho các thiết bị khác. Ví dụ, Optimizer vẫn giữ đặc tính Cut
Point đã thiết lập cho tháp.

Giá trị hiện tại của Objective Function............................

Parameters Tab

Parameter tab đước sử dụng để lựa chọn cách thức tối ưu hóa.

• Box – tính toán các bất đẳng thức mà không tính các đẳng thức.
Nói chung yêu cầu số bước lặp lớn để hội tụ được giải pháp.

• SQP – Sequential Quadratic Programming, tính toán cả bất đẳng


Để có thêm thông
tin về cách thức thức và đẳng thức. Đa số trường hợp sử dụng để tính bài toán
tối ưu hóa, tham tìm giá trị cực tiểu.
khảo bài 17.2
hoặc Help • Mixed – chỉ tính bất đẳng thức. Đây là sự kết hợp của hai
Online.
phương pháp Box và SQP ở trên. Nó bắt đầu tính bằng giá trị
www.thuvien247.net

nhỏ nhất với phương pháp Box, sử dụng sai số hội tụ không chặt
chẽ. Sau khi hội tụ, phương pháp SQP được sử dụng để tìm ra
giải pháp cuối cùng.

Để có thêm thông • Fletchet Reeves – không tính các biểu thức ràng buộc. Phương
tin chi tiết pháp hiệu quả cho tìm giá trị min.
Optimization
Schemes, đọc • Quasi – Newton – như Fletcher Reeves nhưng đơn giản hơn.
trong tài liệu
hướng dẫn sextion 1. Chọn phương pháp Mixer là cách thức tối ưu hóa.
17.2 hoặc Help
on-line. 2. Sử dụng sai số cho phép (Tolerance) và số vòng lặp (Number
of Iterations) như mặc định.

Monitor tab

Monitor tab hiển thị giá trị của Objective Function, Primary Variable
và Constraint Function trong suốt quá trình tính toán của Optimizer.
Các giá trị ràng
buộc là dương Chuyển sang Monitor tab, ấn phím Start để bắt đầu tối ưu hóa.
nếu đó là bất
đẳng thức thỏa Thường mất vài phút để tối ưu hóa tháp chưng.
mãn, là âm nếu
bất đẳng thức Giá trị của Objective Function sau khi tối ưu hóa là bao nhiêu?.......
không thỏa mãn.
Cái gì có thể làm tăng thêm giá trị này?......................................
www.thuvien247.net

The HYSYS Spreadsheet


(Advance 4_1)

Nội dung
HYSYS Spreadsheet là một công cụ mạnh cho phép người sử dụng
áp dụng các chức năng của chương trình vào việc mô hình hóa sơ
đồ dây chuyền sản xuất. Spreadsheet có khả năng truy cập vào tất
cả các biến, do đó ứng dụng và chức năng của nó là không giới hạn.
Trong module này, Spreadsheet sẽ được sử dụng trong việc tính
toán độ mở của van an toàn. Không giống như Depressurizing,
Spreadsheet sẽ tính toán diện tích cần thiết cho dòng vào.

Mục tiêu
Sau khi hoàn thành module, bạn có thể:
• Nhập và xuất các biến vào Spreadsheet.
• Thêm các công thức vào Spreadsheet.
• Sử dụng Spreadsheet trong nhiều ứng dụng.
• Mở rộng và chạy ngôn ngữ Macro để sửa đổi các chương trình.

Yêu cầu
Trước khi bắt đầu module, bạn nên:
• Nhập dòng và các đơn vị tính toán vào PFD.
• Sắp xếp hợp lý trên giao diện của HYSYS.

1
www.thuvien247.net
Sơ đồ công nghệ

The HYSYS Spreadsheet


Với khả năng truy cập vào tất cả các biến, Spreadsheet là một công
cụ rất mạnh trong HYSYS. Điều đó được thể hiện đầy đủ qua việc
có thể thêm các công thức, chức năng, các toán tử logic, và hỗ trợ
lập trình cơ bản.
Nhờ khả năng xuất và nhập các biến, có nghĩa là có một sự liên
quan trực tiếp giữa môi trường mô phỏng và Spreadsheet. Vì vậy
bất kỳ sự thay đổi nào trong môi trường mô phỏng ngay lập tức
được phản ánh trong Spreadsheet và ngược lại.
Spreadsheet có một số ứng dụng phổ biến. Ví dụ Spreadsheet có thể
được sử dụng trong các trường hợp sau:
• Chuyển các biến giữa các objects trong sơ đồ công nghệ.
• Liên kết quan hệ độ giảm áp của các dòng trong trao đổi nhiệt.
• Thực hiện các quá trình tính toán toán học từ các biến trong
môi trường mô phỏng.
2
www.thuvien247.net
Xuất và nhập các biến (Importing and Exporting
Variables)
Nội dung của các bảng trong Simulation Environment đều có thể
được đưa vào Spreadsheet. Nội dung của bất cứ bảng nào trong
Spreadsheet đều có thể xuất sang bất cứ bảng các tham số (màu
xanh) trong Simulation Environment. Lưu ý rằng nội dung của
Spreadsheet nào đó không thể đồng thời xuất và nhập
Có 3 cách để nhập biến vào Spreadsheet:
+ Drag and Drop (Kéo và Thả): đặt con trỏ chuột trên đối
tượng; sau đó bấm và giữ phím phải chuột. Di chuyển con trỏ
chuột tới Spreadsheet. Vẫn trên Spreadsheet, sự xuất hiện con
trỏ chuột sẽ thay đổi sang kiểu "bull’s eye". Lúc này nhả phím
phải chuột. Các thông tin về biến đã được nhập sẽ xuất hiện
trong ô đó.
+ Variable Browsing: biến có thể nhập vào Spreadsheet bằng
cách đặt con trỏ vào ô trống trong Spreadsheet, bấm và giữ
phím phải chuột. Chọn Import Variable từ trong danh sách
hiển thị, và chọn biến bằng cách sử dụng Variable Navigator.
+ Connections Page: Trong Connections page, bấm phím Add
Import và chọn biến cần bằng cách sử dụng Variable
Navigator. Sau khi chọn biến, chọn ô cần thiết từ danh sách
kéo thả.
Quá trình tương tự khi thực hiện xuất biến từ Spreadsheet sang
Simulation Environment:
+ Drag and Drop (Kéo và Thả): đặt con trỏ lên ô cần xuất từ
trong Spreadsheet. Bấm và giữ phím phải chuột; con trỏ sẽ
thay đổi sang kiểu "bull’s eye". Di chuyển con trỏ "bull’s eye"
tới ô cần thiết trong Simulation Environment. Nhả phím phải
Các giá trị trong ô chuột, việc xuất biến đã xong.
bất kỳ náo đó
trong Spreadsheet
+ Variable Browsing: biến có thể xuất từ Spreadsheet sang
có thể xuất, trừ khi Simulation Environment bằng cách đặt con trỏ vào ô cần xuất
đó là giá trị được trong Spreadsheet, bấm và giữ phím phải chuột. Chọn Export
nhập sang. Formula Result từ trong danh sách hiển thị, và chọn vị trí
tương ứng bằng cách sử dụng Variable Navigator.
3
www.thuvien247.net
+ Connections Page: Trong Connections page, bấm phím Add
Export và chọn biến cần bằng cách sử dụng Variable
Navigator. Sau khi chọn biến, chọn ô cần thiết từ danh sách
kéo thả.

Bổ sung các hàm (Adding Spreadsheet Funtions)

Để xem các chức Trong HYSYS, Spreadsheet có nhiều chức năng toán học và logic.
năng có thể của Các chương trình tính toán trong HYSYS có hình thức tương tự như
HYSYS bấm phím nhiều chương trình tính toán khác.
Function Help, sẽ
có 2 trang Các chức năng tính toán trong Spreadsheet được tiến hành với dấu
Functions và “+” hoặc “@” tùy thuộc vào loại chức năng. Dấu “+” được sử dụng
Expressions.
trong tính toán cộng, trừ, nhân, chia. Còn dấu “@” được dùng trước
các chức năng đặc biệt như: logarit, lượng giác, logic.
Một số ví dụ về các chức năng và dạng tính toán trong HYSYS:

Giá trị bằng số của + Cộng: sử dụng “+”, ví dụ +A1+A2


các ô có thể được + Trừ: sử dụng “-“, ví dụ +A1-A2
copy sang ô khác
bằng cách sử dụng + Nhân: sử dụng “*”, ví dụ +A1*A2
công thức đơn
+ Chia: sử dụng “/”, ví dụ +A1/A2
giản,ví dụ +A1.
+ Mũ: sử dụng “^”, ví dụ +A1^4
+ Lũy thừa: sử dụng “!”, ví dụ +A1!
+ Căn bậc hai: sử dụng “@SQRT”, ví dụ @SQRT(A1)
Các dấu ngoặc kép + Sin, Cos, Tang: sử dụng @sin, @cos, @tan, ví dụ: sin(A2).
là bắt buộc trong
các chức năng
Các hàm lượng giác ngược cũng có thể được sử dụng, @asin,
nâng cao của @acos, and @atan. Các hàm Hyperbolic cũng có trong
HYSYS Chúng HYSYS, @sinh, @cosh, and @tanh.
cũng có thể được
sử dụng để thiết + Hàm logarit có dạng sau: @ln, @log, @exp.
lập trình tự tính + Pi đơn giản chỉ cần "+pi" sẽ biểu diễn số 3.1416....
toán

Logical Operatiors
Spreadsheet hỗ trợ các tính toán logic Boolean, có dạng logic
đúng/sai. Câu lệnh đúng có giá trị bằng 1, và câu lệnh sai có giá trị
4
www.thuvien247.net
bằng 0. Ví dụ phần tử A1 có giá trị bằng 10, phần tử A2 có giá trị
bằng 5. Nếu câu lệnh logic +A1<A2 được nhập vào phần tử A3. Thì
phần tử này hiển thị giá trị bằng 0 bởi vì câu lệnh logic là sai.
Một số toán tử logic có dạng như sau có thể được sử dụng trong câu
lệnh logic Boolean:
+ Bằng: sử dụng “ ==”, ví dụ +A1==A2
+ Không bằng: sử dụng “!=”, ví dụ +A1!=A2
+ Lớn hơn: sử dụng “>”, ví dụ +A!>A2
+ Nhỏ hơn: sử dụng “<”, ví dụ +A1<A2
+ Lớn hơn hoặc bằng: sử dụng “>=”, ví dụ +A1>=A2
+ Nhỏ hơn hoặc bằng: sử dụng “<=”, ví dụ +A1<=A2

Lệnh IF/THEN/ELSE
Spreadsheet cũng hỗ trợ câu lệnh cơ bản: IF/THEN/ELSE. Câu
lệnh có dạng như sau:
@if (condition) then (if true) else (if false)
“else”không sử
Condition (điều kiện) là một biểu thức logic, ví dụ như “B1<=10”.
dụng ở đây. Câu
lệnh If/Then không If true miêu tả phần tử sẽ hiển thị nếu như Condition là đúng, nó có
hợp lệ trong thể là một số hoặc một công thức. If false miêu tả phần tử sẽ hiển
HYSYS thị nếu như Condition là sai; nó cũng có thể là một số hoặc một
công thức.
Ví dụ một câu lệnh hoàn chỉnh:
@if (B1<=10) then (B1*2) else (B1/10)

Giả sử giá trị của phần tử B1 là 8. Câu lệnhIF/THEN/ELSE sẽ là


gì trong tính toán đưa ra ở trên?

5
www.thuvien247.net
Thực hiện mô phỏng
Trong module này, tính toán độ mở của một van giảm áp và sẽ thấy
được phương pháp sử dụng hoàn toàn khác so với phương pháp
trong modul Depressurization. Các dòng sử dụng giống nhau trong
cả hai phương pháp
Do các dòng tương tự như trong Depressurization nên sử dụng lại
Depressurization case. Module này gồm 2 dòng được kết hợp qua
Mixer, lưu lượng dòng ra được xác định và Spreadsheet được sử
dụng để tính toán độ mở van yêu cầu.
1. Add Mixer vào PFD. Gắn 2 dòng vật liệu vào và tạo dòng ra
đặt tên là Comb. Feed.
2. Cài đặt Mixer ở chế độ “Set Outlet to Lowest Inlet”.
3. Đặt lưu lượng các dòng là 460 kgmole/hr (1000 lbmole/hr).
4. Add V/L Separator vào hệ thống. Dòng vào là Comb Feed,
dòng khí ra là PSV Vapour, dòng lỏng là PSV Liquid.
Công thức tính toán độ mở van dựa trên tiêu chuẩn API-520. Công
thức tính toán độ mở van cho dòng hơi là:
AV = { M ×√(T×Z) } / { C Kd ×Kb ×Kv ×P ×√(MW) }
Công thức tính toán độ mở van yêu cầu cho dòng lỏng là:
AL = { G ×√(SG) } / { 22,8 ×Kd ×Kw ×Ku ×√(AP) }
Trong đó:
+ AV và AL: độ mở van yêu cầu cho dòng hơi và dòng lỏng, đơn
vị inch2
+ M: lưu lượng khối lượng dòng hơi, đơn vị lb/hr
+ T: Nhiệt độ dòng, đơn vị Rankin
+ Z: hệ số nén của dòng hơi
+ C: hằng số lưu lượng hơi, = 315 trong ví dụ này
+ Kd: hệ số dòng chảy (hệ số lưu lượng) của vòi phun, bằng
0.953 trong ví dụ này
+Kb: hệ số hiệu chỉnh dòng hơi, trong ví dụ này bằng 1

6
www.thuvien247.net
+ Kv: hệ số dòng hơi cho áp suất ngược biến đổi, chỉ sử dụng
với các giá trị áp suất dòng ra, trong ví dụ này = 1.0
+ MW: khối lượng phân tử trung bình của dòng
+ P: áp suất của dòng, đơn vị psia
+ G: lưu lượng thể tích thực của dòng, đơn vị tính GPM
Truy cập vào các đơn + SG: khối lượng riêng của dòng chất lỏng
vị tính thông qua
Tools/Preferences trên + Delta P: độ giảm áp qua van, đơn vị psi
thanh Menu chính + Kw: hệ số lưu lượng lỏng của áp suất ngược biến đổi, chỉ sử
dụng với đầu ra của van, trong ví dụ này = 1.0
+ Ku: hệ số hiệu chỉnh độ nhớt, trong ví dụ này=1.0
Trước khi vào Spreadsheet, nên đặt đơn vị tính cho các giá trị trên.
Cách dễ nhất để làm là đến Field Unit và đặt PSV Units. Các đơn vị
tính như trong bảng sau:

Variable Type Unit

Area in2

Temperature Rankin ®

Actual Liquid Volume Flow USGPM

Adding and Defining the Spreadsheet


Để thiết lập Spreadsheet, chọn Add Operation từ Flowsheet menu
Spreadsheet Button
và chọn Spreadsheet. Cách khác có thể chọn Spreadsheet từ
Object Pallet.
1. Thay đổi size của Spreadsheet thành 4 cột và 15 hàng. Đặt
size của Spreadsheet trong Parameters Tab. Giá trị mặc định
của Spreadsheet cũng có thể được thay đổi trên Parameters
Page. Trong ví dụ này, chọn giá trị mặc định và đặt giá trị mới
vào PSV Units

7
www.thuvien247.net
2. Các ký hiệu và hằng số có thể được bổ sung vào Spreadsheet
như trong giao diện dưới đây:

Các biến số sau đây cần phải được nhập vào Spreadsheet:

In this cell… Import

B2 PSV Vapour – Mass Flow

B3 PSV Vapour-Temperature

B4 PSV Vapour-Phase Z Factor

B7 PSV Vapour-Pressure

B8 PSV Vapour-Molecular Weight

D2 PSV Liquid-Act Liquid Vol. Flow

D3 PSV Liquid-Mass Density

D5 PSV Liquid-Pressure

8
www.thuvien247.net
Các phương trình tính toán bổ sung vào Spreadsheet:

In this cell… Enter…

B12 +(b2*@sqrt(b3)*@sqrt(b4))/
(b5*b6*b7*b9*b10*@sqrt(b8))

D4 +d3/62.4

D7 +d5-d6

D12 +(d2*@sqrt(d4))/
(22.8*d8*d9*d10*@sqrt(d7))

C14 +b12+d12

Và Spreadsheet sẽ hiển thị như trong giao diện sau:

Độ mở van toàn phần yêu cầu là gì?

Lưu lại case đã hoàn thành!

You might also like