You are on page 1of 3

B4.

Factors influencing the adoption of internet banking: An integration of TAM


and TPB with perceived risk and perceived benefit
1. Introduction
With the rapid growth of Internet technology, Nêu khái quát chung về sự phát triển Nêu lên ý tưởng đề
online banking của OB. cập vấn đề trong bài
has played an important and central role in the e- Internet phát triển dẫn tới vai trò quan
payment area trọng của ngân hàng trực tuyến trong
which provides an online transaction platform to việc giao dịch qua mạng ví dụ như
support many mua sắm, giao dịch chứng khoán, đấu
e-commerce applications such as online shopping, giá qua mạng v…v
online auction,
Internet stock trading and so on.
there are still a large group of customers who refuse Bên cạnh những lợi ích mang lại thì Nêu lên ý tưởng đề
to adopt such services due to uncertainty and vẫn có một nhóm người từ chối sử cập vấn đề trong bài
security concerns dụng OB vì họ còn hoài nghi về độ an
toàn cũng như bảo mật và sự không
chắc chắn về OB

Although consumer perceptions of the risks of Đưa ra những nghiên cứu trước đó về Vấn đề
adopting online banking have been studied by rủi ro khi sử dụng O.B và giải thích vì
many researchers (Liao et al., 1999; Tan and Teo, sao mà khách hàng lại phản ứng
2000; Yousafzai et al., 2003), kháng lại các dịch vụ của ngân hàng.

We divided perceived risk into Theo Jacoby and Kaplan (1972)


five categories: performance, financial, time, social nghiên cứu sâu về rủi ro khi sử dụng
and security/ OB thành 5 nhóm rủi ro (.Rủi ro về
privacy risks, as theorized by Jacoby and Kaplan bảo mật , quyền riêng tư, .Rủi ro tài
(1972), in order chính, . Rủi ro xã hội,
to clarify which risk facets are more important in Rủi ro về thời gian, 5. Rủi ro trong khi
this field. thực hiện giao dịch )

In order to provide a solid theoretical basis for Lý thuyết đề cập TRA : là mô hình Đề cập đến mô hình
examining the nghiên cứu theo quan điểm về tâm lý nghiên cứu
adoption of online banking services, this paper xã hội nhằm xác định các yếu tố tạo
draws on two nên xu hướng hành vi 1 cách có ý
schools of thought regarding the nomological thức.
structure of the theory TAM : mô hình chấp nhận công nghệ
of reasoned action (TRA): (1) the technology dựa trên quan điểm gốc TRA về tâm
acceptance model lý để thiết lập mối quan hệ giữa các
(TAM) (Davis et al., 1989), and (2) the theory of biến nhằm giải thích hành vi của
planned behavior (TPB) (Azjen, 1991). Since TAM nhóm khách hàng chấp nhận sử dụng
and TPB have been used in many công nghệ.
studies to predict and understand user perceptions TPB: Lý thuyết về hành vi dự định
of system use trước và có ý thức.
and the probability of adopting an online system
(Gefen et al.,
2003; Hsu and et al., 2006; Wu and Chen, 2005)
The purposes of this 1. Nghiên cứu tỉ mỉ về rủi ro và Nêu mục đích
study are as follows: lợi ích nhận được về nhóm nghiên cứu
1. To investigate whether perceived risk and benefit khách hàng chấp nhận sử
significantly dụng OB
impact customers’ behavioral intention to use 2. Chọn lọc những yếu tố có
online banking ảnh hưởng nhiều hơn đến
adoption. quyết định của dụng OB của
2. To clarify which factors are more influential in khách hàng
affecting the 3. Đánh giá phân tích sự kết
decision to use online banking. hợp giữa 2 phương pháp
3. To evaluate whether the integration of TAM with TAM và TPB
TPB provide a
solid theoretical basis for examining the adoption
of online
banking
2.1.Phân tích rủi ro khi sử dụng O.B

1.Security/privacy risk: This is defined as a 1.Rủi ro về bảo mật , quyền riêng tư Tổng kết lý thuyết
potential loss due to Khi sử dụng O.B luôn tiềm ẩn những
fraud or a hacker compromising the security of an rủi ro tiềm tàng như bạn có thể bị
online bank đánh cắp thông tin như: Tài khoản ,
user . mật khẩu người dùng, mã thẻ…
Điều này dẫn đến tiền trong tài khoản
“Both fraud và thông tin cá nhân của bạn bị đánh
and hacker intrusion not only lead to users’ cắp trong quá trình sử dụng O.B
monetary loss, but
also violate users’ privacy, a major concern of
many Internet
users.”
2. Financial risk 2.Rủi ro tài chính  Tổng kết lý
According to Theo nghiên cứu của Kuisma thì thuyết
Kuisma et al. (2007), many customers are afraid of nhiều khách hàng lo ngại về việc mất
losing tiền khi à giao dịch qua mạng Internet.
money while performing transactions or Họ gặp khó khăn khi mà khiếu nại
transferring money nếu cầu bồi thường khi lỗi hệ thống
over the Internet xảy ra.

3.Social risk: This refers to the possibility that 3. Rủi ro xã hội Tổng kết lý thuyết
using online banking
may result in disapproval of one’s Có thể nhóm người trong đó có bạn
friends/family/work bè, người thân, đồng nghiệp của bạn
group có hoặc không muốn sử dụng O.B
4. Time/convenience risk 4. Rủi ro về thời gian thanh toán và sự Tổng kết lý thuyết
tiện lợi
Two leading causes of dissatisfying online Theo (Forsythe and Shi, 2003) thì hai
experiences that may be thought of as a yếu tố làm khách hàng không hài lòng
time/convenience risk khi sử dụng O.B là do website để giao
include a disorganized or confusing Web site and dịch quá chậm hoặc khó để thao tác
pages that gây ảnh hưởng mất thời gian của
are too slow to download (Forsythe and Shi, 2003) khách hàng khi thanh toán. Và ảnh
hưởng đến thời gian nhận được tiền
thanh toán
5. Performance risk: 5. Rủi ro trong khi thực hiện giao dịch Tổng kết lý thuyết
Customers are often Theo (Kuisma et al., 2007). Thì khách
apprehensive that a breakdown of system servers or hàng lo lắng rằng khi sự cố máy củ
disconnection hoặc đường truyền Internet bị ngắt sẽ
from the Internet will occur while conducting gây tổn thất lớn .
online transactions
because these situations may result in unexpected
losses (Kuisma et al., 2007).
2.2.LỢI ÍCH MANG LẠI
First, this wider range of financial benefits Phí giao dịch thấp hơn,
includes the lower transaction handling fees, higher Lãi suất cao hơn,
deposit Cơ hội tích điểm…
rates, opportunities to win prizes and extra credit Thời gian tốc độ giao dịch nhanh hơn,
card bonus tiết kiệm nhân sự , chi phí
points. Second, the faster transaction speed - Bạn có thể giao dịch ở bất cứ
obviously means that đâu 24h/ngày mà không cần
time can be saved since online banking does not đến giao dịch trực tiếp tại
need paper documents, quầy
the processing of which can give rise to errors and - Tra cứu theo dõi tình hình
delays, hợp đồng giao dịch của mình
and which also requires more personnel
2.3. Phân tích nhóm TAM
Perceived ease of use is a person’s salient Theo Davis 1989 TAM là cung cấp Dẫn lý thuyết , các
belief that using the technology will be free of cơ sở cho việc khảo sát các tác động nghiên cứu, tổng
effort (Taylor and của các yếu tố bên ngoài đến các yếu hợp về lý thuyết đã
Todd, 1995). tố bên trong là Độ tin tưởng, thái độ, đc nghiên cứu
These factors are common in technology-usage Lý thuyết này là công cụ hữu ích
settings and can trong việc dự đoán thái độ của người
be applied widely to solve the acceptance problem sử dụng
(Taylor and
Todd, 1995).
2.4 Phân tích nhóm TPB
Attitude (A) explains a A : thái độ chấp nhận Hệ thống lại các
person’s favorable or unfavorable assessment abi : niềm tin biến theo TPB. Nêu
regarding the ei: sự mong muốn lại công thức trong
behavior in question A= ∑abi x ei Phương pháp TPB.
SN : Chuẩn chủ quan
- attitudinal belief (abi) SN = ∑nbi x mci
- evaluation of the desirability of that PBC: Kiểm soát hành vi cảm nhận
outcome(ei) PBC = ∑cbi x pi
Xu hướng hành vi lại là một hàm của ba nhân
tố. ‘Mô hình TPB được xem như tối ưu
1.các thái độ được khái niệm như là đánh giá hơn mô hình TRA trong việc dự đoán
tích cực hay tiêu cực về hành vi thực hiện. và giải thích hành vi của người tiêu
Nhân tố thứ hai là ảnh hưởng xã hội mà đề dùng trong cùng một nội dung và
cập đến sức ép xã hội được cảm nhận để hoàn cảnh nghiên cứu. mô hình TPB
thực hiện hay không thực hiện hành vi đó. khắc phục được nhược điểm của mô
Cuối cùng, thuyết hành vi dự định TPB hình TRA bằng cách bổ sung thêm
(Theory of Planned Behaviour) được Ajzen yếu tố kiểm soát hành vi cảm nhận.
xây dựng bằng cách bổ sung thêm yếu tố kiểm
soát hành vi cảm nhận vào mô hình TRA
Mô hình TRA

MÔ hình TAMGồm 5 biến :

1. Biến bên ngoài bao gồm các biến ảnh hưởng đến nhận thức hữu ích và tính dễ sử dụng của công nghệ
2. Nhận thưc sự hữu ích : Người sử dụng nhận thấy rõ rằng việc áp dụng sử dụng Công nghệ có ảnh hưởng tốt
nâng cao hiệu suất công việc của họ
3. Nhận thức tính dễ sử dụng : Mức độ dễ dàng mà người sử dụng mong đợi khi sử dụng
4. Thái độ hướng đến việc sử dụng : Là thái độ hướng đến việc sử dụng một hệ thống được tạo nên bởi niềm
tin về sự hữu ích và tính dễ sử dụng
5. Dự định sư dụng : Là dự định của người dùng khi sử dụng, Dự định có quan hệ mật thiết đến việc sử dụng
thực sự.

You might also like