You are on page 1of 49

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG


KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

Đề Tài:

Giảng viên hướng dẫn: Lê Thị Bích Hằng

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Trần Phúc Thiện


MSSV: 58160590
Email: vngvng81@gmail.com
Lớp : 58C.CNTT

Khánh Hòa – 2019

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

1
Mục Lục
I. Khảo sát hiện trạng:
1. Hiện trạng tổ chức:
2. Hiện trạng nghiệp vụ
3. Hiện trạng tin học

II. Xác định và mô tả yêu cầu:


1. Yêu cầu chức năng
a. Yêu cầu chức năng nghiệp vụ
b. Yêu cầu chức năng hệ thống
2. Yêu cầu phi chức năng
III. Lập danh sách các yêu cầu nghiệp vụ và báo cáo chương
trình
1. Màng hình chính của chương trình
2. Danh sách các biến cố

IV. XÉT YÊU CẦU LẬP DANH MỤC PHÒNG


1. Thiêt kế dữ liệu với tính đúng đắn
2. Thiết kế dữ liệu với tính tiến hóa
3. Thiết kế màng hình tạo phòng mới
V. Xét yêu cầu tiếp nhận khách:
1. Thiêt kế dữ liệu với tính đúng đắn
2. Thiết kế dữ liệu với tính tiến hóa
3. Thiết kế giao diện cho yêu cầu tiếp nhận khách

VI. Xét yêu cầu tra cứu phòng


1. Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn

2
2. Thiết kế giao diện cho yêu cầu tra cứu phòng

VII. Xét yêu cầu lập hóa đơn


1. Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn
2. Thiết kế dữ liệu với tính tiến hóa
3. Thiết kế màng hình cho yêu cầu lập hóa đơn
VIII. Xét yêu cầu lập báo cáo tháng
1. Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn
2. Thiết kế màng hình cho yêu cầu lập báo cáo tháng

IX, Xét yêu cầu thay đổi quy định


1. Thiết kế dữ liệu với tính tiến hóa
2. Màn hình thay đổi quy định

3
Giám đốc

Phó Giám đốc

Kế toán Bộ phận lễ Bộ phận Bộ phận Bộ phận Tổ kỹ Tổ bảo vệ


tân buồng bếp bàn thuật

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh tại Khách sạn
Mường Thanh.

I. Khảo sát hiện trạng:

1. Hiện trạng tổ chức:

* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.


- Giám đốc: là người trực tiếp quản lý, điều hành và chỉ đạo hoạt động sản xuất,
kinh doanh diễn ra hằng ngày qua báo cáo nhanh của từng bộ phận, từng tổ để xử lý
thông tin. Đồng thời Giám đốc là người chịu trách nhiệm và có quyền quyết định đối với
mọi hoạt động kinh doanh khách sạn trước pháp luật.
- Phó giám đốc: phụ trách nội chính và kinh doanh, tham gia xây dựng phương
hướng, nhiệm vụ chiến lược phát triển kinh doanh, đề xuất và tham mưu các phương án
kinh doanh để đạt hiệu quả cao

4
- Phòng kế toán: Có nhiệm vụ quản lý vốn, giám sát mọi hoạt động kinh doanh của
khách sạn. Tổ chức công tác thống kê và hạch toán, thanh toán các khoản với khách
hàng, nộp thuế cho nhà nước và trả lãi cho ngân hàng đầy đủ và kịp thời.
- Bộ phận lễ tân: Có nhiệm vụ thay mặt giám đốc đón tiếp khách và làm thủ tục cho
khách nghỉ tại khách sạn và điều phối các phòng cho thuê, giữ đồ cho khách, thanh toán
và cùng với bộ phận phòng kiểm tra đồ đạc trong phòng trước khi khách đi. Nếu khách
có yêu cầu về các dịch vụ thì bộ phận lễ tân sẽ kết hợp với các bộ phận khác để phục vụ
khách trong quá trình khách nghỉ tại khách sạn.
- Bộ phận buồng: Có nhiệm vụ giao hoặc trả phòng mỗi khi khách thuê hoặc trả
phòng, đảm bảo vệ sinh trong phòng của khách cũng như đảm bảo vệ sinh tại khách sạn.
Giặt quần áo, đồ vải bẩn của khách nếu (có yêu cầu) và trả lại quần áo sạch cho khách.
- Bộ phận bếp: Có nhiệm vụ chế biến các món ăn đáp ứng mọi nhu cầu ăn uống của
khách hàng. Các nhân viên cần có kiến thức về vệ sinh, an toàn thực phẩm, am hiểu quy
trình kỹ thuật chế biến các món ăn, đồ uống và có tinh thần đoàn kết hợp tác.
- Bộ phận bàn: Là những người lao động phục vụ ở bộ phận bàn và có nhiệm vụ
đáp ứng nhu cầu ăn uống của khách trong nhà hàng khách sạn.
- Tổ kỹ thuật: Có nhiệm vụ đảm bảo cho hệ thống điện, nước trong khách sạn hoạt
động bình thường. Đồng thời phải thường xuyên theo dõi, kiểm tra nhằm hạn chế những
sự cố.
- Tổ bảo vệ: Có nhiệm vụ đảm bảo an toàn tuyệt đối cho an ninh chung của khách
sạn, đặc biệt là tài sản của khách và khách sạn.

2. Hiện trạng nghiệp vụ:


* Cơ sở vật chất kỹ thuật của Khách sạn Mường Thanh.
- Đặc điểm cơ sở hạ tầng
Khách sạn được xây cao 4 tầng và được phân bổ phòng như sau:
+ Tầng trệt là khu lễ tân và đại sảnh.
+ Tầng 1 có 20 phòng
+ Tầng 2 có 10 phòng
+ Tầng 3 có 13 phòng
Toà nhà được thiết kế với công năng kinh doanh phòng nghỉ, các phòng khách được
đánh số thứ tự và được bố trí trên cửa phòng tạo điều kiện thuận lợi cho khách dễ dàng nhận
ra các số phòng khách sạn đã đăng ký.

5
Hệ thống báo cháy tự động có gắn bộ cảm biến. Khi có cháy xảy ra thì bộ cảm biến
nhiệt sẽ tự động báo cháy về trung tâm và sẽ phát ra tiếng kêu.Tất cả các phòng khách
đều được bố trí phù hợp và có thể làm hài lòng những vị khách khó tính nhất. Các cửa sổ
phòng khách đều được làm bằng kính chống nhiệt, có rèm kéo che kín khi cần thiết. Các
cửa sổ và ban công phòng khách đều nhìn ra được quang cảnh khuôn viên bên ngoài tiện
cho khách được ngắm cảnh từ trên cao.
Khách sạn có cổng chính và cổng phụ. Cổng chính chỉ dành riêng cho khách du lịch
vào khách sạn, cổng phụ dành cho nhân viên được bố trí hợp lý tạo không gian thoáng
mát và đẹp.
Do khách sạn nằm cạnh khu chung cư Bắc Linh Đàm nên có tường rào bao quanh.
Khách sạn có hệ thống đèn chiếu sáng để đảm bảo an ninh cho khu vực khách sạn. Bảo
vệ được bố trí ở phí trước và phía sau khách sạn giúp cho lực lượng bảo vệ khách sạn có
thể quan sát được tất cả các khu vực trong khách sạn.
- Đặc điểm trang thiết bị trong khách sạn
Khách sạn Mường Thanh có các trang thiết bị đồ dùng chủ yếu là hàng liên doanh
chất lượng cao.
Các phòng được bố trí đầy đủ tiện nghi theo tiêu chuẩn khách sạn hạng 2 sao. Các
tiện nghi trong phòng bao gồm:
+ Điện thoại
+ Ti vi
+ Điều hoà nhiệt độ
+ Két an toàn bảo vệ tài sản cá nhân
+ Bồn tắm, vòi hoa sen và hệ thống nóng lạnh
+ Bàn uống trà
+ Bàn làm việc
+ Tủ gương để quần áo
Các trang thiết bị được bố trí hợp lý tạo cho khách cảm giác ấm cúng như ở nhà
mình.
Là một khách sạn 2 sao, khách sạn Mường Thanh Hà Nội có đủ các dịch vụ để đáp
ứng nhu cầu của khách.
+ Dịch vụ ăn uống với các món ăn Âu - á và các món ăn mang bản sắc dân tộc của
miền Tây Bắc.
+ Dịch vụ vui chơi giải trí: Karaoke, bơi lội

6
+ Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ: Xông hơi, Massage
+ Dịch vụ du lịch lữ hành trong nước, đặc biệt tổ chức các Tour đi thăm và tìm hiểu
khám phá bản sắc dân tộc, di tích lịch sử và du lịch sinh thái vùng Tây Bắc.
+ Dịch vụ bán hàng lưu niệm.
3. Hiện trạng tin học:
Phần cứng: 2 Máy in và 2 máy

Thông số kỹ thuật:

- CPU: Intel Core-i7


- Loại CPU 6198DU
- Tốc độ CPU: 2.30 GHz
- Bộ nhớ đệm: 4G
- Loại RAM: DDR4
- Cổng kết nối màn hình: VGA/HDMI
- Chuẩn wifi: 802.11 b/g/n

Với màn hình 28inch thì máy khá tốt cho công việc bán hàng và quản lý cho cửa
hàng. Khi webside không yêu cầu quá nhiều về cấu hình máy. Tình hình kết nối
mạng cáp quang ổn định với 2 máy phát wifi.

Phần mềm:
- Hệ điều hành: window 10 professional
- Hệ quản trị csdl: Microsoft Excel, Sql Server
- Các phần mềm tiện ích khác: microsoft word, phần mềm thanh toán

7
I. Xác định và mô tả yêu cầu:
1. Yêu cầu chức năng:
a. Yêu cầu chức năng nghiệp vụ:
STTSSTT Tên công Người thực Không Thời gian Nội dung
việc hiện gian
Đối với khách hàng
1 1 Tra cứu Nhân viên Khách sạn, Không Tra cứu phòng
Phòng của khách ứng dụng giới hạn trống
sạn, khách
hàng
2 2 Đặt phòng Khách Bất cứ đâu Không Chọn số lượng
hàng giới hạn phòng, loại
phòng, ngày giờ
bắt đầu
Xác nhận Khách Bất cứ đâu Sau khi Điền thông tin
3 thông tin hàng đặt phòng khách hàng, thủ
tục giữ CMND,
nếu qua ứng
dụng: cọc 10%
tiền thuê phòng
Đối với nhân viên tiếp tân
Xác nhận Tiếp tân, Khách sạn, Không Khi chọn xác
đơn đặt thu ngân ứng dụng giới hạn nhận thì thông
4
phòng trực tin của khách
tiếp, qua ứng hàng phải được
dụng lưu và hiện form
hóa đơn
15 Xuất hóa đơn Thu ngân, Tại khách Không Hóa đơn phải có

8
Quản lý sạn(thu giới hạn các thông tin:
ngân), thông tin khách
phát mã số hàng, nơi đặt
5 qua ứng khách sạn, thời
dụng gian
Đối với người quản lý
Tính doanh Quản lý Bất cứ đâu Không Tính theo tháng,
thu giới hạn doanh thu sẽ
6
bằng tổng số tiền
bán được trừ cho
tổng nhập.
7 Tính lương Quản lý Bất cứ đâu Không Tính lương dựa
nhân viên giới hạn vào ngày công
làm từng tháng.
8 Thêm nhân Quản lý Bất cứ đâu Không Thêm nhân viên
viên giới hạn mới có các thông
tin: Mã nhân
viên, tên nhân
viên, giới tính,
ngày sinh, phân
quyền
9 Xóa nhân Quản lý Bất cứ đâu Không Xóa nhân viên
viên giới hạn đã có trong danh
sách

9
b. Yêu cầu chức năng hệ thống:
STT Tên chức năng, công việc Nội dung
1 Có chức năng môi trường là liên kết - Số người làm việc: 2 người
được với máy in. - Loại máy in: Máy in
XP – Q200ii
- Khổ giấy: 80mm
2 Chức năng tự động cảnh báo khi gần Tự động cảnh báo cho khách
hết phòng sạn khi hết phòng
3 Tự động nhắc nhở đơn đặt Đơn hàng mới khi có khách
phòng mới hàng đặt trên ứng dụng sẽ thông
báo xuống cho trang quản trị
của nhân viên thu ngân và
người quản lý.
4 Tự động nhắc nhở hết phòng. Ứng dụng sẽ kiểm tra dữ liệu số
lượng, bằng cách lấy số lượng
nhập trừ cho số lượng xuất. Nếu
số lượng bằng không thì hết
phòng
5 Tự động nhắc nhở nhập Tự động nhắc nhở
thông tin người quản trị khi nhập
sai thông tin phòng,
thực đơn theo quy định.

6 Tự động nhắc nhở đặt hàng Tự động nhắc nhở


khách hàng khi hết giờ
đặt món.
7 Tự động nhắc nhở đăng nhập Tự động nhắc nhở
người quản trị khi đăng
nhập sai.

8 Phân quyền Phân quyền cho 3 loại


người sử dụng trong hệ
thống khách

10
hàng, quản lý, thu ngân.
9 Sao lưu và phục hồi Sao lưu và phục hồi dữ
liệu khi dữ liệu bị mất
trong hệ thống.

2. Yêu cầu phi chức năng:


STT Nội dung Mô tả chi tiết
1 Tính tiến hóa - Cho phép người dùng thay đổi phòng
- Cho phép thay đổi phân quyền cho nhân
viên.
- Cho phép thay đổi mật khẩu admin.
- Cho phép người dùng thay đổi giờ đóng
cửa nhận hàng.
- Cho phép thay đổi mức giá quy định
phải chuyển khoản.

2 Tính tiện dụng - Giao diện nhập hóa đơn dạng webform,
báo lỗi khi xảy ra lỗi.
- Giao diện đơn giản, thận thiện với
người dùng.
- Các mục phải dễ tìm để người sử dụng
không mất thời gian để thao tác.
- Giao diện quản trị báo lỗi khi nhập sai
quy định dữ liệu.

3 Tính hiệu quả - Server ổn định để khách hàng tra cứu và


đặt phòng nhanh chóng
- Thời gian tra cứu phòng nhanh chóng.
4 Tính tương thích Cho phép in hóa đơn từ ứng dụng

5 Tính bảo trì - Viết code theo Design Patterns để dễ bảo


trì.
- Bảo trì lập tức khi khách hàng cần.
6 Tính bảo mật - Không cho người dùng tự ý qua trang
admin mà không đăng nhập
- Chức năng quên mật khẩu
- Mật khẩu được mã hóa trong sql server

11
III. Lập danh sách các yêu cầu nghiệp vụ và báo cáo chương trình

1 Màn hình chính của chương trình:

CHƯỜNG TRINH QUẢN LÝ KHÁCH SẠN 11/35/36

2
Tạo Mới Phòng

3 Xoá Phòng
4
Tiếp Nhận Khách

5 Lập Hoá Đơn

Tra Cứu Phòng


6
Báo Cáo Doanh Thu
7
Quản Trị
8
Giói thiệu Chương Trình
9 Đóng Chương Trinh

12
2 Danh sách các biến cố:

STT Biến Cố Mô Tả Xử Lý
1 Nhẫn vào Label tạo mới Khi rê chuột vào Label thì Text sẻ Thực hiên mở màn hinh tạo mới phòng
phòng chuyển sang màu đỏ (kiểu dạng
Web) nhăm giúp người dùng biết
2 Nhấn vào label Xoá phòng được minh đang chọn mục Thực Hiện Mở màn hình Xoá Phòng

3 Nhấn vào label Tiếp Nhận Thực hiện mở màn hình tiếp nhận khách
Khách

4 Nhấn vào label Trả phòng Thực hiện mở mà hình trả phòng

5 Nhấn vào label Tra Cứu Thực hiện mở màn hinh tra cứu
Phòng

6 Nhân vào label Báo cáo Thực hiện mở màn hinh báo cáo doanh
doanh thu thu

7 Nhấn vào Label Quản Trị Thực hiên Xử lý trả vê màn hình quản trị

8 Nhấn vào label Giới thiệu về Thực hiên mở màn hinh giói thiệu vè
chương trinh chương trinh

9 Nhấn vào label Đóng Thực hiện đóng màn hinh và kết thúc
chương trinh chương trình

10 In ngày giờ hiện tại trên mfn hình chính

II. XÉT YÊU CẦU LẬP DANH MỤC PHÒNG

1 Thiêt kế dữ liệu với tính đúng đắn

2.1 Biểu mẫu liên quan

Biểu mẫu 2 Danh mục phòng

STT Phòng Loại phòng Đơn giá Ghi chú

13
2.2 Sơ đô luồng dữ liệu

Người Dùng

D6
D1
D2 D5
Thiết Bị Nhập D3Lập danh mục Phòng Thiết Bị Xuất

Bộ Nhó Phụ D4

D1: loạiphong,phong,Dongia
D2: Không có.
D3: Danh sách các thông tin về qui dinh 2 (có 3 loại phong và giá tương ứng) từ bộ nhớ phụ
D4: Lưu D1 +D3 xuống bộ nhớ phụ
D5: không có
D6: D4
 Thuật toán:
B1: Nhận D1 từ người dùng
B2: Kết nối cơ sở dữ liệu.
B3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ
B4: Xuất dữ liêu có được B3 (D3) ra thiết bị xuất.
B5: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
B6: Kết thúc.
2.3 Các thuộc tính mới

Tenphong, Loaiphong,Dongia,Ghichu

14
2.4 Sơ đồ lớp

PHONG
Maphong
Tenphong
Loaiphong
Dongia
Ghichu

2.5 Thuộc tính trừu tượng

Maphong
2.6 Sơ đồ logic.

PHONG

2 thiêt kế dữ liệu với tính tiến hoá

2.1. Qui định liên quan

Có ba loại phòng A,B,C với giá tương ứng (150000,170000,200000)

2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu

2.3. Các thuộc tính mới

Tenloaiphong
2.4. Sơ đồ lớp

LOAIPHONG PHONG
Maloaiphong Maphong
Tenloaiphong Tenphong
Dongia Maloaiphong
Ghichu

2.5. Các thuộc tính trừu tượng

Maloaiphong

15
2.6. Sơ đồ logic

PHONG LOAIPHONG

3 Thiết Kế màn hình lập danh mục phòng

3.1. Thiết kế mà hình tạo mới phòng

TẠO MỚI PHÒNG

Nhập Tên Phòng : 1

Chọn Ma Loại Phòng : Please select 2

Tên Loại Phòng : 3

Đơn Giá : 4

LƯU XOÁ THOÁT

5 6 7

3.2. Danh sách các biến cố:

STT BIẾN CỐ XỬ LÝ
1 Nhập vào Textbox Tên Phòng Mới
2 Chọn Combobox Maloại phòng Mã loại phòng được load tử cơ sơ dữ liêu đưa vào, khi
chọn mã loại phong phát sinh sự kiên
Combobox_Change() lấy giá tiền tương ứng của loại
phòng đó đưa vào cơ sở dữ liệu
3 Ở trạng thái Disible Ứng với việc chọn mã loai phòng sẽ có một tên phòng
nhất định và được lấy lên từ cơ sở dữ liệu.
4 Ở trạng thái Disible Ứng với việc chọn mã loai phòng sẽ có một giá nhất
định và được lấy lên từ cơ sở dữ liệu.

16
5 Nhấn vào Buttom Lưu Khi nhấn vào Button Lưu sẽ xuất hiện Message gồm ba
buttom Yes,No,Cancel, Nếu nhấn Yes thì dữ liệu sẽ
được lưu xuống cơ sở dữ liệu, Nếu nhấn No dữ liệu sẽ
không được lưu, Nhấn Cancel sẽ không lam gì cả (Chú
ý ở đây default la Yes)
6 Nhấn vào Buttom Xoá Khi nhấn vào Button Xoá sẽ xuất hiện Message gồm
hai buttom Yes,No, Nếu nhấn Yes nội dung các
textbox,Combobox sẽ được xoá, Nếu nhấn No thì sẽ
không lam gì cả (Chú ý ở đây default là No)
7 Nhấn vào Button Thoát Khi nhấn Buttom Thoát sẽ xuất hiện Message thông
báo bạn có muốn lưu không gồm ba buttom
Yes,No,Cancel, Nếu nhấn Yes thì dữ liệu sẽ được lưu
xuống cơ sở dữ liệu và đóng màn hình, Nếu nhấn No
dữ liệu sẽ không được lưu và đóng màn hinh , Nhấn
Cancel sẽ không lam gì cả (Chú ý ở đây default la Yes)

3.3. Thiết kế màn hình Xoá phòng

CHỈNH SỬA PHÒNG


cmbMaloaiphong
Chọn Mã Loại Phòng Please select 1

Tên Loai Phòng txtTenloaiphong


2
cmbMaphong
Chọn Loại Phòng : Please select 3
txtTenphong
Tên Phòng tương ứng 4

THỰC HIỆN THOÁT

5 6

17
3.4. Danh sách các biến cố.

STT Biến Cố Xử Lý
1 Nhấp chuột vào Combobox để Các giá trị trong Combobox được Load lên từ cơ sở dữ liệu, khi
chọn mã loại phòng click vào Combobox chọn mã loại phòng sẽ phát sinh ra sự kiện
(cmbMaloaiphong) CmbMaploaihong_Change() sự kiện này dùng để add Tên loại
phòng tương ứng vao Textbox tên phòng (txtTenphong), và add
danh sách các mã phòng tương ứng với lo phòng đó vào cmbBox
Mã phòng (cmbMaphong)
2 TextBox (txtTenloaiphong) ở trang thái visible
3 Clich vào Combobox Khi Click vào đây sẽ phát sính sự kiện cmbMaphong_Change() sự
(cmbMaphong) để chọn phòng kiện này sẽ add Tên phòng tương ứng với phòng và loai phong vào
Xoá textBox (txtTenphong)
4 Textbox Tên Phòng (txtTenphong) ở trạng thái visible
5 Click vào Buttom Thực hiện Khi nhấn vào Button THỰC HIỆN sẽ xuất hiện Message gồm hai
button Yes,No, Nếu nhấn Yes thì phòng này sẽ được xoá, Nếu
nhấn No sẽ không lam gì cả (Chú ý ở đây default là No)
6 Click vào Buttom Đóng Khi nhấn Buttom Thoát sẽ xuất hiện Message thông báo “bạn có
muốn Đóng màn hình này không ?” gồm hai button Yes,No Nếu
nhấn Yes thì màn hình Xoá phòng sẽ được đóng đóng màn hình,
Nếu nhấn No sẽ không lam gì cả (Chú ý ở đây default là No)

III. XÉT YÊU CẦU TIẾP NHẬN KHÁCH (LẬP PHIẾU THUÊ PHÒNG)

1 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn

1.1. Biểu mẫu liên quan

Phiếu thuê phòng

Phòng: Ngày bắt đầu thuê Phòng:

Stt Khách hàng Loại khách CMND Địa chỉ

18
1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu

1.1.1. Sơ đồ luông dữ liệu cho yêu cầu kiểm tra phòng trống

Người Dùng

D6
D1
D2 D5
Thiết Bị Nhập Kiểm tra phòng trống Thiết Bị Xuất

D3

D4
Bộ Nhó Phụ

D1: Mã phòng, Mã loại phòng,Thời gian muiốn kiểm tra phòng


D2: Không có
D3: Tinh trạng phòng: Ngày bắt đầu thuê, ngày kết thúc, tình trạng phòng (Phòng có người ở,
phòng đã được đặt trước).
D4: Không có.
D5: Không có.
D6: Phòng có thể cho thuê , hoặc phong có thể cho thuê.
 Thuật toán
Bước 1: Nhận D1
Bước 2: Mở kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ
Bước 4: Với D1 nhận vào, và D3 nhận được thực hiện kiểm tra: Nếu trong thời gian kiểm tra
tinh trạng phòng khách với: Phòng có người ở, phòng được đặt trước.thì trả về D6 phòng có thể
cho thuê. Ngược lại D6 là phòng không thể cho thuê.
Bước 5: Xuất D6 ra màn hình.
Bước 6: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 7: Kết thúc.

19
1.1.2. Sơ đồ luồng dữ liệ cho yêu câu lập phiếu thuê phòng

Người Dùng

D6
D1
D2 D5
Thiết Bị Nhập Lập phiếu thuê phòng Thiết Bị Xuất

D3

D4
Bộ Nhó Phụ

D1: phòng,tên khách hàng,loại khách hàng,CMND,địa chỉ ,diện thoại,giói tính.
D2: Không có.
D3: Danh sách các loại khách,và số người tối đa trong 1 phòng.
D4: D1+Ngày thuê phòng.
D5: D4
D6: D4

 Thuật toán:
Bước 1: Nhận D1 từ người dùng.
Bước 2:Kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3: Dọc D3 từ bộ nhớ phụ
Bước 4: Kiểm tra phòng có còn trống hay không
Bước 5: Tính xem số người tối da trong 1 phong.
Bước 6: nếu thoả mãn bứơc 3 và 4 thì sang bước 7 ngược lại thi theo bước nào đó.
Bước 7: Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ.
Bước 8: Xuất D5 ra máy in
Bước 9: Xuất D6 về phía người dùng
Bước 10: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu

20
Bước 11K Kết thúc
1.3. Các thuộc tính mới

Ngaybatdauthue,Tenphong,Loaiphong,CMND,Diachi
1.4. Sơ đồ lớp

PHIEUTHUEPHONG CHITIETPHIEUTHUE
PHONG
Maphieuthue Machitietphieuthue
Maphong
Maphong Maphieuthue
Tenphong
Ngaybatdauthue Makhachhang
Maloaiphong
Ghichu

KHACHHANG
Makhachhang
LOAIPHONG Tenkhachhang
Loaikhachhang
Maloaiphong CMND
Tenloaiphong Diachi
Dongia

1.5. Các thuộc tính trừu tượng

Maphieuthue,Machitietphieuthue,Makhachhang
1.6. Sơ đồ logic

LOAIPHONG PHONG

PHIEUTHUEPHONG KHACHHANG

CHITIETPHIEUTHUEPHONG

2 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hoá

2.1. Qui định liên quan

Có 2 loại khách ( Nội địa ,nước ngoài). Mỗi phòng có tối đa ba khách.

21
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu

2.3. Các thuộc tính mới

Tenloaikhach,Sokhachtoida
2.4. Sơ đồ lớp

PHIEUTHUEPHONG CHITIETPHIEUTHUE
Maphieuthue Machitietphieuthue
Maphong Maphieuthue
Ngaybatdauthue Makhachhang

LOAIKHACH KHACHHANG
PHONG LOAIPHONG Maloaikhach Makhachhang
Maphong Maloaiphong Tenloaikhach Tenkhachhang
Tenphong Tenloaiphong Maloaikhach
Maloaiphong Dongia CMND
Ghichu Sokhachtoida Diachi

2.5. Các thuộc tính trừu tượng

Maloaikhach

22
2.6. Sơ đồ logic

LOAIPHONG PHONG
LOAIKHACHHANG

PHIEUTHUEPHONG KHACHHANG

CHITIETPHIEUTHUE

23
3 Thiết kế giao diện cho yêu câu tiếp nhận khách

1 cmbMaloaiphong

TIẾP NHẬN KHÁCH TRỌ


Mã Loại Phòng HSGDanhsachphongtro
2 txtTenloaiphong
15
Tên Loại Phòng
3 txtGiatien
DANH SÁCH PHONG TRỌ
4 tcmbMaphong Giá Tiền Phòng
Mã Phòng Loại Ngày bẳt Ngày Hết
5 Tenphong Phòng
Phòng dầu Hạn
Tên Phòng
6 dtpNgayo
Ngày ở:
7 txtSongayo

8 txtSongayo
Số Ngày ở:

Họ Tên :
8 txtDiachi
Địa Chỉ
9 txtNghenghiep

10 txtCMND Nghề Nghiệp


CMND :
11 cmbLoaikhach
Loai Khách :

Đồng ý Huỷ Bỏ Thoát

12 cmdDongy 13 cmdHuybo 14 cmdDong

Danh sách các biến cố:

STT Biến Cố Xử Lý Biến Cố


1 Tiếp tân click vào Combobox Tât cả các loại phòng ở đây đã được Load lên tư cơ sở dữ
(cmbLoaiphong) dể chọn mã phòng liệu,khi click vào combobox loại phòng sẽ phát sinh sự kiện
cmbMaLoaiphong_Change() , sự kiên nay giúp add vào
Textbox giá tiền (txtGia) tương ứng với loại phong mà ta
chọn., và add Tên Laoi phòng vào TextBox (txtTenloaiphong)
và add danh sách maphong tương ứng với loaiphong vào
cmbMaphong
2
Tên Loại Phòng (txtTenloaiphong ) ở trạng thái readonly,

24
được load len khi có sự kiện click vào cmbMaloaiphong
3 Giá tiền Phòng (txtGia) ở trạng thái readonly, được load lên
khi có sự kiện click vào cmbMaloaiphong
4 Tiếp tân click vào Combobox click vào combobox (cmbMaphong) sẽ phát sinh sự kiện
(cmbMaphong) để chọn mã phòng cmbMaphong_Change() , sự kiên nay giúp add vào Textbox
Tên Phòng (txtTenphong) tương ứng với mã phong mà ta
chọn
5 Chọn vào Combobox (cmbNgayo) để Ngày mặc dinh lây ngày giở hiện tại, người dùng chỉ có thể
chọn ngày ở . chọn ngày lớn hơn hay bằng ngày hiện tại (Chường trinh đã
được ràng buộc).
6 Nhập số ngày ở để đăng kí xử lý ràng buộc chỉ cho nhập số ngày ở >=1, lấy mặc định là 1
7 Nhập Họ tên khách hàng vào Textbox
(txtKhachhang)
8 Nhập Địa chỉ khách hàng vào Textbox
(txtĐiachi)
9 Nhập Nghề nghiệp khách hàng vào
Textbox (txtNghenghiep)
10 Nhập số CMND khách hàng vào Textbox Ràng buộc chỉ cho nhập 9 số
(txtCMND)
11 Click chọ loại khách vào cmbLoaikhach Loại khách được Load từ cơ sở dữ liệu lên.
12 Nhấn vào Buttom Đồng Ý Sẽ thực hiện một loạt các kiểm tra Xem các thông tin về đăng
kí phòng đã nhập đầy đủ chưa,hoặclà phòng còn trống không,
nếu không hộp lệ sẽ thông báo người dùng nhập lại,ngược lại
sẽ thông báo người dùng Băng 1 mesg lưu thanh công.
13 Nhấn vào Buttom Xoá Kho nhấn vào Buttom Xoá se xuất hiện 1 message thông báo
gồm hai Buttom Yes/No ? người dùng có chắc chắn muốn xoá
không , nếu nhân Yes Thì nộ dung tất cả các TextBox và
Combobox sẽ được xoá. ngược lại sẽ không làm gì hết.
14 Nhấn vào Buttom Thoát Đóng màn hinh ứng dụng Tiêp nhận khách trọ.
15 Load tất cả cấc phòng ,loại phòng , và ngay đăng kí ở, ngay
hết hạn, tinh trạng của tất cả cấc phòng có từ cơ sở dữ liệu
,chú ý ngày hết hạn có thẻ thay đổi nêu như khác trả phòng
trước.

IV. XÉT YÊU CẦU TRA CỨU PHÒNG

1 Thiết kế dữ liệu với tính dúng đắn.

1.1. Biểu mẫu liên quan

Tra Cứu Phòng


Stt Phòng Loại phòng Dơn giá Tình trạng

25
1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu

Người Dùng

D6
D1
D2 D5
Thiết Bị Nhập Tra cứu phòng Thiết Bị Xuất

D3

D4
Bộ Nhó Phụ

D1: Tiêu chuẩn tra cứu phòng trọ: loại phòng,và thời gian ,phong
D2: không có
D3: Danh sách các khách trọ thoả mãn đối tượng tìm kiếm (D1)
D4: không có
D5: không có
D6: trả kết quả tìm kiếm cho người dùng bíêt.

 Thuật toán:
Bước 1: Đọc D1 từ phía người dùng
Bước 2: Mở kết nối có sở dữ liệu
Bước 3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ.
Bước 4: Xuất kết qua tìm kiếm(D6) ra màn hình cho ngưòi dùng
Bước 5: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 6: Kết thúc.
1.3. Các thuộc tính mới

Loaiphong, Thoigian, Tinhtrangphong

26
1.4. Sơ đồ lớp

PHIEUTHUEPHONG CHITIETPHIEUTHUE
Maphieuthue Machitietphieuthue
Maphong Maphieuthue
Ngaybatdauthue Makhachhang

LOAIKHACH KHACHHANG
PHONG LOAIPHONG Maloaikhach Makhachhang
Maphong Tenloaikhach Tenkhachhang
Maloaiphong
Tenphong Maloaikhach
Tenloaiphong
Maloaiphong CMND
Dongia
Tinhtrangphong Diachi
Sokhachtoida
Ghichu

1.5. Các thuộc tính trừu tượng

1.6. Sơ đô logic

LOAIPHONG PHONG
LOAIKHACHHANG

PHIEUTHUEPHONG KHACHHANG

CHITIETPHIEUTHUE

27
2 Thiết kế dao diện cho yêu cầu tra cứu phòng.
Vì việc tra cứu phòng ở đây theo biểu mảu trên ta có thể tra cứu theo một trong 3 cách sau: tra cứu theo thời
gian, tra cứu theo loại phòngm tra cứu theo phòng ở đây dùng 1 màn hình có 3 tab tra cứu
2.1.Màn hình tra cứu theo thời gian (tab tra cứu theo thời gain)

2
1 3

TRA CỨU PHÒNG


dtpTungay đtpDenngay

Từ ngày Please select Den ngày Please select

TRA CỨU XOÁ ĐÓNG


Kết Quả
4 5
KẾT QUẢ TÌM KIẾM
STT LOẠI PHÒNG PHÒNG NGÀY Ở NGÀY TRẢ TEN KH

Danh sách các biến cô


STT Biến Cố Xử Lý Các Biến Cố
1 Click vào Combobox Từ ngày Khi người dung click vào Combobox chon ngày (dtpTungay) , ta
(dtpTungay) để chon ngày ràng buộc chỉ cho phép người dùng chon ngày nhỏ hơn ngày hiện
tại, nếu chon ngacy > ngày hiện tại , thi sẽ tự trả về ngày hiện tại

2 Click vào Combobox Đến ngày Khi người dung click vào Combobox chon ngày (dtpDenngay) , ta
(dtpĐenngay) để chon ngày ràng buộc chỉ cho phép người dùng chon ngày>=Den ngày, nếu
người dùng chọn ngày nhơ hơn dtpTungay thi ta trả dtpDenngay
bằng ngày hiện tại

28
3 Click vào Button TRA CỨU chường trinh sẽ dựa vào dtpTungay và dtpDenngay dê duyệt vào
Cơ sở dữ liều để tìn dữ liêu thoả và xuất ra như lưới như màn hình
được thiết kế trên

4 Click vào Button XÓA Chường trình sẽ xúât hiện 1 message “bạn có chác chắn muốn xoá
không ?” gồm 2 button Yes/No , nếu nhấn Yes thì lưới bên dưới sẽ
trả về rổng (lưới bây giờ không còn dữ liệu), nếu người dùng nhấn
No sẽ không làm gi cả, chú ý ở đây Default là button No

5 Click vào button ĐÓNG Chường trình sẽ xúât hiện 1 message “bạn có chác chắn muốn
đsong không ?” gồm 2 button Yes/No , nếu nhấn Yes thì thì Màn
hinh tra cứu sẽ được đóng, ngược lại nhấn button No thi chương
trinh sẽ không lam gì cả, chú ý ở đây Default là button No

29
2.2.Màn hình tra cứu theo Loại phòng (tab tra cứu theo loại phòng)

3
1 2

TRA CỨU PHÒNG


cmbMaloaiphong txtTenloaiphong

Mã Loại Phòng Please select Tên Loại Phòng

TRA CỨU XOÁ ĐÓNG

4 Kết Quả 5

KẾT QUẢ TÌM KIẾM


STT LOẠI PHÒNG PHÒNG NGÀY Ở NGÀY TRẢ TEN KH

Danh sách các biên cố


STT Biến Cố Xử Lý Các Biên Cố
1 Click vào combobox mã loại phòng Khi click vào Combobox mã loại phòng sẽ phát sinh ra sự
(cmbMaloaiphong) kiên cmbMaloaiphong_change() sự kiên nay có chức năng
add tên loại phòng tương ứng vào textbox tên loại phòng
(txtTenloaiphong)

2 Text box (txtTenloaiphong) ở trang thái ReadOnly

30
3 Click vào Button TRA CỨU chường trinh sẽ dựa vào cmbMaloaiphong dê duyệt vào Cơ
sở dữ liều để tìm dữ liêu thoả và xuất ra như lưới (6) như
màn hình được thiết kế trên

4 Click vào Button XÓA Chường trình sẽ xúât hiện 1 message “bạn có chác chắn
muốn xoá không ?” gồm 2 button Yes/No , nếu nhấn Yes thì
lưới bên dưới (6) sẽ trả về rổng (lưới bây giờ không còn dữ
liệu), nếu người dùng nhấn No sẽ không làm gi cả, chú ý ở đây
Default là button No

5 Click vào button ĐÓNG Chường trình sẽ xúât hiện 1 message “bạn có chác chắn
muốn đsong không ?” gồm 2 button Yes/No , nếu nhấn Yes
thì thì Màn hinh tra cứu sẽ được đóng, ngược lại nhấn button
No thi chương trinh sẽ không lam gì cả, chú ý ở đây Default là
button No

31
2.3. Màn hình tra cứu theo phòng (tab tra cứu theo phòng)

1 6 3

TRA CỨU PHÒNG


cmbMaloaiphong txtTenloaiphong

Mã Loại Phòng Please select Tên Loại Phòng


cmbMaphong txtTenphong

Mã Phòng Please select Tên Phòng

2 4
TRA CỨU XOÁ ĐÓNG

5 Kết Quả 7

KẾT QUẢ TÌM KIẾM


STT LOẠI PHÒNG PHÒNG NGÀY Ở NGÀY TRẢ TEN KH

Danh sách các biến cố :

STT Biên Cố Xử Lý Biến Cố

32
1 Chọn vào combobox Mã loại phòng Mã Loại phòng được Load lên từ cở sở dữ liệu , khi bạn chọn
(cmbMaloaiphong) vào cmbMaloaiphong thì sẽ phat sinh ra sư kiện
cmbMaloaiphong_Change() sự kiên này sẽ lấy tất cả các Mã
phòng tướng ứng với loại phòng đó đưa vào cmbMaphong, Tên
laọi phong tương ứung đưa vào txtTenphong.

2 Text Box (txtTenloaiphong) ở trạng thái ReadOnly,Tên loại


Phòng được Load lên từ cở sở dữ liệu ứng với mỗi mã loai phòng
tương ứng,

3 Chọn vào combobox phòng Loại phòng được Load lên từ cở sở dữ liệu ưng với Mã loại
(cmbMaphong) phòng, khi bạn chọn Mã loại phòng thì sẽ phat sinh ra sư kiện
cmbMaphong_Change() sự kiên này sẽ lấy Tên phòng của mã
phòng tướng ứng với loại phòng đó đưa vào textbox
(txtTenphòng)

4 Text Box (txtTenphong) ở trạng thái ReadOnly,Tên Phòng được


Load lên từ cở sở dữ liệu ứng với mỗi mã phòng tương ứng

5 Người dùng click vào Buttom tra cứu Chương trình sẽ kiểm tra các Combobox , dựa vào các giá trị
trên Combox để tim tìm kiếm, kết quả sẽ tìm kiếm sẻ trả về vào
bảng bên dưới (bàng 8).

6 Người dùng click vào Buttom Xoá . Người dùng bấm vào nút xoá sẽ xuất hiện 1 message thông báo
bạn có chắc chắn muốn xoá không gồm 2 buttom Yes/No, nếu
nhấn Yes thì các Combobox và lưới bên dưới (8) sẽ được xoá.,
Ngược lại thì không làm gì cả., lưu ý ỏ dây Default la button No

7 Người dùng click vào Buttom Đóng . Người dùng bấm vào nút xoá sẽ xuất hiện 1 message thông báo
bạn có chắc chắn muốn đóng không gồm 2 buttom Yes/No, nếu
nhấn Yes thì các màn hình tra cứu sẽ đóng., Ngược lại thì không
làm gì cả., lưu ý ỏ dây Default la button No

33
V. XÉT YÊU CÂU LẬP HOÁ ĐƠN

1 Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn

1.1.Biểu mẫu liên quan

Hoá Đơn Thanh Toán

Khách hàng/Cơ quan:…… Địa chỉ….. Địa chỉ:………

Stt Phòng Số ngày Đơn giá Tiền

1.2.Sơ đồ luồng dữ liệu

Người Dùng
D6
D1

D2 D5
Thiết Bị Nhập Lập hoá đơn Thiết Bị Xuất
D3

D4

Bộ Nhó Phụ

D1: Tên khách trọ/cơ quan,địa chỉ


D2: Không có
D3: Đọc thông tin khách trọ từ bộ nhớ phụ
D4: D3 và giá tiền phòng tương ứng
D5: D4
D6: D4

34
Thuật toán:
Bước1: Nhận D1 từ người dùng
Bước 2: Nhân D1 tư người dùng
Bước 3: Mở kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 4: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ
Bước 5: lấy ngày hệ thống hiện tai.
Bước 6: Tính toán số ngày mà khách trọ đã ở và tinh thanh tiền
Bước 7: lưu D4 xuống bộ nhớ phụ
Bước 8: Xuất D4 ra thiết bi máy in
Bước 9: Xuất D4 ra màn hình người sử dụng
Bước 10: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 11: Kết thúc chương trinh

1.3. Các thuộc tính mới

Ngaytraphong, Tien

35
1.4. Sơ đồ lớp

HOADON
Mahoadon
Ngaylapphong
Tongtien

PHIEUTHUEPHONG CHITIETPHIEUTHUE CHITIETHOADON


Maphieuthue Machitietphieuthue Machitiethoadon
Maphong Maphieuthue Mahoadon
Ngaybatdauthue Makhachhang Machitietphieuthue

LOAIKHACH KHACHHANG
PHONG LOAIPHONG Makhachhang
Maloaikhach
Maphong Tenkhachhang
Maloaiphong Tenloaikhach
Tenphong Maloaikhach
Tenloaiphong
Maloaiphong CMND
Dongia
Tinhtrangphong Diachi
Sokhachtoida
Ghichu

1.5. Các thuộc tính trừu tượng

Mahoadon, Machitiethoadon

36
1.6. Sơ đồ logic

LOAIPHONG PHONG
LOAIKHACHHANG

PHIEUTHUEPHONG KHACHHANG

HOADON CHITIETHOADON CHITIETPHIEUTHUE

2 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hoá

2.1.Qui đinh liên quan

Đơn giá phòng cho hai khách,khách thứ ba phụ thu 25%. Khách nước ngaòi chỉ cần có 1 người
trong phòng được nhân với hệ số 1.5

2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu

Người Dùng
D6
D1

D2 D5
Thiết Bị Nhập Tỉ lệ phụ thu Thiết Bị Xuất
D3

D4

Bộ Nhó Phụ

37
D1: Loaikhach
D2: Không có
D3: Dọc dữ liệu từ bộ nhớ (lay tỉ lệ phụ thu của loai khách cần lập hoá đơn)
D4: Không có
D5: Không có
D6: D3
Thuật toán
Bước 1: Nhận D1 từ người dùng.
Bước 2: Mở kết nối
Bước 3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ
Bước 4: Dựa vào D3 lập hoá đơn gia khach hàng
Bước 5: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu kết thúc chương trình

2.3. Các thuộc tính mới

Tilephuthu

38
2.4. Sơ đồ lớp

HOADON
Mahoadon
Ngaylapphong
Tongtien

PHUTHU PHIEUTHUEPHONG CHITIETPHIEUTHUE CHITIETHOADON


Maphuthu Maphieuthue Machitietphieuthue Machitiethoadon
Tenphuthu Maphong Maphieuthue Mahoadon
Loaikhach Ngaybatdauthue Makhachhang Machitietphieuthue
Tilephuthu

LOAIKHACH KHACHHANG
PHONG LOAIPHONG Makhachhang
Maloaikhach
Maphong Maloaiphong Tenloaikhach Tenkhachhang
Tenphong Tenloaiphong Maloaikhach
Maloaiphong Dongia CMND
Tinhtrangphong Sokhachtoida Diachi
Ghichu

2.5. Các thuộc tính trừư tượng

Maphuthu

39
2.6. Sơ đồ logic

LOAIPHONG PHONG
LOAIKHACHHANG

PHUTHU PHIEUTHUEPHONG KHACHHANG

HOADON CHITIETHOADON CHITIETPHIEUTHUE

3 Thiết kế màn hình cho yêu câu lập hóa đơn

VI. XÉT YÊU CẦU LẬP BÁO CÁO THÁNG

1 Thiết kế dữ liệu với tinh đúng đắn.

1.1.Biểu mẫu liên quan

Báo Cáo Doanh Thu Theo Loai Phòng

Tháng:….

Stt Loại phòng Doanh thu Tỉ lệ

40
Báo Cáo Mật Độ Sử Dụng Phòng

Tháng:….
Stt Phòng Số ngày thuê Tỉ lệ

1.2.Sơ đồ luồng dữ liệu

Người Dùng

D6
D1

D2 D5
Thiết Bị Nhập Lập báo cáo tháng Thiết Bị Xuất
D3

D4

Bộ Nhó Phụ

D1: Tháng cần báo cáo


D2: Không có
D3: Đọc từ bộ nhớ phụ tất cả cấc danh sách khách trọ của tháng,và thởi gian trọ,trọ phòng
nào,..,
D4: Doanh thu theo loại phòng,doanh thu theo phòng, số ngày thuê phòng,và tỉ lệ
D5: D4
D6: D4
 Thuật toán:
Bước 1: Nhân D1 từ người dùng
Bước 2: Mở kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ
Bước 4: Dựa vào D3 tính doanh thu theo loại phòng,danh theo phòng,số ngày thuê của phòng,và
tính tỉ lệ

41
Bước 5: Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ
Bước 6: Xuất ra thiết bị máy in (xúât 2 bảng báo cáo:1 Báo cáo danh thu theo phong , 2 Báo cáo
maạt độ sử dụng phòng) theo như biểu mẫu trên.
Bước 7: Xuất D4 ra màn hình người sử dụng
Bước 8: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 9: Kết thúc chương trinh
1.3. Các thuộc tính mới

1.4. Sơ đồ lớp

HOADON
Mahoadon
Ngaylapphong
Tongtien

PHUTHU PHIEUTHUEPHONG CHITIETPHIEUTHUE CHITIETHOADON


Maphuthu Maphieuthue Machitietphieuthue Machitiethoadon
Tenphuthu Maphong Maphieuthue Mahoadon
Loaikhach Ngaybatdauthue Makhachhang Machitietphieuthue
Tilephuthu

LOAIKHACH KHACHHANG
PHONG LOAIPHONG Makhachhang
Maloaikhach
Maphong Maloaiphong Tenkhachhang
Tenloaikhach
Tenphong Tenloaiphong Maloaikhach
Maloaiphong Dongia CMND
Tinhtrangphong Sokhachtoida Diachi
Ghichu

42
1.5. Các thuộc tính trừu tượng

1.6. Sơ đồ logic

LOAIPHONG PHONG
LOAIKHACHHANG

PHUTHU PHIEUTHUEPHONG KHACHHANG

HOADON CHITIETHOADON CHITIETPHIEUTHUE

43
2 Thiêt kế màn hình cho yêu cầu lập báo cáo tháng

1 cnbTungay 4 5 2 cmbDenngayt
txtSoloaiphonga txtSoloaiphongb

BÁO CÁO DOANH THU


Từ ngày : 05/01/2005 Đến ngày : 06/01/2005

Số lượt đặt: Loai phòng A(H3): Loại phòng B(H2): Loại phòng C(H1):

6
3 txtSoloaiphongc
txtSoluongdat
Bảng Chi Tiết
STT Phòng Loại Phòng Tên Khách Ngày Thuê Ngày Trả`

Tổng Doanh Thu :


8
txtTongdoanhthu
Thống Kê Đóng

9 10

Danh sách các biến cố:


STT Biến Cố Xử Lý Biến Cố
1 Click vào Combobox (cmbTungay) để Chương trình sẽ ràng buộc không cho người dùng chọn ngày nhỏ
chọn khoảng thời gian cần thống kê. hơn ngay hiện tại

2 Click vào Combobox (cmbDenngay) Chương trình sẽ ràng buộc không cho người dùng chọn ngày nhỏ
để chọn khoảng thời gian cần thống kê hơn ngay hiện tại và txtDenngay có giá trị phải lớn hơn giá trị
trong txtTungay
3 TextBox này ỏ dạng ReadOnly, cấc giá trị sẽ được gán khi Buttom
thóng kê được nhấn
4 TextBox này ỏ dạng ReadOnly, cấc giá trị sẽ được gán khi Buttom
thóng kê được nhấn
5 TextBox này ỏ dạng ReadOnly, cấc giá trị sẽ được gán khi Buttom
thóng kê được nhấn
6 TextBox này ỏ dạng ReadOnly, cấc giá trị sẽ được gán khi Buttom
thóng kê được nhấn

44
7 Datagrip này ỏ dạng ReadOnly, cấc giá trị sẽ được add khi Buttom
thóng kê được nhấn
8 TextBox này ỏ dạng ReadOnly, cấc giá trị sẽ được gán khi Buttom
thóng kê được nhấn
9 Người dùng nhấn vào Buttom thống kê
10 Người dùng nhấn vào Buttom Đóng

VII. XÉT YÊU CẦU THAY ĐỔI QUI ĐINH

1 Thiết kế dữ liệu với tính tiến hoá.

1.1. Qui định liên quan

a. Người dùng có thể thay đổi số lượng và đơn giá các loại phòng
b. Người dung có thể thay đổi số lượng và hệ số các loại khách, và số khách tối đa trong
phòng
c. Thay đổi tỉ lệ phụ thu.
1.2. Sơ đô luồng dữ liệu

Người Dùng
D6
D1

D2 D5
Thiết Bị Nhập Thay đổi qui định Thiết Bị Xuất
D3

D4

Bộ Nhó Phụ

Người dùng la nhà quản ly khách sạn: vidụ: giam đóc khách sạn
D1: Người dùng yêu câu thay đổi qui định bằng cách đăng nhập quyền Admin
D2: Không có
D3: Tât cả các thông tin cân tthay đổi theo qui định ở trên .0
D4: D3 đã dược người dùng sửa đổi
D5: Không có .

45
D6: D4.
Thuật toán
Bước 1: Nhận yêu câu từ D1
Bước 2: Mở kết nồi cơ sở dữ liệ
Bước 3: Kiêm tra quyền đăng nhập (có phải là người quản trị không)
Bước 4: Dọc dữ liệu từ bộ nhớ phụ
Bước 5: Người dung thay đổi các qui định cần thay dổi
Bước 6: Lưu xuống cơ sở dữ liệu.
Bước 7: Thông báo cho người dung biết là các thay dổi đã thành công.
Bước 8: Dóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 9: Kết thúc chương trình
1.3. Các thuộc tính mới

1.4. Sơ đồ lớp

HOADON
Mahoadon
Ngaylapphong
Tongtien

THAM SO PHIEUTHUEPHONG CHITIETPHIEUTHUE CHITIETHOADON


Mathamso Maphieuthue Machitietphieuthue Machitiethoadon
Tenthamso Maphong Maphieuthue Mahoadon
Giatri Ngaybatdauthue Makhachhang Machitietphieuthue
Tinhtrang

LOAIKHACH KHACHHANG
PHONG LOAIPHONG Makhachhang
Maloaikhach
Maphong Maloaiphong Tenloaikhach Tenkhachhang
Tenphong Tenloaiphong Sokhachtoida Maloaikhach
Maloaiphong Dongia CMND
Tinhtrangphong Diachi
Ghichu

ở đây bảng tham sô là lưu ơ dạng như sau:

46
Mathamso Tenthamso Giatri Tinhtrang

Ts01 A 150000

Ts02 B 300000

1.5. Các thuộc tính trừu tượng

Mathamso
1.6. Sơ đồ logic

LOAIPHONG PHONG
LOAIKHACHHANG

THAMSO PHIEUTHUEPHONG KHACHHANG

HOADON CHITIETHOADON CHITIETPHIEUTHUE

2 Màn hình thay đổi qui đinh (Màn hình Admin)

47
1
MÀN HÌNH NHÀ QUẢN TRỊ

4
Thêm Loai phòng

Nhập Tên Loại Phòng Muốn Thêm


5
2
Giá Tiền Tương ứng với Loại phòng vừa thêm

Thay đổi các hệ số


6
Đặt Số Khách Tối Đa trong phòng :

Thay đổi tỉ lê Loai Khách


8
3 Chọn Loại Khách Tỉ lệ:

ĐỒNG Ý BỎ QUA

7
9 10

Danh sách các biên cố:

STT Biến Cố Xử Lý Các Biến Cố

1 Người dùng nhập vào Tên

48
8

10

49

You might also like