Professional Documents
Culture Documents
Thuyet Trinh
Thuyet Trinh
Đề Tài:
1
Mục Lục
I. Khảo sát hiện trạng:
1. Hiện trạng tổ chức:
2. Hiện trạng nghiệp vụ
3. Hiện trạng tin học
2
2. Thiết kế giao diện cho yêu cầu tra cứu phòng
3
Giám đốc
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh tại Khách sạn
Mường Thanh.
4
- Phòng kế toán: Có nhiệm vụ quản lý vốn, giám sát mọi hoạt động kinh doanh của
khách sạn. Tổ chức công tác thống kê và hạch toán, thanh toán các khoản với khách
hàng, nộp thuế cho nhà nước và trả lãi cho ngân hàng đầy đủ và kịp thời.
- Bộ phận lễ tân: Có nhiệm vụ thay mặt giám đốc đón tiếp khách và làm thủ tục cho
khách nghỉ tại khách sạn và điều phối các phòng cho thuê, giữ đồ cho khách, thanh toán
và cùng với bộ phận phòng kiểm tra đồ đạc trong phòng trước khi khách đi. Nếu khách
có yêu cầu về các dịch vụ thì bộ phận lễ tân sẽ kết hợp với các bộ phận khác để phục vụ
khách trong quá trình khách nghỉ tại khách sạn.
- Bộ phận buồng: Có nhiệm vụ giao hoặc trả phòng mỗi khi khách thuê hoặc trả
phòng, đảm bảo vệ sinh trong phòng của khách cũng như đảm bảo vệ sinh tại khách sạn.
Giặt quần áo, đồ vải bẩn của khách nếu (có yêu cầu) và trả lại quần áo sạch cho khách.
- Bộ phận bếp: Có nhiệm vụ chế biến các món ăn đáp ứng mọi nhu cầu ăn uống của
khách hàng. Các nhân viên cần có kiến thức về vệ sinh, an toàn thực phẩm, am hiểu quy
trình kỹ thuật chế biến các món ăn, đồ uống và có tinh thần đoàn kết hợp tác.
- Bộ phận bàn: Là những người lao động phục vụ ở bộ phận bàn và có nhiệm vụ
đáp ứng nhu cầu ăn uống của khách trong nhà hàng khách sạn.
- Tổ kỹ thuật: Có nhiệm vụ đảm bảo cho hệ thống điện, nước trong khách sạn hoạt
động bình thường. Đồng thời phải thường xuyên theo dõi, kiểm tra nhằm hạn chế những
sự cố.
- Tổ bảo vệ: Có nhiệm vụ đảm bảo an toàn tuyệt đối cho an ninh chung của khách
sạn, đặc biệt là tài sản của khách và khách sạn.
5
Hệ thống báo cháy tự động có gắn bộ cảm biến. Khi có cháy xảy ra thì bộ cảm biến
nhiệt sẽ tự động báo cháy về trung tâm và sẽ phát ra tiếng kêu.Tất cả các phòng khách
đều được bố trí phù hợp và có thể làm hài lòng những vị khách khó tính nhất. Các cửa sổ
phòng khách đều được làm bằng kính chống nhiệt, có rèm kéo che kín khi cần thiết. Các
cửa sổ và ban công phòng khách đều nhìn ra được quang cảnh khuôn viên bên ngoài tiện
cho khách được ngắm cảnh từ trên cao.
Khách sạn có cổng chính và cổng phụ. Cổng chính chỉ dành riêng cho khách du lịch
vào khách sạn, cổng phụ dành cho nhân viên được bố trí hợp lý tạo không gian thoáng
mát và đẹp.
Do khách sạn nằm cạnh khu chung cư Bắc Linh Đàm nên có tường rào bao quanh.
Khách sạn có hệ thống đèn chiếu sáng để đảm bảo an ninh cho khu vực khách sạn. Bảo
vệ được bố trí ở phí trước và phía sau khách sạn giúp cho lực lượng bảo vệ khách sạn có
thể quan sát được tất cả các khu vực trong khách sạn.
- Đặc điểm trang thiết bị trong khách sạn
Khách sạn Mường Thanh có các trang thiết bị đồ dùng chủ yếu là hàng liên doanh
chất lượng cao.
Các phòng được bố trí đầy đủ tiện nghi theo tiêu chuẩn khách sạn hạng 2 sao. Các
tiện nghi trong phòng bao gồm:
+ Điện thoại
+ Ti vi
+ Điều hoà nhiệt độ
+ Két an toàn bảo vệ tài sản cá nhân
+ Bồn tắm, vòi hoa sen và hệ thống nóng lạnh
+ Bàn uống trà
+ Bàn làm việc
+ Tủ gương để quần áo
Các trang thiết bị được bố trí hợp lý tạo cho khách cảm giác ấm cúng như ở nhà
mình.
Là một khách sạn 2 sao, khách sạn Mường Thanh Hà Nội có đủ các dịch vụ để đáp
ứng nhu cầu của khách.
+ Dịch vụ ăn uống với các món ăn Âu - á và các món ăn mang bản sắc dân tộc của
miền Tây Bắc.
+ Dịch vụ vui chơi giải trí: Karaoke, bơi lội
6
+ Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ: Xông hơi, Massage
+ Dịch vụ du lịch lữ hành trong nước, đặc biệt tổ chức các Tour đi thăm và tìm hiểu
khám phá bản sắc dân tộc, di tích lịch sử và du lịch sinh thái vùng Tây Bắc.
+ Dịch vụ bán hàng lưu niệm.
3. Hiện trạng tin học:
Phần cứng: 2 Máy in và 2 máy
Thông số kỹ thuật:
Với màn hình 28inch thì máy khá tốt cho công việc bán hàng và quản lý cho cửa
hàng. Khi webside không yêu cầu quá nhiều về cấu hình máy. Tình hình kết nối
mạng cáp quang ổn định với 2 máy phát wifi.
Phần mềm:
- Hệ điều hành: window 10 professional
- Hệ quản trị csdl: Microsoft Excel, Sql Server
- Các phần mềm tiện ích khác: microsoft word, phần mềm thanh toán
7
I. Xác định và mô tả yêu cầu:
1. Yêu cầu chức năng:
a. Yêu cầu chức năng nghiệp vụ:
STTSSTT Tên công Người thực Không Thời gian Nội dung
việc hiện gian
Đối với khách hàng
1 1 Tra cứu Nhân viên Khách sạn, Không Tra cứu phòng
Phòng của khách ứng dụng giới hạn trống
sạn, khách
hàng
2 2 Đặt phòng Khách Bất cứ đâu Không Chọn số lượng
hàng giới hạn phòng, loại
phòng, ngày giờ
bắt đầu
Xác nhận Khách Bất cứ đâu Sau khi Điền thông tin
3 thông tin hàng đặt phòng khách hàng, thủ
tục giữ CMND,
nếu qua ứng
dụng: cọc 10%
tiền thuê phòng
Đối với nhân viên tiếp tân
Xác nhận Tiếp tân, Khách sạn, Không Khi chọn xác
đơn đặt thu ngân ứng dụng giới hạn nhận thì thông
4
phòng trực tin của khách
tiếp, qua ứng hàng phải được
dụng lưu và hiện form
hóa đơn
15 Xuất hóa đơn Thu ngân, Tại khách Không Hóa đơn phải có
8
Quản lý sạn(thu giới hạn các thông tin:
ngân), thông tin khách
phát mã số hàng, nơi đặt
5 qua ứng khách sạn, thời
dụng gian
Đối với người quản lý
Tính doanh Quản lý Bất cứ đâu Không Tính theo tháng,
thu giới hạn doanh thu sẽ
6
bằng tổng số tiền
bán được trừ cho
tổng nhập.
7 Tính lương Quản lý Bất cứ đâu Không Tính lương dựa
nhân viên giới hạn vào ngày công
làm từng tháng.
8 Thêm nhân Quản lý Bất cứ đâu Không Thêm nhân viên
viên giới hạn mới có các thông
tin: Mã nhân
viên, tên nhân
viên, giới tính,
ngày sinh, phân
quyền
9 Xóa nhân Quản lý Bất cứ đâu Không Xóa nhân viên
viên giới hạn đã có trong danh
sách
9
b. Yêu cầu chức năng hệ thống:
STT Tên chức năng, công việc Nội dung
1 Có chức năng môi trường là liên kết - Số người làm việc: 2 người
được với máy in. - Loại máy in: Máy in
XP – Q200ii
- Khổ giấy: 80mm
2 Chức năng tự động cảnh báo khi gần Tự động cảnh báo cho khách
hết phòng sạn khi hết phòng
3 Tự động nhắc nhở đơn đặt Đơn hàng mới khi có khách
phòng mới hàng đặt trên ứng dụng sẽ thông
báo xuống cho trang quản trị
của nhân viên thu ngân và
người quản lý.
4 Tự động nhắc nhở hết phòng. Ứng dụng sẽ kiểm tra dữ liệu số
lượng, bằng cách lấy số lượng
nhập trừ cho số lượng xuất. Nếu
số lượng bằng không thì hết
phòng
5 Tự động nhắc nhở nhập Tự động nhắc nhở
thông tin người quản trị khi nhập
sai thông tin phòng,
thực đơn theo quy định.
10
hàng, quản lý, thu ngân.
9 Sao lưu và phục hồi Sao lưu và phục hồi dữ
liệu khi dữ liệu bị mất
trong hệ thống.
2 Tính tiện dụng - Giao diện nhập hóa đơn dạng webform,
báo lỗi khi xảy ra lỗi.
- Giao diện đơn giản, thận thiện với
người dùng.
- Các mục phải dễ tìm để người sử dụng
không mất thời gian để thao tác.
- Giao diện quản trị báo lỗi khi nhập sai
quy định dữ liệu.
11
III. Lập danh sách các yêu cầu nghiệp vụ và báo cáo chương trình
2
Tạo Mới Phòng
3 Xoá Phòng
4
Tiếp Nhận Khách
12
2 Danh sách các biến cố:
STT Biến Cố Mô Tả Xử Lý
1 Nhẫn vào Label tạo mới Khi rê chuột vào Label thì Text sẻ Thực hiên mở màn hinh tạo mới phòng
phòng chuyển sang màu đỏ (kiểu dạng
Web) nhăm giúp người dùng biết
2 Nhấn vào label Xoá phòng được minh đang chọn mục Thực Hiện Mở màn hình Xoá Phòng
3 Nhấn vào label Tiếp Nhận Thực hiện mở màn hình tiếp nhận khách
Khách
4 Nhấn vào label Trả phòng Thực hiện mở mà hình trả phòng
5 Nhấn vào label Tra Cứu Thực hiện mở màn hinh tra cứu
Phòng
6 Nhân vào label Báo cáo Thực hiện mở màn hinh báo cáo doanh
doanh thu thu
7 Nhấn vào Label Quản Trị Thực hiên Xử lý trả vê màn hình quản trị
8 Nhấn vào label Giới thiệu về Thực hiên mở màn hinh giói thiệu vè
chương trinh chương trinh
9 Nhấn vào label Đóng Thực hiện đóng màn hinh và kết thúc
chương trinh chương trình
13
2.2 Sơ đô luồng dữ liệu
Người Dùng
D6
D1
D2 D5
Thiết Bị Nhập D3Lập danh mục Phòng Thiết Bị Xuất
Bộ Nhó Phụ D4
D1: loạiphong,phong,Dongia
D2: Không có.
D3: Danh sách các thông tin về qui dinh 2 (có 3 loại phong và giá tương ứng) từ bộ nhớ phụ
D4: Lưu D1 +D3 xuống bộ nhớ phụ
D5: không có
D6: D4
Thuật toán:
B1: Nhận D1 từ người dùng
B2: Kết nối cơ sở dữ liệu.
B3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ
B4: Xuất dữ liêu có được B3 (D3) ra thiết bị xuất.
B5: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
B6: Kết thúc.
2.3 Các thuộc tính mới
Tenphong, Loaiphong,Dongia,Ghichu
14
2.4 Sơ đồ lớp
PHONG
Maphong
Tenphong
Loaiphong
Dongia
Ghichu
Maphong
2.6 Sơ đồ logic.
PHONG
Tenloaiphong
2.4. Sơ đồ lớp
LOAIPHONG PHONG
Maloaiphong Maphong
Tenloaiphong Tenphong
Dongia Maloaiphong
Ghichu
Maloaiphong
15
2.6. Sơ đồ logic
PHONG LOAIPHONG
Đơn Giá : 4
5 6 7
STT BIẾN CỐ XỬ LÝ
1 Nhập vào Textbox Tên Phòng Mới
2 Chọn Combobox Maloại phòng Mã loại phòng được load tử cơ sơ dữ liêu đưa vào, khi
chọn mã loại phong phát sinh sự kiên
Combobox_Change() lấy giá tiền tương ứng của loại
phòng đó đưa vào cơ sở dữ liệu
3 Ở trạng thái Disible Ứng với việc chọn mã loai phòng sẽ có một tên phòng
nhất định và được lấy lên từ cơ sở dữ liệu.
4 Ở trạng thái Disible Ứng với việc chọn mã loai phòng sẽ có một giá nhất
định và được lấy lên từ cơ sở dữ liệu.
16
5 Nhấn vào Buttom Lưu Khi nhấn vào Button Lưu sẽ xuất hiện Message gồm ba
buttom Yes,No,Cancel, Nếu nhấn Yes thì dữ liệu sẽ
được lưu xuống cơ sở dữ liệu, Nếu nhấn No dữ liệu sẽ
không được lưu, Nhấn Cancel sẽ không lam gì cả (Chú
ý ở đây default la Yes)
6 Nhấn vào Buttom Xoá Khi nhấn vào Button Xoá sẽ xuất hiện Message gồm
hai buttom Yes,No, Nếu nhấn Yes nội dung các
textbox,Combobox sẽ được xoá, Nếu nhấn No thì sẽ
không lam gì cả (Chú ý ở đây default là No)
7 Nhấn vào Button Thoát Khi nhấn Buttom Thoát sẽ xuất hiện Message thông
báo bạn có muốn lưu không gồm ba buttom
Yes,No,Cancel, Nếu nhấn Yes thì dữ liệu sẽ được lưu
xuống cơ sở dữ liệu và đóng màn hình, Nếu nhấn No
dữ liệu sẽ không được lưu và đóng màn hinh , Nhấn
Cancel sẽ không lam gì cả (Chú ý ở đây default la Yes)
5 6
17
3.4. Danh sách các biến cố.
STT Biến Cố Xử Lý
1 Nhấp chuột vào Combobox để Các giá trị trong Combobox được Load lên từ cơ sở dữ liệu, khi
chọn mã loại phòng click vào Combobox chọn mã loại phòng sẽ phát sinh ra sự kiện
(cmbMaloaiphong) CmbMaploaihong_Change() sự kiện này dùng để add Tên loại
phòng tương ứng vao Textbox tên phòng (txtTenphong), và add
danh sách các mã phòng tương ứng với lo phòng đó vào cmbBox
Mã phòng (cmbMaphong)
2 TextBox (txtTenloaiphong) ở trang thái visible
3 Clich vào Combobox Khi Click vào đây sẽ phát sính sự kiện cmbMaphong_Change() sự
(cmbMaphong) để chọn phòng kiện này sẽ add Tên phòng tương ứng với phòng và loai phong vào
Xoá textBox (txtTenphong)
4 Textbox Tên Phòng (txtTenphong) ở trạng thái visible
5 Click vào Buttom Thực hiện Khi nhấn vào Button THỰC HIỆN sẽ xuất hiện Message gồm hai
button Yes,No, Nếu nhấn Yes thì phòng này sẽ được xoá, Nếu
nhấn No sẽ không lam gì cả (Chú ý ở đây default là No)
6 Click vào Buttom Đóng Khi nhấn Buttom Thoát sẽ xuất hiện Message thông báo “bạn có
muốn Đóng màn hình này không ?” gồm hai button Yes,No Nếu
nhấn Yes thì màn hình Xoá phòng sẽ được đóng đóng màn hình,
Nếu nhấn No sẽ không lam gì cả (Chú ý ở đây default là No)
III. XÉT YÊU CẦU TIẾP NHẬN KHÁCH (LẬP PHIẾU THUÊ PHÒNG)
18
1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
1.1.1. Sơ đồ luông dữ liệu cho yêu cầu kiểm tra phòng trống
Người Dùng
D6
D1
D2 D5
Thiết Bị Nhập Kiểm tra phòng trống Thiết Bị Xuất
D3
D4
Bộ Nhó Phụ
19
1.1.2. Sơ đồ luồng dữ liệ cho yêu câu lập phiếu thuê phòng
Người Dùng
D6
D1
D2 D5
Thiết Bị Nhập Lập phiếu thuê phòng Thiết Bị Xuất
D3
D4
Bộ Nhó Phụ
D1: phòng,tên khách hàng,loại khách hàng,CMND,địa chỉ ,diện thoại,giói tính.
D2: Không có.
D3: Danh sách các loại khách,và số người tối đa trong 1 phòng.
D4: D1+Ngày thuê phòng.
D5: D4
D6: D4
Thuật toán:
Bước 1: Nhận D1 từ người dùng.
Bước 2:Kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3: Dọc D3 từ bộ nhớ phụ
Bước 4: Kiểm tra phòng có còn trống hay không
Bước 5: Tính xem số người tối da trong 1 phong.
Bước 6: nếu thoả mãn bứơc 3 và 4 thì sang bước 7 ngược lại thi theo bước nào đó.
Bước 7: Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ.
Bước 8: Xuất D5 ra máy in
Bước 9: Xuất D6 về phía người dùng
Bước 10: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
20
Bước 11K Kết thúc
1.3. Các thuộc tính mới
Ngaybatdauthue,Tenphong,Loaiphong,CMND,Diachi
1.4. Sơ đồ lớp
PHIEUTHUEPHONG CHITIETPHIEUTHUE
PHONG
Maphieuthue Machitietphieuthue
Maphong
Maphong Maphieuthue
Tenphong
Ngaybatdauthue Makhachhang
Maloaiphong
Ghichu
KHACHHANG
Makhachhang
LOAIPHONG Tenkhachhang
Loaikhachhang
Maloaiphong CMND
Tenloaiphong Diachi
Dongia
Maphieuthue,Machitietphieuthue,Makhachhang
1.6. Sơ đồ logic
LOAIPHONG PHONG
PHIEUTHUEPHONG KHACHHANG
CHITIETPHIEUTHUEPHONG
Có 2 loại khách ( Nội địa ,nước ngoài). Mỗi phòng có tối đa ba khách.
21
2.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
Tenloaikhach,Sokhachtoida
2.4. Sơ đồ lớp
PHIEUTHUEPHONG CHITIETPHIEUTHUE
Maphieuthue Machitietphieuthue
Maphong Maphieuthue
Ngaybatdauthue Makhachhang
LOAIKHACH KHACHHANG
PHONG LOAIPHONG Maloaikhach Makhachhang
Maphong Maloaiphong Tenloaikhach Tenkhachhang
Tenphong Tenloaiphong Maloaikhach
Maloaiphong Dongia CMND
Ghichu Sokhachtoida Diachi
Maloaikhach
22
2.6. Sơ đồ logic
LOAIPHONG PHONG
LOAIKHACHHANG
PHIEUTHUEPHONG KHACHHANG
CHITIETPHIEUTHUE
23
3 Thiết kế giao diện cho yêu câu tiếp nhận khách
1 cmbMaloaiphong
8 txtSongayo
Số Ngày ở:
Họ Tên :
8 txtDiachi
Địa Chỉ
9 txtNghenghiep
24
được load len khi có sự kiện click vào cmbMaloaiphong
3 Giá tiền Phòng (txtGia) ở trạng thái readonly, được load lên
khi có sự kiện click vào cmbMaloaiphong
4 Tiếp tân click vào Combobox click vào combobox (cmbMaphong) sẽ phát sinh sự kiện
(cmbMaphong) để chọn mã phòng cmbMaphong_Change() , sự kiên nay giúp add vào Textbox
Tên Phòng (txtTenphong) tương ứng với mã phong mà ta
chọn
5 Chọn vào Combobox (cmbNgayo) để Ngày mặc dinh lây ngày giở hiện tại, người dùng chỉ có thể
chọn ngày ở . chọn ngày lớn hơn hay bằng ngày hiện tại (Chường trinh đã
được ràng buộc).
6 Nhập số ngày ở để đăng kí xử lý ràng buộc chỉ cho nhập số ngày ở >=1, lấy mặc định là 1
7 Nhập Họ tên khách hàng vào Textbox
(txtKhachhang)
8 Nhập Địa chỉ khách hàng vào Textbox
(txtĐiachi)
9 Nhập Nghề nghiệp khách hàng vào
Textbox (txtNghenghiep)
10 Nhập số CMND khách hàng vào Textbox Ràng buộc chỉ cho nhập 9 số
(txtCMND)
11 Click chọ loại khách vào cmbLoaikhach Loại khách được Load từ cơ sở dữ liệu lên.
12 Nhấn vào Buttom Đồng Ý Sẽ thực hiện một loạt các kiểm tra Xem các thông tin về đăng
kí phòng đã nhập đầy đủ chưa,hoặclà phòng còn trống không,
nếu không hộp lệ sẽ thông báo người dùng nhập lại,ngược lại
sẽ thông báo người dùng Băng 1 mesg lưu thanh công.
13 Nhấn vào Buttom Xoá Kho nhấn vào Buttom Xoá se xuất hiện 1 message thông báo
gồm hai Buttom Yes/No ? người dùng có chắc chắn muốn xoá
không , nếu nhân Yes Thì nộ dung tất cả các TextBox và
Combobox sẽ được xoá. ngược lại sẽ không làm gì hết.
14 Nhấn vào Buttom Thoát Đóng màn hinh ứng dụng Tiêp nhận khách trọ.
15 Load tất cả cấc phòng ,loại phòng , và ngay đăng kí ở, ngay
hết hạn, tinh trạng của tất cả cấc phòng có từ cơ sở dữ liệu
,chú ý ngày hết hạn có thẻ thay đổi nêu như khác trả phòng
trước.
25
1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
Người Dùng
D6
D1
D2 D5
Thiết Bị Nhập Tra cứu phòng Thiết Bị Xuất
D3
D4
Bộ Nhó Phụ
D1: Tiêu chuẩn tra cứu phòng trọ: loại phòng,và thời gian ,phong
D2: không có
D3: Danh sách các khách trọ thoả mãn đối tượng tìm kiếm (D1)
D4: không có
D5: không có
D6: trả kết quả tìm kiếm cho người dùng bíêt.
Thuật toán:
Bước 1: Đọc D1 từ phía người dùng
Bước 2: Mở kết nối có sở dữ liệu
Bước 3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ.
Bước 4: Xuất kết qua tìm kiếm(D6) ra màn hình cho ngưòi dùng
Bước 5: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 6: Kết thúc.
1.3. Các thuộc tính mới
26
1.4. Sơ đồ lớp
PHIEUTHUEPHONG CHITIETPHIEUTHUE
Maphieuthue Machitietphieuthue
Maphong Maphieuthue
Ngaybatdauthue Makhachhang
LOAIKHACH KHACHHANG
PHONG LOAIPHONG Maloaikhach Makhachhang
Maphong Tenloaikhach Tenkhachhang
Maloaiphong
Tenphong Maloaikhach
Tenloaiphong
Maloaiphong CMND
Dongia
Tinhtrangphong Diachi
Sokhachtoida
Ghichu
1.6. Sơ đô logic
LOAIPHONG PHONG
LOAIKHACHHANG
PHIEUTHUEPHONG KHACHHANG
CHITIETPHIEUTHUE
27
2 Thiết kế dao diện cho yêu cầu tra cứu phòng.
Vì việc tra cứu phòng ở đây theo biểu mảu trên ta có thể tra cứu theo một trong 3 cách sau: tra cứu theo thời
gian, tra cứu theo loại phòngm tra cứu theo phòng ở đây dùng 1 màn hình có 3 tab tra cứu
2.1.Màn hình tra cứu theo thời gian (tab tra cứu theo thời gain)
2
1 3
2 Click vào Combobox Đến ngày Khi người dung click vào Combobox chon ngày (dtpDenngay) , ta
(dtpĐenngay) để chon ngày ràng buộc chỉ cho phép người dùng chon ngày>=Den ngày, nếu
người dùng chọn ngày nhơ hơn dtpTungay thi ta trả dtpDenngay
bằng ngày hiện tại
28
3 Click vào Button TRA CỨU chường trinh sẽ dựa vào dtpTungay và dtpDenngay dê duyệt vào
Cơ sở dữ liều để tìn dữ liêu thoả và xuất ra như lưới như màn hình
được thiết kế trên
4 Click vào Button XÓA Chường trình sẽ xúât hiện 1 message “bạn có chác chắn muốn xoá
không ?” gồm 2 button Yes/No , nếu nhấn Yes thì lưới bên dưới sẽ
trả về rổng (lưới bây giờ không còn dữ liệu), nếu người dùng nhấn
No sẽ không làm gi cả, chú ý ở đây Default là button No
5 Click vào button ĐÓNG Chường trình sẽ xúât hiện 1 message “bạn có chác chắn muốn
đsong không ?” gồm 2 button Yes/No , nếu nhấn Yes thì thì Màn
hinh tra cứu sẽ được đóng, ngược lại nhấn button No thi chương
trinh sẽ không lam gì cả, chú ý ở đây Default là button No
29
2.2.Màn hình tra cứu theo Loại phòng (tab tra cứu theo loại phòng)
3
1 2
4 Kết Quả 5
30
3 Click vào Button TRA CỨU chường trinh sẽ dựa vào cmbMaloaiphong dê duyệt vào Cơ
sở dữ liều để tìm dữ liêu thoả và xuất ra như lưới (6) như
màn hình được thiết kế trên
4 Click vào Button XÓA Chường trình sẽ xúât hiện 1 message “bạn có chác chắn
muốn xoá không ?” gồm 2 button Yes/No , nếu nhấn Yes thì
lưới bên dưới (6) sẽ trả về rổng (lưới bây giờ không còn dữ
liệu), nếu người dùng nhấn No sẽ không làm gi cả, chú ý ở đây
Default là button No
5 Click vào button ĐÓNG Chường trình sẽ xúât hiện 1 message “bạn có chác chắn
muốn đsong không ?” gồm 2 button Yes/No , nếu nhấn Yes
thì thì Màn hinh tra cứu sẽ được đóng, ngược lại nhấn button
No thi chương trinh sẽ không lam gì cả, chú ý ở đây Default là
button No
31
2.3. Màn hình tra cứu theo phòng (tab tra cứu theo phòng)
1 6 3
2 4
TRA CỨU XOÁ ĐÓNG
5 Kết Quả 7
32
1 Chọn vào combobox Mã loại phòng Mã Loại phòng được Load lên từ cở sở dữ liệu , khi bạn chọn
(cmbMaloaiphong) vào cmbMaloaiphong thì sẽ phat sinh ra sư kiện
cmbMaloaiphong_Change() sự kiên này sẽ lấy tất cả các Mã
phòng tướng ứng với loại phòng đó đưa vào cmbMaphong, Tên
laọi phong tương ứung đưa vào txtTenphong.
3 Chọn vào combobox phòng Loại phòng được Load lên từ cở sở dữ liệu ưng với Mã loại
(cmbMaphong) phòng, khi bạn chọn Mã loại phòng thì sẽ phat sinh ra sư kiện
cmbMaphong_Change() sự kiên này sẽ lấy Tên phòng của mã
phòng tướng ứng với loại phòng đó đưa vào textbox
(txtTenphòng)
5 Người dùng click vào Buttom tra cứu Chương trình sẽ kiểm tra các Combobox , dựa vào các giá trị
trên Combox để tim tìm kiếm, kết quả sẽ tìm kiếm sẻ trả về vào
bảng bên dưới (bàng 8).
6 Người dùng click vào Buttom Xoá . Người dùng bấm vào nút xoá sẽ xuất hiện 1 message thông báo
bạn có chắc chắn muốn xoá không gồm 2 buttom Yes/No, nếu
nhấn Yes thì các Combobox và lưới bên dưới (8) sẽ được xoá.,
Ngược lại thì không làm gì cả., lưu ý ỏ dây Default la button No
7 Người dùng click vào Buttom Đóng . Người dùng bấm vào nút xoá sẽ xuất hiện 1 message thông báo
bạn có chắc chắn muốn đóng không gồm 2 buttom Yes/No, nếu
nhấn Yes thì các màn hình tra cứu sẽ đóng., Ngược lại thì không
làm gì cả., lưu ý ỏ dây Default la button No
33
V. XÉT YÊU CÂU LẬP HOÁ ĐƠN
Người Dùng
D6
D1
D2 D5
Thiết Bị Nhập Lập hoá đơn Thiết Bị Xuất
D3
D4
Bộ Nhó Phụ
34
Thuật toán:
Bước1: Nhận D1 từ người dùng
Bước 2: Nhân D1 tư người dùng
Bước 3: Mở kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 4: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ
Bước 5: lấy ngày hệ thống hiện tai.
Bước 6: Tính toán số ngày mà khách trọ đã ở và tinh thanh tiền
Bước 7: lưu D4 xuống bộ nhớ phụ
Bước 8: Xuất D4 ra thiết bi máy in
Bước 9: Xuất D4 ra màn hình người sử dụng
Bước 10: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 11: Kết thúc chương trinh
Ngaytraphong, Tien
35
1.4. Sơ đồ lớp
HOADON
Mahoadon
Ngaylapphong
Tongtien
LOAIKHACH KHACHHANG
PHONG LOAIPHONG Makhachhang
Maloaikhach
Maphong Tenkhachhang
Maloaiphong Tenloaikhach
Tenphong Maloaikhach
Tenloaiphong
Maloaiphong CMND
Dongia
Tinhtrangphong Diachi
Sokhachtoida
Ghichu
Mahoadon, Machitiethoadon
36
1.6. Sơ đồ logic
LOAIPHONG PHONG
LOAIKHACHHANG
PHIEUTHUEPHONG KHACHHANG
Đơn giá phòng cho hai khách,khách thứ ba phụ thu 25%. Khách nước ngaòi chỉ cần có 1 người
trong phòng được nhân với hệ số 1.5
Người Dùng
D6
D1
D2 D5
Thiết Bị Nhập Tỉ lệ phụ thu Thiết Bị Xuất
D3
D4
Bộ Nhó Phụ
37
D1: Loaikhach
D2: Không có
D3: Dọc dữ liệu từ bộ nhớ (lay tỉ lệ phụ thu của loai khách cần lập hoá đơn)
D4: Không có
D5: Không có
D6: D3
Thuật toán
Bước 1: Nhận D1 từ người dùng.
Bước 2: Mở kết nối
Bước 3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ
Bước 4: Dựa vào D3 lập hoá đơn gia khach hàng
Bước 5: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu kết thúc chương trình
Tilephuthu
38
2.4. Sơ đồ lớp
HOADON
Mahoadon
Ngaylapphong
Tongtien
LOAIKHACH KHACHHANG
PHONG LOAIPHONG Makhachhang
Maloaikhach
Maphong Maloaiphong Tenloaikhach Tenkhachhang
Tenphong Tenloaiphong Maloaikhach
Maloaiphong Dongia CMND
Tinhtrangphong Sokhachtoida Diachi
Ghichu
Maphuthu
39
2.6. Sơ đồ logic
LOAIPHONG PHONG
LOAIKHACHHANG
Tháng:….
40
Báo Cáo Mật Độ Sử Dụng Phòng
Tháng:….
Stt Phòng Số ngày thuê Tỉ lệ
Người Dùng
D6
D1
D2 D5
Thiết Bị Nhập Lập báo cáo tháng Thiết Bị Xuất
D3
D4
Bộ Nhó Phụ
41
Bước 5: Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ
Bước 6: Xuất ra thiết bị máy in (xúât 2 bảng báo cáo:1 Báo cáo danh thu theo phong , 2 Báo cáo
maạt độ sử dụng phòng) theo như biểu mẫu trên.
Bước 7: Xuất D4 ra màn hình người sử dụng
Bước 8: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 9: Kết thúc chương trinh
1.3. Các thuộc tính mới
1.4. Sơ đồ lớp
HOADON
Mahoadon
Ngaylapphong
Tongtien
LOAIKHACH KHACHHANG
PHONG LOAIPHONG Makhachhang
Maloaikhach
Maphong Maloaiphong Tenkhachhang
Tenloaikhach
Tenphong Tenloaiphong Maloaikhach
Maloaiphong Dongia CMND
Tinhtrangphong Sokhachtoida Diachi
Ghichu
42
1.5. Các thuộc tính trừu tượng
1.6. Sơ đồ logic
LOAIPHONG PHONG
LOAIKHACHHANG
43
2 Thiêt kế màn hình cho yêu cầu lập báo cáo tháng
1 cnbTungay 4 5 2 cmbDenngayt
txtSoloaiphonga txtSoloaiphongb
Số lượt đặt: Loai phòng A(H3): Loại phòng B(H2): Loại phòng C(H1):
6
3 txtSoloaiphongc
txtSoluongdat
Bảng Chi Tiết
STT Phòng Loại Phòng Tên Khách Ngày Thuê Ngày Trả`
9 10
2 Click vào Combobox (cmbDenngay) Chương trình sẽ ràng buộc không cho người dùng chọn ngày nhỏ
để chọn khoảng thời gian cần thống kê hơn ngay hiện tại và txtDenngay có giá trị phải lớn hơn giá trị
trong txtTungay
3 TextBox này ỏ dạng ReadOnly, cấc giá trị sẽ được gán khi Buttom
thóng kê được nhấn
4 TextBox này ỏ dạng ReadOnly, cấc giá trị sẽ được gán khi Buttom
thóng kê được nhấn
5 TextBox này ỏ dạng ReadOnly, cấc giá trị sẽ được gán khi Buttom
thóng kê được nhấn
6 TextBox này ỏ dạng ReadOnly, cấc giá trị sẽ được gán khi Buttom
thóng kê được nhấn
44
7 Datagrip này ỏ dạng ReadOnly, cấc giá trị sẽ được add khi Buttom
thóng kê được nhấn
8 TextBox này ỏ dạng ReadOnly, cấc giá trị sẽ được gán khi Buttom
thóng kê được nhấn
9 Người dùng nhấn vào Buttom thống kê
10 Người dùng nhấn vào Buttom Đóng
a. Người dùng có thể thay đổi số lượng và đơn giá các loại phòng
b. Người dung có thể thay đổi số lượng và hệ số các loại khách, và số khách tối đa trong
phòng
c. Thay đổi tỉ lệ phụ thu.
1.2. Sơ đô luồng dữ liệu
Người Dùng
D6
D1
D2 D5
Thiết Bị Nhập Thay đổi qui định Thiết Bị Xuất
D3
D4
Bộ Nhó Phụ
Người dùng la nhà quản ly khách sạn: vidụ: giam đóc khách sạn
D1: Người dùng yêu câu thay đổi qui định bằng cách đăng nhập quyền Admin
D2: Không có
D3: Tât cả các thông tin cân tthay đổi theo qui định ở trên .0
D4: D3 đã dược người dùng sửa đổi
D5: Không có .
45
D6: D4.
Thuật toán
Bước 1: Nhận yêu câu từ D1
Bước 2: Mở kết nồi cơ sở dữ liệ
Bước 3: Kiêm tra quyền đăng nhập (có phải là người quản trị không)
Bước 4: Dọc dữ liệu từ bộ nhớ phụ
Bước 5: Người dung thay đổi các qui định cần thay dổi
Bước 6: Lưu xuống cơ sở dữ liệu.
Bước 7: Thông báo cho người dung biết là các thay dổi đã thành công.
Bước 8: Dóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 9: Kết thúc chương trình
1.3. Các thuộc tính mới
1.4. Sơ đồ lớp
HOADON
Mahoadon
Ngaylapphong
Tongtien
LOAIKHACH KHACHHANG
PHONG LOAIPHONG Makhachhang
Maloaikhach
Maphong Maloaiphong Tenloaikhach Tenkhachhang
Tenphong Tenloaiphong Sokhachtoida Maloaikhach
Maloaiphong Dongia CMND
Tinhtrangphong Diachi
Ghichu
46
Mathamso Tenthamso Giatri Tinhtrang
Ts01 A 150000
Ts02 B 300000
Mathamso
1.6. Sơ đồ logic
LOAIPHONG PHONG
LOAIKHACHHANG
47
1
MÀN HÌNH NHÀ QUẢN TRỊ
4
Thêm Loai phòng
ĐỒNG Ý BỎ QUA
7
9 10
48
8
10
49