You are on page 1of 5

Trường: THPT Hiệp Thành Giáo viên hướng dẫn: Tô Văn Mối

Giáo sinh thực tập: Phạm Lý Huỳnh


Trường: THPT Hiệp Thành Giáo viên hướng dẫn: Tô Văn Mối

Ngày dạy:…………………. Tuần:……………………….


Ngày soạn:……………….... Tiết:………………………...

CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN


ANCOL – PHENOL
Bài 40:
ANCOL (Tiết 1)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Học sinh biết:
- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lý của ancol.
 Học sinh hiểu được:
Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp, liên kết hidro của ancol.
2. Kỹ năng:
 Gọi tên và viết CTCT từ tên gọi của ancol.
 Viết được các đồng phân ancol .
 Vận dụng liên kết hidro để giải thích tính chất vật lí của ancol.
3. Tình cảm, thái độ:
 Hăng say, tập trung trong giờ học.
4. Năng lực:
 Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
 Năng lực giải quyết vấn đề.
5. Trọng tâm:
 Đồng phân, danh pháp của ancol.
II. Chuẩn bị:
 Giáo viên: giáo án, SGK.
 Học sinh: SGK, chuẩn bị bài mới ancol.

III. Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, diễn giảng.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
I. ĐINH NGHĨA, PHÂN LOẠI:
Hoạt động 1: 1. Định nghĩa:
- Kết hợp SGK, cho học Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử
sinh nêu định nghĩa ancol. có nhóm hiđroxyl –OH liên kết trực tiếp với
nguyên tử cacbon no.
Ví dụ:
CH3– OH, C2H5 – OH
Giáo sinh thực tập: Phạm Lý Huỳnh
Trường: THPT Hiệp Thành Giáo viên hướng dẫn: Tô Văn Mối

2. Phân loại:
- GV yêu cầu HS nghiên - Một số ancol tiêu biểu:
cứu nội dung SGK về sự a. Ancol no, đơn chức, mạch hở (CnH2n+1OH)
phân loại đối với các ancol. Vd: CH3OH, C2H5OH....
- GV yêu cầu HS phân loại b. Ancol không no đơn chức, mạch hở
ancol đối với các ancol ở Vd: CH2 = CH - CH2 - OH...
trên. c. Ancol thơm, đơn chức
CH2 - OH

d. Ancol vòng no, đơn chức (CnH2n-1OH)


- Giáo viên mô tả cấu tạo OH
từng loại ancol.
Vd:
e. Ancol đa chức
CH2 - CH2 CH2 - CH - CH2
OH OH OH OH OH
etylen glicol glixerol
* Lưu ý: Bậc ancol = bậc của nguyên tử C liên
kết với nhóm OH.

II. ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP:


1. Đồng phân
Hoạt động 2: - Có 2 loại:
- GV hướng dẫn học sinh 1. ĐP mạch cacbon
cách viết CTCT các ancol 2. ĐP vị trí nhóm chức
đồng phân: Viết các đồng Chỉ xét đồng phân ancol.
phân mạch C, sau đó gắn Thí dụ: các đồng phân rượu của C4H9OH là:
nhóm –OH vào các nguyên Butan-1-ol
CH3 – CH2 – CH2 – CH2OH
tử C khác nhau trong mạch.
- Học sinh viết các ĐP ancol
của C4H9OH (4 đồng phân).
Butan-2-olCH3 - CH2 - CH -CH3 (2)
OH
2-metyl propan-1-ol
CH - CH - CH - (3)
3 OH
CH3
OH
2-metyl propan-2-ol
CH3 C CH3 (4)
CH3
2. Danh pháp:
a) Tên thông thường:
Hoạt động 3:
ancol + tên gốc ankyl + ic
Giáo sinh thực tập: Phạm Lý Huỳnh
Trường: THPT Hiệp Thành Giáo viên hướng dẫn: Tô Văn Mối

- GV trình bày quy tắc viết b) Tên thay thế:


tên ancol trong SGK, rồi Tên hidrocacbon tương ứng với mạch chính
đọc tên các đồng phân ancol + số chỉ nhóm –OH + ol
của C4H9OH ở trên. * Chú ý:
- Mạch chính là mạch dài nhất chứa nhóm –OH
- Đánh số thứ tự từ phía có nhóm –OH gần
nhất.
Hoạt động 4: III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
- GV hướng dẫn HS nghiên - Ancol là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện
cứu bảng 8.2 SGK để tìm thường.
nguyên nhân nhiệt độ nóng
chảy, nhiệt độ sôi, độ tan * Liên kết hiđro: là liên kết tạo thành nhờ lực
trong nước của ancol đều hút tĩnh điện giữa nguyên tử H mang một phần
cao hơn nhiều so với các điện tích dương với nguyên tử khác có độ âm
chất đồng phân. điện lớn (O, N, F,…)
- GV hướng dẫn HS giải Nhờ có liên kết hiđro mà:
o
quyết vấn đề theo hai bước. ● Ancol có t sôi lớn hơn các hiđrocacbon có
(1) Xét khái niệm (lk) hiđro. cùng số C hoặc cùng PTK mà không có lk H do
(2)Ảnh hưởng của (lk) hiđro tao lk hiđro.
đến tính chất vật lí. Thí dụ:
- Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol:
O-H O-H O-H O-H
R R R R

3. Củng cố
- Nhắc lại trọng tâm của bài học: Đặc điểm cấu tạo, đồng phân và danh pháp
của ancol
- Hoạt động nhóm: Giải BT 8 SGK trang 187

4. Dặn dò
 Học bài, làm bài tập 2,3,4,5,6 SGK trang 224.
Giáo sinh thực tập: Phạm Lý Huỳnh
Trường: THPT Hiệp Thành Giáo viên hướng dẫn: Tô Văn Mối

 Chuẩn bị phần tiếp theo Tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng.

V. RÚT KINH NGHIỆM


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Ngày tháng năm Ngày tháng năm


DUYỆT GIÁO ÁN CỦA GV HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC TẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)

Tô Văn Mối Phạm Lý Huỳnh

Giáo sinh thực tập: Phạm Lý Huỳnh

You might also like