You are on page 1of 8

Thầy Kiên – 01692894586. Email: vinhthanhvnn@yahoo.

com

GIÁ TRỊ LỚN NHẤT – NHỎ NHẤT – BPT KHỐI A


ĐỀ CHUNG TỪ 2006
(Bài giải chỉ mang tính tham khảo. Một bài có thể có nhiều cách giải khác
nhau)

Khối A – 2006
Cho 2 số thực x �0, y �0 thay đổi và thỏa mãn điều kiện
1 1
( x + y) xy = x 2 + y 2 - xy. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A = 3 + 3 .
x y
1 1 x +y 3 3
( x + y )( x - xy + y )
2 2
Hướng dẫn: A = 3 + 3 = 3 3 = . Đến đây ta thế
x y x y x3 y 3
điều kiện giả thiết để làm gọn A. Khi đó
2 2
( x + y )2 xy �x + y � �1 1 �
A= =� �= � + �.
x3 y 3 � xy � �x y �
Sau khi làm gọn được A. Ta cố gắng biến đổi biểu thức điều kiện về biểu
1 1
thức chứa , . Muốn vậy phải chia 2 vế biểu thức ấy cho x 2 y 2 . Sau đó cố
x y
�1 1 �
gắng chuyển về biểu thức chứa � + �. Lưu ý các bất đẳng thức:
�x y �
a2 + b2
ab �
a 2 + b 2 �2ab 2
hay
( a + b)
2
(a + b) 2 �4ab
ab �
4
Giải: Ta có
1 1 x3 + y 3 ( x + y )( x 2 - xy + y 2 )
A= 3 + 3 = 3 3 =
x y x y x3 y 3
2 2
( x + y ) 2 xy �x + y � �1 1 �
= =� �= � + �
x3 y 3 � xy � �x y �
Chia 2 vế biểu thức điều kiện cho x 2 y 2 ta được
2 2 2 2
1 1 1 1 1 �1 1 � 3 �1 1 � 3 �1 1 � 1 �1 1 �
+ = 2+ 2- = + �- �� + �- � + �= � + �
x y x y xy � �x y � xy �x y � 4 �x y � 4 �x y �
2
�1 1 � 1 �1 1 � �1 1 �
+ � +
�x y � 4 �x y � nên 0 � �x + y ��4
� � � � � �
Thầy Kiên – 01692894586. Email: vinhthanhvnn@yahoo.com

1 1
Vậy A �16 . Dấu “=” xảy ra khi + = 4 . Khi đó
x y
�1 � 1
= 2
1 1�
2
�1 1 � �1 1 � � �
�x �x = 2

= � �x + y �- �x + y � �= 4 . Giải ra ta được � ��
xy 3 � � � � �� 1
� = 2 �y = 1
� �
�y � 2
1
Vậy giá trị lớn nhất của A là 16 đạt được khi x = y = .
2
Khối A – 2007:
Cho x, y, z là các số thực dương thay đổi và thỏa mãn điều kiện xyz = 1. Tìm
giá trị nhỏ nhất của biểu thức
x2 ( y + z) y 2 ( z + x) z 2 (x + y)
P= + +
y y + 2z z z z + 2x x x x + 2 y y
1 1 1
Hướng dẫn: Khi xyz = 1 thì xy = , yz = , xz = . Ở các biểu thức mẫu có
z x y
chứa căn, phân bố khá cân xứng, tử không chứa căn nên hiển nhiên để có
dạng cân xứng giữa tử và mẫu thì áp dụng BĐT trung bình cộng - trung bình
2
nhân để xuất hiện căn thức: y + z �2 yz = � x 2 ( y + z ) �2 x x . Tương
x
tự với các biểu thức khác. Khi đó
2x x 2y y 2z z
P� + + khá đẹp.
y y + 2z z z z + 2x x x x + 2 y y
Đến đây ta cố gắng vận dụng BĐT trung bình cộng - trung bình nhân một
lần nữa sẽ dẫn đến kết quả. Nếu ở mẫu cân xứng hơn, tức là hệ số đều là 1
hoặc đều là 2 thì ta có thể áp dụng nhanh. Ví dụ:
2x x 2y y 2z z
P� + +
y y+z z z z +x x x x+y y
2x x 2y y 2z z
= +2+ +2+ +2-6
y y+z z z z +x x x x+y y
� �
(
= 2x x + 2 y y + 2z z �
1
) +
1
+
1
�y y + z z z z + x x x x + y y �

-6
� �
�9 - 6 = 3
Thầy Kiên – 01692894586. Email: vinhthanhvnn@yahoo.com

�1 1 1 �
(Áp dụng bất đẳng thức quen thuộc ( a + b + c ) � + + ��9 )
�a b c �
Nhưng ở đây do sự không ngang bằng hệ số nên ta không thể đưa về dạng có
thể đặt nhân tử chung như trên. Biện pháp thông dụng ở đây là đặt các mẫu
thành các ẩn phụ. Tính tử số theo các ẩn phụ trên rồi áp dụng BĐT TBC –
TBN.
Giải:
2 2 2
Ta có y + z �2 yz = , z + x �2 zx = , x + y �2 xy = . Do đó
x y z
2x x 2y y 2z z
P� + +
y y + 2z z z z + 2x x x x + 2 y y
� 4b - 2a + c
�x x=
� a = y y + 2z z �4a + b = 2c + 9 z z 9
� � �
� � � 4c - 2b + a
Đặt �b = z z + 2 x x � �4b + c = 2a + 9 x x � �y y =
� � � 9
� c = x x + 2 y y � 4c + a = 2b + 9 y y � 4 a - 2c + b
�z z = 9

Khi đó
2� 4b - 2a + c 4c - 2b + a 4a - 2c + b �
P� � + + �
9� a b c �
2 ��b c a � �c a b � �
� � 4 � + + �+ � + + �- 6
9 ��a b c � �a b c � � �
2� 3 b c a cab � 2
� � 4.3 + 33 - 6 �= [ 12 + 3 - 6 ] = 2
9� ab c abc � 9
Dấu “=” � x = y = z = 1 .
Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 1, đạt được khi x = y = z = 1 .

Khối A – 2008:
Tìm các giá trị của tham số m để phương trình sau có đúng 2 nghiệm phân
biệt: 4 2 x + 2 x + 2 4 6 - x + 2 6 - x = m, ( m ��) .
Hướng dẫn:
Nếu sử dụng cách trung học cơ sở hay làm, tức là đặt ẩn phụ ta phải đặt ít ít
hai ẩn phụ. Việc giải sẽ hết sức khó khăn và tốn thời gian. Phương pháp phổ
biến nhất vẫn là khảo sát sự biến thiên của hàm số.
Thầy Kiên – 01692894586. Email: vinhthanhvnn@yahoo.com

Giải: Điều kiện 0 �x �6


Đặt f ( x) = 4 2 x + 2 x + 2 4 6 - x + 2 6 - x , 0 �x �6 .
1 1 1 1
f '( x) = + - -
2 4 ( 2x )
3
2x 2 4 ( 6 - x) 3 6- x
� �
=
1� 1
-
1 �+ � 1 - 1 �
2 �4 ( 2 x ) 3 4 ( 6 - x ) 3 � �� 2x

6- x �
� �
f '( x) = 0 � 2 x = 6 - x � x = 2 . Ta có bảng biến thiên hàm số:
x 0 2 6
f '( x) + 0 -

f ( x) 3 2 +6
2 6+2 6 4 4
12 + 2 3

Vậy để phương trình có đúng 2 nghiệm phân biệt thì


2 6 + 2 4 6 �m < 3 2 + 6 .

Khối A – 2009:
Chứng minh rằng với mọi số thực dương x, y, z thỏa mãn x( x + y + z ) = 3 yz ,
ta có: ( x + y ) + ( x + z ) + 3 ( x + y ) ( x + z )( y + z ) �5( y + z )3 (*).
3 3

Hướng dẫn: Để cho gọn ta nên đặt ẩn phụ a = x + y, b = x + z , c = y + z.


Chuyển biểu thức điều kiện và bất đẳng thức cần chứng minh theo ẩn a, b, c
a+b-c a+c-b b+c-a
để dễ hình dung. Khi đó x = ,y= ,z = . Lưu ý sử
2 2 2
dụng các bất đẳng thức quen thuộc
a 2 + b2
ab �
a 2 + b 2 �2ab 2
hay
( a + b)
2
(a + b) 2 �4ab
ab �
4

Giải:
Đặt a = x + y, b = x + z , c = y + z ( a, b, c > 0 ) . Khi đó
a+b-c a+c-b b+c-a
x= ,y= ,z = .
2 2 2
Thầy Kiên – 01692894586. Email: vinhthanhvnn@yahoo.com

a+c-b b+c-a
x( x + y + z ) = 3 yz � ( x + y )( x + z ) = 4 yz � ab = 4
2 2
� ab = c 2 - ( a - b) 2 � a 2 - ab + b 2 = c 2 .
( x + y) + ( x + z ) + 3 ( x + y ) ( x + z )( y + z ) �5( y + z )3
3 3

� a 3 + b3 + 3abc �5c3
� ( a + b)c 2 + 3abc �5c3 (do a 2 - ab + b 2 = c 2 )
� ( a + b)c + 3ab �5c 2
3 1
c 2 = a 2 + b 2 - ab = (a + b) 2 - 3ab �(a + b) 2 - (a + b) 2 = (a + b) 2
4 4
nên a + b � 2 c . Do đó
3
(a + b)c + 3ab �(a + b)c + (a + b) 2 �2c 2 + 3c 2 = 5c 2 đúng. Vậy ta có điều
4
phải chứng minh.
Khối A – 2010:
Giải bất phương trình:
x- x
�1
1 - 2( x - x + 1)
2

Hướng dẫn: Ở chương trình phổ thông các em cũng từng phân tích
2
� 1� 3 3 3
x - x + 1 = �x - �+ � . Từ đó 2 ( x 2 - x + 1) � > 1 . Mẫu luôn xác định
2

� 2� 4 4 2
và nhỏ hơn 0. Bài toán trở nên đơn giản hơn.
Giải:
2
� 1� 3 3
Ta có 2 ( x - x + 1) = 2 �x - �+ � > 1 . Do đó mẫu luôn xác định và nhỏ
2

� 2� 2 2
hơn 0. Điều kiện của bài toán là x �0 . Khi đó
x- x
�1 � x - x �1 - 2( x 2 - x + 1)
1 - 2( x 2 - x + 1)
� 2( x 2 - x + 1) �1 - x + x
(Đến đây không nên bình phương 2 vế, làm như thế sẽ dẫn đến tính toán,
định hướng giải mệt mỏi hơn, ta nên đánh giá phần trong căn thức thông qua
việc phân tích nó thành biểu thức chứa 1 - x, x hoặc 1 + x , x hoặc chứa
- x + x ).
Cách 1:
Thầy Kiên – 01692894586. Email: vinhthanhvnn@yahoo.com

Ta có
2 ( x 2 - x + 1) = 2(1 - x) 2 + 2 ( x ) �( 1 - x + x )
2 2

(Ở đây sử dụng hằng đẳng thức quen thuộc 2(a 2 + b 2 ) �( a + b) 2 . Dấu


"="� a = b)
nên 1 - x + x � 2( x - x + 1) �1 - x + x . Vậy dấu “=” phải xảy ra hay
2

3- 5
1 - x = x . Giải ra ta được nghiệm x = .
2
Lưu ý: việc bình phương 2 vế cũng cho ra kết quả tương tự nhưng tính toán
mệt hơn. Thật vậy,
Cách 2:
2( x 2 - x + 1) �1 - x + x
� 2( x 2 - x + 1) �1 + x 2 + x - 2 x - 2 x x + 2 x
(dấu � không được dùng dấu � vì vế phải có thể mang giá trị âm)
� x 2 + 2 x x - x - 2 x + 1 �0
� ( x - 1) 2 - 2 x ( x - 1) + x �0
� ( x - 1 - x ) 2 �0
� x -1- x = 0
(Đến đây các em tự giải)
(Đối với cách này các em phải thấy được tính đối xứng của các đa thức dạng
au 4 + bu 3 + cu 2 + bu + a = 0 hoặc au 4 + bu 3 + cu 2 - bu + a = 0 để ghép cho
hợp lý, x 2 + 2 x x - x - 2 x + 1 ở trên có dạng au 4 + bu 3 + cu 2 - bu + a = 0 .
Các em rút kinh nghiệm qua những bài khác).

Khối A – 2011:
Cho x, y, z là ba số thực thuộc đoạn [ 1;4] và x �y, x �z . Tìm giá trị nhỏ
x y z
nhất của biểu thức P = + + .
2x + 3y y + z z + x
Hướng dẫn: Do sự bất đối xứng của các biểu thức mẫu cũng như giá trị x, y,
z (không đổi vai trò cho nhau được) nên ta không nên đặt ẩn phụ bằng mẫu
như các bài trước. Chia đưa tử xuống mẫu để dễ định hướng
1 1 1
P= + +
y z x
2+3 1+ 1+
x y z
Thầy Kiên – 01692894586. Email: vinhthanhvnn@yahoo.com

Đến đây ta để ý hai biểu thức sau cùng mang tính tương đồng. Đặc
zx x x
biệt = nên tìm cách đưa về biểu thức chứa để tương đồng với biểu
yz y y
thức trước đó. Để làm được điều này các em phải được học qua nhiều bất
đẳng thức quen thuộc, trong đó có bất đẳng thức thường gặp trong các tài
liệu bất đẳng thức:
1 1 2
+ � khi a, b > 0; ab �1 .
1 + a 2 1 + b 2 1 + ab
1 2
P� +
Vậy y x
2+3 1+
x y
x
Đến đây hiển nhiên ta đặt ẩn phụ t = ,1 �t �2 (do x, y γ [ 1,4] , x y ) rồi
y
khảo sát hàm số tìm giá trị nhỏ nhất.
Giải:
1 1 2
Ta có bất đẳng thức + � khi a, b > 0; ab �1 . Dấu “=”
1 + a 2 1 + b 2 1 + ab
� a = b hoặc ab = 1 . Chứng minh:
1 1 2 1 1 1 1
+ � � - + - �0
1 + a 2 1 + b 2 1 + ab 1 + a 2 1 + ab 1 + b 2 1 + ab
a(b - a) b( a - b)
� + �0
( 1 + a ) ( 1 + ab ) ( 1 + b2 ) ( 1 + ab )
2

( a - b)( a 2b + b - ab 2 - a )
۳ 0
( 1 + a 2 ) ( 1 + ab ) ( 1 + b2 )
(a - b)2 (ab - 1)
۳ 0
( 1 + a 2 ) ( 1 + ab ) ( 1 + b2 )
Đúng. Dấu “=” � a = b hoặc ab = 1 . Khi đó
1 1 1 1 2
P= + + � +
y z x y x
2+3 1+ 1+ 2+3 1+
x y z x y
Dấu “=” � z 2 = xy �x = y .
Thầy Kiên – 01692894586. Email: vinhthanhvnn@yahoo.com

x
Đặt t = ,1 �t �2 (do x, y γ [ 1,4] , x y ). Xét hàm số
y
1 2 t2 2
f (t ) = + = 2 +
2+
3 1 + t 2t + 3 1 + t , 1 �t �2
t2
-2 �
�4t 4 - 3t 3 + 6t 2 - 3t + 9 �
��0, "t �1;2
f '(t ) = [ ]
( 2t + 3) (1 + t )
2 2 2

34
Hàm giảm nên f (t ) �f (2) = . Dấu “=” � t = 2 � x = 4 y , do
33
x, y �[ 1;4] nên x = 4, y = 1 .
34 34
Vậy P �f (t ) � . Kết hợp các điều kiện ta có Pmin = khi
33 33
x = 4, y = 1, z = 2.

You might also like