Professional Documents
Culture Documents
Bảng thuyết minh cho thấy cấu trúc doanh nghiệp gồm 6 công ty con đã được hợp nhất:
Công ty TNHH Khai thác Dịch vụ - Kinh doanh Văn phòng và Nhà xưởng Tân Tạo
Hình thức sở hữu vốn: là công ty TNHH 1 TV
Thành lập ngày:12/9/2011 do SKHĐT TP. Hồ Chí Minh cấp phép.
Trụ sở chính:
Hoạt động kinh doanh: mua bán và cho thuê nhà ở, nhà xưởng, văn phòng, nhà kho, sửa
chữa nhà xưởng, văn phòng, nhà ở.
Tỷ lệ quyền biểu quyết: 100% phần vốn chủ sở hữu và 100% quyền biểu quyết trong công
ty.(31/12/2017)
Công ty Cổ phần đầu tư tân đức
Hình thức sở hữu: công ty cổ phần
Thành lập ngày: 27/06/2005 do SKHĐT Tỉnh long An cấp phép.
Hoạt động kinh doanh: đầu tư, xây dựng và phát triển khu công nghiệp, khu đô thị,
bến cảng, và cung cấp các dịch vụ phụ trợ, cho thuê mặt bằng nhà xưởng, văn phòng,
khách sạn, nhà hàng,và trung tâm thương mai.
Tỷ lệ quyền biểu quyết: 98.5% phần vốn chủ sở hữu và 98.% quyền biểu quyết trong
công ty(31/12/2017)
Công ty Cổ phần khai thác & phát triển kho vận Tân Tạo
Hình thức sở hữu: là công ty cổ phần
Thành lập ngày: 08/05/2001 do SKHĐT TP. Hồ Chí Minh cấp phép
Trụ sở chính:
Hoạt động kinh doanh:
Tỷ lệ biểu quyết:
Công ty Cổ phần Đầu tư Kinh doanh Đô thị Tân Tạo Mê Kông
Hình thức sở hữu: là công ty
Thành lập ngày:
Trụ sở chính:
Hoạt động kinh doanh:
Tỷ lệ biểu quyết:
Công ty Cổ phần Bờ Biển Dài Tân Tạo
Hình thức sở hữu: là công ty
Thành lập ngày:
Trụ sở chính:
Hoạt động kinh doanh:
Tỷ lệ biểu quyết:
3.2. Cơ sở trình bày
3.2.1. Chuẩn mực và chế dộ kế toán
Bảng thuyết minh cho thấy hình thức ghi sổ kế toán của cổng ty lag sổ nhật ký chung
3.2.3. Kỳ kế toán năm
Bảng thuyết minh cho thấy kỳ kế toán của công ty áp dụng từ ngày 1 tháng 1 năm 2018
và kết thúc ngà 31 tháng 12 năm 2018 cho việc lập báo tài chính.
3.2.4. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Bảng thuyết minh cho thấy công ty sử dụng đơn vị tiền tệ là đồng việt Nam
3.2.5. Cơ sở hợp nhất
- Báo cáo hợp nhất bao gồm : báo cáo tài chình công ty mẹ và báo cáo tài chính các
công ty con với kỳ kế toán kết thúc cùng ngày.
- Hợp nhất: số dư của các tài khoản trên bảng cân đối kế toán các giao dịch nội bộ,
các khoản lãi lỗ nội bộ chưa được thực hiện phát sinh từ các giao dịch này được
loại trừ hoàn toàn giữa công ty mẹ và các công ty con.
- Lợi ích cổ đông không được kiểm soát
3.3. Tốm tắt các chính sách kế toán
3.3.1. Tiền
Bảng thuyết minh cho thấy dòng tiền của công ty bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
3.3.2. Hàng tồn kho
Bảng thuyết minh cho thấy hàng tồn kho của doanh nghiệp gồm: đất đai, nhà xưởng trong
khu công nghiệp, nhà ở, căn hộ trong các khu dô thị và các tài sản của các dự án bất động
sản khác đã hoàn thành, được mua hoặc đang xây dựng để bán.
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá thành và giá trị thuần có thể thực
hiện.
Giá thành gồm 3 chi phí chính:
Gia trị thuần = giá bán ước tính của hàng hóa bất động sản( dựa trên giá thị trường vào
ngày báo cáo và chiết khấu cho giá trị thời gian dòng tiền) – chi phí ước tính để hoàn
thiện – chi phí bán hàng ước tính
Giá vốn được ghi nhận dựa trên các chi phí trực tiếp tạo thành bất động sản + chi phí
chung được phân bổ
3.3.3. Các khoản phải thu
Bảng thuyết minh cho thấy các khoản phảu thu được tính theo giá trị ghi sổ của khoản
phải thu khác hàng và khoản phải thu khác
Dự phòng nợ phải thu khó đòi là phần giá trị của khoản phải thu mà công ty dự kiến
không thu hồi được. Số dư nợ có của tài khoản dự phòng sẽ được hạch toán vào chí phí
quản lý doanh nghiệp
3.3.4. Tài sản cố định
Tài sản cố định gồm 2 loại tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình.
Tải sản cố định = Nguyên giá – giá trị khấu hao – giá trị hao mòn
Nguyên giá = giá mua + chi phí liên quan ( vận chuyển, bảo hành...)
Trường hợp bán hoặc thanh lý tài sản thì khoản lãi lỗ ( là phần chênh lệch giữa tiền thu
thuần từ bán tài sản với giá trị còn lại tài sản) sẽ được hạch toán vào chi phí khác hoặc thu
nhập khác trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
3.3.5. Khấu hao và hao mòn
Bảng thuyết minh cho thấy công ty sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng để
tính khấu hao và hao mòn của tài sản theo thời gian hữu ích của tài sản. việc sử dụng
phương pháp khấu hao giúp cho công ty có thể hạch toán khấu hạo cho tài sản qua các kỳ
kế toán một cách hợp lý.
Thời gian hữu dụng của 5 loại tài sản cố định được công ty ước tính như trên.
3.3.6. Bất động sản đầu tư
Bảng thuyết minh cho thấy bất động sản đầu tu thể hiện:
Nguyên giá bất động sản = chi phí giao dịch liên quan – giá trị khấu hao –hao mòn lũy kế
BĐS.
Chi phí giao dịch liên quan phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu được hạch toán vào giá trị
còn lại
Thời gian hữu dụng của 3 loại bất động sản đầu tư được công ty ước tính như trên. Việc
sử dụng phương pháp khấu hao giúp cho công ty có thể hạch toán khấu hạo bất động ản
đầu tư qua các kỳ kế toán một cách hợp lý.
Bất động sản không còn được trình bày trong bảng cân đối kế toán hợp nhất sau khi đã
bán hặc sau khi bất động sản đầu tư đã không còn được sử dụng.
Giá trị bán tài sản = giá trị thu thuần từ việc bán tài sản – giá trị còn lại của bất động sản
3.3.7. Các khoản đầu tư
Bảng thuyết minh cho thấy các khoản đầu tư với 4 khoản mục đầu tư gồm:
- Đầu tư vào các công ty liên kết:
Được hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu, thường sở hữu 20% trở lên
quyền biểu quyết ở đơn vị.
Phương pháp vốn chủ sở hữu, khoản đầu tư ghi nhận theo giá gốc sau đó điều
chỉnh theo thay đổi phần sở hữu của phần sở hữu trong tài sản thuần của công ty liên kết
sau khi mua.
Công ty không phân bổ lợi thế thương mai mà hàng năm đánh giá lợi thế thương mại
có bị suy giảm giá trị hay không. Và báo cáo kinh doanh hợp nhất sẽ phản ánh phần sở
hữu của công ty trong kết quả kinh doanh của công ty liên kết sau khi mua.
- Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Bảng thuyết minh mô tả việc đầu tư góp vốn được ghi nhận theo giá mua vốn góp đó.
- Dự phòng các khoản đầu tư
Bảng thuyết minh cho thấy dự phòng lập cho việc giản giá trị của khoản đầu tư vào ngày
31/12/2017
Thực hiện theo hướng dẫn: thông tư 228/2009/TT-BTC ngày 7/1/009
Thông tư 89/2013/TT-BTC ngày 28/6/2003
Số dư Nợ hoặc Có tài khoản dự phòng được hạch toán vào chi phi tài chính.
- Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn:
Khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được công ty ghi nhận theo giá gốc .
Nhưng khi nhận giá trị tiền ban đầu, sẽ được ghi nhận theo giá trị có thể thu hồi.
Khoản làm giảm giá trị khoản đầu tư nếu phát dinh được hạch toán vào chi phí trogn kỳ
phát sinh và giảm trừ trực tiếp giá trị đầu tư
3.3.8. Chi phí đi vay
Bản thuyết trình trình bày chi phí trả trước gồm chi phí trả trước ngắn hạn hoặc chi phí trả
trước dài hạn trên bảng cân đối được phân bổ trong khoảng thời gian trả trước hoặc thời
gian mà các lợi ích kinh tế tạo ta từ các chi phí.
3.3.10. Thuế tài sản
Có 2 trường hợp:
- Là bên cho thuê: TS theo hợp đồng được hạch tón vào BDDS trên bảng cân đối KT.
Chi phí phát sinh được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh
Thu nhập từ hợp đồng cho thuw được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh theo phương pháp đường thẳng trong thời hạn thuê.
- Là bên đi thuê: Khoản tiền thuê trong hoạt động thuê được hạch toán vào báo cáo kinh
doanh theo phương pháp đường thẳng trong thời gian thuê.
Trợ cấp thôi việc cho nhân viên được trích vào cuối kỳ báo cáo cho toàn bộ nhân viên
công ty tính đến ngày 31/12/2008 theo tỷ lệ một nửa mức ương bình quân tháng cho mỗi
năm làm việc tính đến 31/1/2008 theo Luật lao động và văn bản khác.
Được ghi nhận vào báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất trong 6 tháng gần nhất tính đến
thời điểm lập báo cáo.
Còn khoản trợ cấp thôi việc trích trước theo Điều 48 Luật Lao động áp dngj để trả trợ cấp
cho người lao động chấm dứt hợp đồng lao động
Cổ phiếu quỹ là công cụ vốn chủ sở hữu được công ty mua lại với nguyên tắc giá gốc,
nguyên giá và trừ vào nguồn vốn chủ sở hữu. Không ghi nhận lãi, lỗ khi mua bán, phát
hành hoặc hủy công cụ vốn CSH của mình.
3.3.15. Lãi trên mỗi cổ phiếu
Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu= lợi nhuận sau thuế phân bổ cho cổ đông / số lượng bình
quân gia quyền của số sô phiếu đang lưu hành.
Lãi suy giảm trên mỗi cổ phiếu = lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế phân bổ cho cổ đông / số
lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu được phát hành.
3.3.18. Thuế
Bảng thuyết minh cho thấy thuế thu nhập hiện hành gồm 2 loại là tài sản thuế thu nhập và
thuyế thu nhập phải nộp cho năm hiện hành và các năm trước.
Số tiền dự kiến phải nộp cho hoặc được thu hồi từ cơ quan thuế phỉa dựa trên các mức
thuế suất và các luật thuế có hiệu lực đến ngày kết thúc kỳ kế toán.
Thuế thu nhập hiện hành được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu
Công ty chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hiện hành
phải nộp khi công ty có quyền hợp pháp được bù trừ.
Công ty dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành phải nộp và tài sản thuế thu nhập
hiện hành trên cơ sở thuần.
Bảng thuyết minh cho thấy thuế thu nhập hoãn lại là chênh lệch tạm thời chịu thuế gắn
liền với khoản đầu tư có khả năng kiểm soát thời gian hoàn nhập chênh lệch.
TS thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận cho tất cả chênh lệch được khấu trừ ngoại trừ:
TS thuế hoãn lại phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một TS và NPT không ảnh hưởng đến
lợi nhuận kế toán và tính thuế tại thời điểm và cới vs phần chênh lệch tạm thời được khấu
trừ.
Được ghi sổ và xem xét vào ngày kết thúc kỳ kế toán.
Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất trừ thuế
phát sinh đến khoản mục được ghi thẳng vào vốn CSH.
Những bên ảnh hưởng đến công ty có khả năng hoặc kiểm soát bên kia hoặc gây ảnh
hưởng trong việc ra quyết định tài chính và hoạt động. Là cá nhân hay tổ chức công ty,
bao gồm thành viên gia đình thân cận của các cá nhân được coi là có liên quan đến công
ty.