Professional Documents
Culture Documents
M C L C: Trang 1
M C L C: Trang 1
MỤC LỤC
MỤC LỤC .
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: SƠ LƯỢC VỀ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
I. Tình hình chung của thành phố .
II. Các tài liệu phục vụ thiết kế .
1.Bản đồ Quy hoạch thành phố TH8 .
2.Số liệu về nước thải khu dân cư .
3.Số liệụ về nước thải sản xuất .
4.Các công trình công cộng trong thành phố.
5.Tài liệu về địa chất, địa chất thuỷ văn, thuỷ văn .
6.Số liệu để tính toán thoát nước mưa .
III. Lựa chọn sơ đồ hệ thống thoát nước .
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC SINH
HOẠT VÀ SẢN XUẤT .
I. XÁC ĐỊNH LƯỢNG NƯỚC THẢI TÍNH TOÁN .
1. Diện tích của các khu vực trong thành phố .
2. Xác định dân số và mật độ dân số .
3. Xác định lưu lượng nước thải tính toán của khu vực dân cư .
4. Xác định lưu lượng nước thải từ các công trình công cộng .
5. Lưu lượng thoát nước cho các XNCN .
6. Bảng tổng hợp lưu lượng nước thải toàn thành phố TH8 .
II. VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC THẢI
1.Nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới thoát nước .
2.Đề xuất phương án vạch tuyến mạng lưới thoát nước cho thành phố TH8 .
III. TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI NƯỚC THẢI .
1. Tính toán diện tích các ô thoát nước .
2. Xác định modul lưu lượng của nước thải từ khu dân cư .
3. Xác định lưu lượng tính toán cho từng đoạn cống .
IV. Tính toán thuỷ lực tuyến cống chính thoát nước thải .
1. Nguyên tắc .
2. Độ sâu đặt cống đầu tiên của tuyến cống chính .
SVTH: Lớp : CTN
Trang 1
Đồ án môn học thoát nước GVHD :
MỞ ĐẦU
Thoát nước dân dụng và công nghiệp là một trong những vấn đề hết sức cần thiết
nhằm đảm bảo bảo vệ sinh môi trường, duy trì các hoạt động bình thường của con
người và sản xuất.
Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế và sư gia tăng nhanh chóng của dân số
ở các đô thị và ku dân cư tập trung trong quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá và hiện
đại hoá, lượng nước thải ra môi trường do hoạt động của con người ngày càng nhiều và
đòi hỏi phải được thu gom, vận chuyển và xử lý một cách thích hợp.
Mặt khác, do điều kiện khí hậu nắng lắm mưa nhiều của nước ta, lượng mưa rơi
xuống mặt đất rất lớn với cường độ mưa rất cao làm cho lượng nước mưa cần phải tiêu
thoát là rất lớn và thời gian tiêu thoát yêu cầu hết sức khẩn trương, nhất là đối với các
khu đô thị và các khu công nghiệp, nơi mà bề mặt không ngừng được cứng hoá làm
cho khả năng trữ nước giảm, sự điều tiết nước rất hạn chế thời gian tập trung nước
không nhanh.
Bởi vậy, việc thực hiện đồ án môn học Thiết kế mạng lưới thoát nước giúp em
tìm hiểu kỹ hơn phần lý thuyết đã học của môn Thoát nước dân dụng và công nghiệp,
nâng cao hiệu quả học tập môn học.
CHƯƠNG I
SƠ LƯỢC VỀ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
I. Tình hình chung của thành phố
Thành phố cần thiết kế hệ thống thoát nước là thành phố có địa hình khá bằng
phẳng, địa hình hơi dốc xuống từ khu vực II sang khu vực I. Cao trình của thành phố
thay đổi trong khoảng từ 5 đến 8.5m.
Dựa vào bản đồ quy hoạch ta xác định được vị trí các công trình thải nước ra hệ
thống thoát nước.
Thành phố TH8: Bao gồm khu vực I và khu vực II
Khu vực I: gồm 17 tiểu khu, 7 trường học, 1 bệnh viện, 1hồ nước nhỏ phía Bắc
khu vực.
Khu vực II gồm: 9 tiểu khu, 2 trường học, 1 bệnh viện, 2 hồ, 2 xí nghiệp và 3
công viên.
Khu vực I giáp với sông A, khu vực II giáp với sông B. Theo bản đồ địa hình
cung cấp ta thấy địa hình dốc về phía sông A. Do đó sông A có thể là nơi đổ nước thải
cả thành phố.
II. Các tài liệu phục vụ thiết kế
1. Bản đồ Quy hoạch thành phố TH8
Tài liệu cơ sở nói chung cho việc thiết kế hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư
và xí ngiệp công nghiệp là bản đồ qui hoạch đô thị, khu dân cư và mặt bằng tổng thể xí
nghiệp công nghiệp có tính đến sự phát triển trong tương lai của thành phố. Bản đồ quy
hoạch thành phố có tỷ lệ 1:10000 có thể hiện các đường đồng mức với khoảng cao đều
1,0 m.
Ngoài ra cũng không thể không kể tới những tài liệu sau để cho việc thiết kế:
- Bản đồ địa hình với các đặc điểm tự nhiên, điều kiện xây dựng công
trình.
- Các số liệu địa chất địa chất thủy văn.
- Các số liệu về khí tượng.
- Các số liệu thủy văn nguồn nước.
- Các số liệu về điều kiện vệ sinh.
Các số liệu tài liệu có liên quan đến việc tính toán thiết kế đã được cho trong
nhiệm vụ thiết kế đồ án môn học. Là một người thiết kế, chúng ta phải có một cách
nhìn tổng thể về mặt bằng đô thị, phân tích cụ thể từng con số… dựa vào đó vạch ra
phương án tốt nhất cho việc thoát nước của thành phố.
N CN
bằng 20% dân số thành phố.
- Lượng nước thải sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp Q SX
bằng 20% lưu lượng nước thải của khu dân cư.
- Quy mô và chế độ làm việc của các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp như sau:
Phân bố lượng nước Công nhân và
Số người trong nhà máy, xí nghiệp thải trong các nhà lượng nước
máy theo các ca
Tên Số Tỷ lệ người NT Tỷ
Phân xưởng Tỷ lệ
nhà người tắm trong lệ
TT NTS
máy, trong từng NTS Ca
X bị Ca
XN nhà PX PX nhà X Ca1 2
máy, Nóng Bình nón bình máy, nhiễ quy (%) (% 3
thường m (%)
XN (%) g thường XN bẩn
ước )
(%NC (%) (%Qs (%) sạch
(%) (%)
N) x) (%)
(12 (13
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
) )
1 A 65 75 25 65 35 65 75 25 55 45 0
2 B 35 35 65 60 40 35 85 15 40 35 25
Loại công trình Quy mô Tiêu chuẩn thoát Giờ làm việc
Hệ số Kh
công cộng (% dân số) nước (l/ng/ngđ) (từ đến)
Trường học 25 20 1,8 6h18h
Bệnh viện 0,9 275 2,5 0h24h
Tắm công cộng 15 135 1 6h18h
Xưởng giặt là 20 80 1 6h22h
Ghi chú:
Coi các trường học có số học sinh bằng nhau (vị trí trên bản đồ quy hoạch)
Coi các bệnh viện có số giường bệnh như nhau (vị trí trên bản đồ quy hoạch)
Mỗi khu vực có một nhà tắm công cộng
5. Tài liệu về địa chất, địa chất thuỷ văn, thuỷ văn
Địa chất công trình (theo độ sâu tính từ mặt đất)
1. Lớp đất canh tác: 0,0 0,5 m
2. Á cát: 0,5 2,0 m
3. Á sét: 2,0 3,0 m
4. Cát mịn: 3,0 4,5 m
5. Sét: 4,5 6,0 m
6. Cát thô: 6,0 9,0 m
Mực nước ngầm dọc theo tuyến thoát nước chính
Về mùa khô sâu dưới mặt đất: 6 m
Về mùa mưa sâu dưới mặt đất: 4 m
Nguồn nước trong thành phố
Thuộc loại nguồn: I
Mực nước cao nhất: 5,5m
Mực nước thấp nhất: 4,5m
6. Số liệu để tính toán thoát nước mưa
Công thức tính cường độ mưa:
Các giá trị số liệu mưa lấy cho vùng Thành phố Hà Nam
A=5490 C=0.2431 b=19.66 n=0.8145
- Tổng diện tích tự nhiên của khu vực II là: Ftn-II = 721.56(ha)
- Diện tích của khu vực I sau khi đã trừ đi diện tích ao hồ, đường xá, sông ngòi,
công viên là: Fth-I =637.4 (ha)
- Diện tích của khu vực II sau khi đã trừ đi diện tích ao hồ, đường xá, sông ngòi,
công viên, khu công nghiệp là: Fth-II = 420.5(ha)
2. Xác định dân số và mật độ dân số
a. Dân số tính toán
Số dân được tính theo quy hoạch hoặc dự báo
- Tổng số dân trên diện tích tự nhiên của khu vực I:
N1 = ptn-I.Ftn-I = 215.852.9 = 183373(người)
- Tổng số dân trên diện tích tự nhiên của khu vực II:
N2 = ptn-II.Ftn-II = 210.721.56 = 151527 (người)
- Tổng dân số thành phố là:
N = N1 + N2 = 183373+151527=334900(người)
b. Mật độ dân số thực.
- Khu vực I:
N1
Pth-I = F = (ng/ha)
th I
Khu vực I :
Khu vực I:
Khu vực 1:
Khu vực 2:
Tra bảng 2 trong TCVN 7957:2008 ta được:
Hệ số không điều hòa chung lớn nhất của khu 2 là
b. Lưu lượng nước thải tính toán lớn nhất toàn thành phố
- Lưu lượng nước thải giờ lớn nhất Qmax.h
Khu vực 1:
Khu vực 2:
Khu vực 2:
4. Xác định lưu lượng nước thải từ các công trình công cộng
Các công trình công cộng bao gồm trường học, bệnh viện, nhà tắm công cộng, xưởng
giặt là công cộng…
a. Lưu lượng nước thải của các trường học
- Số học sinh toàn đô thị
Số người đến trường học được tính theo quy hoạch hoặc được dự báo; trong đồ án có thể
tính theo tỷ lệ so với tổng dân số khu vực:
NTH = pTH. N
Khu vực 1
N1TH = pTH.N1 = 23%.183373 = 42176 (người)
Khu vực 2
N2TH = pTH.N2 = 23%.151527 = 34851 (người)
Trong đó:
pTH- tỷ lệ giữa số học sinh với tổng dân số khu vực 23%
N- Dân số toàn khu vực;
NTH- số học sinh.
Số trường học nTH được lấy trên bản đồ quy hoạch
Tiêu chuẩn thải nước của trường học qTH =20(l/ng/ngđ).
Hệ sô không điều hòa giờ lớn nhất Kh max =1,8
Số giờ làm việc 12 giờ (từ 6 giờ đến 18 giờ)
- Lưu lượng nước thải ngày trung bình:
Khu vực 1:
Khu vực 2:
Khu vực 1:
Khu vực 2 :
Khu vực 1:
Khu vực 2 :
Khu vực 1:
Khu vực 2:
Khu vực 1:
Khu vực 2 :
Khu vực 1:
Khu vực 2 :
Khu vực 1:
Khu vực 2 :
Khu vực 1:
Khu vực 2:
Khu vực 1:
Khu vực 2 :
Khu vực 1:
Khu vực 2:
Trong đó:
pTCC-Tỷ lệ giữa số người đến nhà tắm công cộng so với tổng dân số khu vực 15%
N-Dân số toàn khu vực;
NTCC-Số người đến nhà tắm công cộng
Tiêu chuẩn thải nước của nhà tắm công cộng 135 (l/ng/ngđ)
Hệ sô không điều hòa giờ lớn nhất Khmax =1
Số giờ làm việc 12 giờ (từ 6h đến 18h)
- Lưu lượng nước thải ngày trung bình
Khu vực 1:
Khu vực 2 :
Khu vực 1:
Khu vực 2:
Khu vực 1:
Khu vực 2:
Khu vực 1:
Khu vực 2:
Khu vực 1:
Khu vực 2:
Khu vực 1:
Khu vực 2:
Khu vực 1:
Khu vực 2:
Khu vực 1:
Khu vực 2:
Khu vực 1:
Khu vực 2:
Khu vực 1:
Khu vực 2:
421.6 485.8
Cộng 80062 510 6.3 5748.3 134.95
6 1
16421 864.9 996.4
Tổng 1020 12.6 11791 276.76
3 4 4
- Số người trong PX bình thường là: NA.bt = 25% .35053 = 8763 (người)
- Số người tắm trong phân xưởng nóng là: 65%.26290 = 17089 (người)
- Số người tắm trong phân xưởng bình thường là: 35%.8763 = 3067(người)
- Số người trong phân xưởng bình thường là: NB = 65% . 18875 = 12269 (người)
- Số người tắm trong phân xưởng nóng là: 60%.6606 = 3964 (người)
- Số người tắm trong phân xưởng bình thường là: 40%.12269 = 4908 (người)
BẢNG 3: BIÊN CHẾ CÔNG NHÂN TRONG CÁC XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
Số công
Ca 1 Ca 2 Ca 3
STT Tên nhà máy nhân
% Người % Người % Người % Người
Ca 1 Ca 2 Ca 3
STT Tên Nhà Máy Lưu lượng
% /ca % m3/ca % m3/ca
1 Xí nghiệp A 3417.7 55 1879.74 45 1537.97 0 0
2 Xí nghiệp B 2085.57 40 834.23 35 729.95 25 521.39
Tổng 5503.27 2713.96 2267.91 521.39
BẢNG 5: LƯU LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA NƯỚC THẢI SẢN XUẤT
STT Tên nhà máy Ca làm việc Qca, m3/ca Qh, m3/h Qs, l/s Qh.max, m3/h Qs.max, l/s
QT1ca, QT2ca - lượng nước thải do tắm ở phân xưởng bình thường và phân xưởng nóng
ở ca đang xét.
Nếu không có số liệu từ thực tế, có thê xác định N T1,NT2 theo tỷ lệ % số người tắm so
với tổng người làm việc trong mỗi ca đó như số liệu đã cho.
Thống kê lưu lượng nước thải sinh hoạt và nước tắm của công nhân các xí nghiệp:
Bảng 6: Thống kê lượng nước thải sinh hoạt và nước tắm của công nhân trong các xí nghiệp
Nước thải sinh
Số CN làm việc Số CN tắm trong các PX
Tên Phân hoạt
Ca
gọi xưởng Tiêu Tiêu
% Người Qca Kh % Người Qca Kh
chuẩn chuẩn
-
-1 -2 -3 -4 -5 -6 -7 -8 -9 -10 -11 -12
13
Nóng 75 14459 35 506.07 2.5 65 9399 60 563.91 1
Bình
1
thường
25 4820 25 120.49 3 35 1687 40 67.48 1
Tổng 100 19279 626.57 100.00 11085 100.00 631.39
A Nóng 75 11830 35 414.05 2.5 65 7690 60 461.37 1
Bình
2
thường
25 3944 25 98.59 3 35 1380 40 55.21 1
Tổng 110 15774 512.64 100.00 9070 100.00 516.58
Tổng 35053 1139.21 20155 1147.97
Nóng 35 2642 35 92.47 2.5 60 1585 60 95.11 1
Bình
1
thường
65 4908 25 122.69 3 40 1963 40 78.52 1
Tổng 100 7550 215.16 100.00 3548 100.00 173.63
Nóng 35 2312 35 80.92 2.5 60 1387 60 83.24 1
Bình
2
thường
65 4294 25 107.35 3 40 1718 40 68.70 1
B
Tổng 100 6606 188.27 100.00 3105 100.00 151.94
Nóng 35 1652 35 57.81 2.5 60 991 60 59.46 1
Bình
3
thường
65 3067 25 76.68 3 40 1227 40 49.08 1
Tổng 100 4719 134.49 100.00 2218 100.00 108.54
Tổng 18875 537.92 8871 434.11
Tổng cộng 53928 1677.13 29026 1582.07
Cột (4) : Phần trăm số công nhân trong phân xưởng nóng, lạnh của ca.
Cột (5) : Số người trong phân xưởng nóng, lạnh của ca.
Cột (5) = Cột (4) . Số người trong ca tương ứng.
Cột (6) : Tiêu chuẩn NTSH cho PX nóng, lạnh tương ứng là 35, 25 (l/người/ca)
Cột (7) : Lưu lượng nước thải cho sinh hoạt của công nhân trong PX nóng, lạnh. Cột (7) =
cot(5).cot(6)
1000
Cột (8) : Hệ số không điều hoà giờ của phân xưởng lạnh và nóng
Cột (9) : Phần trăm số công nhân tắm của phân xưởng nóng, lạnh của ca.
Cột (10) : Số người tắm của phân xưởng nóng, lạnh của ca.
Cột (10) = Cột (9) . Số người trong phân xưởng nóng, lạnh của ca tương ứng.
Cột (11) : Tiêu chuẩn nước thải tắm cho phân xưởng nóng, lạnh tương ứng là 60, 40 (l/người/ca)
Cột (12) : Lưu lượng nước thải tắm của công nhân trong phân xưởng nóng, lạnh. Cột (12)
cot(10).cot(11)
=
1000
Cột (13) : Hệ số không điều hoà giờ của phân xưởng lạnh và nóng
Chú ý : Giờ làm việc trong ca được quy định như sau :
Trong một ngày đêm làm việc 3 ca và mỗi ca làm việc 8 giờ, cụ thể như sau :
Ca I _ Thời gian làm việc từ 6 giờ đến 14 giờ